bài 4
DESCRIPTION
Bài 4. Sản xuất. Nội dung. Công nghệ sản xuất Sản xuất với một đầu vào biến đổi Đường đồng lượng Sản xuất với hai đầu vào biến đổi Hiệu suất theo quy mô. Giới thiệu. Bài trước chúng ta khảo sát hành vi của người tiêu dùng qua 3 bước: Khảo sát sở thích Khảo sát những giới hạn ngân sách - PowerPoint PPT PresentationTRANSCRIPT
Bài 4
Sản xuất
©2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE. Bài 4 2
Nội dung
Công nghệ sản xuất
Sản xuất với một đầu vào biến đổi
Đường đồng lượng
Sản xuất với hai đầu vào biến đổi
Hiệu suất theo quy mô
©2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE. Bài 4 3
Giới thiệu
Bài trước chúng ta khảo sát hành vi của người tiêu dùng qua 3 bước:Khảo sát sở thíchKhảo sát những giới hạn ngân sách Lựa chọn tiêu dùng tối ưu
Bài này khảo sát hành vi của nhà sản xuất cũng theo cách tiếp cận tương tự trên.
Chúng ta sẽ khảo sát qua 3 bước:
©2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE. Bài 4 4
Quyết định sản xuất của DN
1. Công nghệ sản xuất Mô tả các đầu vào được chuyển thành sản
phẩm (đầu ra) như thế nào? Các doanh nghiệp có thể sản xuất nhiều
sản phẩm khác nhau bằng cách sử dụng các kết hợp khác nhau của các đầu vào
©2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE. Bài 4 5
Quyết định sản xuất của DN
2. Những ràng buộc về chi phí Các hãng phải xem xét giá của các đầu
vào. Các hãng muốn tối thiểu hoá tổng chi phí
sản xuất một phần được quyết định bởi giá của các đầu vào.
©2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE. Bài 4 6
Quyết định sản xuất của DN
3. Lựa chọn các đầu vào tối ưu Với mức giá các đầu vào và công nghệ sẵn
có các hãng quyết định sử dụng bao nhiêu đầu vào để sản xuất
Với mức giá các đầu vào đã có các hãng quyết định sử dụng các kết hợp khác nhau giữa chúng để tối thiểu hoá tổng chi phí
Chúng ta thể hiện công nghệ sản xuất của DN dưới dạng hàm sản xuất
©2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE. Bài 4 7
Công nghệ sản xuất
Hàm sản xuấtHàm sản xuất thể hiện mối quan hệ giữa
sản lượng tối đa (Q) có thể thu được từ các kết hợp khác nhau của các yếu tố đầu vào (lao động, vốn...) trong một trình độ công nghệ nhất định.
Ký hiệu: Q = F(K,L)
©2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE. Bài 4 8
Công nghệ sản xuất
Ngắn hạn và dài hạnThời gian để doanh nghiệp điều chỉnh sản
xuất từ một tập hợp đầu vào này đến tập hợp khác
DN không chỉ quan tâm đến các loại đầu vào nào có thể thay đổi mà còn cả khoảng thời gian diễn ra
Chúng ta cần phân biệt ngắn hạn và dài hạn
©2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE. Bài 4 9
Công nghệ sản xuất
Ngắn hạnKhoảng thời gian trong đó số lượng một hay nhiều
đầu vào không thể thay đổi Các đầu vào này được gọi là các đầu vào cố định
Dài hạnKhoảng thời gian cần thiết để làm cho tất cả các đầu
vào sản xuất thay đổi
Ngắn hạn và dài hạn không phải là một khoảng thời gian cụ thể
©2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE. Bài 4 10
Sản xuất với một đầu vào biến đổi
Chúng ta sẽ xem xét ngắn hạn khi chỉ có một đầu vào biến đổi
Chúng ta giả định vốn là cố định và lao đông biến đổiĐầu ra có thể tăng khi tăng lượng lao độngChúng ta khảo sát xem đầu ra thay đổi như
thế nào khi lao động thay đổi (bảng 6.1)
©2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE. Bài 4 11
Sản xuất với một đầu vào biến đổi
©2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE. Bài 4 12
Sản xuất: Một đầu vào biến đổi
Quan sát
1. Khi lao động bằng 0, đầu ra cũng bằng 02. Gia tăng lao động, đầu ra (q) tăng đến 8
đơn vị lao động3. Từ sau điểm này, đầu ra bắt đầu giảm
Tăng lao động có thể sử dụng tốt hơn số vốn sẵn có
Từ điểm này, nhiều lao động sẽ không có lợi và có thể giảm năng suất lao động
©2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE. Bài 4 13
Sản xuất: Một đầu vào biến đổi
Các hãng ra quyết định dựa trên lợi ích và chi phí sản xuất
Đôi khi phải xem xét lợi ích và chi phí dựa trên cơ sở của sự gia tăngCần sản xuất thêm bao nhiêu khi tăng thêm
một lượng đơn vị đầu vào?
