bỘ giÁo dỤc vÀ ĐÀo tẠo lÊ thỊ thanh...

26
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG LÊ THỊ THANH HIỀN ỨNG DỤNG DÃY FIBONACCI TRONG TOÁN SƠ CẤP Chuyên nghành: Phương pháp Toán sơ cấp Mã số: 60.46.01.13 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC Đà Nẵng – Năm 2015

Upload: others

Post on 24-Nov-2020

2 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LÊ THỊ THANH HIỀNtailieuso.udn.vn/bitstream/TTHL_125/6399/1/LeThiThanhHien.TT.pdf · Một hàm số un() xác định trên tập hợp các

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

LÊ THỊ THANH HIỀN

ỨNG DỤNG DÃY FIBONACCI

TRONG TOÁN SƠ CẤP

Chuyên nghành: Phương pháp Toán sơ cấp

Mã số: 60.46.01.13

TÓM TẮT

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC

Đà Nẵng – Năm 2015

Page 2: BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LÊ THỊ THANH HIỀNtailieuso.udn.vn/bitstream/TTHL_125/6399/1/LeThiThanhHien.TT.pdf · Một hàm số un() xác định trên tập hợp các

Công trình được hoàn thành tại

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TSKH. TRẦN QUỐC CHIẾN

Phản biện 1: TS Nguyễn Duy Thái Sơn.

Phản biện 2 : TS Trịnh Đào Chiến.

Luận văn sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận văn tốt

nghiệp thạc sỹ Khoa học họp tại Đại học Đà Nẵng vào ngày 12

tháng 12 năm 2015

Có thể tìm hiểu luận văn tại:

- Trung tâm Thông tin – Học liệu, Đại học Đà Nẵng

- Trường Đại Học Sư Phạm, Đại Học Đà Nẵng

Page 3: BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LÊ THỊ THANH HIỀNtailieuso.udn.vn/bitstream/TTHL_125/6399/1/LeThiThanhHien.TT.pdf · Một hàm số un() xác định trên tập hợp các

1

MỞ ĐẦU

1. Lí do chọn đề tài

Leonardo Pisano Bogollo (khoảng 1170 – 1250), còn đƣợc biết

với tên Leonardo của Pisa, hay phổ biến nhất dƣới cái tên Fibonacci,

là một nhà toán học ngƣời Ý và ông còn đƣợc một số ngƣời xem là

“nhà toán học tài ba nhất thời Trung Cổ”. Ông nổi tiếng trong thế

giới hiện đại vì có công lan truyền hệ đếm Hindu - Ả Rập ở Châu Âu

và đặc biệt là dãy số hiện đại mang tên ông, dãy Fibonacci trong

cuốn sách Liber Abaci – sách về toán đố năm 1202. Liber Abaci cũng

đề ra và giải quyết bài toán liên quan đến sự phát triển dân số của thỏ

dựa trên giả thiết lý tƣởng. Phép giải theo từng thế hệ là một chuỗi

các con số sau này đƣợc biết với tên dãy Fibonacci. Dãy số này đƣợc

các nhà toán học Ấn Độ biết đến từ thế kỷ thứ 6, nhƣng chỉ đến khi

cuốn Liber Abaci của Fibonacci ra đời, mới đƣợc giới thiệu đến

phƣơng Tây.

Dãy Fibonacci đƣợc coi là một dãy số kỳ diệu, nó xuất hiện

một cách tự nhiên ở hầu hết mọi sự vật, hiện tƣợng từ thiên nhiên đến

nhân tạo, chúng ta có thể bắt gặp sự hiện diện của nó ở thực vật cho

đến hệ động vật rất đẹp và đa dạng. Dãy Fibonacci và các tỉ lệ của nó

có vẻ rất lẻ và ngẫu nhiên, nhƣng kỳ lạ là nó đem lại sự cân bằng

hoàn hảo. Hơn nữa, ứng dụng của dãy Fibonacci trong toán học lại

rất phong phú. Vì vậy việc tìm hiểu sâu và giới thiệu dãy Fibonacci

và ứng dụng của nó trong toán sơ cấp là rất thú vị và cần thiết cho

học tập giảng dạy Toán, cũng nhƣ sự hiểu biết của con ngƣời.

2. Mục tiêu và nội dung nghiên cứu của đề tài

- Giới thiệu dãy Fibonacci, công thức tổng quát của dãy

Fibonacci.

- Giới thiệu các tính chất và các hệ thức của dãy Fibonacci.

- Trình bày ứng dụng dãy Fibonacci trong toán sơ cấp.

Page 4: BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LÊ THỊ THANH HIỀNtailieuso.udn.vn/bitstream/TTHL_125/6399/1/LeThiThanhHien.TT.pdf · Một hàm số un() xác định trên tập hợp các

2

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

- Giới thiệu dãy Fibonacci.

- Ứng dụng dãy Fibonacci trong toán sơ cấp.

4. Phƣơng pháp nghiên cứu

- Thu thập tài liệu, đọc hiểu để trình bày một có hệ thống lý

thuyết và bài tập.

- Tham gia các buổi seminar với thầy hƣớng dẫn để hiểu rõ

hơn về nội dung đề tài nghiên cứu.

5. Đóng góp của đề tài

Làm rõ sự kỳ thú và chứng minh tính phong phú của dãy

Fibonacci trong các ứng dụng của nó, đặc biệt là trong toán sơ cấp.

6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn

Ý nghĩa khoa học

Góp phần làm sáng tỏ các định lý, tính chất của dãy Fibonacci

và ứng dụng dãy Fibonacci trong toán sơ cấp.

Ý nghĩa thực tiễn

Góp phần làm tài liệu tham khảo cho những ngƣời yêu thích dãy

Fibonacci và tìm hiểu về ứng dụng dãy Fibonacci trong toán sơ cấp.

7. Cấu trúc luận văn

Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung của luận văn dự kiến

đƣợc chia thành ba chƣơng.

Chƣơng 1. Kiến thức cơ sở.

Chƣơng 2. Dãy Fibonacci và các tính chất.

