bai giang powerpoint 2007 t10-2012
TRANSCRIPT
Lý thuyết MICROSOFT POWPOINT
BÀI 1: GIỚI THIỆU
1. Khởi động
2. Thoát
3. Màn hình
- Thanh ….
- Định nghĩa Slide(trang trình diễn): Là một trang màn hình của PowerPoint
BÀI 2: TẠO MỚI, LƯU, ĐÓNG, MỞ TRÌNH DIỄN
1. Tạo trình diễn bằng Blank Presentation.
Bước 1:
Chọn Office Button; \ New\ Chọn Blank and recent
Bước 2:
- Chọn mẫu Side phù hợp với mục đích thiết kế bằng cách nháy chọn Home\ New Slide
- Nhập nội dung trong các khung có sẵn hoặc vẽ thêm các Text box (Insert\ Text box)
- Insert\ New Side để có thêm các Side mới.
2. Tạo trình diễn dựa trên Template, Themes.
Bước 1:
Chọn Office Button\ New\ Chọn một trong các mẫu gợi ý
Bước 2:
Từ các mẫu có sẵn sửa đổi thành bài thuyết trình theo ý người sử dụng
3. Các chế độ hiển thị.
- View\
+ Normal: Chế độ hiển thị bình thường, màn hình chia thành 3 phần:
Phần bên trái: Hiện thị danh sách các Side
Phần bên phải: Hiển thị cấu trúc của Side đang thiết kế.
Phần phía dưới: Hiển thị chú thích
Trang 1
Lý thuyết MICROSOFT POWPOINT
+ Side Sorter: Hiển thị các Slide có sắp xếp theo thứ tự tăng dần. Trong chế độ này ta có thể nhìn
thấy toàn bộ bài trình diễn. Do vậy rất tiện cho việc thêm, xoá và dịch chuyển các Slide.
+ Notes page: Hiển thị chú thích cho Slide
+ Slide show: Trình chiếu Slide (F5: từ đầu; Shift + F5: từ trang hiện thời)
- Kết thúc: Nháy chuột phải\ End show (ESC)
4. Các thao tác cơ bản.
- View
+ Ruler: Ẩn (hiện) thước
+ Gridlines: Ẩn (hiện) đường kẻ phân chia
+ Zoom: Phóng to (thu nhỏ)
+ Color: Hiển thị đầy đủ màu
+ Grayscale: Hiển thị đủ các nét màu (2 màu chủ đạo là đen trắng)
+ Pure Black and white: Hiển thị các nét màu đen và trắng
+ New windows: Thêm 1 cửa sổ mới
+ Arrang all: Sắp xếp
+ Cascade: Sắp xếp
+ Switch windows: Chuyển đổi giữa các cửa sổ
5. Lưu trình diễn (Ctrl + S)
- Save\ Đặt tên\ Enter
6. Mở trình diễn đã có (Ctrl + O).
- Open\ Chọn tệp\ Open
7. Các thao tác với Side.
a) Xoá Slide
- Nháy chuột phải tại Slide\ Delete Slide
b) Thêm (chèn) Slide
- Thêm Slide mới: Home\ New Slide\ Chọn mẫu\ OK
- Thêm 1 Slide tương tự như Slide hiện thời: Home\ New Slide\ Duplicate Selected Slide
- Thêm Slide giữ nguyên định dạng gốc: Home\ New Slide\Reuse Slide\ Browse\ Browse file\
Chọn Keep source formatting\ Chọn Slide
- Thêm Slide từ định dạng Outline Word: Home\ New Slide\ Slides from Outline
c) Di chuyển Slide
- Chọn Slide\ Nháy chuột phải\ Copy (Ctrl + C)
- Đặt con trỏ tại vị trí cần dán\ Nháy chuột phải\ Paste (Ctrl + V)
d) Sao chép Slide
Trang 2
Lý thuyết MICROSOFT POWPOINT
- Chọn Slide\ Nháy chuột phải\ Cut (Ctrl + X)
- Đặt con trỏ tại vị trí cần dán\ Nháy chuột phải\ Paste (Ctrl + V)
8. Master View.
Để thêm các mục như Logo của công ty hoặc thực hiện các định dạng mà bạn muốn tác
động lên toàn bộ các Slide, notes page, handout hay chuyển sang các chế độ Master view tương
ứng. Để sang các Master View chọn View\ chọn:
Slide Master: Áp dụng cho tất cả các Slide gồm Title, Content.