Đôi khi lại xem xét bằng cách so sánh trên cơ sở của giá trị bình quân
©2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE. Bài 4 14
Sản xuất: Một đầu vào biến đổi
Sản phẩm bình quân của lao động (APL) - đầu ra trên một đơn vị lao động đối với một sản phẩm cụ thể
Xác định năng suất lao động của một hãng bằng cách xem xét bình quân một lao động sản xuất được bao nhiêu sản phẩm
§ Çu ra q§ Çu vµo lao ®éng L
LAP
©2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE. Bài 4 15
Sản xuất: Một đầu vào biến đổi
Sản phẩm cận biên của lao động (MPL) - đầu ra tăng thêm khi tăng thêm một đơn vị lao động
Sự thay đổi của đầu ra chia cho sự thay đổi của lao động
®Çu ra q ®Çu vµo lao ®éng L
LMP
©2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE. Bài 4 16
Sản xuất: Một đầu vào biến đổi
©2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE. Bài 4 17
Sản xuất: Một đầu vào biến đổi
Chúng ta có thể biểu diễn các thông tin trong bảng bằng đồ thị để thấyĐầu ra thay đổi như thế nào khi lao động
thay đổiĐầu ra tối đa tại 112 đơn vị
Sản phẩm bình quân và cận biênSản phẩm cận biên dương chừng nào tổng đầu
ra còn tăngSản phẩm cận biên cắt sản phẩm bình quân tại
điểm cực đại của nó
©2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE. Bài 4 18
Tại D, đầura cực đại.
Lao động/tháng
Đầu ra/tháng
0 2 3 4 5 6 7 8 9 101
Tổng sản phẩm
60
112
A
B
C
D
Sản xuất: Một đầu vào biến đổi
©2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE. Bài 4 19
Sản phẩm bình quân
Sản xuất: Một đầu vào biến đổi
10
20
Đầu ra/LĐ
30
80 2 3 4 5 6 7 9 101 LĐ/tháng
E
Sản phẩm cận biên
•Bên trái E: MP > AP & AP tăng•Bên phải E: MP < AP & AP giảm•Tại E: MP = AP & AP cực đại•Tại 8 đơn vị, MP = 0 và đầu ra cực đại
©2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE. Bài 4 20
Sản phẩm bình quân và cận biên
Khi sản phẩm cận biên lớn hơn sản phẩm bình quân thì sản phẩm bình quân tăng dần
Khi sản phẩm cận biên nhỏ hơn sản phẩm bình quân thì sản phẩm bình quân giảm
Khi sản phẩm cận biên bằng 0, thì tổng sản phẩm (đầu ra) cực đại
Sản phẩm cận biên cắt sản phẩm bình quân tại điểm cực đại của sản phẩm bình quân
©2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE. Bài 4 21
Các đường sản phẩm
Chúng ta có thể biểu diễn bằng đồ thị mối quan hệ giữa đường tổng sản phẩm với đường sản phẩm bình quân và đường sản phẩm cận biên Độ dốc của đường nối từ gốc toạ độ đến các
điểm trên đường tổng sản phẩm chính là đường sản phẩm bình quân
Tại điểm B, AP = 60/3 = 20 chính là độ dốc của đường nối từ gốc toạ độ đến điểm B trên đường tổng sản phẩm
©2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE. Bài 4 22
Các đường sản phẩm
10
30
q/L
80 2 3 4 5 6 7 9 101
Lao động
q
112
Lao động0 2 3 4 5 6 7 8 9 101
C
60 B20
AP là độ dốc của đường nối từ gốc toạ độ đến các điểm trên đường TP
TP
MP
AP
©2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE. Bài 4 23
Các đường sản phẩm
Mối quan hệ bằng hình học giữa tổng sản phẩm và sản phẩm cận biênSản phẩm cận biên là độ dốc của đường tiếp
