bài giảng những nlcb cn mác-lênin phần 2

80
BÀI GIẢNG MÔN NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC-LÊNIN HC PHN 2 BIÊN SOẠN : TS. Lê Đc Sơn 1 TRƯỜNG CAO ĐẲNG CNTT TP. HỒ CHÍ MINH KHOA ĐẠI CƯƠNG

Upload: nguyen-duy

Post on 21-Oct-2015

161 views

Category:

Documents


7 download

DESCRIPTION

Chủ Nghĩa Mác Lê Nin (phần 2)

TRANSCRIPT

Page 1: Bài giảng Những NLCB CN Mác-Lênin Phần 2

1

BÀI GIẢNG MÔN

NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA

CHỦ NGHĨA MÁC-LÊNIN

HOC PHÂN 2

BIÊN SOẠN :

TS. Lê Đưc Sơn

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CNTT TP. HỒ CHÍ MINHKHOA ĐẠI CƯƠNG

Page 2: Bài giảng Những NLCB CN Mác-Lênin Phần 2

HOC THUYÊT KINH TÊ CỦA CHỦ NGHĨA MÁC-LÊNIN

VÊ PHƯƠNG THƯC SẢN XUÂT TƯ BẢN CHỦ NGHĨA

Page 3: Bài giảng Những NLCB CN Mác-Lênin Phần 2

Chöông IV: Hoïc thuyeát giaù trò.

Chöông V: Hoïc thuyeát kinh teá giaù trò

thaëng dö.

Chöông VI: Hoïc thuyeát kinh teá veà

chuû nghóa tö baûn ñoäc quyeàn vaø

chuû nghóa tö baûn ñoäc quyeàn nhaø

nöôùc.

Page 4: Bài giảng Những NLCB CN Mác-Lênin Phần 2

Chöông IV: Hoïc thuyeát giaù trò.

Trong học thuyết này C.Mác nghiên cưu mối

quan hệ giữa người vơi người, có liên quan vơi

vật và biểu hiện dươi hình thái quan hệ giữa

vật vơi vật. Cơ sở về kinh tế để xác lập quan hệ

giữa người vơi người thông qua quan hệ giữa

vật vơi vật ở đây chính là lao động, cái thực thể,

yếu tố cấu thành giá trị của hàng hóa.

Page 5: Bài giảng Những NLCB CN Mác-Lênin Phần 2

Chöông IV: Hoïc thuyeát

giaù trò.

I. Ñieàu kieän ra ñôøi, ñaëc

tröng vaø öu theá cuûa saûn

xuaát haøng hoaù.

II. Haøng hoaù.

III. Tieàn teä.

IV. Quy luaät giaù trò.

Page 6: Bài giảng Những NLCB CN Mác-Lênin Phần 2

1. Điều kiện ra đời và tồn tại của sản xuất hàng hoá.

Lịch sử phát triển của nền sản xuất xã hội đã và đang

trải qua 2 kiểu tổ chức kinh tế:

•Sản xuất tự cấp, tự túc (kinh tế tự nhiên).

•SXHHù (kinh tế hàng hoa).

Page 7: Bài giảng Những NLCB CN Mác-Lênin Phần 2

Saûn xuaát haøng hoaù chi ra ñôøi khi có 2 đieàu kieän:

Thöù nhaát, phaân coâng lao ñoäng xaõ hoäi. Thứ hai - Sự tách biệt tương đối về mặt kinh tế giữa những người sản xuất

C. Mác viết: "Chỉ co sản phẩm của những lao động tư nhân độc lập và không phụ thuộc vào nhau mới đối diện với nhau như là những hàng hoá”. (V. I.Lênin: Toàn tập, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2005, t.27.tr.489)

Page 8: Bài giảng Những NLCB CN Mác-Lênin Phần 2

Ñaëc tröng vaø öu theá cuûa saûn xuaát

haøng hoaù.

Thuùc ñaåy SX phaùt trieån.

Thuùc ñaåy LLSX phaùt trieån.

Naâng cao ñôøi soáng vật chất và văn hóa

nhaân daân.

Maët tieâu cöïc: khủng hoảng kinh tế-xã hội,

phá hoai môi trường sinh thái, phân hoa giàu ngheo,

Page 9: Bài giảng Những NLCB CN Mác-Lênin Phần 2

II. Haøng

hoaù.1.Haøng hoaù vaø hai thuoäc tính cuûa haøng hoaù.

a.Haøng hoaù laø saûn phaåm cuûa lao ñoäng, noù coù theå thoaû maõn nhöõng nhu caàu nhaát ñònh naøo ñoù cuûa con ngöôøi thoâng qua trao ñoåi, mua baùn.

Khi nghiên cưu phương thưc SXTBCN, C.Mác bắt đầu

bằng sự phân tích hàng hóa bởi vì hàng hóa là:

_ Cuûa caûi

_ Teá baøo kinh teá

_ Giaù trò.

Page 10: Bài giảng Những NLCB CN Mác-Lênin Phần 2

b. Hai thuôc tinh cua hang hoa

• Giá trị sử dụng

• Giá trị cua hang hoa

Page 11: Bài giảng Những NLCB CN Mác-Lênin Phần 2

c. Môi quan hê giữa hai thuôc tinh cua hang hoa

Tinh thông nhât.

Sự đôi lập

Page 12: Bài giảng Những NLCB CN Mác-Lênin Phần 2

2- Tính hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa

a – Lao động cụ thể

- Khái niệm: Lao động cụ thể là lao động có ích, theo

nghề nghiệp chuyên môn nhất định, vơi mục đích,

phương pháp, đối tượng, công cụ lao động riêng và

tạo ra giá trị sử dụng của hàng hóa .

