bỘ nÔng nghiỆp - chinhphu.vndatafile.chinhphu.vn/file-remote-v2/downloadservlet... · web...

84
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Số: /2018/TT- BNNPTNT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày tháng năm 2018 THÔNG TƯ Quy định hồ sơ khai thác và quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017; Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Lâm nghiệp, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư quy định hồ sơ khai thác và quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản. Chương I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh 1. Trình tự, thủ tục khai thác gỗ, thực vật rừng ngoài gỗ và động vật rừng thông thường. 2. Hồ sơ lâm sản hợp pháp, trình tự, thủ tục quản lý nguồn gốc lâm sản. 3. Trình tự, thủ tục, hồ sơ truy xuất nguồn gốc và đánh dấu mẫu vật các loài thuộc Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm; các loài thực vật rừng hoang dã, động vật rừng hoang dã thuộc các Phụ lục của Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp. Điều 2. Đối tượng áp dụng Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng dân cư có hoạt 1 DỰ THẢO

Upload: others

Post on 31-Dec-2019

3 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: BỘ NÔNG NGHIỆP - Chinhphu.vndatafile.chinhphu.vn/file-remote-v2/DownloadServlet... · Web viewc) Bản sao chụp văn bản ký kết về chương trình hợp tác nghiên

BỘ NÔNG NGHIỆPVÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Số: /2018/TT-BNNPTNT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hà Nội, ngày tháng năm 2018

THÔNG TƯQuy định hồ sơ khai thác và quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản

Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của

Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Lâm nghiệp,Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư quy

định hồ sơ khai thác và quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản.Chương I

QUY ĐỊNH CHUNGĐiều 1. Phạm vi điều chỉnh1. Trình tự, thủ tục khai thác gỗ, thực vật rừng ngoài gỗ và động vật rừng

thông thường.2. Hồ sơ lâm sản hợp pháp, trình tự, thủ tục quản lý nguồn gốc lâm sản.3. Trình tự, thủ tục, hồ sơ truy xuất nguồn gốc và đánh dấu mẫu vật các

loài thuộc Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm; các loài thực vật rừng hoang dã, động vật rừng hoang dã thuộc các Phụ lục của Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp.

Điều 2. Đối tượng áp dụngThông tư này áp dụng đối với tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân, hộ gia

đình, cộng đồng dân cư có hoạt động khai thác, mua bán, xuất khẩu, nhập khẩu, vận chuyển, chế biến và cất giữ lâm sản.

Điều 3. Giải thích từ ngữ1. Cơ quan kiểm lâm sở tại bao gồm: Hạt Kiểm lâm huyện, thị xã, quận,

thành phố (sau đây viết chung là Hạt Kiểm lâm cấp huyện); Chi cục Kiểm lâm tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ở những địa phương không có Hạt Kiểm lâm cấp huyện.

2. Gỗ nguyên khai là gỗ tròn thu được sau khi chặt hạ cây gỗ đứng, cắt khúc và cắt cành chưa qua chế biến.

3. Gỗ tròn bao gồm gỗ nguyên khai, gỗ đẽo tròn, gỗ lóc lõi có đường kính đầu nhỏ từ 0,1 m và chiều dài từ 1 m trở lên hoặc có đường kính đầu nhỏ từ 0,2 m và chiều dài từ 0,3 m trở lên; đối với gỗ rừng trồng, rừng tràm, rừng đước,

1

DỰ THẢO

Page 2: BỘ NÔNG NGHIỆP - Chinhphu.vndatafile.chinhphu.vn/file-remote-v2/DownloadServlet... · Web viewc) Bản sao chụp văn bản ký kết về chương trình hợp tác nghiên

rừng ngập mặn có đường kính đầu nhỏ từ 0,06 m trở lên, chiều dài từ 1 m trở lên; đối với gỗ thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm không phân biệt kích thước.

4. Gỗ xẻ là các loại gỗ đã trải qua quá trình cưa xẻ thành hộp gỗ, thanh, tấm hoặc xẻ có hình thù khác.

5. Thực vật rừng ngoài gỗ bao gồm: củi, song, mây, tre nứa và các loại thực vật thân thảo.

6. Củi được khai thác từ thực vật rừng thân gỗ, là bộ phận của chúng có kích thước nhỏ hơn đối với quy cách gỗ tròn quy định tại Khoản 2 Điều này.

7. Thực vật rừng, động vật rừng thông thường là những loài không thuộc Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và trong các Phụ lục của Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp (sau đây viết tắt là Công ước CITES).

8. Tổ chức theo quy định tại Thông tư này bao gồm: tổ chức kinh tế được thành lập theo Luật doanh nghiệp; hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thành lập theo Luật Hợp tác xã; các tổ chức kinh tế khác được thành lập được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật có hoạt động khai thác, xuất khẩu, nhập khẩu, mua bán, chế biến, cất giữ lâm sản và gây nuôi động vật rừng.

9. Dẫn xuất của động vật rừng, thực vật rừng là toàn bộ các dạng vật chất được lấy ra từ động vật rừng, thực vật rừng như: máu, dịch mật của động vật rừng; nhựa, dầu được lấy ra từ thực vật rừng chưa qua chế biến.

10. Khai thác từ tự nhiên động vật rừng thông thường gồm: hoạt động săn, bắt, bẫy, bắn và những hoạt động khác để lấy ra khỏi nơi cư trú tự nhiên các cá thể động vật rừng thông thường còn sống, trứng, ấu trùng của chúng.

11. Khai thác tận dụng gỗ là việc tận dụng những cây gỗ trong quá trình thực hiện các biện pháp lâm sinh, nghiên cứu khoa học và giải phóng mặt bằng các dự án khi chuyển đổi mục đích sử dụng rừng.

12. Khai thác tận thu gỗ là việc thu gom những cây gỗ bị đỗ gãy, bị gãy chết do thiên tai; gỗ cháy, gỗ khô mục, cành, ngọn còn nằm trong rừng.

13. Lâm sản chưa qua chế biến là lâm sản sau khai thác, nhập khẩu, xử lý tịch thu chưa được tác động bởi các loại công cụ, thiết bị, còn giữ nguyên hình dạng, kích thước ban đầu.

14. Gỗ đã chế biến là sản phẩm gỗ sau khi cưa, xẻ, bào, lạng, bóc làm thay đổi hình dạng, kích thước ban đầu của gỗ nguyên khai;

15. Lâm sản vận chuyển nội bộ bao gồm:a) Lâm sản vận chuyển giữa các đơn vị hạch toán phụ thuộc như: các

công ty lâm nghiệp, nhà máy chế biến, các chi nhánh trong một doanh nghiệp có tư cách pháp nhân và hạch toán độc lập; hoặc lâm sản được vận chuyển từ doanh nghiệp có tư cách pháp nhân và hạch toán độc lập đến các tổ chức hạch toán phụ thuộc và ngược lại.

2

Page 3: BỘ NÔNG NGHIỆP - Chinhphu.vndatafile.chinhphu.vn/file-remote-v2/DownloadServlet... · Web viewc) Bản sao chụp văn bản ký kết về chương trình hợp tác nghiên

b) Lâm sản được vận chuyển từ nơi khai thác đến nơi chế biến, kho hàng hoặc từ nơi chế biến, kho hàng đến nơi giao hàng giữa bên mua và bên bán theo hợp đồng kinh tế của lô hàng đó.

Điều 4. Xác định số lượng, khối lượng lâm sản1. Phương pháp đo gỗa) Chiều dài gỗ tròn: đo khoảng cách ngắn nhất giữa mặt cắt ngang ở hai

đầu của lóng gỗ. Nếu mặt cắt ngang của đầu gỗ bị xiên hoặc đầu gỗ có bịn, sẹo thì đo ở vị trí có chiều dài ngắn nhất. Đơn vị tính là mét (m), lấy ba số lẻ sau số đơn vị.

b) Đường kính gỗ tròn: vị trí đo đường kính gỗ tròn ở hai đầu lóng gỗ (trừ phần vỏ cây và phần mục ngoài), mỗi đầu lóng gỗ tiến hành đo ở 02 vị trí có đường kính lớn và nhỏ nhất sau đó tính trị số trung bình cộng để xác định đường kính lóng gỗ tròn; đơn vị đo là mét (m), lấy ba số lẻ sau số đơn vị.

c) Chiều dài gỗ xẻ: đo khoảng cách ngắn nhất giữa mặt cắt ngang ở hai đầu của từng tấm gỗ, hộp gỗ. Đơn vị tính là mét (m), lấy ba số lẻ sau số đơn vị.

d) Chiều rộng và chiều dày gỗ xẻ: đo khoảng cách giữa hai mặt cắt dọc đối diện của từng tấm gỗ, hộp gỗ. Đơn vị đo là mét (m), lấy ba số lẻ sau số đơn vị. Trường hợp các mặt gỗ xẻ, gỗ đẽo bị chéo, lượn sóng thì đo tại vị trí có kích thước lớn nhất và nhỏ nhất rồi tính trị số trung bình.

đ) Trường hợp gỗ rỗng ruột, mục trong, khi đo được phép trừ phần khối lượng khuyết tật đó, khi lập bảng kê lâm sản phải ghi khối lượng đã được trừ để làm cơ sở khi các đơn vị có chức năng kiểm tra cần tiến hành phúc tra khối lượng gỗ.

e) Đối với gỗ gốc, rễ, gỗ có hình thù phức tạp, gỗ dạng cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ bao gồm cả rễ, thân, cành, lá, nếu không thể đo được đường kính, chiều dài để xác định khối lượng và gỗ rừng trồng tập trung không phân loại theo cấp đường kính thì cân trọng lượng theo đơn vị là kilôgam (kg) và quy đổi 1.000 kg bằng 1 m3 gỗ tròn hoặc đo, tính theo đơn vị ster và quy đổi 1 ster bằng 0,7 m3 gỗ tròn.

2. Đơn vị tính khối lượng gỗ là mét-khối (m3), lấy bốn số lẻ sau số hàng đơn vị.

3. Sai số cho phép về tính khối lượng gỗa) Đối với gỗ tròn sai số là mười phần trăm (sau đây viết là ± 10%);b) Đối với gỗ xẻ, gỗ hộp, thanh gỗ sai số là năm phần trăm (sau đây viết

là ± 5%).4. Xác định số lượng đối với động vật rừng là số cá thể và cân trọng lượng

theo đơn vị là kg; trường hợp không thể xác định được số cá thể thì cân trọng lượng theo đơn vị là kg.

3

Page 4: BỘ NÔNG NGHIỆP - Chinhphu.vndatafile.chinhphu.vn/file-remote-v2/DownloadServlet... · Web viewc) Bản sao chụp văn bản ký kết về chương trình hợp tác nghiên

Đối với bộ phận, dẫn xuất của động vật, thực vật rừng xác định khối lượng bằng cân trọng lượng theo đơn vị là kg hoặc bằng dung tích theo đơn vị là mililít (ml) nếu bộ phận của động vật rừng ở dạng thể lỏng.

5. Xác định khối lượng đối với thực vật rừng ngoài gỗ bằng cân trọng lượng theo đơn vị là kg.

Điều 5. Bảng kê lâm sản1. Mẫu bảng kê lâm sản ban hành kèm theo Thông tư này áp dụng thống

nhất đối với tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng dân cư. 2. Bảng kê lâm sản a) Do tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng dân cư lập

khi nghiệm thu khai thác, mua bán, vận chuyển, xuất khẩu lâm sản trong cùng một lần và trên một phương tiện vận chuyển hoặc do người có thẩm quyền khi thiết lập hồ sơ xử lý vi phạm lập

b) Tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng dân cư lập bảng kê lâm sản chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự chính xác và nguồn gốc lâm sản hợp pháp tại bảng kê lâm sản.

3. Phương pháp lập bảng kê lâm sản a) Chủ lâm sản ghi đầy đủ các nội dung về lâm sản tại bảng kê lâm sản

theo các phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này. Trong đó, ghi chi tiết đối với gỗ tròn đủ kích thước quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư này và gỗ xẻ có chiều dài 1 m trở lên, chiều rộng 0,2 m trở lên, chiều dày 0,05 m trở lên

b) Đối với gỗ tròn, gỗ xẻ, gỗ đã chế biến không đủ kích thước quy định tại điểm a khoản này thì ghi tổng chung số lượng, khối lượng hoặc trọng lượng.

Trường hợp lập bảng kê lâm sản tổng hợp chung trên đây, khi đưa lâm sản vào cơ sở chế biến để sản xuất các sản phẩm khác nhau, thì chủ lâm sản phải lập bảng kê lâm sản sử dụng cho sản xuất từng loại sản phẩm và ghi rõ nguồn gốc được trích ra từ bảng kê lâm sản tổng hợp gốc đó.

c) Chủ lâm sản khi lập bảng kê lâm sản phải ghi chi tiết hoặc ghi tổng hợp chung số lượng, khối lượng hoặc trọng lượng đối với từng loại thực vật rừng ngoài gỗ hoặc động vật rừng hoang dã cho phù hợp với thực tế.

d) Trường hợp lâm sản mua của nhiều cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng dân cư khai thác thì người mua lâm sản lập bảng kê lâm sản, có chữ ký xác nhận của đại diện cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng dân cư đó.

đ) Tại cuối mỗi trang của bảng kê lâm sản phải ghi tổng khối lượng lâm sản và có chữ ký của người lập bảng kê lâm sản.

e) Tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng dân cư khi lập bảng kê lâm sản đối với gỗ tròn, gỗ xẻ quy định tại điểm a khoản này phải ghi số hiệu trong bảng kê lâm sản đúng với số hiệu ghi vào vào mặt cắt ngang hai đầu lóng gỗ tròn hoặc gỗ xẻ .

4

Page 5: BỘ NÔNG NGHIỆP - Chinhphu.vndatafile.chinhphu.vn/file-remote-v2/DownloadServlet... · Web viewc) Bản sao chụp văn bản ký kết về chương trình hợp tác nghiên

Điều 6. Xác nhận bảng kê lâm sản 1. Bảng kê lâm sản phải có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền đối với

các loại lâm sản sau:a) Gỗ, thực vật rừng nguy cấp, quý, hiếm sau khi khai thác tận dụng, tận

thu trong rừng tự nhiên;b) Gỗ, thực vật rừng nguy cấp, quý, hiếm sau khi khai thác từ rừng trồng,

gỗ vườn, cây trồng phân tán;c) Động vật rừng; d) Gỗ và sản phẩm gỗ (trừ doanh nghiệp Nhóm 1); thực vật rừng ngoài gỗ

và dẫn xuất của thực vật rừng thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm xuất khẩu.

2. Hồ sơ đề nghị xác nhậna) Lâm sản sau khai thác và lưu thông trong nước, gồm: Bảng kê lâm sản,

hóa đơn theo quy định của Bộ Tài chính (nếu có), bản chính các tài liệu về nguồn gốc của lâm sản theo quy định tại Mục 1 Chương III Thông tư này.

b) Lâm sản xuất khẩu, gồm: Bảng kê lâm sản, tài liệu chứng minh nguồn gốc gỗ theo từng giai đoạn của chuỗi cung, hợp đồng mua bán hoặc tương đương, hóa đơn theo quy định của Bộ Tài chính hoặc tại thời điểm xuất bán lâm sản.

3. Cơ quan có thẩm quyền xác nhận lâm sản: cơ quan kiểm lâm sở tại.4. Cách thức nộp hồ sơ: Tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân, hộ gia đình,

cộng đồng dân cư nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 1 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này tới cơ quan kiểm lâm sở tại.

5. Xác nhận và trả kết quảa) Đối với lâm sản lưu thông trong nước: Cơ quan kiểm lâm sở tại trong

thời hạn 3 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ phải xác nhận bảng kê lâm sản. Đối với hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 1 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thông báo cho chủ lâm sản biết và hướng dẫn chủ lâm sản hoàn thiện hồ sơ.

