bảng 5. một số tác động của pip 2 ở mô bào đích
DESCRIPTION
Bảng 5. Một số tác động của PIP 2 ở mô bào đích. Hình 21. Tác động sinh học của IP 3. Hình 22. Các loại calcium pump. Hình 23. Cơ chế IP 3 điều hòa nồng độ Ca 2+ ICF. (3). Cơ chế thông tin “đóng, mở kênh ion”. - PowerPoint PPT PresentationTRANSCRIPT
1
Mô bào đích Phân tử tín hiệu ngoại bào (ESM) Đáp ứng
Gan Vasopressin Phân giải glycogen
Tụy tạng Acetylcholine Phân tiết amylase
Cơ trơn Acetylcholine Co cơ
Tiểu cầu Thrombin Tập hợp tiểu cầu
Bảng 5. Một số tác động của PIP2 ở mô bào đích
Hình 21. Tác động sinh học của IP3Hình 21. Tác động sinh học của IP3
2
Hình 22. Các loại calcium pumpHình 22. Các loại calcium pump
3
Hình 23. Cơ chế IP3 điều hòa nồng độ Ca2+ICF
Hình 23. Cơ chế IP3 điều hòa nồng độ Ca2+ICF
4
(3). Cơ chế thông tin “đóng, mở kênh ion” (3). Cơ chế thông tin “đóng, mở kênh ion”
Một số loại protein G kiểm soát trực tiếp “đóng, mở” các kênh ion ở mô bào đích, làm thay đổi điện thế màng, dẫn đến các hiệu ứng sinh học.Thần kinh mê tẩu - Tim: Acetylcholine phóng thích từ đầu mút thần kinh mê tẩu làm giảm sự co thắt của tế bào cơ tâm, giảm nhịp tim, giảm huyết áp dưới sự kiểm soát của α subunit - protein Gi .
Acetylcholine + Receptorβγ subunit - protein Gi
K+ channel (mở)
Tế bào cơ tâm khử cực
α subunit - protein Gi
Adenylate cyclase
5
Thần kinh khứu giác: Con người có thể phân biệt 10.000 mùi, do các tế bào thần kinh khứu giác ở lớp niêm mạc mũi đảm nhận, nhờ vào GPCRs đặc hiệu- receptor khứu giác trên bề mặt lông nhung, (khoảng 350 olfactory receptors) dưới sự kiểm soát của α subunit - protein GOLF .
Hình 24. Olfactory receptorHình 24. Olfactory receptor
MÙI + Olfactory receptor
α subunit protein GOLF
Adenylate cyclase
c.AMP
cyclic AMP gated cation channel (mở)
Na+
Khử cực olfactory neuron
Trung khu khứu giác
6
Thần kinh thị giác: Sự nhìn ở mắt phụ thuộc vào cường độ ánh sáng, tế bào hình que (rods)-ánh sáng mờ, đơn sắc và tế bào hình nón (cones)-ánh sáng mạnh, đa sắc).
Hình 25. Tế bào hình que (rods) và hình nón (cones)
Hình 25. Tế bào hình que (rods) và hình nón (cones)
Hình 26. Sự hoạt động của tế bào hình que
Hình 26. Sự hoạt động của tế bào hình que
7
Ở tế bào hình que, hàng ngàn đĩa cảm quang (rhodopsin) xếp chồng lên nhau (600-200 đĩa/tế bào). Rhopodsin là một thành viên trong họ GPCRs liên kết với protein G (Gt- transducin) và cyclic GMP-gated cation channel ở màng.
1.Ánh sáng mạnh (đa sắc)
Proton đa sắc Rod photoreceptor (Outer segment)
Rhodopsin kinase
Rhodopsin(hoạt động)
Opsin +cis-Retinal
Transducin (Gt)
cyclic GMP Phosphodiesterase
c.GMP
GMPcyclic GMP-gated cation
channel (đóng) Ca2+
Màng tế bào tăng phân cực (Inner sigment)
Dẫn truyền thần kinh ở synap
8
1.Ánh sáng mờ (đơn sắc)
Proton đơn sắc Rod photoreceptor (Outer segment)
Arrestin
Rhodopsin(bất hoạt)
Trasducin (Gt)Regulator of
G protein signal protein
(RGS) ON
Guanylate cyclase
GTP
c.GMPcyclic GMP-gated cation
channel (mở) Ca2+
Ca2+ICF
Màng tế bào khử cực (Inner sigment)
Dẫn truyền thần kinh ở synap
9
3.4. THÔNG TIN QUA RECEPTORS MÀNG – ENZYME3.4. THÔNG TIN QUA RECEPTORS MÀNG – ENZYME
(1).Tương tự như receptor màng liên kết với protein G (GPCRs), phân tử receptor liên kết enzyme là protein xuyên
màng với domain hướng ra ngoài, liên kết với những phân tử ligand và domain bên trong tế bào chất, liên kết với trimeric G-protein.(2). Receptor liên kết enzyme gồm 6 loại:-Receptor tyrosine kinase-Tyrosine kinase associated receptor -Receptor serine/threonine kinase-Histidine kinase associated receptor-Receptor guanylate cyclase-Receptorlike tyrosine phosphatase
10
3.4.1. Receptor tyrosine kinase (RTKs)
(1).Nhiều tín hiệu protein ngoại bào thông tin qua receptor tyrosine kinase (RTKs) như:• Epidermal growth factor (EGF)• Platelet-derived growth factor (PDGF)• Fibroblast growth factors (FGFs)• Hepatocyte growth factor (HGF)• Insulin và Insulin-like growth factor-1 (IGF-1)• Vascular endothelial growth factor (VEGF)• Macrophage-colony-stimulating factor (MCSF)• The neurotrophins, including nerve growth factor (NGF)(2).RTKs ở người được mã hóa bởi 60 gene và được phân chia
gồm 16 subfamilies cấu trúc.(3).Enzyme tyrosine kinase thuộc nhóm enzyme kích hoạt cơ chất với trung tâm hoạt động là các cấu tử tyrosine.
