bỘ nÔng nghiỆp vÀvukehoach.mard.gov.vn/datastore/baocaome/201510… · web view4. các công...

23
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 30 tháng 09 năm 2015 BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH THÁNG 9 VÀ NHIỆM VỤ CÔNG TÁC THÁNG 10, QÚY IV (Báo cáo phục vụ giao ban Bộ) I. KẾT QUẢ THỰC HIỆN THÁNG 9, 9 THÁNG 9 tháng đầu năm, ngành nông nghiệp gặp nhiều khó khăn, thách thức: tình hình thời tiết diễn biến phức tạp trên cả nước: (1) mưa lũ lớn tại miền Bắc, hạn hán nặng tại một số tỉnh khu vực Nam Trung Bộ; xâm nhập mặn sâu tại các tỉnh ĐBSCL đã tác động xấu đến sản xuất và đời sống của người dân; (2) thị trường xuất khẩu nông lâm, thủy sản nhiều biến động,… Bộ tập trung chỉ đạo các đơn vị, địa phương theo dõi chặt chẽ diễn biến thời tiết để điều hành sản xuất phù hợp; đồng thời, triển khai các giải pháp cải tạo môi trường kinh doanh, tháo gỡ khó khăn, mở rộng thị trường xuất khẩu; chỉ đạo thực hiện nghiêm Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 03/01/2015 của Chính phủ và Kế hoạch hành động của Bộ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện Kế hoạch năm 2015; đẩy mạnh thực hiện tái cơ cấu trên tất cả các tiểu ngành, lĩnh vực nên phát triển ổn định. Theo ước tính của Tổng cục Thống kê, GDP 9 tháng khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản ước tăng 2,08% so với cùng kỳ năm 2014 1 ; trong đó: lĩnh vực lâm nghiệp tăng 7,89%; thủy sản tăng 2,1%; nông nghiệp tăng 1,77%. Giá trị sản xuất toàn ngành 9 tháng theo giá so sánh 2010 đạt 590,6 nghìn tỷ đồng, tăng 2,1 % so với cùng kỳ năm trước 2 ; trong đó: nông nghiệp đạt 432,4 nghìn tỷ 1 GDP 9 tháng năm 2012 đạt 2,5%; năm 2013 đạt 2,39%, năm 2014 tăng 3,0% 2 GTSX 9 tháng năm 2012 tăng 3,5%; năm 2013 tăng 2,71%; năm 2014 tăng 3,47% 1

Upload: others

Post on 07-Jul-2020

0 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: BỘ NÔNG NGHIỆP VÀvukehoach.mard.gov.vn/DataStore/BaoCaoME/201510… · Web view4. Các công tác khác 4.1. Tổ chức bộ máy: tiếp tục thẩm định Đề án vị

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hà Nội, ngày 30 tháng 09 năm 2015

BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH THÁNG 9 VÀ

NHIỆM VỤ CÔNG TÁC THÁNG 10, QÚY IV (Báo cáo phục vụ giao ban Bộ)

I. KẾT QUẢ THỰC HIỆN THÁNG 9, 9 THÁNG 9 tháng đầu năm, ngành nông nghiệp gặp nhiều khó khăn, thách thức: tình hình

thời tiết diễn biến phức tạp trên cả nước: (1) mưa lũ lớn tại miền Bắc, hạn hán nặng tại một số tỉnh khu vực Nam Trung Bộ; xâm nhập mặn sâu tại các tỉnh ĐBSCL đã tác động xấu đến sản xuất và đời sống của người dân; (2) thị trường xuất khẩu nông lâm, thủy sản nhiều biến động,… Bộ tập trung chỉ đạo các đơn vị, địa phương theo dõi chặt chẽ diễn biến thời tiết để điều hành sản xuất phù hợp; đồng thời, triển khai các giải pháp cải tạo môi trường kinh doanh, tháo gỡ khó khăn, mở rộng thị trường xuất khẩu; chỉ đạo thực hiện nghiêm Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 03/01/2015 của Chính phủ và Kế hoạch hành động của Bộ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện Kế hoạch năm 2015; đẩy mạnh thực hiện tái cơ cấu trên tất cả các tiểu ngành, lĩnh vực nên phát triển ổn định.

Theo ước tính của Tổng cục Thống kê, GDP 9 tháng khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản ước tăng 2,08% so với cùng kỳ năm 20141; trong đó: lĩnh vực lâm nghiệp tăng 7,89%; thủy sản tăng 2,1%; nông nghiệp tăng 1,77%.

Giá trị sản xuất toàn ngành 9 tháng theo giá so sánh 2010 đạt 590,6 nghìn tỷ đồng, tăng 2,1 % so với cùng kỳ năm trước2; trong đó: nông nghiệp đạt 432,4 nghìn tỷ đồng, tăng 1,8%; lâm nghiệp đạt 20,4 nghìn tỷ đồng, tăng 7,8%; thuỷ sản đạt 137,8 nghìn tỷ đồng, tăng 2,2%.

KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH 9 THÁNG NĂM 2015

Chỉ tiêu Đơn vị tính KH 2015

Thực hiện

SS với cùng kỳ 20149T/2014 Ước 9T/2015

1. Tốc độ tăng GDP ngành % 3-3,5 2,94 2,08 -0,86

2. Tốc độ tăng GTSX ngành % 3,4-3,7 3,47 2,1 -1,37

3. Tổng kim ngạch XK tỷ USD 31 22,7 21,7 95%

4. Diện tích rừng trồng tập trung nghìn 236,5 165,1 175,0 106,0%

1GDP 9 tháng năm 2012 đạt 2,5%; năm 2013 đạt 2,39%, năm 2014 tăng 3,0%2 GTSX 9 tháng năm 2012 tăng 3,5%; năm 2013 tăng 2,71%; năm 2014 tăng 3,47%

1

Page 2: BỘ NÔNG NGHIỆP VÀvukehoach.mard.gov.vn/DataStore/BaoCaoME/201510… · Web view4. Các công tác khác 4.1. Tổ chức bộ máy: tiếp tục thẩm định Đề án vị

ha

5. Sản lượng lúa cả năm Tr. tấn 43,8 44,97 45,1 100,3%

6. Sản lượng thủy sản Tr. tấn 6,4 4,7 4,8 102,1%

1. Về kết quả sản xuất, kinh doanh 1.1. Trồng trọtNhững tháng qua, các địa phương miền Bắc tập trung chăm sóc, phòng trừ

sâu bệnh, bảo vệ lúa và các cây rau, màu vụ mùa/hè thu, kết thúc gieo cấy lúa mùa, khắc phục hậu quả của các đợt lũ lụt trong tháng 8, 9. Tại miền Nam, các địa phương tập trung triển khai việc chống hạn ở Nam Trung Bộ, xâm nhập mặn tại ĐBSCL. Đến nay cơ bản thu hoạch xong lúa hè thu, tiếp tục gieo cấy lúa thu đông/mùa.

- Lúa hè thu: Tính đến trung tuần tháng 9, các tỉnh miền Nam đã thu hoạch được khoảng 1.765,3 nghìn ha, chiếm 91,2% diện tích xuống giống và bằng 97,6% so với cùng kỳ năm trước; vùng ĐBSCL thu hoạch được gần 1.552 nghìn ha, tương ứng bằng 93,1% xuống giống và 98,1% so với cùng kỳ năm trước. Tính chung cả nước, diện tích lúa Hè thu đạt 2,1 triệu ha (-7,5 nghìn ha so với 2014), năng suất ước đạt 54 tạ/ha, (+0,8 tạ/ha); sản lượng ước đạt 11,3 triệu tấn, tăng gần 122 nghìn tấn (+1%).

