bai giang dtcntt_dien tu so

61
1 Phần 3: Kỹ thuật mạch điện tử số. Chương 1: Những khái niệm cơ bản về điện tử số 1. Tóm tắt đại số Bool. 2. Các mạch logic cơ bản. 3. Các phƣơng pháp biểu diễn biến và hàm logic. 4. Tối thiểu hóa hàm logic. 5. Các phƣơng pháp thực hiện hàm logic. Chương 2: Các mạch tổ hợp. 1. Khái niệm 2. Mạch mã hóa và giải mã. 3. Mạch chọn kênh và tách kênh. 4. Mạch số học. Chương 3: Các mạch dãy. 1. Khái niệm 2. Các phần tử nhớ cơ bản. 3. Các mạch đếm và chia tần. 4. Các thanh ghi và bộ nhớ.

Upload: hung-nguyen-manh

Post on 25-Jun-2015

3.638 views

Category:

Documents


5 download

TRANSCRIPT

Page 1: Bai Giang DTCNTT_Dien Tu So

1

Phần 3: Kỹ thuật mạch điện tử số.

Chương 1: Những khái niệm cơ bản về điện tử số

1. Tóm tắt đại số Bool.

2. Các mạch logic cơ bản.

3. Các phƣơng pháp biểu diễn biến và hàm logic.

4. Tối thiểu hóa hàm logic.

5. Các phƣơng pháp thực hiện hàm logic.

Chương 2: Các mạch tổ hợp. 1. Khái niệm

2. Mạch mã hóa và giải mã.

3. Mạch chọn kênh và tách kênh.

4. Mạch số học.

Chương 3: Các mạch dãy.

1. Khái niệm

2. Các phần tử nhớ cơ bản.

3. Các mạch đếm và chia tần.

4. Các thanh ghi và bộ nhớ.

Page 2: Bai Giang DTCNTT_Dien Tu So

2

Contents Chƣơng 1. Những khái niệm cơ bản về điện tử số .................................................................. 4

1.1 Đại số Boole ..................................................................................................................... 4

1.2 Hàm và tính chất của các hàm logic cơ bản ..................................................................... 4

1.2.1 Các hàm logic cơ bản ................................................................................................ 4

1.2.2 Tính chất của các hàm logic cơ bản .......................................................................... 5

1.2.3 Định lý De Morgan ................................................................................................... 5

1.2.4 Nguyên lý đối ngẫu .................................................................................................. 6

1.3 Các phƣơng pháp biểu diễn hàm và biến logic ................................................................ 6

1.3.1 Biểu đồ Ven (Ơle) ..................................................................................................... 6

1.3.2 Biểu thức đại số ......................................................................................................... 6

1.3.3 Bảng thật ................................................................................................................... 6

1.3.4 Bìa Các-nô ................................................................................................................ 7

1.3.5 Biểu đồ thời gian ....................................................................................................... 7

1.3.6 Biểu diễn hàm logic dƣới dạng chính quy ................................................................ 7

1.3.7 Biểu diễn hàm logic dƣới dạng số ............................................................................. 9

1.4 Tối thiểu hóa các hàm logic ........................................................................................... 11

1.4.1 Phƣơng pháp đại số ................................................................................................. 11

1.4.2 Phƣơng pháp sử dụng Bìa Các-nô ........................................................................... 12

1.5 Các phƣơng pháp thực hiện hàm logic .......................................................................... 15

1.5.1 Thực hiện phần tử hoặc, và dùng diode. ................................................................. 15

1.5.2 Mạch thực hiện phần tử đảo dùng transistor ........................................................... 16

Chƣơng 2. Các mạch tổ hợp .................................................................................................. 18

2.1 Khái niệm: ...................................................................................................................... 18

2.2 Một số hệ tổ hợp cơ bản. ................................................................................................ 19

2.2.1 Bộ mã hóa ................................................................................................................ 19

2.2.2 Bộ giải mã ............................................................................................................... 21

2.2.3 Bộ giải mã BCD (Binary Coding Decimal) ............................................................ 22

2.2.4 Bộ giải mã địa chỉ.................................................................................................... 27

2.2.5 Tạo hàm logic .......................................................................................................... 28

2.2.6 Mắc liên tiếp nhiều bộ giải mã ................................................................................ 28

2.2.7 Bộ chuyển đổi mã .................................................................................................... 30

2.3 Bộ chọn kênh và bộ phân kênh (Multiplexer/DeMultiplexer–MUX/DEMUX) ........... 34

2.3.1 Bộ chọn kênh:.......................................................................................................... 34

2.3.2 Ứng dụng của Bộ chọn kênh ................................................................................... 35

2.3.3 Bộ phân kênh (Demultiplexer – DeMUX) .............................................................. 38

2.4 Các mạch số học ............................................................................................................ 38

2.4.1 Bộ cộng ................................................................................................................... 38

2.4.2 Bộ trừ ....................................................................................................................... 41

2.4.3 Bộ so sánh ............................................................................................................... 42

2.4.4 Bộ nhân ................................................................................................................... 45

2.4.5 Bộ chia ..................................................................................................................... 45

Chƣơng 3. Hệ dãy .................................................................................................................. 46

3.1 Khái niệm. ...................................................................................................................... 46

Page 3: Bai Giang DTCNTT_Dien Tu So

3

3.2 Mô hình hệ dãy .............................................................................................................. 46

3.2.1 Mô hình Mealy ........................................................................................................ 46

3.2.2 Mô hình Moore........................................................................................................ 48

3.2.3 Phân loại hệ dãy ...................................................................................................... 50

3.3 Các phần tử nhớ cơ bản (Flip – Flop): ........................................................................... 51

3.3.1 Trigơ SR (Set - Reset) ............................................................................................. 52

3.3.2 Trigơ D (Delay) ....................................................................................................... 54

3.3.3 Trigơ JK (Jordan và Kelly) ..................................................................................... 55

3.3.4 Trigơ T (Toggle) ..................................................................................................... 56

3.4 Một số ứng dụng của hệ dãy. ......................................................................................... 56

3.4.1 Bộ đếm và chia tần số ............................................................................................. 56

3.4.2 Thanh ghi ................................................................................................................. 59

Page 4: Bai Giang DTCNTT_Dien Tu So

4

Chương 1. Những khái niệm cơ bản về điện tử số

Bài giảng số 1

Thời lượng: 5 tiết.

Tóm tắt nội dung :

Đại số Boole

Các mạch logic cơ bản

Các phương pháp biểu diễn biến và hàm logic

Tối thiểu hóa hàm logic

Các phương pháp thực hiện hàm logic

1.1 Đại số Boole Đại số Boole là môn đại số do George Boole sáng lập vào thập kỷ 70.

Là cơ sở lý thuyết, là công cụ cho phép nghiên cứu, mô tả, phân tích, thiết kế và xây dựng các

hệ thống số, hệ thống logic, mạch số ngày nay

Các định nghĩa

- Biến logic: là 1 đại lƣợng có thể biểu diễn bằng 1 ký hiệu nào đó, về mặt giá trị

chỉ lấy giá trị 0 hoặc 1.

- Hàm logic: là biểu diễn của nhóm các biến logic, liên hệ với nhau thông qua các

phép toán logic, về mặt giá trị cũng lấy giá trị 0 hoặc 1.

- Phép toán logic: Có 3 loại phép toán logic cơ bản:

o Phép Và - "AND"

o Phép Hoặc - "OR"

o Phép Đảo - "NOT"

1.2 Hàm và tính chất của các hàm logic cơ bản 1.2.1 Các hàm logic cơ bản

1.2.1.1 Hàm Hoặc - (OR)

F(A, B) = A + B

A B F

0 0 0

0 1 1

1 0 1

1 1 1

1.2.1.2 Hàm Và - (AND)

F(A, B) = A.B

A B F

0 0 0

0 1 0

1 0 0

1 1 1

Page 5: Bai Giang DTCNTT_Dien Tu So

5

1.2.1.3 Hàm đảo (phủ định) - (NOT)

F(A) = A

A F

0 1

1 0

1.2.2 Tính chất của các hàm logic cơ bản

a. Tồn tại phần tử trung tính duy nhất trong phép toán "AND" và "OR"

- Phần tử trung tính của một phép toán là phần tử mà khi ta thực hiện phép toán

giữa phần tử này và 1 đại lƣợng bất kỳ nào đó thì kết quả thu đƣợc chính là bằng

đại lƣợng đó.

- Phần tử trung tính duy nhất của phép "AND" là 1.

- Phần tử trung tính duy nhất của phép "OR" là 0.

b. Tính chất giao hoán (Thử chứng minh cái xem sao :D)

A.B = B.A

A + B = B + A

c. Tính chất kết hợp (Thử chứng minh cái xem sao :D)

(A.B).C = A.(B.C) = A.B.C

(A + B) + C = A + (B + C) = A + B + C

d. Tính chất phân phối (Thử chứng minh cái xem sao :D)

(A + B).C = AC + B.C

(A.B) + C = (A + C).(B + C)

e. Tính chất không số mũ, không hệ số

n

AAA ....... = A

n

AAA ......... = A

f. Phép bù (Chứng minh đi)

AA

1 AA

0. AA

1.2.3 Định lý De Morgan

- Đảo của 1 “tổng” bằng “tích” các đảo thành phần.

)( ba = a .b

- Đảo của 1 “tích” bằng “tổng” các đảo thành phần.

).( ba = a +b

- Tổng quát:

),...,,,(., 21 naaaf = f( + , . , a 1, a 2, ..., a n)

Page 6: Bai Giang DTCNTT_Dien Tu So

6

1.2.4 Nguyên lý đối ngẫu

- Cộng đối ngẫu với nhân: + ~ .

- 0 đối ngẫu với 1: 0 ~ 1

1.3 Các phương pháp biểu diễn hàm và biến logic

1.3.1 Biểu đồ Ven (Ơle)

- Mỗi biến logic chia không gian thành 2 không gian con.

- Không gian con thứ nhất, biến nhận giá trị đúng (=1), không gian con thứ còn lại,

biến nhận giá trị sai (=0).

