bÀi 15. du lỊch cÓ trÁch nhiỆm tỐt cho cÁc khu bẢo tỒn Ở viỆt nam
DESCRIPTION
BÀI 15. DU LỊCH CÓ TRÁCH NHIỆM TỐT CHO CÁC KHU BẢO TỒN Ở VIỆT NAM. Nguồn: http://en.wikipedia.org/wiki/File:Portrait_of_a_Douc.jpg. Đề cương bài học . Mục tiêu bài học Sau bài học, học viên có thể : - PowerPoint PPT PresentationTRANSCRIPT
BÀI 15. DU LỊCH CÓ TRÁCH NHIỆM TỐT CHO CÁC KHU BẢO TỒN Ở VIỆT NAM
Nguồn: http://en.wikipedia.org/wiki/File:Portrait_of_a_Douc.jpg
1
Đề cương bài học
Mục tiêu bài họcSau bài học, học viên có thể :• Hiểu được những tác động của du lịch đối với các khu bảo tồn
và tầm quan trọng của du lịch có trách nhiệm• Giải thích được cách thức để lồng ghép các nguyên tắc du lịch
có trách nhiệm trong việc lập kế hoạch khu bảo tồn• Giải thích được các nguyên tắc du lịch có trách nhiệm đối với cơ
sở hạ tầng và dịch vụ trong khu bảo tồn• Mô tả được các nguyên tắc của du lịch có trách nhiệm trong vấn
đề quản lý tác động của khách du lịch ở các khu bảo tồn• Xác định được cơ chế tài chính cho phát triển kinh tế bền vững
ở các khu bảo tồn• Giải thích được cách thức diễn giải và truyền thông về di sản
thiên nhiên một cách có trách nhiệm• Xác định được cách thức tham gia của cộng đồng địa phương
trong việc lập kế hoạch và quản lý các khu bảo tồn• Giải thích được cách thức giám sát và đánh giá các khu bảo tồn
theo hướng bền vững
Chủ đề1. Tổng quan về các khu bảo
tồn và du lịch ở Việt Nam2. Tích hợp du lịch có trách
nhiệm trong việc quy hoạch3. Lồng ghép các nguyên tắc
du lịch có trách nhiệm trong cơ sở hạ tầng và dịch vụ
4. Cách thức tiếp cận Du lịch trách nhiệm với quản lý tác động của du khách
5. Tài chính có trách nhiệm ở khu bảo tồn
6. truyền thông và diễn giải có trách nhiệm
7. Giám sát và đánh giá khu bảo tồn theo hướng bền vững
2
CHỦ ĐỀ 1. TỔNG QUAN VỀ CÁC KHU BẢO TỒN VÀ DU LỊCH Ở VIỆT NAM
DU LỊCH CÓ TRÁCH NHIỆM TỐT CHO CÁC KHU BẢO TỒN Ở VIỆT NAM
Nguồn ảnh:http://en.wikipedia.org/wiki/File:Van_Long_natural_reserve_03.jpg
3
Khái niệm Khu bảo tồn
Một không gian địa lý được xác định rõ ràng, được công nhận, chuyên dụng và được quản lý, bằng các công cụ pháp lý hoặc các biện pháp có hiệu quả khác, nhằm bảo tồn thiên nhiên về lâu dài cùng với các dịch vụ sinh thái và các giá trị văn hóa
Nguồn: Hướng dẫn áp dụng các phương pháp quản lý khu bảo tồn, Dudley N, 2008
4
Câu hỏi nhanh: IUCN xác định có 6 loại khu bảo tồn dựa theo mục tiêu quản lý. Bạn hãy kể tên chúng ?
5
IUCN phân thành 6 loại khu bảo tồn
E. Bảo tồn đa dạng sinh học và các giá trị địa chất/địa mạo hoặc điều kiện tự
nhiên
1. Khu dự trữ thiên nhiên nghiêm ngặt (a) và Khu bảo vệ hoang
dã (b)
2. Vườn Quốc gia
3. Khu bảo tồn thắng cảnh tự nhiên
4. Khu bảo tồn loài/Sinh cảnh
5. Khu bảo tồn cảnh quan đất liền
6. Khu bảo tồn kết hợp sử dụng bền vững tài
nguyên
B. Bảo vệ các hệ sinh thái, các loài sinh vật và các quá trình sinh thái học
ở qui mô lớn
F. Khu vực lưu giữ những biểu hiện đặc biệt của thiên nhiên
C. Bảo vệ một loài hoặc sinh cảnh cụ thể
A. Bảo vệ các khu vực đặc trưng quan trọng có sự tương tác của con người và
thiên nhiên
D. Bảo vệ các hệ sinh thái, môi trường sống và các giá trị văn hóa liên quan và các hệ thống quản lý tài nguyên
thiên nhiên truyền thống
?
6
IUCN phân thành 6 loại khu bảo tồn
E. Bảo tồn đa dạng sinh học và các giá trị địa chất/địa mạo hoặc điều kiện tự
nhiên
1. Khu dự trữ thiên nhiên nghiêm ngặt (a) và Khu bảo vệ hoang
dã (b)
2. Vườn Quốc gia
3. Khu bảo tồn thắng cảnh tự nhiên
4. Khu bảo tồn loài/Sinh cảnh
5. Khu bảo tồn cảnh quan đất liền
6. Khu bảo tồn kết hợp sử dụng bền vững tài
nguyên
B. Bảo vệ các hệ sinh thái, các loài sinh vật và các quá trình sinh thái học
ở qui mô lớn
F. Khu vực lưu giữ những biểu hiện đặc biệt của thiên nhiên
C. Bảo vệ một loài hoặc sinh cảnh cụ thể
A. Bảo vệ các khu vực đặc trưng quan trọng có sự tương tác của con người và
thiên nhiên
D. Bảo vệ các hệ sinh thái, môi trường sống và các giá trị văn hóa liên quan và các hệ thống quản lý tài nguyên
thiên nhiên truyền thống
!
7
Lướt nhanh về môi trường tự nhiên của Việt Nam
128 Hơn
khu bảo tồn rừng
15 khu bảo tồn biển
diện tích đất liền dưới một số hình thức bảo vệ môi trường18%
vùng đất ngập nước có tầm quan trọng cấp quốc gia
68
10% Chiến khoảng
các loài sinh vật trên thế giới
8
Thảo luận : Tại sao chúng ta cần các khu bảo tồn? Tại sao bảo tồn môi trường là quan
trọng? Một số lợi ích của các khu bảo tồn là gì?
9
Đa dạng sinh học và hệ sinh thái
Giảm nghèo
Nước sạch và an toàn thực phẩm
Y học và di truyền học
Hàng rào bảo vệ
thiên nhiên
Điều hòa biến đổi khí hậu
Mang ý nghĩa giải trí về mặt tinh thần
Nếp sống truyền thống
Vốn xã hội & sự đoàn kết cộng
đồng
Những lợi ích của các khu bảo tồn
10
Các cơ quan chức năng chủ chốt tham gia quản trị các khu bảo tồn của Việt Nam
Bộ Kế hoạch và đầu tư (MPI)
Bộ Nông nghiệp và phát triển nông
thôn (MARD)
Bộ Thủy Sản (MOFI)
Bộ Tài nguyên và Môi trường (MONRE)
Bộ Văn hóa Thông tin
Tổng cục Du lịch Việt Nam (VNAT)
Ủy ban nhân dân tỉnh (PPCs)
11
Tầm quan trọng ngày càng tăng của hoạt động du lịch trong khu bảo tồn
Khu bảo tồn đóng một vai trò quan trọng trong phát triển du lịch với việc tạo ra các điểm đến để du khách có thể:• Vui chơi giải trí ngoài trời• Học tập và giáo dục• Kết nối, giao lưu, tâm linh,
chữa bệnh và đổi mới
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CỦA HIỆP HỘI DU LỊCH SINH THÁI THẾ GIỚI
• Du lịch sinh thái đã phát triển 20% -34% mỗi năm kể từ năm 1990
• Tại thị trường quốc tế du lịch dựa vào thiên nhiên đã phát triển ở mức 10-12% mỗi năm
• Dấu hiệu cho thấy du lịch được mở rộng nhiều nhất trong và xung quanh khu vực tự nhiên còn lại của thế giới
• Các khu nghỉ dưỡng và khách sạn sinh thái được trông đợi sẽ bùng nổ nhanh hơn so với các hình thức lưu trú truyền thống
Nguồn: The International Ecotourism Society 2006, Fact Sheet: Global Ecotourism, Available [online]: http://mekongtourism.org/website/wp-content/uploads/downloads/2011/02/Fact-Sheet-
Global-Ecotourism-IETS.pdf (accessed May 2013)12
3 phân khúc thị trường du lịch trọng điểm đối với các khu bảo tồn
Du lịch đại chúng
• Chiếm thị phần lớn nhất trong thị trường du lịch quốc tế
• Ưa thích “ánh nắng mặt trời, biển, cát” và các hoạt động giải trí
• Thường là các kỳ nghỉ trọn gói
• Các chuyến tham quan tới các điểm du lịch của địa phương
• Tới thăm các khu bảo tồn để thư giãn nhẹ nhàng
• Nhu cầu tham quan đang tăng lên
Du lịch mạo hiểm
• Phân khúc đang tăng trưởng
• Có các hoạt động tích cực ngoài trời
• Thường diễn ra ở các khu bảo tồn
• Có những hoạt động có nguy cơ gây hại
Du lịch sinh thái/ Du lịch thiên nhiên
• Muốn tham quan môi trường tự nhiên hấp dẫn và cuộc sống hoang dã
• Thực hiện các hoạt động cụ thể dựa vào thiên nhiên
• Khách du lịch thường ở tầng lớp cao trong xã hội, có học thức, trên 35 tuổi và tỉ lệ phụ nữ nhiều hơn đàn ông
• Là phân khúc có giá trị trong việc bảo tồn
13
Thị trường khách quốc tế và thị trường khách nội địa đến với các khu bảo tồn ở Việt Nam
THỊ TRƯỜNG QUỐC TẾ
THỊ TRƯỜNG NỘI ĐỊA
Thường tự tổ chức và có thể đi theo nhóm lớn nhỏ
khác nhau
Đến để thức hiện các hoạt động thư giãn nhẹ
Phổ biến với hình thức đi “phượt”
Tỷ lệ thăm quan cao
Thường đi theo nhóm nhỏ hoặc/có tổ chức chương
trình du lịch
Mục đích là du lịch sinh thái và du lịch mạo hiểm
Thường là gắn với khách du lịch lần đầu đến
Chủ yếu gắn với 5H
Nguồn: Grunz, S. 2012, Responsible Tourism in and Around Protected Areas in Vietnam – Opportunities and Challenges for Businesses and Protected Areas
[unpublished], GIZ/MARD Project “Preservation of biodiversity in forest ecosystems in Vietnam”, GIZ
14
Lợi ích của Du lịch đối với các khu bảo tồn
XÃ HỘIHỗ trợ việc phục hồi và duy trì các giá trị văn hóa của địa phươngHỗ trợ cho sự hiểu biết văn hóa lẫn nhauThúc đẩy bảo tồn các di sản có tính lịch sửĐào tạo cộng đồng địa phươngNhững vấn đề khác...?
KINH TẾThúc đẩy kinh tế để bảo vệ môi trường sốngTăng thu nhập cho các dự án của cộng đồngTạo việc làm cho người dân địa phươngBán các sản phẩm địa phươngTạo ra các sinh kế đa dạngKinh phí cho quản lý khu bảo tồnNhững vấn đề khác...?
MÔI TRƯỜNGHỗ trợ bảo tồn đa dạng sinh họcTăng cường hiểu biết cho khách du lịch và người địa phương về tầm quan trọng của việc bảo tồnNhững vấn đề khác...?
15
Bài tập nhóm: Trong khi các khu bảo tồn thì có rất nhiều giá trị nhưng nếu hoạt động du lịch thiếu qui hoạch và tổ chức quản lý kém
thì có thể làm tổn hại đến phát triển bền vững. Hãy chỉ ra các tác động tiêu cực mà hoạt động Du lịch có thể tạo ra đối với các khu bảo tồn. Sử dụng các bảng trong slide tiếp theo đây để
trả lời câu hỏi
16
Những tác động tiêu cực đến môi trường của du lịch trong các khu bảo tồn (ví dụ)HOẠT ĐỘNG VẤN ĐỀ KẾT QUẢ (TẠI SAO LẠI LÀ
TIÊU CỰC)1. Di thực Du khách hái hoa
đem về nhàLàm gián đoạn quá trình tái tạo của thực vậtLấy đi nguồn thức ăn của côn trùng và các loài khácLàm giảm giá trị thẩm mỹ của khu bảo tồn…
2. Đi bộ đường dài
… …
3. … … …4. … … …5. … … …
17
Những tác động tiêu cực đến môi trường của du lịch trong các khu bảo tồn
• Loại bỏ thảm thực vật • Gây xáo trộn tới các loài động vật• Loại bỏ môi trường sống của động vật • Gây ô nhiễm • Thay đổi hệ thống thoát nước• Khai thác củi quá mức • Gây thiệt hại cho thực vật • Làm xâm nhập các loài ngoại lai • Phá hủy các hệ thực vật và động vật • Các phương tiện vận chuyển trong hoạt động
du lịch có thể gây tai nạn cho các loài động vật• Thay đổi quá trình địa chất • Những tác động khác?
- TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC ĐẾN MÔI TRƯỜNG
18
Những tác động tiêu cực đến kinh tế của du lịch trong các khu bảo tồn
• Xung đột về quyền kiểm soát đất• Xung đột về quyền kiểm soát các nguồn tài nguyên• Xung đột về lợi nhuận du lịch• Các tác động khác ?
- TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC ĐẾN KINH TẾ
19
Những tác động tiêu cực đến xã hội của du lịch trong các khu bảo tồn
• Là mối đe dọa đối với nền văn hóa bản địa• Làm thay đổi các giá trị xã hội• Làm thay đổi phương thức sinh kế truyền thống• Làm mất quyền tiếp cận tài nguyên• Sự xuống cấp của các công trình văn hóa• Xung đột văn hóa giữa chủ và khách• Những tác động khác (Di dân...)
-TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC ĐẾN XÃ HỘI
20
Thảo luận: Bạn chọn đi đâu?
DU LỊCH
ĐẠI CHÚNG
DU LỊCH ÍT
GÂY TÁC ĐỘNG
Nguồn ảnh:Pixabay, www.pixabay.com
21
Du lịch có trách nhiệm: Xây dựng tương lai bền vững cho các khu bảo tồn
Sử dụng các nguồn tài nguyên thiên nhiên một cách tối ưu trong khi vẫn bảo tồn được các di sản thiên nhiên và đa dạng
sinh học
Tôn trọng và bảo tồn tính xác thực của các giá trị
văn hóa xã hội bao gồm việc xây dựng và phục hồi các di sản văn hóa và các
giá trị truyền thống
Đảm bảo lợi ích kinh tế khả thi, lâu dài cho tất cả
các bên liên quan bao gồm cả phân phối công bằng
lợi ích
22
Cách tiếp cận của du lịch có trách nhiệm
MÔI TRƯỜNG
XÃ HỘI KINH TẾ
DU LỊCH BỀN VỮNG
1. CHỊU TRÁCH NHIỆM
3. HÀNH ĐỘNG2. CÓ
NĂNG LỰC
DU LỊCH TRÁCH NHIỆM
Chúng ta phải chấp nhận rằng mọi quyết định và hành
động chúng ta thực hiện trong cuộc sống hàng ngày
của chúng ta có một tác động.
