bài 2: hệ quản trị cơ sở dữ liệu

32
BÀI 2: H QUN TR CƠ S D LIU (Tit 1)

Upload: chau-tran

Post on 13-May-2015

19.880 views

Category:

Documents


17 download

TRANSCRIPT

Page 1: Bài 2: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu

BÀI 2: HÊ QUAN TRI CƠ SƠ DƯ LIÊU(Tiêt 1)

Page 2: Bài 2: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu

Hệ QTCSDL là 1 phần mềm cung cấp rất nhiều chức năng để người dùng tạo lập, cập nhật, khai thác CSDL. Các chức năng này được chia làm 3 nhóm chính theo vai trò của chúng, đó là:

I. CÁC CHỨC NĂNG CỦA HÊ QUAN TRI CƠ SƠ DƯ LIÊU

1.Cung cấp môi trường tạo lập cơ sở dữ liệu

2.Cung cấp môi trường cập nhật và khai thác dữ liệu

3.Cung cấp công cụ kiểm soát, điều khiển truy cập vào cơ sở dữ liệu.

Page 3: Bài 2: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu

3

I.a Cung cấp môi trường tạo lập cơ sở dữ liệu

Dùng kiểu dữ liệu nào?

+Họ tên +Ngày sinh+Giới tính+Điểm môn Toán, Anh Văn, Tin học

HỌC SINH

Lưu trữ?

Page 4: Bài 2: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu

I.a Cung cấp môi trường tạo lập cơ sở dữ liệu

Hệ QTCSDL phải có các công cụ cho phép người dùng:+Khai báo cấu trúc bản ghi cho từng bảng dữ liệu trong CSDL.+Chỉnh sửa cấu trúc.+Xem cấu trúc bản ghi của một bảng.

Hệ QTCSDL Visual Foxpro Hệ QTCSDL Microsoft Access

Ngôn ngữ định nghĩa

dữ liệu

Page 5: Bài 2: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu

Cung cấp môi trường tạo lập cơ sở dữ liệu

Thế nào là ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu?

• Là hệ thống các kí hiệu để mô tả CSDL.

• Do hệ quản trị CSDL cung cấp cho người dùng.

Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu cho phép ta làm những gì?

• Khai báo kiểu dữ liệu và các cấu trúc dữ liệu thể hiện thông tin.• Khai báo các ràng buộc trên dữ liệu được lưu trữ trong CSDL.

Page 6: Bài 2: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu

Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu trong hệ QTCSDL-Có cấu trúc và cú pháp chặt chẽ.-cho phép khai báo kiểu dữ liệu tương tự như trong Pascal.

Cung cấp môi trường tạo lập cơ sở dữ liệu

Nhưng: ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu trong hệ QTCSDL phải có các phương tiện cho phép ngươi dùng xác định các ràng buộc đối với dữ liệu để đảm bảo tính toàn vẹn.

VD: Năm sinh phải lơn hơn 199x.

Tóm lại: Hệ QTCSDL phải cung cấp một môi trường để người dùng dễ dàng khai báo kiểu dữ liệu, các cấu trúc dữ liệu thể hiện thông tin và các ràng buộc trên dữ liệu.

Page 7: Bài 2: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu

Cung cấp môi trường cập nhật và khai thác dữ liệu

Dựa vào kiên thức đã học ở bài trước, Hãy cho biêt những công việc thường làm khi cập nhật hồ

sơ và khai thác hồ sơ?

-Thêm, sửa ,xóa

-Sắp xêp, tìm kiêm, thống kê, báo cáo

Hệ QTCSDL cung cấp ngôn ngữ để người dùng diễn tả yêu cầu cập nhật hay khai thác thông tin được gọi là ngôn ngữ thao tác dữ liệu

Các công việc thường gặp khi xử lí thông tin

Page 8: Bài 2: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu

Cung cấp môi trường cập nhật và khai thác dữ liệu

Thông qua ngôn ngữ thao tác dữ liệu, ngươi ta thưc hiện đươc các thao tác:

• Xem nội dung dữ liệu.• Cập nhật dữ liệu (thêm, sửa, xóa dữ liệu).• Khai thác dữ liệu (thông kê, sắp xếp, tìm kiếm thông tin).• Kêt xuất dữ liệu, lập báo cáo.

