bai 03 new

28
Giáo trình Cảm xạ Y học Tỳ Thổ Khí Bài 3 NHỮNG HUYỆT THIẾT YẾU SỬ DỤNG TRONG TỲ THỔ KHÍ

Upload: dowsing

Post on 24-Jan-2015

615 views

Category:

Documents


7 download

DESCRIPTION

 

TRANSCRIPT

Page 1: Bai 03 new

Giáo trình Cảm xạ Y họcTỳ Thổ Khí

Giáo trình Cảm xạ Y họcTỳ Thổ Khí

Bài 3Bài 3

NHỮNG HUYỆT THIẾT YẾU SỬ DỤNG TRONG

TỲ THỔ KHÍ

NHỮNG HUYỆT THIẾT YẾU SỬ DỤNG TRONG

TỲ THỔ KHÍ

Page 2: Bai 03 new

Nội dung bài 2Nội dung bài 2

CHỈ ĐỊNH CHỮA BỆNH TRÊN ĐƯỜNG KINH THÁI ÂM TỲ KHÍ

CHỈ ĐỊNH CHỮA BỆNH TRÊN ĐƯỜNG KINH DƯƠNG MINH VỊ KHÍ

CÁC HUYỆT CHẨN ĐOÁN CỦA TỲ THỔ KHÍ CÁC MẠCH CHẨN ĐOÁN CỦA TỲ THỔ KHÍ

2

Page 3: Bai 03 new

CHỈ ĐỊNH CHỮA BỆNH TRÊN ĐƯỜNG KINH THÁI ÂM TỲ KHÍCHỈ ĐỊNH CHỮA BỆNH TRÊN

ĐƯỜNG KINH THÁI ÂM TỲ KHÍ

Page 4: Bai 03 new

Chỉ định chữa bệnh trên đường kinh thái âm tỳ khí

Chỉ định chữa bệnh trên đường kinh thái âm tỳ khí

1. Tại chỗ theo đường đi của kinh Thái âm Tỳ khí:• Cuống họng cứng đơ• Đau vùng thượng vị.• Ngón chân cái không cử động được

2. Toàn thân theo đường đi của kinh Thái âm Tỳ khí:• Mình mẩy đau nhức nặng nề• Ăn uống không vào• Trong lòng phiền muộn

4

Page 5: Bai 03 new

Chỉ định chữa bệnh trên đường kinh thái âm tỳ khí

Chỉ định chữa bệnh trên đường kinh thái âm tỳ khí

3. Có 5 huyệt chính gồm: Tỳ mộc khí huyệt = 1Rt Ẩn Bạch (Inn Po - Blanc

caché) Tỳ hỏa khí huyệt = 2Rt Đại Đô (Tae Dadu - Grand

cité) Tỳ thổ khí huyệt = 3Rt Thái Bạch (Tae Po - Extrême

blancheur) Tỳ kim khí huyệt = 5Rt Thương Khâu (Chang lou -

Colline d’échanges) Tỳ thủy khí huyệt = 9Rt Âm Lăng Tuyền (Inn Ling

Tsiuann - Fontaine de la colline Inn).5

Page 6: Bai 03 new

Vị trí và tác dụng của 5 huyệt chính

Vị trí và tác dụng của 5 huyệt chính

Ẩn Bạch (Tỳ mộc khí) Vị trí: Mé cạnh trong ngón chân cái, cách

móng chân gần một phân.

 Chữa:• Bụng trướng, đi tả mạnh.• Kinh nguyệt kéo dài. • Kinh phong.

6

Page 7: Bai 03 new

Vị trí và tác dụng của 5 huyệt chính

Vị trí và tác dụng của 5 huyệt chính

Đại Đô (Tỳ hỏa khí) Vị trí: Chỗ trũng phía bên trong ngón chân cái.

Chữa: • Sình bụng, tiêu chảy.• Đau vùng thượng vị, ăn không tiêu.• Nôn mửa.• Táo bón

7

Page 8: Bai 03 new

Vị trí và tác dụng của 5 huyệt chính

Vị trí và tác dụng của 5 huyệt chính

Thái Bạch (Tỳ thổ khí) Vị trí: Phía trong sau đốt thứ nhất, ngón chân

cái, ở giữa chỗ lõm, nơi có thịt trắng đỏ giáp nhau.

Chữa: • Đau vùng thượng vị,

sình bụng.• Phù thủng.• Táo bón.

