bai 3 tang truong trong dai han

65
NGUYÊN LÝ KINH TẾ HỌC PHẦN VĨ MÔ 2010 Hoang yen Bài 3 – Tăng trưởng kinh tế

Upload: tuyenngon95

Post on 11-Jun-2015

219 views

Category:

Documents


2 download

TRANSCRIPT

Page 1: Bai 3   tang truong trong dai han

NGUYÊN LÝ KINH TẾ HỌCPHẦN VĨ MÔ

2010Hoang yen

Bài 3 – Tăng trưởng kinh tế

Page 2: Bai 3   tang truong trong dai han

2

Tăng trưởng GDP của một số nền kinh tế (%)

Nguồn: EIU, WB, IMF

Nền kinh tế 2007 2008 2009

(dự báo)

2010

(dự báo)

Thế giới 3.3 1.9 -1.7 2.3

Mỹ 2.0 1.1 -2.4 2.0

Nhật Bản 2.4 -0.7 -5.3 1.5

Trung Quốc 13.0 9.0 6.5 7.5

Indonesia 6.3 6.1 3.4 5.4

Việt Nam 8.5 6.3 3.3 5.0

Page 3: Bai 3   tang truong trong dai han

Tăng trưởng của Đông Á

Nước

Xếp hạng trong nhóm Xếp hạng trên thế giới

1986 2006 Thay đổi1986-2006

1986 2006 Thay đổi1986-2006

Đông Á (10 nền kinh tế) Trung Quốc 9 7 2 93 64 29

Thái Lan 6 6 0 71 50 21

Singapore 3 1 2 22 3 19

Việt Nam 10 10 0 95 78 17

Hong Kong, Trung Quốc 2 2 0 21 6 15

Malaysia 5 5 0 49 35 14

Hàn Quốc 4 4 0 38 26 12

Indonesia 8 8 0 79 74 5

Philippines 7 9 -2 75 75 0

Nhật Bản 1 3 -2 15 20 -5

Page 4: Bai 3   tang truong trong dai han

Tăng trưởng GDP của EU 27 và của Mỹ giai đoạn 1997-2008

0

0.5

1

1.5

2

2.5

3

3.5

4

4.5

5

Năm

Tăng trưởng GDP của EU Tăng trưởng GDP của Mỹ

1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008

Page 5: Bai 3   tang truong trong dai han

Xuất nhập khẩu VN qua các năm

Page 6: Bai 3   tang truong trong dai han

Những nội dung chính

I. Tăng trưởng và năng suất

II. Các yếu tố qui định năng suất

III. Các chính sách khuyến khích tăng trưởng

Page 7: Bai 3   tang truong trong dai han

I. Tăng trưởng và năng suất

Tăng trưởng kinh tế là sự tăng lên về qui mô khối lượng sản phẩm theo thời gian.Nói cách khác, là sự tăng lên của GDP thực tế theo thời gian

Tăng trưởng bền vững là sự tăng trưởng của thế hệ này không làm ảnh hưởng xấu đến thế hệ mai sau.

Page 8: Bai 3   tang truong trong dai han

Tăng trưởng và năng suất (Tiếp)

Mức sống của người dân một nước phụ thuộc vào năng lực sản xuất hàng hoá và dịch vụ của nước đó

Mức sống thay đổi liên tục theo thời gian Thước đo mức sống của một nước là GDP

thực tế bình quân đầu người

Page 9: Bai 3   tang truong trong dai han

I. Tăng trưởng và năng suất (Tiếp)

Năng suất nhân tố là sản lượng hàng hoá dịch vụ được tạo ra từ một đơn vị đầu vào sản xuất (Năng suất lao động : Y/L, Năng suất vốn: Y/K

Năng suất nhân tố sẽ quyết định mức sống của một nước

Page 10: Bai 3   tang truong trong dai han

Tăng trưởng kép và quy tắc 70

Tăng trưởng bình quân hàng năm trông có vẻ nhỏ, nhưng sẽ rất lớn nếu tích luỹ nhiều năm

