bÀi bÁo cÁo hoÀn thi_n

76
Trường Cao Đẳng Tài Chính Hải Quan Chuyên đề thực tập tốt nghiệp CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP VÀ ĐẶC ĐIỂM BÁN HÀNG CỦA CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN LƯƠNG THỰC - THỰC PHẨM SAFOCO 1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty cổ phần lương thực phẩm FASOCO. Công ty Cổ phần Lương thực Thực phẩm SASOCO tiền thân là cửa hàng lương thực thực phẩm số 4 được thành lập năm 1995 theo Quyết định số 224/STM-QĐ ngày 29/04/1995 của Sở Thương mại Tp.HCM, là đơn vị kinh tế hạch toán phụ thuộc và chịu sự quản lý trực tiếp của Công ty Lương thực Tp.HCM. Đến năm 1999 : Cửa hàng được đổi tên thành Xí nghiệp Lương thực - Thực phẩm SAFOCO theo Quyết định số 033/QĐ- HĐQT ngày 10/05/1999 của Chủ tịch Hội đồng quản trị Tổng Công ty Lương thực Miền Nam. Năm 2004: Xí nghiệp đã tiến hành cổ phần hóa và chuyển hình thức doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty cổ phần theo Quyết định số 4451/QĐ/BNN-TCCB ngày 09/12/2004 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn. Năm 2005: Xí nghiệp chính thức chuyển sang hoạt động theo hình thức Công ty cổ phần kể từ ngày 01/05/2005 theo Giấy phép kinh doanh Số 4103003305 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 14/04/2005 với Vốn Điều lệ là 22.000.000.000 đồng (Hai mươi hai tỷ đồng), trong đó Nhà nước nắm giữ 51%. Đây là một bước ngoặc quan trọng đánh dấu sự phát triển và vị thế của SAFOCO trong ngành chế biến lương thực - thực phẩm khi chuyển từ một đơn vị doanh nghiệp Nhà nước chuyển sang hoạt động sản xuất - kinh doanh dưới hình thức công ty Cổ phần. SVTT: Dương Tiến Tú Lớp: C8b1e 1

Upload: to-la-kyn

Post on 10-Aug-2015

24 views

Category:

Documents


4 download

TRANSCRIPT

Page 1: BÀI BÁO CÁO HOÀN THI_N

Trường Cao Đẳng Tài Chính Hải Quan Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

CHƯƠNG 1

GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP VÀ ĐẶC

ĐIỂM BÁN HÀNG CỦA CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN

LƯƠNG THỰC - THỰC PHẨM SAFOCO

1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty cổ phần lương thực phẩm FASOCO.

Công ty Cổ phần Lương thực Thực phẩm SASOCO tiền thân là cửa hàng lương thực thực phẩm số 4 được thành lập năm 1995 theo Quyết định số 224/STM-QĐ ngày 29/04/1995 của Sở Thương mại Tp.HCM, là đơn vị kinh tế hạch toán phụ thuộc và chịu sự quản lý trực tiếp của Công ty Lương thực Tp.HCM.

Đến năm 1999 : Cửa hàng được đổi tên thành Xí nghiệp Lương thực - Thực phẩm SAFOCO theo Quyết định số 033/QĐ-HĐQT ngày 10/05/1999 của Chủ tịch Hội đồng quản trị Tổng Công ty Lương thực Miền Nam.

Năm 2004: Xí nghiệp đã tiến hành cổ phần hóa và chuyển hình thức doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty cổ phần theo Quyết định số 4451/QĐ/BNN-TCCB ngày 09/12/2004 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn.

Năm 2005: Xí nghiệp chính thức chuyển sang hoạt động theo hình thức Công ty cổ phần kể từ ngày 01/05/2005 theo Giấy phép kinh doanh Số 4103003305 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 14/04/2005 với Vốn Điều lệ là 22.000.000.000 đồng (Hai mươi hai tỷ đồng), trong đó Nhà nước nắm giữ 51%. Đây là một bước ngoặc quan trọng đánh dấu sự phát triển và vị thế của SAFOCO trong ngành chế biến lương thực - thực phẩm khi chuyển từ một đơn vị doanh nghiệp Nhà nước chuyển sang hoạt động sản xuất - kinh doanh dưới hình thức công ty Cổ phần.

Năm 2006: để huy động vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh, tại Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2006 đã thông qua Phương án phát hành thêm 5 tỷ đồng do Hội đồng quản trị Công ty đề xuất. Hiện nay Công ty đang hoạt động với vốn điều lệ là 27.060.000.000 đồng (Hai mươi bảy tỷ không trăm sáu mươi triệu đồng).

Trụ sở chính: Toạ lạc tại địa chỉ số 7/13 đường Kha Vạn Cân, Phường Linh Trung, Quận Thủ Đức.

Chi nhánh Công ty Cổ phần Lương thực – Thực phẩm SAFOCO

Địa chỉ: Cụm dân cư Linh Đàm - P. Hoàng Liệt - Q. Hoàng Mai - Hà Nội.

SVTT: Dương Tiến Tú Lớp: C8b1e1

Page 2: BÀI BÁO CÁO HOÀN THI_N

Trường Cao Đẳng Tài Chính Hải Quan Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

1.2 Đặc điểm hoạt động bán hàng của Chi nhánh Công ty Cổ phần Lương

thực - Thực phẩm SAFOCO.

1.2.1. Danh mục hàng bán:

Bảng 1-1

BẢNG DANH MỤC HÀNG BÁN

STT Tên hàng Mã hàng

1. Nui lớn 200g NUL200

2. Nui lớn 400g đặc biệt NULĐB400

3. Nui tôm khô 200g NUT200

4. Nui gạo xoắn 300g NUGX300

5. Nui nơ tròn rau củ NUTRC

6. Nui đậu xanh ống xéo NUĐXXE

7. Nui đậu xanh xoắn NUĐXX

8. Nui sao, sò 200g NUS

9. Nui Nơ – Tròn – Vuông – Nón NUN-T-V

10. Nui ăn liền NUAL

11. Mì gạo sợi nhỏ(Thường) MGNT

12. Mì gạo sợi nhỏ(Safoco) MGNSA

13. Mì gạo sợi nhỏ(Đặc biệt) MSNĐB

14. Mì trứng sợi nhỏ(Thường) MTSN

SVTT: Dương Tiến Tú Lớp: C8b1e2

Page 3: BÀI BÁO CÁO HOÀN THI_N

Trường Cao Đẳng Tài Chính Hải Quan Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

15. Mì trứng sợi nhỏ(Safoco) MTSNSA

16. Mì trứng sợi nhỏ(Đặc biệt) MTSNĐB

17. Mì sợi nhỏ rau củ 300g MRC300

18. Mì sợi nhỏ rau củ 500g MRC500

19. Mì rau xanh, cà rốt, khoai tây 250g MRC250

20. Mì thượng hạng 200g MTH200

21. Mì thượng hạng 400g MTH400

22. Mì chay thượng hạng 250g MCTH250

23. Mì chay thượng hạng 350g MCTH350

24. Mì cao cấp 350g MCC350

25. Mì cao cấp 500g MCC500

26. Bánh tráng Φ16, 200g BT16

27. Bánh tráng Φ 22, 300g BT22,300

28. Bánh tráng chữ nhật BTCN

29. Bún tươi 300g BT300

30. Bún tươi 150g BT150

31. Bún khô 200g BT200

32. Bún khô 400g BK400

SVTT: Dương Tiến Tú Lớp: C8b1e3

Page 4: BÀI BÁO CÁO HOÀN THI_N

Trường Cao Đẳng Tài Chính Hải Quan Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

33. Bún xào 300g BX300

……

Chi nhánh Công ty Cổ phần Lương thực – Thực phẩm SAFOCO có tất cả 102

mặt hàng, được chia thành 4 nhóm hàng lớn đó là các nhóm hàng: Mì, Nui, Bún và

Bánh tráng.

Các sản phẩm của Chi nhánh Công ty đều đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm,

không sử dụng chất bảo quản, các phẩm màu độc hại, màu sắc các sản phẩm của Chi

nhánh Công ty đều có nguồn gốc từ thiên nhiên như màu tím đỏ lấy từ củ cải, màu

vàng của trứng, màu xanh từ các loại rau…nên an toàn với sức khỏe người sử dụng.

1.2.2. Thị trường tiêu thụ thành phẩm của Chi nhánh Công ty Cổ phần Lương thực

– Thực phần SAFOCO.

Từ khi thành lập đến nay, Chi nhánh Công ty Cổ phần Lương thực – Thực phẩm

SAFOCO đã xây dựng được mạng lưới tiêu thụ rộng khắp tại Miền Bắc như Hà Nội,

Thái Nguyên, Hải Phòng, Nam Định, Thái Bình, Sơn La…nhưng thị trường chủ yếu tại

Hà Nội.

Để giữ vững mức độ tăng trưởng, Chi nhánh Công ty đã thiết lập và duy trì sự

ổn định hệ thống ba kênh phân phối vững chắc bao gồm phân phối qua đại lý, siêu thị

và khách hàng tự do.

1.2.3 Phương thức bán hàng của Chi nhánh Công ty Cổ phần Lương thực – Thực

phẩm SAFOCO.

Hiện nay, hàng hóa của CN Công ty được tiêu thụ chủ yếu qua hệ thống bán lẻ

và bán buôn. Phương thức thanh toán bằng tiền mặt, chuyển khoản, thanh toán theo

tháng hoặc thanh toán gối mã. Hàng hóa được vận chuyển đến tận kho của khách hàng.

* Chi nhánh Công ty có các phương thức bán hàng chủ yếu sau:

- Phương thức bán hàng trực tiếp: Theo phương thức này, hàng hóa thường do

bộ phận kinh doanh chào bán qua điện thoại hay những khách hàng quen thuộc đặt

SVTT: Dương Tiến Tú Lớp: C8b1e4

Page 5: BÀI BÁO CÁO HOÀN THI_N

Trường Cao Đẳng Tài Chính Hải Quan Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

hàng. Sau khi thỏa thuận giá cả, khách hàng gửi đơn đặt hàng đến phòng kinh doanh,

ghi cụ thể số lượng, giá cả đã thỏa thuận, thời gian giao hàng.

Đơn đặt hàng sau khi được Giám đốc Chi nhánh ký duyệt và các thủ tục kế toán

hoàn tất, bộ phận kinh doanh có trách nhiệm vận chuyển số hàng đến tận nơi cho khách

hàng.

Hàng hóa bán theo phương thức này thường được thanh toán trong khoảng thời

gian ngắn bằng tiền mặt, bằng chuyển khoản hoặc ký nhận nợ, thời điểm ghi chép

nghiệp vụ bán hàng là khi khách hàng chấp nhận mua hàng hoặc nhận được báo cáo

bán hàng của phòng kinh doanh.

- Phương thức bán hàng cho đại lý: Là phương thức bán hàng do cá nhân, đơn vị

được Chi nhánh Công ty sử dụng làm đại lý bán hàng. Theo phương thức này, doanh

nghiệp sẽ giao hàng cho cơ sở nhận làm đại lý. Bên đại lý sẽ trực tiếp bán hàng và

thanh toán tiền hàng cho Chi nhánh công ty và Chi nhánh công ty trả cho bên nhận làm

đại lý một khoản hoa hồng đại lý, đây chính là chi phí bán hàng. Số hàng gửi đại lý vẫn

thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp và được ghi nhận là đã tiêu thụ khi doanh nghiệp

nhận được bảng kê hoá đơn hàng hoá bán ra từ đại lý.