VD: F = A AND B

A BF

1.3.2 Biểu thức đại số

- Ký hiệu phép Và (AND): .

- Ký hiệu phép Hoặc (OR): +

- Ký hiệu phép Đảo (NOT):

VD: F = A AND B hay F = A.B

1.3.3 Bảng thật

Bảng thật biểu diễn 1 hàm logic n biến có:

- (n+1) cột

- 2n hàng

Trong đó,

- (n+1) cột có

o n cột đầu tƣơng ứng với n biến

o cột còn lại tƣơng ứng với giá trị của hàm

- 2n hàng tƣơng ứng với 2

n giá trị của tổ hợp biến.

VD1: F = A AND B, hay F = A.B

A B F

0 0 0

0 1 0

1 0 0

1 1 1

Page 7: Bai Giang DTCNTT_Dien Tu So

7

VD2: F = A OR B, hay F = A + B

A B F

0 0 0

0 1 1

1 0 1

1 1 1

1.3.4 Bìa Các-nô

- Đây là cách biểu diễn tƣơng đƣơng của bảng thật.

- Trong đó, mỗi ô trên bìa tƣơng ứng với 1 dòng của bảng thật.

- Tọa độ của ô xác định giá trị của tổ hợp biến.

- Giá trị của hàm đƣợc ghi vào ô tƣơng ứng.

VD: F = A AND B

B

A

0

1

0 0 0

1 0 1

1.3.5 Biểu đồ thời gian

- Là đồ thị biểu diễn sự biến đổi theo thời gian của biến và hàm logic.

VD: F = A AND B

Ta có biểu đồ thời gian nhƣ sau:

1.3.6 Biểu diễn hàm logic dưới dạng chính quy

- Một hàm logic thông thƣờng đƣợc biểu diễn dƣới 2 dạng:

o Tuyển: dạng tổng các tích

VD: f(a,b,c)=ab+acb+cb

o Hội: dạng tích các tổng

VD: f(a,b,c)=(a+b)(a+c+b)

- Một hàm logic đƣợc gọi là biểu diễn dƣới dạng chính quy nếu mỗi số hạng của nó

đều có đầy đủ các biến.

o Tuyển chính quy:

A

B

F

t

t

t

1

0

1

0

1

0

Page 8: Bai Giang DTCNTT_Dien Tu So

8

VD: f(a,b,c)=abc+ a b a

o Hội chính quy:

VD: f(a,b,c)=(a+b+c)( a +b +c)

- Một hàm logic đƣợc gọi là biểu diễn dƣới dạng không chính quy nếu nhƣ có ít

nhất một biến vắng mặt trong ít nhất một số hạng. Lúc này hàm đƣợc gọi là biểu

diễn dƣới dạng đơn giản hóa.

1.3.6.1 Tuyển chính quy

a. Định lý Shanon

Một hàm logic bất kỳ có thể đƣợc triển khai theo 1 trong các biến dƣới dạng tổng của 2

tích logic nhƣ sau:

F(A1,A2,......,An) =A1F(1,A2,....,An)+ A 1F(0,A2,.....,An)

VD: F(A,B) = A F(1,B)+ A F(0,B)

= A(BF(1,1)+ B F(1,0))+ A (BF(0,1)+ B F(0,0))

= ABF (1,1)+A B F(1,0)+ A BF(0,1)+ A B F(0,0)

Kết luận: 1 hàm logic bất kỳ đều có thể chuyển về dạng tuyển chính quy nhờ áp dụng

định lý Shannon.

b. Cách áp dụng

Cách áp dụng nhanh định lý Shannon: Từ bảng thật, ta chỉ quan tâm tới giá trị của hàm

bằng 1. Với mỗi giá trị bằng 1, ta thành lập biểu thức tổ hợp tích các biến theo quy tắc

giá trị biến bằng 1 thì giữ nguyên, giá trị biến bằng 0 thì đảo. Biểu thức cuối cùng là

tổng của các tổ hợp biến nói trên.

VD:

A B C F1 F2

0 0 0 0 0

0 0 1 1 0

0 1 0 1 0

0 1 1 1 1

1 0 0 1 0

1 0 1 1 1

1 1 0 1 0

1 1 1 1 1

F1 = A B C + A B C + A BC + A B C + A B C + AB C + ABC

F2 = A BC + A B C + ABC

1.3.6.2 Hội chính quy

a. Định lý Shanon

Một hàm logic bất kỳ có thể đƣợc khai triển theo một trong các biến dƣới dạng tích của

hai tổng logic nhƣ sau:

F(A1,...,An) = [ A1 + F(0,...,An)][ A 1 + F(1,...,An)]

VD:

Page 9: Bai Giang DTCNTT_Dien Tu So

9

F(A,B) = [A + F(0,B)][ A + F(1,B)]

={A + [B + F(0,0)][ B + F(0,1)]}{ A + [B + F(0,1)][ B + F(1,1)]}

=[A + B + F(0,0)][A + B + F(0,1)][ A + B + F(1,0)][ A + B + F(1,1)]

VD:

F(A,B) = A.B

= (A + B)(A + B )( A + B)

F(A,B,C) = ABC

Kết luận: 1 hàm logic bất kỳ đều có thể chuyển về dạng hội chính quy nhờ áp dụng định

lý Shannon.

b. Cách áp dụng

Cách áp dụng nhanh định lý Shannon: Từ bảng thật, ta chỉ quan tâm tới giá trị của hàm

bằng 0. Với mỗi giá trị bằng 0, ta thành lập biểu thức tổ hợp tổng các biến theo quy tắc

giá trị biến bằng 1 thì đảo, giá trị biến bằng 0 thì giữ nguyên. Biểu thức cuối cùng là tích

của các tổ hợp biến nói trên.

VD:

A B C F

0 0 0 0

0 0 1 0

0 1 0 0

0 1 1 0

1 0 0 0

1 0 1 0

1 1 0 0

1 1 1 1

F=(A + B +C)(A + B + C )(A + B +C)(A + + )( A + B + C)( A + B + C)( A + B + C )

1.3.7 Biểu diễn hàm logic dưới dạng số

1.3.7.1 Tuyển chính quy

- Dạng tuyển chính quy quan tâm tới những tổ hợp biến mà tại đó hàm nhận giá trị băng

1

- Việc biểu diễn hàm tuyển chính quy dƣới dạng số liệt kê các tổ hợp biến mà tại đó hàm

có giá trị bằng 1.

VD: F(A,B) = R(3)

Trong đó, 3 tƣơng ứng với tổ hợp biến AB = 11.

A B F

0 0 0

0 1 0

1 0 0

1 1 1

F = AB

B C

Page 10: Bai Giang DTCNTT_Dien Tu So

10

VD: F1(A,B)= R(1,3)

Trong đó, 1, 3 tƣơng ứng với tổ hợp biến AB = 01, 11.

A B F1

0 0 0

0 1 1

1 0 0

1 1 1

F1(A,B) = A B + AB

F2(A,B,C) = R(1,2,4,6)

Trong đó, 1, 2, 4, 6 tƣơng ứng với tổ hợp biến ABC = 001, 010, 100, 110.

A B C F2

0 0 0 0

0 0 1 1

0 1 0 1

0 1 1 0

1 0 0 1

1 0 1 0

1 1 0 1

1 1 1 0

F2(A, B, C) = CABCBACBACBA

1.3.7.2 Hội chính quy

- Dạng hội chính quy quan tâm tới những tổ hợp biến mà tại đó hàm nhận giá trịbằng 0.

- Việc biểu diễn hàm logic hội chính quy dƣới dạng số liệt kê các tổ hợp biến mà tại đó

hàm có giá trị bằng 0.

F(A,B,C) =I(0,3,5,7)

A B C F

0 0 0 0

0 0 1 1

0 1 0 1

0 1 1 0

1 0 0 1

1 0 1 0

1 1 0 1

1 1 1 0

F = (A + B + C)(A + B + C )( A + B + C )( A + B + C )

Page 11: Bai Giang DTCNTT_Dien Tu So

11

1.4 Tối thiểu hóa các hàm logic

Một hàm logic đƣợc gọi là tối thiểu hoá nếu nhƣ nó có số lƣợng số hạng ít nhất và số lƣợng

biến ít nhất.

Mục đích của việc tối thiểu hoá: Mỗi hàm logic có thể đƣợc biểu diễn bằng các biểu thức logic

khác nhau. Mỗi 1 biểu thức logic có một mạch thực hiện tƣơng ứng với nó. Biểu thức logic

càng đơn giản thì mạch thực hiện càng đơn giản.

Có hai phƣơng pháp để tối thiểu hoá hàm logic:

o Phƣơng pháp đại số

o Phƣơng pháp bìa Các-nô

1.4.1 Phương pháp đại số

1.4.1.1 Sử dụng các tính chất của đại số Boole

AB + A B = A (A + B)(A + B ) = A

A + AB = A A(A +B) = A

A + A B = A + B A( A + B) = AB

CM:

AB + A B = A(B + B ) = A.1 = A

A + AB = A(1 +B) = A.1 = A

A + A B = (A + A )(A + B)

= 1(A +B)

= A + B

1.4.1.2 Quy tắc tối thiểu hoá

- Sử dụng phƣơng pháp nhóm số hạng

VD:

F(A,B,C,D) = ABC + AB C + A B CD

= AB(C + C ) + A B CD

= AB + A B CD

= A(B + B CD)

= A(B + CD)

= AB + ACD

- Thêm 1 số hạng đã có vào biểu thức:

F(x,y,z) = xyz + x yz + xyz + x y z

= xyz + x yz + xyz + xyz + xyz + x y z

= yz + xy + xz

- Loại bỏ đi số hạng thừa

F(A,B,C) = AB + B C + AC

Page 12: Bai Giang DTCNTT_Dien Tu So

12

AC là số hạng thừa

Ta có:

F = AB + B C + AC (B + B )

= AB + B C + ACB + AC B

= AB + ABC + B C + A B C

= AB(1 + C) + B C(1 + A)

= AB + B C

1.4.2 Phương pháp sử dụng Bìa Các-nô

1.4.2.1 Quy tắc lập bìa Các-nô

- 2 ô liền kề nhau chỉ sai khác nhau 1 giá trị của 1 biến (tƣơng ứng với tổ hợp biến

khác nhau 1 giá trị)

- Bìa Các-nô có tính không gian

a. Bìa Các-nô dành cho 2 biến:

B

A 0 1

0

1

b. Bìa Các-nô dành cho 3 biến:

BC

A

00 01 11 10

0

1

A

B

C

Page 13: Bai Giang DTCNTT_Dien Tu So

13

c. Bìa Các-nô dành cho 4 biến:

CD

AB

00 01 11 10

00

01

11

10

1.4.2.2 Quy tắc nhóm:

Quy tắc sau phát biểu cho kết quả nhóm ở dạng tuyển chính quy. Muốn kết quả nhóm ở

dạng hội chính quy thì phải chuyển tương ứng.

