bỘ kẾ hoẠch vÀ ĐẦu tƯdauthau.thuathienhue.gov.vn/uploadfiles/dauthau/1.hsm... · web...

138
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập – Tự do – Hạnh phúc HỒ SƠ MỜI THẦU GÓI THẦU XÂY LẮP QUY MÔ NHỎ (Chỉ dành cho các nhà thầu nhỏ và siêu nhỏ). Tên công trình: ĐƯỜNG NÔNG THÔN THÔN 1 VÀ THÔN 3, XÃ HỒNG KIM, HUYỆN A LƯỚI Tên gói thầu: Gói thầu số 3 “Toàn bộ phần xây lắp” Địa điểm xây dựng: Xã Hồng Kim, Huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế Bên mời thầu: Ban Đầu tư và Xây dựng Huyện A Lưới Chủ đầu tư : Ban Đầu tư và Xây dựng Huyện A Lưới 1

Upload: others

Post on 23-Feb-2020

0 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/1.hsm... · Web view1 Doanh thu trung bình hàng năm trong 3 năm gần đây (kề sát ngay năm

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt NamĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỒ SƠ MỜI THẦU GÓI THẦU XÂY LẮP QUY MÔ NHỎ

(Chỉ dành cho các nhà thầu nhỏ và siêu nhỏ).

Tên công trình: ĐƯỜNG NÔNG THÔN THÔN 1 VÀ THÔN 3, XÃ HỒNG KIM, HUYỆN A LƯỚI

Tên gói thầu: Gói thầu số 3 “Toàn bộ phần xây lắp”Địa điểm xây dựng: Xã Hồng Kim, Huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế

Bên mời thầu: Ban Đầu tư và Xây dựng Huyện A LướiChủ đầu tư : Ban Đầu tư và Xây dựng Huyện A Lưới

A Lưới, năm 2014

1

Page 2: BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/1.hsm... · Web view1 Doanh thu trung bình hàng năm trong 3 năm gần đây (kề sát ngay năm

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt NamĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỒ SƠ MỜI THẦU GÓI THẦU XÂY LẮP QUY MÔ NHỎ

(Chỉ dành cho các nhà thầu nhỏ và siêu nhỏ)

Tên công trình: ĐƯỜNG NÔNG THÔN THÔN 1 VÀ THÔN 3, XÃ HỒNG KIM, HUYỆN A LƯỚI

Tên gói thầu: Gói thầu số 3 “Toàn bộ phần xây lắp”Địa điểm xây dựng: Xã Hồng Kim, Huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế

Bên mời thầu: Ban Đầu tư và Xây dựng Huyện A LướiChủ đầu tư : Ban Đầu tư và Xây dựng Huyện A Lưới

TƯ VẤN LẬP HỒ SƠ MỜI THẦUCÔNG TY TNHH MTV HỮU DŨNG

Giám đốc

A Lưới, ngày tháng 12 năm 2014 ĐẠI DIỆN BÊN MỜI THẦU

BAN ĐẦU TƯ VÀ XÂY ĐỰNG HUYỆN A LƯỚI

Giám đốc

A Lưới, năm 2014

2

Page 3: BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/1.hsm... · Web view1 Doanh thu trung bình hàng năm trong 3 năm gần đây (kề sát ngay năm

MỤC LỤC

Từ ngữ viết tắtPhần thứ nhất. Chỉ dẫn đối với nhà thầuChương I. Yêu cầu về thủ tục đấu thầu A. Tổng quátB. Chuẩn bị hồ sơ dự thầuC. Nộp hồ sơ dự thầuD. Mở thầu và đánh giá hồ sơ dự thầuE. Trúng thầu Chương II. Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầuChương III. Biểu mẫu dự thầu Mẫu số 1. Đơn dự thầuMẫu số 2. Giấy ủy quyềnMẫu số 3. Thỏa thuận liên danhMẫu số 4. Bảng kê máy móc thiết bị thi công chủ yếu Mẫu số 5. Phạm vi công việc sử dụng nhà thầu phụMẫu số 6A. Danh sách cán bộ chủ chốtMẫu số 6B. Bảng kê khai năng lực, kinh nghiệm của cán bộ chủ chốtMẫu số 7. Bảng kê khai sử dụng chuyên gia, cán bộ kỹ thuật nước ngoàiMẫu số 8A. Biểu tổng hợp giá dự thầuMẫu số 8B. Biểu chi tiết giá dự thầuMẫu số 9A. Bảng phân tích đơn giá dự thầu chi tiếtMẫu số 9B. Bảng phân tích đơn giá dự thầu tổng hợpMẫu số 10. Bảng tính giá vật liệu trong đơn giá dự thầuMẫu số 11. Hợp đồng đang thực hiện của nhà thầuMẫu số 12. Hợp đồng tương tự do nhà thầu thực hiệnMẫu số 13. Kê khai năng lực tài chính của nhà thầuMẫu số 14. Bảo lãnh dự thầuMẫu số 15. Bảng kê vật tư chính cho gói thầuPhần thứ hai. Yêu cầu về xây lắpChương IV. Giới thiệu dự án và gói thầuChương V. Bảng tiên lượngChương VI. Yêu cầu về tiến độ thực hiệnChương VII. Yêu cầu về mặt kỹ thuậtChương VIII. Các bản vẽPhần thứ ba. Yêu cầu về hợp đồngChương IX. Điều kiện của hợp đồngChương X. Mẫu về hợp đồngMẫu số 16. Hợp đồngMẫu số 17. Bảo lãnh thực hiện hợp đồngMẫu số 18. Bảo lãnh tiền tạm ứngMẫu số 19. Bảo lãnh bảo hành

3

Page 4: BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/1.hsm... · Web view1 Doanh thu trung bình hàng năm trong 3 năm gần đây (kề sát ngay năm

TỪ NGỮ VIẾT TẮT

HSMT Hồ sơ mời thầu

HSDT Hồ sơ dự thầu

ĐKHĐ Điều kiện của hợp đồng

TCĐG Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu

Luật Đấu thầu Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013

Nghị định 63/CP Nghị định số 63/2013/NĐ-CP của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng

VND Đồng Việt Nam

HĐTV Hội đồng tư vấn

4

Page 5: BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/1.hsm... · Web view1 Doanh thu trung bình hàng năm trong 3 năm gần đây (kề sát ngay năm

Phần thứ nhấtCHỈ DẪN ĐỐI VỚI NHÀ THẦU

Chương IYÊU CẦU VỀ THỦ TỤC ĐẤU THẦU

A. TỔNG QUÁTMục 1. Nội dung đấu thầu

1.Bên mời thầu: Ban Đầu tư và Xây dựng Huyện A Lưới Địa chỉ: Thị trấn A Lưới, Huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế.2. Bên mời thầu mời nhà thầu tham gia đấu thầu gói thầu số 3: Toàn bộ phần xây

lắp. Công trình: Đường bê tông nông thôn thôn 1 và thôn 3, xã Hồng Kim.3. Thời gian thực hiện hợp đồng: 120 ngày.4. Nguồn vốn để thực hiện gói thầu: Ngân sách nhà nước..

Mục 2. Điều kiện tham gia đấu thầu của nhà thầu

1. Có tư cách hợp lệ theo yêu cầu sau: Đảm bảo tư cách hợp lệ của nhà thầu trên cơ sở tuân thủ quy định của Luật Đấu thầu và nhà thầu phải có một trong các loại văn bản pháp lý sau: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đầu tư, Quyết định thành lập hoặc Giấy đăng ký hoạt động hợp pháp khác theo qui định của Pháp luật Việt Nam;

2. Chỉ được tham gia trong một HSDT với tư cách là nhà thầu độc lập hoặc là nhà thầu liên danh. Trường hợp liên danh phải có văn bản thỏa thuận giữa các thành viên theo Mẫu số 3 Chương III, trong đó quy định rõ thành viên đứng đầu liên danh, trách nhiệm chung và trách nhiệm riêng của từng thành viên đối với công việc thuộc gói thầu;

3. Đáp ứng yêu cầu của bên mời thầu nêu trong thông báo mời thầu;4. Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu: Tuân thủ Luật Đấu thầu số

43/2013/QH13, ngày 26/11/2013 và Nghị định 63/2014/CP của Chính phủ 5. Không bị cấm tham gia đấu thầu theo Điều 89 của Luật Đấu thầu và Điều 122

của Nghị định 63/2014/CP của Chính phủ.

Mục 3. Chi phí dự thầu

Nhà thầu chịu mọi chi phí liên quan đến quá trình tham gia đấu thầu, kể từ khi mua HSMT cho đến khi thông báo kết quả đấu thầu, riêng đối với nhà thầu trúng thầu tính đến khi ký hợp đồng.

Mục 4. HSMT, giải thích làm rõ HSMT và sửa đổi HSMT1. HSMT bao gồm các nội dung được liệt kê tại Mục lục của HSMT này. Việc

kiểm tra, nghiên cứu các nội dung của HSMT để chuẩn bị HSDT thuộc trách nhiệm của nhà thầu.

2. Trường hợp nhà thầu muốn được giải thích làm rõ HSMT thì phải gửi văn bản đề nghị đến bên mời thầu theo địa chỉ như đã nêu ở mục 1 của Hồ sơ mời thầu hoặc qua fax, e-mail:

5

Page 6: BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/1.hsm... · Web view1 Doanh thu trung bình hàng năm trong 3 năm gần đây (kề sát ngay năm

+ Email: [email protected]+ Fax: 0543.............................

- Đảm bảo bên mời thầu nhận được văn bản yêu cầu làm rõ HSMT không muộn hơn 03 ngày trước thời điểm đóng thầu. Bên mời thầu sẽ có văn bản trả lời và gửi cho tất cả nhà thầu mua HSMT.

3. Trường hợp cần thiết phải điều chỉnh phạm vi xây lắp hoặc các nội dung yêu cầu khác, bên mời thầu sẽ tiến hành sửa đổi HSMT (bao gồm cả việc gia hạn thời hạn nộp HSDT nếu cần thiết) bằng cách gửi văn bản sửa đổi HSMT đến tất cả các nhà thầu mua HSMT trước thời điểm đóng thầu tối thiểu 03 ngày. Tài liệu này là một phần của HSMT. Nhà thầu phải thông báo cho bên mời thầu khi nhận được các tài liệu sửa đổi này bằng một trong những cách sau: văn bản trực tiếp, theo đường bưu điện, fax hoặc e-mail.

Mục 5. Khảo sát hiện trường

1. Nhà thầu chịu trách nhiệm khảo sát hiện trường phục vụ cho việc lập HSDT. Bên mời thầu sẽ tạo điều kiện, hướng dẫn nhà thầu đi khảo sát hiện trường. Chi phí khảo sát hiện trường để phục vụ cho việc lập HSDT thuộc trách nhiệm của nhà thầu.

2. Bên mời thầu không chịu trách nhiệm pháp lý về những rủi ro đối với nhà thầu phát sinh từ việc khảo sát hiện trường như tai nạn, mất mát tài sản và các rủi ro khác.

B. CHUẨN BỊ HỒ SƠ DỰ THẦU

Mục 6. Ngôn ngữ sử dụng

HSDT cũng như tất cả văn bản, tài liệu trao đổi giữa bên mời thầu và nhà thầu liên quan đến việc đấu thầu phải được viết bằng tiếng Việt.

Mục 7. Nội dung HSDT

HSDT do nhà thầu chuẩn bị phải bao gồm những nội dung sau:1. Đơn dự thầu theo quy định tại Mục 9 Chương này;2. Giá dự thầu và biểu giá theo quy định tại Mục 11 Chương này;3. Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu theo

quy định tại Mục 12 Chương này;4. Đề xuất về mặt kỹ thuật theo quy định tại Phần thứ hai của HSMT này;5. Bảo đảm dự thầu theo quy định tại Mục 13 Chương này. 6. Các nội dung khác: Khi có văn bản bổ sung của chủ đầu tư.

Mục 8. Thay đổi tư cách tham gia đấu thầu

Trường hợp nhà thầu cần thay đổi tư cách (tên) tham gia đấu thầu so với khi mua HSMT thì phải gửi văn bản thông báo về việc thay đổi tư cách tham gia đấu thầu tới bên mời thầu. Bên mời thầu chấp nhận sự thay đổi tư cách khi nhận được văn bản thông báo của nhà thầu trước thời điểm đóng thầu.

6

Page 7: BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/1.hsm... · Web view1 Doanh thu trung bình hàng năm trong 3 năm gần đây (kề sát ngay năm

Mục 9. Đơn dự thầu

Đơn dự thầu do nhà thầu chuẩn bị và được điền đầy đủ theo Mẫu số 1 Chương III, có chữ ký của người đại diện hợp pháp của nhà thầu (là người đại diện theo pháp luật của nhà thầu hoặc người được ủy quyền kèm theo giấy ủy quyền hợp lệ theo Mẫu số 2 Chương III).Trường hợp ủy quyền, để chứng minh tư cách hợp lệ của người được ủy quyền, nhà thầu cần gửi kèm theo các tài liệu, giấy tờ để chứng minh tư cách hợp lệ của người được ủy quyền, cụ thể như sau: Bản chụp Điều lệ công ty, Quyết định thành lập chi nhánh…đã được chứng thực.Đối với nhà thầu liên danh, đơn dự thầu phải do đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký, trừ trường hợp trong văn bản thỏa thuận liên danh có quy định các thành viên trong liên danh thỏa thuận cho thành viên đứng đầu liên danh ký đơn dự thầu. Trường hợp từng thành viên liên danh có ủy quyền thì thực hiện như đối với nhà thầu độc lập.

Mục 10. Đề xuất biện pháp thi công trong HSDT

Trừ các biện pháp thi công yêu cầu bắt buộc phải tuân thủ nêu trong HSMT, nhà thầu được đề xuất các biện pháp thi công cho các hạng mục công việc khác phù hợp với khả năng của mình và quy mô, tính chất của gói thầu nhưng phải đảm bảo đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật để hoàn thành công việc xây lắp theo thiết kế.

Mục 11. Giá dự thầu và biểu giá

1. Giá dự thầu là giá do nhà thầu nêu trong đơn dự thầu thuộc HSDT sau khi trừ phần giảm giá (nếu có). Giá dự thầu của nhà thầu phải bao gồm toàn bộ chi phí cần thiết để thực hiện gói thầu trên cơ sở yêu cầu về xây lắp nêu tại Phần thứ hai của HSMT này.

2. Giá dự thầu được chào bằng đồng tiền Việt Nam. 3. Nhà thầu phải ghi đơn giá và thành tiền cho các hạng mục công việc nêu trong

Bảng tiên lượng theo Mẫu số 8A, Mẫu số 8B Chương III. Đơn giá dự thầu phải bao gồm các yếu tố: chi phí trực tiếp về vật liệu, nhân công, máy, các chi phí trực tiếp khác; chi phí chung, thuế; các chi phí xây lắp khác được phân bổ trong đơn giá dự thầu như xây bến bãi, nhà ở công nhân, kho xưởng, điện, nước thi công, kể cả việc sửa chữa đền bù đường có sẵn mà xe, thiết bị thi công của nhà thầu thi công vận chuyển vật liệu đi lại trên đó, các chi phí bảo vệ môi trường, cảnh quan do đơn vị thi công gây ra...Trường hợp bảng tiên lượng mời thầu bao gồm các hạng mục về bố trí lán trại, chuyển quân, chuyển máy móc, thiết bị... thì nhà thầu không phải phân bổ các chi phí này vào trong các đơn giá dự thầu khác mà được chào cho từng hạng mục này.Trường hợp nhà thầu phát hiện tiên lượng chưa chính xác so với thiết kế, nhà thầu có thể thông báo cho bên mời thầu và lập một bảng chào giá riêng cho phần khối lượng sai khác này để chủ đầu tư xem xét. Nhà thầu không được tính toán giá trị phần khối lượng sai khác này vào giá dự thầu.

4. Trường hợp nhà thầu có thư giảm giá thì có thể nộp cùng với HSDT hoặc nộp riêng song phải đảm bảo bên mời thầu nhận được trước thời điểm đóng thầu. Trường hợp thư giảm giá nộp cùng với HSDT thì nhà thầu phải thông báo cho bên mời thầu trước hoặc tại thời điểm đóng thầu, hoặc phải có bảng kê thành phần HSDT trong đó có thư

7

Page 8: BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/1.hsm... · Web view1 Doanh thu trung bình hàng năm trong 3 năm gần đây (kề sát ngay năm

giảm giá. Trong thư giảm giá cần nêu rõ nội dung và cách thức giảm giá vào các hạng mục cụ thể nêu trong Bảng tiên lượng. Trường hợp không nêu rõ cách thức giảm giá thì được hiểu là giảm đều theo tỷ lệ cho tất cả hạng mục nêu trong Bảng tiên lượng.5. Phân tích đơn giá theo yêu cầu sau: Phân tích đơn giá đối với tất cả hạng mục trong bảng tiên lượng. Khi phân tích đơn giá, nhà thầu phải điền đầy đủ thông tin phù hợp vào Bảng phân tích đơn giá dự thầu (theo Mẫu số 9A và Mẫu số 9B Chương III) và Bảng tính giá vật liệu trong đơn giá dự thầu (theo Mẫu số 10 Chương III).

Mục 12. Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu

1. Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của nhà thầu:a) Đối với nhà thầu độc lập, phải cung cấp các tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ

của mình trên cơ sở tuân thủ quy định tại khoản 1 Mục 2 của Chương này, ví dụ như bản chụp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh....

b) Đối với nhà thầu liên danh, phải cung cấp các tài liệu sau đây:- Các tài liệu nêu tại điểm a khoản này đối với từng thành viên trong liên danh;- Văn bản thỏa thuận liên danh giữa các thành viên theo quy định tại khoản 2 Mục 2 Chương này.

2. Tài liệu chứng minh năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu:a) Khả năng huy động máy móc thiết bị thi công được liệt kê theo Mẫu số 4

Chương III; b) Kê khai cán bộ chủ chốt điều hành thi công tại công trường theo Mẫu số 6A và

Mẫu số 6B Chương III; c) Các hợp đồng đang thực hiện được liệt kê theo Mẫu số 11 Chương III; d) Các hợp đồng tương tự do nhà thầu thực hiện được liệt kê theo Mẫu số 12

Chương III; đ) Năng lực tài chính của nhà thầu được liệt kê theo Mẫu số 13 Chương III;

Năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu liên danh là tổng năng lực và kinh nghiệm của các thành viên trên cơ sở phạm vi công việc mà mỗi thành viên đảm nhận, trong đó từng thành viên phải chứng minh năng lực và kinh nghiệm của mình là đáp ứng yêu cầu của HSMT cho phần việc được phân công thực hiện trong liên danh;

e) Các tài liệu khác.3. Sử dụng lao động nước ngoài

Nhà thầu phải kê khai trong HSDT số lượng, trình độ, năng lực chuyên môn, kinh nghiệm của cán bộ kỹ thuật, chuyên gia nước ngoài huy động để thực hiện gói thầu theo Mẫu số 7 Chương III. Nhà thầu không được sử dụng lao động nước ngoài thực hiện công việc mà lao động trong nước có khả năng thực hiện và đáp ứng yêu cầu của gói thầu, đặc biệt là lao động phổ thông, lao động không qua đào tạo kỹ năng, nghiệp vụ. Lao động nước ngoài phải có đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật về lao động.

4. Sử dụng nhà thầu phụTrường hợp nhà thầu dự kiến sử dụng thầu phụ khi thực hiện gói thầu thì kê khai phạm vi công việc sử dụng nhà thầu phụ theo Mẫu số 5 Chương III.

8

Page 9: BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/1.hsm... · Web view1 Doanh thu trung bình hàng năm trong 3 năm gần đây (kề sát ngay năm

Mục 13. Bảo đảm dự thầu

1. Khi tham gia đấu thầu, nhà thầu phải thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu trước thời điểm đóng thầu theo các quy định sau:

a) Hình thức bảo đảm dự thầu: Đặt cọc, ký quỹ hoặc thư bảo lãnh của ngân hàng, tổ chức tài chính. Nếu yêu cầu nộp thư bảo lãnh của ngân hàng, tổ chức tài chính thì bảo lãnh phải do một ngân hàng, tổ chức tài chính hoạt động hợp pháp phát hành đảm bảo nội dung quy định tại Mẫu số 14 Chương III.

b) Giá trị bảo đảm dự thầu: Giá trị bảo đảm dự thầu có giá trị: 25.000.000 đồng (Hai mươi lăm triệu đồng chẵn);

c) Thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu: Bằng thời gian hiệu lực hồ sơ dự thầu cộng với 30 ngày.

d) Trường hợp liên danh thì phải thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu theo một trong hai cách sau:

d.1) Từng thành viên trong liên danh sẽ thực hiện riêng rẽ bảo đảm dự thầu nhưng đảm bảo tổng giá trị không thấp hơn mức yêu cầu nêu tại điểm b khoản này; nếu bảo đảm dự thầu của một thành viên trong liên danh được xác định là không hợp lệ thì HSDT của liên danh đó sẽ bị loại theo điều kiện tiên quyết.

d.2) Các thành viên trong liên danh thoả thuận để một thành viên chịu trách nhiệm thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu cho cả liên danh. Trong trường hợp này, bảo đảm dự thầu có thể bao gồm tên của liên danh hoặc tên của thành viên chịu trách nhiệm thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu cho cả liên danh nhưng đảm bảo tổng giá trị không thấp hơn mức yêu cầu nêu tại điểm b khoản này.

2. Bảo đảm dự thầu được coi là không hợp lệ khi thuộc một trong các trường hợp sau đây: có giá trị thấp hơn, thời gian hiệu lực ngắn hơn, không nộp theo địa chỉ (tên và địa chỉ của bên mời thầu) và thời gian quy định trong HSMT, không đúng tên gói thầu, tên nhà thầu (đối với nhà thầu liên danh thì theo quy định tại khoản 1 Mục này), không phải là bản gốc và không có chữ ký hợp lệ (đối với thư bảo lãnh của ngân hàng, tổ chức tài chính).

3. Nhà thầu không trúng thầu sẽ được hoàn trả bảo đảm dự thầu trong thời gian 30 ngày kể từ ngày nhận được thông báo kết quả đấu thầu. Đối với nhà thầu trúng thầu, bảo đảm dự thầu được hoàn trả sau khi nhà thầu thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng.

4. Nhà thầu không được nhận lại bảo đảm dự thầu trong các trường hợp sau đây:a) Rút HSDT sau khi đóng thầu mà HSDT vẫn còn hiệu lực;b) Trong thời hạn 30 ngày kể từ khi nhận được thông báo trúng thầu của bên mời

thầu mà không tiến hành hoặc từ chối tiến hành thương thảo, hoàn thiện hợp đồng hoặc đã thương thảo, hoàn thiện xong nhưng từ chối ký hợp đồng mà không có lý do chính đáng;

c) Không thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng trước khi ký hợp đồng hoặc trước khi hợp đồng có hiệu lực.Trường hợp một thành viên trong liên danh vi phạm dẫn đến nhà thầu không được nhận lại bảo đảm dự thầu theo quy định tại khoản này thì tất cả thành viên trong liên danh đều bị tịch thu bảo đảm dự thầu.

9

Page 10: BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/1.hsm... · Web view1 Doanh thu trung bình hàng năm trong 3 năm gần đây (kề sát ngay năm

Mục 14. Thời gian có hiệu lực của HSDT

1. Thời gian có hiệu lực của HSDT là 60 ngày kể từ thời điểm đóng thầu. HSDT có thời gian hiệu lực ngắn hơn so với quy định tại khoản này là không hợp lệ và bị loại.

2. Bên mời thầu có thể gửi văn bản yêu cầu nhà thầu gia hạn thời gian có hiệu lực của HSDT một hoặc nhiều lần với tổng thời gian của tất cả các lần yêu cầu nhà thầu gia hạn không quá 30 ngày, đồng thời yêu cầu nhà thầu gia hạn tương ứng thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu. Nếu nhà thầu không chấp nhận việc gia hạn thì HSDT của nhà thầu này không được xem xét tiếp và trong trường hợp này nhà thầu được nhận lại bảo đảm dự thầu.

Mục 15. Quy cách của HSDT và chữ ký trong HSDT

1. Nhà thầu phải chuẩn bị 01 bản gốc và 04 bản chụp HSDT ghi rõ "bản gốc" và "bản chụp" tương ứng.Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về tính chính xác và phù hợp giữa bản chụp và bản gốc. Trong quá trình đánh giá, nếu bên mời thầu phát hiện bản chụp có lỗi kỹ thuật như chụp nhòe, không rõ chữ, chụp thiếu trang hoặc các lỗi khác thì lấy nội dung của bản gốc làm cơ sở. Trường hợp bản chụp có nội dung sai khác so với bản gốc thì tùy mức độ sai khác, bên mời thầu sẽ quyết định xử lý cho phù hợp, chẳng hạn sai khác đó là không cơ bản, không làm thay đổi bản chất của HSDT thì được coi là lỗi chấp nhận được; nhưng nếu sai khác đó làm thay đổi nội dung cơ bản của HSDT so với bản gốc thì bị coi là gian lận, HSDT sẽ bị loại, đồng thời nhà thầu sẽ bị xử lý theo quy định tại Mục 30 Chương này.

2. HSDT phải được đánh máy, in bằng mực không tẩy được, đánh số trang theo thứ tự liên tục. Đơn dự thầu, thư giảm giá (nếu có), các văn bản bổ sung, làm rõ HSDT, biểu giá và các biểu mẫu khác phải được đại diện hợp pháp của nhà thầu ký theo hướng dẫn tại Chương III.

3. Những chữ viết chen giữa, tẩy xoá hoặc viết đè lên bản đánh máy chỉ có giá trị khi có chữ ký (của người ký đơn dự thầu) ở bên cạnh và được đóng dấu (nếu có).

C. NỘP HỒ SƠ DỰ THẦU

Mục 16. Niêm phong và cách ghi trên túi đựng HSDT

1. HSDT bao gồm các nội dung nêu tại Mục 7 Chương này. HSDT phải được đựng trong túi có niêm phong bên ngoài (cách đánh dấu niêm phong do nhà thầu tự quy định, nếu không có thì hồ sơ xem như bị loại). Cách trình bày các thông tin trên túi đựng HSDT như sau:- Tên, địa chỉ, điện thoại của nhà thầu: ______________- Địa chỉ nộp HSDT: ______[Ghi tên, địa chỉ của bên mời thầu]- Tên gói thầu: _____________[Ghi tên gói thầu]- Không được mở trước ___ giờ, ngày ___ tháng ___ năm ___ [Ghi thời điểm mở thầu]Trường hợp sửa đổi HSDT, ngoài các nội dung nêu trên còn phải ghi thêm dòng chữ "Hồ sơ dự thầu sửa đổi”

10

Page 11: BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/1.hsm... · Web view1 Doanh thu trung bình hàng năm trong 3 năm gần đây (kề sát ngay năm

2. Trong trường hợp HSDT gồm nhiều tài liệu, nhà thầu cần thực hiện việc đóng gói toàn bộ tài liệu sao cho việc tiếp nhận và bảo quản HSDT của bên mời thầu được thuận tiện, đảm bảo sự toàn vẹn của HSDT, tránh thất lạc, mất mát. Nhà thầu nên đóng gói tất cả các tài liệu của HSDT vào cùng một túi. Trường hợp cần đóng gói thành nhiều túi để dễ vận chuyển thì trên mỗi túi phải ghi rõ số thứ tự từng túi trên tổng số túi để đảm bảo tính thống nhất và từng túi cũng phải được đóng gói, niêm phong và ghi theo đúng quy định tại Mục này.

3. Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về hậu quả hoặc sự bất lợi nếu không tuân theo quy định trong HSMT như không niêm phong hoặc làm mất niêm phong HSDT trong quá trình chuyển tới bên mời thầu, không ghi đúng các thông tin trên túi đựng HSDT theo hướng dẫn tại khoản 1 và khoản 2 Mục này. Bên mời thầu sẽ không chịu trách nhiệm về tính bảo mật thông tin của HSDT nếu nhà thầu không thực hiện đúng chỉ dẫn tại khoản 1, khoản 2 Mục này.

17. Thời hạn nộp HSDT

1. Nhà thầu nộp trực tiếp hoặc gửi HSDT đến địa chỉ của bên mời thầu nhưng phải đảm bảo bên mời thầu nhận được trước thời điểm đóng thầu: ....... giờ 00, ngày...... tháng......... năm 2014.

2. Bên mời thầu có thể gia hạn thời hạn nộp HSDT (thời điểm đóng thầu) trong trường hợp cần tăng thêm số lượng HSDT hoặc khi sửa đổi HSMT theo Mục 4 Chương này hoặc theo yêu cầu của nhà thầu khi bên mời thầu xét thấy cần thiết.

3. Khi gia hạn thời hạn nộp HSDT, bên mời thầu sẽ thông báo bằng văn bản cho các nhà thầu đã mua HSMT, đồng thời thông báo gia hạn thời hạn nộp HSDT sẽ được đăng tải trên báo Đấu thầu tối thiểu 1 kỳ và đăng trên trang thông tin điện tử về đấu thầu (trừ trường hợp không thuộc diện bắt buộc) . Khi thông báo, bên mời thầu sẽ ghi rõ thời điểm đóng thầu mới để nhà thầu có đủ thời gian sửa đổi hoặc bổ sung HSDT đã nộp (bao gồm cả hiệu lực của HSDT) theo yêu cầu mới. Nhà thầu đã nộp HSDT có thể nhận lại để sửa đổi, bổ sung HSDT của mình. Trường hợp nhà thầu chưa nhận lại hoặc không nhận lại HSDT thì bên mời thầu quản lý HSDT đó theo chế độ quản lý hồ sơ “mật”.

Mục 18. HSDT nộp muộn

Bất kỳ tài liệu nào, kể cả thư giảm giá (nếu có) được nhà thầu gửi đến sau thời điểm đóng thầu là không hợp lệ, bị loại và được trả lại theo nguyên trạng (trừ tài liệu làm rõ HSDT theo yêu cầu của bên mời thầu quy định tại Mục 21 Chương này).

Mục 19. Sửa đổi hoặc rút HSDT

Khi muốn sửa đổi hoặc rút HSDT đã nộp, nhà thầu phải có văn bản đề nghị và bên mời thầu chỉ chấp thuận nếu nhận được văn bản đề nghị của nhà thầu trước thời điểm đóng thầu; văn bản đề nghị sửa đổi, rút HSDT phải được gửi riêng biệt với HSDT.

D. MỞ THẦU VÀ ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ DỰ THẦU

11

Page 12: BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/1.hsm... · Web view1 Doanh thu trung bình hàng năm trong 3 năm gần đây (kề sát ngay năm

Mục 20. Mở thầu

1. Việc mở thầu được tiến hành công khai ngay sau thời điểm đóng thầu, vào lúc ...... giờ ....... phút, ngày.........tháng........ năm 2014, tại Trụ sở Ban Đầu tư và Xây dựng Huyện A Lưới trước sự chứng kiến của những người có mặt và không phụ thuộc vào sự có mặt hay vắng mặt của các nhà thầu được mời. Bên mời thầu có thể mời đại diện của các cơ quan có liên quan đến tham dự lễ mở thầu.

2. Bên mời thầu tiến hành mở lần lượt HSDT của từng nhà thầu có tên trong danh sách mua HSMT (bao gồm cả nhà thầu thay đổi tư cách tham dự thầu) và nộp HSDT trước thời điểm đóng thầu theo thứ tự chữ cái tên của nhà thầu. HSDT của nhà thầu có văn bản đề nghị rút HSDT đã nộp và HSDT của nhà thầu nộp sau thời điểm đóng thầu sẽ không được mở và được trả lại nguyên trạng cho nhà thầu.

3. Việc mở HSDT của từng nhà thầu được thực hiện theo trình tự như sau:a) Kiểm tra niêm phong HSDT;b) Mở HSDT;c) Đọc và ghi vào biên bản các thông tin chủ yếu:- Tên nhà thầu;- Số lượng bản gốc, bản chụp HSDT;- Thời gian có hiệu lực của HSDT;- Giá dự thầu nêu trong đơn dự thầu;- Giảm giá (nếu có);- Giá trị, thời hạn hiệu lực và biện pháp bảo đảm dự thầu;- Văn bản đề nghị sửa đổi HSDT (nếu có) theo quy định tại Mục 19 Chương này;- Các thông tin khác liên quan.

4. Biên bản mở thầu cần được đại diện bên mời thầu, đại diện của từng nhà thầu có mặt và đại diện các cơ quan liên quan tham dự ký xác nhận. Bản chụp của biên bản mở thầu được gửi cho tất cả nhà thầu nộp HSDT.

5. Sau khi mở thầu, bên mời thầu phải ký xác nhận vào từng trang bản gốc của tất cả HSDT và quản lý theo chế độ hồ sơ “mật”. Việc đánh giá HSDT được tiến hành theo bản chụp.

Mục 21. Làm rõ HSDT

1. Trong quá trình đánh giá HSDT, bên mời thầu có thể yêu cầu nhà thầu làm rõ nội dung của HSDT (kể cả việc làm rõ đơn giá khác thường). Trường hợp HSDT thiếu tài liệu như Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đầu tư, quyết định thành lập, chứng chỉ chuyên môn phù hợp và các tài liệu khác theo yêu cầu của HSMT thì nhà thầu có thể được bên mời thầu yêu cầu bổ sung tài liệu nhằm chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu với điều kiện không làm thay đổi nội dung cơ bản của HSDT đã nộp, không thay đổi giá dự thầu.

2. Việc làm rõ HSDT chỉ được thực hiện giữa bên mời thầu và nhà thầu có HSDT cần phải làm rõ và được thực hiện dưới hình thức trao đổi trực tiếp (bên mời thầu mời nhà thầu đến gặp trực tiếp để trao đổi, những nội dung hỏi và trả lời phải lập thành văn bản) hoặc gián tiếp (bên mời thầu gửi văn bản yêu cầu làm rõ và nhà thầu phải trả lời bằng văn bản). Trong văn bản yêu cầu làm rõ cần quy định thời hạn làm rõ của nhà thầu.

12

Page 13: BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/1.hsm... · Web view1 Doanh thu trung bình hàng năm trong 3 năm gần đây (kề sát ngay năm

Nội dung làm rõ HSDT thể hiện bằng văn bản được bên mời thầu bảo quản như một phần của HSDT. Trường hợp quá thời hạn làm rõ mà bên mời thầu không nhận được văn bản làm rõ, hoặc nhà thầu có văn bản làm rõ nhưng không đáp ứng được yêu cầu làm rõ của bên mời thầu thì bên mời thầu xem xét, xử lý theo các quy định của pháp luật hiện hành.

