bỘ tÀi nguyÊn vÀ mÔi trƯỜngvukhcn.monre.gov.vn/data/files/qd phe duyet danh muc 3282...2....
TRANSCRIPT
1
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Số: /QĐ-BTNMT
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày tháng năm 2019
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ
mở mới năm 2020 các lĩnh vực Đất đai, Môi trường, Đo đạc và Bản đồ
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khoa
học và công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Thông tư số 26/2018/TT-BTNMT ngày 14 tháng 12 năm 2018 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định quản lý nhiệm vụ khoa học
và công nghệ của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt 08 nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ mở mới
năm 2020 các lĩnh vực Đất đai, Môi trường, Đo đạc và Bản đồ gồm 06 nhiệm vụ
tuyển chọn và 02 nhiệm vụ giao trực tiếp cho các tổ chức chủ trì thực hiện.
Chi tiết các nhiệm vụ tại phụ lục kèm theo.
Điều 2. Giao Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ và Thủ trưởng các
đơn vị quản lý nhà nước trực thuộc Bộ có trách nhiệm phối hợp với các đơn vị
có liên quan tổ chức xét duyệt thuyết minh, thẩm định nội dung, dự toán kinh
phí, trình phê duyệt các nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và công nghệ tại Điều 1
của Quyết định này theo quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
2
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng các vụ: Khoa học và Công nghệ, Kế
hoạch - Tài chính, Hợp tác quốc tế và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng Trần Hồng Hà (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng;
- Lưu VT, Hồ sơ, KHCN, VTP.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Võ Tuấn Nhân
3
Phụ lục 1
DANH MỤC NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ BẮT ĐẦU THỰC HIỆN TỪ NĂM 2020
Lĩnh vực Đất đai (05 nhiệm vụ)
(Kèm theo Quyết định số: /QĐ-BTNMT ngày tháng năm của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
TT Mã, tên nhiệm vụ Mục tiêu Sản phẩm chủ yếu dự kiến đạt được Thời gian
thực hiện
Phương
thức thực
hiện
1 TNMT.2020.01.01:
Nghiên cứu, đề xuất
chính sách thực hiện
quyền bề mặt trong
quản lý nhà nước về
đất đai
1. Cung cấp cơ sở khoa
học về các chính sách
thực hiện quyền bề mặt;
2. Đề xuất giải pháp
chính sách để thực hiện
quyền bề mặt trong công
tác quản lý nhà nước về
đất đai.
1. Báo cáo cơ sở lý luận về quyền bề mặt,
vai trò, ý nghĩa của quyền bề mặt trong
khai thác, sử dụng đất đai cho các mục
đích phát triển;
2. Báo cáo về kinh nghiệm của một số
quốc gia trên thế giới về việc quy định và
áp dụng quyền bề mặt;
3. Cơ sở pháp lý và điều kiện thực tiễn để
thực hiện quyền bề mặt ở Việt Nam;
4. Đề xuất giải pháp chính sách về đất đai
để thực hiện quyền bề mặt đã được quy
định trong Bộ luật Dân sự năm 2015 nhằm
phục vụ công tác quản lý nhà nước về đất
đai;
5. 02 bài báo đăng trên tạp chí chuyên
ngành.
