bai 6-cac thoi cua dong tu-p1

9
BÀI 6: ÔN TP CÁC THI CA ĐỘNG T(P1) (TENSE REVIEW) THI HIN TI ĐƠN VÀ THI HIN TI TIP DIN PRESENT CONTINUOUS AND PRESENT SIMPLE Thi hi n ti đơ n (Present  simple) Thi hin ti tiếp din (Present continuous ) Cách sdng (Use) d(Example) Cách sdng (Use) Ví d(Example) 1 Miêu t chân lý, các sự vic luôn luôn đúng - The Red River flows into China Sea. Miêu tmt hành đng, sự vic đang   xy ra ti  thi đim nói - The Red River is flowing faster than usual today. 2 Miêu tnhng sự vic lp đi lp li hoc các  thói quen - I watch the mornin g news on VTV1 every day. Miêu tmt hành đng, sự vic đang   xy ra và chưa kết  thúc - I am watching the morning news. Don’t turn it off. 3 Miêu tnhng tình hung n định/cđịnh - Linh stays at the Melia Hotel whe never she visits Hanoi. Miêu tnhng tình hung tm thi. - Linh is visiti ng Hanoi now and she is staying at the Melia Hotel. Bài tp trc nghim: Chn phương án đúng (A, hoc B, C, D) để hoàn thành mi câu 1. My sister trouble with her motorbike now, so she has to take the bus to work.

Upload: tuan-anh-tran

Post on 07-Apr-2018

220 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

8/3/2019 Bai 6-Cac Thoi Cua Dong Tu-P1

http://slidepdf.com/reader/full/bai-6-cac-thoi-cua-dong-tu-p1 1/9

BÀI 6: ÔN TẬP CÁC THỜI CỦA ĐỘNG TỪ (P1)(TENSE REVIEW)

THỜI HIỆN TẠI ĐƠN VÀ THỜI HIỆN TẠI TIẾP DIỄN

PRESENT CONTINUOUS AND PRESENT SIMPLEThời hiện tại đơn (Present simple)

Thời hiện tại tiếp diễn(Present continuous)

Cách sử dụng(Use)

Ví dụ(Example)

Cách sửdụng (Use)

Ví dụ(Example)

1 Miêu tả chân

lý, các sự  việc luônluôn đúng 

- The Red

River flowsinto ChinaSea.

Miêu tả

một hànhđộng, sự việc đang   xảy ra tại thời điểmnói 

- The Red

River isflowingfaster thanusualtoday.

2 Miêu tả

những sự  việc lặp đi lặplại hoặc các thói quen

- I watch the

morning newson VTV1every day.

Miêu tả

một hànhđộng, sự việc đang   xảy ra vàchưa kết thúc 

- I am

watching themorningnews. Don’tturn it off.

3 Miêu tả

những tìnhhuống ổnđịnh/cố định

- Linh stays at

the MeliaHotelwhenever shevisits Hanoi.

Miêu tả

những tìnhhuống tạmthời.

- Linh is

visiting Hanoinow and sheis staying atthe MeliaHotel.

Bài tập trắc nghiệm:

Chọn phương án đúng (A, hoặc B, C, D) để hoàn thành mỗi câu 1. My sister trouble with her motorbike now, so shehas to take the bus to work.

8/3/2019 Bai 6-Cac Thoi Cua Dong Tu-P1

http://slidepdf.com/reader/full/bai-6-cac-thoi-cua-dong-tu-p1 2/9

A. is having B. was having C. had D. have2. Emma and Katie usually ______ their grandmother atweekends.A. have visited B. visit C. visits D. are visiting3. Water_______at 100 degrees Celcius.

A. boiling B. boils…..C. is boilding D. has boiled4. The water___________. Can you turn it off?A. boiling B. boils…..C. is boilding D. will boil

Đáp án:Câu 1, đáp án đúng là A. is having Từ ngữ cảnh ta thấy, việc chị tôi không sử dụng được xe máy là

một tình huống tạm thời trong hiện tại, do đó ta cần chia động từ ởhiện tại tiếp diễn.

Câu 2. Đáp án đúng là B. visit Trong câu này, trạng ngữ chỉ tần suất usually và trạng ngữ thờigian at weekends gợi ý rằng đây là một hành động được lặp đi lặplại vào các cuối tuần. Do đó ta phải chia động từ ở thời hiện tại

đơn.

