bỘ nỘi vỤtruongnoivu.edu.vn/uploads/news_11_2014/quy che... · căn cứ nghị định số...
TRANSCRIPT
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Quy chế tổ chức và quản lý hoạt động khoa học và công nghệ
của Trường Đại học Nội vụ Hà Nội
––––––––––––––––––
HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI
Căn cứ Quyết định số 347/QĐ-BNV ngày 19/4/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc Quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trường Đại học Nội vụ Hà Nội;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 9/6/2000;
Căn cứ Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02/03/2012 của Chính phủ về việc ban hành
Điều lệ Sáng kiến;
Căn cứ Quyết định số 19/2005/QĐ-BGD&ĐT ngày 15/6/2005 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
về việc ban hành quy định về hoạt động khoa học và công nghệ trong các trường Đại học, Cao đẳng
trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Quyết định số 64/2008/QĐ-BGDĐT ngày 28/11/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về
việc Quy định về chế độ công tác của giảng viên;
Thông tư số 36/2010/TT-BGDĐT ngày 15/12/2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi,
bổ sung một số điều của quy định đối với giảng viên ;
Căn cứ Thông tư số 22/2011/TT-BGDĐT ngày 30/5/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về
việc Quy định về hoạt động khoa học và công nghệ trong các cơ sở giáo dục đại học;
Căn cứ Thông tư số 04/2011/TT-BGDĐT ngày 28/01/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về
việc ban hành Quy định việc biên soạn, lựa chọn, thẩm định, duyệt và sử dụng giáo trình giáo dục
đại học;
Căn cứ Thông tư số 19/2012/TT-BGDĐT ngày 01/6/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về
việc ban hành Quy định về hoạt động khoa học của sinh viên trong các cơ sở giáo dục đại học;
Căn cứ Biên bản và kết luận họp Hội đồng góp ý dự thảo “Quy chế tổ chức và quản lý hoạt
động khoa học và công nghệ của Trường Đại học Nội vụ Hà Nội” ngày 14/8/2013;
Xét đề nghị của Trưởng phòng Phòng Quản lý Khoa học và sau đại học,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chế tổ chức và quản lý hoạt
động khoa học và công nghệ của Trường Đại học Nội vụ Hà Nội”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày kí ban hành và thay thế Quyết
định số 192/QĐ-CĐNV ngày 23/03/2011 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Nội vụ
Hà Nội về việc ban hành Quy chế Hoạt động khoa học và công nghệ. Các quy định
trước đây trái với Quy chế này đều bãi bỏ.
Điều 3. Trưởng phòng Phòng Quản lý Khoa học và sau đại học, Trưởng các
đơn vị thuộc và trực thuộc Trường, Hội đồng Khoa học và Đào tạo Trường và các cá
nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như điều 3;
- Lưu: VT, QLKH&SĐH.
HIỆU TRƯỞNG
PGS.TS.Triệu Văn Cường
BỘ NỘI VỤ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI
––––––––––––––––– Số: /QĐ-ĐHNV
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
–––––––––––––––––––––––
Hà Nội, ngày tháng năm 2013
MỤC LỤC
Chương 1: NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG ................................................................................................................. 1 Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng ......................................................................................................... 1 Điều 2. Vị trí, vai trò của hoạt động khoa học và công nghệ ..................................................................................... 1 Điều 3. Giải thích từ ngữ ............................................................................................................................................ 1 Điều 4. Các hình thức hoạt động khoa học và công nghệ .......................................................................................... 2 Điều 5. Định mức hoạt động khoa học và công nghệ ................................................................................................. 3 Điều 6. Thanh toán định mức nghiên cứu khoa học ................................................................................................... 3 Điều 7. Các loại hình đề tài nghiên cứu khoa học ...................................................................................................... 3 Điều 8. Yêu cầu đối với đề tài nghiên cứu khoa học của Trường Đại học Nội vụ Hà Nội ......................................... 4 Điều 9. Mã số nhiệm vụ khoa học và công nghệ ........................................................................................................ 5 Điều 10. Các hoạt động khoa học và công nghệ ngoài trường ................................................................................... 5
Chương 2: TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP TRƯỜNG, CẤP KHOA ..... 6 Điều 11. Quy trình tuyển chọn đề tài nghiên cứu khoa học cấp Trường .................................................................... 6 Điều 12. Xét chọn tên và xét duyệt thuyết minh đề tài nghiên cứu khoa học cấp Trường ......................................... 6 Điều 13. Hội đồng xét chọn tên đề tài, xét duyệt thuyết minh đề tài nghiên cứu khoa học cấp Trường .................... 6 Điều 14. Phê duyệt, giao triển khai đề tài nghiên cứu khoa học cấp Trường ............................................................. 7 Điều 15. Điều chỉnh, bổ sung thuyết minh đề tài nghiên cứu khoa học cấp Trường .................................................. 7 Điều 16. Báo cáo và kiểm tra tình hình thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học cấp Trường ....................................... 8 Điều 17. Hội đồng nghiệm thu cấp cơ sở đề tài nghiên cứu khoa học cấp Trường .................................................... 8 Điều 18. Hội đồng đánh giá nghiệm thu đề tài nghiên cứu khoa học cấp Trường ..................................................... 9 Điều 19. Quy trình tổ chức và quản lý đề tài nghiên cứu khoa học cấp Khoa ......................................................... 10 Điều 20. Xếp loại đánh giá nghiệm thu đề tài nghiên cứu khoa học cấp Trường, cấp Khoa .................................... 12 Điều 21. Thanh lý đề tài nghiên cứu khoa học cấp Trường, cấp Khoa ..................................................................... 12 Điều 22. Triển khai ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học .................................................................................... 12
Chương 3: TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CỦA NGƯỜI HỌC......... 13 Điều 23. Mục tiêu, yêu cầu, nội dung về hoạt động nghiên cứu khoa học của người học ....................................... 13 Điều 24. Quy trình tổ chức và quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học của người học .......................................... 13 Điều 25. Trách nhiệm và quyền của người học tham gia nghiên cứu khoa học ....................................................... 15
Chương 4: TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ BIÊN SOẠN, THẨM ĐỊNH, SỬ DỤNG GIÁO TRÌNH, TẬP BÀI
GIẢNG, TÀI LIỆU GIẢNG DẠY VÀ TỔ CHỨC HỘI THẢO KHOA HỌC ....................................................... 16 Điều 26. Phân loại tài liệu phục vụ giảng dạy, học tập và nghiên cứu ..................................................................... 16 Điều 27. Điều kiện biên soạn và tái bản giáo trình .................................................................................................. 17 Điều 28. Quy trình biên soạn giáo trình, tập bài giảng, tài liệu giảng dạy ............................................................... 17
Điều 29. Quy trình biên soạn sách dịch từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt ........................................................... 19 Điều 30. Yêu cầu về nội dung giáo trình, tập bài giảng, tài liệu giảng dạy .............................................................. 19
Điều 31. Thành phần Ban biên soạn giáo trình, tập bài giảng, tài liệu giảng dạy .................................................... 20 Điều 32. Trách nhiệm, nghĩa vụ và quyền lợi của tác giả biên soạn ........................................................................ 21 Điều 33. Xuất bản và phát hành Giáo trình .............................................................................................................. 22 Điều 34. Xuất bản và phát hành các loại sách tham khảo ........................................................................................ 22 Điều 35. Tổ chức Hội thảo khoa học ....................................................................................................................... 22
Chương 5: TỔ CHỨC XÉT, CÔNG NHẬN SÁNG KIẾN ..................................................................................... 23 Điều 36. Nguyên tắc xét, công nhận sáng kiến ........................................................................................................ 23 Điều 37. Yêu cầu đối với sáng kiến ......................................................................................................................... 23 Điều 38. Tiêu chí đánh giá, xếp loại sáng kiến ......................................................................................................... 23 Điều 39. Quy trình xét công nhận sáng kiến ............................................................................................................ 24
Chương 6: KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ............................................................... 24 Điều 40. Nguồn kinh phí .......................................................................................................................................... 24 Điều 41. Các thủ tục thanh toán kinh phí ................................................................................................................. 24
Chương 7: KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM ............................................................................................. 26 Điều 42. Khen thưởng .............................................................................................................................................. 26 Điều 43. Xử lý vi phạm ............................................................................................................................................ 26
PHỤ LỤC 1: DANH MỤC CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT VỀ TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ HOẠT
ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ...................................................................................................................... 28 PHỤ LỤC 2: KHUNG QUY ĐỔI CÁC HOẠT ĐỘNG KHCN SANG GIỜ CHUẨN NCKH .................................. 30 PHỤ LỤC 3: SƠ ĐỒ QUY TRÌNH VÀ CÁC BIỂU MẪU VỀ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ............................. 33 PHỤ LỤC 4: QUY TRÌNH VÀ CÁC BIỂU MẪU THỰC HIỆN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC DÀNH
CHO NGƯỜI HỌC ...................................................................................................................................................... 34
1
QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-ĐHNV ngày tháng năm 2013 của
Hiệu trưởng Trường Đại học Nội vụ Hà Nội)
____________________________
Chương 1
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
Quy chế này quy định về tổ chức và quản lý hoạt động khoa học và công
nghệ thuộc trường Đại học Nội vụ Hà Nội sử dụng ngân sách của Nhà nước,
Nhà trường và từ các nguồn khác.
Quy chế này áp dụng cho các đơn vị thuộc và trực thuộc, công chức, viên
chức, người lao động, người học (bao gồm sinh viên, học viên cao học, nghiên
cứu sinh) của Nhà trường.
Điều 2. Vị trí, vai trò của hoạt động khoa học và công nghệ
1. Hoạt động khoa học và công nghệ là một trong các nhiệm vụ chính,
nhiệm vụ cơ bản bắt buộc của các tập thể, cá nhân trong Trường Đại học Nội vụ
Hà Nội.
2. Hoạt động khoa học và công nghệ phục vụ trong việc nâng cao chất
lượng giáo dục và đào tạo của Nhà trường, là hoạt động nghiên cứu khoa học,
phát triển công nghệ, ứng dụng và chuyển giao công nghệ, đưa thành tựu khoa
học và kết quả nghiên cứu vào phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Khoa học là hệ thống tri thức về bản chất, quy luật tồn tại và phát triển
của sự vật, hiện tượng tự nhiên, xã hội và tư duy.
2. Công nghệ là giải pháp, quy trình, bí quyết kỹ thuật có kèm theo hoặc
không kèm theo công cụ, phương tiện dùng để biến đổi nguồn lực thành sản
phẩm.
3. Hoạt động khoa học và công nghệ (Hoạt động KH&CN) là hoạt động
nghiên cứu khoa học, nghiên cứu và triển khai thực nghiệm, phát triển công
nghệ, ứng dụng công nghệ, dịch vụ khoa học và công nghệ, phát huy sáng kiến
và hoạt động sáng tạo khác nhằm phát triển khoa học và công nghệ.
4. Nghiên cứu khoa học (NCKH) là hoạt động khám phá, phát hiện, tìm
hiểu bản chất, quy luật của sự vật, hiện tượng tự nhiên, xã hội và tư duy; sáng
tạo giải pháp nhằm ứng dụng vào thực tiễn.
5. Bài báo khoa học là một bài báo có nội dung khoa học được công bố
trên một tập san, tạp chí khoa học.
2
6. Sáng kiến là giải pháp kỹ thuật, giải pháp quản lý, giải pháp tác nghiệp,
hoặc giải pháp ứng dụng tiến bộ kỹ thuật (gọi chung là giải pháp), được cơ sở
công nhận nếu đáp ứng đầy đủ các điều kiện: có tính mới trong phạm vi cơ sở đó
và đã được áp dụng hoặc áp dụng thử tại cơ sở đó và có khả năng mang lại lợi
ích thiết thực.
7. Tác giả sáng kiến là người trực tiếp tạo ra sáng kiến bằng chính lao
động sáng tạo của mình. Đồng tác giả sáng kiến là những tác giả cùng nhau tạo ra
sáng kiến.
8. Chủ đầu tư tạo ra sáng kiến là cơ quan, tổ chức, cá nhân đầu tư kinh
phí, phương tiện vật chất - kỹ thuật dưới hình thức giao việc, thuê việc hoặc các
hình thức khác cho tác giả để tạo ra sáng kiến.
Tác giả sáng kiến đồng thời là chủ đầu tư tạo ra sáng kiến nếu không có
cơ quan, tổ chức, cá nhân nào giao việc, thuê việc hoặc đầu tư kinh phí, phương
tiện vật chất - kỹ thuật cho tác giả để tạo ra sáng kiến đó.
Điều 4. Các hình thức hoạt động khoa học và công nghệ
Các hoạt động sau đây của các tổ chức, cá nhân trong Trường Đại học Nội
vụ Hà Nội được công nhận là những hoạt động KH&CN trong Nhà trường:
1. Chủ trì hoặc tham gia tổ chức, chỉ đạo, thực hiện các chương trình, đề
án, dự án, đề tài nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ.
2. Tham gia các hội đồng tư vấn, nghiệm thu các chương trình, đề án, dự
án, đề tài nghiên cứu khoa học, giáo trình, tập bài giảng, tài liệu khoa học.
3. Hướng dẫn sinh viên, học viên cao học, nghiên cứu sinh tham gia
NCKH.
4. Công bố kết quả nghiên cứu trên các tạp chí khoa học trong và ngoài
nước theo quy định của pháp luật.
5. Viết chuyên đề, tham luận tại các hội nghị, hội thảo khoa học ở trong
và ngoài nước.
6. Biên tập, phản biện bài viết, xuất bản ấn phẩm công bố công trình
nghiên cứu trên thông tin khoa học, các hội nghị, hội thảo khoa học.
7. Biên soạn và biên dịch khung chương trình, đề cương môn học, giáo
trình, bài giảng, sách chuyên khảo, tài liệu giảng dạy, tài liệu học tập, tài liệu
khoa học, tài liệu tham khảo.
8. Tư vấn về chuyển giao công nghệ, tư vấn kỹ thuật, kinh tế, chính trị,
xã hội thuộc lĩnh vực chuyên môn.
9. Tổ chức, tham gia các hoạt động hợp tác quốc tế về nghiên cứu
KH&CN.
10. Tham gia các cuộc thi sáng tạo khoa học - kỹ thuật và các hoạt động
khác về KH&CN. Thâm nhập thực tiễn, phổ biến kiến thức khoa học phục vụ
đời sống.
3
Điều 5. Định mức hoạt động khoa học và công nghệ
1. Định mức hoạt động KH&CN được xác lập theo chức danh giảng dạy
(Đơn vị tính: giờ)
TT Chức danh giảng viên Giờ vật chất Giờ chuẩn
1 Giáo sư và Giảng viên cao cấp 700 280
2 Phó Giáo sư và Giảng viên chính 600 200
3 Giảng viên 500 150
4 Giảng viên thử việc 250 75
Giờ vật chất (đơn vị tính G): là số giờ lao động cần thiết để hoàn thành một
khối lượng công việc nhất định thuộc nhiệm vụ NCKH của giảng viên trong một
năm học.
Giờ chuẩn (đơn vị tính G): là khối lượng giờ NCKH đã quy chuẩn mỗi giảng
viên có nghĩa vụ hoàn thành trong một năm học được xác lập theo chức danh
giảng dạy.
2. Cách thức quy đổi các hoạt động KH&CN thành giờ chuẩn (Phụ lục 2)
Điều 6. Thanh toán định mức nghiên cứu khoa học
Hàng năm, căn cứ vào định mức NCKH giảng viên kê khai khối lượng
giờ NCKH chuyển về Phòng QLKH&SĐH để tổng hợp số giờ NCKH của toàn
trường. Đối với khối lượng NCKH vượt định mức thì giảng viên được thanh
toán kinh phí hỗ trợ theo quy chế chi tiêu nội bộ, cách quy đổi với 06 giờ NCKH
tương đương 01 tiết giảng dạy lý thuyết.
Nhà trường quy định giảng viên không được lấy số giờ giảng dạy vượt
định mức bù cho số giờ chuẩn NCKH để tính định mức giờ nghiên cứu khoa học.
Điều 7. Các loại hình đề tài nghiên cứu khoa học
1. Đề tài NCKH của Trường Đại học Nội vụ Hà Nội (gồm có: cấp
Trường và cấp Phòng, Khoa, Trung tâm, Viện trực thuộc (gọi chung là cấp
Khoa)).
2. Đề tài/nhiệm vụ khoa học cấp Bộ:
a. Đối với đề tài/nhiệm vụ khoa học của Bộ Nội vụ:
- Hàng năm Bộ Nội vụ có thông báo đăng ký đề tài NCKH cấp Bộ, Phòng
QLKH&SĐH tổng hợp và báo cáo Hiệu trưởng, thông báo tới các đơn vị, cá nhân
trong Trường về các định hướng ưu tiên nghiên cứu và yêu cầu các đơn vị, cá nhân
lựa chọn, xác định và đề xuất nhiệm vụ KH&CN.
- Đăng ký nhiệm vụ KH&CN của các cá nhân trong Trường phải được lãnh
đạo đơn vị xác nhận và gửi về Phòng QLKH&SĐH.
- Phòng QLKH&SĐH tổng hợp danh mục đề tài đăng ký, thành lập Hội đồng
4
xét chọn đề tài của Trường và tổng hợp hồ sơ đề tài được Hội đồng xét chọn gửi về
Bộ Nội vụ.
- Quy trình thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp Bộ được thực hiện theo hướng
dẫn của Bộ Nội vụ.
b. Đối với các Bộ, Ban ngành khác và các đề tài cấp Tỉnh, Thành phố: Thực
hiện theo hướng dẫn của các Bộ, Ban ngành và các Tỉnh, Thành phố.
3. Đề tài/nhiệm vụ khoa học cấp Nhà nước: Theo Quy định của Bộ Khoa học
và Công nghệ.
4. Đề tài/nhiệm vụ KH&CN khác:
a. Các loại đề tài, dự án của doanh nghiệp và các tổ chức hợp tác với
Trường, khoa, bộ môn, cá nhân trong Trường căn cứ vào nhiệm vụ KH&CN cụ
thể báo cáo trực tiếp Ban Giám hiệu Nhà trường.
b. Đề tài NCKH có yếu tố nước ngoài: Bao gồm đề tài NCKH hợp tác quốc tế
theo Nghị định thư; các đề tài, dự án do tổ chức nước ngoài tài trợ trực tiếp hoặc
thông qua các chương trình hợp tác với Trường.
c. Các trường hợp khác do Hiệu trưởng quyết định.
Điều 8. Yêu cầu đối với đề tài nghiên cứu khoa học của Trường Đại
học Nội vụ Hà Nội
1. Yêu cầu đối với đề tài NCKH cấp Trường, cấp Khoa
- Có tính khả thi và giá trị khoa học,
- Có giá trị thực tiễn và đáp ứng giải quyết các nhu cầu trước mắt cũng như
lâu dài, phục vụ nâng cao chất lượng đào tạo, đáp ứng yêu cầu phát triển Nhà trường,
- Đảm bảo đề tài không trùng lặp với các đề tài đã và đang triển khai, các
luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ đã được bảo vệ, các công bố khoa học khác,
- Thời gian thực hiện đề tài: từ 06 tháng đến 12 tháng, trường hợp đặc biệt có
thể kéo dài thêm 06 tháng hoặc 12 tháng.
2. Yêu cầu đối với chủ nhiệm đề tài và thành viên tham gia đề tài NCKH
cấp Trường, cấp Khoa
- Mỗi đề tài nghiên cứu khoa học do một cá nhân làm chủ nhiệm đề tài,
thành viên tham gia đề tài ngoài chủ nhiệm và thư ký đề tài, số thành viên tham
gia quy định đối với đề tài cấp Trường không quá 03 người; cấp khoa không quá
02 người.
- Tiêu chuẩn đăng ký làm chủ nhiệm đề tài
+ Là cán bộ, viên chức làm việc tại Trường Đại học Nội vụ Hà Nội có
trình độ từ đại học trở lên, có chuyên môn phù hợp với lĩnh vực nghiên cứu của
đề tài.
5
+ Tại thời điểm tuyển chọn không là chủ nhiệm đề tài NCKH cấp Trường
khác, hoặc đang bị xử lý do vi phạm Điều 43 của quy định này.
3. Nhiệm vụ của chủ nhiệm đề tài
- Xây dựng thuyết minh đề tài NCKH.
- Tổ chức thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu theo đúng nội dung và tiến độ
ghi trong thuyết minh đề tài, chấp hành các yêu cầu kiểm tra việc thực hiện đề tài
của cơ quan chủ trì.
- Báo cáo định kỳ 06 tháng và hàng năm tình hình thực hiện đề tài.
- Viết báo cáo tổng kết và báo cáo tóm tắt đề tài.
- Báo cáo trước hội đồng đánh giá các cấp về kết quả thực hiện đề tài.
- Sau 15 ngày kể từ ngày tổ chức đánh giá nghiệm thu đề tài tại Hội đồng
nghiệm thu cấp Trường, Chủ nhiệm đề tài nộp về Phòng QLKH&SĐH các tài
liệu sau:
+ Bản quyết toán chi tiết kinh phí thực hiện đề tài;
+ Chỉnh sửa, hoàn thiện đề tài theo ý kiến kết luận của Hội đồng nghiệm
thu cấp Trường; in và đóng quyển: gồm 02 báo cáo tổng kết bìa cứng, 02 báo
cáo tóm tắt đề tài (cỡ A5, tối đa 24 trang, cỡ chữ 12), ghi 02 đĩa CD/DVD dữ liệu
đề tài như bản in; sau đó nộp về Phòng QLKH&SĐH và Trung tâm Thông tin Thư
viện để quản lý, lưu trữ.
Điều 9. Mã số nhiệm vụ khoa học và công nghệ
1. Mã số đề tài nghiên cứu khoa học: ĐTCT.XXXX.YY; ĐTCK.XXXX.YY
2. Mã số tập bài giảng, giáo trình: TBG.XXXX.YY; GT.XXXX.YY
Trong đó: XXXX là nhóm 4 chữ số ghi năm thực hiện, YY là nhóm 2 chữ
số ghi số thứ tự của chương trình, đề tài, dự án thực hiện trong các năm.
Điều 10. Các hoạt động khoa học và công nghệ ngoài trường
Ngoài việc tham gia các hoạt động KH&CN do Nhà trường tổ chức và
quản lý thì cán bộ, viên chức Nhà trường có thể tham gia các hoạt động
KH&CN mà Nhà trường không là đơn vị chủ trì thì cần đảm bảo các điều kiện
sau để tính khối lượng NCKH:
+ Cán bộ, viên chức có đơn đề nghị gửi về Phòng QLKH&SĐH, trình
Ban Giám hiệu Nhà trường phê duyệt cho tham gia các hoạt động KH&CN với
cơ quan, tổ chức hoặc đối tác cụ thể.
+ Cán bộ, viên chức nộp đầy đủ tài liệu minh chứng sau khi đã tham gia
hoạt động KH&CN đó về Phòng QLKH&SĐH.
+ Cán bộ, viên chức nộp giấy cam kết của chủ nhiệm đề tài và tổ chức chủ
trì đề tài đồng ý cho Nhà trường sử dụng kết quả NCKH của công trình nghiên
cứu để phục vụ cho quá trình nghiên cứu, giảng dạy và học tập của Nhà trường.
6
Chương 2
TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
CẤP TRƯỜNG, CẤP KHOA
Điều 11. Quy trình tuyển chọn đề tài nghiên cứu khoa học cấp Trường
1. Các cá nhân đáp ứng các tiêu chuẩn tại khoản 2 điều 8 của quy định
này có thể đăng ký làm chủ nhiệm đề tài NCKH cấp Trường vào trước tháng 9
hàng năm, đăng ký đề tài NCKH theo mẫu (Mẫu 1) và xây dựng thuyết minh đề
tài NCKH (Mẫu 2).