- Ta nhóm các ô liền kề mà giá trị của hàm cùng bằng 1 lại với nhau, sao cho số

lƣợng các ô trong nhóm là lớn nhất có thể đƣợc, đồng thời số lƣợng ô trong nhóm

phải là luỹ thừa của 2 (1, 2, 4, 8, 16…) và hình dạng của nhóm phải là hình chữ

nhật hoặc vuông.

- Số lƣợng ô trong nhóm liên quan đến số lƣợng biến có thể loại bỏ đi đƣợc.

o Nhóm có 1 ô: không loại đƣợc biến nào

o Nhóm có 2 ô: loại đƣợc 1 biến

o Nhóm có 4 ô: loại đƣợc 2 biến

o Nhóm có 8 ô: loại đƣợc 3 biến

o Nhóm có 2n ô: loại đƣợc n biến

Biến nào nhận đƣợc giá trị ngƣợc nhau trong nhóm thì biến đó sẽ bị loại.

- Khi nhóm thì các nhóm có thể trùng nhau một vài phần tử nhƣng không đƣợc

trùng hoàn toàn và phải nhóm hết các ô bằng 1.

- Số lƣợng nhóm chính bằng số lƣợng số hạng sau khi đã tối thiểu hoá (mỗi nhóm

tƣơng ứng với 1 số hạng).

-

VD: Cho hàm logic:

F (A,B,C) = A B C + A B C + A B C + A B C + ABC + AB C

BC

A

00 01 11 10

0 0 1 0 1

1 1 1 1 1

Page 14: Bai Giang DTCNTT_Dien Tu So

14

VD: Cho hàm logic:

F(A,B,C,D) = A B C D + A B C D + A B C D + ABC D + AB C D + AB C D + A BC D + A B

C D

Biểu diễn hàm bằng bìa Cacno, ta có:

CD

AB

00 01 11 10

00 0 1 0 1

01 0 0 0 1

11 1 1 0 1

10 0 1 0 1

F = DCBCABDC

1.4.2.3 Rút gọn dùng bìa Các-nô cho các trường hợp không xác định

Ta mới chỉ xét giá trị của hàm là xác định. Tuy nhiên có thể xảy ra trƣờng hợp ứng với tập hợp

biến nào đó, ta không sử dụng, khi đó, giá trị của hàm là không xác định tại tổ hợp biến đó.

- Nếu xác định, giá trị của hàm chỉ là 0 hoặc 1

- Khi tối thiểu hóa bằng bìa Các-nô, ta vẫn nhóm bình thƣờng, và có thể nhóm kèm

các ô 1 với các ô không xác định. Tuy nhiên, không đƣợc có nhóm nào chỉ có toàn

các ô không xác định, vì nếu không sẽ đƣợc biểu thức không tối thiểu.

- Với các ô không xác định, ta kí hiệu –

- Chú ý: Không cần nhóm hết các ô không xác định, chỉ cần nhóm hết các ô bằng 1

và sao cho nhóm càng lớn và số nhóm càng ít càng tốt.

VD:

CD

AB

00 01 11 10

00 1 1

01 1 1

11 - - - -

10 - -

Page 15: Bai Giang DTCNTT_Dien Tu So

15

1.5 Các phương pháp thực hiện hàm logic

Thành phần cơ bản cấu thành máy tính và các mạch số khác là các phần tử logic.

Phần tử logic có khả năng suy luận, đƣa ra các quyết định ở mức độ đơn giản. Có 3 loại phần tử

logic cơ bản:

o AND

o OR

o NOT.

Một phần tử logic thƣc hiện chức năng rất đơn giản nhƣng việc kết nối nhiều phần tử logic lại

với nhau thì lại tạo thành mạch lớn và thực hiện đƣợc những chức năng phức tạp.

Mạch thực hiện của một phần tử logic là mạch điện tử thực hiện chức năng của phần tử logic

đó.

1.5.1 Thực hiện phần tử hoặc, và dùng diode.

- Ký hiệu diode

- Chức năng: cho dòng điện đi qua theo 1 chiều từ A đến K.

- Hoạt động:

o Nếu UA > UK , IAK > 0, diode làm việc ở chế độ Thông

A K

o Nếu UA ≤ UK , IAK = 0, diode làm việc ở chế độ Tắt

A K

Xét mạch:

- Giả sử lấy TTL làm chuẩn cho hoạt động của mạch, ta đặt điện áp lần lƣợt là 0

v và

5v vào 2 đầu vào A và B, sau đó đo điện áp tại đầu ra S. Ta đƣợc:

Page 16: Bai Giang DTCNTT_Dien Tu So

16

UA UB US A B S

0 0 0 DA, DB tắt 0 0 0

0 5 5 DA tắt, DB thông 0 1 1

5 0 5 DA thông, DB tắt 1 0 1

5 5 5 DA, DB thông 1 1 1

Ta có: S = A + B

Kết luận: Đây là mạch thực hiện phần tử hoặc hai đầu vào sử dụng diode.

Xét mạch:

- Giả sử lấy TTL làm chuẩn cho hoạt động của mạch, ta đặt điện áp lần lƣợt là 0

v và

5v vào 2 đầu vào A và B, sau đó đo điện áp tại đầu ra S. Ta đƣợc:

UA UB US A B S

0 0 0 DA, DB thông 0 0 0

0 5 0 DA thông, DB tắt 0 1 0

5 0 0 DA tắt, DB thông 1 0 0

5 5 5 DA, DB tắt 1 1 1

Ta có: S = A . B

Kết luận: Đây là mạch thực hiện phần tử và hai đầu vào sử dụng diode.

1.5.2 Mạch thực hiện phần tử đảo dùng transistor

- Có 2 loại transistor:

o NPN

o PNP

Page 17: Bai Giang DTCNTT_Dien Tu So

17

- Transistor có 3 cực:

o B: Base – cực gốc

o C: Collector – cực góp

o E: Emitter – cực phát

- Chức năng: Dùng để khuếch đại (thông) dòng IC bằng việc điều khiển dòng IB.

- Hoạt động:

o IB = 0, Transistor làm việc ở chế độ Không khuếch đại (tắt), IC = 0.

o IB > 0, Transistor làm việc ở chế độ Khuếch đại (thông), IC = IB, trong

đó, là hệ số khuếch đại.

Xét mạch:

- Giả sử lấy TTL làm chuẩn cho hoạt động của mạch, ta đặt điện áp lần lƣợt là 0v và

5v vào đầu vào A và chọn Rb đủ nhỏ sao cho T thông bão hòa, sau đó đo điện áp

tại đầu ra S. Ta đƣợc:

-

UA US A S

0 5 T tắt 0 1

5 0 T thông 1 0

Ta có: S = A

Kết luận: Đây là mạch thực hiện phần tử đảo một đầu vào sử dụng transistor.

Page 18: Bai Giang DTCNTT_Dien Tu So

18

Chương 2. Các mạch tổ hợp

Bài giảng số 1

Thời lượng: 10 tiết.

Tóm tắt nội dung :

Khái niệm về mạch số học

Xây dụng bộ mã hóa, giải mã

Xây dựng bộ phân kênh, chọn kênh (Mux-Demux)

Các mạch số học : cộng, trừ, nhân, chia, so sánh..

2.1 Khái niệm:

- Hệ thống số (hệ thống logic) gồm 2 loại:

o Hệ tổ hợp

Hệ tổ hợp là hệ mà tín hiệu ra chỉ phụ thuộc vào tín hiệu vào tại

thời điểm hiện tại.

Hệ tổ hợp còn đƣợc gọi là hệ không nhớ

Hệ tổ hợp chỉ cần thực hiện bằng những phần tử logic cơ bản

o Hệ dãy

Hệ dãy là hệ mà tín hiệu ra không chỉ phụ thuộc tín hiệu vào tại thời

điểm hiện tại mà còn phụ thuộc vào quá khứ của tín hiệu vào.

Hệ dãy còn đƣợc gọi là hệ có nhớ

Mạch thực hiện của hệ dãy bắt buộc phải có các phần tử nhớ. Ngoài

ra còn có thể có thêm các phần tử logic cơ bản.

Nguyên tắc:

- 1 hệ tổ hợp phức tạp có thể thực hiện bằng cách mắc các phần tử logic cơ bản theo

nguyên tắc nhƣ sau :

o Đầu ra của một phần tử logic có thể nối vào một hoặc nhiều đầu vào của

các phần tử logic cơ bản khác.

o Không đƣợc nối trực tiếp 2 đầu ra của 2 phần tử logic cơ bản lại với nhau.

Page 19: Bai Giang DTCNTT_Dien Tu So

19

2.2 Một số hệ tổ hợp cơ bản.

Trên thực tế có rất nhiều các ứng dụng hệ tổ hợp khác nhau. Ở đây chỉ giới thiệu một vài hệ tổ

hợp cơ bản, hay đƣợc sử dụng và xuất hiện nhiều nhất.

2.2.1 Bộ mã hóa

Mã hóa là việc sử dụng ký hiệu để biểu diễn đặc trƣng cho một đối tƣợng nào đó.

Ký hiệu tƣơng ứng với một đối tƣợng đƣợc gọi là từ mã.

- Thí dụ:

Đối tƣợng Từ mã thập

phân

Từ mã nhị phân

A 0 00

B 1 01

C 2 10

D 3 11

- Chức năng: thực hiện việc mã hóa các tín hiệu tƣơng ứng với các đối tƣợng thành các

từ mã nhị phân.

