bÀi giẢng proe cĂn bẢn creo parametric 1.0

22
Trường CĐ Nghề Tp HCM Creo Parametric Gv: Nguyễn Đình Thắng_0984499008 Page | 1 BÀI GING CREO PARAMETRIC 1.0 CHƢƠNG 1. TNG QUAN PHN MM CREO PARAMETRIC 1.0 1. LI MỞI ĐẦU Ngày nay, thtrường phn mềm đồ ha trên thế gii rất đa dạng, vi c la chn phn mm nào để phc vt t cho công vi c thc slà một điều khó khăn. Tuy nhiên, có năm chỉ tiêu cn biết khi chn phn mm là: - Tính linh hot - Tính khthi - Tính đơn giản - Tính biu di ễn được - Tính kinh tế. Creo là phn mm ca hãng Parametric Technology Corporation. Mt phn mm thi ết kế theo tham số, được đánh giá là rất mnh và rt ni ti ếng trong lĩnh vực CAD/CAM/CAE Creo phc vrt tốt cho ngành cơ khí khuôn mẫu (thi ết kế và gia công) như khuôn dậ p, khuôn rèn, khuôn nhựa…. Vi ng dụng trong cơ khí Creo Parametric có 5 modul cơ bản sau 1. Sketch : Môi trường làm vi c to ra cá c đối tượng 2D 2. Part: Môi trường mô hình hóa hình hc (xây dng trong không gian 3 chi u) 3. Assembly : To mô hình lp ráp các phn t3D 4. Manufacturing: Htrlp trình gia công CNC,MOLD. 5. Drawing: To bn vkthut 6. Format : Xây dng tiêu chun trong bn v, htrDrawing. Chương trình đào tạ o ng dng Creo Parametric trong CAD/CAM/CAE được chia làm 2 lp 1. Lớp căn bả n chúng ta snghiên cu vSketch, Part, Assembly ,Format và Drawing 2. Lp nâng cao chúng ta snghiên cu vcác phương pháp xây dụ ng Surface, biến đổi Soild… Phương pháp tách khuôn, lp trình gia công CNC và xây dng báo khuôn.

Upload: nguyen-trung-ngoc

Post on 14-Feb-2015

249 views

Category:

Documents


8 download

TRANSCRIPT

Page 1: BÀI GIẢNG PROE CĂN BẢN CREO PARAMETRIC 1.0

Trường CĐ Nghề Tp HCM Creo Parametric

Gv: Nguyễn Đình Thắng_0984499008 Page | 1

BÀI GIẢNG CREO PARAMETRIC 1.0

CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN PHẦN MỀM CREO PARAMETRIC 1.0

1. LỜI MỞI ĐẦU

Ngày nay, thị trường phần mềm đồ họa trên thế giới rất đa dạng, việc lựa chọn phần mềm

nào để phục vụ tốt cho công việc thực sự là một điều khó khăn. Tuy nhiên, có năm chỉ tiêu cần biết

khi chọn phần mềm là:

- Tính linh hoạt

- Tính khả thi

- Tính đơn giản

- Tính biểu diễn được

- Tính kinh tế.

Creo là phần mềm của hãng Parametric Technology Corporation. Một phần mềm thiết kế theo

tham số, được đánh giá là rất mạnh và rất nổi tiếng trong lĩnh vực CAD/CAM/CAE

Creo phục vụ rất tốt cho ngành cơ khí khuôn mẫu (thiết kế và gia công) như khuôn dập, khuôn rèn,

khuôn nhựa….

