bai lap du an kinh doanh tra sua

40
CHƯƠNG I GIỚI THIỆU VỀ DỰ ÁN 1. GIỚI THIỆU VỀ DỰ ÁN 1.1. Dự án kinh doanh các loại thức uống Trà sữa Trân Châu 1.2. Tên quán : “TRÀ SỮA LAZY 24H ” 1.3. Quy mô của quán : 200m 2 1.4. Địa điểm: 272 Nguyễn Thị Định - Quy Nhơn 1.5. Hình thức kinh doanh : kinh doanh tư nhân 2. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI 2.1. Trà trân châu hay trà sữa trân châu là tên gọi của người Đài Loan cho một thức giải khát, chế biến từ lá chè trộn với các hạt trân châu làm từ bột sắn. 2.2. Mùa hè có các loại đồ giải khát như chè, nước hoa quả, sinh tố… và tất nhiên là không thể thiếu được món trà sữa trân châu – một món đồ uống được nhiều bạn trẻ ưa thích. Vào mùa đông trà sữa trân châu tiếp tục hâm nóng tâm hồn những ai yêu thích nó bằng việc cho ra đời loại “trà sữa nóng”.Trà sữa nóng sẽ xua tan đi bầu không khí ảm đạm của mùa đông, sưởi nóng đôi tay giá lạnh, làm ấm lòng những người yêu thích trà sữa. Bạn sẽ cảm nhận được hương vị

Upload: thu-dung-huynh

Post on 05-Aug-2015

469 views

Category:

Documents


5 download

TRANSCRIPT

Page 1: Bai Lap Du an Kinh Doanh Tra Sua

CHƯƠNG I

GIỚI THIỆU VỀ DỰ ÁN

1. GIỚI THIỆU VỀ DỰ ÁN

1.1. Dự án kinh doanh các loại thức uống Trà sữa Trân Châu

1.2. Tên quán : “TRÀ SỮA LAZY 24H ”

1.3. Quy mô của quán : 200m2

1.4. Địa điểm: 272 Nguyễn Thị Định - Quy Nhơn

1.5. Hình thức kinh doanh : kinh doanh tư nhân

2. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI

2.1. Trà trân châu hay trà sữa trân châu là tên gọi của người Đài Loan cho một

thức giải khát, chế biến từ lá chè trộn với các hạt trân châu làm từ bột sắn.

2.2. Mùa hè có các loại đồ giải khát như chè, nước hoa quả, sinh tố… và tất nhiên

là không thể thiếu được món trà sữa trân châu – một món đồ uống được nhiều bạn

trẻ ưa thích. Vào mùa đông trà sữa trân châu tiếp tục hâm nóng tâm hồn những ai

yêu thích nó bằng việc cho ra đời loại “trà sữa nóng”.Trà sữa nóng sẽ xua tan đi bầu

không khí ảm đạm của mùa đông, sưởi nóng đôi tay giá lạnh, làm ấm lòng những

người yêu thích trà sữa. Bạn sẽ cảm nhận được hương vị ngọt ngào của trà sữa, cái

dai dai của chân trâu, lúc đó tâm hồn ta cảm thấy thư thái hơn.

2.3. Trà sữa trân châu đã đánh trúng nhu cầu giới trẻ : Mới có mặt ở Hà Nội chưa

đầy một năm nhưng những cửa hàng ăn nhanh mang thương hiệu “Trà sữa trân châu

Đài Loan” (TSTC) đã trở thành “hiện tượng”. Những cửa hàng TSTC trở nên đông

khách. Hiện nay nhu cầu về trà sữa trân châu cho giới tuổi teen nói riêng và nhu cầu

các tầng lớp khác nói chung ngày càng gia tăng nhanh đột biến, hiện nay hàng loạt

các Quán kinh doanh trà sữa trân châu đã ra đời trên hầu hết khắp các tỉnh thành

trong nước.

Tại địa bàn thành phố Quy Nhơn tỉnh Bình Định hiện nay ít có cá nhân , tổ

chức nào thực hiện kinh doanh trà sữa trân châu mang lại hiệu quả để đáp ứng nhu

cầu xã hội. Lý do chính là họ chưa phân tích được nhu cầu thị trường, phân tầng

Page 2: Bai Lap Du an Kinh Doanh Tra Sua

nhóm tiêu dùng, chưa nắm bắt được tâm lý người tiêu dùng...rất nhiều lý do dẫn đến

việc kinh doanh kém chất lượng và không mang lại hiệu quả.

Với đội ngũ nhóm sinh viên năng động, được trang bị kiến thức phân tích thị

trường một cách tương đối, cùng với những hướng dẫn cơ bản từ giáo viên bộ môn

Lập Dự Án Đầu Tư cô Phan Thị Quốc Hương, chúng tôi đã cùng nhau phân tích kỹ

thị trường và nắm bắt tình hình thực tế tại địa bàn thành phố Quy Nhơn và đã đưa ra

quyết định lập dự án kinh doanh “TRÀ SỮA LAZY 24H”.

3. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU

3.1. Quán Trà Sữa Trân Châu Đài Loan nhằm đáp ứng nhu cầu giải khát, giải trí,

thư giãn, bàn công việc, học tập nhóm, vui chơi bổ ích. Đối tượng chủ yếu là nhóm

tuổi teen học sinh, sinh viên, ngoài ra còn có cán bộ giáo viên, giảng viên, công

chức, công nhân với cùng mục đích như trên.