24 tháng Tuyển chọn
2 TNMT.2020.01.02:
Nghiên cứu thực
trạng và đề xuất giải
1. Đánh giá thực trạng
diện tích đất rừng phòng
hộ, đất rừng đặc dụng
1. Báo cáo tổng quan về chính sách đất
đai đối với việc chuyển đất rừng phòng
hộ, đất rừng đặc dụng sang mục đích
24 tháng Tuyển chọn
4
TT Mã, tên nhiệm vụ Mục tiêu Sản phẩm chủ yếu dự kiến đạt được Thời gian
thực hiện
Phương
thức thực
hiện
pháp hoàn thiện
chính sách đất đai
về chuyển đất rừng
phòng hộ, đất rừng
đặc dụng sang mục
đích khác
chuyển sang mục đích
khác trong giai đoạn
2014 đến nay
2. Đề xuất các giải pháp
nhằm nâng cao hiệu quả
quản lý đất rừng phòng
hộ, đất rừng đặc dụng
đảm bảo hài hòa giữa
phát triển kinh tế, bảo
vệ môi trường và ứng
phó biến đổi khí hậu
khác;
2. Báo cáo đánh giá thực trạng diện tích
đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng
sang mục đích khác trong giai đoạn 2014
đến nay;
3. Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả
quản lý đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc
dụng đảm bảo hài hòa giữa phát triển
kinh tế, bảo vệ môi trường và ứng phó
biến đổi khí hậu;
4. Báo cáo tổng hợp, báo cáo tóm tắt kết
quả đề tài;
5. 02 bài báo đăng trên tạp chí chuyên
ngành.
3 TNMT.2020.01.03:
Nghiên cứu giải
pháp và cơ chế điều
tiết giá trị tăng thêm
từ đất do quy hoạch,
chuyển đổi mục
đích sử dụng đất,
đất thương mại dịch
vụ và xây dựng cơ
sở hạ tầng
1. Nghiên cứu đánh giá
thực trạng cơ chế điều
tiết giá trị tăng thêm từ
đất do quy hoạch,
chuyển đổi mục đích sử
dụng đất, đất thương
mại dịch vụ và xây
dựng cơ sở hạ tầng
trong thời gian qua,
những khó khăn, bất cập
trong cơ chế điều tiết
phần giá trị tăng thêm
1. Mô hình Hedonic về các yếu tố định
giá từ đất đai do quy hoạch chuyển đổi
mục đích sử dụng đất, đất thương mại
dịch vụ và xây dựng cơ sở hạ tầng;
2. Hệ thống giải pháp điều tiết giá trị tăng
thêm từ đất do quy hoạch, chuyển đổi
mục đích sử dụng đất, đất thương mại
dịch vụ và xây dựng cơ sở hạ tầng;
3. Báo cáo tổng hợp, báo cáo tóm tắt kết
quả đề tài;
4. 02 bài báo khoa học trên tạp chí chuyên
24 tháng Tuyển chọn
5
TT Mã, tên nhiệm vụ Mục tiêu Sản phẩm chủ yếu dự kiến đạt được Thời gian
thực hiện
Phương
thức thực
hiện
này.
2. Đề xuất giải pháp, cơ
chế chính sách quản lý
đất đai và mô hình điều
tiết giá trị tăng thêm từ
đất đai, cơ chế hợp lý
cho phần giá trị tăng
thêm do chuyển đổi
mục đích sử dụng đất,
đất thương mại dịch vụ,
xây dựng cơ sở hạ tầng.
ngành;
5. Góp phần đào tạo 01 thạc sỹ ngành
Quản lý đất đai.
4 TNMT.2020.01.04:
Nghiên cứu thực
trạng và xây dựng
các giải pháp nâng
cao hiệu quả quản lý
quỹ đất trồng lúa
vùng Đồng Bằng
Sông Hồng
1. Xác định các bất cập
trong quản lý quỹ đất
trồng lúa tại Việt Nam
giai đoạn 2014-2020
2. Xây dựng các nhóm
giải pháp nâng cao hiệu
quả quản lý quỹ đất
trồng lúa đảm bảo an
ninh lương thực quốc gia
1. Báo cáo đánh giá thực trạng quản lý đất
trồng lúa từ khi thực hiện Luật Đất đai
2013 đến nay;
2. Báo cáo thực trạng và đề xuất giải pháp
quản lý quỹ đất trồng lúa Đồng Bằng Sông
Hồng ;
3. Báo cáo đề xuất các nhóm giải pháp
nâng cao hiệu quả quản lý quỹ đất trồng
lúa đảm bảo an ninh lương thực quốc gia;
4. Báo cáo tổng hợp, báo cáo tóm tắt kết
quả đề tài;
5. 02 bài báo đăng trên tạp chí chuyên
ngành;