* Các phương thức thanh toán:

Phương thức thanh toán tiền hàng là sự thỏa thuận giữa người bán và người mua

trên cơ sở hàng hóa mua bán, khối lượng hàng mua và sự tín nhiệm giữa hai bên. Do

đó Chi nhánh Công ty thường áp dụng các phương thức thanh toán chủ yếu sau:

- Thanh toán bằng tiền mặt: Là hình thức thanh toán trực tiếp giữa người bán

với người mua. Khi khách hàng nhận được hàng hóa của Chi nhánh Công ty thì sẽ

thanh toán tiền mặt cho nhân viên kinh doanh. Đến cuối ngày, nhân viên phòng kinh

doanh nộp số tiền đã thu trong ngày từ khách hàng cho thủ quỹ.

- Thanh toán bằng chuyển khoản: Là hình thức thanh toán được thực hiện bằng

cách chuyển tiền từ tài khoản của khách hàng vào tài khoản của công ty thông qua cơ

quan trung gian là ngân hàng, thường áp dụng với các khách hàng mua với số lượng

lớn, mua theo đơn đặt hàng hoặc do điều kiện địa lý.

- Thanh toán gối mã: Là hình thức thanh toán thường được áp dụng cho các cửa

SVTT: Dương Tiến Tú Lớp: C8b1e5

Page 6: BÀI BÁO CÁO HOÀN THI_N

Trường Cao Đẳng Tài Chính Hải Quan Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

hàng, đại lý bán lẻ. Theo phương thức này khi Chi nhánh Công ty giao hàng cho đại lý

thì đại lý sẽ ký nhận nợ, đến lần mua tiếp theo sẽ thanh toán mã hàng trước đó. (Áp

dụng cho các đại lý ở xa).

1.3. Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của Chi nhánh Công ty Cổ phần

Lương thực – Thực phẩm SAFOCO.

Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận trong Chi nhánh Công ty liên quan đến

hoạt động bán hàng:

Phòng nghiên cứu thị trường:

- Có trách nhiệm nghiên cứu và khai thác các nguồn hàng, là nơi đưa ra quyết

định mua hàng, đặt hàng. Thường xuyên tiếp cận, nhạy bén với thị trường để đẩy mạnh

tiêu thụ thành phẩm bằng các hình thức: Bán buôn, bán lẻ, ký gửi đại lý.

- Nắm chắc tình hình thị trường và khả năng kinh tế của đơn vị để xây dựng kế

hoạch tổng hợp hàng năm, cân đối mặt luân chuyển hàng hóa, tài vụ, kho vận, lao

động.

Phòng kinh doanh:

- Thực hiện các hoạt động nghiên cứu thị trường, theo dõi và tìm kiếm thông tin,

phát hiện nhu cầu và gợi ý mua hàng với khách hàng.

- Gửi các bản chào hàng tới khách hàng.

- Đàm phán, ký kết hợp đồng với khách hàng.

- Theo dõi tiến trình thực hiện hợp đồng và tiến hành thanh lý các hợp đồng khi

đến hạn.

- Báo các tình hình kinh doanh với ban Giám đốc theo định kỳ.

Hàng ngày, bộ phận kinh doanh cử nhân viên kinh doanh đến các đại lý, cửa

hàng, thu bảng kê hóa đơn bán hàng, tiền hàng.

Cuối tháng, bộ phận kinh doanh gửi bảng kê bán hàng theo từng khách hàng lên

phòng kế toán. Từ đó kế toán bán hàng làm căn cứ đối chiếu so sánh với số lượng hàng

xuất thực tế và làm biên bản đối chiếu công nợ với khách hàng. Biên bản đối chiếu

công nợ được lập thành 2 bản, có chữ ký của Kế toán công nợ, Kế toán trưởng và Giám

SVTT: Dương Tiến Tú Lớp: C8b1e6

Page 7: BÀI BÁO CÁO HOÀN THI_N

Trường Cao Đẳng Tài Chính Hải Quan Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

đốc Chi nhánh Công ty, sau đó gửi cho khách hàng để khách hàng kiểm tra lại thông

tin, ký xác nhận, đóng dấu và gửi lại cho Chi nhánh Công ty 1 bản.

Bộ phận kho:

- Bảo quản sản phẩm hàng hóa trong kho bãi, có hệ thống thông gió, hút ẩm,

đảm bảo chất lượng của sản phẩm hàng hóa không bị ẩm mốc, hư hại.

- Phân loại hàng hóa, sắp xếp theo trật tự gọn gàng nhằm đảm bảo cho quá trình

nhập - xuất hàng hóa được thuận tiện.

- Hỗ trợ phòng kinh doanh trong việc bốc xếp, vận chuyển hàng đến tay người

tiêu dùng theo hợp đồng đã ký kết.

Tại các đại lý:

- Thực hiện bán hàng theo đúng giá Chi nhánh Công ty đã quy định (bao gồm cả

thuế GTGT), và lập hóa đơn GTGT đầy đủ theo quy định giao cho khách hàng.

Các sản phẩm của Chi nhánh Công ty xuất bán luôn đảm bảo chất lượng và an

toàn vệ sinh. Mặt khác chính sách bán hàng của Chi nhánh Công ty Cổ phần Lương

thực – Thực phẩm SAFOCO còn kèm theo các hình thức ưu đãi như chiết khấu, giảm

giá, hỗ trợ vận chuyển đến tận nơi…

Ngoài ra, Chi nhánh Công ty còn thực hiện các hoạt động xúc tiến bán hàng như

tiếp thị, quảng cáo, thực hiện các chương trình khuyến mại cho khách hàng như

chương trình mua 10 tặng 1, mua sản phẩm mì nui tặng tạp dề, nồi inox…

Cuối tháng các đại lý của Chi nhánh Công ty có trách nhiệm lập Báo cáo nhập

xuất tồn hàng hóa gửi về Chi nhánh Công ty.

Nhờ có các biện pháp quản lý tốt khâu tiêu thụ nên thị trường tiêu thụ sản phẩm

của Chi nhánh Công ty Cổ phần Lương thực - Thực phẩm SAFOCO ngày càng được

mở rộng, sản phẩm của Chi nhánh Công ty giữ vững chỗ đứng và uy ín trên thị trường.

SVTT: Dương Tiến Tú Lớp: C8b1e7

Page 8: BÀI BÁO CÁO HOÀN THI_N

Trường Cao Đẳng Tài Chính Hải Quan Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

CHƯƠNG 2

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CHI NHÁNH

CÔNG TY CỔ PHẦN LƯƠNG THỰC – THỰC PHẨM

SAFOCO.

2.1. Kế toán doanh thu bán hàng.

SƠ ĐỒSƠ ĐỒ KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG

Ghi chú:

Ghi hằng ngày.

Ghi định kỳ hoặc cuối tháng.

Quan hệ đối chiếu, kiểm tra.

SVTT: Dương Tiến Tú Lớp: C8b1e

Sổ Nhật ký chung, Nhật ký bán hàng, Nhật ký thu tiền

8

Chứng từ Doanh Thu ( Hoá đơn GTGT bán hàng)

Sổ chi tiết Doanh thu bán hàng

Bảng tổng hợp chi tiết Doanh thu bán hàng

Sổ Cái Tài khoản 511, 512

Page 9: BÀI BÁO CÁO HOÀN THI_N

Trường Cao Đẳng Tài Chính Hải Quan Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

2.1.1. Chứng từ, thủ tục kế toán và tài khoản sử dụng.

* Chứng từ sử dụng.

a. Chứng từ sử dụng theo phương thức bán hàng trực tiếp:

- Đơn đặt hàng của khách hàng.

- Hóa đơn GTGT.

- Hóa đơn bán lẻ.

- Phiếu thu tiền mặt.

- Giấy báo Có của ngân hàng.

b. Chứng từ sử dụng theo phương thức đại lý, ký gửi:

- Phiếu xuất hàng gửi bán đại lý.

- Lệnh điều động nội bộ.

- Bảng kê Hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra (Mẫu số 02/GTGT) do

đại lý lập.

- Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi.

- Hóa đơn GTGT phần hoa hồng trả cho đại lý.

- Phiếu thu.

* Thủ tục kế toán:

Theo phương thức bán hàng trực tiếp:

Sau khi thỏa thuận giá cả với khách hàng và được khách hàng chấp nhận mua,

Phòng kinh doanh viết Giấy đề nghị xuất kho ra khỏi công ty. Sau khi Trưởng phòng

kinh doanh ký, Giấy đề nghị xuất kho được được chuyển lên phòng kế toán làm Phiếu

xuất kho.

Phiếu xuất kho được chuyển cho thủ kho theo dõi số lượng thực xuất sau đó

chuyển về phòng kế toán để Kế toán Hàng tồn kho tính toán, ghi chép số liệu giá vốn

xuất kho vào cột “Đơn giá” và cột “Thành tiền” và phản ánh giá vốn hàng bán trên sổ

sánh kế toán.

Các hóa đơn của số hàng bán có khối lượng ít, người mua không lấy Hóa đơn

GTGT thì Kế toán bán hàng lập Hóa đơn bán lẻ, sau đó chuyển số liệu từ Hóa đơn bán

SVTT: Dương Tiến Tú Lớp: C8b1e9

Page 10: BÀI BÁO CÁO HOÀN THI_N

Trường Cao Đẳng Tài Chính Hải Quan Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

lẻ đã lập vào một Hóa đơn GTGT để tách riêng phần doanh thu không thuế GTGT và

phần thuế GTGT phải nộp.

Nếu khách hàng là các doanh nghiệp,cá nhân có lấy hóa đơn GTGT thì kế toán

lập hóa đơn bán hàng theo mẫu số 01GTGT-3LL của Bộ Tài Chính.

Hóa đơn GTGT được viết lồng 3 liên:

Liên 1: Lưu tại quyển gốc.

Liên 2: Giao cho khách hàng.

Liên 3: Thanh toán nội bộ.

Trên mỗi hóa đơn phải có đầy đủ họ tên khách hàng, tên đơn vị, địa chỉ, mã số

thuế (nếu có), tên hàng hóa, số lượng, đơn giá, thành tiền, tiền thuế GTGT, tổng số tiền

thanh toán..

Hóa đơn GTGT và Phiếu xuất kho phải được kế toán trưởng ký duyệt.

Khi khách hàng thanh toán tiền hàng bằng tiền mặt, kế toán lập Phiếu thu, nếu

khách hàng chuyển khoản, ngân hàng gửi Giấy báo Có đến Chi nhánh Công ty, kế toán

tiến hành vào sổ các nghiệp vụ phát sinh.

Theo phương thức ký gửi đại lý:

Khi xuất hàng giao cho các cơ sở đại lý, kế toán lập Phiếu xuất kho hàng gửi

bán Đại lý kèm theo Lệnh điều động nội bộ.

Khi nhận bảng kê hóa đơn bán ra của số hàng đã được các cơ sở đại lý bán gửi

về, kế toán lập hóa đơn GTGT và phản ánh doanh thu của tổng số hàng, thuế GTGT,

tổng giá thanh toán mà đại lý phải trả.

