bao cao 40m long bien 032016

54
THIẾT KẾ ĐÔ THỊ HAI BÊN TUYẾN ĐƯỜNG 40M ( ĐOẠN TỪ ĐƯỜNG NGUYỄN VĂN CỪ ĐẾN ĐÊ SÔNG HỒNG – PHƯỜNG NGỌC THỤY) TỶ LỆ : 1/500 Nội, tháng 3 năm 2015 BÁO CÁO TIẾN ĐỘ HỘI QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ HÀ NỘI CÔNG TY TNHH MTV QUY HOẠCH – KIẾN TRÚC XÂY DỰNG HÀ NỘI

Upload: thuy-linh-nguyen

Post on 22-Jan-2018

1.489 views

Category:

Documents


1 download

TRANSCRIPT

Page 1: BAO CAO 40M LONG BIEN 032016

THIẾT KẾ ĐÔ THỊ HAI BÊN TUYẾN ĐƯỜNG 40M

(ĐOẠNTỪ ĐƯỜNG NGUYỄN VĂN CỪ ĐẾN ĐÊ SÔNG HỒNG – PHƯỜNG NGỌC THỤY)

TỶ LỆ: 1/500

Hà Nội, tháng 3 năm 2015

BÁO CÁO TIẾN ĐỘ

HỘI QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ HÀ NỘI

CÔNG TY TNHH MTV QUY HOẠCH – KIẾN TRÚC XÂY DỰNG HÀ NỘI

Page 2: BAO CAO 40M LONG BIEN 032016

A. CĂN CỨ, CƠ SỞ PHÁP LÝ

B. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG

C. QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT

D. THIẾT KẾ ĐÔ THỊ

NỘI DUNG

Page 3: BAO CAO 40M LONG BIEN 032016

1. LÝ DO VÀ SỰ CẦN THIẾT

2. MỤC TIÊU

3. CƠ SỞ PHÁP LÝ

4. PHƯƠNG PHÁP TIẾP CẬN

A. CĂN CỨ, CƠ SỞ PHÁP LÝ

Page 4: BAO CAO 40M LONG BIEN 032016

1. LÝ DO VÀ SỰ CẦN THIẾT LẬP THIẾT KẾ ĐÔ THỊ

• Tuyến đường 40M (đoạn từ đường Nguyễn Văn Cừ đến đê sông Hồng - Phường Ngọc Thụy) là một trong

những tuyến đường chính có vai trò, tính chất quan trọng trong khu vực, nằm trong khu vực phát triển đô

thị mới về phía Tây quận Long Biên, Thành phố Hà Nội, thuộc quy hoạch phân khu đô thị N10.

• Để quy hoạch kiểm sóat và thúc đẩy phát triển không gian kiến trúc cảnh quan hai bên tuyến đường phù

hợp với vai trò và vị trí của tuyến đường trong tổng thể quy hoạch phân khu, thực hiện mục tiêu phát triển

năng động, hiệu quả và bền vững, việc thiết kế đô thị tỷ lệ 1/500 dọc theo tuyến đường là cần thiết và cấp

bách

2. MỤC TIÊU LẬP THIẾT KẾ ĐÔ THỊ

• Cụ thể hóa quy hoạch chung Thủ đô đến năm 2030, quy hoạch phân khu N10 tỷ lệ 1/2000 và quy hoạch chi

tiết quận Long Biên tỷ lệ 1/2000,

• Rà soát khớp nối các quy hoạch chi tiết, quy hoạch tổng mặt bằng các dự án đầu tư trong phạm vi lập Thiết

kế đô thị nhằm đảm bảo đồng bộ không gian kiến trúc cảnh quan.

• Xây dựng tầm nhìn ổn định, lâu dài cho tuyến đường;

• Đề xuất về cơ cấu sử đất, tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan hai bên tuyến đường

• Xác định chức năng sử dụng đất, chỉ tiêu kiến trúc quy hoạch và hạ tầng kỹ thuật cho từng ô đất

• Đề xuất Quy định quản lý đầu tư xây dựng theo đồ án thiết kế đô thị, làm cơ sở pháp lý để cơ quan, chính

quyền địa phương quản lý xây dựng theo quy hoạch.

Page 5: BAO CAO 40M LONG BIEN 032016

• Luật Xây dựng năm 2003; Luật Quy hoạch đô thị 2009;

• Nghị định số 37/2010/NĐ-CP, số 38/2010/NĐ-CP, sô 39/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và

quản lý quy hoạch đô thị; quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị; quản lý không gian xây dựng công trình ngầm

• Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/09/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng;

• Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

• Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ xây dựng về việc hướng dẫn chi tiết một số nội dung của nghị định 64/2012/NĐ-

CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng;

• Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về nội dung thiết kế đô thị;

• Thông tư số 16/2013/TT-BXD ngày 16/10/2013 của Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày

13/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn về nội dung thiết kế đô thị;

• Quyết định số 15/2011/QĐ-UBND ngày 06/05/2011 và Quyết định số 16/2015/QĐ-UBND ngày 17/07/2015 của UBND Thành phố Hà Nội

về việc ban hành và sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản của Quy định xử lý các trường hợp đất không đủ điều kiện về mặt bằng xây

dựng đang tồn tại dọc theo các tuyến đường giao thông và nguyên tắc thực hiện các dự án đầu tư đường giao thông mới trên địa bàn

thành phố Hà Nội;