Chúng ta phải chịu trách nhiệm về hành động của chúng ta và tiếp thu những kiến thức, kỹ năng và nguồn lực để thực hiện những thay đổi.
Chịu trách nhiệm không chỉ là một mục đích. Nó đòi hỏi hành
động. Và hành động đó phải là điều tốt đẹp
- dựa trên pháp luật, đạo đức và luân lý của
chúng ta.
23
Du khách hài lòng hơn
Những lợi ích của việc áp dụng cách tiếp cận du lịch có trách nhiệm tại các khu bảo tồn
Nguồn ảnh:Pixabay, www.pixabay.com
Nâng cao trách nhiệm và quyền sở hữu
Nâng cao đa dạng sinh học và tình trạng của hệ sinh tháiTrao quyền cho
người dân địa phương
Tăng cường đóng góp cho việc bảo tồn
24
CHỦ ĐỀ 2. TÍCH HỢP DU LỊCH CÓ TRÁCH NHIỆM TRONG VIỆC LẬP KẾ HOẠCH
DU LỊCH CÓ TRÁCH NHIỆM TỐT CHO CÁC KHU BẢO TỒN Ở VIỆT NAM
Nguồn anhe:http://en.wikipedia.org/wiki/Phong_Nha-K%E1%BA%BB_B%C3%A0ng_National_Park
25
Thảo luận: Vai trò và tầm quan trọng của các kế hoạch ở khu bảo tồn là gì? Những kế hoạch
liên quan thế nào tới phát triển bền vững? Chuyện gì sẽ xảy ra nếu một khu bảo tồn
không có hoặc thực hiện không hiệu quả qui hoạch tổng thể khu bảo tồn? Hãy cho 1 vài ví
dụ
26
Vấn đề là gì?
• Rất nhiều khu bảo tồn ở Việt Nam không có kế hoạch tổng thể toàn diện và kịp thời
• Kế hoạch quản lý khu bảo tồn giúp khu vực đó giữ lại được các giá trị và lợi ích của nó
• Kế hoạch quản lý khu bảo tồn giúp giải quyết khả năng tương thích với môi trường, chất lượng sản phầm và các khía cạnh về kinh doanh
27
Tầm quan trọng của kế hoạch bảo tồn và thực hiện có hiệu quả
“Nếu không có kế hoạch quản lý chung thì việc bảo tồn, phát triển và các hoạt động của một công viên sẽ xảy ra hết sức lộn xộn, thường là để đáp ứng các áp lực chính trị mà ít xem xét đến các tác động trong tương lai. Kết quả giống như đánh mất các cơ hội và gây ra các thiệt hại không thể phục hồi cho các giá trị và nguồn tài nguyên của công viên đó.”
Young & Young, 1993
Nguồn: Young, C. & Young, B. 1993, Park Planning: A training manual (Instructors Guide), College of African Wildlife Management, Mweka, Tanzania
28
Thách thức trong kế hoạch quản lý ở khu bảo tồn
BẢO TỒN Mục tiêu: Bảo tồn đa dạng sinh học
THAM GIA CỦA CĐ ĐỊA
PHƯƠNGMục tiêu: Nâng
cao năng lực, xóa đói giảm nghèo
KINH DOANH DL
Mục tiêu: sự hài lòng của khách hàng, lợi nhuận
- Ngăn cản phát triển địa phương
- Mất các nguồn tài chính
- Suy thoái môi trường
- Khai thác- Các doanh nghiệp thiếu chuyên
nghiệp
- Sử dụng bền vững tài nguyên
thiên nhiên
+ Phát triển và tiếp thị các sản phẩm
chung
+ Liên doanh
+ Sử dụng bền vững các nguồn tài
nguyên tự nhiên
Nguồn: Strasdas, W. 2002, The Ecotourism Training Manual for Protected Area Managers, German Foundation for International Development (DSE) & Centre for Food, Rural Development and the Environment (ZEL), Germany
29
Lợi ích của kế hoạch quản lý khu bảo tồn cùng với các nguyên tắc của du lịch trách nhiệm
• Đảm bảo mục tiêu tốt hơn của tất cả các bên liên quan có thể đáp ứng được và cấp ngân sách
• Thúc đẩy hơn nữa sự tôn trọng, hợp tác và hỗ trợ• Tạo ra sự hiểu biết chung về khu bảo tồn trong
khuôn khổ rộng hơn về qui hoạch và chính sách• Nâng cao tính minh bạch và trách nhiệm giải trình
công cộng• Giúp cải thiện liên tục
30
QUY HOẠCH KHU BẢO
TỒN
1. Được hướng dẫn bởi một quy hoạch quản lý
khu bảo tồn toàn diện
2. Nắm lấy sự tham gia
3. Áp dụng một phương pháp
tiếp cận hệ sinh thái trong khu
vực
4. Quản lý hiệu quả các vùng
quy hoạch
Các nguyên tắc thực tiễn tốt trong kế hoạch khu bảo tồn và tiếp cận du lịch trách nhiệm
31
Nguyên tắc 1: Hướng dẫn bằng một kế hoạch quản lý khu bảo tồn toàn diện
Xây dựng kế hoạch quản lý khu bảo tồn cần bao gồm các vấn đề cốt lõi sau:• Mục tiêu bảo tồn• Tầm nhìn, mục tiêu quản lývà các nguyên tắc• Cơ hội và các mối ràng buộc• Các khu vực quản lý• Giám sát và đánh giá kế
hoạch
Nguồn ảnhhttp://en.wikipedia.org/wiki/Protected_areas_of_Vietnam
32
Các vấn đề quan trọng trong kế hoạch quản lý khu bảo tồn
Mô tả Tóm tắt các đặc điểm tự nhiên, văn hóa, kinh tế, chính trị, xã hội, chúng được sử dụng ra sao, khuôn khổ pháp lý và khung quản lý của chúng thế nào
Đánh giá Xác định nguyên nhân tại sao khu bảo tồn là quan trọng, giải thích các giá trị của nóNhững vấn đề và những vấn đề
Phân tích các khó khăn và cơ hội ảnh hưởng đến khu vực, đặc biệt tập trung vào các mối đe dọa bên trong và bên ngoài khu vực đến việc bảo tồn, quản lý và duy trì
Tầm nhìn và mục tiêu
Tầm nhìn dài hạn cho các khu bảo tồn. Có thể mang hình thức của mục tiêu, và một tuyên bố tầm nhìn. Mục tiêu sẽ được liệt kê như báo cáo cụ thể vạch ra những gì là phải đạt được trong khoảng thời gian của chương trình. Mục tiêu có thể là giới hạn của sự thay đổi chấp nhận được (, chống tham nhũng).
Phạm vi qui hoạch
Một bản tóm tắt của Kế hoạch Quy hoạch chi tiết hơn để minh họa ranh giới, việc phân loại việc quản lý và các hoạt động được phép hoặc bị cấm trong khu vực bảo tồn
Hoạt động quản lý
Là các hoạt động cụ thể để đạt được các mục tiêu bao gồm: danh sách các hoạt động quản lý, kế hoạch hành động (cái gì, ai, ở đâu), các hoạt động ưu tiên, các yêu cầu về nhân lực và tài chính
Giám sát và đánh giá
Sơ lược cách giám sát việc thực hiện kế hoạch (bao gồm các chỉ số và mục tiêu) và việc đánh giá sẽ được thực hiện như thế nào và vào lúc nào
33
Pháp luật
Chính sách của cơ quan, các chiến lược
Quy hoạch vùng, quy hoạch quản lý đất đai trên quy mô
rộng
Kế hoạch quản lý khu bảo tồn
Các kế hoạch nhỏ
Kế hoạch hoạt động / hành động, chương trình làm việc
Đảm bảo kế hoạch được lồng ghép vào bối cảnh rộng hơn nhằm đảm bảo tính bền vững
• Kế hoạch này sẽ không bền vững nếu nó không phù hợp với quy hoạch và chính sách ở cấp cao hơn có liên quan
• Xem xét các thỏa thuận chính thức của pháp luật trong việc chỉ định khu vực (Ví dụ, thể loại IUCN) và khẳng định ý nghĩa của chúng
• Các thiết lập mục đích và mục tiêu quan trọng hơn của kế hoạch quản lý
Kế hoạch quản lý khu bảo tồn
phù hợp tại đây
34
Nguyên tắc 2: Nắm lấy sự tham gia
• Sự tham gia của các bên liên quan chính rất quan trọng làn nên sự thành công của các kế hoạch khu bảo tồn
• Các bên liên quan có thể bên ngoài (người dân địa phương, du khách, những người khác) hoặc nội bộ (cán bộ tham gia thực hiện kế hoạch)
• Sự tham gia tạo nên quyền làm chủ và có nhiều khả năng tạo ra hành động
• Cơ hội cho công chúng và các bên liên quan để xem xét dự thảo quản lý
Nguồn ảnh:Pixabay, www.pixabay.com
35
Các bên liên quan trong kế hoạch khu bảo tồn
CÁC BÊN LIÊN QUAN
Cơ quan chính phủ
Các nhà hoạch định khu bảo tồn
Các doanh nghiệp
Các nhà lãnh đạo và các nhóm cộng
đồng
Cư dân gần đó
Nhà quản lý khu bảo tồn
Các nhà nghiên cứu
36
Phương pháp cho các bên liên quan tham gia trong việc lập kế hoạch hoạch khu bảo tồn
PHƯƠNG PHÁP LOẠI HÌNH THAM GIAThông cáo báo chí/ đệ trình thư mời quảng cáo Thông báoXuất hiện đài phát thanh / truyền hình để thảo luận về vấn đề quy hoạch Thông báoXuất bản các tờ rơi chuyên ngành quy hoạch trước /cung cấp tài liệu quảng cáo mà thảo luận chi tiết về các vấn đề cụ thể
Thông báo
Công bố các dự thảo kế hoạch quản lý Thông báoMở diễn đàn các cuộc họp công khai để trình bày và thảo luận về hồ sơ kế hoạch Tư vấnCác cuộc họp được sắp xếp trước của các nhóm lợi ích đặc biệt để giải quyết yêu cầu mâu thuẫn
Cùng nhau quyết định
Tham khảo ý kiến giữa các nhà quy hoạch và các cá nhân / tổ chức Tư vấnPhân tích các văn bản đệ trình bởi các cơ quan và các bên thứ 3 Cùng nhau quyết địnhGiới thiệu các bản đệ trình công khai cho các nhóm tư vấn bên ngoài ví dụ như các ủy ban bao gồm các nhà lãnh đạo cộng đồng / đại diện
Tư vấn
Tham gia chính thức của ủy ban cố vấn pháp lý độc lập trong việc đánh giá các kế hoạch và đệ trình công khai
Cùng nhau quyết định
Đầu vào thông qua các quá trình chính trị, đặc biệt là liên quan đến các vấn đề khó khăn hơn
Cùng nhau quyết định
Nguồn: Thomas, L. & Middleton, J. 2003, Guidelines for Management Planning of Protected Areas, IUCN Gland, Switzerland & Cambridge,
UK
37
Hướng dẫn tư vấn lập kế hoạch quản lý khu bảo tồn
Trích từ : Phillips, A. 2002, Management Guidelines for IUCN Category V Protected Areas Protected Landscapes/seascapes, IUCN, Gland, Switzerland, & Cambridge, UK
Lưu hồ sơ tài liệu về tất cả các ý kiến và các địa chỉ liên lạc
Đưa ra các tư liệu có nhiều thông tin, rõ ràng và thân thiện với người sử dụng
Thu thập các ý kiến bằng các phương pháp phù hợp về văn hóa
Cởi mở trong việc xem xét lại các đề nghị
Xác định tất cả các bên liên quan và tiếp cận họ một cách bình đẳng và minh bạch
Đáp ứng kịp thời yêu cầu về các cuộc gặp mặt hoặc yêu cầu về tư liệu
Xem xét mọi quan điểm dù nó được chấp nhận hay không
Cho các bên liên quan đủ thời gian để họ cung cấp tài liệu
Phản hồi kết quả tham vấn cho tất cả
Đối xử với các bên liên quan như những đối tác đáng tôn trọng và cần thiết
Nguồn ảnhPixabay, www.pixabay.com
38
Sự tham gia của cộng đồng địa phương
• Các cơ quan quản lý của khu bảo tồn có trách nhiệm hỗ trợ cho cộng đồng địa phương vì những hạn chế về kinh tế xã hội mà khu bảo tồn tạo ra đối với họ
• Hơn nữa giúp đỡ cộng đồng địa phương trong và xung quanh khu vực bảo tồn cũng góp phần giúp cho việc quản lý khu bảo tồn ở những điểm sau:
- Làm giảm sự phá hoại hoặc các thiệt hại của việc khai thác sử dụng các nguồn tài nguyên thiên nhiên- Dựa trên các kiến thức của họ về niiu trường để lập kế hoạch- Thúc đẩy sự phát triển các sản phẩm du lịch bền vững
Nguồn ảnh:Pixabay, www.pixabay.com
39
Lời khuyên cho sự tham gia của cộng đồng địa phương trong việc lập kế hoạch khu bảo tồn
Thực hiện việc đánh giá các nhu cầu phát triển kinh tế xã hội
Đảm bảo cộng đồng địa phương là đại diện rõ ràng trong diễn đàn các bên liên quan
Hỗ trợ cộng đồng địa phương phát triển một tổ chức quản lý điểm đến chính thức
Đào tạo những đại diện chủ chốt của cộng đồng trong hoạt động quản lý và duy trì khu bảo tồn
40
Cộng đồng địa phương tham gia lập kế hoạch cho khu bảo tồn
Nguồn: Strasdas, W. 2002, The Ecotourism Training Manual for Protected Area Managers, German Foundation for International Development (DSE) & Centre for Food, Rural Development and the Environment (ZEL), Germany
Hình thức tham gia Mức độ kỹ năng yêu cầu
Mức độ về việc trao quyền
Nguy cơ về an toàn
Hướng lợi ích Đóng góp tới phát triển của địa phương
Tiếp nhận phí sử dụng KBT
Không Không An toàn Cộng đồng nói chung Thấp
Bán đất cho nhà đầu tư
Không Thấp Rất an toàn Từng cá nhân hoặc cả cộng đồng nói chung
Thấp
Cho thuê đất hoặc đại diện quyền sử dụng
Không Thấp An toàn Từng cá nhân hoặc cả cộng đồng nói chung
Thấp
Các nhà đầu tư bên ngoài tuyển dụng
Thấp – Trung bình
Thấp Khá an toàn Từng cá nhân (có thể bao gồm những người nghèo nhất)
Trung bình
Cung cấp thực phẩm và dịch vụ
Thấp – Trung bình
Thấp – Trung bình
Khá an toàn Từng cá nhân (đặc biệt đối với các thành viên tích cực)
Trung bình
Liên doanh cộng đồng – khu vực tư nhân
Trung bình Trung bình – cao
Khá an toàn Thành viên tích cực và cả cộng đồng nói chung
Cao
Doanh nghiệp độc lập của cộng đồng
Cao Cao Không an toàn Thành viên tích cực và cả cộng đồng nói chun
Cao
Doanh nghiệp cá nhân của địa phương
Cao Cao Không an toàn Thành viên tích cực Cao
41
7 lời khuyên để tăng“quyền sở hữu ”các kế hoạch quản lý khu bảo tồn giữa các nhân viên
1. Sự đảm bảo cam kết công khai từ các nhân sự câp cao 5. Bố trí nhân viên với các công
việc cụ thể rõ ràng trong kế hoạch
2. Đảm bảo mối liên hệ rõ ràng và thực tế giữa kế hoạch và phân bổ ngân sách 6. Cung cấp kế hoạch công việc
cho nhân viên
3. Tổ chức các cuộc họp để thông báo cho nhân viên về kế hoạch ngay từ đầu và chỉ ra cách họ có thể tham gia
7. Kết nối kế hoạch và đánh giá hoạt động hàng năm
4. Liên kết nhân viên ở các giai đoạn quan trọng để xây dựng kế hoạch
Nguồn: Thomas, L. & Middleton, J. 2003, Guidelines for Management Planning of Protected Areas, IUCN Gland, Switzerland & Cambridge,
UK
Nguồn ảnh:Pixabay, www.pixabay.com
42
Nguyên tắc 3: Áp dụng cách tiếp cận hệ sinh thái theo khu vực
• KBT bị ảnh hưởng bởi các quyết định, hoạt động và quá trình sinh thái bên ngoài
• Kế hoạch quản lý KBT phải xem xét đến việc sử dụng các nguồn tài nguyên và tác động bên ngoài ranh giới của nó
• Đặc biệt quan trọng khi các chính quyền khác quản lý các khu vực bên ngoài
• Để thành công nói chung nên xem việc lập kế hoạch KBT là nhằm mục đích xây dựng mô hình phát triển bền vững
Nguồn ảnhPixabay, www.pixabay.com
43
3 vấn đề trọng tâm trong việc phối hợp khu vực
Phối hợp hoặc liên kết kế hoạch quản lý KBT với quá trình phát triển của địa phương và các hoạt động của cơ quan, tổ chức khác trong khu vực.