Mục 22. Đánh giá sơ bộ HSDT

1. Kiểm tra tính hợp lệ và sự đầy đủ của HSDT, gồm:a) Tính hợp lệ của đơn dự thầu theo quy định tại Mục 9 Chương này;b) Tính hợp lệ của thỏa thuận liên danh theo quy định tại khoản 2 Mục 2 Chương

này (nếu có);c) Tư cách hợp lệ của nhà thầu theo khoản 1 Mục 2 và khoản 1 Mục 12 Chương

này;d) Số lượng bản gốc, bản chụp HSDT theo quy định tại khoản 1 Mục 15 Chương

này;đ) Sự hợp lệ của bảo đảm dự thầu theo quy định tại Mục 13 Chương này;e) Các phụ lục, tài liệu kèm theo HSDT;2. HSDT của nhà thầu sẽ bị loại bỏ và không được xem xét tiếp nếu thuộc một

trong các điều kiện tiên quyết sau:a) Nhà thầu không có tên trong danh sách mua HSMT, trừ trường hợp thay đổi tư

cách tham dự thầu theo quy định tại Mục 8 Chương này;b) Nhà thầu không bảo đảm tư cách hợp lệ theo quy định tại khoản 1 Mục 2 và

khoản 1 Mục 12 Chương này;c) Nhà thầu không đáp ứng điều kiện về năng lực hoạt động xây dựng theo quy định

của pháp luật về xây dựng;d) Không có bảo đảm dự thầu hoặc có bảo đảm dự thầu nhưng không hợp lệ theo

quy định tại khoản 2 Mục 13 Chương này;đ) Không có bản gốc HSDT;e) Đơn dự thầu không hợp lệ theo quy định tại Mục 9 Chương này;

g) Hiệu lực của HSDT không bảo đảm yêu cầu theo quy định tại khoản 1 Mục 14 Chương này;

h) HSDT có giá dự thầu không cố định, chào thầu theo nhiều mức giá hoặc giá có kèm điều kiện gây bất lợi cho chủ đầu tư;

i) Nhà thầu có tên trong hai hoặc nhiều HSDT với tư cách là nhà thầu chính (nhà thầu độc lập hoặc thành viên trong liên danh);

k) Nhà thầu vi phạm một trong các hành vi bị cấm trong đấu thầu theo quy định của Luật Đấu thầu.

3. Đánh giá năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu theo tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm quy định tại Mục 1 Chương II.

Mục 23. Đánh giá về mặt kỹ thuật

Bên mời thầu tiến hành đánh giá về mặt kỹ thuật các HSDT đã vượt qua bước đánh giá sơ bộ trên cơ sở các yêu cầu của HSMT và TCĐG nêu tại Mục 2 Chương II và xác định danh sách nhà thầu đạt yêu cầu về mặt kỹ thuật.

13

Page 14: BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/1.hsm... · Web view1 Doanh thu trung bình hàng năm trong 3 năm gần đây (kề sát ngay năm

Mục 24. Đánh giá về mặt tài chính

1. Bên mời thầu tiến hành sửa lỗi (nếu có) theo nguyên tắc quy định tại khoản 1 Điều 17 Nghị định 63/CP. Sau khi sửa lỗi, bên mời thầu sẽ thông báo bằng văn bản cho nhà thầu có HSDT có lỗi. Nhà thầu phải có văn bản thông báo cho bên mời thầu về việc chấp nhận sửa lỗi nêu trên. Nếu nhà thầu không chấp nhận việc sửa lỗi thì HSDT của nhà thầu đó sẽ bị loại. HSDT có lỗi số học với tổng giá trị tuyệt đối lớn hơn 10% giá dự thầu cũng sẽ bị loại. Lỗi số học được tính theo tổng giá trị tuyệt đối, không phụ thuộc vào việc giá dự thầu tăng lên hay giảm đi sau khi sửa lỗi.

2. Bên mời thầu thực hiện hiệu chỉnh sai lệch (nếu có) theo quy định tại khoản 2 Điều 17 Nghị định 63/CP. HSDT có sai lệch với tổng giá trị tuyệt đối lớn hơn 10% giá dự thầu sẽ bị loại. Giá trị các sai lệch được tính theo tổng giá trị tuyệt đối, không phụ thuộc vào việc giá dự thầu tăng lên hay giảm đi sau khi hiệu chỉnh sai lệch.

3. Trường hợp nhà thầu có thư giảm giá, việc sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch được thực hiện trên cơ sở giá dự thầu chưa trừ đi giá trị giảm giá. Trong trường hợp đó, việc xác định giá trị tuyệt đối của lỗi số học hoặc sai lệch được tính trên cơ sở giá dự thầu ghi trong đơn.

4. Trên cơ sở giá dự thầu sau sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch, bên mời thầu đề xuất danh sách xếp hạng nhà thầu theo nguyên tắc: nhà thầu có giá dự thầu sau sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch thấp nhất được xếp thứ nhất, nhà thầu có giá thấp tiếp theo được xếp hạng tiếp theo.

E. TRÚNG THẦU

Mục 25. Điều kiện được xem xét đề nghị trúng thầu

Nhà thầu được xem xét đề nghị trúng thầu khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:1. Có HSDT hợp lệ;2. Được đánh giá là đáp ứng yêu cầu về năng lực và kinh nghiệm theo quy định tại

Mục 1 Chương II;3. Có đề xuất về mặt kỹ thuật được đánh giá là đáp ứng yêu cầu theo quy định tại

Mục 2 Chương II;4. Có giá dự thầu (sau sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch) thấp nhất;5. Có giá đề nghị trúng thầu không vượt giá gói thầu được duyệt.

Mục 26. Thông báo kết quả đấu thầu

1. Ngay sau khi có quyết định phê duyệt kết quả đấu thầu, bên mời thầu gửi văn bản thông báo kết quả đấu thầu tới các nhà thầu tham dự thầu (bao gồm cả nhà thầu trúng thầu và nhà thầu không trúng thầu). Trong thông báo kết quả đấu thầu, bên mời thầu không giải thích lý do đối với nhà thầu không trúng thầu.

2. Bên mời thầu gửi thông báo trúng thầu bằng văn bản tới nhà thầu trúng thầu kèm theo dự thảo hợp đồng theo Mẫu số 16 Chương X đã được ghi các thông tin cụ thể và kế

14

Page 15: BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/1.hsm... · Web view1 Doanh thu trung bình hàng năm trong 3 năm gần đây (kề sát ngay năm

hoạch thương thảo, hoàn thiện hợp đồng, trong đó nêu rõ thời gian, địa điểm và những vấn đề cần trao đổi khi thương thảo, hoàn thiện hợp đồng.

Mục 27. Thương thảo, hoàn thiện và ký kết hợp đồng

1. Thương thảo, hoàn thiện hợp đồng và ký kết hợp đồng thực hiện như sau:Việc thương thảo, hoàn thiện hợp đồng để ký kết hợp đồng dựa trên cơ sở sau đây:- Kết quả đấu thầu được duyệt;- Dự thảo hợp đồng theo Mẫu số 16 Chương X đã được điền đầy đủ các thông tin cụ thể;- Các yêu cầu nêu trong HSMT;- Các nội dung nêu trong HSDT và giải thích làm rõ HSDT của nhà thầu trúng thầu (nếu có);- Các nội dung cần được thương thảo, hoàn thiện hợp đồng giữa bên mời thầu và nhà thầu trúng thầu.

2. Sau khi nhận được thông báo trúng thầu, trong thời hạn tối đa 30 ngày kể từ ngày thông báo trúng thầu, nhà thầu trúng thầu phải gửi cho bên mời thầu văn bản chấp thuận vào thương thảo, hoàn thiện hợp đồng. Quá thời hạn nêu trên, nếu bên mời thầu không nhận được văn bản chấp thuận hoặc nhà thầu từ chối vào thương thảo, hoàn thiện hợp đồng thì bảo đảm dự thầu của nhà thầu này sẽ bị xử lý theo quy định tại khoản 4 Mục 13 Chương này. Đồng thời, bên mời thầu báo cáo chủ đầu tư xem xét, quyết định hủy kết quả đấu thầu trước đó và quyết định lựa chọn nhà thầu xếp hạng tiếp theo trúng thầu để có cơ sở pháp lý mời vào thương thảo, hoàn thiện hợp đồng.

3. Nội dung thương thảo, hoàn thiện hợp đồng bao gồm các vấn đề còn tồn tại, chưa hoàn chỉnh, chi tiết hoá các nội dung còn chưa cụ thể, đặc biệt là việc áp giá đối với những sai lệch trong HSDT. Việc thương thảo, hoàn thiện hợp đồng cũng bao gồm cả việc xem xét các sáng kiến, biện pháp kỹ thuật, thay thế hoặc bổ sung do nhà thầu đề xuất (nếu có), khối lượng công việc trong bảng tiên lượng mời thầu chưa chính xác so với thiết kế do nhà thầu phát hiện, đề xuất trong HSDT hoặc do bên mời thầu phát hiện sau khi phát hành HSMT và việc áp giá đối với phần công việc mà tiên lượng tính thiếu so với thiết kế.

4. Sau khi đạt được kết quả thương thảo, hoàn thiện hợp đồng, chủ đầu tư và nhà thầu sẽ ký kết hợp đồng. Trong trường hợp liên danh, hợp đồng được ký kết phải bao gồm chữ ký của tất cả các thành viên trong liên danh.

Mục 28. Bảo đảm thực hiện hợp đồng

Nhà thầu trúng thầu phải thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại Điều 3 Chương IX để đảm bảo nghĩa vụ và trách nhiệm của mình trong việc thực hiện hợp đồng. Nhà thầu không được nhận lại bảo đảm thực hiện hợp đồng trong trường hợp từ chối thực hiện hợp đồng sau khi hợp đồng có hiệu lực.

Mục 29. Kiến nghị trong đấu thầu

15

Page 16: BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/1.hsm... · Web view1 Doanh thu trung bình hàng năm trong 3 năm gần đây (kề sát ngay năm

Nhà thầu tham gia đấu thầu có quyền kiến nghị về kết quả lựa chọn nhà thầu và những vấn đề khác trong quá trình đấu thầu khi thấy quyền, lợi ích của mình bị ảnh hưởng theo quy định của Luật Đấu thầu, Nghị định 63/CP.

Trường hợp nhà thầu có kiến nghị về kết quả lựa chọn nhà thầu gửi người có thẩm quyền và Hội đồng tư vấn về giải quyết kiến nghị, nhà thầu sẽ phải nộp một khoản chi phí giá trị bằng 0,01% giá dự thầu (giá ghi trong đơn dự thầu sau khi giảm giá nếu có thư giảm giá), nhưng tối thiểu là 1.000.000 đồng và tối đa là 50.000.000 đồng cho bộ phận thường trực giúp việc của Hội đồng tư vấn về giải quyết kiến nghị. Trường hợp nhà thầu có kiến nghị được kết luận là đúng thì chi phí do nhà thầu nộp sẽ được hoàn trả bởi cá nhân, tổ chức có trách nhiệm liên đới.Địa chỉ nhận đơn kiến nghị của bên mời thầu: + Địa chỉ: Thị trấn A Lưới, Huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế.+ Fax và điện thoại: 054.3....................Địa chỉ nhận đơn kiến nghị của chủ đầu tư:+ Địa chỉ: Thị trấn A Lưới, Huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế.+ Fax và điện thoại: 054.3...................Địa chỉ bộ phận thường trực giúp việc của Hội đồng tư vấn: + Địa chỉ: Sở Kế hoạch và Đầu tư (Đường Tôn Đức Thắng, thành phố Huế).+ Fax và điện thoại: 0543821264.

Mục 30. Xử lý vi phạm trong đấu thầu

1. Trường hợp nhà thầu có hành vi vi phạm pháp luật về đấu thầu thì tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của Luật Đấu thầu, Nghị định 63/CP và các quy định pháp luật khác liên quan.

2. Quyết định xử lý vi phạm được gửi cho tổ chức, cá nhân bị xử lý và các cơ quan, tổ chức liên quan, đồng thời sẽ được gửi đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư để đăng tải trên báo Đấu thầu và trang thông tin điện tử về đấu thầu, để theo dõi, tổng hợp và xử lý theo quy định của pháp luật.

3. Quyết định xử lý vi phạm được thực hiện ở bất kỳ địa phương, ngành nào đều có hiệu lực thi hành trên phạm vi cả nước và trong tất cả các ngành.

4. Nhà thầu bị xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu có quyền khởi kiện ra Tòa án về quyết định xử lý vi phạm.

16

Page 17: BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/1.hsm... · Web view1 Doanh thu trung bình hàng năm trong 3 năm gần đây (kề sát ngay năm

Chương II

TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ DỰ THẦUMục 1. TCĐG về năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu

Các TCĐG về năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu được sử dụng theo tiêu chí “đạt’’, “không đạt’’. Nhà thầu phải “đạt” cả 3 nội dung nêu tại các khoản 1, 2 và 3 trong bảng dưới đây thì được đánh giá là đáp ứng yêu cầu về năng lực và kinh nghiệm. Các điểm 1, 2 và 3 chỉ được đánh giá là "đạt" khi tất cả nội dung chi tiết trong từng điểm được đánh giá là "đạt".TCĐG về năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu bao gồm các nội dung cơ bản sau:

Stt Các tiêu chuẩn đánh giá Mức yêu cầu tối thiểu để được đánh giá là đáp ứng(đạt)

I Về kinh nghiệm

1 Kinh nghiệm thi công gói thầu tương tự:* Số lượng các hợp đồng xây lắp tương tự đã thực hiện với tư cách là nhà thầu chính hoặc nhà thầu phụ tại Việt Nam trong thời gian 3 năm kề sát năm mời thầu (2011, 2012, 2013): Tương tự về mặt quy mô: Tương tự về bản chất và độ phức tạp:* Đối với nhà thầu liên danh thì kinh nghiệm của liên danh được tính là tổng kinh nghiệm của các thành viên liên danh, tuy nhiên, kinh nghiệm của mỗi thành viên liên danh chỉ xét theo phạm vi công việc mà mỗi thành viên đảm nhận trong liên danh

- 02 hợp đồng có giá trị ≥ 1,6 tỷ đồng; - Có cùng loại và cấp công trình tương tự hoặc cao hơn cấp công trình yêu cầu của gói thầu này theo quy định của pháp luật về xây dựng;

2 Kinh nghiệm hoạt động chung về thi công xây dựng.(Mẫu số 11 và Mẫu số 12,13 của HSMT)

- Tối thiểu là 3 năm

II Về khả năng tài chính1 Doanh thu trung bình hàng năm trong 3 năm

gần đây (kề sát ngay năm mời thầu):Trong trường hợp liên danh, doanh thu trung bình hàng năm của cả liên danh được tính bằng tổng doanh thu trung bình hàng năm của các thành viên trong liên danh, trong đó:(a)Doanh thu trung bình hàng năm trong 3 năm qua của thành viên đứng đầu liên danh phải>=40% mức quy định của cả liên danh;(b)Doanh thu trung bình hàng năm của từng thành viên khác trong liên danh phải >= 25% mức quy định của cả liên danh.

- Có doanh thu trung bình của 3 năm gần đây ≥ 4,5 tỷ đồng

2 Khả năng đáp ứng về vốn để thực hiện gói thầu: Nhà thầu phải đảm bảo rằng có đầy đủ vốn để thực hiện gói thầu trong trường hợp kế hoạch

-Vốn lưu động: Phải đảm bảo tối thiểu phải ≥ 1,1 tỷ đồng; Hoặc:- Có cam kết bảo đảm cung cấp tín dụng của Ngân hàng cho việc thực hiện

17

Page 18: BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/1.hsm... · Web view1 Doanh thu trung bình hàng năm trong 3 năm gần đây (kề sát ngay năm

Stt Các tiêu chuẩn đánh giá Mức yêu cầu tối thiểu để được đánh giá là đáp ứng(đạt)

vốn thanh toán bị chậm trễ;-Trong trường hợp liên danh, từng thành viên của liên danh phải đáp ứng các yêu cầu như một nhà thầu độc lập: Sự đáp ứng về vốn lưu động của từng thành viên tương ứng tương đương với phần việc đảm nhận trong thoả thuận; Cam kết tín dụng riêng cho từng thành viên hoặc Cam kết tín dụng chung cho cả liên danh.

gói thầu tham gia, với giá trị cung cấp tối thiểu là: 1,1 tỷ đồng;

3 Tình hình tài chính lành mạnh: đánh giá trên các căn cứ sau: a) Số năm hoạt động không bị lỗ: 3 năm kề sát năm mời thầu: 2011, 2012,2013. b) Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn (Tính cho năm tài chính gần nhất kề năm mời thầu)( Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn (KTTNH) được tính theo công thức sau: KTTNH = Tài sản ngắn hạn/tổng nợ ngắn hạn) c) Giá trị ròng (GTR) ≥0(Giá trị ròng được tính theo công thức sau: GTR = Tổng tài sản - Tổng nợ phải trả)-Để đối chứng với các số liệu tài chính được cung cấp bởi Nhà thầu, Nhà thầu cần nộp các tài liệu đối chứng theo yêu cầu tại Mẫu số 14: Kê khai năng lực tài chính của nhà thầu, Chương IV của HSMTTrong trường hợp liên danh, từng thành viên của liên danh phải đáp ứng các yêu cầu như một nhà thầu độc lập. Từng thành viên của liên danh phải có kèm tài liệu chứng minh của mình.

- Trong 3 năm liên tục kề sát năm mời thầu

- Đạt mức >1;

- Đạt mức ≥0;

III Về năng lực kỹ thuậtTrong trường hợp liên danh, từng thành viên của liên danh phải đáp ứng các yêu cầu như một nhà thầu độc lập theo Mục 17 Chương I của HSMT.

1 Bảng bố trí thiết bị thi công dự kiến cho gói thầu (Mẫu số 4A): Máy cẩu, máy lu, Máy đào đất, máy ủi, máy trộn bêtông, máy đầm, ô tô tự đổ...

- Thiết bị dự kiến phải đầy đủ, phù hợp (ở mức chấp nhận được) cho các công việc, trong trường hợp đi thuê thiết bị, phải nêu rõ trong Mẫu số 4A rằng đi thuê, kèm theo là hợp đồng thuê mướn chứng minh.

2 Bảng dự kiến bố trí nhân sự chủ chốt cho việc thực hiện gói thầu(Mẫu số 7A; Mẫu số 7B,7C):

- Chỉ huy trưởng công trình: có tóm tắt trích ngang thời gian công tác (Mẫu số 7C: Hồ sơ chỉ - Bố trí tối thiểu 02 nhân sự: 01 chính

18

Page 19: BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/1.hsm... · Web view1 Doanh thu trung bình hàng năm trong 3 năm gần đây (kề sát ngay năm

Stt Các tiêu chuẩn đánh giá Mức yêu cầu tối thiểu để được đánh giá là đáp ứng(đạt)

huy trưởng);(trong trường hợp liên danh, nhân vật chỉ huy trưởng công trình có thể chỉ là một người duy nhất);

- Kỹ sư giám sát hiện trường: (kê khai theo Mẫu số 7B); (đính kèm bản coppy Văn bằng chứng chỉ và Hợp đồng lao động chứng minh)

Trong trường hợp liên danh, các thành viên trong liên danh phải có Kỹ sư giám sát hiện trường riêng tương ứng với các phần việc đã được phân chia theo thoả thuận liên danh;Nhân sự chủ chốt của gói thầu phải đính kèm bản coppy văn bằng, chứng chỉ và Hợp đồng lao động chứng minh

thức, 01 dự bị; (Tốt nghiệp đại học xây dựng giao thông ) có thời gian làm công tác thi công xây dựng liên tục tối thiểu 5 năm; tối thiểu đã là chỉ huy trưởng công trình tương đương cùng loại hoặc 2 công trình cấp thấp hơn cùng loại; - 01 kỹ sư ngành xây dựng giao thông (kinh nghiệm ≥ 2năm);

TỔNG QUÁT

Mục 2. Tiêu chuẩn đánh giá về mặt kỹ thuật:

Stt Các tiêu chuẩn đánh giá Mức độ đáp ứng Đánh giá

1 Tính hợp lý và khả thi của giải pháp kỹ thuật, biện pháp tổ chức thi công

Hợp lý và khả thi Đạt

Chấp nhận được Chấp nhận được

Không có hoặc có nhưng không hợp lý và khả thi Không đạt

2

Mức độ đáp ứng về chất lượng vật liệu và cung ứng vật liệu phù hợp với tiến độ thực hiện gói thầu

Đáp ứng và phù hợp Đạt

Không có hoặc có nhưng không phù hợp Không đạt

3Tính hợp lý và khả thi của Biện pháp Vệ sinh môi trường, an toàn lao động, phòng cháy chữa cháy

Hợp lý và khả thi Đạt

Chấp nhận được Chấp nhận được

Không có hoặc có nhưng không hơp lý và khả thi Không đạt

4 Thuyết minh Biện pháp đảm bảo chất lượng công trình

Có và phù hợp Đạt

Không có hoặc có nhưng không phù hợp Không đạt

5 Tiến độ thi công ≤120 ngày, có tiến độ chi tiết Đạt

19

Page 20: BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/1.hsm... · Web view1 Doanh thu trung bình hàng năm trong 3 năm gần đây (kề sát ngay năm

Stt Các tiêu chuẩn đánh giá Mức độ đáp ứng Đánh giá

>120 ngày, không có tiến độ chi tiết Không đạt

6Sự thống nhất về Các Phụ lục, Biểu mẫu, và Hồ sơ dự thầu đã được hướng dẫn, quy định trong Hồ sơ mời thầu

Đáp ứng Đạt

Chấp nhận được Đạt

Không đáp ứng Không đạt

 Kết luận

Cả 06 tiêu chuẩn chi tiết đều đạt hoặc có 02 tiêu chuẩn chấp nhận được và 04 tiêu chuẩn đạt

Đạt

 Có ≥01 tiêu chuẩn chi tiết không đạt Không đạt

Các Nhà thầu được đánh giá là đạt trong phần đánh giá về mặt kỹ thuật sẽ được xếp vào danh sách ngắn trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và được xem xét đánh giá bước tiếp theo.

Mục 3: Đánh giá về mặt tài chính:

TT Nội dung Căn cứ xác định1 Xác định giá dự thầu (sau giảm giá - nếu có) - Mục 24. Đánh giá về mặt

tài chính, Chương I của HSMT

2 Sửa lỗi3 Hiệu chỉnh các sai lệch4 Gía dự thầu sau sửa lỗi và sai lệch5 Gía dự thầu sau sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch trừ đi giá

trị giảm giá(nếu có) 6 Chuyển đổi giá dự thầu sau sửa lỗi và hiệu chỉnh sai

lệch trừ đi giá trị giảm giá(nếu có) sang một đồng tiền chung(nếu có)

7 Đưa các chi phí về một mặt bằng so sánh:- Không áp dụng phương án đưa về cùng một mặt bằng giá theo tiêu chuẩn vật tư vật liệu để xác định giá đánh giá. Do vậy, trong trường hợp Nhà thầu chưa ghi rõ và đầy đủ nguồn gốc thương hiệu vật tư, vật liệu sử dụng cho gói thầu Mẫu số 15 HSMT ở mức chấp nhận được, Chủ đầu tư được quyền sẽ chỉ định loại tốt nhất có trên thị trường áp đặt cho sử dụng mà giá dự thầu không thay đổi.

-Tiến độ thực hiện: Cứ vượt tiến độ 1 ngày được trừ đi 20 triệu đồng. Nhưng tổng số tiền trừ đi không vượt quá 300 triệu đồng;

Mục 4. Xếp hạng Nhà thầu:Tuân theo Khoản 4, Mục 24. Đánh giá về mặt tài chính của HSMT

20

Page 21: BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/1.hsm... · Web view1 Doanh thu trung bình hàng năm trong 3 năm gần đây (kề sát ngay năm

Chương IIIBIỂU MẪU DỰ THẦU

Mẫu số 1ĐƠN DỰ THẦU

________, ngày ____ tháng ____ năm ____

Kính gửi: __________________[Ghi tên bên mời thầu]

(sau đây gọi là bên mời thầu)

Sau khi nghiên cứu hồ sơ mời thầu và văn bản sửa đổi hồ sơ mời thầu số ____ [Ghi số của văn bản sửa đổi, nếu có] mà chúng tôi đã nhận được, chúng tôi, ____ [Ghi tên nhà thầu], cam kết thực hiện gói thầu ____ [Ghi tên gói thầu] theo đúng yêu cầu của hồ sơ mời thầu với tổng số tiền là ____ [Ghi giá trị bằng số, bằng chữ] cùng với biểu giá kèm theo. Thời gian thực hiện hợp đồng là ____ [Ghi thời gian thực hiện tất cả các công việc theo yêu cầu của gói thầu].

Nếu hồ sơ dự thầu của chúng tôi được chấp nhận, chúng tôi sẽ thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại Mục 28 Chương I và Điều 3 Điều kiện của hợp đồng trong hồ sơ mời thầu.

Hồ sơ dự thầu này có hiệu lực trong thời gian ____ ngày, kể từ ___ giờ, ngày ____ tháng ____ năm ____ [Ghi thời điểm đóng thầu].

Đại diện hợp pháp của nhà thầu(1)

[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]

Ghi chú:(1) Trường hợp đại diện theo pháp luật của nhà thầu ủy quyền cho cấp dưới ký đơn dự thầu thì phải gửi kèm theo Giấy ủy quyền theo Mẫu số 2 Chương này; trường hợp tại điều lệ công ty hoặc tại các tài liệu khác liên quan có phân công trách nhiệm cho cấp dưới ký đơn dự thầu thì phải gửi kèm theo các văn bản này (không cần lập Giấy ủy quyền theo Mẫu số 2 Chương này). Nếu nhà thầu trúng thầu, trước khi ký kết hợp đồng, nhà thầu phải trình chủ đầu tư bản chụp được chứng thực các văn bản này. Trường hợp phát hiện thông tin kê khai ban đầu là không chính xác thì nhà thầu bị coi là vi phạm Điều 89 Chương XI -Luật Đấu thầu và bị xử lý theo quy định tại Mục 30 Chương I của HSMT này.

21

Page 22: BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/1.hsm... · Web view1 Doanh thu trung bình hàng năm trong 3 năm gần đây (kề sát ngay năm

Mẫu số 2GIẤY ỦY QUYỀN (1)

Hôm nay, ngày ____ tháng ____ năm ____, tại ____

Tôi là ____ [Ghi tên, số CMND hoặc số hộ chiếu, chức danh của người đại diện theo pháp luật của nhà thầu], là người đại diện theo pháp luật của ____ [Ghi tên nhà thầu] có địa chỉ tại ____ [Ghi địa chỉ của nhà thầu] bằng văn bản này ủy quyền cho ____ [Ghi tên, số CMND hoặc số hộ chiếu, chức danh của người được ủy quyền] thực hiện các công việc sau đây trong quá trình tham gia đấu thầu gói thầu ____ [Ghi tên gói thầu] thuộc dự án____ [Ghi tên dự án] do ____ [Ghi tên bên mời thầu] tổ chức:

[- Ký đơn dự thầu;

- Ký các văn bản, tài liệu để giao dịch với bên mời thầu trong quá trình tham gia đấu thầu, kể cả văn bản đề nghị làm rõ HSMT và văn bản giải trình, làm rõ HSDT;

- Tham gia quá trình thương thảo, hoàn thiện hợp đồng;

- Ký đơn kiến nghị trong trường hợp nhà thầu có kiến nghị;

- Ký kết hợp đồng với chủ đầu tư nếu được lựa chọn.] (2)

Người được ủy quyền nêu trên chỉ thực hiện các công việc trong phạm vi ủy quyền với tư cách là đại diện hợp pháp của ____ [Ghi tên nhà thầu]. ____ [Ghi tên nhà thầu] chịu trách nhiệm hoàn toàn về những công việc do ____ [Ghi tên người được ủy quyền] thực hiện trong phạm vi ủy quyền.

Giấy ủy quyền có hiệu lực kể từ ngày ____ đến ngày ____(3). Giấy ủy quyền này được lập thành ____ bản có giá trị pháp lý như nhau, người ủy quyền giữ ____ bản, người được ủy quyền giữ ____ bản.

Người được ủy quyền[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng

dấu (nếu có)]

Người ủy quyền[Ghi tên người đại diện theo pháp luật của nhà thầu, chức danh, ký tên và đóng dấu]

Ghi chú:(1) Trường hợp ủy quyền thì bản gốc giấy ủy quyền phải được gửi cho bên mời thầu cùng với đơn dự thầu theo quy định tại Mục 9 Chương I. Việc ủy quyền của người đại diện theo pháp luật của nhà thầu cho cấp phó, cấp dưới, giám đốc chi nhánh, người đứng đầu văn phòng đại diện của nhà thầu để thay mặt cho người đại diện theo pháp luật của nhà thầu thực hiện một hoặc các nội dung công việc nêu trên đây. Việc sử dụng con dấu trong trường hợp được ủy quyền có thể là dấu của nhà thầu hoặc dấu của đơn vị mà cá nhân liên quan được ủy quyền. Người được ủy quyền không được tiếp tục ủy quyền cho người khác.

(2) Phạm vi ủy quyền bao gồm một hoặc nhiều công việc nêu trên.

(3) Ghi ngày có hiệu lực và ngày hết hiệu lực của giấy ủy quyền phù hợp với quá trình tham gia đấu thầu.

22

Page 23: BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/1.hsm... · Web view1 Doanh thu trung bình hàng năm trong 3 năm gần đây (kề sát ngay năm

Mẫu số 3 THỎA THUẬN LIÊN DANH(1)

, ngày tháng năm

Gói thầu: [Ghi tên gói thầu]Thuộc dự án: [Ghi tên dự án]Căn cứ (2) [Luật Đấu thầu ngày 29/11/2013];Căn cứ(2) [Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng];Căn cứ hồ sơ mời thầu gói thầu _______ [Ghi tên gói thầu] ngày ___ tháng ____ năm ____ [ngày được ghi trên HSMT];Chúng tôi, đại diện cho các bên ký thỏa thuận liên danh, gồm có:Tên thành viên liên danh ____ [Ghi tên từng thành viên liên danh]Đại diện là ông/bà: Chức vụ: Địa chỉ: Điện thoại: Fax: E-mail: Tài khoản: Mã số thuế: Giấy ủy quyền số ngày ___ tháng ____ năm ___ [Trường hợp được ủy quyền].Các bên (sau đây gọi là thành viên) thống nhất ký kết thỏa thuận liên danh với các nội dung sau:Điều 1. Nguyên tắc chung1. Các thành viên tự nguyện hình thành liên danh để tham dự thầu gói thầu ____ [Ghi tên gói thầu] thuộc dự án ____ [Ghi tên dự án].2. Các thành viên thống nhất tên gọi của liên danh cho mọi giao dịch liên quan đến gói thầu này là: ____ [Ghi tên của liên danh theo thỏa thuận].3. Các thành viên cam kết không thành viên nào được tự ý tham gia độc lập hoặc liên danh với thành viên khác để tham gia gói thầu này. Trường hợp trúng thầu, không thành viên nào có quyền từ chối thực hiện các trách nhiệm và nghĩa vụ đã quy định trong hợp đồng trừ khi được sự đồng ý bằng văn bản của các thành viên trong liên danh. Trường hợp thành viên của liên danh từ chối hoàn thành trách nhiệm riêng của mình như đã thỏa thuận thì thành viên đó bị xử lý như sau:- Bồi thường thiệt hại cho các bên trong liên danh- Bồi thường thiệt hại cho chủ đầu tư theo quy định nêu trong hợp đồng- Hình thức xử lý khác ____ [Ghi rõ hình thức xử lý khác].Điều 2. Phân công trách nhiệm Các thành viên thống nhất phân công trách nhiệm để thực hiện gói thầu ____ [Ghi tên gói thầu] thuộc dự án ____ [Ghi tên dự án] đối với từng thành viên như sau: 1. Thành viên đứng đầu liên danh

1(1) Căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu, nội dung thỏa thuận liên danh theo Mẫu này có thể được sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.2(2) Cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật theo quy định hiện hành.

23

Page 24: BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/1.hsm... · Web view1 Doanh thu trung bình hàng năm trong 3 năm gần đây (kề sát ngay năm

Các bên nhất trí ủy quyền cho ____ [Ghi tên một bên] làm thành viên đứng đầu liên danh, đại diện cho liên danh trong những phần việc sau(3):[- Ký đơn dự thầu;- Ký các văn bản, tài liệu để giao dịch với bên mời thầu trong quá trình tham dự thầu, kể cả văn bản đề nghị làm rõ HSMT và văn bản giải trình, làm rõ HSDT;- Tham gia quá trình thương thảo, hoàn thiện hợp đồng;- Ký đơn kiến nghị trong trường hợp nhà thầu có kiến nghị;- Các công việc khác trừ việc ký kết hợp đồng ____ [Ghi rõ nội dung các công việc khác (nếu có)].2. Các thành viên trong liên danh____ [Ghi cụ thể phần công việc và giá trị tương ứng, trách nhiệm chung, trách nhiệm của từng thành viên, kể cả thành viên đứng đầu liên danh và nếu có thể ghi tỷ lệ phần trăm giá trị tương ứng]. Điều 3. Hiệu lực của thỏa thuận liên danh 1. Thỏa thuận liên danh có hiệu lực kể từ ngày ký. 2. Thỏa thuận liên danh chấm dứt hiệu lực trong các trường hợp sau:- Các bên hoàn thành trách nhiệm, nghĩa vụ của mình và tiến hành thanh lý hợp đồng;- Các bên cùng thỏa thuận chấm dứt;- Nhà thầu liên danh không trúng thầu;- Hủy đấu thầu gói thầu ____ [Ghi tên gói thầu] thuộc dự án ____ [Ghi tên dự án] theo thông báo của bên mời thầu.Thỏa thuận liên danh được lập thành __________ bản, mỗi bên giữ ___________ bản, các bản thỏa thuận có giá trị pháp lý như nhau.ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA THÀNH VIÊN ĐỨNG ĐẦU LIÊN DANH[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA THÀNH VIÊN LIÊN DANH[Ghi tên từng thành viên, chức danh, ký tên và đóng dấu]

3(1) Phạm vi ủy quyền bao gồm một hoặc nhiều công việc nêu trên.