Tóm lại:

-Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu và thao tác dữ liệu là hai thành phần của một ngôn ngữ CSDL duy nhất.Ví dụ: ngôn ngữ SQL (ngôn ngữ hỏi có cấu trúc)

Page 9: Bài 2: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu

Cung cấp công cụ kiểm soát, điều khiển

việc truy cập vào CSDL

Ngoài 2 chức năng quan trọng trên, xuất phát từ những yêu cầu

cơ bản của hệ CSDL thì hệ QTCSDL phải đảm đương được

những chức năng sau:

* Đảm bảo an ninh, phát hiện và ngăn ngừa sự truy cập không được phép.

* Duy trì tính nhất quán của dữ liệu.

* Tổ chức và điều khiển các truy cập đồng thời.

* Đảm bảo khôi phục CSDL khi có sự cố ở phần cứng hay phần mềm.

* Quản lí các mô tả dữ liệu trong CSDL.

Page 10: Bài 2: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu

THẾ NÀO LÀ KHÁI NIỆM NGÔN NGỮ THAO TÁC DỮ LIỆU?

10

Correct - Click anywhere to continue

Incorrect - Click anywhere to continue

You answered this correctly!

Your answer:

The correct answer is:You did not answer this

question completelyYou must answer the question before

continuingSubmitSubmit ClearClear

A) Mỗi hệ QT CSDL cung cấp một hệ thống các kí hiệu dùng để mô tả CSDL

B) Ngôn ngữ để người dùng diễn tả yêu cầu cập nhật hay khai thác thông tin

C) Là ngôn ngữ chính để thực hiện các thao tác tạo lập, thêm, bơt dữ liệu

D) Tất cả đều sai

E) Tất cả đều đúng

Page 11: Bài 2: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu

THẾ NÀO LÀ KHÁI NIỆM NGÔN NGỮ ĐỊNH NGHĨA DỮ LIỆU?

11

Correct - Click anywhere to continue

Incorrect - Click anywhere to continue

You answered this correctly!

Your answer:

The correct answer is:You did not answer this

question completelyYou must answer the question before

continuingSubmitSubmit ClearClear

A) Mỗi hệ QT CSDL cung cấp một hệ thống các kí hiệu dùng để mô tả CSDL

B) Ngôn ngữ để người dùng diễn tả yêu cầu cập nhật hay khai thác thông tin

C) Là ngôn ngữ tạo bảng cấu trúc dữ liệu nhanh nhất

D) Tất cả đều sai

Page 12: Bài 2: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu

NGÔN NGỮ HỎI CÓ CẤU TRÚC CÒN CÓ TÊN GỌI KHÁC LÀ:

12

Correct - Click anywhere to continue

Incorrect - Click anywhere to continue

You answered this correctly!

Your answer:

The correct answer is:You did not answer this

question completelyYou must answer the question before

continuingSubmitSubmit ClearClear

A) Ngôn ngữ SQL

B) Microsoft Access 2003

C) Ngôn ngữ Pascal

D) Microsoft Access 2007

Page 13: Bài 2: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu

MỘT HỆ QUẢN TRỊ CSDL KHÔNG CÓ CHỨC NĂNG NÀO TRONG CÁC CHỨC NĂNG DƯỚI ĐÂY?

13

Correct - Click anywhere to continue

Incorrect - Click anywhere to continue

You answered this correctly!

Your answer:

The correct answer is:You did not answer this

question completelyYou must answer the question before

continuingSubmitSubmit ClearClear

A) Cung cấp môi trường tạo lập CSDLB) Cung cấp môi trường cập nhật và

khai thácC) Cung cấp công cụ quản lý

bộ nhớD) Cung cấp công cụ kiểm soát

truy cập CSDL

Page 14: Bài 2: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu

NẾU SO SÁNH VỚI MỘT NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH NHƯ PASCAL THÌ NGÔN NGỮ ĐỊNH NGHĨA DỮ LIỆU TƯƠNG ĐƯƠNG VỚI THÀNH PHẦN NÀO?

14

Correct - Click anywhere to continue

Incorrect - Click anywhere to continue

You answered this correctly!

Your answer:

The correct answer is:You did not answer this

question completelyYou must answer the question before

continuingSubmitSubmit ClearClear

A) Các công cụ khai báo dữ liệu

B) Các chỉ thị nhập dữ liệu

C) Các chỉ thị đóng/mở tệp

D) Cả ba thành phần trên

Page 15: Bài 2: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu

QUIZ

15

Your Score {score}

Thang điểm {max-score}

Số câu hỏi {total-attempts}

Question Feedback/Review Information Will Appear Here

Review Quiz

Continue

Page 16: Bài 2: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu

NHỮNG NÉT ĐẶC TRƯNG NÀO DƯỚI ĐÂY CỦA NGÔN NGỮ THAO TÁC DỮ LIỆU GIỐNG VỚI NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH BẬC CAO (PASCAL/C++)

16

Correct - Click anywhere to continue

Incorrect - Click anywhere to continue

You answered this correctly!

Your answer:

The correct answer is:You did not answer this

question completelyYou must answer the question before

continuingSubmitSubmit ClearClear

A) Có quy trăc viết câu lệnh (cú pháp) chặt chẽ

B) Có thể thực hiện các phép tính số học, quan hệ và logic

C) Có các công cụ cho phép dễ dàng kiểm tra tính hợp thức của dữ liệu

D) Cho phép sử dụng biểu thức số học, biểu thức quan hệ và logic

Page 17: Bài 2: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu

HÃY GHÉP VẾ A VỚI VỚI B TẠO THÀNH NHỮNG KHÁI NIỆM LIÊN QUAN

17

A BA. Một hệ QTCSDL phải cung cấp một môi

trường cho ngời dùng dễ dàng khai báo kiểu dữ liệu, các cấu trúc dữ liệu thể hiện thông tin và các ràng buộc trên dữ liệu

B. Ngôn ngữ để người dùng diễn tả yêu cầu cập nhật hay khai thác thông tin được gọi là ngôn ngữ thao tác dữ liệu

C. KHôi phục CSDL khi có sự cố ở phần cứng hay phần mềm

D. Quản lí hồ sơ, quản lí thời gian

A Cung cấp môi trường tạo lập cơ sở dữ liệu

B Cung cấp môi trường cập nhật và khai thác dữ liệu

C Cung cấp các công cụ kiểm soát, điều khiển việc truy cập vào cơ sở dữ liệ

Correct - Click anywhere to continue

Incorrect - Click anywhere to continue

You answered this correctly!

Your answer:

The correct answer is:You did not answer this

question completelyYou must answer the question before

continuingSubmitSubmit ClearClear

Page 18: Bài 2: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu

BÀI 2: HÊ QUAN TRI CƠ SƠ DƯ LIÊU(TIÊT 2)

Page 19: Bài 2: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu

Mỗi hệ QTCSDL là một phần mềm phức tạp gồm nhiều thành phần, trong đó hai thành phần chính là:

-Bộ xử lý truy vấn-Bộ xử lí dữ liệu

HOẠT ĐỘNG CỦA HÊ QUAN TRI CƠ SƠ DƯ LIÊU

Hệ quản trị CSDL

Trình ứng dụng Truy vấn

Bộ xử lí truy vấn

Bộ quản lí dữ liệu

Bộ quản lí file

CSDL

Sơ đồ tương tác của hệ quản trị CSDL với người dùng và với

CSDL

Page 20: Bài 2: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu

1. Bộ xử lí truy vấn (bộ xử lí yêu cầu):

Có nhiệm vụ tiếp nhận các truy vấn trực tiếp của người dùng và tổ chức thực hiện các chương trình ứng dụng . Nếu không có bộ xử lí truy vấn thì các chương trình ứng dụng không thể thực hiện được và các truy vấn không thể móc nối vơi các dữ liệu trong CSDL.