• Quyết định số 59/2013/QĐ-UBND ngày 19/12/2013 của UBND thành phố Hà Nội về việc quy định chi tiết một số nội dung về cấp giấy

phép xây dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội;

• Quyết định số 1495/QĐ-UB ngày 18/03/2014 của UBND Thành phố Hà Nội về việc phê duyệt Quy hoạch hệ thống cây xanh, công viên,

vườn hoa và hồ thành phố Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;

• Quyết định số 70/2014/QĐ-UBND ngày 12/9/2014 của UBND thành phố Hà Nội về việc ban hành Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc

chung thành phố Hà Nội;

• Quyết định số 72/2014/QĐ-UBND ngày 17/9/2014 của UBND thành phố Hà Nội về việc ban hành quy định về lập, thẩm định, phê duyệt

nhiệm vụ, đồ án và quản lý theo đồ án quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hà Nội;

• Văn bản số: 1857/QHKT-P8 ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Sở Quy hoạch - Kiến trúc Hà Nội về việc hướng dẫn chi tiết Quy trình thực

hiện các đồ án quy hoạch (đồ án quy hoạch xây dựng, quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc, thiết kế đô thị) thực hiện bằng nguồn vốn

ngân sách trên địa bàn thành phố Hà Nội;

• Quyết định số 4922/QĐ-UBND ngày 24/09/2014 của UBND thành phố Hà Nội về việc phê duyệt danh mục: các đồ án quy hoạch đô thị,

thiết kế đô thị riêng, quy chế quản lý quy hoạch - Kiến trúc; các dự án chỉ giới đường đỏ và thiết kế hồ sơ cắm mốc thực hiện năm 2015

trên địa bàn thành phố Hà Nội.

3. CƠ SỞ PHÁP LÝ

Page 6: BAO CAO 40M LONG BIEN 032016

• Quyết định số 1259/QĐ-TTg ngày 26/7/2011 của Thủ tướng Chính Phủ về việc phê duyệt Quy hoạch chung và Quy định quản lý theo đồ

án Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050;

• Quyết định số 6115/QĐ-UBND ngày 21/11/2014 của UBND thành phố Hà Nội về việc phê duyệt đồ án quy hoạch phân khu đô thị N10, tỷ

lệ 1/2000;

• Quyết định số 3221/QĐ-UNBD ngày 22/4/2015 của UBND quận Long Biên về việc giao nhiệm vụ thực hiện Quyết định số 4922/QĐ-

UBND ngày 24/9/2014 của UBND thành phố Hà Nội;

• Quyết định số 7753/QĐ-UBND ngày 11/9/2015 của UBND quận Long Biên về việc bổ sung kinh phí từ ngân sách quận Long Biên năm

2015 cho các đơn vị thuộc quận (đợt 2 - tháng 9 năm 2015);

• Quy hoạch chi tiết Quận Long biên, tỷ lệ 1/2000 đã được UBND Thành phố Hà Nội phê duyệt tại Quyết định số 228/2005/QĐ-UB ngày

19/12/2005 (phần Quy hoạch Sử dụng đất và giao thông) và Quyết định số 13/2008/QĐ-UBND ngày 21/03/2008 (phần Quy hoạch Hệ

thống hạ tầng kỹ thuật);

• Quy hoạch phân khu đô thị N10, tỷ lệ 1/2000 đã được UBND Thành phố Hà Nội phê duyệt tại Quyết định số 6115/QĐ-UBND ngày

21/11/2014;

• Hồ sơ chỉ giới đường đỏ tuyến đường 40m (đoạn từ đường Nguyễn Văn Cừ đến đê sông Hồng - Phường Ngọc Thụy); tỷ lệ 1/500 do Viện

Quy hoạch Xây dựng Hà Nội lập;

• Quy chuẩn xây dựng Việt Nam và các Tiêu chuẩn, quy phạm về quy hoạch xây dựng;

• Các tài liệu có liên quan khác

3. CƠ SỞ PHÁP LÝ

Page 7: BAO CAO 40M LONG BIEN 032016

4. PHƯƠNG PHÁP TIẾP CẬN

• Đánh giá và phân tích hiện trạng tổng hợp

• Cập nhật các dự án quy hoạch, tổng mặt bằng kiến trúc liên quan.

• Rà soát các định hướng, chủ trương chính sách của nhà nước có liên quan

• Xác định các tiêu chí phân vùng tác động và phân vùng tác động theo 3 cấp độ

• Điều tra xã hội học, khảo sát chi tiết các vùng tác động

• Đề xuất phương án quy hoạch phù hợp cho từng vùng tác động.

• Lấy ý kiến sở ban ngành và người dân trong khu vực nghiên cứu về phương án quy hoạch cải tạo

• Điều chỉnh và hoàn thiện hồ sơ

Page 8: BAO CAO 40M LONG BIEN 032016

1. VỊ TRÍ, RANH GIỚI

2. PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG

B. PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG

Page 9: BAO CAO 40M LONG BIEN 032016

1. VỊ TRÍ TUYẾN ĐƯỜNG NGHIÊN CỨU

Vị trí khá gần với khu vực trung tâm nội đô lịch sử, cách khu phố

cổ qua sông Hồng, được kết nối bởi cầu Long Biên và cầu Chương

Dương.

