báo cáo giám sát môi trường định kỳ - newtech co

44
CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN KHANG THÔNG CAO ỐC VĂN PHÒNG KHANG THÔNG BÁO CÁO GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG ĐỊNH KỲ 6 THÁNG CUỐI NĂM 2014 CAO ỐC VĂN PHÒNG KHANG THÔNG Địa chỉ: 67 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường Bến Thành, Quận 1, TP.HCM

Upload: cong-ty-moi-truong-newtech-co

Post on 27-Jul-2015

539 views

Category:

Documents


3 download

TRANSCRIPT

Page 1: Báo cáo giám sát môi trường định kỳ - Newtech Co

CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN KHANG THÔNGCAO ỐC VĂN PHÒNG KHANG THÔNG

BÁO CÁOGIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG ĐỊNH KỲ

6 THÁNG CUỐI NĂM 2014

CAO ỐC VĂN PHÒNG KHANG THÔNG

Địa chỉ: 67 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường Bến Thành, Quận 1, TP.HCM

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 12 năm 2014

Page 2: Báo cáo giám sát môi trường định kỳ - Newtech Co

CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN KHANG THÔNGCAO ỐC VĂN PHÒNG KHANG THÔNG

BÁO CÁOGIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG ĐỊNH KỲ

6 THÁNG CUỐI NĂM 2014

CAO ỐC VĂN PHÒNG KHANG THÔNG

Địa chỉ: 67 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường Bến Thành, Quận 1, TP.HCM

CHỦ CƠ SỞ

PHAN THỊ PHƯƠNG THẢO

ĐƠN VỊ TƯ VẤNCÔNG TY TNHH DV PT KĨ THUẬTMÔI TRƯỜNG CÔNG NGHỆ MỚI

Giám đốc

HOÀNG VĂN ĐỨC

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 12 năm 2014

Page 3: Báo cáo giám sát môi trường định kỳ - Newtech Co

MỤC LỤC

MỤC LỤC........................................................................................................................IIIMỤC LỤC BẢNG...........................................................................................................IVMỤC LỤC HÌNH............................................................................................................IVDANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT...............................................VI. THÔNG TIN CHUNG...................................................................................................1

1.1. Thông tin liên lạc....................................................................................................11.2. Địa điểm hoạt động.................................................................................................11.3. Tính chất và quy mô hoạt động.............................................................................1

1.4.1. Nhu cầu sử dụng nhiên liệu............................................................................21.4.2. Nhu cầu sử dụng điện......................................................................................21.4.3. Nguồn cung cấp điện.......................................................................................31.4.4. Nhu cầu sử dụng và nguồn cung cấp nước....................................................3

II. CÁC NGUỒN GÂY TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG...................................................42.1.Tóm lược số lượng, thực trạng, diễn biến các nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải...................................................................................................................4

2.1.1 Nguồn phát sinh nước thải...............................................................................42.1.2 Nguồn phát sinh khí thải..................................................................................52.1.3 Nguồn phát sinh chất thải rắn và chất thải nguy hại......................................72.1.4. Nguồn phát sinh tiếng ồn, độ rung.................................................................8

2.2 Tóm tắt số lượng, thực trạng, diễn biến các nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải.........................................................................................................9

III. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU VÀ XỬ LÝ CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG TIÊU CỰC ĐANG ÁP DỤNG VÀ KẾT QUẢ ĐO ĐẠC, PHÂN TÍCH LẤY MẪU ĐỊNH KỲ CÁC THÔNG SỐ MÔI TRƯỜNG..............................................................10

3.1 Biện pháp giảm thiểu và xử lý các tác động môi trường tiêu cực đang áp dụng. . .10

3.1.1 Biện pháp giảm thiểu nước thải.....................................................................103.1.2 Biện pháp giảm thiểu khí thải........................................................................113.1.3 Biện pháp giảm thiểu chất thải rắn và chất thải nguy hại...........................123.1.4 Biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung.........................................................133.1.5 Các tác động khác không liên quan đến chất thải........................................13

3.2 Kết quả đo đạc, phân tích lấy mẫu định kỳ các thông số môi trường..............133.2.1 Chất lượng môi trường nước..........................................................................143.2.1 Chất lượng môi trường không khí.................................................................17

IV. KẾT LUẬN CAM KẾT VÀ KIẾN NGHỊ...............................................................211. Kết luận....................................................................................................................212. Cam kết....................................................................................................................213. Kiến nghị..................................................................................................................22

PHỤ LỤC..........................................................................................................................23

iii

Page 4: Báo cáo giám sát môi trường định kỳ - Newtech Co

MỤC LỤC BẢNG

Bảng 1. Danh mục máy móc, thiết bị......................................................................2

Bảng 2. Nhu cầu sử dụng điện.................................................................................2

Bảng 3. Nhu cầu sử dụng nước................................................................................3

Bảng 4. Tải lượng và nồng độ các chất gây ô nhiễm từ khí thải của máy phát

điện.............................................................................................................................5

Bảng 5. Mức gây độc của CO ở những nồng độ khác nhau..................................7

Bảng 6. Danh sách các chất thải nguy hại phát sinh trung bình tháng...............8

Bảng 7. Kết quả phân tích mẫu nước thải sinh hoạt tại tòa nhà Khang Thông. . .

...................................................................................................................................14

Bảng 8. Phương pháp lấy mẫu và phân tích chất lượng môi trường không khí

...................................................................................................................................17

Bảng 9. Kết quả đo nồng độ khí thải phát tán xung quanh tòa nhà..................18

Bảng 10. Kết quả đo vi khí hậu, tiếng ồn..............................................................19

Bảng 11. Kết quả phân tích chất lượng khí thải tại ống khói của máy phát điện

...................................................................................................................................19

MỤC LỤC HÌNH

Hình 1. Bể tự hoại 3 ngăn, có ngăn lọc..................................................................10

Hình 2. Sơ đồ quản lý chất thải rắn tại tòa nhà...................................................12

iv

Page 5: Báo cáo giám sát môi trường định kỳ - Newtech Co

DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT

BOD5 Nhu cầu ôxy sinh hóa sau 5 ngày đo ở 20oCBTNMT Bộ Tài nguyên và Môi trườngBVMT Bảo vệ môi trườngCOD Nhu cầu ôxy hóa họcCTNH Chất thải nguy hạiCTR Chất thải rắnCTRSH Chất thải rắn sinh hoạtHTXLNT Hệ thống xử lý nước thảiKT - XH Kinh tế - Xã hộiNĐ – CP Nghị định Chính phủNTSH Nước thải sinh hoạtPCCC Phòng cháy chữa cháyQCVN Quy chuẩn Việt NamQĐ-BYT Quyết định - Bộ Y tếQLNN Quản lý nhà nướcSS Chất rắn lơ lửng (Suspended Solid)TCVN Tiêu chuẩn Việt NamTCVSLĐ Tiêu chuẩn Vệ sinh - lao độngTNHH Trách nhiệm hữu hạnUBND Ủy ban nhân dân

v

Page 6: Báo cáo giám sát môi trường định kỳ - Newtech Co

MỞ ĐẦUBảo vệ môi trường là sự nghiệp của toàn dân. Trong công tác bảo vệ môi trường việc

giám sát chất lượng môi trường là công việc hết sức quan trọng và không thể thiếu để

giúp các cơ quan quản lý, các doanh nghiệp sản xuất nắm bắt được những diễn biến môi

trường từ các hoạt động xử lý, sản xuất,…và từ đó có thể đề xuất và thực hiện những giải

pháp, biện pháp nhằm hạn chế những tác động môi trường có thể có gây ra.

Thực hiện nghiêm chỉnh Luật Bảo vệ môi trường, Công Ty Cổ Phần Tập Đoàn

Khang Thông đã phối hợp với Công ty TNHH Dịch vụ phân tích kỹ thuật môi trường

Công Nghệ Mới thực hiện công tác giám sát môi trường định kỳ cho cao ốc văn phòng

Khang Thông nhằm có đủ thông tin, số liệu tin cậy phục vụ công tác bảo vệ môi trường

tại tòa nhà cũng như báo cáo lên cơ quan quản lý môi trường theo luật định.