Trường hợp cần xác minh nguồn gốc gỗ trước khi xác nhận thì cơ quan tiếp nhận thông báo cho chủ lâm sản và tiến hành xác minh, kết thúc xác minh phải lập biên bản, trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày có thông báo xác minh, cơ quan có thẩm quyền phải xác nhận bảng kê lâm sản.

b) Đối với gỗ và sản phẩm gỗ khi xuất khẩu (trừ doanh nghiệp Nhóm 1): Cơ quan kiểm lâm sở tại trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ phải tiến hành kiểm tra thực tế tối thiểu 20% tổng khối lượng gỗ hoặc sản phẩm gỗ, lập biên bản kiểm tra và xác nhận bảng kê lâm sản.

Đối với hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 1 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thông báo cho chủ lâm sản biết và hướng dẫn chủ lâm sản hoàn thiện hồ sơ.

5

Page 6: BỘ NÔNG NGHIỆP - Chinhphu.vndatafile.chinhphu.vn/file-remote-v2/DownloadServlet... · Web viewc) Bản sao chụp văn bản ký kết về chương trình hợp tác nghiên

c) Cách thức trả kết quả: trong thời hạn 1 ngày làm việc kể từ ngày bảng kê lâm sản được xác nhận, cơ quan kiểm lâm sở tại hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo cho cá nhân, tổ chức đề nghị xác nhận lâm sản để nhận kết quả.

5. Cơ quan kiểm lâm sở tại không xác nhận lâm sản đối với trường hợp chủ lâm sản chưa chấp hành xong quyết định xử phạt vi phạm hành chính liên quan đến hoạt động khai thác, vận chuyển, xuất khẩu, nhập khẩu, chế biến, mua bán, cất giữ lâm sản.

6. Cơ quan kiểm lâm sở tại phải chịu trách nhiệm ghi ý kiến xác nhận về các nội dung do chủ lâm sản đã ghi trong hồ sơ lâm sản; ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu của cơ quan tại bảng kê lâm sản, chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự chính xác và nguồn gốc lâm sản hợp pháp khi xác nhận.

Chương IIQUY ĐỊNH VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC KHAI THÁC LÂM SẢN

Mục 1KHAI THÁC GỖ VÀ THỰC VẬT RỪNG NGOÀI GỖ TRONG

RỪNG TỰ NHIÊNĐiều 7. Khai thác tận dụng gỗ1. Thành phần hồ sơ a) Có một trong các tài liệu sau: Bản sao quyết định chuyển mục đích sử

dụng rừng sang mục đích khác hoặc dự án lâm sinh đã được phê duyệt hoặc chương trình, đề tài, dự án nghiên cứu khoa học được phê duyệt.

b) Báo cáo khối lượng, địa danh khai thác theo mẫu tại Phụ lục số 01 kèm theo Thông tư này.

2. Trình tự, thủ tục: Trước khi khai thác, chủ rừng gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ theo quy định của khoản 1 Điều này đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đối với chủ rừng là tổ chức hoặc đến Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với chủ rừng là cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng để tổng hợp, giám sát, kiểm tra trong quá trình khai thác.

3. Sau khi khai thác chủ rừng lập bảng kê lâm sản có xác nhận của cơ quan kiểm lâm sở tại theo quy đinh tại Điều 6 Thông tư này.

Điều 8. Khai thác tận thu gỗ 1. Thành phần hồ sơ gồm: Phương án khai thác tận thu gỗ theo mẫu đề

cương tại Phụ lục số 02 kèm theo Thông tư này; báo cáo khối lượng, địa danh khai thác theo mẫu tại Phụ lục số 01 kèm theo Thông tư này do chủ rừng lập.

2. Trình tự, thủ tục: Trước khi khai thác chủ rừng gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ theo quy định của khoản 1 Điều này đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đối với chủ rừng là tổ chức hoặc đến Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với chủ rừng là cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng dân cư để tổng hợp, giám sát, kiểm tra trong quá trình khai thác.

6

Page 7: BỘ NÔNG NGHIỆP - Chinhphu.vndatafile.chinhphu.vn/file-remote-v2/DownloadServlet... · Web viewc) Bản sao chụp văn bản ký kết về chương trình hợp tác nghiên

3. Sau khi khai thác chủ rừng lập bảng kê lâm sản có xác nhận của cơ quan kiểm lâm sở tại theo quy định tại Điều 6 Thông tư này.

Điều 9. Khai thác, tận dụng, tận thu thực vật rừng ngoài gỗ và dẫn xuất của thực vật rừng

1. Thành phần hồ sơ: Báo cáo khối lượng, địa danh khai thác theo mẫu tại Phụ lục số 01 kèm theo Thông tư này.

2. Trình tự, thủ tục: Trước khi khai thác, chủ rừng gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ theo quy định của khoản 1 Điều này đến Hạt Kiểm lâm sở tại đối với chủ rừng là tổ chức hoặc đến Ủy ban nhân dân cấp xã đối với chủ rừng là cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng dân cư để tổng hợp, giám sát, kiểm tra trong quá trình khai thác.

3. Sau khi khai thác chủ rừng tự lập bảng kê lâm sản hoặc bảng kê lâm sản có xác nhận của cơ quan kiểm lâm sở tại (đối với thực vật rừng ngoài gỗ và dẫn xuất của thực vật rừng thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm) theo quy định tại Điều 6 Thông tư này.

Mục 2KHAI THÁC GỖ VÀ THỰC VẬT RỪNG NGOÀI GỖ

TRONG RỪNG TRỒNGĐiều 10. Khai thác gỗ rừng trồng bằng nguồn vốn nhà nước1. Thành phần hồ sơ: Phương án khai thác gỗ theo mẫu đề cương tại phụ

lục số 02 kèm theo Thông tư này; báo cáo khối lượng, địa danh khai thác theo mẫu tại Phụ lục số 01 kèm theo Thông tư này do chủ rừng lập.

2. Trình tự, thủ tục: Trước khi khai thác chủ rừng gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ theo quy định của khoản 1 Điều này, đến cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nguồn vốn trồng rừng để tổng hợp, giám sát, kiểm tra trong quá trình khai thác.

3. Sau khi khai thác chủ rừng tự lập bảng kê lâm sản hoặc bảng kê lâm sản có xác nhận của cơ quan kiểm lâm sở tại (đối với gỗ thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm) theo quy định tại Điều 6 Thông tư này.

Điều 11. Khai thác tận dụng gỗ rừng trồng bằng nguồn vốn nhà nước1. Thành phần hồ sơ a) Có một trong các tài liệu sau: Bản sao quyết định chuyển mục đích sử

dụng rừng sang mục đích khác; hoặc dự án lâm sinh đã được phê duyệt; hoặc chương trình, đề tài, dự án nghiên cứu khoa học được phê duyệt.

b) Báo cáo khối lượng, địa danh khai thác theo mẫu tại Phụ lục số 01 kèm theo Thông tư này.

2. Trình tự, thủ tục

7

Page 8: BỘ NÔNG NGHIỆP - Chinhphu.vndatafile.chinhphu.vn/file-remote-v2/DownloadServlet... · Web viewc) Bản sao chụp văn bản ký kết về chương trình hợp tác nghiên

Trước khi khai thác, chủ rừng gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ theo quy định của khoản 1 Điều này đến cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nguồn vốn trồng rừng để tổng hợp, giám sát, kiểm tra trong quá trình khai thác.

3. Sau khi khai thác chủ rừng lập bảng kê lâm sản hoặc bảng kê lâm sản có xác nhận của cơ quan kiểm lâm sở tại (đối với gỗ thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm) theo quy định tại Điều 6 Thông tư này.

Điều 12. Khai thác tận thu gỗ rừng trồng bằng nguồn vốn nhà nước1. Thành phần hồ sơ: Báo cáo khối lượng, địa danh khai thác theo mẫu tại

Phụ lục số 01 kèm theo Thông tư này.2. Trình tự, thủ tụcTrước khi khai thác, chủ rừng gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 bộ

hồ sơ theo quy định của khoản 1 Điều này đến cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nguồn vốn trồng rừng để tổng hợp, giám sát, kiểm tra trong quá trình khai thác.

3. Sau khi khai thác chủ rừng tự lập bảng kê lâm sản hoặc bảng kê lâm sản có xác nhận của cơ quan kiểm lâm sở tại (đối với gỗ thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm) theo quy định tại Điều 6 Thông tư này.

Điều 13. Khai thác, tận dụng, tận thu gỗ rừng trồng thuộc sở hữu của chủ rừng; gỗ vườn và cây trồng phân tán.

1. Trình tự thủ tục: Do chủ rừng tự quyết định.2. Sau khi khai thác chủ rừng tự lập bảng kê lâm sản hoặc bảng kê lâm

sản có xác nhận của cơ quan kiểm lâm sở tại (đối với gỗ thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm) theo quy định tại Điều 6 Thông tư này.

Điều 14. Khai thác, tận dụng, tận thu thực vật rừng ngoài gỗ và dẫn xuất của thực vật rừng

1. Trình tự thủ tục: Do chủ rừng tự quyết định.2. Sau khi khai thác chủ rừng lập bảng kê lâm sản hoặc bảng kê lâm sản

có xác nhận của cơ quan kiểm lâm sở tại (đối với thực vật rừng ngoài gỗ và dẫn xuất của thực vật rừng thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm) theo quy định tại Điều 6 Thông tư này.

Mục 3KHAI THÁC ĐỘNG VẬT RỪNG HOANG DÃ THÔNG THƯỜNG

TỪ TỰ NHIÊNĐiều 15. Khai thác động vật rừng thông thường vì mục đích thương mại 1. Hồ sơ đề nghị khai thác gồm: a) Bản chính văn bản đề nghị phê duyệt khai thác phải thể hiện rõ các nội

dung: tên, địa chỉ, số giấy phép kinh doanh hoặc số chứng minh nhân dân của tổ chức, cá nhân được cấp; tên loài, số lượng mẫu vật được khai thác, địa điểm, thời gian, phương tiện, công cụ, phương thức, danh sách những người thực hiện

8

Page 9: BỘ NÔNG NGHIỆP - Chinhphu.vndatafile.chinhphu.vn/file-remote-v2/DownloadServlet... · Web viewc) Bản sao chụp văn bản ký kết về chương trình hợp tác nghiên

khai thác; mục đích khai thác; thời hạn khai thác theo phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư này.

b) Bản chính thuyết minh phương án khai thác gồm các thông tin quy định tại phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư này;

c) Bản chính báo cáo đánh giá quần thể loài động vật rừng thông thường đề nghị khai thác từ tự nhiên gồm các thông tin quy định tại phụ lục số 05 ban hành kèm theo Thông tư này; do tổ chức được pháp luật quy định có chức năng điều tra, đánh giá, nghiên cứu khoa học về lâm nghiệp, sinh học lập;

2. Cơ quan phê duyệt a) Chủ rừng là tổ chức tự phê duyệt phương án khai thác động vật rừng

thông thường tại lâm phận do mình quản lý.b) Hạt Kiểm lâm sở tại phê duyệt khai thác tại lâm phận của chủ rừng là

cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng dân cư quản lý.3. Trình tự, thủ tục nộp hồ sơ, thẩm định, phê duyệt khai thác và trả kết quả a) Cách thức nộp hồ sơ: tổ chức, cá nhân gửi trực tiếp hoặc qua đường

bưu điện 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 của Điều này tới cơ quan, tổ chức quy định tại khoản 2 Điều này.

b) Thẩm định hồ sơ và phê duyệt khai thácTrong thời hạn 5 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ do tổ

chức, cá nhân chuyển đến, cơ quan, tổ chức quy định tại khoản 2 Điều này phải lập Hội đồng thẩm định và tổ chức thẩm định hồ sơ.

Hội đồng thẩm định do cơ quan phê duyệt khai thác quyết định gồm: đại diện của chủ rừng; Cơ quan Kiểm lâm sở tại, Phòng Tài nguyên và Môi trường; đại diện Cơ quan có chức năng điều tra, đánh giá, nghiên cứu khoa học về lâm nghiệp, sinh học; Thủ trưởng cơ quan phê duyệt là Chủ tịch.

Hội đồng thẩm định có trách nhiệm xem xét, đánh giá phương án khai thác, báo cáo đánh giá quần thể; lập biên bản thẩm định khai thác.

Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được biên bản thẩm định, cơ quan, tổ chức quy định tại Khoản 2 Điều này phê duyệt khai thác khi có trên 50% thành viên Hội đồng đồng ý cho khai thác, trường hợp không đồng ý thông báo bằng văn bản lý do không phê duyệt khai thác.

c) Cách thức trả kết quả: trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày ký văn bản phê duyệt khai thác hoặc văn bản thông báo nêu rõ lý do không đồng ý cho khai thác, cơ quan phê duyệt gửi kết quả cho tổ chức, cá nhân đề nghị và cơ quan kiểm lâm sở tại.

4. Sau khi khai thác chủ lâm sản lập bản kê có xác nhận của cơ quan kiểm lâm sở tại theo quy định tại Điều 6 Thông tư này.

Điều 16. Khai thác động vật rừng thông thường không vì mục đích thương mại

9

Page 10: BỘ NÔNG NGHIỆP - Chinhphu.vndatafile.chinhphu.vn/file-remote-v2/DownloadServlet... · Web viewc) Bản sao chụp văn bản ký kết về chương trình hợp tác nghiên

1. Hồ sơ đề nghị khai tháca) Bản chính văn bản đề nghị phê duyệt khai thác phải thể hiện rõ các nội

dung: tên, địa chỉ, số giấy phép kinh doanh hoặc số chứng minh nhân dân của tổ chức, cá nhân được cấp; tên loài, số lượng mẫu vật được khai thác, địa điểm, thời gian, phương tiện, công cụ, phương thức, danh sách những người thực hiện khai thác; mục đích khai thác; thời hạn khai thác theo phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Bản chính thuyết minh phương án khai thác theo phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư này;

c) Bản sao chụp văn bản ký kết về chương trình hợp tác nghiên cứu khoa học hoặc quyết định thực hiện đề tài, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học đối với mẫu vật nghiên cứu khoa học đối với tổ chức; hoặc bản sao văn bản đồng ý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đối với trường hợp khai thác phục vụ ngoại giao, trao đổi giữa các vườn thú, triển lãm phi lợi nhuận, biểu diễn xiếc phi lợi nhuận, trao đổi mẫu vật với Cơ quan quản lý CITES các nước thành viên;

d) Bản sao chụp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc bản sao quyết định thành lập của tổ chức đề nghị cấp giấy phép có đóng dấu xác thực của tổ chức.

2. Cơ quan phê duyệt

a) Chủ rừng là tổ chức phê duyệt khai thác động vật rừng thông thường tại lâm phận do mình quản lý.

b) Hạt Kiểm lâm sở tại phê duyệt khai thác tại lâm phận của chủ rừng là cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng dân cư quản lý.

3. Trình tự, thủ tục nộp hồ sơ, phê duyệt khai thác và trả kết quả

a) Cách thức nộp hồ sơ: Tổ chức gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 1 của Điều này tới cơ quan, tổ chức quy định tại khoản 2 Điều này.

b) Phê duyệt khai thác: Trong thời hạn 5 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ do tổ chức đề nghị khai thác chuyển đến, cơ quan quy định tại điểm a khoản này xem xét phê duyệt khai thác hoặc thông báo bằng văn bản lý do không phê duyệt khai thác.

c) Cách thức trả kết quả: trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày ký văn bản phê duyệt khai thác hoặc văn bản thông báo lý do không phê duyệt khai thác, cơ quan quy định tại điểm a khoản này gửi kết quả cho tổ chức đề nghị và cơ quan kiểm lâm sở tại.