Page 13: Bài giảng Những NLCB CN Mác-Lênin Phần 2

Đăc trưng:

+ Là cơ sở của phân công lao đông xa hôi.

+ Tạo ra giá trị sử dung của hàng hoa

+ KHKT càng phát triển thì các hình thưc lao động

cụ thể càng đa dạng, phong phu.

+ Là phạm tru vinh viễn ( xa hội càng phát triển các

hình thưc lao động cụ thể có thể thay đổi)

Page 14: Bài giảng Những NLCB CN Mác-Lênin Phần 2

b – Lao động trừu tuợng

Khái niệm:

Sự hao phí sưc lực của con nguời nói chung (thể lực, trí lực, tâm lực) mà không kể đến các hình thưc cụ thể của nó được gọi là lao động trừu tuợng.

Đặc trưng

+ Là lao động đồng nhất và giống nhau về chất.

+ Tạo ra giá trị hàng hóa.

+ Là phạm tru lịch sử.

Page 15: Bài giảng Những NLCB CN Mác-Lênin Phần 2

d. Mâu thuân cơ bản của nền sản xuất hàng hoa

Trong nền sản xuất hàng hóa:

- Lao động cụ thể biểu hiện thành lao động tư nhân.

- Lao động trừu tuợng biểu hiện thành lao động xa hội.

- Mâu thuẫn cơ bản của nền sản xuất hàng hóa là:

mâu thuân giữa lao động tư nhân và lao động xã hội.

Page 16: Bài giảng Những NLCB CN Mác-Lênin Phần 2

-Biểu hiện:

* Sản phẩm do nguời sản xuất tạo ra có thể không

phu hợp vơi nhu cầu xa hội.

*Hao phí lao động cá biệt của nguời sản xuất có thể

cao hơn hay thấp hơn hao phí lao động mà xa hội chấp

nhận.

*mâu thuẫn giữa lao động tư nhân và lao động xa

hội chưa đựng khả năng sản xuất thừa.

Page 17: Bài giảng Những NLCB CN Mác-Lênin Phần 2

3- Luợng giá trị hàng hóa và nhân tố ảnh huởng đến luợng giá trị hàng hóa

a. Thời gian lao đông xa hôi cần thiết.

Thời gian lao động xa hội cần thiết là thời gian lao động cần thiết để sản xuất ra một hàng hóa nào đó trong những điều kiện sản xuất bình thường của xa hội vơi một trình độ kỹ thuật, trình độ khéo léo và cường độ lao động trung bình so vơi hoàn cảnh xa hội nhất định.

Page 18: Bài giảng Những NLCB CN Mác-Lênin Phần 2

b – Các nhân tố ảnh huởng tới luợng giá trị hàng hoa - Năng suất lao động: Là hiệu suất hay năng lực sản xuất của lao động, được tính bằng: * Số luợng SP được SX ra trong 1 đơn vị thời gian. * Số luợng lao động hao phí để SX ra 1 đơn vị SP.và không phụ thuộc chủ yếu vào việc gia tăng sưc lực của người lao động _ Cuờng độ lao động nói lên mưc độ lao động khẩn trương nặng nhọc của nguời lao động trong một đơn vị thời gian.

Page 19: Bài giảng Những NLCB CN Mác-Lênin Phần 2

* Lao động giản đơn và lao động phức tap

Lao động giản đơn là lao động không qua huấn

luyện, đào tạo

Lao động phưc tạp là lao động phải qua huấn luyện

đào tạo, là lao động thành thạo.

Khi trao đổi trên thị truờng, nguời ta lấy lao động

giản đơn làm căn cư và quy tất cả lao động phưc tạp

về lao động giản đơn.

Lao động phức tap là bội số của lao động giản đơn

+ Trong cung một thời gian, lao động phưc tạp tạo ra

nhiều giá trị hơn lao động giản đơn.

Page 20: Bài giảng Những NLCB CN Mác-Lênin Phần 2

1. Lịch sử ra đời và bản chât của tiền tệ

a. Sự phát triên các hình thái giá trị

b. Ban chât cua tiên tê

2. Chöùc naêng tieàn teä.a. Thươc đo giá trị.b. Phương tiện lưu thông. c. Phöông tieän caát giöõ.d. Phương tiện thanh toán.e. Tieàn teä theá giôùi.

III. Tiền tệ

Page 21: Bài giảng Những NLCB CN Mác-Lênin Phần 2

IV. Qui luật giá trị

1. Nôi dung

+ Trong sản xuât, nhà sản xuât phải căn cứ vào

giá trị xa hôi, phải hạ thâp giá trị cá biệt sao cho

giá trị cá biệt không được vượt quá giá trị xa

hôi.

+ Trong trao đổi, người mua kẻ bán phải căn cứ

vào giá trị, phải thực hiện nguyên tắc đúng giá.

Page 22: Bài giảng Những NLCB CN Mác-Lênin Phần 2

2. Tác đông của quy luật giá trị• Điêu tiết san xuât.• Điêu tiết lưu thông.

• Thúc đẩy cải tiến kỹ thuật, tăng năng suât lao

đông và phát triển LLSX.

• Phân hoa những người sản xuât hàng hoa.

Page 23: Bài giảng Những NLCB CN Mác-Lênin Phần 2

Chöông V: Hoïc thuyeát kinh teá giaù trò thaëng dö.I. SƯ CHUYÊN HÓA CỦA TIÊN TÊ THÀNH TƯ BẢN1. Công thưc chung của tư bản

-Xét sự vận động của tiền thông qua 2 công thưc:

H - T - H’ (1)

T - H - T’ (2)

+ Điểm giống và khác nhau.

+ Mục đích và giơi hạn của sự vận động.