Căn cứ vào hóa đơn GTGT phần hoa hồng đại lý chuyển đến, kế toán tiến hành

bù trừ công nợ với đại lý:

Số còn phải thu đại lý = Tổng giá thanh toán số hàng đại lý bán – Tổng số hoa

hồng (Cả thuế GTGT).

Kế toán lập phiếu thu nếu đại lý thanh toán tiền mặt hoặc ngân hàng gửi giấy

báo Có đến doanh nghiệp nếu đại lý chuyển khoản.

SVTT: Dương Tiến Tú Lớp: C8b1e10

Page 11: BÀI BÁO CÁO HOÀN THI_N

Trường Cao Đẳng Tài Chính Hải Quan Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

* Tài khoản sử dụng:

- Tài khoản 511: “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”, phản ánh doanh

thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong một kỳ hoạt động

sản xuất kinh doanh.

Tài khoản 511 có tài khoản cấp 2:

+ TK 5112 - Doanh thu bán thành phẩm.

Tài khoản cấp 3:

+ TK51121: Doanh thu bán bánh tráng.

+ TK51122: Doanh thu bán nui.

Tài khoản cấp 4:

+ TK51121 – BT16: Doanh thu bán bánh tráng Φ16.

+ TK51121 – BTCN: Doanh thu bán bánh tráng chữ nhật.

- Tài khoản 512: “Doanh thu bán hàng nội bộ”. Tài khoản này phản ánh doanh

thu của số sản phẩm hàng hóa tiêu thụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng

Công ty. Tài khoản này được chi tiết thành:

+ TK 5122 – Doanh thu bán thành phẩm.

- Tài khoản 3331: “Thuế giá trị gia tăng phải nộp”. Tài khoản này phản ánh số

thuế giá trị gia tăng đầu ra phải nộp của hàng hóa dịch vụ trong kỳ.

SVTT: Dương Tiến Tú Lớp: C8b1e11

Page 12: BÀI BÁO CÁO HOÀN THI_N

Trường Cao Đẳng Tài Chính Hải Quan Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

CN Cty CP. LT – TP SAFOCOĐC: Cụm dân cư Linh Đàm

- Hoàng Liệt Hoàng Mai - Hà Nội

GIẤY ĐỀ NGHỊ XUẤT KHO Ngày 02 tháng 03 năm 2010 Số: 12

Khách hàng: Siêu thị INTIMEX Hải Dương

Địa chỉ: Số 1 Nguyễn Lương Bằng – P. Phạm Ngũ Lão – Hải Dương

Lý do xuất kho: Xuất bán hàng

Đvt: VNĐSTT Tên hàng hoá ĐVT Số lượng Giá bán Ghi chú

01 Nui Lớn 400g(ĐB) KG 32 29.260

02. Nui gạo xoắn 200g SA KG 25 29.480

03. Mì sợi nhỏ SA KG 30 28.380

04. Mì thượng hạng 200g Gói 30 6.336

05. Mì cao cấp 350g KG 20 33.550 KM Tạp dề

06. Bánh tráng Φ16, 200g KG 10 31.350

07. Bún tươi 300g KG 45 28.710

08. Bún xào 500g KG 20 28.160

Cộng 5.554.450

Người đề nghị Nhân viên bán hàng Thủ trưởng đơn vị

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

SVTT: Dương Tiến Tú Lớp: C8b1e12

Page 13: BÀI BÁO CÁO HOÀN THI_N

Trường Cao Đẳng Tài Chính Hải Quan Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Chi nhánh Cty CP. LT – TP SAFOCOĐC: Cụm dân cư Linh Đàm- P. Hoàng Liệt - Q. Hoàng Mai - Hà Nội

Mẫu số: 02-VT

PHIẾU XUẤT KHO Ngày 02 tháng 03 năm 2010

Số 10Nợ: TK 632Có: TK 155

Họ tên người nhận hàng: Trần Đức Minh Quang

Địa chỉ: Siêu thị INTIMEX Hải Dương (Số 1 Nguyễn Lương Bằng – P. Phạm Ngũ

Lão – Hải Dương)

Xuất tại kho: Kho K01

STT

Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất VT,

SP, HHMã số

Đơn vị

Số lượng

Đơn giáThành

tiềnYêu cầu

Thực xuất

1 Nui Lớn 400g(ĐB) NULĐB400 KG 32 32 24.792 793.3442 Nui gạo xoắn 200g SA NX200 KG 25 25 24.924 623.1003 Mì sợi nhỏ SA MSNSA KG 30 30 24.048 721.4404 Mì thượng hạng 200g MTH200 Gói 30 30 5.368 161.0405 Mì cao cấp 350g MCC350 KG 20 20 28.512 570.2406 Bánh trángΦ16 200g BTΦ16.200 KG 10 10 26.562 265.6207 Bún tươi 300g BT300 KG 45 45 27.121 1.220.4458 Bún xào 500g BX500 KG 20 20 23.832 476.640

Tổng tiền x x x x x 4.831.869

Tổng số tiền (viết bằng chữ): Bốn triệu tám trăm ba mốt ngàn tám trăm sáu chín đồng.

Số chứng từ gốc kèm theo: 01

Ngày 02 tháng 03 năm 2010

Người lập(Ký, họ tên)

Người nhận hàng(Ký, họ tên)

Thủ kho(Ký, họ tên)

KTT(Ký, họ tên)

Thủ trưởng đơn vị(Ký, họ tên)

SVTT: Dương Tiến Tú Lớp: C8b1e13

Page 14: BÀI BÁO CÁO HOÀN THI_N

Trường Cao Đẳng Tài Chính Hải Quan Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Chi nhánh Cty CP. LT – TP SAFOCOĐC: Cụm dân cư Linh Đàm - P. Hoàng Liệt -

Q. Hoàng Mai - Hà Nội

Mẫu số: 01-TT(Theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng BTC)

PHIẾU THU

Ngày 02 tháng 03 năm 2010Quyển số: 05Số:10 Nợ TK 1111 Có TK 5112, 3331

Họ và tên người nộp tiền: Hoàng Minh Tiến

Địa chỉ: (Phòng kinh doanh)

Lý do nộp: Thanh toán tiền hàng HĐ 0096256

Số tiền: 894.762đ (Viết bằng chữ): Tám trăm chín tư ngàn bảy trăm sáu hai đồng/.

Kèm theo: 06 Chứng từ gốc.

Ngày 02 tháng 03 năm 2010

Giám đốc

(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

Người nộp tiền

(Ký họ tên)

Người lập phiếu

(Ký, họ tên)

Thủ quỹ

(Ký, họ tên)

Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Tám trăm chín tư ngàn bảy trăm sáu hai đồng/.

SVTT: Dương Tiến Tú Lớp: C8b1e14

Page 15: BÀI BÁO CÁO HOÀN THI_N

Trường Cao Đẳng Tài Chính Hải Quan Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Các khoản giảm trừ doanh thu.

Kế toán doanh thu hàng bán bị trả lại:

+ Chứng từ, thủ tục kế toán.

Doanh thu hàng bán bị trả lại là số sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp đã xác

định là tiêu thụ, đã ghi nhận doanh thu nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các cam

kết trong hợp đồng kinh tế hoặc hàng kém phẩm chất, sai quy cách, chủng loại …

Chứng từ liên quan đến hàng bán bị trả lại như:

- Biên bản kiểm nghiệm sản phẩm hàng hóa.

- Hóa đơn GTGT số hàng bị trả lại do đơn vị mua hàng lập.

- Phiếu nhập kho hàng bán bị trả lại.

- Phiếu chi (hoặc Giấy báo Nợ)

Khi phát sinh nghiệp vụ hàng bán bị trả lại, căn cứ vào Biên bản kiểm nghiệm,

Hóa đơn GTGT số hàng trả lại do khách hàng lập,kế toán lập Phiếu nhập kho số hàng

bị trả lại. Tùy thuộc vào sự thỏa thuận của hai bên, nếu trả lại khách hàng bằng tiền, kế

toán lập Phiếu chi, hoặc làm thủ tục chuyển khoản, nếu khách hàng

+ Tài khoản sử dụng:

TK 531 – “Hàng bán bị trả lại”, tài khoản này phản ánh doanh thu của số sản phẩm

hàng hóa đã tiêu thụ bị trả lại.

Kế toán Chiết khấu thương mại( Bớt giá hàng bán):

Trường hợp khách hàng truyền thống, quen thuộc được bớt giá, kế toán ghi rõ

trên hóa đơn tỉ lệ bớt giá, giá bán chưa thuế VAT đã được giảm, thuế VAT, tổng tiền

thanh toán.

Tài khoản sử dụng: TK 521 – “Chiết khấu thương mại”.

Chi nhánh Cty CP. LT – TP SAFOCOĐC: Cụm dân cư Linh Đàm - P. Hoàng Liệt - Q. Hoàng Mai - Hà Nội

Mẫu số: 03-VT(Ban hành theo quyết định15/2006/QĐ - BTC

Ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC)

SVTT: Dương Tiến Tú Lớp: C8b1e15

Page 16: BÀI BÁO CÁO HOÀN THI_N

Trường Cao Đẳng Tài Chính Hải Quan Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM

Vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa

Ngày 06 tháng 03 năm 2010

- Căn cứ QĐ số 12, ngày 06 tháng 03 năm 2010 của Công ty Cổ phần Bài Thơ ROSA

- Biên bản kiểm nghiệm bao gồm:

1. Ông (bà): Trần Quang Minh Chức vụ: Phó GĐ CN SAFOCO Đại diện bên mua.

2. Ông(bà): Huỳnh Văn Sơn Chức vụ: Phó GĐ Cty Bài Thơ Đại diện bên mua.

3. Ông(bà): Lê Mai Hương Chức vụ: Phó P. Kỹ thuật Đại diện bên bán.

Đã kiểm nghiệm các loại:

STT

Tên hàng hóaPhương

thức kiểm nghiệm

ĐVT

SL theo C.từ

Kết quả kiểm nghiệmGhi chú

Số đúng quy cách,

PC

SLkhôg đúng

quy cách, PCA B C D 1 2 3 E1234

Bánh tráng Φ16, 200gBánh tráng Φ22, 500gNui gạo xoắn 200g SANui sao, sò 200g

Chon mẫuChon mẫuChọn mẫuChọn mẫu

KGKGKGKG

3622

30,630,8

3622

20,424,6

0 010,2 6,2

DateV/C

Ý kiến của ban kiểm nghiệm:

- Hàng hóa đủ số lượng theo chứng từ.

- Khối lượng sản phẩm Nui gạo xoắn 200g SA gần hết hạn sử dụng là 10,2 Kg.

- Khối lượng sản phẩm Nui sao, sò 200g bị vỡ vụn do vận chuyển là 6,2 Kg.

Ngày 06

tháng 03 năm 2010

Đại diện kỹ thuật

(Ký, họ tên)

Thủ kho

(Ký, họ tên)

Trưởng ban kiểm nghiệm

(Ký, họ tên)

2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu.

SVTT: Dương Tiến Tú Lớp: C8b1e16

Page 17: BÀI BÁO CÁO HOÀN THI_N

Trường Cao Đẳng Tài Chính Hải Quan Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Chi nhánh Công ty Cổ phần Lương thực – Thực phẩm SAFOCO áp dụng ghi sổ

theo hình thức Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh đều được ghi sổ theo trình tự

thời gian. Chi nhánh Công ty sử dụng mẫu sổ ban hành theo quyết định số 15 năm

2006 của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính.