4. Sau khi khai thác chủ lâm sản lập bản kê có xác nhận của cơ quan kiểm

10

Page 11: BỘ NÔNG NGHIỆP - Chinhphu.vndatafile.chinhphu.vn/file-remote-v2/DownloadServlet... · Web viewc) Bản sao chụp văn bản ký kết về chương trình hợp tác nghiên

lâm sở tại theo quy định tại Điều 6 Thông tư này.

5. Danh mục động vật rừng thông thường được phép khai thác quy định tại Phụ lục số 19 ban hành kèm theo Thông tư này.

Chương IIIQUY ĐỊNH VỀ HỒ SƠ LÂM SẢN HỢP PHÁP, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC

QUẢN LÝ NGUỒN GỐC LÂM SẢNMục 1

HỒ SƠ NGUỒN GỐC LÂM SẢNĐiều 17. Lâm sản khai thác tận dụng, tận thu trong

nước1. Lâm sản khai thác tận dụng từ rừng tự nhiên: các tài liệu theo quy định

tại khoản 1, khoản 3 Điều 7 Thông tư này.2. Lâm sản khai thác tận thu từ rừng tự nhiên: các tài liệu theo quy định tại

khoản 1, khoản 3 Điều 8 Thông tư này.3. Lâm sản khai thác từ rừng trồnga) Gỗ rừng trồng bằng nguồn vốn nhà nước: các tài liệu theo quy định tại

khoản 1, khoản 3 Điều 9 Thông tư này;b) Gỗ khai thác tận dụng bằng nguồn vốn nhà nước: các tài liệu theo quy

định tại khoản 1, khoản 3 Điều 10 Thông tư này;c) Gỗ khai thác tận thu bằng nguồn vốn nhà nước: các tài liệu theo quy

định tại khoản 1, khoản 3 Điều 11 Thông tư này;d) Gỗ khai thác, tận dụng, tận thu thuộc sở hữu của chủ rừng; gỗ vườn và

cây trồng phân tán: Bảng kê lâm sản hoặc bảng kê lâm sản có xác nhận của cơ quan kiểm lâm sở tai (đối với gỗ thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm);

đ. Thực vật rừng ngoài gỗ khai thác, tận dụng, tận thu của chủ rừng: Bảng kê lâm sản hoặc bảng kê lâm sản có xác nhận của cơ quan kiểm lâm sở tai (đối với thực vật rừng ngoài gỗ hoặc dẫn xuất từ thực vật rừng thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm).

4. Đối với động vật rừng thông thường từ tự nhiên, gồm: Văn bản phê duyệt khai thác của cơ quan có thẩm quyền; bảng kê lâm sản có xác nhận của cơ quan kiểm lâm sở tại.

Điều 18. Lâm sản nhập khẩu1. Tờ khai hải quan lâm sản nhập khẩu có xác nhận của cơ quan Hải quan

cửa khẩu theo quy định hiện hành của Nhà nước.2. Bảng kê lâm sản (Packing-list) của tổ chức, cá nhân nước ngoài xuất

khẩu lâm sản.

11

Page 12: BỘ NÔNG NGHIỆP - Chinhphu.vndatafile.chinhphu.vn/file-remote-v2/DownloadServlet... · Web viewc) Bản sao chụp văn bản ký kết về chương trình hợp tác nghiên

3. Giấy phép CITES đối với lâm sản thuộc các Phụ lục của Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp.

4. Các tài liệu về nguồn gốc gỗ theo quy định của nước xuất khẩu (nếu có).Điều 19. Lâm sản sau xử lý tịch thu1. Biên bản đấu giá. 2. Hợp đồng mua bán tài sản đấu giá. 3. Hóa đơn theo quy định của Bộ Tài chính. 4. Bảng kê lâm sản do cơ quan bán lập.5. Bản phô tô hồ sơ xử lý vi phạm (gồm: Quyết định xử phạt vi phạm

hành chính hoặc Quyết định xử lý vật chứng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và bảng kê lâm sản).

Mục 2HỒ SƠ LÂM SẢN MUA BÁN, VẬN CHUYỂN TRONG NƯỚCĐiều 20. Lâm sản khai thác từ rừng tự nhiên chưa qua chế

biến1. Đối với tổ chức, hộ kinh doanh: Hóa đơn theo quy định của Bộ Tài

chính, bảng kê lâm sản, sao y bản chính hồ sơ nguồn gốc lâm sản.2. Đối với cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng dân cư: Bảng kê lâm sản, sao y

bản chính hồ sơ nguồn gốc lâm sản.Điều 21. Lâm sản khai thác từ rừng trồng tập trung, vườn nhà, cây

trồng phân tán chưa qua chế biến1. Đối với tổ chức, hộ kinh doanh: Hóa đơn theo quy định của Bộ Tài

chính, bảng kê lâm sản.2. Đối với cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng dân cư: Bảng kê lâm sản.Điều 22. Lâm sản nhập khẩu chưa qua chế biến1. Đối với một lô lâm sản nhập khẩu trực tiếp thực hiện theo quy định tại

Điều 18 của Thông tư này.2. Đối với lâm sản có nguồn gốc nhập khẩu khi xuất bán: a) Đối với tổ chức, hộ kinh doanh: hóa đơn theo quy định của Bộ Tài

chính, bảng kê lâm sản, sao y bản chính hồ sơ nguồn gốc lâm sản;b) Đối với cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng dân cư: bảng kê lâm sản, sao y

bản chính hồ sơ nguồn gốc lâm sản.Điều 23. Động vật rừng; bộ phận, dẫn xuất của chúng 1. Đối với tổ chức, hộ kinh doanh: Hóa đơn theo quy định của Bộ Tài

chính, bảng kê lâm sản có xác nhận của cơ quan kiểm lâm sở tại.

12

Page 13: BỘ NÔNG NGHIỆP - Chinhphu.vndatafile.chinhphu.vn/file-remote-v2/DownloadServlet... · Web viewc) Bản sao chụp văn bản ký kết về chương trình hợp tác nghiên

2. Đối với cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng: Bảng kê lâm sản có xác nhận của cơ quan kiểm lâm sở tại.

Điều 24. Lâm sản sau xử lý tịch thu chưa qua chế biến 1. Đối với một lô lâm sản mua trực tiếp từ Hội đồng đấu giá tài sản thực

hiện theo quy định tại Điều 19 của Thông tư này.2. Đối với lâm sản sau xử lý tịch thu khi xuất bán: a) Đối với tổ chức, hộ kinh doanh: Hóa đơn theo quy định của Bộ Tài

chính, bảng kê lâm sản, sao y bản chính hồ sơ nguồn gốc lâm sản; b) Đối với cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng dân cư: Bảng kê lâm sản, sao

y bản chính hồ sơ nguồn gốc lâm sản. Điều 25. Lâm sản đã chế biến1. Lâm sản từ gỗ rừng tự nhiêna) Đối với hộ kinh doanh, tổ chức: Hóa đơn theo quy định của Bộ Tài

chính, bảng kê lâm sản, sao y bản chính hồ sơ nguồn gốc lâm sản;b) Đối với cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng dân cư: Bảng kê lâm sản, sao

y bản chính hồ sơ nguồn gốc lâm sản.2. Lâm sản từ gỗ nhập khẩu, gỗ sau xử lý tịch thua) Đối với tổ chức, hộ kinh doanh: Hóa đơn theo quy định của Bộ Tài

chính, bảng kê lâm sản, sao y bản chính hồ sơ nguồn gốc lâm sản;b) Đối với cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng dân cư: Bảng kê lâm sản, sao

y bản chính hồ sơ nguồn gốc lâm sản.3. Đối với lâm sản đã chế biến từ gỗ rừng tự nhiên, gỗ nhập khẩu, gỗ sau

xử lý tịch thu của cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng dân cư: Bảng kê lâm sản, sao y bản chính hồ sơ nguồn gốc lâm sản.

4. Lâm sản đã chế biến từ gỗ rừng trồng tập trung, vườn nhà, trang trại, cây trồng phân tán.

a) Đối với tổ chức, hộ kinh doanh gồm: Hóa đơn theo quy định của Bộ Tài chính, bảng kê lâm sản;

b) Đối với cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng dân cư: Bảng kê lâm sản.5. Thực vật rừng ngoài gỗ đã chế biếna) Đối với tổ chức, hộ kinh doanh: Hóa đơn theo quy định của Bộ Tài

chính, bảng kê lâm sản;b) Đối với cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng dân cư: Bảng kê lâm sản. Điều 26. Lâm sản vận chuyển nội bộPhiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, bảng kê lâm sản.

Mục 3

13

Page 14: BỘ NÔNG NGHIỆP - Chinhphu.vndatafile.chinhphu.vn/file-remote-v2/DownloadServlet... · Web viewc) Bản sao chụp văn bản ký kết về chương trình hợp tác nghiên

HỒ SƠ LÂM SẢN XUẤT KHẨU VÀ VẬN CHUYỂN QUÁ CẢNH Điều 27. Gỗ và sản phẩm gỗ xuất khẩu a) Đối với tổ chức, hộ kinh doanh: Hợp đồng mua bán hoặc tương đương,

hóa đơn theo quy định của Bộ Tài chính, bảng kê lâm sản có xác nhận của cơ quan Kiểm lâm sở tại hoặc bảng kê lâm sản (đối với Doanh nghiệp Nhóm 1);

b) Đối với cá nhân: Hợp đồng mua bán hoặc tương đương, bảng kê lâm sản có xác nhận của cơ quan kiểm lâm sở tại.

Điều 28. Thực vật rừng ngoài gỗ; sản phẩm được chế biến từ thực vật rừng ngoài gỗ thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm xuất khẩu

1. Đối với tổ chức, hộ kinh doanh: Hợp đồng mua bán hoặc tương đương, hóa đơn theo quy định của Bộ Tài chính, bảng kê lâm sản có xác nhận của cơ quan kiểm lâm sở tại.

2. Đối với cá nhân: Hợp đồng mua bán hoặc tương đương, bảng kê lâm sản có xác nhận của cơ quan kiểm lâm sở tại.

Điều 29. Động vật rừng, bộ phận, dẫn xuất của chúng xuất khẩu1. Đối với tổ chức, hộ kinh doanh: Hợp đồng mua bán hoặc tương đương,

hóa đơn theo quy định của Bộ Tài chính, bảng kê lâm sản có xác nhận của cơ quan kiểm lâm sở tại.

2. Đối với cá nhân: Hợp đồng mua bán hoặc tương đương, bảng kê lâm sản có xác nhận của cơ quan kiểm lâm sở tại.

Điều 30. Lâm sản vận chuyển quá cảnh1. Tờ khai hải quan lâm sản quá cảnh có xác nhận của cơ quan Hải quan

cửa khẩu theo quy định hiện hành của Nhà nước.2. Bảng kê lâm sản (Packing-list) của tổ chức, cá nhân nước ngoài xuất

khẩu lô hàng đó.3. Văn bản cho phép quá cảnh của Cơ quan Quản lý CITES Việt Nam đối

với những mẫu vật là động vật sống thuộc các Phụ lục I, Phụ lục II của Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp.

4. Trường hợp lâm sản vận chuyển quá cảnh được bốc dỡ trên lãnh thổ của Việt Nam để chuyển tiếp do thay đổi phương tiện vận chuyển, hồ sơ lâm sản vận chuyển quá cảnh tiếp theo gồm: bảng kê lâm sản có xác nhận của cơ quan Kiểm lâm sở tại cho từng chuyến, từng phương tiện vận chuyển, kèm theo bản sao chụp có chứng thực hồ sơ lâm sản vận chuyển quá cảnh quy định tại các khoản 1, khoản 2, khoản 3 của Điều này.

Mục 4HỒ SƠ LÂM SẢN TẠI CƠ SỞ CHẾ BIẾN, CẤT GIỮ

Điều 31. Lâm sản tại cơ sở chế biến

14

Page 15: BỘ NÔNG NGHIỆP - Chinhphu.vndatafile.chinhphu.vn/file-remote-v2/DownloadServlet... · Web viewc) Bản sao chụp văn bản ký kết về chương trình hợp tác nghiên

1. Đối với cơ sở chế biến, gây nuôi động vật rừng: Sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản và sổ đánh dấu mẫu vật; hóa đơn theo quy định của Bộ Tài chính (nếu có); bảng kê lâm sản và các tài liệu khác liên quan đến nhập, xuất lâm sản quy định tại Thông tư này.

2. Đối với cơ sở hoặc trại gây nuôi động vật rừng: Sổ theo dõi tăng, giảm đàn; hóa đơn theo quy định của Bộ Tài chính (nếu có); bảng kê lâm sản và các tài liệu khác liên quan đến nhập, xuất động vật từ cơ sở hoặc trại gây nuôi động vật rừng.

Điều 32. Lâm sản tại nơi cất giữHồ sơ tương ứng với từng loại lâm sản ở từng giai đoạn của chuỗi cung

ứng lâm sản (bao gồm hồ sơ lâm sản: khai thác, nhập khẩu, mua bán, vận chuyển, chế biến, xuất khẩu và lâm sản sau xử lý tịch thu) theo quy định tại Thông tư này.

Mục 5QUẢN LÝ HỒ SƠ LÂM SẢN TRONG KHAI THÁC, MUA BÁN, CHẾ

BIẾN, CẤT GIỮĐiều 33. Sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản1. Mẫu sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản quy định tại phụ lục...kèm theo

Thông tư này áp dụng thống nhất đối với tổ chức, hộ kinh doanh có hoạt động khai thác, chế biến, kinh doanh lâm sản.

2. Sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản phải được quản lý tại tổ chức, hộ kinh doanh quy định tại khoản 1 Điều này. Tổ chức, hộ kinh doanh có trách nhiệm ghi và sổ theo dõi ngay khi nhập, xuất lâm sản, trong đó phải thể hiện rõ các nội dung: ngày tháng nhập, xuất lâm sản; tên lâm sản, nguồn gốc lâm sản; khối lượng tồn đầu kỳ và tồn cuối kỳ theo thời hạn báo cáo; ước tính khối lượng lâm sản tiêu hao trong quá trình chế biến đến khi mua bán, vân chuyển, xuất khẩu lâm sản.

3. Tổ chức, hộ kinh doanh quy định tại khoản 1 Điều này khi nhập gỗ có nguồn gốc khai thác từ rừng tự nhiên trong nước phải báo cơ quan kiểm lâm sở tại kiểm tra, ký xác nhận tại Sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản.

Điều 34. Lưu giữ hồ sơ lâm sản1. Chủ lâm sản có trách nhiệm quản lý hồ sơ lâm sản (bản chính) cùng

với lâm sản; lưu giữ hồ sơ lâm sản, sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản trong thời hạn 05 năm kể từ khi lâm sản được xuất ra.

2. Cơ quan Kiểm lâm sở tại có trách nhiệm lưu giữ bảng kê lâm sản sau khi đã xác nhận (bản chính) và các tài liệu về nguồn gốc lâm sản (bản sao chụp) tại trụ sở cơ quan.

Chương IVQUY ĐỊNH VỀ ĐÁNH DẤU MẪU VẬT

15

Page 16: BỘ NÔNG NGHIỆP - Chinhphu.vndatafile.chinhphu.vn/file-remote-v2/DownloadServlet... · Web viewc) Bản sao chụp văn bản ký kết về chương trình hợp tác nghiên

Điều 35. Đánh dấu da Cá sấu xuất khẩu1. Đối tượng và hình thức đánh dấua) Đối tượng đánh dấu: Da cá sấu xuất khẩu có nguồn gốc từ các trại nuôi

sinh sản đã được Cơ quan Quản lý CITES Việt Nam cấp giấy chứng nhận đăng ký trại nuôi.

b) Hình thức đánh dấu: Đánh dấu bằng thẻ. 2. Thông tin trên thẻ cá sấu: Thông tin trên thẻ cá sấu theo quy định tại

Nghị quyết 11.12 của Hội nghị các nước thành viên Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp (CITES).