Với ứng dụng trong cơ khí Creo Parametric có 5 modul cơ bản sau

1. Sketch : Môi trường làm việc tạo ra các đối tượng 2D

2. Part: Môi trường mô hình hóa hình học (xây dựng trong không gian 3 chiều)

3. Assembly : Tạo mô hình lắp ráp các phần tử 3D

4. Manufacturing: Hổ trợ lập trình gia công CNC,MOLD.

5. Drawing: Tạo bản vẻ kỹ thuật

6. Format: Xây dựng tiêu chuẩn trong bản vẽ, hổ trợ Drawing.

Chương trình đào tạo ứng dụng Creo Parametric trong CAD/CAM/CAE được chia làm 2

lớp

1. Lớp căn bản chúng ta sẻ nghiên cứu về Sketch, Part, Assembly ,Format và Drawing

2. Lớp nâng cao chúng ta sẻ nghiên cứu về các phương pháp xây dụng Surface, biến đổi

Soild…

Phương pháp tách khuôn, lập trình gia công CNC và xây dựng bộ áo khuôn.

Page 2: BÀI GIẢNG PROE CĂN BẢN CREO PARAMETRIC 1.0

Trường CĐ Nghề Tp HCM Creo Parametric

Gv: Nguyễn Đình Thắng_0984499008 Page | 2

2. KHỞI ĐỘNG Creo Parametric

C1.Click đúp chuột lên biểu tượng destop

C2. Start / Programs / PTC / Creo 1.0 / Parametric

3. GIAO DIỆN MÔI TRƢỜNG LÀM VIỆC Creo Parametric.

4. MỘT SỐ FILE TRONG Creo Elements/Pro (Parametric)

Page 3: BÀI GIẢNG PROE CĂN BẢN CREO PARAMETRIC 1.0

Trường CĐ Nghề Tp HCM Creo Parametric

Gv: Nguyễn Đình Thắng_0984499008 Page | 3

5. PHƢƠNG THỨC LÀM VIỆC TRONG Creo Parametric

6. THƢ MỤC LÀM VIỆC

Trong quá trình làm việc ta phải tạo thư mục riêng nhằm tiện cho quản lý file.

Trước khi bắt đầu quá trình vào môi trường làm việc ta phải sét thư mục làm việc như sau.

File / Manage Session / chỉ đến nơi lưu thư mục

7. TỐI ƢU HÓA BỘ NHỚ

Trong quá trình thiết kế, các đối tượng sẻ lưu tạm thời trong bộ nhớ máy tính, để làm sạch

bộ nhớ ta làm như sau

File / Manage Session /Erase Not Displayed…

File / Manage File/ Delete Old Versions or Delete All Versions

Erase Not Displayed…Xóa bộ nhớ tạm thời các file đã mỡ và vẽ

Delete Old Versions Khi ta lưa lại thì pro/e sẻ xóa các Version cũ

Delete All Versions Xóa sạch tất cả các Version

8. LƢU FILE

Sau khi thực hiện thiết kế xong chúng ta sẻ lưu File lại

File / Save : Lưu trực tiếp trên thư mục làm việc

File/ Save As: Lưu file lại với 1 đường dẫn khác

Save a Copy :Lưu file lại với 1 đường dẫn khác và có tên mới

Save a Backup :Lưu file lại với đường dẫn khác và cùng tên

Ta có thể thay đổi tên thiết kế bằng cách

File / Manage File/Rename và thay đổi tên

CREO

PARAMETRIC

DESIGN

MANUFACTURING

SKETCH

PART

ASSEMBLY

MOLD CAVITY

NC ASSEMBLY

DRAWING

MOLD (EMX)