- Lúa thu đông: Tính đến 15/9 diện tích lúa thu đông ở vùng ĐBSCL xuống giống đạt hơn 612 ngàn ha, tăng 4% so với cùng kỳ năm trước, đã thu hoạch khoảng 120 nghìn ha, bằng 19,4% diện tích xuống giống, năng suất ước đạt 54,3 tạ/ha. Diện tích còn lại chủ yếu ở giai đoạn trổ bông, chín, sinh trưởng và phát triển tốt3.

- Lúa mùa: Miền Bắc gieo cấy đạt 1.165,6 nghìn ha, bằng 99,1%; miền Nam xuống giống 554,6 nghìn ha, bằng 92,7% so với cùng kỳ năm trước. Diện tích xuống giống giảm do đầu vụ bị nắng hạn và các địa phương chuyển đổi cơ cấu cây trồng. Như vậy, cả nước đã gieo cấy 1.720,2 nghìn ha, bằng 96,9% so với cùng kỳ năm trước. Theo TCTK, sản lượng lúa Mùa ước đạt gần 9,5 triệu tấn, giảm khoảng 71 nghìn tấn so với vụ mùa năm 2014, năng suất ước đạt 49,3 tạ/ha, tăng nhẹ (từ 0,3 đến 0,5 tạ/ha);

Theo Tổng cục Thống kê, ước tính sản lượng lúa cả năm 2015 khoảng 45,1 triệu tấn, tăng 140 nghìn tấn so với năm 2014.

- Cây rau màu: đến trung tuần tháng 9, cả nước gieo trồng được 1.050,7 nghìn ha ngô, bằng 99,7% so với cùng kỳ năm 2014; đậu tương 96,1 nghìn ha, bằng 91,1%; lạc 189,9 nghìn ha, bằng 96,%; 836 nghìn ha rau, đậu, bằng 99,6%; riêng khoai lang đạt 119,0 nghìn ha, tăng nhẹ so với cùng kỳ năm ngoái.

- Cây lâu năm:

3 Theo số liệu Cục Trồng trọt: tính đến 25/9, vùng ĐBSCL thu hoạch 174 nghìn ha/710 nghìn ha xuống giống, năng suất đạt 55,4 tạ/ha. Diện tích lúa Thu đông ước đạt 886 nghìn ha (+8,7%), năng suất đạt 51,9 tạ/ha (+1,4% so với vụ trước) và sản lượng ước đạt 4,6 triệu tấn. Số của Tổng cục thống kê: DT 671,1 nghìn ha, SL là 3,5 triệu tấn

2

Page 3: BỘ NÔNG NGHIỆP VÀvukehoach.mard.gov.vn/DataStore/BaoCaoME/201510… · Web view4. Các công tác khác 4.1. Tổ chức bộ máy: tiếp tục thẩm định Đề án vị

+ Cây ăn quả: Do nắng nóng và mưa trái mùa, sương muối; dịch bệnh và thực hiện chuyển đổi sang các loại cây trồng giống mới (giống lai) nên diện tích và sản lượng một số cây bị ảnh hưởng. Sản lượng xoài 9 tháng ước đạt 91%; chuối đạt 98,3%; nhãn đạt 98,7%; vải đạt 95,3%; cam đạt 92%; nho tăng 30%; bưởi tăng nhẹ (+0,6%) so với năm trước.

+ Cây công nghiệp lâu năm: sản lượng chè 9 tháng ước đạt 828 nghìn tấn, tăng 2,5%; hồ tiêu đạt 169,6 nghìn tấn, tăng 10%; cao su đạt 730 nghìn tấn, tăng 3,8%; điều đạt 345 nghìn tấn, tương đương so với cùng kỳ.

* Tình hình sâu bệnh: Theo thống kê của Cục Bảo vệ thực vật, trong tháng 9 một số loại bệnh có phát sinh tăng so với cùng kỳ năm trước như dịch ốc bươu vàng, chuột, lem lép hạt, nhện gié và sâu đục thân, đặc biệt là dịch rầy nâu có diện tích nhiễm nhiều nhất (41.418 ha), dịch chủ yếu bùng phát tại các tỉnh Bắc Bộ và ĐBSCL. Một số bệnh có phát sinh giảm so với cùng kỳ như sâu cuốn lá nhỏ (giảm 235.291 ha), đạo ôn lá (giảm 38.969 ha), khô vằn lá (giảm 27.282 ha), bạc lá (giảm 10.955 ha), các bệnh còn lại như vàng lá, vàng lùn lùn xoắn lá, đạo ôn cổ bông đều có phát sinh giảm dưới 1.000 ha

* Thiệt hại do bão: Theo báo cáo sơ bộ của các địa phương đến ngày 18/9, diện tích lúa và hoa màu bị úng ngập do ảnh hưởng của bão số 3 các tỉnh DHNTB và mưa lớn các tỉnh phía Bắc là 17.681,6 ha; trong đó 02 tỉnh có diện tích bị ngập úng nặng nhất là Hòa Bình (7.000 ha), Thanh Hóa (7.757ha).

1.2. Chăn nuôi9 tháng qua, Bộ tập trung đẩy mạnh công tác chỉ đạo quản lý và sản xuất chăn

nuôi, trọng tâm là kiểm tra, đánh giá chất lượng giống, thức ăn chăn nuôi, môi trường chăn nuôi. Đồng thời, rà soát các quy định về chất cấm và quy định liên quan đến TACN. Theo dõi sát tình hình dịch bệnh, chủ động phòng chống dịch. Kết quả: sản xuất chăn nuôi phát triển ổn định, các mô hình chăn nuôi qui mô lớn, năng suất cao, an toàn dịch bệnh đang có chiều hướng phát triển. Sản lượng sản phẩm chăn nuôi đáp ứng đủ nhu cầu thực phẩm cho tiêu dùng trong nước và một phần cho hoạt động xuất khẩu.

Theo số liệu ước tính của Tổng cục thống kê: tổng đàn trâu tháng 9/2015 giảm khoảng 1%, tổng đàn bò tăng khoảng 2-2,5%; đàn lợn tăng khoảng 2,5-3%; đàn gia cầm tăng 3-3,5%.

Sản lượng thịt trâu hơi xuất chuồng giảm 1,9%, thịt bò hơi tăng 2,39%, thịt lợn hơi xuất chuồng tăng 3,71%, thịt gia cầm tăng khoảng 5,33% so với cùng kỳ năm trước.

* Tình hình dịch bệnh: tính đến ngày 30/9/2015- Dịch Cúm gia cầm: có 03 ổ dịch Cúm A/H5N1 chưa qua 21 ngày tại tỉnh

Vĩnh Long (đã qua 19 ngày), Hà Tĩnh (đã qua 09 ngày) và Lai Châu (mới phát sinh ngày 29/9).