Trong kế hoạch quản lý KBT phải xác định và giải quyết các nguyện vọng và nhu cầu của cộng đồng địa phương xung quanh KBT (cũng như những người sống trong đó)
Kết hợp các bên liên quan trong quy hoạch vùng đệm và trong các chương trình giáo dục, nghệ thuật trình diễn và các chương trình có sự tham gia của cộng đồng
1 23
44
Nguyên tắc 4: Quy hoạch các khu vực để quản lý hiệu quả
• Phân chia khu vực để xác định những gì có thể và không có thể xảy ra trong các khu vực khác nhau của một KBT bao gồm:
– Quản lý tài nguyên thiên nhiên– Quản lý tài nguyên văn hóa – Sử dụng của con người và lợi ích – Sử dụng của du khách và kinh nghiệm – Quyền truy cập – Cơ sở vật chất và phát triển công viên – Bảo trì và hoạt động
• Các khu vực thiết lập giới hạn của việc sử dụng được chấp nhận và sự phát triển
Nguồn ảnh:Pixabay, http://pixabay.com/
45
Chức năng tiêu biểu của các khu vực
Phân chia các hoạt động có xung đột với nhau của con người
Cho phép đặt các khu vực bị thiệt hại dành riêng ra để phục hồi
Bảo vệ các môi trường sống, hệ sinh thái và các quá trình sinh thái tiêu biểu
Bảo vệ các giá trị tự nhiên và văn hóa trong khi vẫn cho phép một số hoạt động sử dụng của con người có thể được chấp nhận
Nguồn ảnh:Pixabay, http://pixabay.com/
46
Phân loại các khu vực trong KBT
Nguồn Strasdas, W. 2002, The Ecotourism Training Manual for Protected Area Managers, German Foundation for International Development (DSE) & Centre for Food, Rural Development and the Environment (ZEL), Germany
KHU VỰC CẤN CÁC HOẠT ĐỘNG SỬ DỤNG
- Hệ sinh thái cực kì nhạy cảm- Không cho phép khách tham quan hoặc không khuyến khích các hoạt động sử dụng
CÁC KHU VỰC HẺO LÁNH/HOANG DÃ
- Hệ sinh thái nguyên sơ, nhạy cảm- Không xây dựng co sở vật chất ngoại trừ các con đường mòn có sẵn- Hạn chế số lượng khách tham quan- Có thể yêu cầu phải có hướng dẫn
KHU VỰC YÊN TĨNH- Hệ sinh thái nhạy cảm ở mức trung bình- Cho phép xây dựng các cơ sở hạ tầng cơ bản như là cải tạo các con đường, cac điểm quan sát hoặc lán trại tại 1 số nơi- Số lượng khách tham quan trung bình
KHU VỰC SỬ DỤNG CHUYÊN SÂU
- Hệ sinh thái ít nhạy cảm- Bề mặt cứng hơn và có thể cho phép các công trình xây dựng như đường xá, điểm quan sát hoặc khu nghỉ- Số lượng khách tham quan lớn, phù hợp với sức chứa của có sở hạ tầng
KHU VỰC CƠ SỎ HẠ TẦNG- Hệ sinh thái ít nhạy cảm-Tập trung các tòa nhà, các khu dịch vụ, bãi đỗ xe và bộ phận bảo trì…- Nằm ở ngoại vi hoặc bên ngoài công viên và không quá gần với khu vực cấm sử dụng hoặc khu vực hoang dã
KHU VỰC CÂU CÁ VÀ SĂN BẮN- Ở một sô địa điểm có thể cho phép hoạt động câu cá với 1 loại giấy phép đặc biệt (ngoại trừ khu cấm sử dụng)- Hoạt động săn bắn là không tương thích với các hoạt động khác của du lịch và phải được giới hạn trong khu vực săn bắn có sự quản lý đặc biệt, thường là ở vùng đệm tiếp giáp với KBT
47
Câu hỏi nhanh: Bạn biết gì về phân chia các khu vực?Hãy xác định 4 khu vực và vị trí của
chúng trong bản đồ KBT ở slide sau đây
48
Ví dụ về một kế hoạch phân vùng khu bảo tồn
Ocean
Điểm hấp dẫn
Trạm gác
Đường mòn
Đại dương
Đại dương
Có 4 khu vực trong sơ đồ này, hãy xác định
chúngĐại dương
Lối vào
1.
2.
4.
3.
49
Đại dương
Đại dương
Vùng đệm
Khu vực sử dụng chuyên sâu
Khu vực cấm sử dụng
Khu vực hoang dã
Đại dương
Lối vào
Các điểm hấp dẫn
Trạm gác
Đường mòn
Ví dụ về việc phân chia khu vực trong khu bảo tồn
50
Nguyên tắc hướng dẫn: Giữ các kế hoạch phân vùng thật đơn giản
1. Không tạo ra 1 mô hình qui hoạch
quá phức tạp
2. Chia ra quá nhiều khu vực mà sự khác
biệt giữa chúng là rất ít có thể gây nhầm
lẫn cho ban quản lý và cộng đồng
3. Nhằm mục đích chia ra số lượng tối thiểu các khu vực để đạt được các mục tiêu về quản lý
4. Khách du lịch có thể dễ dàng xác định được các khu vực và cho phép họ biết được khu vực mình đang đứng là gì và từ đó họ biết được những hạn chế trong khu vực đó
Nguồn ảnh:Pixabay, www.pixabay.com
51
Bài tập nhóm: Xây dựng kế hoạch phân chia khu vực cho 1 khu bảo tồn
52
CHỦ ĐỀ 3. LỒNG GHÉP CÁC NGUYÊN TẮC DU LỊCH CÓ TRÁCH NHIỆM TRONG CƠ SỞ HẠ TẦNG VÀ DỊCH VỤ
DU LỊCH CÓ TRÁCH NHIỆM TỐT CHO CÁC KHU BẢO TỒN Ở VIỆT NAM
Nguồn ảnhhttp://en.wikipedia.org/wiki/File:Timber_Trail_at_Parwanoo,_Himachal_Pradesh.jpg
53
Thảo luận: Bạn đánh giá chung về mức độ của cơ sở hạ tầng và dịch vụ trong các KBT của Việt Nam? Theo bạn, dịch vụ và cơ sở hạ tầng nào là
quan trọng nhất trong các KBT và tại sao?
54
Vấn đề là gì?• Nhiều KBT ở Việt Nam thiếu các dịch
vụ và cơ sở hạ tầng hoặc nếu có thì chất lượng rất thấp
• Những con đường mòn, biển chỉ dẫn, đường giao thông và các dịch vụ nói chung là rất hạn chế và kém chất lượng
• Kết quả là:– Thêm nhiều tác động bất lợi tới môi trường– Gây hại đến sức khỏe và sự an toàn của du
khách• Mức độ hài lòng của khách du lịch thấp
dẫn đến doanh thu từ bán vé vào cửa và cung cấp các dịch vụ giảm
55
Hậu quả của cơ sở hạ tầng và dịch vụ nghèo nàn trong các khu bảo tồn
Nguồn ảnh:Pixabay, www.pixabay.com
Dịch vụ/CSHT nghèo nàn
Du khách không hài lòng
Du khách không muốn trở lại và
tuyên truyền tiêu cực về KBT
Ít khách tham quan hơn và
doanh thu từ bán vé giảm
Cắt giảm nguồn tài chính cho
hoạt động bảo tồn và quản lý Vòng
luẩn quẩn
56
Mối quan hệ giữa cơ sở hạ tầng và dịch vụ với du lịch trách nhiệm ở các khu bảo tồn
XÃ HỘI
• Gây hại đến sức khỏe và sự an toàn của du khách
• Giảm khả năng tuyên truyền và giáo dục du khách về tầm quan trọng của kBT
MÔI TRƯỜN
G
• Hạn chế kiểm soát đối với du khách và các tác động của kinh doanh với môi trường
KINH TẾ
• Doanh thu ít hơn cho việc bảo tồn và quản lý – KBT không phát triển kinh tế bền vững
DU LỊCH TRÁCH NHIỆM
Ảnh hưởng của cơ sở hạ tầng và dịch vụ hạn chế hoặc không đủ chính là gây hại đến sự phát triển
bền vững kinh tế xã hội
và môi trường
Cột Du lịch Trách nhiệm
57
Tầm quan trọng và lợi ích của việc cung cấp đầy đủ cơ sở hạ tầng
Du khách hài lòng và họ sẽ giới thiệu về KBT đến người khác và họ cũng sẽ quay trở lại
Giảm tai nạn ảnh hưởng đến sức khỏe và sự an toàn
Các hệ sinh thái khỏe mạnh hơn
Quản lý tốt hơn các hành vi du lịch
Cơ hội để tăng giá vé và doanh thu
Nguồn ảnh:Pixabay, www.pixabay.com
58
DỊCH VỤ VÀ CƠ SỞ HẠ TẦNG
1. Phản ánh giá trị và các chính sách của KBT
2. Thiết lập vị trí chiến lược
3. Thiết kế hợp lý
Nguyên tắc của thực tiễn thành công trong việc cung cấp dịch vụ và cơ sở hạ tầng tại các
khu bảo tồn
59
Nguyên tắc 1: Phản ánh giá trị và chính sách của khu bảo tồn trong cơ sở hạ tầng và dịch vụ
• Cơ sở hạ tầng và dịch vụ phải phù hợp với các giá trị của khu bảo tồn
• Cơ sở hạ tầng và dịch vụ phải thích hợp với khu vực thiết lập chúng
• Nguyên tắc chung: Tất cả các cơ sở hạ tầng phải đem lại lợi ích ròng cho hoạt động bảo tồn
60
Thảo luận: Hãy sử dụng slide sau đây để thảo luận xem các loại cơ sở hạ tầng và dịch
vụ nào phù hợp với các khu bảo tồn. Lý do tại sao?
61
Cái nào phù hợp và tại sao?
Nguồn ảnh:Pixabay, www.pixabay.com
62
Bài tập nhóm: Trong mắt các du khách một khu bảo tồn hấp dẫn bao gồm những yếu tố
nào? Những dịch vụ và cơ sở hạ tầng nào cần có để tạo nên điểm hấp dẫn cho khu bảo tồn?
63
Sức hấp dẫn của các khu bảo tồn theo cảm nhận của du khách
Hấp dẫn về Tự nhiên• Phong cảnh hùng vĩ, đa dạng
(núi non, hồ nước, thác nước, sông suối…)
• Đa dạng sinh học cao• Thảm động thực vật hấp dẫn• Hệ sinh thái nguyên sơ
Khả năng tiếp cận • Gần trung tâm giao thông chính
(sân bay, xe buýt, xe lửa, đường cao tốc)
• Dễ đi (ví dụ tình trạng đường giao thông)
Lưu trú và ăn uống• Chỗ ở đầy đủ• Bữa ăn đảm bảo chất lượng
Vui chơi giải trí Cơ hội cho: • Bơi lội• Đi bộ đường dài • Leo núi • Đi thuyền kayak • Cắm trại ngoài trời
Hấp dẫn về Văn hóa• Các điểm khảo cổ hoặc lịch sử• các nền văn hóa truyền thống• Các điểm có giá trị cổ sinh vật
học• Các điểm tham quan bổ sung
gần đó
Các dịch vụ kèm theo• Trung tâm thông tin• Trung tâm giải quyết các tình
trạng khẩn cấp• Trung tâm y tế• Nhà vệ sinh
Cơ sở hạ tầng và dịch vụ nào ở trên đây là cần thiết để đáp ứng nhu cầu của khách du lịch?
64
Nguyên tắc 2: Thiết lập các dịch vụ và cơ sở hạ tầng một cách chiến lược
• Các cơ sở hạ tầng phải được thiết lập một cách phù hợp để không làm tổn hại đến các quá trình sinh thái và có hiệu quả sử dụng tốt nhất
• Bảng phân chia khu vực phải chỉ dẫn về vấn đề “ai nên đi đâu”
• Địa điểm thiết lập cơ sở hạ tầng và dịch vụ phải mang tính chiến lược để quản lý khách hàng và các tác động của hoạt động kinh doanh
Nguồn ảnhhttp://en.wikipedia.org/wiki/Protected_areas_of_Vietnam
65
Các loại cơ sở hạ tầng và dịch vụ, chức năng, tác động và vị trí thiết lập chúng
CƠ SỞ HẠ TẦNG VÀ DỊCH VỤ
CHỨC NĂNG TÁC ĐỘNG VỊ TRÍ
Đường lát đá Cho phép khả năng tiếp cận tốt Ảnh hưởng đến sự yên tĩnh và hòa bình và an toànGây tổn hại đến động vật hoang dã và môi trường sống
Khu vực sử dụng chuyên sâu
Đường mòn Cung cấp một hệ thống các con đường mòn cho du khách Yêu cầu phải phân loại cẩn thận, bảo dưỡng, lựa chọn địa điểm cẩn thận và có bản đồ cũng như biển chỉ đường hỗ trợ
Tác động đến sự an toàn, môi trường sống, động vật hoang dã (vd: xả rác, đốt lửa….)
Khu vực sử dụng chuyên sâu, khu vực hoang dã (các con đường mòn khó đi hơn, đơn sơ hơn)
Các phương tiện đường thủy
Các cầu tàu tạo điều kiện cho việc thưởng ngoạn vùng sông nước và cần thiết cho việc đi thuyềnChỉ nên được cung cấp tại trung tâm giao thông dẫn lối vào
Ảnh hưởng đến sự yên tĩnh và hòa bình và an toànGây tổn hại đến động vật hoang dã và môi trường sống
Khu vực sử dụng chuyên sâu
Thông tin Cung cấp thông tin về giá trị các KBT, các nguyên tắc ứng xử và thường được thiết lập bên cạnh các điểm tham quan hấp dẫn
Các trung tâm qui mô lớn hoặc được thiết lập tại các điểm giao thông đông đúc có thể ảnh hưởng đến sự yên tĩnh và hiệu quả sử dụng
Lối vào của KBT, vùng đệm và các điểm hấp dẫn
Tiện nghi giải trí Tạo điều kiện cho nhu cầu giải trí của du khách: nhà vệ sinh, vòi nước, khu vực dã ngoại, nơi trú ẩnNên được đặt xa khu vực hoang dã
Tác động đến sự an toàn, môi trường sống, động vật hoang dã (vd: xả rác, đốt lửa….)