2. Hiệu trưởng quyết định thành lập Hội đồng xét chọn đề tài NCKH.
3. Trong năm, nếu phát sinh những vấn đề có tính cấp bách, cần nghiên
cứu giải quyết thì các cá nhân đáp ứng các tiêu chuẩn tại khoản 2 điều 8 có thể
đăng ký bổ sung đề tài NCKH. Phòng QLKH&SĐH tiếp nhận và báo cáo Hiệu
trưởng xem xét và phê duyệt thực hiện hoặc xét duyệt cho năm tiếp theo.
Điều 12. Xét chọn tên và xét duyệt thuyết minh đề tài nghiên cứu
khoa học cấp Trường
1. Xét chọn tên đề tài được tiến hành dựa vào kết quả đánh giá của Hội
đồng với các tiêu chí được thể hiện trong phiếu đánh giá xét chọn đề tài NCKH
(Mẫu 4).
2. Xét duyệt thuyết minh đề tài: Trên cơ sở kết quả họp xét chọn tên đề
tài, Phòng QLKH&SĐH tổng hợp danh sách đề tài được xét chọn và thông báo
bằng văn bản tới các chủ nhiệm đề tài xây dựng thuyết minh đề tài.
- Chủ nhiệm đề tài nộp 10 bản thuyết minh đề tài về Phòng QLKH&SĐH,
chậm nhất 07 ngày kể từ ngày ra thông báo.
- Phòng QLKH&SĐH tổng hợp và trình Hiệu trưởng tổ chức họp Hội
đồng xét duyệt thuyết minh đề tài NCKH cấp Trường (Mẫu 5), căn cứ kết luận
Hội đồng xét duyệt thuyết minh đề tài, Phòng QLKH&SĐH hoàn thiện biên bản
họp Hội đồng (Mẫu 6) và thông báo tới chủ nhiệm đề tài thuyết minh đề tài được
duyệt để chỉnh sửa, bổ sung thuyết minh đề tài theo ý kiến kết luận của Chủ tịch
Hội đồng và nộp về Phòng trong vòng 05 ngày kể từ ngày ra thông báo.
Điều 13. Hội đồng xét chọn tên đề tài, xét duyệt thuyết minh đề tài
nghiên cứu khoa học cấp Trường
1. Hiệu trưởng quyết định thành lập Hội đồng xét chọn đề tài NCKH
(Mẫu 3).
2. Hội đồng xét chọn đề tài có 07 đến 09 thành viên, gồm có: chủ tịch, thư
ký và các ủy viên. Thành viên Hội đồng là đại diện của cơ quan chủ trì hoặc các
nhà khoa học thuộc lĩnh vực KH&CN có liên quan.
3. Phương thức làm việc của Hội đồng:
7
a. Hội đồng chỉ họp khi có mặt của 2/3 số thành viên, trong đó bắt buộc
phải có chủ tịch, thư kí.
b. Hội đồng xét chọn tên và xét duyệt thuyết minh đề tài NCKH theo các
tiêu chuẩn và tiêu chí trong mẫu phiếu đánh giá.
c. Ý kiến bằng văn bản của các ủy viên Hội đồng vắng mặt chỉ có giá trị
tham khảo.
Điều 14. Phê duyệt, giao triển khai đề tài nghiên cứu khoa học cấp
Trường
1. Căn cứ kết quả tuyển chọn đề tài NCKH, Hiệu trưởng phê duyệt danh
mục đề tài và danh sách cá nhân làm chủ nhiệm đề tài.
2. Căn cứ kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ do Bộ Nội vụ cấp
hàng năm và từ các nguồn thu khác của Nhà trường, Hiệu trưởng quyết định
định mức kinh phí cho từng đề tài được giao thực hiện trong năm đó.
3. Căn cứ Quyết định phê duyệt danh mục và kinh phí cho từng đề tài,
Phòng QLKH&SĐH dự thảo Quyết định giao triển khai đề tài NCKH cấp
Trường (Mẫu 7).
Điều 15. Điều chỉnh, bổ sung thuyết minh đề tài nghiên cứu khoa học
cấp Trường
1. Khi cần điều chỉnh, bổ sung thuyết minh đề tài thì chủ nhiệm đề tài
phải báo cáo Phòng QLKH&SĐH bằng văn bản kèm theo bổ sung thuyết minh
đề tài NCKH cấp Trường (Mẫu 9).
2. Việc điều chỉnh, bổ sung thuyết minh đề tài chỉ được xem xét phê duyệt
trong các điều kiện sau:
a. Thời gian để triển khai thực hiện đề tài chưa quá 1/2 tổng thời gian thực
hiện.
b. Chủ nhiệm đề tài bị ốm nặng (phải có xác nhận của bệnh viện), đi công
tác nước ngoài dài hạn, chuyển công tác (phải có xác nhận của cơ quan có thẩm
quyền).
c. Cần thay đổi nội dung nghiên cứu, tiến độ nghiên cứu tạo ra sản phẩm
để phù hợp mục tiêu kinh phí đề ra.
d. Lý do khác được Hiệu trưởng chấp thuận.
3. Hiệu trưởng phê duyệt điều chỉnh, bổ sung thuyết minh đề tài trên cơ sở
xem xét hồ sơ đề nghị điều chỉnh, bổ sung thuyết minh đề tài do Phòng
QLKH&SĐH tổng hợp và báo cáo.
8
Điều 16. Báo cáo và kiểm tra tình hình thực hiện đề tài nghiên cứu
khoa học cấp Trường
- Hiệu trưởng tổ chức kiểm tra thực hiện đề tài theo định kỳ 6 tháng 01
lần kể từ ngày ký hợp đồng triển khai thực hiện đề tài. Chủ nhiệm đề tài có trách
nhiệm báo cáo tình hình thực hiện triển khai về Phòng QLKH&SĐH để Phòng
tổng hợp báo cáo Hiệu trưởng (Mẫu 10).
- Kết quả kiểm tra là căn cứ để Nhà trường xem xét việc tiếp tục triển khai
thực hiện, điều chỉnh, bổ sung hoặc thanh lý đề tài (Mẫu 11).
Điều 17. Hội đồng nghiệm thu cấp cơ s đề tài nghiên cứu khoa học
cấp Trường
1. Sau khi hoàn thành nội dung nghiên cứu, chủ nhiệm đề tài báo cáo đơn
vị quản lý trực tiếp để tổ chức thành lập Hội đồng nghiệm thu cấp cơ sở đề tài
NCKH cấp Trường. Các đơn vị dự thảo Quyết định thành lập Hội đồng nghiệm
thu cấp cơ sở trình Hiệu trưởng phê duyệt, hồ sơ đính kèm bao gồm: 01 báo cáo
tổng hợp kết quả nghiên cứu (bìa mềm), 01 báo cáo tóm tắt (Mẫu 14, 15).
2. Thành viên Hội đồng đánh giá nghiệm thu cấp cơ sở
a. Hội đồng đánh giá nghiệm thu có 5 hoặc 7 thành viên. Hội đồng gồm
có 03 thành viên (đối với Hội đồng có 5 thành viên) hoặc 4 thành viên (đối với
Hội đồng có 7 thành viên) là các nhà khoa học, chuyên gia trong lĩnh vực nghiên
cứu của đề tài, thành phần còn lại có thể là đại diện lãnh đạo Nhà trường, đại
diện lãnh đạo các đơn vị thực hiện đề tài, đại diện Phòng QLKH&SĐH.
b. Hội đồng gồm có: Chủ tịch, thư ký, 02 phản biện và các ủy viên.
c. Thành viên hội đồng là các nhà khoa học, chuyên gia có uy tín, khách
quan, có trình độ chuyên môn phù hợp và am hiểu lĩnh vực nghiên cứu của đề
tài. Thành viên hội đồng chịu trách nhiệm trước Hiệu trưởng về kết quả đánh giá
nghiệm thu đề tài.
d. Chủ nhiệm và các thành viên tham gia nghiên cứu không tham gia hội
đồng đánh giá nghiệm thu đề tài.
3. Tổ chức hội đồng đánh giá nghiệm thu cấp cơ sở
a. Hội đồng được tổ chức họp trong thời gian 30 ngày, kể từ ngày ký
Quyết định thành lập Hội đồng.
b. Hội đồng tiến hành họp khi có mặt 2/3 số thành viên hội đồng trở lên,
có nhận xét của 02 phản biện, chỉ được vắng mặt 01 phản biện (phản biện vắng
mặt phải có văn bản nhận xét đề tài gửi đến hội đồng).
c. Chương trình họp Hội đồng như sau:
9
- Ủy viên thư ký: đọc Quyết định thành lập hội đồng, giới thiệu thành
phần hội đồng, các ủy viên và đại biểu đến dự, báo cáo tóm tắt quá trình theo
dõi, kiểm tra thực hiện đề tài, ghi biên bản họp hội đồng.
- Chủ tịch Hội đồng chủ trì phiên họp.
- Chủ nhiệm đề tài báo cáo tóm tắt quá trình thực hiện đề tài và các kết
quả nổi bật thực hiện được (thời gian không quá 30 phút).
- Các thành viên của Hội đồng (Chủ tịch, thư ký, các ủy viên) và đại biểu
tham dự trao đổi, nhận xét, nêu câu hỏi với chủ nhiệm đề tài.
- Các phản biện đọc bản nhận xét và nêu các câu hỏi (Mẫu 18).
- Chủ nhiệm đề tài trả lời các câu hỏi và giải trình các nội dung cần thiết.
- Chủ tịch hội đồng tổng hợp các ý kiến của các thành viên Hội đồng và tổ
chức cho Hội đồng họp riêng để nhận xét, đánh giá cho điểm bằng phiếu đánh
giá nghiệm thu đề tài NCKH (Mẫu 19).
- Ủy viên thư kí ghi biên bản, tổng hợp và công bố kết quả đánh giá
nghiệm thu đề tài.
- Chủ tịch Hội đồng kết luận.
4. Sau khi hoàn thành, chỉnh sửa nội dung nghiên cứu theo ý kiến của Hội
đồng, chủ nhiệm đề tài nộp hồ sơ về Phòng QLKH&SĐH để tổ chức đánh giá
nghiệm thu ở cấp Trường. Hồ sơ nộp về Phòng QLKH&SĐH gồm:
- Quyết định thành lập Hội đồng nghiệm thu cấp cơ sở đề tài NCKH cấp
Trường;
- Biên bản họp đánh giá nghiệm thu đề tài, phiếu đánh giá nghiệm thu của
các thành viên Hội đồng nghiệm thu cấp cơ sở;
- Báo cáo tổng kết, báo cáo tóm tắt đề tài (đã chỉnh sửa theo ý kiến góp ý
của Hội đồng);
- Các sản phẩm, tài liệu theo thuyết minh đề tài (nếu có).
Điều 18. Hội đồng đánh giá nghiệm thu đề tài nghiên cứu khoa học
cấp Trường
1. Thành viên Hội đồng đánh giá nghiệm thu cấp Trường
a. Hội đồng đánh giá nghiệm thu có 5 hoặc 7 thành viên. Hội đồng gồm
có 03 thành viên (đối với Hội đồng có 5 thành viên) hoặc 4 thành viên (đối với
Hội đồng có 7 thành viên) là các nhà khoa học, chuyên gia trong lĩnh vực nghiên
cứu của đề tài trong đó có từ 1 hoặc 2 nhà khoa học ở ngoài trường; thành phần
còn lại có thể là đại diện lãnh đạo Nhà trường, đại diện Phòng QLKH&SĐH và
các đơn vị có liên quan.
b. Hội đồng gồm có: Chủ tịch, Thư ký, 02 Phản biện và các Ủy viên.
10
c. Thành viên Hội đồng là các nhà khoa học, chuyên gia có uy tín, khách
quan, có trình độ chuyên môn phù hợp và am hiểu lĩnh vực nghiên cứu của đề
tài. Thành viên Hội đồng chịu trách nhiệm trước Hiệu trưởng về kết quả đánh
giá nghiệm thu đề tài.
d. Chủ nhiệm và các thành viên tham gia nghiên cứu không tham gia Hội
đồng đánh giá nghiệm thu đề tài.
2. Tổ chức Hội đồng đánh giá, nghiệm thu cấp Trường
a. Hội đồng được tổ chức họp trong thời gian 30 ngày, kể từ ngày ký
Quyết định thành lập Hội đồng.
b. Hội đồng tiến hành họp khi có mặt 2/3 số thành viên Hội đồng trở lên,
có nhận xét của 02 Phản biện, chỉ được vắng mặt 01 Phản biện (Phản biện vắng
mặt phải có văn bản nhận xét đề tài gửi đến Hội đồng).
c. Chương trình họp Hội đồng như sau:
- Ủy viên Thư ký: đọc Quyết định thành lập Hội đồng; giới thiệu thành
phần Hội đồng, các Ủy viên và đại biểu đến dự; báo cáo tóm tắt quá trình theo
dõi, kiểm tra thực hiện đề tài; ghi biên bản họp Hội đồng đánh giá nghiệm thu.
- Chủ tịch Hội đồng chủ trì phiên họp.
- Chủ nhiệm đề tài báo cáo tóm tắt quá trình thực hiện đề tài và các kết
quả nổi bật thực hiện được (thời gian không quá 30 phút).
- Các thành viên của Hội đồng (Chủ tịch, Thư ký, Uỷ viên) và đại biểu
tham dự trao đổi, nhận xét, nêu câu hỏi với Chủ nhiệm đề tài.
- Các Phản biện đọc bản nhận xét và nêu các câu hỏi (Mẫu 18).
- Chủ nhiệm đề tài trả lời các câu hỏi và giải trình các nội dung cần thiết.
- Chủ tịch Hội đồng tổng hợp các ý kiến của các thành viên Hội đồng và
tổ chức cho Hội đồng họp riêng để nhận xét, đánh giá cho điểm bằng phiếu đánh
giá nghiệm thu đề tài NCKH (Mẫu 19).
- Ủy viên thư ký ghi biên bản và tổng hợp công bố kết quả đánh giá
nghiệm thu đề tài (Mẫu 20).
- Chủ tịch Hội đồng kết luận.
3. Phòng QLKH&SĐH theo dõi và đôn đốc chủ nhiệm đề tài chỉnh sửa, in
và đóng quyển theo quy định tại khoản 3 điều 8 của Quy chế này, sau đó nộp về
Phòng QLKH&SĐH kiểm tra. Trên cơ sở đó, Phòng dự thảo quyết định công nhận
kết quả nghiên cứu của đề tài trình Hiệu trưởng phê duyệt (Mẫu 21).
Điều 19. Quy trình tổ chức và quản lý đề tài nghiên cứu khoa học cấp Khoa
- Bước 1:
11
+ Trước tháng 9 hàng năm, Phòng QLKH&SĐH thông báo đến các Phòng,
Khoa, Trung tâm, Viện trực thuộc (sau đây gọi chung là Khoa) kế hoạch và hướng
dẫn việc tổ chức đề tài NCKH cấp Khoa.
+ Lãnh đạo Khoa, Bộ môn trực thuộc xem xét việc đăng ký đề tài NCKH cấp
Khoa, tiến hành duyệt thuyết minh đề tài, xác định danh mục đề tài và gửi hồ sơ, văn
bản tổng hợp kết quả xét duyệt về Phòng QLKH&SĐH.
- Bước 2
+ Hội đồng Nhà trường tổ chức xét chọn đề tài NCKH cấp Khoa. Quy trình
tuyển chọn, tiêu chí xét chọn, Hội đồng xét chọn đề tài theo quy định tại Điều 11,
Điều 12, Điều 13 của Quy chế này.
+ Căn cứ kết quả xét chọn, Phòng QLKH&SĐH tổng hợp danh mục đề tài,
danh sách cá nhân làm chủ nhiệm đề tài, kinh phí triển khai đề tài trình Hiệu trưởng
phê duyệt và ký Quyết định giao đề tài NCKH cấp Khoa (Mẫu 7).
+ Chủ nhiệm đề tài triển khai đề tài NCKH theo thuyết minh đề tài đã được
Hội đồng duyệt. Nếu có điều chỉnh, bổ sung thuyết minh đề tài thì chủ nhiệm đề tài
căn cứ theo quy định tại Điều 15 của Quy chế này.
+ Chủ nhiệm đề tài báo cáo định kì tình hình thực hiện đề tài (Mẫu 10).
- Bước 3
+ Khoa có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc việc triển khai đề tài và tiến hành tổ
chức nghiệm thu đề tài.
+ Sau khi hoàn thành nội dung nghiên cứu, chủ nhiệm đề tài báo cáo bộ môn,
tổ chức họp để thông qua đề tài.
+ Sau khi họp thông qua ở bộ môn, Khoa đề xuất danh sách thành lập Hội
đồng đánh giá nghiệm thu đề tài NCKH cấp Khoa gửi về Phòng QLKH&SĐH (kèm
biên bản họp thông qua đề tài ở bộ môn).
+ Thành viên Hội đồng có 05 hoặc 07 thành viên. Hội đồng gồm có 03 thành
viên (đối với Hội đồng có 05 thành viên) hoặc 04 thành viên (đối với Hội đồng có 07
thành viên) là các nhà khoa học, chuyên gia trong lĩnh vực nghiên cứu của đề tài;
thành phần còn lại là đại diện lãnh đạo Khoa và đại diện Bộ môn.
Hội đồng gồm có: Chủ tịch, Thư ký, 02 Phản biện và các Ủy viên.
Chủ nhiệm và thành viên tham gia nghiên cứu không tham gia Hội đồng đánh
giá nghiệm thu đề tài.
+ Khoa tổ chức đánh giá, nghiệm thu đề tài NCKH cấp Khoa theo quy định
tại điểm c, khoản 2 điều 18 của Quy chế này.
+ Khoa yêu cầu chủ nhiệm đề tài chỉnh sửa, in và đóng quyển theo quy
định tại khoản 3 điều 8 của Quy chế này, sau đó nộp cùng với biên bản họp
nghiệm thu đề tài NCKH cấp Khoa về Phòng QLKH&SĐH kiểm tra. Trên cơ sở đó,
12
Phòng dự thảo quyết định công nhận kết quả nghiên cứu của đề tài cấp Khoa trình
Hiệu trưởng phê duyệt.
Nếu đề tài NCKH cấp Khoa đạt kết quả xuất sắc và có thể phát triển, đề nghị
Khoa cho xây dựng và phát triển thành đề tài NCKH cấp Trường và các cấp cao hơn.
Điều 20. Xếp loại đánh giá nghiệm thu đề tài nghiên cứu khoa học cấp
Trường, cấp Khoa
1. Hội đồng cho điểm xếp loại đề tài theo 5 mức: Xuất sắc, Tốt, Khá, Đạt
và Không đạt.
2. Xếp loại đề tài căn cứ vào điểm trung bình cuối cùng của các thành
viên Hội đồng theo thang 100: Xuất sắc 95-100 điểm; Tốt 85-94 điểm; Khá: 70-
84 điểm; Đạt: 50-69 điểm; Không đạt: dưới 50 điểm (Mẫu 19).
Điều 21. Thanh lý đề tài nghiên cứu khoa học cấp Trường, cấp Khoa
Đề tài NCKH sẽ bị thanh lý nếu có một trong các trường hợp sau:
- Có văn bản đề nghị thanh lý hợp đồng NCKH của chủ nhiệm đề tài.
- Có kết luận kiểm tra của Nhà trường yêu cầu thanh lý.
- Có kết quả của Hội đồng đánh giá nghiệm thu ở mức “Không đạt”.
- Quá thời gian triển khai đề tài nhưng không có lý do (Mẫu 12).
Điều 22. Triển khai ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học
Căn cứ kết quả đánh giá của Hội đồng nghiệm thu đề tài NCKH, đối với
những đề tài NCKH đạt loại tốt, xuất sắc thì Phòng QLKH&SĐH tổng hợp và
báo cáo và trình Hiệu trưởng Nhà trường thành lập Hội đồng tư vấn ứng dụng
sản phẩm đề tài nghiên cứu khoa học.
Nhiệm vụ của Hội đồng tư vấn ứng dụng sản phẩm đề tài NCKH:
- Xác định đơn vị chức năng triển khai ứng dụng kết quả nghiên cứu.
- Tư vấn cơ chế, quyền lợi dành cho đơn vị triển khai ứng dụng.
Trách nhiệm của đơn vị tổ chức và đơn vị triển khai ứng dụng kết quả
nghiên cứu:
- Phòng QLKH&SĐH căn cứ kết luận của Hội đồng tư vấn dự thảo quyết
định trình Hiệu trưởng phê duyệt giao nhiệm vụ và kinh phí cho đơn vị chức
năng triển khai ứng dụng kết quả nghiên cứu. Báo cáo Hiệu trưởng nhà trường
về quá trình triển khai ứng dụng.
- Đối với đơn vị chức năng được giao nhiệm vụ ứng dụng kết quả nghiên
cứu:
+ Tổ chức triển khai ứng dụng kết quả nghiên cứu
+ Báo cáo kết quả triển khai ứng dụng gửi về Phòng QLKH&SĐH (Mẫu
23).
13
Chương 3
TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
CỦA NGƯỜI HỌC
Điều 23. Mục tiêu, yêu cầu, nội dung về hoạt động nghiên cứu khoa
học của người học
1. Mục tiêu
a. Nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực trình độ cao, góp phần
phát hiện và bồi dưỡng nhân tài cho đất nước.
b. Phát huy tính năng động, sáng tạo, khả năng NCKH độc lập của người
học, hình thành năng lực tự học cho người học.
c. Góp phần tạo ra tri thức, sản phẩm mới cho xã hội.
2. Yêu cầu
a. Phù hợp với khả năng và nguyện vọng của người học.
b. Phù hợp với mục tiêu, nội dung, chương trình đào tạo của Trường.
c. Phù hợp với định hướng hoạt động KH&CN của Trường.
d. Kết quả nghiên cứu có giá trị khoa học, có tính mới và sáng tạo.
3. Nội dung
a. Thực hiện đề tài NCKH thuộc lĩnh vực được đào tạo và các lĩnh vực
khác phù hợp với khả năng của người học.
b. Tham gia các hội nghị, hội thảo khoa học, sinh hoạt học thuật, hội thi
sáng tạo KH&CN, câu lạc bộ khoa học của người học, các giải thưởng KH&CN
ở trong, ngoài nước và các hình thức hoạt động KH&CN khác của người học.
c. Tham gia triển khai ứng dụng tiến bộ KH&CN vào thực tiễn trong các
lĩnh vực giáo dục và đào tạo, kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng.
d. Công bố các kết quả NCKH của người học.
Điều 24. Quy trình tổ chức và quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học
của người học
- Bước 1:
+ Trước tháng 9 hàng năm, Phòng QLKH&SĐH thông báo đến các
Khoa/Trung tâm (sau đây gọi chung là Khoa) kế hoạch và hướng dẫn việc tổ
chức NCKH của người học trong năm.
+ Khoa tổ chức cho tổ bộ môn, giảng viên và người học phối hợp đề xuất
đề tài NCKH, sau đó người học đăng kí đề tài kèm theo thuyết minh đề tài
NCKH với Khoa (Mẫu 24); (Mẫu 25). Mỗi đề tài NCKH của người học chỉ giao
một người hướng dẫn và tối đa 05 người học tham gia thực hiện, trong đó phải
xác định một người học là chủ nhiệm đề tài.
14
+ Hội đồng Khoa học và Đào tạo của Khoa tổ chức nhận xét, góp ý, đánh
giá đề tài và đề cương NCKH của người học; xác định danh mục đề tài NCKH
của người học và gửi hồ sơ, văn bản báo cáo tổng hợp kết quả xét duyệt về
Phòng QLKH&SĐH.
- Bước 2
+ Tháng 9 hàng năm, Hội đồng Nhà trường tổ chức xét chọn tên đề tài
theo các tiêu chí đánh giá (Mẫu 26) và tổ chức xét duyệt thuyết minh đề tài
(Mẫu 27).
+ Phòng QLKH&SĐH tổng hợp kết luận của Hội đồng về xác định danh
mục đề tài NCKH của người học và kinh phí trình Hiệu trưởng phê duyệt và ra
quyết định giao triển khai đề tài nghiên cứu (Mẫu 28).
+ Người học tiến hành triển khai thực hiện đề tài theo thuyết minh đề tài
đã được duyệt.