Khi phát sinh nghiệp vụ bán hàng và có doanh thu, kế toán bán hàng vào sổ Chi

tiết Doanh thu bán hàng. Sổ này được mở cho từng loại sản phẩm và theo dõi cả về số

lượng và giá trị.

Cuối kỳ, kế toán lập “Bảng tổng hợp Chi tiết doanh thu bán hàng”. Mỗi loại sản

phẩm tiêu thụ được ghi 1 dòng (lấy số liệu từ Sổ chi tiết Bán hàng, dòng “Cộng phát

sinh”)

Bảng tổng hợp Chi tiết doanh thu bán hàng là căn cứ đối chiếu số liệu với Sổ

Cái TK 511, đồng thời là một Báo cáo quản trị.

SVTT: Dương Tiến Tú Lớp: C8b1e17

Page 18: BÀI BÁO CÁO HOÀN THI_N

Trường Cao Đẳng Tài Chính Hải Quan Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Chi nhánh Công ty Cổ phần Lương thực – Thực phẩm SAFOCO

Địa chỉ: Cụm dân cư Linh Đàm – P. Hoàng Liệt - Q. Hoàng Mai - Hà Nội

BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT DOANH THU BÁN HÀNG

Tháng 3 năm 2010

Đvt: VNĐ

S

TTTên SP, HH ĐVT

Số

Lượng

Đơn

GiáThành Tiền

Ghi

chú

1 Nui lớn 200g KG 5.769,6 27.300 157.510.080

2 Nui gạo xoắn 200g SA KG 12.262,2 26.800 328.626.960

3 Nui nơ tròn rau củ 300g KG 4.193,3 31.800 133.346.940

4 Nui đậu xanh ống xéo 300g KG 3.771,9 33.000 124.472.700

5 Nui sao, sò 200g KG 5.622,8 27.300 153.502.440

6 Nui đậu xanh xoắn 200g KG 3.721 33.500 124.653.500

… …

Tổng 13.021.634.500

Người ghi sổ

(Ký, Họ tên)

Ngày 31 tháng 03 năm 2010

Kế toán trưởng

(Ký, Họ tên)

SVTT: Dương Tiến Tú Lớp: C8b1e18

Page 19: BÀI BÁO CÁO HOÀN THI_N

Trường Cao Đẳng Tài Chính Hải Quan Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Kế toán chi tiết Doanh thu hàng bán bị trả lại:

Các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến doanh thu hàng bán bị trả lại được kế

toán ghi Sổ chi tiết Doanh thu hàng bán bị trả lại theo từng mặt hàng.

Cuối tháng, lập Bảng Tổng hợp Doanh thu hàng bán bị trả lại căn cứ vào Sổ chi

tiết Doanh thu hàng bán bị trả lại. Bảng này là căn cứ đối chiếu với Sổ Cái TK 531, nếu

có chênh lệch phải tìm nguyên nhân, cân đối số liệu.

Kế toán chi tiết Chiết khấu thương mại (Bớt giá hàng bán).

Các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến Bớt giá được kế toán ghi Sổ chi tiết TK

521 – “Chiết khấu thương mại”

Cuối tháng, lập Bảng tổng hợp chi tiết Chiết khấu thương mại. Bảng này là căn

cứ đối chiếu với Sổ Cái TK 521, nếu có chênh lệch phải tìm nguyên nhân, cân đối số

liệu.

2.1.3. Kế toán tổng hợp doanh thu.

Hàng ngày, căn cứ vào Hóa đơn GTGT, Hóa đơn bán hàng thông thường, Kế

toán ghi sổ Nhật ký bán hàng đối với các nghiệp vụ bán hàng chưa thu tiền. Các nghiệp

vụ bán hàng thu tiền ngay (bằng tiền mặt hoặc khách hàng chuyển khoản), Kế toán vào

sổ Nhật ký thu tiền(Tiền mặt hoặc tiền gửi).

Tuỳ vào số lượng nghiệp vụ phát sinh mà hằng ngày hay 2 – 3 ngày, Kế toán

tiến hành chuyển số liệu từ Sổ nhật ký bán hàng sang Sổ cái TK 511. So sánh đối chiếu

số liệu giữa Sổ cái TK 511 với Bảng tổng hợp chi tiết doanh thu bán hàng, nếu có

chênh lệch thì tìm nguyên nhân và cân đối số liệu.

SVTT: Dương Tiến Tú Lớp: C8b1e19

Page 20: BÀI BÁO CÁO HOÀN THI_N

Trường Cao Đẳng Tài Chính Hải Quan Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

SƠ ĐỒ KẾ TOÁN TỔNG QUÁT DOANH THU TIÊU THỤ

TK 521, 531, 532 TK 511, 512 TK 111, 112, 131, 1368…

K/C Chiết khấu TM, giảm giá hàng bán, DT hàng bán bị trả

lại

DT tiêu thụ

(giá không thuế VAT)

Tổng giá thanh

toán (cả VAT)

TK 911 TK 33311K/C DTTvề tiêu thụ

Thuế VAT phải nộp

SVTT: Dương Tiến Tú Lớp: C8b1e20

Page 21: BÀI BÁO CÁO HOÀN THI_N

Trường Cao Đẳng Tài Chính Hải Quan Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Chi nhánh Cty CP. LT – TP SAFOCOĐC: Cụm dân cư Linh Đàm- P. Hoàng Liệt - Q. Hoàng Mai - Hà Nội

Mẫu số: S358- DN

(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng

BTC)

SỔ CHI TIẾT DOANH THU HÀNG BÁN BỊ TRẢ LẠI

Tháng 3 Năm: 2010

Quyển số: 01

Tài khoản: 531

Tên sản phẩm hàng hóa: Nui gạo xoắn 200g SA

Đvt: VNĐ

Chứng từ Diễn giảiTK đối

ứngSố phát sinh

Số hiệuNgày tháng

Nợ Có

A B C D 1 2… …HĐ 0017568 06/03KHKH trả lại hàng HĐ0096263 1111 273.360… … …

Cộng phát sinhGhi Nợ TK 511Số dư cuối kỳ

xxx

541.360

-541360-

Sổ này có trang, đánh số từ trang đến trang

Ngày mở sổ: 01/03/2010

Người lập

(Ký, họ tên)

Ngày 31 tháng 03 năm 2010

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

SVTT: Dương Tiến Tú Lớp: C8b1e21

Page 22: BÀI BÁO CÁO HOÀN THI_N

Trường Cao Đẳng Tài Chính Hải Quan Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Chi nhánh Công ty Cổ phần Lương thực – Thực phẩm SAFOCO

Địa chỉ: Cụm dân cư Linh Đàm – P. Hoàng Liệt - Q. Hoàng Mai - Hà Nội.

BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT DOANH THU HÀNG BÁN BỊ

TRẢ LẠI

Tháng 03 năm 2010

Đvt: VNĐ

STT Tên SP, Hàng hóa ĐVTSố

Lượng

Đơn

Giá

Thành

Tiền

Ghi

chú

1 Nui lớn 200g KG 10.4 27.300 283.920

2 Nui gạo xoắn 200g SA KG 20.2 26.800 541.360

3 Nui sao, sò 200g KG 8 27.300 218.400

4 Mì trứng sợi nhỏ(Safoco) KG 16.3 26.300 428.690

5 Mì chay thượng hạng 250g KG 9 26.800 241.200

6 Bánh tráng Φ16, 200g KG 11 28.500 313.500

… …

Tổng x 96,5 x 2.623.200

Người lập

(Ký, họ tên)

Ngày 31 tháng 03 năm 2010

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

Mẫu số: S38 - DN

SVTT: Dương Tiến Tú Lớp: C8b1e22

Page 23: BÀI BÁO CÁO HOÀN THI_N

Trường Cao Đẳng Tài Chính Hải Quan Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Chi nhánh Cty CP. LT – TP SAFOCO

ĐC: Cụm dân cư Linh Đàm

- P. Hoàng Liệt - Q. Hoàng Mai - Hà Nội

(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢNTháng 3 Năm: 2010

Tài khoản 521: Chiết khấu thương mại – Bớt giá

Tên sản phẩm hàng hóa: Bún tươi 300g

Quyển số: 01

Đvt: VNĐ

Chứng từ Diễn giải

TK

đối

ứng

Số phát sinh

Số hiệuNgày

thángNợ Có

A B C D 1 2

… …

HĐ 0096258 03/03KH Bớt giá 2,5% hàng bán 13111 32.715

HĐ 0096269 07/03 Bớt giá 2% hàng bán 13116 13.968

… …

Cộng phát sinh

Ghi Nợ TK 511

Số dư cuối kỳ

x 536.250

-

536.250

-

Người lập

(Ký, họ tên)

Ngày 31 tháng 03 năm 2010

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

Chi nhánh Công ty Cổ phần Lương thực – Thực phẩm SAFOCO

SVTT: Dương Tiến Tú Lớp: C8b1e23

Page 24: BÀI BÁO CÁO HOÀN THI_N

Trường Cao Đẳng Tài Chính Hải Quan Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Địa chỉ: Cụm dân cư Linh Đàm – P. Hoàng Liệt - Q. Hoàng Mai - Hà Nội.

BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT CHIẾT KHẤU THƯƠNG MẠI

Tháng 03 năm 2010

Đvt: VNĐ

STT Tên SP, Hàng hóa Giá trị đã CK Ghi chú

1 Nui lớn 200g 283.920

2 Nui sao, sò 200g 218.400

3 Bún tươi 300g 536.250

4 Mì chay thượng hạng 250g 241.200

… …

Tổng 9.583.160

Người lập

(Ký, họ tên)

Ngày 31 tháng 03 năm 2010

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

Chi nhánh Cty CP. LT – TP SAFOCO Mẫu số: S03a1 - DN

SVTT: Dương Tiến Tú Lớp: C8b1e24

Page 25: BÀI BÁO CÁO HOÀN THI_N

Trường Cao Đẳng Tài Chính Hải Quan Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

ĐC: Cụm dân cư Linh Đàm

- P. Hoàng Liệt - Q. Hoàng Mai - Hà Nội

(Theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ NHẬT KÝ THU TIỀNTK 1111- Tiền mặt Việt Nam

Năm 2010

Chứng từDiễn giải

Ghi Nợ TK

Ghi Có TK

Số tiềnSố hiệu

Ngày tháng

B C D E F 1…

PT9 02/03 Thu tiền hàng HĐ0096255 1111 51123331

273.000 27.300

PT10 02/03 Thu tiền hàng HĐ0096256 1111 51123331

813.420 81.342

Cộng tháng 56.378.258.500

Sổ này có 26 trang, đánh số từ 01 đến 26Ngày mở sổ: 01/ 03/ 2010

Người ghi sổ(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng(Ký, họ tên)

Ngày 31 tháng 03 năm 2010Giám Đốc CN

(Ký, họ tên, đóng dấu)

Chi nhánh Cty CP. LT – TP SAFOCO Mẫu số: S03a4 – DN

SVTT: Dương Tiến Tú Lớp: C8b1e25

Page 26: BÀI BÁO CÁO HOÀN THI_N

Trường Cao Đẳng Tài Chính Hải Quan Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

ĐC: Cụm dân cư Linh Đàm

- P. Hoàng Liệt - Q. Hoàng Mai - Hà Nội

(Theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

Ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ NHẬT KÝ BÁN HÀNG

Tháng 03 Năm 2010

Chứng từ

Diễn giải

Ghi

Nợ TK

Ghi Có

TKSố tiền

Số hiệuNgày

tháng

B C D 1 2 3

... …

HĐ0096253 02/03 BH cho ST INTIMEX HDương 13115 5112 5.184.500

HĐ0096254 02/03 BH cho Cty TNHH Mama 13111 5112 3.362.200

… …

Cộng tháng x x 4.365.104.300

Sổ này có 18 trang, đánh số từ trang 01 đến trang 18

Ngày mở sổ: 01/03/2010

Ngày 31 tháng 03 năm

2010

Người ghi sổ

(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng

( Ký, họ tên)

Giám đốc

( ký, họ tên)

SVTT: Dương Tiến Tú Lớp: C8b1e26

Page 27: BÀI BÁO CÁO HOÀN THI_N

Trường Cao Đẳng Tài Chính Hải Quan Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Chi nhánh Cty CP. LT – TP SAFOCO

ĐC: Cụm dân cư Linh Đàm

- P. Hoàng Liệt - Q. Hoàng Mai - HN

Mẫu số: S03b - DN

(Ban hành Theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

Ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CÁI(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)

Tháng 03 năm 2010Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Số hiệu: TK 511

Chứng từDiến giải

Trang sổ NKC

TKđối ứng

Số tiền

Sốhiệu

Ngày tháng

Nợ Có

B C D E F 1 2…Lấy từ NKTT 1111

1121242.173.60042.650.000

Lấy từ NKBH 131 180.635.200……………………..