Khu vực sử dụng chuyên sâu
Lưu trú và ăn uống Khách sạn, khu nghỉ dưỡng, nhà hàng, quán cà phê…giúp kéo dài thời gian lưu trú của khách, du khách chi tiêu và có thêm sự hưởng thụNên được đặt xa các khu vực nhạy cảm
Tác động đến sự yên tĩnh, gây hại đến động vật hoang dã/ môi trường sống, ảnh hưởng đến mỹ quan
Bên ngoài KBT hoặc ở vùng đệm
66
Nguyên tắc 3: Thiết kế cơ sở hạ tầng và dịch vụ một cách phù hợp
• Mục tiêu của việc thiết kế cơ sở hạ tầng là:– Cung cấp nhiều cơ hội hấp dẫn để trải nghiệm thiên nhiên – Tôn trọng môi trường tự nhiên – Thiết thực và thân thiện
• Cũng nên cải thiện liên tục theo phản hồi của du khách du lịch
Nguồn ảnh:http://en.wikipedia.org/wiki/Protected_areas_of_Vietnam
67
Những nguyên tắc để thiết kế tốt các con đường mòn trong khu bảo tồn
Có thể dẫn đến được nhiều điểm nổi bật hấp dẫn nhất của khu bảo tồn
Nên tránh các hệ sinh thái nhạy cảm cao / các
sinh cảnh
Nên sử dụng các thiết kế tốt để giảm thiểu tác động (vd: đường đi có lót ván, bậc thang…)
Nên kết đường vòng/đường nhánh để quản lý lưu lượng và duy trì tính hấp dẫn
Nên có một loạt các cấp độ khó khăn và khoảng
thời gian đi khác nhau Nên giữ mọi thứ một cách đơn giản, tự nhiên và dễ dàng xác định
Nên mở rộng hơn và bề mặt cứng hơn ở các khu vực đường mòn có mức độ sử dụng cao
Nguồn ảnh:Pixabay, www.pixabay.com
68
Nguyên tắc thiết kế tốt các tòa nhà trong các khu bảo tồn
Địa điểm xây dựng nên được xem xétcác tác động xây dựng đến các quá trình sinh thái và
môi trường sống của động vật hoang dã
Nên tạo ra một ‘địa điểm có ý nghĩa’, phản ánh tự
nhiên xung quanh và đem lại trải nghiệm độc
đáo
Nên phản ánh kiến trúc/ văn hóa của địa phương
Nên kết hợp các nguyên tắc xanh
Nên hài hòa/mang tính mở với môi trường tự nhiên
Không nên cao hơn so với cây xanh xung quanh
Nên sử dụng màu sắc pha trộn với môi trường xung quanh
Nên kết hợp với việc bảo tồn, khôi phục, sửa chữa các công trình di sản đang có
Nguồn ảnhPixabay, www.pixabay.com
69
Những nguyên tắc để thiết kế tốt các khu vườn và khoảng đất
Nên sử dụng các nguyên liệu tự nhiên để tạo nên các vật dụng
Nên phối hợp với các thác nước, cây cối, các khối đá nổi bật
Trong vườn nên trồng các loài thực vật bản địa
Nên sử dụng các hàng rào tự nhiên hơn là hàng rào nhân tạo
Nguồn ảnh:Pixabay, www.pixabay.com
70
CHỦ ĐỀ 4. CÁCH THỨC TIẾP CẬN DU LỊCH TRÁCH NHIỆM VỚI QUẢN LÝ TÁC ĐỘNG CỦA DU KHÁCH
DU LỊCH CÓ TRÁCH NHIỆM TỐT CHO CÁC KHU BẢO TỒN Ở VIỆT NAM
Nguồn ảnh:http://commons.wikimedia.org/wiki/File:TOURISTS_COOL_OFF_AT_HAVASU_CREEK._OWNED_BY_THE_NATIONAL_PARK_SERVICE,_THOUGH_IT_IS_ON_THE_HAVASUPAI_RESERVATION_THIS...
_-_NARA_-_544334.jpg
71
Vấn đề là gì?• Các khu bảo tồn chỉ có thể đạt
được mục đích của mình khi các đặc điểm và các quá trình tự nhiên của khu bảo tồn được duy trì trong tình trạng tốt
• Tuy nhiên tác động đối với môi trường tự nhiên vẫn có thể xảy ra cả khi mức độ sử dụng là tương đối thấp
• Do đó quản lý tác động của du lịch hiệu quả đang là vấn đề cấp thiết đối với việc phát triển bền vững của các khu bảo tồn
Nguồn ảnhhttp://commons.wikimedia.org/wiki/File:Damage_to_All_Ability_Trail_caused_by_logging ._-_geograph.org.uk_-_1192344.jpg
72
Quản lý tác động của du khách cũng là quản lý sự an toàn của họ
Giải trí
Thương tật cá nhân
Các khiếu nại và các
khoản thanh toán tiền ẩn
Nguồn ảnh:Pixabay, www.pixabay.com
73
Những nguyên nhân gây ra tác động của du lịch tại các khu bảo tồn
Nguồn: Strasdas, W. 2002, The Ecotourism Training Manual for Protected Area Managers, German Foundation for International Development (DSE) & Centre for Food, Rural Development and the Environment (ZEL), Germany
• Các hoạt động của du khách và các cơ sở hạ tầng có liên quan
• Phương tiện giao
thông• Việc vận hành của
các nhà cung cấp dịch vụ du lịch
• Vận hành các cơ sở lưu trú ăn uống
• Cơ sở hạ tầng có liên quan
• Sự phát triển gián tiếp
74
Những nhân tố ảnh hưởng đến mức độ tác động của du lich
Đặc đểm của khu vực
Mật độ và hình thức sử dụng
Nguồn: Strasdas, W. 2002, The Ecotourism Training Manual for Protected Area Managers, German Foundation for International Development (DSE) & Centre for Food, Rural Development and the Environment (ZEL), Germany
Nguồn ảnh:Pixabay, www.pixabay.com
75
Những Lợi ích của việc quản lý hiệu quả tác động của du lịch
Bảo vệ được tình trạng của các hệ sinh thái quan
trọngNhận được sự hỗ trợ và tham gia của cộng đồng
Kiểm soát được các hoạt động của khách du lịch và hoạt động kinh doanh du lịch
Làm giảm số lượng và mức độ các tai
nạn về sức khỏe và sự an toàn
Nguồn ảnhPixabay, www.pixabay.com
76
Bài tập nhóm: Xác định phạm vi của các hoạt động du lịch liên quan có thể xảy ra
trong khu bảo tồn và chỉ ra những tác động tiềm ẩn nếu không được quản lý tốt
77
Những tác động của du lịch tại các khu bảo tồn
HÌNH THỨC HOẠT ĐỘNG VẤN ĐỀ TÁC ĐỘNG
Các hoạt động du lịch
Đi bộ Việc xây dựng các con đường mòn, hoạt động giẫm đạp/ chà đạp…
Phá hủy thảm thực vật, gây thiệt hại cho thực vật, làm xói mòn và nén chặt đất
Chèo thuyền/ ca nô/ đi thuyền máy
Bán đồ lưu niệm
Leo núi
Lặn
Săn bắn
Câu cá
Các công trình xây dựng CSHT
Cơ sở hạ tầng và dịch vụ Du lịch
Phương tiện đi lại
Tàu thuyền
Các khu vực xây dựng
Lưu trú và Ăn uống
Việc vận hành cơ sở lưu trú và ăn uống
Đi bộ
Nguồn: Strasdas, W. 2002, The Ecotourism Training Manual for Protected Area Managers, German Foundation for International Development (DSE) & Centre for Food, Rural Development and the Environment (ZEL), Germany
78
Những tác động của du lịch tại các khu bảo tồnHÌNH THỨC
HOẠT ĐỘNG VẤN ĐỀ TÁC ĐỘNG
Các hoạt động
du lịch
Đi bộ đường dài / đi bộ điền dã
Việc xây dựng các con đường mòn, hoạt động giẫm đạp/ chà đạp…
Phá hủy thảm thực vật, gây thiệt hại cho thực vật, làm xói mòn và nén chặt đất
Chèo thuyền/ ca nô/ đi thuyền máy
Xuất hiện nhiều chất hóa lý ( xăng,đầu..) Xáo trộn sinh vật biển, thiệt hại cho thực vật thủy sinh
Cắm trại / dã ngoại
Xây dựng khu cắm trại, tiếng ồn, xả rác, hoả hoạn, giẫm đạp
Xói mòn và nén chặt đất, thiệt hại cho thực vật, xáo trộn đời sống hoang dã, ô nhiễm, nguy cơ cháy rừng
Bán đồ lưu niệm Buôn bán động vật / bộ phận động vật, khai thác san hô, vỏ vv
Giết hại nhiều loài quý hiếm, hư hỏng các rạn san hô
Leo núi Xuất hiện nhiều chất hóa lý , giẫm đạp, số lượng các thiết bị tăng
Dẫm nát làm hư hỏng thực vật, xáo trộn cuộc sống động vật, hư hỏng đá, ô nhiễm cảnh quan
Lặn Phá san hô, săn dưới nước Hư hỏng các rạn san hô, tàn phá một số loài
Săn bắn Vi phạm nguyên tắc đạo đức săn bắn Tàn phá một số loài nhất định, xáo trộn, ảnh hưởng đến chuỗi thức ăn
Câu cá Đánh bắt quá mức, đánh bắt cá với thuốc nổ, cắt đường mòn mới
Tàn phá một số loài nhất định, xáo trộn, ảnh hưởng đến chuỗi thức ăn, phá hủy toàn bộ hệ sinh thái
Cơ sở hạ tầng và dịch vụ Du
lịch
Các công trình xây dựng CSHT
Sử dụng đất, khai thác gỗ Nạn phá rừng, hư hỏng thực vật, chia cắt các hệ sinh thái không thể tách rời
Phương tiện đi lại Lái xe ngoài đường, tiếng ồn, ô nhiễm Xói mòn và nén chặt đất, hư hỏng thực vật, giết chết đường những con đường , không khí / đất / nước bị ô nhiễm
Tàu thuyền Tiếng ồn, ô nhiễm, tác động của sóng Xáo trộn động vật hoang dã, ô nhiễm không khí và nước, bờ biển xói mòn và hư hỏng thực vật và sự làm tổ
Lưu trú và Ăn uống
Các khu vực xây dựng
Khai thác gỗ, tiếng ồn, hệ thống thoát nước, phơi nhiễm địa điểm xây dựng, kiến trúc không phù hợp
Nạn phá rừng, động vật bị xáo trộn, làm suy giảm cảnh quan
Việc vận hành cơ sở lưu trú và ăn uống
Sự hiện diện của con người, sử dụng năng lượng, tiêu thụ nước, xử lý chất thải kém, nước thải chưa qua xử lý
Động vật bị xáo trộn, ô nhiễm đất / nước / không khí, giảm thiểu mực nước ngầm, xả rác
Nguồn: Strasdas, W. 2002, The Ecotourism Training Manual for Protected Area Managers, German Foundation for International Development (DSE) & Centre for Food, Rural Development and the Environment (ZEL), Germany
79
QUẢN LÝ TÁC DỘNG
DU LỊCH
1: Thực thi hệ thống
phân vùng khu bảo tồn
2: Cung cấp các khuyến
khích và thực thi các quy
định
3: Thông tin và giáo dục
4: Thực hiện các quy định an toàn cho
khách du lịch
Những nguyên tắc để thực hiện tốt việc quản lý tác động của du lịch ở các khu bảo
tồn
80
Nguyên tắc 1: Thực thi hệ thống phân vùng khu bảo tồn
• Đảm bảo kế hoạch phân vùng KBT phải được thực hiện hiệu quả
• Các vùng sẽ phân chia thành các khu vực địa lý với các mức độ cụ thể, cũng như cường độ của các hoạt động bảo tồn
• Sự phân chia khu vực cũng có thể mang tính tạm thời
• Chính thức hóa các khu vực bằng cách phát triển và thực hiện các chính sách
• Các chính sách nên bao gồm các vấn đề chi tiết sau:– Sử dụng nguồn tài nguyên tự nhiên và văn hóa– Phương tiện đi vào– Các CS vật chất– Phát triển KBT– Phục hồi và hoạt động
Nguồn ảnhhttp://en.wikipedia.org/wiki/Pendjari_National_Park
81
Nguyên tắc 2: Cung cấp các khuyến khích và thực thi các quy định
KHUYẾN KHÍCHKhuyến khích các hoạt động phù hợp với KBT bằng việc đề ra các giải thưởng
QUY ĐỊNHChỉ cho phép các hoạt động được chấp nhận trong khu bảo tồn và có hình phạt với các hoạt động sai trái
82
Thảo luận: Hãy nêu một vài ví dụ về các qui định và các khuyến khích có thể sử dụng để hạn chế tác động của du lịch đối với các khu
bảo tồn
83
Những qui định để hạn chế tác động bằng cách giảm khối lượng các hoạt động du lịch
Phương tiện đi vào
Số lượng du khách
Thời gian lưu trú
Quy mô đoàn tham quan
Các kỹ năng và/hoặc trang thiết bị
Mức độ các thiết bị
Thời gian
Những rào cản
Nguồn ảnhPixabay, www.pixabay.com
84
Những quy định để hạn chế tác động bằng cách thay đổi hành vi du lịch
Các loại hoạt động
Tần suất sử dụng
Đánh giá tác động
Đi lạiĐiều kiện sử dụng
Cán bộ kiểm lâm
Hướng dẫn
Thông tin và giáo dục
Năng lực và các tiêu chuẩn
Nguồn ảnh:Pixabay, www.pixabay.com
85
Khuyến khích để hạn chế tác động
• Đưa ra những lợi ích cụ thể cho cộng đồng và các doanh nghiệp hoạt động trong KBT để họ có những hoạt động môi trường, xã hội và kinh tế phù hợp
• 2 ví dụ:
KHÁCH DU LỊCH
• Tặng quà hoặc đồ lưu niệm cho những du khách có đóng góp cho dự án môi trường của KBT
• Bạn có thêm ý kiến nào khác không?
DỊCH VỤ
• Đưa ra chương trình “nhà cung cấp được ưa thích” cho những nhà cung cấp đáp ứng được các mục tiêu phát triển bền vững với các lợi ích cho họ như: giá cao hơn, hợp đồng dài hạn hơn, sự đảm bảo mang tính cam kết, các thỏa thuận tiếp thị- xúc tiến chung…
• Bạn có thêm ý kiến nào khác không?