24

Page 25: BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/1.hsm... · Web view1 Doanh thu trung bình hàng năm trong 3 năm gần đây (kề sát ngay năm

Mẫu số 4

BẢNG KÊ KHAI MÁY MÓC, THIẾT BỊ THI CÔNG CHỦ YẾU (1)

Ghi chú : (1) Kê khai máy móc thiết bị thi công dùng riêng cho gói thầu này.(2) Trường hợp thuê máy móc, thiết bị thi công thì cần có giấy tờ xác nhận (bản cam kết hai bên,...). Trường hợp thuộc sở hữu của nhà thầu thì cần có giấy tờ chứng minh.

Mẫu số 5

PHẠM VI CÔNG VIỆC SỬ DỤNG NHÀ THẦU PHỤ(1)

Stt Tên nhà thầu phụ

(nếu có)(2)

Phạm vi công việc

Khối lượng công việc

Giá trị ước tính

Hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận với nhà

thầu chính (nếu có)

123

…Ghi chú:(1) Trường hợp không sử dụng nhà thầu phụ thì không kê khai vào Mẫu này.(2) Trường hợp nhà thầu dự kiến được tên nhà thầu phụ thì kê khai vào cột này. Trường hợp chưa dự kiến được thì để trống nhưng nhà thầu phải kê khai phạm vi công việc, khối lượng công việc và giá trị ước tính dành cho nhà thầu phụ.

Mẫu số 6A

Loại máy móc, thiết bị thi công

Số lượng

Công suất

Tính năng

Nước sản xuất

Năm sản xuất

Sở hữu của nhà thầu hay đi thuê(2)

Chất lượng sử dụng hiện nay

25

Page 26: BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/1.hsm... · Web view1 Doanh thu trung bình hàng năm trong 3 năm gần đây (kề sát ngay năm

DANH SÁCH CÁN BỘ CHỦ CHỐT

Stt Họ tên Chức danh(1)

1

2

3

Ghi chú: Gửi kèm theo một bản khai tóm tắt năng lực, kinh nghiệm công tác của từng cán bộ chủ chốt theo Mẫu số 6B.

Mẫu số 6BBẢN KÊ KHAI NĂNG LỰC, KINH NGHIỆM CỦA CÁN BỘ CHỦ CHỐT

Chức danh(2):________________

1 - Họ tên: ____________________________ Tuổi: _____________

2 - Bằng cấp: __________________________

Trường: ____________________________ Ngành: ____________

3 - Địa chỉ liên hệ: ______________________ Số điện thoại: _______

Sau đây là Bảng tổng hợp kinh nghiệm chuyên môn theo trình tự thời gian:

Từ năm

Đến năm

Công ty / Dự án tương tự

Vị trí tương tự Kinh nghiệm về kỹ thuật và quản lý tương ứng

Ghi chú : Gửi kèm theo bản chụp được chứng thực của các văn bằng, chứng chỉ liên quan.

Ngày tháng năm

Người khai

[Ký tên]

Mẫu số 7

1(1), (2)Ghi chức danh dự kiến cho gói thầu này. Ví dụ: Giám đốc điều hành2

26

Page 27: BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/1.hsm... · Web view1 Doanh thu trung bình hàng năm trong 3 năm gần đây (kề sát ngay năm

BẢN KÊ KHAI SỬ DỤNG CHUYÊN GIA, CÁN BỘ KỸ THUẬT NƯỚC NGOÀI

Stt Họ tên Quốc tịch

Trình độ học vấn

Năng lực chuyên

môn

Chức danh đảm nhiệm dự

kiến

Thời gian thực hiện công việc dự kiến

1

2

3

…Ghi chú: Trường hợp không sử dụng chuyên gia, cán bộ kỹ thuật nước ngoài thì không kê khai vào Mẫu này.

Mẫu số 8ABIỂU TỔNG HỢP GIÁ DỰ THẦU

Stt Nội dung công việc Thành tiền

1 Phần cọc

2 Phần móng

n Phần hoàn thiện

Cộng

Thuế [Áp dụng đối với trường hợp đơn giá trong biểu giá chi tiết là đơn giá trước thuế]

TỔNG CỘNG

Tổng cộng: ____________________[Ghi bằng số]

Bằng chữ:_________________________________

Đại diện hợp pháp của nhà thầu[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]

Ghi chú: Biểu tổng hợp giá dự thầu được lập trên cơ sở các biểu chi tiết

27

Page 28: BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/1.hsm... · Web view1 Doanh thu trung bình hàng năm trong 3 năm gần đây (kề sát ngay năm

Mẫu số 8BBIỂU CHI TIẾT GIÁ DỰ THẦU(1)

STT Hạng mục công việc

Đơn vị tính

Khối lượng mời thầu

Đơn giá dự thầu Thành tiền

(2) (3) (4) (5) (6)

TỔNG CỘNG

Đại diện hợp pháp của nhà thầu[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]

Ghi chú:(1) Có thể lập từng biểu chi tiết cho từng hạng mục chính, ví dụ cho công tác thoát nước…

Cột (2): ghi các nội dung công việc như bảng tiên lượng mời thầu.

Cột (4): ghi đúng khối lượng được nêu trong Bảng tiên lượng mời thầu.

Trường hợp nhà thầu phát hiện tiên lượng chưa chính xác so với thiết kế, nhà thầu thông báo cho bên mời thầu và lập một bảng riêng cho phần khối lượng sai khác này để chủ đầu tư xem xét, không ghi chung vào biểu này.

Mẫu số 9APHÂN TÍCH ĐƠN GIÁ DỰ THẦU(1)

28

Page 29: BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/1.hsm... · Web view1 Doanh thu trung bình hàng năm trong 3 năm gần đây (kề sát ngay năm

Đối với đơn giá xây dựng chi tiết

Hạng mục công việc:_______________Đơn vị tính: VND

Mã hiệu đơn giá

Mã hiệu VL, NC,

M

Thành phần hao phí

Đơn vị tính

Khối lượng Đơn giá Thành

tiền

(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)

DG.1 Chi phí VL

Vl.1

Vl.2

...

Cộng VL

Chi phí NC (theo cấp bậc thợ bình quân)

công NC

Chi phí MTC

M.1 ca

M.2 ca

...

Cộng M

TỔNG CỘNG (1

Ghi chú: (1) Căn cứ tính chất của hạng mục công việc mà yêu cầu hoặc không yêu cầu nhà thầu phân tích đơn giá theo Mẫu này. Trường hợp không yêu cầu thì bỏ Mẫu này. Trường hợp đơn giá được tổng hợp đầy đủ thì bao gồm cả chi phí trực tiếp khác, chi phí chung và thu nhập chịu thuế tính trước.

Cột (6) là đơn giá do nhà thầu chào, không phải là đơn giá do Nhà nước quy định.

29

Page 30: BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/1.hsm... · Web view1 Doanh thu trung bình hàng năm trong 3 năm gần đây (kề sát ngay năm

Mẫu số 9BPHÂN TÍCH ĐƠN GIÁ DỰ THẦU(1)

Đối với đơn giá xây dựng tổng hợp

Hạng mục công việc:_______________

Đơn vị tính: VND

Mã hiệu đơn giá

Thành phần công việc

Đơn vị

tính

Khối lượng

Thành phần chi phíTổng cộngVật liệu Nhân

công Máy

(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)

DG.1 (1

DG.2

DG.3

...

Cộng VL NC M (

Ghi chú:(1) Căn cứ tính chất của hạng mục công việc mà yêu cầu hoặc không yêu cầu nhà thầu phân tích đơn giá theo Mẫu này. Trường hợp không yêu cầu thì bỏ Mẫu này. Trường hợp đơn giá được tổng hợp đầy đủ thì bao gồm cả chi phí trực tiếp khác, chi phí chung và thu nhập chịu thuế tính trước.

Cột (5), (6), (7): là đơn giá do nhà thầu chào, không phải là đơn giá do Nhà nước quy định.

Mẫu số 10BẢNG TÍNH GIÁ VẬT LIỆU TRONG ĐƠN GIÁ DỰ THẦU(1)

Stt Loại vật liệu

Đơn vị tính

Đơn giá của vật liệu

Chi phí đến công trường

Đơn giá tính trong giá dự

thầu(2)

1

2

Ghi chú:(1) Căn cứ tính chất của hạng mục công việc mà yêu cầu hoặc không yêu cầu nhà thầu phân tích giá vật liệu theo Mẫu này. Trường hợp không yêu cầu thì bỏ Mẫu này.

(2) Là đơn giá do nhà thầu chào, không phải là đơn giá do Nhà nước quy định.

30

Page 31: BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/1.hsm... · Web view1 Doanh thu trung bình hàng năm trong 3 năm gần đây (kề sát ngay năm

Mẫu số 11HỢP ĐỒNG ĐANG THỰC HIỆN CỦA NHÀ THẦU

________, ngày ____ tháng ____ năm ____

Tên nhà thầu: ________________________ [Ghi tên đầy đủ của nhà thầu]

Stt Tên hợp đồng

Tên dự án

Tên chủ

đầu tư

Giá hợp đồng (hoặc giá trị được giao thực

hiện)

Giá trị phần công việc chưa

hoàn thành

Ngày hợp đồng có hiệu lực

Ngày kết thúc hợp

đồng

1

2

3

...Nhà thầu phải gửi kèm theo bản chụp các văn bản, tài liệu liên quan đến các hợp đồng đó (xác nhận của chủ đầu tư về hợp đồng đang thực hiện theo các nội dung liên quan trong bảng trên...)

Đại diện hợp pháp của nhà thầu[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]

Ghi chú: Trong trường hợp liên danh, từng thành viên trong liên danh kê khai theo Mẫu này.

31

Page 32: BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/1.hsm... · Web view1 Doanh thu trung bình hàng năm trong 3 năm gần đây (kề sát ngay năm

Mẫu số 12HỢP ĐỒNG TƯƠNG TỰ DO NHÀ THẦU THỰC HIỆN (1)

________, ngày ____ tháng ____ năm __

Tên nhà thầu: ________________________ [Ghi tên đầy đủ của nhà thầu]

Thông tin về từng hợp đồng, mỗi hợp đồng cần đảm bảo các thông tin sau đây:

Tên và số hợp đồng [Ghi tên đầy đủ của hợp đồng, số ký hiệu]Ngày ký hợp đồng [Ghi ngày, tháng, năm]Ngày hoàn thành [Ghi ngày, tháng, năm]Giá hợp đồng [Ghi tổng giá hợp đồng bằng số tiền] VND

Trong trường hợp là thành viên trong liên danh hoặc nhà thầu phụ, ghi giá trị phần hợp đồng mà nhà thầu đảm nhiệm

[Ghi phần trăm giá hợp đồng trong

tổng giá hợp đồng][Ghi số tiền] VND

Tên dự án: [Ghi tên đầy đủ của dự án có hợp đồng đang kê khai]

Tên chủ đầu tư: [Ghi tên đầy đủ của chủ đầu tư trong hợp đồng đang kê khai]

Địa chỉ:

Điện thoại/fax:

[Ghi đầy đủ địa chỉ hiện tại của chủ đầu tư]

[Ghi số điện thoại, số fax kể cả mã quốc gia, mã vùng, địa chỉ e-mail]

Mô tả tính chất tương tự theo quy định tại Mục 1 Chương II (2)

1. Loại, cấp công trình [Ghi thông tin phù hợp] 2. Về giá trị [Ghi số tiền] VND 3. Về quy mô thực hiện [Ghi quy mô theo hợp đồng] 4. Về độ phức tạp và điều kiện thi công [Mô tả về độ phức tạp của công trình]

5. Các đặc tính khác [Ghi các đặc tính khác theo Chương IV]Nhà thầu phải gửi kèm theo bản chụp các văn bản, tài liệu liên quan đến các hợp đồng đó (xác nhận của chủ đầu tư về hợp đồng thực hiện theo các nội dung liên quan trong bảng trên...)

Đại diện hợp pháp của nhà thầu[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]

Ghi chú:(1) Trong trường hợp liên danh, từng thành viên trong liên danh kê khai theo Mẫu này. Nhà thầu kê khai theo Mẫu này cho từng hợp đồng tương tự đã và đang thực hiện.

(2) Nhà thầu chỉ kê khai nội dung tương tự với yêu cầu của gói thầu.

32

Page 33: BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/1.hsm... · Web view1 Doanh thu trung bình hàng năm trong 3 năm gần đây (kề sát ngay năm

Mẫu số 13KÊ KHAI NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA NHÀ THẦU

________, ngày ____ tháng ____ năm ____

Tên nhà thầu: ________________________ [Ghi tên đầy đủ của nhà thầu]

A. Tóm tắt các số liệu về tài chính trong _____ năm tài chính gần đây [Ghi số năm theo quy định tại khoản 3 Mục 1 Chương II].Đơn vị tính: VND

Stt Năm ____ Năm ____ Năm ____

1 Tổng tài sản

2 Tổng nợ phải trả

3 Tài sản ngắn hạn

4 Tổng nợ ngắn hạn

5 Doanh thu

6 Lợi nhuận trước thuế

7 Lợi nhuận sau thuế

8 Các nội dung khác (nếu có yêu cầu)

B. Tài liệu gửi đính kèm nhằm đối chứng với các số liệu mà nhà thầu kê khai, nhà thầu nộp Báo cáo tài chính và bản chụp được chứng thực của một trong các tài liệu sau:

1. Biên bản kiểm tra quyết toán thuế trong _____ năm tài chính gần đây [Ghi số năm theo quy định tại khoản 3 Mục 1 Chương II];

2. Tờ khai tự quyết toán thuế (thuế GTGT và thuế thu nhập doanh nghiệp) có xác nhận của cơ quan thuế về thời điểm đã nộp tờ khai trong _____ năm tài chính gần đây [Ghi số năm theo quy định tại khoản 3 Mục 1 Chương II];

3. Văn bản xác nhận của cơ quan quản lý thuế (xác nhận số nộp cả năm) về việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế trong _____ năm tài chính gần đây [Ghi số năm theo quy định tại khoản 3 Mục 1 Chương II];

4. Báo cáo kiểm toán.

Đại diện hợp pháp của nhà thầu[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]

Ghi chú: Trong trường hợp liên danh, từng thành viên trong liên danh kê khai theo Mẫu này.

33

Page 34: BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/1.hsm... · Web view1 Doanh thu trung bình hàng năm trong 3 năm gần đây (kề sát ngay năm

Mẫu số 14BẢO LÃNH DỰ THẦU(1)

________, ngày ____ tháng ____ năm ____

Kính gửi: ____________________ [Ghi tên bên mời thầu]

(sau đây gọi là bên mời thầu)

Căn cứ vào việc ____ [Ghi tên nhà thầu tham dự thầu], sau đây gọi là “nhà thầu”, sẽ tham dự thầu gói thầu ____ [Ghi tên gói thầu] thuộc dự án ____ [Ghi tên dự án].

Chúng tôi ____ [Ghi tên ngân hàng, tổ chức tài chính] có trụ sở đăng ký tại ____ [Ghi địa chỉ của ngân hàng, tổ chức tài chính], xin cam kết với bên mời thầu bảo lãnh cho nhà thầu tham dự thầu gói thầu này bằng một khoản tiền là ____ [Ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ].

Chúng tôi cam kết sẽ chuyển ngay cho bên mời thầu khoản tiền nêu trên khi bên mời thầu có văn bản thông báo nhà thầu vi phạm các quy định về đấu thầu nêu trong hồ sơ mời thầu.(2)

Bảo lãnh này có hiệu lực trong _________ (3) ngày kể từ ________ (4). Bất cứ yêu cầu nào của bên mời thầu liên quan đến bảo lãnh này thì ____ [Ghi tên ngân hàng, tổ chức tài chính] phải nhận được trước khi kết thúc thời hạn nói trên.

Đại diện hợp pháp của ngân hàng[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]

Ghi chú:(1) Chỉ áp dụng trong trường hợp biện pháp bảo đảm dự thầu là thư bảo lãnh của ngân hàng hoặc tổ chức tài chính.

(2) Trường hợp nhà thầu liên danh dự thầu và các thành viên trong liên danh thực hiện riêng rẽ bảo đảm dự thầu hoặc một thành viên thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu cho cả liên danh thì thay thế quy định này như sau: “Chúng tôi cam kết sẽ chuyển ngay cho bên mời thầu khoản tiền nêu trên khi bên mời thầu có văn bản thông báo nhà thầu hoặc bất kỳ thành viên nào trong liên danh dự thầu với nhà thầu vi phạm các quy định về đấu thầu nêu trong HSMT.”

(3) Ghi theo quy định tại khoản 1 Mục 13 Chương I.

(4) Ghi theo thời điểm đóng thầu như quy định tại khoản 1 Mục17.

34

Page 35: BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/1.hsm... · Web view1 Doanh thu trung bình hàng năm trong 3 năm gần đây (kề sát ngay năm

Mẫu số 15

BẢNG YÊU CẦU VẬT TƯ CHÍNH CHO GÓI THẦUDưới đây là các yêu cầu về vật tư chính đối với gói thầu. Loại vật tư được đưa ra để tham

khảo, không bắt buộc nhưng yêu cầu phải tương đương và tốt hơn, bao gồm nhưng không giới hạn như sau:TT Tên vật liệu Thông số kỹ thuật và tiêu chuẩn( yêu

cầu tương đương hay tốt hơn)Vật liệu

Tương đương1 XM cho BT

M >= 200Xi măng Pooclăng hổn hợp PCB30 thoả mãn TCVN 6260-1997

Kim Đỉnh (Huế)

R nén sau 72 giờ >=14 MpaR nén sau 28 ngày >=30 MpaThời gian đông kết bắt đầu sau 45 phút, kết thúc trước 10 giờĐộ mịn trên sàn 0.08 <= 12%Độ ổn định thể tích < 10 mmHàm lượng SO3 <= 3.5%

2

      

XM cho xây, BT lót.       

Xi măng Pooclăng PC30 thỏa mãn TCVN 2682-1992

Long Thọ       

R nén >=16 MpaR nén sau 28 ngày >=30 MpaThời gian đông kết bắt đầu sau 45 phút, kết thúc trước 10 giờĐộ mịn trên sàn 0.08 <= 15%Độ ổn định thể tích < 10 mmHàm lượng SO3 <= 3.0%Hàm lượng mất khi nung <= 5%

4 Cát (cốt liệu bê tông)

Cát vàng có ML>=2 Thỏa mãn TCVN 1770-1986

Tại địa phương

5 Cát ( xây, trát) Cát vàng có ML=1.5-2 Thỏa mãn TCVN 1770-1986

Tại địa phương

6 Cát nong nền Cát hạt trung, hạt to Tại địa phương7 

Đá các loại ( cốt liệu bê tông) 

Đá xay thoả mãn TCXD 1771-1986 Tại mỏ đáThanh Bình An

Mác đá dăm >= 30 Mpa, phù hợp với cấp bê tông tương ứng

(huyện A Lưới)

15    

Nước trộn vữa, bê tông    

Nước do nhà máy cung cấp hoặc nước ngầm thỏa mãn TCVN 4506-1987Không váng dầu mỡ, không màu, có lượng hữu cơ < 15 mg/l  Độ PH =4->12.5 và các thông số muối,cặn, ion CL, ion SO3  phù hợp với công tác xây dựng.  

35

Page 36: BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/1.hsm... · Web view1 Doanh thu trung bình hàng năm trong 3 năm gần đây (kề sát ngay năm

TT Tên vật liệu Thông số kỹ thuật và tiêu chuẩn( yêu cầu tương đương hay tốt hơn)

Vật liệuTương đương

17 Thép cốt bê tông Dùng thép A1, A2, A3 Thoả mãn TCXDVN 356-2005 và TCXD

Hòa phát

    1651-1985. hay Pomina18 Thép các loại Thoả mãn TCVN 1451-1986 Thái Nguyên

Ghi chú: Ngoài các vật liệu chính được thể hiện trong bảng này, Nhà thầu phải nêu rõ nguồn gốc xuất xứ các loại vật liệu sẽ được sử dụng cho công trình; nếu không, Chủ đầu tư sẽ yêu cầu sử dụng loại vật liệu tốt nhất trên thị trường mà giá dự thầu không thay đổi.

36

Page 37: BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/1.hsm... · Web view1 Doanh thu trung bình hàng năm trong 3 năm gần đây (kề sát ngay năm

Phần thứ haiYÊU CẦU VỀ XÂY LẮP

CHƯƠNG IVGIỚI THIỆU DỰ ÁN VÀ GÓI THẦU

1. Giới thiệu về dự án a) Tên Công trình: Đường bê tông nông thôn thôn 1 và thôn 3, xã Hồng Kim.

- Chủ đầu tư: Ban Đầu tư và Xây dựng Huyện A Lưới. Địa chỉ: Thị trấn A Lưới, huyện A Lưới.

- Nguồn vốn: Ngân sách nhà nước.- Cấp quyết định đầu tư: UNND Huyện A Lưới.

b) Địa điểm xây dựng: Xã Hồng Kim, Huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế.c) Mục tiêu đầu tư: Tạo điều kiện thuận lợi trong việc đi lại, lưu thông hàng hóa

cho nhân dân trên địa bàn..d) Quy mô xây dựng:

- Xây dựng đường giao thông với tổng chiều dài 603,12m, trong đó: tuyến 1 dài 334,27m; tuyến 2 dài 268,85m

+ Nền đường rộng 5,0m+ Mặt đường rộng 3,5m+ Lề đường rộng 2×0,75m+ Độ dốc ngang mặt đường 3%+ Độ dốc ngang lề đường 3%+ Mặt đường bê tông xi măng đá 2×4 mác 200,dày 18cm; đệm cát dày 5cm; trãi

bạt ni lông; nền đường đất cấp 3 đầm chặt K=0,95.- Công trình trên tuyến: Tuyến 1 bố trí 6 cống tròn D = 1,5m kết hợp tràn gia cố xây đá hộc dài L = 86,5m; Tuyến 2 bố trí 1 cống vuông B = 0,75m.

Các chi tiết công việc xem trong Bản vẽ thiết kế kỹ thuật thi công kèm theo trong hồ sơ mời thầu.

2. Giới thiệu về gói thầua) Phạm vi công việc của gói thầu:

- Xây dựng đường giao thông với tổng chiều dài 603,12m, trong đó: tuyến 1 dài 334,27m; tuyến 2 dài 268,85m

+ Nền đường rộng 5,0m+ Mặt đường rộng 3,5m+ Lề đường rộng 2×0,75m+ Độ dốc ngang mặt đường 3%+ Độ dốc ngang lề đường 3%

37

Page 38: BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/1.hsm... · Web view1 Doanh thu trung bình hàng năm trong 3 năm gần đây (kề sát ngay năm

+ Mặt đường bê tông xi măng đá 2×4 mác 200,dày 18cm; đệm cát dày 5cm; trãi bạt ni lông; nền đường đất cấp 3 đầm chặt K=0,95.- Công trình trên tuyến: Tuyến 1 bố trí 6 cống tròn D = 1,5m kết hợp tràn gia cố xây đá hộc dài L = 86,5m; Tuyến 2 bố trí 1 cống vuông B = 0,75m.

b) Thời hạn hoàn thành: Thời hạn hoàn thành được quy định trong Mục 1 của HSMT.

38

Page 39: BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/1.hsm... · Web view1 Doanh thu trung bình hàng năm trong 3 năm gần đây (kề sát ngay năm

Chương VBẢNG TIÊN LƯỢNG MỜI THẦU

Công trình: Đường bê tông nông thôn thôn 1 và thôn 3, xã Hồng KimĐịa điểm xây dựng: Xã Hồng Kim, Huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế.

TT H¹ng môc c«ng viÖc §¬n

vÞ Khèi lîng1 *\1- TuyÕn 1      *\1.1- H¹ng môc nÒn, mÆt ®êng    1 §µo khu«n ®êng, ®µo r·nh 1 m3 125,91  ®¸nh cÊp, ®Êt cÊp III    2 §µo khu«n ®êng, r·nh, ®¸nh cÊp 1 m3 13,99  b»ng m¸y ®µo <=0.4m3, §Êt cÊp III    3 §µo nÒn b»ng m¸y ®µo <= 1.25m3 1 m3 223,5  §Êt cÊp III    4 §¾p nÒn ®êng b»ng m¸y ®Çm 9T 1 m3 443,8  §é chÆt yªu cÇu K=0.95    

5VËn chuyÓn ®Êt b»ng « t« tù ®æ cã mua ®Êt 1 m3 375,2165

  Ph¹m vi <= 1km,« t« 10T,§Êt cÊp III    6 VËn chuyÓn ®Êt b»ng « t« tù ®æ 1 m3 375,2165  Ph¹m vi <= 4km,« t« 10T,§Êt cÊp III    7 §µo ®Êt KPH b»ng m¸y ®µo<= 0.4m3 1 m3 17,338 Trång cá 1 m2 789,3  m¸i taluy nÒn ®êng    9 §¾p c¸t nÒn c«ng tr×nh dµy 5 cm 1 m3 43,8810 Bª t«ng mÆt ®êng, Dµy <= 25 cm 1 m3 157,98  V÷a bª t«ng ®¸ 2x4 M200, §é sôt 6-8cm    

11 Tr¶i giÊy dÇu 1 m2 574,312 V¸n khu«n nÒn,s©n b·i,mÆt ®êng BT... 1 m2 120,3372       

 *\1.2- Cèng ly t©m 6D=1.5M -Km0+ 290.94 cäc16    

  t¹i trµn    14 §µo mãng cèng b»ng m¸y ®µo <=1.25m3 1 m3 90,240  §Êt cÊp III    

15 §¾p ®Êt c«ng tr×nh b»ng ®Çm cãc 1 m3 30,080  §é chÆt yªu cÇu K=0.95    

16 V¸n khu«n mãng cèng 1m2 106,22017 L¾p ®Æt cèng trßn D=1.5m träng lîng ®èt 18,000  1 ®èt L= 2.5m, cÊu kiÖn >3.0T    

18Bª t«ng mãng cèng v÷a Bª t«ng M150 ®¸ 2x4 1m3 35,000

19 §Öm sái s¹n mãng cèng dµy 10cm 1m3 7,17020 Lµm mèi nèi cèng D=1.5m mèi 12,000

39

Page 40: BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/1.hsm... · Web view1 Doanh thu trung bình hàng năm trong 3 năm gần đây (kề sát ngay năm

21 QuÐt nhùa ®êng chèng thÊm 1m2 254,47022 Bª t«ng M150 ®¸ 2x4 têng ®Çu, têng c¸nh 1m3 16,360

23Bª t«ng M150 ®¸ 2x4 mãng têng ®Çu, t-êng c¸nh 1m3 33,820

24 Bª t«ng M150 s©n cèng 1m3 12,76025 Bª t«ng M150 ch©n khay s©n cèng 1m3 15,980

26X©y ®¸ héc VXM 100 s©n cèng, ch©n khay s©n cèng 1m3 35,140

27 §Öm sái s¹n thîng h¹ lu dµy 10cm 1m3 19,200

 *\1.3- Trµn gia cè x©y ®¸ héc L=86.54m tõ cäc 13-    

  Km0+240.54 ®Õn cäc 17-Km0+327.08    28 Bª t«ng mÆt ®êng, Dµy <= 25 cm 1 m3 54,52  V÷a bª t«ng ®¸ 2x4 M200, §é sôt 6-8cm    

29 §¾p c¸t nÒn c«ng tr×nh dµy 5 cm 1 m3 15,1430 Tr¶i giÊy dÇu 1 m2 302,89

31X©y ®¸ héc ch©n khay, s©n cèng dµy >60cm 1 m3 232,88

  V÷a XM c¸t vµng M 100    32 X©y ®¸ héc m¸i th¼ng dèc dµy <=60cm 1 m3 229,95  V÷a XM c¸t vµng M 100    

33 Lµm líp ®¸ ®Öm mãng s¹n ngang, c¸t 1 m3 118,86  dµy 10cm    

34 §µo nÒn b»ng m¸y ®µo <= 1.25m3 1 m3 1091,67  §Êt cÊp III    

35 §¾p nÒn ®êng b»ng m¸y ®Çm 9T 1 m3 896,84  §é chÆt yªu cÇu K=0.95    

36VËn chuyÓn ®Êt b»ng « t« tù ®æ cã mua ®Êt 1 m3 1013,4292

  Ph¹m vi <= 1km,« t« 10T,§Êt cÊp III    37 VËn chuyÓn ®Êt b»ng « t« tù ®æ 1 m3 1013,4292  Ph¹m vi <= 4km,« t« 10T,§Êt cÊp III    

38 §¾p ®Êt c«ng tr×nh b»ng ®Çm cãc 1 m3 287,73  §é chÆt yªu cÇu K=0.95    

39 §µo khu«n ®êng, r·nh, ®¸nh cÊp 1 m3 4  b»ng m¸y ®µo <=0.4m3, §Êt cÊp III    

40 Bª t«ng cäc tiªu 1 m3 1,8  V÷a bª t«ng ®¸ 1x2 M200    

41 Bª t«ng lãt mãng, cäc tiªu 1 m3 2,5  V÷a bª t«ng s¹n ngang 4x6 M150    

42 Gia c«ng cèt thÐp cäc tiªu TÊn 0,11  §/kÝnh cèt thÐp d<=10 mm    

43 L¾p c¸c lo¹i cÊu kiÖn bª t«ng ®óc C¸i 100  s½n b»ng thñ c«ng, Pck<=50 Kg    

44 S¬n cäc tiªu 1 m2 29

40

Page 41: BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/1.hsm... · Web view1 Doanh thu trung bình hàng năm trong 3 năm gần đây (kề sát ngay năm

2 *\2- TuyÕn 2      *\2.1- H¹ng môc nÒn, mÆt ®êng    

45 Bª t«ng mÆt ®êng, Dµy <= 25 cm 1 m3 170,79  V÷a bª t«ng ®¸ 2x4 M200, §é sôt 6-8cm    

46 §¾p c¸t nÒn c«ng tr×nh dµy 5 cm 1 m3 47,4447 Tr¶i giÊy dÇu 1 m2 948,8248 V¸n khu«n nÒn,s©n b·i,mÆt ®êng BT... 1 m2 96,78649 §¾p nÒn ®êng b»ng m¸y ®Çm 9T 1 m3 238,97  §é chÆt yªu cÇu K=0.95    

50VËn chuyÓn ®Êt b»ng « t« tù ®æ cã mua ®Êt 1 m3 270,0361

  Ph¹m vi <= 1km,« t« 10T,§Êt cÊp III    51 VËn chuyÓn ®Êt b»ng « t« tù ®æ 1 m3 270,0361  Ph¹m vi <= 4km,« t« 10T,§Êt cÊp III    

52 §µo nÒn b»ng m¸y ®µo <= 1.25m3 1 m3 144,84  §Êt cÊp III    

53 §µo khu«n ®êng, r·nh, ®¸nh cÊp 1 m3 23,521  b»ng m¸y ®µo <=0.4m3, §Êt cÊp III    

54 §µo khu«n ®êng, ®µo r·nh 1 m3 211,689  ®¸nh cÊp, ®Êt cÊp III      *\2.2- Cèng vu«ng B=0.75m t¹i cäc TC1      Km0+99.36    55 §µo mãng cèng b»ng m¸y ®µo <=1.25m3 1 m3 8,08  §Êt cÊp III    

56 §¾p ®Êt c«ng tr×nh b»ng ®Çm cãc 1 m3 2,69  §é chÆt yªu cÇu K=0.95    

57 Bª t«ng mãng cèng, ch©n khay mãng cèng 1 m3 4,96  V÷a bª t«ng ®¸ 2x4 M150, ®é sôt 2-4cm    

58 Bª t«ng têng ®Çu têng c¸nh 1m3 1,75  V÷a bª t«ng M150 ®¸ 2x4, ®é sôt 2-4    

59 Lµm líp ®¸ ®Öm mãng s¹n ngang, c¸t 1 m3 1,27  dµy 10cm    

60 V¸n khu«n mãng cèng 1 m2 14,7561 S¶n xuÊt cÊu kiÖn bª t«ng ®óc s½n 1 m3 1,75  èng cèng, v÷a BT ®¸ 1x2 M250    

62 Cèt thÐp ®èt cèng 1 tÊn 0,46  §êng kÝnh cèt thÐp <=18mm    

63 V¸n khu«n kim lo¹i 1 m2 6,8  ®èt cèng    

64 L¾p ®Æt cèng hép, träng lîng1cÊuki

Ön 5  cÊu kiÖn <=2T    

65 QuÐt nhùa ®êng chèng thÊm m2 14,2566 Lµm mèi nèi cèng (75x75)cm mèi 4

41

Page 42: BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/1.hsm... · Web view1 Doanh thu trung bình hàng năm trong 3 năm gần đây (kề sát ngay năm

Giá tổng ghi trong phần tổng cộng sẽ là kết quả của việc nhân đơn giá với khối lượng công việc. Trong trường hợp có sự mâu thuẫn giữa đơn giá và tổng cộng thì sẽ căn cứ vào đơn giá. Giá tổng cộng phải ghi bằng số và bằng chữ. Trong trường hợp có sự khác biệt giữa gía tổng cộng bằng số và chữ thì sẽ căn cứ vào giá tổng cộng bằng chữ.

Ngoài khối lượng đã thông tin trong Hồ sơ mời thầu, nếu Nhà thầu phát hiện có khối lượng thừa hoặc thiếu so với khối lượng Mời thầu và bản vẽ thiết kế đã được phê duyệt thì Nhà thầu lập bổ sung dự toán riêng(không đưa vào giá dự thầu), phần bổ sung này sẽ được xác định và kiểm soát trong quá trình thực hiện Gói thầu, và chỉ được thanh toán khi được chủ đầu tư phê duyệt chấp thuận. Phần bổ sung này sẽ được thoả thuận cụ thể trong thoả thuận Hợp đồng khi trúng thầu.

Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về sự chính xác của khối lượng bổ sung này, phải ghi rõ một cách chi tiết khối lượng bổ sung được xác định từ đâu( bản vẽ, trục, chi tiết...), chi tiết cách tính toán( số lượng*dài*rộng*cao), công thức tính toán..và nó được thể hiện bằng một dự toán chi tiết bổ sung đính kèm. Đây là một phần của HSDT, Gía trị bổ sung này sẽ bị loại bỏ không xem xét nếu như khối lượng bổ sung này được tính không có căn cứ rõ ràng.

