bao cao hoan chinh
DESCRIPTION
MIễn phíTRANSCRIPT
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN PHỔ
NGHI
Họ và tên: Nguyễn Văn Quỳnh
Lớp: E11
Ngành: Kế Toán
Thời gian thực tập: 22/6/2014
– 02/11/2014
Giảng viên hướng dẫn: TS. Trần Thế Nữ
1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------o0o-------------
XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Đơn vị thực tập:.............................................................
Có trụ sở tại: ........................................................................................................................Điện thoại: ...........................................................................................................................Website:................................................................................................................................Email:...................................................................................................................................
Xác nhận:
Anh/chị:................................................................................................................................Sinh ngày:.............................................................................................................................Số CMT:...............................................................................................................................Sinh viên lớp:.......................................................................................................................Mã Sinh viên:.......................................................................................................................Có thực tập tại đơn vị (Công ty) trong khoảng thời gian: …………..đến ngày...................
Nhận xét:....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
…Ngày …tháng…năm…
2
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E –LEARING
NHẬN XÉT BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
....Ngày…... Tháng…... Năm.....
Giảng viên hướng dẫn
(Ký, ghi rõ họ tên)
4
MỤC LỤC
Tran
g
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN PHỔ NGHI
……………………………………………………………………………………………….10
1.1.Đặc điểm hoạt động hang tiêu thụ tại Công ty TNHH Phổ Nghi……………………10
1.1.1.Danh mục hàng tiêu thụ của Công ty TNHH Phổ Nghi…………………………….10
1.1.2.Thị trường của Công ty TNHH Phổ Nghi……………………………………………11
1.1.3.Phương thức tiêu thụ hàng của Công ty TNHH Phổ Nghi…………………………11
1.2.Tổ chức quản lý hoạt động tiêu thụ hàng tại Công ty TNHH Phổ Nghi……………13
CHƯƠNGII: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN PHỔ NGHI…………...24
2.1.Kế toán doanh thu tại Công ty TNHH Phổ Nghi……………………………………..24
2.2.Kế toán chi phí tại Công ty TNHH Phổ Nghi………………………………………....38
2.2.1.Kế toán giá vốn hàng bán tại Công ty TNHH Phổ Nghi…………………………….38
2.2.2.Kế toán chi phí bán hàng tại Công ty TNHH Phổ Nghi…………………………….45
2.2.3.Kế toán chi phí quản lý doanh nghiêp tại Công ty TNHH Phổ Nghi……………….53
2.3.Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Phổ Nghi………………..62
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIÊU THỤ
VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIÊM HỮU HẠN PHỔ
NGHI………………………………………………………………………………………..64
3.1.Đánh giá chung về công tác kế toán bán hàng , xác định kết quả bán hàng và
phương hướng hoàn thiện tại Công ty TNHH Phổ Nghi………………………………...64
3.2.Các giải pháp hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công
ty TNHH Phổ Nghi………………………………………………………………………....67
KẾT LUẬN………………………………………………………………………….71
5
DANH MỤC VIẾT TẮT
Tên viết tắt Từ viết đầy đủ
- CPBH : Chi phí bán hàng
- CPQL DN : Chi phí quản lý doanh nghiệp
- DT : Doanh thu
- KH TSCĐ : Khấu hao tài sản cố định
- NKC : Nhật ký chung
- NVBH : Nhân viên bán hàng
- GP : Giải Phóng
- GVHB : Gía vốn hàng bán
- P : Phòng
- Thuế TNDN : Thuế thu nhập doanh nghiệp
- TGNH : Tiền gửi ngân hàng
- Thuế GTGT : Thuế giá trị gia tăng
6
DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BẢNG BIỂU
- Sơ đồ 1.1 : Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Phổ Nghi
- Biểu 2.1 : Hoá đơn bán hàng kiêm giấy xác nhận nợ
- Biểu 2.2 : Hoá đơn giá trị gia tăng trường hợp bán lẻ, khách hàng thanh toán
luôn
- Biểu 2.3 : Phiếu thu
- Biểu 2.4 : : Hoá đơn giá trị gia tăng trường hợp bán lẻ, khách hàng chưa thanh toán
- Biểu 2.5 : : Hoá đơn giá trị gia tăng trường hợp bán buôn , khách hàng chưa thanh
toán
- Bảng 2.1 : Sổ chi tiết hàng bán ( trích )
- Bảng 2.2 : Sổ chi tiết phải thu khách hàng ( trích )
- Bảng 2.3 : Sổ tổng hợp chi tiết doanh thu bán hàng
- Bảng 2.4 : Sổ nhật ký chung ( trích )
- Bảng 2.5 : Sổ cái doanh thu bán hàng
- Bảng 2.6 : Sổ cái phải thu khách hàng
- Biểu 2.6 : Phiếu xuất kho
- Bảng 2.7 : Sổ chi tiết giá vốn hàng bán
- Bảng 2.8 : Sổ nhật ký chung
- Bảng 2.9 : Sổ cái giá vốn hàng bán
- Bảng 2.10 : Bảng chấm công
- Bảng 2.11 : Bảng thanh toán tiền lương nhân viên
- Bảng 2.12 : Sổ chi tiết chi phí bán hàng bộ phận nhân viên
- Bảng 2.13 : Sổ chi tiết chi phí bán hàng (bằng tiền khác)
- Bảng 2.14 : Sổ tổng hợp chi phí bán hàng
- Bảng 2.15 : Sổ nhật ký chung ( trích )
- Bảng 2.16 : Sổ cái chi phí bán hàng
7
- Bảng 2.17 : Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định
- Bảng 2.18 : Sổ chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp - nhân viên
- Bảng 2.19 : Sổ chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp - KHTSCĐ
- Bảng 2.20 : Sổ tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp
- Bảng 2.21 : Sổ nhật ký chung ( trích )
- Bảng 2.22 : Sổ cái chi phí quản lý doanh nghiệp
- Bảng 2.23 : Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
8
LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường có sự cạnh tranh gay gắt, để tồn tại và phát triển
thì các doanh nghiệp - nhất là doanh nghiệp kinh doanh thương mại, việc đầu tiên mà
họ cần quan tâm chính là vấn đề tiêu thụ hàng hoá và kết quả của việc tiêu thụ đó. Hiện
nay nhu cầu của người tiêu dùng với sản phẩm có chất lượng , giá thành hạ, đa dạng về
chủng loại mẫu mã … ngày càng được nâng cao buộc các doanh nghiệp phải giám sát
tất cả các quy trình từ khâu mua hàng đến khâu tiêu thụ hàng hoá để đảm bảo an toàn
và tăng nhanh tốc độ luân chuyển vốn, giữ uy tín với bạn hàng, thực hiện đầy đủ nghĩa
vụ với Nhà nước, cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của cán bộ công nhân viên.
Công Ty TNHH Phổ Nghi là doanh nghiệp thương mại nên công tác bán hàng
càng được chú trọng và quan tâm. Sau một thời gian tìm hiểu thực trạng hoạt động kinh
doanh cũng như bộ máy quản lý của Công ty, em nhận thấy bộ phận kế toán nói chung
và kế toán bán hàng - xác định kết quả bán hàng của Công ty nói riêng là bộ phận rất
quan trọng trong việc quản lý hoạt động kinh doanh của Công ty, nên luôn đòi hỏi phải
được hoàn thiện. Vì vậy em quyết định đi sâu nghiên cứu công tác kế toán của Công ty
với đề tài : “Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả bán hàng tại
Công Ty TNHH Phổ Nghi” để viết chuyên đề báo cáo của mình.