Page 4: BÀI GIẢNG PROE CĂN BẢN CREO PARAMETRIC 1.0

Trường CĐ Nghề Tp HCM Creo Parametric

Gv: Nguyễn Đình Thắng_0984499008 Page | 4

BÀI 4: NHÓM LỆNH HỔ TRỢ DỰNG HÌNH

I: LỆNH HOLE

1. SIMPLE HOLE

1.1 Trình tự thực hiện

B1: Chọn biểu tượng Model / Hole trên Ribbon

B2: Chọn kiểu lỗ

-Lỗ phay , lỗ khoan, lỗ bực hay lỗ khoét

B3: Chọn mặt, trục hoặc điểm chứa lỗ

B4: Xác định vị trí tâm lỗ

Vị trí tâm lỗ xác định bởi tham chiếu trong

Offset References

B5: Xác định đường kính lỗ và chiều sâu lỗ

B6: OK

Page 5: BÀI GIẢNG PROE CĂN BẢN CREO PARAMETRIC 1.0

Trường CĐ Nghề Tp HCM Creo Parametric

Gv: Nguyễn Đình Thắng_0984499008 Page | 5

+với lỗ nằm trên mặt phẳng

tại placement:chỉ mp chứa tâm lỗ

Offset References xác định vị trí cho lỗ

+với lỗ nằm trên trục và mặt phẳng

tại placement:chỉ trục chứa tâm lỗ và mp

+với lỗ nằm trên 1điểm của mp

Ta chỉ cần chọ điểm và xác định kích thước cho lỗ

Dimention Hole kích thước các loại lỗ SHAPE

1.2 Vị trí và tọa độ tâm lỗ.

1.2.1 Linear.

vị trí lỗ xác định bởi nằm trên 1 mặt phẳng

trong ô Placement và được xác định bởi 2

kích thước thẳng làm tham chiếu trong ô

offset References

Page 6: BÀI GIẢNG PROE CĂN BẢN CREO PARAMETRIC 1.0

Trường CĐ Nghề Tp HCM Creo Parametric

Gv: Nguyễn Đình Thắng_0984499008 Page | 6

1.2.2 Radial.

Được xác định bởi 1 kích thước

thẳng và 1 kích thước góc.

Radial Diameter Coaxial:

Ta chọn bề mặt trụ làm bề mặt chứa lỗ

Tham chiếu xác định bởi 1 kích thước thẳng và 1 kích thước góc

1.2.3 Diameter.

Ta chọn bề mặt phẳng làm bề mặt chứa lỗ và vị

Tham chiếu xác định bởi 1 kích thước thẳng và 1 kích thước đường kính Ø đi qua trục

1.2.4 Coaxial.

Vị trí lỗ xác định bởi mặt phẳng và 1 trục

1.3.Vẽ sections cho Sketch hole

Trình tự thực hiện:

+Chọn lệnh và lựa chọn vị trí chính xác liểu lỗ

+Click trên thanh Hole dashboard

+Với 2 lựa chọn là mở bản vẽ sketch đã có sẵn và tạo Sketch

Ta chọn Sketch Vẽ section giống trong môi trường Sketch

.Chú ý:

Section phải có trục quay là Geometry centerline

Page 7: BÀI GIẢNG PROE CĂN BẢN CREO PARAMETRIC 1.0

Trường CĐ Nghề Tp HCM Creo Parametric

Gv: Nguyễn Đình Thắng_0984499008 Page | 7

1. STANDARD HOLE

Trình tự thực hiện tƣơng tự Simple Hole

Lỗ ren theo tiêu chuẩn ISO , UNC , UNF

O chế độ khung dây Lỗ Ren thể hiện màu

2. TẠO BIÊN DẠNG REN TIÊU CHUẨN.

B1. Vẽ trụ hoặc chọ lỗ làm ren

B2: Model / Engineering / Consmetic Thread.

B3: Chọn kiểu Simple Thread hoặc Standard Thread

Placement:Chọn bề mặt trụ làm ren

Depth: Chọn bề mặt bắt đầu làm ren.

Nhập chiều dài ren

Nhập đường kính chân ren hoặc đỉnh ren

Properties: Chứa các thông số về ren

Ví dụ

Thể hiện ren M12

Với đường kính đỉnh ren là trụ

Chân ren có bước ren P=1.75.

…………………………………………………………………….

…………………………………………………………………

…………………………………………………………………

…………………………………………………………………

…………………………………………………………………

Page 8: BÀI GIẢNG PROE CĂN BẢN CREO PARAMETRIC 1.0

Trường CĐ Nghề Tp HCM Creo Parametric

Gv: Nguyễn Đình Thắng_0984499008 Page | 8

IV: ROUND

Lệnh được dùng để bo tròn cạnh và góc.

Để thuận lợi cho quá trình thiết kế ta nên dùng lệnh Round vào cuối quá trình thiết kế.