42

Page 43: BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/1.hsm... · Web view1 Doanh thu trung bình hàng năm trong 3 năm gần đây (kề sát ngay năm

Chương VIYÊU CẦU VỀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN

Nhà thầu bắt buộc phải lập một tiến độ tổng thể cho toàn gói thầu và kèm theo nó là Tiến độ chi tiết cho từng hạng mục công việc thuộc gói thầu.

1. Thời hạn thực hiện hợp đồng: Thời hạn thực hiện Hợp đồng theo quy định trong Mục 1 của HSMT.

2. Yêu cầu về lập bảng tổng tiến độ thi công.Ngoài việc lập một bảng tổng tiến độ chi tiết cho từng hạng mục công việc và cho

toàn bộ dự án, Nhà thầu còn phải lập một bảng thực hiện tiến độ hoàn thành theo mẫu dưới đây:

BẢNG TIẾN ĐỘ THỰC HIỆNTT Hạng mục công trình Ngày bắt đầu Ngày hoàn thành

1 Nền đường

2 Mặt đường

43

Page 44: BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/1.hsm... · Web view1 Doanh thu trung bình hàng năm trong 3 năm gần đây (kề sát ngay năm

Chương VIIYÊU CẦU VỀ MẶT KỸ THUẬT

1. Vấn đề tổ chức:1.1 Khái quát:Nhà thầu sẽ phải lập ra một Ban quản lý xây dựng bao gồm các nhân lực chủ chốt và các nhà quản lý có kinh nghiệm. Việc bổ nhiệm Ban quản lý này cũng cần có sự chấp thuận của Chủ đầu tư(hoặc Bên Giám sát-BGS) và sẽ được tồn tại trong suốt thời gian xây dựng.

Ban quản lý dự án này sẽ đóng tại hiện trường và phải có mặt vào những thời điểm hợp lý, trừ khi có những quy định khác. Những thành viên phù hợp của Ban quản lý xây dựng cũng có thể được yêu cầu có mặt tại hiện trường trong giai đoạn cần thiết để giải quyết những công việc quan trọng.

Nhân vật trưởng của Ban quản lý xây dựng này sẽ phải có mặt trong tất cả các cuộc họp giữa Ban quản lý dự án và Nhà thầu khi có yêu cầu, với điều kiện là ông ta được thông báo trước một cách phù hợp về những cuộc họp đó. Trong vòng một tháng kể từ ngày khởi công, Nhà thầu sẽ phải đệ trình bằng văn bản lên cho Chủ đầu tư(hoặc Bên Giám sát) về quyền hạn và nghĩa vụ mà ông ta được giao phó trong quá trình thực hiện Gói thầu. Mọi sự thay thế nhân vật này cần có những quyết định đi kèm và cũng cần có sự chấp thuận của Bên Giám sát, Chủ đầu tư và các cấp có thẩm quyền theo quy định.

Nhà thầu cũng sẽ phải bổ nhiệm một giám sát viên công trình có năng lực và kinh nghiệm có trách nhiệm điều phối mọi hoạt động liên quan tới các công việc dân sự, kể cả việc tổ chức nhân lực, điều khiển việc xây dựng, thiết bị và theo dõi chất lượng của các hoạt động xây dựng. Mọi sự thay thế nhân vật này cần có những quyết định đi kèm và

44

Page 45: BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/1.hsm... · Web view1 Doanh thu trung bình hàng năm trong 3 năm gần đây (kề sát ngay năm

cũng cần có sự chấp thuận của Bên Giám sát,Chủ đầu tư và các cấp có thẩm quyền theo quy đinh.

Mọi sự chi phí cung cấp cho Ban quản lý xây dựng đã được bao gồm trong giá dự thầu, không được tính toán theo dự toán riêng.

1.2 Sự kết hợp giữa Bên Giám sát và Nhà thầu:Bên Giám sát sẽ chịu trách nhiệm thu xếp lấy giấy chứng nhận sử dụng đất, giấy

phép xây dựng công trình, xác định phạm vi công trường cho Nhà thầu, Nhà thầu chỉ được phép tiến hành các công việc trong phạm vi đã được chỉ ra đó. Nhà thầu không được vượt quá phạm vi công trường cho phép, tuy nhiên, trong trường hợp đặc biệt - có sự thống nhất của Bên Giám sát, Nhà thầu phải lập một danh sách và đạt được sự chấp thuận của các cá nhân sở hữu, thuê đất hoặc cơ quan nhà nước nằm trên phạm vi công trường cho phép nhằm mục đích xây dựng tạm thời phục vụ cho các mục đích ngắn hạn như làm nhà tạm, lán trại ...

2. Vấn đề hiện trường:2.1 Khái quát:Nhà thầu sẽ phải có trách nhiệm, và bằng chi phí của họ, để lấy được các thông tin

cần thiết cho việc lập Hồ sơ mời thầu và cho việc thực thi các vấn đề cần phải giải quyết trong khuôn khổ Gói thầu tham gia. Những thông tin được cung cấp sau đây sẽ chỉ là để dự phòng và chỉ là hướng dẫn chứ không hề giảm nhẹ trách nhiệm của Nhà thầu theo quy định.

Bất cứ vấn đề nào thuộc về thiệt hại của hệ thống hạ tầng kỹ thuật cũng như những vật kiến trúc khác do hoạt động của Nhà thầu gây ra sẽ được sửa chữa và khôi phục bởi Nhà thầu hay bởi các nhà chức trách có liên quan, mọi chi phí liên quan đều do Nhà thầu chịu và phải đáp ứng nhanh nhất theo yêu cầu.

Vấn đề cấp nước: Chỉ có nước sạch đảm bảo tiêu chuẩn mới được sử dụng trên công trường thực hiện Gói thầu.

Nhà thầu sẽ có sự sắp xếp bố trí riêng của mình cho vấn đề cung cấp nước cho sinh hoạt cũng như mọi hoạt động khác của Nhà thầu trên công trường. Không có sự thanh toán thẳng nào từ phía Bên Giám sát và Chủ đầu tư cho việc cung cấp nước, do vậy chi phí này đã được bao gồm trong giá dự thầu của Nhà thầu

Nhà thầu sẽ phải đảm bảo việc cung cấp nước là có sẵn và liên tục, đầy đủ để đảm bảo công việc được tiến triển liên tục. Tất cả các nguồn nước sử dụng phải đảm bảo theo quy định hiện hành về nước sinh hoạt và sử dụng có mục đích khác nhau.

Vấn đề cấp điện: Nhà thầu sẽ phải cung cấp và duy trì việc cấp điện tạm thời cần thiết, đèn chiếu sáng và mọi máy móc đi kèm theo khác trong suốt quá trình thực hiện Hợp đồng bằng ngân sách của mình.

2.2 Hệ thống hạ tầng kỹ thuật liên quan:Ngay sau khi bất cứ một công trình hạ tầng nào được phát hiện trong quá trình đào

móng công trình, mặc dù công trình này đã được biết, định vị từ trước đó hay mới phát hiện được khi lộ diện, Nhà thầu ngay lập tức phải thông báo cho Bên Giám sát và Chủ đầu tư để thông báo cho nhà chức trách có liên quan.

Nhà thầu sẽ chịu mọi trách nhiệm cho việc bảo vệ tất cả các công trình mà họ tiếp cận trong quá trình xây dựng, và sẽ phải chịu mọi chi phí cho việc sửa chữa bất cứ hư hại nào mà các hoạt động của họ trực tiếp gây ra.

2.3 Đường vào công trường của Nhà thầu:

45

Page 46: BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/1.hsm... · Web view1 Doanh thu trung bình hàng năm trong 3 năm gần đây (kề sát ngay năm

Trước khi bắt đầu thi công bất cứ công trình nào, Nhà thầu sẽ phải chi rõ đường ra vào công trình để Bên Giám sát và Chủ đầu tư xem xét và chấp thuận. Nhà thầu tự bảo quản đường vào công trình, những người không nhiệm vụ không được phép đi lại trong khu vực đang thi công. Tại nơi thi công các hạng mục quan trọng, Nhà thầu phải lập hàng rào vây quanh và có cổng ra vào. Cổng ra vào phải luôn được kiểm soát và phải khoá trong nhưng trường hợp cần thiế đảm bảo an toàn cho công trình và người có liên quan.

2.4 An ninh của công trường:Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về an ninh của công trường và sẽ phải tự trả mọi

chi phí cho công tác này. Nếu cần thiết phải có thêm bảo vệ công trình, Chủ đầu tư và Bên Giám sát sẽ yêu cầu bằng văn bản và Nhà thầu cũng phải trả cho chi phí đó.

3. Vấn đề lập kế hoạch cho các công việc:3.1 Lập tiến độ và lập trình công việc:Nhà thầu sẽ phải lập ra một chương trình làm việc chi tiết dưới dạng biểu đồ tiến

độ thi công trình lên Bên Giám sát và Chủ đầu tư trước khi được chấp thuận tiến hành thi công công trình. Bên Giám sát và Chủ đầu tư có thể yêu cầu Nhà thầu sửa đổi chương trình này trong quá trình tiến hành Hợp đồng. Nhà thầu bất cứ lúc nào cũng phải tiến hành theo chương trình được thông qua mới nhất. Nhà thầu phải chỉ rõ trong lịch trình rằng các công tác được tiến hành trong giờ hành chính hay ngoài giờ hoặc cần thiết phải làm theo ca để hoàn thành công trình. Nhà thầu phải lường trước các sự cố có thể xảy ra trên công trường trong quá trình thi công để loại trừ việc đình hoãn tiến độ thi công. Trừ trường hợp bất khả kháng do thiên tai, bão lũ hay các yếu tố khách quan khác; khi Chủ đầu tư và Bên Giám sát có những thay đổi có tính phát sinh trong quá trình thi công mà Nhà thầu thấy có thể làm kéo dài tiến độ thi công so với kế hoạch ban đầu thì phải có báo cáo bằng văn bản gửi cho Bên Giám sát và Chủ đầu tư trước khi tiến hành công việc trước ít nhất 10 ngày.

Nhà thầu sẽ phải trình cho Bên Giám sát và Chủ đầu tư báo cáo tuần nêu chi tiết về tiến độ thực hiện trong tuần, về nhân sự, quá trình tiếp nhận máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu... mà nó phục vụ cho Gói thầu tham gia.

Chương trình công việc do Nhà thầu đệ trình phải nêu rõ tiến độ dự kiến hàng tháng cho từng hạng mục công việc chính trong những giai đoạn xây dựng khác nhau, kể từ ngày bắt đầu chương trình đến ngày hoàn thiện bàn giao công trình.

Chương trình công việc phải cân nhắc tới những điều kiện khí hậu, nước ngầm, các số liệu kỹ thuật địa lý, các công trình đã được đặt kế hoạch hay đang được xây dựng gần kề ngay công trình và những điều kiện khác, để đảm bảo an toàn và hoàn thiện công trình theo Hợp đồng.

Tại những hạng mục mà Nhà thầu cần phải chuẩn bị bản vẽ và những tính toán cho các phần của công trình, Nhà thầu sẽ không được phép tiến hành bất cứ hoạt động xây dựng nào trược khi các bản vẽ và các tính toán đó được phê duyệt chấp thuận.

3.2 Giảm phiền hà đối với khu vực tiến hành thi công:Công việc sẽ được lập kế hoạch thực hiện sao cho giảm sự phiền hà đến với người

dân khu vực xây dựng, môi trường khu vực xây dựng là ít nhất, cũng cần phải đặc biệt chú ý rằng vào những tháng từ tháng 9 đến tháng 12 hàng năm sẽ là mùa mưa, lạnh, khả năng ngập lụt là lớn và thường xuyên. Do vậy, cần phải cẩn thận đề phòng thiệt hại.

4. Hạn chế tiếng ồn:

46

Page 47: BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/1.hsm... · Web view1 Doanh thu trung bình hàng năm trong 3 năm gần đây (kề sát ngay năm

Nhà thầu sẽ phải cố gắng hoặc bằng những biện pháp tạm thời hoặc bằng việc sử dụng các máy móc hoặc thiết bị giảm thanh để đảm bảo rằng mức độ tiếng ồn do tiến hành thi công gây ra không vượt quá mức cho phép... Mức độ tiếng ồn phải phù hợp với quy định mức độ tiến ồn tối đa cho phép của TCVN 5949-1995. Đặc biệt trong những khu vực nhạy cảm, phải coi đây là điều kiện bắt buộc và phải tuân thủ chặt chẽ. Nếu yêu cầu này không được tuân thủ mà Chủ đầu tư và Bên Giám sát phát hiện ra khi kiểm tra công trường, hoặc bất cứ khi có sự phản ảnh của người dân nào trong vung về sự vi phạm quy định này thì Chủ đầu tư và Bên Giám sát có quyền đình chỉ thi công ngay lập tức; khi đó Nhà thầu chỉ được phép thi công lại sau khi đã có sự giải thích thoả đáng và phải có sự đồng ý chính thức bằng văn bản của Chủ đầu tư và Bên Giám sát, Chủ đầu tư và Bên Giám sát sẽ không chịu trách nhiệm về những phí tổn do việc ngừng thi công này gây ra.

5. An toàn:Trước khi bắt đầu tiến hành thi công, Nhà thầu sẽ phải trình lên Chủ đầu tư và Bên

Giám sát bản giải pháp thi công công trình để Chủ đầu tư và Bên Giám sát xem xét và phê duyệt. Trong Bản giải pháp thi công này sẽ không chỉ nêu trình tự tiến hành công việc, tiến độ thực hiện, nhân sự... mà còn cần trình bày về kế hoạch xây dựng các biện pháp an toàn cần thiết nhằm tránh tai nạn lao động. Kế hoạch này bao gồm cả công tác huấn luyện an toàn cho nhân viên, người sẽ chịu trách nhiệm với tư cách là đại diện của Nhà thầu về an toàn của đội ngũ nhân viên công trường trong suốt quá trình thực hiện Gói thầu.

Nhà thầu phải tiến hành các biện pháp phòng ngừa và bảo vệ cần thiết để đảm bảo cho các nhân viên và bất cứ người nào khác trong hoặc gần công trường khỏi bị nguy hiểm do các phương pháp thi công của Nhà thầu gây ra.

Nhà thầu phải đảm bảo rằng các công nhân, nhân viên của mình làm tại hiện trường là đủ sức khoẻ và đang trong tình trạng tỉnh táo. Tuyệt đối cấm tất cả những người đang trong tình trạng say rượu, bia vào nơi thi công, bất kể người đó là ai và đang chịu trách nhiệm gì. Nhà thầu không tự ý vận chuyển các chất nổ, dễ cháy hay vũ khí vào khu vực thi công khi không được phép của Chủ đầu tư và Bên Giám sát. Các công nhân hay nhân viên làm việc ngoài hiện trường cần được trang bị bảo hộ lao động theo quy định hiện hành của Việt Nam.

Nhà thầu phải lập tức thông báo cho Chủ đầu tư và Bên Giám sát về các tại nạn xảy ra trong hoặc ngoài hiện trường mà Nhà thầu có liên quan trực tiếp, dẫn đến thương tật cho bất cứ người nào liên quan trực tiếp đến công trường hoặc bên thứ ba. Đầu tiên thông báo được thực hiện bằng lời, sau đó lập biên bản chi tiết rồi gửi cho Chủ đầu tư và Bên Giám sát trong vòng 24 giờ sau khi tai nạn xảy ra.

Nhà thầu luôn luôn cung cấp và duy trì các vị trí thuận tiện các dụng cụ cứu trợ y tế khẩn cấp đầy đủ và phù hợp, dễ lấy trong hoặc xung quanh công trường và đảm bảo luôn có đủ đội ngũ nhân viên được đào tạo đúng chuyên ngành để có mặt đúng lúc dù công trình được thi công ở bất cứ giai đoạn nào.

6. Máy móc thi công:Nhà thầu phải cung cấp, vận hành, duy trì và đưa ra khỏi công trường tất cả các

loại máy thi công không phù hợp. Đặc biệt Nhà thầu phải cung cấp các thiết bị đã được Nhà thầu chỉ ra trong phụ lục 5 trong phần Chỉ dẫn đối với Nhà thầu.

Trong trường hợp Chủ đầu tư và Bên Giám sát thấy cần thiết cho việc thực hiện các công việc theo Hợp đồng, sẽ yêu cầu Nhà thầu cung cấp thêm các loại máy thi công

47

Page 48: BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/1.hsm... · Web view1 Doanh thu trung bình hàng năm trong 3 năm gần đây (kề sát ngay năm

hay kéo dài thời gian của các loại máy thi công được yêu cầu. Nhà thầu phải cung cấp toàn bộ phụ tùng thay thế cho máy móc thi công để đảm bảo sự hoạt tốt của máy móc khi thi công

Nhà thầu không được di chuyển máy thi công vẫn còn đang phục vụ tốt và còn cần thiết cho thi công ra khỏi công trường trừ khi có văn bản phê duyệt của Chủ đầu tư và Bên Giám sát. Chủ đầu tư và Bên Giám sát có thể yêu cầu các Nhà thầu để lại một số máy móc thi công lại cho công trường trong thời gian bảo hành.

7. Ảnh chụp tiến độ:Trong suốt quá trình tiến hành Hợp đồng, Nhà thầu phải nộp cho Chủ đầu tư và

Bên Giám sát các ảnh chụp(9*12) thể hiện tiến độ công việc. Các ảnh này được chụp lúc khởi công, đang thi công, thời điểm hoàn thành mỗi phần quan trọng của công việc trong một giai đoạn ít nhất là một tháng hoặc một khoảng thời gian và địa điểm nào khác được chỉ định.

Nhà thầu đính kèm một bản thuyết minh vắn tắt nội dung và ngày tháng cùng với mỗi ảnh chụp. Cũng có thể sẽ cần phải rửa thêm ảnh nếu được yêu cầu. Phim chụp(hoặc dữ liệu gốc của những tấm ảnh này) sẽ thuộc sở hữu của Chủ đầu tư và Bên Giám sát và không một ảnh rửa nào từ những phim này được phép cung cấp cho người khác nếu không được sự chấp thuận của Chủ đầu tư và Bên Giám sát.

Khi hoàn thành công trình, Nhà thầu sẽ sắp xếp tất cả các File ảnh này theo trình tự thời gian, đánh dấu để có thể phân biệt và nộp cho Chủ đầu tư và Bên Giám sát. Nhà thầu cũng sẽ phải nộp cho Chủ đầu tư và Bên Giám sát mỗi bên 02 bộ ảnh đã được biên soạn và sắp xếp theo đúng trình tự tiến hành công việc cho đến khi hoàn thành.

8. Báo cáo tiến độ:Trước ngày 14&28 hàng tháng(nếu rơi vào ngày Chủ nhật hoặc ngày nghỉ, thì sẽ

được coi là ngày kề liền trước đó), Nhà thầu phải nộp 01 bản coppy báo cáo tiến độ để Chủ đầu tư và Bên Giám sát xem xét và đồng ý, chi tiết tiến độ các công việc đã được hoàn tất trong tháng trước, Báo cáo này sẽ bao gồm một số nội dung sau:

1. Mô tả chung các công việc thực hiện trong suốt thời gian làm báo cáo và những vấn đề đáng chú ý đã gặp phải

2. Số phần trăm của các hạng mục công việc chính đã hoàn thành so với biểu đồ tiến độ tính đến cuối giai đoạn báo cáo, với những bản thuyết minh phù hợp giải thích các sự khác nhau đó

3. Số lượng và tỷ lệ phần trăm các hạng mục công việc chính đã hoàn thành so với biểu đồ tiến độ thi công trong tháng với những bản thuyết minh phù hợp giải thích sự khác nhau và làm thế nào để khắc phục sự trì hoãn.

4. Danh sách các công nhân được sử dụng trong thời gian làm báo cáo5. Một bản kiểm kê tổng số vật liệu xây dựng chủ yếu đã dùng trong thời gian làm

báo cáo, số lượng vật liệu đã chuyển đến công trường và số còn lại tính đến thời gian làm báo cáo

6. Một bản kiểm kê các thiết bị máy móc, thực trạng của chúng, thời gian để phục hồi lại hoạt động nếu chúng phải sửa chữa

7. Một mô tả chung về thời tiết, lượng mưa và nhiệt độ mỗi ngày8. Một báo cáo các mối quan hệ lao động và giải thích các vấn đề thực tế hay có

khả năng xảy ra.

48

Page 49: BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/1.hsm... · Web view1 Doanh thu trung bình hàng năm trong 3 năm gần đây (kề sát ngay năm

9. Một báo cáo về hiệu quả của việc thực hiện chương trình an toàn và danh sách các tai nạn phải đi bệnh viện hay gây tử vong đối với bất cứ ai, Một danh sách các tai nạn mà trong đó thiết bị bị phá hỏng hay không thể hoạt động được nữa và bất cứ vụ cháy nổ nào xảy ra.

10. Một báo cáo về hiệu quả của việc bảo vệ công trường11. Một danh sách các yêu cầu của Nhà thầu: số lượng yêu cầu và thời gian yêu

cầu phải trả lời12. Báo cáo về các vấn đề dự kiến trước13. Các ảnh chụp tiến độ theo yêu cầu(Mẫu báo cáo này sẽ được cung cấp bởi Bên giám sát)

9. Lịch công tác tuần:Vào mỗi ngày thứ sáu hàng tuần, Nhà thầu phải nộp 02 bản coppy kế hoạch thi

công hàng tuần đối với các công việc đã hoàn thành trong thời gian suốt tuần. Kế hoạch thi công được làm theo một kiểu mẫu cố định mà đã được Chủ đầu tư và Bên Giám sát chấp thuận và phải kèm những dòng giải thích phù hợp để đánh giá các hạng mục công việc.

Công tác báo cáo tuần sẽ được thỏa thuận cụ thể trong quá trình thi công giữa Bên Gíam sát, Chủ đầu tư và Nhà thầu thi công.

10. Họp tiến độ:Chủ đầu tư và Bên Giám sát có thể mời các Nhà thầu tham dự cuộc họp tuần một

lần do các bên thoả thuận về thời gian. Mục đích của cuộc họp này là để thảo luận về tiến độ đạt được của từng hạng mục công trình, công việc đề ra cho tuần kế tiếp đó và những vấn đề có ảnh hưởng trực tiếp đến các hoạt động hiện tại.

Công tác này sẽ được thỏa thuận cụ thể trong quá trình thi công giữa Bên Gíam sát, Chủ đầu tư và Nhà thầu thi công.

11. Hệ thống cao độ:Nhà thầu sẽ lập ra, xây dựng và bảo vệ mốc chuẩn cần thiết trong suốt quá trình thi

công và các mốc đó sẽ được kiểm tra định kỳ hoặc bất cứ lúc nào nếu có yêu cầu. Khi hoàn tất công trình, các mốc chuẩn sẽ được để lại

Cao độ của mốc chuẩn sẽ được xác định tại thực địa và cần thiết phải có sự thông qua của Chủ đầu tư và Bên Giám sát.

12. Kiểm tra thiết bị và nguyên vật liệu:Nguyên vật liệu, máy móc thiết bị do Nhà thầu mua được thanh toán theo Hợp

đồng nhưng sẽ phải được kiểm tra, xem xét và thử nghiệm vào bất cứ lúc nào và bất kỳ tình trạng nào cả trong và ngoài hiện trường. Chỉ những nguyên vật liệu được xác định dành để thực hiện dự án và đã được Chủ đầu tư và Bên Giám sát thông qua mới được đưa đến thực địa và khi không được sự đồng ý của Chủ đầu tư và Bên Giám sát Nhà thầu không được di chuyển từng phần hoặc cả máy móc ở đó trừ phi mục đích di chuyển từ khu vực này đến khu vực khác của công trường, ngoại trừ các phương tiện giao thông phục vụ cho việc đưa đón nhân viên, người lao động, tihết bị, máy móc và nguyên vật liệu của Nhà thầu chuyển đến hoặc chuyển khỏi công trường. Chủ đầu tư và Bên Giám sát có thể yêu cầu Nhà thầu sử dụng nguyên vật liệu sản xuất tại địa phương hay hiện có tại địa phương càng nhiều càng tốt. Nhà thầu sẽ nộp báo cáo hàng tháng cho biết tình trạng hoạt động của máy móc và thiết bị.

49

Page 50: BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/1.hsm... · Web view1 Doanh thu trung bình hàng năm trong 3 năm gần đây (kề sát ngay năm

13. Bảo vệ các thiết bị, vật liệu:Nhà thầu chịu trách nhiệm hoàn toàn về việc giữ gìn thiết bị, vật liệu của Nhà thầu

trong công trường thi công, bất cứ thiệt hại nào xảy ra do nguyên nhân trực tiếp hay gián tiếp của công tác thi công hay sự buông lỏng sao nhãng của Nhà thầu, thiệt hại đó Nhà thầu phải sửa chữa ngay lập tức bằng chi phí của mình mà không được đề nghị Chủ đầu tư và Bên Giám sát thanh toán. Những khó khăn trong mua sắm vật liệu thiết bị mà ngoài khả năng kiểm soát của Nhà thầu, Chủ đầu tư và Bên Giám sát sẽ không quan tâm.

14. Biển báo hiệu công trường và Biển báo công trường:14.1 Biển báo hiệu công trườngNhà thầu phải cung cấp và lắp dựng ít nhất là 02 biển báo cho mỗi khu vực công

trường. Nội dung ghi trên biển do thoả thuận với Chủ đầu tư và Bên Giám sát và phải được ghi bằng tiếng Việt.

Biển làm bằng tôn, hình tròn có đường kính 0.8m, chữ và viền màu đỏ trên nền trắng. Mép dưới của biển báo phải cao 1.2 m so với mặt đất và được đặt ở vị trí phù hợp, chân chôn bằng móng xi măng bê tông. Sơn được dùng phải là loại sơn không phai màu do mưa nắng.

14.2 Biển báo công trường:Nhà thầu phải cung cấp và lắp dựng ít nhất là 01 Biển báo công trường được quy

định tại Điều 74 của Luật Xây dựng. Nội dung biển báo bao gồm:1. Tên chủ đầu tư công trình, tổng vốn đầu tư, ngày khởi công, ngày hoàn

thành công trình;2. Tên đơn vị thi công, tên người chỉ huy trưởng công trường;3. Tên đơn vị thiết kế, tên chủ nhiệm thiết kế;4. Tên tổ chức hoặc người giám sát thi công xây dựng;5. Chủ đầu tư công trình, chỉ huy trưởng công trường, chủ nhiệm thiết kế,

tổ chức hoặc người giám sát thi công xây dựng công trình ngoài việc ghi rõ tên, chức danh, còn phải ghi địa chỉ liên lạc, số điện thoại;

Chi phí cho công việc này đã được tính trong chi phí dự thầu;Nhà thầu phải có trách nhiệm sửa chữa và bảo dưỡng các biển báo cho đến khi

hoàn thiện mọi công tác;Vị trí, kich thước Biển báo hiệu, việc đặt biển theo quy định và do Chủ đầu tư và

Bên Giám sát hướng dẫn.

15. Hệ thống cứu thương:Nhà thầu có trách nhiệm bảo đảm các dịch vụ sơ cứu cho nhân viên và công nhân,

những nhân viên của BQL, hay bất cứ người nào làm việc sưới sự điều hành của BQL. Tất cả mọi chi phí trong việc điều trị bệnh nhân sẽ do Nhà thầu trả tiền.

Nhà thầu sẽ phải cung cấp, duy trì hệ thống và các thiết bị dời chuyển rác thải và vệ sinh phù hợp cho các lao động của Nhà thầu trên công trường. Nhà thầu đề xuất kế hoạch và kế hoạch đó phải được phê duyệt bởi Chủ đầu tư và Bên Giám sát. Các thiết bị cho rác thải và vệ sinh phải được duy trì sạch sẽ theo yêu cầu của Chủ đầu tư và Bên Giám sát.

Khi thấy có hiện tượng làm ô nhiễm môi trường quá mức cho phép, Chủ đầu tư và Bên Giám sát có thể rút lại sự phê duyệt của mình vào bất cứ lúc nào và Nhà thầu phải áp dụng ngay lập tức một phương pháp làm việc khác. Nhà thầu sẽ không được đòi Chủ đầu

50

Page 51: BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/1.hsm... · Web view1 Doanh thu trung bình hàng năm trong 3 năm gần đây (kề sát ngay năm

tư và Bên Giám sát phải trả tiền cho những chi phí so việc thay đổi phương pháp làm việc hoặc do sự quy định sử dụng thiết bị khác. Công việc sẽ được tiến hành trong bất cứ trường hợp nào và phải tránh được sự thiệt hại đối với công trình xây dựng lân cận.

CHỈ DẪN KỸ THUẬT

1/ Qui trình, quy phạm áp dụng cho việc thi công, nghiệm thu công trình.Dưới đây chỉ là những CHỈ DẪN KỸ THUẬT chung nhất - bao gồm nhưng không

giới hạn như sau.Trên cơ sở này, cùng với hệ thống Tiêu chuẩn hiện hành trên lãnh thổ Việt Nam,

Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng, Nhà thầu phải thiết lập một biện pháp tổ chức kỹ thuật thi công chi tiết cũng như một quy trình bảo đảm chất lượng cho từng công việc cụ thể của Gói thầu. Nó phải được ký tên, đóng dấu hợp pháp của Nhà thầu và sẽ được kiểm soát trong suốt quá trình thi công, nếu có bất cứ một điều chỉnh thay đổi nào đều phải được sự chấp thuận của Chủ đầu tư và Tư vấn Giám sát.

Các tiêu chuẩn kỹ thuật tham chiếu cho gói thầu bao gồm, nhưng không giới hạn như sau:

+ TCVN 1450:1986 Gạch rỗng đất sét nung+ TCVN 1451:1986 Gạch đặc đất sét nung+ TCVN 1770:1986 Cát xây dựng- Yêu cầu sử dụng+ TCVN 1771:1986 Đá dăm, sỏi, sỏi dăm dùng trong xây dựng- Yêu cầu kỹ thuật.+ TCXD 65:1989 Quy định sử dụng hợp lý xi măng trong xây dựng.+ TCVN 6285:1997 Thép cốt bê tông - thép thanh vằn.+ TCVN 6286:1997 Thép cốt bê tông - lưới thép hàn.+ TCVN 6287:1997 Thép thanh cốt bê tông - thử uốn và uốn lại không hoàn toàn.+ TCVN 6355:1998 Gạch xây - Phương pháp thử và xác định cường độ nén.+ TCXDVN 302:2004 Nước trộn bê tông và vữa - Yêu cầu kỹ thuật+ TCVN 3994:1985 Chống ăn mòn trong xây dựng+ TCVN 4055:1985 Tổ chức thi công.+ TCVN 4085:1985 Kết cấu gạch đá - Quy phạm thi công và nghiệm thu.+ TCVN 4086:1985 An toàn điện trong xây dựng - yêu cầu chung.+ TCVN 4087:1985 Sử dụng máy xây dựng. Yêu cầu chung.+ TCVN 4252:1987 Qui trình lập TKTCTC và TKTC.+ TCVN 4516:1988 Hoàn thiện mặt bằng xây dựng - Quy phạm thi công và

nghiệm thu. + TCXD 79:1980 Thi công và nghiệm thu các công tác nền móng.

+ TCVN 5308:1991 Qui phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng.+ TCVN 5637:1991 Quản lý chất lượng xây lắp công trình xây dựng - Nguyên tắc

cơ bản.+ TCVN 5638:1991 Đánh giá chất lượng công tác xây lắp - Nguyên tắc cơ bản.+ TCVN 5639:1991 Nghiệm thu thiết bị đã lắp đặt xong - Nguyên tắc cơ bản.+ TCVN 5640:1991 Bàn giao công trình xây dựng - Nguyên tắc cơ bản.+ TCXD 170:1989 Kết cấu thép - Gia công lắp ráp và nghiệm thu - Yêu cầu kỹ

thuật.51

Page 52: BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/1.hsm... · Web view1 Doanh thu trung bình hàng năm trong 3 năm gần đây (kề sát ngay năm

+ TCVN 1072:1971 Gỗ. Phân nhóm theo tính chất cơ lý.+ TCVN 4447:1987 Công tác đất - Quy phạm thi công và nghiệm thu.+ TCVN 4453:1995 Kết cấu BT và BTCT toàn khối - Quy phạm thi công và

nghiệm thu.+ TCXDVN 391:2007 Bê tông nặng- Yêu cầu dưỡng ẩm tự nhiên.+ TCXDVN 390:2007 Kết cấu BT và BTCT lắp ghép - Quy phạm thi công và nghiệm

thu.+ TCXDVN 372:2006 Ống bê tông cốt thép thoát nước.+ TCXDVN 309:2004 Công tác trắc địa trong xây dựng công trình – Yêu cầu chung.+ TCXDVN 372:2006 Ống bê tông cốt thép thoát nước.+ TCXDVN 371:2007 Nghiệm thu chất lượng thi công công trình xây dựng.+ 22TCN 249:1998 Quy trình công nghệ thi công và nghiệm thu mặt đường bê

tông nhựa - Yêu cầu kỹ thuật.+ 22TCN 334:2006 Thi công và nghiệm thu lớp móng cấp phối đá dăm trong kết

cấu áo đường ô tô.+ TCXD 305:2004 Bê tông khối lớn - Quy phạm thi công và nghiệm thu.+ TCXDVN 371:2006 Nghiệm thu chất lượng thi công công trình xây dựng.+ TCXDVN 363:2006 Kết cấu bê tông cốt thép -.đánh giá độ bền của các bộ phận kết

cấu chịu uốn trên công trình bằng phương pháp thí nghiệm chất tải tĩnh.+ TCVN 4459 - 1988: Hướng dẫn pha trộn và sử dụng vữa trong xây dựng.+ TCXDVN 303:2006 Công tác hoàn thiện trong xây dựng - Thi công và nghiệm thu.+ TCVN 5640 - 1991: Bàn giao công trình xây dựng. Nguyên tắc cơ bản.+ TCVN 4453 - 1995: Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối. Quy phạm thi

công và nghiệm thu.+ TCXD 0079 - 1980: Thi công và nghiệm thu các công tác nền móng.+ TCXD 0065 - 1989: Quy định sử dụng hợp lý xi măng trong xây dựng.+ TCVN 5303 - 1990: An toàn cháy. Thuật ngữ và định nghĩa.+ TCVN 5814 - 1994: Quản lý chất lượng và đảm bảo chất lượng. Thuật ngữ và định

nghĩa.+ TCXD 191 - 1996: Bê tông và vật liệu làm bê tông. Thuật ngữ và định nghĩa.+ TCXDVN 390:2007: Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép lắp ghép - Quy phạm thi

công và nghiệm thu.+ TCVN 2683 - 1991: Đất xây dựng. Phương pháp lấy mẫu, bao gói, vận chuyển và

bảo quản mẫu thí nghiệm.+ TCVN 5960 - 1995: Đất xây dựng, lấy mẫu, yêu cầu chung.+ TCVN 81 - 1981: Nước dùng trong xây dựng. Chất lượng nước, các phương pháp

phân tích hoá học thành phần.+ 22 TCN 333-06 Quy trình đầm nén đất, đá dăm trong phòng thí nghiệm.+ TCVN 5297-1995: Chất lượng đất, lấy mẫu, yêu cầu chung.+ TCVN 399-85: Chống ăn mòn trong xây dựng kết cấu bê tông cốt thép.+ TCVN 3994-85: Chống ăn mòn trong xây dựng kết cấu bê tông cốt thép. Phân loại

môi trường xâm thực.+ TCVN 337-86: Cát xây dựng.+ 22TCN 202 - 89: Quy trình sử dụng chất phụ gia tăng dẻo cho bê tông xi măng.+ TCN 60-84: Quy trình thí nghiệm bê tông xi măng.