+ Báo cáo định kì tình hình thực hiện đề tài (Mẫu 29).
+ Kết quả thực hiện đề tài NCKH của người học được trình bày trong báo
cáo tổng kết đề tài.
- Bước 3
+ Khoa có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc việc triển khai đề tài và tiến
hành nghiệm thu đề tài NCKH của người học. Sau nghiệm thu, Khoa yêu cầu
chủ nhiệm đề tài chỉnh sửa, in và đóng quyển (gồm 02 báo cáo tổng kết bìa
cứng; 02 báo cáo tóm tắt đề tài khổ giấy A5-tối đa 24 trang, cỡ chữ 12 và ghi 02
đĩa CD/VCD) (Mẫu 30, 30a, 31), sau đó nộp cùng với biên bản họp nghiệm thu đề
tài NCKH về cho Phòng QLKH&SĐH và Trung tâm Thông tin Thư viện quản lý và
lưu trữ.
+ Khoa thành lập hội đồng đánh giá đề tài NCKH của người học; xét chọn
đề tài gửi tham gia giải thưởng người học NCKH cấp Trường.
Nội dung đánh giá đề tài bao gồm:
a) Tổng quan tình hình nghiên cứu, lí do chọn đề tài;
b) Mục tiêu đề tài;
c) Phương pháp nghiên cứu;
d) Nội dung khoa học;
đ) Đóng góp về mặt giáo dục và đào tạo, kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng;
e) Hình thức trình bày báo cáo tổng kết đề tài;
g) Điểm thưởng (có công bố khoa học từ kết quả nghiên cứu của đề tài
trên các tạp chí chuyên ngành trong và ngoài nước).
Xếp loại đánh giá đề tài:
a) Hội đồng cho điểm xếp loại đề tài theo 5 mức: xuất sắc, tốt, khá, đạt và
không đạt.
15
b) Các thành viên Hội đồng đánh giá độc lập bằng cách cho điểm theo
từng nội dung của phiếu đánh giá (Mẫu 32). Căn cứ vào điểm trung bình cuối
cùng (theo thang 100 điểm) của các thành viên Hội đồng có mặt, đề tài được xếp
loại ở mức xuất sắc: từ 90 điểm trở lên; mức tốt: từ 80 điểm đến dưới 90 điểm;
mức khá: từ 70 điểm đến dưới 80 điểm; mức đạt: từ 50 điểm đến dưới 70 điểm
và không đạt: dưới 50 điểm.
c) Kết quả xếp loại được ghi trong biên bản họp hội đồng đánh giá đề tài
NCKH của người học (Mẫu 33).
- Bước 4
Tháng 5 hàng năm, Trường tổ chức hội nghị NCKH của người học; các
Khoa thông báo tới các sinh viên có đề tài NCKH đăng ký tham gia xét giải
thưởng người học NCKH cấp Trường (Mẫu 35) và nộp về Phòng QLKH&SĐH.
Tháng 6 hàng năm
+ Sau hội nghị NCKH của người học, Nhà trường sẽ xem xét và chọn lựa
một số đề tài NCKH tham gia xét Giải thưởng “Tài năng Khoa học trẻ Việt
Nam” do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức và các giải thưởng khác (nếu có).
+ Thời gian gửi hồ sơ tham gia xét Giải thưởng “Tài năng khoa học trẻ
Việt Nam” dành cho người học: trước ngày 23 tháng 6 hàng năm.
Điều 25. Trách nhiệm và quyền của người học tham gia nghiên cứu
khoa học
1. Trách nhiệm của người học
a. Thực hiện đề tài NCKH và triển khai ứng dụng tiến bộ KH&CN vào
thực tiễn theo kế hoạch hoạt động KH&CN của Trường.
b. Tham gia các hội nghị, hội thảo khoa học và các hoạt động KH&CN
khác trong và ngoài Trường.
c. Trung thực trong NCKH, chấp hành nghiêm chỉnh các quy định hiện
hành về sở hữu trí tuệ và hoạt động KH&CN.
d. Trường hợp đề tài được cấp kinh phí mà người học không giao nộp sản
phẩm thì sẽ phải hoàn lại kinh phí đã nhận.
2. Quyền của người học
a. Được tham gia thực hiện một đề tài NCKH của người học trong một
năm học.
b. Được nhận kinh phí thực hiện đề tài (theo đề cương được Hội đồng
Nhà trường xét duyệt) và các khoản hỗ trợ, khen thưởng khác theo quy định của
Bộ và của Trường.
c. Được sử dụng các thiết bị sẵn có của Trường để tiến hành NCKH.
d. Công bố kết quả nghiên cứu trên các kỉ yếu, tập san, tạp chí, thông báo
16
khoa học của Trường và các phương tiện truyền thông khác.
đ. Được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với các kết quả nghiên cứu và
công bố khoa học do người học thực hiện theo quy định hiện hành.
e. Được ưu tiên xét cấp học bổng, xét các danh hiệu thi đua và hình thức
khen thưởng nếu có thành tích NCKH xuất sắc.
g. Được cộng điểm vào điểm trung bình chung học tập của năm đang học
nếu có công trình đạt Giải thưởng về nghiên cứu khoa học do Trường, Bộ tổ
chức.
Tổng số điểm tối đa cho 01 công trình như sau:
Cấp Bộ Trường
Giải Nhất 0,4 điểm 0,3 điểm
Giải Nhì 0,3 điểm 0,2 điểm
Giải Ba 0,2 điểm 0,1 điểm
Giải Khuyến khích 0,1 điểm 0,05 điểm
(Nếu công trình có nhiều người học tham gia thì số điểm phân chia cho từng thành
viên sẽ do các thành viên tự thỏa thuận bằng văn bản, có thông qua giảng viên hướng dẫn)
Điểm trung bình chung học tập là căn cứ để xét cấp học bổng, xét chuyển
tiếp vào bậc học cao hơn và các quyền lợi khác. Nếu công trình đạt giải ở các
cấp khác nhau, sẽ được cộng điểm của mức thưởng cao nhất.
Chương 4
TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ BIÊN SOẠN, THẨM ĐỊNH,
SỬ DỤNG GIÁO TRÌNH, TẬP BÀI GIẢNG, TÀI LIỆU GIẢNG DẠY
VÀ TỔ CHỨC HỘI THẢO KHOA HỌC
Điều 26. Phân loại tài liệu phục vụ giảng dạy, học tập và nghiên cứu
1. Giáo trình là tài liệu học tập được thiết kế và biên soạn dựa trên cơ sở
chương trình môn học, để làm tài liệu học tập chính thức cho sinh viên, tài liệu
giảng dạy chính thức cho giảng viên. Giáo trình bám sát chương trình đào tạo,
đảm bảo tính hệ thống, tính ứng dụng, tính cơ bản, tính chính xác và tính cập
nhật về nội dung khoa học của môn học.
2. Tập bài giảng là loại tài liệu có nội dung tương tự giáo trình nhưng
chưa được xuất bản chính thức, dùng thống nhất cho cả bộ môn khi giảng dạy,
được Hiệu trưởng giao cho các Bộ môn và các Khoa biên soạn trong các trường
hợp: chưa đủ điều kiện về con người và khả năng biên soạn giáo trình chính
thức; cần phải có thêm thời gian để bổ sung, hoàn thiện và có thể viết giáo trình.
3. Sách chuyên khảo là tài liệu có nội dung chủ yếu từ kết quả nghiên
cứu sâu và tương đối toàn diện về một vấn đề của chuyên gia trình độ cao, được
17
sử dụng để giảng dạy trong cơ sở giáo dục.
4. Sách biên dịch: sách dịch từ tiếng nước ngoài sang tiếng việt làm tài
liệu tham khảo cho giảng viên trong giảng dạy đại học hoặc sau đại học.
5. Sách tham khảo khác: sách được biên soạn dưới dạng bài giảng một
môn học, bài giảng chuyên đề, bài tập, hướng dẫn ôn tập, câu hỏi ôn tập, hướng
dẫn bài tập, hướng dẫn thực tập, hướng dẫn thực hành… được xuất bản sử dụng
cho đào tạo đại học hoặc sau đại học.
6. Tài liệu hướng dẫn học tập: là các loại sách bài tập, tình huống do các
Bộ môn biên soạn dùng cho sinh viên và không được xuất bản. Tùy theo từng
môn học, tài liệu hướng dẫn học tập bao gồm các bài tập lý thuyết, các bài tập
tình huống, các bài tập tính toán, các bài tập trắc nghiệm.
Điều 27. Điều kiện biên soạn và tái bản giáo trình
1. Điều kiện biên soạn giáo trình
Các loại giáo trình được biên soạn cần đảm bảo các điều kiện: phải phù
hợp với học phần, thuộc trong chương trình đào tạo của Trường, được Hiệu
trưởng phê duyệt.
2. Điều kiện tái bản giáo trình
Giáo trình được tái bản là giáo trình đã được phê duyệt, xuất bản, nộp lưu
chiểu và phải đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
+ Số lượng giáo trình đã sử dụng hết.
+ Giáo trình đã lưu hành trong thời gian tối thiểu 4 năm, nay cần sửa
chữa, cập nhật.
+ Giáo trình có nội dung thay đổi, cập nhật tối thiểu 10% so với lần xuất
bản trước.
Điều 28. Quy trình biên soạn giáo trình, tập bài giảng, tài liệu giảng dạy
1. Đầu tháng 9 hàng năm, Khoa/Trung tâm đăng ký biên soạn, sửa chữa
giáo trình, tập bài giảng, tài liệu giảng dạy với Phòng Quản lý đào tạo (QLĐT)
(Mẫu 36)(Mẫu 37).
2. Phòng QLĐT tổng hợp danh sách giáo trình, tập bài giảng, tài liệu
giảng dạy gửi về Phòng QLKH&SĐH (trước 15/9 hàng năm). Trên cơ sở đó,
Phòng QLKH&SĐH thành lập Hội đồng tổ chức biên soạn giáo trình, tập bài
giảng, tài liệu giảng dạy của Trường; xét duyệt danh mục giáo trình, tập bài
giảng, tài liệu giảng dạy cần biên soạn (Mẫu 38).
3. Phòng QLKH&SĐH tổng hợp và trình Hiệu trưởng phê duyệt và thông
báo kết quả xét duyệt đến tác giả biên soạn. Phòng tiến hành thủ tục trình Hiệu
trưởng ký Quyết định giao biên soạn, ký Hợp đồng với tác giả (Mẫu 39). Hợp
đồng được làm thành 04 bản, một bản lưu ở Phòng QLKH&SĐH, Phòng Kế
18
hoạch-Tài chính, Hội đồng Khoa học Khoa/Trung tâm và một bản chủ biên giữ
để thực hiện.
4. Tác giả báo cáo tiến độ biên soạn vào cuối tháng 4 và tháng 8 theo
(Mẫu 40) về phòng QLKH&SĐH.
5. Giáo trình, tập bài giảng, tài liệu giảng dạy khi viết xong phải được
trình bày trong buổi sinh hoạt chuyên môn của Tổ Bộ môn và có đóng góp, nhận
xét của các thành viên trong Bộ môn. Tác giả chỉnh sửa, bổ sung lần thứ nhất
theo ý kiến đóng góp của Tổ Bộ môn.
6. Hội đồng cấp Cơ sở (Khoa/Trung tâm) tổ chức thẩm định sơ bộ, với sự
tham dự đầy đủ của các giáo viên bộ môn có liên quan. Tác giả chỉnh sửa, bổ
sung lần 2 theo ý kiến đóng góp của Hội đồng thẩm định cấp Cơ sở.
7. Nếu giáo trình, tập bài giảng, tài liệu giảng dạy đạt yêu cầu,
Khoa/Trung tâm gửi 01 bản thảo đã được chỉnh sửa, bổ sung và kèm theo biên
bản nghiệm thu cấp Cơ sở về phòng QLKH&SĐH.
8. Phòng QLKH&SĐH tiến hành kiểm tra sơ bộ giáo trình, tập bài giảng,
tài liệu giảng dạy và thông báo đến chủ nhiệm đề tài về các điểm hình thức cần
chỉnh sửa, bổ sung (nếu cần) và số lượng bản thảo cần chuẩn bị.
9. Phòng QLKH&SĐH chuẩn bị thủ tục, trình Hiệu trưởng ký Quyết định
thành lập Hội đồng thẩm định giáo trình, tập bài giảng, tài liệu giảng dạy. Số
lượng thành viên Hội đồng do Hiệu trưởng quyết định, trong đó có 01 Chủ tịch,
02 Phản biện, 01 Thư ký và các Ủy viên. Tham gia Hội đồng thẩm định giáo
trình, tập bài giảng, tài liệu giảng dạy phải có ít nhất 02 thành viên ngoài trường,
đại diện cho đơn vị sử dụng lao động. Thành viên Hội đồng thẩm định phải là
những người có chuyên môn phù hợp với nội dung giáo trình, tập bài giảng, tài
liệu học tập và phải là các nhà khoa học có trình độ chuyên môn cao, có uy tín
và kinh nghiệm giảng dạy Đại học.
10. Sau khi Hội đồng họp thẩm định, tác giả chỉnh sửa, bổ sung giáo trình,
tập bài giảng, tài liệu giảng dạy theo ý kiến đóng góp của Hội đồng thẩm định và
nộp 02 bản giáo trình, tập bài giảng, tài liệu giảng dạy hoàn chỉnh (đóng bìa)
kèm 02 đĩa CD/VCD chứa đựng nội dung tài liệu về Phòng QLKH&SĐH chậm
nhất là 15 ngày kể từ ngày họp Hội đồng thẩm định.
11. Phòng QLKH&SĐH tiến hành thủ tục trình Hiệu trưởng ban hành
quyết định nghiệm thu giáo trình, tập bài giảng, tài liệu giảng dạy và bản thanh
lý hợp đồng.
12. Giáo trình, tập bài giảng, tài liệu giảng dạy đã nghiệm thu được lưu
trữ tại Trung tâm Thông tin Thư viện, Phòng QLKH&SĐH.
13. Căn cứ vào ý kiến của Hội đồng thẩm định, Hiệu trưởng xem xét,
19
quyết định đưa giáo trình, tập bài giảng, tài liệu giảng dạy in ấn, xuất bản.
Điều 29. Quy trình biên soạn sách dịch từ tiếng nước ngoài sang tiếng
Việt
1. Đối với các môn học chưa có đủ giáo trình và tài liệu tham khảo, Nhà
trường khuyến khích các khoa, giảng viên, chuyên viên dịch sách từ tiếng nước
ngoài sang tiếng Việt sử dụng để tham khảo giảng dạy và học tập ở bậc đại học
và sau đại học.
2. Hội đồng khoa học cấp Khoa lựa chọn sách nước ngoài phù hợp với nội
dung môn học thuộc đơn vị phụ trách giảng dạy gửi đề xuất về Phòng QLKH&
SĐH tổng hợp trình Hiệu trưởng phê duyệt biên dịch làm giáo trình hoặc sách
tham khảo.
3. Nhà trường, những người biên dịch sách và hiệu đính sách dịch tuyệt
đối tôn trọng Luật Bản quyền. Nhà trường phải xin phép tác giả và nhà xuất bản
để biên dịch, phát hành và sử dụng sách theo đúng Luật Bản quyền và các quy
định pháp luật khác có liên quan.
4. Hiệu trưởng ra quyết định danh mục sách biên dịch và chủ biên dịch,
nhóm biên dịch.
5. Triển khai thực hiện quyết định của Hiệu trưởng: chủ biên dịch ký hợp
đồng biên dịch với Nhà trường và triển khai việc biên dịch theo đúng nội dung
và tiến độ đã được phê duyệt. Lãnh đạo khoa và bộ môn liên quan có trách
nhiệm đôn đốc việc biên dịch. Ban Giám hiệu và Phòng QLKH&SĐH kiểm tra
tiến độ thực hiện hợp đồng và giúp chủ biên dịch giải quyết một số vấn đề phát
sinh, nếu có (thủ tục hành chính, tài chính, …).
6. Hiệu đính: bản thảo sách biên dịch được hiệu đính trước khi thẩm định.
7. Thẩm định sách biên dịch: quy định về tổ chức và hoạt động của hội
đồng thẩm định sách biên dịch do Hiệu trưởng quyết định bằng văn bản. Hội
đồng thẩm định sách biên dịch có số lượng, cơ cấu thành phần như hội đồng
thẩm định giáo trình.
8. Những người biên dịch sách và người hiệu đính sách dịch được hưởng
quyền lợi đối với sách dịch đã được thẩm định và phát hành sử dụng vào mục
đích giảng dạy và học tập của trường: được hỗ trợ kinh phí biên dịch, được tính
giờ hoạt động khoa học, được hưởng nhuận bút và quyền dịch giả có liên quan.
Điều 30. Yêu cầu về nội dung giáo trình, tập bài giảng, tài liệu giảng dạy
1. Giáo trình, tập bài giảng, tài liệu giảng dạy phải phù hợp với hướng
phát triển của ngành đào tạo của Trường, đáp ứng các nhu cầu nâng cao chất
lượng đào tạo của Nhà trường;
2. Giáo trình, tập bài giảng, tài liệu giảng dạy phải cụ thể hóa yêu cầu về
20
nội dung kiến thức, kỹ năng và thái độ quy định trong chương trình đào tạo đối
với mỗi môn học, ngành học, trình độ đào tạo, đáp ứng yêu cầu đổi mới phương
pháp giáo dục đại học và kiểm tra, đánh giá chất lượng đào tạo.
3. Nội dung giáo trình, tập bài giảng, tài liệu giảng dạy phải phù hợp với
mục tiêu, chương trình đào tạo, đảm bảo chuẩn kiến thức, kỹ năng và chuẩn đầu
ra đã ban hành.
4. Kiến thức trong giáo trình, tập bài giảng, tài liệu giảng dạy được trình
bày khoa học, logic, đảm bảo phù hợp giữa lý luận, thực hành, với thực tiễn và
cập nhật những tri thức mới nhất của khoa học.
5. Những nội dung được trích dẫn trong tài liệu tham khảo để biên soạn
giáo trình phải có nguồn gốc và chú thích rõ ràng, đáp ứng đầy đủ các yêu cầu
về quyền tác giả theo quy định hiện hành.
6. Cuối mỗi chương trong giáo trình, tập bài giảng phải có danh mục tài
liệu tham khảo, câu hỏi hướng dẫn ôn tập, định hướng thảo luận và bài tập thực
hành.
Điều 31. Thành phần Ban biên soạn giáo trình, tập bài giảng, tài liệu
giảng dạy
1. Thành phần Ban biên soạn gồm có:
a. Ban biên soạn giáo trình
- Chủ biên hoặc đồng chủ biên và các thành viên (nếu có). Chủ biên hoặc
đồng chủ biên giáo trình các môn học của chương trình đào tạo trình độ Cao
đẳng, Đại học, Thạc sĩ phải có chức danh Giáo sư, phó Giáo sư hoặc trình độ
Tiến sỹ thuộc chuyên ngành của giáo trình đó.
Đối với giáo trình trình độ Cao đẳng, trong trường hợp không có Tiến sĩ
cùng chuyên ngành thì chủ biên hoặc đồng chủ biên tối thiểu phải có trình độ
Thạc sỹ.
- Các thành viên tham gia Ban biên soạn giáo trình phải có chuyên môn
phù hợp với nội dung giáo trình và đang trực tiếp giảng dạy trình độ Cao đẳng,
Đại học, Thạc sỹ hoặc các nhà khoa học có uy tín đang tham gia thỉnh giảng tại
Trường và do Hiệu trưởng quyết định.
b. Ban biên soạn tập bài giảng, tài liệu giảng dạy
- Chủ biên hoặc đồng chủ biên và các thành viên (nếu có). Chủ biên hoặc
đồng chủ biên tập bài giảng, tài liệu giảng dạy các môn học của chương trình
đào tạo trình độ Cao đẳng, Đại học, Thạc sĩ phải có chức danh Tiến sỹ hoặc
trình độ Thạc sĩ thuộc chuyên ngành của tập bài giảng, tài liệu giảng dạy đó.
Đối với tập bài giảng, tài liệu giảng dạy trình độ cao đẳng, trong trường
hợp không có Tiến sĩ cùng chuyên ngành thì chủ biên hoặc đồng chủ biên tối
21
thiểu phải có trình độ Thạc sỹ.
- Các thành viên tham gia Ban biên soạn tập bài giảng, tài liệu giảng dạy
phải có chuyên môn phù hợp với nội dung tập bài giảng, tài liệu giảng dạy và
đang trực tiếp giảng dạy trình độ Cao đẳng, Đại học, Thạc sỹ hoặc các nhà khoa
học có uy tín đang tham gia thỉnh giảng tại Trường và do Hiệu trưởng quyết
định.
2. Hiệu trưởng quyết định số lượng thành viên tham gia Ban biên soạn
giáo trình, tập bài giảng, tài liệu giảng dạy hoặc cá nhân nhà khoa học biên soạn
giáo trình, tập bài giảng, tài liệu giảng dạy.
3. Hiệu trưởng quy định thành phần, tổ chức và hoạt động của Ban biên
soạn giáo trình, tập bài giảng, tài liệu giảng dạy bằng văn bản. Những trường
hợp đặc biệt khác do Hiệu trưởng quyết định.
Điều 32. Trách nhiệm, nghĩa vụ và quyền lợi của tác giả biên soạn
1. Trách nhiệm, nghĩa vụ
a) Tác giả chịu trách nhiệm về nội dung khoa học của giáo trình, tập bài
giảng, tài liệu giảng dạy; có trách nhiệm thực hiện triển khai biên soạn theo hợp
đồng đã ký và chịu sự chỉ đạo về mặt chuyên môn của chủ biên hoặc đồng chủ
biên và Hội đồng Khoa học-Đào tạo Nhà trường trong quá trình biên soạn giáo
trình; có trách nhiệm liên hệ thường xuyên với các đồng nghiệp, nhà chuyên
môn, chuyên gia nhằm hiệu chỉnh, bổ sung, cập nhật thông tin khoa học cần
thiết; và chịu trách nhiệm về bản quyền tác giả theo quy định hiện hành của Nhà
nước; Giảng viên giảng dạy môn học/học phần có giáo trình, tập bài giảng, tài
liệu giảng dạy đã in lưu hành nội bộ có trách nhiệm giới thiệu để người học có
nhu cầu được biết và mua tại Trung tâm Thông tin Thư viện.
b) Tác giả có nghĩa vụ tuân thủ các phân công công việc của chủ biên,
đảm bảo trung thực và làm việc khoa học đối với phần được phân công viết,
đảm bảo thực hiện đúng tiến độ thời gian, sử dụng ngôn ngữ, văn phong,…
thống nhất chung của toàn bộ giáo trình, thực hiện biểu quyết theo đa số.
2. Quyền lợi
a) Tác giả được hưởng các chế độ theo quy định của định mức NCKH và
hỗ trợ kinh phí khi biên soạn, chỉnh sửa, bổ sung nội dung của giáo trình, tập bài
giảng, tài liệu giảng dạy theo quy định hiện hành của Nhà nước và quy định của
Nhà trường.
b) Giáo trình, tập bài giảng, tài liệu giảng dạy được in thành tài liệu lưu
hành nội bộ bán cho người học, tác giả được hưởng 20% giá bán nhằm hỗ trợ
công việc hiệu chỉnh, bổ sung nội dung trong vòng 5 khoá đào tạo.
c) Tác giả được hưởng các chế độ nhuận bút, bản quyền tác giả theo quy
22
định hiện hành của Nhà nước;
d) Tác giả được ưu tiên khai thác những tài liệu, cơ sở dữ liệu các loại của
cơ sở giáo dục đại học;
e) Tác giả được quyền góp ý về cấu trúc, nội dung của các phần không
được phân công viết trong giáo trình nhưng phải tuân thủ quyết định của chủ
biên hoặc đồng chủ biên.
