ban nhÂn dÂn hoÀ xà viÊt nam huyỆn sƠn

4
UỶ BAN NHÂN DÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIÊT NAM HUYỆN NÔNG SƠN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc #SoKyHieuVanBan #DiaDiemNgayBanHanh KẾ HOẠCH Triển khai thực hiện Chương trình củng cố và phát triển hệ thống thông tin chuyên ngành dân số đến năm 2030 trên địa bàn huyện Nông Sơn Thực hiện Kế hoạch số 5227/KH-UBND ngày 12/8/2021 của UBND tỉnh Quảng Nam về việc triển khai thực hiện Quyết định số 2259/QĐ-TTg ngày 30/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình củng cố và phát triển hệ thống thông tin chuyên ngành dân số đến năm 2030. UBND huyện Nông Sơn ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình củng cố và phát triển hệ thống thông tin chuyên ngành dân số đến năm 2030 trên địa bàn huyện Nông Sơn (gọi tắt là Kế hoạch), với những nội dung cụ thể như sau: I. MỤC TIÊU 1. Mục tiêu chung Phát triển, hoàn thiện hệ thống thu thập, lưu trữ, xử lý thông tin số liệu dân số theo hướng hiện đại và kết nối liên thông, bảo đảm cung cấp đầy đủ, kịp thời, chính xác thông tin số liệu thống kê dân số đáp ứng yêu cầu quản lý và điều hành các cấp, góp phần xây dựng, thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội của địa phương nhằm thực hiện thành công mục tiêu Chiến lược dân số Việt Nam đến năm 2030. 2. Mục tiêu cụ thể a) Thông tin số liệu trực tuyến về dân số được cập nhật, số hóa ở cấp xã đạt 100% năm 2025; cộng tác viên dân số thực hiện cập nhật thông tin số liệu trực tuyến bằng thiết bị thông minh đạt 50% vào năm 2030. b) Kho dữ liệu chuyên ngành dân số được hiện đại hóa, hình thành hệ thống lưu trữ, kết nối thông tin số liệu dân số và phát triển vào năm 2025. c) Kho dữ liệu chuyên ngành dân số tại Trung tâm Y tế huyện xử lý, khai thác trực tuyến trên môi trường mạng các chỉ tiêu dân số và phát triển phục vụ chỉ đạo, điều hành, quản lý nhà nước về dân số vào năm 2025, 100% cấp xã vào năm 2030. d) 100% xã sử dụng kho dữ liệu chuyên ngành dân số trong xây dựng, thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội vào năm 2025. đ) Thực hiện các ứng dụng trên thiết bị di động thông minh đáp ứng nhu cầu sử dụng dữ liệu chuyên ngành dân số của các cơ quan, tổ chức trong xã hội đạt ít nhất 02 ứng dụng vào năm 2025, ít nhất 05 ứng dụng vào năm 2030. II. THỜI GIAN THỰC HIỆN Thời gian thực hiện: Từ năm 2021 đến năm 2030, chia làm 02 giai đoạn:

Upload: others

Post on 29-Nov-2021

0 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: BAN NHÂN DÂN HOÀ XÃ VIÊT NAM HUYỆN SƠN

UỶ BAN NHÂN DÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIÊT NAMHUYỆN NÔNG SƠN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

#SoKyHieuVanBan #DiaDiemNgayBanHanh KẾ HOẠCH

Triển khai thực hiện Chương trình củng cố và phát triển hệ thống thông tin chuyên ngành dân số đến năm 2030 trên địa bàn huyện Nông Sơn

Thực hiện Kế hoạch số 5227/KH-UBND ngày 12/8/2021 của UBND tỉnh Quảng Nam về việc triển khai thực hiện Quyết định số 2259/QĐ-TTg ngày 30/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình củng cố và phát triển hệ thống thông tin chuyên ngành dân số đến năm 2030. UBND huyện Nông Sơn ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình củng cố và phát triển hệ thống thông tin chuyên ngành dân số đến năm 2030 trên địa bàn huyện Nông Sơn (gọi tắt là Kế hoạch), với những nội dung cụ thể như sau:

I. MỤC TIÊU1. Mục tiêu chungPhát triển, hoàn thiện hệ thống thu thập, lưu trữ, xử lý thông tin số liệu dân

số theo hướng hiện đại và kết nối liên thông, bảo đảm cung cấp đầy đủ, kịp thời, chính xác thông tin số liệu thống kê dân số đáp ứng yêu cầu quản lý và điều hành các cấp, góp phần xây dựng, thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội của địa phương nhằm thực hiện thành công mục tiêu Chiến lược dân số Việt Nam đến năm 2030.