52

Page 53: BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/1.hsm... · Web view1 Doanh thu trung bình hàng năm trong 3 năm gần đây (kề sát ngay năm

+ TCVN 5724-93: Điều kiện kỹ thuật tối thiểu thi công và nghiệm thu kết cấu BT và BTCT.

+ TCVN 4453-95: Tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu kết cấu bê tông cốt thép toàn khối.

+ TCVN 4506-87: Nước cho bê tông và vữa xây dựng-yêu cầu kỹ thuật.+ TCXDVN 374:2006 Hỗn hợp bê tông trộn sẵn - Các yêu cầu cơ bản đánh giá chất

lượng và nghiệm thu.+ TCVN 3121-1: 2003 Vữa xây dựng, phương pháp thử: Lấy mẫu và chuẩn bị thử.+ TCXDVN 391:2007 Bê tông-yêu cầu dưỡng ẩm tự nhiên.+ 22TCN334-06: Quy trình kỹ thuật thi công và nghiệm thu lớp móng cấp phối đá

dăm.+ TCVN 4111:1985 Dụng cụ đo độ dài và góc.+ TCVN 1691 : 1975 Mối hàn hồ quang điện - kích thước cơ bản.+ TCVN 4314:2003 Vữa xây dựng, yêu cầu kỹ thuật.

+ TCVN 1691 : 1975 Mối hàn hồ quan điện - kích thước cơ bản+ TCVN 5760: 1993 Hệ thống chửa cháy - Yêu cầu chung về thiết kế và lắp đặt sử

dụng+ TCN 68-120:1998 Thiết bị chống quá áp, quá dòng do ảnh hưởng của sét và đường

dây tải điện. Yêu cầu kỹ thuật.Các tiêu chuẩn khác có liên quan đang được sử dụng, các tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành.

2/ Yêu cầu về tổ chức kỹ thuật thi công giám sát:2.1/ Công tác đất, nền móng:

- Trước khi san lấp mặt bằng phải dọn dẹp sạch cỏ rác, gốc cây, . . . theo hồ sơ thiết kế đã phê duyệt;

- Trước khi đào đất hố móng phải phải xây dựng hệ thống tiêu nước, trước hết là tiêu nước bề mặt (nước mưa, nước ao, hồ, cống rãnh....) ngăn không cho nước chảy vào hố móng công trình. Phải đào mương, khơi rãnh, đắp bờ con trạch... tuỳ theo điều kiện địa hình và tính chất công trình;

- Tiết diện và độ dốc tất cả các mương rãnh tiêu nước phải đảm bảo thoát nước nhanh lưu lượng nước mưa và các nguồn nước khác, bờ mương rãnh, bờ con trạch phải cao hơn mức nước tính toán 0,1m trở lên;

- Tốc độ nước chảy trong hệ thống mương rãnh tiêu nước không được vượt quá tốc độ gây xói lở đối với từng loại đất;

- Khi đào hố móng nằm dưới mực nước ngầm thì trong thiết kế tổ chức xây dựng thiết kế thi công phải đề ra biện pháp tiêu nước mặt kết hợp với tiêu nước ngầm trong phạm vi bên trong và bên ngoài hố móng. Phải bố trí hệ thống rãnh tiêu nước, giếng thu nước, vị trí bơm di động và trạm bơm tiêu nước cho từng giai đoạn thi công công trình. Trong bất cứ trường hợp nào, nhất thiết không để đọng nước và làm ngập hố móng. Khi mực nước ngầm cao và lưu lượng nước ngầm quá lớn phải hạ mực nước ngầm mới bảo đảm thi công bình thường thì trong thiết kế tổ chức xây dựng và thiết kế thi công phải có phần thiết kế riêng cho công tác hạ mực nước ngầm cho từng hạng mục cụ thể nhằm bảo vệ sự toàn vẹn địa chất mặt móng;

53

Page 54: BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/1.hsm... · Web view1 Doanh thu trung bình hàng năm trong 3 năm gần đây (kề sát ngay năm

- Trước khi thi công phải tiến hành bàn giao cọc mốc và cọc tim. Sau khi bàn giao, đơn vị thi công phải đóng thêm những cọc phụ cần thiết cho việc thi công, nhất là ở những chỗ đặc biệt như thay đổi độ dốc, chỗ đường vòng, nơi tiếp giáp đào và đắp... Những cọc mốc phải được dẫn ra ngoài phạm vi ảnh hưởng của xe máy thi công, phải cố định bằng những cọc, mốc phụ và được bảo vệ chu đáo để có thể nhanh chóng khôi phục lại những cọc mốc chính, đúng vị trí thiết kế khi cần kiểm tra thi công;

- Chiều rộng đáy móng bằng và đáy móng độc lập tối thiểu phải bằng chiều rộng kết cấu cộng với lớp chống ẩm, khoảng cách để đặt ván khuôn, neo chằng và tăng thêm 0,2m;

- Đối với đất mềm, được phép đào hào và hố móng có vách đứng không cần gia cố, trong trường hợp không có công trình ngầm bên cạnh và ở trên mực nước ngầm theo qui định tại TCVN 4447:1987;

- Những đất thừa và những đất không đảm bảo chất lượng phải đổ ra bãi thải qui định, không được đổ bừa bãi làm ứ đọng nước, ngập úng những công trình lân cận và gây trở ngại sau thi công;

- Đối với những hố móng có vách thẳng đứng, không gia cố tạm thời thì thời hạn đào móng và thi công những công việc tiếp theo phải rút ngắn tới mức thấp nhất. Đồng thời phải đặt biển báo khoảng cách nguy hiểm trong trường hợp đào gần những nơi có các phương tiện thi công đi lại;

- Khi hố móng là đất mềm, không được đào sâu quá cao trình thiết kế. Nếu đất có lẫn đá tảng, đá mồ côi thì phần đào sâu quá cao trình thiết kế, tại những hòn đá đó phải được bù đắp bằng vật liệu cùng loại hay bằng vật liệu ít bị biến dạng khi chịu nén như cát, cát sỏi ....2.2/ Công tác cốp pha, đà giáo thi công:

- Cốp pha và đà giáo cần được thiết kế và thi công đảm bảo độ cứng, ổn định, dễ tháo lắp, không gây khó khăn cho việc lắp đặt cốt thép, đổ và đầm bê tông.

- Cốp pha phải được khép kín, khít không được làm mất nước xi măng khi đổ và đầm bê tông, đồng thời bảo vệ được bê tông mới đổ dưới tác động của thời tiết.

- Cốp pha và đà giáo cần được gia công, lắp đặt sao cho đảm bảo đúng hình dáng và kích thước của kết cấu theo qui định thiết kế

- Gỗ làm cốp pha đà giáo được sử dụng phù hợp với tiêu chuẩn gỗ xây dựng TCVN 1072: 1971 Gỗ - Phân nhóm theo tính chất cơ lý và các tiêu chuẩn hiện hành

- Lắp dựng đà giáo cốp pha cần đảm bảo các yêu cầu sau:+ Bề mặt cốp pha tiếp xúc với bê tông cần được chống dính+ Cốp pha thành bên của các kết cấu tường, dầm nên lắp dựng sao cho phù hợp với

việc tháo dỡ sớm mà không ảnh hưởng đến phần cốp pha và đà giáo còn lưu lại để chống đỡ (như cốp pha đáy dầm)

Kiểm tra và nghiệm thu công tác lắp dựng cốp pha và đà giáo.- Cốp pha và đà giáo khi lắp dựng xong được kiểm tra theo các yêu cầu của TCVN

4453:1995.- Việc nghiệm thu công tác lắp dựng cốp pha đà giáo được tiến hành tại hiện trường,

kết hợp với việc đánh giá xem xét kết quả kiểm tra theo quy định ở bảng 1 (TCVN 4453:1995) và các sai lệch không vượt quá trị số ghi trong bảng 2 (TCVN 4453:1995).

Tháo dỡ cốp pha đà giáo.

54

Page 55: BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/1.hsm... · Web view1 Doanh thu trung bình hàng năm trong 3 năm gần đây (kề sát ngay năm

- Cốp pha đà giáo chỉ được tháo dỡ khi bê tông đạt cường độ cần thiết để kết cấu chịu được trọng lượng bản thân và các tải trọng tác động khác trong giai đoạn thi công sau. Khi tháo dỡ cốp pha, đà giáo cần tránh không gây ứng suất đột ngột hoặc va chạm mạnh làm hư hại kết cấu bê tông.

- Các bộ phận cốp pha đà giáo không còn chịu lực sau khi bê tông đã đóng rắn (như cốp pha thành bên của dầm, cột, tường ) có thể được tháo dỡ khi bê tông đạt cường độ trên 50 daN/cm2.

- Việc chất toàn bộ tải trọng lên các kết cấu đã tháo dỡ cốp pha đà giáo chỉ được thực hiện khi bê tông đã đạt cường độ thiết kế.2.3/ Công tác sản xuất và lắp đặt cốt thép:

- Cốt thép dùng trong kết cấu bê tông cốt thép phải đảm bảo các yêu cầu của thiết kế, đồng thời phù hợp với yêu cầu thiết kế TCVN4453 : 1995 "Kêt cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối – Quy phạm thi công và nghiệm thu" và TCVN 6285 : 1997 “Thép cốt bê tông – Thép thanh vằn”.

- Trước khi thép đưa vào sử dụng công trình cần có các chứng chỉ kỹ thuật kèm theo và cần lấy mẫu thí nghiệm kiểm tra.

- Cốt thép có thể gia công tại hiện trường hoặc tại nhà máy nhưng nên đảm bảo mức độ cơ giới phù hợp với khối lượng thép tương ứng cần gia công.

- Không nên sử dụng trong cùng một công trình nhiều loại thép có hình dáng và kích thước hình học như nhau, nhưng tính chất cơ lí khác nhau.

- Cốt thép trước khi gia công và trước khi đổ bê tông cần đảm bảo: a) Bề mặt sạch, không dính bùn đất, dầu mỡ, không có vẫy sắt và các lớp gỉ; b) Các thanh thép bị bẹp, bị giảm tiết diện do làm sạch hoặc do các nguyên nhân khác không vượt quá giới hạn cho phép là 2% đường kính. Nếu vượt quá giới hạn này thì loại thép đó được sử dụng theo diện tích tiết diện thực tế còn lại; c) Cốt thép cần được kéo, uốn và nắn thẳng.

- Cắt và uốn cốt thép chỉ được thực hiện bằng các phương pháp cơ học.- Cốt thép phải được cắt uốn phù hợp với hình dáng, kích thước của thiết kế. Sản phẩm

cốt thép đã cắt và uốn được tiến hành kiểm tra theo từng lô. Mỗi lô gồm 100 thanh thép cùng loại được cắt và uốn, cứ mỗi lô lấy 5 thanh bất kỳ để kiểm tra. Trị số sai lệch không vượt quá các giá trị ghi ở bảng 4 (TCVN 4453:1995).

- Nối buộc cốt thép: Việc nối buộc (nối chồng lên nhau) đối với các loại thép được thực hiện theo quy định của thiết kế. Không nối ở các vị trí chịu lực lớn và chỗ uốn cong. Trong một mặt cắt ngang tiết diện kết cấu không nối quá 25% diện tích tổng cộng của cốt thép chịu lực đối với thép tròn trơn và không quá 50% đối với cốt thép có gờ. Việc nối buộc cốt thép phải thỏa mãn các yêu cầu sau:

a) Chiều dài nối buộc cốt thép chịu lực trong các khung và lưới thép cốt thép không được nhỏ hơn 250mm đối với thép chịu kéo và không nhỏ hơn 200mm đối với thép chịu nén. Các kết cấu khác chiều dài nối buộc không nhỏ hơn các trị số ở trong bảng 7 (TCVN 4453:1995).

b) Khi nối buộc, cốt thép ở vùng chịu kéo phải uốn móc đối với thép tròn trơn, cốt thép có gờ không uốn móc;

c) Dây buộc dùng loại dây thép mềm có đường kính 1mm;d) Trong các mối nối cần buộc ít nhất là 3 vị trí (ở giữa và hai đầu ).

55

Page 56: BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/1.hsm... · Web view1 Doanh thu trung bình hàng năm trong 3 năm gần đây (kề sát ngay năm

- Thay đổi cốt thép trên công trường: Trong mọi trường hợp việc thay đổi cốt thép phải được sự đồng ý của cơ quan có thẩm quyền. Trường hợp sử dụng cốt thép xử lý nguội thay thế cốt thép cán nóng thì nhất thiết phải được sự đồng ý của cơ quan thiết kế, chủ đầu tư và cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

- Các công tác lắp dựng cốt thép cần thỏa mãn các các yêu cầu sau:a) Các bộ phận lắp dựng trước, không gây trở ngại cho các bộ phận sau;b) Có biện pháp ổn định vị trí cốt thép không để biến dạng trong quá trình đổ bê tông;c) Khi đặt cốt thép và cốp pha tựa vào nhau tạo thành một tổ hợp cứng thì cốp pha chỉ

được đặt trên các giao điểm của cốp thép chịu lực và theo đúng vị trí quy định của thiết kế.

Các con kê cần đặt tại các vị trí thích hợp tùy theo mật độ cốt thép nhưng không lớn hơn 1m một điểm kê. Con kê có chiều dày bằng lớp bê tông bảo vệ cốt thép và được làm bằng các loại vật liệu không ăn mòn cốt thép, không phá hủy bê tông;

Sai lệch chiều dày lớp bê tông bảo vệ so với thiết kế không vượt quá 3mm đối với lớp bê tông bảo vệ có chiều dày a nhỏ hơn 15mm và 5mm đối với lớp bê tông bảo vệ a lớn hơn 15mm.

Việc liên kết các thanh cốt thép khi lắp dựng cần được thực hiện theo các yêu cầu sau:a) Số lượng mối nối buộc hay hàn dính không nhỏ hơn 50% số điểm giao nhau xen kẽb) Trong mọi trường hợp, các góc của đai thép với thép chịu lực phải buộc hoặc hàn

dính 100%.Việc nối các thanh cốt thép đơn vào khung và lưới cốt thép phải được thực hiện theo

đúng quy định của thiết kế. Khi nối buộc khung và lưới cốt thép theo phương làm việc của kết cấu thì chiều dài nối chồng thực hiện theo quy định ở bảng 8 (TCVN 4453:1995) nhưng không nhỏ hơn 250mm.

Chuyển vị của từng thanh thép khi chế tạo hoặc khi lắp dựng khung lưới cốt thép không được lớn hơn 1/5 đường kính của thanh lớn nhất là 1/4 đường kính của bản thân thanh đó. Sai lệch cho phép đối với cốt thép đã lắp dựng được quy định ở bảng 9 (TCVN 4453:1995).

- Kiểm tra và nghiệm thu công tác cốt thép.Kiểm tra công tác cốt thép bao gồm các phần việc sau: (mục A*)a) Sự phù hợp của các loại cốt thép đưa vào sử dụng so với thiết kế;b) Công tác gia công cốt thép; phương pháp cắt, uốn và làm sạch bề mặt cốt thép trước

khi gia công. Trị số sai lệch cho phép đối với cốt thép đã gia công ghi ở bảng 4 (TCVN 4453:1995).

c) Công tác hàn : bậc thợ, que hàn, thiết bị, công nghệ hàn và chất lượng mối hàn. Trị số sai lệch cho phép đối với sản phẩm cốt thép đã gia công hàn theo bảng 5 (TCVN 4453:1995) và chất lượng mối hàn theo bảng 6 (TCVN 4453:1995).

d) Sự phù hợp về việc thay đổi cốt thép so với thiết kế;e) Vận chuyển và lắp dựng cốt thép Sự phù hợp của phương tiện vận chuyển đối với sản phẩm đã gia công;Chủng loại, vị trí, kích thước và số lượng cốt thép đã lắp dựng so với thiết kế; Trị số

sai lệch cho phép đối với công tác lắp dựng cốt thép được quy định ở bảng 9 (TCVN 4453:1995);

Sự phù hợp của các loại thép chờ và chi tiết đặt sẵn so với thiết kế;

56

Page 57: BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/1.hsm... · Web view1 Doanh thu trung bình hàng năm trong 3 năm gần đây (kề sát ngay năm

Sự phù hợp của các loại vật liệu làm con kê, mật độ các điểm kê và sai lệch chiều dày lớp bê tông bảo vệ so với thiết kế. Chiều dày lớp bê tông bảo vệ cốt thép

Trình tự, yêu cầu và phương pháp kiểm tra công tác cốt thép thực hiện theo quy định ở bảng 10 (TCVN 4453:1995).

Việc nghiệm thu công tác cốt thép phải tiến hành tại hiện trường theo các yêu cầu của mục A* để đánh giá chất lượng công tác cốt thép so với thiết kế trước khi đổ bê tông.

Khi nghiệm thu phải có hồ sơ bao gồm:a) Các bản vẽ thiết kế có ghi đầy đủ sự thay đổi về cốt thép trong quá trình thi công và

kèm biên bản về quyết định thay đổi;b) Các kết quả kiểm tra mẫu thử về chất lượng thép, mối hàn và chất gia công cốt thép;c) Các biên bản thay đổi cốt thép trên công trường so với thiết kế;d) Các biên bản nghiệm thu kĩ thuật trong quá trình thi công và lắp dựng cốt thép;e) Nhật ký công trình.

2.4/ Công tác sản xuất và thi công bê tông:A/ Vật liệu để sản xuất bê tông:

- Các vật liệu để sản xuất bê tông phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật theo các tiêu chuẩn hiện hành, đồng thời đáp ứng các yêu cầu bổ sung của thiết kế.

- Trong qua trình lưu kho, vận chuyển và chế tạo bê tông, vật liệu phải được bảo quản, tránh nhiễm bẩn hoặc bị lẫn lộn cỡ hạt và chủng loại. Khi gặp các trường hợp trên, cần có ngay biện pháp khắc phục để đảm bảo sự ổn định về chất lượng.

- Các loại vật liệu không hoàn toàn phù hợp tiêu chuẩn hoặc không đề cập trong tiêu chuẩn này, chỉ sử dụng để sản xuất bê tông nếu có đủ luận cứ khoa học và công nghệ (thông qua sự xác nhận của một cơ sở kiểm tra có đủ tư cách pháp nhân) và được sự đồng ý của chủ đầu tư.Xi măng :

Xi măng sử dụng phải thoả mãn các quy định của các tiêu chuẩn :- Xi măng Poóclăng – Yêu cầu kỹ thuật TCVN 2682 : 1999.- Xi măng Poóclăng hỗn hợp – Yêu cầu kỹ thuật TCVN 6260 : 1997.- Xi măng Poóclăng puzơlan TCVN 4033 : 1995.Các loại xi măng đặc biệt như xi măng bền sunfát, xi măng ít toả nhiệt v.v... dùng theo

chỉ dẫn của thiết kế.Chủng loại và mác xi măng sử dụng phải phù hợp với thiết kế và các điều kiện, tính

chất, đặc điểm môi trường làm việc của kết cấu công trình.Cát :

Cát dùng để làm bê tông nặng phải thoả mãn các yêu cầu của tiêu chuẩn TCVN 1770 : 1986 “Cát xây dựng - yêu cầu kỹ thuật”. Đối với các loại cát có hạt nhỏ (mô đun độ lớn dưới 2), khi sử dụng phải tuân theo tiêu chuẩn 20 TCN 127 : 86 “cát mịn để làm bê tông”.Cốt liệu lớn:

Cốt liệu lớn dùng cho bê tông bao gồm đá dăm nghiền đập từ đá thiên nhiên.Khi sử dụng các loại cốt liệu lớn này phải đảm bảo chất lượng theo quy định của tiêu chuẩn TCVN 1771 : 1986 “Đá dăm, sỏi dăm, sỏi dùng trong xây dựng”.Nước :

Nước dùng để trộn và bảo dưỡng bê tông phải đảm bảo yêu cấu của tiêu chuẩn TCXDVN 302 : 2004 “ Nước trộn bê tông và vữa - Yêu cầu kỹ thuật”.

57

Page 58: BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/1.hsm... · Web view1 Doanh thu trung bình hàng năm trong 3 năm gần đây (kề sát ngay năm

Các nguồn nước uống được đều có thể dùng để trộn và bảo dưỡng bê tông. Không dùng nước thải của các nhà máy, nước bẩn từ hệ thống nước sinh hoạt, nước hồ ao chứa nhiều bùn, nước lẫn dầu mỡ để trộn và bảo dưỡng bê tông.Phụ gia:

Để tiết kiệm bê tông hoặc cải thiện các đặc tính kỹ thuật của hỗn hợp bê tông và bê tông, có thể dùng các loại phụ gia thích hợp trong quá trình chế tạo bê tông.B/ Thi công bê tông:Chế tạo hỗn hợp bê tông:

Xi măng, cát, đá dăm hoặc sỏi và các chất phụ gia lỏng để chế tạo hỗn hợp bê tông được cân theo khối lượng. Nước và chất phụ gia cân đong theo thể tích. Sai số cho phép khi cân, đong không vượt quá trị số ghi trong bảng 12 (TCVN 4453:1995).

Trường hợp cát bẩn, sau khi rửa xong, để khô ráo mới tiến hành cân đong nhằm giảm lượng nước ngậm trong cát.

Độ chính xác của thiết bị cân đong phải kiểm tra trước mỗi đợt đổ bê tông. Trong quá trình cân đong thường xuyên theo dõi để phát hiện và khắc phục kịp thời.

Hỗn hợp bê tông cần được trộn bằng máy, chỉ khi nào khối lượng ít mới trộn bằng tay (nhỏ hơn thể tích 1 cối trộn).Vận chuyển hỗn hợp bê tông.

+ Thời gian cho phép lưu hỗn hợp bê tông trong quá trình vận chuyển cần được xác định bằng thí nghiệm trên cơ sở điều kiện thời tiết, loại xi măng và các loại phụ gia sử dụng. Nếu không có các số liệu thí nghiệm có thể tham khảo các trị số cho ở bảng 14 (TCVN 4453:1995).

+ Vận chuyển hỗn hợp bê tông bằng thủ công chỉ áp dụng với cự ly không quá 200m. Nếu hỗn hợp bê tông bị phân tầng cần trộn lại truớc khi đổ vào cốp pha.Đổ và đầm bê tông:

Việc đổ bê tông phải đảm bảo các yêu cầu sau:+ Không làm sai lệch vị trí cốt thép, vị trí cốp pha và chiều dày lớp bê tông bảo vệ

cốt thép;+ Không dùng dầm dùi để dịch chuyển ngang bê tông trong cốp pha;+ Bê tông phải được đổ liên tục cho đến khi hoàn thành một kết cấu nào đó theo quy

định của thiết kế;Đổ bê tông móng.

+ Khi đổ bê tông móng cần đảm bảo các quy định của điều 6.4.1 (TCVN 4453:1995). Bê tông móng chỉ được đổ lên lớp đệm sạch trên nền đất cứng.

Đổ bê tông mặt đường, sân bãi phải đảm bảo các yêu cầu sau:+ Đổ bê tông liên tục hết toàn bộ chiều dày mỗi lớp bê tông;+ Đặt khe co giãn nhiệt ẩm theo quy định của thiết kế. Nếu thiết kế không quy định

thì khe co giãn nhiệt ẩm được đặt theo hai chiều vuông góc cách nhau 4m - 6m, chiều rộng khe 1cm - 2cm và có chiều cao bằng chiều dày kết cấu.

+ Thời gian ngưng đổ bê tông giữa hai lớp phải phù hợp với điều 6.8.2 (TCVN 4453:1995).

Đầm bê tông: Việc đầm bê tông phải đảm bảo các yêu cầu sau:+ Có thể dùng các loại đầm khác nhau, nhưng phải đảm bảo sao cho sau khi đầm, bê

tông được đầm chặt và không bị rỗ;

58

Page 59: BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/1.hsm... · Web view1 Doanh thu trung bình hàng năm trong 3 năm gần đây (kề sát ngay năm

+ Thời gian đầm tại mỗi vị trí phải đảm bảo cho bê tông được đầm kỹ. Dấu hiệu để nhận biết bê tông đã được đầm kỹ và vữa xi măng nổi lên bề mặt và bọt khí không còn nữa;

+ Khi cần đầm lại bê tông thì thời điểm đầm thích hợp là 1.5 giờ - 2 giờ sau khi đầm lần thứ nhất. Đầm lại bê tông chỉ thích hợp với các kết cấu có diện tích bề mặt lớn như sàn mái, sân bãi, mặt đường ô tô . . . không đầm lại cho bê tông khối lớn.Bảo dưỡng bê tông:

Sau khi đổ, bê tông phải được bảo dưỡng trong điều kiện có độ ẩm và nhiệt độ cần thiết để đóng rắn và ngăn ngừa các ảnh hưởng có hại trong quá trình đóng rắn của bê tông, đây là yếu tố bắt buộc để bảo đảm chất lượng.2.5/ Công tác thi công mặt đường:2.5.1.Thi công lớp cấp phối đá dăm:

- Thi công và nghiệm thu theo 22 TCN 334-06.- Chuẩn bị các thiết bị phục vụ kiểm tra trong quá trình thi công: Xúc xắc khống chế

bề dày và thước mui luyện, Bộ sàng và cân để phân tích thành phần hạt, Bộ thí nghiệm đương lượng cát, Trang bị xác định độ ẩm của cấp phối đá dăm, bộ thí nghiệm rót cát để kiểm tra độ chặt;

- Chuẩn bị các thiết bị thi công:+ Ô tô tự đổ vận chuyển cấp phối đá dăm;+ Trang thiết bị tưới nước ở mọi khâu thi công;+ Máy rải cấp phối đá dăm (trường hợp bất đắc dĩ có thể dùng máy san tự hành bánh

lốp để san rải đá cho lớp móng dưới, tuyệt đối không được dùng máy ủi để san gạt);+ Các phương tiện đầm nén: Tốt nhất là lu rung bánh sắt cỡ 3 - 6T, ngoài lu rung phải

có lu tĩnh bánh sắt 8 - 10T, nếu không có lu rung có thể dùng lu bánh lốp với tải trọng bánh 2.5 - 4T/bánh;

- Chuẩn bị lớp nền:+ Với lớp móng dưới đặt trên nền đất thì nền đất phải được nghiệm thu;+ Không rải trực tiếp cấp phối đá dăm trên nền cát (dù cát được đầm nén chặt).

Nếu dùng cấp phối đá dăm làm lớp móng tăng cường trên mặt đường cũ thì phải phát hiện và xử lý triệt để các hố cao su và phải vá, sửa, bù vênh. Lớp bù vênh phải được thi công trước và tách riêng không được gộp với lớp móng tăng cường;

- Phải tổ chức thi công 1 đoạn rải thử 50 - 100m trước khi triển khai đại trà để rút kinh nghiệm và hoàn chỉnh qui trình và dây chuyền công nghệ trên thực tế ở tất cả các khâu: chuẩn bị rải và dầm nén cấp phối đá dăm, kiểm tra chất lượng, kiểm tra khả năng thực hiện của các phương tiện, xe máy, bảo dưỡng cấp phối đá dăm sau thi công .....

- Việc rải thử phải có sự chứng kiến của chủ đầu tư và tư vấn giám sát.- Phải kiểm tra các chỉ tiêu của cấp phối đá dăm trước khi tiếp nhận, vật liệu cấp phối

đá dăm phải được phía tư vấn giám sát chấp thuận ngay tại cơ sở gia công và bãi chứa;- Không được dùng thủ công xúc cấp phối đá dăm hất lên xe, phải dùng máy xúc gầu

ngoạm hoặc máy xúc gầu bánh lốp;- Đến hiện trường xe đổ cấp phối đá dăm trực tiếp vào máy rải, nếu chỉ có máy san thì

một xe phải đổ làm 1 đống nhỏ gần nhau để cự ly san gạt ngắn, chiều cao đáy thùng xe tự đổ, khi đổ chỉ được cao trên mặt rải 0.5m;

- Khi rải (hoặc san) độ ẩm cấp phối đá dăm phải bằng độ ẩm tối ưu W0 ± 2%, nếu cấp phối đá dăm chưa đủ ẩm thì phải vừa rải (vừa san) vừa tưới thêm nước bằng bình hoa sen

59

Page 60: BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/1.hsm... · Web view1 Doanh thu trung bình hàng năm trong 3 năm gần đây (kề sát ngay năm

hoặc xe xitéc với vòi phun cầm tay chếch lên để tạo mưa (không được phun mạnh để làm trôi các hạt nhỏ, đồng thời bảo đảm phun đều), hoặc bằng dàn phun nước phía trên bánh lu của xe lu;

- Căn cứ vào tính năng của thiết bị, chiều dày thiết kế, có thể phân thành các lớp thi công. Chiều dày của mỗi lớp thi công sau khi lu lèn không nên lớn hơn 18cm đối với móng lớp dưới và 15cm đối với lớp móng trên và chiều dày tối thiểu của mỗi lớp phải không nhỏ hơn 3 lần cỡ hạt lớn nhất danh định Dmax.

- Để đảm bảo độ chặt lu lèn trên toàn bộ bề rộng móng, khi không có khuôn đường hoặc đá vỉa, phải rải vật liệu CPĐD rộng thêm mỗi bên tối thiểu là 25cm so với bề rộng thiết kế của móng;

- Trong quá trình san rải cấp phối đá dăm nếu phát hiện có hiện tượng phân tầng (tập trung đá cỡ hạt lớn ....) thì phải xúc bỏ đi thay cấp phối mới. Cấm không được bù các cỡ hạt và trộn lại tại chỗ, nếu có hiện tượng kém bằng phẳng cục bộ thì phải khắc phục ngay bằng chỉnh lại thao tác máy;

- Nếu thi công 2 lớp cấp phối đá dăm kế liền thì trước khi rải cấp phối đá dăm đắp sau phải tưới ẩm mặt lớp dưới và phải thi công ngay lớp sau để tránh xe cộ đi lại tránh hư hỏng bề mặt lớp duới. Nếu thi công cấp phối đá dăm thành từng vệt trên bề mặt của mặt đường thì trước khi rải vệt sau phải xắn thẳng đứng vách thành của vệt rải trước để bảo đảm chất lượng lu lèn chỗ tiếp giáp giữa 2 vệt;

- Trước khi lu nếu thấy cấp phối đá dăm chưa đạt độ ẩm Wtn thì phải tưới thêm nước (tưới nhẹ đều không phun mạnh), trời nắng to có thể tưới 2 - 3 lít nước/1m2;

- Trình tự lu:+ Lu sơ bộ bằng lu bánh sắt 6-8 T với 3-4 lần/điểm;+ Dùng lu rung loại 3-6 T hoặc lu rung 14 T (khi rung đạt 25 tấn) với số lần 8-10

lần/điểm;+ Tiếp theo dùng lu bánh lốp loại 2,5-4T/bánh lu 20-25 lần/điểm;+ Lu là phẳng lại bằng lu bánh sắt 8-10 T+ Nếu không có lu rung có thể dùng lu bánh lốp rồi sau dùng lu bánh sắt loại nặng

10-12 T để lu chặt;+ Số lần lu tốt nhất được xác định căn cứ vào kết quả rải thử và đầm thử;+ Trong quá trình lu vẫn cần phải tưới nhẹ để bù lại lượng nước bốc hơi và nên luôn

giữ ẩm bề mặt cấp phối đá dăm khi đang lu lèn;- Yêu cầu về độ chặt phải đạt K>=0.98 trong cả bề dày lớp, trong quá trình lu lèn cần

phải thường xuyên kiểm tra độ chặt bằng phưong pháp rót cát;- Không cho xe cộ qua lại trên lớp cấp phối đá dăm chưa được tưới nhựa thấm, trước

khi tưới thấm nhựa nền thường xuyên giữ ẩm trên bề mặt cấp phối đá dăm, không để loại cỡ hạt mịn bốc bụi, việc tưới ẩm phải ngừng trước vài ngày, nếu tưới thấm bằng nhựa pha dầu;

- Đối với lớp móng trên và trường hợp cần bảo đảm giao thông ngay phải nhanh chóng làm lớp nhựa thấm trên mặt lớp cấp phối đá dăm như sau: Tưới nhựa thấm: nhựa pha dầu 1kg/m2 hoặc 1,5-1,6 kg/m2 nhũ tương nhựa đường phân tách nhanh, phải phủ một lớp đá mạt kích cỡ 0,5x1,0cm với định mức 10±1lít/m2, lu nhẹ từ 2-3 lần/điểm;

- Cứ 200m3 hoặc 1 ca thi công phải tiến hành lấy một mẫu thí nghiệm thành phần hạt, độ ẩm;

60

Page 61: BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/1.hsm... · Web view1 Doanh thu trung bình hàng năm trong 3 năm gần đây (kề sát ngay năm

- Khi thay đổi mỏ đá hoặc loại đá sản xuất cấp phối đá dăm phải kiểm tra tất cả các chỉ tiêu của cấp phối đá dăm đồng thời tiến hành thí nghiệm đầm nén;

- Đến giai đoạn cuối của quá trình lu lèn, phải thường xuyên thí nghiệm kiểm tra độ chặt lu lèn để làm cơ sở kết thúc quá trình lu lèn. Cứ 800m2 phải tiến hành thí nghiệm độ chặt lu lèn tại một vị trí ngẫu nhiên.