Điều 33. Xuất bản và phát hành Giáo trình
1. Giáo trình được biên soạn từ kinh phí của Trường và được hội đồng
thẩm định giáo trình của Trường thông qua là tài sản của Nhà trường dành để
phục vụ cho việc giảng dạy, học tập và nghiên cứu. Căn cứ vào kết luận của hội
đồng thẩm định, Hiệu trưởng xem xét, quyết định đưa giáo trình xuất bản, phát
hành.
2. Trung tâm Thông tin thư viện của Nhà trường chịu trách nhiệm xin giấy
phép xuất bản, phát hành, phân phối và đưa vào sử dụng giáo trình theo các quy
định pháp luật hiện hành và Quy định này:
- Nộp lưu chiểu theo quy định của Luật Xuất bản.
- Số kinh phí thu được do phát hành giáo trình được chuyển về Phòng Kế
hoạch - Tài chính của Nhà trường theo đúng quy định về tài chính; Phòng Kế
hoạch - Tài chính có trách nhiệm thanh toán nhuận bút cho tác giả = 15% x số
sách phát hành x giá bìa.
- Nộp 02 quyển và một CDROM trên mỗi tựa sách cho Phòng
QLKH&SĐH.
- Nộp cho Trung tâm thư viện trường quản lý.
- Bán, cho thuê, cho mượn để phục vụ giảng dạy, học tập và nghiên cứu.
Điều 34. Xuất bản và phát hành các loại sách tham khảo
1. Sách biên dịch được xuất bản và phát hành theo những thỏa thuận của
Nhà trường với tác giả và nhà xuất bản nước ngoài.
2. Kỷ yếu hội thảo khoa học do đơn vị tổ chức hội thảo chịu trách nhiệm
biên tập và tiến hành các thủ tục xuất bản, phát hành.
3. Sách chuyên khảo và các loại sách tham khảo khác do các tác giả tiến
hành các thủ tục xuất bản và phát hành.
Điều 35. Tổ chức Hội thảo khoa học
1. Trước tháng 9 hàng năm, Phòng QLKH&SĐH thông báo đến các đơn
vị thuộc và trực thuộc trường đăng ký kế hoạch tổ chức hội thảo và gửi về
Phòng QLKH&SĐH tổng hợp, báo cáo trình lãnh đạo Nhà trường phê duyệt đưa
vào kế hoạch công tác năm.
2. Các đơn vị thuộc và trực thuộc trường được giao nhiệm vụ triển khai
23
hội thảo, chịu trách nhiệm quản lý nội dung, tài liệu trong quá trình tổ chức hội
thảo theo đúng quy định và kế hoạch.
3. Kết thúc Hội thảo sau 02 tuần các đơn vị triển khai hội thảo gửi báo cáo
kết quả và 02 kỷ yếu, 02 đĩa CD ghi nội dung của kỷ yếu hội thảo nộp về Phòng
QLKH&SĐH và Trung tâm Thông tin Thư viện.
Chương 5
TỔ CHỨC XÉT, CÔNG NHẬN SÁNG KIẾN
Điều 36. Nguyên tắc xét, công nhận sáng kiến
Xét, công nhận sáng kiến thực hiện trên nguyên tắc tự nguyện, công khai
bảo đảm tinh thần đoàn kết.
Điều 37. Yêu cầu đối với sáng kiến
1. Phải xuất phát từ yêu cầu thực tiễn của công tác quản lý, phải đưa ra
việc áp dụng kỹ thuật, công nghệ, đổi mới phương pháp làm việc đã được áp
dụng có hiệu quả trong năm trong công tác của đơn vị, tổ chức, đơn vị trực thuộc.
2. Nhằm khắc phục những tồn tại trong thực tiễn quản lý Nhà nước, tài
chính nhằm đổi mới phương pháp lãnh đạo, quản lý, điều hành, thực hành tiết
kiệm chống lãng phí được thủ trưởng đơn vị chấp thuận và ban hành văn bản chỉ
đạo.
3. Nhằm cải tiến quy trình, thủ tục thực hiện công việc một cách khoa
học, cải tiến lề lối làm việc, cải tiến thủ tục hành chính... đã được cho phép thực
hiện mang lại năng suất, chất lượng, hiệu quả cao, tạo thuận lợi, tiết kiệm về
kinh phí, thời gian.
4. Nhằm áp dụng kỹ thuật, công nghệ phương pháp mang lại hiệu quả cao
được tập thể thống nhất đề xuất, lãnh đạo cơ quan phụ trách công nhận đã thực
hiện thường xuyên, thông suốt, bảo đảm tốt mục tiêu, yêu cầu của sáng kiến đề ra.
5. Sáng kiến phải được áp dụng thử tại đơn vị trong thời gian từ 06 đến 12
tháng kể từ ngày đăng ký ý tưởng sáng kiến.
6. Mỗi sáng kiến quy định tối đa 03 thành viên tham gia. Tác giả được
tính công nhận có sáng kiến khi có đóng góp từ 50% trở lên để tạo ra sáng kiến.
Các thành viên còn lại được công nhận là có tham gia sáng kiến.
Điều 38. Tiêu chí đánh giá, xếp loại sáng kiến
1. Tiêu chí đánh giá
- Tính mới và sáng tạo (6 điểm): sáng kiến/giải pháp không được trùng
với bất kỳ đề tài/giải pháp nào đã được công bố trong bất kỳ nguồn thông tin nào
hoặc đã được áp dụng ở trong Trường trước ngày nộp Phiếu đăng ký.
- Có khả năng áp dụng rộng rãi (6 điểm): sáng kiến/giải pháp đã được thử
24
nghiệm thành công hay đã được áp dụng đại trà và chứng minh được khả năng
triển khai, phổ biến rộng rãi.
- Có hiệu quả (8 điểm): sáng kiến/giải pháp phải mang lại lợi ích cao hơn
hoặc khác biệt hơn so với các đề tài/giải pháp tương tự đã biết ở trong Trường
và có tác dụng thiết thực.
2. Tiêu chí xếp loại
a. Sáng kiến loại A: Đạt từ 16 điểm trở lên.
b. Sáng kiến loại B: Đạt từ 14 đến dưới 16 điểm.
c. Sáng kiến loại C: Đạt từ 10 đến dưới 14 điểm.
d. Sáng kiến không đạt: dưới 10 điểm.
Điều 39. Quy trình xét công nhận sáng kiến
Bước1. Các cá nhân đăng ký ý tưởng sáng kiến theo (Mẫu 42) từ tháng 01
đến tháng 10 hàng năm và gửi Phòng QLKH&SĐH. Trong tháng 11 các cá nhân
đăng kí xét duyệt sáng kiến (chú ý phải đảm bảo thời gian đăng ký ý tưởng sáng
kiến là từ 06 tháng)(Mẫu 43).
Bước 2. Phòng QLKH&SĐH tổng hợp danh mục các sáng kiến và trình
Hiệu trưởng ký Quyết định thành lập Hội đồng xét chọn sáng kiến.
Bước 3. Hội đồng tiến hành họp xét theo hình thức chấm điểm (Mẫu 44).
Sáng kiến được công nhận là sáng kiến phải được các thành viên Hội đồng có
mặt chấm đạt từ 10 điểm trở lên và được Chủ tịch Hội đồng xét chọn sáng kiến
của Trường ký Quyết định công nhận.
Bước 4. Sau khi Hội đồng họp xét, Phòng QLKH&SĐH trình Hiệu trưởng
phê duyệt và ký ban hành Quyết định công nhận sáng kiến.
Bước 5. Những sáng kiến thực hiện trong năm đạt hiệu quả thì được tính
trong năm đó, nếu năm sau cũng sáng kiến đó tiếp tục được đổi mới áp dụng vào
thực tiễn đưa lại hiệu quả cao hơn nhiều so với năm trước thì tiếp tục được xem xét.
Chương 6
KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Điều 40. Nguồn kinh phí
Nguồn kinh phí hoạt động KH&CN được trích từ kinh phí hoạt động của
Nhà trường và từ các nguồn khác. Kinh phí cấp cho hoạt động KH&CN được
cấp phát theo quyết định, hợp đồng thực hiện và được quyết toán theo quy định
KH&CN.
Điều 41. Các thủ tục thanh toán kinh phí
Bước 1: Lập Dự toán kinh phí cụ thể (Lập dự toán chi tiết theo từng
chương, mục, chuyên đề, hội thảo, hội nghị, phiếu khảo sát, văn phòng phẩm…)
25
- Kinh phí chỉ đạo: Dựa vào quy mô và tính cấp thiết của đề tài.
- Các bộ phận theo dõi và giải quyết các công việc có liên quan bao gồm:
chi quản lý đề tài, thư ký đề tài, kế toán.
- Quyết định giao triển khai đề tài.
- Hợp đồng nghiệm thu và thanh lý hợp đồng thuê khoán chuyên môn
(Mẫu 8, Mẫu 22).
- Tổ chức hội thảo, in ấn, photo tài liệu
- Họp nghiệm thu đề tài NCKH.
Bước 2: Tạm ứng kinh phí
- Sau khi ký hợp đồng và nhận Quyết định giao nhiệm vụ NCKH, chủ
nhiệm đề tài, tác giả được phép tạm ứng kinh phí làm nhiều đợt, nhưng tổng
kinh phí của các đợt cộng lại không được phép vượt quá 2/3 tổng kinh phí được
duyệt.
- Thủ tục tạm ứng kinh phí đề tài:
+ Chủ nhiệm đề tài, tác giả ghi đầy đủ các chi tiết yêu cầu trong “Giấy đề
nghị tạm ứng” và kèm theo các giấy tờ như sau: Dự toán chi tiết của đề tài và
phân bổ kinh phí của đề tài theo từng chương, mục, chuyên đề, hội thảo, hội
nghị, phiếu khảo sát, văn phòng phẩm… và nộp về phòng QLKH&SĐH để có ý
kiến xác nhận về tiến độ thực hiện đề tài để Phòng Kế hoạch – Tài chính có cơ
sở xem xét và trình Hiệu trưởng phê duyệt đề nghị tạm ứng.
+ Chủ nhiệm đề tài liên hệ trực tiếp với Phòng KH-TC để nhận kinh phí
tạm ứng.
Bước 3: Quyết toán kinh phí
- Chủ nhiệm đề tài có trách nhiệm trực tiếp quyết toán kinh phí hàng năm
với phòng KH-TC. Hồ sơ gồm:
+ Quyết định giao thực hiện nhiệm vụ KHCN;
+ Hợp đồng thuê khoán chuyên môn; Thanh lý hợp đồng thuê khoán
chuyên môn;
+ Các chứng từ hội thảo, hội nghị, phiếu khảo sát lấy ý kiến và các chứng
từ có liên quan khác;
+ Quyết định thành lập hội đồng nghiệm thu, biên bản nghiệm thu, phiếu
đánh giá nghiệm thu, danh sách hội đồng nghiệm thu;
+ Quyết định công nhận nghiệm thu đề tài;
+ Lập bảng kê tổng hợp thực chi theo Dự toán được duyệt và chứng từ đi
kèm, gồm:
Danh sách điều hành, chỉ đạo, các bộ phận theo dõi, giải quyết công việc
có liên quan, số tiền, ký nhận;
26
Hợp đồng thuê khoán chuyên môn và thanh lý hợp đồng thuê khoán chuyên
môn; Danh sách chuyên gia tham gia viết các chương, số tiền, ký nhận phải đúng
với hợp đồng.
Hoá đơn in ấn, photo tài liệu theo quy định;
Danh sách tham gia hội thảo, số tiền, ký nhận kèm biên bản hội thảo;
+ Dự toán kinh phí của đề tài được Hiệu trưởng duyệt.
- Phòng KH-TC có trách nhiệm thanh toán 95% kinh phí thực hiện đề tài
cho chủ nhiệm đề tài và 5% kinh phí Quản lý khoa học cho Phòng
QLKH&SĐH.
Chương 7
KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 42. Khen thư ng
1. Đối với đơn vị và cán bộ, viên chức:
Kết quả các hoạt động KH&CN của cá nhân, đơn vị được coi là một trong
những tiêu chí đánh giá xếp loại cán bộ, viên chức và thi đua của cá nhân, thi
đua của đơn vị trong Nhà trường.
2. Đối với người học:
Nhà trường thực hiện khen thưởng cho người học NCKH đạt giải cấp
Trường, cấp Bộ và giảng viên hướng dẫn người học NCKH đạt giải cấp Trường,
cấp Bộ theo các mức chi được quy định trong Quy chế chi tiêu nội bộ của
Trường.
Điều 43. Xử lý vi phạm
1. Đối với tập thể, cán bộ, viên chức
- Các đơn vị và cá nhân không hoàn thành nhiệm vụ NCKH theo định
mức Phòng QLKH&SĐH tổng hợp và gửi văn bản về Phòng Hành chính - Tổng
hợp làm căn cứ để Hội đồng xét thi đua khen thưởng hàng năm.
- Cán bộ, viên chức thực hiện các đề tài, công trình khoa học, biên soạn và
biên dịch giáo trình, tập bài giảng, tài liệu giảng dạy quá hạn so với hợp đồng đã
ký kết, khi nghiệm thu chỉ được tính 80% số tiết chuẩn theo quy định .
- Cá nhân, tập thể vi phạm các quy định về hoạt động NCKH tùy tính chất
và mức độ vi phạm sẽ áp dụng các quy định sau:
+ Đối với đề tài, dự án cấp Nhà nước, cấp Bộ, Thành phố và đề tài Hợp
tác quốc tế không được đăng ký làm chủ nhiệm đề tài ít nhất trong thời gian 03
năm.
+ Đối với đề tài, dự án cấp tỉnh, huyện không được đăng ký làm chủ
nhiệm đề tài ít nhất trong thời gian 03 năm.
27
+ Đối với đề tài cấp Trường: Không được đăng ký chủ nhiệm đề tài ít
nhất trong thời gian 02 năm.
+ Đối với đề tài nghiên cứu của người học: không được giao nhiệm vụ
hướng dẫn người học NCKH trong vòng 02 năm tiếp theo.
2. Đối với người học:
Trường hợp đề tài NCKH không hoàn thành hoặc quá hạn trên 03 tháng,
Nhà trường sẽ căn cứ vào mức độ vi phạm để xử lý như sau:
- Thu hồi toàn bộ kinh phí chưa sử dụng tính tại thời điểm quá hạn.
- Người học không được đăng ký đề tài các năm tiếp theo.
HIỆU TRƯỞNG
PGS.TS.Triệu Văn Cường
28
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT VỀ TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ
HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
A. Danh mục các văn bản quy phạm pháp luật về khoa học và công nghệ
1. Luật Khoa học và Công nghệ năm 2000; (Luật Khoa học và Công nghệ số
29/2013/QH13 có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2014);
2. Luật Chuyển giao công nghệ năm 2006;
3. Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17/10/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
4. Nghị định số 159/2004/NĐ-CP ngày 31/8/2004 của Chính phủ về hoạt động thông
tin về khoa học công nghệ;
5. Nghị định số 133/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một điều của Luật Chuyển giao công nghệ;
6. Nghị định số 80/2010/NĐ-CP ngày 14/7/2010 của Chính phủ quy định về hợp tác,
đầu tư với nước ngoài trong lĩnh vực khoa học công nghệ;
7. Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02/03/2012 của Chính phủ về việc ban hành
Điều lệ Sáng kiến;
8. Quyết định số 19/2005/QĐ-BGD&ĐT ngày 15/06/2005 của Bộ Giáo dục và Đào
tạo về việc ban hành quy định về hoạt động khoa học và công nghệ trong các trường Đại học,
Cao đẳng trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo;
9. Quyết định số 14/2005/QĐ- BKHCN ngày 8/9/2005 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ về việc ban hành Quy định Xây dựng và Quản lý các nhiệm vụ hợp tác quốc tế về
KHCN theo Nghị định thư;
10. Quyết định số 78/2008/ QĐ-BGDĐT ngày 29/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo ban hành quy định về quản lý hoạt động sở hữu trí tuệ trong cơ sở giáo dục đại
học;
11. Quyết định số 1666/QĐ-BNV ngày 02/12/2009 của Bộ Nội vụ về việc ban hành
Quy chế quản lý hoạt động khoa học, công nghệ của Bộ Nội vụ;
12. Thông tư số 17/2004/TT-BKHCN ngày 13/7/2004 của Bộ Khoa học và Công nghệ
hướng dẫn công tác thi đua khen thưởng trong lĩnh vực khoa học công nghệ;
13. Thông tư số 12/2010/TT- BGDĐT ngày 29/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo ban hành Quy định về quản lý đề tài khoa học và công nghệ cấp Bộ của Giáo dục và
Đào tạo;
14. Thông tư số 04/2011/TT-BGDĐT ngày 28/01/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về
việc ban hành Quy định việc biên soạn, lựa chọn, thẩm định, duyệt và sử dụng giáo trình giáo
dục đại học;
15. Thông tư số 22/2011/TT-BGDĐT ngày 30/5/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về
việc ban hành Quy định về hoạt động khoa học và công nghệ trong các cơ sở giáo dục đại
học;
16. Thông tư số 11/2013/TT-BKHCN ngày 29/3/2013 của Bộ Khoa học và Công nghệ
hướng dẫn quản lý Dự án khoa học và công nghệ;
29
B. Danh mục các văn bản quy phạm pháp luật về hoạt động nghiên cứu khoa học của
giảng viên và người học
17. Luật Giáo dục đại học năm 2012;
18. Điều lệ Trường Đại học ban hành kèm theo Quyết định số 58/2010/QĐ-TTg ngày
22/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ;
19. Quyết định số 64/2008/QĐ-BGDĐT ngày 28/11/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
Quy định về chế độ công tác của giảng viên;
20. Thông tư số 36/2010/TT-BGDĐT ngày 15/12/2010 về của Bộ Giáo dục và Đào tạo
việc sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định đối với giảng viên;
21. Thông tư số 19/2012/TT-BGDĐT ngày 01/6/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về
việc ban hành Quy định về hoạt động khoa học của sinh viên trong các cơ sở giáo dục đại
học;
C. Danh mục văn bản quy phạm pháp luật về kinh phí hoạt động khoa học và công nghệ
22. Thông tư Liên tịch số 85/2004/TTLT/BTC-BKHCN ngày 20/8/2004 của Bộ Tài
chính - Bộ Khoa học và Công nghệ Hướng dẫn quản lý tài chính đối với các dự án khoa học
và công nghệ được ngân sách nhà nước hỗ trợ và có thu hồi kinh phí;
23. Thông tư số 93/2006/TTLT/BTC-BKHCN ngày 14/10/2006 của Bộ tài chính và
Bộ Khoa học và công nghệ Hướng dẫn chế độ khoán chi của đề tài, dự án khoa học và công
nghệ sử dụng ngân sách nhà nước;
24. Thông tư số 44/2007/TTLT/BTC-BKHCN ngày 07/05/2007 của Bộ tài chính và
Bộ Khoa học và Công nghệ Hướng dẫn định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối
với đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;
25. Thông tư số 120/2007/TT-BTC ngày 15/10/2007 của Bộ Tài chính Hướng dẫn
quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra từ nguồn vốn sự nghiệp
của ngân sách Nhà nước;
26. Thông tư số 123/2009/TT-BTC ngày 17/06/2009 của Bộ Tài chính Quy định nội
dung chi, mức chi xây dựng chương trình khung và biên soạn chương trình, giáo trình các
môn học đối với các ngành đào tạo Đại học, Cao đẳng, Trung cấp chuyên nghiệp;
27. Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 6/7/2010 của Bộ Tài chính Quy định chế độ
công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự
nghiệp công lập;
30
PHỤ LỤC 2
KHUNG QUY ĐỔI CÁC HOẠT ĐỘNG KH&CN SANG GIỜ CHUẨN NCKH
Đơn vị tính: giờ chuẩn NCKH
I ĐỀ TÀI NCKH
TT HOẠT ĐỘNG NCKH SỐ GIỜ CHUẨN PHÂN BỔ GIỜ CHUẨN
1
Các nhiệm vụ KH&CN cấp Nhà nước
(đề tài độc lập cấp Nhà nước, Dự án
SXTN cấp Nhà nước, nhiệm vụ hợp
tác nghiên cứu theo Nghị định thư ký
với nước ngoài)
1.500/1 năm
Đề tài được thực hiện bởi nhiều tác giả
thì nhóm tác giả tự phân chia số giờ
chuẩn theo mức đóng góp của các
thành viên (Chủ nhiệm, thư ký và các
thành viên)
2 Đề tài NCKH theo dự án HTQT 1.250/1 năm
3
Đề tài cấp Bộ và tương đương
Loại A (Xuất sắc) 550 giờ/đề tài
Loại B (Tốt) 450 giờ/đề tài
Loại C (Khá) 350 giờ/đề tài
Loại D (Đạt) 300 giờ/đề tài
4
Đề tài cấp Trường
Loại A (Xuất sắc) 350 giờ/đề tài
Loại B (Tốt) 300 giờ/đề tài
Loại C (Khá) 250 giờ/đề tài
Loại D (Đạt) 200 giờ/đề tài
5
Đề tài cấp Khoa
Loại A ( Xuất sắc) 300 giờ/đề tài
Loại B ( Tốt) 250 giờ/đề tài
Loại C ( Khá) 200 giờ /đề tài
Loại D (Đạt) 150 giờ/ đề tài
II XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
TT NỘI DUNG NGHIÊN CỨU SỐ GIỜ CHUẨN SỐ NGƯỜI ĐƯỢC TÍNH GIỜ
1
Xây dựng chương trình đào tạo ngành mới
- Chủ tịch và ủy viên thư ký 200 giờ/ 1 người 2
- Các thành viên hội đồng 1.260 giờ/
Tổng số ủy viên
+ Căn cứ vào số lượng ủy viên trong quyết
định thành lập Hội đồng
+ Đơn vị tự phân chia số giờ chuẩn
theo mức đóng góp của các thành viên
2
Xây dựng chương trình đào tạo
chuyên ngành mới
- Chủ tịch và ủy viên thư ký 150 giờ/ 1 người 2
- Các thành viên hội đồng 650 giờ/
Tổng số ủy viên
+ Căn cứ vào số lượng ủy viên trong quyết
định thành lập Hội đồng
+ Đơn vị tự phân chia số giờ chuẩn
theo mức đóng góp của các thành viên
3 Phát triển, điều chỉnh, bổ sung
CTĐT
3.1
Chương trình đào tạo ngành
- Chủ tịch và ủy viên thư ký 100 giờ/ 1 người 2
- Các thành viên hội đồng 400 giờ/
Tổng số ủy viên
+ Căn cứ vào số lượng ủy viên trong quyết
định thành lập Hội đồng
+ Đơn vị tự phân chia số giờ chuẩn
theo mức đóng góp của các thành viên
3.2
Chương trình đào tạo chuyên ngành
- Chủ tịch và ủy viên thư ký 80 giờ/ 1 người 2
- Các thành viên hội đồng 180 giờ/
Tổng số ủy viên
+ Căn cứ vào số lượng ủy viên trong quyết
định thành lập Hội đồng
+ Đơn vị tự phân chia số giờ chuẩn
theo mức đóng góp của các thành viên
31
III BIÊN SOẠN GIÁO TRÌNH, SÁCH CHUYÊN KHẢO, TẬP BÀI GIẢNG, TÀI LIỆU THAM KHẢO
ĐƯỢC XUẤT BẢN
TT NỘI DUNG NGHIÊN CỨU SỐ GIỜ CHUẨN PHÂN BỔ GIỜ CHUẨN
1 Biên soạn, biên soạn mới đề cương chi
tiết học phần
30 giờ/ĐVHT
45 giờ/TC
Tài liệu được thực hiện bởi nhiều tác
giả thì nhóm tác giả tự phân chia số
giờ chuẩn theo mức đóng góp của các
thành viên
2 Chỉnh sửa đề cương chi tiết học phần 20 giờ/ĐVHT
30 giờ /TC
3 Biên soạn giáo trình mới 200 giờ/ĐVHT
300 giờ/TC
4 Tái bản giáo trình có sữa chữa, bổ sung 50 giờ/ĐVHT
75 giờ/TC
5 Biên soạn tập bài giảng 70 giờ/ĐVHT
105 giờ/TC
6
Sách chuyên khảo:
- Được hội đồng ngành nghiệm thu và
đã xuất bản.