K/C Chiết khấu TM 521 9.583.160

K/C DT hàng bán bị trả lại

531 2.623.200

Kết chuyển sang TK 911

911 13.009.428.140

Cộng phát sinhSố dư cuối tháng

13.021.634.500

13.021.634.500

Sổ này có 53 trang, đánh số từ trang số 01 đến trang 53Ngày mở sổ: 01/03/2010

Ngày 31 tháng 03 năm 2010

Người ghi sổ(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng(Ký, họ tên)

Giám đốc(Ký, họ tên, đóng dấu)

SVTT: Dương Tiến Tú Lớp: C8b1e27

Page 28: BÀI BÁO CÁO HOÀN THI_N

Trường Cao Đẳng Tài Chính Hải Quan Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

2.2. Kế toán giá vốn hàng bán.

2.2.1. Chứng từ và thủ tục kế toán.

* Chứng từ sử dụng:

- Phiếu nhập kho

- Phiếu xuất kho

Tk 632 – Giá vốn hàng bán

SƠ ĐỒ:SƠ ĐỒ KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN

Ghi chú:

Ghi hàng ngày.

Ghi định kỳ hoặc cuối tháng.

Quan hệ đối chiếu, kiểm tra.

SVTT: Dương Tiến Tú Lớp: C8b1e

Phiếu xuất khoPhiếu xuất hàng gửi đại lý…

Sổ cái TK 632 “Giá vốn hàng bán”

Sổ Nhật ký chung

Sổ kế toán chi tiết Giá vốn hàng bán

Bảng tổng hợp chi tiết giá vốn hàng bán

28

Page 29: BÀI BÁO CÁO HOÀN THI_N

Trường Cao Đẳng Tài Chính Hải Quan Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

2.2.2. Kế toán chi tiêt giá vốn hàng bán.

Giá vốn hàng bán = Chi phí sản xuất số sản phẩm bán ra trong kỳ.

Căn cứ vào Phiếu xuất kho, Phiếu nhập kho hàng bán bị trả lại, Kế toán xác định

trị giá hàng xuất kho (hoặc nhập lại kho) sau đó vào Sổ chi tiết giá vốn hàng bán.

Cuối kỳ căn cứ vào sổ chi tiết giá vốn hàng bán, Kế toán bán hàng lập Bảng

tổng hợp chi tiết Giá vốn hàng bán.

2.2.3. Kế toán tổng hợp giá vốn hàng bán.

Hàng ngày căn cứ vào Phiếu xuất kho, Kế toán ghi sổ Nhật ký chung.

Tùy thuộc số lượng nghiệp vụ kế toán nhiều hay ít mà hằng ngày hoặc 2 - 3

ngày, Kế toán chuyển số liệu từ sổ Nhật ký chung sang Sổ cái TK 632.

Cuối kỳ, so sánh đối chiếu số liệu giữa Sổ cái TK 632 và Bảng tổng hợp chi tiêt giá vốn hàng bán. Nếu có chênh lệch, tìm nguyên nhân và điều chỉnh số liệu.

SVTT: Dương Tiến Tú Lớp: C8b1e29

Page 30: BÀI BÁO CÁO HOÀN THI_N

Trường Cao Đẳng Tài Chính Hải Quan Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Chi nhánh Cty CP. LT – TP SAFOCOĐC: Cụm dân cư Linh Đàm – P. Hoàng Liệt - Q. Hoàng Mai - Hà Nội

Mẫu số: S38-DN(Ban hành theo quyết định15/2006/QĐ - BTC

Ngày 15/03/2006 của Bộ Trưởng BTC)

SỔ CHI TIẾT Tài khoản 632:Giá vốn hàng bán.

Tên sản phẩm: Nui gạo xoắn 200g SA Đvt: VNĐ

Chứng từ

Diễn giảiTài khoản đối

ứng

Số phát sinh

Số hiệuNgày tháng

Nợ Có

B C D E 1 2PXK 10 02/03 Xuất bán cho ST INTIMEX

HD1552 623.100

… …

Cộng số PS trong kỳGhi có TK 911Số dư cuối kỳ x

87.426.960

x87.426.960

Sổ này có 122 trang, đánh số từ trang số 01 đến trang 122Ngày mở sổ: 01/03/2010 Ngày 31 tháng 03 Năm 2010

Người ghi sổ(Ký,họ tên)

Kế toán trưởng(Ký, họ tên)

SVTT: Dương Tiến Tú Lớp: C8b1e30

Page 31: BÀI BÁO CÁO HOÀN THI_N

Trường Cao Đẳng Tài Chính Hải Quan Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Chi nhánh Công ty Cổ phần Lương thực – Thực phẩm SAFOCO

Địa chỉ: Cụm dân cư Linh Đàm – P. Hoàng Liệt - Q. Hoàng Mai - Hà Nội.

BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT GIÁ VỐN HÀNG BÁN

STTTên SP, Hàng

hóaĐVT

Số

Lượng

Đơn

GiáThành Tiền Ghi chú

1 Nui gạo xoắn

200g SA

KG 3.262,2 24.924 87.426.960

2 Mì cao cấp 350g KG 5.110,35 28.512 145.706.300

3 Bún tươi 300g KG 2.250,6 27.121 61.038.523

… …

Tổng 12.338.632.278

Người lập

(Ký,họ tên)

Ngày 31 tháng 03 năm 2010

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

Chi nhánh Cty CP. LT – TP SAFOCO

ĐC: Cụm dân cư Linh Đàm –

P. Hoàng Liệt - Q. Hoàng Mai - Hà Nội

Mẫu số: S03a - DN

(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày

SVTT: Dương Tiến Tú Lớp: C8b1e31

Page 32: BÀI BÁO CÁO HOÀN THI_N

Trường Cao Đẳng Tài Chính Hải Quan Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ NHẬT KÝ CHUNGTháng 03 năm 2010

Trang NKC: 02 Đvt: VNĐChứng từ

Diến giảiĐã ghi sổ

cái

Ghi Nợ TK

Ghi Có TK Số tiềnSố hiệu

Ngày tháng

B C D E F 1 2… …

PXK 10

02/03 Xuất bán cho ST INTIMEX HD

v 632 1552 623.100

…Cộng phát sinh tháng

x x 136.686.352.216 136.686.352.216

Sổ này có 56 trang, đánh số từ trang số 01 đến trang 56Ngày mở sổ: 01/03/2010

Người ghi sổ

(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

Ngày 31 tháng 03 năm 2010

Giám đốc CN

(Ký, họ tên, đóng dấu)

Chi nhánh Cty CP. LT – TP SAFOCO

ĐC: Cụm dân cư Linh Đàm

- P. Hoàng Liệt - Q. Hoàng Mai - HN

Mẫu số: S03b - DN

(Ban hành Theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

Ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng

SVTT: Dương Tiến Tú Lớp: C8b1e32

Page 33: BÀI BÁO CÁO HOÀN THI_N

Trường Cao Đẳng Tài Chính Hải Quan Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

BTC)

SỔ CÁI

(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)

Tháng 03 năm 2010

Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán

Số hiệu: TK 632

Chứng từ

Diến giải

Trang

sổ

NKC

TK

đối

ứng

Số tiền

Số

hiệu

Ngày

thángNợ Có

B C D E F 1 2

PXK

10

02/03 Xuất bán cho ST

INTIMEX HD

2 155

2

623.100

………

Cộng số phát sinh

trong tháng.

Số dư cuối tháng

12.338.632.27

8

12.338.632.27

8

Sổ này có 53.trang, đánh số từ trang số 01 đến trang 53.

Ngày mở sổ: 01/03/2010.

Người ghi sổ

(ký, họ tên)

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

Ngày 31 tháng 01 năm 2010

Giám đốc

(Ký, họ tên, đóng dấu)

2.3. Kế toán chi phí bán hàng

SVTT: Dương Tiến Tú Lớp: C8b1e33

Page 34: BÀI BÁO CÁO HOÀN THI_N

Trường Cao Đẳng Tài Chính Hải Quan Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Chi phí bán hàng là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ khoản chi phí liên quan đến

quá trình bán hàng như chi phí quảng cáo, biếu tặng, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí

lương nhân viên bán hàng, chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí bằng tiền khác (chi

phí tiếp khách, chi phí giới thiệu sản phẩm…)

2.3.1. Chứng từ và thủ tục kế toán:

Chứng từ kế toán sử dụng:

- Bảng chấm công.

- Bảng thanh toán tiền lương và bảo hiểm xã hội.

- Phiếu xuất kho.

- Bảng phân bổ NVL, CCDC.

- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ.

- Hóa đơn GTGT (phần hoa hồng trả cho đại lý) và chi phí dịch vụ mua ngoài.

Tài khoản sử dụng:

Tk 641 – Chi phí bán hàng.

+ Tk 6411 – Chi phí nhân viên bán hàng.

+ Tk 6412 – Chi phí vật liệu bao bì.

+ Tk 6413 – Chi phí dụng cụ đồ dùng.

+ Tk6414 – Chi phí khấu hao TSCĐ.

+ Tk 6417- Chi phí dịch vụ mua ngoài.

+ Tk 6418 – Chi phí bằng tiền khác.

SVTT: Dương Tiến Tú Lớp: C8b1e34

Page 35: BÀI BÁO CÁO HOÀN THI_N

Trường Cao Đẳng Tài Chính Hải Quan Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

2.3.2. Kế toán chi tiết chi phí bán hàng.

Căn cứ vào các chứng từ liên quan, Kế toán vào Sổ Chi tiết chi phí bán hàng,

làm căn cứ đối chiếu số liệu với sổ Cái TK 641 – “Chi phí bán hàng”.

2.3.3. Kế toán tổng hợp chi phí bán hàng.

Từ các chứng từ liên quan đến chi phí Bán hàng, Kế toán ghi sổ Nhật ký Chi

tiền (nếu chi bằng Tiền mặt hoặc Chuyển khoản), ghi sổ Nhật ký mua hàng (nếu chưa

toán cho người bán), các nghiệp vụ còn lại được vào sổ NKC. Đến cuối kỳ, Kế toán

chuyển số liệu từ các sổ NK đặc biệt và sổ Nhật ký chung sang Sổ cái TK 641.