6. Góp phần đào tạo 02 thạc sỹ.
24 tháng Tuyển chọn
6
TT Mã, tên nhiệm vụ Mục tiêu Sản phẩm chủ yếu dự kiến đạt được Thời gian
thực hiện
Phương
thức thực
hiện
5 TNMT.2020.01.05:
Nghiên cứu mô hình
mô phỏng biến động
giá đất từ xã lên
phường nhằm đề
xuất chính sách điều
tiết giá trị gia tăng
của đất đai trong
quá trình đô thị hóa
tại Việt Nam
1. Xác định được
nguyên nhân, bất cập
biến động giá đất từ xã
lên phường trong quá
trình đô thị hóa tại Việt
Nam;
2. Xây dựng được mô
hình biến đổi giá đất khi
chuyển đổi từ xã lên
phường, ở một nền kinh
tế chuyển đổi mang tính
đặc thù của Việt Nam
1. Báo cáo đánh giá thực trạng biến động
giá đất từ xã lên phường trong quá trình
đô thị hóa từ khi thực hiện Luật Đất đai
2013 đến nay;
2. Báo cáo đề xuất chính sách điều tiết giá
trị gia tăng của đất đai trong quá trình đô
thị hóa tại Việt Nam;
3. Xây dựng mô hình toán mô phỏng biến
động giá đất trong quá trình đô thị hóa từ
xã lên phường trong quá trình đô thị hóa
tại Việt Nam;
4. Báo cáo tổng hợp, báo cáo tóm tắt kết
quả đề tài;
5. 02 bài báo đăng trên tạp chí chuyên
ngành;
6. Góp phần đào tạo 02 thạc sỹ.
24 tháng Tuyển chọn
7
Phụ lục 2
DANH MỤC NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ BẮT ĐẦU THỰC HIỆN TỪ NĂM 2020
Lĩnh vực Môi trường (02 nhiệm vụ)
(Kèm theo Quyết định số: /QĐ-BTNMT ngày tháng năm của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
TT Mã, tên nhiệm vụ Mục tiêu Sản phẩm chủ yếu dự kiến đạt được Thời gian
thực hiện
Phương
thức thực
hiện
Dự kiến
kinh phí
(Triệu đồng)
1 TNMT.2020.04.09.
Nghiên cứu cơ sở lý
luận và thực tiễn
xác định các nội
dung cơ bản phục
vụ xây dựng Chiến
lược quốc gia về đa
dạng sinh học giai
đoạn 2021 - 2030,
tầm nhìn đến năm
2040
1. Đánh giá được kết
quả thực hiện Chiến
lược bảo tồn đa dạng
sinh học giai đoạn đến
năm 2020, tầm nhìn
đến năm 2030;
2. Xác định được các
nội dung cơ bản phục
vụ xây dựng Chiến
lược bảo tồn đa dạng
sinh học giai đoạn
2021-2030, tầm nhìn
đến năm 2040.
1. Báo cáo kết quả thực hiện Chiến
lược bảo tồn đa dạng sinh học giai
đoạn đến năm 2020, tầm nhìn đến
năm 2030.
2. Báo cáo đề xuất nội dung cơ bản
phục vụ xây dựng Chiến lược bảo
tồn đa dạng sinh học giai đoạn 2021-
2030, tầm nhìn đến năm 2040.
3. Báo cáo tổng hợp, báo cáo tóm tắt
kết quả nghiên cứu.
4. 02 bài báo đăng trên tạp chí
chuyên ngành.
24 tháng Giao trực
tiếp cho
Cục Bảo
tồn thiên
nhiên và
đa dạng
sinh học,
Tổng cục
Môi
trường
2.500
2 TNMT.2020.04.10.
Nghiên cứu xây
dựng bản đồ phát
thải các chất gây ô
nhiễm không khí
phục vụ dự báo và
kiểm soát ô nhiễm
1. Thống kê được các
nguồn có tiềm năng
phát thải cao cho các
chất gây ô nhiễm SO2,
CO, N2O, PM10,
PM2.5;
2. Xây dựng bản đồ
1. Báo cáo thống kê các nguồn thải
khí (Giao thông, Xây dựng, Nhiệt
điện, Dân sinh, v.v..) vùng kinh tế
trọng điểm Bắc Bộ.
2. Báo cáo phương pháp tính tốc độ
phát thải các chất gây ô nhiễm.
3. Bản đồ phân bố tốc độ phát thải
24 tháng Tuyển
chọn
Theo hồ sơ
tuyển chọn
8
TT Mã, tên nhiệm vụ Mục tiêu Sản phẩm chủ yếu dự kiến đạt được Thời gian
thực hiện
Phương
thức thực
hiện
Dự kiến
kinh phí
(Triệu đồng)
không khí vùng
kinh tế trọng điểm
Bắc Bộ
(ước lượng) phân bố
tốc độ phát thải các
chất theo không gian
và thời gian.
các chất SO2, CO, N2O, PM10,
PM2.5 theo không gian (3 x 3 km) và
thời gian (3h).
4. Báo cáo tổng hợp và báo cáo tóm
tắt kết quả nghiên cứu.
5. 02 bài đăng trên tạp chí chuyên
ngành.
9
Phụ lục 3
DANH MỤC NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ BẮT ĐẦU THỰC HIỆN TỪ NĂM 2020
Lĩnh vực Đo đạc và Bản đồ (01 nhiệm vụ)
(Kèm theo Quyết định số: /QĐ-BTNMT ngày tháng năm của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
TT Mã, tên nhiệm vụ Mục tiêu Sản phẩm chủ yếu dự kiến đạt được Thời gian
thực hiện
Phương
thức
thực
hiện
Dự kiến
kinh phí
(triệu
đồng)
1 TNMT.2020.07.05.
Dự án SXTN: Xác
định tổng lượng
điện tử tự do
(TEC), lượng hơi
nước tích tụ
(PWV) từ dữ liệu
GNSS trên phạm
vi lãnh thổ Việt
Nam
1. Hoàn thiện quy
trình công nghệ
tính tổng lượng
điện tử tự do
(TEC), lượng hơi
nước tích tụ
(PWV) từ dữ liệu
GNSS;
2. Xây dựng cơ sở
dữ liệu tổng lượng
điện tử tự do
(TEC), lượng hơi
nước tích tụ
(PWV) từ dữ liệu
GNSS trên lãnh
thổ Việt Nam
1. Cơ sở dữ liệu tổng lượng điện tử tự do
(TEC), lượng hơi nước tích tụ (PWV) từ dữ
liệu GNSS trên lãnh thổ Việt Nam;
2. Bản đồ tổng lượng điện tử tự do (TEC),
lượng hơi nước tích tụ (PWV) từ dữ liệu
GNSS trên lãnh thổ Việt Nam (thành phố Hà
Nội và toàn quốc);
3. Phần mềm tính tổng lượng điện tử tự do
(TEC), lượng hơi nước tích tụ (PWV) từ dữ
liệu GNSS;
4. Giải pháp cung cấp mô hình tổng lượng
điện tử tự do (TED) và hơi nước tích tụ
PWV đáp ứng nhu cầu khai thác trực tuyến;
5. Bài báo khoa học 2 bài báo trên tạp chí
chuyên ngành;
6. Hỗ trợ đào tạo 01 thạc sĩ.
24 tháng Giao
trực tiếp
cho
Viện
Khoa
học Đo
đạc và
Bản đồ
Theo hồ
sơ khi
xét giao
trực tiếp