Từ 200 trang trở
lên: 270 giờ
Dưới 200 trang:
250 giờ
7
Sách tham khảo:
- Được hội đồng ngành nghiệm thu và
đã xuất bản
Từ 200 trang trở
lên: 120 giờ
Dưới 200 trang:
100 giờ
8 Dịch tài liệu chuyên môn
(có đăng ký và thẩm định) 1,0 giờ/trang chuẩn
IV CÔNG BỐ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU TRÊN CÁC TẠP CHÍ KHOA HỌC TRONG VÀ NGOÀI
NƯỚC
TT NỘI DUNG NGHIÊN CỨU SỐ GIỜ CHUẨN PHÂN BỔ GIỜ CHUẨN
1 Bài đăng tạp chí khoa học quốc tế 600
Bài viết được thực hiện bởi nhiều tác
giả thì nhóm tác giả tự phân chia số
giờ chuẩn theo mức đóng góp của các
thành viên
2
Bài đăng tạp chí khoa học chuyên
ngành được tính điểm tối đa 1 điểm
(theo quy định của Hội đồng chức
danh giáo sư Nhà nước)
150
3 Bài viết chuyên môn đăng ở các báo và
tạp chí khoa học khác 80
4 Bài nghiên cứu đăng trên Website của
trường 50
Bài viết có nội dung mới, chưa gửi
đăng trên website khác (hoặc tạp chí
khoa học khác); phải được ban quản
trị Website phân công cho các ủy viên
tổ chức biên tập và lãnh đạo nhà
trường phê duyệt
V VIẾT CHUYÊN ĐỀ, THAM LUẬN TẠI CÁC HỘI NGHỊ, HỘI THẢO KHOA HỌC Ở TRONG VÀ
NGOÀI NƯỚC
TT NỘI DUNG NGHIÊN CỨU SỐ GIỜ CHUẨN PHÂN BỔ GIỜ CHUẨN
1
Bài đăng kỷ yếu hội thảo khoa học quốc
tế:
Bài viết được thực hiện bởi nhiều tác
giả thì nhóm tác giả tự phân chia số
giờ chuẩn theo mức đóng góp của các
thành viên
- Kỷ yếu hội thảo khoa học quốc tế tại Việt
Nam 180
- Kỷ yếu hội thảo khoa học quốc tế tại
Nước ngoài 300
2 Bài đăng kỷ yếu hội thảo khoa học cấp Bộ
trở lên 120
3 Bài đăng kỷ yếu hội thảo khoa học cấp
Trường và Viện trực thuộc 80
4
Bài đăng kỷ yếu hội thảo khoa học cấp
Khoa, Trung tâm
50
32
VI VIẾT LUẬN VĂN VÀ LUẬN ÁN SỐ GIỜ CHUẨN SỐ NĂM TÍNH
1 Luận văn Thạc sĩ 150 1 (Năm cuối)
2 Luận án Tiến sĩ 250 2 (Năm cuối)
VII HƯỚNG DẪN SINH VIÊN NGHIÊN
CỨU KHOA HỌC SỐ GIỜ CHUẨN SỐ NĂM TÍNH
1 Hướng dẫn SV viết đề tài NCKH 50 1
2 Hướng dẫn SV viết Khóa luận 70 1
3 Hướng dẫn Học viên viết Luận văn 120 1
4
Hướng dẫn NCS viết Luận án:
- Người hướng dẫn 1: 100% số tiết
- Người hướng dẫn 2: 40% số tiết
250
150
2
VIII SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM SỐ GIỜ CHUẨN CHỦ NHIỆM CÁC
THÀNH VIÊN
1 Xếp loại A 40
60% 40% 2 Xếp loại B 30
3 Xếp loại C 20
IX CÁC HỢP ĐỒNG CHUYỂN GIAO
CÔNG NGHỆ SỐ GIỜ CHUẨN CHỦ NHIỆM
CÁC
THÀNH VIÊN
1 Doanh thu > 100 triệu 250
60% 40% 2 Doanh thu từ 50 – 100 triệu 150
3 Doanh thu < 50 triệu 100
X
BẰNG ĐỘC QUYỀN SÁNG CHẾ,
BẰNG ĐỘC QUYỀN GIẢI PHÁP HỮU
ÍCH
SỐ GIỜ CHUẨN CHỦ NHIỆM CÁC
THÀNH VIÊN
1 Bằng độc quyền sáng chế 450 60% 40%
2 Bằng độc quyền giải pháp hữu ích 300
XI THAM GIA CÁC HỘI ĐỒNG KHOA HỌC
TT HOẠT ĐỘNG NCKH SỐ GIỜ CHUẨN
(TỐI ĐA)
CHỦ
TỊCH
CÁC
UỶ VIÊN
THƯ
KÍ
PHẢN
BIỆN
1
Hội đồng xét duyệt tên, thẩm định đề
cương: đề tài, tập bài giảng, giáo
trình, sáng kiến kinh nghiệm cấp
Trường
200 giờ/hội đồng 20% 70% 10% -
2 Hội đồng nghiệm thu đề cương chi
tiết môn học/học phần cấp Trường 150 giờ/hội đồng
50% 50%
(2 phản
biện) 20% 20% 10%
3 Hội đồng thẩm định đề tài, tập bài giảng,
giáo trình cấp Trường 170 giờ/hội đồng
50% 50%
(2 phản
biện) 20% 20% 10%
4
Hội đồng nghiệm thu đề cương đề tài, giáo
trình, tập bài giảng, sáng kiến kinh nghiệm
cấp khoa, bộ môn...
70 giờ/hội đồng 50% 50%
(2 phản
biện) 20% 20% 10%
5
Hội đồng thẩm định đề cương đề tài,
giáo trình, tập bài giảng sáng kiến kinh
nghiệm…cấp khoa, bộ môn...
70 giờ/hội đồng 20% 70% 10%
6 Tham gia hội đồng xét duyệt, nghiệm thu,
thẩm định đề tài cấp Bộ và tương đương giờ/hội đồng 50 giờ 30 giờ 40 giờ
Ghi chú: Tại Khoản c, Điều 13, Quyết định số 64/2008/QĐ-BGD&ĐT ngày 28/11/2008 của
Bộ trưởng Bộ GD&ĐT quy định chế độ làm việc đối với giảng viên: trong một năm học, mỗi giảng
viên phải công bố kết quả nghiên cứu khoa học bằng các sản phẩm nghiên cứu, tối thiểu bằng 1 bài
báo đăng trên tạp chí khoa học mà tạp chí đó có tổ chức phản biện trước khi đăng bài hoặc một đề tài
NCKH cấp cơ sở được nghiệm thu đạt yêu cầu.
PHỤ LỤC 3
SƠ ĐỒ QUY TRÌNH VÀ CÁC BIỂU MẪU VỀ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Trách nhiệm
thực hiện Nội dung
Thời gian
thực hiện Biểu mẫu
P.QLKH&SĐH
P.QLĐT
Đơn vị/cá nhân trong trường
Đầu
tháng 9,
và tháng 1
Mẫu 1,
Mẫu 36, Mẫu 37
Mẫu 42, Mẫu 43
Phòng QLKH&SĐH
Tháng 9 Mẫu 3, Mẫu 38
Hội đồng xét chọn
nhiệm vụ KH&CN
Tháng 9
Mẫu 4
Cá nhân/đơn vị được chọn
nhiệm vụ KH&CN
Tháng 9 Mẫu 2, Mẫu 37
Hội đồng xét duyệt đề cương
nhiệm vụ KH&CN
Tháng 9 Mẫu 5
Cá nhân/đơn vị được chọn
Tháng 9 Mẫu 2, Mẫu 37
Ban Giám hiệu
P.QKLH&SĐH
P.KHTC
Cá nhân/đơn vị được chọn
Tháng 10 Mẫu 7,
Mẫu 39
Cá nhân/đơn vị được
giao nhiệm vụ KH& CN
P.QLKH&SĐH
Mẫu 9, Mẫu 10
Mẫu 11, Mẫu 13
Mẫu 40
HĐ nghiệm thu/thẩm định
cấp cơ sở
HĐ nghiệm thu/thẩm định
cấp Trường
Tháng 8
Tháng 9
Mẫu 16, Mẫu 17
Mẫu 18
Cá nhân/đơn vị có
nhiệm vụ KH&CN
Mẫu 14,
Mẫu 15,
Mẫu 15a
Ban Giám hiệu
P.QLKH&SĐH
Tháng 10 Mẫu 21
Ban Giám hiệu
Cá nhân/đơn vị
P.QLKH&SĐH
P.KHTC
Tháng 10
Mẫu 22, Mẫu 12
Mẫu 41
Cuối tháng
10
Thành lập HĐ nghiệm thu/thẩm định
nhiệm vụ KH&CN (gồm 02 cấp)
Nộp báo cáo hoàn thành nhiệm vụ
Quyết định công nhận kết quả KH&CN
Thanh lý hợp đồng đúng tiến độ/
Thanh lý đề tài quá hạn
Kết thúc
Không được
phê duyệt
Xét chọn tên nhiệm vụ KH&CN Không được
phê duyệt
Thông báo và đăng kí các nhiệm vụ
khoa học và công nghệ
Thành lập Hội đồng xét chọn nhiệm vụ
KHC&CN
Được phê duyệt
Xây dựng Thuyết minh nhiệm vụ KHCN
Xét duyệt đề cương nhiệm vụ
KH&CN
Báo cáo định kì
Triển khai nhiệm vụ
Quyết định giao triển khai
và ký Hợp đồng thực hiện
Được phê duyệt
Hoàn thiện đề cương nhiệm vụ KH&CN
Không được
Nghiệm thu
PHỤ LỤC 4
QUY TRÌNH VÀ CÁC BIỂU MẪU THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC DÀNH CHO NGƯỜI HỌC
Trách nhiệm
thực hiện Nội dung
Thời gian
thực hiện Biểu mẫu
P.QLKH&SĐH
Các Khoa, Trung tâm
Người học thuộc trường
Đầu tháng 9 Mẫu 24
Các Khoa, Trung tâm
Tháng 9
Hội đồng Khoa, Trung tâm
xét chọn
Đề tài NCKH của người học
cấp Khoa
Tháng 9 Mẫu 26
P.QLKH&SĐH
Tháng 9
Mẫu 3
Người học có đề tài NCKH
được chọn
Cán bộ hướng dẫn
Tháng 9 Mẫu 25
Hội đồng Khoa, Trung tâm
xét duyệt
Đề cương chi tiết
Đề tài NCKH của người học
Tháng 9 Mẫu 26
Khoa, Trung tâm
Người học có đề tài NCKH
Tháng 9
Ban Giám hiệu
P.QKLH&SĐH
P.KHTC
Người học được duyệt đề tài
Tháng 10 Mẫu 28
Khoa, Trung tâm
P.QLKH&SĐH
Người học có đề tài NCKH
Mẫu 29
Khoa, Trung tâm
Tháng 9
Mẫu 31a,
Mẫu 32, Mẫu 33
Khoa, Trung tâm
Người học có đề tài NCKH
Tháng 9
Mẫu 30,
Mẫu 30a
Mẫu 31
Ban Giám hiệu
P.QLKH& SĐH
Tháng 10
Mẫu 34
Tháng 10
Xây dựng đề cương NCKH
Xét duyệt đề cương chi tiết đề tài
NCKH của SV
Triển khai nhiệm vụ
Thành lập Hội đồng xét chọn
Quyết định giao triển khai đề tài
NCKH
Thông báo và đăng kí đề tài NCKH
Xét duyệt đề tài NCKH của SV và
tổng hợp gửi về P. QLKH&SĐH
Không được
phê duyệt
Hội đồng xét chọn tên đề tài NCKH
của SV trong toàn trường
Được phê duyệt
Nộp đề cương đã được Khoa, Trung tâm
phê duyệt về P.QLKH&SĐH
Báo cáo định kì
Thành lập HĐ nghiệm thu đề tài
NCKH của SV
Nộp báo cáo hoàn thành đề tài NCKH
Quyết định công nhận kết quả
NCKH của SV
Kết thúc
Không được
Nghiệm thu
Mẫu 1. Phiếu đăng kí đề tài nghiên cứu khoa học
BỘ NỘI VỤ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI
––––––––––––
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
–––––––––––––––––––––
Hà Nội, ngày tháng năm
PHIẾU ĐĂNG KÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC NĂM .......
1. Tên đề tài:
2. Đề tài cấp (Trường/Khoa):
3. Tên chủ nhiệm đề tài:
- Học hàm/học vị:
- Năm sinh:
- Đơn vị công tác:
4. Tóm tắt mục tiêu và nội dung nghiên cứu của đề tài:
Mục tiêu của đề tài
Nội dung nghiên cứu của đề tài
5. Thời gian dự kiến thực hiện đề tài: từ ngày......tháng..…năm…... đến ngày…..tháng….năm……
6. Thông tin chung về thành viên cộng tác của đề tài:
7. Tổng kinh phí đề nghị của đề tài: Viết bằng chữ
Chủ nhiệm đề tài (Ký và ghi rõ họ tên)
Mẫu 1/NCKH.ĐKĐT
Mẫu 2. Thuyết minh đề tài nghiên cứu khoa học
BỘ NỘI VỤ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI
––––––––––––
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
––––––––––––––––––––––––
Hà Nội, ngày…..tháng…..năm…….
THUYẾT MINH
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP....... NĂM........
1. Tên đề tài:
2. Thời gian thực hiện: từ tháng…..năm…… đến tháng…..năm…….
3. Chủ nhiệm đề tài:
Họ tên:
Học vị/Học hàm:
Chức vụ:
Đơn vị công tác:
Điện thoại:
4. Danh sách các thành viên tham gia thực hiện đề tài
TT Họ và tên Đơn vị công tác Nhiệm vụ được giao
... ... .... ...
5. Lý do chọn đề tài:
6. Tổng quan tình hình nghiên cứu:
Tình hình nghiên cứu trong nước:
Tình hình nghiên cứu nước ngoài:
7. Mục tiêu nghiên cứu:
8. Đối tượng và phạmvi nghiên cứu:
9. Giả thuyết nghiên cứu:
10. Nhiệm vụ nghiên cứu:
11. Phương pháp nghiên cứu:
12. Đóng góp mới của đề tài:
13. Danh mục tài liệu tham khảo:
14. Cấu trúc dự kiến trong phần nội dung nghiên cứu của đề tài
(chi tiết hoá các chương, mục nghiên cứu)
15. Các sản phẩm dự kiến của đề tài:
- Tên sản phẩm (ghi cụ thể):
- Địa chỉ có thể ứng dụng (ghi cụ thể):
16. Tiến độ thực hiện đề tài:
(các công việc cần triển khai, thời hạn thực hiện và sản phẩm đạt được):
17. Kinh phí thực hiện đề tài
Tổng kinh phí
Trong đó: - Kinh phí Nhà trường hỗ trợ:
- Nguồn kinh phí khác:
Dự trù kinh phí theo các mục chi:
Chủ nhiệm đề tài
(Ký và ghi rõ họ tên)
Mẫu 2/NCKH.TMĐT
37
Mẫu 3. Quyết định thành lập Hội đồng xét chọn đề tài nghiên cứu khoa học
QUYẾT ĐỊNH
Thành lập Hội đồng xét chọn đề tài nghiên cứu khoa học năm ……
––––––––––––––––––––––
HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI
Căn cứ Quyết định số 347/QĐ-BNV ngày 19/04/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trường Đại học Nội vụ Hà Nội;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ số 21/2000/QH10 ngày 9/6/2000;
Căn cứ Thông tư số 22/2011/TT-BGDĐT ngày 30/05/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo về việc ban hành quy định về hoạt động khoa học và công nghệ trong các cơ sở giáo dục
Đại học;
Căn cứ Quyết định số ……. ngày ….của Hiệu trưởng Trường Đại học Nội vụ Hà Nội về việc
ban hành quy chế tổ chức và quản lý hoạt động khoa học và công nghệ của Trường Đại học Nội vụ
Hà Nội;
Xét đề nghị của Trưởng phòng Phòng Quản lý khoa học và Sau đại học,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Hội đồng xét chọn đề tài nghiên cứu khoa học năm …. của Trường Đại
học Nội vụ Hà Nội, gồm các Ông, bà có tên trong danh sách như sau:
1. Ông …… Đơn vị công tác - Chủ tịch
2. - Phó Chủ tịch
3. - Ủy viên
4. - Ủy viên thư ký
5. - Ủy viên
6.
Điều 2. Hội đồng có trách nhiệm giúp Hiệu trưởng xét chọn các đề tài nghiên cứu khoa học
năm…. theo đúng các quy định hiện hành về khoa học và công nghệ.
Điều 3. Trưởng phòng Phòng Quản lý khoa học và sau đại học, Trưởng phòng Phòng Kế
hoạch-Tài chính, và các ông, bà có tên tại Điều 1 căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, QLKH.
HIỆU TRƯỞNG
(Ký tên và đóng dấu)
BỘ NỘI VỤ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI
––––––––––––––––––– Số: /QĐ-ĐHNV
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
––––––––––––––––––––––––––
Hà Nội, ngày….tháng…..năm……
Mẫu 3/NCKH.HĐXC
38
Mẫu 4. Phiếu đánh giá xét chọn đề tài nghiên cứu khoa học
BỘ NỘI VỤ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI
––––––––––––
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
––––––––––––––––––––––––
Hà Nội, ngày…..tháng…..năm……
PHIẾU ĐÁNH GIÁ XÉT CHỌN
TÊN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC NĂM ……..
1. Họ tên thành viên Hội đồng:
2. Đơn vị công tác: 3. Tên đề tài:
4. Ngày họp:
5. Địa điểm:
6. Đánh giá của thành viên Hội đồng:
TT Nội dung đánh giá Đạt Không đạt Ghi chú
1
Tên đề tài
- Sự rõ ràng
- Tính khái quát
- Sự trùng lặp với các đề tài đã và đang
nghiên cứu
Tính cấ p thiế t
2 - Phù hợp với nhu cầu của thực tiễn của Nhà
trường
- Phù hợp với nhu cầu nghiên cứu phát
triển, chuyển giao công nghệ, phục vụ phát
triển kinh tế-xã hội
3
Mục tiêu nghiên cứu
- Trình bày rõ ràng, cụ thể
- Phù hợp với tên đề tài
4
Nội dung nghiên cứu
- Phù hợp với mục tiêu của đề tài
- Tính khả thi
5 Kinh phí dự kiến
(sự phù hợp với nội dung nghiên cứu)
Đánh giá chung
Ghi chú: + Các nội dung trong mỗi tiêu chí nếu không đánh giá được hoặc không xem xét đánh giá thì không
đánh dấu vào các cột “Đạt”, “Không đạt” và ghi chú nếu cần thiết.
+ Phần “Đánh giá chung” được đánh giá là “Đạt” nếu ít nhất 4 tiêu chí 1, 2, 3, 4 được đánh giá là
“Đạt”.
Ngày…...tháng……năm.……
Người đánh giá
(Ký và ghi rõ họ tên)
––––––––––––––––––––
Mẫu 4/NCKH.ĐGXC
Mẫu 5. Phiếu đánh giá xét duyệt đề cương chi tiết đề tài nghiên cứu khoa học
BỘ NỘI VỤ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI
––––––––––––
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
––––––––––––––––––––––––
Hà Nội, ngày…..tháng…..năm……
PHIẾU ĐÁNH GIÁ XÉT DUYỆT
THUYẾT MINH ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC NĂM ……..
1. Họ tên thành viên Hội đồng:
2. Đơn vị công tác:
3. Tên đề tài:
4. Ngày họp:
5. Địa điểm:
6. Đánh giá của thành viên Hội đồng:
TT Nội dung đánh giá Đạt Không đạt Ghi chú
1 Tính sự kiện khoa học và tính có vấn đề
trong nghiên cứu
2
Tính logic trong nghiên cứu (đảm bảo các
nội dung sau không được mâu thuẫn nhau)
- Mục tiêu
- Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Giả thuyết nghiên cứu
- Nhiệm vụ nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu
3
Cấu trúc phần nội dung dự kiến trong báo cáo
kết quả nghiên cứu của đề tài (chi tiết hóa các
chương, mục nghiên cứu)
- Tính đầy đủ, phù hợp của nội dung nghiên
cứu cần tiến hành trong khuôn khổ của đề
tài để đạt được mục tiêu nghiên cứu
- Nội dung giữa các chương đảm bảo tính
khoa học, logic
4 Dự kiến kinh phí nghiên cứu phù hợp với
nội dung nghiên cứu
Đánh giá chung
Ghi chú: + Các nội dung trong mỗi tiêu chí nếu không đánh giá được hoặc không xem xét đánh giá thì không
đánh dấu vào các cột “Đạt”, “Không đạt” và ghi chú nếu cần thiết.
+ Phần “Đánh giá chung” được đánh giá là “Đạt” nếu ít nhất 2 tiêu chí 2, 3 được đánh giá là “Đạt”.
Ngày…...tháng……năm.……
(Ký và ghi rõ họ tên)
Người đánh giá
(Ký và ghi rõ họ tên)
_________________
Mẫu 5/NCKH.ĐGXD
40
Mẫu 6. Biên bản họp xét chọn/xét duyệt đề tài nghiên cứu khoa học
BỘ NỘI VỤ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI
––––––––––––
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
––––––––––––––––––––––––
Hà Nội, ngày…..tháng…..năm…….
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG
(Xét chọn/xét duyệt thuyết minh đề tài NCKH năm.…..)
Thành viên Hội đồng:
1. ......................................................................... Chủ tịch Hội đồng
2. ......................................................................... Phó Chủ tịch
3. ......................................................................... Ủy viên
4. ......................................................................... Ủy viên
5. ......................................................................... Ủy viên
6. ......................................................................... Ủy viên
7. ......................................................................... Ủy viên
8. ......................................................................... Ủy viên
9. ......................................................................... Thư ký
Có mặt: ..................................................................... Vắng mặt: ..........................................
Danh sách vắng mặt: ..............................................................................................................
Thời gian: ...............................................................................................................................
Địa điểm: ................................................................................................................................
Nội dung:
1. Thư ký Hội đồng trình bày danh mục đề xuất đề tài/danh mục thuyết minh đề tài (Danh mục kèm theo).
2. Ý kiến góp ý, đề xuất của các thành viên trong Hội đồng
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
3. Đề nghị của Hội đồng
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Kết quả số đề tài được đề nghị đưa ra xét duyệt đề cương/số thuyết minh đề tài được hội
đồng thông qua, số thuyết minh đề cương không được duyệt (Danh mục kèm theo)
Buổi họp kết thúc vào hồi ……….cùng ngày./.
Thư ký Chủ tịch Hội đồng (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
Mẫu 6/NCKH.BBH
41
Mẫu 7. Quyết định giao triển khai đề tài nghiên cứu khoa học
BỘ NỘI VỤ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI
––––––––––––
Số: /QĐ-ĐHNV
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
––––––––––––––––––––––––
Hà Nội, ngày…...tháng…..năm...….
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giao đề tài nghiên cứu khoa học cấp Trường/Khoa năm…….
––––––––––––––––––––––
HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI
Căn cứ Quyết định số 347/QĐ-BNV ngày 19/4/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trường Đại học Nội vụ Hà Nội;
Căn cứ Quyết định số 58/2010/QĐ-TTg ngày 22/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc
ban hành Điều lệ Trường Đại học;
Căn cứ Biên bản họp xét chọn đề tài nghiên cứu khoa học ngày ….. và Biên bản họp xét
duyệt đề cương chi tiết đề tài nghiên cứu khoa học của cán bộ, viên chức ngày….. của Hội đồng xét
chọn đề tài nghiên cứu khoa học năm ……;
Xét đề nghị của Trưởng phòng Phòng Quản lý khoa học & Sau đại học,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao đề tài nghiên cứu khoa học cấp Trường/Khoa năm……: “(tên đề tài)” cho (tên
chủ nhiệm đề tài) làm chủ nhiệm đề tài.