Câu 3. đáp án đúng là B. boilsNước luôn sôi ở nhiệt độ 1000C, nên câu này diễn tả một sự thậthiển nhiên và do đó, động từ phải được chia ở thời hiện tại đơn.

Câu 4: Đáp án đúng là C. is boilding 

Câu phía sau: “ Can you turn it off?” –“cậu tắt bếp hộ tớ đượckhông?” gợi ý rằng ấm nước đang sôi tại thời điểm nói và vẫn tiếptục sôi.Do đó câu này miêu tả một việc đang xảy ra và chưa hoàn thành.Động từ boil phải được chia ở thời hiện tại tiếp diễn.Khi sử dụng thời hiện tại tiếp diễn, chúng ta cần chú ý một sốtrường hợp đặc biệt như sau 

Trường hợp thứ nhất là sử dụng một động từ hành động đượcchia ở thời hiện tại tiếp diễn với trạng từ tần suất always để nhấnmạnh rằng hành động đó diễn ra quá mức thường xuyên.

8/3/2019 Bai 6-Cac Thoi Cua Dong Tu-P1

http://slidepdf.com/reader/full/bai-6-cac-thoi-cua-dong-tu-p1 3/9

Ví dụ câu: (You are never satisfied, no matter how I try. You arealways complaining ). người nói có ý nhấn mạnh rằng “ Anh hayphàn nàn quá mức đấy”

always + Verb ( simple continuous tense)

Ví dụ:1. You are never satisfied, no matter how I try. You are alwayscomplaining  (  you complain too often)

Trường hợp thứ hai là việc sử dụng thời hiện tại tiếp diễn củađộng từ to be theo mẫu: Subject+ is/are + being + Adjective

Mẫu câu này thường được sử dụng để miêu tả một biểu hiện bấtthường, trái với bản chất và tạm thời.Ví dụ: He is always unreasonable to me. But he is being very reasonable in this meeting. I wonder why.Câu này có ý nói: bình thường anh ta rất là không biết điều. Thế màanh trong buổi họp này, anh ta bổng nhiên tỏ ra rất thấu tình đạt lý.Tôi cứ băn khoăn không biết tại sao.

Subject+ is/are + being + AdjectiveVí dụHe is always unreasonable to me. But he is being very reasonablein this meeting. I wonder why.

Trường hợp thứ 3 là có một số động từ thường không được chia

ở thời hiện tại tiếp diễn. Đây thường là các động từ thể hiện kếtquả, trạng thái hay đặc điểm và không phải là động từ hành động.( đọc các động từ)

Verbs that are not normally used in present continuous tense.1. like, love, hate, want, need, prefer 2. know, realize, suppose, mean, understand, believe,

remember, see, hear, smell (có mùi) , taste (có vị)belong, fit, contain, consist, seem

Trường hợp thứ 4 là các động từ đa nghĩa,

8/3/2019 Bai 6-Cac Thoi Cua Dong Tu-P1

http://slidepdf.com/reader/full/bai-6-cac-thoi-cua-dong-tu-p1 4/9

Khi chúng là động từ chỉ hành động, thì có thể chia ở thời hiện tạitiếp diễn, còn khi chúng là động từ trạng thái hay kết quả chúngkhông được chia ở thời hiện tại tiếp diễn. Ví dụ:(đọc ví dụ)Trong câu thứ nhất, động từ think là động từ kết quả, với nghĩa là “

thấy, nhìn nhận” nên phải chia ở thời hiện tại đơn.Trong câu thứ 2, động từ “think” là động từ hành động, và có nghĩalà cân nhắc, xem xét, nên được có thể chia ở thời hiện tại tiếp diễn.Câu này có nghĩa là “tôi đang xem xét chuyện bỏ thuốc lá”.

Ví dụ:What do you think about my plan? Oh, it’s great.

I am thinking of giving up smoking.

Bài tập thực hành:Put the verb into the correct form, present continuous or present simple.1. Julia is very good at languages. She …(speak) four languagesvery well.

2. Hurry up! Everybody ………..…(wait) for you.3. We usually ……………….(grow) vegetables in our garden, butthis year we ……………….(not/ grow) any.

Đáp án:

Câu 1 đáp án là speaks

Cả 2 câu nói đều nhằm miêu tả một sự thật trong cả giai đoạn hiệntại, nên động từ phải chia ở thời hiện tại đơn.