Tăng trưởng kép là sự tích luỹ tăng trưởng qua nhiều năm

Page 11: Bai 3   tang truong trong dai han

Tăng trưởng kép và quy tắc 70

Quy tắc 70 giải thích: Nếu một biến tăng trưởng với tỷ lệ x phần trăm một

năm, thì giá trị của nó sẽ tăng gấp đôi sau 70/x năm Ví dụ: 5000 đôla đầu tư với lãi suất 10% một năm,

giá trị của khoản đầu tư này sẽ là 10,000 đôla sau:

70 / 10 = 7 năm

Page 12: Bai 3   tang truong trong dai han

Cách tính tỷ lệ tăng trưởng

Tỷ lệ tăng trưởng gt =GDPr

t – GDPrt-1

GDP rt-1

* 100 (%)

Σ Pi0Qi

t – Σ Pi0Qi

t-1

Σ Pi0Qi

t-1* 100 (%)=

Page 13: Bai 3   tang truong trong dai han

II. Các yếu tố qui định năng suất

1. Tư bản hiện vật

2. Vốn nhân lực

3. Tài nguyên thiên nhiên

4. Tri thức công nghệ

Page 14: Bai 3   tang truong trong dai han

Các yếu tố đầu vào sản xuất

Vốn/Tư bản hiện vật: bao gồm những máy móc thiết bị và nhà xưởng phục vụ cho sản xuất

Bản thân nó trước đây là đầu ra của sản xuất và bây giờ được dùng như một đầu vào sản xuất

Ví dụ: Máy móc thiết bị Nhà xưởng Văn phòng, trường học, bệnh viện

Page 15: Bai 3   tang truong trong dai han

Các yếu tố đầu vào sản xuất

Vốn nhân lực/ trình độ lao động: thuật ngữ dùng để chỉ kỹ năng và kiến thức của công nhân có được từ học tập, đào tạo và kinh nghiệm

Vốn nhân lực là yếu tố làm tăng năng suất giống như tư bản hiện vật

Page 16: Bai 3   tang truong trong dai han

Các yếu tố đầu vào sản xuất

Tài nguyên thiên nhiên:là các đầu vào sản xuất lấy từ thiên nhiên như đất đai, sông ngòi, mỏ khoáng

Tài nguyên tái tạo được: cây cối, rừng

Tài nguyên không tái tạo được: than, dầu…

Tài nguyên nhân tạo: năng lượng mặt trời

Page 17: Bai 3   tang truong trong dai han

Các yếu tố đầu vào sản xuất

Tài nguyên thiên nhiên là một đầu vào quan trọng nhưng không nhất thiết là thiếu nó sẽ không tăng trưởng được

Page 18: Bai 3   tang truong trong dai han

Các yếu tố đầu vào sản xuất

Tri thức công nghệ:là cách thức tốt nhất để sản xuất hàng hoá và dịch vụ

Vốn nhân lực là yếu tố trung chuyển tri thức công nghệ vào quá trình sản xuất dùng tư bản hiện vật

Page 19: Bai 3   tang truong trong dai han

Hàm sản xuất Hàm sản xuất là sự mô tả việc kết hợp các

yếu tố đầu vào để tạo ra hàng hoá và dịch vụ

Y = A ƒ(L, K, H, N) Y = sản lượng hàng hoá và dịch vụA = công nghệ sản xuất sẵn cóL = lượng lao động

K = lượng tư bản hiện vậtH = lượng vốn nhân lựcN = lượng tài nguyên thiên nhiên

ƒ( ) là hàm kết hợp 4 yếu tố sản xuất

Page 20: Bai 3   tang truong trong dai han

Hàm sản xuất và năng suất

Chia 2 vế cho L

Y/ L = A F(L/L=1, K/ L, H/ L, N/ L)

trong đó:Y/L = sản lượng tạo ra bởi 1 công nhânK/L = lượng tư bản hiện vật cho 1 công nhânH/L = lượng vốn nhân lực trên 1 công nhânN/L = lượng tài nguyên thiên nhiên trên 1 công

nhân

Page 21: Bai 3   tang truong trong dai han

Các yếu tố quyết định năng suất

Năng suất Y/L phụ thuộc vào lượng tư bản hiện vật cho 1 công nhân K/L, vốn nhân

lực cho 1 công nhân H/L, tài nguyên thiên nhiên cho 1 công nhân N/L, và công nghệ

sản xuất hiện có A

Page 22: Bai 3   tang truong trong dai han
Page 23: Bai 3   tang truong trong dai han