3. Nguyên tắc đánh dấu: Mỗi một tấm da được gắn trực tiếp 01 thẻ. 4. Đăng ký số lượng thẻ cá sấua) Tổ chức, cá nhân căn cứ vào năng lực sản xuất của trại nuôi và kế hoạch

xuất khẩu của mình gửi văn bản đề nghị đăng ký số lượng thẻ cá sấu đến Chi cục Kiểm lâm tỉnh trước 15 tháng 11 hàng năm để xem xét, tổng hợp. Đề nghị nêu rõ tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân; tên khoa học và tên phổ thông của loài cá sấu; và số lượng thẻ cá sấu.

b) Thẩm định số lượng thẻ cá sấuTrong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị của

tổ chức, cá nhân, Chi cục Kiểm lâm tỉnh phải hoàn thành xác định số lượng thẻ cá sấu, phù hợp với năng lực sản xuất của trại nuôi. Chi cục Kiểm lâm tổng hợp nhu cầu thẻ cá sấu của toàn tỉnh, gửi Cơ quan Quản lý CITES Việt Nam trước ngày 30 tháng 11 hàng năm xem xét và đặt mua.

Trường hợp không chấp thuận số lượng thẻ cá sấu, Chi cục Kiểm lâm thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối gửi tổ chức, cá nhân đề nghị.

Trước 15 tháng 12 hàng năm, Cơ quan Quản lý CITES Việt Nam tổng hợp và đặt mua thẻ cá sấu tại các công ty thuộc danh sách do Ban Thư ký CITES công bố. Ngay sau khi nhận được thẻ cá sấu, Cơ quan Quản lý CITES Việt Nam bàn giao ngay cho Chi cục Kiểm lâm tỉnh để quản lý.

5. Trình tự, thủ tục gắn thẻ cá sấua) Hồ sơ Văn bản đề nghị gắn thẻ cá sấu nêu rõ tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân đề

nghị; tên phổng thông và tên khoa học của loài; loại mẫu vật đề nghị đánh dấu; số lượng thẻ và thời gian gắn thẻ.

Bản sao sổ theo dõi nuôi sinh sản cá sấu đã được điền đầy đủ thông tin.b) Cơ quan cấp thẻ cá sấu: Chi cục Kiểm lâm tỉnhc) Nộp hồ sơ: Tổ chức, cá nhân gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 bộ

hồ sơ quy định tại Khoản 1 Điều này tới Chi cục Kiểm lâm tỉnh.d) Thẩm định hồ sơ và cấp thẻ

16

Page 17: BỘ NÔNG NGHIỆP - Chinhphu.vndatafile.chinhphu.vn/file-remote-v2/DownloadServlet... · Web viewc) Bản sao chụp văn bản ký kết về chương trình hợp tác nghiên

Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ từ tổ chức, cá nhân, Chi cục Kiểm lâm tỉnh phải hoàn thành:

Bàn giao và lập biên bản bàn giao thẻ cá sấu cho tổ chức, cá nhân đề nghị trong trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và cá sấu có nguồn gốc hợp pháp. Biên bản bàn giao phải thể hiện rõ tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân nhận thẻ; tên phổng thông và tên khoa học của loài; loại mẫu vật gắn thẻ; số lượng thẻ và số thẻ cá sấu bàn giao.

Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ hoặc cá sấu không có nguồn gốc hợp pháp, Chi cục Kiểm lâm tỉnh thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối cấp thẻ cho tổ chức, cá nhân.

c) Gắn thẻ cá sấu Tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm gắn thẻ cá sấu đồng thời ghi chép thông

tin gắn thẻ vào sổ theo dõi đánh dấu mẫu vật theo mẫu 03 ban hành kèm theo Thông tư này. Thông tin gồm: Tên phổ thông và tên khoa học của loài; loại mẫu vật và số lượng mẫu vật đã gắn thẻ; số thẻ cá sấu và lưu hồ sơ nguồn gốc của mẫu vật đã đánh dấu..

Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc đợt gắn thẻ, tổ chức, cá nhân gửi văn bản thông báo kèm sổ theo dõi đánh dấu mẫu vật đã được ghi thông tin gắn thẻ tới Chi cục Kiểm lâm tỉnh.

Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề thông báo của tổ chức, cá nhân, Chi cục Kiểm lâm kiểm tra và xác nhận số lượng thẻ cá sấu đã gắn vào sổ theo dõi đánh dấu mẫu vật. Trường hợp từ chối xác nhận, Chi cục Kiểm lâm phải thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối tới tổ chức, cá nhân đề nghị.

6. Hủy thẻ cá sấuTrường hợp tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định tại Thông tư này và

pháp luật hiện hành: Chi cục Kiểm lâm lập biên bản hủy thẻ cá sấu đã gắn đồng thời xử lý các hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật.

Trường hợp tổ chức, cá nhân có nhu cầu hủy thẻ cá sấu đã gắn: tổ chức, cá nhân gửi văn bản thông báo đến Chi cục Kiểm lâm, thẻ cá sấu đã hủy và sổ theo dõi đánh dấu mẫu vật đã điền đầy đủ thông tin hủy thẻ. Văn bản phải nêu rõ lý do hủy; tên phổ thông và tên khoa học của loài; loại mẫu vật, số lượng mẫu vật đã gắn thẻ; số thẻ cá sấu hủy.

Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị hủy thẻ, Chi cục Kiểm lâm hoàn thành xác nhận các thông tin hủy thẻ cá sấu đã gắn vào sổ theo dõi đánh dấu mẫu vật và bàn giao lại sổ cho tổ chức, cá nhân.

Điều 36. Đánh dấu mẫu vật thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và mẫu vật thực vật, động vật hoang dã nguy cấp thuộc các Phụ lục CITES

1. Đối tượng đánh dấu

17

Page 18: BỘ NÔNG NGHIỆP - Chinhphu.vndatafile.chinhphu.vn/file-remote-v2/DownloadServlet... · Web viewc) Bản sao chụp văn bản ký kết về chương trình hợp tác nghiên

a) Mẫu vật thực vật rừng, động vật rừng quy định tại Khoản 2 Điều 72 Luật Lâm nghiệp số 16/2017/QH13, tổ chức, hộ kinh doanh có nguồn gốc hợp pháp, trừ gỗ và động vật sống.

b) Mẫu vật cá sấu thương mại nội địa, trừ con sống.c) Đuôi, cổ họng, chân, sống đuôi và các bộ phận khác của cá sấu xuất

khẩu, trừ da. 2. Hình thức và nguyên tắc đánh dấu

a) Hình thức đánh dấu: Bằng tem, mã vạch hoặc mã QR.b) Nguyên tắc đánh dấuMỗi một mẫu vật được đánh dấu bằng 01 tem, mã vạch hoặc mã QR. Tem,

mã vạch, mã QR được gắn trực tiếp lên mẫu vật hoặc bao bì đựng mẫu vật, đảm bảo có thể dễ dàng nhận biết bằng mắt thường một cách trực tiếp hoặc qua phần mềm đọc mã vạch, mã QR.

Đối với đuôi, cổ họng, chân, sống đuôi và các bộ phận khác của cá sấu xuất khẩu được đựng trong hộp hoặc thùng chứa trong suốt, có khóa và dán tem, mã vạch, mã QR.

Mỗi một loại mẫu vật của một tổ chức hoặc hộ kinh doanh được đánh dấu bằng một phương pháp thống nhất, đảm bảo phản ánh chính xác và đúng bản chất của mẫu vật đánh dấu.

Mẫu vật thực vật rừng, động vật rừng đã được tổ chức, cá nhân nước ngoài đánh dấu nhận dạng không phải thực hiện đánh dấu.

3. Thông tin, kích thước và chất liệu của tem, mã vạch, mã QR a) Tem, mã vạch, mã QR cho mẫu vật quy định tại điểm a và b Khoản 1

Điều này: tên phổ thông và khoa học của loài động vật hoang dã; tên và địa chỉ của tổ chức, hộ kinh doanh; nguồn gốc xuất xứ của mẫu vật; mô tả mẫu vật (chiều dài, rộng, trọng lượng, hàm lượng của mẫu vật động vật, thực vật với những sản phẩm có chứa thực vật rừng, động vật rừng thuộc đối tượng phải đánh dấu); số seri của tem, mã vạch, mã QR.

Số seri của tem, mã vạch, mã QR gồm một dãy ký tự bắt đầu bằng mã ký tự tổ chức, hộ kinh doanh đã đăng ký, hai số cuối của năm đánh dấu và số thứ tự của số seri. Số thứ tự của số seri được ghi bằng chữ số Ả-Rập, bắt đầu từ số 01 vào ngày đầu năm (ngày đầu thực hiện đánh dấu mẫu vật trong năm) và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 cùng năm.

Ngôn ngữ trình bày trên tem, mã vạch, mã QR là tiếng Việt. Trường hợp có thêm ngôn ngữ khác, nội dung phải tương ứng với nội dung đã thể hiện bằng tiếng Việt. Kích thước chữ của ngôn ngữ khác không được lớn hơn kích thước chữa của nội dung ghi bằng tiếng Việt.

b) Tem, mã vạch, mã QR cho mẫu vật quy định tại điểm c Khoản 1 Điều này: gồm các thông tin quy định tại khoản 2 Điều 36 và tổng trọng lượng của mẫu vật.

18

Page 19: BỘ NÔNG NGHIỆP - Chinhphu.vndatafile.chinhphu.vn/file-remote-v2/DownloadServlet... · Web viewc) Bản sao chụp văn bản ký kết về chương trình hợp tác nghiên

c) Kích thước và vật liệu của tem, mã vạch, mã QR do tổ chức, hộ kinh doanh tự quyết định nhưng phải đảm bảo đầy đủ các nội dung quy định tại Khoản này, phù hợp với mẫu vật đánh dấu và tránh làm giả.

4. Đăng ký mẫu tem, mã vạch, mã QRTổ chức, hộ kinh doanh gửi văn bản đề nghị đăng ký mẫu tem, mã vạch,

mã QR đến Chi cục Kiểm lâm tỉnh. Văn bản thể hiện rõ các nội dung: tên và địa chỉ của doanh nghiệp, hộ kinh doanh đề nghị; mã ký hiệu tên của tổ chức, hộ kinh doanh; tên phổ thông và tên khoa học của loài; loại mẫu vật đánh dấu; mẫu tem, mã vạch, mã QR chứa các thông tin quy định tại Khoản 2 Điều này.

Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị của tổ chức, hộ kinh doanh, Chi cục Kiểm lâm chứng nhận mẫu tem, mã vạch, mã QR đánh dấu mẫu vật cho doanh nghiệp, hộ kinh doanh.

5. Quản lý tem, mã vạch, mã QR: Tổ chức, hộ kinh doanh được chủ động thiết kế, đặt mua và quản lý đồng thời chịu trách nhiệm áp dụng các biện pháp tránh làm giả tem, mã vạch, mã QR của mình đồng.

6. Trình tự, thủ tục gắn tem, mã vạch, mã QRa) Hồ sơ Tổ chức, hộ kinh doanh khi xuất bán các mẫu vật quy định tại Khoản 1 Điều

này gửi hồ sơ tới Chi cục Kiểm lâm, Hồ gơ gồm:Văn bản đề nghị dán tem, mã vạch, mã QR, gồm các thông tin: Tên, địa chỉ

của tổ chức, cá nhân đề nghị; tên phổng thông và tên khoa học của loài; loại mẫu vật đề nghị dán tem, mã vạch, mã QR; số lượng mẫu vật, số seri của tem, mã vạch, mã QR.

Hồ sơ nguồn gốc hợp pháp của mẫu vật đề nghị dán tem, mã vạch, mã QR gồm các trường hợp sau:

Mẫu vật động vật, thực vật có nguồn gốc từ các trại, cơ sở nuôi, trồng đã đăng ký: Bản sao sổ theo dõi nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng đối với động vật hoặc bản sao sổ theo dõi cơ sở trồng cấy nhân tạo đối với thực vật.

Mẫu vật động vật, thực vật có nguồn gốc nhập khẩu: Bản sao có chứng thực tờ khai hàng hóa nhập khẩu được cơ quan hải quan cửa khẩu xác nhận và Giấy phép CITES đối với các loài động vật, thực vật thuộc các Phụ lục CITES.

Mẫu vật động vật, thực vật được mua, cho, tặng có nguồn gốc từ các cơ sở nuôi, trồng khác: Bảng kê lâm sản có xác nhận của Cơ quan Kiểm lâm sở tại tại nơi mua mẫu vật.

Mẫu vật động vật, thực vật sau xử lý tịch thu: Bản sao có chứng thực quyết định của người có thẩm quyền xử lý tang vật hoặc vật chứng theo quy định của pháp luật.

b) Cơ quan cấp số seri của tem, mã vạch, mã QR: Chi cục Kiểm lâm tỉnh.c) Trình tự, thủ tục cấp số seri và gắn tem, mã vạch, mã QR

19

Page 20: BỘ NÔNG NGHIỆP - Chinhphu.vndatafile.chinhphu.vn/file-remote-v2/DownloadServlet... · Web viewc) Bản sao chụp văn bản ký kết về chương trình hợp tác nghiên

Tổ chức, cá nhân gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ quy định tại Khoản 1 Điều này tới Chi cục Kiểm lâm tỉnh.

Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ từ tổ chức, cá nhân, Chi cục Kiểm lâm tỉnh phải hoàn thành việc thẩm định hồ sơ.

Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp pháp và mẫu vật phù hợp với hồ sơ nguồn gốc, Chi cục Kiểm lâm tỉnh thông báo bằng văn bản tới tổ chức, hộ kinh doanh về việc cấp số chấp thuận cho đánh dấu mẫu vật, trong đó nêu rõ tên phổ thông và tên khoa học của loài; loại mẫu vật đề nghị dán tem, mã vạch, mã QR; số lượng mẫu vật, số seri của tem, mã vạch, mã QR.

Trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc mẫu vật đánh dấu không có nguồn gốc hợp pháp hoặc không phù hợp với hồ sơ nguồn gốc, Cơ quan Kiểm lâm sở tại thông báo bằng văn bản tới tổ chức, hộ kinh doanh nêu rõ lý do từ chối.

Sau khi nhận được thông báo của Chi cục Kiểm lâm tỉnh, tổ chức, hộ kinh doanh tự chịu trách nhiệm dán tem, mã vạch, mã QR đồng thời ghi chép thông tin vào sổ theo dõi đánh dấu mẫu vật theo mẫu 03 ban hành kèm theo Thông tư này và lưu hồ sơ nguồn gốc của mẫu vật đã đánh dấu. Thông tin gồm: tên phổ thông và tên khoa học của loài; loại mẫu vật và số lượng mẫu vật đã dán tem, mã vạch, mã QR; số seri của tem, mã vạch, mã QR.

Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc đợt dán tem, mã vạch, mã QR, tổ chức, hộ kinh doanh gửi văn bản thông báo kèm sổ theo dõi đánh dấu mẫu vật đã được ghi đầy đủ thông tin tới Chi cục Kiểm lâm tỉnh.

Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề thông báo của tổ chức, hộ kinh doanh, Chi cục Kiểm lâm kiểm tra và xác nhận số lượng mẫu vật, số seri của tem, mã vạch, mã QR đã gắn lên mẫu vật. Trường hợp từ chối xác nhận, Chi cục Kiểm lâm phải thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối tới doanh nghiệp, hộ kinh doanh.

7. Hủy tem, mã vạch, mã QRTrường hợp tổ chức, hộ kinh doanh vi phạm các quy định tại Thông tư

này và pháp luật hiện hành: Chi cục Kiểm lâm lập biên bản hủy tem, mã vạch, mã QR đã gắn đồng thời xử lý các hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật.