Handout Master: Tạo định dạng chung khi in nhiều Slide ghép trên một trang giấy.
Notes Master: Tạo định dạng chung khi in các Slide ở dạng đính kèm lời chú thích.
BÀI 3: CHÈN ĐỐI TƯỢNG VÀO SLIDE
1. Chèn bảng biểu.
Chọn Slide cần chèn
Chọn Insert \ Table
Chú ý: Ta có thể sử dụng mẫu Slide có bảng rồi nháy đúp vào mục Double click to add table.
2. Chèn hình ảnh.
Chọn Slide cần thêm ảnh
Chọn Insert \
Picture\ Chọn vị trí chứa ảnh \ chọn ảnh \ Insert.
Clipart \ Chọn nhóm ảnh \ nháy phải chuột vào ảnh cần chèn \ Insert.
Photo Album: Chọn vị trí chứa ảnh \ chọn ảnh \ Insert
3. Chèn hình vẽ.
Chọn Slide\ Insert \Shapes
4. Chèn SmartArt
Chọn Slide\ Insert\ SmartArt
5. Chèn biểu đồ.
Chọn Insert \ Chart\ Nhập dữ liệu trong bảng Data Sheet
Chọn Chart \ Chart Type \ chọn dạng đồ thị
Chọn Chart \ Chart Options để thêm một số định dạng khác.
Ví dụ:
Chart title: Nhập tiêu đề cho biểu đồ
Trang 3
Lý thuyết MICROSOFT POWPOINT
Data labels: Chọn các giá trị đính kèm biểu đồ...
Muốn định dạng cho đối tượng nào của biểu đồ ta nhấp đúp vào đối tượng đó hoặc chọn đối
tượng rồi chỉnh sửa nhờ các nút trên thanh công cụ.
Nhấn chuột ra ngoài đồ thị để quay về Power Point.
Chú ý: Ta có thể sử dụng mẫu Slide có khung đồ thị trong New Slide rồi nhấp đúp vào mục
Double click to add chart.
6. Chèn Text box
Chọn Insert \Text box
Hiệu chỉnh: Nháy chuột phải\ Sử dụng thanh công cụ
7. Chèn tiêu đề đầu trang, cuối trang, đánh số trang.
Chọn Insert\ Header and Footer
Date and time : Chọn kiểu ngày tháng
Update Automatically: Ngày tháng năm cập nhật theo đồng hồ hệ thống trong máy
Fixed: Nhập ngày tháng áp đặt
Slide Number : Đánh số trang cho Slide
Footer : Nhập tiêu đề cuối trang
Chọn Apply : áp dụng cho trang hiện hành
Chọn Apply to all: áp dụng cho tất cả các Slide
Chú ý: Nếu không muốn hiển thị tại các trang Title Slide chọn nút: Don’t show on title slide.
8. Tạo chữ nghệ thuật.
Chọn Insert\ Word Art \ Chọn kiểu\ Nhập văn bản\ OK
9. Chèn ký tự đặc biệt
Chọn Insert\ Symbol
10. Chèn các đối tượng được thiết kế từ chương trình khác.
Chọn Insert\ Object
Xuất hiện hộp thoại:
Trang 4
Lý thuyết MICROSOFT POWPOINT
Chọn Create new \ chọn đối tượng \ Ok: Nếu muốn chèn và tạo mới
Chọn Create from file: Nếu muốn chèn các file đã tạo sẵn
11. Chèn hình ảnh động, âm thanh.
Chọn Insert \ Movies (hình ảnh động) hoặc Sounds (âm thanh)
Chọn Movie From gallery: Chèn ảnh động có sẵn trong bộ cài office.
Chọn Movie From file: Chèn ảnh động từ thư mục.
Chọn Sound From gallery: Chèn âm thanh có sẵn trong bộ cài office.
Chọn Sound From file: Chèn âm thanh từ thư mục hoặc đĩa CD.
