bai13 bảo mật thông tin

16
Chúc các em học tập thú vị!!! Tin học lớp 12 Chương IV

Upload: giap-thai-ngoc

Post on 30-Jul-2015

56 views

Category:

Education


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: Bai13 bảo mật thông tin

Chúc các em học tập th

ú

vị!!!

Tin học lớp 12Chương IV

Page 2: Bai13 bảo mật thông tin

Nhìn sang bảng DIEM12A, nếu người lập trình chỉ đưa dữ liệu từ CSDL ra thì chuyện gì sẽ xảy ra?

BẢNG: DIEM12A

BẢNG: USER

Học sinh có thể xem và sửa họ tên, điểm số!!!

Sử dụng mật khẩu!

Làm thế nào để giải quyết

tình trạng trên?

Page 3: Bai13 bảo mật thông tin

1. Khái niệm: Bảo mật thông tin là

Ngăn chặn các truy cập không được phép

Hạn chế tối đa các sai sót của người dùng

Đảm bảo các thông tin không bị mất hoặc bị thay đổi

ngoài ý muốn

Không tiết lộ nội dung dữ liệu, chương trình xử lý Mục đích: Đảm bảo

Thông tin tin cậy

Thông tin trung thực

Thông tin sẵn sàng

Bài 13: Bảo mật thông tin trong các hệ CSDL

Page 4: Bai13 bảo mật thông tin

TẠI SAO PHẢI BẢO MẬT THÔNG TIN???

Thông tin là một loại tài sản.

Thông tin có một giá trị nhất định trong hầu hết tất cả mọi

hoạt động

Vì vậy: Thông tin cần phải được bảo vệ thích hợp. Bảo

mật thông tin chính là cách để hạn chế sự xâm hại không

an toàn, giảm thiểu thiệt hại khi có sự cố rủi ro xảy

ra( máy tính hư, virut,…)

Bài 13: Bảo mật thông tin trong các hệ CSDL

Page 5: Bai13 bảo mật thông tin

2. Các giải pháp chủ yếu cho bảo mật hệ thống thông tin

Bài 13: Bảo mật thông tin trong các hệ CSDL

Bảo mật

Chính sách & ý

thức

Phân quyền truy cập và nhận dạng người dùng

Mã hóa thông tin & nén dữ liệu

Lưu biên bản

Em thường gặp những cách bảo mật nào trong đời sống?

Page 6: Bai13 bảo mật thông tin

Chính sách và ý thức

Chủ trương, chính sách, điều luật Nhà

nước về bảo mật

Giải pháp phần cứng, phần mềm thích

hợp

Ý thức của người dùng

Bài 13: Bảo mật thông tin trong các hệ CSDL

Page 7: Bai13 bảo mật thông tin

Phân quyền truy cập Phân quyền truy cập là người dùng được phép thực hiện những quyền khai thác hệ thống nào.VD: Phân quyền khai thác hệ thống quản lý điểm trường THPT.

Quyền khai thác hệ thống:

Đọc (Đ) thông tin HS và điểm số

Chỉnh sửa (S) thông tin HS và điểm số

Bổ sung (B) thêm một HS, nhập thêm điểm số

Xóa (X) thông tin HS và điểm số

Không được truy cập (K).

Đối tượng sử dụng hệ thống gồm: Học sinh, phụ huynh, giáo

viên.

Bài 13: Bảo mật thông tin trong các hệ CSDL

Page 8: Bai13 bảo mật thông tin

Phân quyền truy cập

Bài 13: Bảo mật thông tin trong các hệ CSDL

  MaHS Điểm sốThông

tin khác

Học sinh

Đ Đ Đ

Phụ huynh

Đ Đ Đ

Giáo viên

ĐSBX ĐSBX ĐSBX

Bảng phân quyền: Là dữ liệu của CSDL, được tổ chức và xây dựng như những dữ liệu khác.