- Kiểm tra bề dày kết cấu kết hợp với việc đào hố để kiểm tra độ chặt, sai số cho phép 5% bề dày thiết kế nhưng không quá 10mm đối với lớp móng dưới và không quá 5mm đối với lớp móng trên;

- Cứ 40 - 50m với đoạn tuyến thẳng và 20 – 25m với đoạn tuyến cong kiểm tra cao độ, độ dốc ngang và chiều dày: Bề rộng sai số cho phép so với thiết kế lớp trên và dưới -5cm, độ dốc ngang sai số cho phép ±0,5% cho lớp dưới và ±0,3 cho lớp trên; cao độ cho phép sai số 10mm đối với lớp dưới và 5mm đối với lớp móng trên; cứ 100m đo 1 vị trí độ bằng phẳng, đo bằng thước dài 3m khe hở không vượt quá 10mm đối với lớp móng dưới và 5mm đối với lớp móng trên;

- Khi nghiệm thu cứ 7000m2 hoặc 1Km (với đường 2 làn xe) thí nghiệm kiểm tra độ chặt 02 vị trí ngẫu nhiên (trường hợp rải bằng máy san, kiểm tra tại 03 vị trí); Các yếu tố hình học, độ bằng phẳng: mật độ kiểm tra bằng 20% khối lượng quy định trên.2.5.2. Công tác rải hôn hợp bê tông nhưa nóng:

- Đá dăm trong hỗn hợp bê tông nhựa được xay ra từ đá tảng, đá núi, từ cuội sỏi, từ xỉ lò cao không bị phân huỷ;

- Không được dùng đá dăm xay từ đá mắc nơ, sa thạch sét, diệp thạch sét, các chỉ tiêu cơ lý của đá dăm dùng cho từng loại bệ tông phải thoả mãn 22TCN 249-98;

- Lượng đá dăm mềm yếu và phong hoá không được vượt quá 10% khối lượng đối với bê tông nhựa rải lớp trên và không quá 15% đối với bê tông nhựa rải lớp dưới;

- Lượng đá thoi dẹt của đá dăm không vượt quá 15% khối lượng đá dăm trong hỗn hợp, trong cuội sỏi xay không vượt quá 20% khối lượng là loại đá gốc silic;

- Hàm lượng bụi, bùn, sét trong đá dăm không vượt quá 2% khối lượng, trong đó hàm lượng sét không quá 0,05% khối lượng đá;

- Cát dùng để chế tạo bê tông phải dùng cát thiên nhiên hoặc cát xay, đá để xay ra cát phải có cường độ không nhỏ hơn của đá dùng để sản xuất ra đá dăm;

- Cát thiên nhiên phải có mô đun độ lớn Mk > 2, trường hợp Mk < 2 thì phải trộn thêm cát hạt lớn hoặc cát xay ra từ đá;

- Hệ số đương lượng cát (ES) của phần cỡ hạt 0-4,75mm trong cát thiên nhiên phải lớn hơn 80, trong cát xay phải lớn hơn 50, cát không được lẫn bụi, bùn sét quá 3% trong cát thiên nhiên và không quá 7% trong cát xay trong đó lượng sét không quá 0,5%, cát không được lẫn tạp chất hữu cơ;

- Bột khoáng phải được nghiền ra từ đá cacbonat (đá vôi canxit, đôlômit, đá dầu....) có cường độ nén không nhỏ hơn 200daN/cm2 và từ xỉ ba zơ của lò luyện kim hoặc xi măng;

- Đá cacbonat dùng sản xuất bột khoáng phải sạch chứa bụi, bùn, sét không quá 5%, bột khoáng phải khô tơi không vón hòn;

- Nhựa đường dùng để chế tạo hỗn hợp bê tông nhựa rải nóng là loại nhựa đường đặc gốc dầu mỏ và phải tuân theo tiêu chuẩn 22TCN 227-95

- Nhựa phải sạch không lẫn nước và tạp chất, trước khi sử dụng nhựa phải có các hồ sơ về các chỉ tiêu kỹ thuật của các loại nhựa sẽ dùng và thí nghiệm lại theo qui định;

61

Page 62: BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/1.hsm... · Web view1 Doanh thu trung bình hàng năm trong 3 năm gần đây (kề sát ngay năm

- Hỗn hợp bê tông nhựa phải được chế tạo tại trạm trộn theo chu kỳ hoặc trạm trộn liên tục có thiết bị điều khiển và bảo đảm độ chính xác yêu cầu;

- Các thành phần vật liệu sử dụng khi chế tạo hỗn hợp bê tông nhựa trong trạm trộn phải tuân theo đúng bản vẽ thiết kế và phù hợp với mẫu vật liệu đã đưa vào thí nghiệm;

- Phải cân lường sơ bộ đá dăm và cát trước khi đưa vào trống sấy với dung sai cho phép là 5%;

- Chỉ được thi công mặt đường bê tông nhựa trong những ngày không mưa, móng đường khô ráo, nhiệt độ không khí không dưới 5 độ C.

- Trước khi rải lớp bê tông nhựa phải làm sạch, khô và bằng phẳng mặt lớp móng, xử lý độ dốc ngang đúng theo yêu cầu thiết kế;

- Các công việc sửa chữa lồi lõm và ổ gà, bù vênh mặt đường bằng hỗn hợp đá nhựa rải nóng hoặc bê tông nhựa nóng thì cần phải đầm lèn chặt ngay trước khi thi công lớp bê tông nhựa;

- Phải định vị trí và cao độ rải ở 2 mép mặt đường đúng với thiết kế, kiểm tra cao độ bằng máy cao đạt, khi có đá vĩa 2 bên cần đánh dấu cao độ rải;

- Dùng ô tô vận chuyển hỗn hợp bê tông nhựa, chọn trọng tải và số lượng ô tô phù hợp với công suất của máy trộn, của máy rải, cự ly vận chuyển đảm bảo sự liên tục, nhịp nhàng ở các khâu, sao cho nhiệt độ của hỗn hợp bê tông nhựa đến nơi rải không thấp hơn 120 độ C;

- Mỗi chuyến ô tô vận chuyển hỗn hợp khi rời trạm phải có phiếu xuất xưởng ghi rõ nhiệt độ hỗn hợp, khối lượng, chất lượng thời điểm xe rời trạm trộn, nơi xe sẽ đến, tên người lái xe;

- Trước khi đổ hỗn hợp bê tông nhựa vào phễu máy rải phải kiểm tra nhiệt độ hỗn hợp bằng nhiệt kế, nếu nhiệt độ hỗn hợp dưới 120 độ C thì phải loại bỏ đi;

- Chỉ được rải bê tông nhựa nóng bằng máy chuyên dùng, ở những chỗ hẹp không rải được bằng máy chuyên dùng thì cho phép rải thủ công và tuân theo qui trình;

- Khi chỉ dùng 1 máy rải trên mặt đường rộng gấp đôi vệt rải thì rải theo phương pháp so le, bề dài của mỗi đoạn từ 25-80m tuỳ theo nhiệt độ không khí lúc rải tương ứng từ 5 - 30 độ C;

- Ô tô chở hỗn hợp đi lùi tới phễu máy rải, bánh xe tiếp xúc đều và nhẹ nhàng với 2 trục lăn của máy rải. Sau đó điều khiển cho thùng ben đổ từ từ hỗn hợp xuống giữa phễu máy rải, máy rải sẽ đẩy từ từ ô tô về phía trước cùng máy rải;

- Trong quá trình rải luôn giữ cho hỗn hợp thường xuyên ngập 2/3 chiều cao guồng xoắn và bắt buộc thanh đầm của máy rải phải luôn hoạt động;

- Trước khi rải tiếp phải sửa sang lại mép và chỗ tiếp nối dọc, ngang và quét 1 lớp nhựa lỏng đông đặc vừa hay nhủ tương nhựa đường phân tách nhanh, hoặc sấy nóng chỗ nối tiếp bằng thiết bị chuyên dùng để đảm bảo sự dính kết tốt giữa 2 vệt rải cũ và mới;

- Khe nối dọc ở lớp trên và lớp dưới phải so le nhau, cách nhau ít nhất 20cm, khe nối ngang ở lớp trên và dưới cách nhau ít nhất là 1,0m;

- Trường hợp máy rải đang làm việc bị hỏng (thời gian sửa chữa kéo dài hàng giờ) thì báo ngay về trạm trộn ngừng cung cấp hỗn hợp và cho phép dùng máy san tự hành rải nốt số hỗn hợp còn lại (nếu chiều dày hỗn hợp bê tông nhựa theo thiết kế > 4cm) hoặc rải nốt bằng thủ công khi số lượng còn lại ít;

- Trường hợp máy đang rải gặp mưa đột ngột thì báo ngay về trạm trộn ngừng cung cấp hỗn hợp, nếu lớp bê tông nhựa đã được lu lèn đến 2/3 độ chặt yêu cầu thi cho phép

62

Page 63: BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/1.hsm... · Web view1 Doanh thu trung bình hàng năm trong 3 năm gần đây (kề sát ngay năm

tiếp tục lu trong mưa cho hết số lượt lu lèn yêu cầu, nếu chỉ mới lu lèn đạt dưới 2/3 độ chặt yêu cầu thì ngừng lu san bỏ hỗn hợp ra khỏi mặt đường, sau đó mặt đường khô ráo mới được rải tiếp;

- Khi rải bằng thủ công (ở những chỗ hẹp) phải tuân theo qui định sau:+ Dùng xẻng xúc hỗn hợp đổ thấp tay, không được hất từ xa để hỗn hợp bị phân tầng;+ Dùng cào và bàn trang rải đều thành 1 lớp bằng phẳng đạt dốc ngang theo yêu cầu,

có bề dày bằng 1,3 - 1,4 bề dày thiết kế;+ Rải thủ công đồng thời với máy rải để có thể lu lèn chung vệt rải bằng máy với chỗ

rải bằng thủ công, bảo đảm mặt đường không có vết nối;- Lu lèn các lớp mặt đường bê tông nhựa rải nóng bằng:

+ Lu bánh hơi phối hợp với lu bánh cứng+ Lu rung và lu bánh cứng phối hợp+ Lu rung và lu bánh hơi phối hợp

- Nhiệt độ hiệu quả nhất khi lu lèn hỗn hợp bê tông nhựa nóng là 130-140 độ C và khi hạ dưới 70 độ C việc lu lèn không hiệu quả nữa

- Không được dùng dầu mazut bôi vào bánh xe lu bánh hơi mà phải dùng dầu chống bám dính hoặc bằng nước đối với lu bánh sắt hoặc không được dùng nước để bôi vào bánh lốp của lu bánh hơi;

- Vệt bánh lu phải chồng lên nhau ít nhất là 20cm, trường hợp rải theo phương pháp so le khi lu lèn trên vệt rải thứ nhất cần chừa lại 1 khoảng rộng khoảng 10 cm kể từ mép vệt rải, để sau đó cùng lu với mép vệt rải thứ 2, cho khe nối được liền. Khi lu lèn vệt thứ 2 dành những lượt lu đầu tiên cho mối nối dọc này;

- Khi máy lu khởi động, đổi hướng tiến, lùi phải thao tác nhẹ nhàng, máy lu không được đỗ lại 1 chỗ trên lớp bê tông nhựa chưa lu lèn chặt và chưa nguội hẳn;

- Sau một lượt lu đầu tiên phải kiểm tra độ bằng phẳng bằng thước 3m, bổ khuyết ngay những chỗ lồi lõm, khi lu lèn nếu thấy lớp bê tông nhựa bị nứt nẻ phải tìm nguyên nhân khắc phục2.6/ Công tác xây, trát, hoàn thiện và các công tác khác:

- Trước khi xây móng đáy và thành hố móng phải được kiểm tra và bảo vệ. Nước và rác phải dọn sạch. Khi đất ở đáy móng chảy nhão hoặc có hiện tượng xấu khác thường phải báo cho thiết kế xử lý;

- Sau khi xây xong móng, tường móng, cột của tầng hầm phải kiểm tra trục các kết cấu của tầng thứ nhất. Độ sai lệch do xê dịch trục các kết cấu không vượt quá trị số cho phép ở bảng 1 TCVN 4085:1985 Kết cấu gạch đá – thi công và nghiệm thu;

- Các loại cát dùng cho vữa xây, vữa trát phải đáp ứng các yêu cầu qui định theo TCVN 1770:1986 “Cát xây dựng - Yêu cầu kỹ thuật”.

- Trong khối xây gạch, chiều dày trung bình của mạch vữa ngang là 12mm. chiều dày của từng mạch vữa ngang không hỏ hơn 8mm và không lớn hơn 15mm. Chiều dày trung bình của mạch vữa đứng là 10mm, chiều dày từng mạch vữa đứng không nhỏ hơn 8mm và không lớn hơn 15mm, các mạch vữa đứng so le nhau ít nhất 50mm;

- Trước khi trát bề mặt công trình phải được làm sạch (cọ hết rêu, vết dầu, bi tum, bụi bẩn...) và tưới nước cho ẩm, nếu bề mặt là kim loại thì phải tẩy hết rỉ. - Kiểm tra độ bám dính của vữa bằng cách gõ nhẹ trên mặt trát, tất cả những chỗ bộp đều phải trát lại bằng cách phá rộng chỗ đó ra, miết chặt mép vữa xung quanh, để cho se mặt mới trát sửa lại.

63

Page 64: BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/1.hsm... · Web view1 Doanh thu trung bình hàng năm trong 3 năm gần đây (kề sát ngay năm

3/ Yêu cầu về chủng loại, chất lượng vật tư, máy móc, thiết bị: 3.1. Chọn máy móc, thiết bị thi công:- Khi lựa chọn máy móc thiết bị phải căn cứ vào yêu cầu công việc thi công, yêu cầu

đảm bảo chất lượng đồng thời phù hợp với điều kiện cung cấp, khả năng thao tác, vận hành và điều kiện đưa tới công trường. Tính năng của máy móc, thiết bị thi công phải có độ tin cậy cao, sử dụng an toàn, thao tác thuận tiện, bảo dưỡng dễ dàng.

- Chọn máy móc thiết bị thi công phải phù hợp với yêu cầu kỹ thuật xây dựng, phù hợp với khả năng cung cấp, kinh tế, tiên tiến đồng thời phải xét đến mạng lưới đường vận chuyển trong và ngoài công trường. Mỗi thiết bị, máy móc phải có đủ lý lịch, hộ chiếu, bảng hướng dẫn sử dụng, qui trình bảo dưỡng và nội quy an toàn khi vận hành của nhà chế tạo.

- Yêu cầu thao tác, sử dụng máy móc, thiết bị phải chính xác. Trong quản lý sử dụng tốt nhất là giao máy tới từng cá nhân, cố định để gắn trách nhiệm trong quản lý, bảo dưỡng và sử dụng.

3.2. Yêu cầu chất lượng vật tư, vật liệu:3.2.1. Các vật tư, vật liệu, cấu kiện, thiết bị công trình, thiết bị công nghệ (gọi chung

là sản phẩm) trước khi được sử dụng, lắp đặt vào công trình xây dựng phải được chủ đầu tư tổ chức kiểm tra sự phù hợp về chất lượng theo yêu cầu của quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng cho công trình và yêu cầu thiết kế. Kết quả xác nhận sự phù hợp về chất lượng phải được thể hiện bằng văn bản.

3.2.2. Hình thức kiểm tra sự phù hợp về chất lượng được quy định như sau:a) Đối với các sản phẩm được sản xuất công nghiệp và đã là hàng hóa trên thị

trường:- Kiểm tra xuất xứ, nhãn mác hàng hóa, công bố sự phù hợp về chất lượng của nhà

sản xuất, chứng nhận sự phù hợp chất lượng theo quy định của Luật chất lượng sản phẩm hàng hóa, Luật Thương mại và các quy định pháp luật khác có liên quan.

- Kiểm tra cơ sở sản xuất hàng hóa; thí nghiệm, kiểm định chất lượng hàng hóa khi nghi ngờ hoặc theo yêu cầu của thiết kế, yêu cầu của quy chuẩn và tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng cho công trình.

b) Đối với các sản phẩm được sản xuất, chế tạo lần đầu sử dụng vào công trình theo yêu cầu của thiết kế:

- Trường hợp sản phẩm được sản xuất, chế tạo trong các cơ sở sản xuất công nghiệp: chủ đầu tư kiểm tra chất lượng như quy định tại điểm a khoản này kết hợp với việc kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất trong quá trình sản xuất.

- Trường hợp sản phẩm được sản xuất, chế tạo trực tiếp tại công trường: chủ đầu tư tổ chức giám sát chất lượng theo quy định tại Nghị định 15/2013/NĐ-CP.

- Đối với các mỏ vật liệu xây dựng lần đầu được khai thác: chủ đầu tư tổ chức hoặc yêu cầu nhà thầu tổ chức điều tra khảo sát chất lượng mỏ theo yêu cầu của thiết kế, quy chuẩn và các tiêu chuẩn kỹ thuật có liên quan. Kiểm tra định kỳ, đột xuất trong quá trình khai thác; thí nghiệm, kiểm định chất lượng vật liệu theo yêu cầu của thiết kế, quy chuẩn và tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng cho công trình.

c) Kiểm tra phương thức vận chuyển, bảo quản: Mỗi loại vật liệu đòi hỏi một phương thức vận chuyển, một cách bảo quản trong quá trình vận chuyển.

d) Kiểm tra kế hoạch thí nghiệm để xác định lại chất lượng vật liệu cảu nhà thầu thi công xây dựng, nhà cung cấp hàng, nhà thầu cung ứng đồng thời giám sát quá trình

64

Page 65: BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/1.hsm... · Web view1 Doanh thu trung bình hàng năm trong 3 năm gần đây (kề sát ngay năm

thực hiện. Nếu vật liệu được cung ứng từ nhiều nguồn, do nhiều nhà sản xuất khác nhau chế tạo, để sử dụng hợp lý, đúng yêu cầu thiết kế, các vật liệu này trước khi sử dụng vào công trường phải lấy mẫu thí nghiệm để xác định chất lượng.

e) Kiểm tra các vật liệu đã lưu kho tại công trường, trước khi sử dụng phải biết tình trạng chất lượng.

f) Thiết bị lắp đặt vào công trình phải có các thông số kỹ thuật theo yêu cầu thiết kế, tiêu chuẩn chế tạo.

g) Khi nghi ngờ các kết quả kiểm tra chất lượng vật liệu, thiết bị lắp đặt vào công trình do nhà thầu thi công xây dựng cung cấp thì báo cáo chủ đầu tư để thực hiện kiểm tra trực tiếp vật tư, vật liệu và thiết bị lắp đặt vào công trình xây dựng.4/ Yêu cầu về vệ sinh môi trường:

a/ Nhà thầu thi công xây dựng phải thực hiện các biện pháp bảo đảm về môi trường cho người lao động trên công trường và bảo vệ môi trường xung quanh, bao gồm các biện pháp chống bụi, chống ồn, xử lý phế thải và thu dọn hiện trường. Đối với những công trình xây dựng trong khu vực đô thị, phải thực hiện các biện pháp bao che, thu dọn phế thải đưa đến đúng nơi quy định.

b/ Trong quá trình vận chuyển vật liệu xây dựng, phế thải phải có biện pháp che chắn bảo đảm an toàn, vệ sinh môi trường.

c/ Nhà thầu thi công xây dựng, chủ đầu tư phải có trách nhiệm kiểm tra giám sát việc thực hiện bảo vệ môi trường xây dựng, đồng thời chịu sự kiểm tra giám sát của cơ quan quản lý nhà nước về môi trường. Trường hợp nhà thầu thi công xây dựng không tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường thì chủ đầu tư, cơ quan quản lý nhà nước về môi trường có quyền đình chỉ thi công xây dựng và yêu cầu nhà thầu thực hiện đúng biện pháp bảo vệ môi trường.

d/ Người để xảy ra các hành vi làm tổn hại đến môi trường trong quá trình thi công xây dựng công trình phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra.

e/ Phải có biển cảnh báo về vệ sinh môi trường ở những nơi cần thiết.f/ Yêu cầu nhà thầu trang bị các phương tiện thực hiện bảo vệ môi trường trong công

trường, và các phương tiện bảo vệ môi trường cho các loại xe máy phải di chuyển trên đường giao thông.6/ Yêu cầu về an toàn lao động:

a. Nhà thầu thi công xây dựng công trình cần thực hiện các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng liên quan đến an toàn lao động và bảo vệ môi trường xây dựng, (như TCVN - 228-78 Hệ thống tiêu chuẩn an toàn lao động. Quy định cơ bản; TCXDVN 296 - 2004 Dàn giáo – Các yêu cầu về an toàn; TCVN 2290:1978 Thiết bị sản xuất – Yêu cầu chung về an toàn; TCVN 5308:1991 Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng; TCVN 4431:1987 Lan can an toàn – Điều kiện kỹ thuật; TCVN 3254 : 1989 An toàn cháy – Yêu cầu chung; TCVN 3255:1986 An toàn nổ - Yêu cầu chung; TCVN 2291 : 1978 Phương tiện bảo vệ người lao động – Phân loại; TCVN 2288:1978 Các yếu tố nguy hiểm và có hại trong sản xuất-Phân loại; TCVN : 1978 Thiết bị sản xuất – yêu cầu chung về an toàn;…)

b. Nhà thầu thi công xây dựng phải lập các biện pháp an toàn cho người và công trình trên công trường xây dựng. Trường hợp các biện pháp an toàn liên quan đến nhiều bên thì phải được các bên thỏa thuận.

65

Page 66: BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/1.hsm... · Web view1 Doanh thu trung bình hàng năm trong 3 năm gần đây (kề sát ngay năm

c. Các biện pháp an toàn, nội quy về an toàn phải được thể hiện công khai trên công trường xây dựng để mọi người biết và chấp hành; những vị trí nguy hiểm trên công trường phải bố trí người hướng dẫn, cảnh báo đề phòng tai nạn.

d. Nhà thầu thi công xây dựng, chủ đầu tư và các bên có liên quan phải thường xuyên kiểm tra giám sát công tác an toàn lao động trên công trường. Khi phát hiện có vi phạm về an toàn lao động thì phải đình chỉ thi công xây dựng. Người để xảy ra vi phạm về an toàn lao động thuộc phạm vi quản lý của mình phải chịu trách nhiệm trước pháp luật.

e. Nhà thầu xây dựng có trách nhiệm đào tạo, hướng dẫn, phổ biến các quy định về an toàn lao động. Đối với một số công việc yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động. Nghiêm cấm sử dụng người lao động chưa được đào tạo và chưa được hướng dẫn về an toàn lao động.

f. Nhà thầu thi công xây dựng có trách nhiệm cấp đầy đủ các trang bị bảo hộ lao động, an toàn lao động cho người lao động theo quy định khi sử dụng lao động trên công trường.

g. Khi có sự cố về an toàn lao động, nhà thầu thi công xây dựng và các bên có liên quan có trách nhiệm tổ chức sử lý và báo cáo cơ quan quản lý nhà nước về an toàn lao động theo quy định của pháp luật đồng thời chịu trách nhiệm khắc phục và bồi thường những thiệt hại do nhà thầu không bảo đảm an toàn lao động gây ra.

h. Lập và thực hiện các biện pháp an toàn cho người và công trình trên công trường xây dựng và bảo đảm về môi trường cho người lao động trên công trường và bảo vệ moi trường xung quanh

- Gắn liền biện pháp kỹ thuật, biện pháp kiểm tra chất lượng và biện pháp an toàn lao động thành một thể thống nhất;

- Sắp xếp trình tự thi công trong tiến độ phải đảm bảo không gian lao động đủ an toàn;- Thiết kế tổng mặt bằng thi công hay là sự cung cấp dịch vụ thi công phải có quan

điểm an toàn lao động;- Cảnh báo mất an toàn và gây ô nhiễm trên công trường;- Lập các biện pháp đề phòng tai nạn khi khảo sát phục vụ xây dựng, các biện pháp

chống va đập cơ học, chống rơi từ trên cao xuống thấp, chống lở, xập, sụt, trượt đất đá, biện pháp bảo đảm an toàn giàn giáo và thang, an toàn trong công tác lắp ghép kết cấu công trình.7/ Biện pháp huy động nhân lực và thiết bị phục vụ thi công:

Trên cơ sở loại công trình, quy mô và tính phức tạp của công việc hay hạng mục, năng lực của nhà thầu và giải pháp kỹ thuật thi công sẽ lựa chọn, điều kiện mặt bằng thi công và những yêu cầu trong hợp đồng thi công, phương pháp xác định thời gian cho từng đầu việc để xác định các nguồn lực đáp ứng thực hiện tiến độ đã được phê duyệt.

Từ nhu cầu nguồn lực đã được xác định theo tiến độ đã nêu trên, nhà thầu phải lên kế hoạch nguồn lực, thực hiện giải pháp cung cấp và dự trữ phù hợp với yêu cầu của tiến độ và bố trí năng lực sản xuất phụ trợ đáp ứng giai đoạn thi công cao điểm nhất.8/ Yêu cầu về biện pháp tổ chức thi công tổng thể và các hạng mục;

Nhà thầu thi công phải lập biện pháp tổ chức thi công tổng thể các hạng mục, với các nội dung chủ yếu sau đây:

- Phương hướng thi công tổng quát, bố trí thứ tự khởi công và hoàn thành các công tác chính và từng hạng mục công trình.

66

Page 67: BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/1.hsm... · Web view1 Doanh thu trung bình hàng năm trong 3 năm gần đây (kề sát ngay năm

- Chỉ ra các phương án kỹ thuật và tổ chức thi công chính phù hợp đặc điểm công trình và điều kiện thi công cụ thể.

- Chọn máy và thiết bị thi công thích hợp.- Thiết kế kế hoạch tiến độ thi công khoa học, phù hợp điều kiện thực tế.- Tổ chức hậu cần thi công phù hợp kế hoạch tiến độ đã lập.- Quy hoạch tổng mặt bằng thi công thuận tiện cho hoạt động xây lắp, an toàn sản

xuất và tiết kiệm chi phí- Các yêu cầu phải thực hiện đối với công tác chuẩn bị thi công- Những yêu cầu về quản lý chất lượng và đảm bảo chất lượng nội bộ trong thi công

công trình.- Dự kiến cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý sản xuất trên công trường.

9/ Yêu cầu về hệ thống kiểm tra, giám sát chất lượng của nhà thầu: Nhà thầu thi công xây dựng phải thuyết minh về hệ thống kiểm tra, giám sát chất

lượng. Nội dung của thuyết minh phải thể hiện rõ nội dung:a) Sơ đồ tổ chức các bộ phận, cá nhân của nhà thầu thi công xây dựng chịu trách

nhiệm quản lý chất lượng phù hợp với yêu cầu, tính chất, quy mô của từng công trường xây dựng; quyền và nghĩa vụ của các bộ phận, cá nhân này trong công tác quản lý chất lượng công trình.

b) Kế hoạch và phương thức kiểm soát chất lượng, đảm bảo chất lượng công trình bao gồm:

- Kiểm soát và đảm bảo chất lượng vật tư, vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng, thiết bị công trình và thiết bị công nghệ được sử dụng, lắp đặt vào công trình.

- Kiểm soát và đảm bảo chất lượng, đảm bảo an toàn công tác thi công xây dựng.- Hình thức giám sát, quản lý chất lượng nội bộ và tổ chức nghiệm thu nội bộ.- Kế hoạch tổ chức thí nghiệm và kiểm định chất lượng; quan trắc, đo đạc các thông

số kỹ thuật của công trình theo yêu cầu thiết kế.c) Quy trình lập và quản lý các hồ sơ, tài liệu có liên quan trong quá trình thi công

xây dựng, nghiệm thu; hình thức và nội dung nhật ký thi công xây dựng công trình; quy trình và hình thức báo cáo nội bộ, báo cáo chủ đầu tư; phát hành và xử lý các văn bản thông báo ý kiến của nhà thầu thi công xây dựng, kiến nghị và khiếu nại với chủ đầu tư và với các bên có liên quan.

10. Biện pháp phòng, chống cháy, nổ:- Tuân thủ theo TCVN 3085-85. Thực hiện chế độ bảo quản vật tư, máy, thiết bị theo đúng quy định đề phòng chống cháy nổ. Hệ thống điện của công trường từ trạm biến thế đến các khu vực dùng điện thường xuyên được kiểm tra nếu có nghi vấn về lường dây không an toàn sẽ được sữa chữa ngay.- Phải đảm bảo giao thông nội bộ thông thoáng bố trí một cổng ra vào tạo điều kiện thuận lợi cho xe chữa cháy tiếp cận công trình, kho, xưởng. Cần dự trữ thường xuyên một bể nước có dung tích 25m3 phòng khi chí tình huống xấu xảy ra. Trang bị một số bình bọt để ứng cứu nhanh trường hợp cháy nhỏ.- Phương tiện thông tin liên lạc cần được đặt tại ban chỉ huy công trường phục vụ cho việc sản xuất và liên lạc với các cơ quan chức năng khi có tình huống xấu xảy ra.- Khi xảy ra hỏa hoạn chỉ huy công trường phải gọi điện báo ngay cho lực lượng chữa cháy, chỉ huy cán bộ phụ trách điện cắt cầu giao tổng, sơ tán vật tư, máy, huy động lực lượng công nhân trên công trường cứu chữa.

67

Page 68: BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/1.hsm... · Web view1 Doanh thu trung bình hàng năm trong 3 năm gần đây (kề sát ngay năm

- Xây dựng nội quy an toàn về sử dụng, vận hành máy, thiết bị. Thường xuyên kiểm tra công tác phòng chống cháy, nổ tại công trình, bố trí tổ bảo vệ công trường và lực lượng ứng cứu khẩn cấp khi có hỏa hoạn.

11. Công tác vệ sinh môi trường:- Tuân thủ theo TCVN 4086-95. Phế thải công trình được vận chuyển từ trên cao xuống phải qua hệ thống ống thu phế thải, và được tập kết vào nơi quy định trước khi vận chuyển ra ngoài.- Phải tổ chức vệ sinh mặt bằng thi công, khu lán trại, sân bãi, khu vực đường thi công thường xuyên. Thiết lập hệ thống che chắn bụi công trình bằng bạt che. Xe chở vật liệu đến công trường đều phải có bạt chắn bụi. Các bãi vật liệu rời như cát, đá đều phải có bạt nhựa bao phủ.- Cần bố trí một khu vệ sinh riêng cho công nhân ở trong khu vực thi công, có bể tự hoại và bố trí tổ lao động vệ sinh thường xuyên để tránh gây ô nhiễm cho xung quanh. Tuyệt đối cấm đốt các phế thải trong công trường.- Các thiết bị thi công đưa đến công trường được kiểm tra, chạy thử là những thiết bị trong thời hạn sử dụng hạn chế tiếng ồn.- Thi công đến tầng nào, quây dàn giáo xung quanh, ngoài dáo quây bạt che chắn bụi. Khi hoàn thiện ngoài, tiến hành từ trên xuống, làm đến lâu rút giáo dần đến đó.

12. Công tác an toàn lao động: 12.1. Đối với cán bộ kỹ thuật và công nhân: - 100% cán bộ, công nhân viên chức làm việc trong khu vực thi công phải được đào tạo cơ bản về an toàn lao động và kiểm tra về trình độ, ý thức giữ gìn an toàn lao động cho mình và cho xung quanh. - 100% máy móc, phương tiện, thiết bị thi công đưa vào sử dụng đều phải kiểm tra đảm bảo an toàn thiết bị. - 100% cán bộ công nhân viên được kiểm tra sức khỏe tay nghề, để phân công nhiệm vụ phù hợp với từng loại công việc. - Tổ chức an toàn cho từng công tác, bộ phận và phổ biến an toàn cho từng công tác đó theo quy định về an toàn lao động của Nhà nước: + An toàn trong di chuyển, đi lại, vận chuyển ngang. + An toàn vận chuyển lên cao. + An toàn thi công trên cao, thi công lắp ghép, và thi công nhiều tầng nhiều lớp với các công tác cụ thể. + An toàn điện máy. -Giới hạn phạm vi hoạt động và các khu vực làm việc của công nhân, của tổ sản xuất, phải có biển báo. Cấm những người không có nhiệm vụ vào khu vực đang được giới hạn để đảm bảo an toàn (trạm biến thế, cầu dao điện...) Kho bãi, nhà xưởng phải bố trí hợp lí, chú ý đến kỹ thuật an toàn, phòng cháy.- Sau khi tháo dỡ các kết cấu phụ bằng gỗ như ván khuôn, đà giáo thì các cọc chống, ván gỗ, xà gỗ phải được sạch đinh xếp thành đống gọn theo từng chủng loại, không vứt bừa bãi.- Đối với dàn giáo khi lắp dựng xong, cán bộ kỹ thuật phải tiến hành kiểm tra ra trước khi cho sử dụng. Phải kiểm tra dàn giáo trước khi sử dụng lại.- Công nhân làm việc trên dàn giáo phải đeo giây an toàn, đội mũ cứng.

68

Page 69: BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/1.hsm... · Web view1 Doanh thu trung bình hàng năm trong 3 năm gần đây (kề sát ngay năm

- Tháo dỡ dàn giáo phải có chỉ dẫn của cán bộ kĩ thuật, trước khi dỡ sàn phải dọn sạch vật liệu, dụng cụ trên mặt sàn. Các tấm sàn, khung giáo khi dỡ không được phép lao từ trên cao xuống. 12.2. Đối với CBCNV và ngoài khu vưc thi công: Các cổng ra vào công trường phải đặt biển báo, bố trí các đèn bảo vệ tại cổng và các góc khu vực thi công. Nghiêm cấm ném các vật nặng từ trên tầng thi công xuống. Khi bảo dưỡng bê tông lưu ý luồng nước bơm tránh ảnh hưởng đến người khác.12.3. Đối với công việc thi công, xây trát:- Trước khi xây tường phải xem xét tình trạng của móng hoặc phần tường đã xây trước cũng như tình trạng của đà giáo và giá đỡ, đồng thời kiểm tra lại việc xắp xếp bố trí vật liệu và vị trí công nhân đứng làm việc trên sàng công tác theo sự hướng dẫn của cán bộ kĩ thuật hoặc đội trưởng.- Khi xây tới độ cao cách mặt sàn 1,5m phải bắc đà giáo hoặc giá đỡ theo quy định trong TCVN 5308-91. Cấm không được:

+ Đứng trên mặt tường để xây. + Đứng trên mái để xây.