- Thí dụ:

2.2.1.1 Thiết kế bộ mã hóa

Mã hóa bàn phím: Mỗi phím đƣợc gán một từ mã khác nhau. Khi một phím đƣợc nhấn, bộ mã

hóa sẽ cho ra đầu ra là từ mã tƣơng ứng đã gán cho phím đó.

Bộ

hóa

A

B

C

D

S0

S1

Đối tƣợng Từ mã Bộ mã

hóa

tín

hiệu

tín

hiệu

Page 20: Bai Giang DTCNTT_Dien Tu So

20

Hãy thiết kế bộ mã hóa cho một bàn phím gồm có 9 phím với giả thiết trong một thời điểm chỉ

có duy nhất 1 phím đƣợc nhấn. Mỗi khi có 1 phím đƣợc nhấn, bộ mã hóa phải cho ra 1 từ mã

tƣơng ứng.

- Sơ đồ khối: Một bộ 9 phím, phải sử dụng 4 bit để mã hóa. Vậy có 4 đầu ra, 9 đầu

vào.

- Mã hóa ƣu tiên:

o Nếu 2 hoặc nhiều phím đồng thời đƣợc nhấn, thì bộ mã hóa chỉ coi nhƣ 1

phím đƣợc nhấn, và phím đó có mã cao nhất.

- Nhận xét:

o Mỗi phím đƣợc nhấn, tín hiệu đầu vào tƣơng ứng với phím có mức logic

bằng 1. Ngƣợc lại bằng 0.

o Bộ mã hóa căn cứ vào tín hiệu đầu vào nào bằng 1, tiến hành mã hóa và

cho ra đầu ra là từ mã tƣơng ứng.

o Để mã hóa 9 phím, ta sử dụng 4 bit. Vì vậy, Bộ mã hóa bàn phím 9 phím

sẽ có 9 đầu vào tín hiệu tƣơng ứng với 9 phím, và có 4 đầu ra tƣơng ứng

với từ mã 4 bit cần đƣa ra.

- Bảng mã hóa:

P A B C D

1

2

3

4

5

6

7

8

9

0

0

0

0

0

0

0

1

1

0

0

0

1

1

1

1

0

0

0

1

1

0

0

1

1

0

0

1

0

1

0

1

0

1

0

1

- Lập biểu thức đầu ra phụ thuộc đầu vào:

o A = 1 khi P8 hoặc P9 đƣợc nhấn (VÀ CÁC PHÍM P1…P7 KHÔNG

NHẤN), tức là khi P8 = 1 hoặc P9 = 1

Vậy A = P8 + P9.

P1

P2

P9

BMH

bàn

phím

9 phím

Vcc

A

B

C

D

Page 21: Bai Giang DTCNTT_Dien Tu So

21

o B = 1 khi P4 hoặc P5 hoặc P6 hoặc P7 đƣợc nhấn (VÀ CÁC PHÍM P1…P3

KHÔNG NHẤN), tức là khi P4 = 1 hoặc P5 = 1 hoặc P6 = 1 hoặc P7 = 1

Vậy B = P4 + P5 + P6 + P7.

o C = 1 khi P2 hoặc P3 hoặc P6 hoặc P7 đƣợc nhấn, tức là khi P2 = 1 hoặc P3

= 1 hoặc P6 = 1 hoặc P7 = 1

Vậy C = P2 + P3 + P6 + P7.

o D = 1 khi P1 hoặc P3 hoặc P5 hoặc P7 hoặc P9 đƣợc nhấn, tức là khi P1 = 1

hoặc P3 = 1 hoặc P5 = 1 hoặc P7 = 1 hoặc P9 = 1

Vậy D = P1 + P3 + P5 + P7 + P9.

- Vẽ mạch:

2.2.2 Bộ giải mã

- Chức năng:

o Bộ giải mã thực hiện chức năng ngƣợc với bộ mã hóa.

o Cung cấp thông tin ở đầu ra khi đầu vào xuất hiện tổ hợp các biến nhị phân

ứng với 1 hay nhiều từ mã đã đƣợc chọn.

o Từ từ mã xác định đƣợc tín hiệu tƣơng ứng với đối tƣợng đã mã hóa.

1

1

1

1

P1

P2

P3

P4

P5

P6

P7

P8

P9

D

C

B

A

Page 22: Bai Giang DTCNTT_Dien Tu So

22

- Có 2 trƣờng hợp giải mã:

o Giải mã cho 1 từ mã (cấu hình)

Nguyên lý: ứng với một tổ hợp cần giải mã ở đầu vào thì đầu ra bằng 1,

các tổ hợp đầu vào còn lại, đầu ra bằng 0.

o Giải mã cho toàn bộ mã:

Nguyên lý: ứng với một tổ hợp nào đó ở đầu vào thì 1 trong các đầu ra

bằng 1, các đầu ra còn lại bằng 0.

Thí dụ: với bộ giải mã cho toàn bộ từ mã có 2 đầu vào 4 đầu ra nhƣ sau,

thì với AB=00, đầu ra S0 = 1, còn S1, S2, S3 = 0. Tƣơng tự với các giá trị

AB còn lại.

2.2.3 Bộ giải mã BCD (Binary Coding Decimal)

- BCD: Dùng hệ nhị phân để mã hóa hệ thập phân

- Mã hóa BCD: Bảng mã

A

B

S0

S1

S2

S3

B

G

M

A

B

S B

G

M

BGM Từ mã

Tín hiệu

xác định

đối tƣợng

Page 23: Bai Giang DTCNTT_Dien Tu So

23

- Xác định đầu vào, đầu ra cho bộ giải mã BCD

o Vào: từ mã nhị phân 4 bit

o Ra: các tín hiệu tƣơng ứng với các số nhị phân mà từ mã mã hóa

o Do có 4 bit, nên có 16 tổ hợp. Ta chỉ sử dụng 10 tổ hợp, còn 6 tổ hợp

không sử dụng đến, ta coi là không xác định. Nhờ đó ta có thể tối thiểu hóa

các biểu thức của đầu ra.

S0

S1

S9

Bộ GM

BCD

A

B

C

D

Chữ số thập

phân

0

1

2

3

4

5

6

7

8

9

Từ mã nhị phân

0000

0001

0010

0011

0100

0101

0110

0111

1000

1001

Page 24: Bai Giang DTCNTT_Dien Tu So

24

- Bảng thật:

ABCD S0 S1 S2 S3 S4 S5 S6 S7 S8 S9

0000 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0

0001 0 1 0 0 0 0 0 0 0 0

0010 0 0 1 0 0 0 0 0 0 0

0011 0 0 0 1 0 0 0 0 0 0

0100 0 0 0 0 1 0 0 0 0 0

0101 0 0 0 0 0 1 0 0 0 0

0110 0 0 0 0 0 0 1 0 0 0

0111 0 0 0 0 0 0 0 1 0 0

1000 0 0 0 0 0 0 0 0 1 0

1001 0 0 0 0 0 0 0 0 0 1

1010 - - - - - - - - - -

1011 - - - - - - - - - -

1100 - - - - - - - - - -

1101 - - - - - - - - - -

1110 - - - - - - - - - -

1111 - - - - - - - - - -

- Tìm biểu thức của từng đầu ra phụ thuộc vào đầu vào

o S0(A,B,C,D)= A B C D

CD

AB

00 01 11 10

00 1 0 0 0

01 0 0 0 0

11 - - - -

10 0 0 - -

o S1(A,B,C,D)= A B C D

CD

AB

00 01 11 10

00 0 1 0 0

01 0 0 0 0

11 - - - -

10 0 0 - -

Page 25: Bai Giang DTCNTT_Dien Tu So

25

o S2(A,B,C,D)= B C D

CD

AB

00 01 11 10

00 0 0 0 1

01 0 0 0 0

11 - - - -

10 0 0 - -

o S3= B CD

CD

AB

00 01 11

10

00 0 0 1 0

01 0 0 0 0

11 - - - -

10 0 0 - -

S4=B C D

CD

AB

00 01 11 10

00 0 0 0 0

01 1

0 0 0

11 - - - -

10 0 0 - -

o S5=B C D

CD

AB

00 01 11 10

00 0 0 0 0

01 0 1

0 0

11 - - - -

10 0 0 - -

Page 26: Bai Giang DTCNTT_Dien Tu So

26

o S6=BC D

CD

AB

00 01 11 10

00 0 0 0 0

01 0 0 0

1

11 - - - -

10 0 0 - -

o S7=BCD

CD

AB

00 01 11 10

00 0 0 0 0

01 0 0

1 0

11 - - - -

10 0 0 - -

o S8=A D

CD

AB

00 01 11 10

00 0 0 0 0

01 0 0 0 0

11 - - - -

10 1 0 - -

Page 27: Bai Giang DTCNTT_Dien Tu So

27

o S9=AD

CD

AB

00 01 11 10

00 0 0 0 0

01 0 0 0 0

11 - -

- -

10 0 1 - -

- Sơ đồ:

o Vậy mạch cần 4 mạch đảo và 10 mạch và.

2.2.4 Bộ giải mã địa chỉ

- Mỗi bộ vi xử lý có khả năng quản lý một không gian nhớ nhất định

- Không gian nhớ đƣợc chia thành các ngăn nhớ

- Mỗi ngăn nhớ có một địa chỉ xác định, duy nhất

- Bộ vi xử lý muốn làm việc (đọc, ghi) với ngăn nhớ nào thì phải phát ra địa chỉ của

ngăn nhớ đó.

- Giải mã địa chỉ bộ nhớ:

o Đầu vào: tín hiệu địa chỉ ngăn nhớ phát ra từ bộ vi xử lý

o Đầu ra: xác định ngăn nhớ nào

o Ngoài ra còn đầu vào CS (Chip Select) để lựa chọn chip nhớ làm việc.

Nếu CS=0 thì không đƣợc vào lấy địa chỉ

Nếu CS=1 thì đƣợc lấy địa chỉ

o Chức năng: từ tín hiệu địa chỉ phát ra từ bộ vi xử lý, xác định ngăng nhớ

nào sẽ trao đổi dữ liệu với bộ vi xử lý.