Page 24: Bài giảng Những NLCB CN Mác-Lênin Phần 2

Vậy, tư bản là tiền hay các hình thưc giá trị

khác được sử dụng nhằm mục đích thu về một số tiền

nhiều hơn, một lượng giá trị lơn hơn và sự vận động

của tư bản là không có giơi hạn.

C.Mác gọi công thưc T - H - T’ là công thưc

chung của tư bản.

Page 25: Bài giảng Những NLCB CN Mác-Lênin Phần 2

2. Mâu thuẫn của công thưc chung của tư bản.

Vậy “TB không thể xuất hiện từ lưu thông và

cũng không thể xuất hiện ở bên ngoài lưu

thông. Nó phải xuất hiện trong lưu thông và

đồng thời không phải trong lưu thông”.

Đó chính là mâu thuẫn của CT chung của TB.

Page 26: Bài giảng Những NLCB CN Mác-Lênin Phần 2

3. Hàng hoa sức lao đông a. Sức lao đông va điêu kiên đê sức lao đông trở thanh hang hoa

• Sức lao đông là tổng hợp thể lực, tri lực và

kinh nghiệm của con người được sử dung trong

quá trình lao đông.

Page 27: Bài giảng Những NLCB CN Mác-Lênin Phần 2

• Điều kiện để sưc lao động trở thành hàng hóa:

- Người có sưc lao động phải được tự do về thân thể thì họ mơi có quyền quyết định bán hay không bán sưc lao động của mình, bán cho ai, vơi điều kiện như thế nào...

- Người lao động không có vốn liếng hay tư liệu sản xuất, tài sản duy nhất đảm bảo sự sống của họ chi là sưc lao động.

Page 28: Bài giảng Những NLCB CN Mác-Lênin Phần 2

b. Hai thuộc tính của hàng hóa sưc lao động

• Về sự tồn tại: Sưc lao động tồn tại trong cơ thể

sống của người lao động và mất đi khi người ấy

chết hoặc già, yếu, bị tai nạn, bệnh tật….

• Giá trị sử dụng của hàng hóa sưc lao động.

• Giá trị của hàng hóa sưc lao động

Page 29: Bài giảng Những NLCB CN Mác-Lênin Phần 2

1. Sự thống nhất giữa quá trình sản xuất ra giá trị sử

dụng và quá trình sản xuất ra giá trị thặng dư

• Mục đích của sản xuất TBCN không phải là giá trị sử

dụng mà là giá trị, hơn nữa là giá trị thặng dư. Nhưng

để sản xuất ra giá trị thặng dư trươc hết nhà tư bản

phải sản xuất ra một giá trị sử dụng nào đó, vì giá trị sử

dụng là vật mang giá trị trao đổi và giá trị thặng dư.

Vậy quá trình sản xuất TBCN là sự thống nhất giữa quá

trình sản xuất ra giá trị sử dụng và quá trình sản xuất

ra giá trị thặng dư.

II. QUÁ TRINH SẢN XUÂT RA GIÁ TRI THĂNG DƯ TRONG XA HÔI TƯ BẢN

Page 30: Bài giảng Những NLCB CN Mác-Lênin Phần 2

• Quá trình sản xuất TBCN có sự kết hợp tư

liệu sản xuất và sưc lao động.

• Đặc điểm của quá trình sản xuất TBCN:

+ TLSX và SLĐ tập trung vào trong tay

nhà tư bản.

+ Công nhân làm việc dươi sự kiểm soát

của nhà TB.

+ Sản phẩm làm ra thuộc sở hữu của nhà

tư bản.

Page 31: Bài giảng Những NLCB CN Mác-Lênin Phần 2

Kết luận

+ Giá trị những tư liệu sản xuất nhờ lao động cụ thể

của công nhân mà được bảo toàn và di chuyển vào sản

phẩm mơi gọi là giá trị cũ.

+ Giá trị do lao động trừu tượng của công nhân tạo ra

trong quá trình sản xuất gọi là giá trị mơi. Phần giá trị

mơi này lơn hơn giá trị SLĐ.

Vậy, giá trị thặng dư là một bộ phận của giá trị mơi

dôi ra ngoài giá trị sưc lao động do công nhân làm

thuê tạo ra và bị nhà tư bản chiếm không.

Page 32: Bài giảng Những NLCB CN Mác-Lênin Phần 2

+ Sự phân chia ngày LĐ thành 2 phần:

• Phần ngày lao động mà người công nhân tạo ra một

lượng giá trị ngang vơi giá trị sưc lao động của mình

gọi là thời gian lao động cần thiết.

• Phần con lại của ngày lao động gọi là thời gian lao

động thặng dư.

+ Mâu thuẫn trong công thưc chung của tư bản đa

được giải quyết.

Page 33: Bài giảng Những NLCB CN Mác-Lênin Phần 2

2. Bản chất của tư bản. Tư bản bất biến và tư

bản khả biến

2.1. Bản chất của tư bản

- Tư bản là giá trị mang lại giá trị thặng

dư bằng cách bóc lột công nhân làm thuê.

- Tư bản là một quan hệ sản xuất xa hội.