Câu 2, đáp án là is waitingNgữ cảnh cho thấy, người nói giục người đối thoại nhanh lên vì mọingười vẫn đang chờ mình tại thời điểm nói, do đó động từ wait phảichia ở hiện tại tiếp diễn

Câu 3, đáp án là grow và are not growing Trạng từ “usually” trong mệnh đề thứ nhất cho thấy động từ của nóxảy ra lặp đi lặp lại, do đó phải được chia ở thời hiện tại đơn. Mệnh

8/3/2019 Bai 6-Cac Thoi Cua Dong Tu-P1

http://slidepdf.com/reader/full/bai-6-cac-thoi-cua-dong-tu-p1 5/9

đề thứ 2 bắt đầu bằng “but” thể hiện rằng sự việc năm nay chỉ làtạm thời và là trái với thói tập quán, do đó động từ của nó phảiđược chia ở thời hiện tại tiếp diễn.

THỜI QUÁ KHỨ ĐƠN VÀ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN

PAST SIMPLE AND PAST CONTINUOUS

Thời quá khứ đơn (Past simple) Thời quá khứ tiếp diễn(Past continuous)

Cách sử dụng(Use)

Ví dụ(Example)

Cách sửdụng (Use)

Ví dụ(Example)

1 Miêu tả một sự 

việc đã hoànthành tại một thời điểm cụthể trong quákhứ 

- I played

tennis withKateyesterday.

Miêu tả một 

hành động,sự việc  đang xảy ravà chưahoàn thànhtại một thời điểm trong 

quá khứ 

- This

timelastweek, Iwasworking onthe

finalproject.2 Miêu tả những 

sự việc xảy ravà hoàn thànhnối tiếp nhautrong quá khứ 

Yesterday, Ihad breakfastat 7:00 andthen went towork. I arrived

at the office at7:30.

Miêu tả một hành động,sự việc  đang xảy ratrong quá

khứ thì bị  một hànhđộng khác cắt ngang 

- He gothomewhen I wascooking 

our dinner. 

Chú ý, một số động từ chỉ trạng thái hay kết quả thường khôngđược chia ở thời hiện tại tiếp diễn, cũng sẽ không được chia ở thời

quá khứ tiếp diễn

Bài tập thực hành:Put the verb into the correct form, past continuous or past simple.

8/3/2019 Bai 6-Cac Thoi Cua Dong Tu-P1

http://slidepdf.com/reader/full/bai-6-cac-thoi-cua-dong-tu-p1 6/9

1. I_________cycle) home yesterday when aman________step) out into the road in front of me.

2. I_________go) quite fast.

3. But luckily I_______manage) to stop in time and ____(not/hit) him.

Đáp án:

Câu 1: Miêu tả một hành động đang xảy ra thì một hành động khácxen vào. Hành động xen vào thường có động từ chia ở quá khứ

đơn và hành động còn lại có động từ chia ở quá khứ tiếp diễn. Dođó đáp án là:I was cyling home yesterday when a man stepped out into theroad in front of me.

Câu 2: Miêu tả cụ thể sự việc đang diễn ra tại thời điểm nói. Nênđộng từ phải chia ở quá khứ tiếp diễn. Đáp án là:

I was going quite fast.

Câu 3: Miêu tả 2 sự việc đã xảy ra và hoàn thành tại thời điểm nói,cả hai động từ đều được chia ở quá khứ đơn. Đáp án là:But luckily I managed to stop in time and did not hit him.

Lưu ý: Sự khác biệt giữa mẫu câu:

Used to + infinitiveVàTo get/to be+ used to+ Ving

Used to + infinitive To get/to be+ used to+Ving

Nghĩa/cách dùng Ví dụ Nghĩa/cáchdùng Ví dụ

Miêu tả một thóiquen hay một sự

I used tosmoke a lot.

Có nghĩa làquen hoặc

I slowly gotused to

8/3/2019 Bai 6-Cac Thoi Cua Dong Tu-P1

http://slidepdf.com/reader/full/bai-6-cac-thoi-cua-dong-tu-p1 7/9

việc xảy rathường xuyêntrong quá khứnhưng không cònhoặc hiếm khi xảy

ra trong hiện tại

But I don’tsmoke now.(Tôi từng hútthuốc nhiều.Nhưng giờ tôi

không hútnữa)

trở nên quenvới mộthành độnghoặc hoạtđộng

having a latelunch.(Tôi dần quenvới việc ăntrưa muôn.)