tuyến tại các điểm tương ứng trên đường tổng sản phẩm
Với 2 đơn vị lao động, MP = 30/2 = 15 là độ dốc của đường tổng sản phẩm tại điểm A
©2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE. Bài 4 24
Các đường sản phẩm
L0 2 3 4 5 6 7 8 9 101
q
60
112
30
15
10
30
q
4 80 2 3 5 6 7 9 101L
A
MP là độ dốc của đường tiếp tuyến với các điểm trên đường TP
TP
MP
AP
©2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE. Bài 4 25
Sản xuất: một đầu vào biến đổi
Từ ví dụ trên cho thấy, nếu tăng thêm lao động thì lượng đầu ra tăng thêm sẽ giảm
Quy luật hiệu suất giảm dần: khi sử dụng thêm ngày càng nhiều một đầu vào với các đầu vào khác cố định thì đến một lúc nào đó lượng đầu ra tăng thêm sẽ giảm
©2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE. Bài 4 26
Quy luật hiệu suất giảm dần
Khi sử dung đầu vào lao động ít và vốn cố định thì đầu ra sẽ tăng đáng kể vì lao động đươc chuyên môn hoá cao hơn và MP của lao động tăng
Khi lao động được sử dụng nhiều hơn, một số người trở nên kém hiệu suất hơn và MP của lao động giảm
©2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE. Bài 4 27
Quy luật hiệu suất giảm dần
Thường chỉ được áp dụng cho ngắn hạn khi ít nhất có một đầu vào cố định
Cũng có thể áp dụng cho các quyết định dài hạn để đánh giá sự đánh đổi giữa các loại hình nhà máy khác nhau
Giả định chất lượng của đầu vào biến đổi là cố định
©2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE. Bài 4 28
Quy luật hiệu suất giảm dần
Thường dễ nhầm lẫn với hiệu suất âm - đầu ra giảm
Giải thích năng suất cận biên giảm không nhất thiết phải là số âmLượng đầu ra gia tăng có thể giảm khi tổng
đầu ra tăng
©2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE. Bài 4 29
Quy luật hiệu suất giảm dần
Giả định công nghệ không đổiSự thay đổi công nghệ sẽ làm cho đường
tổng sản phẩm dịch chuyểnNhiều đầu ra có thể sản xuất được với cùng
một lượng đầu vàoNăng suất lao động có thể tăng nếu cải thiện
công nghệ, thậm chí ngay cả khi quá trình sản xuất thể hiện hiệu suất giảm của lao động
©2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE. Bài 4 30
Tác động của đổi mới công nghệ
Đầu ra
50
100
L
0 2 3 4 5 6 7 8 9 101
A
O1
C
O3
O2
B
Di chuyển từ A đến B đến C, năng suất lao động không ngừng
tăng
©2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE. Bài 4 31
Malthus và khủng hoảng lương thực
Malthus dự đoán về nạn đói và thiếu lương thực xảy ra hàng loạt khi quy luật hiệu suất giảm dần hạn chế lượng đầu ra nông nghiệp và dân số tiếp tục tăng
Tại sao dự báo của Malthus sai?Không đề cập đến sự đổi mới của công nghệTuy nhiên ông đúng khi nói về hiệu suất cận
biên của lao động giảm
©2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE. Bài 4 32
Năng suất lao động
Kinh tế vĩ mô thường quan tâm đặc biệt đến năng suất lao độngSản phẩm bình quân của lao động đối với
một ngành hoặc đối với toàn bộ nền kinh tế nói chung
Mối liên hệ giữa kinh tế vĩ mô và vi môCó thể cung cấp các so sánh hữu ích qua
thời gian và giữa các ngành