Page 28: Bai Giang DTCNTT_Dien Tu So

28

- Sơ đồ:

2.2.5 Tạo hàm logic

Thí dụ: Tạo hàm F (A, B, C)=R (3, 5, 6, 7)

2.2.6 Mắc liên tiếp nhiều bộ giải mã

- Để cho phép giải mã một số lƣợng tổ hợp lớn hơn, ta mắc liên tiếp nhiều bộ giải

mã.

Thí dụ: Cần tạo một bộ giải mã 3-8 từ các bộ giải mã 2-4

- Bộ giải mã 2-4

o Sơ đồ khối:

o Bảng thật:

E1 E0 S0 S1 S2 S3

0 0 1 0 0 0

0 1 0 1 0 0

1 0 0 0 1 0

1 1 0 0 0 1

BGM

2-4

E1

E0

S0

S1

S2

S3

BGM

3-8

A

B

C

S0

S1

S2

S3

S4

S5

S6

S7

F (A, B, C)

S0

S1

S2n-1

BGM

địa

chỉ

Phát

địa

chỉ

n

0 1 1 0 1 0 0 1

1 0 1 0 1 0 1 1

0 1 1 0 1 0 1 0

CS

Page 29: Bai Giang DTCNTT_Dien Tu So

29

o Ta thêm tín hiệu CS vào Bộ giải mã để lựa chọn bộ giải mã hoạt động hay

không.

CS=0, hệ không hoạt động, tất cả các đầu ra =0

CS=1, hệ hoạt động bình thƣờng

- Bộ giải mã 3-8

o Sơ đồ khối

o Bảng thật:

E2 E1 E0 S0 S1 S2 S3 S4 S5 S6 S7

0 0 0 1 0 0 0 0 0 0 0

0 0 1 0 1 0 0 0 0 0 0

0 1 0 0 0 1 0 0 0 0 0

0 1 1 0 0 0 1 0 0 0 0

1 0 0 0 0 0 0 1 0 0 0

1 0 1 0 0 0 0 0 1 0 0

1 1 0 0 0 0 0 0 0 1 0

1 1 1 0 0 0 0 0 0 0 1

- Nhận xét:

o Khi E2 = 0

S 0 S3 phụ thuộc vào (E1,E0) nhƣ một Bộ giải mã 2-4

S4 S7 = 0

o Khi E2 = 1

S0 S3 = 0

S4 S7 phụ thuộc vào (E1,E0) nhƣ một Bộ giải mã 2-4

- Vậy ta có mạch: sử dụng 2 bộ giải mã 2 đầu vào để lắp thành 1 bộ giải mã 3 đầu

vào.

S0

S7

BGM

3-8

E2

E1

E0

BGM

2-4

E1

E0

S0

S1

S2

S3

CS

Page 30: Bai Giang DTCNTT_Dien Tu So

30

2.2.7 Bộ chuyển đổi mã

- Dùng để chuyển số N từ mã C1 sang N mã C2.

2.2.7.1 Bộ chuyển đổi mã BCD sang mã 7 thanh

- Dùng để chuyển từ mã BCD sang mã hiển thị 7 thanh, mỗi thanh là một điốt phát

quang.

- Sơ đồ khối bộ chuyển đổi mã BCD-7 thanh:

- Bảng thật:

A

B

C

D

a

b

c

d e

f

g

b

c d

e

a

f g

a b c d e f g

E0

E1

E2

S0

S1

S2

S3

S4

S5

S6

S7

CS

CS

2-4

2-4

Page 31: Bai Giang DTCNTT_Dien Tu So

31

A B C D a b c d e f g

0 0 0 0 1 1 1 1 1 1 0

0 0 0 1 0 1 1 0 0 0 0

0 0 1 0 1 1 0 1 1 0 1

0 0 1 1 1 1 1 1 0 0 1

0 1 0 0 0 1 1 0 0 1 1

0 1 0 1 1 0 1 1 0 1 1

0 1 1 0 1 0 1 1 1 1 1

0 1 1 1 1 1 1 0 0 0 0

1 0 0 0 1 1 1 1 1 1 1

1 0 0 1 1 1 1 1 0 1 1

1 0 1 0 - - - - - - -

1 0 1 1 - - - - - - -

1 1 0 0 - - - - - - -

1 1 0 1 - - - - - - -

1 1 1 0 - - - - - - -

1 1 1 1 - - - - - - -

- Biểu diễn đầu ra phụ thuộc vào các đầu vào:

o a = A + C + B D + BD

CD

AB

00 01 11 10

00 1 0 1 1

01 0 1 1 1

11 - - - -

10 1 1 - -

o b = B + C D + CD

CD

AB

00 01 11 10

00 1

1 1 1

01 1 0 1 0

11 - - - -

10 1 1 - -

Page 32: Bai Giang DTCNTT_Dien Tu So

32

o c = D + C + B

CD

AB

00 01 11 10

00 1

1 1 0

01 1 1 1 1

11 - - - -

10 1 1 - -

o d = A + C D + B C + B D + B C D

CD

AB

00 01 11 10

00 1 0 1 1

01 0 1 0 1

11 - - - -

10 1 1 - -

o e = B D + C D

CD

AB

00 01 11 10

00 1 0 0 1

01 0 0 0 1

11 - - - -

10 1 0 - -

Page 33: Bai Giang DTCNTT_Dien Tu So

33

o f = C D + B C + B D

CD

AB

00 01 11 10

00 1 0 0 0

01 1 1 0 1

11 - - - -

10 1 0 - -

o g = A + B C + C D + B C

CD

AB

00 01 11 10

00 0 0 1 1

01 1 1 0 1

11 - - - -

10 1 1 - -

- Sơ đồ mạch:

Page 34: Bai Giang DTCNTT_Dien Tu So

34

2.3 Bộ chọn kênh và bộ phân kênh (Multiplexer/DeMultiplexer–MUX/DEMUX)

2.3.1 Bộ chọn kênh:

- Có nhiều đầu vào tín hiệu và 1 đầu ra

- Chức năng: chọn 1 tín hiệu trong nhiều tín hiệu đầu vào để đƣa ra đầu ra

- MUX 2-1

o Sơ đồ khối:

o Tín hiệu chọn:

C0 S

0 E0

1 E1

o Tín hiệu ra S = 0C E0 + C0E1

- MUX 4-1

o Sơ đồ khối:

o Tín hiệu chọn:

C1 C0 S

0 0 E0

0 1 E1

1 0 E2

1 1 E3

o Tín hiệu ra S = 1C0C E0 + 1C C0E1 + C1 0C E2 + C1C0E3.

Thí dụ: Thiết kế MUX 2-1

- Bảng thật

C0 E1 E0 S

0 0 0 0

E3

E2

E1

E0

C1

C0

S

E1

E0

C0

S

Page 35: Bai Giang DTCNTT_Dien Tu So

35

0 0 1 1

0 1 0 0

0 1 1 1

1 0 0 0

1 0 1 0

1 1 0 1

1 1 1 1

- Biểu thức đầu ra S: S = 0C E0 + C0E1

E1E0

C0

00 01 11 10

0 0 1 1 0

1 0 0 1 1

- Sơ đồ mạch:

2.3.2 Ứng dụng của Bộ chọn kênh

2.3.2.1 Chọn nguồn tin

- Giả thiết có 2 nguồn tin A, B, mỗi nguồn 4 bit

o A: a3a2a1a0

o B: b3b2b1b0

- Có sơ đồ mạch bộ chọn 2 nguồn tin A và B trên:

- Khi C0 = 0

o Mux 3 : S3 = a3

o Mux 2 : S2 = a2

o Mux 1 : S1 = a1

C0

a3 a2 a1 a0 b3 b2 b1 b0

S3 S2 S1 S0

E0

E1

C0

&

&

1 S

Page 36: Bai Giang DTCNTT_Dien Tu So

36

o Mux 0 : S0 = a0

o Vậy S = A

- Khi C0 = 1

o Mux 3 : S3 = b3

o Mux 2 : S2 = b2

o Mux 1 : S1 = b1

o Mux 0 : S0 = b0

o Vậy S = B

2.3.2.2 Bộ chuyển đổi song song – nối tiếp

- Bộ chuyển đổi kênh thực hiện việc chuyển đổi từ truyền song song sang truyền nối

tiếp

2.3.2.3 Tạo hàm logic

- MUX có thể đƣợc sử dụng để tạo hàm logic

- Thí dụ: MUX 4-1:

S = 1C

0C E0 + 1C C0E1 + C1 0C E2 + C1C0E3.

- Mặt khác áp dụng định lý Shannon để khai triển hàm 2 biến bất kỳ ta có:

F(a,b) = a b f(0,0) + a bf(0,1) + ab f(1,0) + abf (1,1)

- So sánh ta thấy sự tƣơng ứng 1-1 giữa

o S và F(a, b)

o C1 và a

o C0 và b

o E0 và f(0, 0)

o E1 và f(0, 1)

o E2 và f(1, 0)

o E3 và f(1, 1)

E3

E2

E1

E0

C1

C0

S

S0

E0

E1 E2 E3

t t0 t1 t2 t3

C1

t

C0

t

E3

E2

E1

E0

C1

C0

S

Page 37: Bai Giang DTCNTT_Dien Tu So

37

- Vậy ta có cách tạo hàm 2 biến bất kỳ bằng cách sử dụng bộ chọn kênh 4-1 với sự

tƣơng ứng nhƣ trên.