Mục tiêu của báo cáo

- Trên cơ sở công tác lấy mẫu, phân tích và so sánh với các Quy chuẩn môi trường

áp dụng hiện hành, Công ty sẽ đánh giá được hiện trạng môi trường nội tại;

- Đánh giá hiện trạng môi trường tại đây thông qua các kết quả đo đạc phân tích môi

trường nhằm đánh giá hiệu quả cũng như những tồn tại trong công tác bảo vệ môi

trường đang áp dụng tại tòa nhà;

- Báo cáo tình hình hoạt động và hiện trạng môi trường của cao ốc văn phòng

Khang Thông hiện nay lên cơ quan quản lý môi trường theo luật định.

Tổ chức thực hiện

Báo cáo giám sát môi trường định kỳ của cao ốc văn phòng Khang Thông được thực

hiện dưới sự tư vấn của Công ty TNHH Dịch vụ Phân tích Kỹ thuật môi trường Công

Nghệ Mới.

vi

Page 7: Báo cáo giám sát môi trường định kỳ - Newtech Co

Báo cáo Giám sát môi trường: Công Ty Cổ Phần Tập Đoàn Khang Thông

I. THÔNG TIN CHUNG

1.1. Thông tin liên lạc

- Tên cơ sở: CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN KHANG THÔNG

- Địa chỉ : 67 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường Bến Thành, Quận 1, Tp. Hồ Chí

Minh.

- Ngành nghề: Hoạt động kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở

hữu, chủ sử dụng hoặc cho thuê. Cụ thể: kinh doanh, đầu tư xây dựng, kinh doanh

két cấu hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp, cho thuê văn phòng.

1.2. Địa điểm hoạt động

- Tên cơ sở : CAO ỐC VĂN PHÒNG KHANG THÔNG

- Địa chỉ: 67 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường Bến Thành, Quận 1, Thành Phố Hồ

Chí Minh.

- Vị trí địa lý của cao ốc văn phòng Khang Thông với các hướng tiếp giáp như sau:

+ Hướng Tây Bắc giáp đường Nguyễn Thị Minh Khai.

+ Hướng Đông Bắc giáp nhà số 63

+ Hướng Tây Nam giáp nhà số 69

+ Hướng Đông Nam giáp nhà lân cận.

- Tổng diện tích : 773,00 m2

Cấu trúc hạ tầng của tòa nhà bao gồm 12 tầng.

+ Tầng hầm: 466.72 m2

+ Tầng trệt: 451.75 m2

+ Tầng lửng: 247.77 m2

+ Lầu 1-8: 4058..08 m2

+ Tầng kỹ thuật: 265.07 m2

(Bản sao Hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất và Bản vẽ mặt bằng tổng thể tòa nhà

đính kèm trong phụ lục.)

1.3. Tính chất và quy mô hoạt động

- Loại hình hoạt động:

Cao ốc văn phòng Khang Thông bên kinh doanh nhà, đầu tư xây dựng, kinh doanh kết

cấu hạ tầng khu công nghiệp. cho thuê văn phòng

- Quy mô hoạt động

+ Tổng số lầu đã cho thuê: toàn bộ (12 lầu).

Trang 1

Page 8: Báo cáo giám sát môi trường định kỳ - Newtech Co

Báo cáo Giám sát môi trường: Công Ty Cổ Phần Tập Đoàn Khang Thông

+ Tổng lượng công nhân viên ra vào tòa nhà : 173 người/ngày

- Danh mục các thiết bị của tòa nhà

Danh mục máy móc thiết bị chính sử dụng trong quá trình hoạt động của tòa nhà bao

gồm:

Bảng 1. Danh mục máy móc, thiết bị

Stt Loại máy – thiết bị Đơn vị Số lượng

1 Máy vi tính để bàn bộ 127

2 Máy in cái 33

3 Máy photocopy cái 09

4 Máy fax cái 11

5 Máy scan cái 10

6 Máy tính xách tay ( laptop) cái 61

7 Hệ thống lạnh Hệ thống 09

(Nguồn: cao ốc văn phòng Khang Thông, 2014)

1.4. Nhu cầu nguyên liệu và nhiên liệu

1.4.1. Nhu cầu sử dụng nhiên liệu

Trong quá trình hoạt động, Tòa nhà có sử dụng máy phát điện dự phòng. Máy phát

điện sử dụng nhiên liệu là dầu DO, nhiêu liệu dầu DO sử dụng trung bình trong 01 tháng

là khoảng 80 lít/tháng. (Nguồn: Cao ốc văn phòng Khang Thông, 2014).

1.4.2. Nhu cầu sử dụng điện

Điện sử dụng cho mục đích chiếu sáng, hoạt động của các thiết bị văn phòng, chiếu

sáng công cộng và chạy máy điều hòa không khí.

Lượng điện sử dụng trung bình trong 1 tháng của tòa nhà theo hóa đơn tiền điện

như bảng sau:

Bảng 2. Nhu cầu sử dụng điện

(Nguồn: Cao ốc văn phòng Khang Thông, 2014)

Trang 2

STT Thời gian tiêu thụLượng điện sử

dụng (Kwh/tháng)

1 Từ 08/07 đến 07/08/2014 55.359

2 Từ 08/08 đến 11/09/2014 61.300

3 Từ 25/09 đến 11/10/2014 32.113

Trung bình 49.591

Page 9: Báo cáo giám sát môi trường định kỳ - Newtech Co

Báo cáo Giám sát môi trường: Công Ty Cổ Phần Tập Đoàn Khang Thông

Tổng nhu cầu sử dụng điện phục vụ cho toàn bộ hoạt động của tòa nhà khoảng

49.591 kWh/tháng tương đương với 1653,03 kWh/ngày.

1.4.3. Nguồn cung cấp điện

Nguồn cung cấp điện cho toàn bộ tòa nhà được lấy từ lưới điện Quốc gia thông

qua trạm biến áp của Công ty Điện lực Sài Gòn. Ngoài ra công ty còn lắp đặt máy phát

điện dự phòng sử dụng trong trường hợp mất điện.

1.4.4. Nhu cầu sử dụng và nguồn cung cấp nước

Nguồn cung cấp nước cho tòa nhà là Công ty CP cấp nước Bến Thành.. Hệ thống dẫn

nước sinh hoạt được Công ty lắp đặt bảo đảm an toàn, vệ sinh, cung cấp đủ lượng nước

sạch dùng hàng ngày cho sinh hoạt của cán bộ, công nhân viên trong tòa nhà.

Nước chủ yếu sử dụng để cấp cho nhu cầu sinh hoạt của nhân viên làm việc tại tòa

nhà, khách hàng ra vào công ty, vệ sinh văn phòng, sàn nhà… Số lượng nhân viên ra vào

tòa nhà trong 1 ngày khoảng 173 người. Dựa theo quy định về tiêu chuẩn sử dụng nước

(TCXDVN 33:2006), lượng nước sử dụng tính trung bình trên đầu người là:

100l/người/ngày.

Như vậy, lượng nước cung cấp cho nhu cầu sinh hoạt của nhân viên làm việc tại tòa

nhà, khách hàng ra vào tòa nhà khoảng: 0,1m3 x 173 người = 17,3 m3/ngày, ước tính

nước vệ sinh sàn nhà, tưới sân mỗi ngày là 1m3/ngày. Ngoài ra còn có nước dự phòng cho

PCCC là 4m3/ngày. Tuy nhiên, lượng nước sử dụng trên thực tế tính theo hóa đơn tiền

nước hàng tháng của tòa nhà được thể hiện trong bảng sau:

Bảng 3. Nhu cầu sử dụng nước

STT Thời gian tiêu thụLượng nước sử dụng (m3/tháng)

1 Từ 16/06 đến 15/07/2014 229

2 Từ 15/07 đến 15/08/2014 273

3 Từ 15/08 đến 16/09/2014 234

Trung bình 245,3

(Nguồn: Cao ốc văn phòng Khang Thông, 2014 )

Căn cứ hóa đơn tiền nước thì lượng nước tòa nhà sử dụng trung bình trong 1 ngày

đêm là: 8,17m3.