1904

1935

2009

Dựa trên các bản đồ lịch sử, tuyến đường nghiên cứu

nằm trong khu vực phát triển mạnh trong những năm gần

đây, có triển vọng rất lớn về phát triển đô thị

Page 10: BAO CAO 40M LONG BIEN 032016

RANH GIỚI NGHIÊN CỨU

Khu vực nghiên cứu là một

đoạn của tuyến đường 40m ở

phía Tây khu vực quận Long

Biên, điểm đầu là đường

Nguyễn Văn Cừ, đểm cuối là đê

sông Hồng - Phường Ngọc

Thụy.

Khu vực nghiên cứu lập thiết

kế đô thị nằm trên địa bàn

phường Ngọc Lâm và phường

Ngọc Thụy, quận Long Biên,

Thành phố Hà Nội.

Ranh giới:

- Phía Bắc giáp đê sông

Hồng, phường Ngọc Thụy.

- Phía Đông Bắc giáp dân cư

phường Ngọc Thụy và Ngọc

Lâm.

- Phía Nam giáp đường

Nguyễn Văn Cừ.

- Phía Tây Nam giáp dân cư

phường Ngọc Thụy và Ngọc

Lâm.

Page 11: BAO CAO 40M LONG BIEN 032016

TUYẾN ĐƯỜNG TRONG QUY HOẠCH GIAO THÔNG HÀ NỘI VÀ QH PHÂN KHU N10

Theo Quy hoạch giao thông Hà Nội, tuyến đường

nghiên cứu được quy định là trục chính đô thị thứ yếu, có

tuyến đường sắt đô thị số 1 và tuyến đường sắt quốc gâ

cắt ngang qua. Theo QH phân khu N10, sử dụng đất của

khu vực nghiên cứu gồm có đất ở mới, đất hỗn hợp cao

tầng, đất công cộng, xen kẽ với đất dân cư hiện trạng

Page 12: BAO CAO 40M LONG BIEN 032016

2. HIỆN TRẠNG

2000 2015

Nhìn không ảnh được chụp năm

2000 và năm 2015, có thể thấy trong

suốt 15 năm, mặc dù lượng dân cư có

tăng lên nhưng không có nhiều thay đổi

về mặt phân bố và cơ cấu sử dụng đất.

Dân cư tập trung tại phía Bắc là khu vực

làng xóm quanh chợ Ngọc Thụy. Dân cư

tập trung tại phía Nam bám sát theo các

trục đường chính như đường Nguyễn

Văn Cừ, đường Ngọc Lâm. Khu vực ở

trung tâm khu vực nghiên cứu chưa

được xây dựng nhiều, trước đây là

ruộng, đất trống, hiện tại được một số

nhà hàng sử dụng dựa theo ao hồ mặt

nước có sẵn.

Khi thiết lập tuyến đường 40m, khu

vực đất trống thích hợp để xây dựng khu

ở hoặc hỗn hợp ở - thương mại dịch vụ

cao tầng. Khu vực dân cư hiện trạng tại

phía Bắc và phía Nam của tuyến cần

được nghiên cứu cải tạo chỉnh trang

thống nhất về chiều cao và hình thái kiến

trúc

Page 13: BAO CAO 40M LONG BIEN 032016

HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT

TTChức năng sử dụng đất theo hiện

trạng

Kí hiệu

ô đất

Diện tích

(m2) Theo quy hoạch

1 Đất dân cư hiện có A1 3,358 Đất ở hiện có (cải tạo, chỉnh trang)

2 Đất Ao hồ mặt nước, dân cư hiện có A2 2,966 Đất bãi đỗ xe

2.1 Đất ao hồ mặt nước A2.1 2,181

2.2 Đất dân cư hiện có A2.2 785

3 Đất Ao hồ mặt nước, đất trống A3 7,194 Đất ở thấp tầng

3.1 Đất ao hồ mặt nước A3.1 4,094

3.2 Đất trống A3.2 3,100

4 Đất Ao hồ mặt nước, đất trống A4 8,099 Đất ở thấp tầng

4.1 Đất trống A4.1 7,232

4.2 Đất ao hồ mặt nước A4.2 867

5 Đất Ao hồ mặt nước, đất trống A5 8,977 Đất công cộng đơn vị ở

5.1 Đất ao hồ mặt nước A5.1 4,656

5.2 Đất trống A5.2 4,321

6 Đất trống A6 497 Đất cây xanh cách ly

7 Đất trống A7 2,379 Đất bãi đỗ xe

8 Đất Ao hồ mặt nước, dân cư hiện có A8 552 Đất cây xanh cách ly

8.1 Đất ao hồ mặt nước A8.1 139

8.2 Đất dân cư hiện có A8.2 413

9 Đất dân cư hiện có A9 370 Đất ở hiện có (cải tạo, chỉnh trang)

10 Đất dân cư hiện có, đất giao thông A10 456 Đất cây xanh cách ly

10.1 Đất dân cư hiện có A10.1 125

10.2 Đất giao thông A10.2 331

11 Đất dân cư hiện có A11 315 Đất ở hiện có (cải tạo, chỉnh trang)

12 Đất Ao hồ mặt nước, dân cư hiện có A12 990 Đất cây xanh

12.1 Đất dân cư hiện có A12.1 251

12.2 Đất ao hồ mặt nước A12.2 739

13 Đất dân cư hiện có A13 745 Đất ở hiện có (cải tạo, chỉnh trang)

14 Đất dân cư hiện có A14 980 Đất ở hiện có (cải tạo, chỉnh trang)

