bÀi thuyẾt trÌnh mÔn cÔng nghỆ sau thu hoẠch

17
BÀI THUYẾT TRÌNH BÀI THUYẾT TRÌNH MÔN CÔNG NGHỆ MÔN CÔNG NGHỆ SAU THU HOẠCH SAU THU HOẠCH ĐỀ TÀI 18: CÂY CHÈ ĐỀ TÀI 18: CÂY CHÈ

Upload: chyna

Post on 14-Jan-2016

108 views

Category:

Documents


1 download

DESCRIPTION

BÀI THUYẾT TRÌNH MÔN CÔNG NGHỆ SAU THU HOẠCH. ĐỀ TÀI 18: CÂY CHÈ. CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀCÂY CHÈ. I. GIỚI THIỆU VỀ CÂY CHÈ Giới (kingdom): Plantea Ngành( division): Magnoliopsida Bộ( ordo): Ericales - PowerPoint PPT Presentation

TRANSCRIPT

Page 1: BÀI THUYẾT TRÌNH  MÔN CÔNG NGHỆ  SAU THU HOẠCH

BÀI THUYẾT TRÌNH BÀI THUYẾT TRÌNH MÔN CÔNG NGHỆ MÔN CÔNG NGHỆ SAU THU HOẠCHSAU THU HOẠCH

ĐỀ TÀI 18: CÂY CHÈĐỀ TÀI 18: CÂY CHÈ

Page 2: BÀI THUYẾT TRÌNH  MÔN CÔNG NGHỆ  SAU THU HOẠCH

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CÂY CHÈ

I. GIỚI THIỆU VỀ CÂY CHÈ Giới (kingdom): Plantea Ngành( division): Magnoliopsida Bộ( ordo): Ericales Họ (familia): Theaceae Chi( genus): Camellia Loài( species): C. Siensis Tên khoa học: Camellia sinensis

Page 3: BÀI THUYẾT TRÌNH  MÔN CÔNG NGHỆ  SAU THU HOẠCH

MỘT SỐ GIỐNG CHÈ Ở VIỆT NAM

Giống Trung Quốc lá nhỏ

Giống Trung Quốc lá to

Chè Shan

Chè Ấn Độ, điển hình là Atxam

Page 4: BÀI THUYẾT TRÌNH  MÔN CÔNG NGHỆ  SAU THU HOẠCH

Diện tích trồng chè và sản lượng chè

0

20000

40000

60000

80000

100000

120000

140000

160000

2000 2005 2010

diện tich chècả nước (ha)

sản lượng tràkhô (tấn)

sản lượng xuấtkhẩu (tấn)

Page 5: BÀI THUYẾT TRÌNH  MÔN CÔNG NGHỆ  SAU THU HOẠCH

CHƯƠNG II: ĐẶC ĐIỂM SINH VẬT HỌC CỦA CÂY CHÈ Khí hậu

- Yêu cầu về nhiệt độ bình quân năm thích hợp 15 – 20 độ C

- Lượng mưa 1.500 – 2.000mm- Độ ẩm đất 70 – 80%.

Độ pHChè ưa đất có độ pH thấp = 4.5 – 5.5. Nếu pH

trên 7.5 cây sẽ ít lá vàng, pH< 3.5 lá xanh xẫm có cây sẽ chết

Độ cao và địa hình Phần lớn chè trồng trên đất đồi dốc. Độ dốc gây

lên sự xói mòn, mất dinh dưỡng và không giữ được nước. Độ dốc còn gây trở ngại lớn đến việc cơ giới hoá. Giới hạn độ dốc tối đa chỉ nên 25 độ

Page 6: BÀI THUYẾT TRÌNH  MÔN CÔNG NGHỆ  SAU THU HOẠCH

Thành phần hóa học của lá chè

Page 7: BÀI THUYẾT TRÌNH  MÔN CÔNG NGHỆ  SAU THU HOẠCH

Tiêu chuẩn hái chè: - Chè 3 tuổi mới bắt đầu hái bói

nhưng phải nuôi tán. Sang mùa xuân, sau khi đốn tạo hình lần 1, cây chè mọc mầm lá mới, chờ tán chè mọc cao trên 60cm thì tạo tán. Đợt chè hái gồm 1 tôm (búp) + 2 lá và chừa lại 1 lá cá + 2 lá non

- Chè 4 tuổi sau lần đốn tạo hình lần 2, cây chè đã có tán rõ rệt, nếu chăm bón tốt, cây chè bắt đầu bước vào giai đoạn kinh doanh sản xuất. Lúc này hái (cuối Đông sang Xuân) 1 tôm + 2 lá và chừa lại 1 lá cá + 2 lá non

Page 8: BÀI THUYẾT TRÌNH  MÔN CÔNG NGHỆ  SAU THU HOẠCH

Bảo quản chè sau thu hoạch

Sau khi hái, chè được cho vào trong các sọt tre để vân chuyển về nơi sản xuất.

Chè sau khi hái nên đưa vào chế biến, không để quá 6h.

Khi chờ chế biến phải trải mỏng chè thành lớp dày 20 – 30 cm, để nơi thoáng mát…

Page 9: BÀI THUYẾT TRÌNH  MÔN CÔNG NGHỆ  SAU THU HOẠCH

CÁC LOẠI BỆNH TRÊN CÂY CHÈ VÀ CÁCH PHÒNG TRỪ

Sâu hại: rầy xanh, bọ cánh tơ, nhện đỏ nâu, bọ xít muỗi…

Do một số loại nấm: bệnh phòng lá chè, phòng lá chè mắt lưới, bệnh đốm nâu, đốm xám…

Page 10: BÀI THUYẾT TRÌNH  MÔN CÔNG NGHỆ  SAU THU HOẠCH

Bọ cánh tơ: Đặc điểm gây hại: - chúng bám ở mặt dưới lá non,

tôm chè và trên cọng búp để gây hại, làm cho mặt dưới lá và trên cọng búp nổi lên đường sần sùi song song màu nâu xám. Búp chè bị hại có biểu hiện cứng, lá dày màu xanh sẫm

- Khi chè bị bọ cánh tơ hại nặng, lá và tôm chè bị rụng sớm, lá non bị biến dạng, các mầm non héo thâm và ảnh hưởng đến năng

suất búp chè lứa tiếp theo

Page 11: BÀI THUYẾT TRÌNH  MÔN CÔNG NGHỆ  SAU THU HOẠCH

Nhện đỏ (nâu)

Nhện gây hại làm  lá chè chuyển thành màu hung đỏ. Tại nơi chúng sống có thể có một lớp mạng nhện bao phủ được tạo bởi các sợi tơ ngắn và mảnh.

Cây chè sinh trưởng kém, búp chè bị mù xoè nhiều, lá cây bị hại biến màu nâu lốm đốm đến màu tím đồng, trên mặt lá có nhiều bụi bẩn màu trắng xám. Chè bị hại nặng mép lá non cong lên, lá rụng dần, năng suất bị giảm nghiêm trọng.

Page 12: BÀI THUYẾT TRÌNH  MÔN CÔNG NGHỆ  SAU THU HOẠCH

Bệnh thối búp chè: Bệnh thối búp gây ra do

nấm Collectotrichum theae-sinensis, tiếp theo các nấm khác tiêp tục gây hại nên nhiều mẫu bệnh thấy có cả nấm Glomerella cingulata; Phyllosticta gemiphilae.

Vết bệnh đầu tiên là một chấm nhỏ màu nâu đen trên phần non mềm của lá và búp chè. Các vết bệnh phát triển lớn dần lên gây thối đen lá non và búp

Page 13: BÀI THUYẾT TRÌNH  MÔN CÔNG NGHỆ  SAU THU HOẠCH

Bệng đốm xám: Bệnh đốm xám hại lá chè gây ra

do nấm Pestalozzia theae Sawada, nằm trong họ nấm đĩa cành Melanconiaceae, bộ nấm đĩa cành Melanconiales, lớp nấm Coelomycetes, ngành phụ nấm bất toàn Deuteromycotina.

Vết bệnh thường xuất phát từ mép lá hoặc từ giữa lá, đầu tiên là các chấm nhỏ màu xám nâu, sau vết bệnh lớn dần có hình tròn, gần tròn, hình ô van, hình bán nguyệt hay không có hình dạng nhất định và mép vết bệnh có hình gợn sóng. Trên vết bệnh có các đường gân đen, các chấm đen, bề mặt vết bệnh có màu xám tro, Khi vết bệnh lan đến khoảng 1/2 diện tích lá trở lên lá chè bị rụng

Page 14: BÀI THUYẾT TRÌNH  MÔN CÔNG NGHỆ  SAU THU HOẠCH

Chè truyền thống có thể chia thành ba loại

* chè xanh * ôlong * chè đen

CHƯƠNG III: CHẾ BIẾN CHÈ

Page 15: BÀI THUYẾT TRÌNH  MÔN CÔNG NGHỆ  SAU THU HOẠCH

Chè nguyên liệu

Vò chè

Lên men

Sấy

Làm héo

Chè đen

Đóng gói

Phân loại

Quy trình sản xuất chè đen:

Page 16: BÀI THUYẾT TRÌNH  MÔN CÔNG NGHỆ  SAU THU HOẠCH

Quy trình sản xuất trà xanh Trung Quốc: Chè nguyên liệu

Vò – Sàng - Vò

Sao – Sấy

Phân loại

Sao

Đấu trộn

Bao gói

Tinh sạch

Chè xanh TQ

Page 17: BÀI THUYẾT TRÌNH  MÔN CÔNG NGHỆ  SAU THU HOẠCH

NHÓM 18

XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN CÔ VÀ CÁC BẠN ĐÃ LẮNG NGHE!