3

Page 4: BỘ NÔNG NGHIỆP VÀvukehoach.mard.gov.vn/DataStore/BaoCaoME/201510… · Web view4. Các công tác khác 4.1. Tổ chức bộ máy: tiếp tục thẩm định Đề án vị

- Dịch Lở mồm long móng: hiện cả nước có 10 ổ dịch tại 6 tỉnh4.- Dịch Tai xanh trên lợn: cả nước không có dịch .1.3. Lâm nghiệpa, Công tác lâm sinh: Trong 9 tháng, tiến độ trồng rừng tăng so với cùng kỳ năm trước do thời tiết

tại miền Bắc tương đối thuận lợi, giá gỗ có xu hướng tăng nên khuyến khích người dân trồng rừng sản xuất. Tuy nhiên, do mức khoán thấp nên việc trồng rừng phòng hộ, đặc dụng gặp khó khăn.

Tính đến 20/9, diện tích rừng trồng mới tập trung đạt 175 nghìn ha, tăng 6% so với cùng kỳ năm trước (rừng phòng hộ, đặc dụng đạt 11 nghìn ha, giảm 7,6%; rừng sản xuất đạt 164 nghìn ha, tăng 7,1%); rừng trồng được chăm sóc đạt 399,7 nghìn ha, tăng 15,4%; trồng cây phân tán ước đạt 141 triệu cây, tăng 0,6%; rừng được khoanh nuôi tái sinh ước đạt 610 nghìn ha, giảm 2,5%; giao khoán bảo vệ ước đạt 6.449,2 nghìn ha, tăng 24,5%. Sản lượng gỗ khai thác ước đạt 5.834 nghìn m3, tăng 11,8% so với cùng kỳ năm trước.

b, Công tác kiểm lâmTheo báo cáo của các địa phương, trong tháng 9 đã xảy ra 818 vụ vi phạm các

quy định về bảo vệ rừng và quản lý lâm sản, giảm 1.636 vụ (- 67%) so với tháng 9/2014. Trong đó: 68 vụ phá rừng, thiệt hại 14,2 ha rừng, (-134,93 ha); 49 vụ khai thác rừng trái phép (- 136 vụ); 13 vụ vi phạm về quản lý bảo vệ động vật hoang dã; 319 vụ vận chuyển, mua bán lâm sản trái phép; 36 vụ vi phạm về chế biến gỗ và lâm sản; 313 vụ vi phạm khác; 01 vụ chống người thi hành công vụ. Tổng số vụ vi phạm đã được xử lý trong tháng là 623 vụ; tịch thu 602,15 m3 gỗ các loại. Thu nộp ngân sách 14,3 tỷ đồng. Cả nước đã xảy ra 05 vụ cháy rừng, giảm 38% so tháng 9/2014; diện tích thiệt hại 9,67 ha, giảm 35% so với tháng 9/2014.

Lũy kế 9 tháng, tổng số vụ vi phạm quy định về bảo vệ rừng và quản lý lâm sản là 14.896, giảm 26%. Diện tích rừng bị thiệt hại là 1.999,48 ha, giảm 34% so với cùng kỳ 2014. Trong đó, do chuyển đổi mục đích sử dụng là 32,9 ha; do cháy rừng là 1.956,1ha.

1.4. Thủy sảnƯớc sản lượng thủy sản trong tháng 9 đạt 591 nghìn tấn, bằng 97,4% so với

cùng kỳ năm trước. Lũy kế 9 tháng, tổng sản lượng ước đạt khoảng 4,85 triệu tấn (tăng 2,9%).

a, Khai thác thủy sảnHiện đang bước vào thời kỳ cao điểm mùa khai thác cá Nam, sản lượng khai

thác tháng 9 ước đạt 275 nghìn tấn, cao hơn 17 nghìn tấn so với tháng trước, nhưng giảm 5,2% so với cùng kỳ năm ngoái. Lũy kế, sản lượng khai thác 9 tháng, ước đạt 2.263 nghìn tấn, tăng 4,3%, trong đó: khai thác biển đạt khoảng 2.125 nghìn tấn, tăng 4,5%. 4 Nghệ An, Bình Dương, Đăk Lăk, Sóc Trăng, Sơn La và mới phát sinh tại Phú Yên.

4

Page 5: BỘ NÔNG NGHIỆP VÀvukehoach.mard.gov.vn/DataStore/BaoCaoME/201510… · Web view4. Các công tác khác 4.1. Tổ chức bộ máy: tiếp tục thẩm định Đề án vị

b, Nuôi trồng thuỷ sảnNuôi trồng thủy sản gặp nhiều khó khăn do thị trường và thời tiết, giá tôm và cá

tra nguyên liệu thấp; giá điện và các nguyên vật liệu đầu vào tăng. Do đó, tình hình thả nuôi tôm nước lợ chậm hơn so với cùng kỳ. Các tỉnh đang chỉ đạo thả giống tôm nuôi thâm canh/BTC ở các vùng nuôi có điều kiện và khuyến khích áp dụng các mô hình an toàn sinh học, nuôi ghép với cá rô phi hoặc một số đối tượng khác có đặc điểm cải thiện môi trường.

Sản lượng nuôi trồng thủy sản tháng 9 ước đạt 316 nghìn tấn, giảm nhẹ so với cùng kì năm trước. Tổng sản lượng 9 tháng ước đạt 2.586 nghìn tấn, tăng 1,7%; trong đó:

- Cá Tra (tại ĐBSCL): 9 tháng, diện tích nuôi ước đạt 4.729 ha, giảm 3,0%; sản lượng thu hoạch ước đạt 861,9 nghìn tấn, giảm nhẹ so với cùng kỳ.

- Tôm nước lợ: tổng diện tích nuôi tôm nước lợ đạt 653.600 ha, sản lượng ước đạt 407 nghìn tấn. Trong đó, tôm sú: diện tích đạt 577.300 ha, tăng 4,4% so với cùng kỳ, sản lượng ước đạt 189.000 tấn, giảm 1,6%; tôm thẻ chân trắng: diện tích ước đạt 76.300 ha, giảm 9,3%, sản lượng ước đạt 218.000 tấn, giảm 8,2%.

c, Dịch bệnh: so với tháng 8, bệnh đốm trắng có chiều hướng tăng nhẹ, diện tích thiệt hại là 199,1 ha chiếm 1,88% diện tích nuôi tôm tại các xã có dịch; bệnh hoại tử gan tụy cấp có chiều hướng giảm về phạm vi nhưng tăng diện tích bị bệnh, diện tích thiệt hại là 665,12 ha chiếm 3,3% diện tích nuôi tôm tại các xã có dịch; 2.293,62 ha bị thiệt hại do biến đổi môi trường.

1.5. Sản xuất muốiTính đến ngày 20/9/2015, diện tích sản xuất muối cả nước ước đạt 15.172 ha,

tăng 2,4% so với cùng kỳ 2014; sản lượng đạt khoảng 1,34 triệu tấn, tăng 23,3%, trong đó: muối thủ công đạt 917,3 nghìn tấn, tăng 18,1%; muối công nghiệp đạt 427,1 nghìn tấn, tăng 36,4%. Lượng muối tồn trong diêm dân và một số doanh nghiệp sản xuất khoảng 540 nghìn tấn.

1.6. Xuất, nhập khẩua, Xuất khẩu Từ đầu năm, đồng đô la Mỹ tăng giá; tỷ giá hối đoái của một số ngoại tệ

mạnh (đặc biệt là đồng Euro) biến động theo hướng không thuận lợi cho các doanh nghiệp xuất khẩu; nguồn cung các mặt hàng nông sản tăng, lượng tồn kho cao ở nhiều nước; các thị trường xuất khẩu chủ lực của nước ta như Mỹ, EU, Nhật Bản... đều giảm nhu cầu nhập khẩu và tăng cường rào cản kỹ thuật, yêu cầu chất lượng ngày càng khắt khe đối với nông lâm thủy sản của Việt Nam nên 9 tháng qua, xuất khẩu nông lân sản, thủy sản gặp rất nhiều khó khăn.