qN¨ng suÊt lao ®éng b×nh qu©n
L
©2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE. Bài 4 33
Năng suất lao động
Mối quan hệ giữa năng suất lao động và mức sống Tiêu dùng có thể tăng chỉ khi năng suất lao
động tăng Tăng trưởng năng suất lao động
1. Tăng trưởng vốn - tổng lượng vốn dùng cho sản xuất
2. Đổi mới công nghệ - phát triển công nghệ mới cho phép các nhân tố sản xuất được sử dụng hiệu quả hơn
©2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE. Bài 4 34
Năng suất lao động
Xu hướng tăng năng suất lao độngNăng suất lao động và tốc độ tăng năng suất khác
nhau đáng kể giữa các nước khác nhauNăng suất lao động của Mỹ tăng với tốc độ chậm hơn
các nước khácTăng trưởng năng suất lao động ở các nước phát
triển đã giảm dần
Với vai trò trọng tâm của năng suất lao động đối với mức sống, nhằm hiểu được sự khác nhau về mức sống giữa các nước là rất quan trọng
©2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE. Bài 4 35
Năng suất lao động ở các nước phát triển
©2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE. Bài 4 36
Tăng trưởng năng suất ở Mỹ
Tại sao tăng trưởng năng suất lại giảm?
1. Tăng trưởng vốn là yếu tố quyết định cơ bản đến tốc độ tăng năng suất
2. Tỷ trọng tích luỹ vốn ở Mỹ thấp hơn các nước phát triển khác bởi vì họ phải kiến thiết lại sau chiến tranh thế giớ lần thứ 2
3. Nguồn tài nguyên thiên nhiên cạn kiệt
4. Các quy định về môi trường
©2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE. Bài 4 37
Sản xuất: hai đầu vào biến đổi
Hãng có thể sản xuất đầu ra bằng cách kết hợp lượng đầu vào lao động và vốn
Trong dài hạn, vốn và lao động là hai đầu vào biến đổi
Chúng ta có thể xem xét các kết hợp khác nhau của lao động và vốn - bảng 6.4
©2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE. Bài 4 38
Sản xuất: hai đầu vào biến đổi
©2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE. Bài 4 39
Sản xuất: hai đầu vào biến đổi
Biểu diễn các số liệu trên bằng đồ thị - đường đồng lượngĐường mô tả các kết hợp khác nhau của các
đầu vào tạo ra cùng một mức sản lượng
Các đường đồng lượng trơn tru được sử dụng với các lượng nhỏ đầu vàoĐường 1 cho thấy tất cả các kết hợp giữa
lao động và vốn tạo ra 55 sản phẩm
©2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE. Bài 4 40
Bản đồ đồng lượng
Lao động/năm1 2 3 4 5
55 sản phẩm đươc tạo ra với 3K &1L tại điểm A hoặc
1K&3L tại điểm D
q1 = 55
q2 = 75
q3 = 90
1
2
3
4
5Vốn/năm
D
E
A B C
©2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE. Bài 4 41
Sản xuất: Hai đầu vào biến đổi
Hiệu suất giảm dần đối với lao động với đường đồng lượng
Giữ vốn cố định tại 3 và tăng lao động từ 0 đến 1 đến 2 đến 3Đầu ra tăng với tỷ lệ giảm dần (0, 55, 20, 15)
biểu diễn hiệu suất cận biên giảm dần của lao động trong ngắn hạn và dài hạn
©2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE. Bài 4 42
Sản xuất: Hai đầu vào biến đổi
Hiệu suất giảm dần của vốn với đường đồng lượng
Giữ lao động cố định tại 3 tăng vốn từ 0 lên 1 lên 2 lên 3Đầu ra tăng với tỷ lệ giảm dần (0, 55, 20, 15)