I. Các nhân tố tác động tới tăng trưởng.

1. Vốn (K) là quỹ dự trữ của cải dùng để sản xuất hàng hóa và dịch vụ, là yếu tố đầu vào quan trọng có tác động trực tiếp tới tăng trưởng kinh tế.

Vốn sản xuất

Vốn đầu tư Vốn(K)

Page 24: Bai 3   tang truong trong dai han

I. Các nhân tố tác động tới tăng trưởng.

1. Vốn (K) Vốn sản xuất là toàn bộ tư liệu vật chất

được tích lũy lại của nền kinh tế.

Ở các nước đang phát triển sự đóng góp của vốn

sản xuất đến tăng trưởng kinh tế thường chiếm tỉ

trọng lớn trong sản xuất. Tuy vậy tác động của

yếu tố này đang có xu hướng giảm dần & được

thay thế bằng các yếu tố khác.

Page 25: Bai 3   tang truong trong dai han

I. Các nhân tố tác động tới tăng trưởng.

1. Vốn (K) Vốn đầu tư

Xét về phương diện toàn xã hội thì vốn đầu

tư là toàn bộ giá trị nhân lực, tài lực được

bỏ thêm vào cho hoạt động của toàn xã hội

trong thời gian nhất định.

Page 26: Bai 3   tang truong trong dai han

I. Các nhân tố tác động tới tăng trưởng.

2. Lao động. Lao động là một yếu tố đầu vào của sản xuất. Trước đây lao động được xác định bằng số lượng

nguồn lao động của mỗi quốc gia. Ngoài ra những mô hình tăng trưởng kinh tế hiện

đại ngày nay còn nhấn mạnh đến khía cạnh phi vật chất của lao động gọi là vốn nhân lực.

Page 27: Bai 3   tang truong trong dai han

I. Các nhân tố tác động tới tăng trưởng.

3. Tiến bộ công nghệ. Yếu tố công nghệ kỹ thuật được hiểu theo hai

dạng: Thứ nhất: đó là thành tựu kiến thức. Thứ hai: là sự áp dụng phổ biến các kết quả

nghiên cứu, thử nghiệm vào thực tế nhằm nâng cao trình độ phát triển chung của sản xuất.

Page 28: Bai 3   tang truong trong dai han

I. Các nhân tố tác động tới tăng trưởng.

3. Tiến bộ công nghệ. Năng suất nhân tố tổng hợp là sự thể hiện của

yếu tố công nghệ kỹ thuật hay cách đánh giá tác động của tiến bộ khoa học kỹ thuật đến tăng trưởng kinh tế.

Nó được xác định bằng phần dư còn của tăng trưởng sau khi đã loại trừ tác động của yếu tố vốn và lao động.

Page 29: Bai 3   tang truong trong dai han

I. Các nhân tố tác động tới tăng trưởng.

4. Tài nguyên thiên nhiên.

Các nguồn tài nguyên dồi dào phong phú đã tạo

điều kiện để tăng sản lượng đầu ra một cách

nhanh chóng, nhất là đối với các nước đang phát

triển.

Page 30: Bai 3   tang truong trong dai han

II. Tính toán phần đóng góp của mỗi nhân tố tới sự gia tăng của năng suất nhân tố và tăng trưởng.

2.1. Sự gia tăng nhân tố sản xuất. Sự gia tăng tư bản

Sản phẩm cận biên của tư bản MPK:

MPK = F(K+1,L) - F(K,L)

Khi tư bản tăng thêm k đơn vị, sản lượng tăng khoảng MPK x ΔK đơn vị.

