bai tap tcdn nguyen chi cuong

32
ĐẠI HỌC QUY NHƠN KHOA TÀI CHÍNH-NGÂN HÀNG & QUN TRKINH DOANH Ging viên: ThS. Phm ThThúy Hng Quy Nhơn, tháng 7/2014

Upload: nguyen-chi-cuong

Post on 08-Jul-2015

1.502 views

Category:

Business


0 download

DESCRIPTION

hay

TRANSCRIPT

Page 1: Bai tap tcdn nguyen chi cuong

ĐẠI HỌC QUY NHƠN

KHOA TÀI CHÍNH-NGÂN HÀNG & QUẢN TRỊ KINH DOANH

Giảng viên: ThS. Phạm Thị Thúy Hằng

Quy Nhơn, tháng 7/2014

Page 2: Bai tap tcdn nguyen chi cuong

- 1 -

Bài 1: Số liệu từ bảng cân đối kế toán của Công ty TNHH Hoa Lư trong năm 2013 như

sau:

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

Ngày 31 tháng 12 năm 2013

ĐVT: triệu đồng

Chỉ tiêu Đầu năm Cuối năm

A. Tài sản ngắn hạn 8.500 11.000

1. Tiền 1.275 1.650

2. Các khoản phải thu 1.360 1.980

3. Hàng tồn kho 5.440 7.150

Nguyên vật liệu 1.360 1.430

Công cụ, dụng cụ 272 286

Chi phí SXKD dở dang 544 715

Thành phẩm 3.264 4.719

4. Tài sản ngắn hạn khác 425 220

B. Tài sản dài hạn 11.500 14.000

1. Tài sản cố định 10.925 13.160

2. Chi phí xây dựng CBDD 575 840

TỔNG CỘNG 20.000 25.000

A. Nợ phải trả 12.000 16.250

1. Nợ ngắn hạn 9.000 13.000

2. Nợ dài hạn 2.400 2.438

3. Nợ khác 600 812

B. Nguồn vốn chủ sở hữu 8.000 8.750

1. Vốn chủ sở hữu 8.000 8.750

TỔNG CỘNG 20.000 25.000

1. Lập bảng phân tích diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn năm 2013, nhận xét.

2. Tính toán các tỷ số thanh toán: thanh toán hiện hành, tỷ số thanh toán nhanh, tỷ số

thanh toán bằng tiền. Nêu ý nghĩa

Bài 2: Một công ty có số liệu tài chính như sau:

Hệ số nợ 50%

Khả năng thanh toán nhanh 0,8

Vòng quay tài sản 1,5 lần

Kỳ thu tiền bình quân 36 ngày

Lợi nhuận gộp biên (tỷ suất lợi nhuận gộp trên doanh thu) 25%

Vòng quay hàng tồn kho 5

Hãy xác định các dữ liệu tài chính còn thiếu:

Page 3: Bai tap tcdn nguyen chi cuong

- 2 -

ĐVT: triệu đồng

1. Tài sản ngắn hạn 1. Nợ phải trả

a.Tiền mặt a.Nợ ngắn hạn

b.Khoản phải thu Khoản phải trả nhà cung cấp

c.Hàng tồn kho b. Nợ dài hạn

2. Tài sản dài hạn Vay dài hạn 600

a. Tài sản cố định 2. Nguồn vốn chủ sở hữu

a. Vốn chủ sở hữu

b. Thu nhập giữ lại 975

TỔNG TÀI SẢN 3.000 TỔNG NGUỒN VỐN

DOANH THU THUẦN GIÁ VỐN

Doanh nghiệp không có doanh thu phát sinh từ hoạt động tài chính, hoạt động khác.

Bài 3:

Một công ty có doanh thu là 1200 triệu đồng và các thông số tài chính như sau:

Vòng quay tổng tài sản 2,4 lần

Tiền mặt/ Tổng tài sản 2,0%

Vòng quay các khoản phải thu 8 lần

Vòng quay hàng tồn kho 10 lần

Khả năng thanh toán hiện hành 2 lần

Nợ/ Tổng tài sản 61 %

Hãy hoàn thành bảng cân đối kế toán:

ĐVT: triệu đồng

1. Tài sản ngắn hạn 1. Nợ phải trả

a.Tiền mặt a. Nợ ngắn hạn

b.Khoản phải thu b. Nợ dài hạn

c.Hàng tồn kho 2. Vốn chủ sở hữu

2. Tài sản dài hạn

Tài sản cố định

TỔNG TÀI SẢN TỔNG NGUỒN VỐN

Biết vòng quay hàng tồn kho được tính theo doanh thu thuần và doanh nghiệp không phát

sinh doanh thu từ hoạt động tài chính và hoạt động khác.

Bài 4: Công ty có các dữ liệu sau:

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (ĐVT: triệu đồng)

1.Tài sản ngắn hạn 6550 1. Nợ phải trả 5.865

a.Tiền mặt 755 a.Nợ ngắn hạn 3.300

b.Khoản phải thu 3.380 Khoản phải trả 1.300

c.Tồn kho 2.415 Vay ngắn hạn 2.000

Page 4: Bai tap tcdn nguyen chi cuong

- 3 -

2. Tài sản dài hạn 2.925 b.Nợ dài hạn 2.565

Tài sản cố định 2.925 Vay dài hạn 2.565

2. Nguồn vốn CSH 3.610

Tổng tài sản 9.475 Tổng nguồn vốn 9.475

BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH

ĐVT: triệu đồng

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 16.075

Giá vốn 13.510

Lợi nhuận gộp 2.565

Chi phí bán hàng, quản lý 1.865

Lợi nhuận trước thuế và lãi vay 700

Tiền lãi vay 245

Lợi nhuận trước thuế 455

Thuế thu nhập doanh nghiệp 182

Lợi nhuận sau thuế 273

SỐ LIỆU BÌNH QUÂN NGÀNH

Khả năng thanh toán hiện hành 2.0

Kỳ thu tiền bình quân 35 ngày

Vòng quay hàng tồn kho 6.7

Hiệu suất sử dụng tổng tài sản 3.0

Doanh lợi doanh thu 1.2%

ROA 3.6%

ROE 9%

Hệ số nợ 60%

1. Xác định các tỷ số tài chính của công ty?

2. Sử dụng phương pháp phân tích Dupont để phân tích thông số ROE?

3. Bạn có nhận xét gì về tình hình tài chính của công ty? Hãy đưa ra một số giải pháp cần

thiết?

BÀI 5: Các báo cáo tài chính của một công ty và tỷ số bình quân ngành trong năm tài

khóa như sau:

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

ĐVT: triệu đồng

1. Tài sản ngắn hạn 3.030 1. Nợ phải trả 1.350

Tiền mặt 780 Nợ ngắn hạn 1.110

Khoản phải thu 660 Khoản phải trả 450

Tồn kho 1.590 Vay ngắn hạn 660

Tài sản ngắn hạn khác 0 Nợ dài hạn 240

Page 5: Bai tap tcdn nguyen chi cuong

- 4 -

2. Tài sản dài hạn 1.470 2. Nguồn vốn chủ sở hữu 3.150

Tài sản cố định 1.470 Cổ phần thường 1.140

Nguyên giá tài sản cố định 2.250 Lợi nhuận giữ lại 2.010

Khấu hao lũy kế (780)

Tổng tài sản 4.500 Tổng nguồn vốn 4.500

BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH KINH DOANH

ĐVT: triệu đồng

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 7.950

Giá vốn 6.600

Lợi nhuận gộp 1.350

Chi phí bán hàng, quản lý 855

Lợi nhuận trước thuế và lãi vay 495

Tiền lãi vay 45

Lợi nhuận trước thuế 450

Thuế thu nhập doanh nghiệp 180

Lợi nhuận sau thuế 270

TỶ SỐ BÌNH QUÂN NGÀNH

Khả năng thanh toán hiện hành 2.0

Hệ số nợ 30%

Hệ số thanh toán lãi vay 7

Vòng quay hàng tồn kho 10

Kỳ thu tiền bình quân 24 ngày

Hiệu suất sử dụng tài sản cố định 6

Hiệu suất sử dụng tài sản 3

Doanh lợi doanh thu 3%

ROA 9%

ROE 12%

1. Xác định các tỷ số tài chính trên bảng của công ty.

2. Sử dụng phương pháp Dupont để phân tích thông số ROE.

3. Giả sử công ty dự định giảm giá vốn và chi phí bán hàng và quản lý xuống 1,5 lần

trong khi tiền lãi vay tăng lên 4 lần. Với giả định các khoản mục khác không đổi thì các tỷ

số tài chính thay đổi như thế nào.

BÀI 6: Công ty A và B có cơ cấu nguồn vốn như sau:

Công ty A Công ty B

Nợ 500 1.000

Lãi suất 12% 12%

Số cổ phần 1.500 1.000

Tổng tài sản 2.000 2.000

Page 6: Bai tap tcdn nguyen chi cuong

- 5 -

Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 30%. Nếu lợi nhuận trước thuế và lãi vay lần

lượt là 150 triệu, 240 triệu, 500 triệu. Hãy xác định thu nhập trên mỗi cổ phần. Biết công

ty không có cổ đông ưu đãi cổ tức.

BÀI 7: Công ty cổ phần NAT có ngành nghề kinh doanh là sản xuất, kinh doanh xuất

nhập khẩu nông sản, thủy sản có BCĐKT qua các năm như sau:

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

ĐVT: triệu đồng

Yêu cầu: Hãy tính và nêu ý nghĩa các tỷ số nhóm tỷ số khả năng thanh toán (trừ hệ số

thanh toán lãi vay), đòn bẩy tài chính và cơ cấu tài sản của doanh nghiệp

BÀI 8: Công ty cổ phần TMSX THIÊN AN có các thông tin tài chính như sau:

Doanh thu thuần (triệu đồng) 36.0000

Doanh lợi doanh thu 5%

Vòng quay hàng tồn kho 15

Tỷ suất lợi nhuận gộp 10%

Kỳ thu tiên bình quân 60

Hệ số thanh toán bằng tiền 0,8

ROA 8%

ROE 12%

Chỉ tiêu Năm 2010 2011

I.Tài sản ngắn hạn 249.309 249.859

1.Tiền và các khoản tương đương tiền 76.365 49.648

2. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 2.225 2.274

3. Các khoản phải thu ngắn hạn 113.858 96.875

4. Hàng tồn kho 48.729 87.174

5. Tài sản ngắn hạn khác 8.132 13.888

II . Tài sản dài hạn 82.027 80.118

1. Tài sản cố định 75.291 73.114

2. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 5.828 4.295

3. Tài sản dài hạn khác 908 2.709

TỔNG CỘNG TÀI SẢN 331.336 329.977

I. Nợ phải trả 39.675 42.824

1. Nợ ngắn hạn 32.460 35.871

2. Nợ dài hạn 7.215 6.953

II. Nguồn vốn chủ sở hữu 291.661 287.153

1. Vốn chủ sở hữu 291.661 287.153

2. Nguồn kinh phí và các quỹ khác 0 0

TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 331.336 329.977

Page 7: Bai tap tcdn nguyen chi cuong

- 6 -

Hệ số thanh toán ngắn hạn 4,2

Hiệu suất sử dụng TSCĐ 10

Hãy hoàn thành Bảng cân đối kế toán của công ty Thiên An:

Chỉ tiêu Số tiền Chỉ tiêu Số tiền

1. Tài sản ngắn hạn 1.Nợ phải trả

a.Tiền a. Nợ ngắn hạn

b.Các khoản đầu tư TCNH Vay ngắn hạn 10.000

c. Khoản phải thu Phải trả nhà cung cấp 15.000

d. Hàng tồn kho b. Nợ dài hạn

2. Tài sản dài hạn 2. Nguồn vốn chủ sở hữu

a. TSCĐ ròng a.Vốn chủ sở hữu 100.000

Nguyên giá TSCĐ b. Nguồn kinh phí quỹ khác

Hao mòn lũy kế -1.000

b.BĐS đầu tư 50.000

c. Đầu tư TCDH

TÀI SẢN NGUỒN VỐN

BÀI 9: Hoàn thành bảng cân đối kế toán và Báo cáo Kết quả Kinh doanh của doanh

nghiệp sau:

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

ĐVT: triệu đồng

Chỉ tiêu Số tiền Chỉ tiêu Số tiền

Tài sản ngắn hạn Nợ phải trả

Tiền Nợ ngắn hạn

Khoản phải thu 10.000 Nợ dài hạn 6.000

Hàng tồn kho

TSNH khác 100

Tài sản dài hạn Nguồn vốn chủ sở hữu

TSCĐ ròng 49.750

Nguyên gía TSCĐ

Hao mòn lũy kế -1.000

Đầu tư TCDH 135.250

TÀI SẢN NGUỒN VỐN

BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH

ĐVT: triệu đồng

Chỉ tiêu Số tiền

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 10.0000

Giá vốn hàng bán

Lợi nhuận gộp

Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp 1.000

Page 8: Bai tap tcdn nguyen chi cuong

- 7 -

Doanh thu hoạt động tài chính 1.000

Chi phí tài chính 500

Chi phí lãi vay 200

Thu nhập khác 500

Chi phí khác 0

Lợi nhuận trước thuế

Lợi nhuận sau thuế (t=20%)

Biết:

Tỷ lệ lợi nhuận gộp (so với DT từ bán hàng và ccdv) 35%

ROA 10%

Hệ số nhân vốn chủ sở hữu 1,25

Hệ số thanh toán hiện hành 1,9

Hiệu suất sử dụng TSCĐ (tính trên DT thuần từ 3 hđ) 2

Hệ số thanh toán bằng tiền 0,5

BÀI 10: Hoàn thành BCĐKT công ty Cổ phần Thành Công:

Đơn vị tính: triệu đồng

Chỉ tiêu Số tiền Chỉ tiêu Số tiền

Tài sản ngắn hạn Nợ phải trả

Tiền và tương đương tiền Nợ ngắn hạn

Đầu tư tài chính ngắn hạn Vay ngắn hạn

Khoản phải thu khách hàng Phải trả nhà cung cấp

Hàng tồn kho Nợ dài hạn

Tài sản dài hạn Nguồn vốn chủ sở hữu

Tài sản cố định Vốn chủ sở hữu 30.000

Bất động sản đầu tư Kinh phí quỹ khác

Đầu tư tài chính dài hạn

TÀI SẢN NGUỒN VỐN

Biết các dữ kiện sau:

Hệ số nợ 60%

Hệ số thanh toán hiện hành 2

Hệ số thanh toán nhanh 1,5

Hệ số thanh toán bằng tiền 0.6

Tỷ trọng Nợ NH/ Nợ 50%

Doanh lợi doanh thu 5%

Doanh thu thuần 720.000

ROE 10%

Hệ số khoản phải thu KH/ Khoản phải trả NCC 0.50

Kỳ thu tiền bình quân 50

Page 9: Bai tap tcdn nguyen chi cuong

- 8 -

Tỷ trọng đầu tư TCDH/đầu tư TCNH 2

Hiệu suất sử dụng BĐS đầu tư 200

BÀI 11: Công ty Cổ phần ASIA có BCĐKT như sau:

Đơn vị tính: triệu đồng

Đầu năm Cuối năm

I - TÀI SẢN NGẮN HẠN 118.909 173.594

1. Tiền và các khoản tương đương tiền 4.997 17.503

3. Các khoản phải thu ngắn hạn 31.427 43.544

4. Hàng tồn kho 82.302 112.340

5. Tài sản ngắn hạn khác 183 207

II - TÀI SẢN DÀI HẠN 43.364 46.146

1. Tài sản cố định 37.711 38.313

1.1. Tài sản cố định hữu hình 37.088 38.240

1.2. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 623 73

2. Tài sản dài hạn khác 5.653 7.833

TỔNG CỘNG TÀI SẢN 162.273 219.740

I - NỢ PHẢI TRẢ 146.946 187.378

1. Nợ NCC 11.163 127.755

2. Nợ dài hạn 35.316 59.623

II - VỐN CHỦ SỞ HỮU 15.327 32.362

TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 162.273 219.740

Doanh thu thuần năm 2013 là 700.000 triệu. LNST là 440.000 triệu. Doanh nghiệp dùng

90% LNST để trả cổ tức. Doanh thu thuần ước tính năm 2014 là 900.000 triệu. DLDT

ước tính như năm 2013 và doanh nghiệp giữ nguyên chính sách phân phối lợi nhuận. Dự

báo nhu cầu vốn của ASIA.

BÀI 12: Cho bảng cân đối rút gọn của Công ty Cổ phần BIBICA trong năm 2012. Yêu

cầu lập bảng phân tích diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn của BIBICA:

Chỉ tiêu 2011 2012

I. TÀI SẢN NGẮN HẠN 421.797 380697

1. Tiền và các khoản tương đương tiền 60.321 49.471

2. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 0 2.851

3. Các khoản phải thu ngắn hạn 229.705 201.227

4. Hàng tồn kho 120.841 120.093

5. Tài sản ngắn hạn khác 10.930 7.055

II. TÀI SẢN DÀI HẠN 364.402 387.682

1. Các khoản phải thu dài hạn 0 0

2. Tài sản cố định 344.071 373.554

Page 10: Bai tap tcdn nguyen chi cuong

- 9 -

2.1. Tài sản cố định hữu hình 309.297 325.848

2.1.1. Nguyên giá 514.025 565.066

2.1.2. Giá trị hao mòn luỹ kế (204.728) (239.218)

2.3. Tài sản cố định vô hình 1.520 1.829

2.3.1. Nguyên giá 3.613 4.177

2.3.2. Giá trị hao mòn luỹ kế (2.093) (2.348)

2.4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 33.254 45.877

3. Bất động sản đầu tư 0 0

4. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 4.646 0

5. Tài sản dài hạn khác 15.685 14.128

TỔNG TÀI SẢN 786.199 768.379

IV. NỢ PHẢI TRẢ 211.892 189.326

1. Nợ ngắn hạn 209.359 187.575

2. Nợ dài hạn 2.533 1.751

V. VỐN CHỦ SỞ HỮU 574.307 579.053

1. Vốn chủ sở hữu 574.307 579.053

2. Nguồn kinh phí và quỹ khác 0 0

TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 786.199 768.379

BÀI 13: Công ty Cổ phần Khoáng sản Bình Định có BCĐKT rút gọn năm 2012 như sau:

Đơn vị tính: triệu đồng

Chỉ tiêu 2011 2012

I. TÀI SẢN NGẮN HẠN 188.888 143.000

1. Tiền và các khoản tương đương tiền 40.000 15.000

2. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 87.000 33.000

3. Các khoản phải thu ngắn hạn 39.000 9.000

4. Hàng tồn kho 20.988 72.000

5. Tài sản ngắn hạn khác 1.900 14.000

II. TÀI SẢN DÀI HẠN 68.612 127.205

1. Các khoản phải thu dài hạn 1.600 2.100

2. Tài sản cố định 39.012 110.005

2.1. Tài sản cố định hữu hình 39.000 110.000

2.1.1. Nguyên giá 90.000 180.000

2.1.2. Giá trị hao mòn luỹ kế (51.000) (70.000)

2.3. Tài sản cố định vô hình 12 5

2.3.1. Nguyên giá 37 37

2.3.2. Giá trị hao mòn luỹ kế (25) (32)

5. Tài sản dài hạn khác 28.000 15.100

TỔNG TÀI SẢN 257.500 270.205

IV. NỢ PHẢI TRẢ 69.500 66.900

Page 11: Bai tap tcdn nguyen chi cuong

- 10 -

1. Nợ nhà cung cấp 61.000 58.000

2. Nợ dài hạn 8.500 8.900

V. VỐN CHỦ SỞ HỮU 188.000 203.305

1. Vốn chủ sở hữu 188.000 203.000

2. Nguồn kinh phí và quỹ khác 0 305

TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 257.500 270.205

Yêu cầu:

1. Lập bảng phân tích diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn

2. Dự báo nhu cầu tài chính năm 2013 biết:

- Doanh thu 2012: 415.000 triệu đồng

- Ước tính năm 2013 doanh thu tăng 30%

- Doanh lợi doanh thu năm 2013 ước tính 4%

- Doanh nghiệp dùng 30% LNST để chia cổ tức

BÀI 14: Công ty TNHH Thanh Hoa vay 1.000 triệu đồng, lãi suất 15%/ năm, mỗi năm trả

một khoản tiền đều nhau và trả trong vòng 10 năm. Lập lịch trình trả nợ của công ty trong

hia trường hợp sau:

1. Trả các khoản đều nhau vào cuối năm

2. Trả các khoản đều nhau vào đầu năm

BÀI 15:Ông Michael vay một khoản tiền là 100.000 đô la, lãi suất 20%/năm. Điều khoản

hợp đồng ghi rõ định kỳ 6 tháng ông phải trả tiền góp một lần, trả trong vòng 5 năm. Lập

lịch trình trả nợ trong hai trường hợp sau:

1. Trả vào đầu kỳ

2. Trả vào cuối kỳ

BÀI 16: Công ty VTT xem xét đầu tư vào một dự án tung sản phẩm màn hình phẳng mới

ra thị trường. Các dữ liệu của dự án như sau:

Thời gian dự án 5 năm. Tiền thuê đất trong mỗi năm là 60.000$ / 5 năm. Chi phí xây

dựng nhà xưởng hết 300.000$. Chi phí mua máy móc thiết bị ước tính 1.700.000$, chi phí

lắp đặt và chạy thử là 200.000$. Giá trị nhà xưởng và thiết bị được khấu hao hết trong 5

năm theo phương pháp đường thẳng. Giá trị thanh lý ước tính như sau: nhà xưởng

30.000$, thiết bị 120.000$. Sản lượng tiêu thụ dự kiến trong 5 năm như sau:

Năm 1 2 3 4 5

Sản lượng (chiếc) 5.000 7.000 10.000 10.000 7.000

Page 12: Bai tap tcdn nguyen chi cuong

- 11 -

Giá bán bình quân 300$/ màn hình. Chi phí biến đổi đơn vị là 120$/màn hình. Các chi phí

hoạt động cố định của dự án ( không bao gồm khấu hao, NX và giá trị phân bổ tiền thuê

đất) dự kiến là 300.000$. Vốn lưu động ban đầu dự kiến là 200.000$, sau đó nhu cầu vốn

lưu động dự kiến năm bằng 20% doanh thu của năm và khi dự án kết thúc toàn bộ vốn lưu

động còn lại năm cuối cùng sẽ được thu hồi. Chi phí vốn của dự án là 18%, thuế suất thuế

thu nhập DN 30%.

Có nên chấp nhận dự án không?dùng chỉ tiêu NPV và IRR để chứng minh.

BÀI 17: Công ty cổ phần ISG đang lên kế hoạch xây dựng một hệ thống nhà hàng tự

phục vụ tại thành phố Quy Nhơn trên mặt bằng đang cho công ty Thiên Thanh thuê với

giá 30 triệu đồng/năm, tiền thuê nhận vào cuối mỗi năm. Dự kiến chi phí xây dựng nhà

hàng và mua sắm các máy móc thiết bị là 10 tỷ đồng. Dự kiến nhà hàng hoạt động trong 8

năm, doanh thu dự kiến như sau (ĐVT: triệu đồng):

Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Năm 6 Năm 7 Năm 8

2.000 3.200 3.300 3.500 3.700 3.800 3.500 3.500

Dự kiến trong thời gian hoạt động, biến phí trong hai năm đầu là 100 triệu đồng, những

năm sau tăng lên 200 triệu đồng, hai năm cuối dự án giảm còn 100 triệu đồng. Định phí

không kể khấu hao là 50 triệu đồng, ba năm cuối dự án dự kiến tăng lên 60 triệu đồng.

Tài sản cố định của công ty áp dụng phương pháp khấu hao nhanh, biết trong năm thứ 4

công ty tiến hành nâng cấp máy móc nhằm mục tiêu gia tăng doanh thu cho những năm

sau. Chi phí nâng cấp là 100 triệu đồng.

Biết: Thời gian sử dụng dự kiến của nhà hàng và máy móc là 9 năm, giá trị thanh lý của

tất cả tài sản cố định khi kết thúc dự án là 1000 triệu đồng. Hiệu suất sử dụng vốn lưu

động dự kiến là 20 vòng/năm. Kết thúc dự án khi thu hồi vốn lưu động ước tính tỷ lệ thất

thoát là 20%, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 28%.

Để phục vụ dự án doanh nghiệp dự định sử dụng hai nguồn tài trợ: cổ phần thường và nợ

vay ngân hàng với tỷ lệ 40%, 60%. Biết chi phí sử dụng cổ phần thường là 21%, lãi suất

vay dự kiến là 18%.

1. Công ty có nên chấp nhận dự án không?

Page 13: Bai tap tcdn nguyen chi cuong

- 12 -

2. Nếu việc công ty xây dựng nhà hàng được nhà nước khuyến khích và cho hưởng

thuế suất ưu đãi là 20% trong 3 năm đầu thì có ảnh hưởng gì đến quyết định của

ban giám đốc. Anh chị hãy dùng chỉ tiêu NPV để minh họa.

3. Nếu từ năm thứ 3 của dự án, nền kinh tế gặp nhiều khó khăn doanh thu giảm 20%

so với dự kiến, đồng thời chi phí hoạt động không kể khấu hao( cả biến phí và định

phí) năm sau tăng thêm 10% so với dự kiến. Để khuyến khích kinh doanh, cũng

trong năm này, nhà nước quyết định hạ thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp còn

20%. Khi đó giá trị thu nhập ròng hiện tại (NPV) của dự án là bao nhiêu?

BÀI 18: Doanh nghiệp An Thành dự kiến đầu tư vào một dự án có tổng vốn đầu tư là

2.570 triệu đồng, trong đó 2.100 triệu đồng đầu tư xây dựng nhà xưởng, 350 triệu đồng

mua sắm dây chuyền sản xuất, 120 triệu đồng đầu tư vốn lưu động. Nếu không thực hiện

dự án doanh nghiệp có thể cho thuê mặt bằng với giá 20 triệu đồng/ tháng. Tuổi đời của

nhà xưởng là 7 năm, dây chuyền là 10 năm. Tuổi thọ dự án bằng tuổi thọ nhà xưởng.

Doanh thu dự kiến đạt được của dự án là 1.500 triệu đồng. Năm thứ nhất đạt 70% dự

kiến, năm thứ hai đạt 90%, ba năm tiếp theo đạt dự kiến, năm thứ 6 đạt 70%, năm thứ 7

đạt 60% dự kiến.

Biến phí hoạt động hai năm đầu là 200 triệu, các năm tiếp theo tăng đến 250 triệu và ổn

định. Định phí không kể khấu hao là 100 triệu cho các năm.

Kết thúc dự án giá trị thanh lý của nhà xưởng là 500 triệu, dây chuyền là 200 triệu, không

có chi phí thanh lý. Để phục vụ cho dự án, cuối năm thứ 2 doanh nghiệp tiến hành nâng

cấp dây chuyền sản xuất với tổng giá trị là 200 triệu. Hiệu suất sử dụng vốn lưu động từ

năm thứ 2 của dự án là 10 vòng/năm. Biết rằng doanh nghiệp tính khấu hao theo phương

pháp tuyến tính cố định, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%. Chi phí sử dụng

vốn trung bình là 18%.

Yêu cầu:

1. Hãy tư vấn cho lãnh đạo công ty có nên thực hiện dự án này không theo phương

pháp NPV?

2. Nếu doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần, và trong

thời gian thực hiện dự án doanh nghiệp được hưởng ưu đãi của nhà nước như sau:

Page 14: Bai tap tcdn nguyen chi cuong

- 13 -

3 năm đầu được miễn thuế, các năm còn lại được hưởng thuế suất 20% thì doanh

nghiệp nên chấp nhận dự án hay không?

BÀI 19: Công ty cổ phần DCY chuyên sản xuất áo mưa tiện lợi đang có hướng chuyển

sang sản xuất loại áo mưa đặc biệt dành cho hoạt động đánh bắt xa bờ trong thời gian 5

năm. Nhận thấy tiềm năng của thị trường này, ban giám đốc quyết định mời chuyên gia

người nước ngoài về thẩm định dự án với chi phí là 700 triệu đồng. Sau thời gian làm việc

cùng phòng kinh doanh, vị chuyên gia đưa ra dự tính như sau: tổng vốn cố định đầu tư là

9 tỷ. Lượng công nhân và lương dự tính như sau:

1 2 3 4 5

Số lượng nhân công (người) 80 100 120 120 120

Lương dự tính/công nhân

(triệu đồng) 1,9 2,1 2,5 3 3,5

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, phí sản xuât chung ước tính cho một sản phẩm như sau:

1 2 3 4 5

Chi phí NVL/sản

phẩm (triệu

đồng) 0,020 0,024 0,030 0,035 0,040

Chi phí sxc/sản

phẩm (triệu

đồng) 0,060 0,062 0,070 0,075 0,080

Sản lượng dự kiến và giá cùng chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp như sau:

1 2 3 4 5

Sản lượng (chiếc) 2.000 2.400 3.600 5.400 8.640

Giá(triệu đồng/chiếc) 0,8 0,8 0,9 1 1,2

Chi phí BHQLDN(triệu

đồng) 120 130 140 150 110

Tuổi thọ của tài sản cố định là 10 năm. Doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu hao

tuyến tính cố định. Kết thúc dự án giá trị thanh lý dây chuyền là 5 tỷ đồng, vốn lưu động

thu hồi thặng dư so với ban đầu 15%. Anh chị hãy tư vấn cho ban giám đốc có nên thực

hiện dự án này không. Biết chi phí sử dụng vốn trung bình là 12%, vòng quay vốn lưu

động là 5 lần/ năm trong cả đời dự án. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%. Nếu

dự án được chấp nhận hãy tính thời gian hoàn vốn giản đơn.

BÀI 20: Công ty cổ phần Hạ Long có cơ cấu vốn được xem là tối ưu như sau:

- Nợ dài hạn : 40%

- Vốn tự có ( vốn cổ phần): 60%

Page 15: Bai tap tcdn nguyen chi cuong

- 14 -

Lợi nhuận ròng sau thuế năm tới dự kiến là 300 triệu đồng, tỷ lệ chia cổ tức đc công ty

duy trì ở mức 40%. Cổ phiếu của công ty hiện đang đc mua bán với giá 50.000 đồng/ CP,

cổ tức năm vừa qua là 5.000 đồng/CP, tỷ lệ tăng trưởng cổ tức là 8%. Chi phì phát hành

cổ phần thường mới là 10%. Công ty có khả năng vay nợ và chịu các mức lãi suất như

sau:

- Vay đến 72 triệu đồng, lãi suất 12%

- Vay trên 60 triệu đồng đến 144 triệu đồng, lãi suất 14%.

- Vay trên 144 triệu đồng, lãi suất 16%.

Thuế suất thuế thu nhập của công ty : 25%. Công ty có các cơ hội đầu tư trong năm tới

như trong bản dưới đây, các đầu tư này có rủi ro bằng rủi ro hiện tại của công ty.

Dự án ( DA) Vốn đầu tư ( triệu

đồng)

Mức sinh lời (%)

A

B

C

D

E

70

90

40

60

80

13

15

16

17

12

Yêu cầu:

1. Xác định các mức vốn huy động mà tại đó MCC bắt đầu thay đổi ?

2. Tính các mức chi phí vốn biên tế (MCC), và chi phí vốn bình quân (WACC) ?

3. Thể hiện MCC và tỷ suất sinh lời của các cơ hội đầu tư trên cùng một đồ thị ?

4. Nếu vốn huy động không hạn chế thì năm tới công ty đầu tư vào những DA nào?

BÀI 21: Doanh nghiệp GDW chuyên sản xuất cà phê chất lượng đang dự tính mua một

máy xay cà phê thế hệ mới. Hiện tại doanh nghiệp đang lựa chọn giữa hai dòng máy: một

nhập từ Đức có tuổi thọ là 4 năm, một nhập từ Nhật có tuổi thọ 8 năm.

Các thông số tài chính từ hai máy đối với doanh nghiệp như sau:

1. Máy nhập từ Đức:

- Giá bán: 2,5 tỷ đồng.

- Chi phí vận chuyển lắp đặt: 600 triệu đồng.

- Doanh thu dự kiến hàng năm: 2.600 triệu đồng

- Chi phí hoạt động không khấu hao: 800 triệu/năm.

- Khấu hao theo đường thẳng.

Page 16: Bai tap tcdn nguyen chi cuong

- 15 -

2. Máy nhập từ Nhật:

- Giá bán: 1,55 tỷ đồng.

- Chi phí vận chuyển lắp đặt: 800 triệu đồng.

- Doanh thu dự kiến hàng năm: 1.800 triệu đồng

- Chi phí hoạt động không khấu hao: 800 triệu/năm.

- Khấu hao theo đường thẳng.

Nhu cầu vốn lưu động của hai máy đều là 300 triệu đồng. Kết thúc dự án vốn lưu động

thu hồi toàn bộ, giá trị thanh lý máy bằng 0 , thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là

28%, chi phí sử dụng vốn trung bình là 15%. Xác định xem mua máy nào có hiệu quả

hơn?

BÀI 22: Doanh nghiệp TBF đang xem xét dự án mới có các dữ kiện như sau:

Tổng vốn đầu tư là 400.000 USD, trong đó dây chuyền công nghệ là 300.000 USD, nhà

xưởng là 100.000 USD. Nếu không thực hiện dự án này, doanh nghiệp cho thuê mặt bằng

với giá 1.500 USD/năm, tiền thuê nhận vào đầu năm. Tuổi đời sản phẩm dự kiến là 6

năm. Tuổi thọ của dây chuyền là 10 năm, của nhà xưởng là 6 năm. Trong thời gian thực

hiện dự án để đáp ứng nhu cầu người tiêu dùng, cuối năm thứ hai doanh nghiệp phải nâng

cấp kho đông lạnh cho phân xưởng với giá trị nâng cấp là 60.000 USD. Thêm vào đó, đầu

năm thứ tư doanh nghiệp phải tiến hành cải tiến dây chuyền công nghệ lên mức tự động

hóa 50% với chi phí là 100.000 USD. Vào cuối năm thứ nhất và đầu năm cuối doanh

nghiệp phải tiến hành bảo dưỡng toàn bộ máy móc nhằm đảm bảo hệ thống làm việc

thông suốt, với giá trị bảo dưỡng dự tính là 5.000 USD.

Các tài sản khấu hao theo phương pháp đường thẳng. Kết thúc dự án tài sản cố định thanh

lý có giá trị là 200.000 USD, vốn lưu động thu hồi toàn bộ. Biết vòng quay vốn lưu động

ước tính là 10 vòng/năm. Doanh thu và chi phí hoạt động thường xuyên không khấu hao

năm đầu tiên ước tính đạt được: 150.000 USD và 50.000 USD. Các năm sau doanh thu

tăng 20% so với năm trước, chi phí hoạt động thường xuyên không khấu hao tăng 10% so

với năm trước.

Doanh nghiệp có nên chấp nhận dự án này không? Biết thuế suất thuế thu nhập doanh

nghiệp là 25%, WACC =18%.

Page 17: Bai tap tcdn nguyen chi cuong

- 16 -

BÀI 23: Một công ty có ý định mở rộng sản xuất kinh doanh. Chi phí mở rộng là 300

triệu đồng có thể huy động từ hai nguồn:

- Phát hành trái phiếu lãi suất 14%/năm.

- Bán 1.000 cổ phiếu thường với giá 0,3 triệu/cổ phiếu.

Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty trước khi thực hiện kế hoạch mở rộng như sau:

Đvt: triệu đồng

Doanh thu 1.500

Chi phí biến đổi 450

Chi phí cố định 500

Chi phí lãi vay 100

Thu nhập trước thuế 400

Thuế thu nhập doanh nghiệp (t=34%) 136

Thu nhập sau thuế 264

Số cổ phiếu 10.000

Thu nhập ròng trên mỗi cổ phiếu 0,0264

Sau khi thực hiện kế hoạch doanh thu dự kiến tăng thêm 100 triệu. Chi phí biến đổi sẽ là

30% doanh thu, chi phí cố định tăng thêm 800 triệu.

1. Xác định mức độ ảnh hưởng của các đòn bẩy trước khi mở rộng.

2. Xác định mức độ ảnh hưởng của các đòn bẩy sau khi mở rộng.

3. Bạn lựa chọn nguồn nào cho kế hoạch mở rộng?tại sao?

(gợi ý yêu cầu 3: căn cứ vào EPS cho hai cách tài trợ)

BÀI 24: Hãy trả lời ĐÚNG hay SAI, giải thích?

1. Chi phí sản xuất bao gồm tất cả các chi phí của quá trình biến đổi nguyên liệu

thành thành phẩm.

2. Tất cả chi phí ngoài sản xuất được xem là chi phí thời kì.

3. Chi phí sản xuất chung bao gồm cả chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh

nghiệp.

4. Chi phí sản xuất chung bao gồm chi phí lương và phụ cấp lương phải trả cho công

nhân trực tiếp vận hành máy sản xuất sản phẩm.

5. Nếu chi phí ban đầu là 8 triệu, chi phí chuyển đổi là 20 triệu, chi phí sản xuất

chung là 12 triệu.

6. Nhà quản trị có thể tùy tiện thay đổi các khoản định phí không bắt buộc.

Page 18: Bai tap tcdn nguyen chi cuong

- 17 -

7. Khi quyết định mua một chiếc máy mới, giá bán của chiếc máy cũ là môt khoản

chi phí hợp lý.

8. Chi phí cơ hội của việc mua máy mới bán máy cũ là khoản chênh lệch giữa giá

mua máy mới và tiền thu được từ bán máy cũ.

9. Chi phí cơ hội là một khoản tiền doanh nghiệp phải chi ra để mua cơ hội kinh

doanh.

BÀI 25: Xác định nhu cầu bao bì của các nhà máy sản xuất xi măng trong nước gia tăng

nên Công ty TNHH Đạo Thành muốn đầu tư thêm một dây chuyền sản xuất bao bì theo

công nghệ hiện đại nhập khẩu từ châu Âu. Công ty thuê chuyên gia lập dự án với chi phí

là 500 triệu đồng. Toàn bộ chi phí đầu tư dự án được chuyên gia dự toán là 20 tỷ đồng,

trong đó bao gồm 500 triệu đồng chi phí thuê lập dự án. Một nửa chi phí đầu tư dự án

được lấy từ nguồn vốn của nhà máy, phần còn lại vay của Ngân hàng Công thương Việt

Nam, tức là 10 tỷ đồng. Nếu dự án được chấp nhận Ngân hàng sẽ cho doanh nghiệp vay

bao nhiêu? Giải thích?

BÀI 26: Công ty TNHH Thanh Bình chuyên sản xuất một loại sản phẩm duy nhất, có tình

hình hoạt động trong một năm như sau:

1. Tổng vốn kinh doanh đạt 12.000 triệu đồng. Hệ số nợ là 40%, với lãi suất tiền vay là

10%/năm.

2. Tiền thuê nhà xưởng: 25 triệu đồng/tháng.

3. Nguyên giá tài sản cố định là 5.600 triệu, tỷ lệ khấu hao là 10%/năm

4. Chi phí quảng cáo 100 triệu đồng/năm

5. Chi phí khác: 20 triệu đồng/ quý

6. Chi phí nguyên vật liệu: 600.000 đồng/ sản phẩm

7. Chi phí nhân công trực tiếp: 250.000 đồng/ sản phẩm

8. Chi phí tiền lương cho cán bộ quản lý 10 triệu /tháng

9. Chi phí khác 50.000 đ/sản phẩm

10. Giá thị trường là 1.250.000 đồng/sản phẩm (giá bán chưa có thuế VAT)

11. Công suất sản xuất tối đa là 10.000 sản phẩm/năm

12. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%. Doanh nghiệp nộp VAT theo

phương pháp khấu trừ.

Page 19: Bai tap tcdn nguyen chi cuong

- 18 -

Yêu cầu:

a. Hãy xác định sản lượng hòa vốn, doanh thu hòa vốn và công suất hòa vốn? Vẽ đồ thị

minh họa.

b. Hãy tính mức độ ảnh hưởng của đòn bẩy kinh doanh, đòn bẩy tài chính và đòn bẩy

tổng hợp đến mức sản lượng đạt lợi nhuận sau thuế là 150 triệu đồng. Nêu ý nghĩa của các

chỉ tiêu trên.

c. Dùng đòn bẩy tổng hợp ở câu b để chỉ ra doanh lợi vốn chủ sở hữu (ROE) thay đổi

như thế nào nếu sản lượng giảm 30%.

BÀI 27: Công ty cổ phần WEST có các số liệu như sau:

- Tổng nguồn vốn : 1.800.000.000 đồng, HN = 40%, số cổ phiếu hiện tại là 21.600 cổ

phiếu với mệnh giá 50.000 đồng/cổ phiếu. Lãi suất vay trung bình của doanh nghiệp là

15%/năm.

- Tiền lương bộ phận quản lý doanh nghiệp: 60.000.000 đ/tháng. Tiền lương bộ phận bán

hàng: 6.000.000 đồng/nhân viên/ tháng; bộ phận này có 30 nhân viên

- Nhân viên quản lý phân xưởng và công nhân trực tiếp sản xuất được thanh toán lương

theo thời gian và theo sản phẩm:

Theo thời gian: 2.500.000 đồng/người/ tháng. Bộ phận này có 70 nhân viên

Theo sản phẩm: 200.000 đồng/sp

- Tổng cộng nguyên giá tài sản cố định tại doanh nghiệp là: 1.000.000.000 đồng. Doanh

nghiệp áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng, và tất cả các tài sản cố định đều

có thời gian sử dụng là 10 năm. Ngoài ra doanh nghiệp còn quảng cáo trên truyền hình

với chi phí 20.000.000 đồng/ tuần. Hàng năm doanh nghiệp chỉ đăng ký quảng cáo trong

vòng 1 tháng.

- Chi phí nguyên vật liệu chính: 1.600.000 đồng/sản phẩm; chi phí nguyên vật liệu phụ:

1.150.000 đồng/sản phẩm; chi phí nhiên liệu: 1.500.000 đồng/sản phẩm; chi phí điện tại

bộ phận sản xuất: 600.000 đồng/sản phẩm; chi phí nước tại bộ phận sản xuất: 900.000

đồng/sản phẩm. Chi phí dịch vụ mua ngoài (điện, nước, điện thoại, ADSL) tại bộ phận

bán hàng và quản trị doanh nghiệp là 400.000.000 đồng/ tháng

- Giá bán bao gồm thuế GTGT là 9.900.000 đồng/ sản phẩm

Page 20: Bai tap tcdn nguyen chi cuong

- 19 -

- Biết: đối với trường hợp trả lương theo thời gian doanh nghiệp phải tuân theo quy định

của Bộ Tài chính về trích các khoản trích theo lương (Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế,

Bảo hiểm thất nghiệp, Kinh phí Công đoàn) là 23% tổng số lương. Doanh nghiệp tính

thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%,

công suất sản xuất tối đa là 12.000 sản phẩm

Yêu cầu:

1. Anh chị hãy cho lãnh đạo công ty biết sản lượng hòa vốn và doanh thu hòa vốn của

WEST là bao nhiêu?

2. Hiện tại mức sản xuất và tiêu thụ của WEST ổn định là 4.500 sản phẩm, Giám đốc dự

tính mở rộng quy mô bằng cách huy động số vốn là 500.000.000 đồng từ một trong ba

phương án:

- Vay nợ 500.000.000 đồng, lãi suất 17,5%

- Bán 10.000.000 cổ phiếu, mệnh giá 50.000 đồng/cổ phiếu

- Bán 5.000.000 cổ phiếu, mệnh giá 50.000 đồng/cổ phiếu và vay 250.000.000 đồng với

lãi suất 16%.

Dự tính sau khi mở rộng sản lượng tăng thêm 60%, chi phí biến đổi đơn vị tăng

thêm 50%, chi phí cố định tăng đến 18.000.000.000 đồng và giá bán tăng thêm 40%. Anh

chị hãy tính mức độ ảnh hưởng của đòn bẩy kinh doanh, đòn bẩy tài chính, đòn bẩy tổng

hợp trước và sau khi doanh nghiệp mở rộng ứng với ba phương án trên.

3. Chọn phương án tối ưu nhất từ ba phương án trên tại mức sản lượng 10.000 sản phẩm

trên quan điểm tối đa hóa EPS. Biết thu nhập ròng cổ đông thường bằng lợi nhuận sau

thuế.

BÀI 28: Công ty cổ phần DAISY đang phân tích dự án có mã số MFM 3 để đầu tư, dự án

này có nội dung như sau:

- Xây dựng nhà xưởng với nguyên giá 3 tỷ, lắp đặt hệ thống cấp nước với giá trị 4

tỷ, mua bản quyền phát minh với giá trị 2tỷ, mua phần mềm máy tính có nguyên giá 8 tỷ,

quyền sử dụng đất có thời hạn 15 năm với nguyên giá 9 tỷ. Biết thời gian sử dụng của nhà

xưởng và phần mềm máy tính là 10 năm, hệ thống cấp nước và bản quyền phát minh là 5

năm.

Page 21: Bai tap tcdn nguyen chi cuong

- 20 -

- Cuối năm 2011, công ty phải lấy lại khu đất đang cho doanh nghiệp SPU thuê.

Hợp đồng cho thuê giữa DAISY với SPU có nội dung sau: Hợp đồng ký từ đầu năm

2006, chia làm 3 giai đoạn:

Giai đoạn 2006 – 2011: 10 triệu đồng/tháng

Giai đoạn 2012 – 2013: 11 triệu đồng/tháng,

Giai đoạn 2013 – 2016: 13 triệu đồng/tháng

Hợp đồng quy định, SPU trả tiền thuê vào cuối mỗi năm và nếu DAISY có thể lấy lại khu

đất để thực hiện sản xuất kinh doanh bất kỳ lúc nào. Nếu khu đất được lấy lại trước khi

kết thúc hợp đồng thì DAISY chỉ phải đền bù cho SPU 213 triệu đồng (SPU vẫn phải trả

tiền thuê đất cho thời gian đã sử dụng).

Dự án đi vào hoạt động vào năm 2012, hoạt động trong vòng 5 năm. Sản lượng và giá bán

dự kiến các năm sau như sau:

Dự kiến chi phí hoạt động không kể khấu hao của dự án vào cuối mỗi năm như sau:

ĐVT: triệu đồng

2012 2013 2014 2015 2016

Chi phí bán hàng và sản

xuất 1.200 1.200 1.200 1.560 2.340

Chi phí quản lý doanh

nghiệp 1.500 1.500 1.500 1.950 2.925

Dự án đòi hỏi đầu tư vốn lưu động ròng, ước tính nhu cầu vốn lưu động ròng hàng năm

chiếm 10% doanh thu thuần, khi kết thúc dự án vốn lưu động được thu hồi toàn bộ. Tổng

giá trị thanh lý của các loại tài sản cố định là 12.000 triệu, chi phí thanh lý là 800 triệu.

Biết rằng: tài sản cố định của công ty được khấu hao theo phương pháp tuyến tính cố

định, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%. Dự án đươc đầu tư từ hai nguồn vốn:

50% từ chủ sở hữu và 50% vốn vay dài hạn với lãi suất vay 19%/năm và chi phí sử dụng

vốn chủ sở hữu là 22%/năm.

Yêu cầu:

2012 2013 2014 2015 2016

Sản lượng tiêu thụ (sản

phẩm) 250 275 330 495 100

Giá bán (triệu đồng/sản

phẩm) 500 500 450 450 450

Page 22: Bai tap tcdn nguyen chi cuong

- 21 -

a. Tính dòng tiền của dự án? anh (chị) hãy tư vấn cho lãnh đạo công ty có nên thực

hiện dự án không theo phương pháp NPV?

b. Giả sử đến đầu năm 2012 lãi suất vay dài hạn tăng lên 22%, kỳ vọng của cổ đông

cũng tăng lên. Và theo số liệu thu thập được từ thị trường có lãi suất phi rủi ro (KRF) là

18%, lãi suất danh mục thị trường (KRM) là 25%, Beta bằng 0,9. Khi đó công ty có nên

tiếp tục đầu tư vào MFM 3 hay không? Các anh (chị) hãy tư vấn cho lãnh đạo công ty

bằng phương pháp NPV?

BÀI 29:

Công ty cổ phần Công ty cổ phần YOUNG có các số liệu như sau:

- Tổng nguồn vốn : 1,8 tỷ , vốn chủ sở hữu chiếm 60% tổng nguồn vốn , số cổ phiếu

hiện tại là 21.600 cổ phiếu. Lãi suất vay trung bình của doanh nghiệp là 15%/năm.

- Tiền lương bộ phận quản lý doanh nghiệp: 60 triệu/tháng. Tiền lương bộ phận bán

hàng: 6 triệu đồng/nhân viên/ tháng; bộ phận này có 30 nhân viên

- Công nhân trực tiếp sản xuất được thanh toán lương theo thời gian và theo sản

phẩm:

Theo thời gian: 2.5 triệu đồng/người/ tháng. Bộ phận này có 70 nhân viên

Theo sản phẩm: 200.000 đồng/sp

- Tổng cộng nguyên giá tài sản cố định tại doanh nghiệp là: 1 tỷ đồng. Doanh nghiệp

áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng, và tất cả các tài sản cố định đều có thời

gian sử dụng là 10 năm. Ngoài ra doanh nghiệp còn quảng cáo trên truyền hình với chi

phí 20 triệu đồng/ tuần. Hàng năm doanh nghiệp chỉ đăng ký quảng cáo trong vòng 1

tháng.

- Chi phí nguyên vật liệu chính: 1.6 triệu/sản phẩm; chi phí nguyên vật liệu phụ:

1,15 triệu/sản phẩm; chi phí nhiên liệu: 1,5 triệu /sản phẩm; chi phí điện tại bộ phận sản

xuất: 600.000 đồng/sản phẩm; chi phí nước tại bộ phận sản xuất: 900.000 đồng/sản phẩm.

Chi phí dịch vụ mua ngoài (điện, nước, điện thoại, ADSL) tại bộ phận bán hàng và quản

trị doanh nghiệp là 400 triệu / tháng

- Giá bán bao gồm thuế GTGT là 9,9 triệu / sản phẩm

Biết rằng: đối với trường hợp trả lương theo thời gian doanh nghiệp phải tuân theo quy

định của Bộ Tài chính về trích các khoản trích theo lương (Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y

Page 23: Bai tap tcdn nguyen chi cuong

- 22 -

tế, Bảo hiểm thất nghiệp, Kinh phí Công đoàn). Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo

phương pháp khấu trừ, thuế suất thuế GTGT 10%, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp

là 25%, công suất sản xuất tối đa là 12.000 sản phẩm

BÀI 30:

Công ty VTT xem xét đầu tư vào một dự án tung sản phẩm màn hình phẳng mới ra thị

trường. Các dữ liệu của dự án như sau:

Thời gian dự án 5 năm. Tiền thuê đất trong mỗi năm là 60.000$ / 5 năm. Chi phí xây

dựng nhà xưởng hết 300.000$. Chi phí mua máy móc thiết bị ước tính 1.700.000$, chi phí

lắp đặt và chạy thử là 200.000$. Giá trị nhà xưởng và thiết bị được khấu hao hết trong 5

năm theo phương pháp đường thẳng. Giá trị thanh lý ước tính như sau: nhà xưởng

30.000$, thiết bị 120.000$. Sản lượng tiêu thụ dự kiến trong 5 năm như sau:

Năm 1 2 3 4 5

Sản lượng (chiếc) 5.000 7.000 10.000 10.000 7.000

Giá bán bình quân 300$/ màn hình. Chi phí biến đổi đơn vị là 120$/màn hình. Các chi phí

hoạt động cố định của dự án ( không bao gồm khấu hao, NX và giá trị phân bổ tiền thuê

đất) dự kiến là 300.000$. Vốn lưu động ban đầu dự kiến là 200.000$, sau đó nhu cầu vốn

lưu động dự kiến năm bằng 20% doanh thu của năm và khi dự án kết thúc toàn bộ vốn lưu

động còn lại năm cuối cùng sẽ được thu hồi. Chi phí vốn của dự án là 18%, thuế suất thuế

thu nhập DN 30%. Có nên chấp nhận dự án không?dùng chỉ tiêu NPV và IRR để chứng

minh.

BÀI 31:

Công ty AIK dự kiến đầu tư thêm nhà máy lắp ráp mới. Dự án này sẽ chấm dứt sau 5 năm

hoạt động để công ty phát triển thế hệ sản phẩm mới.Có 2 dự án đầu tư như sau:

- Dự án A: công ty chọn công nghệ trung bình của Trung Quốc. Với công nghệ này, ước

tính doanh thu cuối mỗi năm như sau:

Đvt: USD

Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5

50.000 60.000 85.000 85.000 70.000

Chi phí đầu tư tài sản cố định của dự án này là 40.000 USD. Thời gian sử dụng của tài sản

cố định là 10 năm, giá trị thị trường sau 5 năm là 20.000 US, chi phí thanh lý không đáng

kể.

Page 24: Bai tap tcdn nguyen chi cuong

- 23 -

Chi phí hoạt động thường xuyên trong trường hợp dự án này theo tính toán: biến phí

chiếm 60% doanh thu, còn định phí là 10.000 USD/năm (chưa kể khấu hao tài sản cố

định)

- Dự án B: công ty chọn công nghệ hiện đại của Châu Âu, giá trị toàn bộ tài sản cố định

tới 75.000 USD, nhưng bù lại doanh thu tăng đáng kể so với dự án A.

Với công nghệ này, ước tính doanh thu cuối mỗi năm như sau:

Đvt: USD

Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5

70.000 70.000 100.000 100.000 90.000

Do công nghệ hiện đại hơn, nên công ty có thể tiết kiệm chi phí so với dự án A: biến phí

chỉ chiếm 50% doanh thu, còn chi phí cố định vẫn là 10.000 USD/năm (chưa kế khấu hao

tài sản cố định). Thời gian sử dụng tài sản cố định là 10 năm, giá trị thị trường sau 5 năm

là 30.000 USD.

Cả hai dự án này có nhu cầu tăng vốn lưu động, hiệu suất sử dụng vốn lưu động của dự án

đạt tới 10 vòng/năm.Thuế suất thuế thu nhập 25%, chi phí sử dụng vốn 20%. Công ty áp

dụng phương pháp khấu hao tuyến tính cố định.

Yêu cầu:

a. Viết dòng tiền của hai dự án.

b. Dùng tiêu chuẩn NPV để lựa chọn dự án trong trường hợp:

- Dự án loại trừ nhau?

- Dự án độc lập về mặt kinh tế?

BÀI 32: Công ty Bình Minh dự định đầu tư một dự án mới. Công ty đang định lựa chọn

dây chuyền công nghệ của Mỹ: Trị giá 700 triệu đồng, nhu cầu bổ sung vốn lưu động là

100 tr. Thời gian sử dụng của dây chuyền này là 5 năm. Dự án có thể cho phép đạt được

doanh thu thuần dự kiến là 1000 triệu đ/năm, trong đó năm thứ nhất đạt 80% dự kiến,

nam thứ hai đạt 90% dự kiến và năm thứ 3 trở đi đạt 100% dự kiến. Chi phí hoạt động

thường xuyên của cả hai năm đầu là: biến phsis 300 tr/năm, định phí 200 tr/năm (chưa kể

khấu hao), từ năm thứ ba trở đi biến phí 350 triệu/năm, định phí 200 tr chưa kế khấu

hao.Thực hiện dự án này công ty phải đầu tư thêm cho một xưởng sản xuất với tổng

nguyên giá là 350 tr, thời gian khấu hao là 7 năm. Biết rằng: TSCĐ khấu hao theo phương

pháp tuyến tính cố định, riêng dây chuyền công nghệ khấu hao theo phương pháp tổng số.

Page 25: Bai tap tcdn nguyen chi cuong

- 24 -

Tuổi thọ của dự án bằng tuổi thọ của dây chuyền công nghệ, Khi kết thúc dự án vốn lưu

động được thu hồi toàn bộ, giá trị thanh lý của dây chuyền công nghệ là 50 triệu, giá trị

thanh lý của xưởng là 120 tr (đã trừ chi phí thanh lý). Thuế suất thuế thu nhập doanh

nghiệp là 25%, chi phí vốn là 14%.

Yêu cầu:

1. Tính dòng tiền dự án

2. Hãy tư vấn cho lãnh đạo công ty có nên thực hiện dự án này bằng NPV.

BÀI 33: Công ty B chuyên sản xuất nước lọc tinh khiêts dự kiến trong năm kế hoạch sản

xuất một loại nước khoáng mới (bình nước 21 lít). Kế hoạch sản xuất có số liệu kế toán

như sau:

1. Tổng vốn kinh doanh 1 tỷ, vốn chủ sở hữu chiếm 60%, lãi suất trung bình với các

khoản nợ là 13%/năm.

2. Tiền thuê nhà xưởng: 10 triệu/năm

3. Chi phí khấu hao máy móc thiết bị: 50 triệu/năm

4. Chi phí khác: 30 triệu/năm

5. Chi phí nước khoáng: 7.000 đ/bình

6. Chi phí bao bì nhãn mác: 2000 đ/bình

7. Chi phí nhân công trực tiếp: 3.000 đ/bình

8. Chi phí khác: 2000 đ/bình

9. Giá dự kiến thị trường có thể chấp nhận được là 17.000 đồng/bình (giá chưa thuế).

10. Công suất sản xuất tối đa là 180.000 bình nước/ năm

11. Thuế suất thuế TNDN là 28%. Doanh nghiệp nộp thuế VAT theo phương pháp

khấu trừ.

Yêu cầu:

a. Muốn đạt được lợi nhuận sau thuế là 86,4 triệu thì sản lượng phải đạt là bao nhiêu?

b. Hãy tính mức độ ảnh hưởng của đòn bẩy kinh doanh, đòn bẩy tài chính, đòn bẩy tổng

hợp ở mức sản lượng 100.000 bình nước. Nêu ý nghĩa của các chỉ tiêu trên?

c. Dùng đòn bẩy kinh doanh ở câu b để chỉ ra EBIT thay đổi như thế nào nếu sản lượng

giảm 15%?

Page 26: Bai tap tcdn nguyen chi cuong

- 25 -

d. Giả sử hàng năm công ty sản xuất và tiêu thụ ổn định trên thị trường một lượng là

120.000 bình nước với giá bán 17.000 đồng/bình nước. Trong năm kế hoạch công ty nhận

thêm được một đơn đặt hàng từ công ty thương mại PK với nội dung như sau : số lượng

30.000 bình nước, giá 13.000 đồng/bình-giá chưa thuế. Công ty có nên chấp nhận đơn đặt

hàng này không? Tại sao?

BÀI 34: Công ty cổ phần CM13 đang phân tích dự án có mã số FB31 để đầu tư, dự án

này có nội dung như sau:

- Xây dựng nhà xưởng: để dự án có thể hoạt động vào đầu năm 2012, CM 13 phải

đầu tư xây dựng nhà xưởng liên tục trong 3 năm, ước tính tổng chi phí đầu tư là 500 triệu

đồng/năm, bắt đầu cuối năm 2009. Thời điểm đưa nhà xưởng vào sử dụng là đầu năm

2012. Thời gian đăng ký sử dụng và khấu hao của nhà xưởng là 10 năm.

- Cuối năm 2009, công ty phải lấy lại khu đất đang cho doanh nghiệp Trường Giang

thuế. Hợp đồng cho thuê giữa CM 13 với Trường Giang có nội dung như sau: Hợp đồng

ký từ đầu năm 2006, chia làm 3 giai đoạn:

o Giai đoạn 2006-2010:15 triệu đồng/tháng, TG trả tiên thuê đất cho CM13 mỗi

năm một lần vào cuối mỗi năm.

o Giai đoạn 2011-1015: 20 triệu đồng/tháng, TG trả tiền thuê đất cho CM13 mỗi

năm một lần vào cuối mỗi năm.

o Giai đoạn 2016-2020: 25 triệu đồng/tháng, TG trả tiền thuê đất cho CM13 mỗi

năm một lần vào cuối mỗi năm.

Hợp đồng quy định, CM 13 có thể lấy lại khu đất để thực hiện sản xuất kinh doanh bất kỳ

lúc nào. Nếu khu đất được lấy lại trước khi kết thúc hợp đồng thì CM13 chỉ phải đền bù

cho TG 100 triệu đồng (TG vẫn phải trả tiền thuê đất cho thời gian đã sử dụng).

- Dự án trang bị dây chuyền công nghệ của Mỹ, tổng nguyên giá là 2100 triệu đồng.

Thời gian sử dụng của dây chuyền sản xuất này là 7 năm, bắt đầu hoạt động từ đầu

năm 2012.

- Dự kiến doanh thu và chi phí của dự án vào cuối mỗi năm như sau:

Đvt: triệu đồng

Năm 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018

DTT từ bán hàng và ccdv 1.600 1.800 2.000 2.200 1.800 1.400 1.400

Chi phí hđtx không kể KH 300 300 350 350 300 200 200

Page 27: Bai tap tcdn nguyen chi cuong

- 26 -

Dự án đòi hỏi đầu tư vốn lưu động ròng,ước tính nhu cầu vốn lưu động ròng hàng năm

chiếm 10% doanh thu thuần. Biết rằng: tài sản cố định của công ty được khấu hao theo

phương pháp tuyến tính cố định. Tuổi thọ của dự án bằng tuổi thọ của dây chuyền công

nghệ. Khi kết thúc dự án vốn lưu động ròng còn lại thu hồi toàn bộ. Giá trị thanh lý của

dây chuyền công nghệ là 550 triệu, còn giá trị thanh lý của nhà xưởng bằng 0 (giá trị đã

trừ đi chi phí thanh lý). Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%/năm. Chi phí vốn

của công ty là 25%/năm. Theo tính toán của Phòng Kế toán Tài chính công ty, tổng chi

phí thiết kế dự án công ty phải trả đến cuối năm 2011 là 360 triệu đồng.

Yêu cầu:

- Tính dòng tiền dự án?

- Tại thời điểm đầu năm 2012, anh chị hãy tư vấn cho lãnh đạo công ty có nên thực

hiện dự án này không theo phương pháp NPV?

BÀI 35: Công ty cổ phần Trường Sơn dự định mở rộng sản xuất. Công ty phân tích một

dự án mới để đầu tư: Dây chuyền công nghệ của PJS trị giá 1500 tr đồng, Thời gian sử

dụng của dây chuyền sản xuất này là 6 năm. Dự án này cho ra một sản phẩm mới đáp ứng

thị hiếu của lớp thanh niên trẻ, dự đoán doanh thu năm đầu tiên sẽ rất lớn và giảm dần

trong những năm tiếp theo, dự án chấm dứt vào cuối năm thứ 5:

Năm 1 2 3 4 5

Doanh thu thuần cuối mỗi năm 1500 1200 1000 800 800

Tổng chi phí cuối mỗi năm (chưa tính KH) 220 220 220 220 220

Thực hiện dự án này, ngay từ đầu năm thứ nhất công ty đưa vào sử dụng xưởng chuyên

dụng với tổng nguyên giá 1000 tr, thời gian khấu hao của xưởng là 10 năm. Để xưởng đi

vào hoạt động, trong hai năm đầu tien cuối mỗi năm công ty phải đầu tư nâng cấp phong

giữ nhiệt với tổng chi phí đầu tư là: năm thứ nhất 90tr,năm thứ hai 80tr. Nhu cầu vốn lưu

động ròng chiếm 10% doanh thu. Biết rằng tài sản cố định được khấu hao theo pp tuyến

tính cố định. Khi kết thúc dự án toàn bộ vốn lưu động ròng đc thu hồi. Giá trị thanh lý của

dây chuyền công nghệ là 260tr, giá trị thanh lý của xưởng chuyên dụng là 500 tr(sau khi

trừ cp thanh lý). Thuế suất thuế thu nhập là 25%, chi phí vốn là 20%.

a. Tính dòng tiền? tư vấn cho lãnh đạo công ty nền thực hiện dự án hay không theo

phương pháp NPV.

Page 28: Bai tap tcdn nguyen chi cuong

- 27 -

b. Nếu riêng dây chuyền công nghệ của dự án này đc khấu hao nhanh theo pp số dư

giảm dần, cac anh chị có thay đổi quyết định ở câu a ko? Dùng NPV để gt?

c. Khi thẩm định dự án , các chuyên gia chỉ ra 1 số thiếu sót trong quá trình tính toán

như : lệ phí trước bạ của dây chuyền công nghệ là 2% giá mua; chiết khấu mua dây

chuyền đc hưởng 22,5 tr; chi phí vận chuyển về đến nơi lắp đặt là 7,5 tr; chi phí vận hành

chạy thử 45tr; chi phí thuế công ty khảo sát thị trường dự án là 50tr; thời gian sử dụng tối

thiểu của dây chuyền công nghệ theo quy định là 7 năm. Vơi những thay đổi trên thì kết

quả NPVở câu a thay đổi như thế nào?

BÀI 36: Công ty Bình Định dự kiến trong năm kế hoạch sản xuất một loại sản phẩm mới.

Kế hoạch sản xuất này có số liệu kế toán như sau:

1. Tổng số vốn kinh doanh 1tỷ đồng. Trong đó vốn chủ sở hữu chiếm 40%

2. Tiền thuê nhà xưởng: 120 tr/năm

3. Chi phí khấu hao: 50 tr/năm

4. Tiền lương bộ phận quản lý: 20 tr/tháng

5. Chi phí khác: 40 tr/năm

6. Chi phí nguyên vật liệu: 50.000 đ/sp

7. Chi phí nhân công trực tiếp:

- Tiền công trả theo thời gian: 30 tr/tháng

- Các khoản trích: 23%

- Tiền công sp: 25.000 đ/sp

8. Chi phí khác: 25.000 đ/sp

9. Giá dự kiến thị trường có thể chấp nhận đc: 130.000 đ/sp

10. Công suất sx tối đa 110.000 sp/năm

11. Thuế suất thu nhập doanh nghiệp là 25%. Doanh nghiệp nộp VAT theo pp khấu trừ

12. Công ty phải trả lãi cho các khoản nợ của mình với cp bình quân 14%/năm

Yêu cầu:

a. Hãy xác định sản lượng hòa vốn, doanh thu hòa vốn, công suất hòa vốn? vẽ đồ thị.

b. Muốn đạt lợi nhuận sau thuế là 108 triệu thì sản lượng đạt được là bao nhiêu

c. Tính độ ảnh hưởng của đòn bẩy kinh doanh,đòn bẩy tài chính và đòn bẩy tổng hợp

ở mức lợi nhuận sau thuế 115,2 triệu. Nêu ý nghĩa

Page 29: Bai tap tcdn nguyen chi cuong

- 28 -

d. Dùng đòn bẩy tài chính để chỉ ra ROE thay đổi như thế nào khi EBIT:

- Tăng 50%

- Giảm 50%

e. Tính giá thành sản phẩm ở mức sản lượng hòa vốn và ở mức sản lượng tối đa

BÀI 37: Công ty Mỹ lợi chuyên sản xuất một loại sản phẩm duy nhất, có tình hình hoạt

động trong năm như sau:

1. Tổng vốn kinh doanh là 12.000 triệu đồng, hệ số nợ là 60%, lãi suất là 8%/ănm

2. Tiền thuê nhà xưởng 24,5 triệu/tháng

3. Nguyên giá TSCĐ là 5.600 triệu, tỷ lệ khấu hao 10%/năm

4. Chi phí quảng cáo 40 tr.năm

5. Chi phí khác 30 tr/năm

6. Chi phí nguyên vật liệu: 700.000 đ/sp

7. Chi phí nhân công trực tiếp: 250.000 đ/sp

8. Chi phí khác 50.000 đ/sp

9. Giá thị trường 1.300.000 đ/sp

10. Công suất sx tối đa là 9.000 sp

11. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệ là 28%

Yêu cầu:

a. Xác định sản lượng hòa vốn, doanh thu hòa vốn và công suất hòa vốn? vẽ đồ thị minh

họa.

b. Muốn đạt được lợi nhuận sau thuế là 216 tr thì phải sx và tiêu thụ bao nhiêu sản phẩm.

BÀI 38: Công ty KTQN tại Hà nội đang sử dụng 2.000 triệu đồng tiền vốn, trong đó hệ

số vốn chủ sở hữu 40%. Công ty sản xuất một loại sản phẩm duy nhất. Số liệu trong một

năm như sau:

- Thuê đất: 10 triệu đồng/ tháng.

- Khấu hao TSCĐ: 160 triệu đồng/ năm.

- Tiền lương quản lý công ty: 60 triệu đồng/tháng.

- Tiền lương quản lý phân xưởng: 20 triệu đồng/tháng.

- Tiền lương cơ bản cho công nhân trực tiếp sản xuất: 150 triệu đồng/tháng.

Page 30: Bai tap tcdn nguyen chi cuong

- 29 -

- Chi phí bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn

(phần doanh nghiệp chịu trích theo lương cố định theo tỷ lệ quy định ở Việt Nam năm

2010).

- Chi phí quảng cao: 20 triệu đồng/quý.

- Chi phí cố định khác: 50 triệu đồng/năm.

- Tiền lương công nhân sản xuất khoán sản phẩm: 200.000 đồng/sản phẩm.

- Chi phí nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu sử dụng trực tiếp để chế tạo

sản phẩm: 300.000 đồng/sản phẩm.

- Chi phí bằng tiền khác: 200.000 đồng/sản phẩm.

- Giá bán hiện hành: 1.320.000 đồng/sản phẩm (Giá bán có VAT).

- Công suất tối đa: 18.000 sản phẩm/năm.

- Thuế suất thuế TNDN :25%.

Biết rằng công ty phải chịu chi phí bình quân với các khoản nợ của mình là 10%/năm.

Công ty nộp thuế phương pháp khấu trừ với thuế suất 10%.

Yêu cầu:

a. Mức độ ảnh hưởng của đòn bẩy tổng hợp ở mức sản lượng đạt 150 triệu đồng lợi

nhuận sau thuế là bao nhiêu? Dùng mức độ ảnh hưởng của đòn bẩy tổng hợp để

tính lợi nhuận ròng vốn chủ sở hữu khi sản lượng giảm 20%?

b. Xác lập mối quan hệ giữa tỷ suất lợi nhuận vốn (lợi nhuận trước thuế và lãi vay),

lãi suất tiền vay với tỷ suất lợi nhuận ròng vốn chủ sở hữu. Từ đó đi đến nhận xét

về việc sử dụng vốn vay của công ty tại sản lượng đạt 225 triệu đồng lợi nhuận sau

thuế?

BÀI 39: Công ty BM chuyên sản xuất bàn ghế gia đình, có tình hình hoạt động trong năm

như sau:

1. Tổng vốn kinh doanh: 3 tỷ đồng. trong đó vốn vay chiếm 60%, với lãi suất tiền vay

10%/năm

2. Tiền thuê nhà xưởng: 30 triệu đồng/ tháng

3. Chi phí khấu hao máy móc thiết bị: 150 triệu/năm

4. Chi phí khác: 30 triệu/năm

5. Chi phí nguyên vật liệu: 50.000 đồng/sp

Page 31: Bai tap tcdn nguyen chi cuong

- 30 -

6. Chi phí nhân công tr.tiếp: 100.000 đồng/sp

7. Chi phí khác 50.000 đồng/sp

8. Giá trị thị trường 250.000 đồng/sp (chưa thuế VAT)

9. Công suất sản xuất tối đa: 20.000 sp/năm

10. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%. Doanh nghiệp nộp VAT theo pp khấu

trừ

Yêu cầu:

a. Hãy tính mức độ ảnh hưởng của đòn bẩy kinh doanh, đòn bẩy tài chính và đòn bẩy

tổng hợp ở mức sản lượng đạt lợi nhuận sau thuế là 30 triệu đồng. Nêu ý nghĩa của các

chỉ tiêu trên?

b. Dùng đòn bẩy tổng hợp ở câu c để chỉ ra doanh lợi vốn chủ sở hữu thay đổi như thế

nào nếu sản lượng giảm 30%

c. Hoạt động được hai năm thì giá bán 1 sản phẩm chỉ còn 220.000 đồng. Bạn hãy cho

biết ý kiến xem công ty có nên tiếp tục sản xuất loại sản phẩm này không. Nếu tiếp tục

sản xuất công ty có thể sx và tiêu thụ 20.000 sản phẩm/năm. Biết rằng cơ sở vật chất mà

công ty sử dụng không thể chuyển sang phương án khác trong năm tiếp theo.

BÀI 40: Công ty sản xuất VS2 dự định mở rộng sản xuất. Công ty đang phân tích để lựa

chọn mua dây chuyền sản xuất A trị giá 1200 triệu, tuổi tho 6 năm, nhu cầu bổ sung vốn

lưu động là 250 triệu. Dự án có thể cho phép đạt doanh thu thuần hđ bán hàng và cc dv

trong năm đầu là 500 tr/năm, từ năm thứ 2 đến năm thứ 5 tăng thêm 50%, năm thứ 6 giảm

20% so với năm thứ 5.Chi phí hoạt động thường xuyên ko kể khấu hao trong năm đầu 150

tr, trong 4 năm tiếp theo 190 tr/năm, năm cuối là 160 tr. Tuổi thọ của dự án bằng tuổi thọ

của dây chuyển. Khi kết thúc dự án vốn lưu động được thu hồi với tỷ lệ thất thoát là 20%.

Giá trị thanh lý dây chuyền sản xuất 40 triệu (sau khi đã trừ chi phí thanh lý). Để thực

hiện dự án. Công ty cần đầu tư thêm một phân xưởng sản xuất, tổng giá trị công trình bàn

giao là 500 tr. Phân xưởng này có thời gian sử dụng được xác định là 10 năm, Khi kết

thúc dự án, giá trị thanh lý của phân xưởng đúng bằng giá trị còn lại của phân xưởng.

Biết rằng toàn bộ tài sản cố định của doanh nghiệp được khấu hao theo phương pháp bình

quân. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%. Chi phí vốn là 14%.

Yêu cầu:

Page 32: Bai tap tcdn nguyen chi cuong

- 31 -

a. Tính dòng tiền dự án

b. Dùng tiêu chuẩn NPV để đánh giá giá dự án. Quyết định câu b sẽ thanh đổi như thế

nào nếu chi phí vốn của công ty là 12%

------------

Chúc các anh chị thành công!