Page 34: Bài giảng Những NLCB CN Mác-Lênin Phần 2

Tư bản bất biến là bộ phận tư bản dung để mua tư liệu sản xuất hay tồn tại dươi hình thưc tư liệu sản xuất, do lao động quá khư tạo ra, giá trị của nó được bảo tồn và chuyển hóa nguyên vẹn vào sản phẩm. Ky hiệu c

Tư bản khả biến là bộ phận tư bản biến thành sưc lao động không tái hiện ra, nhưng thông qua lao động trừu tượng của công nhân làm thuê mà tăng về lượng giá trị trong quá trình sản xuất. Ky hiệu là v

2.2. Tư bản bất biến và tư bản khả biến

Page 35: Bài giảng Những NLCB CN Mác-Lênin Phần 2

3. Tỷ suất và khối lượng giá trị thặng dư

- Tỷ suất giá trị thặng dư:

m

m’ (%) = -------- x 100%

v

Ý nghia của tỷ suất giá trị thặng dư

Phạm tru tỷ suất giá trị thặng dư phản ánh trình độ sản xuất giá

trị thặng dư, cho biết tỷ lệ lợi ích của nhà tư bản và của người

công nhân, nó phản ánh mưc độ bóc lột của nhà tư bản.

Page 36: Bài giảng Những NLCB CN Mác-Lênin Phần 2

- Khối lượng giá trị thặng dư: mM = -------- x V = m’V

v v: Tư bản khả biến đại biểu cho giá trị của 1 SLĐ

V: Tổng TB khả biến đại biểu cho giá trị của tổng số SLĐ

Ý nghĩa của khối lượng giá trị thặng dưPhạm tru khối lượng giá trị thặng dư phản ánh

quy mô sản xuất giá trị thặng dư hay quy mô bóc lột

của nhà tư bản.

Page 37: Bài giảng Những NLCB CN Mác-Lênin Phần 2

4. Hai phương pháp SX giá trị thặng dưa. Phương pháp SX giá trị thặng dư tuyệt đối

Giá trị thặng dư tuyệt đối là gia trị thặng dư được tạo ra do kéo dài thời gian lao động vượt quá thời gian lao động tất yếu trong khi năng suất lao động xa hội, giá trị sưc lao động và thời gian lao động tất yếu (cần thiết) không thay đổi.

Page 38: Bài giảng Những NLCB CN Mác-Lênin Phần 2

Giá trị thặng dư tương đối là giá trị thặng dư được tạo ra do rut ngắn thời gian lao động tất yếu (cần thiết) bằng cách nâng cao năng suất lao động xa hội, nhờ đó tăng thời gian lao động thặng dư trong điều kiện độ dài ngày lao động không đổi.

b. Phương pháp SX giá trị thặng dư tương đối.

Giá trị thặng dư siêu ngạch là phần giá trị thặng dư thu được do tăng năng suất lao động cá biệt, làm cho giá trị cá biệt của hàng hóa thấp hơn giá trị thị trường của nó.

Page 39: Bài giảng Những NLCB CN Mác-Lênin Phần 2

5. Sản xuất giá trị thặng dư - Quy luật kinh tế tuyệt đối

của CNTB.

Vì:

+ Mục đích của SX TBCN là giá trị thặng dư.

+ Phương tiện để đạt mục đích là tăng cường bóc lột

CN làm thuê.

+ Việc theo đuổi giá trị thặng dư đa chi phối sự vận

động của nền kinh tế TBCN trên cả 2 mặt:

* Động lực vận động, phát triển của CNTB.

* Làm cho mâu thuẫn của CNTB ngày càng sâu sắc.

Page 40: Bài giảng Những NLCB CN Mác-Lênin Phần 2

CNTB ngày nay có những điều chinh nhất định nhưng

bản chất bóc lột của nó vẫn không thay đổi và sản xuất

giá trị thặng dư có những đặc điểm mơi:

• Khối lượng giá trị thặng dư tăng lên nhờ tăng năng

suất lao động.

• Lao động phưc tạp, lao động trí tuệ tăng lên và thay

thế lao động cơ bắp nên tỷ suất và khối lượng giá trị

thặng dư tăng.

• Sự bóc lột của các nươc tư bản phát triển trên phạm

vi quốc tế ngày càng mở rộng dẫn đến tăng khoảng

cách giàu ngheo và mâu thuẫn giữa các nươc.

Page 41: Bài giảng Những NLCB CN Mác-Lênin Phần 2

III. Tiền công trong CNTB- Quan niệm về tiền công trong CNTB.

- 2 hình thưc cơ bản của tiền công:

+ Tiền công trả theo thời gian.

+ Tiền công trả theo sản phẩm.

- Tiền công danh nghia và tiền công thực tế:

+ Tiền công danh nghia.

+ Tiền công thực tế.

- Xu hương vận động của tiền công thực tế trong

CNTB.

Page 42: Bài giảng Những NLCB CN Mác-Lênin Phần 2

IV. SƯ CHUYÊN HÓA CỦA GIÁ TRI THĂNG DƯ THÀNH TƯ BẢN - TÍCH LŨY TƯ BẢN

1.Thực chất và động cơ của tích lũy tư bản.

2.Tích tụ và tập trung tư bản

3.Cấu tạo hữu cơ của tư bản

Page 43: Bài giảng Những NLCB CN Mác-Lênin Phần 2

V. QUÁ TRINH LƯU THÔNG CỦA TƯ BẢN VÀ GIÁ TRI THĂNG DƯ

1. Tuần hoàn và chu chuyển của tư bản

a/ Tuần hoàn của tư bản (công nghiệp)

Tuần hoàn của tư bản là sự vận động liên tục của tư

bản qua 3 giai đoạn, lần lượt mang 3 hình thái khác

nhau, thực hiện 3 chưc năng khác nhau để rồi lại quay

trở về hình thái ban đầu có kem theo giá trị thặng dư.

Page 44: Bài giảng Những NLCB CN Mác-Lênin Phần 2

• Giai đoan 1: Giai đoạn lưu thông; ─ Tư bản tồn tại dươi hình thái: tư bản tiền tệ;─ Chưc năng: mua các yếu tố cần thiết cho sản xuất,

biến tư bản tiền tệ thành tư bản sản xuất

• Giai đoan 2: Giai đoạn sản xuất; ─ Tư bản tồn tại dươi hình thái: tư bản sản xuất; ─ Chưc năng: tư bản sản xuất chuyển hóa thành tư

bản hàng hóa.