Chƣơng 3. Ứng dụng của dãy Fibonacci trong toán sơ cấp.

Page 5: BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LÊ THỊ THANH HIỀNtailieuso.udn.vn/bitstream/TTHL_125/6399/1/LeThiThanhHien.TT.pdf · Một hàm số un() xác định trên tập hợp các

3

CHƢƠNG 1

KIẾN THỨC CƠ SỞ

1.1. NGUYÊN LÝ QUY NẠP TOÁN HỌC

Giả sử rằng với mỗi số nguyên dƣơng n ta có mệnh đề logic

( )S n . Ta chứng minh mệnh đề ( )S n đúng nhƣ sau

a. Bƣớc cơ sở: (1)S đúng.

b. Bƣớc quy nạp: n , nếu ( )S n đúng thì ( 1)S n đúng.

Khi đó, ( )S n đúng n .

1.2. DÃY SỐ

Định nghĩa 1.1. Một hàm số ( )u n xác định trên tập hợp các

số tự nhiên , đƣợc gọi là một dãy số vô hạn, mỗi giá trị của hàm số

( )u n gọi là một số hạng của dãy.

Ta thƣờng ký hiệu dãy ( )u n bởi ( ),nu ký hiệu các giá trị (0),u

(1)u … tƣơng ứng bởi 0 ,u 1u … và nu là số hạng tổng quát của dãy.

Định nghĩa 1.2. Công thức truy hồi của dãy số ( )ns là phƣơng

trình xác định ns bằng các phần tử 0 ,s 1,s …, 1ns trƣớc nó:

0( ,ns F s 1,s …, 1).ns

Điều kiện ban đầu là gán các giá trị cho một số hữu hạn các

phần tử đầu.

Định nghĩa 1.3. Công thức truy hồi tuyến tính bậc k có dạng

1 1 2 2( ) ( ) ... ( ) ( ),n n n k n ks c n s c n s c n s f n

( )S

trong đó ( )ic n

với 1,i …, k và ( )f n

là các hàm theo n với

( ) 0, .kc n n

Với công thức (S), công thức truy hồi sau

1 1 2 2( ) ( ) ... ( )n n n k n ks c n s c n s c n s 0( )S

Page 6: BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LÊ THỊ THANH HIỀNtailieuso.udn.vn/bitstream/TTHL_125/6399/1/LeThiThanhHien.TT.pdf · Một hàm số un() xác định trên tập hợp các

4

gọi là công thức truy hồi tuyến tính thuần nhất tƣơng ứng với ( )S .

Nếu

( )ic n với 1,i …, k là các hằng số 0,kc và thì ( )S gọi

là công thức truy hồi tuyến tính hệ số hằng bậc k và 0( )S gọi là công

thức truy hồi tuyến tính thuần nhất hệ số hằng bậc k.

1.3. LÝ THUYẾT CHIA HẾT

Định nghĩa 1.4. Cho a, b là các số nguyên. Ta nói a chia hết b

(hay b chia hết cho a) nếu tồn tại số nguyên c sao cho .b ac Nếu a

chia hết b, ta ký hiệu |a b hoặc .b a Khi | ,a b ta nói a là ƣớc của b.

Định nghĩa 1.6. Ƣớc chung lớn nhất của hai số a và b không

đồng thời bằng 0 là số nguyên dƣơng lớn nhất chia hết cả a và b.

Ta dùng ký hiệu ( , )a b để chỉ ƣớc chung lớn nhất của a và b.

Định nghĩa 1.7. Các số nguyên a và b đƣợc gọi là nguyên tố

cùng nhau nếu ( , ) 1.a b

Thuật toán ơ-clit

Giả sử 0 ,r a 1r b là các số nguyên không âm và 0.b

Ta thực hiện phép chia

0 1 1 2 ,r q r r 1 0 1 ,q r r 2 10 ,r r

dừng lại khi 2 0.r Nếu 2 0,r ta tiếp tục

1 2 2 3,r q r r 2 1 2 ,q r r 3 20 ,r r

dừng lại khi 3 0.r Nếu 3 0,r ta tiếp tục …

2 1 1n n nr q r , 1 2 1n n nq r r , 0nr với 2.n

Khi đó, 1( , ) .na b r

Page 7: BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LÊ THỊ THANH HIỀNtailieuso.udn.vn/bitstream/TTHL_125/6399/1/LeThiThanhHien.TT.pdf · Một hàm số un() xác định trên tập hợp các

5

1.4. LÝ THUYẾT ĐỒNG DƢ

Định nghĩa 1.8. Cho a và b là các số nguyên, m là số nguyên

dƣơng. Ta nói rằng a đồng dƣ b môđulô m nếu | ( ).m a b Khi a

đồng dƣ b môđulô m, ta viết

(mod ).a b m

Định lý 1.4.3. (Định lý Ơ-le)

Cho m là số nguyên dương và a là số nguyên thỏa ( , ) 1.a m Khi đó,

( ) 1(mod ),ma m

trong đó ( )m là Phi-hàm Ơle.

Định lý 1.4.4. (Định lý Phecma bé )

Cho p nguyên tố và a với a không chia hết cho p. Khi đó,

1 1(mod ),pa p

1.5. HÀM SINH

Định nghĩa 1.9. Cho dãy số thực ( )na và biến x. Hàm sinh

thƣờng của dãy ( )na là hàm 2 3

0 1 2 3( ) ...g x a a x a x a x

Định nghĩa 1.10. Cho dãy số thực ( )na và biến x. Hàm sinh

mũ của dãy ( )na là hàm

2 3

0 1 2 3( ) ...1! 2! 3!

x x xg x a a a a

1.6. TỔ HỢP

Định nghĩa 1.11. Với mỗi cặp ( , )n k các số nguyên mà,

0 ,k n ta định nghĩa !

!( )!

k

n

nC

k n k

và gọi k

nC là số tổ hợp chập

k của n.