Trong quá trình thực tập em đã được sự chỉ dẫn, giúp đỡ của các thầy, cô giáo bộ môn
kế toán, trực tiếp là cô giáo TS Trần Thế Nữ cùng các anh , các chị cán bộ ké toán
trong Công Ty TNHH Phổ Nghi. Tuy nhiên phạm vi đề tài rộng, thời gian thực tế chưa
nhiều nên khó tránh khỏi thiếu sót. Em rất mong được sự chỉ bảo, giúp đỡ của các thầy
cô giáo và các anh các chị phòng kế toán Công ty để chuyên đề của em được hoàn
thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Báo cáo gồm 3 chương:
Chương I: Tổng quan về công ty TNHH Phổ Nghi
9
Chương II : Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại
Công Ty TNHH Phổ Nghi
Chương III : Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán tiêu thụ và kết quả kinh
doanh tại công ty TNHH Phổ Nghi
10
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN PHỔ NGHI
1.1. Đặc điểm hoạt động bán hàng tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Phổ Nghi
*Giới thiệu chung về doanh nghiệp
Công ty TNHH Thương Phổ Nghi là Công ty thương mại lớn trong lĩnh vực
thép không gỉ inox các loại
- Trụ sở chính đặt tại :256 Huyền Trân Công Chúa – P8 – TP Vũng Tàu
- Địa điểm kinh doanh :
- MST : 3500665199
- Ngân hàng mở tài khoản : Ngân hàng ABC Chi nhánh Vũng Tàu
- Điện thoại : 0643582727 Fax : 0643857253
Kế toán bán hàng phục vụ đắc lực cho công tác quản lý kinh doanh trong doanh
nghiệp. Trong đó có công tác tiêu thụ hàng hoá. Thông qua số liệu của kế toán hàng
hoá và tiêu thụ hàng hoá mà chủ doanh nghiệp biết được mức độ hoàn thành kế hoạch
kinh doanh tiêu thụ của doanh nghiệp, phát hiện kịp thời những thiếu sót, mất cân đối
giữa các khâu để từ đó có biện pháp xử lý thích hợp.
Mối quan hệ trao đổi giữa doanh nghiệp với người mua là quan hệ “ thuận mua
vừa bán “. Doanh nghiệp với tư cách là người bán phải chuyển giao sản phẩm hco
người mua theo đúng các điều khoản quy định trong hợp đồng kinh tế đã ký giữa hai
bên. Quá trình bán hàng được coi là kết thúc khi đã hoàn tất việc giao hàng và bên mua
đã trả tiền hoặc chấp nhận thanh toán cho số hàng hoá đó. Khi quá trình bán hàng chấm
dứt doanh nghiệp sẽ có môt khoản doanh thu về tiêu thụ hàng hoá hay còn gọi là doanh
thu bán hàng.
Như vậy chúng ta đã biết hoạt động bán hàng chỉ là cơ sở để xác định kết quả bán hàng
của doanh nghiệp , thông qua hoạt động bán hàng doanh nghiệp có thể biết được lợi
nhuận cao hay thấp? Từ đó sẽ biết được tình hình kinh doanh của doanh nghiệp mình
như thế nào để có phương hướng quản lý tốt hơn.
1.1.1. Danh mục hàng bán của Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Phổ Nghi
11
Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Phổ Nghi là Công ty thương mại chuyên cung cấp
các loại thép inox , ngoài ra Công ty có dịch vụ cho thuê xe ôtô và vận chuyển khách.
Sản phẩm chính của Công ty là các loại thép inox dạng ống, hộp, tấm , cuộn
201,304 dùng cho dân dụng và công nghiệp, được bán rộng rãi trên thị trường cả nước
và một số nước ...và được khách hàng biết đến với chất lượng tốt, giá thành rẻ, phục vụ
hoàn hảo.
Các loại thép dạng ống inox 201,304: Ø12.7-. Ø63.5
Các loại thép dạng hộp inox 201,304: □12 x 12 – 50 x 50
Các loại thép inox tấm, cuộn 201,304 :
Hiện nay, Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Phổ Nghi là doanh nghiệp được đánh
giá cao trên thị trường bởi chất lượng đảm bảo và sự đa dạng về kích thước trong mặt
hàng.
1.1.2. Thị trường của Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Phổ Nghi
Để tồn tại và phát triển thì vấn đề đầu tiên mà các doanh nghiệp quan tâm tới
chính là vấn đề tiêu thụ. Tiêu thu hay bán hàng là quá trình chuyển hoá vốn từ hình thái
hiện vật sang hình thái giá trị “tiền tệ” và hình thành kết quả bán hàng. Nói cách khác
bán hàng là việc chuyển quyền sở hữu sản phẩm hàng hóa gắn với phần lợi ích hoặc rủi
ro cho khách hàng, đồng thời được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán.
Ngay từ khi mới thành lập, Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Phổ Nghi không
ngừng cũng cố và mở rộng thị trường tiêu thụ. Nó được xác định là một trong những
nhiệm vụ quan trọng nhất. Từ đó trong suốt quá trình phát triển của mình, dù hoạt động
theo mô hình nào thì các biện pháp củng cố và mở rộng thị trường cũng liên tục được
công ty nghiên cứu và triển khai . Với sự nỗ lực không ngừng cho đến nay công ty đã
có một số lượng lớn khách hàng tiềm năng do phòng kinh doanh phụ trách trong đó
khách hàng chủ yếu là ở Vũng Tàu, Đồng Nai, TP Hồ Chí Minh...
1.1.3. Phương thức bán hàng của Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Phổ Nghi
12
Trong cơ chế thị trường doanh nghiệp muốn tồn tại và vươn lên thì bắt buộc phải năng
động, sáng tạo, hàng hoá bán được càng nhiều càng tốt. Để làm được điều đó Công ty
phải xác định được những phương thức tiêu thụ hợp lý, linh hoạt. Dựa vào đặc tính của
hàng hoá cũng như nhu cầu của khách hàng Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Phổ Nghi
đã lựa chọn các hình thức bán hàng chủ yếu sau:
* Phương thức bán buôn : Bán buôn là việc bán sản phẩm của doanh nghiệp cho các
doanh nghiệp khác, các cửa hàng, đại lý …với số lượng lớn để các đơn vị tiếp tục bán
cho các tổ chức, cá nhân khác hay phục vụ cho việc khác nhằm đáp ứng nhu cầu kinh
tế.
Khi xuất bán buôn cho khách, khách hàng đã ký nhận đủ hàng, đã thanh toán tiền
hoặc chấp nhận nợ thì kế toán ghi nhận doanh thu.
Với hình thức này không những đã giúp hàng hoá ở Công ty tiêu thụ nhanh hơn,
vòng quay vốn nhanh mà còn tránh được tồn đọng hàng hoá trong kho. Mặt khác hình
thức này giúp doanh nghiệp được mở rộng quan hệ hợp tác kinh doanh với nhiều bạn
hàng , nhờ đó có thể mở rộng thị trường tiêu thụ và mở rộng quy mô bán hàng.
Có 2 phương bán buôn công ty hay áp dụng là:
- Phương thức bán buôn qua kho.
- Phương thức bán buôn không qua kho.
* Phương thức bán lẻ: Là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng nhằm
đáp ứng nhu cầu sinh hoạt cá nhân và bộ phận nhu cầu kinh tế tập thể. Số lần tiêu thụ
của mỗi lần bán thường nhỏ. Phương thức bán lẻ chủ yếu Công ty hay áp dụng là :
Phương thức bán hàng thu tiền trực tiếp.
Khi xuất bán lẻ cho khách, khách hàng đã ký nhận đủ hàng, đã thanh toán tiền hoặc
chấp nhận nợ thì kế toán ghi nhận doanh thu.
Để thu hút khách hàng doanh nghiệp đã sử dụng linh hoạt giá cả, giá bán hàng hoá dựa
trên trị giá mua vào và giá cả thị trường sao cho bù đắp được các chi phí mua vào và có
lãi.
13
* Phương thức thanh toán tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Phổ Nghi .
Khách hàng có thể thanh toán bằng một trong hai phương thức ;
- Thanh toán ngay : Khách hàng có thể trả bằng tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng sau
khi nhận hàng.
+ Thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt : Việc giao hàng và thanh toán tiền hàng
được thực hiện ở cùng một thời điểm và giao hàng tại cửa hàng , vì vậy việc bán hàng
được hoàn tất ngay sau khi giao hàng và nhận tiền.
+ Thanh toán bằng phương thức chuyển khoản qua ngân hàng : Người mua chấp
nhận thanh toán, việc mua hàng được xem như là đã thực hiện, doanh nghiệp chỉ cần
theo dõi việc thanh toán của người mua.
- Thanh toán chậm : Xảy ra khi khách hàng mua với khối lượng lớn, giá trị hàng hoá
cao và khả năng của khách hàng không thể thanh toán ngay một lần, phải trả nợ dần.
Từ khi giao hàng tới lúc thanh toán có một khoảng thời gian nhất định tuỳ thuộc vào
thoả thuận giữa bên mua và bên bán.