Trường hợp tổ chức, hộ kinh doanh có nhu cầu hủy tem, mã vạch, mã QR đã gắn: tổ chức, hộ kinh doanh gửi văn bản thông báo đến Chi cục Kiểm lâm và sổ theo dõi đánh dấu mẫu vật đã điền đầy đủ thông tin hủy thẻ. Văn bản phải nêu rõ lý do hủy; tên phổ thông và tên khoa học của loài; loại mẫu vật, số lượng mẫu vật đã dán tem, mã vạch, mã QR; số seri của tem, mã vạch, mã QR hủy.

Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị hủy tem, mã vạch, mã QR, Chi cục Kiểm lâm hoàn thành xác nhận các thông tin hủy tem, mã vạch, mã QR đề nghị hủy vào sổ theo dõi đánh dấu mẫu vật và bàn giao lại sổ cho tổ chức, hộ kinh doanh.

Điều 37. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân

20

Page 21: BỘ NÔNG NGHIỆP - Chinhphu.vndatafile.chinhphu.vn/file-remote-v2/DownloadServlet... · Web viewc) Bản sao chụp văn bản ký kết về chương trình hợp tác nghiên

1. Thanh toán chi phí mua thẻ cá sấu cho Cơ quan Quản lý CITES Việt Nam. 2. Chịu trách nhiệm gắn thẻ cá sấu, dán và quản lý tem, mã vạch, mã QR.3. Gửi báo cáo về việc gắn thẻ cá sấu, dán tem, mã vạch, mã QR kèm bản

sao sổ theo dõi đánh dẫu mẫu vật cho Chi cục Kiểm lâm tỉnh trước 15 tháng 11 hàng năm.

4. Lập, ghi chép đầy đủ thông tin về gắn, hủy thẻ cá sấu; gắn và hủy tem, mã vạch, mã QR và các thông tin có liên quan khác vào sổ theo dõi đánh dấu mẫu vật đồng thời lưu hồ sơ nguồn gốc của mẫu vật đánh dấu.

5. Chấp hành sự kiểm tra, thanh tra của các cơ quan có thẩm quyền.Chương V

KIỂM TRA NGUỒN GỐC LÂM SẢN Mục 1

ĐỐI TƯỢNG, HÌNH THỨC, NGUYÊN TẮC KIỂM TRA VÀ THẨM QUYỀN BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH KIỂM TRAĐiều 38. Đối tượng kiểm traTổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng dân cư có hoạt

động khai thác, vận chuyển, chế biến, mua bán, xuất khẩu, nhập khẩu, cất giữ lâm sản và gây nuôi động vật rừng.

Điều 39. Hình thức kiểm tra1. Kiểm tra theo kế hoạch phê duyệt.2. Kiểm tra đột xuất khi có thông tin về hành vi vi phạm pháp luật hoặc

dấu hiệu vi phạm pháp luật hoặc theo yêu cầu của Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước cấp trên có thẩm quyền.

Điều 40. Thẩm quyền ban hành quyết định kiểm tra1. Người có thẩm quyền ban hành quyết định kiểm tra gồm Cục trưởng

Cục Kiểm lâm, Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm và Hạt trưởng Hạt Kiểm lâm (sau đây gọi tắt là Thủ trưởng cơ quan Kiểm lâm).

2. Những người quy định tại khoản 1 Điều này có thể giao quyền cho cấp phó của mình thực hiện thẩm quyền ban hành quyết định kiểm tra như sau:

a) Việc giao quyền ban hành quyết định kiểm tra được thực hiện thường xuyên hoặc theo vụ việc;

b) Việc giao quyền phải được thể hiện bằng văn bản, trong đó xác định rõ phạm vi, nội dung và thời hạn giao quyền;

c) Cấp phó được giao quyền ban hành quyết định kiểm tra phải chịu trách nhiệm về quyết định kiểm tra của mình trước cấp trưởng và trước pháp luật; không được giao quyền hoặc uỷ quyền cho bất kỳ người nào khác.

Điều 41. Nguyên tắc hoạt động kiểm tra

21

Page 22: BỘ NÔNG NGHIỆP - Chinhphu.vndatafile.chinhphu.vn/file-remote-v2/DownloadServlet... · Web viewc) Bản sao chụp văn bản ký kết về chương trình hợp tác nghiên

1. Hoạt động kiểm tra của Kiểm lâm do Tổ kiểm tra hoặc Đoàn kiểm tra (sau đây viết tắt là Tổ kiểm tra) trực tiếp thực hiện.

2. Tổ kiểm tra phải có ít nhất 03 công chức Kiểm lâm, do một công chức làm Tổ trưởng hoặc Trưởng đoàn (sau đây viết tắt là Tổ trưởng).

3. Công chức Kiểm lâm tham gia Tổ kiểm tra phải:a) Có chứng chỉ bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ kiểm lâm viên trung cấp

trở lên theo tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức Kiểm lâm;b) Không trong thời gian thi hành xử lý kỷ luật, xem xét kỷ luật hoặc có

đơn thư khiếu nại, tố cáo đang được thủ trưởng cơ quan quản lý công chức tiến hành xem xét, xác minh làm rõ;

4. Mọi trường hợp kiểm tra phải thực hiện đúng trình tự, thủ tục kiểm tra theo quy định của pháp luật; phải lập biên bản kiểm tra theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 42. Kiểm tra theo kế hoạch 1. Kế hoạch kiểm tra của cơ quan Kiểm lâm gồm có:a) Kế hoạch kiểm tra thường xuyên hàng năm;b) Kế hoạch kiểm tra theo chuyên đề thuộc một trong các hoạt động khai

thác, vận chuyện, chế biến, mua bán, xuất khẩu, nhập khẩu, cất giữ lâm sản và gây nuôi động vật rừng.

2. Xây dựng, phê duyệt kế hoạch kiểm tra thường xuyên hằng năm: Trước ngày 30 tháng 11 hằng năm, căn cứ chương trình công tác và yêu cầu theo sự chỉ đạo của Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước cấp trên, Cục Kiểm lâm, Chi cục Kiểm lâm vùng, Chi cục Kiểm lâm tỉnh, Hạt Kiểm lâm có trách nhiệm xây dựng kế hoạch kiểm tra trình cấp có thẩm quyền phê duyệt để tổ chức thực hiện.

3. Xây dựng, ban hành kế hoạch kiểm tra chuyên đề: Căn cứ tình hình quản lý bảo vệ rừng và quản lý lâm sản trên từng địa bàn cần phải tập trung kiểm tra ngăn chặn, xử lý vi phạm, Cục Kiểm lâm, Chi cục Kiểm lâm vùng, Chi cục kiểm lâm tỉnh, Hạt Kiểm lâm chủ động xây dựng kế hoạch kiểm tra theo chuyên đề báo cáo cơ quan quản lý cấp trên phê duyệt để tổ chức thực hiện;

Điều 43. Kiểm tra đột xuất1. Căn cứ để kiểm tra đột xuất:a) Thông tin từ phương tiện thông tin đại chúng.b) Thông tin từ đơn thư khiếu nại, tố cáo hoặc tin báo của tổ chức, cá nhân.b) Thông tin từ đơn yêu cầu xử lý vi phạm của tổ chức, cá nhân.c) Thông tin từ phát hiện của công chức kiểm lâm quản lý địa bàn hoặc

công chức Kiểm lâm được giao nhiệm vụ trinh sát, theo dõi, phát hiện vi phạm.

22

Page 23: BỘ NÔNG NGHIỆP - Chinhphu.vndatafile.chinhphu.vn/file-remote-v2/DownloadServlet... · Web viewc) Bản sao chụp văn bản ký kết về chương trình hợp tác nghiên

d) Văn bản chỉ đạo của Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước cấp trên có thẩm quyền.

2. Công chức thu thập, tiếp nhận thông tin về hành vi vi phạm pháp luật hoặc dấu hiệu vi phạm pháp luật phải báo cáo ngay Thủ trưởng cơ quan Kiểm lâm trực tiếp để xử lý thông tin.

3. Xử lý thông tin.a) Trường hợp thông tin về hành vi vi phạm pháp luật hoặc dấu hiệu vi

phạm pháp luật là có căn cứ cần phải tổ chức kiểm tra đột xuất để ngăn chặn thì ban hành quyết định kiểm tra đột xuất theo thẩm quyền hoặc báo cáo ngay bằng văn bản với Thủ trưởng cơ quan Kiểm lâm cấp trên trực tiếp có thẩm quyền để tổ chức chỉ đạo việc kiểm tra từng nội dung theo quy định;

b) Trường hợp thông tin chưa đủ căn cứ để kiểm tra kiểm tra đột xuất thì tổ chức ngay việc thẩm tra, xác minh thông tin.

4. Thủ trưởng cơ quan kiểm lâm có trách nhiệm lập sổ theo dõi thông tin và tổ chức quản lý sổ theo dõi thông tin, tài liệu, hồ sơ vụ việc liên quan theo chế độ quản lý tài liệu mật.

Mục 2TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, NỘI DUNG KIỂM TRA

Điều 44. Trình tự, thủ tục kiểm tra1. Việc kiểm tra phải có quyết định kiểm tra của Thủ trưởng cơ quan kiểm

lâm có thẩm quyền. 2. Thủ tục kiểm traa) Công bố, thông báo quyết định kiểm tra với đối tượng kiểm tra hoặc

người có liên quan của đối tượng được kiểm tra và người chứng kiến nếu có;b) Yêu cầu đối tượng được kiểm tra hoặc người có liên quan của đối

tượng được kiểm tra chấp hành quyết định kiểm tra của người có thẩm quyền và làm việc với Tổ kiểm tra;

c) Tổ chức kiểm tra theo đúng nội dung của quyết định kiểm tra đã công bố. Trường hợp có vấn đề phát sinh trong quá trình kiểm tra vượt quá thẩm

quyền của mình phải báo cáo ngay với Thủ trưởng cơ quan kiểm lâm cấp trên để kịp thời xử lý.

3. Kiểm tra vận chuyển lâm sảnTổ kiểm tra chỉ được dừng phương tiện đường bộ, đường thuỷ đang lưu

thông để kiểm tra lâm sản khi có thông tin theo quy định tại Điều 45 Thông tư này và có đủ căn cứ để xác định trên phương tiện có vận chuyển lâm sản trái pháp luật. Hiệu lệnh dừng phương tiện có thể sử dụng một hoặc sử dụng kết hợp còi, cờ hiệu kiểm lâm, đèn pin.

23

Page 24: BỘ NÔNG NGHIỆP - Chinhphu.vndatafile.chinhphu.vn/file-remote-v2/DownloadServlet... · Web viewc) Bản sao chụp văn bản ký kết về chương trình hợp tác nghiên

Không đặt sào chắn (ba-ri-e) trên đường bộ để dừng phương tiện giao thông để kiểm tra lâm sản. Trường hợp đặc biệt, phải được Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định và chịu trách nhiệm về chỉ đạo, tổ chức thực hiện.

Điều 45. Nội dung kiểm tra 1. Đối với khai thác lâm sảna) Việc chấp hành quy định của pháp luật trước khi khai thác; chấp hành

quy định của pháp luật trong và sau quá trình khai thác; hồ sơ, tài liệu liên quan đến khai thác lâm sản;

b) Đối với gỗ đã khai thác, vận xuất, vận chuyển tới tại bãi tập trung thực hiện kiểm tra như sau: Kiểm tra địa điểm tập trung gỗ sau khai thác; số lượng, khối lượng, tên loài, việc cắt khúc, đánh số thứ tự, bảng kê lâm sản;

c) Kiểm tra hồ sơ khai thác theo quy định tại Chương II của Thông tư này; d. Đối với lâm sản ngoài gỗ kiểm tra về số lượng, khối lượng, tên loài;

kiểm tra, xác nhận tại bảng kê lâm sản; hồ sơ khai thác theo quy định tại Mục 1 Chương III Thông tư này.

2. Đối với vận chuyển lâm sảna) Hồ sơ lâm sản;b) Lâm sản hiện có trên phương tiện vận chuyển;3. Đối với cơ sở chế biến, mua bán lâm sảna) Hồ sơ quản lý cơ sở chế biến, kinh doanh: Giấy chứng nhận đăng ký

kinh doanh, trong đó có hoạt động về chế biến, kinh doanh lâm sản do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp.

b) Hồ sơ lâm sản theo quy định tại Điều 31 Thông tư này;c) Lâm sản hiện có tại cơ sở chế biến, mua bán;d) Việc lưu trữ hồ sơ lâm sản.4. Đối với lâm sản nhập khẩu, xuất khẩu, quá cảnh tại cửa khẩuTrong trường hợp cần xác minh nguồn gốc lâm sản nhập khẩu, xuất khẩu,

quá cảnh, Chi cục Kiểm lâm phối hợp với cơ quan Hải quan cửa khẩu tổ chức kiểm tra, xác minh nguồn gốc lâm sản theo quy định tại Thông tư này và các quy định hiện hành của pháp luật.

5. Đối với cơ sở gây nuôi động vật rừnga) Việc chấp hành quy định của pháp luật về gây nuôi: giấy chứng nhận

đăng ký trại nuôi đối với tổ chức, điều kiện chuồng trại, nguồn gốc động vật, vệ sinh môi trường;

b) Hồ sơ nhập, xuất động vật rừng;c) Động vật rừng đang nuôi.d) Sổ theo dõi gây nuôi động vật rừng.

24

Page 25: BỘ NÔNG NGHIỆP - Chinhphu.vndatafile.chinhphu.vn/file-remote-v2/DownloadServlet... · Web viewc) Bản sao chụp văn bản ký kết về chương trình hợp tác nghiên

6. Đối với nơi cất giữ lâm sảna) Hồ sơ lâm sản đang cất giữ theo quy định tại Điều 32 Thông tư này;b) Lâm sản hiện có tại nơi cất giữ.

Chương VITỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 46. Trách nhiệm thi hành1. Tổng cục Lâm nghiệp chỉ đạo việc hướng dẫn, kiểm tra thực hiện

Thông tư này trong cả nước; tổng hợp tình hình thực hiện và báo cáo, đề xuất với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về tình hình, chính sách quản lý đối với các đối tượng theo quy định tại Điều 2 Thông tư này trên phạm vi toàn quốc.

2. Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo, kiểm tra, giám sát đảm bảo thực hiện đúng quy định của Thông tư này tại địa phương.

3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi cục Kiểm lâm), tham mưu giúp Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh tuyên truyền, hướng dẫn, kiểm tra thực hiện Thông tư này tại địa phương.

4. Chi cục Kiểm lâm tỉnh gửi báo cáo tổng hợp về số lượng thẻ cá sấu, tem, mã vạch, mã QR đã gắn và hủy nếu có cho Cơ quan Quản lý CITES Việt Nam và Cục Kiểm lâm trước ngày 30 tháng 11 hàng năm.

Điều 47. Hiệu lực thi hành1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2019. 2. Đối với gỗ cao su và sản phẩm chế biến từ gỗ cao su, trường hợp cần

làm hồ sơ xác định nguồn gốc hợp pháp thì chủ lâm sản lập bảng kê lâm sản theo quy định tại Thông tư này.