Page 8: BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LÊ THỊ THANH HIỀNtailieuso.udn.vn/bitstream/TTHL_125/6399/1/LeThiThanhHien.TT.pdf · Một hàm số un() xác định trên tập hợp các

6

1.7. TỈ LỆ VÀNG

Định nghĩa 1.12. Chia một đoạn thẳng thành hai phần sao cho

tỉ số giữa đoạn ban đầu với đoạn lớn hơn bằng tỉ số giữa đoạn lớn và

đoạn nhỏ. Tỉ số đó chính là tỉ lệ vàng.

Nếu độ dài đoạn lớn qui về đơn vị thì tỉ lệ vàng bằng nghịch đảo của

nghiệm dƣơng của phƣơng trình 1 1 .a a a

Giải phƣơng trình trên, ta đƣợc tỉ lệ vàng là

1 5 2 1.618033989

CHƢƠNG 2

DÃY FIBONACCI VÀ CÁC TÍNH CHẤT

2.1. ĐỊNH NGHĨA DÃY FIBONACCI

Bài toán mở đầu. Mỗi cặp thỏ mỗi tháng sinh một lần, cho

một cặp thỏ con. Cặp thỏ mới sinh ra sau hai tháng lại bắt đầu sinh

một cặp mới. Hỏi sau một năm sẽ có bao nhiêu cặp thỏ, nếu đầu năm

ta có một cặp thỏ?

Lời giải.

Nhƣ vậy từ giả thiết suy ra rằng, sau 1 tháng ta sẽ có 2 cặp thỏ, sau

hai tháng cặp thứ nhất sinh một cặp nữa ta có 3 cặp thỏ. Sau 3 tháng

cặp thứ 2 cũng sinh ra một cặp mới, vậy ta có 5 cặp thỏ. Ký hiệu nF

là số cặp thỏ có đƣợc sau tháng thứ n kể từ đầu năm, ta có sau tháng

thứ 1n thì sẽ cónF cặp ban đầu, cộng thêm số cặp do các cặp đã có

sau tháng thứ 1n sinh ra, số này gọi là 1nF , do đó

1 1.n n nF F F Theo giả thiết 0 1F ,

1 2F ,2 3F

từ đó ta tính đƣợc

12 377.F Các số nF trên đƣợc gọi là số Fibonacci.

Page 9: BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LÊ THỊ THANH HIỀNtailieuso.udn.vn/bitstream/TTHL_125/6399/1/LeThiThanhHien.TT.pdf · Một hàm số un() xác định trên tập hợp các

7

Định nghĩa 2.1. Dãy Fibonacci là dãy số vô hạn các số tự

nhiên bắt đầu bởi số 0 và 1, kể từ số hạng thứ 3 trở đi, mỗi số hạng

của dãy đƣợc tính bằng tổng của hai số hạng đứng liền trƣớc nó.

Công thức truy hồi của dãy Fibonacci là

{

(2.1)

Định nghĩa 2.2. (dãy Lucas)

Dãy Lucas đƣợc định nghĩa là dãy ( )nL mà các số hạng của dãy đƣợc

tính bởi hệ thức truy hồi sau

{

2.2. MỞ RỘNG DÃY SỐ FIBONACCI VỚI CHỈ SỐ ÂM

Với n là số nguyên dƣơng, ta có

1( 1) .n

n nF F

và ( 1) .n

n nL L

Hai công thức trên đƣợc chứng minh bằng phƣơng pháp quy nạp.

2.3. CÔNG THỨC TỔNG QUÁT CỦA DÃY FIBONACCI

Công thức của số hạng tổng quát của dãy Fibonacci là

, .n n

nF n

(2.3)

Công thức của số hạng tổng quát của dãy Lucas là

, .n n

nL n (2.4)

Định lý 2.3.1. Với mọi số nguyên dương n, ta có

1 1.n n nL F F (2.5)

2.4. CÁC TÍNH CHẤT CỦA DÃY FIBONACCI

Với n và i là hai số nguyên dương, ta có

Định lý 2.4.1. 1 2 3 2... 1.n nF F F F F (2.10)

Page 10: BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LÊ THỊ THANH HIỀNtailieuso.udn.vn/bitstream/TTHL_125/6399/1/LeThiThanhHien.TT.pdf · Một hàm số un() xác định trên tập hợp các

8

Định lý 2.4.2. 1 3 5 2 1 2... .n nF F F F F (2.11)

Hệ quả 2.4.1. 2 4 6 2 2 1... 1.n nF F F F F (2.12)

Định lý 2.4.3. 1 1

1

1

( 1) ( 1) 1.n

k n

k n

k

F F

(2.13)

Định lý 2.4.4. 2 2 2 2

1 2 3 1... .n n nF F F F F F (2.16)

Định lý 2.4.5. 1

2

1

1

[1 ( 1) ]

2

kk

i i k

i

F F F

(2.17)

Định lý 2.4.9. 2

1 1 ( 1)n

n n nF F F (2.20)

Ví dụ 2.2. Cho n là số nguyên không âm, ta có

2 25 4( 1) .n

n nF L (2.21)

Định lý 2.4.10. Cho m và n là hai số nguyên dương, ta có

1 1.m n n m n mF F F F F

(2.22)

Hệ quả 2.4.2. Cho ,n ta có

2 2

1 2 1.n n nF F F (2.23)

Định lý 2.4.12. Cho n là số nguyên và 2,n khi đó

1

1.

2n nF F

Hệ quả 2.4.3. 1lim .n

nn

F

F

Nhận xét. Tỉ số của hai số liên tiếp nhau của dãy số Fibonacci

ngày càng tiến đến tỉ lệ vàng.