8

Page 9: Bai 03 new

Vị trí và tác dụng của 5 huyệt chính

Vị trí và tác dụng của 5 huyệt chính

Thương Khâu (Tỳ kim khí) Vị trí: Ở phía đằng trước mắt cá trong của

chân 5 phân. Chữa:

• Nhức chân.• Rối loạn tiêu hóa.• Đau khó chịu vùng thượng vị.• Phù thủng

9

Page 10: Bai 03 new

Vị trí và tác dụng của 5 huyệt chính

Vị trí và tác dụng của 5 huyệt chính

Âm Lăng Tuyền (Tỳ thủy khí) Vị trí: Giữa chỗ lõm ở phía dưới lồi cầu trong đầu gối. Chữa:

• Bí tiểu hoặc tiểu khó, đái dầm,

đái không tự chủ.• Ngực sườn đau tức.• Rối loạn tiêu hóa.• Ăn kém, lạnh trong bụng.• Di tinh.

10

Page 11: Bai 03 new

Vị trí và tác dụng của 5 huyệt chính

Vị trí và tác dụng của 5 huyệt chính

11

Page 12: Bai 03 new

CHỈ ĐỊNH CHỮA BỆNH TRÊN ĐƯỜNG KINH DƯƠNG MINH VỊ KHÍ

CHỈ ĐỊNH CHỮA BỆNH TRÊN ĐƯỜNG KINH DƯƠNG MINH VỊ KHÍ

Page 13: Bai 03 new

Chỉ định chữa bệnh trên đường kinh Dương Minh Vị khí

Chỉ định chữa bệnh trên đường kinh Dương Minh Vị khí

1. Tại chỗ theo đường đi của kinh Dương Minh Vị khí:• Răng đau, cổ sưng.• Sổ mũi và chảy nước mũi.• Đau họng, miệng khô.• Ngón tay trỏ khó cử động.

2. Toàn thân theo đường đi của kinh Dương Minh Vị khí:• Rét run không thôi.• Sưng nóng những nơi đường kinh đi qua.

13

Page 14: Bai 03 new

Chỉ định chữa bệnh trên đường kinh Dương Minh Vị khí

Chỉ định chữa bệnh trên đường kinh Dương Minh Vị khí

3. Có 5 huyệt chính gồm: Vị kim khí huyệt = 45E Lệ Đoài (Li toé – Echange de

l’impétuosité). Vị thủy khí huyệt = 44E Nội Đình (Nei ting – Salle

intérieure). Vị mộc khí huyệt = 43E Hãm Cốc (Hang Kou – Fosse

de la vallée). Vị hoả khí huyệt = 41E Giải Khê (Tchi Ki – Vallée

détachée). Vị thổ khí huyệt = 36E Túc Tam Lý (Tsou Sann Li –

Trois lieux).14

Page 15: Bai 03 new

Vị trí và tác dụng của 5 huyệt chínhVị trí và tác dụng của 5 huyệt chính

Lệ Đoài: Vị kim khí Vị trí: Mé cạnh ngoài ngón chân thứ hai. Cách

góc móng chân một phân. Chữa:

• Lạnh bàn chân• Suy nhược thần kinh• Tiêu hóa kém• Mất ngủ

15

Page 16: Bai 03 new

Vị trí và tác dụng của 5 huyệt chínhVị trí và tác dụng của 5 huyệt chính

Nội Đình: Vị thủy khí Vị trí: Khoảng giữa ngón chân thứ hai và ngón

giữa. Trong chỗ lõm đằng trước đốt thứ nhất. Chữa:

• Rối loạn tiêu hóa,

bụng trướng, tả lỵ.• Đau họng, đau răng.• Táo bón.

16

Page 17: Bai 03 new

Vị trí và tác dụng của 5 huyệt chínhVị trí và tác dụng của 5 huyệt chính

Hãm Cốc: Vị mộc khí Vị trí: Sau Nội Đình 2 tấc. Chữa:

• Phù mặt, phù thủng.• Sôi ruột, đau bụng do co thắt.• Sốt không ra mồ hôi.

17

Page 18: Bai 03 new

Vị trí và tác dụng của 5 huyệt chínhVị trí và tác dụng của 5 huyệt chính

Giải Khê: Vị hỏa khí Vị trí: Trong chỗ lõm, khoảng giữa hai cái gân

ở ngấn ngang cổ chân. Chữa:

• Teo cơ cẳng chân.• Thiếu máu não, đau đầu.• Đầy bụng, rối loạn tiêu hóa.