Thời gian thực hiện: từ ngày ….. đến ngày …...
Mã số của đề tài:……
Điều 2. (Tên chủ nhiệm đề tài) có trách nhiệm thực hiện đề tài và hoàn thành đúng thời gian,
chất lượng. Kinh phí hỗ trợ đề tài là ……đồng (Bằng chữ).
Điều 3. ………….. có trách nhiệm đôn đốc, theo dõi việc thực hiện đề tài và tổ chức nghiệm thu
theo quy định.
Điều 4. ………………., Trưởng phòng Phòng Kế hoạch - Tài chính, và (Chủ nhiệm đề tài)
căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: - Như Điều 4;
- Lưu: VT, QLKH.
HIỆU TRƯỞNG
(Ký tên và đóng dấu)
Mẫu 7/NCKH.GĐT
Mẫu 8. Hợp đồng thuê khoán chuyên môn đề tài nghiên cứu khoa học
BỘ NỘI VỤ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI
––––––––––––
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
––––––––––––––––––––––––
Hà Nội, ngày…..tháng…..năm……
HỢP ĐỒNG THUÊ KHOÁN CHUYÊN MÔN
- Căn cứ Quyết định số…../QĐ-ĐHNV ngày…..của Hiệu trưởng Trường Đại học Nội vụ Hà
Nội về việc giao đề tài nghiên cứu khoa học cấp Trường cho (tên chủ nhiệm đề tài);
- Căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ nhiệm đề tài;
Hôm nay, ngày…..tháng….năm……, tại Trường Đại học Nội vụ Hà Nội, Chúng tôi gồm:
Bên A (Bên giao):
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI
- Đại diện:
- Chức vụ:
- Địa chỉ: Số 36 Xuân La – Tây Hồ - Hà Nội
- Điện thoại:
- Chủ nhiệm đề tài: - Chức vụ:
- Chủ nhiệm đề tài (tên đề tài)
- Điện thoại:
Bên B (Bên nhận):
- Ông/Bà:
- Cơ quan:
- Chức vụ:
- Điện thoại:
Hai bên thống nhất thỏa thuận nội dụng Hợp đồng như sau:
Điều 1: Bên B nhận tham gia nghiên cứu và viết chương..., mục.... đề tài nghiên cứu khoa
học cấp Trường “tên đề tài„
- Số lượng: Từ .... đến .... trang đánh máy khổ A4
- Đảm bảo chất lượng được Hội đồng nghiệm thu đánh giá cao
- Thời gian hoàn thành: Hoàn thành trước ngày ......
Điều 2: Bên A có trách nhiệm thanh toán cho Bên B số tiền: ....... (Bằng chữ) sau khi đề tài
được nghiệm thu.
Điều 3: Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký. Hợp đồng được lập thành 4 bản có giá trị pháp
lý như nhau, bên A giữ 02 bản và bên B giữ 02 bản. Hợp đồng thực hiện và tuân thủ mọi quy định
hiện hành của Nhà nước.
ĐẠI DIỆN BÊN B ĐẠI DIỆN BÊN A
(Ký và ghi rõ họ tên)
CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI
(Ký và ghi rõ họ tên)
HIỆU TRƯỞNG
(Ký tên và đóng dấu)
Mẫu 8/NCKH.HĐ
43
Mẫu 9. Phiếu đề nghị bổ sung, thay đổi trong quá trình triển khai đề tài nghiên cứu khoa học
BỘ NỘI VỤ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI
––––––––––––
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
––––––––––––––––––––––––
Hà Nội, ngày……..tháng……..năm………
PHIẾU ĐỀ NGHỊ BỔ SUNG, THAY ĐỔI
TRONG QUÁ TRÌNH TRIỂN KHAI ĐỀ TÀI NCKH CẤP TRƯỜNG/KHOA
1. Tên đề tài:
2. Quyết định giao và mã số đề tài:
3. Họ và tên, chức danh khoa học, học vị của chủ nhiệm đề tài:
4. Cơ quan chủ trì:
5. Những đề nghị thay đổi về nội dung nghiên cứu hoặc tên đề tài:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
6. Những thay đổi về tiến độ, thời gian nghiên cứu:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
7. Những thay đổi về dự toán kinh phí:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
8. Những thay đổi khác:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Ngày…..tháng……năm…..
Hiệu trư ng
duyệt
Phòng QLKH&SĐH
(Ký và ghi rõ họ tên) Phụ trách đơn vị
(Ký và ghi rõ họ tên) Chủ nhiệm đề tài
(Ký và ghi rõ họ tên)
Mẫu 9/NCKH.BSTĐ
44
Mẫu 10. Báo cáo tiến độ thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
–––––––––––––––––––––––
Hà Nội, ngày….tháng..…năm……
BÁO CÁO
TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP TRƯỜNG/KHOA
(tính đến tháng ……/……)
1. Tên đề tài: 2. Chủ nhiệm đề tài : 3. Thời gian thực hiện đề tài: 4. Tình hình thực hiện đề tài đến tháng ……/…….
(Tóm tắt kết quả nghiên cứu của đề tài đã đạt được)
5. Đối chiếu với tiến độ thực hiện trong bản thuyết minh đề tài NCKH cấp….., nêu
những nội dung chưa thực hiện:
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
6. Tình hình sử dụng kinh phí đề tài
- Được duyệt : . . . . . . . . . đồng - Đã tạm ứng : . . . . . . ….. đồng
- Kinh phí đã sử dụng : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . đồng
7. Những thuận lợi, khó khăn và kiến nghị : .........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
Chủ nhiệm đề tài
(Ký và ghi rõ họ tên)
Mẫu 10/NCKH.BCTĐ
45
Mẫu 11. Biên bản kiểm tra thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học
BỘ NỘI VỤ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI
––––––––––––––––––
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
––––––––––––––––––––––
Hà Nội, ngày…….tháng……năm
BIÊN BẢN KIỂM TRA THỰC HIỆN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
CẤP TRƯỜNG/KHOA
1. Tên đề tài: .......................................................................................................... ..........................................................................................................
2. Mã số:
3. Chủ nhiệm đề tài:
4. Cơ quan chủ trì đề tài:
5. Họ và tên, chức trách thành viên đoàn kiểm tra:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
6. Các nội dung, kết quả, sản phẩm nghiên cứu đã đạt được:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Đánh giá tiến độ, nội dung, kết quả, sản phẩm đạt được, kinh phí đã nhận và quyết toán, công
việc phải hoàn thành trong thời gian tới so với thuyết minh đề tài nghiên cứu khoa học:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
7. Kiến nghị của chủ nhiệm đề tài và cơ quan chủ trì:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Kết luận của đoàn kiểm tra:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Ngày……tháng…năm……
Xác nhận của cơ quan Chủ nhiệm đề tài TM Đoàn kiểm tra
chủ trì đề tài Trư ng đoàn
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
Mẫu 11/NCKH.BBKT
46
Mẫu 12. Thanh lý đề tài nghiên cứu khoa học quá hạn
BỘ NỘI VỤ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI
––––––––––––––––––
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
–––––––––––––––––––––––
Hà Nội, ngày.….tháng.…năm……
QUYẾT ĐỊNH
Huỷ bỏ đề tài nghiên cứu khoa học cấp Trường/Khoa đã quá hạn
–––––––––––––––––
HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI
Căn cứ Quyết định số 347/QĐ-BNV ngày 19/4/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trường Đại học Nội vụ Hà Nội;
Căn cứ Quyết định số …../QĐ-ĐHNV ngày…. của Hiệu trưởng Trường Đại học Nội vụ Hà
Nội về việc giao đề tài nghiên cứu khoa học cấp ….. năm …. ;
Xét đề nghị của Trưởng phòng Phòng Quản lý khoa học & sau đại học,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Huỷ bỏ việc thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học cấp Trường/Khoa (tên đề tài) của
(chủ nhiệm đề tài) làm chủ nhiệm đề tài.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Các Quyết định trước đây trái với Quyết
định này đều bị bãi bỏ.
Điều 3. Trưởng phòng Phòng Quản lý khoa học & Sau đại học, Trưởng phòng Phòng Kế
hoạch - Tài chính và (chủ nhiệm đề tài) căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, QLKH.
HIỆU TRƯỞNG
(Ký và đóng dấu)
Mẫu 12/NCKH.TLĐT
47
Mẫu 13. Đơn xin gia hạn đề tài nghiên cứu khoa học
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
–––––––––––––––––––––––
Hà Nội, ngày.….tháng.…năm……
ĐƠN XIN GIA HẠN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP TRƯỜNG/KHOA
Kính gửi:
- Hiệu trưởng Trường Đại học Nội vụ Hà Nội
- Phòng Quản lý khoa học và sau đại học
Tên tôi là:………………………………………..……………….……………….
Đơn vị công tác:………………………………………………………………….
Tôi làm đơn này xin được trình bày với Hiệu trưởng một việc như sau:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Kính đề nghị Hiệu trưởng xem xét giải quyết./.
HIỆU TRƯỞNG
duyệt
PHÒNG QLKH&SĐH
CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI
(Ký và ghi rõ họ tên)
Mẫu 13/NCKH.GHĐT
Mẫu 14. Trang bìa của báo cáo tổng kết đề tài NCKH
BỘ NỘI VỤ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI
_____________________
BÁO CÁO TỔNG KẾT
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP ……..
<TÊN ĐỀ TÀI>
Mã số: (Mã số đề tài>
Chủ nhiệm đề tài: <Chức danh khoa học, học vị,
Họ tên của chủ nhiệm đề tài>
Hà Nội, <Tháng>/<Năm>
Mẫu 14/NCKH.TB
BỘ NỘI VỤ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI
_____________________
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP ……..
Mẫu 15. Trang bìa phụ của báo cáo tổng kết đề tài NCKH
BÁO CÁO TỔNG KẾT
<TÊN ĐỀ TÀI>
Mã số: (Mã số đề tài>
Chủ nhiệm đề tài: <Chức danh khoa học, học vị,
Họ tên của chủ nhiệm đề tài>
Thành viên đề tài:
Hà Nội, <Tháng>/<Năm>
Mẫu 15/NCKH.TBP
Mẫu 15a . Gáy bìa của báo cáo tổng kết (bản nộp chính thức) đề tài NCKH
<T
ÊN
CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI>
<ĐỀ TÀI N
CKH CẤP....>
<MÃ SỐ ĐỀ TÀI>
Mẫu 15a/NCKH.GB
51
Mẫu 16. Quyết định thành lập Hội đồng nghiệm thu cấp cơ sở
BỘ NỘI VỤ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI
––––––––––––––––––– Số: /QĐ-ĐHNV
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
––––––––––––––––––––––––––
Hà Nội, ngày tháng năm 2013
QUYẾT ĐỊNH
Thành lập Hội đồng nghiệm thu cấp Cơ s đề tài nghiên cứu khoa học
cấp Trường của (tên chủ nhiệm)
––––––––––––––––––––––
HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI
Căn cứ Quyết định số 347/QĐ-BNV ngày 19/04/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc Quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trường Đại học Nội vụ Hà Nội;
Căn cứ Quyết định số /QĐ-ĐHNV ngày tháng năm của Hiệu trưởng Trường Đại học Nội
vụ Hà Nội ban hành Quy chế tổ chức và quản lý hoạt động khoa học và công nghệ;
Căn cứ Quyết định số …../QĐ-ĐHNV ngày …… của Hiệu trưởng Trường Đại học Nội vụ Hà
Nội về việc giao đề tài nghiên cứu khoa học cấp Trường năm …. cho ………;
Xét đề nghị của (Trưởng đơn vị chủ nhiệm đề tài),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Hội đồng nghiệm thu cấp Cơ sở đề tài nghiên cứu khoa học cấp Trường
năm …..: (tên đề tài) do (tên chủ nhiệm) làm Chủ nhiệm đề tài, gồm các Ông, bà có tên sau:
1 Ông….. Đơn vị công tác - Chủ tịch
2 - Thư ký
3 - Phản biện 1
4 - Phản biện 2
5 - Ủy viên
Điều 2. Hội đồng có trách nhiệm giúp Hiệu trưởng nghiệm thu cấp Cơ sở đề tài nghiên cứu
khoa học cấp Trường theo đúng các quy định hiện hành.
Điều 3. Trưởng phòng Quản lý khoa học và Sau đại học, Trưởng phòng Kế hoạch - Tài
chính, Trưởng đơn vị chủ nhiệm đề tài và các ông, bà có tên tại Điều 1 căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, QLKH.
HIỆU TRƯỞNG
(Ký tên và đóng dấu)
Mẫu 16/NCKH.HĐCS
52
Mẫu 17. Quyết định thành lập Hội đồng nghiệm thu đề tài nghiên cứu khoa học cấp Trường
BỘ NỘI VỤ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI
––––––––––––––––––– Số: /QĐ-ĐHNV
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
––––––––––––––––––––––––––
Hà Nội, ngày…..tháng….năm…..
QUYẾT ĐỊNH
Thành lập Hội đồng nghiệm thu đề tài nghiên cứu khoa học cấp Trường/Khoa
của (tên chủ nhiệm)
––––––––––––––––––––––
HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI
Căn cứ Quyết định số 2016/QĐ-TTg ngày 14/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành
lập Trường Đại học Nội vụ Hà Nội;
Căn cứ Quyết định số 347/QĐ-BNV ngày 19/04/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc Quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trường Đại học Nội vụ Hà Nội;
Căn cứ Luật khoa học và công nghệ số 21/2000/QH10 ngày 9/6/2000;
Căn cứ Quyết định số …./QĐ-ĐHNV ngày …… của Hiệu trưởng Trường Đại học Nội vụ Hà
Nội về việc giao đề tài nghiên cứu khoa học cấp Trường (Khoa) cho (tên chủ nhiệm);
Căn cứ biên bản và kết quả họp Hội đồng nghiệm thu đề tài nghiên cứu khoa học cấp Cơ sở
ngày …. của (tên chủ nhiệm)/ Căn cứ biên bản và kết luận họp Bộ môn ngày….của (tên chủ nhiệm);
Xét đề nghị của Trưởng phòng Phòng Quản lý khoa học và Sau đại học/Trưởng đơn vị chủ
nhiệm đề tài,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Hội đồng nghiệm thu đề tài nghiên cứu khoa học cấp Trường (Khoa) năm
…..: “tên đề tài” do (tên chủ nhiệm) làm Chủ nhiệm đề tài, gồm các Ông, bà có tên sau:
1 Ông….. Đơn vị công tác - Chủ tịch
2 - Ủy viên thư ký
3 - Phản biện 1
4 - Phản biện 2
5 - Ủy viên
Điều 2. Hội đồng có trách nhiệm giúp Hiệu trưởng nghiệm thu đề tài nghiên cứu khoa học
cấp Trường (Khoa) theo đúng các quy định hiện hành của Luật khoa học và công nghệ và theo quy
định chung của Nhà nước.
Điều 3. Trưởng phòng Phòng Quản lý khoa học và Sau đại học, Trưởng phòng Phòng Kế
hoạch-Tài chính, Trưởng đơn vị chủ nhiệm đề tài và các ông, bà có tên tại Điều 1 căn cứ Quyết định
thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, QLKH.
HIỆU TRƯỞNG
(Ký tên và đóng dấu)
Mẫu 17/NCKH.HĐNT
53
Mẫu 18. Nhận xét của phản biện đề tài nghiên cứu khoa học
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------------------
NHẬN XÉT ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP TRƯỜNG/KHOA
(Dùng cho người phản biện)
Họ và tên người phản biện:
Học hàm: Học vị:
Chuyên ngành:
Cơ quan công tác:
Họ và tên chủ nhiệm đề tài:
Tên đề tài:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Mã số đề tài:
Tính cấp thiết của đề tài Nghiên cứu:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Đóng góp khoa học:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Ý nghĩa thực tiễn:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Kết quả đạt được so với yêu cầu đặt ra:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Nhận xét khác:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Đánh giá chung:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Hà Nội, ngày….. tháng……năm…..
Người phản biện
(Ký và ghi rõ họ tên)
Mẫu 18/NCKHNXPB
54
Mẫu 19. Phiếu đánh giá nghiệm thu đề tài nghiên cứu khoa học
BỘ NỘI VỤ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI
––––––––––––––––––
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
–––––––––––––––––––––––
Hà Nội, ngày….tháng.…năm……
PHIẾU ĐÁNH GIÁ NGHIỆM THU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
CẤP TRƯỜNG/KHOA
1. Họ và tên (thành viên Hội đồng):...............................................................................................
2. Cơ quan công tác và địa chỉ liên hệ: ..................................................................................... .....
3. Tên đề tài:...................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
4. Họ tên chủ nhiệm đề tài:
5. Cơ quan chủ trì: ......................................................................................................... ...............
6. Ngày họp:.......................................................................................... ........................................
7. Địa điểm: ........................................................................................................................ ...........
8. Quyết định thành lập Hội đồng nghiệm thu đề tài số ................. ngày ..... tháng ...... năm 20...
do .... ký.
9. Ý kiến đánh giá theo các tiêu chuẩn sau:
Các tiêu chuẩn đánh giá Điểm tối đa Điểm đánh giá
1 Đáp ứng tính logic, khoa học giữa mục tiêu, nội dung, phương
pháp nghiên cứu với kết quả nghiên cứu trong đề tài 30
2 Đảm bảo tiến độ thực hiện đề tài 10
3 Giá trị lý luận (khái niệm mới, phát hiện mới, giải pháp mới, công
nghệ mới, quy trình mới v.v..) 25
4 Giá trị thực tiễn (ứng dụng phát triển khoa học-công nghệ; tạo sản
phẩm mới; đào tạo nhân lực; phạm vi và mức độ ứng dụng, v.v…) 25
5
- Sản phẩm khoa học (sách chuyên khảo; bài báo khoa học, giáo
trình,...)
- Sản phẩm đào tạo (hướng dẫn KLTN, cao học, NCS)
05
6 Chất lượng báo cáo tổng kết và báo cáo tóm tắt đề tài (nội dung;
hình thức; cấu trúc văn bản và phương pháp trình bày, v.v…). 05
Cộng: 100
Nhận xét khác:
Ghi chú: Xếp loại (theo điểm trung bình chung cuối cùng): Xuất sắc: 95-100 điểm; Tốt: 85-94
điểm; Khá: 70-84 điểm; Đạt: 50-69 điểm; Không đạt: < 50 điểm
Người nhận xét
(Ký và ghi rõ họ tên)
Mẫu 19/NCKH.ĐGNT
55
Mẫu 20. Biên bản họp Hội đồng nghiệm thu đề tài nghiên cứu khoa học
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
––––––––––––––––––––––––
BIÊN BẢN
HỌP HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU CẤP CƠ SỞ/CHÍNH THỨC
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP TRƯỜNG/KHOA
Hôm nay, vào lúc…..ngày….tháng….năm…, tại Phòng ….. Trường Đại học Nội vụ Hà Nội
Hội đồng nghiệm thu đề tài nghiên cứu khoa học cấp Trường/Khoa đã họp nghiệm thu:
Đề tài: ....................................................................................................................
Chủ nhiệm đề tài: .................................................................................................
I. Thành phần nghiệm thu đề tài cấp Trường/Khoa:
1. .............................................................................. - Chủ tịch
2. .............................................................................. - Ủy viên thư ký
3. .............................................................................. - Phản biện 1
4. .............................................................................. - Phản biện 2
5. .............................................................................. - Ủy viên
II. Nội dung cuộc họp
1. Chủ tịch hội đồng: Thông báo lịch trình cuộc họp
2. Ủy viên thư ký: Đọc Quyết định thành lập Hội đồng
3. Tên chủ nhiệm đề tài – Chủ nhiệm đề tài báo cáo tóm tắt nội dung quá trình triển khai và
kết quả đề tài nghiên cứu khoa học.
4. Ý kiến của các thành viên Hội đồng nghiệm thu
4.1. Các phản biện đọc nhận xét và có ý kiến trao đổi
- Phản biện 1: ……………
- Phản biện 2: ………………..
4.2. Thư ký Hội đồng
4.3. Ủy viên Hội đồng
4.4. Chủ tịch Hội đồng
5. Chủ tịch Hội đồng mời chủ nhiệm đề tài phát biểu ý kiến
6. Hội đồng nghiệm thu họp riêng thảo luận và thống nhất kết quả của đề tài NCKH
7. Uỷ viên thư ký công bố kết quả
Kết quả: Số phiếu đạt: Số phiếu không đạt:
Tổng số điểm: Xếp loại:
8. Kết luận của Chủ tịch Hội đồng nghiệm thu:
Hội đồng nhất trí nghiệm thu đề tài và yêu cầu tác giả sửa chữa các ý kiến Hội đồng đã đóng
góp.
Phiên họp kết thúc vào lúc …….. cùng ngày./.
Thư ký Hội đồng (Ký và ghi rõ họ tên)
Chủ tịch Hội đồng
(Ký và ghi rõ họ tên)
Mẫu 20/NCKH.BBHHĐ
Mẫu 21. Quyết định công nhận kết quả đề tài nghiên cứu khoa học
BỘ NỘI VỤ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI
––––––––––––––––––– Số: /QĐ-ĐHNV
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
–––––––––––––––––––––––
Hà Nội, ngày…..tháng…..năm…..
QUYẾT ĐỊNH
Công nhận kết quả nghiên cứu khoa học cấp Trường/Khoa năm ……
––––––––––––––––––––––
HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI
Căn cứ Quyết định số 347/QĐ-BNV ngày 19/04/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trường Đại học Nội vụ Hà Nội;
Căn cứ Thông tư số 22/2011/TT-BGDĐT ngày 30/05/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo về việc ban hành quy định về hoạt động khoa học và công nghệ trong các cơ sở giáo dục
đại học;
Căn cứ Quyết định số …../QĐ-ĐHNV ngày …….. của Hiệu trưởng Trường Đại học Nội vụ
Hà Nội về việc ban hành quy chế tổ chức và quản lý hoạt động khoa học và công nghệ của Trường
Đại học Nội vụ Hà Nội;
Căn cứ Biên bản và kết quả họp Hội đồng đánh giá, nghiệm thu đề tài nghiên cứu khoa học
cấp Trường/Khoa ngày……..;
Xét đề nghị của Trưởng phòng Phòng Quản lý khoa học và Sau đại học/Trưởng đơn vị chủ
nhiệm đề tài,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận kết quả thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học cấp Trường/Khoa
năm.…."tên đề tài” do (tên chủ nhiệm) làm chủ nhiệm đề tài.
Đề tài đã được đánh giá, nghiệm thu và xếp loại: …...
Điều 2. Giao kết quả nghiên cứu khoa học trên cho (đơn vị thụ hưởng đề tài công tác triển
khai) ứng dụng vào công tác quản lý (giảng dạy). Khoa (Phòng) có trách nhiệm báo cáo Hội đồng
khoa học và đào tạo Trường về kết quả ứng dụng thực tế của đề tài, mốc đánh giá là 12 tháng kể từ
ngày công nhận kết quả nghiệm thu.
Điều 3. Trưởng phòng Quản lý khoa học và Sau đại học, Trưởng phòng Kế hoạch-Tài chính,
(đơn vị thụ hưởng đề tài công tác triển khai), đơn vị quản lý và các ông, bà có tên tại Điều 1 chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3;
- Lưu: VT, QLKH.
HIỆU TRƯỞNG
(Ký tên và đóng dấu)
Mẫu 21/NCKH.CNKQ
57
Mẫu 22. Biên bản thanh lý hợp đồng thuê khoán chuyên môn
BIÊN BẢN THANH LÝ HỢP ĐỒNG THUÊ KHOÁN CHUYÊN MÔN
- Căn cứ Hợp đồng ký kết ngày….tháng….năm….. ;
- Căn cứ chất lượng sản phẩm mà hai bên đã cam kết;
Hôm nay ngày….tháng….năm…, tại Trường Đại học Nội vụ Hà Nội, chúng tôi gồm:
BÊN A: Trường Đại học Nội vụ Hà Nội
- Đại diện: - Chức vụ:
- Chủ nhiệm đề tài: - Chức vụ:
- Chủ nhiệm đề tài “tên đề tài”
BÊN B: Chủ nhiệm đề tài
- Cơ quan:
- Chức vụ:
Căn cứ khối lượng, chất lượng, hai bên nhất trí thanh lý hợp đồng đã ký kết ngày…
tháng….năm….. Bên A thanh toán cho Bên B tổng kinh phí: …… (Bằng chữ).