3. Thông tư này thay thế:a) Quyết định số 44/2006/QĐ-BNN ngày 01/6/2006 của Bộ trưởng Bộ

Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Quy chế quản lý và đóng búa bài cây, búa kiểm lâm;

b) Quyết định số 107/2007/QĐ-BNN ngày 31/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi bổ sung Quy chế quản lý và đóng búa bài cây, búa kiểm lâm ban hành kèm theo Quyết định số 44/2006/QĐ-BNN ngày 01/6/2006 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

c) Thông tư 87/2009/TT-BNNPTNT ngày 31/12/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thiết kế khai thác chọn gỗ rừng tự nhiên;

d) Thông tư số 01/2012/TT-BNNPTNT ngày 04/01/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định hồ sơ lâm sản hợp pháp và kiểm tra nguồn gốc lâm sản;

đ) Thông tư số 40/2015/TT-BNNPTNT ngày 21/10/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định sửa đổi, bổ sung Thông tư số 01/2012/TT-BNNPTNT ngày 04/01/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định hồ sơ lâm sản hợp pháp và kiểm tra nguồn gốc lâm sản;

25

Page 26: BỘ NÔNG NGHIỆP - Chinhphu.vndatafile.chinhphu.vn/file-remote-v2/DownloadServlet... · Web viewc) Bản sao chụp văn bản ký kết về chương trình hợp tác nghiên

e) Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT ngày 25/9/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản lý khai thác từ rừng tự nhiên và nuôi động vật rừng thông thường;

g) Thông tư số 21/2016/TT-BNNPTNT ngày 28/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về khai thác chính và tận dụng, tận thu lâm sản;

h) Thông tư số 17/2017/TT-BNNPTNT ngày 11/9/2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung Thông tư số 21/2016/TT-BNNPTNT ngày 28/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về khai thác chính và tận dụng, tận thu lâm sản.

Điều 48. Chế độ báo cáo 1. Định kỳ 03 tháng một lần vào tuần thứ 2 của quý kế tiếp cơ sở khai

thác, chế biến, mua bán lâm sản, cơ sở hoặc trại gây nuôi động vật rừng thông thường gửi báo cáo theo mẫu số 07 ban hành kèm theo Thông tư này về tình hình nhập, xuất lâm sản cho cơ quan kiểm lâm sở tại.

2. Đối với các cơ quan có thẩm quyền xác nhận lâm sảnĐịnh kỳ 01 quý một lần vào tuần thứ 2 của quý kế tiếp, cơ quan kiểm lâm

sở tại gửi báo cáo theo mẫu số 14 ban hành kèm theo Thông tư này về tình hình nhập, xuất lâm sản trên địa bàn cho Chi cục Kiểm lâm cấp tỉnh.

3. Đối với cơ quan có thẩm quyền cấp phép khai thác và cấp giấy chứng nhận báo cáo định kỳ về tình hình khai thác, nuôi động vật rừng thông thường gửi Tổng cục Lâm nghiệp.

Thời điểm báo cáo định kỳ: báo cáo 3 tháng tính từ 16 tháng 11 năm trước đến 15 tháng 02 của năm sau; báo cáo 06 tháng tính từ 16 tháng 11 năm trước đến 15 tháng 05 năm sau; báo cáo 09 tháng tính từ 16 tháng 11 năm trước đến 15 tháng 8 năm sau; báo cáo 1 năm tháng tính từ 16 tháng 11 năm trước đến 15 tháng 11 năm sau.

4. Chi cục Kiểm lâm cấp tỉnh có trách nhiệm cung cấp, báo cáo tình hình quản lý lâm sản và kiểm tra nguồn gốc lâm sản trên địa bàn theo quy định tại Thông tư này khi Cục Kiểm lâm yêu cầu./.

Nơi nhận:- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;- Văn phòng Chính phủ;- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;- Văn phòng Chủ tịch nước;- Văn phòng Quốc hội;- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;- Toà án Nhân dân tối cao;- Viện KSND tối cao;- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);- Sở NN&PTNT các tỉnh, TP trực thuộc TW;- Công báo; Cổng Thông tin điện tử CP;- Các đơn vị liên quan thuộc Bộ NN&PTNT;

KT. BỘ TRƯỞNGTHỨ TRƯỞNG

Hà Công Tuấn

26

Page 27: BỘ NÔNG NGHIỆP - Chinhphu.vndatafile.chinhphu.vn/file-remote-v2/DownloadServlet... · Web viewc) Bản sao chụp văn bản ký kết về chương trình hợp tác nghiên

- Lưu : VP (2), Vụ Pháp chế, TCLN (Cục KL).

27

Page 28: BỘ NÔNG NGHIỆP - Chinhphu.vndatafile.chinhphu.vn/file-remote-v2/DownloadServlet... · Web viewc) Bản sao chụp văn bản ký kết về chương trình hợp tác nghiên

DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC

(Ban hành kèm theo Thông tư số ......./2018/TT-BNNPTNT ngày...../..../2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

STT Tên phụ lục Phụ lục Đơn vị

Khổ giấy

Ghi chú

(1) (2) (3) (4) (5) (6)1 Báo cáo địa danh, diện tích, khối lượng lâm sản

dự kiến khai thác01 Tờ A4

2 Đề cương phương án khai thác tận dụng/tận thu 02 Tờ A4

3 Giấy đề nghị phê duyệt khai thác động vật rừng thông thường từ tự nhiên

03 Tờ A4

4 Thuyến minh phương án khai thác động vật rừng thông thường từ tự nhiên

04 Tờ A4

5 Báo cáo đánh giá quần thể động vật rừng thông thường

05 Tờ A4

6 Phê duyệt khai thác động vật rừng thông thường từ tự nhiên

06 Tờ A4

7 Báo cáo tổng hợp hàng năm về hình hình khai thác động vật rừng thông thường từ tự nhiên

07 Tờ A4

8 Bảng kê lâm sản (áp dụng đối với gỗ tròn, gỗ xẻ) 08 Tờ A49 Bảng kê lâm sản (áp dụng đối với sản phẩm gỗ) 09 Tờ A410 Bảng kê lâm sản (áp dụng đối với thực vật rừng

ngoài gỗ và dẫn xuất của chúng)10 Tờ A4

11 Bảng kê lâm sản (áp dụng đối với động vật rừng, bộ phận, dẫn xuất của chúng)

11 Tờ A4

12 Sổ theo dõi đánh dấu mẫu vật 12 Tờ A3

13 Sổ theo dõi nhập, xuất gỗ và thực vật rừng ngoài gỗ

13 Tờ A3

14 Báo cáo nhập, xuất gỗ và thực vật rừng ngoài gỗ 14 Tờ A315 Báo cáo xác nhận lâm sản xuất ra 15 Tờ A416 Báo cáo xác nhận lâm sản xuất khẩu 16 Tờ A417 Biên bản kiểm tra 17 Tờ A418 Biên bản kiểm tra khai thác lâm sản 18 Tờ A419 Danh mục động vật rừng thông thường 19 Tờ A4

28

Mẫu số: 15Ban hành kèm theo Thông tư số /TT-BNNPTNT ngày

.../.../2018

Page 29: BỘ NÔNG NGHIỆP - Chinhphu.vndatafile.chinhphu.vn/file-remote-v2/DownloadServlet... · Web viewc) Bản sao chụp văn bản ký kết về chương trình hợp tác nghiên

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do – Hạnh phúc

ĐỊA DANH, DIỆN TÍCH KHỐI LƯỢNGLÂM SẢN DỰ KIẾN KHAI THÁC

1. Thông tin chung- Tên chủ rừng, hoặc đơn vị khai thác .………………………………- Diện tích khai thác: ………………..ha;- Thời gian khai thác: Từ ……….đến………….2. Nội dunga) Đối với gỗ rừng tự nhiên:

TT Địa danh Loài cây

Đường kính (cm)

Chiều cao (m)

Khối lượng (m3)Tiểu khu khoảnh lô

Tổng

b) Đối với gỗ rừng trồng:

TT Địa danh Loài cây

Cấp đường kính (cm)

Số cây

Khối lượng (m3)

Ghi rõ số lô, khoảnh, tiểu khu (hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyết định giao đất, cho thuê đất…vv).

Tổng

c) Đối với thực vật rừng ngoài gỗ và dẫn xuất của chúng:

TT Địa danh Loài lâm sản Khối lượng (m3, cây, tấn)

Ghi rõ số lô, khoảnh, tiểu khu (hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyết định giao đất, cho thuê đất…vv ).

Tổng

Chủ rừng /đơn vị khai thác

29

Phụ lục: 01Ban hành kèm theo Thông tư số /TT-BNNPTNT ngày

Page 30: BỘ NÔNG NGHIỆP - Chinhphu.vndatafile.chinhphu.vn/file-remote-v2/DownloadServlet... · Web viewc) Bản sao chụp văn bản ký kết về chương trình hợp tác nghiên

ĐỀ CƯƠNGPHƯƠNG ÁN KHAI THÁC, TẬN DỤNG/TẬN THU

1. Căn cứ xây dựng phương án2. Đối tượng khai thác tận dụng/tận thu

Nêu rõ đối tượng khai thác rừng trồng (Loài cây trồng, năm trồng, cơ quan phê duyệt nguồn vốn…) hoặcđối tượng gỗ rừng tự nhiên cần tận thu(bao gồm cây nằm chết khô, khúc, lóng gỗ, gốc,…., nguyên nhân chết….).

3. Xác định địa danh, diện tích khai thác tận dụng/tận thuXác định vị trí bằng máy định vị GPS, đo vẽ đóng mốc lô, khoảnh, tiểu khu. Lập bản đồ tỷ lệ 1:5000 và tính toán diện tích khu khai thác. Thuộc lô, khoảnh, tiểu khu, đơn vị….

4. Tính toán sản lượng khai tháca) Đối với tận thu gỗ rừng tự nhiên phải đo đếm cụ thể từng khúc, lóng, gốc gỗ theo theo mẫu tại phụ lục số....kèm theo Thông tư này.

b) Đói với sản lượng khai thác rừng trồng: Lập ô tiêu chuẩn để đo đếm, tỷ lệ ô tiêu chuẩn tối đa là 2% diện tích khai thác nhưng tối thiểu một lô khai thác phải đủ 3 ô tiêu chuẩn.

5. Dự kiến đường vận xuất, vận chuyển a) Dựa vào hệ thống đường có sẵn, đường bị bỏ hoang không sử dụng,

đường mòn để dự kiến tuyến đường vận xuất, vận chuyển nhằm hạ giá thành và giảm thiểu tác động môi trường, nguồn nước, xói mòn đất.

b) Căn cứ loại thiết bị vận chuyển để dự kiến mạng lưới đường vận chuyển thích hợp và đảm bảo hiệu quả kinh tế cao nhất, theo nguyên tắc kéo dài đường vận chuyển hợp lý, trên cơ sở rút ngắn cự ly vận xuất.

c) Hệ thống đường vận chuyển dự kiến phải được thể hiện trên bản đồ, đánh dấu ngoài thực địa và thống kê trong hồ sơ thiết kế khai thác.

d) Đối với khai thác tận thu gỗ trong rừng tự nhiên không được mở mới đường vận xuất, vận chuyển trong rừng.

6. Tính toán các biện pháp bảo vệ rừng, phòng chống cháy rừng.7. Xây dựng phương án trồng lại rừng

Đối với khai thác rừng trồng phải xây dựng phương án trồng lại rừng (bao gồm: xác định loài cây, mật độ trồng và các chi phí như thiết kế trồng rừng).

8. Kết luận:

30

Phụ lục: 02Ban hành kèm theo Thông tư số /TT-BNNPTNT ngày

Page 31: BỘ NÔNG NGHIỆP - Chinhphu.vndatafile.chinhphu.vn/file-remote-v2/DownloadServlet... · Web viewc) Bản sao chụp văn bản ký kết về chương trình hợp tác nghiên

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

ĐỀ NGHỊ PHÊ DUYỆT KHAI THÁC ĐỘNG VẬT RỪNG THÔNG THƯỜNG TỪ TỰ NHIÊN

Kính gửi: …………………………………………………………………

1. Tên tổ chức, cá nhân: - Tổ chức: ghi tên đầy đủ, địa chỉ, điện thoại, số giấy phép đăng ký kinh

doanh, ngày cấp, nơi cấp - Cá nhân: họ và tên, địa chỉ thường trú, điện thoại, số giấy chứng minh

nhân dân, ngày cấp, nơi cấp 2. Nội dung đề nghị khai thác động vật rừng thông thường: - Tên loài đề nghị cấp giấy phép khai thác (bao gồm tên thông thường và

tên khoa học)- Số lượng, đơn vị tính (bằng số và bằng chữ): ; trong đó:

+ Con non: + Con trưởng thành: + Khác (nêu rõ):

- Địa danh khai thác (ghi rõ tới tiểu khu và tên chủ rừng) - Thời gian dự kiến khai thác: từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày...

tháng ... năm ...

3. Mục đích khai thác:

4. Phương thức khai thác:

5. Tài liệu gửi kèm:- Thuyết minh phương án khai thác- Báo cáo đánh giá quần thể- ….

……….., ngày ….. tháng …… năm …...Tổ chức, cá nhân đề nghị

(ký ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu là tổ chức)

31

Mẫu số: 03Ban hành kèm theo Thông tư số /TT-BNNPTNT ngày

Phụ lục: 03Ban hành kèm theo Thông tư số /TT-BNNPTNT ngày

Page 32: BỘ NÔNG NGHIỆP - Chinhphu.vndatafile.chinhphu.vn/file-remote-v2/DownloadServlet... · Web viewc) Bản sao chụp văn bản ký kết về chương trình hợp tác nghiên

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

THUYẾT MINH PHƯƠNG ÁN KHAI THÁC ĐỘNG VẬT RỪNG THÔNG THƯỜNG TỪ TỰ NHIÊN

1. Tên tổ chức, cá nhân: - Tổ chức: tên đầy đủ, địa chỉ, điện thoại, số giấy phép đăng ký kinh

doanh, ngày cấp, nơi cấp - Cá nhân: họ và tên, địa chỉ thường trú, điện thoại, số giấy chứng minh

nhân dân, ngày cấp, nơi cấp

2. Giới thiệu chung: Giới thiệu về tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép khai thác; mục đích

khai thác; tác động của việc khai thác, v.v.

3. Mô tả hiện trạng của khu vực đề nghị khai thác: a) Vị trí khu vực khai thác: thuộc lô: … , khoảnh: … , tiểu khu: … b) Ranh giới: mô tả rõ ranh giới tự nhiên, kèm bản đồ khu khai thác tỷ lệ

1:5.000 hoặc 1:10.000c) Diện tích khu vực khai thác: d) Tên chủ rừng: địa chỉ, số giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc

Quyết định giao, cho thuê đất rừng: (trường hợp có 2 chủ rừng trở lên thì lập bảng kèm theo)

đ) Loại rừng/ hệ sinh thái khu vực khai thác:

4. Thời gian khai thác: từ ngày …tháng …năm …đến ngày … tháng … năm … 5. Loài đề nghị khai thác:

- Tên loài (bao gồm tên thông thường và tên khoa học):- Số lượng, đơn vị tính (bằng số và bằng chữ): ; trong đó:

+ Con non: + Con trưởng thành: + Khác (nêu rõ):

6. Phương án khai thác: - Phương tiện, công cụ khai thác:- Phương thức khai thác (săn, bắn, bẫy, lưới,...): - Danh sách những người thực hiện khai thác:

…….., ngày……. tháng …… năm ….Tổ chức, cá nhân đề nghị

(ký ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu là tổ chức)

32

Phụ lục: 04Ban hành kèm theo Thông tư số /TT-BNNPTNT ngày .../.../2018

Page 33: BỘ NÔNG NGHIỆP - Chinhphu.vndatafile.chinhphu.vn/file-remote-v2/DownloadServlet... · Web viewc) Bản sao chụp văn bản ký kết về chương trình hợp tác nghiên

Tên đơn vị tư vấn CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ QUẦN THỂ ĐỘNG VẬT RỪNG THÔNG THƯỜNG

1. Đặt vấn đềGiới thiệu về chức năng, nhiệm vụ, lịch sử hình thành, quá trình thực hiện

các hoạt động có liên quan, v.v. của đơn vị tư vấn, tổ chức thực hiện việc khai thác; mục đích xây dựng báo cáo đánh giá quần thể; điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và những nghiên cứu đã được thực hiện ở địa bàn trước đây và các thông tin khác có liên quan.2. Tổng quan khu vực thực hiện

Nêu rõ địa điểm, ranh giới, diện tích khu vực điều tra; hiện trạng rừng, khu hệ động vật, thực vật khu vực thực hiện điều tra, đánh giá.3. Phương pháp, thời gian thực thiện (thống kê các nội dung điều tra và các phương pháp đã thực hiện các nội dung đó, kèm theo các mẫu biểu nếu có):4. Kết quả điều tra, đánh giá loài đề nghị khai thác

- Mô tả đặc tính sinh học của loài;- Xác định kích thước quần thể, phân bố theo sinh cảnh, mật độ/ trữ

lượng; tăng trưởng số lượng (số lượng sinh sản trung bình hàng năm, tỷ lệ sống sót); tử vong (tổng số tử vong, tỷ lệ tử vong trước tuổi trưởng thành sinh dục); tỷ lệ di cư, nhập cư; tuổi và giới tính (tuổi trung bình của quần thể, tháp cấu trúc tuổi, tuổi trưởng thành sinh dục trung bình);

- Xác định khả năng khai thác, mùa sinh sản, mùa khai thác; số lượng, loại, thời gian được phép khai thác để đảm bảo phát triển bền vững;

- Đánh giá sự biến đổi của quần thể sau khi khai thác trong thời gian tới.- Xây dựng bản đồ điều tra, phân bố loài đề nghị khai thác tỷ lệ 1:5.000

hoặc 1:10.000. 5. Đề xuất phương án khai thác: Phương tiện, công cụ, hình thức khai thác6. Kết luận và kiến nghị: 7. Phụ lục: trình bày những thông tin chưa được nêu trong phần kết quả như: danh lục động vật, thực vật, các bảng số liệu, hình ảnh và các tài liệu khác có liên quan.8. Tài liệu tham khảo:

…….., ngày ….. tháng .… năm ….Thủ trưởng đơn vị

(ký ghi rõ họ tên, đóng dấu)

33

Phụ lục: 05Ban hành kèm theo Thông tư số /TT-BNNPTNT ngày

.../.../2018

Page 34: BỘ NÔNG NGHIỆP - Chinhphu.vndatafile.chinhphu.vn/file-remote-v2/DownloadServlet... · Web viewc) Bản sao chụp văn bản ký kết về chương trình hợp tác nghiên

UBND TỈNH........SỞ NÔNG NGHIỆP

VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: /...-... ………, ngày ....... tháng........ năm ...