Trong tháng 9, giá trị XK ước đạt 2,15 tỷ USD, giảm 419 triệu USD (-16,3%) so với tháng 8/2015 và giảm 574 triệu USD (-21,1%) so với tháng 9/2014. Trong đó, XK nông sản chính đạt 973 triệu USD (-14,6%), thủy sản đạt 541 triệu USD (-8,9%) và lâm sản ước đạt 474 triệu USD (-23,2%) so với tháng 8/2015. Hầu hết các

5

Page 6: BỘ NÔNG NGHIỆP VÀvukehoach.mard.gov.vn/DataStore/BaoCaoME/201510… · Web view4. Các công tác khác 4.1. Tổ chức bộ máy: tiếp tục thẩm định Đề án vị

mặt hàng nông sản chính đều giảm về khối lượng và giá trị xuất khẩu so với tháng 8, chỉ có mặt hàng sắn và các sản phẩm từ sắn tăng 25,9% về khối lượng và tăng 10,7% về giá trị.

Lũy kế 9 tháng, xuất khẩu mặt hàng cà phê giảm sâu cả về lượng và giá trị (-31,2%, -32,2%), gạo (-10,1%, -15,7%), chè (-8,8%, -8,1%), lượng xuất khẩu hạt tiêu giảm mạnh (-21,2%) nhưng nhờ giá xuất khẩu tăng nên giá trị giảm nhẹ (-1,3%) so với cùng kỳ.

Tổng 9 tháng, kim ngạch xuất khẩu các mặt hàng nông sản chính ước đạt trên 10,3 tỷ USD, giảm 7,2% so với cùng kỳ năm 2014; đồ gỗ và lâm sản chính đạt 5,03 tỷ USD, tăng 6,6%; XK thủy sản đạt gần 4,7 tỷ USD, giảm 17,8%. Tổng kim ngạch xuất khẩu nông lâm thủy sản 9 tháng ước đạt gần 21,7 tỷ USD, giảm 5,0% so với cùng kỳ năm trước.

Thặng dư thương mại toàn ngành đạt gần 4,2 tỷ USD, giảm 37,2% so với cùng kỳ. (Chi tiết tại phụ lục kèm theo)

a, Nhập khẩu Giá trị nhập khẩu nông sản và vật tư nông nghiệp trong 9 tháng ước đạt 17,4

tỷ USD, tăng 8,5%. Trong đó, nhập khẩu một số mặt hàng chính đạt khoảng 13,1 tỷ USD, tăng 5,5% so với cùng kỳ năm trước. Tăng mạnh chủ yếu ở các mặt hàng như bông (+18,4%), hạt điều (+102,7%), ngô (+28,4%). (Chi tiết tại phụ lục kèm theo)

2. Thủy lợi và đầu tư XDCB 2.1. Thủy lợi9 tháng, Bộ tập trung chỉ đạo các địa phương đối phó và khắc phục hậu quả

của các đợt mưa, lũ tại các tỉnh phía Bắc; triển khai các giải pháp khắc phục ảnh hưởng của hạn hán nặng tại khu vực Nam Trung Bộ, xâm nhập mặn vùng ĐBSCL; đôn đốc các địa phương tăng cường công tác quản lý bảo đảm an toàn công trình trong mùa mưa bão.

2.2. Đầu tư XDCB a, Vốn ngân sách tập trung do Bộ quản lý

6

Page 7: BỘ NÔNG NGHIỆP VÀvukehoach.mard.gov.vn/DataStore/BaoCaoME/201510… · Web view4. Các công tác khác 4.1. Tổ chức bộ máy: tiếp tục thẩm định Đề án vị

Khối lượng thực hiện 9 tháng ước đạt 4.488,1 tỷ đồng, bằng 100,3% kế hoạch; trong đó: vốn ngoài nước đạt 3.275,9 tỷ đồng, bằng 292% kế hoạch; vốn trong nước đạt gần 979,1 tỷ đồng, bằng 36,6% kế hoạch, vốn đối ứng ODA đạt gần 233,2 tỷ đồng, bằng 34,3% kế hoạch.

Giải ngân 9 tháng đạt 3.782,4 tỷ đồng, bằng 84,5% kế hoạch (Vốn nước ngòai đạt 2.782,6 tỷ đồng (248,4%), vốn trong nước đạt 803,4 tỷ đồng (30,0%) và vốn đối ứng ODA đạt 196,4 tỷ đồng (28,9%)).

- Vốn thực hiện dự án đạt 4.089,2 đồng bằng 105,7% kế hoạch năm, gồm:+ Khối Thuỷ lợi: Ước đạt 2.120,6 tỷ đồng, bằng 89,3% kế hoạch;+ Khối Nông nghiệp: Ước đạt 932,1 tỷ đồng, bằng 239,0% kế hoạch;+ Khối Lâm nghiệp: Ước đạt 475,9 tỷ đồng, bằng 253,2% kế hoạch;+ Khối Thuỷ sản: Ước đạt 347,5 tỷ đồng, bằng 122,6% kế hoạch;+ Khối Giáo dục - Đào tạo: Ước đạt 72,3 tỷ đồng, bằng 21,9% KH;+ Các ngành khác: Ước đạt 98,3 tỷ đồng, bằng 66,3% kế hoạch năm;- Vốn thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể: Ước đạt 319,9 tỷ đồng, 65,2%

KH năm.- Vốn chuẩn bị đầu tư: Ước đạt 9 tỷ đồng, bằng gần 19,9% KH năm;- Các dự án vốn ODA: giải ngân đạt 194,9% kế hoạch, trong đó vốn đối ứng

mới đạt 34,3%, vốn nước ngoài đạt 292,5%.

b, Các công trình thuộc nguồn vốn trái phiếu Chính phủ: Kế hoạch vốn đầu tư nguồn TPCP năm 2015 được Thủ tướng Chính phủ giao là 4.963,2 tỷ đồng (trong đó thu hồi các khoản ứng trước là 295 tỷ đồng), 9 tháng thực hiện ước đạt 2.645 tỷ đồng, tương đương 53,3% so với KH.

3. Phát triển nông thôn và xây dựng nông thôn mới3.1. Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới Bộ đã phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương nghiên cứu, dự thảo Quyết

định của TTCP sửa đổi, bổ sung một số tiêu chí trong Bộ tiêu chí quốc gia về NTM, bổ sung quy trình công nhận huyện đạt chuẩn NTM; nghiên cứu xây dựng chính sách liên kết hợp tác đa dạng giữa hộ nông dân với doanh nghiệp và các đối tác kinh tế khác; tổ chức Lễ tôn vinh Doanh nghiệp, Doanh nhân tiêu biểu đóng góp xuất sắc trong xây dựng NTM.