18

Page 19: Bai 03 new

Vị trí và tác dụng của 5 huyệt chínhVị trí và tác dụng của 5 huyệt chính

Túc Tam lý: Vị thổ khí Vị trí: Dưới tất nhãn 3 thốn, ngoài xương ống chân. Chữa:

• Viêm loét dạ dày cấp mãn tính. • Viêm đại trường cấp mãn tính.• Viêm tụy cấp tính.• Thần kinh suy nhược.• Trẻ con tiêu hóa kém.• Suy nhược, thiếu máu, cao huyết áp.• Suyễn.

19

Page 20: Bai 03 new

Vị trí và tác dụng của 5 huyệt chính

Vị trí và tác dụng của 5 huyệt chính

20

Page 21: Bai 03 new

CÁC HUYỆT CHẨN ĐOÁN CỦA TỲ THỔ KHÍ

CÁC HUYỆT CHẨN ĐOÁN CỦA TỲ THỔ KHÍ

Page 22: Bai 03 new

Các huyệt chẩn đoán của Tỳ Thổ KhíCác huyệt chẩn đoán của Tỳ Thổ Khí

Khi chúng ta ấn các đầu ngón tay vào các huyệt chẩn đoán, nếu bệnh nhân có cảm giác lạ (đau, tức, mỏi) thì đó là những dấu hiệu quan trọng báo động Tỳ thổ khí hay Vị thổ khí bị bệnh.

22

Page 23: Bai 03 new

Ba huyệt chẩn đoán của Tỳ Thổ Khí

Ba huyệt chẩn đoán của Tỳ Thổ Khí

Tỳ Du: Ở trên đường lưng trong và đường lưng ngoài, ngang giữa hai mấu xương của các đốt sống lưng thứ 11 và 12. Từ cột sống ra 1 thốn rưỡi.

Ý Xá: Ở trên đường lưng trong và đường lưng ngoài, ngang giữa hai mấu xương của các đốt sống lưng thứ 11 và 12. Từ cột sống ra 3 thốn.  

Chương Môn: (Mộ huyệt) ở ngay đầu xương sườn thứ 11.

23

Tỳ Du

Ý Xá

Chöông Moân

Page 24: Bai 03 new

Ba huyệt chẩn đoán của Vị Thổ KhíBa huyệt chẩn đoán của Vị Thổ Khí

Vị Du: Ở hai bên xương sống, dưới đốt sống lưng thứ 12 đo ra 1,5 thốn.

Vị Thương: Huyệt ở hai bên Vị du, đo 1,5 thốn.

Trung quản: Huyệt trên đường giữa bụng, từ rốn đo lên 4 thốn.

24

Vò du

Vò thöông

Huyeät Trung quaûn

Page 25: Bai 03 new

CÁC MẠCH CHẨN ĐOÁN CỦA TỲ THỔ KHÍ

CÁC MẠCH CHẨN ĐOÁN CỦA TỲ THỔ KHÍ

Page 26: Bai 03 new

Các mạch chẩn đoán của Tỳ thổ khíCác mạch chẩn đoán của Tỳ thổ khí

Mạch Nhơn nghinh: Động mạch lớn trên cổ, sờ thấy mạch đập (động mạch cảnh), phía ngoài yết hầu đo ra 1,5 thốn.

Mạch Xung dương: Nơi chỗ cao nhất của lưng bàn chân, đè có động mạch nhảy. Hai mạch Nhơn nghinh và Xung dương ứng với Vị thổ khí.

26

Mạch Nhơn nghinh Mạch Xung dương

Page 27: Bai 03 new

Các mạch chẩn đoán của Tỳ thổ khíCác mạch chẩn đoán của Tỳ thổ khí

Mạch Cơ môn: Từ đầu gối đo lên 8 thốn cách Huyết Hải 6 thốn, nơi có động mạch nhảy. Mạch này ứng với Tỳ thổ khí.  

27

Mạch Cơ môn

Mạch Tỳ ở cổ tay :• Mạch Tỳ thổ khí ở tại bộ quan của đoạn cổ tay bên

tay phải .• Mạch Tỳ có lực ứng với Tỳ thổ khí vượng.• Mạch Tỳ vô lực ứng với Tỳ thổ khí suy.

Page 28: Bai 03 new

Giáo trình Cảm xạ Y họcTỳ Thổ Khí

Giáo trình Cảm xạ Y họcTỳ Thổ Khí

Hết bài 3Hết bài 3

Hẹn gặp lại các bạnHẹn gặp lại các bạn