do hiệu suất của vốn giảm dần trong cả ngắn hạn và dài hạn
©2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE. Bài 4 43
Hiệu suất giảm dần
Lao động/năm1 2 3 4 5
Tăng lao động giữ vốn cố định tại (A, B,
C) hoặc
Tăng vốn giữ lao động cố đinh (E, D, C)
q1 = 55
q2 = 75
q3 = 90
1
2
3
4
5Vốn/năm
D
E
A B C
©2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE. Bài 4 44
Sản xuất: hai đầu vào biến đổi
Sự thay thế giữa các đầu vàoCông ty quyết định các kết hợp nào giữa các
đầu vào được sử dụng để sản xuất một lượng đầu ra nhất định
Có sự đánh đổi giữa các đầu vào, cho phép sử dụng nhiều hơn một đầu vào này và íđầu vào khác ít hơn để tạo ra cùng một mức đầu ra
©2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE. Bài 4 45
Sản xuất: hai đầu vào biến đổi
Sự thay thế giữa các đầu vào Độ dốc của đường đồng lượng chỉ ra một
lượng đầu vào này được thay thế cho đầu vào khác bao nhiêu để giữ đầu ra không đổi
Độ dốc đường đồng lượng âm chính là Tỷ lệ thay thế kỹ thuật biên (MRTS)
Số lượng một đầu vào có thể giảm khi đầu lượng đầu vào khác tăng thêm được sử dụng, nhằm giữ nguyên đầu ra không đổi.
©2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE. Bài 4 46
Sản xuất: hai đầu vào biến đổi
Tỷ lệ thay thế kỹ thuật biên:
Thay ®æi ®Çu vµo vènMRTS
Thay ®æi ®Çu vµo lao ®éng
KMRTS (q kh«ng ®æi)L
©2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE. Bài 4 47
Sản xuất: hai đầu vào biến đổi
Khi tăng lao động thay thế vốnLao động trở nên kém năng suất hơn tương
đốiVốn trở nên năng suất cao hơn tương đốiCần ít vốn hơn để giữ nguyên đầu ra không
đổiĐường đồng lượng trở nên phẳng hơn
©2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE. Bài 4 48
Tỷ suất thay thế kỹ thuật biên
Lao động/năm
1
2
3
4
1 2 3 4 5
5Vốn/năm
Độ dốc âm đo MRTS;MRTS giảm đi dọc theo
đường đồng lượng
1
1
1
1
2
1
2/3
1/3
Q1 =55
Q2 =75
Q3 =90
©2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE. Bài 4 49
MRTS đường đồng lượng
Chúng ta giả định có MRTS giảm dầnTăng lao động thêm 1 đơn vị từ 1 đến 5 làm
cho MRTS giảm từ 1 đến ½Năng suất ở bất kỳ đầu vào nào bị giới hạn
MRTS giảm vì hiệu suất giảm và có nghĩa là đường đồng lượng lồi
Có mối quan hệ giữa MRTS và sản phẩm cận biên của các đầu vào
©2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE. Bài 4 50
MRTS và sản phẩm cận biên
Nếu ta tăng lao động và giảm vốn để giữ nguyên đầu ra không đổi, cần phải tăng bao nhiêu đầu ra do lao động tăng
))(( LMPL
©2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE. Bài 4 51
MRTS và sản phẩm cận biên
Tương tự, giảm đầu ra do giảm vôn có thể tính đượcGiảm đầu ra do giảm vốn nhân với sản phẩm
cận biên của vốn
))(( KMPK
©2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE. Bài 4 52
MRTS và sản phẩm cận biên
Nếu giữ nguyên đầu ra không đổi, ảnh hưởng thuẩn của việc tăng lao động và giảm vốn phải bằng 0
Do đó:
0 K))((MP L))((MP KL
©2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE. Bài 4 53
MRTS và sản phẩm cận biên