• Giai đoan 3: Giai đoạn lưu thông; - Tư bản tồn tại dươi hình thái: tư bản hàng hóa; - Chưc năng: thực hiện giá trị thặng dư.

Page 45: Bài giảng Những NLCB CN Mác-Lênin Phần 2

b/ Chu chuyển của tư bản

- Khái niệm chu chuyển của tư bản.

Sự tuần hoàn của tư bản, nếu xét nó là một quá trình

định kỳ lặp đi lặp lại, thì gọi là chu chuyển tư bản. Chu

chuyển tư bản nhanh hay chậm phụ thuộc vào thời gian

sản xuất và lưu thông hàng hoá.

- T.gian CC của TB = T.gian SX + T.gian lưu thông

Page 46: Bài giảng Những NLCB CN Mác-Lênin Phần 2

Thời gian chu chuyển của tư bản càng rut ngắn thì

giá trị thặng dư được tạo ra càng nhiều hơn. Để so sánh

tốc độ vận động của các tư bản khác nhau, người ta tính

số vong chu chuyển của các loại tư bản đó trong một

thời gian nhất định thường là một năm và gọi là tốc độ

chu chuyển của tư bản.

- Tốc độ chu chuyển của TB.

CH CH: 1 năm (ngày, tháng ...)

n = ------ n: Số vong chu chuyển của TB

ch ch: T.gian cho 1 vong C2 của TB

Page 47: Bài giảng Những NLCB CN Mác-Lênin Phần 2

c/ TB cố định và TB lưu động• Tư bản cố định là một bộ phận của tư bản

sản xuất, tồn tại dươi dạng máy móc, trang thiết

bị và nhà xưởng, về hiện vật tham gia toàn bộ

vào quá trình sản xuất nhưng giá trị của nó chi

bị khấu hao từng phần và chuyển dần dần vào

sản phẩm.• Tư bản lưu động là một bộ phận của tư bản

sản xuất tồn tại dươi dạng nguyên vật liệu, nhiên

liệu và sưc lao động, giá trị của nó lưu thông toàn

bộ cung vơi sản phẩm ngay trong một quá trình

sản xuất.

Page 48: Bài giảng Những NLCB CN Mác-Lênin Phần 2

b. Điều kiện thực hiện sản phẩm xã hội trong tái sản xuất giản đơn.

Khu vực I : 4000c + 1000v + 1000m = 6000

Khu vực II: 2000c + 500v + 500m = 3000

Tổng sản phẩm xa hội = 9000

Vậy: I(v+m) = II(c)

Page 49: Bài giảng Những NLCB CN Mác-Lênin Phần 2

c. Điều kiện thực hiện sản phẩm xã hội trong tái sản xuất mở rộng

I(v + m) > IIc

Page 50: Bài giảng Những NLCB CN Mác-Lênin Phần 2

d. Sự phát triển của V.I.Lênin đối với ly luận tái sản xuất tư bản xã hội của C.Mác

• “Sản xuất ra tư liệu sản xuất để tạo ra tư liệu sản

xuất phát triển nhanh nhất, sau đến sản xuất tư

liệu sản xuất để tạo ra tư liệu tiêu dung; và cuối

cung chậm nhất là sự phát triển của sản xuất tư

liệu tiêu dung”

Page 51: Bài giảng Những NLCB CN Mác-Lênin Phần 2

3. Khủng hoảng kinh tế trong CNTB

a. Bản chất và nguyên nhân của khủng hoảng kinh tế

trong CNTB. (SGK)

b. Tính chu kỳ của khủng hoảng kinh tế trong CNTB

• Khủng hỏang,

• Tiêu điều,

• Phục hồi,

• Hưng thịnh.

Page 52: Bài giảng Những NLCB CN Mác-Lênin Phần 2

VI. CÁC HINH THÁI TB VÀ CÁC HINH THƯC BIÊU HIÊN CỦA GIÁ TRI THĂNG DƯ

1. Chi phí SX TBCN, lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận

1.1. Chi phí sản xuất TBCN.

•Chi phí lao động = c + (v + m)

•Xét theo quan điểm của xa hội, chi phí thực tế là chi

phí lao động bao gồm lao động quá khư và lao động

sống mà XH đa phải bỏ ra để SXHH.

•Về mặt lượng, chi phí thực tế = giá trị của hàng hóa.

Page 53: Bài giảng Những NLCB CN Mác-Lênin Phần 2

•Chi phí sản xuất TBCN (k) là chi phí về tư bản mà

nhà TB phải bỏ ra để SX hàng hóa.

k = c + v

•Do đó, công thưc giá trị hàng hóa:

w = c + v + m

Chuyển thành:

w = k + m

Page 54: Bài giảng Những NLCB CN Mác-Lênin Phần 2

b. Lợi nhuận

•Nếu gọi p là lợi nhuận thì công thưc

w = c + v + m

sẽ chuyển thành w = k + p.

•Lợi nhuận là số tiền nhà tư bản thu được trội hơn

so vơi chi phí sản xuất TBCN.

Page 55: Bài giảng Những NLCB CN Mác-Lênin Phần 2

c. Tỷ suất lợi nhuận (p’): m m

p’ (%) = ----- x 100(%) = -------- x 100(%) k c + v

•Phân biệt tỷ suất lợi nhuận vơi tỷ suất giá trị thdư:+ Về mặt chất: m’ phản ánh trình độ bóc lột của nhà

tư bản đối vơi công nhân làm thuê, con p’ không thể phản ánh điều đó.

p’ nói lên hiệu quả sử dụng tư bản và cho thấy ngành đầu tư có lợi. Do vậy, tỷ suất lợi nhuận là động lực mạnh mẽ thuc đẩy hoạt động sản xuất, kinh doanh của nhà tư bản.