1.2. Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Phổ
Nghi
Một nhân tố quan trọng quyết định đến sự thành công hay thất bại của doanh nghiệp
chính là quá trình tiêu thụ hàng hoá hay nói cách khác là bán hàng hoá. Bán hàng có
một vai trò đặc biệt, nó vừa là điều kiện để tiến hành tái sản xuất xã hội đồng thời cũng
là cầu nối giữa nhà sản xuất với người tiêu dùng, phản ánh sự gặp nhau giữa cung và
cầu về hàng hoá , quá đó định hướng sản xuất, tiêu dùng và khả năng thanh toán
Việc tăng nhanh quá trình bán hàng tức là tăng vòng quay của vốn, tiết kiệm vốm và
trực tiếp làm tăng lợi nhuận của doanh nghiệp. Từ đó sẽ nâng cao đời sống, thu nhập
cho cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với nhà
nước.
14
Trong công tác quản lý hoạt động bán hàng tại Công ty , bộ máy quản lý của công ty
được tổ chức theo mô hình trực tuyến chức năng, hoạt động dưới sự điều hành, giám
sát của tổng giám đốc công ty.
Sơ đồ 1.1: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY TNHH
PHỔ NGHI
Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban trong bộ máy quản lý.
-Tổng Giám đốc công ty: là người đứng đầu Công ty, là đại diện pháp nhân
của công ty quản lý điều hành công ty theo định hướng và mục tiêu do Hội đồng quản
trị đề ra, chịu trách nhiệm trước hội đồng quản trị về mọi hoạt động sản xuất, kinh
doanh của công ty .Chịu trách nhiệm điều hành chung mọi hoạt động quản lý bán hàng
trong công ty.
-Phó giám đốc công ty: Nhận nhiệm vụ từ tổng giám đốc công ty, tổ chức thực
hiện các nhiệm vụ được giao phó. Phụ trách công việc chung của phòng kinh doanh và
phòng kế toán, chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động của phòng kinh doanh và phòng
15
Tổng giám đốc
P.Vật tư P.Kinh Doanh
P.Kế Toán
Phó giám đốc
CỬA HÀNG
kế toán. Thay mặt Tổng giám đốc giải quyết các công việc nội vụ, điều hành công tác
lao động, tiền lương, các chế độ về tiền lương, tuyển dụng lao động, quản lý và điều
hành nhân viên bán hàng... đôn đốc thực hiện công việc của các phòng ban trong Công
ty, có trách nhiệm báo các thường xuyên tới Tổng Giám đốc về các công việc được
giao.
-Phòng kinh doanh: Chịu trách nhiệm về việc nghiên cứu và khai thác thị
trường mở rộng thị phần, tìm hiểu nhu cầu của thị trường quảng bá sản phẩm ...xem
xét ký kết hợp đồng bán hàng giao dịch, liên hệ, với khách hàng, lệnh cho thủ kho xuất
hàng theo yêu cầu đã đạt được xem xét và trao đổi với khách hàng.
-Phòng kế toán: Có nhiệm vụ hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, cung
cấp những thông tin tài chính cho ban giám đốc một cách chính xác, kịp thời, tham
mưu cho Tổng giám đốc về công tác tài chính của doanh nghiệp, bao gồm các hoạt
động giám sát hoạt động bán hàng , thanh toán và chiết khấu bán hàng, quản lý và lưu
trữ chứng từ, trong đó nhiệm vụ quan trọng nhất của phòng kế toán là thu thập số liệu .
+ Căn cứ vào phiếu xuất kho, hoá đơn bán hàng kế toán tập hợp xác định
doanh thu bán hàng phát sinh.
+ Tập hợp và phân bổ từng loại chi phí bán hàng theo đúng đối tượng đã xác
định và bằng phương pháp thích hợp đã chọn, cung cấp kịp thời những số liệu thông tin
tổng hợp về các khoản chi phí , xác định đúng đắn chi phí phát sinh.
+ Vận dụng phương pháp tính giá thành thích hợp để tính toán giá vốn hàng
xuất bán theo đúng kỳ tính giá thành đã xác định.
+ Định kỳ cung cấp báo cáo về doanh thu bán hàng, chi phí và giá vốn hàng
xuất bán cho lãnh đạo doanh nghiệp, tiến hành phân tích tình hình kết quả hoạt động
bán hàng đồng thời đề xuất những biện pháp thích hợp để không ngừng tiết kiệm chi
phí, tăng doanh thu bán hàng.
Trong doanh nghiệp kế toán là công cụ quan trọng để quản lý sản xuất và tiêu
thụ, thông qua số liệu của kế toán nói chung, kế toán bán hàng và kết quả bán hàng nói
16
riêng giúp cho doanh nghiệp và cấp có thẩm quyền đánh giá được mức độ hoàn thành
của doanh nghiệp về tiêu thụ và lợi nhuận.
- Phòng vật tư : Có nhiệm vụ nhập xuất và thực hiện kiểm tra, theo dõi chủng
loại, phẩm chất, chất lượng, quy cách sản phẩm theo phiếu xuất kho, nhập kho hàng
hoá đảm bảo tính chính xác của hàng tồn kho.
* Các chính sách quản lý tài chính - kinh tế đang được áp dụng trong doanh
nghiệp.
Cân đối đánh giá thị trường mua và bán vật tư để đưa ra những quyết sách quan
trọng nhằm đạt được hiệu quả cao nhất.
Mở rộng thêm cửa hàng, tăng chủng loại, kích thước sản phẩm nhằm đáp ứng
nhu cầu ngày một phát triển của thị trường ống thép.
Nghiên cứu các dự án sản xuất, kinh doanh các sản phẩm liên quan đến ngành
thép nói chung và sản phẩm ống thép nói riêng.
Hiện nay thị trường ống thép đang ngày càng phát triển với mức độ tăng trưởng
hàng năm ước tính khoảng 20%. Sản phẩm ống thép đang thay thế dần các loại vật liệu
khác như: gỗ, nhựa, thép đặc, thép hình (do giá cả hợp lý cũng như tính thẩm mỹ, công
dụng cao) và xuất hiện càng nhiều trong các lĩnh vực: đồ gia dụng, đồ nội thất, ngành
cơ khí, sản xuất xe đạp, xe máy, ôtô… Ngành giao thông vận tải, ngành cấp thoát
nước, ngành xây dựng...
Các doanh nghiệp kinh doanh ống thép trong 3- 4 năm trở lại đây liên tục được
xây dựng và tham gia vào thị trường ống thép làm cho mức độ cạnh tranh càng trở nên
khôc liệt. Tuy nhiên để tồn tại được trên thị trường đòi hỏi doanh nghiệp phải có một
đội ngũ cán bộ nhân viên dày dặn kinh nghiệm, hàng hoá đa dạng về chủng loại , kích
thước sản phẩm, khả năng tài chính tốt, trình độ quản lý cao ...Đây là cơ hội cho Công
ty khẳng định tên tuổi và cũng là thách thức đối với các đơn vị thương mại hoạt động
theo mô hình nhỏ lẽ, đầu tư không cơ bản. Do đó để khẳng định vị thế của mình trên
thị trường công ty TNHH Phổ Nghi đã:
17
*) Chú trọng đào tạo và phát triển nguồn nhân lực: đây là một trong những vấn
đề quan trọng mà Ban lãnh đạo công ty luôn quan tâm hàng đầu
*) Về mối quan hệ đối tác công ty thường xuyên cử cán bộ kinh doanh đến tại
các cơ sở để chăm sóc, thăm hỏi và tiếp thu ý kiến phản hồi của khách hàng từ đó đưa
ra chính sách hợp lý về giá cả cũng như định hướng bán hàng kịp thời.
* Ngoài ra mối quan hệ tốt với nhà cung cấp cũng là một lợi thế rất lớn
*Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Phổ Nghi
Tình hình kinh tế tài chính của doanh nghiệp được thể hiện qua một số chỉ tiêu sau:
Bảng 1.1
Các chỉ tiêu kinh tế của công ty qua các năm 2011, 2012, 2013
Đơn vị: VNĐ
Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
1.Tổng giá trị TS 625.453.212 1.125.345.089 1.354.245.780
2.Nguồn vốn CSH 1.600.000.000 4.800.000.000 4.800.000.000
3. Doanh thu 8.578.677.124 12.200.419.063 14.234.459.008
4. Doanh thu thuần 230.077.822 546.775.090 839.756.779
5. Chi phí 176.200.436 487.087.522 740.119.383
6.LN sau thuế TNDN 38.791.718 44.765.676 74.728.047
Nguồn: BCKQKD, BCĐKT của công ty năm 2011, 2012, 2013
Nhìn vào bảng tổng hợp các chỉ tiêu qua các năm ta thấy Lợi nhuận của Công ty tăng
dần lên sau các năm.( Năm 2011 lợi nhuận của công ty đạt 38,791 triệu đồng nhưng
đến năm 2012 lợi nhuận tăng lên 1.154% so với năm 2011, năm 2013 tăng 1,9264% so
với năm 2011) . Điều này chứng tỏ các cán bộ nhân viên trong công ty đã không ngừng
lỗ lực học hỏi và nhiệt tâm trong công việc và sự nhạy bén , sáng suốt của ban lãnh đạo
trong suốt quá trình kinh doanh. Mức tổng chi phí tăng lên ( năm 2013 tăng 4.2% so
với năm 2011, tăng 1.519 % so với năm 2012) nhưng so với sự tăng của doanh thu qua
18
từng năm thì đây cũng là mức hợp lý , Năm 2013 có thể nói là một năm thành công của
công ty. Tính đến quý IV năm 2013, Công ty đã hoàn thành tốt doanh số và lợi nhuận
mà Ban lãnh đạo công ty giao cho.