86
Nguyên tắc 3: Thông tin và giáo dục để hạn chế tác động của du lịch
• Những công cụ quản lý “mềm”• Nhằm hạn chế các tác động tiêu cực của du lịch theo:
– Giáo dục khách du lịch và các nhà kinh doanh du lịch– Gây ảnh hưởng đến các hành vi
• 2 lựa chọn chính đó là:
Nguồn ảnh:Pixabay, www.pixabay.com
A. Giáo dục du khách về tầm quan trọng của môi trường tự nhiên và các quá trình sinh thái
B.Thông tin về các qui tắc đạo đức được trông đợi tới du khách và đạo đức kinh doanh trong
KBT
87
A. Giáo dục du khách về tầm quan trọng của môi trường tự nhiên
• Hầu hết du khách là có ý tốt nhưng đơn giản họ không biết vấn đề là gì
• Cung cấp các thông tin đơn giản về các giá trị của khu bảo tồn, các loài quan trọng, và quá trình sinh thái quan trọng đủ để khuyến khích hành vi phù hợp trong các khu bảo tồn
• Tuyên truyền về giá trị của khu bảo tồn và các mục tiêu, chính sách quản lý có thể đạt được thông qua đặt bảng hiệu, tờ rơi, áp phích đúng chỗ
• Trung tâm thông tin cho du khách cũng rất hiệu quả
88
Các ví dụ về hoạt động giới thiệu giải thích các giá trị tự nhiên
89
Lời khuyên tốt: Nên có sự tham gia của du khách vào các hoạt động diễn giải du lịch
1. Du khách tận hưởng các hoạt động đòi hỏi
phải có một số hình thức quy định cho sự tham
gia 2. Mọi người sẽ nhớ về các hoạt động với
các thành phần tác động qua lại
3.Tạo ra những trải nghiệm có ý nghĩa hơn bằng cách khuyến khích du khách ngửi, nếm, cảm nhận, khám phá, nâng, đẩy…
4. Cung cấp các tài liệu hướng dẫn, tranh ảnh về
các sự kiện ở địa phương, về những nhân vật hoặc các
loài động thực vật thú vị
Nguồn ảnh:Pixabay, www.pixabay.com
90
Ví dụ về sự tham gia trưng bày nghệ thuật trình diễn
91
B. Tuyên truyền các quy tắc ứng xử trong hoạt động du lịch
• Các quy tắc và hành động mà du khách được yêu cầu phải tuân theo
• Các qui tắc ứng xử vừa có thể giúp hạn chế các tác động tiêu cực vừa có thể thúc đẩy các hoạt tác động tích cực của hoạt động du lịch
• Các qui tắc ứng xử phải được tuyên truyền tốt mới có thể đạt được hiệu quả
Nguồn ảnh:Pixabay, www.pixabay.com
92
Ví dụ về quy tắc ứng xử đối với khách du lịch 1/2
Nguồn: VNAT, Do’s and Don'ts in Vietnam for Community-based Tourists, VNAT, Vietnam
93
Ví dụ về quy tắc ứng xử đối với khách du lịch 2/2
Nguồn: VNAT, Do’s and Don'ts in Vietnam for Community-based Tourists, VNAT, Vietnam
94
Điển hình tốt trong phát triển bộ nguyên tắc ứng xử du lịch hiệu quả
Tính bền vững. Các tiêu chí có xem xét đến môi trường, kinh tế hay con người?
Tính công bằng. Các tiêu chí có phản ánh lợi ích của tất cả mọi người?
Hiệu quả và năng suất. Các tiêu chí có thực tế và theo điển hình tốt trong quản lý bền vững?Tính liên quan. Các tiêu chí có liên hệ trực tiếp với các mục tiêu bền vững của chính điểm đến không?
Trách nhiệm của các doanh nghiệp và cộng đồng địa phương tại điểm đến du lịch địa phương
LÀ CỘNG ĐỒNG ĐỊA PHƯƠNG CHÚNG TÔI ĐỒNG Ý SẼ:• Cung cấp các sản phẩm và trải nghiệm
chất lượng cho du khách• Cung cấp môi trường tham quan an
toàn và an ninh cho du khách• Hiếu khách và chào đón khách du lịch• Bảo vệ văn hóa và truyền thống địa
phương• Nâng cao nhận thức của địa phương về
tầm quan trọng của việc cân bằng bảo tồn và phát triển kinh tế
• … còn những điểm nào khác?
LÀ TỔ CHỨC DU LỊCH CHÚNG TÔI ĐỒNG Ý SẼ:• Tuyển dụng nhân viên và hướng dẫn địa phương• Làm việc với các doanh nghiệp nhỏ địa phương sở hữu• Không khuyến khích khách cho tiền người ăn xin• Không khuyến khích khách xả rác• Không khuyến khích khách phá hoại môi trường tự nhiên• Không khuyến khích khách mua các loài động vật đang được bảo
tồn• Hỗ trợ các dự án xã hội và môi trường địa phương• Tôn trọng pháp luật, nguyên tắc và quy tắc địa phương ảnh hưởng
đến hoạt động doanh nghiệp• Giải thích môi trường và văn hóa theo cách chính xác và toàn vẹn/
nguyên bản• …còn những điểm nào khác?
Trách nhiệm của du khách tại các điểm đến du lịch địa phương
Là một du khách, tôi đồng ý sẽ:Hỗ trợ nền kinh tế địa phương bằng cách…
•Sử dụng dịch vụ từ các nhà điều hành được chứng nhận•Mua các đồ lưu niệm sản xuất tại địa phương•Ăn tại các nhà hàng địa phương•Ở tại các nơi nghỉ do người địa phương sở hữu•Mua các sản phẩm thương mại công bằng•Ủng hộ các tổ chức du lịch có trách nhiệm
Hỗ trợ môi trường địa phương bằng cách…
•Không xả rác bừa bãi•Tránh xả rác nhiều•Giữ gìn tự nhiên như vốn có•Không gây ảnh hưởng tới cuộc sống hoang dã•Dập thuốc lá đúng cách•Giảm hiệu ứng nhà kính•Tiết kiệm năng lượng•Không mua hay ăn các loài có nguy cơ tuyệt chủng
Hỗ trợ người dân địa phương bằng cách…
•Tôn trọng cộng đồng địa phương bạn tham quan
•Đóng góp từ thiện thông qua các cơ sở có uy tín
•Không đưa tiền cho trẻ em và người ăn xin
•Tôn trọng sự khác biệt về văn hóa•Không ủng hộ mua bán chất kích
thích và mại dâm•Sử dụng dịch vụ các công ty lữ hành
có trách nhiệm•Sử dụng cơ sở điều hành có chính
sách du lịch có trách nhiệm
Bài tập nhóm: Dựa vào những vấn đề và hướng dẫn đã đưa ra trong các slide trước,
hãy thử thiết kế 1 ví dụ về qui tắc ứng xử đối với du khách
98
Nguyên tắc 4: Thực hiện các quy định an toàn cho du khách
• Các hoạt động giải trí đều tiềm ẩn những rủi ro đối với sức khỏe và sự an toàn cho du khách. Điều đó có thể tác động gián tiếp đến ban quản lý KBT
• Sự an toàn của du khách, tai nạn, trách nhiệm và tìm kiếm cứu nạn phải được cân nhắc
• Nhân viên phải được đào tạo cách xử lý các tình hướng khẩn cấp hay tai nạn
• Sự cần thiết phải xây dựng một kế hoạch quản lý rủi ro trong những trường hợp khẩn cấp
Nguồn ảnh:Pixabay, www.pixabay.com
99
Rủi ro là gì?
Rủi roTần số của các sự cố
Mức độ nghiêm
trọng của những
hậu quả
100
Hướng dẫn qui trình quản lý rủi ro
Quy trình xác định rủi ro có làm việc hiệu quả không? Lập danh sách các rủi ro có liên quan đến khu vực và các hoạt động, hoàn thiện danh sách bằng việcđi khảo sát địa bàn, nói chuyện với du khách và ghi lại tất cả các rủi ro đó
Các biện pháp kiểm soát có loại bỏ hoặc làm giảm các rủi ro về 1 mức chấp nhận được không? Liệu các biện pháp kiểm soát có đem đến những rủi ro mới không? Hãy suy nghĩ về khả năng một sự việc có thể xảy ra ( ví dụ tần suất tiếp xúc với rủi ro và xác suất 1 tai nạn xảy ra…) Đánh giá hậu quả có thể xảy ra (số người có nguy cơ gặp rủi ro và có thể cả mức độ nghiêm trọng của chấn thương) Sử dụng các giả thiết, xác suất và hậu quả để tính toán mức độ rủi ro
Xác định các biện pháp kiểm soát : Loại bỏ rủi ro; chuyển rủi ro; Giảm xác suất rủi ro; Giảm tác động rủi ro; Chấp nhận rủi ro
Đánh giá hiệu quả của các biện pháp kiểm soát - Xem xét các biện pháp đề xuất, áp dụng biện pháp kiểm soát; Giám sát hiệu quả thông qua đánh giá thường xuyên
1. XÁC ĐỊNH RỦI RO Xác định tất cả các rủi ro liên quan với một khu vực hoặc hoạt động
2. ĐÁNH GIÁ CÁC RỦI RO Đánh giá mức độ của mỗi rủi ro
3. QUẢN LÝ RỦI RO Quyết định và sử dụng các biện pháp kiểm soát rủi to một cách thích hợp
4. GIÁM SÁT & RÀ SOÁTGiám sát và rà soát những rủi ro còn lại và
Nguồn Eagles, P., McCool, S. & Haynes, C. 2002, Sustainable Tourism in Protected Areas: Guidelines for Planning and Management, IUCN, Gland, Switzerland & Cambridge, UK
101
CHỦ ĐỀ 5. TÀI CHÍNH CÓ TRÁCH NHIỆM Ở KHU BẢO TỒN
DU LỊCH CÓ TRÁCH NHIỆM TỐT CHO CÁC KHU BẢO TỒN Ở VIỆT NAM
Nguồn ảnh:http://en.wikipedia.org/wiki/File:Greater_Rufous-headed_Parrotbill_(Paradoxornis_ruficeps).jpg
102
Vấn đề là gì?• Các chính phủ trên thế giời ngày càng hạn chế tài
trợ tài chính cho các khu bảo tồn• Nếu không được tài trợ tài chính đầy đủ các KBT
sẽ: Khả năng tài chính của các cơ quan chức
năng để duy trì các giá trị tự nhiên của khu bảo tồn là dễ bị tổn thương
Sử dụng đất thay thế và thậm chí các hoạt động phá hoại có thể trở nên phổ biến
Lựa chọn sinh kế cho các cộng đồng sẽ trở nên hạn chế hơn
• Để đạt được sự phát triển bền vững kinh tế thì quỹ tài chính cộng đồng cần phải được hỗ trợ bằng việc kết hợp đa dạng các chiến lược tạo nguồn thu bổ sung
Nguồn ảnh:http://en.wikipedia.org/wiki/User:Maky/ProjectRosewoodLogging/Archive1
103
Qúa trình phát triển của các khu bảo tồn: Tăng giá trị nhưng tăng áp lực
Trước đây Hiện nay
• Được tài trợ bởi chính phủ • Coi như tài sản cho các quốc gia • Dân số quốc gia tương đối nhỏ • Khả năng tiếp cận hạn chế • Áp lực dân số ít
• Chính phủ hạn chế tài trợ hơn• Tầm quan trọng của đa dạng sinh
học được nhìn nhận• Dân số lớn • Rất dễ tiếp cận • Gia tăng áp lực về môi trường và
động vật hoang dã • Nhiều lợi ích cạnh tranh về khai thác
tài nguyên thiên nhiên
Nguồn ảnh:Pixabay, www.pixabay.com
104
Mô hình kinh tế điển hình của du lịch trong khu bảo tồn
Tài chính của chính phủ
Phí vào
Doanh thu quay trở lại
ngân sách
Thuế khởi hành &thuế khách sạn
Thuế kinh doanh tổng hợp
Việc làm và Thuế thu nhập
Việc làm và Tiền lương
Giấy phép và phí người sử dụng
Cơ sở hạ tầng Và chi phí quản lý
Việc làm và tiền lương
Thanh toán cho hàng hóa và dịch vụ
Khách du lịchChính phủ – Chính quyền địa phương
Kinh doanh
Cộng đồng địa phương
Các khu bảo tồn
Nguồn: Font, X., Cochrane, J., and Tapper, R. 2004, Tourism for Protected Area Financing: Understanding tourism revenues for effective management plans, Leeds Metropolitan University, Leeds, UK
105
Những lợi ích của chiến lược nâng cao doanh thu bổ sung trong các khu bảo tồn
Cho phép thực hiện tốt hơn các hoạt động quản lý tại các khu vực được ưu tiên bảo tồn
Tăng tính ổn định và niềm tin vào ngân sách
Làm giảm nguy cơ xung đột hoặc gây tổn hại đến việc sử dụng tài nguyên như khai thác gỗ và săn bắn
Giảm sự căng áp lực tài chính cho ngân sách của tỉnh và quốc gia
Nguồn ảnh:Pixabay, www.pixabay.com
106
TÀI CHÍNH CÓ TRÁCH NHIỆM
1. Xem xét cơ chế tài chính để xác định cơ hội
2. Thực hiện chiến lược sáng tạo để gây quỹ
3. Hỗ trợ kinh tế địa phương
Những nguyên tắc thực tiễn tốt về tài chính có trách nhiệm của khu bảo tồn
107
Nguyên tắc 1: Xem xét cơ chế tài chính để xác định cơ hội
• Cấu trúc, hệ thống tài chính và doanh thu hiện tại có thể chưa thực sự hiệu quả
• Phân tích hệ thống tài chính hiện tại đôi khi có thể phát hiện cơ hội để cắt giảm chi phí và tăng doanh thu
108
4 yếu tố nên xem xét để tìm kiếm cơ hội tài chính
1 LẬP KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH Có thể nhất quán hoặc không nhất quán với khung thời gian lập kế hoạch của chính phủ. Nhưng đảm bảo sự cập nhật. Thông số kỹ thuật / phân bổ rõ các yêu cầu được tài trợ 3 BAN ĐIỀU HÀNH
Vai trò và trách nhiệm. Tự chủ về tài chính
2 DOANH THU PHÁT SINHRất nhiều loại phí được sử dụng, tài khoản cho lạm phát, chi phí hàng ngày, sự thay đổi về thu nhập, nhu cầu gia tăng. Xem xét các cơ hội từ các chi phí không cho du lịch
4 ĐẦU TƯRất nhiều ưu đãi hiện tại. Xem xét các cơ hội để tạo mới hoặc nâng câo các ưu đãi hiện tại.
Nguồn: PARC Project 2006, Policy Brief: Building Viet Nam’s National Protected Areas System – policy and institutional innovations required for progress, Creating Protected Areas for Resource
Conservation using Landscape Ecology (PARC) Project, Government of Viet Nam, (FPD) / UNOPS, UNDP, IUCN, Ha Noi, Vietnam
109
Nguyên tắc 2: Thực hiện các chiến lược sáng tạo để gây quỹ
• Giảm sự phụ thuộc vào nguồn tài trợ của chính phủ bằng cách tạo ra doanh thu từ các chiến lược huy động vốn bổ sung là một xu hướng đang gia tăng trên toàn thế giới
• Theo đuổi các chiến lược để đáp ứng hiệu quả mục tiêu của các bên liên quan khác nhau và tạo ra doanh thu tối đa
• Chiến lược có thể bao gồm vé vào cửa, phí sử dụng, nhượng hoặc cho thuê đất, thuế và các khoản đóng góp
110
Vé vào cửa
Là chi phí du khách phải trả khi đi vào KBT NHỮNG THÁCH THỨC• Việc thu vé không
hiệu quả dẫn đến thiệt hại về doanh thu tiền vé
• Nguồn nhân lực khan hiếm cho việc thu vé/ giảm các hoạt động bảo tồn
• Tham nhũng, hối lội
NHỮNG ĐẶC ĐIỂM
• Là chi phí du khách phải trả khi đi vào KBT• Hiệu quả nhất ở các KBT có đông khách tham quan
và những nơi tìm thấy các sinh vật hoặc hệ sinh thái độc đáo
• Chủ yếu để trang trải vốn và chi phí hoạt động, phản ánh chất lượng hàng hóa và dịch vụ cung cấp cho du khách, nhu cầu của thị trường / sự sẵn sàng chi trả
Nguồn Font, X., Cochrane, J., & Tapper, R. 2004, Tourism for Protected Area Financing: Understanding tourism revenues for effective management plans, Leeds Metropolitan University, Leeds, UK
111
Phí người sử dụng
Là lệ phí du khách phải trả khi thực hiện các hoạt động đặc biệt hoặc sử dụng cơ sở vật chất của KBT NHỮNG THÁCH
THỨC
• Duy trì hệ thống thu phí
• Các nhân tố chính trị, kinh tế, xã hội
NHỮNG ĐẶC ĐIỂM
• Ví dụ: Phí đỗ xe, phí cắm trại, phí câu cá,phí săn bắn, phí đi thuyền, phí lặn, phí đi bộ đường dài…
• Du khách sẵn sàng chi trả nếu họ biết tiền đó được dùng cho việc bảo tồn và hoạt động quản lý KBT
• Phổ biến là phí lặn, ví dụ 2-3 $/lượt
NguồnFont, X., Cochrane, J., & Tapper, R. 2004, Tourism for Protected Area Financing: Understanding tourism revenues for effective management plans, Leeds Metropolitan University, Leeds, UK
112
Giấy phép, hợp đồng thuêHợp đồng giữa các khu bảo tồn và các doanh nghiệp có hoạt động thương mại để đổi lấy một khoản phí NHỮNG THÁCH
THỨC• Các doanh nghiệp
không thành công = ít doanh thu
• Kinh doanh không tôn trọng các nghĩa vụ theo hợp đồng
• Kinh doanh không kiểm soát hành vi của khách
• Lợi nhuận do các doanh nghiệp = thu nhập bị mất bởi khu bảo tồn
NHỮNG ĐẶC ĐIỂM
• Khu vực tư nhân quan trọng hơn do chính phủ tài trợ hạn chế
• Ví dụ: hướng dẫn du lịch, leo núi, lặn, chỗ ở, nhà hàng, chèo thuyền
• Đòi hỏi phải kiểm soát tốt• Lợi ích cho khu bảo tồn: các doanh nghiệp có đủ
kiến thức, kinh nghiệm, thiết bị vv• Lợi ích kinh doanh: tiếp cận với địa điểm hấp dẫn,
cạnh tranh hạn chế
Nguồn Font, X., Cochrane, J., & Tapper, R. 2004, Tourism for Protected Area Financing: Understanding tourism revenues for effective management plans, Leeds Metropolitan University, Leeds, UK
113
Hoạt động thương mại trực tiếp
Các nhà chức trách của KBT kinh doanh hàng hóa dịch vụ
NHỮNG THÁCH THỨC
• Nhân lực, kiến thức, kinh nghiệm, kỹ năng, nguồn tài chính
• Phải đảm bảo lợi nhuận không rơi vào túi của 1 cá nhân nào đó thuộc KBT
NHỮNG ĐẶC ĐIỂM
• Có thể bắt chước hoạt động của các doanh nghiệp tư nhân
• Có thể là nhà nước sở hữu hoàn toàn hoặc bán phần hoặc liên doanh
• Đảm bảo là tất cả hoặc nhiều hơn số tiền thu về cho KBT
• Nên sử dụng lao động, hàng hóa , dịch vụ của địa phương
Nguồn: Font, X., Cochrane, J., & Tapper, R. 2004, Tourism for Protected Area Financing: Understanding tourism revenues for effective management plans, Leeds Metropolitan University, Leeds, UK
114
ThuếLà một phần chi phí tiêu dùng sản phầm dịch vụ nộp cho ngân sách của chính quyền và có thể được dùng để hỗ trợ quản lý KBT
NHỮNG THÁCH THỨC
• Không phổ biến với du khách và người dân
• Phải đảm bảo tiền sẽ được đầu tư trở lại cho việc bảo tồn
• Chi phí quản lý hệ thống
• Khó quản lý các khoản thuế “nhỏ” (thủ tục hành chính tương tự với các khoản thuế lớn hơn)
NHỮNG ĐẶC ĐIỂM
• Tạo ra nguồn thu cho quốc gia trên cơ sở lâu dài và có thể được sử dụng cho các nhu cầu hợp lý
• Ví dụ: Địa phương thu thuế người dùng các dịch vụ ở các KBT hoặc việc sử dụng các thiết bị hoặc đặt ngủ ở các cơ sở lưu trú
Nguồn: Font, X., Cochrane, J., & Tapper, R. 2004, Tourism for Protected Area Financing: Understanding tourism revenues for effective management plans, Leeds Metropolitan University, Leeds, UK
115
Các khoản tài trợ
Là các món quà gồm tiền, hàng hóa, dịch vụ miễn phí để hỗ trợ KBT NHỮNG THÁCH
THỨC
• Đòi hỏi thực hiện tuyên truyền tốt đến du khách thông qua các hướng dẫn và tài liệu in ấn
• Đảm bảo tính minh bạch trong việc quản lý và sử dụng tiền
NHỮNG ĐẶC ĐIỂM
• Có thể sử dụng quỹ ủy thác khách để giữ và quản lý các khoản tài trợ góp
• Có thể khuyến khích các doanh nghiệp đóng góp một phần nhỏ trong doanh thu để hỗ trợ các dự án của KBT (Vd: phát triển hệ thống đường mòn, cầu cống, nghiên cứu môi trường…)
• Có thể sử dụng các thùng quyên góp
Nguồn: Font, X., Cochrane, J., & Tapper, R. 2004, Tourism for Protected Area Financing: Understanding tourism revenues for effective management plans, Leeds Metropolitan University, Leeds, UK
116
Những khuyến nghị của WCPA nhằm giảm sự phản đối của cộng đồng đối với các khoản phí
1Sử dụng tiền thu được để cải thiện dịch vụ đường xá, nhà vệ sinh, bản đồ và các cơ sở vật chất khác 4
Duy trì và sử dụng tiền vào các mục đính hoạt động cụ thể, mình bạch thay vì các nội dung chung chung
2 Tăng phí ít một hơn là tăng nhiều trong 1 lần 5
Chi thêm cho hoạt động bảo tồn tại các khu vực khách tham quan nhiều
3Sử dụng tiền cho chi phí hoạt động hơn là để thiết lập cơ chế quản lý khả năng tiếp cận của du khách 6
Thông tin đầy đủ đến cộng đồng về các khoản thu và họat động sử dụng tiền thu được
Nguồn : Eagles, P., McCool, S. & Haynes, C. 2002, Sustainable Tourism in Protected Areas: Guidelines for Planning and Management , IUCN, Gland, Switzerland and Cambridge, UK
117
Nguyên tắc 3: Hỗ trợ kinh tế địa phương
• Du lịch trách nhiệm yêu cầu người dân địa phương phải được hưởng các lợi ích về kinh tế xã hội
• Nếu cộng đồng địa phương chỉ nhìn thấy những chi phí cho KBT mà không thấy lợi ích, họ sẽ không thích hỗ trợ quản lý KBT và hoạt động du lịch nữa
Nguồn ảnh:Pixabay, www.pixabay.com
118
KBT có nghĩa vụ giúp đỡ cộng đồng sinh sống trong và xung quanh nó
Cộng đồng địa phương trong và xung quanh
KBT thường tương đối nghèo
Đôi lúc KBT yêu cầu người dân phải di
chuyển
Các KBT thường đòi hỏi người dân hạn chế sinh kế truyền thống
Sinh kế của cộng đồng bị gián đoạn hoặc hạn
chế
Giảm các hoạt động hỗ trợ địa phương để phục vụ công tác bảo
tồn
Các nhà chức trách của KBT có nghĩa vụ
giúp đỡ
119
Thấu hiểu quan điểm của cộng đồng địa phương về hoạt động du lịch tại các KBT
Tạo thu nhậpTạo việc làmTạo cơ hội cho phát triển
thương mại tại địa phươngHỗ trợ phát triển cộng đồngBảo vệ văn hóaTăng khả năng tiếp cận các
dịch vụ tốt hơn
Nguồn: Eagles, P., McCool, S. & Haynes, C. 2002, Sustainable Tourism in Protected Areas: Guidelines for Planning and Management , IUCN, Gland, Switzerland and Cambridge, UK
120
6 cách thức đơn giản để hỗ trợ kinh tế địa phương trong và xung quanh KBT
Thiết lập liên doanh CBT
Thành lập quỹ cộng đồng
Hỗ trợ phát triển sản phẩm
Xây dựng năng lực và cung cấp các tập huấn kỹ
năng nghề nghiệp
Thực hiện có trách nhiệm về chính sách tuyển dụng và chuỗi
cung ứng
Giơi thiệu các ưu đãi đầu tư tại địa
phương
Nguồn ảnh:Pixabay, www.pixabay.com
121
CHỦ ĐỀ 6. TRUYỀN THÔNG VÀ DIỄN GIẢI CÓ TRÁCH NHIỆM
DU LỊCH CÓ TRÁCH NHIỆM TỐT CHO CÁC KHU BẢO TỒN Ở VIỆT NAM
122
Vai trò và tầm quan trọng của truyền và diễn giải tại khu bảo tồn
• Truyền thông chủ yếu là thông tin về cơ sở vật chất ở khu bảo tồn, về đặc điểm, khả năng tiếp cận và các quy tắc ứng xử
• Diễn giải chủ yếu liên quan đến các thông tin về di sản thiên nhiên văn hóa của KBT (con người, hệ sinh thái, các loài) và các vấn xung quanh nó để nâng cao nhận thức về công tác bảo tồn
• Truyền thông và diễn giải tốt giúp tăng đáng kể sự hài lòng của du khách
123
Vấn đề là gì?
Truyền thông kém làm tăng khả năng nhiễu loạn và gây thiệt hại
cho KBT
Diễn giải kém về các giá trị tự nhiên và tầm quan trọng
của nó với du khách và người dân làm giảm sự hỗ trợ đối
với công tác bảo tồn
124
Mục tiêu của truyền thông và diễn giải tại các khu bảo tồn
TRUYỀN THÔNG
• Gia tăng hiểu biết về các nguồn tài nguyên và điểm hâp dẫn của các KBT
• Để thay đổi hành vi của du khách và người dân tại KBT
• Hướng du khách đến với KBT• Giải thích về các mục tiêu, mục
đich của cộng đồng và các nhà quản lý của KBT
DIỄN GIẢI
• Gia tăng hiểu biết về vai trò và tầm quan trọng của các loài sinh vật đặc biệt và những vấn đề về bảo tồn
• Gia tăng hiểu biết về vai trò và tầm quan trọng của các hệ sinh thái và những vấn đề về bảo tồn
• Gia tăng hiểu biết về tôn trọng văn hóa bản địa, các vấn đề về văn hóa xã hội và các di sản trong KBT
125
Những lợi ích của truyền thông và diễn giải có trách nhiệm trong các KBT
Xây dựng sự hiểu biết và hỗ trợ bảo tồn
Gia tăng khả năng quay trở lại và giới thiệu tích cực của du khách
Gia tăng sự hài lòng và giảm phàn nàn của du khách
126
Những nguyên tắc thực tiễn tốt để truyền thông và diễn giải có trách nhiệm
TRUYỀN THÔNG VÀ
DIỄN GIẢI CÓ TRÁCH NHIỆM
1. Thông tin và giáo dục du
khách về vai trò và tầm quan
trọng của KBT2. Các thông điệp tuyên truyền phải chính xác, chân thực
3. Nâng cao hiểu biết về phân vùng
KBT và các CSHT
127
Nguyên tắc 1: Thông tin và giáo dục du khách về vai trò và tầm quan trọng của khu bảo tồn
• Qui tắc ứng xử trong hoạt động du lịch là trọng tâm
• Đảm bảo các qui tắc ứng xử là dựa vào mục tiêu của hệ thống phân vùng
• Đảm bảo các qui tắc ứng xử được thiết lập cho cả du khách và các nhà kinh doanh dịch vụ
• Đảm bảo các qui tắc ứng xử là dễ hiểu và dễ tiếp cận
• Đảm bảo các qui định và hình phạt được đưa ra một cách rõ ràng, dễ xác định và dễ tiếp cận
128
Các bước quan trọng khi xây dựng bộ nguyên tắc ứng xử trong du lịch
Tìm sự hỗ trợ• Bộ nguyên tắc sẽ
gây ảnh hưởng tới ai?
Xác định vấn đề• Chúng ta muốn
bảo vệ hay thúc đẩy điểu gì?
Định nghĩa các trách nhiệm• Ai sẽ làm cái gì?
Bản dự thảo nguyên tắc ứng xử• Chúng ta sẽ
truyền đạt điều gì?
Thảo luận: Nơi nào truyền thông hiệu quả nhất về các qui tắc ứng xử của KBT (1) cho
du khách và (2) hoạt động kinh doanh dịch vụ?
130
Truyền thông các qui tắc ứng xử tới du khách
DU KHÁCH DỊCH VỤ• Trước khi đặt dịch vụ
– Cái gì? (con người, văn hóa, môi trường tại điểm đến…)
– Ở đâu? (trang web, phương tiện đại chúng, tập gấp…)
• Từ lúc đặt dịch vụ cho đến lúc có mặt – Cái gì? (chuẩn bị như thế nào?)– Ở đâu? (các gói du lịch trước khi xuất phát)
• Trong quá trình tham quan– Cái gì? (Ấn phẩm và hệ thống trưng bày về con
người, văn hóa, môi trường tại điểm đến…)– Ở đâu? (Gặp gỡ và chào hỏi, các bảng biển và hệ
thống trưng bày ở những địa điểm nổi bật, hướng dẫn du lịch)
• Cái gì ? (Các hành vi hoạt động được trông đợi bao gồm cả của khách hàng)• Ở đâu ? (Hơp đông, thỏa thuận, giấy phép chính thức, các cảnh báo mang tính chiến lược, các lưu ý về hình phạt xung quanh KBT
Nguồn ảnh:Pixabay, www.pixabay.com
131
Diễn giải thông qua những ký hiệu và vật trưng bày
• Các bảng diễn giả sử dụng các câu truyện và thông điệp để thông tin đến du khách về địa điểm, đối tượng và sự kiện
• Lập kế hoạch và thiết kế hợp lý các chương trình nghệ thuật trình diễn để truyền tải thông điệp tới du khách
• Chủ đề phổ biến bao gồm: các loài động thực vật độc đáo, các hệ sinh thái quan trọng, các di sản, văn hóa địa phương, các hoạt động và sự kiện
• Nguyên tắc diễn giải có thể áp dụng cho việc truyền thông các qui tắc ứng xử
• Diễn giải nên gồm 3 thành tố: giáo dục, cảm xúc và hành vi
Thành phần mang tính giáo dục
Thành phần mang tính cảm xúc
Thành phần mang tính hành vi
132
Ví dụ về diễn giải các vật trưng bày
133
3 lời khuyên để lập các bảng ký hiệu chi tiết
1Đưa những thông tin bằng cách sử dụng các chủ đề mang tính mạnh mẽ và kích thích 3 Bố cục các vấn đề dễ
xác định bằng các tiêu đề phụ.
2 Tạo ra các tiêu đề bắt mắt và hấp dẫn
134
Ví dụ về các dấu hiệu diễn giải chi tiết
Tiêu đề (chủ đề) bắt mắt
Sử dụng các tiêu đề phụ
Sử dụng hình ảnh minh họa tốt
135
Bài tập nhóm: Xác định chủ đề ở một khu vực bảo tồn và xây dựng một dấu hiệu diễn giải có kết hợp 3 thành phần diễn giải tốt.
136
Nguyên tắc 2: Thông điệp truyền thông phải chính xác, chân thực
• Hoạt động tiếp thị kém về các giá trị của KBT có thể làm mất đi giá trị, ý nghĩa và làm giảm sự toàn vẹn của di sản tự nhiên và văn hóa
• Các thông điệp truyền thông chính xác, đích thực giúp thúc đẩy hiểu biết và sự tôn trọng
Nguồn ảnh:http://www.flickr.com/photos/mynameisharsha/4344995931/
137
Tính đích thực trong trải nghiệm du lịch
• Với du lịch nói chung, việc quảng bá các thông điệp trong các KBT thường dựa vào việc bán các “trải nghiệm chân thực”
• Trong khi tính chân thực được cảm nhận, nó vẫn liên kết chặt với hoạt động tiếp thị và nên được thể hiện chính xác càng tốt tức là phản ánh thực tế
• Nếu các thông điệp phóng đại để làm các KBT hấp dẫn hơn thì du khách sẽ thất vọng khi nó không như họ trông đợi
138
Ví dụ về các quảng cáo không chân thực trên thế giới
Nguồn ảnhhttp://www.dailymail.co.uk/travel/article-2128151/France-tourism-advertising-campaign-left-red-faced-allegations-using-false-photos.html
http://www.adnews.com.au/adnews/tourism-australia-s-250m-push-labelled-false-advertisinghttp://travel.ninemsn.com.au/blog.aspx?blogentryid=335279&showcomments=true
Chia nhau 1 chai rượu trên bãi biển…thật ư?
Chúng ta đang ở Tây Ban Nha hay ở Ca ri bê?
Biển địa trung hải không bao giờ nhìn đẹp
thế này!
139
Thảo luận: Ở hai trong các ví dụ trên nếu như các bãi biển đã từng giống như vậy thì có vấn đề gì không? Có gì sai trái trong việc sử dụng các hình ảnh kỹ thuật số được chỉnh sửa để
tăng tính hấp dẫn cho điểm đến?
140
Thương mại hóa văn hóa ở các khu bảo tồn
• Tuyên truyền về văn hóa của cộng đồng địa phương và các di sản văn hóa trong KBT nên được tôn trọng và chính xác
• Việc thương mại hóa văn hóa địa phương nên được tránh không chỉ ở các sản phẩm bán ra mà còn ở ngôn ngữ sử dụng và các thông điệp tuyên truyền
• Thương mại hóa văn hóa có thể dẫn đến mất đi ý nghĩa ban đầu
• Sự tham gia và quyết tâm của địa phương về cách thức giải thích văn hóa của họ là rất quan trọng
141
142
4 ví dụ về văn hóa là hàng hóa trong du lịch
Tái khai thác các địa điểm để biến chúng trở nên hấp dẫn hơn đối với khách du lịch
Dàn dựng và tái tạo lại những chương trình biểu diễn truyền thống để phục vụ du khách
Tái sử dụng theo hướng thích nghi những công trình kiến trúc lịch sử mà không cần thông tin diễn giải
Bán và/ hoặc tái sản xuất các chế tác nghệ thuật có ý nghĩa về văn hóa hoặc tinh thần để làm đồ lưu niệm
Nguồn ảnh:http://www.flickr.com/photos/rachelf2sea/6125215016/
http://en.wikipedia.org/wiki/File:Kangeelu_Kunita.jpg\http://www.flickr.com/photos/jeremylim/4263274405/sizes/m/in/photostream/
http://blog.mailasail.com/kanaloa/104
Nguyên tắc 3: Nâng cao nhận thức về phân vùng khu bảo tồn và các cơ sở hạ tầng
• Các dịch vụ và CSHT sẽ trở nên vô ích nếu du khách không biết chúng có gì, chúng ở đâu và làm cách nào để tiếp cận
• Các du khách khám phá KBT sẽ tiếp tục gây hại nếu họ không biêt nơi nào họ có thể đi, không thể đi và tại sao
• Du khách cần biết các thông tin về các dịch vụ và CSHT và làm cách nào để tác động tới KBT một cách bên vững
Nguồn ảnh:http://www.flickr.com/photos/sharpteam/2783062374/
143
Các yêu cầu cơ bản về truyền thông cho du khách cách thức tiếp cận tới khu bảo tồn
• Tối thiểu các du khách nên nhận được bản đồ khu bảo tồn
• Bản đồ cần chi tiết về các con đường mòn, đường lớn, cơ sở vật chất và các điểm hấp dẫn
• Các khu vực nên được xác định rõ ràng và cần giải thích các nội quy
Ở ĐÂU? Trang web của khu
bảo tồn Ấn bản/tờ rơi đặt tại
lối vào, các trung tâm thông tin, nhà cung cấp dịch vụ du lịch địa phương
Những bảng biến lớn đặt cố định tại các điểm quan trọng của khu bảo tồn
144
Ví dụ về bản đồ du lịch của khu bảo tồn cho du khách
Các cơ sở và các địa điểm được xác
định rõ ràng
Đường mòn, đường to, chỗ đỗ
xe
Khu vực không được sử dụng, ranh
giới được chỉ rõ
145
Ví dụ về bản đồ phân vùng khu bảo tồn biển Great Barrier Reef MPA (Townsville)
Mỗi màu sắc đại diện cho một khu vực khác nhau
146
Ví dụ về hướng dẫn phân vùng KBT biển Great Barrier Reef MPA (Townsville)
HƯỚNG DÂN HOẠT ĐỘNG
Khu vực sử dụng chung
Khu vực bảo vệ môi trường sống
Khu công viên bảo tồn
vùng đệm
Khu vực nghiên cứu khoa học
Khu vực vườn quốc gia biển
Khu vực bảo tồn
Nuôi trồng thủy sản P P P Thả lưới Chèo thuyền, lặn Bắt cua Thu hoạch cá P P P Hạn chế thu hoạch P P Hạn chế cá cờ Nhật bản Dây câu cá Lưới bắt cá Nghiên cứu P P P P P P P
Tàu thuyền P P P P P Chương trình du lịch P P P P P P Sử dụng truyền thống tài nguyên biển Đánh cá Mồi câu cá
P = Cho phép
147
CHỦ ĐỀ 7. GIÁM SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ KHU BẢO TỒN THEO HƯỚNG BỀN VỮNG
DU LỊCH CÓ TRÁCH NHIỆM TỐT CHO CÁC KHU BẢO TỒN Ở VIỆT NAM
Nguồn ảnh:http://en.wikipedia.org/wiki/Fayetteville,_North_Carolina
148
Vai trò và tầm quan trọng của giám sát và đánh giá ở các khu bảo tồn
• Giám sát là việc liên tục thu thập và phân tích thông tin để đánh giá tiến độ thực hiện các mục tiêu của chương trình
• Đánh giá là sử dụng các phương pháp nghiên cứu xã hội để điều tra một cách hệ thống nhằm đạt được các kết quả chương trình
• Giám sát và đánh giá (M & E) cung cấp các thông tin cần thiết để hướng dẫn và ưu tiên các hoạt động quản lý KBT để đạt được các tiêu chuẩn được chấp nhận
149
Vấn đề là gì?
• Không có dữ liệu về các điều kiện và xu hướng du lịch ở các khu bảo tồn để kiểm soát các nhà cung ứng, các nhà quy hoạch và quản lý:– Không thể đảm bảo với các bên liên quan về tính tin
cậy của các quyết định họ đưa ra– Không thể xử lý được các mối lo ngại và các chỉ
trích của mọi người; và– Không thể hoàn thành đầy đủ nhiệm vụ hay đánh
giá tính hiệu quả của các hoạt động họ làm• Hơn nữa, nếu các nhà quy hoạch hoặc quản lý
không thực hiện việc kiểm soát, ai đó khác sẽ làm – và việc kiểm soát sẽ trở lên lộn xộn.
Adapted from: Eagles, P., McCool, S. & Haynes, C. 2002, Sustainable Tourism in Protected Areas: Guidelines for Planning and Management, IUCN Gland, Switzerland and Cambridge,
UK
Nguồn ảnh:http://www.flickr.com/photos/stevendepolo/4605621230/
Những lợi ích của giám sát và đánh giá các khu bảo tồn để phát triển bền vững
Cung cấp số liệu về quản lý tiến độ và tính hiệu
quả
Cải thiện công tác quản lý bảo tồn và ra quyết định Cơ sở để giải
trình cho các bên liên quan, bao gồm cả các nhà tài trợ
Cung cấp số liệu để lập kế hoạch nhu cầu nguồn lực
tương lai
Cung cấp số liệu hữu ích cho hoạch định chính sách và vận động chính sách
Nguồn ảnh :Pixabay, www.pixabay.com
151
Kiểm soát tác động du lịch vì phòng ngừa và can thiệp sớm vẫn tốt hơn khắc phục!
Trong du lịch, các triệu chứng của các tác động tiêu cực có thể dần dần...
Sau khi tác động tiêu cực được xác định, các cơ hội để kiểm soát trở nên hạn chế hơn…
…còn các vấn đề thì lại khó phát hiện.
…và trong nhiều trường hợp thì không thể quay trở lại trạng thái ban đầu được nữa
“Trời đất, khách du lịch đến từ đâu mà đông thế? Vài năm
trước tôi đâu có thấy đông như vậy đâu nhỉ?”
“Tôi đã nghĩ là chúng ta có thể xử lý được lượng khách du
lịch cho tới khi tôi thấy bọn trẻ con có
hành động như người nước ngoài ,
tôi mới thấy nên văn hóa của chúng ta đã
thay đổi biết bao nhiêu!”
“Khi chúng tôi bắt đầu cho chạy tour đến động gần đây một vài khách đã
phá hoại những đá thạch nhũ đẹp. Bây giờ thì chúng ta mất hẳn những thứ đó
rồi”
“Ta đúng là đã cho quá nhiều khách vào
đây nhưng quá nhiều doanh nghiệp hiện nay đang phụ
thuộc vào họ nên họ sẽ không thể ủng hộ việc giảm lượng du
khách đi.”
GIÁP SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ TÍNH BỀN
VỮNG
1. Đảm bảo tích hợp các chỉ số tiêu chuẩn
bền vững2. Đánh giá các chỉ
số bằng cách sử dụng đường cơ sở, điểm chuẩn và giới hạn của sự thay đổi
có thể chấp nhận được
3. Đảm bảo kết quả được truyền đạt rõ
ràng
Nguyên tắc thực tiễn tốt trong việc giám sát và đánh giá tính bền vững trong các khu bảo tồn
153
Nguyên tắc 1: Đảm bảo tích hợp các chỉ số tiêu chuẩn bền vững
• Trong các KBT thường có xu hướng tập trung nhất vào các tác động đối với môi trường và liên đới đến quản lý tác động
• Để đảm bảo khu bảo tồn phát triển bền vững cần xem xét đầy đủ các tác động kinh tế và xã hội
Tác động đến môi trường
Tác động đến kinh tế
Tác động đến xã hội
Tác động đến tính trải nghiệm trong du lịch
Tác động đến vấn đề quản lý/cơ sở hạ tầng
154
Ví dụ các vấn đề chính cần xem xét khi tiếp cận tính bền vững của khu bảo tồn
Bình đẳng giới và hòa nhập xã hội• Gia đình hạnh phúc, cơ hội việc làm
bình đẳng, vai trò giới trong cộng đồng truyền thống, tiếp cận với khoản vay và tín dụng, kiểm soát thu nhập có liên quan tới du lịch
Giảm nghèo/ phát triển kinh tế• Thu nhập, việc làm, kinh doanh, chất
lượng sống
Phát triển năng lực• Nhận thức về du lịch, đào tạo kinh
doanh du lịch, kiểm soát địa phương về hoạt động du lịch, tham gia vào chính quyền địa phương
Bảo vệ môi trường• Quản lý rác thải, sử dụng năng lượng
và thải khí carbon, tiếp cận với nguồn nước, bảo vệ đa dạng sinh học, bảo vệ khỏi các thiên tai
Gìn giữ văn hóa và quảng bá• Gìn giữ truyền thống và các giá trị,
duy trì các giá trị và ý nghĩa văn hoác, duy trì các điểm di sản văn hóa
Lợi nhuận xã hội• Chất lượng cuộc sống, tội phạm, tiếp
cận các nguồn lực, tiếp cận về chăm sóc sức khỏe, tiếp cận giáo dục, hạn chế phân bố dân cư không đều giữa thành thị và nông thôn
Các vấn đề và những tác động bền vững thay đổi thành kiểm soát các chỉ số
• Một “chỉ số” là tình trạng của một vấn đề cụ thể
• Được lựa chọn và sử dụng chính thức thường xuyên để đo sự thay đổi
• Các chỉ số du lịch thường dùng bao gồm lượt khách, độ dài lưu trú và chi tiêu
• Các chỉ số du lịch bền vững chú trọng vào mối liên hệ giữa du lịch và các vấn đề bền vững
TRỌNG TÂM CỦACÁC CHỈ SỐ KIỂM SOÁT
DU LỊCH BỀN VỮNG• Các vấn đề cần cân nhắc tới
nguồn tài nguyên thiên nhiên và môi trường của một điểm đến
• Các cân nhắc liên quan tới kinh tế bền vững
• Các vấn đề liên quan tới các tài sản văn hóa và giá trị xã hội
• Các vấn đề quản lý và tổ chức trong ngành du lịch và các điểm đến rộng hơn
Các loại chỉ số
• Các chỉ số cảnh báo sớm• Các chỉ số áp lực trên hệ thống• Thước đo về tình trạng ngành hiện
nay• Thước đo về các tác động của du
lịch phát triển bền vững• Thước đo về nỗ lực quản lý• Thước đo về hiệu quả quản lý
Thước đo chỉ số
Tác động
Kết quảĐầu ra
Loại tác động với loại chỉ số
Tác động môi trường
Tác động xã hội
Tác động kinh tế
Chỉ số định lượng
Chỉ số định tính
TÁC ĐỘNG
Chỉ số phân loạiChỉ số quy phạmChỉ số danh nghĩaChỉ số dựa trên ý kiến
Dữ liệu thôTỉ sốPhần trăm
LOẠI CHỈ SỐ LOẠI THƯỚC ĐO
Phân chia vấn đề bền vững thành các chỉ số
VẤN ĐỀ THÀNH PHẦN
A
VẤN ĐỀ THÀNH
PHẦN F
VẤN ĐỀ
THÀNH PHẦN
B
VẤ
N Đ
Ề TH
ÀN
H P
HẦ
N
CVẤN Đ
Ề THÀNHPHẦN
D
VẤN ĐỀ THÀNH PHẦN
E
VẤ
N Đ
Ề TH
ÀN
H PH
ẦN
G
VẤN ĐỀ
THÀNH PHẦN H
CHỈ SỐ VẤN ĐỀ THÀNH PHẦN E1CHỈ SỐ VẤN ĐỀ THÀNH PHẦN E2CHỈ SỐ VẤN ĐỀ THÀNH PHẦN E3….