Thí dụ: Tạo hàm F(A, B) = A + B

- Bảng thật:

A B F

0 0 0

0 1 1

1 0 1

1 1 1

- Tạo hàm bằng MUX 4-1

Thí dụ: Tạo hàm F(A, B) = AB

- Bảng thật:

A B F

0 0 0

0 1 0

1 0 0

1 1 1

- Tạo hàm bằng MUX 4-1

E3 = 1

E2 = 0

E1 = 0

E0 = 0

A

B

S

F

E3 = 1

E2 = 1

E1 = 1

E0 = 0

A B

S F

Page 38: Bai Giang DTCNTT_Dien Tu So

38

2.3.3 Bộ phân kênh (Demultiplexer – DeMUX)

- Có 1 đầu vào tín hiệu và nhiều đầu ra

- Chức năng: đƣa tín hiệu từ đầu vào tới 1 trong những đầu ra

- DeMUX 1-2

o Sơ đồ khối:

o Tín hiệu chọn:

C0 S0 S1

0 E 0

1 0 E

- DeMUX 1-4

o Sơ đồ khối:

o Tín hiệu chọn:

C1 C0 S0 S1 S2 S3

0 0 E 0 0 0

0 1 0 E 0 0

1 0 0 0 E 0

1 1 0 0 0 E

2.4 Các mạch số học

- Mạch số học là mạch thực hiện các phép toán số học

2.4.1 Bộ cộng

- Thực hiện cộng giữa 2 số nhị phân

E

C1

C0

S0

S1

S2

S3

E

C0

S0

S1

Page 39: Bai Giang DTCNTT_Dien Tu So

39

a. Bán tổng (Half-Adder)

- Thực hiện cộng giữa 2 bit thấp nhất của phép cộng 2 số nhị phân

- Sơ đồ khối:

- Bảng thật

ai bi ri ri+1

0 0 0 0

0 1 1 0

1 0 1 0

1 1 0 1

- Biểu thức đầu ra phụ thuộc đầu vào

o ri+1 = ai.bi

o si = ai bi

- Sơ đồ mạch:

b. Bộ cộng đầy đủ (Full-Adder)

- Thực hiện phép cộng giữa 2 bit bất kỳ của phép cộng 2 số nhị phân

- Sơ đồ khối:

o ri: số nhớ đầu vào.

o ri+1: số nhớ đầu ra.

- Bảng thật

ai bi ri si ri+1

0 0 0 0 0

0 0 1 1 0

0 1 0 1 0

0 1 1 0 1

1 0 0 1 0

1 0 1 0 1

1 1 0 0 1

1 1 1 1 1

HA ai

bi

ri

si

ri+1

ai ri+1

si

bi

&

&

ai si

ri+1

bi

HA

Page 40: Bai Giang DTCNTT_Dien Tu So

40

- Biểu thức đầu ra phụ thuộc đầu vào:

o si = ai bi ri

o ri+1= ai.bi + ri(ai bi)

aibi

r

00 01 11 10

0 0 0 1 0

1 0 1 1 1

- Mạch thực hiện:

c. Bộ cộng song song

- Đây là bộ cộng 2 số nhị phân n bit, kết quả nhận đƣợc là 1 số nguyên n+1 bit.

A an-1 an-2 ....... a1 a0

B bn-1 bn-2 ....... b1 b0

S sn sn-1 sn-2 ....... s1 s0

- Sơ đồ:

- Đặc điểm:

o Ƣu điểm: sử dụng linh kiện đồng nhất làm giảm giá thành, đơn giản trong

việc lắp đặt.

o Nhƣợc điểm: Thời gian thực hiện lâu và phụ thuộc vào n – số bit của 2 số

đƣợc cộng

d. Bộ cộng song song tính trước số nhớ

- Khắc phục nhƣợc điểm của bộ cộng song song

o Nhƣợc điểm: bộ cộng song song có thời gian tính lâu là do bộ cộng sau

phải chờ bộ cộng trƣớc tính sau để lấy số nhớ

FAn-2 FAn-1

FA0 FA1

…….

an-1bn-

1

an-2bn-

2

a1b1 a0b0 rn-1 rn-2 r1 r0 = 0

r1 r2 rn-1 rn

sn-1 sn-2 s1 s0 sn

=1 =1

&

&

>=1 ai

bi

ri

si

ri+1

Page 41: Bai Giang DTCNTT_Dien Tu So

41

o Khắc phục: tính trƣớc số nhớ

Đặt Pi= aibi ; Gi = ai bi

r0 = 0

r1 = a0.b0 = P0.

r2 = a1b1 +r1(a1 b1) = P1 + r1.G1= P1 + P0.G1

r3 = a2b2 +r2(a2 b2) = P2 + P1.G2 + P0.G1G2

o Thời gian thực hiện tính các ri chỉ tƣơng đƣơng với với Tand +Tor

- Vậy, để cộng A + B thì

o Tính Pi, Gi

o Tính ri

o Tính si = Gi ri.

2.4.2 Bộ trừ

a. Bán hiệu (Half-Substractor)

- Dùng để thực hiện phép trừ giữa 2 bit thấp nhất trong phép trừ giữa 2 số nhị phân

- Sơ đồ khối:

- Bảng thật

ai bi Di Bi+1

0 0 0 0

0 1 1 1

1 0 1 0

1 1 0 0

- Biểu thức đầu ra phụ thuộc đầu vào

o Di= ai bi

o Bi+1= ia bi

- Sơ đồ

ai Di

bi Bi+1

HS

P1

P0 r2 Tand + Tor

G1

P1

P0

r3 Tand +Tor

G1

G2

&

1

1

&

&

Page 42: Bai Giang DTCNTT_Dien Tu So

42

b. Bộ trừ đầy đủ (Full-Substractor)

- Dùng để thực hiện trừ giữa 2 bit bất kỳ trong phép trừ 2 số nhị phân

- Sơ đồ khối:

- Bảng thật:

Bi ai bi Bi+1 Di

0 0 0 0 0

0 0 1 1 1

0 1 0 0 1

0 1 1 0 0

1 0 0 1 0

1 0 1 1 0

1 1 0 0 1

1 1 1 1 1

- Biểu thức đầu ra phụ thuộc đầu vào

o Di = ai bi Bi

o Bi+1= ia bi + Bi ( ii ba )

- Mạch thực hiện:

Sơ đồ bộ trừ đầy đủ 2 số nhị phân giống nhƣ sơ đồ bộ cộng đầy đủ 2 số nhị phân nhƣng thay bộ

cộng đầy đủ 2 bit bằng bộ trừ đầy đủ 2 bit.

2.4.3 Bộ so sánh

- Dùng để so sánh 2 số nhị phân

- Có 2 kiểu so sánh

o So sánh đơn giản: kết quả so sánh: bằng nhau, khác nhau

o So sánh đầy đủ: kết quả so sánh: lớn hơn, nhỏ hơn, bằng nhau

=1 =1

&

&

>=1 ai

bi

Bi

si

Bi+

1

ai Bi+1

bi

Bi Di

FS

ai Di

bi

Bi+1

=1

&

Page 43: Bai Giang DTCNTT_Dien Tu So

43

- Có 2 loại bộ so sánh tƣơng ứng thực hiện 2 kiểu so sánh nói trên:

o Bộ so sánh đơn giản

o Bộ so sánh đầy đủ

a. Bộ so sánh đơn giản

- Giả sử cần xây dựng bộ so sánh đơn giản 2 số A và B:

o A a3 a2 a1 a0

o B b3 b2 b1 b0

o Đầu ra S

S = 1 <=> A = B

S = 0 <=> A B

- Ta có:

1

1

1

1

0

0

0

0

00

11

22

33

00

11

22

33

00

11

22

33

ba

ba

ba

ba

ba

ba

ba

ba

ba

ba

ba

ba

BA

- Vậy 00112233 ... babababaS

- Sơ đồ mạch:

b. Bộ so sánh đầy đủ

- Bộ so sánh 2 bit đầy đủ:

o Đầu vào: 2 bit cần so sánh ai và bi.

o Đầu ra: 3 tín hiệu để báo kết quả lớn hơn, nhỏ hơn, bằng nhau của 2 bit

ai > bi <=> Gi = 1 còn Ei, Li = 0

ai < bi <=> Li = 1 còn Ei, Gi = 0

ai = bi <=> Ei = 1 còn Gi, Li = 0

=1 a3

b3

=1 a2

b2

=1 a1

b1

=1 a0

b0

&

S

Bộ so

sánh

đơn

giản

A 4

B 4

S

Page 44: Bai Giang DTCNTT_Dien Tu So

44

o Sơ đồ khối

o Bảng thật

ai bi Gi Li Ei

0 0 0 0 1

1 0 1 0 0

0 1 0 1 0

1 1 0 0 1

o Biểu diễn đầu ra theo đầu vào

Gi = ii ba

Li = iiba

Ei = ii ba .

o Sơ đồ mạch

- Bộ so sánh đầy đủ 2 số nhị phân:

o Có cấu tạo gồm các bộ so sánh 2 bit

o Có tín hiệu CS

CS = 0, tất cả các đầu ra = 0

CS = 1, hoạt động bình thƣờng.

o Khi đó, các đầu ra của bộ so sánh 2 bit có biểu thức:

Gi = CSii ba

Li = CSiiba

Ei = CS(ii ba ).

o Sơ đồ mạch bộ so sánh 2 số 3 bit

A a2 a1 a0

B b2 b1 b0

ai bi Gi

Li

Ei

&

&

=1

Bộ so

sánh

đầy

đủ

ai

bi

Li

Gi

Ei

Page 45: Bai Giang DTCNTT_Dien Tu So

45

2.4.4 Bộ nhân

- Đƣợc sử dụng để nhân 2 số nhị phân

- Giả sử nhân 2 số nhị phân 4 bit, ra kết quả số nhị phân 8 bit

a3 a2 a1 a0

b3 b2 b1 b0

a3b0 a2b0 a1b0 a0b0

a3b1 a2b1 a1b1 a0b1 0

a3b2 a2b2 a1b2 a0b2 0 0

a3b3 a2b3 a1b3 a0b3 0 0 0

Tổng

- Từ bảng trên ta có thể thấy rằng để xây dựng bộ nhân ta chỉ cần sử dụng bộ cộng

kết hợp với các mạch and.

- Sơ đồ: tham khảo tài liệu

2.4.5 Bộ chia

- Sử dụng tài liệu tham khảo

Bộ so

sánh

đầy

đủ

a1

b1

L1

G1

E1

Bộ so

sánh

đầy

đủ

a2

b2

L2

G2

E2

Bộ so

sánh

đầy

đủ

a0

b0

L0

G0

E0

CS

CS

1

1

G

L

E

Page 46: Bai Giang DTCNTT_Dien Tu So

46

Chương 3. Hệ dãy

Bài giảng số 1

Thời lượng: 10 tiết.