* Tình hình lao động của Công Ty TNHH Phổ Nghi
Năm 2010 số lượng cán bộ công nhân viên của công ty là: 6 người, nhưng đến năm
2013 số lượng cán bộ công nhân viên đã tăng lên là 12 người đa phần là những người
có trình độ trong đó 50% cán bộ nhân viên có trình độ đại học- cao đẳng, 30% cán bộ
có trình độ trung cấp, lao động phổ thông chiếm 40%, đồng thời công ty cũng tạo được
nhiều công ăn việc làm cho một số đối tượng là lao động phổ thông, số lượng công
nhân viên trong công ty tăng lên không ngừng trong năm qua. Điều đó chứng tỏ đội
ngũ công nhân viên góp phần đáng kể vào việc sản xuất kinh doanh của công ty
Số lượng cán bộ phân chia theo từng bộ phận phòng ban như sau:
Bảng 1.2
Cơ cấu trình độ cán bộ theo từng phòng ban
TT Bộ phận Trên
ĐH
ĐH và
CĐ
Trung
cấp
Bằng
nghề
LĐPT Tổng
1 Ban GĐ 2 2
2 Phòng KD 2 1 3
3 Phòng kế toán 2 1 3
4 Phòng vật tư 1 1 2
6 Bộ phận Kho 1 1
13 Bảo vệ 1 1
Tổng 6 3 3 12
*Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty TNHH Phổ Nghi
- Phương thức tổ chức bộ máy kế toán
19
Hiện nay chế độ kế toán của công ty được tổ chức theo mô hình tập trung, toàn bộ
công tác kế toán được tiến hành tại phòng tài chính kế toán của công ty, các phòng
ban : phòng vật tư, phòng kinh doanh có nhiệm vụ tổng hợp các chứng từ có liên quan,
tập hợp chi phí kinh doanh và lập một bảng kê gửi về phòng tài chính kế toán của công
ty. Kế toán công ty sẽ đối chiếu, kiểm tra các chứng từ và xem xét các khoản chi phí có
đúng với thực tế hay không, kiểm tra tính hợp pháp của chứng từ. Nếu chứng từ là hợp
pháp, hợp lý thì phòng kế toán của công ty sẽ tiến hành hạch toán các chứng từ này.
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán công ty
Sơ đồ 1.2
Tổ chức bộ máy kế toán công ty TNHH Phổ Nghi
Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban trong bộ máy quản lý
Kế toán trưởng: Là người kiểm soát điều hành tất cả công việc kế toán của toàn
công ty, phải chịu trách nhiệm trước giám đốc về mọi hoạt động của phòng kế toán,
thường xuyên báo cáo trực tiếp cho ban giám đốc về tình hình của công ty. Thường
xuyên cập nhập chứng từ, các thông tin liên quan đến thuế, làm báo cáo thuế hàng
tháng và báo cáo tài chính năm.
20
Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp Kế toán bán hàng
Kế toán tổng hợp: Hàng ngày vào hoá đơn đầu vào, đầu ra, theo dõi chi tiết
tình hình công nợ khách hàng phải thu, phải trả tại công ty. Chịu sự điều hành của kế
toán trưởng và phải trình báo cáo công nợ mỗi khi cấp trên yêu cầu, ngoài ra kế toán
tổng hợp phải thường xuyên vào sổ tiền gửi, đi ngân hàng cắt UNC làm việc trực tiếp
với ngân hàng. Làm các thủ tục thanh toán mở L/C, theo dõi tín dụng …..
Kế toán bán hàng: Bán hàng cho công ty, làm các báo cáo bán hàng nhập
xuất, thu tiền và chi tiền hàng ngày, trực tiếp đi ngân hàng nộp tiền hoặc nhận tiền.
Tiến hành nhập các phiếu nhập, phiếu xuất kho, phải thường xuyên đối chiếu hàng tồn
với thủ kho vàhàng ngày phải báo cáo cho kế toán trưởng.
Vận dụng chế độ kế toán tại công ty TNHH Phổ Nghi
*Một số chính sách kế toán áp dụng tại Công ty TNHH Phổ Nghi
Hiện nay công ty đang áp dụng ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung
(Theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC). Kỳ kế toán theo năm , chữ viết sử dụng trong
kế toán là tiếng việt, đơn vị tiền tệ là đồng Việt Nam.
Công ty TNHH Phổ Nghi tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ, kế
toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường . Công ty thực hiện trích khấu hao
theo phương pháp đường thẳng của tài sản
*Chế độ chứng từ áp dụng tại Công ty TNHH Phổ Nghi
Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến hoạt động của công ty
đều phải lập chứng từ kế toán. Chứng từ kế toán chỉ lập 1 lần cho một nghiệp vụ kinh
tế, tài chính phát sinh. Và hiện nay công ty đã sử dụng hệ thống chứng từ đúng theo
quyết định số 48/2006/QĐ- BTC ban hành ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính. Số loại chứng từ sử dụng phù hợp với đặc điểm hoạt động kinh doanh các yếu tố
trong chứng từ đầy đủ chính xác đảm bảo đủ căn cứ cho việc ghi chép các nghiệp vụ
kinh tế. Chế độ lập luân chuyển chứng từ hợp lý, gọn nhẹ tránh được sự rườm rà song
vẫn khá chặt chẽ trong quản lý (Các chứng từ bao giờ cũng phải có đầy đủ các chỉ tiêu ,
phải rõ ràng, trung thực, chữ viết trên chứng từ rõ ràng không tẩy xoá không viết tắt và
21
phải đầy đủ các chữ ký, những chứng từ đòi hỏi phải có sự phê duyệt thì phải có sự phê
duyệt). Tất cả các chứng từ đều được kiểm soát chặt chẽ trước khi ghi chép các nghiệp
vụ kinh tế phát sinh.
*Chế độ tài khoản tại Công Ty TNHH Phổ Nghi
Hệ thống tài khoản nhìn chung là sự vận dụng linh hoạt hệ thống tài khoản được
ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ- BTC ban hành ngày 14/9/2006 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính. Bên cạnh đó các tài khoản còn được công ty mở chi tiết thành các
tiểu khoản một cách hợp lý nhằm phản ánh đầy đủ chi tiết hơn các nghiệp vụ phát sinh.
Việc sử dụng đồng thời các tài khoản chi tiết bên cạnh hệ thống tài khoản tổng hợp đã
giúp cho việc theo dõi các đối tượng được rõ ràng hơn, chính xác hơn tránh được
những nhầm lẫn không đáng có.Trên cơ sở hệ thống tài khoản này mà trình tự kế toán
các phần hành được sử dụng khá tách bạch, từ thông tin cung cấp cho các nhà quản trị
luôn kịp thời chính xác và có giá trị.
* Chế độ sổ sách kế toán tại Công Ty TNHH Phổ Nghi
- Hình thức ghi sổ :
Hiện nay công ty đang áp dụng ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung
(Theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC).Hiện nay công ty sử dụng phần mềm kế toán
MISA thực hiện công tác kế toán. Đây là phần mềm kế toán được thiết kế phù hợp với
công ty, với đầy đủ các phân hệ: Vốn bằng tiền, mua hàng – phải trả, bán hàng – phải
thu, hàng tồn kho, quản lý tài sản, chi phí giá thành, kế toán tổng hợp. Trong phòng kế
toán, mỗi người đều được trang bị máy vi tính có ứng dụng phần mềm để thực hiện
nhiệm vụ của mình ứng với từng phân hệ. Hàng ngày nhân viên kế toán tiến hành phân
loại chứng từ theo loại chứng từ, theo số chứng từ, theo ngày tháng năm phát sinh rồi
vào từng phân hệ tiến hành nhập số liệu. Cuối kỳ, sau khi các nghiệp vụ phát sinh đã
được phản ánh đầy đủ, kế toán tổng hợp tiến hành các bút toán phân bổ, kết chuyển,
tính giá vốn hàng xuất bán, cuối mỗi năm tiến hành khoá sổ, in các báo cáo và sổ kế
toán.