+ Về mặt lượng: p’ < m’

Page 56: Bài giảng Những NLCB CN Mác-Lênin Phần 2

d. Những nhân tố ảnh hưởng tới tỷ suất lợi nhuận m m/v m’

p’ = ------- x 100% = -------- x 100% = --------- x 100% c + v c/v + 1 c/v + 1

+ p’ tỷ lệ thuận vơi m’.

+ p’ tỷ lệ nghịch vơi cấu tạo hữu cơ của TB (c/v)

+ p’ tỷ lệ nghịch vơi c (tiết kiệm TB bất biến).

+ p’ tỷ lệ thuận vơi tốc độ chu chuyển của TB m.n

p’hàng năm = ----------- x 100(%) c + v

(áp dụng cho [c + v] chu chuyển n vong trong năm)

Page 57: Bài giảng Những NLCB CN Mác-Lênin Phần 2

2. Lợi nhuận bình quân và giá cả sản xuất.

Cơ chế hình thành lợi nhuận bình quân và giá cả sản

xuất là tự do cạnh tranh.

a.Canh tranh nội bộ ngành và sự hình thành giá trị thị

trường:

Cạnh tranh là sự ganh đua, đấu tranh gay gắt giữa

những nhà sản xuất, kinh doanh hàng hóa nhằm

giành giật những điều kiện có lợi về sản xuất và tiêu

thụ hàng hóa, để thu lợi nhuận cao nhất.

Page 58: Bài giảng Những NLCB CN Mác-Lênin Phần 2

•Cạnh tranh trong nội bộ ngành là cạnh tranh giữa

các xí nghiệp sản xuất cung một loại hàng hoá để thu

được lợi nhuận siêu ngạch.

•Biện pháp cạnh tranh: cải tiến kỹ thuật, nâng cao

năng suất lao động, …

•Kết quả cạnh tranh trong nội bộ ngành dẫn đến

hình thành giá trị xa hội (hay giá trị thị trường) của

hàng hoá, chất lượng hàng hoá nâng cao, giảm giá trị

thị trường, …

Page 59: Bài giảng Những NLCB CN Mác-Lênin Phần 2

b. Canh tranh giữa các ngành và sự hình thành lợi nhuận bình quân

•Cạnh tranh giữa các ngành là cạnh tranh giữa các nhà tư bản ở các ngành sản xuất khác nhau nhằm giành nơi đầu tư có lợi nhất, nơi có p’ cao .

Page 60: Bài giảng Những NLCB CN Mác-Lênin Phần 2

•Tỷ suất lợi nhuận bình quân là con số trung bình

của tất cả những tỷ suất lợi nhuận khác nhau.

•Lợi nhuận bình quân là số lợi nhuận bằng nhau của

những tư bản bằng nhau, đầu tư vào những ngành khác

nhau, bất kể cấu tạo hữu cơ của tư bản như thế nào. Ky

hiệu là p

Và p = p’ . k

Page 61: Bài giảng Những NLCB CN Mác-Lênin Phần 2

c. Sự chuyển hoa của giá trị hàng hoa thành giá cả sản

xuất.

Khi m ========> p

thì giá trị HH ========> giá cả SX

- Giá cả SX là hình thái chuyển hóa của giá trị hàng

hóa trong giai đoạn tự do cạnh tranh của CNTB.

Giá cả sản xuất = k + P

Page 62: Bài giảng Những NLCB CN Mác-Lênin Phần 2

3. Sự phân chia giá trị thặng dư giữa các tập đoàn tư bản. a. Tư bản thương nghiệp và lợi nhuận thương

nghiệp trong CNTB.b. Tư bản cho vay và lợi tức cho vay trong CNTB.

c. Ngân hàng và lợi nhuận ngân hàng trong CNTB.d. Công ty cổ phần, tư bản giả và thị trường chứng

khoán

e. QHSX TBCN trong nông nghiệp và bản chất của địa tô TBCN.

Page 63: Bài giảng Những NLCB CN Mác-Lênin Phần 2

I. CHỦ NGHĨA TƯ BẢN ĐỘC QUYỀN:1. Nguyên nhân chuyển biến của CNTB từ tự do cạnh tranh sang độc quyền.

• C. Mác và Ph. Ăngghen dự báo: cạnh tranh tự do sinh ra tích tụ và tập trung sản xuất, tích tụ và tập trung sản xuất phát triển đến một mưc độ nào đó sẽ dẫn đến độc quyền.

Chương VI: HOC THUYÊT KINH TÊ VÊ

CHỦ NGHĨA TƯ BẢN ĐÔC QUYÊN VÀ CHỦ NGHĨA TƯ BẢN ĐÔC QUYÊN NHÀ NƯỚC

Page 64: Bài giảng Những NLCB CN Mác-Lênin Phần 2

2. Những đặc điểm kinh tế cơ bản của chủ nghia tư bản độc quyền.

a/ Tập trung sản xuất và các tổ chức độc quyền.

b/ Tư bản tài chính và bon đầu so tài chính.

c/ Xuất khẩu tư bản.

d/ Sự phân chia thế giới về kinh tế giữa các tổ chức độc quyền.

e/ Sự phân chia thế giới về lãnh thổ giữa các cường quốc đế quốc.