Sắp xếp lại phương trình MRTS và MPs
K
)( L)
) KMRTS
(MP ) L
L K
L K
L
(MP )( L) (MP )( K) 0
(MP -(MP )( K)
(MP
©2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE. Bài 4 54
Đường đồng lượng: các trường hợp đặc biệt
Có hai trường hợp đặc biệt về khả năng thay thế các đầu vào trong sản xuất
1. Thay thế hoàn hảo MRTS không đổi tại mọi điểm trên đường
đồng lượng Cùng một lượng đầu ra có thể sản xuất với
nhiều vốn hoặc lao động hoặc kết hợp cân bằng cả hai
©2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE. Bài 4 55
Thay thế hoàn hảo
Lao động/tháng
Vốn/tháng
Q1 Q2 Q3
A
B
C
Cùng một lượng đầu ra có thể đạt được với nhiều vốn hoặc nhiều lao động (A hoặc C) hoặc bằng nhau (B)
©2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE. Bài 4 56
Đường đồng lượng: các trường hợp đặc biệt
2. Bổ sung hoàn hảo Hàm sản xuất theo tỷ lệ kết hợp không đổi Không có sự thay thế giữa các đầu vào Đầu ra có thể tạo ra với một tỷ lệ cố định
của vốn và lao động Không thể tăng đầu ra nếu không tăng cả
hai đầu vào lao động và vốn cùng một tỷ lệ
©2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE. Bài 4 57
Hàm sản xuất theo tỷ lệ kết hợp không đổi
Lao động/tháng
Vốn/tháng
L1
K1Q1
A
Q2
Q3
B
C
Cùng một đầu ra có thể sản xuất với một tập hợp các đầu vào
©2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE. Bài 4 58
Hàm sản xuất lúa mì
Nông dân có thể sản xuất ngũ cốc bằng cách kết hợp khác nhau của vốn và lao độngNgũ cốc ở Mỹ được sản xuất bằng công
nghệ sử dụng nhiều vốnỞ các nước đang phát triển sản xuất ngũ
cốc bằng công nghệ sử dụng nhiều lao động
Có thể thấy nhiều lựa chọn khác nhau để sản xuất ngũ cốc với đường đồng lượng
©2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE. Bài 4 59
Hàm sản xuất lúa mì
Các nhà quản lý nông trại có thể sử dụng đường đồng lượng để quyết định kết hợp nào giữa lao động và vốn sẽ tối đa hoá lợi nhuận từ sản xuất ngũ cốc
A: 500 giờ lao động, 100 đơn vị vốnB: giảm vốn xuống 90, nhưng tăng lao động
lên từ 260 đến 760 giờThực tế này chỉ cho nông dân biết hình dạng
của đường đồng lượng
©2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE. Bài 4 60
Đường đồng lượng mô tả việc sản xuất lúa mì
Vốn
Lao động250 500 760 1000
40
80
120
10090
Sản lượng = 13,800 giạ/năm
A
10- K B
260 L
Điểm A sử dụng nhiều vốn hơnĐiểm B sử dụng nhiều lao động hơn
©2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE. Bài 4 61
Hàm sản xuất lúa mì
Tăng L lên 760 và giảm K xuống 90 thì MRTS = 0,04<1
04.0)260/10( L
K- MRTS
Khi tiền công ngang bằng chi phí chạy máy, sẽ sử dụng nhiều vốn hơn
Trừ khi lao động rẻ hơn vốn, sản xuất sẽ sử dụng nhiều LD hơn
©2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE. Bài 4 62
Hiệu suất theo quy mô
Thảo luận thêm về sự đánh đổi giữa các đầu vào để giữ sản xuất ổn định
Trong dài hạn, các hãng làm thế nào để tăng sản lượng một cách tốt nhất?Có thể thay đổi quy mô sản xuất bằng cách
tăng tất cả các yếu tố đầu vàoNếu tăng gấp đôi đầu vào, sản lượng sẽ
tăng bao nhiêu?