Trang 3

Page 10: Báo cáo giám sát môi trường định kỳ - Newtech Co

Báo cáo Giám sát môi trường: Công Ty Cổ Phần Tập Đoàn Khang Thông

II. CÁC NGUỒN GÂY TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG

2.1.Tóm lược số lượng, thực trạng, diễn biến các nguồn gây tác động có liên quan

đến chất thải

2.1.1 Nguồn phát sinh nước thải

Căn cứ thành phần nước thải và nguồn gốc phát sinh, nước thải của tòa nhà bao

gồm nước thải sinh hoạt và nước mưa chảy tràn với các đặc điểm như sau:

Nước thải sinh hoạt

Nước thải từ quá trình sinh hoạt của cán bộ, công nhân viên làm việc tại tòa nhà và

các khách hàng ra vào, loại nước thải này có chứa cặn bã, các chất rắn lơ lửng (SS), các

chất hữu cơ (COD/BOD), các chất dinh dưỡng (N, P) và vi sinh vật. Khi thải ra ngoài

môi trường mà không qua xử lý sẽ gây ô nhiễm nặng đến nguồn tiếp nhận, phân huỷ tạo

khí, mùi đặc trưng ảnh hưởng đến mỹ quan đô thị và phát triển phát tán các vi trùng gây

bệnh, gây hại đến con người và động vật làm lan truyền dịch bệnh trong khu vực.

Lượng nước cấp cho toàn bộ hoạt động sinh hoạt của Tòa nhà khoảng 8,17 m3/ngày

(tính trung bình theo hóa đơn tiền nước hàng tháng). Theo điều 51 Nghị định

88/2007/NĐ-CP thì lượng nước thải tính bằng 100% lượng nước cấp, vậy lượng nước

thải sinh hoạt của Tòa nhà trung bình khoảng 8,17 m3/ngày.đêm. Lượng nước thải ước

tính cho thời điểm phát sinh tối đa khoảng 9 m3/ngày.đêm. Tuy nhiên, lượng nước thải

này không cố định mà có sự dao động do hoạt động của công nhân viên và số lượng

khách hàng ra vào.

Nước thải sinh hoạt sau khi qua bể tự hoại thì được xử lý qua hệ thống xử lý nước

thải trước khi thải ra hệ thống thoát nước chung của khu vực.

Nước mưa chảy tràn

Nước mưa chảy tràn qua các khu vực của tòa nhà sẽ cuốn theo đất cát, rác và các

chất rơi vãi trên mặt đất xuống nguồn nước. Nếu lượng nước mưa này không được quản

lý tốt cũng sẽ gây tác động tiêu cực đến môi trường.

Lượng nước mưa chảy tràn trên đường giao thông được lọc rác có kích thước lớn

bằng các tấm lưới thép hoặc các song chắn rác tại các hố ga trước khi chảy vào hệ thống

cống thoát nước mưa.

Trang 4

Page 11: Báo cáo giám sát môi trường định kỳ - Newtech Co

Báo cáo Giám sát môi trường: Công Ty Cổ Phần Tập Đoàn Khang Thông

2.1.2 Nguồn phát sinh khí thải

a. Nguồn phát sinh

- Khí thải từ các hoạt động giao thông vận tải: Các loại phương tiện động cơ sử dụng

nhiên liệu (xe ra vào tòa nhà) sẽ phát sinh ra một lượng khí thải đáng kể. Thành

phần khí thải phát sinh từ các phương tiện giao thông vận tải bao gồm bụi, SOx,

NOx, THC... Tải lượng các chất ô nhiễm phụ thuộc vào lưu lượng, tình trạng kỹ

thuật xe qua lại và tình trạng đường giao thông;

- Khí sinh ra từ hệ thống thiết bị điều hoà nhiệt độ: Khí NH3 rò rỉ;

- Mùi hôi, thối (amoniac, các mêcaptan (HS-)…) sinh ra do phân hủy nước thải tại

các hố ga, khu vệ sinh, nơi tập trung chất thải rắn.

- Nhiệt lượng do máy móc sinh ra trong quá trình hoạt động nhất là khâu vận hành hệ

thống máy lạnh và máy phát điện dự phòng… làm tăng thêm sự ảnh hưởng của

nhiệt độ cao lên các hoạt động trong khu vực phục vụ và kỹ thuật của tòa nhà.

Máy phát điện

Cơ sở sử dụng 01 máy phát điện dự phòng công suất 700 kVA, nguyên liệu sử dụng

là dầu DO. Khi hoạt động sẽ sinh ra các chất ô nhiễm làm ảnh hưởng đến chất lượng môi

trường không khí như: dioxit lưu huỳnh (SO2), oxit nitơ (NOx), oxit cacbon (CO),….

Dựa vào hệ số ô nhiễm của máy phát điện chạy bằng xăng của WHO, tính toán

được tải lượng ô nhiễm của các chất gây ô nhiễm không khí do hoạt động của máy

điện trong bảng sau:

Bảng 4. Tải lượng và nồng độ các chất gây ô nhiễm từ khí thải của máy phát điện

ST

TChất ô nhiễm

Hệ số ô nhiễm

(kg/1000 lít xăng) (1)

Tải lượng ô nhiễm,

kg/ngày

1 CO 291 0,02

2 Bụi 332 0,03

3 NOx 11,3 0,0001

4 SO2 0,9 0,00009

(Nguồn: (1) WHO, Assessment of Sources of Air, Water and Land Pollution, 1993)

Ghi chú

Hàm lượng S trong dầu DO là 0,5%

Trang 5

Page 12: Báo cáo giám sát môi trường định kỳ - Newtech Co

Báo cáo Giám sát môi trường: Công Ty Cổ Phần Tập Đoàn Khang Thông

- QCVN 19:2009/BTNMT; cột B; Kv = 1; Kp = 0,6: Quy chuẩn kỹ thật quốc gia đối với

khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ; cột B áp dụng đối với các cơ sở dịch

vụ hoạt động kể từ ngày 16 tháng 01 năm 2007. Nồng độ các chất ô nhiễm trong khí thải

phát sinh từ máy phát điện sử dụng dầu DO đều đạt tiêu chuẩn cho phép QCVN

19:2009/BTNMT; cột B; Kv = 1; Kp = 0,6.

b. Tác động của bụi và khí thải

Bụi phát sinh chủ yếu là các bụi có kích thước khá nhỏ, được gọi là bụi hô hấp. Tiếp

xúc trong thời gian dài, bụi sẽ đọng lại trong phổi và gây các bệnh về đường hô hấp.

Khí thải phát sinh từ các hoạt động của tòa nhà bao gồm khí thải CO, NO2. SO2…

Các loại khí thải này khi phát tán vào môi trường sẽ gây ô nhiễm không khí, tác động đến

khí hậu và sức khỏe con người, cụ thể như sau:

Các tài liệu cho thấy nhiệt độ trái đất đang nóng dần lên do hiệu ứng nhà kính mà

nguyên nhân là do các khí thải từ tất cả các ngành công nhiệp, thương mại, dịch vụ: CO2,

CH4… Ngoài ra, các gốc acid NOx, SOx, COx có trong thành phần khí thải khi đi vào khí

quyển sẽ phản ứng quang hoá với hơi nước trong không khí tạo nên các trận mưa acid

phá hủy công trình xây dựng và hệ sinh thái vùng.

Tác động của các khí này còn tác động đến sức khoẻ con người.

- Các khí SOx : là những chất ô nhiễm kích thích, thuộc loại nguy hiểm nhất trong các

chất ô nhiễm không khí. Ở nồng độ thấp SO2 có thể gây co giật ở cơ trơn của khí

quản. Mức độ lớn hơn sẽ gây tăng tiết dịch niêm mạc đường hô hấp. Cao hơn nửa

làm sưng niêm mạc. Tác hại của SO3 còn lớn hơn SO2.