15 Đất cơ quan hiện có A15 996 Đất công cộng đơn vị ở

16 Đất dân cư hiện có A16 211 Đất ở hiện có (cải tạo, chỉnh trang)

17 Đất dân cư hiện có A17 2,127 Đất ở hiện có (cải tạo, chỉnh trang)

18 Đất Ao hồ mặt nước, dân cư hiện có B1 5,686 Đất ở hiện có (cải tạo, chỉnh trang)

18.1 Đất ao hồ mặt nước B1.1 5,635

18.2 Đất dân cư hiện có B1.2 51

TTChức năng sử dụng đất theo hiện

trạng

Kí hiệu ô

đất

Diện tích

(m2) Theo quy hoạch

19 Đất dân cư hiện có B2 759 Đất ở hiện có (cải tạo, chỉnh trang)

20 Đất Ao hồ mặt nước, đất trống B3 7,057 Đất ở thấp tầng

20.1 Đất ao hồ mặt nước B3.1 348

20.2 Đất trống B3.2 6,709

21 Đất Ao hồ mặt nước, đất trống B4 8,895 Đất hỗn hợp

21.1 Đất ao hồ mặt nước B4.1 607

21.2 Đất trống B4.2 8,288

22 Đất Ao hồ mặt nước, đất trống B5 23,034 Đất hỗn hợp

22.1 Đất ao hồ mặt nước B5.1 6,194

22.2 Đất trống B5.2 16,840

23Đất Ao hồ mặt nước, dân cư hiện có,

đất trống, đất giao thôngB6 4,010 Đất hạ tầng kỹ thuật

23.1 Đất ao hồ mặt nước B6.1 2,306

23.2 Đất dân cư hiện có B6.2 945

23.3 Đất trống B6.3 238

23.4 Đất giao thông B6.4 521

24 Đất dân cư hiện có B7 376 Đất ở hiện có (cải tạo, chỉnh trang)

25 Đất Ao hồ mặt nước, dân cư hiện có B8 784 Đất cây xanh

25.1 Đất dân cư hiện có B8.1 510

25.2 Đất ao hồ mặt nước B8.2 274

26 Đất dân cư hiện có B9 1,554 Đất ở hiện có (cải tạo, chỉnh trang)

27 Đất dân cư hiện có B10 1,133 Đất ở hiện có (cải tạo, chỉnh trang)

28 Đất dân cư hiện có B11 1,691 Đất trường mầm non

29 Đất dân cư hiện có B12 2,223 Đất ở hiện có (cải tạo, chỉnh trang)

30 Đất công trình tôn giáo, dân cư hiện có B13 5,234 Đất tôn giáo

30.1 Đất công trình tôn giáo B13.1 4,487

30.2 Đất dân cư hiện có B13.2 747

31Đất Ao hồ mặt nước, dân cư hiện có,

đất trống, đất giao thôngGT 68,682 Đất giao thông

31.1 Đất dân cư hiện có 29,688

31.2 Đất trống 20,008

31.3 Đất ao hồ mặt nước 15,575

31.4 Đất giao thông 3,411

Tổng cộng 172,330

Đất ở và đất cây

xanh mặt nước tự

nhiên chiếm tỷ lệ lớn.

Tại phía Nam có

đất tôn giáo, là Đình

và Chùa Ngọc Lâm.

Page 14: BAO CAO 40M LONG BIEN 032016

MẬT ĐỘ XÂY DỰNG HIỆN TRẠNG

Dựa trên ảnh chụp vệ tinh và bản đồ hình nền (đặc rỗng) có thể thấy rõ mật độ công trình xây dựng hiện trạng

tập trung ở hai đầu tuyến.

Khu vực dân cư phía Bắc mật độ thấp hơn khu vực dân cư ở phía Nam của tuyến nghiên cứu. Hướng công

trình tại khu vực làng xóm quanh chợ Ngọc Thụy cũng lộn xộn hơn do bám theo ngõ ngách. Tại khu vực này có

thể đề xuất cải tạo, thay thế lớp công trình giáp mặt đường quy hoạch.

Khu vực dân cư phía Nam có mật độ dày đặc hơn và hướng các công trình tương đối đồng đều, bám theo

đường lớn. Cần có đề xuất cải tạo, chỉnh trang mặt đứng và chiều cao công trình.

Page 15: BAO CAO 40M LONG BIEN 032016

HIỆN TRẠNG TẦNG CAO CÔNG TRÌNH

Các công trình ở khu vực phía Bắc chủ yếu có chiều cao 1-3 tầng.

Các công trình ở khu vực phía Nam chủ yếu cao 1-4 tầng, một số công trình cao đến

6-8 tầng ở mặt đường Ngọc Lâm và đường Nguyễn Văn Cừ.

Nhìn chung chiều cao các công trình trong khu vực nghiên cứu không đồng đều, khi

thiết lập tuyến đường mới sẽ tạo ra mặt đứng lộn xộn. Vì vậy cần phải quy định rõ về

giới hạn chiều cao của từng ô đất dọc theo tuyến.