Ngoài ra, đã tổ chức nghiên cứu, xây dựng cơ chế chính sách cho các vùng đặc thù; chuẩn bị tổng kết 5 năm thực hiện Chương trình giai đoạn 2010-2015; Hội nghị tổng kết phong trào thi đua “Cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011-2015”; tiếp tục hoàn thiện Đề án “Đẩy mạnh xây dựng nông thôn mới gắn với tái cơ cấu ngành nông nghiệp”; báo cáo tình hình xây dựng nông thôn mới 10 tỉnh có đông đồng bào dân tộc Chăm sinh sống;

Đến tháng 8/2015, đã có 948 xã trên địa bàn 59/63 tỉnh, thành phố trực thuộc TW đạt chuẩn NTM, đạt 10,6%; số xã đạt dưới 5 tiêu chí còn 603 xã (6,7%), bình quân mỗi xã đạt 11,64 tiêu chí, tăng 6,94 tiêu chí so với 2011; có 06 huyện được

7

Page 8: BỘ NÔNG NGHIỆP VÀvukehoach.mard.gov.vn/DataStore/BaoCaoME/201510… · Web view4. Các công tác khác 4.1. Tổ chức bộ máy: tiếp tục thẩm định Đề án vị

công nhận đạt chuẩn NTM (Xuân Lộc, Long Khánh – Đồng Nai; Đông Triều – Quảng Ninh, Củ Chi – tp HCM và Hải Hậu – Nam Định, Đơn Dương – Lâm Đồng), có 05 huyện đang được trình đề nghị công nhận đạt chuẩn NTM5. Dự kiến, hết năm 2015 cả nước sẽ có 20% xã đạt chuẩn NTM, bình quân mỗi xã đạt 12 tiêu chí; 8-10 huyện được công nhận đạt chuẩn NTM.

3.2. Phát triển nông thônTiếp tục đẩy mạnh thực hiện các nhiệm vụ thuộc Chương trình 135 giai đoạn

III và các nhiệm vụ được giao trong Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP của Chính phủ, trong đó tập trung các nội dung hỗ trợ phát triển sản xuất quy định tại Quyết định số 551/QĐ-TTg ngày 04/4/2013 và Quyết định số 2621/QĐ-TTg ngày 31/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ; đồng thời thực hiện công tác ổn định dân cư, di dân tự do, tái định cư các Dự án thủy lợi thủy điện.

Tiếp tục hoàn thiện Nghị định về HTX nông nghiệp; Quyết định về chính sách trang trại; đánh giá tình hình thực hiện Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg và dự thảo đề cương Quyết định thay thế; xây dựng Thông tư liên tịch hướng dẫn hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng đối với HTX nông, lâm, ngư, diêm nghiệp; Phối hợp với Trung ương MTTQ Việt Nam và Liên minh Hợp tác xã Việt Nam trình Ban Bí thư để ban hành Nghị quyết chuyên đề về phát triển hợp tác xã; Xây dựng Đề án phát triển Hợp tác xã nông nghiệp giai đoạn 2015 – 2020.

Tiếp tục xây dựng dự thảo đề cương Quyết định của TTCP về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất để giảm nghèo giai đoạn 2016 -2020;

Đôn đốc các địa phương hoàn chỉnh báo cáo kết quả thực hiện Chương trình bố trí dân cư giai đoạn 2013-2015 và rà soát, điều chỉnh bổ sung giai đoạn 2016-2020; triển khai thực hiện các đề án, dự án quy hoạch và tổ chức các lớp tập huấn bố trí dân cư nhằm bảo đảm tiến độ đề ra;

4. Các công tác khác4.1. Tổ chức bộ máy: tiếp tục thẩm định Đề án vị trí việc làm của các đơn vị

thuộc Bộ;… chuẩn bị tổ chức Giải thưởng Bông lúa vàng Việt Nam lần thứ II và các ngày lễ, sự kiện lớn của ngành.

4.2. Khoa học và công nghệ: Đề nghị Tổng cục đo lường chất lượng công bố 15 TCVN và thẩm định 02 TCVN lĩnh vực thủy lợi; trình Bộ phê duyệt khảo nghiệm 70 loại thuốc BVTV cho phép khảo nghiệm trên đồng ruộng; thẩm định HS 5 giống lúa (sản xuất thử và công nhận chính thức). Hoàn thiện Quyết định của TTCP về một số chính sách liên quan đến hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư nghiên cứu và chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực NN và PTNT; 02 Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về nông nghiệp ứng dụng CNC.

4.3. Sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp: tiếp tục thực hiện sắp xếp đổi mới doanh nghiệp thuộc Bộ theo phương án được TTCP phê duyệt; hòan thiện thủ tục để thẩm định Phương án tổng thể sắp xếp, đổi mới công ty nông, lâm nghiệp tại Lâm Đồng, Đồng Nai, TP Hải Phòng và tỉnh Yên Bái.

5 Đan Phượng (Hà Nội), Hòa Vang (Đà Nẵng), Hóc Môn, Nhà Bè (tp HCM) và Phước Long (Bạc Liêu)8

Page 9: BỘ NÔNG NGHIỆP VÀvukehoach.mard.gov.vn/DataStore/BaoCaoME/201510… · Web view4. Các công tác khác 4.1. Tổ chức bộ máy: tiếp tục thẩm định Đề án vị

4.4. Hợp tác quốc tế: Tham dự Hội nghị Thượng đỉnh Liên Hợp Quốc tại Mỹ và thăm chính thức Cuba; đề xuất phương hướng triển khai các nhiệm vụ thuộc Đề án hợp tác quốc tế về biển đến năm 2020; chuẩn bị cho phiên rà soát pháp lý đối với TPP và EVFTA.

4.5. Kế hoạch, tài chính: đã hoàn thiện kế hoạch phát triển ngành năm 2016 gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính; hoàn thiện thẩm định các báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư giai đoạn 2016 – 2020 và bảo vệ kế hoạch với Bộ Kế hoạch và Đầu tư; tiếp tục hoàn thiện thủ tục giao kế hoạch đầu tư phát triển và dự toán chi sự nghiệp năm 2015.

II. NHIỆM VỤ CÔNG TÁC THÁNG 10, QÚY IVTiếp tục tập trung triển khai thực hiện Quyết định số 110/QĐ-BNN-KH ngày

15/01/2015 về kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP, của Chính phủ về các nhiệm vụ, giải pháp chỉ đạo, điều hành thực hiện Kế hoạch năm 2015 và các nhiệm vụ trọng tâm đã được xác định tại Hội nghị triển khai kế hoạch năm 2015 của Bộ, ngành.

1. Nhiệm vụ trọng tâm về Tái cơ cấuCác Tổng cục, Cục, Vụ quán triệt và triển khai mạnh các nội dung, giải pháp

đã được thảo luận, Bộ trưởng kết luận tại các Hội nghị sơ kết 2 năm thực hiện Tái cơ cấu các lĩnh vực và Phó Thủ tướng Chính phủ Hoàng Trung Hải đã kết luận tại Hội nghị sơ kết 2 năm thực hiện Tái cơ cấu ngành; tăng cường hướng dẫn các địa phương, đơn vị triển khai, thực hiện đề án và các Kế hoạch chuyên đề đã được phê duyệt; tập trung vào các nhiệm vụ trọng tâm, ưu tiên để tạo chuyển biến rõ rệt.

Chuẩn bị và tổ chức Hội nghị chuyên đề khoa học công nghệ phục vụ Tái cơ cấu của Ban Chỉ đạo liên ngành.