- Khí NO2 : là một khí kích thích mạnh đường hô hấp. Khi ngộ độ cấp tính bị ho dữ

dội, nhức đầu, gây rối loạn tiêu hoá. Một số trường hợp gây tổn thương hệ thần

kinh. Tiếp xúc lâu dài có thể gây viêm phế quản, phá huỷ răng, gây kích thích niêm

mạc. Ở nồng độ cao 100 ppm có thể gây tử vong.

- Oxit Cacbon CO: người và động vật có thể gây chết đột ngột khi tiếp xúc hít thở

phải lượng lớn khí CO, do nó có tác dụng mạnh với hemoglobin (HB) thành

Cacboxulhemoglobin dẫn đến giảm khả năng vận chuyển oxy của máu đến các tổ

chứa, tế bào. Ngoài ra CO còn có tác dụng với sắt trong xytochrom-oxydaz-men hô

hấp có chức năng hoạt hoá oxy – làm bất hoạt men, làm sự thiếu oxy càng trầm

trọng.

Trang 6

Page 13: Báo cáo giám sát môi trường định kỳ - Newtech Co

Báo cáo Giám sát môi trường: Công Ty Cổ Phần Tập Đoàn Khang Thông

Bảng 5. Mức gây độc của CO ở những nồng độ khác nhau

Nồng độ CO trong không khí (ppm)

Nồng độ Hb.CO trong máu (phần đơn vị)

Mức gây độc

50 0,07 Nhiễm độc nhẹ

100 0,12 Nhiễm độc vừa và chóng mặt

250 0,25 Nhiễm độc nặng và chóng mặt

500 0,45 Buồn nôn, nôn, trụy tim mạch

1.000 0,60 Hôn mê

10.000 0,95 Tử vong

(Nguồn: Độc học môi trường, Lê Huy Bá, 2000)

Trên đây là một số tác động tổng hợp của bụi và khí thải lên con người và môi

trường. Ô nhiễm không khí tại tòa nhà chủ yếu do hoạt động giao thông. Tuy nhiên, mức

độ ảnh hưởng do ô nhiễm không khí sẽ được giảm thiểu khi áp dụng các biện pháp vệ

sinh đường phố như tưới nước vào mùa khô, vệ sinh mặt đường và quản lý chất lượng xe

cộ. Lượng khí thải sinh ra từ các nguồn khác như sự phân huỷ của rác thải, hệ thống máy

điều hoà… có tải lượng nhỏ, ảnh hưởng không đáng kể.

2.1.3 Nguồn phát sinh chất thải rắn và chất thải nguy hại

Chất thải rắn sinh hoạt

Chất thải rắn thải ra chủ yếu là rác thải sinh hoạt của công nhân viên phát sinh từ

khu vực văn phòng, nhà vệ sinh... với số lượng công nhân viên khoảng 173 người. Căn

cứ hợp đồng thu gom chất thải sinh hoạt mà tòa nhà đã thống nhất với Công ty TNHH

Một Thành Viên Dịch Vụ Công ích Quận 1, lượng rác thải sinh hoạt mỗi ngày đơn vị thu

gom tại tòa nhà Khang Thông là 86,5 kg/ ngày.

Thành phần chủ yếu của rác thải sinh hoạt bao gồm các loại bao bì, giấy, túi nilông,

thủy tinh, vỏ lon nước giải khát.... Chất thải rắn nguồn gốc từ thực vật như: Hoa, lá cây,

cành cây khô, thức ăn thừa, vỏ trái cây v.v…

Chất thải sinh hoạt nếu không được thu gom, xử lý đúng quy định sẽ làm mất mỹ

quan trong tòa nhà. Chất thải vô cơ túi nilông, vỏ lon nước giải khác,… gây ô nhiễm môi

trường xung quanh vì tính chất khó phân huỷ, ảnh hưởng đến sức khỏe người lao động và

khách hàng.

Trang 7

Page 14: Báo cáo giám sát môi trường định kỳ - Newtech Co

Báo cáo Giám sát môi trường: Công Ty Cổ Phần Tập Đoàn Khang Thông

Chất thải nguy hại

Cao ốc Văn Phòng Khang Thông là loại hình kinh doanh dịch vụ, do đó chất thải

nguy hại phát sinh trong quá trình hoạt động chủ yếu là: Hộp mực máy in, máy

photo; Bóng đèn huỳnh quang thải…

Bảng 6. Danh sách các chất thải nguy hại phát sinh trung bình tháng

tại tòa nhà Khang Thông

STT Tên chất thải Trạng thái tồn tại Đơn vị Số lượng

1 Hộp mực in thải Rắn Kg 2,5

2 Bóng đèn huỳnh quang Rắn Kg 1

3Giẻ lau bị nhiễm các thành phần nguy hại

Rắn Kg 0,5

4 Pin thải Rắn Kg 1

Tổng Kg 5

(Nguồn: Cao ốc văn phòng Khang Thông)

Chất thải nguy hại phát sinh tại tòa nhà không nhiều, thải ra không thường xuyên,

được thu gom, phân loại tại nguồn, bảo quản tại khu vực riêng, và thu gom định kỳ bởi

đơn vị có chức năng theo quy định quản lý chất thải nguy hại nên hầu như không ảnh

hưởng đến môi trường.

Tuy nhiên nếu không xử lý tốt sẽ gây ảnh hưởng đến người lao động cũng như dân

cư khu vực lân cận, cộng đồng xung quanh. Khi con người tiếp xúc trực tiếp với chất thải

nguy hại với nồng độ nhỏ sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ, lâu dài có thể gây ra các

bệnh hiểm nghèo, với nồng độ lớn có thể gây tử vong. Các chất thải nguy hại có thể tích

tụ trong môi trường đất, nước nhiều năm.

2.1.4. Nguồn phát sinh tiếng ồn, độ rung

a. Nguồn phát sinh

Tiếng ồn sẽ phát sinh từ các hoạt động sau:

- Hoạt động của máy điều hòa;

- Hoạt động của các máy bơm nước cấp;

- Hoạt động của máy phát điện dự phòng;

- Hoạt động của các phương tiện giao thông ra vào...

b. Tác động của tiếng ồn

Trang 8

Page 15: Báo cáo giám sát môi trường định kỳ - Newtech Co

Báo cáo Giám sát môi trường: Công Ty Cổ Phần Tập Đoàn Khang Thông

Tiếng ồn và rung động cũng là yếu tố có tác động lớn đến sức khỏe con người. Tác

hại của tiếng ồn là gây nên những tổn thương cho các bộ phận trên cơ thể người. Tiếng

ồn trên 80dBA bắt đầu có tác động đến con người. Trước hết là cơ quan thính giác chịu

tác động trực tiếp của tiếng ồn làm giảm độ nhạy của tai, thính lực giảm sút, gây nên

bệnh điếc nghề nghiệp. Ngoài ra, tiếng ồn gây ra các chứng đau đầu, ù tai, chóng mặt,

buồn nôn, rối loạn thần kinh, rối loạn tim mạch và các bệnh về hệ thống tiêu hóa. Rung

động gây nên các bệnh về thần kinh, khớp xương.

Do tòa nhà chỉ có một vài nguồn gây ồn lớn (máy phát điện dự phòng khi hoạt

động) nhưng hoạt động không thường xuyên (chỉ dùng trong trường hợp mất điện lưới)

nên ít gây ảnh hưởng đến công nhân viên, khách hàng và người dân xung quanh.

Tuy nhiên, chủ đầu tư phải kiểm soát và hạn chế các nguồn gây ồn để đảm bảo sức

khoẻ cho nhân viên cũng như người dân xung quanh khu vực tòa nhà.