Bài tập thực hành:Complete the sentences with the given verbs, using either used to+ infitive or to get/be used to + Ving1. I don’t want to share an office. I _(have)______my own office

2. Lan_(have)_____a car. But she sold it and bought a motorbikelast year.She rides her motorbike to work now.

Đáp án:

Câu 1: ngữ cảnh cho thấy, người nói không muốn dùng chungphòng làm việc vì anh ta đã quen có văn phòng riêng. Do đó, ta sử

dụng mẫu get/be used to + Vingđáp án là:I am/get used to having my own office

Câu 2: Ngữ cảnh cho thấy, Lan đã bán xe ô tô và mua xe máy nămngoái. Bây giờ cô ấy đi làm bằng xe máy. Như vậy, việc cô ấy có ôtô đã xảy ra nhưng không còn nữa. Do đó đáp án là:

Lan used to have a car.

THỜI HIỆN TẠI HOÀN THÀNH VÀ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾPDIỄN

PRESENT PERFECT AND PRESENT PERFECT CONTINUOUSHiện tại hoàn thànhPresent perfect

Hiện tại hoàn thành tiếp diễnPresent perfect continuous

Nghĩa/cáchdùng Ví dụ Nghĩa/cáchdùng Ví dụ

Miêu tả mộthành động đã

I have doneall my

Miêu tả mộthành động đã

I have beendoing my

8/3/2019 Bai 6-Cac Thoi Cua Dong Tu-P1

http://slidepdf.com/reader/full/bai-6-cac-thoi-cua-dong-tu-p1 8/9

bắt đầu, đã diễnra và hoànthành tại thờiđiểm nói.

homework.( Tớ làmxong hết bàitập rồi)I have eaten

so much thislunch. I amso full now.

xảy ra trong quákhứ và vẫn tiếptục, tính đếnthời điểm nói

homework(Tớ đã và vẫnđang làm bàitập về nhà)I have been

eating toomuch thesedays. I shouldeat less.

Miêu tả mộthành động vừamới hoàn

thành và cóquan hệ/ hệ quảtrực tiếp vớihiện tại, thườngcó ý nhấn mạnhvào hành độnghơn là hành

động ấy đã xảyra bao lâu.

You are out of breath. Haveyou been

running?( cậu thởkhông ra hơinữa kìa. Cậuvừa chạy xongà?)

Thường đượcsử dụng trongcâu hỏi với“how much”,“how many”

hoặc “ howmany times”,nhấn mạnh vàokết quả hoặc hành động đãhoàn thành

How manypages of thebook haveyou read?

Thường đượcsử dụng trongcâu hỏi với “howlong”, nhấnmạnh vào

quảng thời vàquá trình củamột hành động chưa hoànthành và cònđang diễn ra tại thời điểm nói  

How long haveyou beenreading thisbook?

Thực hành:

8/3/2019 Bai 6-Cac Thoi Cua Dong Tu-P1

http://slidepdf.com/reader/full/bai-6-cac-thoi-cua-dong-tu-p1 9/9

Hãy đọc một đoạn nói về việc sử dụng đồng tiền địa phương ở BắcMỹ, gạch dưới những câu sử dụng thời hiện tại hoàn thành và thờihiện tại hoàn thành tiếp diễn. Hãy cho biết hai thời này được sửdụng với nghĩa nào trong bảng trên.

The idea of local currency is not new. Americans have been doing it since before the American Revolution. And it’s still popular. Apart from Wilks, several other communities in the United States havealso issued their own currency. There are Real Dollars inLawrence, Kansas, Valley Dollars in Greenfield, Massachusetts,Greenbacks in Brookyn and in Canada they have Toronto Dollars.

Đáp án:

Trong đoạn thoại trên, câu có sử dụng thời hiện tại hoàn thành tiếpdiễn là:Americans have been doing it since before the AmericanRevolution.Theo ngữ cảnh, câu này có hàm ý, người Mỹ đã và đang từ lâu rồi,

kể từ cuộc Cách mạng Lập quốc từ (cuối thế kỷ 18). Thời hiện tạihoàn thành được sử dụng trong câu này để nhấn mạnh vào quảng thời và quá trình của một hành động chưa hoàn thành và còn đang diễn ra tại thời điểm nói  

Câu có sử dụng thời hiện tại hoàn thành là:Apart from Wilks, several other communities in the United States

have also issued their own currency. Câu này có hàm ý, tính đến thời điểm này, một số cộng đồng, ngoàixứ Wilks ra, đã phát hành đồng tiền riêng của địa phương. Câu nàycó ý nhấn mạnh vào kết quả hoặc hành động đã hoàn thành