1. ROUND

1.1 Trình tự thực hiện

B1: Click Model / Round

B2: Nhập giá trị Round

B3: Chọn cạnh cần Round

1.2 CÁC KIỂU ROUND

Constant Variable Round Driven by a

Curve

Full

1.2.1 Round constance

B1:Chon lệnh

B2:Chọn cạnh cần Round

Page 9: BÀI GIẢNG PROE CĂN BẢN CREO PARAMETRIC 1.0

Trường CĐ Nghề Tp HCM Creo Parametric

Gv: Nguyễn Đình Thắng_0984499008 Page | 9

1.2.2 Round Variable

B1: Chọn lệnh

B2: Chọn cạnh cần Round

B3:Nhấn mắt phải chuột chọn Make variable

B4:Hiệu chỉnh bán kích tại các điểm Round

Ta Add radius thêm điểm trên đường Round

1.2.3 Full Round

B1: Chọn lệnh

B2:Chọn lần lượt 2 mặt bên và

mặt chứa bán kính Round

Nhớ nhấn phím Ctrl

1.2.4 Round Thru Curve

Lệnh cần có đường Curve trước.

B1: Chọn lệnh

B2:Chọn cạnh cần Round.

B3:Vào Set / chọn Thru Curve

B4:Chỉ lên đường Curve.

1.2.5 Extend Surfaces

B1: Chọn lệnh

B2:Chọn cạnh cần Round.

B3:Vào Set / chọn Extend Surfaces

B4. Nhập bán kính cần Round

Page 10: BÀI GIẢNG PROE CĂN BẢN CREO PARAMETRIC 1.0

Trường CĐ Nghề Tp HCM Creo Parametric

Gv: Nguyễn Đình Thắng_0984499008 Page | 10

1.3 Cách xác định cạnh cần Round

1.3.1 Chỉ lên cạnh hoặc các chuổi cạnh 1.3.2 Chỉ lên cạnh hoặc các chuổi cạnh

1.3.1 Xác định bởi Surface và Edge 1.3.2 Xác định bởi Surface và Surface

1.4 Tiết diện Round

2. Circular: Tiết diện Round là cung tròn.

3. Conic: Tiết diện là conic: thay đổi hình dáng

4. bằng cách thay đổi Conic Parameter (0.05+0.95)

5.D1x D2 Conic: …………………………………

1.5 ROUND TRANSITIONS (THAM KHẢO)

Trình tự thực hiện

B1: Chọn cạnh

B2:Chọn Switch to transition mode

B3:Chỉ lên phần cuối của đường Round

Page 11: BÀI GIẢNG PROE CĂN BẢN CREO PARAMETRIC 1.0

Trường CĐ Nghề Tp HCM Creo Parametric

Gv: Nguyễn Đình Thắng_0984499008 Page | 11

Chon cạnh cần Round / chọn nút Switch to transition mode / chỉ lên phần ko Round

Sổ chọn Stop at Refferences và chọn giới hạn Round bởi các điểm Point hoặc mp

Transition

Type

Ví dụ Mô tả

Stop Case 1

1 Round piece

2 Stop Case transition

3 Stop transition

Stop Case 2

1 Stop Case transition

Stop Case 3

1 Stop Case transition

Stop at

Reference

1 Round piece

2 Stop at Reference transition

3 Datum point selected

4 Stop Transition

5 Existing round geometry

Page 12: BÀI GIẢNG PROE CĂN BẢN CREO PARAMETRIC 1.0

Trường CĐ Nghề Tp HCM Creo Parametric

Gv: Nguyễn Đình Thắng_0984499008 Page | 12

Blend

Blend on a

corner

1 Round piece

2 Fillet surface

3 Stop transition

Blend

between two

collinear

round pieces

1 Round piece

2 Fillet surface (Blend transition)

3 Stop transition

Continue

1 Round piece

2 Extension of round geometry

(Continue transition)