2.2 Tóm tắt số lượng, thực trạng, diễn biến các nguồn gây tác động không liên quan

đến chất thải

a. Tác động do cháy nổ

Các nguyên nhân dẫn đến cháy nổ có thể do các sự cố về thiết bị điện: dây trần, dây

điện, động cơ, quạt,…bị quá tải trong quá trình vận hành, phát sinh nhiệt và dẫn đến

cháy, tàng trữ nhiên liệu không đúng quy định, sự bất cẩn của công nhân viên như vứt

bừa bãi tàn thuốc lá trong các khu vực như nhà xe, nhà kho chứa đồ dùng.

b. Tai nạn lao động

Tai nạn lao động xảy ra làm ảnh hưởng rất lớn đến sức khỏe, tinh thần của người

lao động. Các nguyên nhân chính gây tai nạn lao động như sau:

- Không tuân thủ nghiêm chỉnh các quy định trong vận hành máy móc, thiết bị của

tòa nhà;

- Không thực hiện đầy đủ các tiêu chuẩn về an toàn lao động, không sử dụng trang

thiết bị bảo hộ lao động khi cần thiết.

Trang 9

Page 16: Báo cáo giám sát môi trường định kỳ - Newtech Co

Báo cáo Giám sát môi trường: Công Ty Cổ Phần Tập Đoàn Khang Thông

III. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU VÀ XỬ LÝ CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG

TIÊU CỰC ĐANG ÁP DỤNG VÀ KẾT QUẢ ĐO ĐẠC, PHÂN TÍCH LẤY MẪU

ĐỊNH KỲ CÁC THÔNG SỐ MÔI TRƯỜNG

3.1 Biện pháp giảm thiểu và xử lý các tác động môi trường tiêu cực đang áp dụng

3.1.1 Biện pháp giảm thiểu nước thải

Nước mưa chảy tràn

Nước mưa, nước từ hệ thống điều hoà không khí, từ ống xả hơi là nước thải được

quy ước là nước sạch và được phép xả thẳng vào hệ thống cống chung của thành phố sau

khi qua hệ thống hố ga, thanh lọc rác sơ bộ.

Nước thải sinh hoạt

Nước thải sinh hoạt tòa nhà được xử lý sơ bộ qua bể tự hoại 3 ngăn, có ngăn lọc.

Bể tự hoại đồng thời có 2 chức năng: lắng và phân huỷ cặn lắng. Cặn lắng giữ lại trong

bể từ 6-8 tháng, dưới ảnh hưởng của các vi sinh vật, các chất hữu cơ bị phân giải, một

phần tạo thành khí và một phần tạo thành các chất vô cơ hoà tan.

1- Ống dẫn nước thải vào bể. 2- Ống thông hơi. 3- Nắp thăm (để hút cặn).

4- Ngăn định lượng xả nước thải đến công trình xử lý tiếp theo.

Hình 1. Bể tự hoại 3 ngăn, có ngăn lọc

Quy trình công nghệ, thiết bị của bể tự hoại 3 ngăn:

+ Nguyên tắc: Nước thải đưa vào ngăn thứ nhất của bể, có vai trò làm bể chứa - lên

men kỵ khí, đồng thời điều hòa lưu lượng và nồng độ chất bẩn trong dòng nước thải. Nhờ

các vị trí ống dẫn, nước thải chảy qua bể lắng theo chiều chuyển động từ dưới lên trên,

tiếp xúc với các vi sinh vật kỵ khí trong lớp bùn hình thành ở đáy bể trong điều kiện

động, các chất bẩn hữu cơ được các vi sinh vật hấp thụ và chuyển hóa. Ngăn cuối cùng là

ngăn lọc kỵ khí, có tác dụng làm sạch bổ sung nước thải, nhờ các vi sinh vật kỵ khí gắn

bám trên bề mặt các hạt của lớp vật liệu lọc và ngăn cặn lơ lửng trôi ra theo nước. Lớp

Trang 10

Page 17: Báo cáo giám sát môi trường định kỳ - Newtech Co

Báo cáo Giám sát môi trường: Công Ty Cổ Phần Tập Đoàn Khang Thông

vật liệu lọc bao gồm 3 lớp; lớp sạn 1 x 3cm, lớp cát vàng, lớp đá 4 x 6cm. Bên trên lớp

vật liệu có đặt máng nước tràn bằng bê tông để nước từ bể lắng được tràn đều trên bề mặt

lớp lọc.

+ Tiêu chuẩn đạt được: Sử dụng bể tự hoại 3 ngăn để xử lý nước thải sinh hoạt cho

phép đạt hiệu suất tốt, ổn định. Hiệu suất xử lý trung bình theo hàm lượng cặn lơ lửng

SS, nhu cầu oxy hóa học COD, nhu cầu oxy sinh hóa BOD5 từ 70 – 75%.

3.1.2 Biện pháp giảm thiểu khí thải

Để giảm thiểu tối đa lượng bụi và khí thải tránh gây ô nhiễm môi trường xung

quanh và ảnh hưởng tới sức khoẻ nhân viên, khách hàng và người dân sống tại khu vực

lân cận, chủ đầu tư đã thực hiện những biện pháp sau:

- Lắp đặt hệ thống thông gió bên trong tòa nhà;

- Các đường lưu thông nội bộ được trải nhựa hoặc đổ bê tông và thường xuyên quét

dọn để giảm lượng bụi trong quá trình di chuyển của xe ôtô, xe máy… trong khuôn

viên tòa nhà.

- Tăng cường thông thoáng tòa nhà bằng biện pháp thông gió tự nhiên và cưỡng bức;

- Thường xuyên hút bụi, quét dọn và thu gom chất thải rắn tránh phát sinh mùi do

phân hủy chất thải;

- Các thiết bị máy móc đều có chế độ làm việc tối ưu, được vệ sinh, bảo trì, bảo

dưỡng thường xuyên

- Ngoài ra, chủ đầu tư còn bố trí các chậu cây xanh trong khuôn viên để hạn chế

lượng bụi và khí thải phát tán ra môi trường.

Máy phát điện

Chỉ vận hành khi bị mất điện, thời gian hoạt động ngắn và gián đoạn nên lượng

khí thải phát sinh rất ít, biện pháp xử lý hiệu quả nhất nguồn thải từ máy phát điện là:

- Giữ cho máy phát điện luôn khô và không dùng khi trời mưa hoặc ẩm ướt.

- Vận hành máy trên một mặt phẳng khô ráo, thoáng khí.

- Đảm bảo tay khô trước khi chạm vào máy phát điện.

- Chỉ sử dụng loại nhiên liệu được khuyên dùng theo đúng hướng dẫn sử dụng

máy phát điện hoặc được ghi trên nhãn máy.

Trang 11

Page 18: Báo cáo giám sát môi trường định kỳ - Newtech Co

Báo cáo Giám sát môi trường: Công Ty Cổ Phần Tập Đoàn Khang Thông

- Định kỳ kiểm tra, bảo dưỡng máy nhằm tránh gây rò rỉ các chất ô nhiễm, độc

hại ra môi trường, hạn chế các nguy cơ gây cháy nổ.

3.1.3 Biện pháp giảm thiểu chất thải rắn và chất thải nguy hại

Chủ đầu tư quản lý chất thải rắn theo sơ đồ sau:

Hình 2. Sơ đồ quản lý chất thải rắn tại tòa nhà

Chất thải sinh hoạt

Chất thải rắn của tòa nhà chủ yếu là chất thải sinh hoạt, lượng rác ước tính khoảng

86,5 kg/ngày. Để giải quyết lượng rác thải và đảm bảo vệ sinh sạch đẹp, chủ đầu tư thực

hiện thu gom rác thải vào các thùng chứa chuyên dụng có nắp đậy và đặt tại nơi chứa rác.

Thành phần chính là các loại bao bì, hộp nhựa, bao nylông, giấy thải dạng chất hữu cơ

khó phân hủy và các loại vỏ lon kim loại, thủy tinh được phân loại và lưu trữ riêng:

- Chất thải có khả năng tái sử dụng sẽ được bán lại cho các đơn vị tái chế chất thải

trong thành phố.