Chất lượng công trình trong khu vực nghiên cứu chủ yếu là công trình có chất

lượng trung bình, kém. Các công trình mới xây dựng, có chất lượng tốt nằm ở khu vực

dân cư phía Nam. Đây cũng là điều kiện để quyết định phương hướng cải tạo cho từng

ô đất

Page 16: BAO CAO 40M LONG BIEN 032016

HIỆN TRẠNG KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN

Chợ Ngọc Thụy: tầng

cao, hình thái kiến trúc

không đồng nhất

Khu đất trống: cơ hội xây

dựng khu ở mới

Khu vực sát đường tàu: Mặt

tiền nhấp nhô, không có vỉa

hè, lộn xộn

Khu vực gần đường Nguyễn

Văn Cừ: chất lượng công

trình tốt nhưng tầng cao, kiến

trúc chưa thống nhất

Dân cư làng xóm hiện trạng:

nhà ở thấp tầng, kiến trúc

không đồng nhất

Khu vực kênh mương lộ

thiên

Lớp nhà ở giữa đường sắt

và hồ Tai Trâu: lộn xộn, khó

tiếp cận với đường chính

Khu vực hồ Tai Trâu: tầng

cao công trình nhấp nhô

chưa đều

Page 17: BAO CAO 40M LONG BIEN 032016

HIỆN TRẠNG GIAO THÔNG

Đê sông Hồng (Ngọc

Thụy)

Ngõ 264/58 Ngọc Thụy Đường sắt quốc gia Đường Ngọc Lâm Đường Nguyễn Văn Cừ

Ngõ 189 Nguyễn Văn CừĐường kè hồ Tai TrâuNgõ 2 Ngọc Thụy (ven

đường sắt

Ngõ 252 Ngọc Thụy

Hiện trạng giao thông tại khu vực nghiên cứu chủ yếu là các ngõ thuộc khu vực làng

xóm ở phía Bắc và hệ thống đường bộ song song với đường sắt quốc gia (Đường Nguyễn

Văn Cừ, đường Ngọc Lâm, Ngõ 2 Ngọc Thụy, Ngõ 399 Ngọc Lâm.

Page 18: BAO CAO 40M LONG BIEN 032016

CẬP NHẬT CHỈ GIỚI ĐƯỜNG ĐỎ

Chỉ giới đường đỏ được cập nhật dựa trên:

• Chỉ giới đường đỏ theo Quy hoạch chi tiết quận Long Biên (tỷ lệ 1/2000)

• Chỉ giới đường đỏ theo Quy hoạch phân khu N10 (tỷ lệ 1/2000)

• Chỉ giới đường đỏ tuyến đường 40m do Viện Quy hoạch Hà Nội lập (tỷ lệ 1/500)

• Chỉ giới đường đỏ của các dự án liên quan

Page 19: BAO CAO 40M LONG BIEN 032016

1. QUAN ĐIỂM THIẾT KẾ

2. CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT

3. TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN

C. QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT

Page 20: BAO CAO 40M LONG BIEN 032016

• Thiết kế phù hợp với các định hướng chủ trương, chính sách của TP Hà Nội.

• Thiết kế phù hợp với Quy hoạch chung Thủ đô, Quy hoạch chi tiết quận Long Biên, Quy hoạch phân khu N10

và các dự án liên quan đã được duyệt.

• Kế thừa mạng lưới cơ sở hạ tầng hiện có và xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng đồng bộ.

• Thiết kế phải giúp nâng cao chất lượng sống và chất lượng không gian kiến trúc cảnh quan toàn bộ trục

đường.

• Thiết kế nâng cao hiệu quả sử dụng đất dọc tuyến đường.

• Thiết kế có tính linh hoạt cho phép tiếp nhận những thay đổi trong thực tiễn.

• Thiết kế phải kết nối và khai thác hiệu quả các dự án cơ sở hạ tầng giao thông và các dự án phát triển khác

trong khu vực nghiên cứu

1. QUAN ĐIỂM THIẾT KẾ

Page 21: BAO CAO 40M LONG BIEN 032016

2. CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT

BẢNG THỐNG KÊ CÁC CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT THEO Ô QUY HOẠCH

STTKý hiệu lô

đấtChức năng sử dụng đất Diện tích (m2) Mật độ XD (%) Tầng cao TB

Diện tích XD

(m2)

Tổng diện tích

sàn xây dựng

(m2)