2. Trồng trọt, BVTV Tập trung chỉ đạo công tác chăm sóc, thu hoạch lúa Mùa và triển khai vụ

Đông ở các tỉnh phía Bắc; tích cực chống hạn tại các tỉnh miền Trung; thu hoạch lúa Hè thu, gieo cấy và thu hoạch lúa Thu đông, lúa Mùa tại các tỉnh phía Nam và chống xâm nhập mặn ở các tỉnh ĐBSCL;

Tiếp tục chỉ đạo triển khai các giải pháp chuyển đổi cơ cấu cây trồng ở những vùng hạn hán, thiếu nước và ở vùng sản xuất lúa kém hiệu quả nhằm đảm bảo sản xuất và thu nhập cho người dân. Theo dõi tình hình sản xuất rải vụ cây ăn trái, sản xuất cây công nghiệp ngắn ngày, dược liệu vùng Nam bộ;

Đôn đốc các tỉnh triển khai bình tuyển cây điều đầu dòng để phục vụ nhân giống niên vụ tới; chỉ đạo thực hiện quy trình thâm canh, Quy trình tạm thời phòng bệnh chết nhanh, chết chậm đối với cây hồ tiêu; tăng cường kiểm tra, theo dõi tình hình, chủ động dự báo, hướng dẫn phòng trừ kịp thời các loại dịch hại cây trồng;

Chuẩn bị tổ chức Hội nghị Sơ kết sản xuất năm 2015 và triển khai kế hoạch Đông Xuân 2015 – 2016 các tỉnh Duyên Hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên; Hội nghị rải vụ thu hoạch cây ăn quả.

9

Page 10: BỘ NÔNG NGHIỆP VÀvukehoach.mard.gov.vn/DataStore/BaoCaoME/201510… · Web view4. Các công tác khác 4.1. Tổ chức bộ máy: tiếp tục thẩm định Đề án vị

Tiếp tục tổng hợp tình hình thiệt hại do cơn bão số 3, đề xuất giải pháp khắc phục hậu quả.

Tiếp tục hoàn thiện Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 79/2011/TT-BNNPTNT6; Thông tư ban hành Danh mục các loài cây trồng được bảo hộ tại Việt Nam; xây dựng quy chuẩn VietGap cấp độ 1 (Quy chuẩn kỹ thuật QCVN 01-132 VietGap cơ bản); Đề án tái cơ cấu ngành hàng lúa gạo và Đề án thâm canh phát triển nguyên liệu mía đến 2020.

3. Chăn nuôi, thú yTăng cường chỉ đạo phát triển chăn nuôi, triển khai nhiệm vụ quản lý nhà nước

về giống lợn và gia cầm; quản lý lợn đực giống trên toàn quốc; kiểm soát chất lượng vật tư chăn nuôi, tăng cường quản lý việc sử dụng chất cấm trong chăn nuôi, kiểm tra các cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm (đặc biệt các cơ sở giết mổ nhỏ lẻ); theo dõi sát và triển khai các biện pháp khống chế dịch bệnh không để lây lan trên diện rộng.

Tiếp tục chỉ đạo các địa phương, doanh nghiệp và các cơ sở giống có giải pháp tăng cường hoạt động sản xuất, cung ứng đủ nhu cầu giống cho sản xuất và kiểm soát giá giống vật nuôi, đảm bảo bình ổn thị trương và phục vụ tái đàn, đẩy mạnh sản xuất chăn nuôi, bảo đảm nguồn cung thực phẩm cho các dịp Lễ, Tết cuối năm.

Tiếp tục phối hợp với các doanh nghiệp để tháo gỡ các khó khăn vướng mắc về thủ tục pháp lý để đẩy mạnh việc nhập khẩu các loại giống chăn nuôi chất lượng cao, nhất là giống bò, lợn, gia cầm vào sản xuất tại Việt Nam; triển khai chương trình ViepGAP trong chăn nuôi.

Tổ chức Hội nghị về lộ trình giảm sử dụng kháng sinh với mục đích kích thích sinh trưởng; khảo nghiệm Ractopamine. Hoàn thiện “Sổ tay Hướng dẫn biện pháp an toàn sinh học tối thiểu cho cơ sở chăn nuôi gia cầm sinh sản”

Tiếp tục dự thảo sửa đổi “Pháp lệnh Giống vật nuôi”; dự thảo Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định 08/2010/NĐ-CP ngày 05/02/2010 của Chính phủ về quản lý TĂCN; xây dựng Thông tư phân cấp quản lý nhà nước về giống vật nuôi, TĂCN giữa Bộ Nông nghiệp & PTNT và UBND cấp tỉnh.

4. Lâm nghiệpTiếp tục chỉ đạo thực hiện kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng, trồng rừng thay

thế và thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng. Tăng cường công tác phòng cháy, chữa cháy rừng, phá rừng, chống người thi hành công vụ tại các vùng trọng điểm, tập trung ở các tỉnh Tây Bắc, Đông Bắc, khu vực Duyên hải miền Trung và Tây Nguyên.

Triển khai thực hiện Nghị định số 75/2015/NĐ-CP ngày 09/9/2015 của Chính phủ về cơ chế, chính sách bảo vệ và phát triển rừng, gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2015 – 2020.

6 Quy định về kiểm tra chất lượng, chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy giống cây trồng10

Page 11: BỘ NÔNG NGHIỆP VÀvukehoach.mard.gov.vn/DataStore/BaoCaoME/201510… · Web view4. Các công tác khác 4.1. Tổ chức bộ máy: tiếp tục thẩm định Đề án vị

Phê duyệt Đề án cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững giai đoạn 2015-2020; chuẩn bị tổ chức Hội nghị cấp nguyên thủ quốc gia về phòng chống buôn lậu động vật hoang dã theo tuyên bố Luân Đôn.

Hoàn thiện Chương trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2016-2020 và báo cáo đánh giá thực hiện Quyết định 1920/QĐ-TTg ngày 24/10/2014 của TTCP về việc phê duyệt kiện toàn tổ chức, nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của Kiểm lâm giai đoạn 2014-2020 và Quyết định 1938/QĐ-TTg phê duyệt Để án nâng cao năng lực phòng cháy chữa cháy rừng giai đoạn 2014-2020.

Tiếp tục triển khai 04 phương án/kế hoạch của Đề án tái cơ cấu ngành lâm nghiệp; triển khai Dự án “Tổng điều tra, kiểm kê rừng toàn quốc giai đoạn 2013-2016” tại 25 tỉnh năm 2015.

Chuẩn bị tổ chức Hội nghị trực tuyến với các địa phương về công tác trồng rừng thay thế; Hội nghị khói mù xuyên biên giới; họp hợp tác song phương (MoU) giữa Việt Nam và Campuchia.

Trình Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày 24/9/2010 của Chính phủ về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng; hoàn thiện quy hoạch phát triển loài cây Mắc ca.

5. Thuỷ sảnTiếp tục hướng dẫn và theo dõi tình hình thực hiện Nghị định 36/2014/NĐ-

CP, Nghị định 67/2014/NĐ-CP7 và các văn bản liên quan; tổng hợp các vướng mắc và nghiên cứu kiến nghị Chính phủ điều chỉnh cho phù hợp thực tiễn.

Tiếp tục kiểm tra chất lượng tôm giống, tập trung vào các cơ sở không thực hiện kiểm tra chất lượng tôm thẻ chân trắng nhập khẩu theo quy định; triển khai hoạt động giám sát chủ động vùng nuôi tôm nước lợ và ngao theo tiến độ; cập nhật kết quả quan trắc môi trường, giám sát chủ động dịch bệnh vùng nuôi.

Kiểm tra giám sát hoạt động của 3 Tổ chức chứng nhận VietGAP trong nuôi trồng thủy sản; ban hành Hướng dẫn VietGAP cho tôm và cá tra; tư vấn và chứng nhận VietGAP cho một số cơ sở nuôi tại tỉnh Phú Thọ và phía Nam.

Tổng hợp số lượng tàu cá trong cả nước, đặc biệt là các tàu cá đóng mới trên 90 CV trong 5 năm qua, đề xuất giải pháp kiểm soát việc đóng mới tàu cá; kiểm tra tình hình thực hiện quy hoạch, quản lý cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá tại các tỉnh Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bà Rịa - Vũng Tàu;

Đánh giá tình hình thực hiện Đề án “Thí điểm tổ chức khai thác, thu mua, chế biến, tiêu thụ cá ngừ theo chuỗi” tại Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa.

Tổ chức các lớp tập huấn về Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT8 và Thông tư 51/2014/TT-BNNPTNT9; nghiệp vụ thu mẫu thức ăn, chất xử lý cải tạo môi trường 7 Nghị định 36/2014/NĐ-CP về nuôi, chế biến và xuất khẩu sản phẩm cá tra, Nghị định 67/2014/NĐ-CP về một số chính sách phát triển thủy sản8 Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT Quy định việc kiểm tra cơ sở SXKD vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở SXKD nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm 9 Thông tư 51/2014/TT-BNNPTNT quy định điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm và phương thức quản lý đối với các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ

11

Page 12: BỘ NÔNG NGHIỆP VÀvukehoach.mard.gov.vn/DataStore/BaoCaoME/201510… · Web view4. Các công tác khác 4.1. Tổ chức bộ máy: tiếp tục thẩm định Đề án vị

dùng trong NTTS; tập huấn cho cán bộ các Chi cục thủy sản các tỉnh ven biển về công tác an toàn thực phẩm đối với tàu cá, cảng cá tại Khánh Hòa và TP. Hồ Chí Minh.

6. Chế biến, thương mạiTăng cường hoạt động của Ban chỉ đạo thị trường nông nghiệp, phối hợp với

Hiệp hội ngành hàng, các doanh nghiệp theo dõi sát tình hình sản xuất, thị trường nông lâm thủy sản để đề xuất giải pháp, cơ chế chính sách mở rộng thị trường, tháo gỡ khó khăn, thúc đẩy xuất khẩu các mặt hàng trọng yếu.

Tổ chức đoàn XTTM sang thị trường Ấn Độ; chuẩn bị đoàn XTTM, XTĐT sang thị trường Mỹ, Tây Ban Nha, Trung Quốc, Thái Lan,… nhằm khảo sát, tháo gỡ khó khăn, giải quyết vướng mắc trong xuất khẩu, mở cửa thị trường.

Rà soát quá trình sản xuất, chế biến theo từng chuỗi, từng sản phẩm và đề xuất các chính sách phù hợp để nâng cao giá trị sản phẩm. Kiểm tra, giám sát chất lượng, điều kiện ATTP của các cơ sở sản xuất chè, măng, muối.

Xây dựng kế hoạch hành động và tổ chức thực hiện Đề án “đẩy mạnh cơ giới hóa tạo động lực tái cơ cấu ngành nông nghiệp”, Đề án Xây dựng Thương hiệu gạo Việt Nam. Hoàn thành điều tra “thực trạng cơ giới hóa nông nghiệp, đề xuất giải pháp phát triển giai đoạn 2015-2020”.

Đôn đốc các địa phương triển khai Kế hoạch hành động thực hiện tái cơ cấu ngành muối theo hướng nâng cao GTGT và phát triển bền vững; phối hợp với các Bộ, ngành liên quan xem xét phương án hoàn trả vốn NSNN đầu tư cho dự án Muối Quán Thẻ.

Hoàn thiện 03 Nghị định của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh mía đường; về sản xuất và kinh doanh muối và sửa đổi, bổ sung Nghị định số 66/2006/NĐ-CP về phát triển ngành nghề nông thôn.

7. Quản lý chất lượng và an toàn vệ sinh thực phẩmDuy trì lấy mẫu giám sát ATTP rau, thịt, thủy sản, đánh giá nguy cơ và tổ chức

thanh tra, điều tra nguyên nhân, xử lý vi phạm (kể cả dừng thu hoạch hoặc thu hồi sản phẩm không an toàn); triển khai kế hoạch thanh tra chuyên đề ATVSTP; tiếp tục phối hợp với các cơ quan chức năng triển khai các hoạt động ngăn chặn tạp chất có hiệu quả;

Tổ chức đoàn thanh tra hệ thống kiểm soát ATTP thủy sản của Đài Loan và thực phẩm có nguồn gốc động vật của Tây Ban Nha xuất khẩu vào Việt Nam; đón và làm việc với thanh tra EU sang Việt Nam thẩm tra hành động khắc phục khuyến cáo đưa ra đối với hoạt động sản xuất và chế biến nhuyễn thể 2 mảnh vỏ xuất khẩu vào EU;

Tiếp tục thẩm tra hồ sơ đăng ký nhập khẩu hàng hóa có nguồn gốc động vật, thực vật của các nước nhập khẩu vào Việt Nam theo Thông tư 25, Thông tư 12 và giải quyết các vướng mắc liên quan;

Tiếp tục hướng dẫn nghiệp vụ, trả lời các kiến nghị liên quan đến công tác QLCL ATTP nông lâm sản của các cơ quan QLCL ATTP địa phương, cơ sở SXKD nông lâm sản. Khảo sát nhu cầu đào tạo chuyên môn nghiệp vụ quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm giai đoạn 2016-2020;

12

Page 13: BỘ NÔNG NGHIỆP VÀvukehoach.mard.gov.vn/DataStore/BaoCaoME/201510… · Web view4. Các công tác khác 4.1. Tổ chức bộ máy: tiếp tục thẩm định Đề án vị

Tiếp tục hoàn thiện Đề án kiểm soát, ngăn chặn hành vi đưa tạp chất vào tôm nguyên liệu và sản xuất, kinh doanh sản phẩm tôm có tạp chất; Thông tư hướng dẫn giám sát ATTP nông lâm thủy sản; ban hành Bộ tiêu chí xếp loại các địa phương trong quản lý, kiểm soát ATTP nông lâm thủy sản; Quyết định ban hành Danh mục hàng hóa phải kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm trước khi thông quan.

8. Thủy lợi, đê điều, XDCBTiếp tục theo dõi tình hình, chỉ đạo việc triển khai các giải pháp phòng, chống

hạn hán, thiếu nước vụ Đông Xuân 2015-2016 cho khu vực Trung bộ; ngập, úng cho khu vực phía Bắc.

Kiểm tra công tác bảo đảm an toàn công trình thủy lợi trong mùa mưa bão; thực hiện Đề án nâng cao hiệu quả quản lý khai thác công trình thuỷ lợi và chính sách trong quản lý khai thác công trình thủy lợi tại một số địa phương.

Chỉ đạo các Ban quản lý dự án, chủ đầu tư khẩn trương triển khai kế hoạch đầu tư XDCB năm 2015 đã được Bộ giao (đặc biệt dự án, các Tiểu dự án thuộc dự án ADB5); kiểm tra các dự án trọng điểm/ dự án có khó khăn để kịp thời tháo gỡ.