Tóm tắt nội dung :

Khái niệm về hệ dãy

Các mô hình xây dựng thiết kế hệ dãy : Mealy và Moore

Các phần tử nhớ cơ bản flip-flop: JK, RS, D, T..

Một số ứng dựng của hệ dãy: bộ đếm, bộ chia tần, các thanh ghi và

mođun nhớ.

3.1 Khái niệm.

Hệ dãy là hệ mà tín hiệu ra không chỉ phụ thuộc vào tín hiệu vào tại thời điểm hiện tại

mà còn phụ thuộc vào quá khứ của tín hiệu vào.

Hệ dãy còn đƣợc gọi là hệ có nhớ.

Để thực hiện đƣợc hệ dãy, nhất thiết phải có phần tử nhớ. Ngoài ra còn có thể có các

phần tử logic cơ bản.

3.2 Mô hình hệ dãy

Mô hình của hệ dãy đƣợc dùng để mô tả hệ dãy thông qua tín hiệu vào, tín hiệu ra và

trạng thái của hệ mà không quan tâm đến cấu trúc bên trong của hệ.

Có 2 loại mô hình:

o Meally

o Moore

Một hệ dãy đƣợc mô tả theo mô hình Mealy thì có thể đƣợc chuyển sang mô hình Moore

và ngƣợc lại. Do đó, 2 mô hình này là tƣơng đƣơng.

3.2.1 Mô hình Mealy

Mô hình Mealy mô tả hệ dãy thông qua 5 tham số:

1. X{X1, X2, ..., Xn }

2. Y{Y1, Y2, ..., Yn}

3. S{S1, S2, ..., Sn}

4. FS{S, X}

5. FY{S, X}

Hệ

dãy

Vào Ra

Trạng thái

Page 47: Bai Giang DTCNTT_Dien Tu So

47

Trong đó:

X là tập hợp hữu hạn các tín hiệu đầu vào.

Y là tập hợp hữu hạn các tín hiệu đầu ra.

S tập hợp hữu hạn các trạng thái trong của hệ.

FS là hàm biến đổi trạng thái. Đối với mô hình kiểu Mealy thì FS phụ thuộc vào S

và X. FS = FS(S, X)

FY là hàm tính trạng thái đầu ra. FY = FY(S, X)

a. Bảng chuyển trạng thái

S X

X1 X2 ... Xn

S1 FS(S1,X1), FY(S1, X1) FS(S1,X2), FY(S1, X2) ... FS(S1, Xn), FY(S1, Xn)

S2 FS(S2,X1), FY(S2, X1) FS(S2,X2), FY(S2, X2) ... FS(S2, Xn), FY(S2, Xn)

...

...

Sn FS(Sn, X1), FY(Sn, X1) FS(Sn, X2), FY(Sn, X2) ... FS(Sn, Xn), FY(Sn, Xn)

b. Đồ hình chuyển trạng thái

Biểu diễn cụ thể theo mô hình Mealy hệ dãy thực hiện phép cộng bằng đồ hình chuyển trạng

thái nhƣ sau

c. Ví dụ:

Sử dụng mô hình Mealy để mô tả hệ dãy thực hiện phép cộng.

t4 t3 t2 t1 t0

A 0 1 1 0 0

B 0 1 1 1 0

S 1 1 0 1 0

X = {00, 01, 10, 11} Cộng 2 bit.

Y = {0, 1} S0: không nhớ; S1: có nhớ.

S = {S0, S1}

FY(S, X):

FY(S0, 00) = 0 FY(S0, 11) = 0

FY(S0, 01) = 1 FY(S0, 10) = 1

FY(S1, 00) = 1 FY(S1, 10) = 0

FY(S1, 11) = 1 FY(S1, 01) = 0

S0 S1

11/0

00/1

01, 10/0

11/1

00/0

10, 01/0

Page 48: Bai Giang DTCNTT_Dien Tu So

48

FS(S, X):

FS(S0, 00) = S0 FS(S0, 01) = S0

FS(S0, 11) = S1 FS(S0, 10) = S0

FS(S1, 00) = S0 FS(S1, 10) = S1

FS(S1, 01) = S1 FS(S1, 11) = S1

Bảng chuyển trạng thái

S X

00 01 10 11

S0 S0, 0 S0, 1 S0, 1 S1, 0

S1 S0, 1 S1, 0 S1, 0 S1, 1

Đồ hình chuyển trạng thái

3.2.2 Mô hình Moore

Mô hình Moore giống nhƣ mô hình Mealy, chỉ khác FY chỉ phụ thuộc vào S.

a. Bảng chuyển trạng thái

S X Y

X1 X2 ... Xn

S1 FS(S1,X1) FS(S1,X2) ... FS(S1, Xn) FY(S1)

S2 FS(S2,X1) FS(S2,X2) ... FS(S2, Xn) FY(S2)

...

Sn FS(Sn, X1) FS(Sn,

X2)

FS(Sn, Xn)

FY(Sn)

b. Đồ hình chuyển trạng thái

Đồ hình chuyển trạng thái mô hình Moore thực hiện phép cộng 2 số nhị phân

S0 S1

11/0

00/1

01, 10/0

11/1

00/0

10, 01/0

Page 49: Bai Giang DTCNTT_Dien Tu So

49

c. Ví dụ

Sử dụng mô hình Moore để mô tả hệ dãy thực hiện phép cộng.

t4 t3 t2 t1 t0

A 0 1 1 0 0

B 0 1 1 1 0

S 1 1 0 1 0

Giả sử ta đặt trạng thái:

X = {00, 01, 10, 11}

Y = {0, 1}

S = {S00, S01, S10, S11}

F = (S, X):

FS(S00, 00) = S00 FS(S00, 10) = S01

FS(S00, 01) = S01 FS(S00, 11) = S10

FS(S01, 00) = S00 FS(S01, 10) = S01

FS(S01, 01) = S01 FS(S01, 11) = S10

FS(S10, 00) = S01 FS(S10, 01) = S10

FS(S10, 01) = S10 FS(S10, 11) = S11

FS(S11, 00) = S01 FS(S11, 01) = S10

FS(S11, 11) = S11 FS(S11, 10) = S10

FY(S00) = 0 FY(S01) = 1

FY(S10) = 0 FY(S11) = 1

S00

nhớ ra

01,10

00

01,10

00

11 11

00 00

11

01, 10

01, 10 11

S10

[0] S11

[1]

S00

[0]

S01

[1]

Page 50: Bai Giang DTCNTT_Dien Tu So

50

Bảng chuyển trạng thái

S X Y

X1 X2 ... Xn

S1 FS(S1,X1) FS(S1,X2) ... FS(S1, Xn) FY(S1)

S2 FS(S2,X1) FS(S2,X2) ... FS(S2, Xn) FY(S2)

...

Sn FS(Sn, X1) FS(Sn,

X2)

FS(Sn, Xn)

FY(Sn)

Đồ hình chuyển trạng thái

3.2.3 Phân loại hệ dãy

Hệ dãy có 2 loại:

o Hệ dãy đồng bộ

o Hệ dãy không đồng bộ.

Hệ dãy đồng bộ: là hệ dãy mà khi làm việc cần có 1 tín hiệu đồng bộ để giữ nhịp cho

toàn bộ hệ hoạt động.

Hệ dãy không đồng bộ: không cần tín hiệu này để giữ nhịp chung cho toàn bộ hệ hoạt

động.

Hệ dãy không đồng bộ chia làm 2 loại:

o Kiểu xung: tín hiệu vào là các xung.

o Kiểu điện thế: tín hiệu vào là các nút điện thế.

Hệ dãy đồng bộ nhanh hơn hệ dãy không đồng bộ tuy nhiên lại có thiết kế phức tạp

hơn, bởi vì phải chuẩn bị các cổng logic ngõ để đón xung.

01,10

00

01,10

00

11 11

00 00

11

01, 10

01, 10 11

S10

[0] S11

[1]

S00

[0]

S01

[1]

Page 51: Bai Giang DTCNTT_Dien Tu So

51

3.3 Các phần tử nhớ cơ bản (Flip – Flop):

- Phần tử cơ bản của hệ dãy chính là các phần tử nhớ hay còn gọi là các trigơ.

- Đầu ra của trigơ chính là trạng thái của nó.

- Một trigơ có thể làm việc theo 2 kiểu:

o Trigơ không đồng bộ: đầu ra của trigơ thay đổi chỉ phụ thuộc vào tín hiệu

đầu vào.

o Trigơ đồng bộ: đầu ra của trigơ thay đổi phụ thuộc vào tín hiệu vào và tín

hiệu đồng bộ.

- Có 3 kiểu đồng bộ:

o Đồng bộ theo mức: 2 kiểu

Mức cao:

Khi tín hiệu đồng bộ có giá trị logic bằng 0, hệ nghỉ, giữ nguyên

trạng thái

Khi tín hiệu đồng bộ có giá trị logic bằng 1, hệ làm việc bình

thƣờng.

Mức thấp:

Khi tín hiệu đồng bộ có giá trị logic bằng 1, hệ nghỉ, giữ nguyên

trạng thái

Khi tín hiệu đồng bộ có giá trị logic bằng 0, hệ làm việc bình

thƣờng.

o Đồng bộ theo sƣờn: 2 kiểu

Sƣờn dƣơng:

Khi tín hiệu đồng bộ xuất hiện sƣờn dƣơng (sƣờn đi lên, từ 0 => 1),

hệ làm việc bình thƣờng.

Còn lại, hệ nghỉ, giữ nguyên trạng thái.

Sƣờn âm: sƣờn đi xuống(1 => 0).

Khi tín hiệu đồng bộ xuất hiện sƣờn âm (sƣờn đi xuống, từ 1 => 0),

hệ làm việc bình thƣờng.

Còn lại, hệ nghỉ, giữ nguyên trạng thái.

o Đồng bộ kiểu xung:

Khi có xung thì hệ làm việc bình thƣờng.