Page 11: BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LÊ THỊ THANH HIỀNtailieuso.udn.vn/bitstream/TTHL_125/6399/1/LeThiThanhHien.TT.pdf · Một hàm số un() xác định trên tập hợp các

9

CHƢƠNG 3

ỨNG DỤNG DÃY FIBONACCI TRONG TOÁN SƠ CẤP

3.1. SỐ FIBONACCI VÀ TỔ HỢP

3.1.1. Số Fibonacci và tam giác Pascal

Với n là số nguyên không âm, ta có

Bổ đề 3.1.1.1. 2

1

0

.n

i

n n i

i

F C

(3.1)

Hệ quả 3.1.1.1. 2

2 1

0

.n

i

n n i

i

F C

Định lý 3.1.1.1. 1

0

( 1) ( 1) .n

i n i n

n i n

i

C F F

Định lí 3.1.1.2. 2

0

.n

i

n i n

i

C F F

3.1.2. Số Fibonacci và các đẳng thức tổ hợp khác

Bài toán 1. Với mọi số nguyên n không âm, chứng minh rằng

6 34 .n n nF F F

Lời giải. 6 5 4 4 3 4n n n n n nF F F F F F

4 3 3 2 3 3 2 22 2( ) 3n n n n n n n nF F F F F F F F

3 3 1 1 33 4 .n n n n n n nF F F F F F F

Bài toán 2. Với n là số nguyên và 2.n Chứng minh rằng

12 1 2 2( 1)

3 3 3

1

2 2 .n

n n i

n i

i

F F

(3.2)

Lời giải.

Với 2,n 5

9 334 2 ,F F nên (3.2) đúng khi 2.n

Giả sử (3.2) đúng khi 2,n m ,m tức là ta có

12 1 2 2( 1)

3 3 3

1

2 2 .m

m m i

m i

i

F F

Page 12: BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LÊ THỊ THANH HIỀNtailieuso.udn.vn/bitstream/TTHL_125/6399/1/LeThiThanhHien.TT.pdf · Một hàm số un() xác định trên tập hợp các

10

ta chứng minh (3.2) đúng khi 1,n m tức là chứng minh

2 3 2 2

3 6 3

1

2 2 .m

m m i

m i

i

F F

Thật vậy, theo bài toán 1và giả thiết quy nạp, ta có

12 1 2 2( 1) 0

3 6 3 3 3 3 3

1

4 4 2 2 2m

m m i

m m m i m

i

F F F F F

12 3 2 2 2 2 2 3 2 2

3 3 3

1 1

2 2 2 2 2 .m m

m m i m m m m i

i m i

i i

F F F

Vậy (3.2) đƣợc chứng minh.

Định lí 3.1.2.1. Cho n là số nguyên không âm, ta có

4 1 4 2 2

6 3 2

0

2 .n

n i n i

n n i

i

F C

Định lý 3.1.2.2. Cho n là số nguyên dương, ta có

14 1 4 2 1 2

6 2 1

0

2 .n

n i n i

n n i

i

F C

(3.3)

3.1.3. Số Fibonacci và một số bài toán tổ hợp khác

Bài toán 5. Có bao nhiêu cách lát sàn nhà hình chữ nhật kích

thƣớc 1 n bởi các viên gạch có kích thƣớc 1 1 và 1 2.

Lời giải. Gọina ( )n là số cách lát sàn nhà cần tìm và

nA là

tập các cách lát sàn nhà thỏa mãn yêu cầu bài toán, ta có .n na A

Dễ thấy 1 1 1,a A 2 2 2.a A

Khi 3n ( )n , gọi 1B là tập hợp các cách lát sàn nhà thỏa

mãn hình chữ nhật cuối cùng có kích thƣớc 1 1, gọi2B là tập hợp

các cách lát sàn nhà thõa mãn hình chữ nhật cuối cùng có kích thƣớc

1 2. Ta có 1 2 ,nA B B suy ra 1 2 .nA B B

Trƣớc hết, ta tính 1B . Số phần tử của 1B chính bằng số cách

lát sàn nhà hình chữ nhật đã cho bỏ đi hình chữ nhật có kích thƣớc

Page 13: BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LÊ THỊ THANH HIỀNtailieuso.udn.vn/bitstream/TTHL_125/6399/1/LeThiThanhHien.TT.pdf · Một hàm số un() xác định trên tập hợp các

11

1 1 cuối cùng. Nói cách khác, số phần tử của 1B chính bằng số cách

lát sàn nhà hình chữ nhật có kích thƣớc 1 ( 1),n suy ra 1 1.nB a

Lập luận tƣơng tự nhƣ trên, ta có 2 2.nB a

Từ hai cách tính trên ta đƣợc

1 2n n na a a với 3,n trong đó 1 1,a 2 2.a

Vậy1 1

1

n n

n na F

với .n

3.2. SỐ FIBONACCI VÀ CÁC TỔNG

Bài toán 7. Với mỗi số nguyên dƣơng n, tính tổng sau

1 22 ... .n nB F F nF

Lời giải.

Đặt 1 2 ... .n nA F F F Theo (2.10), ta có 2 1.n nA F

Ta có 1 2 3

...n n n n

n i i i i

i i i i n

B F F F F

1 2 1( ) ( ) ... ( )n n n n nA A A A A A A

1 1

2 2

1 1

( 1) ( 1)n n

n i n i

i i

nA A n F F

2 3( 3) 1n nnF n F n 2 3 2.n nnF F

Bài toán 8. Với mỗi số nguyên dƣơng n, tính tổng sau

1 3 5 2 13 5 ... (2 1) .n nC F F F n F

Lời giải. Đặt 1 3 5 2 1...n nD F F F F

2 1 2 1 2 1 2 1

1 2 3

2 2 ... 2n n n n

n i i i i

i i i i n

C F F F F

1 2 12( ) 2( ) ... 2( )n n n n nD D D D D D D

1 1

1 1

2( 1) 2 (2 1) 2n n

n n i n i

i i

D n D D n D D

Page 14: BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LÊ THỊ THANH HIỀNtailieuso.udn.vn/bitstream/TTHL_125/6399/1/LeThiThanhHien.TT.pdf · Một hàm số un() xác định trên tập hợp các