2. Mục tiêu cụ thểa) Thông tin số liệu trực tuyến về dân số được cập nhật, số hóa ở cấp xã đạt

100% năm 2025; cộng tác viên dân số thực hiện cập nhật thông tin số liệu trực tuyến bằng thiết bị thông minh đạt 50% vào năm 2030.

b) Kho dữ liệu chuyên ngành dân số được hiện đại hóa, hình thành hệ thống lưu trữ, kết nối thông tin số liệu dân số và phát triển vào năm 2025.

c) Kho dữ liệu chuyên ngành dân số tại Trung tâm Y tế huyện xử lý, khai thác trực tuyến trên môi trường mạng các chỉ tiêu dân số và phát triển phục vụ chỉ đạo, điều hành, quản lý nhà nước về dân số vào năm 2025, 100% cấp xã vào năm 2030.

d) 100% xã sử dụng kho dữ liệu chuyên ngành dân số trong xây dựng, thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội vào năm 2025.

đ) Thực hiện các ứng dụng trên thiết bị di động thông minh đáp ứng nhu cầu sử dụng dữ liệu chuyên ngành dân số của các cơ quan, tổ chức trong xã hội đạt ít nhất 02 ứng dụng vào năm 2025, ít nhất 05 ứng dụng vào năm 2030.

II. THỜI GIAN THỰC HIỆNThời gian thực hiện: Từ năm 2021 đến năm 2030, chia làm 02 giai đoạn:

Page 2: BAN NHÂN DÂN HOÀ XÃ VIÊT NAM HUYỆN SƠN

2

1. Giai đoạn 2021 - 2025: Triển khai đồng bộ các nhiệm vụ, giải pháp của Kế hoạch, tập trung hoàn thành các nhiệm vụ chủ yếu sau:

- Phối hợp với ngành cấp trên ban hành hệ thống chỉ tiêu dân số và phát triển, điều chỉnh các biểu mẫu thu thập thông tin, báo cáo định kỳ.

- Thực hiện triển khai việc cập nhật thông tin số liệu chuyên ngành dân số trực tiếp vào kho dữ liệu chuyên ngành dân số tại cấp xã theo kế hoạch cấp trên đề ra.

- Bổ sung, nâng cấp, hiện đại hóa kho dữ liệu chuyên ngành dân số và kết nối liên thông đến cấp xã.

2. Giai đoạn 2026 - 2030: Triển khai mở rộng các nhiệm vụ, giải pháp nâng cao hiệu quả của Kế hoạch, tập trung hoàn thành các nhiệm vụ của Chương trình.

Triển khai thực hiện mô hình nhân viên y tế thôn, cộng tác viên dân số, gia đình và trẻ em thực hiện thu thập, cập nhật thông tin dân số tại hộ gia đình trên thiết bị di động thông minh.

III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP1. Đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến thông tin số liệu dân số và phát triển- Đổi mới phương thức cung cấp thông tin số liệu dân số và phát triển

theo các hình thức khác nhau, chia sẻ thông tin dữ liệu chuyên ngành dân số trên địa bàn huyện thuận tiện, liên tục và theo thời gian.

- Đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến trên các phương tiện thông tin đại chúng, các kênh thông tin truyền thông hiện đại, trực tuyến đến các cơ quan, tổ chức chính trị - xã hội và mọi người dân.

- Phát huy vai trò của thông tin số liệu về dân số và phát triển trong công tác chỉ đạo, điều hành để đạt được các mục tiêu về dân số; lồng ghép yếu tố dân số trong xây dựng, thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

2. Hoàn thiện cơ chế chính sách, quy định chuyên môn, kỹ thuật- Cung cấp, chia sẻ khai thác thông tin số liệu dân số và phát triển; chính

sách hỗ trợ việc thu thập, cập nhật thông tin số liệu đầu vào, quản trị và vận hành kho dữ liệu chuyên ngành dân số.

- Thường xuyên rà soát, bổ sung các quy định về kỹ thuật, an toàn thông tin, an ninh dữ liệu, vận hành kho dữ liệu chuyên ngành dân số; giám sát, đánh giá, thẩm định chất lượng thông tin số liệu.

3. Nâng cao chất lượng thông tin số liệu, hiện đại hóa kho dữ liệu chuyên ngành dân số

- Đổi mới phương pháp, nâng cao chất lượng thu thập thông tin số liệu đầu vào của mạng lưới dân số các cấp, nhân viên y tế thôn, cộng tác viên dân số, gia đình và trẻ em; rà soát, thẩm định thông tin dữ liệu; kết hợp chặt chẽ, hiệu quả

Page 3: BAN NHÂN DÂN HOÀ XÃ VIÊT NAM HUYỆN SƠN

3

ba hình thức thu thập thông tin: báo cáo định kỳ; điều tra thống kê; hồ sơ đăng ký hành chính trên cơ sở nhu cầu thông tin số liệu phục vụ quản lý điều hành.

- Nâng cấp hệ thống kho dữ liệu chuyên ngành dân số.- Triển khai giải pháp để số hóa, cập nhật thông tin số liệu trực tiếp tại

cấp xã; lưu trữ, quản lý dữ liệu tập trung tại kho dữ liệu chuyên ngành dân số tại cấp huyện.