©2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE. Bài 4 63
Hiệu suất theo quy mô
Sản lượng tăng như thế nào khi tăng tất cả các đầu vào theo cùng một tỷ lệHiệu suất tăng theo quy môHiệu suất cố định theo quy môHiệu suất giảm theo quy mô
©2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE. Bài 4 64
Hiệu suất theo quy mô
Hiệu suất tăng theo quy mô: sản lượng tăng hơn hai lần khi các đầu vào tăng hai lần Sản lượng lớn hơn với chi phí thấp hơn
(ôtô) Một hãng hiệu quả hơn nhiều (dịch vụ) các đường đồng lượng ngày càng tiến
tới gần nhau hơn
©2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE. Bài 4 65
Hiệu suất tăng theo quy mô
10
20
30
Các đường đồng lượng n càng tiến tơi sát nhau hơn
Lao động (giờ)5 10
Vốn(giờ máy)
2
4
A
©2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE. Bài 4 66
Hiệu suất theo quy mô
Hiệu suất cố định theo quy mô: sản lượng tăng 2 lần khi tất cả các đầu vào tăng 2 lần
Quy mô không ảnh hưởng tới năng suất
Có thể có nhiều nhà sản xuất
Đường đồng lượng cách đều nhau
©2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE. Bài 4 67
Hiệu suất theo quy mô
Hiệu suất cố định: các đường đồng lượng cách
đều nhau 20
30
Lao động (giở)155 10
A
10
Vốn(giờ máy)
2
4
6
©2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE. Bài 4 68
Hiệu suất theo quy mô
Hiệu suất giảm theo quy mô: sản lượng tăng nhỏ hơn 2 lần khi các đầu vào tăng 2 lần
Hiệu quả giảm với quy mô lớn
Giảm năng lực quản lý
Các đường đồng lượng trở nên thưa hơn
©2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE. Bài 4 69
Hiệu suất theo quy mô
Lao động (giờ)
Vốn(giờ máy)
Hiệu suất giảm theo quy mô:Các đường đồng lượng cách xa nhau
1020
10
4
A
30
5
2
©2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE. Bài 4 70
Hiệu suất theo quy mô: ngành sản xuất thảm
Ngành sản xuất thảm phát triển từ một ngành nhỏ tới ngành lớn với một số hãng rất lớn
Có 4 nhà sản xuất lớn cùng với nhiều nhà sản xuất nhỏ
Tăng trưởng từTăng cầu tiêu dùngSản xuất đạt hiệu quả hơn làm giảm chi phíĐổi mới và cạnh tranh làm giảm giá thực tế xuống
©2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE. Bài 4 71
Ngành sản xuất thảm ở Mỹ
©2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE. Bài 4 72
Hiệu suất theo quy mô: ngành sản xuất thảm
Sự tăng trưởng có thể giải thích bằng hiệu suất theo quy mô
Sản xuất thảm là ngành thâm dụng nhiều vốnĐầu tư nhiều vốn mua máy móc để sản xuất
thảmTăng quy mô hoạt động diễn ra bằng
cách lắp đặt nhiều máy móc có hiệu suất cao trong các nhà máy lớn
©2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE. Bài 4 73
Hiệu suất theo quy mô: ngành sản xuất thảm
1. Nhà sản xuất lớn Tăng máy móc và lao động Tăng gấp đôi đầu vào nhiều hơn gấp đôi
sản lượng Tính kinh tế của quy mô đạt được đối với
các nhà sản xuất lớn
©2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE. Bài 4 74
Hiệu suất theo quy mô: ngành sản xuất thảm
2. Các nhà sản xuất nhỏ Tăng một ít quy mô không làm ảnh hưởng
hoặc rất nhỏ tới sản lượng Tăng đầu vào theo một tỷ lệ làm tăng sản
lượng tương ứng Hiệu suất không đổi theo quy mô đối với
các nhà sản xuất nhỏ
©2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE. Bài 4 75
Hiệu suất theo quy mô: ngành sản xuất thảm
Chúng ta xem xét ngành sản xuất thảm:1. Có hiệu suất cố định theo quy mô đối với
các nhà máy tương đối nhỏ
2. Có hiệu suất tăng theo quy mô đối với các nhà máy có tuơng đối lớn Tuy nhiên, số lượng hạn chế Cuối cùng đạt tới hiệu suất giảm