Page 65: Bài giảng Những NLCB CN Mác-Lênin Phần 2

3. Sự hoạt động của quy luật giá trị và quy luật giá trị

thặng dư trong giai đoạn chủ nghia tư bản độc

quyền.

a. Quan hệ giữa độc quyền và canh tranh trong giai

đoan chủ nghĩa tư bản độc quyền.

b. Biểu hiện hoat động của quy luật giá trị và quy luật

giá trị thặng dư trong giai đoan chủ nghĩa tư bản độc

quyền.

Page 66: Bài giảng Những NLCB CN Mác-Lênin Phần 2

II. CHỦ NGHĨA TƯ BẢN ĐÔC QUYÊN NHÀ NƯỚC:1. Nguyên nhân hình thành và bản chất của CNTB độc quyền nhà nươc.a. Nguyên nhân hình thành của chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước.

• Một là, tích tụ và tập trung tư bản càng lơn thì tích tụ

và tập trung sản xuất càng cao, do đó đe ra những cơ

cấu kinh tế to lơn, đoi hỏi một sự điều tiết xa hội đối

vơi sản xuất và phân phối, yêu cầu kế hoạch hóa tập

trung từ một trung tâm.

Page 67: Bài giảng Những NLCB CN Mác-Lênin Phần 2

• Hai là, sự phát triển của phân công lao động xa hội đa làm xuất hiện một số ngành mà các tổ chưc độc quyền tư bản tư nhân không muốn hoặc không thể kinh doanh . . . đoi hỏi nhà nươc tư sản phải đưng ra đảm nhiệm các ngành kinh doanh đó, tạo điều kiện cho các tổ chưc độc quyền tư nhân kinh doanh các ngành khác có lợi hơn.

• Ba là, sự thống trị của độc quyền đa làm sâu sắc thêm sự đối kháng giữa giai cấp tư sản vơi giai cấp vô sản và nhân dân lao động. Nhà nươc phải có những chính sách để xoa dịu những mâu thuẫn đó như trợ cấp thiết nghiệp, điều tiết thu nhập quốc dân, phát triển phuc lợi xa hội . . .

Page 68: Bài giảng Những NLCB CN Mác-Lênin Phần 2

• Bốn là, cung vơi xu hương quốc tế hóa đời sống kinh tế, sự bành trương của các liên minh độc quyền quốc tế vấp phải những hàng rào quốc gia dân tộc và xung đột lợi ích vơi các đối thủ trên thị trường thế giơi. Tình hình đó, đoi hỏi phải có sự phối hợp giữa các nhà nươc của các quốc gia tư sản để điều tiết các quan hệ chính trị và kinh tế quốc tế.

• Ngoài ra, chiến tranh thế giơi cung vơi đó là tham vọng giành chiến thắng trong cuộc chiến tranh, việc đối phó vơi xu hương xa hội chủ nghia mà Cách mạng tháng Mười Nga đa rung chuông báo hiệu bắt đầu một thời đại mơi, làm cho nhà nươc tư bản độc quyền phải can thiệp vào kinh tế.

Page 69: Bài giảng Những NLCB CN Mác-Lênin Phần 2

b. Bản chất của chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước.

• Chủ nghia tư bản độc quyền nhà nươc là sự kết hợp sưc mạnh của các tổ chưc độc quyền tư nhân vơi sưc mạnh Nhà nươc tư sản thành một thiết chế và thể chế thống nhất, trong đó nhà nươc tư sản bị phụ thuộc vào các tổ chưc độc quyền và can thiệp vào các quá trình kinh tế nhằm bảo vệ lợi ích của các tổ chưc độc quyền và cưu nguy cho chủ nghia tư bản.

Page 70: Bài giảng Những NLCB CN Mác-Lênin Phần 2

• Chủ nghia tư bản độc quyền nhà nươc là nấc thang phát triển mơi của chủ nghia tư bản độc quyền (chủ nghia đế quốc). Nó là sự thống nhất của ba quá trình gắn bó chặt chẽ vơi nhau: – tăng sưc mạnh của các tổ chưc độc quyền, – tăng vai tro can thiệp của nhà nươc vào kinh

tế, –kết hợp sưc mạnh kinh tế của của độc quyền

tư nhân vơi sưc mạnh chính trị của nhà nươc trong một thể thống nhất và bộ máy nhà nươc phụ thuộc vào các tổ chưc độc quyền.

Page 71: Bài giảng Những NLCB CN Mác-Lênin Phần 2

2. Những biểu hiện chủ yếu của chủ nghia tư bản độc quyền nhà nươc.

a. Sự kết hợp về nhân sự giữa tổ chức độc quyền và nhà nước.

b. Sự hình thành và phát triển sở hữu nhà nươc.

c. Sự điều tiết kinh tế của nhà nươc tư sản.

Page 72: Bài giảng Những NLCB CN Mác-Lênin Phần 2

III. NHỮNG NET MỚI TRONG SƯ PHÁT TRIÊN CỦA CNTB HIÊN ĐẠI

1. Sự phát triển nhảy vọt của lực lượng sản xuất.

2. Nền kinh tế đang có xu hương chuyển từ kinh tế công nghiệp sang kinh tế tri thưc.

3. Sự điều chinh về QHSX và quan hệ giai cấp.

4. Thể chế quản ly kinh doanh trong nội bộ doanh nghiệp có những biến đổi lơn.

5. Điều tiết vi mô ngày càng được tăng cường.

Page 73: Bài giảng Những NLCB CN Mác-Lênin Phần 2

6. Các công ty xuyên quốc gia có vai tro ngày

càng quan trọng trong hệ thống kinh tế

TBCN, là lực lượng chủ yếu thuc đẩy toàn

cầu hóa kinh tế.

7. Điều tiết và phối hợp kinh tế quốc tế được

tăng cường.