So sánh đối chiếu số liệu giữa Sổ cái TK 641 với Sổ chi tiết Chi phí bán hàng,

nếu có chênh lệch phải tìm nguyên nhân, cân đối số liệu.

Chi nhánh Cty CP. LT – TP SAFOCO Mẫu số: S03a - DN

SVTT: Dương Tiến Tú Lớp: C8b1e35

Page 36: BÀI BÁO CÁO HOÀN THI_N

Trường Cao Đẳng Tài Chính Hải Quan Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

ĐC: Cụm dân cư Linh Đàm - P. Hoàng

Liệt - Q. Hoàng Mai - Hà Nội

(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-

BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 của

Bộ trưởng BTC)

SỔ NHẬT KÝ CHI TIỀN

Tháng 03 năm 2010

Chứng từ

Diến giải Ghi Nợ TKGhi Có

TKSố tiềnSố

hiệu

Ngày

tháng

A B C D E 1

PC12 02/03 Mua xăng dầu HĐ017940 6412 1111 390.540

Cộng x x 132.235.365.250

Sổ này có 06 trang, đánh số từ trang 01 đến trang 06

Ngày mở sổ 01/03/2010

Ngày 31 tháng 03 năm 2010

Người ghi sổ

(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

Giám đốc

(Ký, họ tên)

Chi nhánh Cty CP. LT – TP SAFOCO

ĐC: Cụm dân cư Linh Đàm

- P. Hoàng Liệt - Q. Hoàng Mai - HN

Mẫu số: S03b - DN

(Ban hành Theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

SVTT: Dương Tiến Tú Lớp: C8b1e36

Page 37: BÀI BÁO CÁO HOÀN THI_N

Trường Cao Đẳng Tài Chính Hải Quan Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CÁI

(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)

Tháng 03 năm 2010

Tên tài khoản: Chi phí Bán hàng

Số hiệu tài khoản: TK 641

Chứng từ

Diến giảiTrang

sổ NKC

TK

đối

ứng

Số tiền

Số

hiệu

Ngày

thángNợ Có

B C D E F 1 2

… … …

Lấy từ NK Chi tiền 1111

1121

390.540

3.850.000

……… … …

Cộng PS trong tháng.

Số dư cuối tháng

328.510.45

4

328.510.454

Sổ này có 53.trang, đánh số từ trang số 01 đến trang 53.

Ngày mở sổ: 01/03/2010.

Người ghi sổ

(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

Ngày 31 tháng 01 năm 2010

Giám đốc

(Ký, họ tên, đóng dấu)

SVTT: Dương Tiến Tú Lớp: C8b1e37

Page 38: BÀI BÁO CÁO HOÀN THI_N

Trường Cao Đẳng Tài Chính Hải Quan Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

2.4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.

Chi phí quản lý doanh nghiệp là những khoản chi phí phát sinh có liên quan

chung đến toàn bộ hoạt động của cả DN mà không tách riêng cho từng hoạt động được.

Chi phí Quản lý doanh nghiệp gồm chi phí lương cho nhân viên quản lý,các khoản

trích theo lương, chi phí đồ dùng văn phòng, chi phí khấu hao tài sản cố định phục vụ

cho bộ phận quản lý, chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí bằng tiền khác…

2.4.1. Chứng từ và thủ tục kế toán.

Chứng từ sử dụng:

- Bảng chấm công.

- Bảng thanh toán tiền lương và bảo hiểm xã hội.

- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ.

- Hóa đơn Dịch vụ mua ngoài.

Tài khoản sử dụng:

TK 642 –“Chi phí quản lý doanh nghiệp” được chi tiết thành các yếu tố chi phí

sau:

+ TK 6421 – Chi phí nhân viên quản lý.

+ TK 6422 – Chi phí vật liệu dùng cho quản lý.

+ TK 6423 – Chi phí đồ dùng văn phòng.

+ TK 6424 – Chi phí khấu hao TSCĐ.

+ TK 6425 – Thuế, phí và lệ phí.

+ TK 6427 - Chi phí dịch vụ mua ngoài.

+ TK 6428 – Chi phí bằng tiền khác.

2.4.2. Kế toán chi tiết Chi phí quản lý doanh nghiệp.

Hàng ngày căn cứ vào chứng từ liên quan đến Chi phí QLDN, Kế toán ghi Số

chi tiết Chi phí quản lý doanh nghiệp.

2.4.3. Kế toán tổng hợp Chi phí quản lý doanh nghiệp.

Hàng ngày, sau khi kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của các chứng từ liên quan đến chi phí QLDN, Kế toán ghi sổ Nhật ký Chi tiền (nếu chi bằng Tiền mặt hoặc Chuyển khoản), ghi sổ Nhật ký mua hàng (nếu chưa toán cho người bán), các nghiệp vụ còn lại được vào sổ NKC. Đến cuối kỳ, Kế toán chuyển số liệu từ các sổ

NK đặc biệt và sổ Nhật ký chung sang Sổ cái TK 642-“ Chi phí quản lý doanh

nghiệp”

SVTT: Dương Tiến Tú Lớp: C8b1e38

Page 39: BÀI BÁO CÁO HOÀN THI_N

Trường Cao Đẳng Tài Chính Hải Quan Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

So sánh đối chiếu số liệu giữa Sổ cái TK 642 với Sổ chi tiết Chi phí QLDN, nếu

có chênh lệch phải tìm nguyên nhân, cân đối số liệu.

Chi nhánh Cty CP. LT – TP SAFOCO Mẫu số: S03a - DN

SVTT: Dương Tiến Tú Lớp: C8b1e39

Page 40: BÀI BÁO CÁO HOÀN THI_N

Trường Cao Đẳng Tài Chính Hải Quan Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

ĐC: Cụm dân cư Linh Đàm - P.

Hoàng Liệt - Q. Hoàng Mai - Hà Nội(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ

trưởng BTC)

SỔ NHẬT KÝ CHUNGTháng 03 năm 2010

Trang NKC: 02 Đvt: VNĐ

Chứng từ

Diến giảiĐã ghi sổ Cái

Ghi Nợ TK

Ghi Có TK Số tiềnSố hiệu

Ngày tháng

A B C D E F 1

… …

PXK 26

02/03 Xuất hàng biếu tặng

v 642 1552 60.860

… …

Cộng phát sinh tháng

x x 136.686.352.216

136.686.352.216

Sổ này có 56 trang, đánh số từ trang số 01 đến trang 56

Ngày mở sổ: 01/03/2010

Người ghi sổ

(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

Ngày 31 tháng 03 năm 2010

Giám đốc CN

(Ký, họ tên, đóng dấu)

Chi nhánh Cty CP. LT – TP SAFOCOMẫu số: S03b - DN

SVTT: Dương Tiến Tú Lớp: C8b1e40

Page 41: BÀI BÁO CÁO HOÀN THI_N

Trường Cao Đẳng Tài Chính Hải Quan Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

ĐC: Cụm dân cư Linh Đàm

- P. Hoàng Liệt - Q. Hoàng Mai - HN

(Ban hành Theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

Ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CÁI

(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)

Tháng 03 năm 2010

Tên tài khoản: Chi phí Quản lý doanh nghiệp

Số hiệu tài khoản: TK 642

Chứng từ

Diến giảiTrang

sổ NKC

TK

đối

ứng

Số tiền

Số

hiệu

Ngày

thángNợ Có

B C D E F 1 2

… … …

PXK

26

02/03 Xuất hàng biếu tặng 02 1552 60.860

……… … …

Cộng PS trong tháng.

Số dư cuối tháng

57.963.258 57.963.258

Sổ này có 53.trang, đánh số từ trang số 01 đến trang 53.

Ngày mở sổ: 01/03/2010.

Người ghi sổ

(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

Ngày 31 tháng 01 năm 2010

Giám đốc

(Ký, họ tên, đóng dấu)

2.5. Kế toán Xác định kết quả hoạt động kinh doanh.

SVTT: Dương Tiến Tú Lớp: C8b1e41

Page 42: BÀI BÁO CÁO HOÀN THI_N

Trường Cao Đẳng Tài Chính Hải Quan Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

2.5.1. Chứng từ và thủ tục Kế toán “Xác định kết quả hoạt động kinh doanh”

Kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh Công ty Cổ phần Lương thực –

Thực phẩm SAFOCO thực chất là kết quả hoạt động bán hàng mà DN tiến hành trong

kỳ. Kết quả này được xác định bằng cách so sánh giữa doanh thu thuần về bán hàng

với các chi phí liên quan đến sản phẩm tiêu thụ trong kỳ (Giá vốn hàng bán, Chi phí

bán hàng, Chi phí Quản lý DN).

Kế toán sử dụng tài khoản 911- “Xác định kết quả kinh doanh” để hạch toán.

Cuối kỳ kinh doanh, Kế toán tiến hành kết chuyển Doanh thu, Chi phí để xác định kết

quả Hoạt động kinh doanh như sau:

- Kết chuyển các khoản giảm trừ Doanh thu:

Nợ TK 5112: Doanh thu bán hàng.

Có TK 521, TK 531, TK 532: Doanh thu của số hàng bán bị trả lại, bớt

giá, giảm giá.

Nợ TK 5112: Doanh thu thuần về bán thành phẩm ra ngoài DN.

Nợ TK 5122: Doanh thu thuần về bán thành phẩm nội bộ DN.

Có TK 911(Hoạt động Sản xuất - kinh doanh).

- Kết chuyển chi phí:

Nợ Tk 911: Xác định kết quả kinh doanh.

Có TK 632: Kết chuyển Giá vốn hàng bán.

Có Tk 641: Kết chuyển Chi phí bán hàng.

Có Tk 642: Kết chuyển Chi phí quản lý doanh nghiệp.

- Trường hợp lãi, kế toán định khoản:

Nợ Tk 911 (Hoạt động Sản xuất - kinh doanh).

Có TK 4212 : Lợi nhuận chưa phân phối.

- Trường hợp lỗ:

Nợ Tk 4212 : Lợi nhuận chưa phân phối.