3 Stop transition

Corner

Sphere

1 Sphere (with radius value)

2 Fillet surfaces (with length values)

Page 13: BÀI GIẢNG PROE CĂN BẢN CREO PARAMETRIC 1.0

Trường CĐ Nghề Tp HCM Creo Parametric

Gv: Nguyễn Đình Thắng_0984499008 Page | 13

Intersect

Intersect of two round pieces

1 Round piece

2 Intersect transition

3 Stop transition

Intersect for four round pieces

1 Round piece

2 Intersect transition 3 Stop transition

Intersect at

Surface -

side 1

Intersect at

Surface -

side 2

One side

1 Surface patch

2 Length drag handle

Two sides

Page 14: BÀI GIẢNG PROE CĂN BẢN CREO PARAMETRIC 1.0

Trường CĐ Nghề Tp HCM Creo Parametric

Gv: Nguyễn Đình Thắng_0984499008 Page | 14

Patch

Patch for three round pieces.

1 Round piece

2 Patch transition

3 Stop transition

Same Patch as above with an

optional surface

1 Round piece

2 Patch transition (with radius value)

3 Optional surface selected

4 Stop transition

Patch for four round pieces

1 Round piece

2 Patch transition

3 Stop transition

Round Only

1

Round Only 1 for three round pieces

having the same convexity.

In this example below, the corner

transition formed by three

overlapping is round pieces is

rounded with a sweep. The sweep

wraps around the round piece with

the largest radius.

1 Round Only transition

Round Only 1 for three round pieces

having mixed convexity

1 Round Only Transition

Page 15: BÀI GIẢNG PROE CĂN BẢN CREO PARAMETRIC 1.0

Trường CĐ Nghề Tp HCM Creo Parametric

Gv: Nguyễn Đình Thắng_0984499008 Page | 15

Round Only

2

Round Only 2 for three round pieces

having the same convexity

1 Round Only transition

Round Only 2 for four round pieces

having the same convexity

1 Round Only transition

Round Only 2 for three round pieces

having mixed convexity

1 Round Only transition

Corner Transitions với bán kính góc R1, R2, R3

Transition Type R1 = R2 = R3 (R1 = R2) < R3 (R1 = R2) > R3 R1< R2 < R3

Corner Sphere

Patch (without surface)

Patch with surface 1

Patch with surface 2

Page 16: BÀI GIẢNG PROE CĂN BẢN CREO PARAMETRIC 1.0

Trường CĐ Nghề Tp HCM Creo Parametric

Gv: Nguyễn Đình Thắng_0984499008 Page | 16

Transition Type R1 = R2 = R3 (R1 = R2) < R3 (R1 = R2) > R3 R1< R2 < R3

Patch with surface 3

Round Only 1

Round Only 2

1.6 EXTAND CẠNH ROUND

EXTAND TRIM

Page 17: BÀI GIẢNG PROE CĂN BẢN CREO PARAMETRIC 1.0

Trường CĐ Nghề Tp HCM Creo Parametric

Gv: Nguyễn Đình Thắng_0984499008 Page | 17

CHƢƠNG 4 .TẠO CHUẨN BẢN VẼ FORMAT

Môi trường thiết lập tiêu chuẩn cho bản vẽ bao gồm khung bản vẽ, khung tên…

Trình tự thực hiện

1 . File / New /Format

2 . Chọn kiểu và khổ giấy và chọn đơn vị mm

Khổ giấy đứng Khổ giấy ngang Khổ giấy theo kích thước người dùng

Vào File / Prepare / Drawing Properties / nhấn chọn Change . nhấn chọn nút Open

Chọn / nhấn chọn iso.dtl / Open / OK/ Close

3. Tạo Khung bản vẽ

Để tạo khung bản vẽ ta vào Ribbon Sketch dùng công cụ / Chỉ lên cạnh của

khung giấy và nhập giá trị khoảng cách Offset (giá trị âm hay dương phụ thuộc vào chiều mũi tên)