PHÊ DUYỆTKHAI THÁC ĐỘNG VẬT RỪNG THÔNG THƯỜNG TỪ TỰ NHIÊN

1. Tên, địa chỉ tổ chức, cá nhân được cấp phép khai thác - Tổ chức : tên đầy đủ, địa chỉ, điện thoại, số giấy phép đăng ký kinh

doanh nếu có - Cá nhân : họ và tên, địa chỉ thường trú, điện thoại, số giấy chứng minh

nhân dân

2. Được phép khai thác từ tự nhiên động vật rừng thông thường cụ thể như sau:

- Tên loài (bao gồm tên thông thường và tên khoa học) :- Số lượng, đơn vị tính (bằng số và bằng chữ) : ..... ; trong đó:

+ Con non: + Con trưởng thành: + Khác (nêu rõ):

- Địa điểm khai thác: - Thời gian khai thác: - Phương tiện, công cụ khai thác:- Phương thức khai thác (săn, bắn, bẫy, lưới,…): - Danh sách những người thực hiện khai thác (có thể lập danh sách kèm

theo):

3. Mục đích khai thác:

4. Giấy phép này có giá trị từ: ngày…tháng…năm…đến ngày…tháng… năm…

Nơi nhận: - Tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép; - Chi cục Kiểm lâm - Cơ quan Kiểm lâm sở tại - Lưu

…….., ngày…….. tháng …… năm ….Thủ trưởng đơn vị

(ký ghi rõ họ tên, đóng dấu)

34

Phụ lục: 06Ban hành kèm theo Thông tư số /TT-BNNPTNT ngày

Page 35: BỘ NÔNG NGHIỆP - Chinhphu.vndatafile.chinhphu.vn/file-remote-v2/DownloadServlet... · Web viewc) Bản sao chụp văn bản ký kết về chương trình hợp tác nghiên

SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNTCHI CỤC KIỂM LÂM

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: /BC-CCKL-... ……, ngày ........ tháng .......... năm .....

BÁO CÁO TỔNG HỢP HÀNG NĂM VỀ TÌNH HÌNH KHAI THÁC, NUÔI ĐỘNG VẬT RỪNG THÔNG THƯỜNG

Kính gửi: ..................................................

1. Tình hình quản lý khai thác và nuôi động vật rừng thông thường trên địa bàn tỉnh:

2. Những khó khăn, vướng mắc và đề xuất, kiến nghị:

3. Biểu tổng hợp khai thác động vật rừng thông thường

Số TT

Ngày phê duyệt

Tên loài Số lượng cá thể

được cấp phê duyệt

Số lượng cá thể

khai thác thực tế

Địa danh khai thác

Ghi chúTên

thông thường

Tên khoa học

123…

4. Biểu tổng hợp nuôi động vật rừng thông thường

Số TT

Tên, địa chỉ trại nuôi, cơ

sở nuôi

Tên loài Số lượng Ghi chúTên thông

thườngTên khoa

học123…

...…, ngày ..… tháng ….. năm …...Thủ trưởng đơn vị

35

Phụ lục: 07Ban hành kèm theo Thông tư số /TT-BNNPTNT ngày

.../.../2018

Page 36: BỘ NÔNG NGHIỆP - Chinhphu.vndatafile.chinhphu.vn/file-remote-v2/DownloadServlet... · Web viewc) Bản sao chụp văn bản ký kết về chương trình hợp tác nghiên

.....................................................................................................

Số:....../BKLS

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc

BẢNG KÊ LÂM SẢN(Áp dụng cho gỗ tròn, gỗ xẻ)

Thông tin chung:- Cá nhân, tổ chức mua lâm sản1:....................................................................- Hồ sơ lâm sản nhập vào2: ..........................................................................................................................................................................................................- Hồ sơ kèm theo3:..................................................................................................- Phương tiện, thời gian vận chuyển4: .................................................................

STT Số hiệu

Tên lâm sảnNhóm

gỗ

Đơn vị

tính(m3)

Quy cáchSố

lượngKhối lượng

Ghi chúTên

phổ thông

Tên khoa học

Ngày..........tháng.........năm 20.....

XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN (Áp dụng trong trường hợp cơ quan có

thẩm quyền xác nhận bảng kê lâm sản)

(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

TỔ CHỨC, CÁ NHÂN LẬP BẢNG KÊ LÂM SẢN

Mẫu số:.....Ban hành kèm theo Thông tư số /TT-BNNPTNT ngày

.../.../2018

Phụ lục: 08Ban hành kèm theo Thông tư số /TT-BNNPTNT ngày

36

Page 37: BỘ NÔNG NGHIỆP - Chinhphu.vndatafile.chinhphu.vn/file-remote-v2/DownloadServlet... · Web viewc) Bản sao chụp văn bản ký kết về chương trình hợp tác nghiên

.....................................................................................................

Số:....../BKLS

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc

BẢNG KÊ LÂM SẢN(Áp dụng sản phẩm gỗ)

Thông tin chung:- Người mua lâm sản1:.........................................................................................- Hồ sơ lâm sản nhập vào2:............................................................................................................................................................................................................................................................................................- Nguồn gốc lâm sản3: ..................................................................................

TT

Tên gỗ(4)

Nhóm gỗ

Đơn vị

tính

Sản phẩm gỗ(Bàn, ghế... )

Số lượng

Ghi chúTên phổ

thông

Tên khoa học

Ngày..........tháng.........năm 20.....

XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN (Áp dụng trong trường hợp cơ quan có

thẩm quyền xác nhận bảng kê lâm sản)

(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

TỔ CHỨC, CÁ NHÂN LẬP BẢNG KÊ LÂM SẢN

Mẫu số:.....Ban hành kèm theo Thông tư số /TT-BNNPTNT ngày

.../.../2018

Phụ lục: 09Ban hành kèm theo Thông tư số /TT-BNNPTNT ngày

.../.../2018

37

Page 38: BỘ NÔNG NGHIỆP - Chinhphu.vndatafile.chinhphu.vn/file-remote-v2/DownloadServlet... · Web viewc) Bản sao chụp văn bản ký kết về chương trình hợp tác nghiên

.....................................................................................................

Số:....../BKLS

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc

BẢNG KÊ LÂM SẢN(Áp dụng đối vơi thực vật rừng ngoài gỗ và dẫn xuất của chúng)

Thông tin chung:- Người mua lâm sản1:............................................................................................- Hồ sơ lâm sản nhập vào2: ..................................................................................................................................................................................................................................................................- Nguồn gốc lâm sản3: ............................................................................................

TTTên lâm sản

Nhóm gỗ

Đơn vị

tính

Khối lượng(kg) Ghi chú

Tên phổ thông

Tên khoa học

Ngày..........tháng.........năm 20.....

XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN (Áp dụng trong

trường hợp cơ quan có thẩm quyền xác nhận bảng kê lâm sản)(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

TỔ CHỨC, CÁ NHÂNLẬP BẢNG KÊ LÂM SẢN

Mẫu số:.....Ban hành kèm theo Thông tư số /TT-BNNPTNT ngày

.../.../2018

Phụ lục: 10Ban hành kèm theo Thông tư số /TT-BNNPTNT ngày

38

Page 39: BỘ NÔNG NGHIỆP - Chinhphu.vndatafile.chinhphu.vn/file-remote-v2/DownloadServlet... · Web viewc) Bản sao chụp văn bản ký kết về chương trình hợp tác nghiên

.....................................................................................................

Số:....../BKLS

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc

BẢNG KÊ LÂM SẢN(Áp dụng đối với động vật rừng; bộ phận, dẫn xuất của động vật rừng)

Thông tin chung:- Người mua lâm sản1:............................................................................................- Hồ sơ lâm sản nhập vào2:......................................................................................................................................................................................................................- Nguồn gốc lâm sản3:.............................................................................................

TTTên loài

Danh mục/nhóm

Đơn vị tính

Số lượng

Trọng lượng(kg)

Ghi chúTên phổ

thôngTên

khoa học

Ngày..........tháng.........năm 20.....

XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN (Áp dụng trong trường hợp cơ quan có

thẩm quyền xác nhận bảng kê lâm sản)

(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

TỔ CHỨC, CÁ NHÂN LẬP BẢNG KÊ LÂM SẢN

Mẫu số:.....Ban hành kèm theo Thông tư số /TT-BNNPTNT ngày

.../.../2018

Phụ lục: 11Ban hành kèm theo Thông tư số /TT-BNNPTNT ngày

.../.../2018

39

Page 40: BỘ NÔNG NGHIỆP - Chinhphu.vndatafile.chinhphu.vn/file-remote-v2/DownloadServlet... · Web viewc) Bản sao chụp văn bản ký kết về chương trình hợp tác nghiên

SỔ THEO DÕI ĐÁNH DẤU MẪU VẬT

TT Ngày gắn, ngày hủy thẻ cá sấu, mã QR

Tên loài Loại mẫu vật Số lượng

Số thẻ, mã số QR gắn,

hủyGhi chú

Xác nhận của CC

Kiểm lâmTên phổ thông Tên khoa học

Phụ lục: 12Ban hành kèm theo Thông tư số /TT-BNNPTNT ngày

.../.../2018

40

Page 41: BỘ NÔNG NGHIỆP - Chinhphu.vndatafile.chinhphu.vn/file-remote-v2/DownloadServlet... · Web viewc) Bản sao chụp văn bản ký kết về chương trình hợp tác nghiên

SỔ THEO DÕI NHẬP, XUẤT GỖ VÀ THỰC VẬT RỪNG NGOÀI GỖ

NHẬP XƯỞNG XUẤT XƯỞNG

Ngày tháng năm

Tên gỗĐơn vị

tínhKhối lượng

Hồ sơ nhập lâm sản kèm

theo

Ngày tháng năm

Tên gỗĐơn vị

tínhKhối lượng

Hồ sơ xuất lâm sản kèm

theo

Ước tính khối

lượng gỗ tiêu hao (nếu có)

Tên thông

thường

Tên khoa học

Tên thông

thường

Tên khoa học

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12

Ghi chú: Cuối mỗi tháng ghi tổng hợp số lượng, khối lượng từng loại lâm sản nhập, xuất, tồn kho trong tháng vào cuối trang của tháng đó.

Phụ lục: 13Ban hành kèm theo Thông tư số /TT-BNNPTNT ngày

.../.../2018

41

Page 42: BỘ NÔNG NGHIỆP - Chinhphu.vndatafile.chinhphu.vn/file-remote-v2/DownloadServlet... · Web viewc) Bản sao chụp văn bản ký kết về chương trình hợp tác nghiên

ĐƠN VỊ BÁO CÁO.....................................

Số: /BC-CCKL-...

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

BÁO CÁO NHẬP, XUẤT GỖ VÀ THỰC VẬT RỪNG NGOÀI GỖ(Tháng.......năm 20.....)

TT Tên lâm sản Nhóm gỗ

Đơn vị

tính

LÂM SẢN NHẬP VÀO LÂM SẢN XUẤT RA Tồn kho cuối kỳTồn kho

đầu kỳNhập

trong kỳ Tổng cộng

1 2 3 4 5 6 7 8 9

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ ..........,Ngày........tháng........năm 20.......

NGƯỜI LẬP BÁO CÁO

Phụ lục: 14Ban hành kèm theo Thông tư số /TT-BNNPTNT ngày

.../.../2018

42

Page 43: BỘ NÔNG NGHIỆP - Chinhphu.vndatafile.chinhphu.vn/file-remote-v2/DownloadServlet... · Web viewc) Bản sao chụp văn bản ký kết về chương trình hợp tác nghiên

ĐƠN VỊ BÁO CÁO...................................

Số: /BC-CCKL-....

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

BÁO CÁO XÁC NHẬN LÂM SẢN XUẤT RA(Tháng........năm 20......)

TT

Tên lâm sảnNhóm

gỗ Đơn vị

tính

Khối lượng lâm sản xác nhận xuất ra

Ghi chúTên thông

thường

Tên khoa học

1 2 3 4 5 6 7

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ ......., ngày.......tháng.......năm 20...

NGƯỜI LÀM BÁO CÁO

43

Phụ lục: 15Ban hành kèm theo Thông tư số /TT-BNNPTNT ngày

.../.../2018

Phụ lục: 16Ban hành kèm theo Thông tư số /TT-BNNPTNT ngày

.../.../2018

Page 44: BỘ NÔNG NGHIỆP - Chinhphu.vndatafile.chinhphu.vn/file-remote-v2/DownloadServlet... · Web viewc) Bản sao chụp văn bản ký kết về chương trình hợp tác nghiên

ĐƠN VỊ BÁO CÁO...................................

Số: /BC-....-....

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

BÁO CÁO XÁC NHẬN LÂM SẢN XUẤT KHẨU(Tháng........năm 20......)

TT

Tên lâm sảnNhóm

gỗ Đơn vị

tính

Khối lượng lâm sản xác nhận xuất

khẩu

Ghi chúTên thông

thường

Tên khoa học

1 2 3 4 5 6 7

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ ......., ngày.......tháng.......năm 20...

NGƯỜI LÀM BÁO CÁO

44

Page 45: BỘ NÔNG NGHIỆP - Chinhphu.vndatafile.chinhphu.vn/file-remote-v2/DownloadServlet... · Web viewc) Bản sao chụp văn bản ký kết về chương trình hợp tác nghiên

………………………………… ...