+ Dựa thang vào tường mới xây để lên xuống. -Trát bên trong và bên ngoài nhà cũng như các bộ phận chi tiết kết cấu khác của công trình, phải dùng đà giáo hoặc giá đỡ theo quy định trong TCVN 5308-91. Khi đưa vữa lên mặt sàn công tác cao không quá 5m phải dùng các thiết bị cơ giới nhỏ hoặc công cụ cải tiến. Khi đưa vữa lên sàn công tác ở độ cao lớn hơn hoặc bằng 5m phải dùng máy nâng hoặc phương tiện vận chuyển khác. Không vẫy tay đưa các thùng, xô đựng vữa lên mặt sàn công tác cao quá 2m.- Thùng, xô đựng cũng như các dụng cụ đồ nghề khác phải để ở vị trí chắc chắn để tránh, rơi, trượt, đổ. Khi ngừng làm việc phải thu dọn vật liệu đồ nghề vào một chỗ. Sau mỗi ca phải rửa sạch độ bám dính và các dụng cụ đồ nghề.12.4. Đối với việc điều khiển vận hành máy móc, thiết bị:- Trước khi tiến hành thi công phải kiểm tra lại toàn bộ hệ thống an toàn của xe, máy,

thiết bị, dàn giáo và trang bị phòng hộ lao động, đảm bảo an toàn mới tổ chức thi công. Khi thi công về ban đêm phải đảm bảo đủ ánh sáng. Đối với công nhân xây dựng không chuyên về điện phải được phổ biến để có một số hiểu biết an toàn về điện.

- Nơi có biển báo nguy hiểm nếu có việc cần phải tuân theo sự hướng dẫn của người có trách nhiệm. Trong quá trình thi công người sử dụng các loại máy móc được phổ biến đầy đủ các quy định về an toàn theo luật hiện hành.

69

Page 70: BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/1.hsm... · Web view1 Doanh thu trung bình hàng năm trong 3 năm gần đây (kề sát ngay năm

CHƯƠNG VIIICÁC BẢN VẼ

STT KY HIỆU TÊN BẢN VẼ

70

Page 71: BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/1.hsm... · Web view1 Doanh thu trung bình hàng năm trong 3 năm gần đây (kề sát ngay năm

Phần thứ baYÊU CẦU VỀ HỢP ĐỒNG

Chương IXĐIỀU KIỆN CỦA HỢP ĐỒNG

A. Tổng quátTrách nhiệm chung của Nhà thầu:

Nhà thầu phải ngay lập tức thông báo cho Chủ đầu tư, Bên Giám sát nếu có bất kỳ một sai sót, thiếu hoặc phải sửa chữa trong các bản vẽ thiết kế, đặc điểm kỹ thuật mà Nhà thầu phát hiện ra khi thi công công trình

71

Page 72: BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/1.hsm... · Web view1 Doanh thu trung bình hàng năm trong 3 năm gần đây (kề sát ngay năm

Nhà thầu phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về sự ổn định, an toàn đầy đủ của toàn bộ các hoạt động tại hiện trường và các phương pháp xây dựng. Nhà thầu sẽ không phải chịu trách nhiệm(trừ những trường hợp sẽ nêu dưới đây hoặc các quy định khác đi) về công tác thiết kế, thuyết minh kỹ thuật của các hạng mục công trình chính hoặc một số công trình tạm mà không phải do Nhà thầu thực hiện

Nhà thầu phải thực hiện toàn bộ phần việc giám sát của Nhà thầu được quy định trong Nghị đinh 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng. Nhà thầu hoặc người đại diện được uỷ quyền có trình độ được Chủ đầu tư, Bên Giám sát chấp thuận mà sự chấp thuận này có thể huỷ bỏ vào bất cứ lúc nào, sẽ phải dành toàn bộ thời gian cho việc giám sát công trình. Đại diện được uỷ quyền thay mặt cho Nhà thầu sẽ tiếp nhận các hướng dẫn của Chủ đầu tư, Bên Giám sát, nếu Chủ đầu tư, Bên Giám sát huỷ bỏ việc chấp thuận người đại diện của Nhà thầu thì Nhà thầu phải ngay lập tức thay thế người đại diện sau khi nhận được thông báo huỷ bỏ sự chấp nhận này, và chuyển người đó ra khỏi công trình và thay thế người đại diện đó bằng người đại diện khác được Chủ đầu tư, Bên Giám sát chấp thuận.

Nhà thầu phải chuyển khỏi công trình một số người do Nhà thầu tuyển dụng mà những người đó theo Chủ đầu tư, Bên Giám sát là không có năng lực, quản lý kém hoặc thiếu trách nhiệm trong khi thực hiện các nhiệm vụ của mình hoặc những người mà sự hiện diện của họ trên hiện trường xây dựng không được Chủ đầu tư, Bên Giám sát cho phép. Những người phải chuyển khỏi công trình như vậy sẽ được Nhà thầu thay thế bằng những người khác càng sớm càng tốt.

Nhà thầu phải thực thi mọi biện pháp để bảo đảm an toàn cho tất cả mọi người đang làm việc tại hiện trường và bảo quản giữ gìn nguyên vẹn các công trình(những phần chưa hoàn chỉnh hoặc chưa bàn giao cho Chủ đầu tư, Bên Giám sát)

Phải trang bị và duy trì bằng chi phí của mình toàn bộ hệ thống chiếu sáng, người bảo vệ, hàng rào, các biển báo theo yêu cầu của Chủ đầu tư, Bên Giám sát hoặc một số người có thẩm quyền về vấn đề này nhằm bảo vệ công trình, bảo đảm an toàn và sự thuận tiện cho các bên có liên quan.

Tiến hành các bước thích hợp để đảm bảo vệ sinh môi trường bên trong cũng như bên ngoài hiện trường xây dựng, tránh mọi hư hỏng hoặc thiệt hại đối với người hoặc tài sản công cộng hoặc các bên hữu quan khác do hậu quả của bụi, tiếng động hoặc các nguyên nhân khác do phương pháp thi công của Nhà thầu gây ra.

Nhà thầu phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trong việc bảo quản giữ gìn công trình, các vật liệu, máy móc tạo thành công trình bắt đầu từ ngày khởi công cho đến khi phát hành chứng chỉ nghiệm thu bàn giao toàn bộ công trình. Nếu bất kỳ một việc mất mát hoặc hư hại đối với công trình hoặc một số bộ phận của công trình hoặc các loại vật tư, máy móc tạo thành công trình đó xảy ra trong thời gian mà Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về bảo quản giữ gìn công trình thì Nhà thầu sẽ phải dùng tiền của mình đền bù các mất mát hoặc hư hại như vậy. Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về các mất mát hư hại cho công trình, do Nhà thầu gây ra khi tiến hành một số hoạt động nhằm mục đích hoàn thành các nghĩa vụ của minh.

Trong khi thi công công trình Nhà thầu phải giữ cho hiện trường xây dựng không có những đống gạch đá phế thải không cần thiết, phải cất vào kho hoặc di chuyển khỏi công trường các thiết bị và vật liệu dư thừa, rác hoặc các công trình tạm đã sử dụng xong.

72

Page 73: BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/1.hsm... · Web view1 Doanh thu trung bình hàng năm trong 3 năm gần đây (kề sát ngay năm

Trước khi phát hành chứng chỉ nghiệm thu bàn giao Nhà thầu phải dọn sạch và chuyển khỏi hiện trường xây dựng tất cả các thiết bị, vật liệu thừa, rác và các công trình tạm các loại, giữ gìn hiện trường xây dựng và công trình sạch sẽ và trong điều kiện có thể làm được việc ngay tới mức được Chủ đầu tư, Bên Giám sát chấp thuận. Ngoài ra, Nhà thầu có thể gửi lại trên hiện trường xây dựng cho đến khi kết thúc thời gian bảo hành công trình một số vật liệu, thiết bị của Nhà thầu, công trình tạm mà Nhà thầu yêu cầu nhằm mục đích thực hiện đầy đủ các trách nhiệm của mình trong thời gian bảo hành.

Bản quyền về sáng chế phát minh: Nhà thầu phải đảm bảo cho Bên Giám sát, Chủ đầu tư không bị dính líu và thiệt hại vì các việc kiếu nại, kiện tụng vi phạm bất kỳ bản quyền phát minh sáng chế, tên và nhãn hiệu độc quyền hoặc các quyền bảo hộ khác đối với thiết bị, vật liệu, máy móc của Nhà thầu đang sử dụng hoặc có liên quan tới hoặc tạo thành một phần của công trình. Nhà thầu cũng phải đảm bảo cho Bên Giám sát, Chủ đầu tư không phải chi trả các khoản chi phí khác cho các vấn đề trên, hoặc liên quan tới các vấn đề trên, ngoại trừ việc vi phạm này là kết quả của việc tuân theo thiết kế hoặc đặc điểm kỹ thuật do Chủ đầu tư, Bên Giám sát cung cấp.

Điều 1. Giải thích từ ngữTrong hợp đồng này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:1. “Hợp đồng” là sự thỏa thuận giữa chủ đầu tư và nhà thầu, thể hiện bằng văn

bản, được hai bên ký kết, bao gồm cả phụ lục và tài liệu kèm theo.2. “Giá hợp đồng” là tổng số tiền mà chủ đầu tư đã thỏa thuận với nhà thầu theo

hợp đồng. “đơn gía đã có trong hợp đồng”: là đơn giá tổng hợp của HSDT của Nhà thầu được chấp thuận Hợp đồng;

3. “Chủ đầu tư” là tổ chức được nêu trong ĐKCT.4. “Nhà thầu” là nhà thầu trúng thầu (độc lập hoặc liên danh) được nêu trong

ĐKCT.5. “Nhà thầu phụ” là nhà thầu thỏa thuận hoặc ký kết hợp đồng với nhà thầu chính

để thực hiện một phần công việc xây dựng đã được dự kiến trong HSDT.6. “Tư vấn giám sát” là nhà thầu tư vấn được chủ đầu tư lựa chọn để hoạt động

thường xuyên và liên tục tại hiện trường nhằm giám sát việc thi công xây dựng công trình, hạng mục công trình. Tên nhà thầu tư vấn giám sát được nêu tại ĐKCT.

7. "Ngày khởi công" là ngày mà chủ đầu tư quyết định cho nhà thầu bắt đầu thi công công trình.

8. "Thời gian hoàn thành” là khoảng thời gian cần thiết để xây dựng công trình được tính từ ngày khởi công đến ngày công trình được nghiệm thu, bàn giao.

9. “Ngày” là ngày dương lịch, được tính liên tục, không kể các ngày lễ,tết và ngày nghỉ cuối tuần theo luật định.

10. “Thời hạn bảo hành công trình xây dựng” là thời gian nhà thầu chịu trách nhiệm pháp lý về sửa chữa các sai sót đối với công trình. Thời hạn bảo hành được tính từ ngày công trình được nghiệm thu, bàn giao.

11. “Biên bản nghiệm thu” là biên bản được phát hành theo Điều 34 Chương này;

73

Page 74: BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/1.hsm... · Web view1 Doanh thu trung bình hàng năm trong 3 năm gần đây (kề sát ngay năm

12. "Công trường" là địa điểm mà chủ đầu tư quy định cho nhà thầu sử dụng để thi công công trình được nêu trong ĐKCT.

Điều 2. Ngôn ngữ sử dụng và Luật áp dụngNgôn ngữ của hợp đồng là tiếng Việt; luật điều chỉnh hợp đồng là Luật Việt Nam,

trừ khi có quy định khác nêu tại ĐKCT.Điều 3. Bảo đảm thực hiện hợp đồng1. Nhà thầu phải thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo nội dung

yêu cầu nêu trong ĐKCT để đảm bảo nghĩa vụ và trách nhiệm của mình trong việc thực hiện hợp đồng.

2. Bảo đảm thực hiện hợp đồng sẽ được trả cho chủ đầu tư như một khoản bồi thường cho bất cứ thiệt hại nào phát sinh do lỗi của nhà thầu khi nhà thầu không hoàn thành nghĩa vụ và trách nhiệm của mình theo hợp đồng.

3. Chủ đầu tư phải hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng cho nhà thầu trong thời hạn quy định tại ĐKCT.

Điều 4. Hình thức hợp đồngHình thức hợp đồng theo quy định tại ĐKCT.Điều 5. Nhà thầu phụ1. Nhà thầu được ký kết hợp đồng với các nhà thầu phụ trong danh sách các nhà

thầu phụ nêu trong ĐKCT để thực hiện một phần công việc nêu trong HSDT. Việc sử dụng nhà thầu phụ sẽ không làm thay đổi các nghĩa vụ của nhà thầu. Nhà thầu phải chịu trách nhiệm trước chủ đầu tư về khối lượng, chất lượng, tiến độ và các nghĩa vụ khác đối với phần việc do nhà thầu phụ thực hiện.

Việc thay thế, bổ sung nhà thầu phụ ngoài danh sách các nhà thầu phụ sẽ chỉ được thực hiện khi chủ đầu tư chấp thuận.

2. Giá trị công việc mà các nhà thầu phụ quy định tại khoản 1 Điều này thực hiện không được vượt quá tỷ lệ phần trăm theo giá hợp đồng quy định tại ĐKCT.

3. Nhà thầu không được sử dụng thầu phụ cho các công việc khác ngoài công việc kê khai sử dụng nhà thầu phụ trong HSDT.

4. Yêu cầu khác về nhà thầu phụ quy định tại ĐKCT.Điều 6. Hợp tác với nhà thầu khácViệc hợp tác với nhà thầu khác để cùng sử dụng công trường được thực hiện theo

quy định tại ĐKCT.Điều 7. Nhân sự của nhà thầu1. Nhà thầu phải sử dụng các cán bộ chủ chốt có tên trong Danh sách cán bộ chủ

chốt được đề cập trong ĐKCT để thực hiện các công việc nêu trong danh sách này hoặc sử dụng các cán bộ khác được chủ đầu tư chấp thuận. Chủ đầu tư sẽ chỉ chấp thuận việc đề xuất thay thế cán bộ chủ chốt trong trường hợp năng lực và trình độ của những người thay thế về cơ bản tương đương hoặc cao hơn các cán bộ được liệt kê trong danh sách.

2. Nếu chủ đầu tư yêu cầu nhà thầu buộc thôi việc một hoặc các thành viên trong số nhân viên của nhà thầu với lý do chính đáng, nhà thầu phải bảo đảm rằng nhân viên đó

74

Page 75: BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/1.hsm... · Web view1 Doanh thu trung bình hàng năm trong 3 năm gần đây (kề sát ngay năm

sẽ rời khỏi công trường trong vòng năm ngày làm việc và không còn mối liên hệ nào với công việc trong hợp đồng.

Điều 8. Bồi thường thiệt hại1. Nhà thầu phải bồi thường và chịu trách nhiệm về những tổn hại cho chủ đầu tư,

nhân viên của chủ đầu tư đối với các thiệt hại, mất mát và các chi phí có liên quan đến:a) Tổn hại thân thể, bệnh tật, ốm đau hay cái chết của bất cứ người nào xảy ra

trong hoặc ngoài quá trình thi công hoặc do nguyên nhân từ bản vẽ của nhà thầu, từ việc thi công, hoàn thành công trình, sửa chữa sai sót, trừ trường hợp có thể quy cho chủ đầu tư, các nhân viên của chủ đầu tư cẩu thả, cố ý phạm lỗi hoặc vi phạm hợp đồng;

b) Hỏng hóc hay mất mát bất cứ tài sản nào (không phải là công trình) xảy ra trong hoặc ngoài quá trình thi công hoặc do nguyên nhân từ bản vẽ của nhà thầu, từ việc thi công, hoàn thành công trình, sửa chữa sai sót, trừ trường hợp có thể quy cho chủ đầu tư, các nhân viên của chủ đầu tư cẩu thả, cố ý phạm lỗi hoặc vi phạm hợp đồng.

2. Chủ đầu tư phải bồi thường và gánh chịu những tổn hại cho nhà thầu, các nhân viên của nhà thầu đối với các thiệt hại, mất mát và chi phí liên quan đến tổn hại thân thể, bệnh tật, ốm đau hay cái chết được quy cho sự cẩu thả, cố ý phạm lỗi hoặc vi phạm hợp đồng bởi chủ đầu tư, các nhân viên của chủ đầu tư.

Điều 9. Rủi ro của chủ đầu tư Kể từ ngày khởi công cho đến ngày hết hạn nghĩa vụ bảo hành của nhà thầu, chủ

đầu tư chịu trách nhiệm về những rủi ro sau đây:1. Rủi ro về thương tích, tử vong đối với con người, mất mát hoặc hư hỏng tài sản

(loại trừ công trình, máy móc, vật tư, thiết bị) do lỗi của chủ đầu tư;2. Rủi ro về hư hại đối với công trình, máy móc, vật tư, thiết bị do lỗi của chủ đầu

tư hoặc do thiết kế của chủ đầu tư hoặc do bất khả kháng.Điều 10. Rủi ro của nhà thầuNhà thầu phải chịu trách nhiệm về những rủi ro sau đây:1) Các rủi ro không phải là rủi ro của chủ đầu tư, bao gồm rủi ro về thương tích, tử

vong, mất mát hay hư hỏng tài sản (kể cả đối với công trình, máy móc, vật tư, thiết bị) kể từ ngày khởi công cho đến ngày hết hạn nghĩa vụ bảo hành.

2) Rủi ro về tổn thất, hư hại kể từ ngày nghiệm thu, bàn giao công trình cho đến ngày hết hạn nghĩa vụ bảo hành của nhà thầu do:

- Bất kỳ sai sót nào xảy ra vào ngày hoàn thành;- Bất kỳ sự việc nào xảy ra trước ngày hoàn thành mà sự việc này không phải là

rủi ro của chủ đầu tư;- Các hoạt động của nhà thầu trên công trường sau ngày hoàn thành.2. Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về những rủi ro của nhà thầu quy định tại khoản

1 Điều này.Điều 11. Giới hạn về trách nhiệm pháp lý1. Không bên nào phải chịu trách nhiệm pháp lý đối với bên kia vì sự mất mát

trong khi sử dụng công trình, sự thiệt hại về lợi nhuận, hay thiệt hại gián tiếp liên quan

75

Page 76: BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/1.hsm... · Web view1 Doanh thu trung bình hàng năm trong 3 năm gần đây (kề sát ngay năm

đến hợp đồng này ngoài các quy định về phạt do chậm trễ thực hiện hợp đồng, sửa chữa sai sót, thanh toán trong trường hợp chấm dứt hợp đồng, bồi thường thiệt hại.

2. Trách nhiệm pháp lý của nhà thầu đối với chủ đầu tư theo hợp đồng hoặc liên quan đến hợp đồng ngoài quy định về bồi thường thiệt hại nêu tại Điều 8 không được vượt quá tổng số tiền nêu trong ĐKCT.

3. Không giới hạn trách nhiệm pháp lý trong các trường hợp gian lận, lỗi cố ý hay hành vi bất cẩn của bên phạm lỗi.

Điều 12. Trường hợp bất khả kháng1. Trong hợp đồng này, bất khả kháng được hiểu là những sự kiện nằm ngoài tầm

kiểm soát và khả năng lường trước của các bên, chẳng hạn như: chiến tranh, bạo loạn, đình công, hoả hoạn, thiên tai, lũ lụt, dịch bệnh, cách ly do kiểm dịch.

2. Khi xảy ra trường hợp bất khả kháng, bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng phải kịp thời thông báo bằng văn bản cho bên kia về sự kiện đó và nguyên nhân gây ra sự kiện. Đồng thời, chuyển cho bên kia giấy xác nhận về sự kiện bất khả kháng đó được cấp bởi một tổ chức có thẩm quyền tại nơi xảy ra sự kiện bất khả kháng.

Trong khoảng thời gian không thể thi công công trình do điều kiện bất khả kháng, nhà thầu theo hướng dẫn của chủ đầu tư vẫn phải tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ hợp đồng của mình theo hoàn cảnh thực tế cho phép và phải tìm mọi biện pháp hợp lý để thực hiện các phần việc không bị ảnh hưởng của sự kiện bất khả kháng. Trong trường hợp này, chủ đầu tư phải xem xét để bồi hoàn cho nhà thầu các khoản phụ phí cần thiết và hợp lý mà họ phải gánh chịu.

3. Một bên không hoàn thành nhiệm vụ của mình sẽ không phải bồi thường thiệt hại hay bị phạt, bị chấm dứt hợp đồng trong những trường hợp bất khả kháng.

Trường hợp phát sinh tranh chấp giữa các bên do sự kiện bất khả kháng xảy ra hoặc kéo dài thì tranh chấp sẽ được giải quyết theo quy định tại Điều 19.

Điều 13. Bảo hiểmYêu cầu về bảo hiểm được quy định tại ĐKCT.Điều 14. Công trình tạmYêu cầu về công trình tạm được nêu ở ĐKCT.Điều 15. An toànNhà thầu phải thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn cho tất cả các hoạt động

tại công trường theo quy định của pháp luật hiện hành.Điều 16. Cổ vật phát hiện tại công trườngBất kỳ đồ vật gì có tính chất lịch sử hay có giá trị đáng kể được phát hiện tại công

trường sẽ là tài sản của Nước Cộng hoà xã hội Chủ nghĩa Việt Nam. Nhà thầu không cho người của mình hoặc người khác lấy hoặc làm hư hỏng cổ vật được phát hiện. Nhà thầu phải thông báo cho chủ đầu tư về việc phát hiện này để giải quyết theo quy định của pháp luật.

Trường hợp việc thực hiện hợp đồng bị chậm do việc phát hiện cổ vật, nhà thầu phải tham gia việc xử lý, bảo quản, vận chuyển cổ vật, thì nhà thầu phải thông báo cho chủ đầu tư để xem xét, giải quyết;

76

Page 77: BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/1.hsm... · Web view1 Doanh thu trung bình hàng năm trong 3 năm gần đây (kề sát ngay năm

Điều 17. Quyền sử dụng công trường Chủ đầu tư phải giao quyền sử dụng công trường cho nhà thầu vào ngày ghi trong

ĐKCT. Điều 18. Tư vấn giám sát1. Tư vấn giám sát có trách nhiệm thực hiện các công việc nêu trong hợp đồng. 2. Tư vấn giám sát có thể đưa ra chỉ dẫn cho nhà thầu về việc thi công xây dựng

công trình và sửa chữa sai sót vào bất kỳ lúc nào. Nhà thầu phải tuân theo các chỉ dẫn của tư vấn giám sát.

3. Trường hợp chủ đầu tư thay đổi tư vấn giám sát, chủ đầu tư cần thông báo bằng văn bản cho nhà thầu.

Điều 19. Giải quyết tranh chấp1. Chủ đầu tư và nhà thầu có trách nhiệm giải quyết các tranh chấp phát sinh giữa

hai bên thông qua thương lượng, hòa giải.2. Nếu tranh chấp không thể giải quyết được bằng thương lượng, hòa giải trong

thời gian quy định trong ĐKCT kể từ ngày phát sinh tranh chấp thì bất kỳ bên nào cũng đều có thể yêu cầu đưa việc tranh chấp ra giải quyết theo cơ chế được xác định trong ĐKCT.

B. QUẢN LY TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN

Điều 20. Ngày hoàn thành công trìnhNhà thầu có thể bắt đầu thực hiện công trình vào ngày khởi công quy định tại

ĐKCT và phải tiến hành thi công công trình theo đúng Bảng tiến độ thi công chi tiết do nhà thầu trình và được chủ đầu tư chấp thuận. Nhà thầu phải hoàn thành công trình vào ngày hoàn thành dự kiến nêu tại ĐKCT.

Điều 21. Bảng tiến độ thi công chi tiết1. Trong khoảng thời gian quy định tại ĐKCT, nhà thầu phải trình chủ đầu tư xem

xét, chấp thuận Bảng tiến độ thi công chi tiết bao gồm các nội dung sau:a) Trình tự thực hiện công việc của nhà thầu và thời gian thi công dự tính cho mỗi

giai đoạn chính của công trình;b) Quá trình và thời gian kiểm tra, kiểm định được nêu cụ thể trong hợp đồng;c) Báo cáo kèm theo gồm: báo cáo chung về các phương pháp mà nhà thầu dự

kiến áp dụng và các giai đoạn chính trong việc thi công công trình; số lượng cán bộ, công nhân và thiết bị của nhà thầu cần thiết trên công trường cho mỗi giai đoạn chính.

2. Nhà thầu phải thực hiện theo Bảng tiến độ thi công chi tiết sau khi Bảng này được chủ đầu tư chấp thuận.

3. Nhà thầu phải trình chủ đầu tư xem xét, chấp thuận Bảng tiến độ thi công chi tiết đã cập nhật vào những thời điểm không vượt quá thời gian quy định trong ĐKCT. Nếu nhà thầu không trình Bảng tiến độ thi công chi tiết đã cập nhật vào những thời điểm trên, chủ đầu tư có thể giữ lại một số tiền quy định trong ĐKCT trong kỳ thanh toán tiếp

77

Page 78: BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/1.hsm... · Web view1 Doanh thu trung bình hàng năm trong 3 năm gần đây (kề sát ngay năm

theo. Số tiền này sẽ được thanh toán ở kỳ thanh toán kế tiếp sau khi Bảng tiến độ thi công chi tiết này được trình.

4. Việc chấp thuận Bảng tiến độ thi công chi tiết của chủ đầu tư sẽ không thay thế các nghĩa vụ của nhà thầu. Nhà thầu có thể điều chỉnh lại Bảng tiến độ thi công chi tiết và trình lại cho chủ đầu tư vào bất kỳ thời điểm nào.

Điều 22. Thay đổi thời gian thực hiện hợp đồng 1. Chủ đầu tư và nhà thầu sẽ thương thảo về việc gia hạn thời gian thực hiện hợp

đồng trong những trường hợp sau đây:a) Chủ đầu tư không giao quyền sử dụng công trường cho nhà thầu vào thời gian

quy định tại Điều 17;b) Chủ đầu tư không chấp thuận nhà thầu phụ ngoài danh sách nhà thầu phụ nêu

tại khoản 1 Điều 5 mà không có lý do chính đáng;c) Chủ đầu tư chậm trễ không có lý do trong việc cấp Biên bản nghiệm thu công

trình.d) Các trường hợp khác được mô tả trong ĐKCT.2. Chủ đầu tư có thể yêu cầu nhà thầu hoãn việc khởi công hay làm chậm lại tiến

độ của bất kỳ hoạt động nào trong công trình.3. Trường hợp cần rút ngắn thời gian thực hiện hợp đồng, chủ đầu tư phải tiến

hành thương thảo với nhà thầu về các nội dung liên quan.Điều 23. Dự báo về sự cố Nhà thầu cần dự báo sớm cho chủ đầu tư về các sự việc có thể sắp xảy ra mà tác

động xấu đến chất lượng công trình, làm tăng giá hợp đồng hay làm chậm trễ việc thực hiện hợp đồng. Chủ đầu tư có thể yêu cầu nhà thầu dự báo về ảnh hưởng của sự việc này đối với giá hợp đồng và thời gian thực hiện hợp đồng. Nhà thầu phải hợp tác với chủ đầu tư để đưa ra các biện pháp khắc phục.

C. QUẢN LY CHẤT LƯỢNG

Điều 24. Kiểm tra chất lượng vật tư, thiết bị 1. Nhà thầu phải đảm bảo tất cả vật tư, máy móc, thiết bị theo đúng yêu cầu kỹ

thuật.2. Nhà thầu phải cung cấp mẫu, kết quả kiểm nghiệm đối với vật tư, thiết bị nêu tại

ĐKCT để kiểm tra và làm cơ sở nghiệm thu công trình. 3. Chủ đầu tư sẽ kiểm tra vật tư và thiết bị tại nơi khai thác, nơi sản xuất hay tại

công trường vào bất kỳ thời điểm nào.4. Nhà thầu phải đảm bảo bố trí cán bộ và các điều kiện cần thiết cho việc kiểm tra

vật tư, thiết bị nêu trên.Điều 25. Xử lý sai sót 1. Tư vấn giám sát phải chịu trách nhiệm kiểm tra, đánh giá chất lượng các công

việc của nhà thầu. Trường hợp phát hiện sai sót, tư vấn giám sát yêu cầu nhà thầu xem

78

Page 79: BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/1.hsm... · Web view1 Doanh thu trung bình hàng năm trong 3 năm gần đây (kề sát ngay năm

xét tìm hiểu nguyên nhân và có biện pháp khắc phục. Việc kiểm tra nói trên không ảnh hưởng tới nghĩa vụ, trách nhiệm thực hiện hợp đồng của nhà thầu.

2. Trường hợp tư vấn giám sát yêu cầu nhà thầu tiến hành một thí nghiệm mà không quy định trong tiêu chuẩn kỹ thuật để kiểm tra bất kỳ công việc nào xem có sai sót không và việc kiểm tra cho thấy có sai sót, thì nhà thầu phải thanh toán chi phí về thí nghiệm. Nếu không có sai sót, chi phí này sẽ được tính vào giá hợp đồng để chủ đầu tư thanh toán cho nhà thầu.

Điều 26. Bảo hành công trình1. Thời gian bảo hành công trình được tính từ ngày chủ đầu tư ký Biên bản

nghiệm thu hạng mục công trình xây dựng, công trình xây dựng đã hoàn thành để đưa vào sử dụng và được xác định trong ĐKCT. Thời gian bảo hành công trình phải được gia hạn cho đến khi khắc phục xong các sai sót do lỗi của nhà thầu.

2. Yêu cầu về bảo hành công trình được nêu trong ĐKCT. 3. Trong thời gian bảo hành, chủ đầu tư cần thông báo cho nhà thầu về những hư

hỏng liên quan tới công trình do lỗi của nhà thầu gây ra. Nhà thầu có trách nhiệm khắc phục các sai sót bằng chi phí của nhà thầu trong khoảng thời gian chủ đầu tư quy định.

4. Trường hợp nhà thầu không khắc phục sai sót trong khoảng thời gian được chủ đầu tư quy định, chủ đầu tư sẽ xác định chi phí khắc phục sai sót và nhà thầu sẽ phải hoàn trả khoản chi phí này.

D. QUẢN LY CHI PHÍ

Điều 27. Biểu giá hợp đồngBiểu giá hợp đồng nêu tại Phụ lục 1 là một bộ phận không tách rời của hợp đồng

này, bao gồm các hạng mục công việc mà nhà thầu phải thực hiện và đơn giá của các hạng mục đó.

Điều 28. ThuếCác yêu cầu về thuế quy định tại ĐKCT.Điều 29. Điều chỉnh giá hợp đồngĐiều chỉnh giá hợp đồng được áp dụng cho phần công việc áp dụng hình thức đơn

giá. Nội dung điều chỉnh, phương pháp và thời gian tính điều chỉnh, cơ sở dữ liệu đầu vào để tính điều chỉnh giá được quy định tại ĐKCT.

Điều 30. Hiệu chỉnh, bổ sung hợp đồng1. Việc hiệu chỉnh, bổ sung hợp đồng có thể được thực hiện trong các trường hợp

sau:a) Bổ sung hạng mục công việc, vật tư, thiết bị hoặc dịch vụ cần thiết ngoài khối

lượng công việc phải thực hiện theo thiết kế và ngoài phạm vi công việc quy định trong hợp đồng;

b) Thay đổi về chất lượng và các thông số của một hạng mục công việc nào đó;c) Thay đổi về thiết kế;

79

Page 80: BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/1.hsm... · Web view1 Doanh thu trung bình hàng năm trong 3 năm gần đây (kề sát ngay năm

d) Thay đổi thời gian thực hiện hợp đồng.2. Chủ đầu tư và nhà thầu sẽ tiến hành thương thảo để làm cơ sở ký kết phụ lục bổ

sung hợp đồng trong trường hợp hiệu chỉnh, bổ sung hợp đồng.3. Trường hợp hiệu chỉnh, bổ sung hợp đồng, nhà thầu phải đưa khối lượng công

việc được bổ sung vào Bảng tiến độ thi công chi tiết.Điều 31. Tạm ứng1. Chủ đầu tư tạm ứng cho nhà thầu theo các nội dung quy định trong ĐKCT.2. Việc hoàn trả tiền tạm ứng được thực hiện như quy định tại ĐKCT.Điều 32. Thanh toánChủ đầu tư thanh toán cho nhà thầu theo các nội dung quy định trong ĐKCT.Điều 33. Thưởng và phạt vi phạm hợp đồng1. Trường hợp quy định tại ĐKCT, nhà thầu được thưởng một khoản tiền theo

mức quy định tại ĐKCT cho các sáng kiến của nhà thầu, cho mỗi ngày hoàn thành sớm công trình so với ngày hoàn thành dự kiến. Tổng số tiền thưởng không vượt quá tổng số tiền quy định tại ĐKCT.

2. Nhà thầu bị phạt theo mức quy định trong ĐKCT cho mỗi ngày chậm hoàn thành công trình so với ngày hoàn thành dự kiến hoặc ngày hoàn thành dự kiến được gia hạn. Tổng số tiền phạt không vượt quá tổng số tiền quy định trong ĐKCT. Chủ đầu tư có thể khấu trừ khoản tiền phạt từ các khoản thanh toán đến hạn của nhà thầu.

3. Việc phạt vi phạm hợp đồng đối với chủ đầu tư khi chủ đầu tư không thanh toán cho nhà thầu theo thời gian quy định trong hợp đồng và các yêu cầu khác về thưởng, phạt vi phạm hợp đồng được nêu tại ĐKCT.

4. Các yêu cầu khác về thưởng, phạt vi phạm hợp đồng được nêu tại ĐKCT;

E. HOÀN THÀNH, CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

Điều 34. Nghiệm thuChủ đầu tư tổ chức nghiệm thu theo quy định của pháp luật xây dựng hiện hành.

Biên bản nghiệm thu phải được đại diện chủ đầu tư, tư vấn giám sát và nhà thầu ký xác nhận.

Chủ đầu tư cần tiếp nhận công trường và công trình trong vòng số ngày được quy định trong ĐKCT kể từ khi nhà thầu được cấp Biên bản nghiệm thu công trình.

Điều 35. Bản vẽ hoàn công, hướng dẫn vận hành 1. Nhà thầu phải hoàn thành và nộp cho chủ đầu tư bản vẽ hoàn công theo quy

định của pháp luật hiện hành, tài liệu hướng dẫn quy trình vận hành thiết bị lắp đặt (nếu có) vào ngày quy định trong ĐKCT.