VẤN ĐỀ BỀN VỮNG
VẤN ĐỀ THÀNH PHẦN
Ví dụ về quá trình xây dựng chỉ số du lịch bền vững
CÁC CHỈ SỐCÁC CẤU PHẦN CỦA VẤN ĐỀ
VẤN ĐỀ BỀN VỮNG QUAN
TRỌNG
Bảo vệ môi trường
Quản lý rác thảiSố lượng khách sạn có chương trình tái
chế
Bảo vệ đa dạng sinh học
Tỉ lệ % các loài tuyệt chủng hoặc bị đe dọa trong tổng số các loài
đã biết
Giá trị có được từ tài nguyên rừng cho hoạt động du lịch
Đừng phát minh lại bánh xe! Sử dụng hoặc/ và điều chỉnh những chỉ số đã có sẵn
Nhiều tổ chức đã phát triển và điều chỉnh tốt hơn các chỉ số hữu ích cho việc kiểm soát tác động du lịch bền vững
Sách hướng dẫn Chỉ số của Tổ chức Du lịch Quốc tế
Các chỉ số Áp lực, Tình trạng và Ứng phó
Các chỉ số Môi trường của UNEP
Các chỉ số Quản lý nguồn lực của IUCN
Ví dụ về các chỉ số bền vững về môi trường và kinh tế trong du lịch
MÔI TRƯỜNG
Số lượng các loài tuyệt chủng hay bị đe dọa trong tổng % các loài đã biếtGiá trị hiện biết về nguồn tài nguyên rừng trong du lịchLượng ngày du khách thực hiện các hoạt động du lịch tự nhiên trên tổng số ngày lưu trúSố lượng khách sạn có chính sách về môi trườngCác chiến dịch về nhận thức môi trường được tổ chứcSố lượng khách sạn tái chế 25% hoặc hơn lượng rác thảiTỉ lệ cung/cầu về nướcSố lượng khách sạn với 50% hoặc hơn có hai nút điều chỉnh nước chảy% lượng năng lượng sử dụng là năng lượng tự tái tạo
KINH TẾ Mức thù lao trung bình cho việc làm ngành du lịch vùng nông thông/thành thịSố lượng người làm việc trong ngành du lịch (nam và nữ)% doanh thu từ du lịch trong tổng doanh thu của nền kinh tế% lượng khách du lịch nghỉ qua đêm tại các cơ sở lưu trú du lịch% số khách sạn có số nhân viên phần lớn là người địa phương% GDP thu được từ du lịchThay đổi về lượt khách đếnTrung bình thời gian lưu trú của du khách% các doanh nghiệp du lịch mới trong tổng số các doanh nghiệp mới
Ví dụ về các chỉ số bền vững về xã hội và của doanh nghiệp/dự án trong ngành du lịch
XÃ HỘI % các cơ sở du lịch có cơ sở chăm sóc trẻ em cho nhân viên có con nhỏ% các cơ sở du lịch có cam kết về cơ hội cho bình đẳng giới% nam/nữ trong tuyển dụng du lịch% nam/nữ được cho đi đào tạo ở các chương trìnhtraining programmesMức độ hài lòng của lượng khách đến thăm các điểm đến
THỰC HIỆN DỰ ÁN/ KINH DOANH
Có bản Kế hoạch Quản lý Bền vữngTất cả nhân viên được đào tạo định kỳ về quản lý bền vững% lượng mua các hàng hóa và dịch vụ từ các nhà cung cấp địa phương% lượng hàng mua có cam kết về thương mại công bằngSố lượng cơ sở vật chất làm từ các chất liệu của địa phươngQuy tắc ứng xử được phát triển từ cộng đồng địa phương% nữ nhân viên và nhân viên từ các dân tộc thiểu số tại địa phương
Các điển hình tốt về việc thiết lập các chỉ số du lịch hiệu quả
Đảm bảo các chỉ số xác định được điều kiện
hoặc kết quả của việc phát triển du lịch
Đảm bảo các chỉ số có tính mô tả hơn là tính đánh giá
Đảm bảo các chỉ số dễ đo lường
Đảm bảo chỉ bắt đầu với một vài các biến quan trọng
Bài tập nhóm: Lập một bộ chỉ số để giám sát các tác động của du lịch đối với 1 KBT, thực hiện theo các bước sau : (1)Xác định các vấn đề phát triển bền vững căn bản của KBT; (2)Xác định các thành phần
của vấn đề; (3)Xây dựng 1 bộ chỉ số cho 1 thành phần nào đó
165
Nguyên tắc 2: Đánh giá các chỉ số, dùng chỉ số so sánh cơ bản, các tiêu chuẩn tham chiếu và những
giới hạn cho phép sự thay đổi
• Nghiên cứu “nền tảng” đầu tiên để các nghiên cứu sau đó phải tuân theo
CHỈ SỐ SO SÁNH CƠ BẢN
• So sách dữ liệu với chỉ số so sánh cơ bản
• Có thể sử dụng mức trung bình trong ngành
TIÊU CHUẨN THAM CHIẾU • Hỗ trợ thiết lập nếu
các kết quả tích cực hay tiêu cực trong tình hình thực tế của địa phương
HẠN CHẾ VỚI CÁC BiẾN ĐỔI CHẤP NHẬN
ĐƯỢC (NÚT THẮT)
Hệ thống kiểm soát hiệu quả thường kết hợp nhiều công cụ khác nhau để hỗ trợ trong quá trình phân tích kết quả:
Ví dụ chỉ số so sánh cơ bản, tiêu chuẩn tham chiếu và nút thắt
Thiết lập chỉ số so sánh cơ bản• Khảo sát được thực hiện năm 2014 xác
định là 15% các hộ gia đình trong làng có nước máy
• Số liệu này thành lập nên Cơ sở cho các hộ gia đình có nước máy tại một điểm đến
Sử dụng tiêu chuẩn tham chiếu• Năm 2015 một khảo sát lặp lại được thực
hiện và ghi lại là 25% các hộ gia đình có nước máy
• Con số này chỉ ra là có sự biến đổi tích cực 10% so với con số Cơ sở Năm 1
So sánh với nút thắt• Với vấn đề có nước máy, bất cứ con số nào
không đạt 100% thì đều cần phải hành động
• Tuy nhiên, nếu nghiên cứu về diện tích rừng được bảo tồn trong cộng đồng, 40% có thể là mục tiêu có thể chấp nhận được tùy theo Tiêu chuẩn Năm 1
Giới hạn của quá trình thay đổi có thể chấp nhận được và các hướng dẫn 1/2
CÁC BƯỚC HƯỚNG DẪN NHẬN ĐỊNH VỀ MỤC ĐÍCH
1.Xác định các giá trị đặc biệt, các vấn đề và các mối quan tâm của khu vực
Người dân và cán bộ quản lý:• Xác định các tính năng đặc biệt hoặc những phẩm chất cần chú ý• Xác định vấn đề quản lý hiện có và quan ngại• Xác định các vấn đề công cộng như là: kinh tế, xã hội, môi trường • Xác định vai trò của khu bảo tồn trong một bối cảnh thể chế chính trị ở khu vực và quốc gia
Thúc đẩy sự hiểu biết tốt hơn về các nguồn tài nguyên thiên nhiên, một khái niệm chung về tài nguyên có thể được quản lý, và tập trung vào vấn đề quản lý chính
2. Xác định và mô tả các khu vực hoặc các lớp cơ hội vui chơi giải trí
Lớp cơ hội mô tả sự phân chia của tài nguyên thiên nhiên mà trong đó các điều kiện xã hội, điều kiện tài nguyên hoặc điều kiện quản lý khác nhau sẽ được duy trì • Xác định các lớp cơ hội cho các tài nguyên thiên nhiên • Mô tả các điều kiện khác nhau được duy trì (Nghiên cứu trường hợp của Bob Marshall Wilderness Complex, Hộp 6.2 dưới đây minh họa các lớp cơ hội được sử dụng ở đó)
Xây dựng các lớp (hoặc vùng) để cung cấp một cách xác định các điều kiện khác nhau trong khu vực bảo vệ.
3.Lựa chọn chỉ số về tài nguyên và điều kiện xã hội
Các chỉ số là những yếu tố cụ thể của nguồn tài nguyên hoặc lựa chọn bối cảnh xã hội được biểu thị các điều kiện thích hợp và có thể chấp nhận được trong mỗi lớp cơ hội• Chọn một vài chỉ số như các biện pháp đo lường sức khỏe tổng thể • Sử dụng chỉ số xã hội, chính trị, môi trường, kinh tế • Đảm bảo các chỉ số dễ dàng để đo lường, liên quan đến điều kiện trong các lớp cơ hội, và phản ánh những thay đổi trong đó
Các chỉ số là rất cần thiết tới LAC vì điều kiện của họ như là một nhóm thể hiện tình trạng chung của các lớp cơ hội và hướng dẫn kiểm kê.
4.Kiểm kê nguồn tài nguyên hiện có và những điều kiện xã hội
• Sử dụng các chỉ số lựa chọn để hướng dẫn việc kiểm kê nguồn tài nguyên và những điều kiện xã hội hiện có• Sử dụng dữ liệu kiểm kê cung cấp một sự hiểu biết tốt hơn về những hạn chế trong khu vực và những cơ hội • Bản đồ kiểm kê để thiết lập trạng thái (vị trí và điều kiện) của các chỉ số Bằng việc khẳng định kiểm kê như bước 4, chứ không phải là bước đầu tiên như thường được thực hiện, các nhà quy hoạch tránh thu thập dữ liệu không cần thiết và đảm bảo rằng các dữ liệu thu thập được là hữu ích
Dữ liệu kiểm kê được bản đồ hóa vì vậy cả hai điều kiện và vị trí của các chỉ số được biết đến. Từ đó các nhà quản lý thiết lập các tiêu chuẩn thực tế, và sử dụng sau đó để đánh giá những hậu quả của giải pháp thay thế.
168
Giới hạn của quá trình thay đổi có thể chấp nhận được và các hướng dẫn 2/2
CÁC BƯỚC HƯỚNG DẪN NHẬN ĐỊNH VỀ MỤC ĐÍCH
5. Định ra tiêu chuẩn cho điều kiện tài nguyên và xã hội trong từng lớp cơ hội
• Xác định phạm vi của các điều kiện cho mỗi chỉ số được coi là mong muốn hoặc chấp nhận được cho mỗi lớp cơ hội • Xác định điều kiện về đo lường, để đại diện cho các điều kiện cho phép tối đa (giới hạn) • Đảm bảo các điều kiện có thể đạt được và thực tế
Cung cấp cơ sở cho việc thiết lập một phạm vi đặc biệt và đa dạng của các thiết lập khu bảo tồn, phục vụ để xác định "giới hạn của sự thay đổi có thể chấp nhận."
6. Xác định việc phân bổ lớp cơ hội thay thế
Giai đoạn này xác định việc phân bổ thay thế các cơ hội • Xác định các loại / vị trí / thời gian lựa chọn thay thế, sử dụng các bước 1 và 4 để tìm ra các lớp cơ hội khác nhau như thế nào và đáp ứng các lợi ích và giá trị
Cung cấp những cách quản lý khác nhau để đáp ứng tốt nhất các nhu cầu, sở thích và mối quan tâm.
7. Xác định các hành động quản lý cho từng phương án
• Phân tích chi phí và lợi ích của từng phương án • Xác định các loại hành động quản lý cần thiết để đạt được các điều kiện mong muốn (trực tiếp hoặc gián tiếp)
Bước này liên quan đến một phân tích về chi phí và lợi ích của từng phương án.
8. Đánh giá và lựa chọn một phương án tối ưu
• Xem xét chi phí so với lợi ích của lựa chọn thay thế với các nhà quản lý, các bên liên quan và công chúng • Kiểm tra tính hiệu quả của từng phương án với các vấn đề • Xác định rõ ràng các yếu tố được xem xét, và trọng lượng của chúng trong việc ra quyết định • Chọn một phương án tối ưu
Xây dựng sự đồng thuận và có sự lựa chọn thay thế tốt nhất.
9. Những hành động thực hiện và những điều kiện giám sát
• Xây dựng kế hoạch thực hiện với những hành động, chi phí, thời gian biểu, và trách nhiệm • Phát triển một chương trình giám sát, tập trung vào các chỉ số phát triển trong bước 3 • So sánh điều kiện chỉ số tiêu chuẩn để đánh giá sự thành công của hành động Nếu điều kiện không tương ứng với các tiêu chuẩn, cường độ của các nỗ lực quản lý có thể cần phải được tăng lên hay triển khai hành động mới
Đảm bảo thực hiện và điều chỉnh kịp thời các chiến lược quản lý. Giám sát phải đảm bảo rằng hiệu quả thực hiện phải được biết đến. Nếu giám sát cho thấy vấn đề, cần thực hiện hành động
169
Ví dụ: Nút thắt thay đổi có thể chấp nhận được cho chương trình quốc gia về du lịch bền vững ở Samoa
CHỈ SỐ KẾT QUẢ
NÚT THẮT THỰC HiỆN
MÔI TRƯỜNG
% các khách sạn mới thực hiện đánh giá tác động môi trường 33% 90-100% RẤT TỆ
% các khách sạn có biện pháp xử lý nước thải thứ cấp hoặc cấp 3 8% 30-50% RẤT TỆ% du khách tham gia vào các hoạt động du lịch tự nhiên 8% 20-40% RẤT TỆ% các điểm du lịch vượt được các bài kiểm tra về chất lượng nước 50% 70-90% TỆ
% các khách sạn dùng rác thải hữu cơ làm phân 76% 60-80% ĐẠT
Lượng nước mỗi khách sử dụng trong khách sạn (theo lít) 928 500-1000 ĐẠTKINH TẾ
Đóng góp trực tiếp của các doanh nghiệp du lịch vào GDP 4% 10-20% TỆ
Thành phần các doanh nghiệp mới tập trung vào du lịch 4% 10-20% TỆThành phần các việc làm trong khách sạn ở các khu vực nông thôn 48% 40-60% ĐẠT
XÃ HỘI
Nhân viên khách sạn tham gia vào các khóa đào tạo 27% 25-50% ĐẠT
Các làng được đưa vào chương trình nhận thức về du lịch 28% 25-50% ĐẠT
Thành phần các sự kiện truyền thống trong các Lễ hội Du lịch 50% 50-70% ĐẠTThành phần các gian hàng thủ công trong tổng số các gian hàng trong hội chợ
21% 20-40% ĐẠT
Các cơ sở du lịch thông báo cho du khách về phương thức ứng xử ở địa phương
72% 50-70% TỐTNguồn: SNV Vietnam & the University of Hawaii, School of Travel Industry Management 2007, A Toolkit for Monitoring and Managing Community-based Tourism, SNV Vietnam & the University of Hawaii, USA
Nguyên tắc 3: Đảm bảo truyền đạt kết quả rõ ràng
• Không cần thiết thực hiện chương trình kiểm soát nếu không ai được biết về kết quả
• Các bên liên quan và những người ra quyết định cần phải được biết về kết quả để có thể hành động
• Kết quả phải được trình bày để giúp các bên liên quan củng cố các hành động tích cực hoặc sửa chữa các vấn đề
Xem xét nhu cầu của người sử
dụng tiềm năng
Mô tả kết quả theo cách đơn
giản nhất có thể
CÁC NGUYÊN TẮC TRONG VIỆC TRÌNH BÀY KẾT QUẢ
Các lựa chọn để gửi đi thông điệp
Các cuộc họp và hội thảoCung cấp phân tích về kết quả chương trình kiểm soát trong họp hay hội thảo thực tế. Bao gồm cả phân tích sâu và giải thích chi tiết các vấn đề
Các bản tin và báo cáoCung cấp chi tiết kết quả trong tở thông tin của tổ chức hoặc tạo ra tờ thông tin chuyên về việc thông báo các kết quả, bao gồm các kết quả trong báo cáo hàng năm của tổ chức
Trang Thông tin điện tửTạo ra một phần trong website của tổ chức cung cấp chi tiết về tiến trình về việc tiến hành phát triển bền vững
EmailCung cấp thông tin về chương trình kiểm soát bền vững trực tiếp vào hòm thư của các bên liên quan, nếu gửi từ các giám đốc/nhân viên chủ chốt có thể bổ sung mức độ tác quyền. Nhanh chóng và trực tiếp
Picture sources:Pixabay, http://pixabay.com/
Xin trân trọng cảm ơn!Thank you!