Page 74: Bài giảng Những NLCB CN Mác-Lênin Phần 2

IV. VAI TRO, HẠN CHÊ VÀ XU HƯƠNG VÂN ĐÔNG CỦA CHỦ NGHĨA TƯ BẢN.1. Vai tro của CNTB đối vơi sự phát triển của nền sản xuất xa hội.

• Giải phóng loài người khỏi “đêm trường trung cổ” của xa hội

phong kiến; đoạn tuyệt vơi nền kinh tế tự nhiên chuyển sang

phát triển kinh tế hàng hóa; chuyển sản xuất nhỏ thành sản

xuất lơn hiện đại; tạo ra một khối lượng của cải vật chất

khổng lồ.

• Phát triển lực lượng sản xuất vơi trình độ kỹ thuật và công

nghệ ngày càng cao: thủ công => cơ khí => tự động hóa => tin

học hóa => công nghệ hiện đại; đưa nền kinh tế của nhân loại

bươc vào một thời đại mơi: thời đại của kinh tế tri thưc.

Page 75: Bài giảng Những NLCB CN Mác-Lênin Phần 2

• Thực hiện xa hội hóa sản xuất cả chiều rộng lẫn chiều

sâu. Đó là sự phát triển của phân công lao động xa

hội, sản xuất tập trung vơi quy mô hợp ly, chuyên

môn hóa sản xuất và hợp tác lao động sâu sắc . . . làm

cho các quá trình sản xuất phân tán được liên kết vơi

nhau và phụ thuộc lẫn nhau thành một hệ thống,

thành một quá trình sản xuất xa hội.

• Xây dựng tác phong công nghiệp cho người lao động

làm thay đổi nề nếp thói quen của người lao động sản

xuất nhỏ trong xa hội phong kiến.

• Thiết lập nên nền dân chủ tư sản.

Page 76: Bài giảng Những NLCB CN Mác-Lênin Phần 2

2. Hạn chế của CNTB.

• Chủ nghia tư bản ra đời gắn vơi quá trình tích lũy nguyên thủy của nó: ăn cươp, tươc đoạt của những sản xuất nhỏ và nông dân tự do; bóc lột và nô dịch đối vơi người lao động và những nươc lạc hậu.

• Chủ nghia tư bản là nguyên nhân gây nên các cuộc chiến tranh thế giơi, hàng triệu người vô tội bị giết hại.

• Chủ nghia tư bản sẽ phải chịu trách nhiệm chính trong việc tạo nên khoảng cách giữa các nươc giàu và nươc ngheo.

• Vơ vét tài nguyên, bóc lột công nhân các nươc ngheo, tàn phá môi trường sinh thái. .

Page 77: Bài giảng Những NLCB CN Mác-Lênin Phần 2

3. Xu hương vận động của CNTB.

• Sở hữu xa hội về tư liệu sản xuất đang ngày càng

phát triển báo hiệu sự ra đời tất yếu của một phương

thưc sản xuất mơi trong tương lai. Phương thưc sản

xuất cộng sản chủ nghia sẽ thay thế phương thưc sản

xuất tư bản chủ nghia.• CNTB đang tiếp tục điều chinh để thích ưng trươc

những biến động, mâu thuẫn bên trong và ngoài

nươc. • Phát sinh thêm nhiều mâu thuẫn mơi đẩy chủ nghia

tư bản vào những khó khăn mơi về kinh tế, chính trị,

xa hội dươi nhiều hình thưc khác nhau.

Page 78: Bài giảng Những NLCB CN Mác-Lênin Phần 2

Phaàn thöù baLYÙ LUAÄN CUAÛ CHUÛ NGHÓA

MAÙC - LEÂNIN VEÀ CHUÛ NGHÓA XAÕ HOÄI Chöông VII

SÖÙ MEÄNH LÒCH SÖÛ CUÛA GIAI CAÁP COÂNG NHAÂN VAØ CAÙCH MAÏNG XAÕ

HOÄI CHUÛ NGHÓA

I. SÖÙ MEÄNH LÒCH SÖÛ CUÛA GIAI CAÁP COÂNG NHAÂN.

II. CAÙCH MAÏNG XAÕ HOÄI CHUÛ NGHÓA.

III.HÌNH THAÙI KINH TEÁ – XAÕ HOÄI COÄNG SAÛN CHUÛ NGHÓA.

Page 79: Bài giảng Những NLCB CN Mác-Lênin Phần 2

Chöông VIII: NHÖÕNG VAÁN ÑEÀ CHÍNH TRÒ-XAÕ HOÄI COÙ TÍNH QUY LUAÄT

TRONG TIEÁN TRÌNH CAÙCH MAÏNG XHCN

I. XAÂY DÖÏNG NHAØ NÖÔÙC XHCN VAØ NEÀN DAÂN CHUÛ XHCN.

II. XAÂY DÖÏNG NEÀN VAÊN HOAÙ XHCN.

III. GIAÛI QUYEÁT VAÁN ÑEÀ DAÂN TOÄC VAØ TOÂN GIAÙO

Page 80: Bài giảng Những NLCB CN Mác-Lênin Phần 2

Chöông IX: CHUÛ NGHÓA XAÕ HOÄI

HIEÄN THÖÏC VAØ TRIEÅN VOÏNG

I. CHUÛ NGHÓA XAÕ HOÄI HIEÄN THÖÏC

II. SÖÏ KHUÛNG HOAÛNG, SUÏP ÑOÅ CUÛA MOÂ HÌNH CNXH XOÂ VIEÁT VAØ NGUYEÂN NHAÂN CUÛA NOÙ.

III. TRIEÅN VOÏNG CUÛA CNXH.