Tiếp tục tổ chức kiểm tra hiện trạng công trình đê điều và các phương án bảo vệ trọng điểm tại các tuyến đê, để đảm bảo an toàn chống lũ năm 2015; thẩm định, phê duyệt kế hoạch tu bổ đê điều thường xuyên, duy tu bảo dưỡng đê điều năm 2016.

Tổng hợp kết quả 03 năm thực hiện Chỉ thị số 447/CT-TTg ngày 25/3/2011 của TTCP về tăng cường xử lý vi phạm pháp luật về đê điều và quản lý việc khai thác, vận chuyển, kinh doanh cát sỏi gây ảnh hưởng đến an toàn đê điều; tổng kết 10 năm thực hiện chương trình củng cố nâng cấp đê biển các tỉnh Quảng Ninh đến Quảng Nam.

Tiếp tục hoàn thiện Luật Thủy lợi; dự thảo Quyết định của TTCP về chính sách khuyến khích phát triển thuỷ lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước; dự thảo hướng dẫn đánh giá đạt tiêu chí thủy lợi trong xây dựng nông thôn mới theo nội dung đề xuất điều chỉnh bổ sung Quyết định 491/QĐ-TTg của TTCP.

9. Phát triển nông thôn và xây dựng NTM Tiếp tục chuẩn bị tổng kết 5 năm thực hiện Chương trình MTQG xây dựng

NTM giai đoạn 2011-2015 và xây dựng kế hoạch của Chương trình giai đoạn 2016-2020; đôn đốc và hướng dẫn Văn phòng Điều phối các tỉnh (Lạng Sơn, Quảng Bình), Chi cục PTNT Khánh Hòa triển khai mô hình thí điểm; tiếp tục xây dựng cơ chế đặc thù cho các vùng khó khăn;

Hoàn thiện Dự thảo Quyết định của TTCP về ban hành tiêu chí huyện nông thôn mới; Quyết định ban hành Hướng dẫn tạm thời về trình tự, thủ tục, hồ sơ xét công nhận và công bố thị xã, thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới; ban hành Chương trình khung đào tạo, bồi dưỡng cán bộ làm công tác xây dựng nông thôn mới các cấp và triển khai công tác biên soạn các chuyên đề;

Tiếp tục chỉ đạo công tác tổ chức lại hợp tác xã; kinh tế trang trại; tình hình liên kết sản xuất với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn ở các địa phương

13

Page 14: BỘ NÔNG NGHIỆP VÀvukehoach.mard.gov.vn/DataStore/BaoCaoME/201510… · Web view4. Các công tác khác 4.1. Tổ chức bộ máy: tiếp tục thẩm định Đề án vị

trên phạm vi cả nước; triển khai các hoạt động liên quan đến chương trình đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý hợp tác xã, tổ hợp tác;

Kiểm tra thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135, đào tạo nghề cho nông dân; xây dựng chương trình giáo trình đào tạo nghề trình độ sơ cấp cho Dự án nông nghiệp các bon thấp.

Hoàn thành tổng hợp nhu cầu bổ sung vốn di dân cấp bách năm 2015 trình TTCP; báo cáo kết quả thực hiện Chương trình bố trí dân cư giai đoạn 2013-2015 và điều chỉnh, bổ sung giai đoạn 2016-2020.

Chỉ đạo UBND tỉnh Lai Châu, Sơn La, Điện Biên tập trung đẩy nhanh tiến độ thực hiện các phương án bồi thường, hỗ trợ tái định cư; xây dựng các công trình cơ sở hạ tầng và nghiệm thu, bàn giao đưa vào sử dụng các dự án thành phần đã hoàn thành tại các khu, điểm tái định cư;

Tiếp tục xây dựng chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất giảm nghèo giai đoạn 2016 -2020; xây dựng Chương trình hành động thực thiện Nghị quyết của Ban cán sự Đảng Bộ về “Phát triển nông nghiệp bền vững gắn với bảo vệ rừng và môi trường sinh thái các tỉnh phía Bắc đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030”.

Tiếp tục hoàn thiện Nghị định về hợp tác xã nông nghiệp; Quyết định chính sách phát triển trang trại của TTCP; Thông tư liên tịch hướng dẫn về điều kiện và tiêu chí hỗ trợ đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng đối với hợp tác xã nông, lâm, ngư, diêm nghiệp giai đoạn 2015 – 2020.

10. Các nhiệm vụ khác* Tổ chức bộ máy: Tiếp tục triển khai Nghị quyết Ban Cán sự Đảng Bộ liên

quan công tác cán bộ; tiếp tục hoàn thiện Đề án thành lập Ban Chính sách thương mại nông nghiệp, Đề án vị trí việc làm của các cơ quan đơn vị thuộc Bộ.

* Công tác sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp: tiếp tục đôn đốc triển khai các Tcty, Cty thực hiện phương án cổ phần hóa theo kế hoạch đã được TTCP phê duyệt; chuẩn bị tổ chức Đại hội đồng cổ đông lần đầu của TCty Rau quả nông sản, Tcty Chè Việt Nam, Công ty XD và Chuyển giao công nghệ Thủy lợi; công bố kết quả xác định giá trị doanh nghiệp để CPH Tcty Lâm nghiệp VN, TCty Vật tư nông nghiệp; tổ chức thẩm định phương án tổng thể của các đơn vị đã đủ điều kiện.

* Khoa học công nghệ: Tiếp tục hoàn thiện QĐ của TTCP về nông nghiệp ứng dụng CNC; về cơ chế chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư nghiên cứu và chuyển giao công nghệ và hợp tác công tư trong nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ; tiếp tục phối hợp với Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định và công bố các TCKT quốc gia.

* Kế hoạch, tài chính: tiếp tục theo dõi và tổng hợp tình hình thực hiện Chương trình hành động của Bộ triển khai thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 03/01/2015 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội và dự toán NSNN năm 2015; thực hiện các bước tiếp theo xây dựng kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016 – 2020 và kế hoạch 2016.

14

Page 15: BỘ NÔNG NGHIỆP VÀvukehoach.mard.gov.vn/DataStore/BaoCaoME/201510… · Web view4. Các công tác khác 4.1. Tổ chức bộ máy: tiếp tục thẩm định Đề án vị

* Hợp tác quốc tế: Tiếp tục phối hợp chuẩn bị các dự án hỗ trợ kỹ thuật và dự án vay vốn của Chính phủ Nhật Bản, Hàn Quốc và các tổ chức quốc tế; theo dõi các tiến trình và lập phương án đàm phán, tham gia các phiên đàm phán với EU, TPP, EFTA, RCEP và tham gia các phiên đàn phán tại. Chuẩn bị phương án đàm phán FTA mới với Cuba, ASEAN – Hồng Kong. Hoàn thiện Nghị quyết của Ban cán sự về Hội nhập kinh tế quốc tế ngành nông nghiệp để trình Bí thư Ban cán sự ký ban hành.

* Đẩy nhanh tiến độ xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, hoạt động cải cách hành chính, đặc biệt là thực hiện các nhiệm vụ về cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp theo Nghị quyết 19 của Chính phủ; công tác tổ chức sắp xếp và đào tạo cán bộ; tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, thực hiện nghiêm túc Luật Phòng, chống tham nhũng và Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí./.

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

15