- Các loại chất thải không thể tận dụng được, chủ đầu tư đã ký hợp đồng với Công ty

TNHH MỘT THÀNH VIÊN DỊCH VỤ CÔNG ÍCH QUẬN 1 để thu gom, vận

chuyển và xử lý đúng theo quy định (Hợp đồng số 1263 / HĐ – TGR/2014/-BT đính

kèm phụ lục).

Chất thải nguy hại

Chất thải nguy hại như bóng đèn huỳnh quang, hộp mực máy in, máy photo… được

thu gom, phân loại và lưu chứa trong các thùng chứa hoặc bao bì đảm bảo an toàn, không

bị rò rỉ ra môi trường, có dán nhãn chất thải nguy hại theo quy định, tập trung trong khu

vực riêng và sẽ hợp đồng với đơn vị có chức năng để thu gom, vận chuyển và xử lý chất

thải nguy hại đúng theo quy định của pháp luật khi đủ khối lượng cần xử lý.

Trang 12

Hợp đồng vận chuyển, xử lý

Chất thải rắn tại tòa nhà

Thu gom, Phân loại, lưu trữ

Chất thải không nguy hại có khả năng tái chế

Chất thải rắn sinh hoạt không tái chế

Chất thải rắn nguy hại

Bán phế liệu

Hợp đồng xử lý

Page 19: Báo cáo giám sát môi trường định kỳ - Newtech Co

Báo cáo Giám sát môi trường: Công Ty Cổ Phần Tập Đoàn Khang Thông

3.1.4 Biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung

- Bố trí cách ly các nguồn gây ồn với xung quanh nhằm làm giảm tác động lan truyền

của sóng âm.

- Thường xuyên bảo dưỡng máy móc, bôi trơn các phần chuyển động.

- Sử dụng thiết bị đúng công suất, không để vận hành quá tải

- Bố trí các chậu cây xanh để tạo bóng mát, hạn chế lan truyền ồn ra môi trường.

3.1.5 Các tác động khác không liên quan đến chất thải

a. Tác động do cháy nổ

Các sự cố gây cháy nổ khi xảy ra sẽ ảnh hưởng đến tính mạng và tài sản của công ty

cũng như người dân xung quanh. Do đó, công ty đã thiết lập các biện pháp phòng ngừa

và ứng cứu sự cố môi trường như sau:

- Hệ thống cấp điện cho công ty và hệ thống chiếu sáng được thiết kế độc lập, an

toàn, có bộ phận ngắt mạch khi có sự cố chập mạch điện.

- Trang bị hệ thống chữa cháy đầy đủ theo đúng quy định về pháp lệnh an toàn,

phòng cháy chữa cháy. Hệ thống chữa cháy vách tường.

- Tuân thủ nghiêm ngặt Luật Phòng cháy Chữa cháy và các quy định của TP. Hồ Chí

Minh về công tác phòng cháy chữa cháy.

- Thiết bị, máy móc được bố trí trật tự, gọn gàng, đảm bảo khoảng cách an toàn cho

nhân viên làm việc khi có cháy nổ xảy ra.

- Các hạng mục dễ cháy như kho nhiên liệu, … được lắp đặt cửa cách ly và hệ thống

van dập lửa sự cố.

- Định kỳ tổ chức tuyên truyền, tập huấn cho cán bộ công nhân viên phương pháp

phòng cháy chữa cháy.

b. Biện pháp an toàn lao động

- Đào tạo định kỳ về an toàn lao động cho nhân viên;

- Đưa ra nội quy an toàn lao động cho nhân nhân khi làm việc;

- Tập huấn sơ cứu và giải quyết sơ cứu thương tại chỗ khi xây ra tai nạn lao động;

3.2 Kết quả đo đạc, phân tích lấy mẫu định kỳ các thông số môi trường

Để thực hiện chương trình giám sát môi trường tại tòa nhà, Ngày 10/11/2014 Công

Ty Cổ Phần Tập Đoàn Khang Thông đã phối hợp với Công ty TNHH DV Phân tích kỹ

Trang 13

Page 20: Báo cáo giám sát môi trường định kỳ - Newtech Co

Báo cáo Giám sát môi trường: Công Ty Cổ Phần Tập Đoàn Khang Thông

thuật môi trường Công nghệ mới tiến hành lấy mẫu, phân tích các chỉ tiêu, yếu tố ảnh

hưởng tới môi trường của cao ốc văn phòng Khang Thông . Cụ thể như sau:

3.2.1 Chất lượng môi trường nước

Số lượng mẫu: 01

Vị trí lấy mẫu:

+ Mẫu lấy tại hố ga chứa nước thải trước khi xả ra cống chung.

Thông số phân tích: pH, BOD5,COD, TSS, Amoni, Phosphat, Coliforms

Tiêu chuẩn so sánh

Do Tòa nhà Khang Thông nằm tại Quận 1, Tp.Hồ Chí Minh, nước thải sau khi xử lý

được thải ra cống chung của thành phố nên nước thải sau xử lý được so sánh với QCVN

14:2008/BTNMT (Cột B)

Kết quả phân tích: Chất lượng nước thải được trình bày trong bảng bên dưới.

Bảng 7. Kết quả phân tích mẫu nước thải sinh hoạt tại tòa nhà Khang Thông

STT Chỉ tiêu Đơn vịPhương pháp phân

tíchKết quả

QCVN 14:2008/BTN

MT Cột B

1 pH - TCVN 6492 : 2011 7,0 5 - 9

2 BOD5

(200C)

mgO2/l TCVN 6001 : 2008 56,3 50

3 COD mgO2/l SMEWW 5220.C : 2005 95,7 -

4 TSS mg/l TCVN 6625 : 2000 83,2 100

5 Amoni mg/l TCVN 5988 : 1995 8,5 10

6 Nitrat

(NO3-)

mg/l SMEWW4500-P.E:2005 8,1 50

7 Phosphat mg/l SMEWW 4500-PE:2005 3,8 10

8 Coliform MPN/100ml SMEWW 9221B : 2005 5.300 5.000

(Nguồn: Kết quả thử nghiệm, 10/11/2014)

Nhận xét: Theo kết quả phân tích thì 3 trên 8 chỉ tiêu vượt nhưng ít, cam kết đến kì báo

cáo giám sát 06/2015 nếu kết quả kiểm tra cho thấy các chỉ tiêu vượt thì sẽ tiến hành tìm

kiếm đơn vị tư vấn để tư vấn, thiết kế và xây dựng hệ thống xử lý nước thải.

Biện pháp quản lý chất thải lỏng sắp tới:

Trang 14

Page 21: Báo cáo giám sát môi trường định kỳ - Newtech Co

Bể MBR

Bể Điều Hòa

Thu gom

Nước thải sau xử lý

đạt QCVN 14:2008/BTNMT

Cột B

Khí

Bể chứa bùn

Xả bùn dư

Bể Tách Dầu

Báo cáo Giám sát môi trường: Công Ty Cổ Phần Tập Đoàn Khang Thông

Cao ốc văn phòng Khang Thông đã thực hiện đầy đủ các biện pháp quản lý và xử lý chất thải lỏng. Tuy nhiên theo như đánh giá trên, chất lượng nước thải sau xử lý có chỉ tiêu BOD5, COD, tổng Coliform vượt chuẩn QCVN 14:2008/BTNMT cột B. Về vấn đề này tòa nhà sẽ có biện pháp khắc phục kịp thời. Tòa nhà cam kết đến thời điểm đo đạc để lập Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 06 tháng cuối năm 2014 mà kết quả nước thải vẫn không đạt so với QCVN 14:2008 ( cột B) thì cao ốc văn phòng Khang Thông cam kết sẽ kết hợp với đơn vị tư vấn hoặc sẽ tìm đơn vị có chuyên môn và chức năng lên kế hoạch và đi vào xây dựng hệ thống xử lý nước thải công suất 9 m3/ngày đêm với công nghệ phù hợp và đảm bảo tốt cho môi trường.Thời gian hoàn thành hệ thống xử lý nước thải dự kiến trong 30 ngày làm việc.

CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI CAO ỐC VĂN PHÒNG KHANG THÔNG ĐƯỢC ĐỀ XUẤT

Sơ đồ công nghệ:

Thuyết minh quy trình công nghệ:

Nước thải từ các nguồn phát sinh theo mạng lưới thu gom nước thải chảy vào hố thu của hệ thống xử lý. Tại đây, nước thải được bơm lên bể MBR để xử lý triệt để các chất ô nhiễm: BOD, COD, SS, …..

Nồng độ bùn hoạt tính trong bể dao động từ 1.000-3.000 mg MLSS/L. Nồng độ bùn hoạt tính càng cao, tải trọng hữu cơ áp dụng của bể càng lớn. Oxy (không khí) được cấp vào bể MBR bằng các máy thổi khí (airblower) và hệ thống phân phối khí có hiệu quả cao với kích thước bọt khí nhỏ hơn 10 µm. Lượng khí cung cấp vào bể với mục đích: (1) cung cấp oxy cho vi sinh vật hiếu khí chuyển hóa chất hữu cơ hòa tan thành nước và carbonic, (2) xáo trộn đều nước thải và bùn hoạt tính tạo điều kiện để vi sinh vật tiếp xúc tốt với các cơ chất cần xử lý, (3) giải phóng các

Trang 15

Nước thải

(10 m3/ngđ)

Page 22: Báo cáo giám sát môi trường định kỳ - Newtech Co

Báo cáo Giám sát môi trường: Công Ty Cổ Phần Tập Đoàn Khang Thông

khí ức chế quá trình sống của vi sinh vật, Các khí này sinh ra trong quá trình vi sinh vật phân giải các chất ô nhiễm, (4) tác động tích cực đến quá trình sinh sản của vi sinh vật. Tải trọng chất hữu cơ của bể trong giai đoạn xử lý aerotank dao động từ 0,32-0,64 kg BOD/m3.ngày đêm. Các quá trình sinh hóa trong bể hiếu khí được thể hiện trong các phương trình sau:

- Oxy hóa và tổng hợp

COHNS (chất hữu cơ) + O2 + Chất dinh dưỡng + vi khuẩn hiếu khí

CO2 + H2O + NH3 + C5H7O2N (tế bào vi khuẩn mới) + sản phẩm khác

Hô hấp nội bào

C5H7O2N (tế bào) + 5O2 + vi khuẩn 5CO2 + 2H2O + NH3 + E

113 160

1 1,42

Nước sau thời gian xử lý tại bể MBR được bơm qua bể lọc áp lực đa lớp vật liệu : sỏi đỡ, cát thạch anh và than hoạt tính, để loại bỏ các hợp chất hữu cơ hòa tan, các nguyên tố dạng vết, những chất khó hoặc không phân giải sinh học và halogen hữu cơ.

Nước thải sau khi qua bể lọc áp lực sẽ được khử trùng bằng hóa chất chuyên dụng trên đường ống với Mixer đạt quy chuẩn xả thải theo quy định hiện hành của pháp luật.

Bùn ở bể MBR được đưa tới bể chứa bùn và được lưu trữ tạm thời tại bể này. Sau khoảng thời gian lưu nhất định, bùn trong bể tách thành 2 phần: phần bùn đặc lắng xuống đáy đạt hàm lượng chất rắn khoảng 2 - 3% được các cơ quan có chức năng thu gom và xử lý định kỳ, phần nước trong ở trên sẽ được đưa về hố thu của hệ thống xử lý.

Ưu điểm của công nghệ

MBR là công nghệ xử lý mới với sự kết hợp giữa công nghệ màng với công nghệ xử lý nước thải theo phương pháp sinh học.

Với công nghệ này có tác dụng:

Giảm hàm lượng các chất hữu cơ và các chất dinh dưỡng nhanh chóng đặc biệt là nito.

Cặn lơ lửng được khử hoàn toàn ở dòng ra.

Hiệu quả khử trùng tốt.

Đảm bảo chất lượng nước đầu ra đạt quy chuẩn xả thải theo quy định hiện hành của pháp luật;

Trang 16

Page 23: Báo cáo giám sát môi trường định kỳ - Newtech Co

Báo cáo Giám sát môi trường: Công Ty Cổ Phần Tập Đoàn Khang Thông

Diện tích đất sử dụng tối thiểu, diện tích mặt bằng hệ thống xử lý rất nhỏ, bằng 50% so với công nghệ truyền thống, phù hợp với điều kiện diện tích hạn hẹp;

Nước sau quy trình xử lý có khả năng tái sử dụng: tưới cây, dội bồn cầu, giải nhiệt thiết bị;

Chi phí xây dựng thấp.

Quá trình bảo trì bảo dưỡng dễ dàng;

Hòa hợp với các công trình hiện hữu;

Hệ thống được thiết kế theo dạng modul, dễ dàng cải tạo, nâng công suất xử lý.

Nhược điểm của công nghệ

Nhân viên vận hành cần được đào tạo về vận hành hệ thống xử lý nước thải ứng dụng công nghệ vi sinh bám dính kết hợp lơ lửng;

Chất lượng nước thải sau xử lý có thể bị ảnh hưởng nếu một trong những công trình đơn vị trong hệ thống không được vận hành đúng các yêu cầu kỹ thuật;

Bùn sau quá trình xử lý cần được thu gom và xử lý định kỳ.

3.2.1 Chất lượng môi trường không khí

Chất lượng không khí xung quanh và bên trong tòa nhà

Số lượng mẫu: 03

Vị trí lấy mẫu: Khu vực cổng, khu vực hoạt động và máy phát điện dự phòng.

Thông số phân tích: Bụi, CO, SO2, NOx .

Phương pháp lấy mẫu và phân tích: Được trình bày trong bảng bên dưới

Bảng 8. Phương pháp lấy mẫu và phân tích chất lượng môi trường không

khí

STT Chỉ tiêu Thiết bị đo Phương pháp thử nghiệm

1 Nhiệt độ Đo nhanh bằng máy Extech an200 Thiết bị chuyên dụng

2 Độ ồn Đo nhanh bằng máy Extech 407730 Thiết bị chuyên dụng

3 Bụi TCVN 5067 – 1995

4 SO2 TCVN 5971:1995

5 NO2 TCVN 6137:2009

6 CO 52 TCN 352-89-Bộ Y tế-1993

(Nguồn: Công ty Dịch vụ Phân tích Kỹ thuật Môi trường Công nghệ mới).

Trang 17

Page 24: Báo cáo giám sát môi trường định kỳ - Newtech Co

Báo cáo Giám sát môi trường: Công Ty Cổ Phần Tập Đoàn Khang Thông

Tiêu chuẩn so sánh:

+ Giới hạn tối đa cho phép về tiếng ồn ở khu vực xung quanh tòa nhà được so sánh với

QCVN 26:2010/BTNMT của Bộ TN&MT.

+ Chất lượng môi trường không khí bên ngoài tòa nhà được so sánh với quy chuẩn kỹ

thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh QCVN 05:2013/BTNMT của Bộ

TN & MT.

+ Chất lượng khí thải từ máy phát điện được so sánh với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia

về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ QCVN 19:2009/BTNMT của Bộ

TN & MT.

Kết quả phân tích chất lượng môi trường không khí:

- Kết quả phân tích chất lượng môi trường không khí bên ngoài tòa nhà và bên trong

khu vực hoạt động được trình bày trong các bảng bên dưới.

Bảng 9. Kết quả đo nồng độ khí thải phát tán xung quanh tòa nhà

Kết quả thử

nghiệm

Thông số

Bụi

(mg/m3)

SO2

(mg/

m3)

NO2

(mg/

m3)

CO

(mg/m3)

Khu vực cổng 0,15 0,034 0,112 3,65

QCVN

05:2013/BTNM

T

0,3 0,35 0,2 30

Khu vực hoạt động

0,10 0,029 0,043 3,23

QĐ 3733/2002/

QĐ - BYT8 5 5 20

(Nguồn: Kết quả thử nghiệm, 10/11/2014)

Nhận xét:

Qua bảng kết quả phân tích cho thấy hầu hết các chỉ tiêu tại vị trí giám sát đều đạt quy

chuẩn cho phép theo QCVN 05:2013/BTNMT và TCVSLĐ số 3733/2002/QĐ-BYT.