- Nâng cấp cơ sở vật chất, bổ sung trang thiết bị của kho dữ liệu chuyên ngành dân số cấp huyện, xã trên cơ sở kế thừa tối đa hạ tầng công nghệ thông tin sẵn có.

- Ứng dụng các giải pháp khoa học công nghệ mới, phát triển các ứng dụng khai thác dữ liệu, dự báo dân số phục vụ yêu cầu quản lý, phân tích, chia sẻ, công bố thông tin số liệu dân số.

- Quản lý và giám sát an toàn thông tin; bảo mật các cơ sở dữ liệu theo quy định của pháp luật.

4. Nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ, cộng tác viên tham gia thực hiện Kế hoạch

- Trên cơ sở sử dụng bộ máy, nhân lực hiện có đảm bảo đủ khả năng thực hiện thu thập, cập nhật, tổng hợp, xử lý, khai thác và vận hành thiết bị của hệ thống của từng cấp phù hợp với yêu cầu của Kế hoạch.

- Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ y tế, dân số, nhân viên y tế thôn, cộng tác viên dân số, gia đình và trẻ em về kiến thức và kỹ năng thu thập thông tin; xử lý; khai thác, lưu trữ số liệu dân số; quản trị, vận hành kho dữ liệu chuyên ngành dân số.

5. Huy động nguồn lựca) Về nhân lực: Huy động toàn bộ mạng lưới y tế, dân số, nhân viên y

tế thôn, cộng tác viên dân số, gia đình và trẻ em tham gia theo chức năng nhiệm vụ được giao, đảm bảo hoạt động ở tuyến cơ sở.

b) Về kinh phí: Kinh phí thực hiện từ nguồn ngân sách Trung ương, ngân sách cấp tỉnh, cấp huyện và nguồn huy động hợp pháp khác, được bố trí trong dự toán hằng năm để thực hiện công tác dân số theo quy định của Luật ngân sách nhà nước.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN1. Trung tâm Y tế huyện- Chủ trì, phối hợp với các ban, ngành, đoàn thể liên quan và UBND

các xã tổ chức thực hiện các nội dung của Kế hoạch theo từng năm, từng giai đoạn, đảm bảo hiệu quả.

- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng, ban hành các văn bản hướng dẫn chuyên môn kỹ thuật trên cơ sở các văn bản hướng dẫn của cấp có thẩm quyền; tổ chức tập huấn về chuyên môn cho cán bộ thực hiện Kế hoạch.

Page 4: BAN NHÂN DÂN HOÀ XÃ VIÊT NAM HUYỆN SƠN

4

- Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan truyền thông về nội dung hoạt động của Kế hoạch.

- Hướng dẫn đôn đốc, kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện các hoạt động của Kế hoạch; định kỳ hàng năm, giai đoạn tổng hợp báo cáo gửi về ngành cấp trên và UBND huyện theo quy định.

2. Chi cục Thống kê huyệnPhối hợp với Trung tâm Y tế huyện trong việc lồng ghép hoạt động và

sử dụng số liệu trong tính toán các chỉ số phát triển kinh tế - xã hội địa phương theo chức năng, nhiệm vụ được giao.

3. Phòng Tài chính - Kế hoạch huyệnTham mưu cho UBND huyện bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch hằng

năm theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và theo phân cấp ngân sách hiện hành.4. Các ban, ngành, đoàn thể liên quan ở huyệnPhối hợp với Trung tâm Y tế huyện tổ chức triển khai thực hiện Kế

hoạch trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao phối hợp chia sẻ, kết nối với kho dữ liệu điện tử chuyên ngành dân số.

5. Ủy ban nhân dân các xã- Xây dựng và triển khai Kế hoạch của địa phương trên cơ sở các nội

dung định hướng của Kế hoạch này.- Chủ động cân đối, bố trí kinh phí ngân sách địa phương và huy động

nguồn lực để triển khai thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu theo nội dung Kế hoạch phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.

Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình củng cố và phát triển hệ thống thông tin chuyên ngành dân số đến năm 2030 trên địa bàn huyện Nông Sơn, đề nghị các cơ quan, ban, ngành, đoàn thể huyện và UBND các xã tổ chức, triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc kịp thời báo UBND huyện (qua Trung tâm Y tế huyện) để được hướng dẫn và giải quyết./.

Nơi nhận:- UBND tỉnh;- Sở Y tế tỉnh;- Chi cục DS-KHHGĐ tỉnh;- TT Huyện ủy, HĐND huyện;- Chủ tịch, PCT huyện;- Các cơ quan, ban, ngành liên quan;- UBND các xã;- Lưu: VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂNKT. CHỦ TỊCHPHÓ CHỦ TỊCH

#ChuKyLanhDao