Điểm khác biệt: Được quản lý chặt chẽ, Không giới thiệu công khai, Chỉ có người quản trị hệ thống mới có

quyền truy cập, sửa đổi, bổ sung.

Page 9: Bai13 bảo mật thông tin

Nhận dạng người dùng- Sử dụng mật khẩu

Tên người dùng Mật khẩu

- Chữ ký điện tử- Nhận dạng dấu vân tay- Nhận dạng con ngươi- Nhận dạng giọng nói

Lưu ý:

Người quản trị CSDL cần cung cấp:

+ Bảng phân quyền truy cập cho hệ QTCSDL

+ Phương tiện nhận diện người dùng

Người dùng nên đảm bảo độ khó và định kỳ thay đổi mật khẩu để tăng cường khả

năng bảo vệ mật khẩu.

Bài 13: Bảo mật thông tin trong các hệ CSDL

Page 10: Bai13 bảo mật thông tin

Mã hóa thông tin- Bản rõ: Văn bản gốc cần mã hóa- Bản mã: Văn bản sau khi mã hóa- Khóa K: Thông tin tham số dùng để mã hóa- Mã: Thuật toán chuyển bản rõ thành bản mã

1. Mã hóa theo quy tắc vòng tròn

* Mã: Thay mỗi kí tự của bản rõ bằng một kí tự khác theo quy tắc dịch chuyển vòng tròn 1 số k cố định. Ví dụ: Bản rõ: “Chao ban”

k = 2 Bản mã: ???

Bài 13: Bảo mật thông tin trong các hệ CSDL

“Ejcq dcp”

Page 11: Bai13 bảo mật thông tin

Mã hóa thông tin2. Mã hoán vị đơn giản

* Mã: Viết các chữ của bản rõ theo đường chéo trên k dòng, sau đó đọc các chữ theo từng dòng sẽ được bản mãVí dụ: Bản rõ: “You are very nice”

k = 2 Bản mã: ???

Bài 13: Bảo mật thông tin trong các hệ CSDL

“Yurvrncoaeeyie”

Page 12: Bai13 bảo mật thông tin

Nén dữ liệu

Giảm dung lượng bộ nhớ lưu trữ.

Cần biết quy tắc nén mới có được dữ liệu gốc

Ví dụ: Mã hóa độ dài loạt Mã: Nén dữ liệu khi trong tệp dữ liệu có

các kí tự được lặp lại liên tiếpBản rõ: AAAABBBBBBDDDDCCCCCEEEBản mã: ???

Bài 13: Bảo mật thông tin trong các hệ CSDL

4A6B4D5C3E

Page 13: Bai13 bảo mật thông tin

Lưu biên bản

Bài 13: Bảo mật thông tin trong các hệ CSDL

Số lần truy cập vào hệ thống Thông tin về một số lần cập nhật cuối cùng,

nội dung cập nhật, người thực hiện, thời điểm cập nhật,… Mục đích:

Hỗ trợ việc khôi phục dữ liệu khi có sự cố kĩ thuật trong hoạt động của hệ CSDL

Đánh giá mức độ quan tâm của người dùng với các dữ liệu, dạng truy vấn.

Để phát hiện các truy vấn bất thường, từ đó có biện pháp xử lý kịp thời.

Page 14: Bai13 bảo mật thông tin

Bài 13: Bảo mật thông tin trong các hệ CSDL

Nội dung chính:

Page 15: Bai13 bảo mật thông tin

Cần lưu ý:

Tham số bảo vệ phải thường xuyên được thay đổi.

Cần tự giác thi hành các điều khoản quy định của pháp

luật

Nhất thiết phải có các cơ chế bảo vệ, phân quyền truy

cập thì mới có thể đưa CSDL vào khai thác thực tế

Không tồn tại cơ chế an toàn tuyệt đối trong công tác bảo

vệ

Bảo vệ cả dữ liệu lẫn chương trình xử lý.

Bài 13: Bảo mật thông tin trong các hệ CSDL

Page 16: Bai13 bảo mật thông tin

THANK YOU!!!

THE END.