12

Mặt khác, theo (2.1), ta có 2n nD F

và theo (2.12), ta có 0 2 4 6 2 2 2 2 1 2 1... 1 1,n n nF F F F F F F

Do đó 1

2 2

1

(2 1) 2n

n n i

i

D n F F

2 2 1(2 1) 2( 1)n nn F F 2 2 1(2 1) 2 2.n nn F F

Bài toán 10. Với mỗi số nguyên dƣơng n, tính tổng sau

2 2 2 2

1 2 32 3 ... .n nG F F F nF

Lời giải. Đặt 2 2 2 2

1 2 3 ... ,n nS F F F F

theo (2.16), ta có 1.n n nS F F

Ta có 2 2 2 2

1 2 3

...n n n n

n i i i i

i i i i n

G F F F F

1 2 1( ) ( ) ... ( )n n n n nS S S S S S S

1

1

n

n i

i

nS S

1

1

.n

n i i

i

nS F F

Dựa vào (2.17), ta thu đƣợc ngay 2

1

[1 ( 1) ]

2

n

n n n nG nF F F

Bài toán 12. Cho n là số nguyên dƣơng và 3,n tính tổng sau

2 2 2 2

1 2 31 2 3 ... .n nH F F F n F

Lời giải.

Đặt 1 2 ... ,n nS F F F theo (2.10), ta có

2 1n nS F và

2 2

2 4

1 1 3 1

1 2 3.n n n n

n i i i i n

i i i i

A S F F n F n F n

Suy ra 1 3 2.n nA F n

Trƣớc hết, ta tính tổng sau

1 1 1 1 1

1 1 2 3 1

(2 1) 3 2 2 ... 2n n n n n

i i i i i

i i i i i n

i S S S S S

Page 15: BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LÊ THỊ THANH HIỀNtailieuso.udn.vn/bitstream/TTHL_125/6399/1/LeThiThanhHien.TT.pdf · Một hàm số un() xác định trên tập hợp các

13

1 1 1 1 2 1 23 2( ) 2( ) ... 2( )n n n n nA A A A A A A

2

1

1

[3 2( 2)] 2n

n i

i

n A A

2

1 4

1

(2 1) 2 ( 3)n

n i

i

n A F i

2

1 4

1

(2 1) 2 ( 2)( 1) 6( 2)n

n i

i

n A F n n n

2

1

5

(2 1) 2 ( 2)( 1) 6( 2)n

n i

i

n A F n n n

2 4

1

1 1

(2 1) 2 ( 2)( 5)n

n i i

i i

n A F F n n

1 4(2 1) 2[( 1) 7] ( 2)( 5)n nn A F n n

2

3 4(2 1)( 2) 2 3 6.n nn F n F n n

Theo đề, ta có 1 2 3 1

3 5 ... (2 1)n n n n

n i i i i

i i i i

H F F F n F

1 2 13( ) 5( ) ... (2 1)( )n n n n nS S S S S n S S

1 2 3 1

1

(2 1) [3 5 7 ... (2 1) ]n

n

i

i S S S n S

1

1 1

= (2 1) (2 1)n n

n i

i i

i S i S

2 2

3 4(2 1)( 2) 2 3 6n n nn S n F n F n n

2 2

2 3 4( 1) (2 1)( 2) 2 3 6n n nn F n F n F n n

2 2

2 3 4(2 1) 2 8.n n nn F n F F n

3.3. SỐ FIBONACCI VÀ BẤT ĐẲNG THỨC TRONG TAM

GIÁC

Bài toán 13. Cho tam giác ABC, đặt ,BC a ,AB c ,AC b

S là diện tích tam giác ACB. Với n . Chứng minh rằng

2 2 2

1 2 1 1 2 24 .n n n n n n n n na F b F c F S F F F F F F

Page 16: BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LÊ THỊ THANH HIỀNtailieuso.udn.vn/bitstream/TTHL_125/6399/1/LeThiThanhHien.TT.pdf · Một hàm số un() xác định trên tập hợp các

14

Lời giải.

Đặt 1 1 2 24 .n n n n n nk F F F F F F

Bất đẳng thức cần chứng minh đƣợc viết lại thành

2 2 2

1 2n n na F b F c F kS (3.5)

2 2 2 2

1 2( 2 cos )n n na F b F a b ab C F kS

2 2 2 2

1 2( 2 cos ) sin2

n n n

ka F b F a b ab C F ab C

2 2

2 1 2 22 ( ) 2 ( ) (4 cos sin ) 0n n n n na F F b F F ab F C k C

2 1 2 22 ( ) 2 ( ) (4 cos sin ) 0.n n n n n

a bF F F F F C k C

b a

Áp dụng bất đẳng thức Bunhiacopsky, ta có

2 2 2 2 2

2 2(4 cos sin ) (16 )(sin cos ),n nF C k C F k C C

suy ra 2 2

2 24 cos sin 16 .n nF C k C F k

Mà 2 2 2

2 2 1 1 2 216 16( )n n n n n n n nF k F F F F F F F

2 1 24 ( )( ),n n n nF F F F

nên 2 2 1 24 cos sin 4 ( )( ).n n n n nF C k C F F F F (3.6)

Mặt khác, áp dụng bất đẳng thức AM-GM, ta lại có

2 1 2 2 1 22 ( ) 2 ( ) 4 ( )( ).n n n n n n n n

a bF F F F F F F F

b a

(3.7)

Kết hợp (3.6) và (3.7), ta suy ra (3.5) luôn đúng.

3.4. SỐ FIBONACCI VÀ SỐ CHÍNH PHƢƠNG

Bài toán 15. Chứng minh rằng n là số Fibonacci khi và chỉ khi

25 4n là số chính phƣơng.

Lời giải. Theo (2.21), ta có 2 25 4( 1)n

n nF L , nên 25 4nF

làsố chính phƣơng. Vậy nếu n là một số Fibonacci thì 25 4n là số

chính phƣơng.

Page 17: BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LÊ THỊ THANH HIỀNtailieuso.udn.vn/bitstream/TTHL_125/6399/1/LeThiThanhHien.TT.pdf · Một hàm số un() xác định trên tập hợp các

15

Ngƣợc lại, giả sử 25 4n là số chính phƣơng, do đó tồn tại số

nguyên dƣơng m sao cho

2 25 4n m 5 5

1.2 2

m n m n

Ta thấy m và n có cùng tính chẵn lẻ, 5

2

m n ; 5

2

m n( 5) , trong

đó ( 5) { 5 | , }x y x y , nên tồn tại duy nhất đẳng thức

5 5 1 5 1 5

1 ,2 2 2 2

i

im n m n

trong đó i , suy ra 5 1

[( ) ( )]2 2

i i i i im n

55

2 2

ii iL Fm n ( ) ( ) 5 0i im L n F

i

i

m L

n F

Vậy in F là một số Fibonacci.

Bài toán 17. Cho n là số nguyên dƣơng, chứng minh các số

2 2 21 ,n nF F

2 1 2 31 ,n nF F 2 2 2 41 ,n nF F

2 2 1 2 2 2 31 4 n n n nF F F F

là số chính phƣơng.

Lời giải. Theo (2.20), ta có

2

2 2 2 2 11 ,n n nF F F 2

2 1 2 3 2 21 ,n n nF F F 2

2 2 2 4 2 31 .n n nF F F

Dựa vào kết quả trên ta lại tính đƣợc

2 2 1 2 2 2 3 2 2 2 2 1 2 31 4 1 4( )( )n n n n n n n nF F F F F F F F

2 2

2 1 2 21 4( 1)( 1)n nF F

2 2

2 1 2 2 2 2 2 1 2 34 4( ) 3n n n n nF F F F F

2 2

2 1 2 2 2 3 2 2 2 1 2 34 4 4 3n n n n n nF F F F F F

Page 18: BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LÊ THỊ THANH HIỀNtailieuso.udn.vn/bitstream/TTHL_125/6399/1/LeThiThanhHien.TT.pdf · Một hàm số un() xác định trên tập hợp các

16

2 2 2

2 1 2 2 2 3 2 2 2 24 4 4( 1) 3n n n n nF F F F F

2 2

2 1 2 2 2 2 2 3 2 24 4 ( ) 1n n n n nF F F F F

2 2 2

2 1 2 2 2 2 2 1 2 1 2 24 4 1 (2 1) .n n n n n nF F F F F F

3.5. SỐ FIBONACCI VÀ TÍNH CHIA HẾT

Bổ đề 3.5.1. Cho *n và 1,n ta có 1, 1.n nF F

(3.10)

Định lý 3.5.1. Cho *, ,m n ta có | .m mnF F (3.11)

Bổ đề 3.5.2. Cho n và q là hai số nguyên dương không đồng

thời bằng 1, ta có 1( , ) 1n nqF F .

Bổ đề 3.5.3. Cho m, n, q, r là các số nguyên dương sao cho

,m qn r trong đó 0 ,r n ta có ( , ) ( , ).m n n rF F F F

Định lý 3.5.2. Cho *, ,m n ta có ( , )( , ) .m n m nF F F

Hệ quả 3.5.1. Nếu m và n là hai số nguyên tố cùng nhau thì

mF và nF cũng là hai số nguyên tố cùng nhau.

Bổ đề 3.5.4. Cho p là số nguyên tố, khi đó 1(mod ).pL p

Bài toán 23. Nếu số Fibonacci có chỉ số lẻ thì tất cả các ƣớc

của nó có dạng 4 1m với .m

Lời giải.

Với n là số lẻ, gọi p là ƣớc nguyên tố của ,nF 2.p

Theo (2.20), ta có

2

1 1 1n n nF F F 2

1 1( ) 1n n n nF F F F 2 2

1 11 .n n n nF F F F

Vì p là ƣớc của nF nên 2

1 0(mod ),n n nF F F p

suy ra 2

1 1(mod ),nF p

do đó 2 ( 1) 2 ( 1) 2

1( ) ( 1) (mod ),p p

nF p

Page 19: BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LÊ THỊ THANH HIỀNtailieuso.udn.vn/bitstream/TTHL_125/6399/1/LeThiThanhHien.TT.pdf · Một hàm số un() xác định trên tập hợp các

17

hay 1 ( 1) 2

1 ( 1) (mod ).p p

nF p

Lại có 1( , ) 1n nF F (theo bổ đề 3.6.1), nên 1nF không chia hết cho

p, suy ra 1

1 1(mod )p

nF p

(theo định lý phecma bé).

Nên ( 1) 2( 1) 1(mod ),p p

suy ra

( 1) 2( 1) 1p vậy 4 1.p m

Bài toán 25. Chứng minh rằng

a. Nếu số nguyên tố p có dạng 5 1m thì 1 .pF p

Lời giải.

Theo (2.3), ta có

1 11

1 1 1

0 0

12 ( 5) ( 5)

5

p pp i i i i

p p p

i i

F C C

( 3) 22 1

1

0

2 5 .p

i i

p

i

C

Hay 1 1 3 5 2 2 ( 3) 2

1 1 1 1 12 2 5 5 ... 5 .p p p

p p p p pF C C C C

Do p là số nguyên tố nên k

pC p với 1 1,k p

hay 1

1 1 0(mod ),k k k

p p pC C C p

suy ra 0 1 2 1

1 1 1 1... (mod ).p

p p p pC C C C p

Từ đó ta có 1 2 ( 3) 2

12 1 5 5 ... 5 2(mod ).p p

pF p

( 1) 22 ( 1) 3 5 1

1 5 5 ... 54

pp

nên

( 1) 21

1

5 12 (mod ).

2

pp

pF p

Lại có 12 1(mod )p p

(theo định lý phecma bé),

nên ( 1) 2

1

5 1(mod )

2

p

pF p

Vì p là số nguyên tố có dạng 5 1m nên ( ,2) 1p và

( 1) 25 1 ,p p vậy ta suy ra 1 .pF p

Page 20: BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LÊ THỊ THANH HIỀNtailieuso.udn.vn/bitstream/TTHL_125/6399/1/LeThiThanhHien.TT.pdf · Một hàm số un() xác định trên tập hợp các

18

Bài toán 26. Cho m và n là hai số nguyên dƣơng. Chứng minh

2

1 1

m

mn n nF F F

(3.14)

Lời giải.

Dễ thấy (3.14) đúng khi 1m .

Giả sử (3.14) đúng khi ,m k ,k tức là ta có

2

1 1( ) .k

kn n nF F F

Ta chứng minh (3.14) đúng khi 1m k , tức là chứng minh

1 2

( 1) 1 1( ) .k

k n n nF F F

Thật vậy, theo (2.22), ta có

1 1

( 1) 1 1 1 1

k k

k n n kn n nF F F F

1

1 1 1 .k

kn n kn n nF F F F F

Theo giả thiết quy nạp, ta có

2

1 1( ) ,k

kn n nF F F

do đó 1 1 2

( 1) 1 1 1 1 1 (mod ),k k k

k n n n n kn n n nF F F F F F F F

hay 1 2

( 1) 1 1 (mod ).k

k n n n kn nF F F F F

Theo (3.11), ta có kn nF F , nên 20(mod ).kn n nF F F

Ta suy ra 1 2

( 1) 1 1 0(mod ),k

k n n nF F F

hay 1 2

( 1) 1 1( ) .k

k n n nF F F

Bài toán 27. Cho m và n là hai số nguyên dƣơng. Chứng minh

3

1 1( )m m

mn n n nF F F F (3.15)

Lời giải.

Dễ dàng thấy (3.15) đúng khi 1.m

Giả sử (3.15) đúng khi m k với ,k tức là ta có

3

1 1( ) .k k

kn n n nF F F F

Ta chứng minh (3.15) đúng khi 1,m k tức là chứng minh

Page 21: BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LÊ THỊ THANH HIỀNtailieuso.udn.vn/bitstream/TTHL_125/6399/1/LeThiThanhHien.TT.pdf · Một hàm số un() xác định trên tập hợp các

19

1 1 3

( 1) 1 1( ) .k k

k n n n nF F F F

Thật vậy, theo (2.22), ta có

1 1 1 1

( 1) 1 1 1 1 1 1 .k k k k

k n n n kn n kn n n nF F F F F F F F F

Mà theo giả thiết quy nạp, ta có

3

1 1(mod ),k k

kn n n nF F F F

do đó 1 1 1 1 3

( 1) 1 1 1 1 1 1 1 1( ) (mod )k k k k k k

k n n n kn n n n n n n nF F F F F F F F F F F

1 1 3

( 1) 1 1 1 1 1 1( )(mod )k k k

k n n n kn n n n n nF F F F F F F F F

1 1 3

( 1) 1 1 1 1 (mod )k k k

k n n n kn n n n nF F F F F F F F

1 1 3

( 1) 1 1 1 1( ) (mod ).k k k

k n n n kn n n nF F F F F F F

Mà theo (3.14), ta có 2

1 1 0(mod ),k

kn n nF F F

nên 1 1 3

( 1) 1 1 .k k

k n n n nF F F F

Bài toán 28. Chứng minh rằng nếu q là ƣớc nguyên tố của nF

và khác số nguyên tố p thì ,np

n

n

FF

F

không chia hết cho q.

Lời giải.

Theo (3.14), ta có

3

1 1( ) ,p p

np n n nF F F F

nên 2

1 1( ) .p p

np n n n nF F F F F

Theo (3.11) , ta có .np nF F

Lại có 1 2 2 1

1 1 1 1 1 1 1 1 1 1( )( ... )p p p p p p

n n n n n n n n n nF F F F F F F F F F

1 2 2 1

1 1 1 1 1 1( ... ) .p p p p

n n n n n n n nF F F F F F F F

Do đó 1 2 2 1 2

1 1 1 1 1 1( ... ) ,np p p p p

n n n n n n n

n

FF F F F F F F

F

Page 22: BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LÊ THỊ THANH HIỀNtailieuso.udn.vn/bitstream/TTHL_125/6399/1/LeThiThanhHien.TT.pdf · Một hàm số un() xác định trên tập hợp các

20

suy ra 1 2 2 1

1 1 1 1 1 1( ... ) .np p p p p

n n n n n n n

n

FF F F F F F F

F

Vì 1 1(mod )n n nF F F

nên 1 1 1

1 1 1( ... ) ,np p p p

n n n n

n

FF F F F

F

hay 1

1 (mod ),np p

n

n

FpF p

F

do đó , , .np

n n

n

FF p F

F

Nếu gọi q là ƣớc nguyên tố của nF và khác số nguyên tố p thì

, np F không chia hết cho q. Do đó ,

np

n

n

FF

F

không chia hết cho q.

3.7. SỐ FIBONACCI VÀ HÀM SINH

3.7.1. Hàm sinh thƣờng

Bài toán 30. Cho m và n là hai số nguyên không âm. Tìm

a. 0

;n

m n

n

F x

b. 0

.n

m n

n

L x

Lời giải. Theo (2.3), ta có

0 0 0 0

1( ) ( )

5

m n m nn n m n m n

m n

n n n n

F x x x x

1 1

1

2 2

1 ( ) ( )

1 1 ( )(1 ) 15

m m m m m m

m mF F xx

x x x x x x

Thực hiện tƣơng tự ta đƣợc kết quả

1

2

0 1

m mnm n

n

L L x

x xL x

3.7.2. Hàm sinh mũ

Bài toán 33. Cho n và m là hai số nguyên không âm, tìm

a. 0

;!

nn

n

Fx

n

b. 0 !

nnm

n

Fx

n

Lời giải.

a. Theo (2.3), ta có

Page 23: BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LÊ THỊ THANH HIỀNtailieuso.udn.vn/bitstream/TTHL_125/6399/1/LeThiThanhHien.TT.pdf · Một hàm số un() xác định trên tập hợp các

21

0 0 0 0

1 ( ) ( )

! ! ! !

n n n n n x xnn

n n n n

F x x x e ex

n n n n

b. Theo (2.3), ta có

0 0 0 0

1 ( ) ( )

! ! ! !