Hệ số sử

dụng đất Ghi chú

1 A1 6324

1.1 A1-1 Đất nhà ở dân cư hiện trạng 3358 5

1.2 A1-2 Đất cây xanh + bãi đỗ xe 2966 5%

2 A2 Đất nhà ở thấp tầng 7194 50% 5 35.97 179.85 0.03

3 A3 Đất nhà ở thấp tầng 8099 50% 5 40.495 202.475 0.03

4 A4 Đất công cộng đơn vị ở 8977 32% 5 2908 10325.2 1.15

5 A5 4254

5.1 A5-1 Đất cây xanh cách ly 497

5.2 A5-2 Đất bãi đỗ xe 2379

5.3 A5-3 Đất cây xanh cách ly 552

5.4 A5-4 Đất nhà ở dân cư\ 370 5

5.5 A5-5 Đất cây xanh cách ly 456

6 A6 2050

6.1 A6-1 Đất nhà ở dân cư hiện trạng 315 59% 5

6.2 A6-2 Đất cây xanh 990 5% 1

6.3 A6-3 Đất nhà ở dân cư hiện trạng 745 59% 5

7 A7 2187

7.1 A7-1 Đất nhà ở dân cư hiện trạng 980 59% 5

7.2 A7-2 Đất công cộng đơn vị ở 996 40% 5 3.984 19.92 0.02

7.3 A7-3 Đất nhà ở dân cư hiện trạng 211 59% 5

8 A8 Đất nhà ở dân cư hiện trạng 2127 59% 5

9 B1 Đất nhà ở dân cư hiện trạng 5686 59% 5

10 B2 7816

10.1 B2-1 Đất nhà ở dân cư hiện trạng 759 59% 5

10.2 B2-2 Đất nhà ở cao tầng 7057 39% 22 2776 50792 7.20

11 B3 Đất hỗn hợp 8895 34% 22 3036 60792 6.83

12 B4 Đất hỗn hợp 23034 39% 22 8947 138494 6.01

13 B5 Đất hạ tầng kỹ thuật 4010

14 B6 2714

14.1 B6-1 Đất nhà ở dân cư hiện trạng 376 50% 5

14.2 B6-2 Đất cây xanh 784 5% 1

14.3 B6-3 Đất nhà ở dân cư hiện trạng 1554 50% 5

15 B7 2824

15.1 B7-1 Đất nhà ở dân cư hiện trạng 1133 59% 5

15.2 B7-2 Đất trường mầm non 1691 35% 3 591.85 1775.55 1.05

16 B8 7457

16.1 B8-1 Đất nhà ở dân cư hiện trạng 2223 59% 5

16.2 B8-2 Đất tôn giáo (đình, chùa) 5234

17 GT Đất giao thông 68682

Tổng diện tích 172330

Cơ cấu sử dụng đất khu vực nghiên

cứu lấy cơ sở trên Quy hoạch phân khu

N10 đã được duyệt.

Phía Tây là các lô đất ở hiện trạng,

đất ở mới thấp tầng, đất công cộng đơn

vị ở, bãi đỗ xe và cây xanh cách ly. Tầng

cao giới hạn đến 5 tầng.

Phía Đông gồm đất ở hiện trạng, đất

đầu mối kỹ thuật, trường mầm non và

công trình tôn giáo. Đất ở mới cao tầng,

đất hỗn hợp cao tầng bố trí ở khu vực

trung tâm và tầng cao giới hạn đến 22

tầng.

Page 22: BAO CAO 40M LONG BIEN 032016

ĐỀ XUẤT SỬ DỤNG ĐẤT KHU DÂN CƯ HIỆN TRẠNG

Khu vực dân cư làng xóm hiện trạng

Do hiện trạng các công trình bám theo

các ngõ ngách của làng xóm cũ, hướng

công trình lộn xộn, hầu hết cắt xiên với trục

đường quy hoạch. Nhìn chung tầng cao

công trình tại khu vực này thấp, thường từ 1-

3 tầng. Hình thái kiến trúc không rõ rệt do

chủ yếu là nhà dân xây tự phát. Chất lượng

xây dựng không đồng đều, công trình có

chất lượng kém, không kiên cố chiếm tỷ lệ

tương đối lớn.

Đề xuất: Cải tạo tái thiết. Thay thế các

công trình lớp ngoài mặt đường, các công

trình có chất lượng kém. Tầng cao khống

chế là 5 tầng. Kiểm soát phân vị ngang và

hình thức mái.

Khu vực dân cư hiện trạng phía Nam

Hiện trạng gồm các công trình nhà dân

xây bám theo các đường đã có sẵn: đường

Nguyễn Văn Cừ, đường Ngọc Lâm, đường

ven theo đường sắt quốc gia (ngõ 2 Ngọc

Thụy, ngõ 399 Ngọc Lâm), đường kè hồ Tai

Trâu. Chất lượng công trình khá hơn khu vực

dân cư phía Bắc, tuy nhiên vẫn khá lộn xộn.

Tầng cao không thống nhất. Khu vực này gần

các đường lớn nên xuất hiện nhiều nhà dân

sử dụng tầng 1 làm mục đích thương mại.

Đề xuất: Cải tạo chỉnh trang. Khống chế

tầng cao là 5 tầng. Kiểm soát phân vị ngang,

hình thức mái. Quy định rõ về biển quảng cáo

ở mặt tiền công trình quay ra đường chính và

mặt ngõ.

Page 23: BAO CAO 40M LONG BIEN 032016

ĐỀ XUẤT SỬ DỤNG ĐẤT KHU Ở MỚI THẤP TẦNG VÀ KHU CÔNG CỘNG

Khu vực đất ở mới thấp tầng: quy hoạch nhà chia lô có giới hạn tầng cao là 5 tầng, khoảng lùi 3m

Khu vực đất công cộng đơn vị ở: bố trí Trung tâm văn hóa thể dục thể thao có giới hạn tầng cao 5 tầng,

khoảng lùi 6m

Page 24: BAO CAO 40M LONG BIEN 032016

ĐỀ XUẤT SỬ DỤNG ĐẤT

Khu ở mới cao tầng: giới hạn chiều cao là 22 tầng, khoảng lùi 10m, mật độ xây dựng không quá 40%

Khu hỗn hợp ở - dịch vụ thương mại: giới hạn chiều cao là 22 tầng, khoảng lùi 10m, mật độ xây dựng không

quá 40%

Page 25: BAO CAO 40M LONG BIEN 032016

ĐỀ XUẤT SỬ DỤNG ĐẤT

Bãi đỗ xe: bố trí theo nguyên tắc Quy hoạch phân khu N10 đã được duyệt và các Quy chuẩn Tiêu chuẩn liên

quan hiện hành.

Khu đất đầu mối kỹ thuật: Thực hiện theo dự án riêng. Vỉa hè khu vực này vẫn có thể đề xuất thiết kế phục vụ

cho trục đường.