Page 31: Bai 3   tang truong trong dai han

Ví dụ: Nếu sản phẩm cận biên của tư bản bằng 1/5, nghĩa là đơn vị tư bản bổ sung làm cho sản lượng được sản xuất tăng 1/5 đơn vị. Nếu tăng đơn vị tư bản thêm 10 đơn vị, chúng có thể tính được sản lượng tăng thêm như sau: ΔY = MPK x ΔK

= 1/5x sản lượng/tư bản x 10 đơn vị TB

= 2 đơn vị sản lượng

Page 32: Bai 3   tang truong trong dai han

2.1. Sự gia tăng nhân tố sản xuất. Sự gia tăng của lao động.

Sản phẩm cận biên của lao động MPL cho chúng ta biết sản lượng tăng thêm bao nhiêu khi lao động tăng thêm 1 đơn vị:

MPL = F(K,L + 1) – F(K,L)

Do vậy khi lao động tăng thêm ∆L đơn vị, sản lượng sẽ tăng thêm 1 lượng gần bằng

MPL x ∆L

Page 33: Bai 3   tang truong trong dai han

2.1. Sự gia tăng nhân tố sản xuất.

Sự gia tăng của cả tư bản & lao động.

Phân tích mức tăng của sản lượng thành hai nguồn bằng cách sử dụng sản phẩm cận biên của tư bản & lao động:

Thực hiện một số phép biến đổi đại số và thu được:

Page 34: Bai 3   tang truong trong dai han

2.1. Sự gia tăng nhân tố sản xuất. Tiến bộ công nghệ.

Khi có sự thay đổi của tiến bộ công nghệ, hàm sản xuất sẽ được viết như sau:

Y= AF(K,L)

Khi công nghệ thay đổi làm cho phương trình của chúng ta có thêm một biểu thức để tính toán tỷ lệ tăng trưởng kinh tế như sau:

Page 35: Bai 3   tang truong trong dai han

Chúng ta có thể tính toán được tỷ lệ tăng tổng năng suất nhân tố để đảm bảo rằng đã cộng tất cả mọi thứ theo công thức sau:

∆A/A là phần thay đổi của sản lượng không thể lý giải bằng các thay đổi của các đầu vào.

Page 36: Bai 3   tang truong trong dai han

II. Tính toán phần đóng góp của mỗi nhân tố tới sự

gia tăng của năng suất nhân tố và tăng trưởng.

2.2. Ví dụ: Nguồn tăng trưởng ở Mỹ

Page 37: Bai 3   tang truong trong dai han
Page 38: Bai 3   tang truong trong dai han

III. Chính sách khuyến khích tăng trưởng

1. Khuyến khích tiết kiệm và đầu tư trong nước

2. Khuyến khích đầu tư từ nước ngoài• Đầu tư trực tiếp• Đầu tư gián tiếp

3. Phát triển giáo dục, đào tạo

Page 39: Bai 3   tang truong trong dai han

4. Bảo vệ quyền sở hữu và giữ ổn định chính trị

5. Thúc đẩy tự do thương mại

6. Kiểm soát gia tăng dân số

7. Khuyến khích hoạt động nghiên cứu và phát triển (R&D)

III. Chính sách khuyến khích tăng trưởng

Page 40: Bai 3   tang truong trong dai han

Khuyến khích tiết kiệm và đầu tư

Tăng tiết kiệm là dành nguồn lực sản xuất các hàng đầu tư (máy móc, thiết bị, nhà xưởng)

Lượng tư bản được sản xuất ra lại được dùng vào việc sản xuất ra HH-DV

Tăng lượng tư bản làm tăng K/L từ đó làm tăng năng suất và tăng trưởng GDP thực tế