2. Nếu nhà thầu không nộp bản vẽ hoàn công hoặc hướng dẫn vận hành vào ngày quy định trong ĐKCT hoặc các tài liệu này không được chủ đầu tư chấp nhận, chủ đầu tư sẽ giữ lại số tiền quy định trong ĐKCT từ khoản thanh toán đến hạn cho nhà thầu.

Điều 36. Chấm dứt hợp đồng

80

Page 81: BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/1.hsm... · Web view1 Doanh thu trung bình hàng năm trong 3 năm gần đây (kề sát ngay năm

1. Chủ đầu tư hoặc nhà thầu có thể chấm dứt hợp đồng nếu một trong hai bên có vi phạm cơ bản về hợp đồng như sau:

a) Nhà thầu ngừng thi công trong thời gian quy định tại ĐKCT trong khi việc ngừng thi công này không có trong Bảng tiến độ thi công chi tiết hiện tại và chưa được chủ đầu tư cho phép;

b) Chủ đầu tư yêu cầu nhà thầu kéo dài tiến độ công trình vượt quá thời gian quy định tại ĐKCT;

c) Nhà thầu bị phá sản, giải thể;d) Các hành vi khác nêu tại ĐKCT.2. Trường hợp chấm dứt hợp đồng, nhà thầu phải ngừng ngay công việc, giữ công

trường an toàn và rời công trường theo yêu cầu của chủ đầu tư.Điều 37. Thanh toán trong trường hợp chấm dứt hợp đồng1. Nếu hợp đồng bị chấm dứt do lỗi của nhà thầu nêu tại Điều 36, chủ đầu tư sẽ lập

biên bản xác nhận giá trị các công việc đã thực hiện, vật liệu đã mua trừ đi khoản tiền tạm ứng của nhà thầu đã nhận. Nếu số tiền tạm ứng nhiều hơn giá trị các công việc đã thực hiện, vật liệu đã mua thì nhà thầu phải có trách nhiệm hoàn trả lại cho chủ đầu tư khoản tiền chênh lệch này. Trường hợp ngược lại, chủ đầu tư có trách nhiệm thanh toán cho nhà thầu.

2. Nếu hợp đồng bị chấm dứt do lỗi của chủ đầu tư nêu tại Điều 36 hoặc do bất khả kháng, chủ đầu tư sẽ lập biên bản xác nhận giá trị các công việc đã thực hiện, vật liệu đã mua, chi phí hợp lý cho việc di chuyển thiết bị, hồi hương nhân sự mà nhà thầu thuê cho công trình và chi phí của nhà thầu về việc bảo vệ công trình, trừ đi khoản tiền tạm ứng mà nhà thầu đã nhận. Chủ đầu tư có trách nhiệm thanh toán cho nhà thầu khoản tiền chênh lệch này.

3. Mọi vật liệu tại công trường, máy móc, thiết bị, công trình tạm và công trình sẽ được xem là tài sản của chủ đầu tư nếu hợp đồng bị chấm dứt do lỗi của nhà thầu.

CHƯƠNG XĐIỀU KIỆN CỤ THỂ CỦA HỢP ĐỒNG

(Điều kiện cụ thể của Hợp đồng sẽ được điền đầy đủ, chi tiết các Điều, Khoản sau khi quá trình đàm phán thoả thuận hợp đồng hoàn tất, và nó là một phần của Hợp đồng)

Điều Khoản Nội dung1 1 Chủ đầu tư: Ban Đầu tư và Xây dựng Huyện A Lưới

2 Nhà thầu xây lắp: _________________3 Nhà thầu tư vấn giám sát: _____________4 Công trường : _________________________________

81

Page 82: BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/1.hsm... · Web view1 Doanh thu trung bình hàng năm trong 3 năm gần đây (kề sát ngay năm

Điều Khoản Nội dung2 1 - Ngôn ngữ của hợp đồng: Ngôn ngữ của hợp đồng được quy định

là Tiếng Việt- Luật điều chỉnh hợp đồng: Hệ thống luật của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

3 1 Nội dung yêu cầu đối với bảo đảm thực hiện hợp đồng:- Thời hạn nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng: Trước khi ký Hợp đồng Nhà thầu phải nộp cho Chủ đầu tư một Bảo đảm thực hiện Hợp đồng theo các hình thức đã được quy định trong HSMT; - Hình thức bảo đảm thực hiện hợp đồng: Bảo đảm thực hiện hợp đồng được thực hiện bởi một trong các hình thức sau:+ Đặt cọc, ký quỹ, nộp tiền mặt hoặc thư bảo lãnh của ngân hàng, tổ chức tài chính;+ Trường hợp nhà thầu nộp bằng thư bảo lãnh của Ngân hàng, tổ chức tài chính... thì phải do một ngân hàng, tổ chức tài chính hoạt động hợp pháp tại Việt Nam hoặc một ngân hàng, tổ chức tài chính ở nước ngoài(được chủ đầu tư chấp thuận) phát hành theo Mẫu số 17 Chương XII. Trường hợp bảo lãnh do một ngân hàng, tổ chức tài chính ở nước ngoài phát hành thì phải phát hành thông qua chi nhánh tại Việt Nam hoặc phải được một ngân hàng của Việt Nam có quan hệ đại lý với ngân hàng phát hành xác nhận trước khi gửi tới chủ đầu tư. - Giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng: 3% giá trị hợp đồng. - Hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng: Bảo đảm thực hiện hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực cho đến khi công trình được nghiệm thu, bàn giao và nhà thầu chuyển sang nghĩa vụ bảo hành theo quy định;

2 Thời hạn hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng: Trong thời gian 30 ngày kể từ ngày cấp chứng chỉ nghiệm thu bàn giao theo quy định, Bảo đảm thực hiện Hợp đồng sẽ được trả cho Nhà thầu.

4 1 Hình thức Hợp đồng: Hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh.

5 1 Danh sách nhà thầu phụ : Nhà thầu sẽ cung cấp một danh sách các Nhà thầu phụ cho CĐT, chỉ Nhà thầu phụ nào được CĐT chấp thuận mới được tham gia thực hiện một phần hợp đồng theo quy định ;

2 Giá trị công việc mà nhà thầu phụ thực hiện không vượt quá: 30% giá hợp đồng;

3 Yêu cầu khác về nhà thầu phụ:- Nhà thầu phụ được coi là một phần của Nhà thầu chính, CĐT sẽ không làm việc trực tiếp với Nhà thầu phụ về mọi vấn đề liên quan đến Dự án trong quá trình thực hiện Hợp đồng ;

6 1 Hợp tác với nhà thầu khác:Theo yêu cầu của Chủ đầu tư và Bên Giám sát, Nhà thầu phải tạo điều kiện thuận lợi nhất trong khi Nhà thầu tiến hành công việc của

82

Page 83: BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/1.hsm... · Web view1 Doanh thu trung bình hàng năm trong 3 năm gần đây (kề sát ngay năm

Điều Khoản Nội dungmình đối với:- Một số Nhà thầu khác do Chủ đầu tư tuyển dụng và các công nhân của họ- Nhân viên (hoặc công nhân) của Bên Giám sát, Chủ đầu tư- Công nhân của một số cơ quan có thẩm quyền mà họ được thuê để thực hiện việc thi công ngay hoặc bên cạnh hiện trường xây dựng ở một số công việc không tính trong Hợp đồng hoặc một số Hợp đồng mà Chủ đầu tư ký kết hoặc có liên quan tới công trình

7 1 Danh sách cán bộ chủ chốt: Nhà thầu sẽ phải cung cấp đến CĐT và TVGS một danh sách cán bộ chủ chốt thực hiện hợp đồng Theo Mẫu đã được quy định trong HSMT, chi tiết sẽ được thông qua Biên bản họp triển khai thi công công trình giữa các bên liên quan.

8 1 Trách nhiệm pháp lý tối đa: - Chủ đầu tư không chịu bất cứ trách nhiệm nào về sự chết chóc, thương tật, tai nạn và bất cứ sự tổn hại nào của Nhà thầu trong quá trình thực hiện gói thầu số 3: Toàn bộ phần xây lắp. Công trình: Chỉnh trang sân vườn, đường nội bộ, san nền Trung tâm sinh hoạt văn hóa cộng đồng các dân tộc huyện A Lưới, cũng như trong thời hạn bảo hành công trình của Nhà thầu theo quy định;- Nhà thầu phải chịu toàn bộ trách nhiệm về an toàn lao động, an toàn giao thông, an toàn trong mùa mưa bão, sự mất mát... đối với nhân lực, thiết bị vật tư của Nhà thầu trong quá trình thực hiện Hợp đồng;

9 1 Yêu cầu về bảo hiểm:- Chủ đầu tư mua bảo hiểm về công trình xây dựng theo quy định;- Bảo hiểm về thiết bị: Kể từ ngày khởi công cho đến hết thời hạn bảo hành công trình, Nhà thầu phải chịu trách nhiệm mua bảo hiểm các thiết bị của Nhà thầu và các vật dụng khác mà Nhà thầu mang tới công trình với mức bảo hiểm đủ để thay thế các thiết bị và vật dụng đó tại công trường xây dựng.- Ngoài giới hạn trách nhiệm bảo hiểm của Nhà thầu như quy định Nhà thầu phải mua bảo hiểm trách nhiệm về việc chết người, bị thương các cá nhận hoặc tài sản (ngoài công trình) của bên thứ ba nảy sinh khi Nhà thầu thực thi các nhiệm vụ của mình theo Hợp đồng.

10 1 Yêu cầu về công trình tạm: Nhà thầu phải trình thiết kế và các tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng đối với các công trình tạm dự kiến cho chủ đầu tư phê duyệt. Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về việc thiết kế các công trình tạm. Việc thông qua của chủ đầu tư sẽ không làm thay đổi trách nhiệm của nhà thầu về việc thiết kế công trình tạm.

11 2 Ngày giao công trường (mặt bằng thi công): Ngày giao mặt bằng thi công được tính bắt đầu từ ngày CĐT bàn giao cho Nhà thầu mặt bằng sạch; mọi khiếu nại hoặc tranh chấp về ranh giới và các vật kiến trúc trong mặt bằng xây dựng đã được giải quyết xong - trách

83

Page 84: BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/1.hsm... · Web view1 Doanh thu trung bình hàng năm trong 3 năm gần đây (kề sát ngay năm

Điều Khoản Nội dungnhiệm này thuộc về chủ đầu tư; mọi sự chẫm trễ do vấn đề này gây ra không thuộc trách nhiệm của Nhà thầu. Nhà thầu có quyền từ chối nhận mặt bằng thi công nếu như chưa phải là mặt bằng sạch.

12 2 Thời gian để tiến hành hòa giải: 10 ngày kể từ ngày nhận được văn bản khiếu nại;Giải quyết tranh chấp:- Nếu xuất hiện bất kỳ tranh chấp nào nảy sinh ngoài hoặc liên quan tới quá trình thực hiện Hợp đồng mà không giải quyết được bằng thoả thuận, thì các bên tranh chấp đó sẽ được phân xử tại Toà án Kinh tế tỉnh Thừa Thiên Huế.- Bất kỳ một quyết định nào hoặc một phán xử nào do Toà án Kinh tế tỉnh Thừa Thiên Huế đưa ra sẽ là quyết định cuối cùng ràng buộc hai bên phải thi hành.- Bên thua kiện phải trả tất cả các chi phí cho việc mời trọng tài và các chi phí khác cho việc phân xử.

13 1 - Ngày khởi công: Được tính từ ngày CĐT phát lệnh khởi công, ngay sau khi các điều kiện khởi công theo luật định đã hoàn tất.Nhà thầu phải khởi công công trình ngay sau khi nhận được thông báo Khởi công công trình của Chủ đầu tư sau ngày Thông báo trúng thầu. Sau đó Nhà thầu phải thi công công trình nhanh chóng và không được chậm trễ.- Ngày hoàn thành dự kiến: Toàn bộ công trình hoặc một số bộ phận của công trình được yêu cầu hoàn thành trong thời hạn đã nói trong Hồ sơ dự thầu được chấp thuận, thì trong thời hạn trên phải hoàn thành toàn bộ công trình theo đúng quy định tính từ ngày khởi công hoặc từ ngày đó cộng thêm thời gian gia hạn thêm được phép.

14 1 Thời gian trình Bảng tiến độ thi công chi tiết : 10 ngày, kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực, Nhà thầu phải trình cho CĐT và Bên Giám sát một bảng tiến độ thi công chi tiết theo quy định đã nêu trong HSMT.

15 1 - Thời gian cập nhật Bảng tiến độ thi công chi tiết : Bảng tiến độ thi công chi tiết phải được cập nhật hàng tháng, ngay sau khi có báo cáo công trường vào ngày 24 hàng tháng, như đã được quy định trong HSMT. Báo cáo tiến độ;- Số tiền giữ lại: Chủ đầu tư sẽ không giữ lại bất kỳ một khoản tiền nào trong các lần thanh toán, ngoại trừ các khoản được ghi tại Điều 35, Khoản 2 của ĐKCT;

16 1 d) Các trường hợp khác: Hợp đồng được gia hạn trong tất cả các trường hợp sự chậm trễ không do lỗi của Nhà thầu, và đã được thông báo kịp thời tới Chủ đầu tư trong các thời gian chậm trễ;

17 1 Vật tư, thiết bị: Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về chất lượng vật liệu, máy móc và tay nghề của công nhân tham gia thực hiện Gói thầu, Nhà thầu cung cấp các sự trợ giúp cho Bên Giám sát và Chủ đầu tư về nhân công, điện, nguyên vật liệu, kho bãi, thiết bị và các

84

Page 85: BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/1.hsm... · Web view1 Doanh thu trung bình hàng năm trong 3 năm gần đây (kề sát ngay năm

Điều Khoản Nội dungvật dụng thông thường dùng để kiểm tra, đo lường và thử các loại vật liệu, máy móc và cung cấp các mẫu vật liệu tương ứng trước khi đưa loại vật liệu đó vào sử dụng cho công trình

18 1 Thời gian bảo hành công trình: Thời gian bảo hành công trình là 12 tháng kể từ ngày công trình được Bên Giám sát và Chủ đầu tư cấp chứng chỉ nghiệm thu bàn giaoNếu trong thời gian bảo hành, Nhà thầu không thực hiện việc sửa chữa các sai sót và hư hỏng của công trình trong thời gian quy định, Chủ đầu tư, Bên Giám sát sẽ thuê và thanh toán cho người khác công việc phải làm đó. Các chi phí này sẽ được Chủ đầu tư Bên Giám sát xác định và được trừ vào khoản tiền bảo hành công trình của Nhà thầu và gửi thông báo quyết định trên cho Nhà thầu.

2 Yêu cầu về bảo hành công trình: Bảo hành công trình được thực hiện theo Điều 82. Bảo hành công trình xây dựng của Luật Xây dựng;

19 1 Yêu cầu về thuế: Đơn giá và giá hợp đồng đã được bao gồm các loại thuế, phí các loại... Các yêu cầu về thuế được điều chỉnh khi chính sách thuế của Nhà nước thay đổi theo quy định.

20 1 Tạm ứng: Tạm ứng thực hiện hợp đồng: (Ghi giá trị/hình thức/và các quy định về tạm ứng hợp đồng đảm bảo tuân theo các quy định về xây dựng hiện hành) ;

2 Hoàn trả tiền tạm ứng: Số tiền tạm ứng này sẽ được trừ dần vào các lần thanh toán (kể từ ngay lần thanh toán đầu tiên) với giá trị tương ứng % giá trị thanh toán mỗi lần của Nhà thầu, việc hoàn lại số tiền tạm ứng kết thúc khi thanh toán đạt 80% giá trị hợp đồng.

21 1 Phương thức thanh toán:1. Hình thức thanh toán: Chuyển khoản 100%a) Giai đoạn thanh toán: (Ghi cụ thể các giai đoạn thanh

toán/Phương thức thanh toán cho từng giai đoạn trong quá trình thương thảo hoàn thiện hợp đồng);

2. Sau khi quyết toán toàn bộ công trình, Chủ đầu tư sẽ thanh toán toàn bộ giá trị Hợp đồng cho Nhà thầu và chỉ giữ lại năm phần trăm(5%) giá trị Hợp đồng trong thời gian bảo hành công trình là 12 tháng kể từ khi nghiệm thu bàn giao toàn bộ công trình.

- Không chậm hơn 15 ngày kể từ ngày phát hành chứng chỉ nghiệm thu bàn giao đối với toàn bộ công trình, Nhà thầu phải nộp cho Bên Giám sát, Chủ đầu tư 01 bộ gốc và 04 bộ coppy hồ sơ hoàn công cùng với tài liệu kèm theo nêu rõ chi tiết theo yêu cầu sau: - Gía trị cuối cùng của toàn bộ công việc đã làm theo Hợp đồng tới ngày nói trong chứng chỉ nghiệm thu bàn giao - Một số khoản thanh toán thêm mà Nhà thầu coi là hợp pháp(nếu có) - Gía trị dự toán mà Nhà thầu coi là phải được thanh toán cho

85

Page 86: BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/1.hsm... · Web view1 Doanh thu trung bình hàng năm trong 3 năm gần đây (kề sát ngay năm

Điều Khoản Nội dungNhà thầu theo đúng với Hợp đồng Sau khi nộp hồ sơ hoàn công, Nhà thầu sẽ gửi cho Chủ đầu tư, Bên Giám sát một văn bản chính thức xác nhận tổng số tiền trong báo cáo là đầy đủ và báo cáo này là toàn bộ số tiền mà Nhà thầu nhận được đúng với mọi vệc đã làm đối với Hợp đồng.

22 1 Mức thưởng: không thực hiện2 Mức phạt:

- Nhà thầu sẽ bị phạt một khoản tiền là 0,5% giá trị công trình nếu như thời gian thi công kéo dài hơn tiến độ thi công đã ký kết trong Hợp đồng 02 tuần(hay nửa tháng), và 1% giá trị công trình nếu kéo dài quá thời hạn 01 tháng(một tháng). Giá trị bị phạt sẽ được trừ trong khối lượng thanh toán. Mức phạt tối đa không quá 12% giá trị phần hợp đồng vi phạm.- Nếu quá thời hạn thi công hơn 01 tháng( trên một tháng) thì xem như Nhà thầu vi phạm Hợp đồng đã được ký kết, bên Mời thầu đương nhiên có quyền đơn phương thanh lý Hợp đồng đã ký; toàn bộ khối lượng đã thi công trong thời gian quá hạn sẽ không được xem xét để thanh toán(ngoại trừ lý do khách quan không thuộc về lỗi của Nhà thầu và đã được các bên liên quan ghi nhận - phải có biên bản đính kèm)* Chi tiết về mức phạt hợp đồng được nêu rõ trong Biểu mẫu hợp đồng của HSMT.

2 Yêu cầu về phạt do Chủ đầu tư không thanh toán cho nhà thầu theo thời gian quy định trong Hợp đồng (Nếu có)

23 1 Thời gian tiếp nhận công trình: Toàn bộ công trình hoặc một số bộ phận của công trình được yêu cầu hoàn thành trong thời hạn đã nói trong Hồ sơ dự thầu được chấp thuận, thì trong thời hạn trên phải hoàn thành toàn bộ công trình theo đúng quy định tính từ ngày khởi công hoặc từ ngày đó cộng thêm thời gian gia hạn thêm được phép.

24 1 Thời gian nộp bản vẽ hoàn công: Khi hoàn thành công trình và trước khi thanh toán lần cuối cùng, Nhà thầu phải nộp cho Chủ đầu tư, Bên Giám sát hồ sơ hoàn công bao gồm bản vẽ hoàn công đã được sửa đổi, hoàn tất một cách rõ ràng và phải đúng như công việc thi công và lắp đặt đã thực hiện trong thực tế. Số lượng bản vẽ hoàn công nộp cho Chủ đầu tư, Bên Giám sát gồm 1 bộ gốc và 3 bộ sao có cùng kích thước với bản vẽ thiết kế đã được cung cấp.

2 Khoản tiền giữ lại: Chủ đầu tư sẽ không giữ lại bất cứ khoản nào trong các đợt thanh toán trừ:- Khoản tiền chiết khấu tạm ứng theo quy định;- 15% giá trị các đợt thanh toán nếu như Nhà thầu không trình bảng tiến độ thi công chi tiết đã cập nhật theo Điều 21 Khoản 3 của ĐKCT đã đề cập đến ở trên;

86

Page 87: BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/1.hsm... · Web view1 Doanh thu trung bình hàng năm trong 3 năm gần đây (kề sát ngay năm

Điều Khoản Nội dung- Và các yêu cầu khác được quy định tại Điều 35 Điều kiện chung của Hợp đồng;- Khoản tiền 5% cho công tác Bảo hành công trình theo quy định;

25 1 Nhà thầu chỉ có thể được phép ngừng thi công trong thời gian tối đa là : 02 ngày liên tục Ngoại trừ các trường hợp được nêu lên dưới đâu:

1. Do lỗi của bên giao thầu gây ra;2. Các trường hợp bất khả kháng; 3. Các trường hợp khác được Chủ đầu tư chấp thuận bằng văn

bản;Trong các trường hợp này, Nhà thầu có quyền tạm ngừng thi

công nhưng phải báo cho bên giao thầu biết bằng văn bản trước tối thiểu là 02 ngày để cùng nhau tiến hành bàn bạc giải quyết.

Chủ đầu tư yêu cầu nhà thầu kéo dài tiến độ thi công vượt quá: 10% thời gian thực hiện hợp đồng theo quy định, thì phải được thoả thuận với bên Nhận thầu bằng văn bản và nêu rõ lý do kéo dài tiến độ.

26 1 Các điều kiện khác: Không

Chương XMẪU HỢP ĐỒNG

Mẫu số 18

HỢP ĐỒNG(1)

(Văn bản hợp đồng xây lắp)

____, ngày ____ tháng ____ năm 2014Hợp đồng số: ____________Gói thầu: ____________ [ghi tên gói thầu]Thuộc dự án: ____________ [ghi tên dự án]

87

Page 88: BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/1.hsm... · Web view1 Doanh thu trung bình hàng năm trong 3 năm gần đây (kề sát ngay năm

- Căn cứ __(Bộ Luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc hội);- Căn cứ __(Luật Đấu thầu ngày 29/11/2013 và Luật Sửa đổi số 38/2009/QH12

của Quốc hội);- Căn cứ __(Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 và Luật Sửa đổi

số 38/2009/QHH12 của Quốc hội);- Căn cứ ___ (Nghị định số 63/2014/NĐ-CP của Chính phủ về hướng dẫn thi hành

Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng); - Căn cứ __ (Nghị định số 12/2009/NĐ-CP và Nghị định 83/2009/NĐ-CP về

Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình);- Căn cứ __(Nghị định 112/2009/NĐ-CP về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công

trình);- Căn cứ Quyết định số __ ngày __ tháng __ năm 2014 ............và thông báo trúng

thầu số ___ ngày ___ tháng ___ năm 2014 của bên mời thầu;- Căn cứ biên bản thương thảo, hoàn thiện hợp đồng đã được bên mời thầu và nhà

thầu trúng thầu ký ngày ___ tháng ___ năm 2014;Và Các văn bản pháp lý liên quanChúng tôi, đại diện cho các bên ký hợp đồng, gồm có:Chủ đầu tư (sau đây gọi là Bên A)Tên chủ đầu tư: Ban đầu tư và xây dựng huyện A Lưới.Địa chỉ: Thị Trấn A Lưới, Huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế.Điện thoại: ____________________________________________________ Fax:__________________________________________________________E-mail: _______________________________________________________Tài khoản: ____________________________________________________Mã số thuế: ___________________________________________________Đại diện là Ông/Bà: _____________________________________________Chức vụ: _____________________________________________________

Nhà thầu (sau đây gọi là Bên B)Tên chủ Nhà thầu: _____________________[Ghi tên nhà thầu trúng thầu]Địa chỉ:_______________________________________________________Điện thoại: ____________________________________________________ Fax:__________________________________________________________E-mail: _______________________________________________________Tài khoản: ____________________________________________________Mã số thuế: ___________________________________________________Đại diện là Ông/Bà: _____________________________________________Chức vụ: _____________________________________________________

Hai bên thỏa thuận ký kết hợp đồng xây lắp với các nội dung sau:Điều 1. Đối tượng hợp đồngBên A giao cho bên B thực hiện việc thi công xây dựng, lắp đặt công trình theo

đúng thiết kế.Điều 2. Thành phần hợp đồngThành phần hợp đồng và thứ tự ưu tiên pháp lý như sau:

88

Page 89: BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/1.hsm... · Web view1 Doanh thu trung bình hàng năm trong 3 năm gần đây (kề sát ngay năm

1. Văn bản hợp đồng (kèm theo Biểu giá và các Phụ lục khác);2. Biên bản thương thảo hoàn thiện hợp đồng ngày ___tháng ___ năm 201_;3. Quyết định phê duyệt kết quả đấu thầu;4. Điều kiện Cụ thể của Hợp đồng(ĐKCT);5. Điều kiện chung của hợp đồng(ĐKC);6. Hồ sơ dự thầu(HSDT) và các văn bản làm rõ HSDT của nhà thầu trúng thầu; 7. Hồ sơ mời thầu(HSMT) và các tài liệu bổ sung HSMT;8. Biên bản họp triển khai thi công công trình;9. Các tài liệu kèm theo khác liên quan đến Dự án đầu tư xây dựng công trình. Điều 3. Trách nhiệm của nhà thầuNhà thầu cam kết thi công công trình theo thiết kế đồng thời cam kết thực hiện đầy

đủ các nghĩa vụ và trách nhiệm được nêu trong điều kiện chung và điều kiện cụ thể của hợp đồng.

Điều 4. Trách nhiệm của chủ đầu tư Chủ đầu tư (CĐT) cam kết thanh toán cho nhà thầu theo giá hợp đồng nêu tại Điều

5 của hợp đồng này theo phương thức được quy định trong điều kiện cụ thể của hợp đồng cũng như thực hiện đầy đủ nghĩa vụ và trách nhiệm khác được quy định trong điều kiện chung và điều kiện cụ thể của hợp đồng.

Điều 5. Giá hợp đồng và phương thức thanh toán1. Giá hợp đồng: ______[Ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ]2. Phương thức thanh toán: Thanh toán theo phương thức nêu trong điều kiện cụ

thể của hợp đồng (Điều 32 ĐKCT).3. Giai đoạn thanh toán: Giai đoạn thanh toán theo điều 32 ĐKCT;Điều 6. Hình thức hợp đồng: ____________________________________Điều 7. Thời gian thực hiện hợp đồng: ____________________________Điều 8. Hiệu lực hợp đồng 1. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày Bảo đảm thực hiện hợp đồng có hiệu lực.2. Hợp đồng hết hiệu lực sau khi hai bên tiến hành thanh lý hợp đồng theo luật

định.Hợp đồng được lập thành 9 bộ, chủ đầu tư giữ 05 bộ, nhà thầu giữ 04 bộ, các bộ

hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau.

Đại diện hợp pháp của Nhà thầuGhi tên/chức danh/ký tên và đóng dấu

Đại diện hợp pháp của Chủ đầu tưGhi tên/chức danh/ký tên và đóng dấu

89

Page 90: BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/1.hsm... · Web view1 Doanh thu trung bình hàng năm trong 3 năm gần đây (kề sát ngay năm

PHỤ LỤC HỢP ĐỒNGBIỂU GIÁ

(Kèm theo hợp đồng số _____, ngày ____ tháng ____ năm ____)

(Phụ lục này được lập trên cơ sở yêu cầu của HSMT, HSDT và những thỏa thuận đã đạt được trong quá trình thương thảo, hoàn thiện hợp đồng, bao gồm biểu giá cho từng hạng mục, nội dung công việc. Tùy tính chất và quy mô của gói thầu mà biểu giá có thể bao gồm nhiều phần: phần công việc áp dụng hình thức trọn gói, phần công việc áp dụng hình thức theo đơn giá…).

Phụ lục này được hoàn chỉnh trong quá trình thương thảo hoàn thiện hợp đồng.

Mẫu số 19

TÊN NGÂN HÀNG (Bảo đảm)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

BẢO LÃNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG

___,ngày __ tháng __ năm 2014

90

Page 91: BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/1.hsm... · Web view1 Doanh thu trung bình hàng năm trong 3 năm gần đây (kề sát ngay năm

Kính gửi: ……………………………………………

Theo đề nghị của ___ [ghi tên nhà thầu] (sau đây gọi là nhà thầu) là nhà thầu đã trúng thầu gói thầu ___ [ghi tên gói thầu] và đã ký hoặc cam kết sẽ ký kết hợp đồng xây lắp cho gói thầu trên (sau đây gọi là hợp đồng); (2)

Theo quy định trong HSMT (hoặc hợp đồng), nhà thầu phải nộp cho chủ đầu tư bảo lãnh của một ngân hàng với một khoản tiền xác định để bảo đảm nghĩa vụ và trách nhiệm của mình trong việc thực hiện hợp đồng;

Chúng tôi, ___ [ghi tên của ngân hàng] có trụ sở đăng ký tại_____[ghi địa chỉ của ngân hàng (3)] (sau đây gọi là “ngân hàng”), xin cam kết bảo lãnh cho việc thực hiện hợp đồng của nhà thầu với số tiền là ___ [ghi rõ số tiền bằng số, bằng chữ và đồng tiền sử dụng]. Chúng tôi cam kết thanh toán vô điều kiện, không hủy ngang cho chủ đầu tư bất cứ khoản tiền nào trong giới hạn ___ [ghi số tiền bảo lãnh] như đã nêu trên, khi có văn bản của chủ đầu tư thông báo nhà thầu vi phạm hợp đồng trong thời hạn hiệu lực của bảo lãnh thực hiện hợp đồng.

Bảo lãnh này có hiệu lực kể từ ngày phát hành cho đến hết ngày ___ tháng ___ năm ___.

Đại diện hợp pháp của Ngân hàng(Ký tên, đóng dấu)

Mẫu số 20

TÊN NGÂN HÀNG (Bảo đảm)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

BẢO LÃNH TIỀN TẠM ỨNG1

____, ngày __ tháng __ năm 2014

1 Mẫu này sẽ được áp dụng khi chủ đầu tư có yêu cầu về Bảo lãnh tiền tạm ứng Hợp đồng;

91

Page 92: BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/1.hsm... · Web view1 Doanh thu trung bình hàng năm trong 3 năm gần đây (kề sát ngay năm

Kính gửi: …………………………………………. (sau đây gọi là chủ đầu tư )

[ghi tên hợp đồng, số hợp đồng]

Theo điều khoản về tạm ứng nêu trong điều kiện cụ thể của hợp đồng, ___[ghi tên và địa chỉ của nhà thầu] (sau đây gọi là nhà thầu) phải nộp cho chủ đầu tư một bảo lãnh ngân hàng để bảo đảm nhà thầu sử dụng đúng mục đích khoản tiền tạm ứng ___ [ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền sử dụng] cho việc thực hiện hợp đồng;

Chúng tôi, ___ [ghi tên của ngân hàng] ở ___ [ghi tên quốc gia hoặc vùng lãnh thổ] có trụ sở đăng ký tại [ghi địa chỉ của ngân hàng(2)] (sau đây gọi là “ngân hàng”), theo yêu cầu của chủ đầu tư, đồng ý vô điều kiện, không hủy ngang và không yêu cầu nhà thầu phải xem xét trước, thanh toán cho chủ đầu tư khi chủ đầu tư có yêu cầu với một khoản tiền không vượt quá ___ [ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền sử dụng].

Ngoài ra, chúng tôi đồng ý rằng các thay đổi, bổ sung hoặc điều chỉnh các điều kiện của hợp đồng hoặc của bất kỳ tài liệu nào liên quan tới hợp đồng được ký giữa nhà thầu và chủ đầu tư sẽ không làm thay đổi bất kỳ nghĩa vụ nào của chúng tôi theo bảo lãnh này.

Giá trị của bảo lãnh này sẽ được giảm dần tương ứng với số tiền tạm ứng mà chủ đầu tư thu hồi qua các kỳ thanh toán quy định tại Điều …. của Hợp đồng sau khi nhà thầu xuất trình văn bản xác nhận của chủ đầu tư về số tiền đã thu hồi trong các kỳ thanh toán.

Bảo lãnh này có giá trị kể từ ngày nhà thầu nhận được khoản tạm ứng theo hợp đồng cho tới ngày___ tháng___ năm (3) hoặc khi chủ đầu tư thu hồi hết số tiền tạm ứng, tùy theo ngày nào đến sớm hơn.

Đại diện hợp pháp của ngân hàng[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]

Mẫu số 21

BẢO LÃNH BẢO HÀNH (1)

____, ngày __ tháng __ năm 2014

Kính gửi: ……………………………………… (sau đây gọi là “chủ đầu tư”)

[ghi tên hợp đồng, số hợp đồng, ngày tháng ký hợp đồng]Theo điều khoản về bảo hành của hợp đồng, ___ [ghi tên và địa chỉ của nhà thầu]

(sau đây gọi là “nhà thầu”) phải nộp cho chủ đầu tư một bảo lãnh ngân hàng để bảo đảm trách nhiệm bảo hành công trình của nhà thầu;

1 áp dụng trong trường hợp biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ bảo hành là thư bảo lãnh của ngân hàng hoặc tổ chức tài chính

92

Page 93: BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/1.hsm... · Web view1 Doanh thu trung bình hàng năm trong 3 năm gần đây (kề sát ngay năm

Chúng tôi, ___ [ghi tên của ngân hàng] có trụ sở đăng ký tại ___ [ghi địa chỉ của ngân hàng(1)] (sau đây gọi là “ngân hàng”), theo yêu cầu của chủ đầu tư, cam kết không hủy ngang thanh toán cho chủ đầu tư một khoản tiền không vượt quá ___ [ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ] khi nhận được văn bản yêu cầu của chủ đầu tư chứng minh vi phạm của nhà thầu đối với điều khoản về bảo hành của hợp đồng.

Giá trị của bảo lãnh này sẽ được giảm dần tương ứng với trách nhiệm bảo hành mà nhà thầu thực hiện theo ĐKHĐ và các khoản thanh toán mà ngân hàng thực hiện theo bảo lãnh này.

Bảo lãnh này có hiệu lực kể từ ngày ____ tháng ____ năm ____ cho đến hết ngày ____ tháng ____ năm ____. (2)

Đại diện hợp pháp của ngân hàng[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]

1 Địa chỉ ngân hàng: Ghi rõ địa chỉ, số điện thoại, số fax, e-mail để liên hệ2 Ghi thời hạn phù hợp với yêu cầu nêu tại Điều 24 ĐKHĐ

93