Page 26: BAO CAO 40M LONG BIEN 032016

3. ĐỊNH HƯỚNG TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN

Dựa trên các đề xuất về quy hoạch sử dụng

đất, định hướng tổ chức không gian kiến trúc

cảnh quan điểm nhấn là các công trình cao

tầng bám theo mặt đường. Hình thái kiến trúc

hiện đại. Khu đất ở cao tầng sử dụng khối

vuông vức mạnh mẽ. Khu hỗn hợp ở kết hợp

với thương mại dịch vụ được bố trí bởi các khối

công trình có mặt ngoài cong nhẹ nhàng. Tầng

cao các khối bám theo mặt đường được quy

định đến 18 tầng, các khối ở lớp sau có chiều

cao 22 tầng, tạo ấn tượng không gian hướng ra

phía Tây trục đường, nhìn ra sông Hồng.

PHƯƠNG ÁN 1

Page 27: BAO CAO 40M LONG BIEN 032016

PHƯƠNG ÁN 1

Page 28: BAO CAO 40M LONG BIEN 032016

3. ĐỊNH HƯỚNG TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN

Dựa trên các đề xuất về quy hoạch sử

dụng đất, định hướng tổ chức không gian kiến

trúc cảnh quan điểm nhấn là các công trình

cao tầng bám theo mặt đường. Hình thái kiến

trúc hiện đại, vuông vắn mạnh mẽ, Khối đế

bám theo đường bo các ô đất. Phương án tổ

chức không gian này là dành tương đối nhiều

đất cho cây xanh cảnh quan.

PHƯƠNG ÁN 2

Page 29: BAO CAO 40M LONG BIEN 032016

PHƯƠNG ÁN 2

Page 30: BAO CAO 40M LONG BIEN 032016

1. QUY HOẠCH CHIỀU CAO CÔNG TRÌNH

2. QUY HOẠCH XÂY DỰNG KHU Ở MỚI VÀ KHU HỖN HỢP CAO TẦNG

3. CẢI TẠO CHỈNH TRANG KHU VỰC Ở HIỆN TRẠNG

4. THIẾT KẾ CÂY XANH

5. TRANG THIẾT BỊ TIỆN ÍCH ĐÔ THỊ

D. THIẾT KẾ ĐÔ THỊ

Page 31: BAO CAO 40M LONG BIEN 032016

QUY HOẠCH CHIỀU CAO CÔNG TRÌNH

Cải tạo tái thiết dân cư

làng xóm hiện trạng

Khu ở mới

cao tầng

Khu hỗn hợp

cao tầng

Đất kỹ

thuật

Cải tạo chỉnh trang

dân cư hiện trạng

Trường

mầm non

Đất tôn

giáo

Cải tạo tái thiết Bãi đỗ xeKhu ở mới

thấp tầng

Trung tâm văn

hóa TDTTBãi đỗ xe

Cải tạo

chỉnh trang

Đất công

cộng

Cải tạo

chỉnh trang

Page 32: BAO CAO 40M LONG BIEN 032016

KHU Ở MỚI THẤP TẦNG

Khu vực đất ở mới thấp tầng: quy

hoạch nhà chia lô có giới hạn tầng

cao là 5 tầng, khoảng lùi 3m

Page 33: BAO CAO 40M LONG BIEN 032016

KHU Ở MỚI CAO TẦNG

Khu ở mới cao tầng: giới hạn chiều

cao là 22 tầng, khoảng lùi 10m, mật

độ xây dựng không quá 40%. Khu đất

ở cao tầng sử dụng khối vuông vức

mạnh mẽ.

Tầng cao các khối bám theo mặt

đường được quy định đến 18 tầng,

các khối ở lớp sau có chiều cao 22

tầng, tạo ấn tượng không gian hướng

ra phía Tây trục đường, nhìn ra sông

Hồng.

Page 34: BAO CAO 40M LONG BIEN 032016

KHU HỖN HỢP Ở - DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI CAO TẦNG

Khu hỗn hợp ở - dịch vụ thương

mại: giới hạn chiều cao là 22 tầng,

khoảng lùi 10m, mật độ xây dựng

không quá 40%.

Khu hỗn hợp ở kết hợp với

thương mại dịch vụ được bố trí bởi

các khối công trình có mặt ngoài cong

nhẹ nhàng. Tầng cao các khối bám

theo mặt đường được quy định đến

18 tầng, các khối ở lớp sau có chiều

cao 22 tầng, tạo ấn tượng không gian

hướng ra phía Tây trục đường, nhìn

ra sông Hồng.

Page 35: BAO CAO 40M LONG BIEN 032016

ĐẤT CÔNG CỘNG ĐƠN VỊ Ở

Khu vực đất công cộng đơn vị ở:

bố trí Trung tâm văn hóa thể dục thể

thao có giới hạn tầng cao 5 tầng,

khoảng lùi 6m

Page 36: BAO CAO 40M LONG BIEN 032016

Ý TƯỞNG THIẾT KẾ ĐÔ THỊ CHO TUYẾN PHỐ

Kinh nghiệm thế giới: Sử dụng màu sắc sơn mặt tiền công trình, khống chế chiều cao, sử dụng phân vị ngang

và hình thức mái để tạo sự thống nhất cho tuyến phố

Page 37: BAO CAO 40M LONG BIEN 032016

PHÂN VỊ NGANG CỦA CÔNG TRÌNH VÀ KẾT CẤU MÁI

Kiểm soát phân vị ngang tầng 1. Khuyến khích các công trình nâng tầng đến giới hạn 5 tầng để tạo sự thống

nhất cho mặt đứng. Sử dụng kết cấu bao che mái đồng bộ.