Page 41: Bai 3   tang truong trong dai han

Khuyến khích tiết kiệm và đầu tư

Trong ngắn hạn: Một sự gia tăng tỷ lệ tiết kiệm dẫn đến tăng tỷ

lệ tăng trưởng Trong dài hạn:

tỷ lệ tiết kiệm cao hơn dẫn đến tăng năng suất và tăng thu nhập, nhưng không tăng sản lượng nếu không có sự mở rộng tương ứng của các nguồn lực khác

Page 42: Bai 3   tang truong trong dai han

Thu hút đầu tư từ nước ngoài

Đầu tư từ nước ngoài làm tăng tích luỹ tư bản hiện vật trong nước

Đầu tư trực tiếp từ nước ngoài Vốn được sử dụng và triển khai sản xuất bởi chủ

thể nước ngoài Đầu tư gián tiếp từ nước ngoài

Vốn do chủ thể nước ngoài đầu tư nhưng quá trình sản xuất lại được thực hiện bởi hãng kinh doanh trong nước

Page 43: Bai 3   tang truong trong dai han

Khuyến khích tiết kiệm và đầu tư

South Korea

Singapore

Japan

IsraelCanada

Brazil

West Germany

MexicoUnited Kingdom

Nigeria

United States

IndiaBangladesh

Chile

Rwanda

Growth Rate (percent)0 1 2 3 4 5 6 7

South Korea

Singapore

Japan

IsraelCanada

Brazil

West Germany

MexicoUnited Kingdom

Nigeria

United States

IndiaBangladesh

Chile

Rwanda

Investment (percent of GDP)0 10 20 30 40

Page 44: Bai 3   tang truong trong dai han

Phát triển giáo dục, đào tạo

Chính phủ phát triển các trường học và cơ sở đào tạo

Sau đó khuyến khích người dân tận dụng để làm tăng kỹ năng và trình độ

Thu hút lao động có trình độ trong nước và nước ngoài vào quá trình sản xuất của đất nước

Page 45: Bai 3   tang truong trong dai han

Bảo vệ quyền sở hữu và giữ ổn định chính trị

Làm cho nhà đầu tư tin tưởng vào nơi mà đồng vốn của mình đang hoạt động

việc sở hữu các tài sản hữu hình và vô hình không bị xâm phạm

Page 46: Bai 3   tang truong trong dai han

Thúc đẩy tự do thương mại

Theo một nghĩa nào đó, thương mại là một dạng công nghệ (công nghệ bán hàng)

Một nước dỡ bỏ những rào cản thương mại sẽ tăng trưởng giống như một nước có sự tiến bộ công nghệ

Áp dụng các chính sách hướng ngoại thay cho chính sách hướng nội

Page 47: Bai 3   tang truong trong dai han

Kiểm soát gia tăng gia tăng dân số

Dân số là yếu tố cơ bản của lực lượng lao động

Tăng dân số làm tăng lực lượng lao động trong tương lai

Tuy nhiên, tăng dân số làm giảm GDP thực tế bình quân đầu người

Page 48: Bai 3   tang truong trong dai han

Khuyến khích hoạt động nghiên cứu và phát triển

Tiến bộ công nghệ dẫn đến tăng mức sống Chính phủ khuyến khích hoạt động nghiên

cứu và phát triển bằng: các chương trình tài trợ, hỗ trợ nghiên cứu, giảm thuế cho việc sản xuất dùng công nghệ

mới hệ thống công nhận và bảo hộ sáng chế

Page 49: Bai 3   tang truong trong dai han

Country Period

Real GDP perPerson atBeginning of Period

Real GDP perPerson at End of Period

Growth Rate(per year)