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

BIÊN BẢN KIỂM TRA LÂM SẢN

Hôm nay, ngày ....... tháng. ..... năm ...………, hồi …... giờ ..........................................Tại:………………….......................................................................................................Chúng tôi gồm:1)..............................................., chức vụ: .........................., đơn vị: ................................2)...................…………………, chức vụ: ......................…, đơn vị: ................................3)...................…………………, chức vụ: .........................., đơn vị: ................................Tiến hành kiểm tra lâm sản của: .......................................................................................Địa chỉ:…………………………………………, nghề nghiệp:…………………............CMND số: .............................; ngày cấp ........................., nơi cấp ….……….................Nội dung kiểm tra:................................................................….........................................................................................................................................................….....................................................................................................................….........................................................................................................................................................…...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Hồ sơ lâm sản kèm theo gồm có:......................................................................................................................................................….........................................................................................................................................................….....................................................Kết luận sau kiểm tra: a) Về nguồn gốc lâm sản:........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

45

Phụ lục: 17Ban hành kèm theo Thông tư số /TT-BNNPTNT ngày

Page 46: BỘ NÔNG NGHIỆP - Chinhphu.vndatafile.chinhphu.vn/file-remote-v2/DownloadServlet... · Web viewc) Bản sao chụp văn bản ký kết về chương trình hợp tác nghiên

b) Về tính hợp pháp của lâm sản:...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Việc kiểm tra kết thúc vào hồi …… giờ ..…ngày… .tháng …. năm ……………, trong quá trình kiểm tra không làm hư hỏng, mất mát gì.Sau khi đọc lại biên bản, những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận đúng, ký và ghi rõ họ tên vào biên bản. Biên bản lập thành 03 bản, giao cho người/tổ chức được kiểm tra một bản./.

CÁ NHÂN/TỔ CHỨC ĐƯỢC KIỂM TRA

ĐẠI DIỆN CƠ QUAN KIỂM TRA

46

Page 47: BỘ NÔNG NGHIỆP - Chinhphu.vndatafile.chinhphu.vn/file-remote-v2/DownloadServlet... · Web viewc) Bản sao chụp văn bản ký kết về chương trình hợp tác nghiên

………………………………… ...

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

BIÊN BẢN KIỂM TRA KHAI THÁC LÂM SẢN

Hôm nay, ngày ....... tháng. ..... năm ...………, hồi …... giờ ...........................................Tại: …………………........................................................................................................Chúng tôi gồm:1)..............................................., chức vụ: .........................., đơn vị: ................................2)...................…………………, chức vụ: ......................…, đơn vị: ................................3)...................…………………, chức vụ: .........................., đơn vị: ................................Tiến hành kiểm tra việc khai thác lâm sản của: ................................................................Địa chỉ:………………………………………………, nghề nghiệp:…………………....CMND số: .............................; ngày cấp ........................., nơi cấp ..................................Nội dung kiểm tra:1) Kiểm tra hồ sơ khai thác.....................................................…......................................................................................................….........................................................................................................................................................…...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................2) Kiểm tra hiện trường khai thác.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................3) Kiểm tra lâm sản sau khai thác....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

47

Phụ lục: 18Ban hành kèm theo Thông tư số /TT-BNNPTNT ngày

Page 48: BỘ NÔNG NGHIỆP - Chinhphu.vndatafile.chinhphu.vn/file-remote-v2/DownloadServlet... · Web viewc) Bản sao chụp văn bản ký kết về chương trình hợp tác nghiên

.....................................................................................................................................

.......................Kết luận sau kiểm tra: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Sau khi đọc lại biên bản, những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận đúng, ký và ghi rõ họ tên vào biên bản. Biên bản lập thành 3 bản, giao cho người/ tổ chức được kiểm tra một bản./.

CÁ NHÂN/TỔ CHỨC ĐƯỢC KIỂM TRA

ĐẠI DIỆN CƠ QUAN KIỂM TRA

48

Page 49: BỘ NÔNG NGHIỆP - Chinhphu.vndatafile.chinhphu.vn/file-remote-v2/DownloadServlet... · Web viewc) Bản sao chụp văn bản ký kết về chương trình hợp tác nghiên

DANH MỤC ĐỘNG VẬT RỪNG THÔNG THƯỜNG

TT TÊN TIẾNG VIỆT TÊN KHOA HỌCLỚP THÚ MAMMALIABỘ THỎ LAGOMORPHAHọ Thỏ Leporidae

1 Thỏ nâu Lepus peguensis 2 Thỏ rừng trung hoa Lepus sinensis

BỘ ĂN THỊT CARNIVORAHọ Cầy Viverridae

3 Cầy tai trắng Arctogalidia trivirgata4 Cầy vòi hương Paradoxurus hermaphroditus 5 Cầy vòi mốc Paguma larvata

Họ cầy lỏn Herpestidae6 Cầy lỏn tranh Herpestes javanicus

Họ Chó Canidae7 Lửng chó Nyctereutes procyonoides

Họ Chồn Mustelidae8 Chồn bạc má bắc Melogale moschata9 Chồn bạc má nam Melogale personata10 Chồn vàng Martes flavicula11 Lửng lợn Arctonyx collaris

BỘ MÓNG GUỐC NGÓN CHẴN ARTIODACTYLA

Họ Lợn Suidae12 Lợn rừng Sus scrofa

Họ Hươu nai Cervidae13 Hoẵng (Mang) Muntiacus muntjak14 Nai Cervus unicolor15 Hươu sao Cervus nippon

BỘ GẶM NHẤM RODENTIAPhân họ Sóc cây Callosciurinae

16 Sóc bụng đỏ Callosciurus erythraeus 17 Sóc đỏ Callosciurus finlaysonii18 Sóc bụng xám Callosciurus inornatus

49

Phụ lục: 19Ban hành kèm theo Thông tư số /TT-BNNPTNT ngày

.../.../2018

Page 50: BỘ NÔNG NGHIỆP - Chinhphu.vndatafile.chinhphu.vn/file-remote-v2/DownloadServlet... · Web viewc) Bản sao chụp văn bản ký kết về chương trình hợp tác nghiên

19 Sóc sọc hông bụng xám Callosciurus nigrovittatus20 Sóc sọc hông bụng hung Callosciurus notatus21 Sóc họng đỏ Dremomys gularis22 Sóc má vàng Dremomys pernyi 23 Sóc mõm hung Dremomys rufigenis 24 Sóc vằn lưng Menetes berdmorei25 Sóc đuôi ngựa Sundasciurus hippurus

Họ Dúi Spalacidae26 Dúi nâu Cannomys badius27 Dúi mốc lớn Rhizomys pruinosus28 Dúi mốc nhỏ Rhizomys sinensis29 Dúi má vàng Rhizomys sumatrensis

Họ Nhím Hystricidae30 Don Atherurus macrourus 31 Nhím đuôi ngắn Hystrix brachyura

LỚP CHIM AVESBỘ GÀ GALLIFORMESHọ Trĩ Phasianidae

32 Đa đa (Gà gô) Francolinus pintadeanus33 Gà rừng Gallus gallus34 Trĩ đỏ Phasianus colchicus

BỘ SẾU GRUIFORMESHọ Gà nước Rallidae

35 Gà nước vằn Rallus striatus36 Cuốc lùn Porzana pusilla37 Cuốc ngực trắng Amaurornis phoenicurus38 Gà đồng Gallicrex cinerea

BỘ CU CU CUCULIFORMESHọ Cu cu Cuculidae

39 Bìm bịp lớn Centropus sinensis40 Bìm bịp nhỏ Centropus bengalensis

LỚP BÒ SÁT REPTILESBỘ RÙA TESTUDINATA

Họ Rùa đầm Emydidae41 Rùa dứa Cyclemys dentata42 Rùa đất sêpôn Geoemyda tcheponensis

50

Page 51: BỘ NÔNG NGHIỆP - Chinhphu.vndatafile.chinhphu.vn/file-remote-v2/DownloadServlet... · Web viewc) Bản sao chụp văn bản ký kết về chương trình hợp tác nghiên

BỘ CÓ VẢY SQUAMATAHọ Nhông Agamidae

43 Nhông cát Leiolepis guentherpetersi44 Nhông xám Calotes mystaceus45 Rồng đất Physignathus cocincinus46 Thằn lằn bay đốm Draco maculatus47 Thăn lằn bay đông dương Draco indochinensis

Họ Rắn hổ Elapidae48 Rắn lá khô đốm Calliophis maculiceps49 Rắn lá khô thường Calliophis macclellandi

Họ Rắn lục Viperidae50 Rắn chàm quạp Calloselasma rhodostoma51 Rắn lục đầu trắng Azemiops feae52 Rắn lục cườm Trimeresurus crosquamalus53 Rắn lục hoa cân Trimeresurus wagleri54 Rắn lục mép Trimeresurus albolabris55 Rắn lục mũi hếch Deinaglistrodon acutus56 Rắn lục miền nam Viridovipera vogeli57 Rắn lục núi Trimeresurus monticola58 Rắn lục giéc – đôn Protobothrops jerdonii59 Rắn lục sừng Trimeresurus cornutus60 Rắn lục trùng khánh Protobothrop trungkhanhensis61 Rắn lục trường sơn Viridovipera truongsonensis62 Rắn lục xanh Trimeresurus stejnegeri

Họ Rắn nước Colubridae63 Rắn bồng chì Enhydris plumbea64 Rắn bông súng Enhydris enhydris65 Rắn bồng voi Enhydris bocourti66 Rắn bù lịch Enhydris jagori67 Rắn cát Psammophis condanarus68 Rắn cườm Chrysopelea ornata69 Rắn hoa cỏ đai Rhabdophis nigrocinctus70 Rắn hoa cỏ nhỏ Rhabdophis subminiatus71 Rắn hoa cỏ vàng Rhabdophis chrysagus72 Rắn hổ đất nâu Psammodynastes pulverulentus73 Rắn hổ mây gờ Pareas carinatus

51

Page 52: BỘ NÔNG NGHIỆP - Chinhphu.vndatafile.chinhphu.vn/file-remote-v2/DownloadServlet... · Web viewc) Bản sao chụp văn bản ký kết về chương trình hợp tác nghiên

74 Rắn hổ xiên mắt Pseudoxenodon macrops75 Rắn khiếm baron Oligodon barroni76 Rắn khiếm humo Oligodon mouhoti77 Rắn khiếm vạch Oligodon taeniatus78 Rắn khuyết khoanh Lycodon subcintus79 Rắn khiếm xám Oligodon cinereus80 Rắn khuyết lào Lycodon laoensis81 Rắn lác Fordonia leucobalia82 Rắn lai Gonyosoma prasina83 Rắn mai gồm bắc Calamaria septentrionalis84 Rắn mai gầm hampton Perias hamptoni85 Rắn nước Xenochrophis flavipunctatus86 Rắn rào đốm Bioga multomaculata87 Rắn rào cây Bioga dendrophila88 Rắn rào ngọc Boiga jaspidea89 Rắn rào quảng tây Boiga guangxiensis90 Rắn rào xanh Bioga cyanea91 Rắn ráo Ptyas korros92 Rắn ráo răng chó Boiga cynodon93 Rắn râu Erpeton tentaculatum94 Rắn ri cá Homalopis buccata95 Rắn roi hoa Dendrelaphis pictus96 Rắn roi mũi Ahaetulla nasuta97 Rắn roi thường Ahaetulla prasina98 Rắn rồng đầu đen Sibynophis collaris99 Rắn rồng đầu đen Sibynophis melanocephalus

100 Rắn rồng cổ đen Sibynophis collaris101 Rắn sãi mép trắng Amphiesma leucomystax102 Rắn séc be Cerberus rhynchops103 Rắn sọc đốm đỏ Elaphe porphyracea104 Rắn sọc khoanh Elaphe moellendorffii105 Rắn sọc vàng Coelognathus flavolineatus106 Rắn sọc xanh Elaphe prasina107 Rắn vòi Rhynchophis boulengeri108 Rắn xe điếu nâu Achalinus rufescens109 Rắn xe điếu xám Achalinus spinalis

52

Page 53: BỘ NÔNG NGHIỆP - Chinhphu.vndatafile.chinhphu.vn/file-remote-v2/DownloadServlet... · Web viewc) Bản sao chụp văn bản ký kết về chương trình hợp tác nghiên

Họ Tắc kè Gekkonidae110 Tắc kè Gecko gecko111 Tắc kè núi chứa chan Gekko russelltraini112 Thằn lằn núi Gekko auratus113 Thằn lằn núi bà đen Gekko badenii

Họ Thằn lằn Lacertidae114 Liu điu chỉ Takydromus sexilineatus115 Kỳ tôm Physignatus cocincinus116 Thằn lằn chân ngắn Lygosoma quadrupes

LỚP LƯỠNG CƯ AMPHIBIANSBỘ CÓ ĐUÔI CAUDATA

Họ Cá cóc Salamandridae117 Cá cóc sần Echinotriton asperrimus118 Cá cóc việt nam Tylototriton vietnamensis

Họ Chẫu cây Rhacophoridae119 Chẫu cây Rhacophorus mutus120 Ếch cây đốm xanh Rhacophorus dennysi121 Ếch cây lớn Rhacophorus maximus122 Ếch cây phê Rhacophorus feae

Họ Cóc rừng Bufonidae123 Cóc pagio Bufo pageoti124 Cóc rừng Ingerophrynus galeatus

LỚP CÔN TRÙNG INSECTABỘ CÁNH CỨNG COLEOPTERA

Họ Kẹp kìm Lucanidae125 Kẹp kìm dorcus affinis Dorcus affinis126 Kẹp kìm dorcus magdaleinae Dorcus magdaleinae127 Kẹp kìm dorcus mellianus Dorcus mellianus128 Kẹp kìm dorcus seguyi Dorcus seguyi129 Kẹp kìm dorcus semenowi Dorcus semenowi130 Kẹp kìm đầu bẹt Lucanus datunensis131 Kẹp kìm đầu nơ Lucanus formosanus132 Kẹp kìm hexarthrius vitalisi Hexarthrius vitalisi133 Kẹp kìm lớn laotianus Dorcus titanus laotianus134 Kẹp kìm lớn westermanni Dorcus titanus westermanni 135 Kẹp kìm quảng tây Hexarthrius vitalisi

53

Page 54: BỘ NÔNG NGHIỆP - Chinhphu.vndatafile.chinhphu.vn/file-remote-v2/DownloadServlet... · Web viewc) Bản sao chụp văn bản ký kết về chương trình hợp tác nghiên

136 Kẹp kìm proposocoilus forficula Proposocoilus forficula

137 Kẹp kìm răng cưa Katsuraius ikedaorum138 Kẹp kìm răng chìa khoá Heterochthes brachypterus139 Kẹp kìm rhaetulus speciosus Rhaetulus speciosus140 Kẹp kìm trung quốc Pseudorhaetus sinicus

BỘ CÁNH VẨY LEPIDOPTERAHọ Bướm phượng Papilionidae

141 Bướm cam đuôi dài Papilio polytes142 Bướm cánh phượng kiếm Pathysa antiphates143 Bướm chai xanh Graphium sarpedon144 Bướm đuôi chim Graphium agamemon145 Bướm nữ thần vàng Aemona amathusia146 Bướm ngựa vằn lớn Graphium xenocles

147 Bướm phượng bốn mảng trắng Papilio nephelus

148 Bướm phượng cam Papilio demoleus149 Bướm phượng dải xanh Papilio demolion150 Bướm phượng hê len Papilio helenus151 Bướm phượng hê len xanh Papilio prexaspes152 Bướm phượng lớn Papilio menmon153 Bướm phượng pari Papilio paris154 Bướm phượng thân hồng Pachliopta aristolochiae

155 Bướm phượng xanh đuôi nheo Lamproptera meges

156 Bướm phượng xanh lớn Papilio protenor157 Bướm quạ lớn Euploea radamanthus158 Bướm quạ miến điện Papilio mahadeva

LỚP HÌNH NHỆN ARACHNIDABỘ BỌ CẠP SCORPIONESHọ Bọ cạp Scorpionidae

159 Bọ cạp đen Heterometrus cyaneus160 Bọ cạp nâu Lychas mucronatus

54