Thanh lý Hợp đồng làm thành 4 bản có giá trị pháp lý như nhau, bên A giữ 02 bản và bên B
giữ 02 bản và có trách nhiệm thực hiện.
ĐẠI DIỆN BÊN B ĐẠI DIỆN BÊN A
(Ký và ghi rõ họ tên)
CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI
(Ký và ghi rõ họ tên)
HIỆU TRƯỞNG
(Ký tên và đóng dấu)
BỘ NỘI VỤ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Mẫu 22/NCKH.TLHĐ
58
Mẫu 23. Báo cáo kết quả ứng dụng kết quả nghiên cứu
BÁO CÁO ỨNG DỤNG KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
I. Thông tin chung
1. Tên đơn vị:…………………………………………………
2. Nhiệm vụ triển khai ứng dụng kết quả nghiên cứu trong đơn vị:
…………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………….
II. Nội dung:
1. Tình trạng công việc, hoạt động của đơn vị khi chưa ứng dụng kết quả nghiên cứu
của đề tài
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
2. Nội dung ứng dụng kết quả nghiên cứu:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
3. Kết quả thực hiện: (Thể hiện tính hiệu quả, năng suất, chất lượng, mức tiết kiệm…)
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
4. Đề xuất khả năng triển khai ứng dụng rộng rãi kết quả nghiên cứu (chỉ rõ đơn vị, bộ
phận công việc và phạm vi có thể áp dụng):
…………………………………………………………………………………….
LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ
(Ký và ghi rõ họ tên)
(Báo cáo viết trên giấy A4, số trang từ 05 đến 10, cỡ chữ 13, fonts Times New Roman)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI
ĐƠN VỊ: ………….
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Mẫu 23/NCKH.ƯDKQ
59
Mẫu 24. Phiếu đăng kí đề tài nghiên cứu khoa học của người học
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI
Đơn vị:………………………….
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
––––––––––––––––––––––––
Hà Nội, ngày…….tháng………năm…
PHIẾU ĐĂNG KÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CỦA NGƯỜI HỌC
1. Họ và tên người học:
Ngành đào tạo:
Lớp:
Địa chỉ liên lạc:
Điện thoại:
2. Danh sách người học tham gia nghiên cứu đề tài:
3. Đăng ký đề tài:
4. Mục tiêu và nội dung nghiên cứu
5. Thời gian nghiên cứu: Bắt đầu: Kết thúc:
6. Dự kiến kinh phí:
Ý kiến của trư ng đơn vị Ý kiến trư ng bộ môn hướng dẫn Người đăng ký (ký và ghi rõ họ tên)
Mẫu 24/NCKH.ĐKĐT.NH
60
Điều 25. Bản thuyết minh đề tài nghiên cứu khoa học của người học
BỘ NỘI VỤ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI
–––––––––––––
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
––––––––––––––––––––––––
Hà Nội, ngày……..tháng….....năm…
THUYẾT MINH ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CỦA
NGƯỜI HỌC NĂM …..
1. Tên đề tài:
2. Thời gian thực hiện:
từ tháng……….năm…………đến tháng………..năm……….
3. Chủ nhiệm đề tài:
Họ tên:
Lớp:
Khoa/Trung tâm:
Điện thoại:
4. Danh sách các thành viên tham gia thực hiện đề tài
TT Họ và tên Lớp Nhiệm vụ được giao
5. Lý do chọn đề tài
6. Tổng quan tình hình nghiên cứu:
Tình hình nghiên cứu trong nước:
Tình hình nghiên cứu nước ngoài:
Danh mục các công trình đã nghiên cứu có liên quan:
7. Mục tiêu nghiên cứu
8. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
9. Giả thuyết nghiên cứu
10. Nhiệm vụ nghiên cứu
11. Phương pháp nghiên cứu
12. Đóng góp mới của đề tài
13. Danh mục tài liệu tham khảo
14. Cấu trúc dự kiến trong báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu của đề tài (chi tiết hoá các
chương, mục nghiên cứu)
15. Các sản phẩm dự kiến của đề tài: - Tên sản phẩm (ghi cụ thể):
- Địa chỉ có thể ứng dụng (ghi cụ thể):
16. Tiến độ thực hiện đề tài: (các công việc cần triển khai, thời hạn thực hiện và sản phẩm đạt
được):
17. Kinh phí thực hiện đề tài
Tổng kinh phí
Trong đó: - Kinh phí Nhà trường hỗ trợ:
- Nguồn kinh phí khác:
Dự trù kinh phí theo các mục chi:
Trư ng đơn vị Cán bộ hướng dẫn Chủ nhiệm đề tài
(Ký và ghi rõ họ tên)
Mẫu 25/NCKH.TMĐT.NH
61
Mẫu 26. Phiếu đánh giá xét chọn đề tài nghiên cứu khoa học của người học
BỘ NỘI VỤ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI
––––––––––––
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
––––––––––––––––––––––––
Hà Nội, ngày……..tháng……..năm………
PHIẾU ĐÁNH GIÁ XÉT CHỌN
TÊN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CỦA NGƯỜI HỌC NĂM ……..
1. Họ tên thành viên hội đồng:
2. Đơn vị công tác:
3. Tên đề tài:
4. Ngày họp:
5. Địa điểm:
6. Đánh giá của thành viên hội đồng:
TT Nội dung đánh giá Đạt Không đạt Ghi chú
1
Tên đề tài
- Sự rõ ràng
- Tính khái quát
- Sự trùng lặp với các đề tài đã và đang
nghiên cứu
Tính c thi t
2 - Phù hợp với nhu cầu của thực tiễn của Nhà
trường
- Phù hợp với nhu cầu nghiên cứu phát
triển, chuyển giao công nghệ, phục vụ phát
triển kinh tế-xã hội
3
Mục tiêu nghiên cứu
- Trình bày rõ ràng, cụ thể
- Phù hợp với tên đề tài
4
Nội dung nghiên cứu
- Phù hợp với mục tiêu của đề tài
- Tính khả thi
5 Kinh phí dự kiến (sự phù hợp với nội dung
nghiên cứu)
Đánh giá chung
Ghi chú: + Các nội dung trong mỗi tiêu chí nếu không đánh giá được hoặc không xem xét đánh giá thì không
đánh dấu vào các cột “Đạt”, “Không đạt” và ghi chú nếu cần thiết.
+ Phần “Đánh giá chung” được đánh giá là “Đạt” nếu ít nhất 4 tiêu chí 1, 2, 3, 4 được đánh giá là
“Đạt”.
Ngày …... tháng ….. năm ……
Người nhận xét (Ký và ghi rõ họ tên)
––––––––––––––––
Mẫu 26/NCKH.ĐGXC.NH
Mẫu 27. Phiếu đánh giá xét duyệt thuyết minh đề cương đề tài của người học
BỘ NỘI VỤ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI
––––––––––––
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
––––––––––––––––––––––––
Hà Nội, ngày…..tháng…..năm……
PHIẾU ĐÁNH GIÁ XÉT DUYỆT
THUYẾT MINH ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CỦA NGƯỜI HỌC NĂM …….
1. Họ tên thành viên Hội đồng:
2. Đơn vị công tác:
3. Tên đề tài:
4. Ngày họp:
5. Địa điểm:
6. Đánh giá của thành viên Hội đồng:
TT Nội dung đánh giá Đạt Không đạt Ghi chú
1 Tính sự kiện khoa học và tính có vấn đề
trong nghiên cứu
2
Tính logic trong nghiên cứu (đảm bảo các
nội dung sau không được mâu thuẫn nhau)
- Mục tiêu
- Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Giả thuyết nghiên cứu
- Nghiệm vụ nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu
3
Cấu trúc phần nội dung dự kiến trong báo cáo
kết quả nghiên cứu của đề tài (chi tiết hóa các
chương, mục nghiên cứu)
- Các chương phản ánh được mục tiêu
nghiên cứu
- Nội dung giữa các chương đảm bảo tính
logic, cân đối
4 Dự kiến kinh phí nghiên cứu phù hợp với
nội dung nghiên cứu
Đánh giá chung
Ghi chú: + Các nội dung trong mỗi tiêu chí nếu không đánh giá được hoặc không xem xét đánh giá thì không
đánh dấu vào các cột “Đạt”, “Không đạt” và ghi chú nếu cần thiết.
+ Phần “Đánh giá chung” được đánh giá là “Đạt” nếu ít nhất 2 tiêu chí 2, 3 được đánh giá là “Đạt”.
Ngày…...tháng……năm.……
Người đánh giá (Ký và ghi rõ họ tên)
–––––––––––––––––––
Mẫu 27/NCKH.ĐGXD.NH
63
Mẫu 28. Quyết định giao đề tài nghiên cứu khoa học cho người học
BỘ NỘI VỤ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI
Số: /QĐ-ĐHNV
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày tháng năm
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giao đề tài nghiên cứu khoa học cho người học 201..
________________________
HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI
Căn cứ Quyết định số 347/QĐ-BNV ngày 19/4/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trường Đại học Nội vụ Hà Nội;
Căn cứ Thông tư số 19/2012/TT-BGDĐT ngày 01/06/2012 của Bộ trưởng BGD&ĐT về
việc ban hành Quy định về hoạt động nghiên cứu khoa học của sinh viên trong các cơ sở giáo dục
đại học;
Căn cứ Biên bản họp ngày …… của Hội đồng xét chọn đề tài nghiên cứu khoa học năm …..
và Biên bản họp ngày ….. của Hội đồng xét duyệt đề cương chi tiết đề tài nghiên cứu khoa học của
người học năm …..,
Xét đề nghị của Trưởng phòng Phòng Quản lý khoa học và sau đại học,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao nhiệm vụ triển khai thực hiện (số đề tài được xét duyệt) đề tài nghiên cứu khoa
học năm …. cho người học Trường Đại học Nội vụ Hà Nội (có danh sách kèm theo)
Điều 2. Trưởng các đơn vị, giảng viên hướng dẫn người học thực hiện đề tài nghiên cứu
khoa học năm … căn cứ đề cương chi tiết nghiên cứu khoa học và kinh phí được duyệt, tổ chức
triển khai thực hiện đề tài đảm bảo đúng nội dung, tiến độ và nghiệm thu theo đúng quy định.
Điều 3. Trưởng phòng Phòng Quản lý khoa học và sau đại học, Trưởng phòng Phòng Kế
hoạch - Tài chính, Trưởng các Khoa có người học được duyệt đề tài, Trưởng phòng Công tác sinh
viên và người học có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, QLKH.
HIỆU TRƯỞNG
(Ký tên và đóng dấu)
Mẫu 28/NCKH.GĐT.NH
64
Mẫu 29. Báo cáo tiến độ thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học của người học
BỘ NỘI VỤ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
–––––––––––––––––––––––
Hà Nội, ngày…….tháng……năm…..
BÁO CÁO TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
CỦA NGƯỜI HỌC
(tính đến tháng……/……..)
1. Tên đề tài nghiên cứu khoa học
2. Người học thực hiện : Lớp: Khoa:
3. Thời gian thực hiện đề tài:
4. Cán bộ hướng dẫn:
5. Tình hình thực hiện đề tài đến tháng…/……
(Tóm tắt kết quả nghiên cứu của đề tài đã đạt được và ước tính khối lượng phần trăm
công việc hoàn thành)
6. Đối chiếu với kế hoạch, nêu nội dung chưa thực hiện, lý do:
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
7. Tình hình sử dụng kinh phí đề tài
- Được duyệt : . . . . . . . . . đồng - Đã tạm ứng : . . . . . . ….. đồng
- Kinh phí đã sử dụng : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . đồng
8. Những thuận lợi, khó khăn và kiến nghị :
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
XÁC NHẬN CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI
(Ký và ghi rõ họ tên)
………………………….. ……………………………..
Mẫu 29/NCKH.BCTĐ.NH
65
Mẫu 30. Trang bìa chính
BỘ NỘI VỤ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI
_____________________
BÁO CÁO TỔNG KẾT
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CỦA NGƯỜI HỌC
<TÊN ĐỀ TÀI>
Mã số: (Mã số đề tài>
Chủ nhiệm đề tài: < Họ tên của chủ nhiệm đề tài>
Lớp/Khoa :
Cán bộ hướng dẫn : Chức danh khoa học, học vị, họ và tên
HÀ NỘI <THÁNG> <NĂM>
Mẫu 30/NCKH.TBC.NH
66
Mẫu 30a. Trang bìa phụ
BỘ NỘI VỤ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI
_____________________
BÁO CÁO TỔNG KẾT
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CỦA NGƯỜI HỌC
<TÊN ĐỀ TÀI>
Mã số: (Mã số đề tài>
Chủ nhiệm đề tài: < Họ tên của chủ nhiệm đề tài>
Thành viên tham gia:
Lớp/Khoa :
HÀ NỘI <THÁNG>, <NĂM>
Mẫu 30a/NCKH.TBP.NH
67
Mẫu 31. Báo cáo tổng kết đề tài nghiên cứu khoa học của người học
1. Báo cáo tổng kết đề tài là cơ sở để Hội đồng đánh giá kết quả thực hiện đề tài nghiên cứu
khoa học của người học. Báo cáo tổng kết phải phản ánh đầy đủ nội dung, kết quả thực hiện đề tài
và phải được đóng thành quyển.
2. Hình thức của báo cáo tổng kết đề tài:
2.1. Khổ giấy A4 (210 x 297 mm);
2.2. Số trang từ 50 trang đến 70 trang (không tính mục lục, tài liệu tham khảo và phụ lục);
font chữ Time New Roman, cỡ chữ 13; paragraph 1,3 - 1,5 line; lề trái 3cm; lề trên, lề dưới, lề phải
2cm.
3. Báo cáo tổng kết đề tài được trình bày theo trình tự sau:
3.1. Trang bìa (mẫu 30);
3.2. Trang bìa phụ (mẫu 30a);
3.3. Mục lục;
3.4. Danh mục bảng biểu;
3.5. Danh mục những từ viết tắt (xếp theo thứ tự bảng chữ cái);
3.6. Phần mở đầu:
- Lý do chọn đề tài
- Tổng quan vấn đề nghiên cứu,
- Mục tiêu nghiên cứu
- Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Giả thuyết
- Nhiệm vụ nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu
3.7. Các chương 1, 2, 3,...: Các kết quả nghiên cứu đạt được và đánh giá về các kết quả này;
3.8. Kết luận và kiến nghị: Kết luận về các nội dung nghiên cứu đã thực hiện và kiến nghị về
các lĩnh vực nên ứng dụng hay sử dụng kết quả nghiên cứu;
3.9. Tài liệu tham khảo (tên tác giả được xếp theo thứ tự bảng chữ cái);
3.10. Phụ lục.
Mẫu 31/NCKHBCTK.NH
68
Mẫu 31a. Quyết định thành lập Hội đồng nghiệm thu đề tài nghiên cứu khoa học của người học
BỘ NỘI VỤ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI
––––––––––––––––––– Số: /QĐ-ĐHNV
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
––––––––––––––––––––––––––
Hà Nội, ngày…..tháng….năm…..
QUYẾT ĐỊNH
Thành lập Hội đồng nghiệm thu đề tài nghiên cứu khoa học của người học
––––––––––––––––––––––
HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI
Căn cứ Quyết định số 347/QĐ-BNV ngày 19/04/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc Quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trường Đại học Nội vụ Hà Nội;
Căn cứ Thông tư số 19/2012/TT-BGDĐT ngày 01/06/2012 của Bộ trưởng BGD&ĐT về việc
ban hành Quy định về hoạt động nghiên cứu khoa học của sinh viên trong các cơ sở giáo dục đại
học;
Căn cứ Quyết định số 1222/QĐ-ĐGNV ngày 26/11/2013 của Hiệu trưởng Trường Đại học
Nội vụ Hà Nội về việc an hành Quy chế Tổ chức và quản lý hoạt động khoa học và công nghệ;
Căn cứ Quyết định số …./QĐ-ĐHNV ngày …… của Hiệu trưởng Trường Đại học Nội vụ Hà
Nội về việc giao đề tài nghiên cứu khoa học cho người học năm….;
Xét đề nghị của Trưởng khoa quản lý người học có đề tài,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Hội đồng nghiệm thu đề tài nghiên cứu khoa học của người học năm …..:
“tên đề tài” do (tên chủ nhiệm) làm Chủ nhiệm đề tài, gồm các Ông, bà có tên sau:
1 Ông….. Đơn vị công tác - Chủ tịch
2 - Ủy viên thư ký
3 - Phản biện 1
4 - Phản biện 2
5 - Ủy viên
Điều 2. Hội đồng có trách nhiệm giúp Hiệu trưởng nghiệm thu đề tài nghiên cứu khoa học
của người học theo đúng các quy định hiện hành của Luật khoa học và công nghệ và theo quy định
chung của Nhà nước.
Điều 3. Trưởng khoa Khoa quản lý người học có đề tài, Trưởng phòng Phòng Kế hoạch-Tài
chính, người học và các ông, bà có tên tại Điều 1 căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, QLKH.
HIỆU TRƯỞNG
(Ký tên và đóng dấu)
Mẫu 31a/NCKH.HĐNT.NH
69
Mẫu 32. Phiếu đánh giá nghiệm thu đề tài nghiên cứu khoa học của người học
BỘ NỘI VỤ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI
–––––––––––––
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
––––––––––––––––––––––––
Hà Nội, ngày……..tháng….....năm…
PHIẾU ĐÁNH GIÁ NGHIỆM THU
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CỦA NGƯỜI HỌC
1. Họ tên thành viên hội đồng:
2. Quyết định thành lập hội đồng (số, ngày, tháng, năm):
3. Tên đề tài, mã số:
4. Người học thực hiện: Lớp: Khoa:
5. Đánh giá của thành viên hội đồng:
Các tiêu chuẩn đánh giá Điểm tối đa Điểm đánh giá
1
Đáp ứng tính logic, khoa học giữa mục tiêu, nội dung,
phương pháp nghiên cứu với kết quả nghiên cứu trong
đề tài
50
2 Đảm bảo tiến độ thực hiện đề tài 10
3 Giá trị lý luận (khái niệm mới, phát hiện mới, giải pháp
mới, công nghệ mới, quy trình mới v.v..) 10
4
Giá trị thực tiễn (ứng dụng phát triển khoa học-công
nghệ; tạo sản phẩm mới; đào tạo nhân lực; phạm vi và
mức độ ứng dụng, v.v…)
10
5
Chất lượng báo cáo tổng kết và báo cáo tóm tắt đề tài
(nội dung; hình thức; cấu trúc văn bản và phương pháp
trình bày, v.v…).
15
6
Điểm thưởng (có công bố khoa học từ kết quả nghiên
cứu của đề tài trong Hội thảo khoa học, trên các tạp
chí khoa học trong và ngoài nước)
05
Cộng: 100
6. Ý kiến và kiến nghị khác:
Ghi chú: Đề tài được xếp loại (theo điểm trung bình cuối cùng) ở mức xuất sắc: từ 90 điểm trở lên;
mức tốt: từ 80 điểm đến dưới 90 điểm; mức khá: từ 70 điểm đến dưới 80 điểm; mức đạt: từ 50 điểm
đến dưới 70 điểm và không đạt: dưới 50 điểm.
Ngày tháng năm
NGƯỜI ĐÁNH GIÁ
(Ký và ghi rõ họ tên)
………………………………..
Mẫu 32/NCKH.ĐGNT.NH
70
Mẫu 33. Biên bản họp Hội đồng đánh giá đề tài nghiên cứu khoa học
của người học
BỘ NỘI VỤ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI
–––––––––––––
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
––––––––––––––––––––––––
Hà Nội, ngày……..tháng….....năm…
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CỦA NGƯỜI HỌC
1. Tên đề tài, mã số: 2. Người học thực hiện: Lớp/ Khoa:
3. Quyết định thành lập hội đồng (số, ngày, tháng, năm):
4. Ngày họp:
5. Địa điểm:
6. Thành viên của hội đồng: Tổng số: có mặt: vắng mặt:
7. Khách mời dự: 8. Tổng số điểm :
9. Tổng số đầu điểm:
10. Điểm trung bình ban đầu: 11. Tổng số đầu điểm: trong đó: - hợp lệ: - không hợp lệ:
12. Tổng số điểm hợp lệ: 13. Điểm trung bình cuối cùng:
14. Kết luận và kiến nghị của hội đồng: - Đánh giá về tổng quan tình hình nghiên cứu, lý do chọn đề tài, mục tiêu đề tài, phương pháp
nghiên cứu, nội dung khoa học
- Đóng góp về mặt kinh tế - xã hội, giáo dục và đào tạo, an ninh, quốc phòng
- Các nội dung cần sửa chữa, bổ sung, hoàn chỉnh
- Kiến nghị về khả năng ứng dụng kết quả nghiên cứu của đề tài
- Kiến nghị về khả năng phát triển của đề tài
15. Xếp loại: Ghi chú:
Đề tài được xếp loại (theo điểm trung bình cuối cùng) ở mức xuất sắc: từ 90 điểm trở
lên; mức tốt: từ 80 điểm đến dưới 90 điểm; mức khá: từ 70 điểm đến dưới 80 điểm;
mức đạt: từ 50 điểm đến dưới 70 điểm và không đạt: dưới 50 điểm.
Điểm của thành viên hội đồng chênh lệch > 15 điểm so với điểm trung bình ban đầu
coi là điểm không hợp lệ và không được tính vào tổng số điểm hợp lệ.
Chủ tịch hội đồng Thư ký
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
Mẫu 33/NCKH.BBH.NH
71
Mẫu 34. Quyết định công nhận kết quả nghiên cứu khoa học của người học
BỘ NỘI VỤ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI
Số: /QĐ-ĐHNV
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày….tháng….năm…..
QUYẾT ĐỊNH
Công nhận kết quả nghiên cứu khoa học của người học năm học 20...-20...
________________________
HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ số 21/2000/QH10 ngày 09/6/2000;
Căn cứ Quyết định số 347/QĐ-BNV ngày 19/4/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trường Đại học Nội vụ Hà Nội;
Căn cứ Quyết định số …./QĐ-BNV ngày ….. của Hiệu trưởng Trường Đại học Nội vụ Hà
Nội về việc ban hành Quy chế tổ chức và quản lý hoạt động khoa học và công nghệ của Trường
Đại học Nội vụ Hà Nội;
Căn cứ Quyết định số …./QĐ-ĐHNV ngày …. của Hiệu trưởng Trường Đại học Nội vụ Hà
Nội về việc giao đề tài nghiên cứu khoa học cho người học năm học …..;
Căn cứ Biên bản họp ngày ….. của Hội đồng đánh giá, nghiệm thu đề tài nghiên cứu khoa
học của người học năm học …..;
Xét đề nghị của Trưởng phòng Phòng Quản lý khoa học và sau đại học,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận kết quả nghiên cứu khoa học của đề tài “tên đề tài”, trong năm học …..
do:
1. Người học …… - Lớp ….. - Chủ nhiệm đề tài
2. Người học …… - Lớp ….. - Thành viên đề tài
Đề tài đã được đánh giá, nghiệm thu và xếp loại: ….
Điều 2. Giao kết quả nghiên cứu khoa học trên cho Phòng Quản lý Đào tạo và Khoa …….
để triển khai ứng dụng vào công tác học tập và nghiên cứu cho người học.
Điều 3. Trưởng phòng Phòng Quản lý khoa học và sau đại học, Trưởng phòng Phòng Quản
lý đào tạo, Trưởng phòng Phòng Kế hoạch-Tài chính, Trưởng khoa ….., Trưởng phòng Phòng Công
tác sinh viên và người học có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, QLKH.
HIỆU TRƯỞNG
(Ký tên và đóng dấu)
Mẫu 34/NCKH.CNKQ.NH
72
Mẫu 35. Phiếu đăng ký tham gia xét giải thưởng người học NCKH cấp Trường
KHOA/TRUNG TÂM................
THÔNG TIN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
1. Thông tin chung:
- Tên đề tài
- Người học thực hiện
- Lớp: Khoa: Năm thứ: Số năm đào tạo:
- Người hướng dẫn
2. Mục tiêu đề tài:
3. Tính mới và tính sáng tạo: 4. Kết quả nghiên cứu: 5. Đóng góp về mặt kinh tế - xã hội, giáo dục và đào tạo, an ninh quốc phòng và khả
năng áp dụng của đề tài:
6. Công bố khoa học của người học từ kết quả nghiên cứu khoa học của đề tài (ghi rõ tên
tạp chí nếu có) hoặc nhận xét, đánh giá của cơ sở đã áp dụng các kết quả nghiên cứu (nếu
có):
Ngày tháng năm
Chủ nhiệm đề tài
(ký, họ và tên)
Nhận xét của người hướng dẫn về những đóng góp khoa học của người học thực hiện đề tài (phần này do người hướng dẫn ghi):
Xác nhận của Khoa/Trung tâm........ Ngày tháng năm
Người hướng dẫn
(ký, họ và tên)
Mẫu 35/NCKH.ĐKXGT.NH
73
Mẫu 36. Phiếu đăng ký biên soạn giáo trình, tập bài giảng
BỘ NỘI VỤ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
––––––––––––––––––––––––
Hà Nội, ngày……..tháng…...năm…
PHIẾU ĐĂNG KÝ BIÊN SOẠN GIÁO TRÌNH, TẬP BÀI GIẢNG
1. Thông tin về Giáo trình, Tập bài giảng
Tên giáo trình, tập bài giảng: ……………………………………………………….
Loại giáo trình, tập bài giảng ……............………………………………………….
Đối tượng sử dụng:………………………………………………………………….
Số tín chỉ qui định trong chương trình đào tạo:…………………………………….
Số trang dự kiến của giáo trình, tập bài giảng:............…………..………………….
Thời gian biên soạn: Từ ..............................................Đến .......................................
2. Chủ biên và nhóm biên soạn:
Chủ biên: ....................................................................................................................... ……..
Học hàm, học vị: ………………………………………………………….. .......................
Đơn vị công tác: ..................................................................................................................
Số điện thoại: ......................................................................................................................
Họ và tên các thành viên nhóm biên soạn:
1. ..............................................................................................................................................
Học hàm, học vị: ………………………………………………………….. .......................
Đơn vị công tác: ..................................................................................................................
2. ..............................................................................................................................................
Học hàm, học vị: ………………………………………………………….. .......................
Đơn vị công tác: ..................................................................................................................
TÓM TẮT NỘI DUNG
(Chi tiết các chương mục của giáo trình, tập bài giảng)
Ý KIẾN TRƯỞNG BỘ MÔN NGƯỜI ĐĂNG KÝ
(Ký và ghi rõ họ tên)
Ý KIẾN LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ
Mẫu 36/GT.ĐKBS
74
Mẫu 37. Bản thuyết minh giáo trình, tập bài giảng
BỘ NỘI VỤ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
––––––––––––––––––––––––
Hà Nội, ngày…….tháng……..năm……
THUYẾT MINH GIÁO TRÌNH, TẬP BÀI GIẢNG
1. Tên giáo trình: Tiếng Việt (Tiếng Anh)
2. Họ và tên chủ biên:
- Học vị:
- Chức vụ:
- Điện thoại di động:
- Email:
3. Họ và tên các thành viên tham gia biên soạn
TT Họ và tên Học vị Chức vụ Email
Điện thoại
4. Mục tiêu Giáo trình/TBG/TLGD
5. Nội dung Giáo trình/TBG (Với TBG/TLGD không có lời giới thiệu của Nxb):
- Lời giới thiệu (của Nhà xuất bản hoặc Nhà giáo có uy tín, chỉ ghi khi giáo trình hoàn thành)
- Lời tựa (của tác giả, chỉ ghi khi GT/TBG hoàn thành)
- Mục lục (chỉ ghi nội dung khi hoàn thành)
- Danh sách chữ viết tắt – thuật ngữ - Quy ước (nt)
- Danh sách đồ thị, bảng và hình ảnh (nt)
6. Các Phần/Chương của Giáo trình/TBG Phần 1
Chương 1
1.1.
Câu hỏi, bài tập
Chương 2
2.1.
Câu hỏi, bài tập
Phần 2
Chương 3
3.1.
3.2.
Câu hỏi, bài tập
Chương….
- Danh mục tài liệu chuyên khảo, tham khảo (khi xây dựng đề cương có thể kể tên một số tài liệu
tham khảo và sau khi hoàn thành GT/TBG hoàn thành sẽ bổ sung)
* Ghi chú: Các Khoa, Trung tâm căn cứ đề cương chi tiết học phần trình đã được Hội đồng
Nhà trường nghiệm thu để phát triển đề cương chi tiết biên soạn Giáo trình, tập bài giảng./.
TRƯỞNG KHOA/
GIÁM ĐỐC TRUNG TÂM TM. BAN BIÊN SOẠN
(Duyệt)
(Ký và ghi rõ họ tên)
Mẫu 37/GT.TM
75
Mẫu 38. Quyết định thành lập hội đồng xét duyệt tên và đề cương chi tiết
biên soạn giáo trình, tập bài giảng
BỘ NỘI VỤ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI
Số: /QĐ-ĐHNV
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày tháng năm
QUYẾT ĐỊNH
Thành lập Hội đồng xét duyệt tên và
đề cương chi tiết biên soạn giáo trình, tập bài giảng năm .......
HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI
Căn cứ Quyết định số 347/QĐ-BNV ngày 19/04/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trường Đại học Nội vụ Hà Nội;
Căn cứ Thông tư số 04/2011/TT-BGDĐT ngày 28/01/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo về việc ban hành quy định về việc biên soạn, lựa chọn, thẩm định, duyệt và sử dụng giáo
trình giáo dục đại học;
Căn cứ kế hoạch số …./KH- ĐHNV ngày …… của Hiệu trưởng Trường Đại học Nội vụ Hà
Nội về việc tổ chức biên soạn giáo trình và tập bài giảng trình độ đại học của Trường Đại học Nội
vụ Hà Nội năm …..;
Xét đề nghị của Trưởng phòng Phòng Quản lý khoa học và Sau đại học,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Hội đồng xét duyệt tên và đề cương chi tiết biên soạn giáo trình và tập bài
giảng của Trường Đại học Nội vụ Hà Nội năm ….. (có danh sách kèm theo).
Điều 2. Hội đồng có trách nhiệm giúp Hiệu trưởng xét duyệt tên và đề cương chi tiết biên
soạn giáo trình, tập bài giảng năm ….. theo Thông tư số 04/2011/TT-BGDĐT ngày 28/01/2011 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành quy định về việc biên soạn, lựa chọn, thẩm
định, duyệt và sử dụng giáo trình giáo dục đại học.
Điều 3. Trưởng phòng Phòng Quản lý khoa học và sau đại học, Trưởng phòng Phòng Kế
hoạch - Tài chính, Trưởng các Khoa, Giám đốc Trung tâm và các ông, bà có tên tại Điều 1 căn cứ
Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, QLKH.
HIỆU TRƯỞNG
(Ký tên và đóng dấu)
Mẫu 38/GT.HĐXD
76
Mẫu 39. Hợp đồng viết giáo trình, tập bài giảng
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
––––––––––––––––––––––––
HỢP ĐỒNG VIẾT GIÁO TRÌNH, TẬP BÀI GIẢNG
Số: /HĐVGT, TBG - ĐHNV
- Căn cứ Quyết định số 347/QĐ –BNV ngày 19/04/2012/ của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trường Đại học Nội vụ Hà Nội;
- Căn cứ Quyết định số ......./QĐ-ĐHNV ngày ...... của Hiệu trưởng Trường Đại học Nội vụ
Hà Nội về việc giao biên soạn giáo trình, tập bài giảng trình độ Đại học năm .....;
- Xét vào khả năng và năng lực của hai bên,
Hôm nay , ngày .... tháng .... năm .... chúng tôi gồm có:
Bên A: BÊN THUÊ VIẾT GIÁO TRÌNH, TẬP BÀI GIẢNG
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI
- Đại diện: .....................
- Chức vụ: ....................
- Địa chỉ: Số 36 Xuân La – Tây Hồ - Hà Nội
- Điện thoại:.................... Fax: ........................
Bên B: BÊN NHẬN VIẾT GIÁO TRÌNH, TẬP BÀI GIẢNG
- Ông/Bà: ..........................
- Số CMTND: ................... cấp ngày .......................... Công an ................ cấp.
- Chức vụ, cơ quan: ........................................
- Đơn vị công tác: ..........................................
- Điện thoại cơ quan: ..................................... – Di động: .............................
- Cùng thoả thuận và thống nhất ký kết Hợp đồng viết Giáo trình, tập bài giảng trình độ Đại
học cho Trường Đại học Nội vụ Hà Nội với nội dung sau:
Điều 1: Trách nhiệm của bên B
1. Nội dung Bên B nhận thực hiện công việc:
Biên soạn 01 giáo trình, tập bài giảng cho Trường Đại học Nội vụ Hà Nội, cụ thể:
TT Tên Giáo
trình/TBG Chủ biên
Các thành viên
tham gia
Dùng cho
sinh viên
Số trang
(ước tính)
Thời gian
thực hiện
1
(400
từ/trang
chuẩn)
Bên B thực hiện viết Giáo trình, TBG theo đúng nội dung và thời hạn yêu cầu được quy
định trong hợp đồng này.
2. Quyền lợi: Bên B được nhận kinh phí biên soạn Giáo trình, tập bài giảng:
...... đồng/trang chuẩn x ....... trang = ............. đồng
Tổng cộng: (...........................)
3. Trách nhiệm:
Hoàn thành nội dung công việc trong hợp đồng đúng thời hạn,
Thực hiện nghĩa vụ nộp thuế thu nhập cá nhân theo quy định hiện hành, các khoản thuế khác
và lệ phí (nếu có) theo quy định của Nhà nước.
Điều 2: Trách nhiệm của bên A
1. Tổ chức đánh giá, nghiệm thu giáo trình, tập bài giảng theo đúng quy định
2. Thanh toán đầy đủ kinh phí biên soạn giáo trình, tập bài giảng cho bên B với phương thức
thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản khi công việc được thực hiện xong.
(Bên A giao kinh phí cho bên B làm 01 đợt, ngay sau khi Bên B đã hoàn thành theo đúng
Mẫu 39/GT.HĐ
77
như chất lượng, nội dung và được sự nhất trí nghiệm thu cấp cơ sở, cấp trường và có quyết định
nghiệm thu được Hội đồng khoa học Nhà trường thông qua và được Hiệu trưởng Nhà trường ký
quyết định công nhận nghiệm thu theo đúng quy định về biên soạn giáo trình, tập bài giảng các môn
học đối với các ngành đào tạo Đại học, Cao đẳng theo qui định chung của Nhà nước)
Điều 3: Điều khoản thi hành
1. Hai bên cam kết thực hiện đúng các nội dung ghi trong hợp đồng. Sau khi kết thúc hợp
đồng, Bên A có trách nhiệm đánh giá tiến độ, chất lượng của giáo trình, tập bài giảng để nghiệm thu
và thanh lý hợp đồng. Hai bên có trách nhiệm bảo mật các thông tin theo quy định hiện hành.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề phát sinh thì hai bên cùng nhau bàn bạc để giải
quyết.
3. Hợp đồng có hiệu lực từ ngày ký, hợp đồng được lập thành 04 bản có giá trị như nhau,
bên A giữ 02 bản và bên B giữ 02 bản. Hợp đồng thực hiện và tuân thủ mọi quy định hiện hành của
Nhà nước.
ĐẠI DIỆN BÊN A
(Ký và ghi rõ họ tên)
ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký và ghi rõ họ tên)
78
Mẫu 40. Báo cáo tiến độ biên soạn giáo trình, tập bài giảng
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
––––––––––––––––––––––––
Hà Nội, ngày…….tháng……..năm……
BÁO CÁO TIẾN ĐỘ BIÊN SOẠN GIÁO TRÌNH/TBG
Năm học 20...- 20...
1. Tên Giáo trình/TBG:
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
2. Tác giả Giáo trình/TBG: ..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
3. Thời gian thực hiện:
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
4. Tình hình biên soạn GT/TBG đến tháng /
(Tóm tắt kết quả biên soạn GT/TBG đã đạt được )
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
5. Đối chiếu với kế hoạch, nêu nội dung chưa thực hiện, lý do : ..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
6. Những thuận lợi, khó khăn, kiến nghị : ..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
Tác giả
(Ký và ghi rõ họ tên)
Mẫu 40/GT.BCTĐ
79
Điều 41. Biên bản thanh lý hợp đồng viết giáo trình, tập bài giảng
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
––––––––––––––––––––––––
BIÊN BẢN THANH LÝ HỢP ĐỒNG VIẾT GIÁO TRÌNH, TẬP BÀI GIẢNG
Số: /TLHĐVGT, TBG – ĐHNV
Căn cứ hợp đồng số:..../HĐVGT, TBG - ĐHNV, ký ngày ......tháng....năm...... về việc viết
giáo trình, tập bài giảng giữa bên thuê viết giáo trình, tập bài giảng và bên nhận viết giáo trình, tập
bài giảng;
Căn cứ vào Biên bản họp nghiệm thu giáo trình, tập bài giảng ngày....tháng....năm....theo
Quyết định số ......./QĐ-ĐHNV ngày.....tháng....năm..... về việc thành lập Hội đồng nghiệm thu giáo
trình, tập bài giảng năm.....
Hôm nay, ngày.....tháng.....năm........, Chúng tôi gồm:
1. Đại diện bên A: Bên thuê viết giáo trình, tập bài giảng
Ông .................................... , Chức vụ
2. Đại diện bên B: Bên nhận viết giáo trình, tập bài giảng
Ông .................................... , Chức vụ, Chủ biên viết giáo trình, tập bài giảng: “...............”
3. Sản phẩm giáo trình, tập bài giảng đã nộp :
TT Tên
Giáo trình/TBG Chủ biên
Các thành viên
tham gia
Dùng cho
sinh viên
Số trang
(ước tính) (400 từ/trang chuẩn)
Thời
gian
thực hiện
1
4. Đánh giá tiến độ, chất lượng giáo trình/TBG để nghiệm thu: Đạt yêu cầu của Trường
đặt ra
- Nghiệm thu: Theo quyết định số ...../QĐ-ĐHNV ngày....tháng....năm.....của Hiệu trưởng
trường Đại học Nội vụ Hà Nội về việc nghiệm thu giáo trình, tập bài giảng trình độ Đại học năm......
- Nghiệm thu ngày.....tháng.....năm.... đạt kết quả: ......
5. Tình hình sử dụng kinh phí:
- Thanh toán theo quy chế chi tiêu nội bộ của Trường Đại học Nội vụ Hà Nội
- Số tiền thanh toán theo Khoản 2 điều 18 của quy chế là: ......../ trang chuẩn.
- Số trang được thanh toán theo KQ nghiệm thu: .......... trang chuẩn
Kinh phí Số tiền (đồng)
Tổng kinh phí thanh toán giáo trình/TBG
Kinh phí quyết toán
Kinh phí đã chuyển
Kinh phí còn phải thanh toán
Số tiền bằng chữ
Hai bên thống nhất nghiệm thu và thanh lý hợp đồng số: /TLHĐVGT, TBG - ĐHNV, ký
ngày....tháng...năm.....cho giáo trình: “.......................”
ĐẠI DIỆN BÊN A
(Ký và ghi rõ họ tên) ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký và ghi rõ họ tên)
Mẫu 41/GT.TLHĐ
80
Mẫu 42. Đơn đăng ký ý tưởng sáng kiến
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc ––––––––––––––––––
ĐƠN ĐĂNG KÍ Ý TƯỞNG VÀ THỜI GIAN ỨNG DỤNG SÁNG KIẾN
Kính gửi: - Hiệu trưởng Trường Đại học Nội vụ Hà Nội;
- Hội đồng Sáng kiến - Trường Đại học Nội vụ Hà Nội,
Tôi (chúng tôi) là:
TT Họ và tên Ngày sinh Đơn vị công tác Chức vụ Trình độ
chuyên môn
Hôm nay, ngày tháng năm, chúng tôi đề nghị được đăng kí ý tưởng sáng
kiến:
1. Tên ý tưởng sáng kiến:
2. Mục đích:
3. Địa chỉ sẽ ứng dụng ý tưởng sáng kiến:
4. Thời gian dự kiến ứng dụng:
5. Danh sách những người hỗ trợ tạo ra giải pháp:
TT Họ và tên Ngày sinh Đơn vị công tác Chức vụ Trình độ
chuyên môn
Hà Nội, ngày tháng năm
XÁC NHẬN CỦA LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ
(Ký và ghi rõ họ và tên)
NGƯỜI ĐĂNG KÝ
(Ký và ghi rõ họ và tên)
Mẫu 43. Đơn đăng ký xét công nhận sáng kiến
Mẫu 42/NCKH.ĐKSK
Mẫu 43/NCKH.ĐKCNSK
81
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
––––––––––––––––––––––––
ĐƠN ĐĂNG KÝ XÉT VÀ CÔNG NHẬN SÁNG KIẾN
Kính gửi: - Hiệu trưởng Trường Đại học Nội vụ Hà Nội;
- Hội đồng Sáng kiến - Trường Đại học Nội vụ Hà Nội,
Tôi (chúng tôi) đã bảo vệ sáng kiến cấp cơ sở tại Phòng, Khoa,………………....(có biên bản
kèm theo), xin tiếp tục đăng ký đánh giá sáng kiến năm 2013 như sau:
TT Họ tên
tác giả
Ngày
tháng
năm sinh
Đơn vị
công tác Chức vụ
Trình độ
chuyên môn
Tỷ lệ (%) đóng
góp vào việc tạo
ra sáng kiến
Ký nhận
1. Tên sáng kiến:
...................................……………………………...........................………….……….............
...................................……………………………...........................………….……….............
3. Tính cấp thiết của sáng kiến:
4. Mục tiêu của sáng kiến:
5. Thời gian, địa điểm triển khai ứng dụng sáng kiến:
6. Tình trạng công việc khi chưa có sáng kiến:
7. Nội dung sáng kiến:
8. Kết quả thực hiện sáng kiến:
9. Tính hiệu quả của sáng kiến:
10. Khả năng triển khai áp dụng sáng kiến:
Tôi (chúng tôi) cam đoan những điều khai trong đơn là đúng sự thật.
Hà Nội, ngày.... tháng......năm.....
XÁC NHẬN CỦA NGƯỜI LÀM ĐƠN
LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ (Ký và ghi rõ họ tên)
82
Mẫu 44. Phiếu đánh giá xếp loại sáng kiến
BỘ NỘI VỤ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI
––––––––––––
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
––––––––––––––––––––––––
Hà Nội, ngày……..tháng……..năm………
PHIẾU ĐÁNH GIÁ SÁNG KIẾN NĂM
1. Họ tên tác giả:
2. Đơn vị công tác:
3. Tên sáng kiến:
4. Ngày họp:
5. Địa điểm:
6. Đánh giá của thành viên hội đồng:
TT Nội dung đánh giá Điểm Điểm đánh giá Ý kiến khác
1 Tính mới và sáng tạo (6đ)
2 Tính phổ biến (8đ)
3 Tính hiệu quả (6đ)
Tổng điểm 20 điểm
Ghi chú:
+ Sáng kiến loại A: Từ 16 điểm trở lên
+ Sáng kiến loại B: Đạt từ 14 điểm đến dưới 16 điểm
+ Sáng kiến loại C: Đạt từ 10 điểm đến dưới 14 điểm
+ Sáng kiến không đạt: Dưới 10 điểm trở xuống
Ngày …... tháng ….. năm ……
NGƯỜI ĐÁNH GIÁ
(Ký và ghi rõ họ tên)
……………………………….
Mẫu 44/NCKH.XLSK
83
Mẫu 45. Bảng kê khai khối lượng nghiên cứu khoa học
BẢNG KÊ KHAI KHỐI LƯỢNG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC NĂM HỌC ……. – ……..
(Tính từ ngày 01/9/…...-31/8/……)
Họ và tên giảng viên:
Đơn vị:
I. ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
STT Tên đề tài Đề tài cấp Nghiệm thu ngày Số giờ chuẩn quy đổi Ghi chú
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
II. XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
STT Tên chương trình đào tạo Vai trò tham gia Số giờ chuẩn quy đổi Ghi chú
(1) (2) (3) (4) (5)
III. BIÊN SOẠN GIÁO TRÌNH, SÁCH CHUYÊN KHẢO, TẬP BÀI GIẢNG, TÀI LIỆU THAM KHẢO ĐƯỢC XUẤT BẢN
STT Tên giáo trình, sách chuyên khảo, tập bài
giảng, tài liệu tham khảo Dùng cho ngành
Dùng cho bậc học
(CĐ, TC, Nghề)
Nghiệm thu
ngày
Số giờ
chuẩn quy
đổi
Ghi chú
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
IV. CÔNG BỐ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU TRÊN CÁC TẠP CHÍ KHOA HỌC TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC
STT Tên bài Tạp chí Ngày, tháng, năm Số giờ chuẩn quy đổi Ghi chú
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
Mẫu 45/NCKH.KKKL
84
V. VIẾT CHUYÊN ĐỀ, THAM LUẬN TẠI CÁC HỘI NGHỊ, HỘI THẢO KHOA HỌC Ở TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC
STT Tên chuyên đề, tham luận Tên hội nghị,
hội thảo khoa học Cấp
Ngày, tháng,
năm Số giờ chuẩn quy đổi Ghi chú
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
VI. VIẾT LUẬN VĂN VÀ LUẬN ÁN
STT Tên luận văn, luận án Cơ s đào tạo Thời gian (của
khoá đào tạo) Số giờ chuẩn quy đổi Ghi chú
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
VII. HƯỚNG DẪN SINH VIÊN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
STT Họ tên sinh viên, lớp Tên đề tài, khóa luận, luận văn, luận án của SV Số giờ chuẩn quy đổi Ghi chú
(1) (2) (3) (4) (5)
VIII. SÁNG KIẾN
STT Tên sáng kiến Xếp loại Ngày công nhận Số giờ chuẩn quy đổi Ghi chú
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
IX. CÁC HỢP ĐỒNG CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ
STT Tên hợp đồng chuyển giao Ngày công nhận Doanh thu Số giờ chuẩn quy đổi Ghi chú
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
85
X. BẰNG ĐỘC QUYỀN SÁNG CHẾ, BẰNG ĐỘC QUYỀN GIẢI PHÁP HỮU ÍCH
STT Tên bằng độc quyền sáng chế, bằng độc
quyền giải pháp hưu ích Số giờ chuẩn quy đổi Ghi chú
(1) (2) (3) (4)
IX. THAM GIA HỘI ĐỒNG KHOA HỌC
STT Hội đồng khoa học Cấp Vai trò tham gia Số giờ chuẩn quy đổi Ghi chú
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
- Tổng cộng số giờ nghiên cứu khoa học Bằng số: Bằng chữ:
- Ghi chú: Giảng viên đính kèm theo minh chứng của các công trình NCKH
XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ HỌ VÀ TÊN GIẢNG VIÊN KHAI
86
Mẫu 46. Bảng tổng hợp khối lượng nghiên cứu khoa học
BẢNG TỔNG HỢP KHỐI LƯỢNG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC NĂM HỌC …... - .......
CỦA ĐƠN VỊ …………..
(Tính từ ngày 01/9/……-31/8/……)
STT Họ và tên Định mức
NCKH
Tổng số giờ NCKH
năm ….-….
Số giờ NCKH
vượt định mức Ghi chú
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
1
2
3
4
Ghi chú:
TRƯỞNG ĐƠN VỊ XÁC NHẬN NGƯỜI LẬP
Mẫu 46/NCKH.THKL
87