m mnm nm n m n m n x xnnm

n n n n

F x x x e ex

n n n n

Bài toán 34. Cho n và m là hai số nguyên không âm. Chứng minh

a. 2

0

;n

m

n m n

m

C F F

d. 2

0

.n

m

n m r n r

m

C F F

Lời giải.

a. Với 0

( )!

x x n

n

n

e e xA x F

n

0

( )!

nx

n

xB x e

n

thì

2 2( 1) ( 1)

2

0 0 0

,! !

n x x x x nnm

n m n

n m n

x e e e e xC F F

n n

suy ra 2

0

.n

m

n n m

m

F C F

b. Với 0

( )!

x x n

n

n

e e xA x F

n

0

( )!

nx

n

xB x e

n

thì

Ta có 0

( )!

r n r x x r x x

n rr rn

d x d e e e eA x F

dx n dx

Do đó 0 0

( ) ( )!

r nnm

n m rrn m

d xA x B x C F

dx n

2 2( 1) ( 1)

2

0 !

r x x r x x r x x nx

n r

n

e e e e e e xe F

n

Suy ra 2

0

.n

m

n m r n r

m

C F F

3.8. NGHỊCH LÝ HÌNH HỌC

Theo (2.20), ta có 2

1 1 1n

n n nF F F . Công thức này là

nền tảng của hai lớp của những nghịch lí hình học hấp dẫn.

Page 24: BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LÊ THỊ THANH HIỀNtailieuso.udn.vn/bitstream/TTHL_125/6399/1/LeThiThanhHien.TT.pdf · Một hàm số un() xác định trên tập hợp các

22

Nghịch lí thứ nhất

Tổng quát, cho n là số chẵn và 4.n Giả sử một hình vuông

n nF F bị cắt thành 4 mảnh nhƣ hình 3.4 và chúng đƣợc lắp ráp

thành một hình chữ nhật 1 1n nF F nhƣ hình 3.5. Khi đó, hình chữ

nhật tạo thành dƣ một đơn vị diện tích, vì 2

1 1 1.n n nF F F

Hình 3.4. Hình vuông Hình 3.5. Hình chữ nhật

kích thước n nF F với n chẵn kích thước 1 1n nF F với n chẵn

Nghịch lý thứ 2.

Tổng quát, cho n là số lẻ và 5.n Giả sử một hình vuông

n nF F đƣợc cắt thành bốn miếng nhƣ hình 3.9 và chúng đƣợc lắp ráp

thành một hình chữ nhật 1 1n nF F nhƣ hình 3.10. Khi đó, hình chữ nhật

trong hình 3.10 bị mất một đơn vị diện tích vì 2

1 1 1.n n nF F F

Hình 3.9. Hình vuông kích thước Hình 3.10. Hình chữ nhật

kích thước n nF F với n lẻ. 1 1n nF F với n lẻ.

Trong năm 1962, A. F. Horadam của Đại học New England,

Úc, tìm đƣợc một công thức cho tan n , trong đó n biểu thị góc hẹp

giữa hai cạnh bên liền kề của hình bình hành nhƣ sau:

Page 25: BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LÊ THỊ THANH HIỀNtailieuso.udn.vn/bitstream/TTHL_125/6399/1/LeThiThanhHien.TT.pdf · Một hàm số un() xác định trên tập hợp các

23

Trƣờng hợp 1. n chẵn và 4n .Dựa vào hình 3.11 ta thấy:

2

n n n

1 2

3

arctan arctan2

n n

n n

F F

F F

3 2

1

arctan arctann n

n n

F F

F F

vì 1

arctan arctan2

xx

3 1 2

3 1 2

/ /tan

1 / /

n n n n

n

n n n n

F F F F

F F F F

3 1 2

1 3 2

n n n n

n n n n

F F F F

F F F F

3 1 2 2 2 3

1 1 2 3 2

n n n n n n

n n n n n

F F F F F F

F F F F F

2

1 3 2

2

1 2 2 3 3 2

n n n

n n n n n n

F F F

F F F F F F

2

1 3 2

2 2

1 2 3 22

n n n

n n n n

F F F

F F F F

Theo (2.20) và (2.23), ta có 2 2

1 3 2 ( 1) 1n

n n nF F F

và 2 2

1 2 2 3,n n nF F F nên

2 3 3 2

1tan

2n

n n nF F F

Hình 3.11. Hình cho thấy góc n Hình 3.12. Hình cho thấy góc n

khi n chẵn. khi n lẻ.

Trƣờng hợp 2. Cho n là số lẻ và 4n , hình 3.12 cho thấy

1 2

3

arctan arctan2 2

n nn n n

n n

F F

F F

Page 26: BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LÊ THỊ THANH HIỀNtailieuso.udn.vn/bitstream/TTHL_125/6399/1/LeThiThanhHien.TT.pdf · Một hàm số un() xác định trên tập hợp các

24

Nhƣ trƣờng hợp 1, điều này dẫn đến các phƣơng trình

1

2 3 3 2 2 3 3 2

1 1tan

2 2

n

n

n n n n n nF F F F F F

Nhƣ vậy, trong cả hai trƣờng hợp, với 4,n ta có

2 3 3 2

1tan .

2n

n n nF F F

KẾT LUẬN

Luận văn đã trình bày đƣợc một số vấn đề nhƣ sau

1. Nguồn gốc xuất hiện và định nghĩa dãy Fibonacci, bên cạnh

đó giới thiệu định nghĩa Lucas, là một dãy có quy luật giống với quy

luật của dãy Fibonacci.

2. Giới thiệu tỉ lệ vàng rất đặc biệt đƣợc sử dụng để mô tả tính

cân đối của vạn vật.

3. Một số tính chất của dãy Fibonacci và chứng minh các tính

chất đó một cách đơn giản và dễ hiểu nhất, đồng thời chứng minh

đƣợc tỉ số của hai số liên tiếp nhau trong dãy Fibonacci ngày càng

tiến đến tỉ số vàng.

4. Các ứng dụng của dãy Fibonacci trong toán sơ cấp, thông

qua các tính chất của dãy để giải các bài tập ứng dụng một cách có hệ

thống.