12. Chèn những slide từ bài thuyết trình khác
Home\ New Slide\ Layout gallery: chọn Reuse Slides\ Insert slide from: chọn Browse để
tìm bài thuyết trình có những slide bạn muốn chèn\ Open\ Nháy chuột phải tại Slide cần chèn\
Chọn Insert…
Nếu bạn muốn giữ nguyên slide thì trước khi chèn bạn cần chọn Keep source formatting
(bên dưới cửa sổ). Nếu không chọn thì nó có định dạng giống như slide bạn đang làm việc.
BÀI 4: THAY ĐỔI ĐỊNH DẠNG BÀI THUYẾT TRÌNH
1. Cá nhân hóa định dạng bài thuyết trình.
Theme là sự kết hợp bao gồm màu sắc, font chữ, hiệu ứng, hình nền được ứng dụng cho một hay
nhiều slide hoặc toàn bộ bài thuyết trình.
- Theme nằm ở trong thư viện Themes trên Tab Design. Khi chỉ con trỏ một lúc vào một mẫu
theme trong thư viện, bạn có thể xem qua theme mà bạn muốn sử dụng cho bài thuyết trình, chức
năng này được gọi là Live Preview (xem thử trực tiếp).
- Chọn Colors, Fonts, hoặc Effects để thay đổi hoặc tùy biến các yếu tố của theme.
a) Tùy biến màu sắc theme
- Chọn nút Colors, thư viện Theme Colors xuất hiện với tùy chỉnh màu sắc từ các theme. Để tạo
ra một màu sắc riêng, chọn Create New Theme Colors ở phần dưới của thư viện Theme Colors
b) Thay đổi màu nền của slide.
- Chọn Side\ Design\ Background style\ Chọn kiểu hoặc Format Background\ Chọn kiểu pha màu
+ Chọn Close: ứng dụng cho Side hiện hành
+ Chọn Apply to All: ứng dụng cho tất cả các Side.
+ Chọn Hide background graphics: nếu muốn chìm các họa tiết của mẫu có sẵn.
c) Sử dụng một hình ảnh làm hình nền cho slide
- Chọn Side\ Design\ Background style\ Format Background
- Chọn Insert From\ Chọn File\ Đặt hình ảnh và xác định vị trí hình ảnh muốn thêm vào
d) Làm mờ ảnh nền của slide
Trang 5
Lý thuyết MICROSOFT POWPOINT
- Chọn Side\ Design\ Background style\ Format Background\ Picture or texture fill\ Transparency
- Hoặc Chọn Side\ Design\ Background style\ Format Background\ Picture\ Điều chỉnh các thông
số
2. Custom Layout
Muốn có một bài thuyết trình ấn tượng, bạn có thể thêm hình ảnh, logo của công ty để tạo ra sự
khác biệt với những bài thuyết trình khác. Chính vì vậy, bạn hãy tận dụng sức mạnh của layout để
tạo nét riêng của mình.
a) Tạo Custom layout
- View\ Slide Master\ Slide Master\Insert Layout\ Hiệu chỉnh
- Lưu: chọn Rename\ Nhập tên
b) Sử dụng Custom layout của bạn
- Home\ Layout\ Chọn kiểu
c) Lưu trữ một template
- Microsoft Office Button\ Save As\ Other Formats\ Nhập tên file
- Save as type: chọn PowerPoint Template (*.potx)\ Save
Template xuất hiện tại My Templates trong thư viện New Presentation khi được lưu trữ vào một
vị trí mặc định.
BÀI 5: THÊM CÁC HIỆU ỨNG CHO HOẠT HÌNH
1. Tạo hiệu ứng chuyển cảnh.
- Animations\ Transition to This Slide\
+ Transition Sound: Khi xuất hiện có kèm theo âm thanh không
+ Transition Speed: Tốc độ xuất hiện
+ Apply to All: Nếu chọn sẽ áp dụng cho tất cả các Slide
+ Advance Slide: Kiểu hiện các Slide
* On mouse click: Áp dụng khi kích chuột
* Automatically after: Tự động hiện ra sau bao nhiêu giây
2. Thiết kế hiệu ứng cho từng thành phần trong Slide
- Animations\ Custom Animation\ Đánh dấu thành phần định tạo hiệu ứng\ Add Effect\
+ Entrance: Chọn kiểu hiệu ứng khi xuất hiện (Muốn chọn các kiểu khác nhau chọn More
Effect)
+ Emphasis: Tạo đổi phông, đổi màu chữ, đổi cỡ chữ, …
Trang 6
Lý thuyết MICROSOFT POWPOINT
+ Exit: Chọn kiểu hiệu ứng khi kết thúc trình chiếu thành phần đó.