22
Việc mã hoá các tài khoản được thực hiện cùng với việc cài đặt hệ thống khi
mới bắt đầu làm việc với chương trình phần mềm và trong quá trình hoạt động sản
xuất kinh doanh của công ty có sự thay đổi thì có thể thêm, bớt, sửa các tài khoản chi
tiết cho phù hợp với tình hình kinh doanh thực tế .
- Trình tự ghi sổ :
Sơ đồ 1.3
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính
Cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy, đóng thành
quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay.
* Chế độ báo cáo kế toán tại Công ty TNHH Phổ Nghi
Báo cáo tài chính là những báo cáo tổng hợp về tình hình tài sản, nguồn vốn
cũng như tình hình tài chính, kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Nói cách khác đây
là phương tiện trình bày khả năng sinh lời và thực trạng tài chính cho các đối tượng
quan tâm cả về bên trong và bên ngoài doanh nghiệp.
Công ty TNHH Phổ Nghi đã tiến hành lập các báo cáo tài chính theo năm.
Việc lập Báo cáo tài chính được tuân thủ theo đúng quy định tại Chuẩn mực kế toán số
23
PHẦN MỀMKẾ TOÁN
SỔ KẾ TOÁN- Sổ tổng hợp
- Sổ chi tiết
CHỨNG TỪKẾ TOÁN
- Báo cáo tài chính- Báo cáo kế toán
quản trị
BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN CÙNG
LOẠI
21 “Trình bày báo cáo tài chính”, đảm bảo các nguyên tắc: Hoạt động liên tục, cơ sở
dồn tích, nhất quán, trọng yếu, tập hợp, bù trừ và có thể so sánh, các thông tin trọng
yếu được giải trình để giúp người đọc hiểu đúng thực trạng tình hình tài chính của công
ty.
Công ty sử dụng hệ thống Báo cáo tài chính gồm có:
- Bảng cân đối kế toán Mẫu số B01 – DNN
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Mẫu số B02 – DNN
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Mẫu số B03 – DNN
- Bản thuyết minh báo cáo tài chính Mẫu số B09 – DNN
24
CHƯƠNG II : THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH PHỔ NGHI
2.1. Kế toán doanh thu tại Công Ty TNHH Phổ Nghi
*Chứng từ và thủ tục kế toán tại doanh nghiệp
Chứng từ chủ yếu sử dụng trong kế toán doanh thu bao gồm:
- Hoá đơn GTGT
- Phiếu thu tiền mặt
- Giấy báo có của Ngân hàng
- Bảng kê hàng hoá bán ra
- Hoá đơn bán hàng kiêm giấy xác nhận nợ
- Các chứng từ, bảng kê tính thuế..
Doanh thu bán hàng của Công ty được ghi nhận khi hoàn thiện việc giao hàng và được
khách hàng thanh toán và chấp nhận thanh toán.
Hiện nay doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, do vậy doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán chưa có GTGT. Do giá trị mỗi lần xuất hàng
để bán buôn thường rất lớn, nên các nhân viên kinh doanh phải nộp phiếu xuất kho cho
hàng bán ra về cho kế toán bán hàng, đồng thời kế toán theo dõi, ghi chép, phản ánh
doanh thu bán hàng, Nhóm tài khoản sử dụng phản ánh doanh thu bán hàng.
- Kế toán sử dụng tài khoản:
TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
TK Chi tiết : TK 5111: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Sổ kế toán sử dụng:
+ Sổ nhật ký chung
+ Sổ cái TK 5111
*Quy trình luân chuyển chứng từ:
25
- Đối với hình thức bán buôn: Theo phương pháp này hàng hoá được bán buôn trực
tiếp tại kho của cửa hàng, thông thường hợp đồng kinh tế đã được ký kết từ trước,
trước khi xuất hàng giao cho khách thủ kho phải lập phiếu xuất kho, sau đó chuyển đến
kế toán bán hàng để lập hoá đơn GTGT , lập bảng kê bán buôn , sổ chi tiết TK 131 “
phải thu khách hàng” hoặc sổ quỹ tiền mặt. Cuối tháng kế toán lên biểu tổng hợp bán
ra làm căn cứ tính thuế GTGT.
- Đối với hình thức bán lẻ : Hàng được bán tại cửa hàng giới thiệu sản phẩm của Công
ty, đa số khách hàng chủ yếu là các tâng lớp dân cư mua hàng phục vụ cho nhu cầu tiêu
dùng hàng ngày nên số lượng bán không nhiều lắm, tiền bán hàng chủ yếu là thu trực
tiếp bằng tiền mặt, cho nợ đối với một số khách hàng lấy thường xuyên với số lượng
nhỏ lẻ. Để theo dõi tình hình bán lẻ tại cửa hàng thì nhân viên bán hàng phải sử dụng
hoá đơn bán hàng kiêm giấy xác nhận nợ, thẻ kho để theo dõi tình hình nhập xuất, tồn
của từng loại, sau đó kế toán viết hoá đơn GTGT để làm căn cứ tính thuế đầu ra, cuối
mỗi ngày nhân viên bán hàng sẽ kiểm tra toàn bộ số tiền bán hàng thu được trong ngày
để ghi vào phiếu nộp tiền. Phiếu này dùng để phản ánh số tiền nộp cho thủ quỹ theo
từng loại tiền khác nhau
* Kế toán chi tiết doanh thu tại Công ty TNHH Phổ Nghi
Để phục vụ tốt cho nhu cầu bán hàng, Công ty TNHH Phổ Nghi đã thực hiện qui trình
bán hàng như sau:
- Đối với trường hợp bán lẻ, khách hàng đến mua hàng, căn cứ vào nhu cầu,
kế toán sẽ lập hóa đơn bán hàng kiêm giấy xác nhận nợ cho khách ( biểu 2.1 –
Trên hóa đơn này thể hiện rất rõ trị giá tiền hàng khách lấy là bao nhiêu, đã thanh toán
hết hay còn nợ lại.
26
Biểu 2.1
Công Ty TNHH Phổ Nghi Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam
ĐC: 256 Huyền Trân Công Chúa-P8-TPVT
ĐT: 0643582727 Fax: 0643857253
Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc
------------~0~------------
HOÁ ĐƠN BÁN HÀNG KIÊM GIẤY XÁC NHẬN NỢ
Ngày 05 tháng 12 năm 2013 Số 0000382
Khách hàng mua : Công ty CP Tân Phước Thịnh
Địa chỉ : Vũng Tàu
Điện thoại : …………………………..Fax : ……………………………
STT Chủng loại
Đơn vị
tính Số lượng
Đơn giá
(đồng/kg) Thành tiền
1 ống inox 304 Kg
Ø 15.9 x 1.0 Kg 25,8 66.000 1.702.800
Ø 63.5 x 1.0 Kg 11,2 66.000 739.200
2 Cuộn inox 304 Kg 57,4 55.000 3.157.000
Cộng Kg 5.599.000
Ghi chú : Đơn giá trên đã bao gồm thuế GTGT 10%
Tổng số tiền đã thanh toán :5.599.000 (Bằng chữ : Năm triệu năm trăm chín mươi chín
nghìn đồng).
Xác nhận bên mua Xác nhận bên bán
(Ký, ghi họ tên) (Ký, ghi họ tên)
27
Căn cứ vào hoá đơn bán hàng kiêm giấy xác nhận nợ, kế toán lập hoá đơn GTGT
(trường hợp bán lẻ, khách hàng thanh toán luôn - Biểu 2.2)
Biểu 2.2
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3: (Nội bộ)
Mẫu số : 01 GTKT - 3LL
Ký hiệu :
Số : 0000382
Ngày 05 tháng 12 năm 2013
Đơn vị bán hàng : Công Ty TNHH Phổ Nghi
Địa chỉ : 256 Huyền Trân Công Chúa – p8 – TP Vũng Tàu
Số tài khoản
Điện thoại MS: 3500665199
Họ tên người mua hàng : Công Ty CP Tân Phước Thịnh
Địa chỉ: Vũng Tàu
Số tài khoản
Hình thức thanh toán: Tiền mặt MS:
ĐVT : Đồng
STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
1 ống inox 304
Ø 15.9 x 1.0 kg 25,8 60.000 1.548.000
Ø 63.5 x 1.0 kg 11,2 60.000 672.000
2 Cuộn inox 304 kg 57,4 50.000 2.870.000
Cộng tiền hàng 5.090.000
Thuế suất GTGT 10% Tiền thuế 509.000
Tổng cộng tiền thanh toán 5.599.000
Số tiền viết bằng chữ: Năm triệu năm trăm chín mươi chín nghìn đồng.