Có Tk 911 (Hoạt động Sản xuất - kinh doanh)

SƠ ĐỒ

SVTT: Dương Tiến Tú Lớp: C8b1e42

Page 43: BÀI BÁO CÁO HOÀN THI_N

Trường Cao Đẳng Tài Chính Hải Quan Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

SƠ ĐỒ K Ế TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ, XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT

ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH

TK 632 TK 911 TK 511, 512

K/C giá vốn hàng tiêu thụ trong kỳ

K/C doanh thu thuần về tiêu thụ

TK 641, 642 TK 421

K/C Chi phí bán hàng, Chi phí quản lý DN

K/C lỗ về tiêu thụ

K/C lãi về tiêu thụ

SVTT: Dương Tiến Tú Lớp: C8b1e43

Page 44: BÀI BÁO CÁO HOÀN THI_N

Trường Cao Đẳng Tài Chính Hải Quan Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

2.5.2. Kế toán Chi tiết “Kết quả hoạt động kinh doanh”.

Cuối tháng, sau khi tiến hành các bút toán kết chuyển nêu trên, kế toán tiến hành

ghi sổ Kế toán chi tiết “Xác định kết quả hoạt động kinh doanh” và sổ Kế toán chi tiết

“Lợi nhuận chưa phân phối”

2.5.3. Kế toán Tổng hợp “Kết quả hoạt động kinh doanh”.

Kế toán vào sổ Nhật ký chung tất cả các bút toán Kết chuyển xác định kết quả

hoạt động kinh doanh, chuyển sổ Cái TK 911- “Xác định kết quả kinh doanh”, TK

421- “Lợi nhuận chưa phân phối”

SVTT: Dương Tiến Tú Lớp: C8b1e44

Page 45: BÀI BÁO CÁO HOÀN THI_N

Trường Cao Đẳng Tài Chính Hải Quan Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Chi nhánh Cty CP. LT – TP SAFOCO

ĐC: Cụm dân cư Linh Đàm

- P. Hoàng Liệt - Q. Hoàng Mai - HN

Mẫu số: S38 - DN

(Ban hành Theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

Ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng

BTC)

SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN

Tài khoản: 911 – Xác định kết quả

Chứng từ

Diễn giải

TK

đối

ứng

Số phát sinh Số dư

Số

hiệu

Ngày

thángNợ Có Nợ Có

A B C D 1 2 3 4

Số dư đầu

tháng

K/C DTT

K/C GV

511

632 12.338.632.27

8

13.009.428.14

0

Cộng PS

tháng

Số dư cuối

tháng

13.009.428.14

0

13.009.428.140

Sổ này có…trang, đánh số từ trang…đến trang …

Ngày mở sổ: 01/ 03/ 2010

Người ghi sổ

(Ký, họ tên)

Ngày 31 tháng 12 năm 2010

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

Chi nhánh Cty CP. LT – TP SAFOCOMẫu số: S03b - DN

SVTT: Dương Tiến Tú Lớp: C8b1e45

Page 46: BÀI BÁO CÁO HOÀN THI_N

Trường Cao Đẳng Tài Chính Hải Quan Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

ĐC: Cụm dân cư Linh Đàm

- P. Hoàng Liệt - Q. Hoàng Mai - HN

(Ban hành Theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

Ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng

BTC)

SỔ CÁI

(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)

Tháng 03 năm 2010

Tên tài khoản: Xác định kết quả

Số hiệu: TK 911

Chứng từ

Diến giảiTrang sổ

NKC

TK

đối

ứng

Số tiền

Số

hiệu

Ngày

thángNợ Có

B C D E F 1 2

K/C DTT 56 511 13.009.428.14

0

………

Cộng số phát sinh

trong tháng.

Số dư cuối tháng

13.009.428.140 13.009.428.14

0

Sổ này có 53.trang, đánh số từ trang số 01 đến trang 53.

Ngày mở sổ: 01/03/2010.

Người ghi sổ

(ký, họ tên)

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

Ngày 31 tháng 03 năm 2010

Giám đốc

(Ký, họ tên, đóng dấu)

CHƯƠNG 3

SVTT: Dương Tiến Tú Lớp: C8b1e46

Page 47: BÀI BÁO CÁO HOÀN THI_N

Trường Cao Đẳng Tài Chính Hải Quan Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CHI NHÁNH CÔNG

TY CỔ PHẦN LƯƠNG THỰC – THỰC PHẨM SAFOCO.

3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán bán hàng tại CN Công ty và

phương hướng hoàn thiện.

Trong điều kiện kinh tế hiện nay, vấn đề lợi nhuận và an toàn kinh doanh luôn là

mục tiêu hàng đầu của bất kỳ doanh nghiệp nào, để đạt được mục tiêu đó mỗi doanh

nghiệp phải tự tìm cho mình một giải pháp, một hướng đi riêng. Song hầu hết mọi biện

pháp nhằm nâng cao lợi nhuận đều là chiếm lĩnh thị trường, tăng doanh thu, giảm chi

phí. Quy luật cạnh tranh của nền kinh tế thị trường đã và đang đòi hỏi các doanh

nghiệp phải tự thân vận động, bắt kịp với tốc độ phát triển chung của nền kinh tế đất

nước cũng như xu hướng phát triển của nền kinh tế thế giới.

Trong quá trình thực tập tại Chi nhánh Công ty Cổ phần Lương thực – Thực

phẩm SAFOCO, trên cơ sở đi sâu tìm hiểu đề tài Kế toán bán hàng và xác định kết quả

bán hàng của CN công ty, em có một số nhận xét đánh giá sau:

3.1.1. Ưu điểm.

- Với đặc điểm kinh doanh của CN Công ty là bán hàng trực tiếp cho khách

hàng theo đơn đặt hàng là chủ yếu và phương thức thanh toán áp dụng cho khách hàng

cũng rất linh hoạt. Khách hàng có thể thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt, bằng chuyển

khoản hoặc thanh toán theo tháng, thanh toán gối mã điều này giúp doanh nghiệp có

thể nhanh chóng chiếm lĩnh được thị trường tiêu thụ.

- Về đội ngũ nhân viên kế toán của Chi nhánh Công ty Cổ phần Lương thực -

Thực phẩm SAFOCO, với bề dày kinh nghiệm và có trình độ chuyên môn vững vàng

cộng với tinh thần trách nhiệm cao nên mọi công việc kế toán được hoàn thành theo

đúng yêu cầu quản lý.

- Về chứng từ kế toán sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ: Nhìn chung

Chi nhánh Công ty đã sử dụng đầy đủ các hóa đơn chứng từ phục vụ cho công tác bán

hàng như Phiếu xuất kho, Phiếu thu, Hóa đơn GTGT, Hóa đơn bán hàng, chứng từ có

đầy đủ chữ ký của các bên liên quan. Các chứng từ sau khi sử dụng để ghi sổ thì được

SVTT: Dương Tiến Tú Lớp: C8b1e47

Page 48: BÀI BÁO CÁO HOÀN THI_N

Trường Cao Đẳng Tài Chính Hải Quan Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

đóng thành quyển theo tháng để thuận tiện cho việc kiểm tra đối chiếu khi cần thiết.

- Chi nhánh Công ty cũng đã xây dựng cho mình một hệ thống chứng từ biều

mẫu phục vụ cho công tác bán hàng được thuận tiện như Bảng kê bán hàng theo ngày,

Báo cáo nhập xuất tồn hàng ngày để tránh được những sai sót trong quá trình bán hàng.

Quy trình lập và luân chuyển chứng từ đã đảm bảo cho công tác kế toán được thực hiện

kịp thời, chính xác.

- Việc hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên là hoàn

toàn phù hợp, đơn giản thuận tiện, dễ theo dõi biến động của số lượng và giá trị thành

phẩm tiêu thụ trong ngày, cung cấp báo cáo quản trị kịp thời cho ban GĐ Chi nhánh

Cty để ra quyết định kinh doanh có hiệu quả.

- CN Công ty áp dụng hình thức ghi sổ Nhật ký chung là hoàn toàn phù hợp với

đặc điểm hoạt động kinh doanh và công tác kế toán của công ty. Các mẫu sổ kế toán sử

dụng đơn giản, cụ thể, dễ ghi chép.

- Chi nhánh Công ty Cổ phần Lương thực – Thực phẩm SAFOCO đang triển

khai đưa phần mềm kế toán vào sử dụng để giảm thiểu công việc kế toán phải làm,

giảm thiểu sai sót kế toán mà khi sử dụng phương pháp kế toán thủ công mắc phải, dễ

dàng sửa chữa sai sót.

- Công tác Kế toán bán hàng và thanh toán đảm bảo theo dõi tình hình bán hàng

và thanh toán tiền hàng đối với từng khách hàng cụ thể.

3.1.2. Nhược điểm.

- Bên cạnh những mặt đã đạt được, Chi nhánh Công ty Cổ phần Lương thực –

Thực phẩm SAFOCO đang còn một số mặt hạn chế cần khắc phục và hoàn thiện về

công tác hạch toán kế toán nói chung và công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa nói riêng

cho phù hợp với yêu cầu quản lý của CN Công ty trong nền kinh tế vận động nhanh

chóng không ngừng như hiện nay.

- Về tình hình tiêu thụ hàng hóa: Công tác tiếp thị sản phẩm và tìm kiếm khách

hàng mới vẫn chưa được đầu tư đúng mức, chưa tận dụng tối đa thế mạnh của sản

phẩm độc quyền.

- Đối với Kế toán hàng tồn kho, CN Công ty không trích lập “ Dự phòng giảm

SVTT: Dương Tiến Tú Lớp: C8b1e48

Page 49: BÀI BÁO CÁO HOÀN THI_N

Trường Cao Đẳng Tài Chính Hải Quan Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

giá hàng tồn kho”, là dự phòng phần giá trị bị tổn thất do giá vật tư, thành phẩm tồn

kho bị giảm đặc biệt với hàng tồn kho là thành phẩm, phải lập dự phòng cẩn thận.

Mức dự phòng được tính cho từng loại HTK bị giảm giá và tổng hợp từng loại

vào bảng kê chi tiết, bảng kê là căn cứ để hạch toán giá vốn hàng bán (giá thành toàn

bộ sản phẩm hoàn thành tiêu thụ trong kỳ của Chi nhánh Công ty).

- Phần hành kế toán “Phải thu khách hàng”:

Về tài khoản sử dụng, doanh nghiệp không sử dụng TK 139 - “Dự phòng nợ

phải thu khó đòi”.

Nợ phải thu khó đòi là dự phòng phần giá trị bị tổn thất của các khoản nợ phải

thu quá hạn thanh toán, nợ phải thu quá hạn nhưng có thể không đòi được do khách

hàng không có khả năng thanh toán.

Doanh nghiệp phải dự kiến mức tổn thất có thể xảy ra hoặc tuổi nợ của các

khoản nợ và tiến hành lập dự phòng cho từng khoản nợ phải thu khó đòi, kèm theo các

chứng từ chứng minh các khoản nợ phải thu khó đòi trên.

- Tỷ lệ dự phòng cần lập = 30% ( khoản nợ từ 3 tháng đến dưới 1 năm)

= 50% ( khoản nợ từ 1 năm đến dưới 2 năm)

= 70% ( khoản nợ từ 2 năm đến dưới 3 năm)

Việc theo dõi tình hình thanh toán với khách hàng chưa được quan tâm sát sao.

Quy mô các khoản phải thu là rất lớn mà việc thanh toán của khách hàng nhiều khi còn

chậm trễ đặc biệt là những khách hàng thanh toán gối mã.

3.1.3. Phương hướng hoàn thiện

+ Về công tác bán hàng:

Phòng kinh doanh cần đẩy mạnh công tác tiếp thị, quảng cáo sản phẩm rộng hơn

nữa. Do sản phẩm của Chi nhánh Công ty là mặt hàng thiết yếu, được tiêu dùng hàng

ngày nên việc đầu tư cho công tác tiếp thị quảng cáo chắc chắn sẽ tăng thêm được

lượng khách hàng tiềm năng như các nhà hàng, đại lý bán lẻ và tăng cường bán hàng

trực tiếp cho người tiêu dùng.

Về sản phẩm cần đảm bảo chất lượng và thời gian sử dụng của sản phẩm, cần

củng cố và phát triển các mặt hàng sẵn có và sản xuất sản phẩm mới với mẫu mã, chất

SVTT: Dương Tiến Tú Lớp: C8b1e49

Page 50: BÀI BÁO CÁO HOÀN THI_N

Trường Cao Đẳng Tài Chính Hải Quan Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

lượng đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Chi nhánh Công ty phải nắm bắt được thông

tin, giá cả hàng hóa cạnh tranh để ra quyết định về mức giá bán phù hợp cho sản phẩm

của Chi nhánh Cty. Có mức dự trữ phù hợp đủ cung cấp cho khách hàng khi có nhu

cầu.