- Kết quả đo đạc vi khí hậu, tiếng ồn được trình bày trong bảng bên dưới.

Trang 18

Page 25: Báo cáo giám sát môi trường định kỳ - Newtech Co

Báo cáo Giám sát môi trường: Công Ty Cổ Phần Tập Đoàn Khang Thông

Bảng 10. Kết quả đo vi khí hậu, tiếng ồn

STT Vị trí đoĐộ ồn

(dBA)

Nhiệt độ

(OC)

1 Khu vực cổng 59,8 – 63,7 30,7

Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về tiếng ồn

QCVN 26 : 2010/BTNMT

Khu vực thông thường

Từ 6 giờ - 21 giờ: 70

21 giờ đến 6 giờ: 55

-

2 Khu vực hoạt động 53,3 – 55,2 27,3

Tiêu chuẩn vệ sinh lao động

(Theo QĐ số 3733/2002/QĐ-BYT

ngày 10/10/2002)

85 32

(Nguồn: Kết quả thử nghiệm, 10/11/2014)

Nhận xét:

Qua bảng kết quả phân tích cho thấy mức ồn tại hầu hết các vị trí giám sát đều đạt quy

chuẩn cho phép QCVN 26:2010/BTNMT và TCVSLĐ số 3733/2002/QĐ-BYT..

Chất lượng khí thải ống khói máy phát điện

Kết quả lấy mẫu và phân tích các chỉ tiêu khí thải ống khói máy phát điện được

trình bày trong bảng sau:

Bảng 11. Kết quả phân tích chất lượng khí thải tại ống khói của máy phát điện

STTVị trí

đoBụi

(mg/Nm3)

NOx

(mg/Nm3)

SO2

(mg/Nm3)

CO

(mg/Nm3)

1

Máy

phát

điện

65 82,1 65,3 85,4

QCVN 19:2009/BTNMT, cột B với Kp=1,

Kv=0,6

120 510 540 600

(Nguồn: Kết quả thử nghiệm, 10/11/2014)

Nhận xét:

Trang 19

Page 26: Báo cáo giám sát môi trường định kỳ - Newtech Co

Báo cáo Giám sát môi trường: Công Ty Cổ Phần Tập Đoàn Khang Thông

Từ kết quả phân tích cho thấy, các chỉ tiêu đo đạc tại ống khói đều thấp hơn rất nhiều

so với mức quy định trong QCVN 19:2009/BTNMT, cột B với Kp = 1, Kv = 0,6.

Nhận xét chung:

Qua các bảng Kết quả phân tích cho thấy chất lượng không khí xung quanh và khu

vực hoạt động của tòa nhà tương đối tốt, đa số các thông số giám sát chất lượng môi

trường không khí tại các vị trí bên ngoài và bên trong tòa nhà đều đạt quy chuẩn quy

định.

Nước thải sinh hoạt của toàn bộ tòa nhà đều được xử lý sơ bộ trước khi đưa vào hệ

thống xử lý nước thải tập trung. Kết quả phân tích mẫu nước thải của tòa nhà trước khi

chảy vào hệ thống thoát nước chung của khu vực đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất

lượng nước thải sinh hoạt QCVN 14:2008/BTNMT (Cột B).

Trang 20

Page 27: Báo cáo giám sát môi trường định kỳ - Newtech Co

Báo cáo Giám sát môi trường: Công Ty Cổ Phần Tập Đoàn Khang Thông

IV. KẾT LUẬN CAM KẾT VÀ KIẾN NGHỊ

1. Kết luận

Từ kết quả phân tích các thông số về môi trường và khảo sát thực tế hoạt động kinh

doanh của tòa nhà có thể đưa ra một số kết luận sau:

Chủ cơ sở đã từng bước thực hiện các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường,

tuân thủ các quy chuẩn và tiêu chuẩn môi trường Việt Nam trong quá trình kinh doanh.

- Đối với hiệu quả xử lý khí thải:

Các chỉ tiêu phân tích chất lượng môi trường không khí xung quanh đều đạt QCVN

05:2013/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh.

Đa số chỉ tiêu tiếng ồn tại các khu vực xung quanh đều đạt QCVN

26:2010/BTNMT.

Các chỉ tiêu phân tích khí thải tại nguồn (khí thải máy phát điện) đều đạt QCVN

19: 2009/BTNMT.

- Đối với hiệu quả xử lý nước thải:

Nước thải sau xử lý tại bể tự hoại đạt quy chuẩn QCVN 14:2008, cột B trước khi

thải ra cống thoát nước chung của Thành phố.

Có hố ga chứa nước thải sau xử lý đặt ở vị trí thuận lợi cho việc kiểm tra, giám sát;

Hệ thống nước mưa và nước thải tách rời nhau.

- Đối với chất thải rắn:

Chất thải rắn sinh hoạt được thu gom tập trung đúng nơi quy định và hợp đồng với

đơn vị có chức năng thu gom, xử lý đúng quy định.

Chất thải rắn nguy hại được thu gom đúng nơi quy định và sẽ tiến hành hợp đồng

với đơn vị có chức năng để thu gom và xử lý.

- Đối với các tác động khác:

Tất cả các công nhân viên của tòa nhà đều được tập huấn về an toàn lao động,

phòng chống cháy nổ, vệ sinh môi trường và được khám sức khỏe định kỳ.

2. Cam kết

Để thực hiện tốt công tác bảo vệ môi trường trong thời gian tới, Chủ cơ sở cam kết

thực hiện:

- Tiếp tục duy trì công tác bảo vệ môi trường như đã thực hiện trong thời gian qua

cũng như đã nêu trong Bản cam kết bảo vệ môi trường được xác nhận, nhằm đảm

bảo xử lý chất thải đạt tiêu chuẩn và quy chuẩn Việt Nam.

Trang 21

Page 28: Báo cáo giám sát môi trường định kỳ - Newtech Co

Báo cáo Giám sát môi trường: Công Ty Cổ Phần Tập Đoàn Khang Thông

- Tiếp tục duy trì chế độ hoạt động của máy móc thiết bị, đúng yêu cầu kỹ thuật vận

hành.

- Tiếp tục duy trì khả năng vận hành và hiệu quả xử lý của hệ thống bể tự hoại, hệ

thống thông, thoát khí trong tòa nhà.

- Tiếp tục duy trì hợp đồng thu gom rác với các công ty có chức năng.

- Thực hiện tốt công tác phòng cháy chữa cháy và chăm sóc sức khỏe cho công nhân

viên.

- Thực hiện đầy đủ chương trình giám sát môi trường định kỳ 6 tháng/ lần gửi cơ

quan có thẩm quyền để báo cáo.

3. Kiến nghị

Trong trường hợp bất khả kháng và vượt ngoài tầm kiểm soát của Chủ cơ sở. Chủ

cơ sở kính đề nghị các cơ quan hữu quan phối hợp nhằm khắc phục những tác động, rủi

ro, sự cố môi trường có thể xảy ra nhằm đảm bảo giảm tối đa mức độ thiệt hại đến môi

trường và thiệt hại về vật chất.

TP. Hồ Chí Minh, ngày 16 tháng 12 năm 2014

CÔNG TY CỔ PHẦN

TẬP ĐOÀN KHANG THÔNG

Tổng giám đốc

PHAN THỊ PHƯƠNG THẢO

Trang 22

Page 29: Báo cáo giám sát môi trường định kỳ - Newtech Co

PHỤ LỤC

Các Giấy tờ pháp lý liên quan đến Tòa nhà Khang Thông.

Kết quả phân tích môi trường không khí, nước thải.