Người mua hàng(Ký, ghi họ tên)
Kế toán bán hàng(Ký, ghi họ tên)
Thủ trưởng đơn vị( Ký, đóng dấu, ghi họ tên)
28
Căn cứ vào hoá đơn GTGT số : 0000382 ngày 05 tháng 12 năm 2013, trường hợp
khách hàng thanh toán luôn, kế toán lập phiếu thu như sau:
Biểu 2.3
Công Ty TNHH Phổ Nghi Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam
ĐC: 256 huyền chân công chúa-p8-TPVT Độc Lập – Tự Do - Hạnh Phúc
PHIẾU THU Số :
Ngày 05 tháng 12 năm 2013 Nợ TK 111
Có TK511,TK3331
Họ và tên người nộp: Nguyễn Thị Thuý
Địa chỉ : Công Ty CP Tân Phước Thịnh
Lý do thu: Thu tiền hàng theo ngày 05/12/2013
Số tiền : 5.599.000 Bằng chữ : Năm triệu năm trăm chín mươi chín nghìn đồng.
Kèm theo: 01 Chứng từ gốc : ngày 05/12/2013
Đã nhận đủ số tiền : Năm triệu năm trăm chín mươi chín nghìn đồng.
Kế toán trưởng Người lập phiếu Người nộp tiền Thủ quỹ Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi họ tên) (Ký, ghi họ tên) (Ký, ghi họ tên) (Ký, ghi họ tên) (Ký, ghi họ tên)
Trong tháng 12/2013 có một số hoá đơn GTGT sau: ( Biểu 2.4: Hoá đơn GTGT trường
hợp bán lẻ, khách hàng chưa thanh toán )
29
Biểu 2.4
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3: (Nội bộ)
Mẫu số : 01 GTKT - 3LL
Ký hiệu :
Số : 0000384
Ngày 06 tháng 12 năm 2013
Đơn vị bán hàng : Công Ty TNHH PhổNghi
Địa chỉ : 256 Huyền trân công chúa-p8- TP Vũng Tàu
Số tài khoản
Điện thoại MS: 3500665199
Họ tên người mua hàng : Công ty Cổ Phần Du Lịch QT Vũng Tàu
Địa chỉ:
Số tài khoản
Hình thức thanh toán: TM/CK MS:
ĐVT : Đồng
STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
1 ống inox 304
Ø 15.9 x 1.0 kg 257,5 59.000 15.192.500
Ø 31.8 x 1.2 kg 320 59.000 18.880.000
2 Hộp inox 304
º 15 x 15 x 1.0 kg 353,2 59.500 21.015.400
Cộng tiền hàng 55.087.900
Thuế suất GTGT 10% Tiền thuế 5.508.790
Tổng cộng tiền thanh toán 60.596.690
Số tiền viết bằng chữ: Sáu mươi triệu năm trăm chín mươi sáu nghìn sáu trăm chín
mươi đồng
Người mua hàng(Ký, ghi họ tên)
Kế toán bán hàng(Ký, ghi họ tên)
Thủ trưởng đơn vị( Ký, đóng dấu, ghi họ tên)
30
Vì Công Ty CP Du Lịch QT Vũng Tàu chưa trả tiền hàng ( nhưng đã chấp nhận thanh
toán số hàng nói trên) . Kế toán căn cứ vào hoá đơn GTGT số 0000384 ngày 06 tháng
12 năm 2013 kế toán lập định khoản.
Nợ TK 131 : 60.596.690
Có TK5111 : 55.087.900
Có TK 3331 : 5.508.790
- Đối với trường hợp bán buôn:
Trong tháng 12/13 Công ty có hợp đồng bán tấm, cuộn inox 201 cho Công Ty CP
Xây Lắp và Địa ốc Vũng Tàu, Tổng trị giá ghi trên hợp đồng là 210.000.000. Trước
khi xuất hàng cho khách, thủ kho lập phiếu xuất kho. Sau đó thủ kho sẽ chuyển phiếu
xuất kho gửi phòng kế toán đồng thời kế toán bán hàng sẽ xuất hoá đơn GTGT cho
Công Ty Công Ty CP Xây Lắp và Địa ốc Vũng Tàu ( Đối với trường hợp bán buôn,
khách hàng thường không thanh toán luôn nên kế toán không lập hoá đơn bán hàng
kiêm giấy xác nhận nợ mà lập luôn hoá đơn GTGT cho khách).
31
Biểu 2.5HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3: (Nội bộ)
Mẫu số : 01 GTKT - 3LL
Ký hiệu :
Số : 0000385
Ngày 09 tháng 12 năm 2013
Đơn vị bán hàng : Công Ty TNHH Phổ Nghi
Địa chỉ : 256 Huyền Trân Công chúa-p8 – TP Vũng Tàu
Số tài khoản
Điện thoại MS: 3500665199
Họ tên người mua hàng : Công Ty CP Xây Lắp và Địa ốc Vũng Tàu
Địa chỉ: Vũng Tàu
Số tài khoản
Hình thức thanh toán: TM/CK MS:
ĐVT : Đồng
STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
1 Cuộn inox 201 -1.5 ly Kg 1504,2 32.000 48.134.400
2 Tấm inox 201- 1.5 ly Kg 1298,7 33.000 42.857.100
Cộng tiền hàng 90.991.500
Thuế suất GTGT 10% Tiền thuế 9.099.150
Tổng cộng tiền thanh toán 100.090.650
Số tiền viết bằng chữ: Một trăm triệu , không trăm chín mươi nghìn, sáu trăm lăm mươi
đồng.
Người mua hàng
(Ký, ghi họ tên)
Kế toán bán hàng
(Ký, ghi họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
( Ký, đóng dấu, ghi họ tên)
32
Vì Công Ty CP Xây Lắp và Địa ốc Vũng Tàu chưa trả tiền hàng ( nhưng đã chấp nhận
thanh toán số hàng hóa trên). Kế toán căn cứ vào hoá đơn GTGT số 0000385 ngày
09/12/2013 kế toán lập định khoản:
Nợ TK 131 : 118.136.755
Có TK5111 : 107.397.050
Có TK 3331 : 10.739.705
Tổng hợp các số liệu phát sinh ở trên kế toán ghi vào sổ Chi tiết hàng bán.
Bảng 2.1Công ty TNHH Phổ NghiĐC : 256 Huyền trân công chúa-p8-TPVT
TRÍCH SỔ CHI TIẾT HÀNG BÁNTK 5111
Đối tượng : ống inox 304- 15.9 x 1.0Tháng 12 năm 2013
ĐVT : Đồng VN
Chứng từDiễn giải
Số lượng (kg)
Doanh thuNgười mua chưa trả tiền
Tổng cộngThanh toán ngay
SH NT Tiền mặt TGNH
05/12 Xuất cho tân phước thịnh
25.8 1.548.000 1.548.000
06/12 Xuất cho cty du lịch qtvt
257.5 105.338.600 105.338.600
..... ..... ..................... ...... .......... .......... .......... ..........
Cộng 2543.4 45.480.000 105.338.600 106.886.600
Người lập biểu Kế toán Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
33
Bảng 2.2
TRÍCH SỔ CHI TIẾT PHẢI THU KHÁCH HÀNG –TK 131Tháng 12 năm 2013
Tên khách hàng : Công ty CP Du Lịch QT Vũng Tàu
Chứng từDiễn giải
Ghi nợ TK 131, Ghi có các tài khoản Ghi có TK 131
Số dư cuối kỳ
SH NT TK 5111 TK 3331 Tổng hợp Bên nợ Bên có
00384 06/12/13Xuất cho cty CP
Ngọc hưng107.397.050 10.739.705 118.136.755 118.136.755
…………. …………… .......... ……… ….. ……. ……
Cộng 205.124.450 20.512.445 225.636.895 225.636.895
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Người lập biểu Kế toán Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên ) (Ký, họ tên ) (Ký, họ tên )
34
Bảng 2.3
SỔ TỔNG HỢP CHI TIẾT DOANH THU BÁN HÀNGTháng 12 năm 2013
STT
Chứng từ
Đối tượng
TK Doanh thuTổng cộng Thuế
Các khoản
giảm trừ doanh thuSH NT Nợ Có
Thanh toán ngayTrả chậm
Tiền mặt TGNH TK 531
1 31/12Ống inox
201
111511
42.330.000 42.330.000 4.233.000112 15.453.000 15.453.000 1.545.300131 26.696.800 26.696.800 2.669.680
2 31/12Cuộn inox
201
111511
38.656.000 38.656.000 3.865.600112 40.000.000 40.000.000 4.000.000131 48.143.400 48.143.400 4.814.340
3 31/12Ống inox
304
111511
44.727.000 44.727.000 4.472.700112 152.934.800 152.934.800 15.293.800131 126.555.000 126.555.000 12.655.500
4 31/12Hộp inox
304
111511
62.475.000 62.475.000 6.247.500112 118.226.500 118.226.500 11.822.650131 52.074.400 52.074.400 5.207.440
.. .. ...... ................. ...... ...... ............. ............. ............. ............... ................ ................Cộng 308.124.500 525.480.800 558.272.000 1.391.877.300 139.188.730
Ngày 31 tháng 12 năm 2013Người lập biểu Kế toán Thủ trưởng đơn vị(Ký, họ tên ) (Ký, họ tên ) (Ký, họ tên )
35
* Kế toán tổng hợp về doanh thu tại Công ty TNHH Phổ Nghi
Căn cứ vào hóa đơn GTGT, sổ chi tiết hàng bán từng ngày, kế toán tổng hợp vào
ghi sổ nhật ký chung.
Bảng 2.4
Công Ty TNHH Phổ Nghi Mẫu số S03-DNN (Ban hành Địa chỉ : 256 Huyền chân công chúa-p8-TPVT theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngàyMST: 3500665199 14/09/2006 của bộ trưởng BTC
SỔ NHẬT KÝ CHUNG (trích)NĂM 2013
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từDiễn giải
Đã ghi sổ cái
STT Dòng
TKĐƯ
Số hiệu TK
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ Có
A B C D E G 1 2Số trang trước chuyển sang
05/12/13 00382 05/12/13 Bán hàng cho cty tân phước thịnh
X 1111 5.599.000
05/12/13 00382 05/12/13 Bán hàng cho cty tân phước thịnh
X 5111 5.090.000
05/12/13 00382 05/12/13 Thuế GTGT đầu ra X 3331 509.00006/12/13 00384 06/12/13 Bán hàng cho cty CP Du
Lịch QTê VTX 131 118.136.755
06/12/13 00384 06/12/13 Bán hàng cho cty CP Du Lịch QT VT
X 5111 107.397.050
06/12/13 00384 06/12/13 Thuế GTGT đầu ra X 3331 10.739.70509/12/13 00385 09/12/13 Bán hàng cho cty Xây lắp
Địa ỐcX 131 100.090.650
09/12/13 00385 09/12/13 Bán hàng cho cty Xây lắp Địa ốc
X 5111 90.991.500
06/12/13 00385 06/12/13 Thuế GTGT đầu ra X 3331 9.099.150…………………….
Cộng
- Sổ này có …. Trang, đánh số từ trang 01 đến trang - Ngày mở sổ: 01/01/2013
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên
36
Từ sổ nhật ký chung, kế toán lập sổ cái doanh thu bán hàng đồng thời đối chiếu với sổ tổng hợp chi tiết doanh thu bán hàng . Bảng 2.5
Công Ty TNHH Phổ Nghi Mẫu số S03b-DNN (Ban hành Địa chỉ : 256 Huyền chân công chúa-p8-TPVT theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngàyMST: 3500665199 14/09/2006 của bộ trưởng BTC
SỔ CÁI Tháng 12 năm 2013 Tên tài khoản : Doanh thu bán hàng Số hiệu : TK 511
Ngày tháng ghi
sổ
Chứng từ Diễn giải STT
Dòng
TKĐƯ
Số hiệu TK
Số hiệu Ngày tháng
Nợ Có
A B C D G 1 2
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ05/12/13 00382 05/12/13
Bán hàng cho cty tân phước thịnh
5111 5.090.000
06/12/13 00384 06/12/13Bán hàng cho cty CP du lịch Qtế VT
5111 107.397.050
09/12/13 00385 09/12/13Bán hàng cho cty Xây lắp địa ốc
5111 90.991.500
…………………….Kêt chuyển doanh thu sang TK 911
1.391.877.300
Cộng phát sinh trong kỳ
1.391.877.730 1.391.877.730
Số dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 12 năm 2013Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Bảng 2.6
37
Công Ty TNHH Phổ Nghi Mẫu số S03b-DNN (Ban hành Địa chỉ : 256 Huyền trân công chúa-p8-TPVT theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTCngàyMST: 3500665199 14/09/2006 của bộ trưởng BTC
SỔ CÁI Tháng 12 năm 2013 Tên tài khoản : Phải thu khách hàng Số hiệu : TK 131
Ngày tháng ghi
sổ
Chứng từ Diễn giải STT
Dòng
TKĐƯ
Số hiệu TK
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ Có
A B C D G 1 2
Số dư đầu kỳ 1.015.122.450
Số phát sinh trong kỳ
06/12/13 00384 06/12/13 Bán hàng cho cty CP du lịch QT Vũng tàu
5111 107.397.050
06/12/13 00384 06/12/13 Bán hàng cho cty CP du lịch QT Vũng tàu
3331 10.739.705
09/12/13 00385 09/12/13 Bán hàng cho cty Xây lắp và địa ốc
5111 90.991.500
09/12/13 00385 09/12/13 Bán hàng cho cty Xây lắp và địa ốc
3331 9.099.150
…………………….……….... …………….
Cộng phát sinh trong kỳ
558.272.000 833.605.300
Số dư cuối kỳ739.789.150
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
38
2.2. Kế toán chi phí tại Công ty TNHH Phổ Nghi
2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán tại Công Ty TNHH Thương Phổ Nghi
* Chứng từ và thủ tục kế toán
- Tài khoản sử dụng :
+ TK 632 : Gía vốn hàng bán
Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của hàng hóa bán trong kỳ
+ TK 156,111,112
- Sổ kế toán sử dụng :
+ Sổ nhật ký chung
+ Sổ cái TK 632
Do đặc điểm của công ty là doanh nghiệp thương mại. Do vậy Công ty tính giá thành
hàng hóa theo phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập, trị giá hàng tồn kho cuối kỳ
theo giá gốc bình quân của những lần nhập sau cùng.