+ Motion Paths: Chọn hướng hiệu ứng (thường dùng trong tạo kiểu chuyển động cho hình
vẽ)/OK
- Animations\ Trigger: Hiệu ứng
- Animations\ Animations Painter: Sao chép hiệu ứng
BÀI 6: TẠO LIÊN KẾT
1. Thiết lập liên kết. Lệnh tạo liên kết: - Insert\ Hyperlink (Ctrl + K)- Hoặc Insert\ ActionCác kiểu tạo liên kết:- Tạo nút liên kết là phần văn bản, hình ảnh: Đánh dấu phần VB hoặc hình ảnh- Tạo nút liên kết là Textbox: Chọn Insert\ TextboxCác kiểu liên kết tới:
a) Existing File or Web Page: Liên kết giữa Slide và các chương trình (hoặc file) khác- Chọn File liên kết tới\ OKb) Place in This Document: Liên kết giữa các Slide- Chọn đối tượng\ Insert\ Hyperlink\ Browse\ Chọn All\ OKc) Create New Document: Tạo liên kết tới file văn bản mới.d) E_mail Address: Liên kết tới địa chỉ E_maile) Play sound: Kích hoạt âm thanh (nếu liên kết với file âm thanh)2. Sửa một liên kết.- Chọn đối tượng đại diện cho liên kết cần sửa\ Thực hiện thao tác như tạo liên kết\ Tiến hành sửa.
Trang 7
Lý thuyết MICROSOFT POWPOINT
3. Xóa một liên kết.- Chọn đối tượng đại diện cho liên kết cần sửa\ Thực hiện thao tác như tạo liên kết\ Remove HyperlinkChú ý: Nếu muốn xóa cả liên kết lẫn đối tượng đại diện: chọn đối tương\ Delete.
Liên kết chỉ có tác dụng khi trình chiếuBÀI 7: BIÊN TẬP THỜI GIAN VÀ KHỞI TẠO CHẾ ĐỘ TRÌNH CHIẾU
1. Biên tập thời gian
Slide show\ Rehearsal timings
Xuất hiện màn hình và hộp thoại lưu thời gian. Khi đó, người sử dụng sẽ kích chuột hoặc
nhấn phím bất kỳ để đối tượng được chuyển tiếp nếu thấy đủ thời gian trình chiếu đối tượng đó.
Khi chọn xong xuất hiện bảng thông báo chọn:
Yes: Nếu chấp nhận thời gian đã thiết lập
No: Để chạy lại
Chú ý: Nếu biết trước thời gian cần thiết cho Slide nào ta có thể nhập trực tiếp vào hộp Rehearal.
Nếu thiết lập thời gian xong nhưng không muốn sử dụng sẽ bỏ chọn Use Rehearsal timings.
Trong quá trình đang thuyết trình, muốn dừng/tiếp tục nhấn P.
2. Phân nhóm các Slide
Slide show \ Custom Slide Show
Xuất hiện hộp thoại Custom Shows
New: Tạo nhóm mới
Slide show name
: Đặt tên cho nhóm
Slide in
presentation : Các Slide có
trong bài trình diễn hoàn thành
Slide in custom
show : Hiển thị các Slide sẽ
được chỉ định chạy.
\ Ok.
3. Khởi tạo chế độ trình
chiếu
a. Mục đích:
Giúp người sử dụng chọn được
kiểu trình chiếu phù hợp, lựa chọn các Slide đưa ra trình chiếu..
Trang 8
Lý thuyết MICROSOFT POWPOINT
b. Cách thực hiện:
Chọn Slide show \ Setup show
Xuất hiện hộp thoại với các lựa chọn sau:
A/ Show type: Chọn kiểu trình chiếu
Presented by a speaker (full screen): Khi trình chiếu phóng to toàn bộ màn hình.