11Hình 27. 7 subfamilies RTKsHình 27. 7 subfamilies RTKs
12
Bảng 5. Tín hiệu, receptor và đáp ứng sinh học thuộc nhóm RTKs
Tín hiệu protein
Receptors Đáp ứng sinh học
EGF EGF receptorKích hoạt sự sống sót, tăng trưởng , phát triển và biệt hóa các tế bào
Insulin Insulin receptor Kích thích sự tiêu thụ glucid, tổng hợp protein
IGF-1 IGF-1 receptor Kích hoạt sự sống sót, tăng trưởng các tế bào
NGF Trk A Kích hoạt sự sống sót, tăng trưởng các neuron
PDGF AA, BB, AB
PDGF receptor (α và β)
Kích hoạt sự sống sót, tăng trưởng và thấm nhập các tế bào
MCSF MCSF receptorKích hoạt monocyte và macrophage phát triển và biệt hóa
FGF-1 to FGF-24
FGF receptorKích hoạt sự phát triển và ức chế sự biệt hóa của các tế bào tiền thân
VEGF VEGF receptor Kích thích tiến trình angiogenesis
Ephrin type A và B
Ephrin receptorKích thích tiến trình angiogenesis và sự thấm nhập của tế bào hướng dẫn và sợi trục thần kinh
13
Hình 28. Sự kích hoạt RTKsHình 28. Sự kích hoạt RTKs
3.4.2.Cơ chế thông tin qua receptor liên kết tyrosine kinase
(1).Cơ chế thông tin của IGF (insulin-like growth factor) trong tiến trình kích hoạt sự sống sót và tăng trưởng tế bào(2). Cơ chế thông tin của IGF (insulin-like growth factor) trong tiến trình điều hành biến dưỡng và bộ xương tế bào(3). Cơ chế thông tin của cytokine(4). Cơ chế đáp ứng hóa hướng động vi khuẩn
14
(1).Cơ chế thông tin của IGF (insulin-like growth factor) trong tiến trình kích hoạt sự sống và tăng trưởng tế bào
Ghi chú: Akt (protein kinase B, or PKB)PDK-1 (phosphoinositide-dependent protein kinase 1)TOR (Toxin resistance)
Hình 29.Cơ chế kích hoạt sự sống và tăng trưởng tế bào
15
Hình 30. Cơ chế thông tin của GF trong tiến trình kích
hoạt sự sống và tăng trưởng tế bào
16
(2). Cơ chế thông tin của IGF (insulin-like growth factor) trong tiến trình điều hành biến dưỡng và bộ xương tế bào
Hình 31.Cơ chế thông tin của GF trong tiến trình điều
hành biến dưỡng và bộ xương tế bào
17
(3). Cơ chế thông tin của cytokine
Ghi chú: JAK-Janus kinase (tyrosine kinase)STAT-Signal transducer and activator of transcription
Hình 32.Cơ chế thông tin của cytokine
18
Bảng 6. Tín hiệu, receptor và đáp ứng sinh học của cytokine
Tín hiệu protein Receptor- JAK Hoạt hóa STAT Tác động sinh học
γ- interferon JAK1 và JAK2 STAT1 Kích hoạt macrophage
α- interferon Tyk2 và JAK2 STAT1 và STAT2Tăng sức kháng tế bào đối với virus
Erythropoietin JAK2 STAT5Kích thích tiến trình sản sinh hồng cầu
Prolactin JAK1 và JAK2 STAT5 Kích thích tiết sữa
Growth hormone JAK2 STAT1 và STAT5Kích thích sự tăng trưởng cơ thể
GMCSF JAK2 STAT5Kích thích sản sinh granulocyte và macrophage
19
(4). Cơ chế đáp ứng hóa hướng động của vi khuẩn Sự di động của vi khuẩn nhờ vào thành phần protein “motor” flagella.
Hình 33.Cấu trúc flagella của E. coli
20Hình 34. Cấu tạo và sự vận động flagella hay cilia
21
Hóa hướng động (chemotaxis) là hiện tượng dẫn dụ các tế bào vi sinh vật do sự thay đổi hóa học (ECS) trong môi trường.Chemotaxis receptor:-Định vị ở mặt ngoài của lớp màng tương, cấu trúc dimer, một liên kết với đặc hiệu với chất hóa học dẫn dụ và một liên kết với chất diệt khuẩn.-Phần đuôi trong tế bào chất liên kết với enzyme histidine kinase (CheA) thông qua protein nối (CheW)
Che Y và Che Z là protein điều hòa
Hình 35. Cơ chế đáp ứng hóa hướng
động của vi khuẩn
22
Hình 36. Cơ chế tác động của thyroxine
23
Hình 37. Cơ chế tác động của epinephrine
24
Hình 37. Cơ chế tác động của antigen phụ thuộc T cell
25
Hình 38. Cơ chế tác động của cytotoxic T cell
26
Hình 39. Cơ chế tác động của interferon
27
Hình 40.Cơ chế tái sản của HIV Hình 40.Cơ chế tái sản của HIV
28Hình 41.Cơ chế tác động của cholera toxin Hình 41.Cơ chế tác động của cholera toxin