Chiều cao công trình hiện trạng

không đều. Hình thái kiến trúc không

thống nhất tạo cảm giác lộn xộn.

Phân vị ngang tầng 1

Sử dụng kết cấu bao che mái đồng

bộ tạo sự thống nhất.

Kiểm soát phân vị ngang tầng 1 ở

mặt đứng lớp công trình ngoài cùng

tiếp giáp với tuyến đường.

Page 38: BAO CAO 40M LONG BIEN 032016

PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO CHỈNH TRANG MẶT TIỀN CÔNG TRÌNH

Page 39: BAO CAO 40M LONG BIEN 032016

PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO CHỈNH TRANG MẶT TIỀN CÔNG TRÌNH

Quy định bảng sơn mặt tiền công

trình.

Khuyến khích nâng tầng cho chiều

cao lô phố thống nhất.

Sử dụng kết cấu bao che mái đồng

bộ.

Page 40: BAO CAO 40M LONG BIEN 032016

PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO CHỈNH TRANG MẶT TIỀN CÔNG TRÌNH

Quy định bảng màu biển quảng

cáo.

Quy định kích thước biển quảng

cáo cố định theo phân vị ngang tầng 1

Page 41: BAO CAO 40M LONG BIEN 032016

XỬ LÝ CÁC Ô ĐẤT KHÔNG ĐỦ ĐIỀU KIỆN XÂY DỰNG

Vị trí, ô đất đầu nút giao thông nội bộ, lớp

nhà phía trong cách ô đất bởi giao thông.

Đề xuất thu hồi, mở rộng nút giao thông

nội bộ, bố trí bảng thông tin, bảng chỉ dẫn,

vườn hoa, ghế ngồi

Kích thước ô đất nhỏ, chiều sâu nhỏ hơn

2m; vị trí gần các khu nhà tập thể, chung cư.

Tại đây không nên hợp khối vì sẽ tạo công

trình siêu mỏng, cũng không xây tường rào mà

nên tổ chức trồng cây, trông giữ các phương

tiện xe đạp, xe máy; bố trí vòi nước sạch công

cộng, họng cứu hỏa, ghế nghỉ, trạm điện

thoại...

Ranh giới ô đất lớp ngoài và lớp nhà phía

trong không song song hoặc không trùng

nhau.

Đối với dạng ô đất này không thể hợp khối

công trình vì sẽ tạo nhà siêu mỏng. Nếu là

tính chất chung của cả dãy thì nên bố trí

thành điểm đỗ xe, vườn hoa, cây xanh nếu

phù hợp....

Page 42: BAO CAO 40M LONG BIEN 032016

XỬ LÝ CÁC Ô ĐẤT KHÔNG ĐỦ ĐIỀU KIỆN XÂY DỰNG

Page 43: BAO CAO 40M LONG BIEN 032016

ĐỊNH HƯỚNG THIẾT KẾ CÂY XANH

Page 44: BAO CAO 40M LONG BIEN 032016

THIẾT KẾ CÂY XANH

Bàng Đài Loan Muồng vàng Lim xẹt

Nắp bồn cây bằng vật liệu composite

Bằng lăng

Các loại cây trồng trên tuyến đường

Page 45: BAO CAO 40M LONG BIEN 032016

THIẾT KẾ CÂY XANH TRÊN TUYẾN PHỐ

Minh họa thiết kế cây xanh trên tuyến đường

Page 46: BAO CAO 40M LONG BIEN 032016

TRANG THIẾT BỊ CÔNG CỘNG

Page 47: BAO CAO 40M LONG BIEN 032016

THIẾT KẾ VỈA HÈ

Minh họa thiết kế vỉa hè tuyến phố

Page 48: BAO CAO 40M LONG BIEN 032016

LỐI HẠ VỈA CHO NGƯỜI TÀN TẬT

Lối hạ vỉa có tấm

dẫn hướng cho

người tàn tật

Page 49: BAO CAO 40M LONG BIEN 032016

THU GOM RÁC

Mẫu thùng rác

công cộng

Page 50: BAO CAO 40M LONG BIEN 032016

ĐIỂM CHỜ XE BUS

Minh họa thiết kế nhà chờ xe bus

Page 51: BAO CAO 40M LONG BIEN 032016

TRANG THIẾT BỊ CHIẾU SÁNG CÔNG CỘNG

Đèn cao áp 2 bóng đặt

giữa dải phân cách

Đèn cao áp 2 bóng chiếu

sáng mặt đường và vỉa hè

Đèn LED chiếu sáng ngã

tư, quảng trường

Đèn tín hiệu giao thông

Đèn dạo 4 bóng Đèn dạo dạng trụ nhỏ

Page 52: BAO CAO 40M LONG BIEN 032016

TRANG THIẾT BỊ TIỆN ÍCH ĐÔ THỊ

Trụ nước chữa cháy Mẫu bảng thông tin

Mẫu ghế băng kết hợp bồn cây bụi Ghế băng có tựa

Page 53: BAO CAO 40M LONG BIEN 032016

MẪU BIỂN TÊN ĐƯỜNG

Page 54: BAO CAO 40M LONG BIEN 032016

XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN !