bài 2.2 bản chất, thành phần của vắc xin
TRANSCRIPT
I. Khái niệm cơ bản về vắc xin
II. Phân loại vắc xin
III. Một số chất bổ trợ trong vắc xin
IV. Đặc tính của vắc xin
V. Lưu ý khi bảo quản vắc xin
VI. Các vắc xin trong TCMR
Nội dung trình bày
I. KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ VẮC XIN
Vắc xin : là những chế phẩm đặc biệt từ
Vi sinh vật gây bệnh đã bất hoạt;
hoặc còn sống nhưng giảm độc lực;
hoặc từ một phần cấu trúc của vi sinh vật gây
bệnh;
được sử dụng đưa vào cơ thể nhằm kích thích
sự sinh kháng thể hoặc miễn dịch tế bào giúp
cơ thể chống lại tác nhân gây bệnh
II. PHÂN LOẠI VẮC XIN
Về cơ bản, VX có thể đƣợc phân làm 2 loại:
1. Vắc xin sống giảm độc lực (vi rút hoặc vi
khuẩn)
2. Vắc xin bất hoạt (toàn tế bào hoặc một phần
cấu trúc của tế bào vi khuẩn hoặc virus) hoặc giải
độc tố hoặc vắc xin tổng hợp
2.1. Vắc xin sống giảm độc lực
– Là dạng vi rút hoặc vi khuẩn gây bệnh đã
được làm giảm độc lực hoặc làm suy yếu
– Phải được nhân lên sau khi đưa vào cơ thể
– Đáp ứng miễn dịch gần giống như nhiễm
trùng tự nhiên
2.1. Vắc xin sống giảm độc lực
– Có thể gây phản ứng với người suy giảm miễn
dịch (vd : nhiễm HIV/AIDS) do sự nhân lên không
kiểm soát được của vi rút
– VX dễ bị hỏng hoặc giảm hiệu lực bởi những tác
nhân lý hoá (như nhiệt độ cao, ánh sáng, hoá chất
hoặc kháng thể lưu hành trong máu)
– Rất dễ hỏng, cần bảo quản, sử dụng nghiêm
ngặt
2.1. Vắc xin sống giảm độc lực
1. Vắc xin từ vi rút:
Sởi, Quai bị, Rubella, Thủy đậu (varicella),
Rota virus, Bại liệt (OPV), ...
2. Vắc xin từ vi khuẩn: BCG …
2.2. Vắc xin bất hoạt/tổng hợp
– Toàn tế bào /hoặc một phần cấu trúc của tế bào /hoặc
giải độc tố /hoặc tái tổ hợp
– VSV không thể nhân lên trong cơ thể
– Ít chịu ảnh hưởng bởi kháng thể lưu hành trong cơ
thể so với vắc xin sống
– Thường chỉ có miễn dịch dịch thể
– Nồng độ kháng thể trong cơ thể giảm theo thời gian
– Thường phải tiêm từ 3 – 5 liều
Toàn tế bào:
Virút: Bại liệt (tiêm/IPV), Viêm gan A, Dại,
Vi khuẩn: Ho gà, Thương hàn (tiêm), Tả,...
Một phần tế bào có nguồn gốc protein
Một phần cấu trúc tế bào: Viêm gan B, Cúm,
ho gà , HPV
Giải độc tố: Uốn ván, Bạch hầu
2.2. Vắc xin bất hoạt/tổng hợp
Nước, nước muối
Chất bảo quản: Thiomersal
Chất ổn định: sorbital, gelatin
Tá dược: muối nhôm
Các thành phần khác: môi trường tăng sinh,
kháng sinh
III. CHẤT BỔ TRỢ
III. Chất bổ trợ
Hàm
lƣ
ợn
g k
há
ng
th
ể
Tuàn 2 4 6 8 10
Chủng ngừa
Đáp ứng với một mình KN
Đáp ứng đối với
KN + chất bổ trợ
1.WHO website. Global Advisory Committee on Vaccine Safety; Adjuvants. http://www.who.int/vaccine_safety/topics/adjuvants/en/index.html 2. Petrovsky N,Aguilar JC. Vaccine Adjuvants: Current Sate and Future Trends. Immunol Cell Biol. 2004;82:488-96
Vắc xin là một sản phẩm sinh học rất dễ bị phá huỷ
nếu không được bảo quản đúng cách.
Dây chuyền lạnh bảo quản cho vắc xin được duy trì
từ +2oC đến +8oC. Nhiệt độ cao và đông băng đều
làm hỏng vắc xin.
Đông băng là nguyên nhân thường gặp nhất làm
hỏng vắc xin Viêm gan B, DPT, AT, HPV....
IV. ĐẶC TÍNH CỦA VẮC XIN
Nhiệt độ cao :
có thể làm hỏng tất cả các loại vắc xin,
Những loại VX nhạy cảm với nhiệt độ cao : Bại
liệt (OPV), vắc xin đông khô sau khi pha hồi
chỉnh (sởi, rubella, quai bị, rota virus, varicella
(thuỷ đậu),...
Ánh sáng dễ làm hỏng các vắc xin sống, giảm độc
lực: BCG, Sởi, Rubella, quai bị, rotavirus.
V. LƢU Ý KHI BẢO QUẢN vắc xin
Vắc xin Nhiệt độ bảo quản (°C)
2-8 20-25 37 >45
UV và BH, đơn giá
hoặc phối hợp
Bền vững > 3
năm
Bền vững trong
nhiều tháng
Bền vững trong
nhiều tháng
Không bền vững
với >55°C
Viêm gan B Bền vững > 4
năm
Bền vững trong
nhiều tháng
Bền vững trong
nhiều tuần
45°C, bền vững
trong nhiều ngày
Sởi, Quai bị,
Rubella
Bền vững trong
2 năm
Bền vững trong
ít nhất 1 tháng
Bền vững trong
ít nhất 1 tuần
Không bảo quản
được
Ho gà Bền vững từ
18-24 tháng
Bền vững trong
2 tuần
Bền vững trong 1
tuần
Mất ≥ 10% hiệu
lực mỗi ngày
Lao Bền vững từ 1-
2 năm
Bền vững trong
nhiều tháng
Mất không quá
20% sau 1 tháng
Không bảo quản
được
Bại liệt uống Bền vững tới 1
năm
Bền vững trong
nhiều tuần
Bền vững trong 2
ngày
Không bảo quản
được
polysaccharide
(Hib, phế cầu)
Bền vững > 2
năm
Bền vững > 2
năm
Tùy thuộc vào
dạng trình bày
Không bảo quản
được
Viêm não Nhật
Bản (bất hoạt)
Bền vững 1
năm
Bền vững trong
28 tuần
Bền vững trong 4
tuần
Không bảo quản
được
5.4. Tính bền vững của vắc xin
VI. CÁC LOẠI VẮC XIN TRONG TCMR
TT Vắc xin Đƣờng tiêm Nơi tiêm
1 BCG Tiêm trong da Phần trên cánh tay trái
2 DPT-VGB-Hib Tiêm bắp Mặt ngoài giữa đùi.
3 OPV Uống Miệng
4 Viêm gan B Tiêm bắp Mặt ngoài giữa đùi
5 Sởi, MR Tiêm dưới da Phần trên cánh tay trái
6 DPT Tiêm bắp Mặt ngoài giữa đùi
7 VAT Tiêm bắp Mặt ngoài, trên cánh tay
8 Viêm não Nhật Bản Tiêm dưới da Phần trên cánh tay
9 Thương hàn Tiêm bắp Phần trên cánh tay
10 Tả Uống Miệng