Về công tác quản lý tài chính, cần theo dõi công nợ và tình hình thanh toán đúng

hạn, có biện pháp xử lý nợ đối với những khách hàng quá hạn thanh toán nhưng vẫn

đảm bảo giữ mối quan hệ thân thiết với khách hàng.

Về tổ chức lao động: cần có kế hoạch đào tạo nâng cao trình độ của cán bộ

công nhân viên, tuyển dụng lao động có trình độ chuyên môn và quản lý lao động để

đảm bảo hoạt động kinh doanh của CN Công ty liên tục, có hiệu quả.

3.2. Các giải pháp hoàn thiện Kế toán bán hàng tại Chi nhánh Công ty Cổ phần

Lương thực – Thực phẩm SAFOCO.

Xuất phát từ vai trò và ý nghĩa của bán hàng, công tác bán hàng và xác định kết

quả bán hàng phải đảm bảo được các yêu cầu sau:

3.2.1. Về công tác quản lý bán hàng

- Quản lý chặt chẽ quá trình tiêu thụ từ khâu ký hợp đồng, gửi hàng,…đến khâu

thanh toán tiền hàng. Cụ thể là phải lựa chọn phương thức tiêu thụ phù hợp với từng thị

trường, từng khách hàng để thúc đẩy quá trình tiêu thụ.

- Đẩy mạnh công tác nghiên cứu thị trường, công tác marketing để đáp ứng nhu

cầu ngày càng cao của khách hàng. Cần có những chiến dịch bán hàng theo từng thời

điểm thích hợp để thu hút được khách hàng tiềm năng.

- Xem xét khả năng thanh toán của từng khách hàng và có kế hoạch theo dõi,

kiểm tra công nợ thường xuyên. Phải phân loại các khoản nợ theo các mức nợ khác

nhau và có kế hoạch trích lập dự phòng đối với những khoản nợ xấu, nợ quá hạn, nợ

không có khả năng thanh toán.

- Thường xuyên kiểm tra việc ký kết và thực hiện các hợp đồng bán hàng, theo

dõi và đôn đốc việc thanh toán tiền hàng, kiểm tra việc tính toán và xác định kết quả

bán hàng của doanh nghiệp.

SVTT: Dương Tiến Tú Lớp: C8b1e50

Page 51: BÀI BÁO CÁO HOÀN THI_N

Trường Cao Đẳng Tài Chính Hải Quan Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

- Tổ chức công tác kế toán tiêu thụ một cách chính xác, khoa học hợp lý để có

thể cung cấp cho ban quản trị những thông tin chính xác, phục vụ kịp thời cho công tác

quản lý. Đồng thời kiểm tra thường xuyên tình hình thực hiện kế hoạch tiêu thụ và

chấp hành tốt các quy định của Nhà nước.

- Phân tích các nguyên nhân, xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến

tình hình tiêu thụ của doanh nghiệp, phân tích báo cáo kết quả kinh doanh, đề xuất ý

kiên giúp Ban Giám đốc có quyết định kinh doanh tốt nhất.

Thực hiện tốt các nghĩa vụ nêu trên có ý nghĩa lớn đối với việc quản lý tiêu thụ

và xác định kết quả tiêu thụ. Điều đó đòi hỏi tổ chức kế toán tiêu thụ và xác định kết

quả tiêu thụ phải chính xác, khoa học, hợp lý, cán bộ kế toán bán hàng phải có trình độ

chuyên môn nghiệp vụ, phải nắm vững nội dung của tổ chức hạch toán tiêu thụ và xác

định kết quả kinh doanh.

3.2.2. Về tài khoản sử dụng và phương pháp tính giá.

Tài khoản sử dụng:

Nhìn chung, Chi nhánh Công ty Cổ phần Lương thực – Thực phẩm SAFOCO

đã sử dụng đầy đủ các tài khoản liên quan đến nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Mặt khác

cần đưa TK 139 - “Dự phòng phải thu khó đòi” vào sử dụng với những khoản nợ quá

hạn và nợ khó đòi, TK 159 - “Dự phòng giảm giá hàng tồn kho” và TK 352 - “Dự

phòng phải trả” vào sử dụng để tránh được những tổn thất cho CN Công ty, đảm bảo

nguyên tắc thận trọng và ổn định tình hình Tài chính của Doanh nghiệp.

Về phương pháp kế toán:

- Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên là rất phù hợp,

phưong pháp này đơn giản thuận tiện dễ theo dõi.

- Tính giá hàng xuất kho theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ tuy đơn giản,

dễ làm nhưng độ chính xác không cao, hơn nữa công việc tính toán bị đẩy về cuối

tháng.

3.2.3. Chứng từ và luân chuyển chứng từ.

Chi nhánh Công ty Cổ phần Lương thực – Thực phẩm SAFOCO đã thực hiện

tốt và đầy đủ hóa đơn chứng từ ban đầu căn cứ vào chế độ chứng từ kế toán nhà nước

SVTT: Dương Tiến Tú Lớp: C8b1e51

Page 52: BÀI BÁO CÁO HOÀN THI_N

Trường Cao Đẳng Tài Chính Hải Quan Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

ban hành. Chi nhánh Cty đã xây dựng một biểu mẫu chứng từ phù hợp và quy định

việc ghi chép nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào chứng từ đầy đủ, kịp thời. Quá trình luân

chuyển chứng từ trong doanh nghiệp được thực hiện tương đối nhanh chóng, chính xác

và kịp thời đảm bảo thuận tiện cho công tác kế toán.

3.2.4. Về sổ kế toán chi tiết

- Nên mở sổ chi tiết Chi phí SXKD, TK 641 – “Chi phí bán hàng” theo từng mặt

hàng để thuận tiện trong việc theo dõi lợi nhuận bán hàng của từng mặt hàng, giúp Ban

Giám đốc ra quyết định đầu tư sản xuất, quảng bá sản phẩm có hàm lượng Giá trị gia

tăng lớn.

3.2.5. Về sổ kế toán tổng hợp

- CN Công ty sử dụng hình thức sổ Nhật ký chung là rất phù hợp với đặc điểm

sản xuất kinh doanh của Chi nhánh Công ty,việc sử dụng cả Nhật ký đặc biệt và Nhật

ký chung là hợp lý vì thuận tiện trong quá trình theo dõi, không bị bỏ sót nghiệp vụ

kinh tế phát sinh. Đây là hình thức sổ đơn giản, dễ làm, dễ kiểm tra đối chiếu và phù

hợp trình độ của nhân viên kế toán.

3.2.6. Về báo cáo kế toán

- Chi nhánh Công ty Cổ phần Lương thực – Thực phẩm SAFOCO đã thực hiện

việc lập đầy đủ các loại Báo cáo kế toán theo quy định hiện hành.

- Khi đã đưa phần mềm kế toán vào sử dụng, Doanh nghiệp nên lập Báo cáo

Nhập – Xuất – Tồn kho trong ngày để kiểm tra đối chiếu và có kế hoạch tiêu thụ cho

phù hợp.

3.2.7. Điều kiện thực hiện giải pháp.

- Sử dụng phần mềm kế toán trong tất cả các công tác kế toán để giảm bớt số

lượng công việc cho nhân viên kế toán, giảm thiểu được những sai sót trong quá trình

ghi sổ bằng tay.

- Tạo điều kiện cho nhân viên Kế toán tại Chi nhánh Công ty được theo học các

lớp đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ và chương trình đào tạo ngắn hạn

kế toán máy cho nhân viên kế toán, đảm bảo nhân viên kế toán thích ứng đựoc với

chương trình kế toán máy

SVTT: Dương Tiến Tú Lớp: C8b1e52

Page 53: BÀI BÁO CÁO HOÀN THI_N

Trường Cao Đẳng Tài Chính Hải Quan Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

KẾT LUẬN

Được thành lập chưa lâu nhưng Chi nhánh Công ty Cổ phần Lương thực – Thực

phẩm SAFOCO đã đạt được những thành tựu nhất định, đã từng bước triển khai các

giải pháp có hiệu quả, từng bước thiết lập quan hệ với bạn hàng, duy trì kinh doanh

SVTT: Dương Tiến Tú Lớp: C8b1e53

Page 54: BÀI BÁO CÁO HOÀN THI_N

Trường Cao Đẳng Tài Chính Hải Quan Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

những mặt hàng có thế mạnh đồng thời tích cực tìm kiếm bạn hàng cũng như thị trường

tiềm năng.

Trong điều kiện sản xuất kinh doanh như hiện nay, vấn đề quản lý tốt tình hình

tài chính có ý nghĩa rất quan trọng. Nó đòi hỏi các doanh nghiệp phải hết sức thận

trọng, nhạy bén khi đưa ra các quyết định. Vì vậy việc tổ chức kế toán khoa học hợp lý

ảnh hưởng lớn tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, giúp các nhà quản

lý nắm bắt thông tin một cách chính xác và nhanh nhất để ra quyết định SXKD.

Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tuy chỉ là một phần trong công

tác kế toán nói chung của doanh nghiệp song nó lại là một phần hành quan trọng ảnh

hưởng trực tiếp tới kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, tới Lợi nhuận – cái

mục đích chung quan trọng của bất kỳ doanh nghiệp kinh doanh nào.

Qua quá trình thực tập tại Chi nhánh Công ty Cổ phần Lương thực – Thực phẩm

SAFOCO, em nhận thấy công tác kế toán đã đáp ứng được yêu cầu đặt ra hiện nay

(tính chính xác và kịp thời), thực hiện đúng chế độ tài chính kế toán do nhà nước quy

định, đảm bảo cung cấp thông tin theo yêu cầu quản lý doanh nghiệp. Trong điều kiện

cạnh tranh trên thị trường diễn ra gay gắt như hiện nay, công tác kế toán bán hàng và

xác định kết quả phải được tổ chức tốt, đảm bảo phản ánh đầy đủ, chính xác tình hình

và kết quả bán hàng Thông tin kế toán bán hàng và xác định kết quả giúp các nhà quản

trị ra các quyết định phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả công tác bán hàng nói riêng và

hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nói chung.

Trong thời gian thực tập vừa qua, mặc dù đã có nhiều cố gắng song do thời

gian và trình độ nhận thức có hạn, bài báo cáo của em khó tránh khỏi những thiếu sót.

Em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của Ban lãnh đạo Chi nhánh Công ty Cổ

phần Lương thực – Thực phẩm SAFOCO, các anh chị phòng kế toán Chi nhánh Công

ty, các Thầy Cô trong Bộ môn kế toán trường Cao Đẳng Tài Chính Hải Quan, đặc biệt

SVTT: Dương Tiến Tú Lớp: C8b1e54

Page 55: BÀI BÁO CÁO HOÀN THI_N

Trường Cao Đẳng Tài Chính Hải Quan Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

là Cô giáo hướng dẫn: Nguyễn Hà Minh Thi để báo cáo thực tập của em được hoàn

thiện hơn.

Em xin chân thành cảm ơn !

Hà Nội, Ngày 10 tháng 05 năm 2011

Sinh viên

Dương Tiến Tú

SVTT: Dương Tiến Tú Lớp: C8b1e55