2. Bộ quản lí dữ liệu:

Việc gắn chương trình vơi dữ liệu cụ thể chỉ được tiến hành mỗi khi có yêu cầu cụ thể. Cũng giống như nhiều chương trình khác, việc quản lí các file trong CSDL do hệ điều hành thực hiện.

HOẠT ĐỘNG CỦA HÊ QUAN TRI CƠ SƠ DƯ LIÊU

Page 21: Bài 2: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu

Hệ quản trị CSDL đóng vai trò như thế nào?

• Cầu nối giữa các truy vấn trực tiêp của người dùng và các chương trình ứng dụng của hệ quản trị CSDL với hệ thống quản lí file của hệ điều hành.

• Có vai trò chuẩn bị còn thực hiện chương trình là nhiệm vụ của hệ điều hành.

HOẠT ĐỘNG CỦA HÊ QUAN TRI CƠ SƠ DƯ LIÊU

Page 22: Bài 2: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu

VAI TRÒ CỦA CON NGƯỜI KHI LÀM VIÊC VỚI

HÊ CƠ SƠ DƯ LIÊU

Khi tạo lập và khai thác CSDL có nhiều người tác động lên hoạt động của nó. Căn cứ vào vai trò có thể chia những người này thành 3 nhóm chính: -Người quản trị CSDL.-Người lập trình ứng dụng-Người dùng cuối Quản lý tiệm net?

-Quản lý dữ liệu: cài đặt, cập nhật game, ứng dụng…-Quản lí người chơi: giờ chơi, quyền can thiệp vào hệ điều hành…-Bảo trì, nâng cấp các thiết bị.

Page 23: Bài 2: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu

III. VAI TRÒ CỦA CON NGƯỜI KHI LÀM VIÊC VỚI

HÊ CƠ SƠ DƯ LIÊU

1. Người quản trị CSDL:

* Là một người hay một nhóm người được trao quyền điều hành CSDL

Nhiệm vụ của người quản trị CSDL?

Quản lí các tài nguyên của hệ CSDL. Tổ chức hệ thống: phân quyền truy cập cho

người dùng, đảm bảo an ninh cho hệ CSDL. Nâng cấp hệ CSDL: bổ sung, sửa đổi để cải

tiến chế độ khai thác, nâng cao hiệu quả sử dụng.

Bảo trì CSDL: thực hiện các công việc bảo vệ và khôi phục hệ CSDL.

Page 24: Bài 2: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu

24

III. VAI TRÒ CỦA CON NGƯỜI KHI LÀM VIÊC VỚI

HÊ CƠ SƠ DƯ LIÊU

Người quản trị phải hiểu biết sâu sắc và có kĩ năng trong các lĩnh

vực hệ CSDL và hệ điều hành, đồng thời có đạo

đức tốt.

Yêu cầu?

Page 25: Bài 2: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu

III. VAI TRÒ CỦA CON NGƯỜI KHI LÀM VIÊC VỚI

HÊ CƠ SƠ DƯ LIÊU

Ta biêt người dùng làm việc với CSDL thông qua phần mềm ứng

dụng. Vậy ai là người viêt lên phần mềm ứng dụng? Yêu cầu với

những người này?