Khi chọn lệnh thì xuất hiện hộp thoại

Single Ent: Offset từng cạnh

Ent Chain: Offset 1 lần nhiều cạnh

Page 18: BÀI GIẢNG PROE CĂN BẢN CREO PARAMETRIC 1.0

Trường CĐ Nghề Tp HCM Creo Parametric

Gv: Nguyễn Đình Thắng_0984499008 Page | 18

Trim các cạnh bằng cạnh vào Ribbon Sketch dùng công cụ

Khi chọn nhớ nhấn phím Ctrl và chỉ lên cạnh giử lại

4. Tạo khung tên

B1. Tạo khung tên

Để tạo khung tên ta vào Ribbon Table dùng công cụ

Ta thực hiện lập khung tên như sau:

Chọn lệnh tạo bảng 5 cột và 4 hàng

Nhấn chọn 1 điểm trong khung bản vẽ và đặt khung tên

B2. Hiệu chỉnh khung tên

Trên Ribbon Table

Add Column: Chèn thêm cột

Add Row: Chèn thêm hàng

Merge Cells…: kết hợp các ô lại

Unmerge Cells: > < Merge Cells

Page 19: BÀI GIẢNG PROE CĂN BẢN CREO PARAMETRIC 1.0

Trường CĐ Nghề Tp HCM Creo Parametric

Gv: Nguyễn Đình Thắng_0984499008 Page | 19

Thay đổi chiều cao và bề rộng trong bảng tên chỉ cần chọn vào ô cần hiệu chỉnh/ nhấn mắt

phải chuột chọn và thay đổi giá trị

5. Thiết lập Text khung tên bản vẽ

5.1 Tạo mẫu Text

Từ Tab Table/ ở phần Fortmat chọn

: Tạo quản lý Text Style

: Set Text Style

Ta chọn xuất hiện Text Style Gallery

Chọn New để tạo 1 Text style mới

Ta thay đổi Font, chiều cao cho Text

Style name: Đặt tên

Font: Chọn Font cho

Text

Hight: Chiều cao Text

Chọn OK . Lúc này trong hộp thoại có kiểu Text do ta mới thiết lập

5.2 Set mẫu Text làm mặc định

Ta chọn

Chọn kiểu Text do ta thiết lập

Page 20: BÀI GIẢNG PROE CĂN BẢN CREO PARAMETRIC 1.0

Trường CĐ Nghề Tp HCM Creo Parametric

Gv: Nguyễn Đình Thắng_0984499008 Page | 20

6. Ghi dòng Text vào bảng tên

Duoble vào ô cần ghi và nhập nôi dung văn bản

Một số dong Text sẻ tự động cập nhật

&todays_date : cạp nhật ngày tháng

&model_name : Tên File Part hoặc tên File Assembly

&format : Khổ giấy

Dòng Text sẻ cập nhật khi tạo bản vẽ mới

&nguoi_ve, &kiem_tra, &vat_lieu, &ti_le

Drawing cho Assembly sử dụng bảng kê, thong tin bảng kê và chỉ số Balloon

Tạo REPEAT REGION…

Chúng ta sẻ tìm hiểu kỹ hơn trong phần thực hành Drawing cho Assembly

7. Di chuyển bảng tên

Công cụ Move Special (Dịch chuyển bảng tên về góc)

Vào Ribbon Table/ chọn toàn bộ bảng tên (chuyển sang màu đỏ)

Để con trỏ chuột vào góc phải phía dưới khung bảng tên như hình dưới

Nhấn mắt phải chuột sổ Menu ta chọn chọn cách di chuyển

ở đây ta chọn di chuyên vào điểm của cạnh

Select an entity to snap to.chỉ lên điểm cuối của cạnh /OK

8. Lƣu File

Việc lưu fila lại để dùng trong Drawing

File /Save

Page 21: BÀI GIẢNG PROE CĂN BẢN CREO PARAMETRIC 1.0

Trường CĐ Nghề Tp HCM Creo Parametric

Gv: Nguyễn Đình Thắng_0984499008 Page | 21

Page 22: BÀI GIẢNG PROE CĂN BẢN CREO PARAMETRIC 1.0

Trường CĐ Nghề Tp HCM Creo Parametric

Gv: Nguyễn Đình Thắng_0984499008 Page | 22