3.2. Quán được thành lập dựa trên nguyên tắc thỏa mãn tối đa nhu cầu người tiêu

dùng dựa trên cơ sở phân tích, đánh giá các chỉ số nhu cầu thị trường cả về vật chất

và tinh thần.

3.3. Mục đích cuối cùng là tối đa hóa lợi nhuận cho cửa hàng.

4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU

4.1. Phương pháp nghiên cứu

4.1.1. Thu thập thông tin:

Tham khảo và xin ý kiến từ các chuyên gia và những người hoạt động cùng

lĩnh vực.

Thu thập thông tin và theo dõi thị trường trên báo, mạng internet, tivi, và đi

vào điều tra trực tiếp các nhóm học sinh sinh, sinh viên để tìm hiểu sở thích

và nhu cầu.

4.1.2. Tổng hợp và xử lý số liệu:

Các phương pháp phân tích định lượng thông qua các chỉ số tài chính.

Đánh giá định tính theo ý kiến chuyên gia, theo quan sát thực tế và các thông

tin thu thập được.

4.2. Phạm vi nghiên cứu

4.2.1. Phạm vi không gian:

Page 3: Bai Lap Du an Kinh Doanh Tra Sua

Dựa trên cơ sở nghiên cứu và phân tích các chỉ số, nắm bắt tình hình thị

trường tiêu dùng tại thành phố Quy Nhơn, dự án đi đến việc thành lập Quán

“TRÀ SỮA LAZY 24H ”

Số liệu được sử dụng trong tính toán là số liệu thứ cấp, các số liệu được thu

thập dựa trên cơ sở có sẳn, các số liệu tính toán mang tính tương đối và đã

được xử lý dưới dạng thô.

4.2.2. Phạm vi thời gian

Dự án được nghiên cứu trong thời gian dài. Thời gian thu thập thông tin, tìm

hiểu thị trường mất hơn một tháng tính từ đầu tháng 2 năm 2012 đến giữa tháng 3 năm

2012. Thời gian tiến hành xử lý số liệu thô phục vụ cho quá trình phân tích thành lập

dự án đầu tư mất một tháng tính từ giữa tháng 3 năm 2012 đến nay.

5. CƠ SỞ DỬ LIỆU

Dữ liệu của dự án được thu thập từ việc điều tra trên các quán bar, quán cà

phê, quán sinh tố, quán kinh doanh trà sữa, tất cả các loại hình kinh doanh có liên quan

đến quá trình cạnh tranh, cửa hàng trang trí nội thất tại Quy Nhơn, siêu thị điện máy

điện tử, các trang thiết bị máy móc được tham khảo, thăm dò trên các trang thông tin

điện tử,...

Page 4: Bai Lap Du an Kinh Doanh Tra Sua

CHƯƠNG II

MÔ TẢ TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN KINH

DOANH TRÀ SỮA TRÂN CHÂU

1. MẶT BẰNG XÂY DỰNG

Được thuê tại : 272 Nguyễn Thị Định – tp.Quy NHơn – Bình Định.

Diện tích : 200 m2, (rộng 6 m, dài 16.67 m, cao 9 m.)

Kiến trúc : 2 tầng, dạng hình hộp chạy dọc

Giá thuê : 6 triệu đồng / 1 tháng

Đặt cọc trước:

Giá điện: 1.700đ/KW

Giá nước: 5000đ/ m3

2. ĐẠI DIỆN ĐƯỢC ỦY QUYỀN:- Họ và tên: ĐÀO MẠNH PHONG

- Ngày sinh: 10/04/1990

- Số CMND: 230781631 Ngày cấp: 14/05/2007 Cấp tại: CA Gia Lai

- Hộ khẩu: Ayunpa, Gia Lai

- Điện thoại: 098.765.4321

3. GIẤY PHÉP KINH DOANH

- Ngày nộp hồ sơ cần thiết: 04/05/2012

- Vốn đăng ký: 60 triệu

- Dự kiến ngày nhận được giấy phép kinh doanh: 20/05/2012

Page 5: Bai Lap Du an Kinh Doanh Tra Sua

4. SẢN PHẨM4.1. Các loại sản phẩm kinh doanh:

Sản phẩm kinh doanh được chia thành 2 nhóm:

TRÀ SỮA TRÂN CHÂU NƯỚC GIẢI KHÁT

1. HỒNG TRÀ SỦI BỌT Trà lipton

2. HỒNG TRÀ TRÂN CHÂU Trà lipton sữa

3. HỒNG TRÀ ĐẠI CÁT Trà lài

4. HỒNG TRÀ SƯƠNG SA Trà đào

5. HỒNG TRÀ SƯƠNG SÁO Trà dâu

6. HỒNG TRÀ CHANH Trà cam

7. LỤC TRÀ SỦI BỌT Trà chanh dây

8. LỤC TRÀ CHANH Trà gừng

9. LỤC TRÀ SƯƠNG SA Trà bí đao

10. LỤC TRÀ SƯƠNG SÁO Yaourt đá

11. LỤC TRÀ ĐẠI CÁT Siro vải

12. LỤC TRÀ TRÂN CHÂU Si rô đào

13. TRÀ MẬT ONG Si rô cam

14. TRÀ ME Si rô nho

15. TRÀ BẠC HÀ Si rô xí muội

16. TRÀ ĐÀO Si rô yogurt

17. TRÀ CAM Si rô bạc hà

18. TRÀ NHO TRÂN CHÂU Si rô dưa lưới

19. TRÀ DÂU TRÂN CHÂU Si rô dâu

20. TRÀ ME TRÂN CHÂU Si rô chanh dây

21. TRÀ BẠC HÀ TRÂN CHÂU Si rô caramel

22. TRÀ CAM TRÂN CHÂU Si rô trái phỉ

23. TRÀ ĐÀO TRÂN CHÂU Si rô vani

24. LỤC TRÀ BÁCH HƯƠNG TRÂN CHÂU

25. TRÀ XANH YAOURT

Page 6: Bai Lap Du an Kinh Doanh Tra Sua

4.2. Định vị dịch vụ

Khi quyết định kinh doanh ai cũng muốn biết mình ở vị trí nào so với đối

thủ, cửa hàng của chúng tôi cũng thế, dựa vào khả năng cạnh tranh và khả năng

phát huy thế mạnh của của doanh nghiệp tiến hành định vị dịch vụ và lựa chọn

cho mình vị trí như sơ đổ sau.

Cung cấp phục vụ (Tốt)

Giá ( cao )

Nhóm A : Thuộc nhóm cốc lê đường, quán vĩa hè...kém chất lượng

Nhóm B : Thuộc nhóm các Quán Cà Phê

Nhóm C : Thuộc Quán “TRÀ SỮA LAZY 24H ”

Nhóm D : Thuộc nhóm dành cho người có thu nhập cao.

Vậy từ sơ đồ trên cho ta thấy, vị trí dự án chúng tôi đang thực hiện mang tính

khả thi cao. Đối thủ cần cạnh tranh là khu vực nhóm D, tuy nhiên bước đầu cần phải

có những chính sách hợp lý để vượt qua các nhóm A và B. Sau đó từng bước chiếm

lĩnh phần lớn nhu cầu thị trường và cạnh tranh với nhóm D.

4.3. Sản phẩm tương lai

Ngoài những sản phẩm như trên. Hàng tháng quán chúng tôi sẽ có những sản

phẩm mới dựa trên kết quả thăm dò thị hiếu của người tiêu dùng để khách hàng có thể

có nhiều lựa chọn hơn và đạt được những sự thỏa mãn như mong muốn.

Page 7: Bai Lap Du an Kinh Doanh Tra Sua

5. PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG

5.1. Thị trường tổng quan

- Đáp ứng cho khách hàng tại thành phố Quy Nhơn là chủ yếu, theo

điều tra và khảo sát tổng thể thì nhu cầu giải trí, thư giản, tìm kiếm nơi yên tĩnh,

bình lặng cho quan hệ công việc chiếm số lượng lớn, nhưng hầu hết các hình thức

kinh doanh tại thành phố Quy Nhơn chưa đáp ứng đầy đủ nhu cầu này.

- Các quán cà phê thì quá ồn ào, giá cả thường ăn theo thị trường, phục

vụ nhu cầu giải trí là chủ yếu, chưa đáp ứng cho nhu cầu công việc, học tập

nhóm, chưa tạo ra không gian yên tĩnh, lịch sự thoải mái cho các nhóm khách

tiêu dùng.

- Hầu hết các quán kinh doanh dưới hình thức này đều có một điểm hạn chế

chung là không gian thiết kế mang tính phân loại khách hàng, những không gian

ồn ào, náo nhiệt thì loại trừ khả năng khách hàng tìm kiếm công việc tìm đến,

không gian yên tĩnh, trầm lắng thì loại trừ giới trẻ năng động thích sôi động,...

- Ngoài ra một điểm rất quan trọng và đây cũng chính là cơ sỡ chúng tôi quyết

định lập dự án kinh doanh này đó là ; hình thức kinh doanh thuần Trà Sữa Trân

Châu tại thành phố Quy Nhơn chưa có cá nhân tổ chức nào thực hiện kinh doanh,

theo điều tra thì chỉ có một vài hình thức kinh doanh trên vĩa hè là chủ yếu, ngoài

ra tồn tại các hình thức kinh doanh các loại sản phẩm phục vụ nhu cầu ăn uống có

xen các thức uống Trà Sữa....Tóm lại tất cả những hình thức kinh doanh trên

mang tính nhỏ lẻ, không thuần nhất, đều mang những hạn chế nhất định dẫn đến

kinh doanh kém hiệu quả và mang tính mùa vụ. Thấy được những mặt hạn chế

trên, đồng thời nắm bắt được những lợi thế và ưu điểm, các dự tính khả thi...nên

nhóm chúng tôi quyết định thành lập dự án kinh doanh sản phẩm.

Đối tượng trọng tâm mà dự án hướng đến:

- Học sinh, sinh viên thuộc nhóm tuổi teen, rất chuộng món Trà Sữa

Trân Châu, là lực lượng khách hàng chủ yếu.

- Nhóm công nhân, nhân viên, lực lượng lao động đã có việc làm và tìm kiếm

không gian yên tĩnh cho công việc.

- Các nhóm khách hàng khác có nhu cầu giải trí, thư giãn, làm việc nhóm...

Page 8: Bai Lap Du an Kinh Doanh Tra Sua

5.2. Đặc điểm khách hàng.

Chúng tôi đà tiến hành điều tra sơ bộ bằng tờ rơi và đã tiếp xúc với một số khách

hàng và họ cho những ý kiến sau, và đây cũng chính là những tâm lý chung của

khách hàng khi họ tìm đến nhu cầu sử dụng sản phẩm:

- Không gian quán cần phải yên tĩnh, nhưng không quá nhàm chán, trầm tĩnh.

- Quán phải đầy đủ tiện nghi phục vụ

- Thức uống phải đảm bảo chất lượng và hợp khẩu vị..có sự đổi mới

- Phục vụ tận tình, nhanh chóng và chu đáo.

- Giá cả phải hợp lý.

- ....

5.3. Đối thủ cạnh tranh

Từ sơ đồ định vị chúng tôi đã xác định được các nhóm đối thủ cần cạnh

tranh của mình. Điều quan trọng dự án chúng tôi cần tính đến đó là diện tích

thành phố Quy Nhơn không rộng lớn như những thành phố khác nhưng lại tập

trung một số lượng lớn các hình thức kinh doanh giải trí, thư giãn, đặc biệt là

kinh doanh đồ uống với số lượng lớn, thường tập trung thành cụm, tụ điểm với

hình thức kinh doanh phong phú, đa dạng. Ngoài ra họ đã chiếm lĩnh một lượng

khách hàng quen thuộc, thường xuyên, và đã kinh doanh lâu dài và có thương

hiệu trên thị trường, đó là những khó khăn cần tính đến của dự án chúng tôi.

5.4. Nhà cung cấp

Theo quan niệm của chúng tôi thì nhà cung cấp đóng vai trò quan trọng tạo

nên thành công trong quá trình kinh doanh, việc tạo quan hệ tốt với những nhà

cung cấp chất lượng sẽ có được những thuận lợi to lớn cho quán của chúng tôi,

nhưng để tìm được nhà cung cấp tốt về chất lượng, giá hợp lý là điều không dễ.

Qua quá trình tìm kiếm và chọn lọc hiện tại nhà cung cấp chính của chúng tôi là

1. Cty Xuân Thịnh TNHH Thương Mại

Người đại diện: Bà Chu Thị Bích Vân

Chức vụ: Giám Đốc

Loại công ty: TNHH

Ngành nghề hoạt động: Trà/Chè , Tinh Bột

Page 9: Bai Lap Du an Kinh Doanh Tra Sua

Địa chỉ doanh nghiệp: 76 Hoa Lan, P. 2, Q. Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

Điện thoại: (84-8) 35030065

Fax: (84-8) 35178660

Website:www.nguyenlieutrasua.com

2. Ngoài ra để phong phú thêm các nguyên liệu phục vụ cho chế biến sản

phẩm chúng tôi còn phải tìm kiếm và chọn lọc ra những cơ sở nhỏ lẻ khác với

giá cả hợp lý sẵn có trên địa bàn thành phố.

5.5. Các yếu tố vĩ mô

Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, việc mở ra các loại hình kinh doanh

không còn khó khăn và luôn được nhà nước khuyến khích cho nên với loại hình

kinh doanh “Trà Sữa Trân Châu” thì việc đăng ký sẽ dễ dàng hơn.

Thị trường kinh doanh Trà sữa Trân Châu đã và đang phát triển mạnh mẽ,

đang trong quá trình thâm nhập và chiếm lĩnh thị trường, trong tương lai sẽ có mặt

hầu hết các tỉnh thành trong nước, nền kinh tế ngày càng phát triển thì nhu cầu giải

trí, thư giãn, đặc biệt là một không gian và phong cách lý tưởng các hình thức kinh

doanh Trà Sữa đang được thị trường hướng tới.

Page 10: Bai Lap Du an Kinh Doanh Tra Sua

CHƯƠNG III

LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ1. TIẾP THỊ

1.1. Chiến lược giá

Quán chúng tôi sẽ cung cấp nhiều loại sản phẩm đa dạng về chủng loại

với nhiều mức giá khác nhau dành cho mọi đối tượng khách hàng từ người có

thu nhập thấp đến người có thu nhập cao, từ công nhân, sinh viên đến các doanh

nhân, công nhân viên...

Bảng 1: Giá bán Trà Sữa Trân Châu tại thời điểm quán bắt đẩu hoạt động:

TRÀ SỮA TRÂN CHÂU GIÁ BÁN / LY

1. HỒNG TRÀ SỦI BỌT 11.000đ

2. HỒNG TRÀ TRÂN CHÂU 13.000đ

3. HỒNG TRÀ ĐẠI CÁT 13.000đ

4. HỒNG TRÀ SƯƠNG SA 18.000đ

5. HỒNG TRÀ SƯƠNG SÁO 18.000đ

6. HỒNG TRÀ CHANH 13.000đ

7. LỤC TRÀ SỦI BỌT 11.000đ

8. LỤC TRÀ CHANH 13.000đ

9. LỤC TRÀ SƯƠNG SA 18.000đ

10. LỤC TRÀ SƯƠNG SÁO 18.000đ

11. LỤC TRÀ ĐẠI CÁT 13.000đ

12. LỤC TRÀ TRÂN CHÂU 13.000đ

13. TRÀ MẬT ONG 16.000đ

14. TRÀ ME 13.000đ

15. TRÀ BẠC HÀ 13.000đ

Page 11: Bai Lap Du an Kinh Doanh Tra Sua

16. TRÀ ĐÀO 13.000đ

17. TRÀ CAM 13.000đ

18. TRÀ NHO TRÂN CHÂU 15.000đ

19. TRÀ DÂU TRÂN CHÂU 15.000đ

20. TRÀ ME TRÂN CHÂU 15.000đ

21. TRÀ BẠC HÀ TRÂN CHÂU 15.000đ

22. TRÀ CAM TRÂN CHÂU 15.000đ

23. TRÀ ĐÀO TRÂN CHÂU 15.000đ

24. LỤC TRÀ BÁCH HƯƠNG TRÂN CHÂU 20.000đ

25. TRÀ XANH YAOURT 20.000đ

Bảng 2: Giá bán nước giải khát tại thời điểm quán bắt đẩu hoạt động:

NƯỚC GIẢI KHÁT GIÁ BÁN / LY

Trà lipton10.000đ

Trà lipton sữa12.000

Trà lài10.000

Trà đào10.000

Trà dâu10.000

Trà cam10.000

Trà chanh dây10.000

Trà gừng10.000

Trà bí đao10.000

Yaourt đá10.000

Siro vải12.000

Si rô đào 11.000

Si rô cam 12.000

Si rô nho 12.000

Si rô xí muội 10.000

Page 12: Bai Lap Du an Kinh Doanh Tra Sua

Si rô yogurt 12.000

Si rô bạc hà 12.000

Si rô dưa lưới 11.000

Si rô dâu 12.000

Si rô chanh dây 10.000

Si rô caramel 12.000

Si rô trái phỉ 12.000

Si rô vani 11.000

1.2. Chiến lược maketing

Phát tờ rơi quảng cáo tại các trường ĐH, trung học, các công ty và người

trung niên ở khu vực xung quanh đó. (1000 tờ rơi phát trong tháng đầu, sau đó

có thể cân nhắc phát thêm hay không).

Trong tuần đầu khai trương khách hàng sẽ được giảm giá 50% trong

ngày đầu và 30% trong các ngày tiếp theo cho tất cả các sản phẩm.

1.3. Chiến lược phân phối

Đây là loại hình quán trà sữa nên chủ yếu là bán trực tiếp người tiêu

dùng không thông qua kênh phân phối trung gian nào theo sơ đổ phân phối

sau:

2. HOẠCH ĐỊNH TỔ CHỨC

Trà sữa Trân Châu

Khách hàng dùng tại chỗ

Khách đặt cọc mang về

Page 13: Bai Lap Du an Kinh Doanh Tra Sua

2.1. Sơ đồ tổ chức

2.2. Nghĩa vụ

Chủ quán: Nghĩa vụ : Là người quản lý và điều hành mọi hoạt động quán, chịu

trách nhiệm trước pháp luật, Theo dõi và ghi chép lại tất cả mọi hoạt của quán và

tổng hợp chi phí và xác định doanh thu, lợi nhuận của quán báo cáo thuế.

Quản lý: Là người thay mặt chủ quán điều hành hoạt động của nhân viên

Pha chế: là người pha chế các loại thức uống

Thu ngân: Là người trực tiếp tính chi phí, thu tiền..

Phục vụ: giới thiệu menu và phục vụ khách hàng

Lao công: là người rửa ly và dọn vệ sinh

Bảo vệ: là người giữ xe và bảo vệ tài sản của quán

2.3. Nhu cầu nhân viên, lương, đào tạo và khen thưởng

2.3.1 Nhu cầu nhân viên

- Quản lý : 1 người, có kinh nghiệm quản lý, trung thành.

- Pha chế : 2 người, có kinh nghiệm pha chế, linh hoạt, sáng tạo.

- Thu ngân: 1 người, có trình độ văn hóa, thật thà, linh hoạt.

Phục vụ : 4 người, nhạy bén, dễ nhìn, ưu tiên nhóm tuổi teen, vui vẻ, làm

QUẢN LÝ

THU NGÂN PHỤC VỤ BẢO VỆ LAO CÔNG

Page 14: Bai Lap Du an Kinh Doanh Tra Sua

việc dưới sự quản lý.- Lao công: 1 người, siêng năng, sạch sẽ.

2.3.2 Lương nhân viên

Chỉ tiêu Số lượng Tiền

lương/người

(Triệu đồng)

Thành Tiền

(Triệu Đồng)

Phục vụ 4 1.2 4.8

Tổng 4 4.8

2.3.3. Đào tạo và khen thưởng :

- Đào tạo: Chủ quán chịu trách nhiệm hướng dẫn cho nhân viên của mình quen

với công việc, đặc biệt là nhân viên phục vụ và quản lý hướng dẫn phục vụ và ứng xử,

ngoài ra chính bản thân người chủ cũng cần phải học về kiến thức chuyên ngành để

phục vụ tốt hơn.

- Khen thưởng: Ngoại trừ những đợt thưởng thêm lương vào dịp lễ, tết, tặng

lịch, áo, nón, cửa hàng còn tích lợi nhuận thưởng nếu vượt chỉ tiêu doanh thu. Biện

pháp này nhằm kích thích sự phấn khởi nhiệt tình của nhân viên trong công việc

để họ làm tốt công việc.

Page 15: Bai Lap Du an Kinh Doanh Tra Sua

3. TRANG THIẾT BỊ, CƠ SỞ VẬT CHẤT

3.1. Trang thiết bị đầu tư ban đầu

BẢNG CHI PHÍ VẬT LIỆU

ĐVT : 1000đ

STT VẬT LIỆU ĐẦU

SỐ

LƯỢNG

ĐVT GIÁ THÀNH

TIỀN

GHI CHÚ

1 Bảng quảng cáo A2

trước quán

1 CÁI 100 100

2 Bộ bàn ghế mây 15 BỘ 700 10500

3 Bộ máy tính bàn+

dàn âm thanh

1 BỘ 10000 10000

4 Tivi LCD màn hình

phẳng 32 inch : TV

LCD BRAVIA

32BX320

1 CÁI 8700 8700

5 Máy khử mùi : Hút

mùi toa kính

NAPOLI NA-

7088G

1 CÁI 5300 5300

6 Quầy thu ngân: gỗ

ép

1 BỘ 4000 4000

7 Máy điều hòa

Panasonic CU/CS-

1 CÁI 6600 6600

Page 16: Bai Lap Du an Kinh Doanh Tra Sua

KC9MKH (1.0 HP)

8 Đầu thu K+ HD VIP

80 Kênh

1 CÁI 3590 3590

9 Khay phục vụ chống

trơn

6 CÁI 1000.1 600

10 Khay làm đá thái lát 10 CÁI 25 250

11 Trang trí ống hút 15 BỘ 40 600

12 Sổ thực đơn 1 CÁI 60 60

13 Gạt tàn thuốc 15 CÁI 10 150

14 Order 5 CÁI 10 50

15 Hộp khăn giấy 15 CÁI 15 225

16 Máy tính casio 1 CÁI 20 20 MUA CŨ

17 Giàn đèn trang trí 1 BỘ 2000 2000 ĐẶT NGUYÊN

BỘ

18 Đèn tường 20 CÁI 100 2000

19 Đèn trần 10 CÁI 150 1500

20 Hoa nhựa gắn trang

trí tường

10 CÁI 35 350

Tổng 47982

DỤNG CỤ PHA CHẾ

Page 17: Bai Lap Du an Kinh Doanh Tra Sua

ĐVT:1000đ

21 Máy xay sinh tố

Panasonic PB-323

1 CÁI 400 0.4

22 Mở nút chai đa

năng

1 CÁI 75 75

23 Tô, dĩa 1 Bộ 100/1 bộ 100

24 Thớt thủy tinh chịu

lực

1 cái 100 100

25 Dụng cụ mài 1 cái 90 90

26 Xô đựng đá 1 cái 200 200

27 Muỗng múc đá 5 cái 15 75

28 Máy ép nước trái

cây

1 cái 400 400

29 Bình có tay cầm

bằng thủy tinh

1 cái 150 150

30 Bộ dao 1 Bộ 100 100

31 Dụng cụ đong 2 cái 30 60

32 Dụng cụ gắp 3 cái 10 30

33 Bình lắc 2 cái 12 240

34 Thìa khuấy 10 cái 5 50

Page 18: Bai Lap Du an Kinh Doanh Tra Sua

35 Ly hỗn hợp 2 Bộ 100 200

36 Đồ lượt đá 2 cái 40 80

37 Ly thủy tinh dùng

để sử dụng

15 cái 30 450

TỔNG 2800

3.2 Các chi phí dịch vụ khác

ĐVT: 1000đ

STT TÊN DỊCH VỤ

SỐ

LƯỢNGGIÁ

THÀNH

TIỀN

GHI CHÚ

1 Lương Nhân Viên 4 900 3600

2 Tờ rơi quảng cáo 100 1 100

3 Quảng cáo trên xe

buýt

100 2 200

4 Chi phí tiền điện 1 tháng 1.7/KW 1300

5 Chi phí tiền nước 1 tháng 5/m3 300

6 Chi phí tiền thu

gom rác

1 tháng 20

Page 19: Bai Lap Du an Kinh Doanh Tra Sua

7 Chi phí tiền thuê

bao điện thoại

1 tháng 70

8 Chi phí cho thuê

bao truyền hình

k+ 80 kênh

12 tháng 3200

9 Chi phí dự phòng 1 tháng 200

TỔNG 8990

3.3 Giá nguyên vật liệu

BẢNG GIÁ THÀNH NGUYÊN VẬT LIỆU

ĐVT : 1000đ

STT Tên Nguyên Vật

Liệu

Số

Lượng

ĐVT Giá Cả Thành

Tiền

Ghi

Chú

CÁC LOẠI BỘT

1 Bột plan trứng 2kg gói 140/1kg 280

2 Bột plan dâu 2kg gói 140/1kg 280

3 Bột plan socola 2kg gói 140/1kg 280

4 Bột plan xoài 2kg gói 140/1kg 280

Page 20: Bai Lap Du an Kinh Doanh Tra Sua

5 Bột plan khoai môn 2kg gói 140/1kg 280

6 Bột plan dưa gang 2kg gói 140/1kg 280

7 Bột plan dưa lưới 2kg gói 140/1kg 280

8 Bột plan pho mát 2kg gói 140/1kg 280

9 Bột socola 2kg gói 140/1kg 280

10 Bột socola- bạc hà 2kg gói 65/0,5kg 280

11 Bột caphe cappuccino 2kg gói 160/1kg 320

12 Bột lúa mạch 2kg gói 140/1kg 280

13 Bột sủi 2kg gói 140/1kg 280

14 Bột milo 2kg gói 140/1kg 280

15 Bôt vani 2kg gói 140/1kg 280

16 Bột khoai môn 2kg gói 135/1kg 270

17 BÔT SỮA NON

DAIRY CREAMER

VC 36

25kg bao 1350/25 1350

Tổng (1) 48kg 5.860

CÁC LOẠI HẠT

1 Hạt thuỷ tinh Cafe 2 hộp 170/1h 340

Page 21: Bai Lap Du an Kinh Doanh Tra Sua

2 Hạt thuỷ tinh Cam 2 hộp 170/1h 340

3 Hạt thuỷ tinh

Chocolate

2 hộp 170/1h 340

4 Hạt thuỷ tinh Dâu 2 hộp 170/1h 340

5 Hạt thuỷ tinh Nho 2 hộp 170/1h 340

6 Hạt thuỷ tinh Xoài 2 hộp 170/1h 340

7 Hạt thuỷ tinh Yogurt 2 hộp 170/1h 340

8 Hạt trân châu sống

GTP

3 hộp 70/1h/3,3kg 270

9 Hạt dâu rừng 2 hộp 170/1h 340

10 Hạt lô hội 4 gói 32/ 1gói 128

11 Hạt mật ong 2 hộp 165/1h 330

12 Hạt lục trà 2 hộp 165/1h 330

TỔNG (2) 27 3.778

CÁC LOẠI THẠCH

1 Thạch trái cây 2 hộp 85/hộp/2.2kg 170

2 Thạch táo 2 hộp 85/hộp/2.2kg 170

3 Thạch nho 2 hộp 85/hộp/2.2kg 170

4 Thạch dâu 2 hộp 85/hộp/2.2kg 170

Page 22: Bai Lap Du an Kinh Doanh Tra Sua

5 Thạch chocola 2 hộp 150/hộp/2.2kg 300

6 Thạch caramel 2 hộp 120/hộp/2.2kg 240

TỔNG (3) 12 hộp 1.220

CÁC LOẠI SIRO

1 Siro vải 2 chai 135/chai 270

2 Si rô đào 2 Chai 135/chai 270

3 Si rô cam 2 Chai 135/chai 270

4 Si rô nho 2 Chai 60/chai 120

5 Si rô xí muội 2 Chai 135/chai 270

6 Si rô yogurt 2 Chai 135/chai 270

7 Si rô kiwi 2 Chai 60/chai 120

8 Si rô bạc hà 2 Chai 60/chai 120

9 Si rô dưa lưới 2 Chai 135/chai 270

10 Si rô dâu 2 Chai 115/chai 230

11 Si rô chanh dây 2 Chai 135/chai 270

12 Mật ong 2 Chai 135/chai 270

13 Si rô caramel 2 Chai 140/chai 280

Page 23: Bai Lap Du an Kinh Doanh Tra Sua

14 Si rô trái phỉ 2 Chai 140/chai 280

15 Si rô vani 2 Chai 140/chai 280

TỔNG (4) 30 3.590

CÁC LOẠI TRÀ

16 Hồng trà hảo hạng 1Kg Gói 82/gói 82

17 Lục trà hảo hạng 1Kg Gói 108/gói 108

TỔNG (5) 2Kg 190

TỔNG NGUYÊN LIỆU = TỔNG (1) + TỔNG (2) + TỔNG (3) +

TỔNG (4) + TỔNG (5)

= 14.638 ( triệu đồng )

4. Tổng chi phí ban đầu bỏ ra dành cho hoạt động kinh

doanh :

= chi phí vật liệu + chi phí dịch vụ khác + chi phí nguyên liệu

=(47.892+2,8)+8.99+14.638

=74.32 (triệu đồng)

5. HOẠCH ĐỊNH TÀI CHÍNH

Page 24: Bai Lap Du an Kinh Doanh Tra Sua

5.1 Các khoản đầu tư và nguồn vốn ban đầu

Tổng cộng chi phí ban đầu 74.320.000

stt Số vốn góp dự tính Thành tiền

1 Đào mạnh Phong 40.000.000

2 Dương Thành Nam 20.000.000

3 Võ thị Kim Liên 10.000.000

4 Trần thái Việt 15.000.000

5 Cao huyền Thúy Diễm 15.000.000

Tổng 100.000.000

5.2. Hoạt động kinh doanh

công suất thiết kếsố bàn 15số ly/ bàn/ giờ 0.5số giờ làm việc 16

tổng công suất /ngày 120tổng công suất /năm 43200công suất huy động

Khoản mục NĂM 0 NĂM 1 NĂM 2công suất huy động (%) 70% 75%công suất huy động ( ly) 30240 32400

BẢNG THÔNG SỐ (dự án Trà sữa)Thời hạn 3 nămGiá bán 11 Ngàn đồng/sp /1h

Page 25: Bai Lap Du an Kinh Doanh Tra Sua

Tình hình tiêu thụNăm 1 Năm 2 Năm 3

Sản lượng tiêu thụ 30240 32400 37152 ngàn ly

ĐẦU TƯ BAN ĐẦUĐầu tư nhà xưởng, cơ sở hạ tầng 56595 ngàn đồngChi phí trang thiết bị 5350 ngàn đồngKhấu hao NX, CSHT 3 nămKhấu hao trang thiết bị 3 năm

TỔNG ĐỊNH PHÍ (nghìn đồng)TIỀN THUÊ ĐẤT 72000CHI PHÍ DỊCH VỤ KHÁC 87060TỔNG 159060

CHI PHÍ BAN ĐẦUChi phí hoạt động (chưa KH)Định phí 159060 ngàn đồngBiến phí 3 Ngàn đồng/spChi phí bán hàng 5% Doanh thuChi phí quản lý 2% Doanh thu