Japan 1890-1997 $1,196 $23,400 2.82%

Brazil 1900-1990 619 6,240 2.41

Mexico 1900-1997 922 8,120 2.27

Germany 1870-1997 1,738 21,300 1.99

Canada 1870-1997 1,890 21,860 1,95

China 1900-1997 570 3,570 1.91

Argentina 1900-1997 1,824 9,950 1.76

United States 1870-1997 3,188 28,740 1.75

Indonesia 1900-1997 708 3,450 1.65

United Kingdom 1870-1997 3,826 20,520 1.33

India 1900-1997 537 1,950 1.34

Pakistan 1900-1997 587 1,590 1.03

Bangladesh 1900-1997 495 1,050 0.78

Page 50: Bai 3   tang truong trong dai han

50

Lạm phát và tăng trưởng, 1986-2009

Năm Lạm phát Tăng

trưởng

1986 774,7 2,84 1987 223,1 3,63 1988 393,8 6,01 1989 34,7 4,68 1990 67,1 5,09 1991 67,5 5,81 1992 17,5 8,70 1993 8,38 8,08 1994 9,48 8,83 1995 16,93 9,54 1996 5,67 9,34 1997 3,22 8,15 1998 7,76 5,76 1999 4,3 4,77 2000 -1,6 6,79 2001 0,30 6,89 2002 3,90 7,08 2003 3,10 7,34 2004 7,80 7,79 2005 8,29 8,44 2006 7,48 8,17 2007 8,30 8,48 2008 22,97 6,18 2009 6,88 5,32

Page 51: Bai 3   tang truong trong dai han

Giá trị xuất khẩu một số mặt hàng

51

Giá trị 2008, (triệu USD)

Tăng trưởng (%)

200810 tháng

200810 tháng

2009

Tổng giá trị xuất khẩu 62,685 29.1 36.7 -13.8

Dầu thô 10,357 22.0 43.2 -43.0

Ngoài dầu thô 52,328 30.6 35.4 -7.6

Gạo 2,894 94.3 83.4 -7.8

Các mặt hàng nông sản khác 5,505 17.2 20.0 -19.9

Thủy hải sản 4,510 19.8 23.7 -8.7

Than đá 1,388 38.8 57.4 -19.4

Dệt may 9,120 17.7 20.3 -1.5

Giày dép 4,768 19.4 16.9 -16.1

Điện tử và Máy tính 2,638 22.5 27.3 0.1

Thủ công mỹ nghệ (bao gồm cả

vàng)1,363 65.1 95.7 154.3

Sản phẩm từ gỗ 2,829 17.7 18.6 -14.0

Sản phẩm khác 17,312 44.3 52.9 -16.5

Nguồn: Tổng cục Thống kê. Tăng trưởng so với cùng kỳ năm trước.

Page 52: Bai 3   tang truong trong dai han

Nước Năm GINI

Slôvakia 1992 0,20

Bêlaruxia 1993 0,22

Thụy Điển 1992 0,25

Ukraina 1992 0,26

Ba Lan 1992 0,27

Đức 1989 0,28

Pháp 1989 0,33

Việt Nam 1993 0,34Mỹ 1994 0,40

Trung Quốc 1995 0,41

Malaixia 1989 0,48

Nga 1993 0,50

Mêxicô 1992 0,50

Kênia 1992 0,58

Braxin 1989 0,63

Bất bình đẳng thu nhập tại một số quốc gia

Page 53: Bai 3   tang truong trong dai han

53

Tỷ lệ thất nghiệp thành thị và sử dụng thời gian lao động nông thôn giai đoạn 2000 - 2008

Page 54: Bai 3   tang truong trong dai han

Tốc độ tăng trưởng GDP Việt Nam (1986-2007)

0

2

4

6

8

10

1986 1987 1988 1989 1990 1991 1992 1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007

2.84

3.63

6.61

4.68 5.095.81

8.7 8.18.8

9.5 9.3

8.1

5.7

4.8

6.8 6.97.1

7.3

8.4 8.28.5

7.8

Page 55: Bai 3   tang truong trong dai han

Nợ dài hạn công và bảo lãnh công của Việt Nam

25000 20000 15000 10000 5000 0 1995 1997 1999 2001 2003 2005 2007 Nợ dài hạn công và bảo lãnh công (triệu USD) (ký kết) Nguồn: Worldbank (2000, 2006, 2009)

Page 56: Bai 3   tang truong trong dai han

Chỉ số phát triển con người (HDI)Chỉ số phát triển con người (HDI)

UNDP 1990: gồm 3 loại chỉ tiêu phản ánh điều kiện kinh UNDP 1990: gồm 3 loại chỉ tiêu phản ánh điều kiện kinh tế (GDP đầu người), giáo dục và sức khỏe (tuổi thọ). tế (GDP đầu người), giáo dục và sức khỏe (tuổi thọ).

HDI có giá trị từ 0 (min) đến 1 (max)HDI có giá trị từ 0 (min) đến 1 (max) Kinh tế (K): GDP đầu người theo PPP từ $100 (=0) đến Kinh tế (K): GDP đầu người theo PPP từ $100 (=0) đến

$40.000 (=1)$40.000 (=1) Giáo dục (G): [người lớn (>15 tuổi) biết đọc biết viết x Giáo dục (G): [người lớn (>15 tuổi) biết đọc biết viết x

2/3] + [trẻ em đi học các cấp x 1/3]: từ 0% (=0) đến 2/3] + [trẻ em đi học các cấp x 1/3]: từ 0% (=0) đến 100% (=1)100% (=1)

Sức khỏe (S): tuổi thọ BQ từ 25 (=0) đến 85 (=1)Sức khỏe (S): tuổi thọ BQ từ 25 (=0) đến 85 (=1)

HDI = (1/3 x K) + (1/3 x G) + (1/3 x S) HDI = (1/3 x K) + (1/3 x G) + (1/3 x S)

Page 57: Bai 3   tang truong trong dai han

HDI của Việt NamHDI của Việt Nam

Page 58: Bai 3   tang truong trong dai han

CHỈ SỐ PHÁT TRIỂN CON NGƯỜICHỈ SỐ PHÁT TRIỂN CON NGƯỜI

NămGiá trị chỉ số HDI

Giá trị chỉ số tuổi thọ

Giá trị chỉ số giáo dục

Giá trị chỉ số GDP

Thứ hạng HDI của

VN *

Báo cáo phát triển năm 1995 0,539 0,67 0,78 0,17 120/174

Báo cáo phát triển năm 1996 0,540 0,68 0,79 0,11 121/174

Báo cáo phát triển năm 1997 0,557 0,68 0,80 0,18 121/175

Báo cáo phát triển năm 1998 0,560 0,69 0,81 0,18 121/174

Báo cáo phát triển năm 1999 0,664 0,71 0,82 0,47 110/174

Báo cáo phát triển năm 2000 0,671 0,71 0,83 0,47 108/174

Báo cáo phát triển năm 2001 0,682 0,71 0,84 0,49 101/162

Báo cáo phát triển năm 2002 0,688 0,72 0,84 0,50 109/173

Báo cáo phát triển năm 2003 0,688 0,73 0,83 0,51 109/175

Báo cáo phát triển năm 2004 0,691 0,73 0,82 0,52 112/177

Báo cáo phát triển năm 2005 0,704 0,76 0,82 0,54 108/177

Báo cáo phát triển năm 2006 0,709 0,76 0,81 0,55 109/177** So với tổng số các nước tham gia xếp hạngSo với tổng số các nước tham gia xếp hạng

Page 59: Bai 3   tang truong trong dai han

So sánh HDI của một số tỉnh năm 2004So sánh HDI của một số tỉnh năm 2004

Page 60: Bai 3   tang truong trong dai han

Chỉ số phát triển thiên niên kỉChỉ số phát triển thiên niên kỉ : MDGs

Tổng hợp 8 nhóm chỉ tiêu (xã hội + Tổng hợp 8 nhóm chỉ tiêu (xã hội + môi trường) gồm 18 chỉ số, 48 chỉ môi trường) gồm 18 chỉ số, 48 chỉ tiêu:tiêu:

1. Giảm nghèo1. Giảm nghèo2. Phổ cập giáo dục tiểu học2. Phổ cập giáo dục tiểu học3. Bình đẳng giới3. Bình đẳng giới4. Giảm tỉ lệ chết của trẻ em4. Giảm tỉ lệ chết của trẻ em5. Nâng cao sức khỏe bà mẹ5. Nâng cao sức khỏe bà mẹ6. Chống HIV/AIDS, lao, v.v6. Chống HIV/AIDS, lao, v.v7. Bảo vệ môi trường7. Bảo vệ môi trường8. Hợp tác toàn cầu để phát triển8. Hợp tác toàn cầu để phát triển

Page 61: Bai 3   tang truong trong dai han

Đo lường chất lượng cuộc sốngĐo lường chất lượng cuộc sống

Page 62: Bai 3   tang truong trong dai han

Chỉ số hạnh phúc của hành tinh HPIChỉ số hạnh phúc của hành tinh HPI Kết hợp 3 chỉ tiêu: Kết hợp 3 chỉ tiêu: = (Mức độ thỏa mãn với cuộc sống x Tuổi thọ) : Vết tích sinh = (Mức độ thỏa mãn với cuộc sống x Tuổi thọ) : Vết tích sinh

thái thái = Số năm sống hạnh phúc bình quân của một nhóm người (nước, = Số năm sống hạnh phúc bình quân của một nhóm người (nước,

vùng…) tính trên mỗi đơn vị tài nguyên đã được tiêu dùng.vùng…) tính trên mỗi đơn vị tài nguyên đã được tiêu dùng.=> Hàm ý: Không phải cứ giàu và tiêu dùng nhiều mới có hạnh => Hàm ý: Không phải cứ giàu và tiêu dùng nhiều mới có hạnh

phúc. phúc. - Vanuatu xếp thứ nhất trong số 178 nước (209 nghìn dân, kinh - Vanuatu xếp thứ nhất trong số 178 nước (209 nghìn dân, kinh

tế nông nghiệp + du lịch, GDP đầu người 2900 $, xếp 207/233).tế nông nghiệp + du lịch, GDP đầu người 2900 $, xếp 207/233). - Đức đứng thứ 81, Nhật Bản 85 và Mỹ đứng thứ 150.- Đức đứng thứ 81, Nhật Bản 85 và Mỹ đứng thứ 150. -- Việt Nam đứng thứ 12, xếp đầu ở châu Á, trên các nước Việt Nam đứng thứ 12, xếp đầu ở châu Á, trên các nước

Philippines (thứ 17), Indonesia (23), Trung Quốc (31), Thái Lan Philippines (thứ 17), Indonesia (23), Trung Quốc (31), Thái Lan (32), Malaysia (44), Ấn Độ (62), Pakistan (112), Singapore (131). (32), Malaysia (44), Ấn Độ (62), Pakistan (112), Singapore (131).

(New Economics Foundation)(New Economics Foundation)

Page 63: Bai 3   tang truong trong dai han

DỰ BÁO TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ

0

2

4

6

8

10

%/năm

2003-2005 2006-2010 2003-2010

Phuong án 1

VN Lào CămPuchia Tam giác phát triển

0

2

4

6

8

10

%/năm

2003-2005 2006-2010 2003-2010

Phuong án 2

VN Lào CămPuchia Tam giác phát triển

Page 64: Bai 3   tang truong trong dai han

CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ

(Phương án 1)

Các tỉnh của Việt Nam

010203040506070

2002 2010

NL-TS CN-XD Dịch vụ

Các tỉnh của Lào

01020304050607080

2002 2010

NL-TS CN-XD Dịch vụ

Các tỉnh của CămPuchia

0

20

40

60

80

2002 2010

NL-TS CN-XD Dịch vụ

Page 65: Bai 3   tang truong trong dai han

CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ

(Phương án 2)

Các tỉnh của Việt Nam

010203040506070

2002 2010

NL-TS CN-XD Dịch vụ

Các tỉnh của Lào

01020304050607080

2002 2010

NL-TS CN-XD Dịch vụ

Các tỉnh của CămPuchia

0

20

40

60

80

2002 2010

NL-TS CN-XD Dịch vụ