Page 26: Bài 2: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu

VAI TRÒ CỦA CON NGƯỜI KHI LÀM VIÊC VỚI

HÊ CƠ SƠ DƯ LIÊU

2. Người lập trình ứng dụng:

- Là người có thể viêt lên các chương trình ứng dụng hỗ trợ khai thác CSDL.- Chương trình ứng dụng được xây dựng dựa trên những công cụ của hệ QTCSDL.

Người lập trình ứng dụng chỉ cần biêt thông tin về cấu trúc tệp trong CSDL và phải có kĩ năng lập chương trình trên các ngôn ngữ lập

trình.

Page 27: Bài 2: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu

III. VAI TRÒ CỦA CON NGƯỜI KHI LÀM VIÊC VỚI

HÊ CƠ SƠ DƯ LIÊU

Ai là người khai thác thông tin trong CSDL? Họ giao tiêp với

CSDL bằng công cụ gì? Yêu cầu với họ là gì?

Page 28: Bài 2: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu

III.VAI TRÒ CỦA CON NGƯỜI KHI LÀM VIÊC VỚI

HÊ CƠ SƠ DƯ LIÊU

2. Người dùng:

- Là người có nhu cầu khai thác thông tin trong CSDL.- Người dùng khai thác CSDL bằng các biểu mẫu của chương trình ứng dụng.

Người dùng thường được chia thành từng nhóm, mỗi nhóm có một số quyền hạn nhất định để truy cập và khai thác CSDL.

Phụ huynh và học sinh chỉ có thể xem điểm mà không có quyền cập nhật thông tin.

Giáo viên bộ môn chỉ có quyền cập nhật thông tin của bộ môn và lớp mình dạy.

VD:

Page 29: Bài 2: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu

2929

III. VAI TRÒ CỦA CON NGƯỜI KHI LÀM VIÊC VỚI

HÊ CƠ SƠ DƯ LIÊU

Người dùng không cần am hiểu lắm về hệ CSDL nhưng phải nắm rõ nghiệp vụ.

.

Yêu cầu?

Page 30: Bài 2: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu

IV. CÁC BƯỚC XÂY DƯNG CƠ SƠ DƯ LIÊU

Sử dụng CSDL trong quản lí là cần thiêt. Vậy để xây dựng CSDL cho 1 tổ chức nào đó ta phải làm

những việc gì?

Page 31: Bài 2: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu

CÁC BƯỚC XÂY DƯNG CƠ SƠ DƯ LIÊU

Bước 1: Khảo sát hệ thống

Bước 2: Thiêt kê hệ thống

Bước 3: Kiểm thử hệ thống

• Tìm hiểu các yêu cầu của công tác quản lí.• Xác định và phân tích mối liên hệ các dữ liệu cần lưu trữ.• Phân tích các chức năng cần có của hệ thống khai thác thông tin, đáp ứng

các yêu cầu đặt ra.• Xác định khả năng phần cứng, phần mềm có thể khai thác, sử dụng.

• Thiết kế CSDL.• Lựa chọn hệ quản trị CSDL để triển khai.• Xây dựng hệ thống chương trình ứng dụng.

• Nhập dữ liệu cho CSDL.• Tiến hành chạy thử các chương trình ứng dụng.

- Nếu đáp ứng nhu cầu đặt ra thì đưa vào sử dụng.- Nếu còn lỗi phải ra soát lại xem lỗi ở đâu và khắc phục.

Page 32: Bài 2: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu

32

Các chức năng của hệ quản trị cơ sở dữ liệu:

Hệ QTCSDL có hai thành phần chính: bộ xử lí truy vấn và bộ quản lí dữ liệu.

Cung cấp môi trương tạo lập CSDLCung cấp môi trương cập nhật và khai thác dữ liệuCung cấp công cụ kiểm soát, điều khiển truy cập vào

CSDL

Những người có liên quan tới CSDL chia thành ba lớp:

1. Ngươi quản trị CSDL2. Ngươi lập trình ứng dụng3. Ngươi dùng