Browsed by an individual (window): Chạy chương trình trong cửa sổ riêng thường dùng kèm để kết nối sang Internet.
Browsed at a kiosk (full screen): Thường dùng để trình chiếu chỗ đông người. Tắt chức năng chuột, nó chạy liên tục theo thời gian đã đặt và chiếm hết toàn bộ màn hình.
Loop continously until “ESC”: Việc trình chiếu được thực hiện lại cho tới khi nhấn ESC.
Show without narration: Chạy chương trình tắt lời tường thuật.
Show without animation: Chạy chương trình tắt bỏ toàn bộ chuyển động của các đối tượng.
Show scrollbar: Cho hiển thị thanh cuộn trong trường hợp chạy cửa sổ riêng.
Slide: Chỉ định các Slide được trình chiếu
All : Tất cả các Slide được trình chiếu
From.... to : Chiếu từ Slide.... đến Slide...
Custom show : Chọn nhóm các Slide bất kỳ đến trình chiếu
Advance Slide:
Manually: Kích chuột hoặc bấm một phím bất kỳ mới chuyển cảnh.
Using timings if present: Sử dụng thời gian đã áp đặt.
Pen color: Chọn màu bút
Trong khi trình chiếu muốn vẽ ra màn hình lời giải thích hoặc hình minh hoa cho sinh động ta bấm phải chuột trên màn hình trình chiếu chọn Pointer options \ Pen hoặc nhấn Ctrl + P muốn huỷ bút nhấn Ctrl + R; hoặc chọn Screen để chuyển sang chế đọ bảng viết.
Show on: Chỉ định màn hình chạy chương trình
Projector wizard: Nút hướng dẫn kết nối với máy chiếu.
\ Ok.
Một số phím tắt sử dụng khi trình chiếu:
Chuyển đến slide kế tiếp: Click chuột hoặc Enter
Chuyển đến slide kế trước: Phím Backspace
Chuyển đến 1 slide: Nhập số slide->bấm Enter, hoặc Ctrl + S
Về slide đầu: Giữ 2 phím chuột trong 2 giây
Stop/Restart Automatic Show: Phím S
Kết thúc trình diễn: Phím Esc
Chuyển chuột thành viết: Ctrl+P
Chuyển viết thành chuột: Ctrl+A
Xóa màn hình sau khi vẽ: Phím E
Ẩn trỏ chuột: Ctrl+H
- Các phím tắt khác tham khảo bằng cách nhấn Alt
Trang 9
Lý thuyết MICROSOFT POWPOINT
BÀI 8: HƯỚNG DẪN CÁCH IN VÀ ÔN TẬP
1. Thiết lập trang in:
Chọn Design \ Page Setup
Slide sized for: Chọn kích thước trang cần in. Nếu chọn Custom nhập kích thước trang tại
dòng Width và Height
Slides: Chọn kiểu đặt giấy
Notes, handouts & outline: Chọn kiểu đặt giấy khi in notes, handouts và outline: bạn có
thể in các Slide này thẳng đứng ngay cả khi bạn chọn Slide theo phương nằm ngang.
\ Ok.
Chú ý: Để đánh số các Slide bắt đầu từ số lớn hơn 1, nhập số bắt đầu trong hộp Number slide
from.
2. Cách in:
Chọn Office Button \ Print (Ctrl + P)
Printer: Chọn máy in
Print range:
+ All: In tất cả các Slide
+ Current Slide: In Slide tại vị trí con trỏ
+ Custom Slide: Tuỳ chọn các Slide để in
Print what:
+ Slide: Mỗi Slide được in trên một trang giấy
+ Handout: Ghép nhiều Slide trên một trang giấy
+ Note Pages: In cả lời chú thích
+ Outline View: In dàn trang
Chế độ màu máy in:Color/Gray scale
Gray scale: In đen trắng có thang độ xám
Pure blank and white: In đen trắng
Include animation : In các dạng chuyển động dưới dạng chuyển động
Scale to fit paper: Tự thay đổi tỷ lệ cho khổ giấy
Frame slides: In khung của từng Slide (viền ngoài)/ OK
Trang 10