Page 26: Bai Lap Du an Kinh Doanh Tra Sua

KHẤU HAO CHI PHÍ TRANG THIẾT BỊKHOẢN MỤC Năm

0Năm

1Năm

2Năm

3Năm

4GIÁ TRỊ ĐẦU KỲ TRANG THIẾT BỊ

  5350 3567 1783  

Khấu hao trong kỳ   1783 1783 1783  

khấu hao lũy kế   1783 3566 5350  

Giá trị còn lại cuối kỳ 5350 3567 1783 0  

KHẤU HAO Đầu tư nhà xưởng, cơ sở hạ tầngKHOẢN MỤC Năm

0Năm

1Năm

2Năm

GIÁ TRỊ ĐẦU KỲ NX, CSHT

  56595 37730 18865  

Khấu hao trong kỳ   18865 18865 18865  

khấu hao lũy kế   18865 37730 56595  

Giá trị còn lại cuối kỳ 56595 37730 18865 0  

Bảng khấu hao tổng hợpKHOẢN MỤC Năm

0Năm

1Năm

2Năm

Nguyên giá   61945 41297 20648  

Khấu hao trong kỳ   20648 20648 20648  

khấu hao lũy kế   20648 41296 61945  

Giá trị còn lại cuối kỳ 61945 41297 20648 0  

Page 27: Bai Lap Du an Kinh Doanh Tra Sua

BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

KHOẢN MỤC Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3

1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

  332640.00

356400.00

408672.00

2. Các khoản giảm trừ doanh thu

       

3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ

  332640.00

356400.00

408672.00

4. Giá vốn hàng bán   270428.33

276908.33

291164.33

5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ

  62211.67 79491.67

117507.67

8. Chi phí bán hàng   16632.00 17820.00

20433.60

9. Chi phí quản lý doanh nghiệp

  6652.80 7128.00 8173.44

10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh

  38926.87 54543.67

88900.63

14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế

  38926.87 54543.67

88900.63

15. Chi phí thuế TNDN hiện hành

  9731.72 13635.92

22225.16

16. Lợi nhuận sau thuế TNDN

  29195.15 40907.75

66675.47

Page 28: Bai Lap Du an Kinh Doanh Tra Sua

Lưu chuyển tiền tệ theo TIPV (phương pháp trực tiếp)

Khoaûn muïc Năm 0Năm

1Năm

2Năm

3Năm

4

NGAÂN LÖU VAØO          

Doanh thu  332640.0

356400.0

408672.

0  

TOÅNG NGAÂN LÖU VAØO  

332640.0

356400.0

408672.

0  

NGAÂN LÖU RA          

Ñaàu tö 6194

5        Giaù voán haøng baùn (khoâng coù khaáu hao) (+)  

249780

256260

270516 0

Chi phí baùn haøng (+)  1663

2.01782

0.0204

33.6 0.0

Chi phí quaûn lyù (+)  6652.

87128

.08173.4 0.0

Thuế thu nhập doanh nghiệp  

9731.7

13635.9

22225.2 0.0

TOÅNG NGAÂN LÖU RA6194

52827

972948

44321348 0

CF- TIPV

-6194

54984

36155

6873

24 0

NPV-TIPV

136778.37

IRR-TIPV79.54

%

Page 29: Bai Lap Du an Kinh Doanh Tra Sua

CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU VỀ DỰ ÁN

1. GIỚI THIỆU VỀ DỰ ÁN

2. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI

3. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU

4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU

4.1. Phương pháp nghiên cứu

4.1.1. Thu thập thông tin

4.1.2. Tổng hợp và xử lý số liệu

4.2. Phạm vi nghiên cứu

4.2.1. Phạm vi không gian

4.2.2. Phạm vi thời gian

5. CƠ SỞ DỬ LIỆU

CHƯƠNG II: MÔ TẢ TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN KINH

DOANH TRÀ SỮA TRÂN CHÂU

1. MẶT BẰNG XÂY DỰNG

2. ĐẠI DIỆN ĐƯỢC ỦY QUYỀN

3. GIẤY PHÉP KINH DOANH

4. SẢN PHẨM

4.1. Các loại sản phẩm kinh doanh:

4.2. Định vị dịch vụ

4.3. Sản phẩm tương lai

5. PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG

5.1. Thị trường tổng quan

5.2. Đặc điểm khách hàng

5.3. Đối thủ cạnh tranh

5.4. Nhà cung cấp

5.5. Các yếu tố vĩ mô

CHƯƠNG III: LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ

1. TIẾP THỊ

1.1. Chiến lược giá

Page 30: Bai Lap Du an Kinh Doanh Tra Sua

1.2. Chiến lược maketing

1.3. Chiến lược phân phối

2. HOẠCH ĐỊNH TỔ CHỨC

2.1. Sơ đồ tổ chức

2.2. Nghĩa vụ

2.3. Nhu cầu nhân viên, lương, đào tạo và khen thưởng

2.3.1 Nhu cầu nhân viên

2.3.2 Lương nhân viên

2.3.3 Đào tạo khen thưởng

3. TRANG THIẾT BỊ, CƠ SỞ VẬT CHẤT

3.1. Trang thiết bị đầu tư ban đầu

3.2. Các chi phí dịch vụ khác

3.3. Giá nguyên vật liệu

4. TỔNG CHI PHÍ BAN ĐẦU BỎ RA CHO HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

5. HOẠCH ĐỊNH TÀI CHÍNH

5.1 Các khoản đầu tư và nguồn vốn ban đầu

5.2. Hoạt động kinh doanh