Nếu không có xung thì hệ nghỉ, giữ nguyên trạng thái.

L

H

Đồng bộ theo mức Đồng bộ theo sườn Đồng bộ kiểu xung

Page 52: Bai Giang DTCNTT_Dien Tu So

52

- Có 4 loại trigơ:

o RS Reset-Set Xóa - Thiết lập

o D Delay Trễ

o JK Jordan và Kelly Tên 2 nhà phát minh ra loại trigơ này

o T Toggle Bập bênh, bật tắt

3.3.1 Trigơ SR (Set - Reset)

- Sơ đồ khối:

- Một trong những phƣơng án thực hiện:

Nhờ vào vòng phản hồi (hồi tiếp) làm cho hệ có tính chất nhớ.

- Trigơ là phần tử cơ bản của hệ dãy. Hệ dãy đƣợc chia thành 2 loại: đồng bộ và

không đồng bộ, thì trigơ cũng có thể hoạt động theo 2 kiểu: đồng bộ và không

đồng bộ. Trigơ SR hoạt động đƣợc ở cả hai chế độ đồng bộ và không đồng bộ.

Q

QSET

CLR

S

R

Đồng bộ: Đồng bộ mức cao, đồng bộ mức thấp, đồng bộ sƣờn âm, đồng bộ sƣờn

dƣơng.

R

S

Q

Q

Page 53: Bai Giang DTCNTT_Dien Tu So

53

- Bảng chuyển trạng thái của trigơ RS

Vậy Q = S + qR

- Biểu đồ thời gian khảo sát trigơ RS hoạt động theo chế độ không đồng bộ:

S

R

Q

Nhớ Xóa Nhớ T.lập

Nhớ Xóa Không

thiết

lập

q SR

00

0

1

01 11 10

0

1

0

0

-

_

-

_

_

-

1

1

Đồng bộ sƣờn âm Đồng bộ sƣờn dƣơng

Đồng bộ mức thấp

Đồng bộ mức cao

R

Q

S Q

Q Q

CLK

Page 54: Bai Giang DTCNTT_Dien Tu So

54

- Biểu đồ thời gian khảo sát trigơ RS hoạt động theo chế độ đồng bộ:

3.3.2 Trigơ D (Delay)

- Trigơ D có một đầu vào là D và hoạt động ở 2 chế độ đồng bộ và không đồng bộ.

Ở đây ta chỉ xét trigơ D hoạt động ở chế độ đồng bộ.

- Trigơ D đồng bộ theo mức đƣợc gọi là Chốt D (Latch)

- Trigơ D đồng bộ theo sƣờn đƣợc gọi là xúc phát sƣờn (Edge trigged)

D Q

Q CLK

D Q

Q CLK

Đồng bộ

D Q

Q

Không đồng bộ

1 2 3 4 5 6 7 CLK

S

R

Q

Xóa

Thiết lập Nhớ Xóa

Page 55: Bai Giang DTCNTT_Dien Tu So

55

- Bảng chuyển trạng thái trigơ D

Ta có: Q = D (chỉ phụ thuộc vào D)

- Biểu đồ thời gian của chốt D (kích hoạt mức cao)

- Biểu đồ thời gian khảo sát hoạt động của xúc phát sƣờn dƣơng (kích hoạt sƣờn

dƣơng)

3.3.3 Trigơ JK (Jordan và Kelly)

- Đây là trigơ đƣợc đặt tên theo tên 2 nhà phát minh ra nó. Trigơ JK chỉ hoạt động ở

chế độ đồng bộ.

- Sơ đồ khối: Trigơ JK kích hoạt mức cao, sƣờn dƣơng, sƣờn âm.

D

CLK

Copy D Copy D Copy D

nghỉ nghỉ nghỉ nghỉ

Q

Nghỉ giữ nguyên

trạng thái

Copy D Copy D

D

CLK

Q

D q

0

1

0 1

0

0

1

1

Page 56: Bai Giang DTCNTT_Dien Tu So

56

J

Q

Q

K

SET

CLR

- Bảng chuyển trạng thái:

Vậy ta có: Q = q J + qK

3.3.4 Trigơ T (Toggle)

- Trigơ T chỉ hoạt động ở chế độ đồng bộ.

- Bảng chuyển trạng thái trigơ T:

Vậy ta có Q = qT + q T

= T q

3.4 Một số ứng dụng của hệ dãy.

- Có rất nhiều các ứng dụng về hệ dãy trên thực tế, ở đây chỉ giới thiệu một vài hệ

dãy thông dụng.

3.4.1 Bộ đếm và chia tần số

- Bộ đếm đƣợc dùng để đếm xung

- Bộ đếm đƣợc gọi là module n nếu nó có thể đếm đƣợc n-1 xung: từ 0 đến n-1

3.4.1.1 Phân loại bộ đếm

- Có 2 loại bộ đếm:

T q 0 1

0

1

0

1

1

0

T

CLK

Q

Q

0

1

0

1 0

0 1

0

1

1

JK q 00 01 11 10

Nhớ xóa lật thiết

lập

J

CLK

K

Q

Q

Page 57: Bai Giang DTCNTT_Dien Tu So

57

o Bộ đếm không đồng bộ: bộ đếm không đồng thời đƣa tín hiệu đếm vào các

đầu vào của các trigơ

o Bộ đếm đồng bộ: bộ đếm có xung đếm đồng thời là xung đồng hồ clock

đƣa vào tất cả các trigơ của bộ đếm

3.4.1.2 Bộ đếm không đồng bộ

Bộ đếm không đồng bộ module 16

- Xét bộ đếm không đồng bộ module 16: đếm từ 0 đến 15 và có 16 trạng thái, vì vậy

mã hóa thành 4 bit A,B,C,D tƣơng ứng với q4,q3,q2,q1. Mỗi trigơ là một bit nên

cần 4 trigơ (dùng trigơ JK).

- Bảng đếm xung:

- Biểu đồ thời gian:

CLK

q1

q2

q3

q4

Xun

g 0

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

0

0

0

0

0

0

0

0

1

1

1

1

1

1

1

1

0

0

0

0

0

1

1

1

1

0

0

0

0

1

1

1

1

0

0

0

1

1

0

0

1

1

0

0

1

1

0

0

1

1

0

0

1

0

1

0

1

0

1

0

1

0

1

0

1

0

1

0

q4 q3 q2 q1

1

1

1

1

1

1

1

1

Page 58: Bai Giang DTCNTT_Dien Tu So

58

Bộ đếm không đồng bộ module 10

- Khi đến xung thứ 10 thì các q bằng 0

- Dùng một tín hiệu Clear làm cho các trigơ = 0

- Ta có:

x = 4321

qqqq hoặc q2,q4 = 1 tại xung thứ 10

x = 1 x = 42

qq

3.4.1.3 Bộ đếm đồng bộ

- Đồng bộ nhanh hơn

- Phức tạp hơn

- Xét bộ đếm đồng bộ module 8 (dùng 3 trigơ)

- Ta có bảng đếm xung:

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

Page 59: Bai Giang DTCNTT_Dien Tu So

59

3.4.1.4 Bộ đếm lùi không đồng bộ

- Xét bộ đếm lùi không đồng bộ module 8

- Ta sử dụng tín hiệu PRESET để thiết lập trƣớc cho tất cả các trạng thái đồng thời

là đầu ra của các trigơ đồng thời bằng 1.

o Đầu tiên cho PRESET = 0, ta có q1,q2,q3 = 1

Sau đó cho PRESET = 1, ta có hệ hoạt động bình thƣờng

- Sơ đồ:

3.4.2 Thanh ghi

- Thanh ghi có cấu tạo gồm các trigơ nối với nhau

- Chức năng:

o Để lƣu trữ tạm thời thông tin

o Dịch chuyển thông tin

J

CLK

1

J

K

q1

K

q2 J

K

q3 1

CLK Xung

đếm

1q

2q

3q

1

1

1

1

CLK

PRESET

xung q3 q2 q1

0

1

2

3

4

5

6

7

8

1

1

1

1

0

0

0

0

1

1

1

0

0

1

1

0

0

1

1

0

1

0

1

0

1

0

1

Số đếm

7

6

5

4

3

2

1

0

7

xung q3 q2 q1

0

1

2

3

4

5

6

7

8

0

0

0

0

1

1

1

1

0

0

0

1

1

0

0

1

1

0

0

1

0

1

0

1

0

1

0

Page 60: Bai Giang DTCNTT_Dien Tu So

60

- Lƣu ý: cả thanh ghi và bộ nhớ đều dùng để lƣu trữ thông tin, nhƣng thanh ghi có

chức năng dịch chuyển thông tin. Do đó, thanh ghi có thể sử dụng làm bộ nhớ,

nhƣng bộ nhớ không thể làm đƣợc thanh ghi.

- Phân loại: Thanh ghi có 4 loại:

o Vào nối tiếp ra nối tiếp

o Vào nối tiếp ra song song

o Vào song song ra nối tiếp

o Vào song song ra song song

- Thanh ghi bao nhiêu bit thì sử dụng bấy nhiêu trigơ (mỗi trigơ lƣu trữ một bit)

- Thiết kế thanh ghi 4 bit vào nối tiếp ra song song dùng trigơ D

CLR

D q1

CLR

CLK

D q4

CLR

CLK

số liệu D q3

CLR

CLK

D q2

CLR

CLK

CLK

0 1 0 1 0 0 1 1

0 1 0 1 0 0 1 1

0 1 0 1 0 0 1 1

0 1 0 1 0 0 1 1

Page 61: Bai Giang DTCNTT_Dien Tu So

61

- Bảng số liệu khảo sát:

Ra Dòng

o CLR số liệu CLK A B C D

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

0

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

0

1

1

1

1

0

0

0

0

0

1

0

0

0

0

0

0

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

0

0

1

1

1

0

0

0

0

0

1

0

0

0

0

0

0

0

0

1

1

1

0

0

0

0

0

1

0

0

0

0

0

0

0

1

1

1

0

0

0

0

0

1

0

0

0

0

1

1

1

0

0

0

0

0

1

0

0

0