Theo phương pháp này trị giá vốn hàng xuất kho để bán được căn cứ vào số lượng
hàng hóa xuất kho và đơn giá bình quân gia quyền,
Dựa vào hoá đơn GTGT nhập kho, xuất kho, kế toán tính ra giá vốn của hàng hoá xuất
bán đồng thời ghi vào sổ nhật ký chung ,cụ thể Công ty TNHH Phổ Nghi tính giá xuất
kho bình quân như sau:
Giá thành xuất kho đơn vị bình
quân=
Trị giá hàng hoá tồn kho đầu kỳ
+Trị giá hàng hoá
nhập kho trong kỳ
Số lượng hàng hoátồn kho đầu kỳ
+Số lượng hàng hoánhập kho trong kỳ
Trị giá hàng hoá xuất
bán=
Số lượng hàng hoá
xuất khox
Gía thành xuất kho đơn
vị bình quân
Trong T12/2013 Có tình hình xuất nhập hàng hoá như sau :
Tồn kho đầu kỳ :
-ống inox 304 : 679 kg đơn giá 58.000 đồng/kg
39
Trong đó : Φ 25.4 : 315,4 kg
Φ 31.8 : 363,6kg
-Hộp inox 304 : 1425,4 kg
Trong đó : □ 15 x 15 : 425,8 kg đơn giá 59.000 đồng/kg
□ 20 x 20 : 304,2 kg đơn giá 58.500 đồng/kg
□ 25 x 50 : 695,4 kg đơn giá 58.500 đồng/kg
Ngày 03/12/2013 Công ty nhập kho ống inox 304- Φ 25.4 : 200 kg, đơn giá 57.000
đồng /kg ( chưa bao gồm thuế GTGT 10%) của nhà cung cấp Hoàng vũ
Ngày 09/12/2013 Công ty xuất ống inox 304- Φ 25,4 : 250,3 kg, Φ 31.8 : 113,6kg cho
công ty Thép đại lợi với giá 60.000đồng/kg
Ngày 10/12/2013 Công ty nhập kho hộp inox 304- □ 15 x 15 : 625,2 kg đơn giá 58.000
đồng/kg ; 304- □ 25 x 25 : 210,7 kg đơn giá 57.500 đồng /kg ( chưa bao gồm thuế
GTGT 10%) của nhà cung cấp Châu âu
Ngày 14/12/2013 Công ty xuất hộp inox 304- (□ 15 x 15 : 825 kg ; □ 20 x 20 : 200,7
kg ) cho cty Chấn long với giá 65.000 đồng/kg .Căn cứ vào tình hình nhập xuất trên
kế toán tính trị giá vốn hàng xuất bán, đồng thời định khoản cụ thể như sau:
- Ngày 09/12/13 xuất ống inox 304
Gía thành xuất kho ống inox 304-Φ 25,4
=(315,4 x 58.000 ) + (200 x 57.000)
315,4+
200
= 57.611,951 (đồng/kg)
Trị giá vốn hàng xuất kho là : (250.3 x 57.611,951)+(113.6 x 58.000)
= 21.009.071đồng
Nợ TK 632 : 21.009.071
Có TK 1561 : 21.009.071
- Ngày 14/12/13 xuất hộp inox 304
Gía thành xuất kho hộp inox 304- □ 15 x 15
=(425.8 x 59.000 ) + (625.2 x 58.000)
425.8+
625.2
= 58.405,138 (đồng/kg)
Trị giá vốn hàng xuất kho là : (825 x 58.405,138)+(200.7 x 58.500)
40
= 59.925.189 (đồng/kg)
Nợ TK 632 : 59.925.189
Có TK 1561 : 59.925.189
*. Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán
Khi xuất hàng cho khách, thủ kho sẽ lập phiếu xuất kho đồng thời kế toán sẽ xuất hoá
đơn GTGT. Tập hợp tất cả các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến quá trình bán hàng,
kế toán tính giá vốn đồng thời lập sổ chi tiết giá vốn của từng
loại mặt hàng đó.
41
Biểu 2.6
Công ty TNHH Phổ Nghi PHIẾU XUẤT KHO Mẫu số C21-H Theo QĐ
ĐC: 256huyền trân công chúa-p8-TPVT
Họ tên người nhận hàng: Công Ty CP Xây Lắp và Địa ốc Vũng Tàu
Địa chỉ: Vũng Tàu
Xuất tại : Kho
S
TT Chủng loại – quy
cách
Đơn
VT
Số lượng
Đơn giá Thành tiềnYêu cầu TX
A B C 1 2 3 4 = 2 x 3
1 ống inox 304
Ø 25.4 Kg 250,3 250,3 60.000 14.417.518
Ø 31.8 Kg 113,6 113,6 60.000 6.816.000
Cộng 100.090.650
Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Một trăm triệu không trăm chín mươi nghìn sáu trăm
năm mươi đồng.
Số chứng từ gốc kèm theo:
Thủ kho Người nhận hàng Kế toán bán hàng kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên)
42
Bảng 2.7
Đơn vị: Công ty TNHH Phổ Nghi Mẫu số S18-DNN
Địa chỉ : 256 Huyền trân công chúa-p8-TP VT (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC)
Ngày 14/09/2006 của bộ trưởng BTC
SỔ CHI TIẾT GIÁ VỐN HÀNG BÁN
Tháng 12 năm 2013
- TK : 632
- Tên sản phẩm : Ống inox 304
NT ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
Đối
ứng
Ghi nợ TK 632
Số
hiệu
Ngày
tháng Tổng số tiền
Chi ra
……… Φ 25,4 Φ31,8
06/12/13 Gía vốn hàng xuất cho cty DLQTê 1561 ………….. ……… ………. …………
09/12/13 Gía vốn hàng xuất cho cty M.K 1561 21.009.071 14.420.271 6.588.800
………. …………… ……… …….. ……………. ……..
Cộng 245.089.750
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên
43
* Kế toán tổng hợp về giá vốn hàng bán
Khi xác định được giá vốn của hàng xuất kế toán ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật
ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ nhật ký chung để ghi vào sổ cái TK 632
(tài khoản giá vốn hàng bán).
Bảng 2.8
Công Ty TNHH Phổ Nghi Mẫu số S03-DNN (Ban hành Địa chỉ : 256Huyền trân công chúa – p8-TPVT theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTCngàyMST: 3500665199 14/09/2006 của bộ trưởng BTC
SỔ NHẬT KÝ CHUNG (trích)NĂM 2013
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ Diễn giải
STT Dòng
TK ĐƯ
Số hiệu TK
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ Có
A B C D G 1 2
Số trang trước chuyển sang09/12/13
Gía vốn hàng bán cho Cty MK
632 21.009.071
09/12/13Gía vốn hàng bán cho Cty
MK
156 21.009.071
14/12/13 Gía vốn hàng bán cho Cty Chấn long
632 59.925.189
14/12/13 Gía vốn hàng bán cho Cty Chấn long
156 59.925.189
…………………….
Cộng- Sổ này có …. Trang, đánh số từ trang 01 đến trang - Ngày mở sổ: 01/01/2013
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
44
Căn cứ vào sổ nhật ký chung, kế toán lập sổ cái TK 632- Gía vốn hàng bán
Bảng 2.9Công Ty TNHH Phổ Nghi Mẫu số S03b-DNN (Ban hành Địa chỉ : 256 Huyền trân công chúa-p8-TPVT theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngàyMST: 3500665199 14/09/2006 của bộ trưởng BTC
SỔ CÁI Tháng 12 năm 2013 Tên tài khoản : Gía vốn hàng bán Số hiệu : TK632
Ngày tháng ghi
sổ
Chứng từ Diễn giải STT
Dòng
TKĐƯ
Số hiệu TK
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ Có
A B C D G 1 2
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ09/12/13 09/12/13
Gía vốn hàng bán cho Cty MK
21.009.071
14/12/13 14/12/13Gía vốn hàng bán cho
Cty Chấn long59.925.189
……………………Kêt chuyển doanh thu sang TK 911
1.185.777.562
Cộng phát sinh trong kỳ
1.185.777.562 1.185.777.562
Số dư cuối kỳx
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
45
2.2.2. Kế toán chi phí bán hàng tại Công ty TNHH Phổ Nghi
* Chứng từ và thủ tục kế toán
Chi phí bán hàng của Công ty TNHH Phổ Nghi bao gồm các khoản chi phí phát sinh
trong quá trình tiêu thụ hàng hoá. Chi phí bán hàng phân bổ cho toàn bộ hàng tiêu thụ
trong kỳ phục vụ cho việc xác định kết quả bán hàng như chi phí nhân viên bán hàng,
chi phí vận chuyển, bốc vác, lưu kho, giao nhận, điện nước, điện thoại, chi phí bằng
tiền khác ( xăng xe, tiếp khách,…).
Theo qui định của Công ty, để bù đắp chi phí chi ra khi thực hiện kinh doanh thì tất cả
các thành viên trong Công ty phải có chứng từ chứng minh các khoản chi đó là có
thực, hợp lý để kế toán căn cứ tập hợp chi phí bán hàng.
Căn cứ vào các chứng từ hợp lệ, kế toán tập hợp vào sổ nhật ký chung để ghi vào sổ
cái tài khoản đồng thời mở sổ chi tiết tài khoản chi phí bán hàng và bảng tổng hợp sổ
chi tiết bán hàng.
Tài khoản kế toán sử dụng :
TK 641 – Chi phí bán hàng
TK 111, TK 112, TK 131 và các tài khoản liên quan.
Sổ kế toán sử dụng :
Sổ nhật ký chung
Sổ cái TK 641.
* Kế toán chi tiết chi phí bán hàng
Để tiện theo dõi tình hình chi phí bán hàng của Công ty, kế toán tập hợp tất cả các chi
phí có liên quan đến việc bán hàng sau đó mở sổ chi tiết chi phí bán hàng cho từng
khoản chi đó, rồi tổng hợp vào sổ tổng hợp chi tiết chi phí bán hàng, kế toán sử dụng:
TK 6411: Chi phí lương cho bộ phận bán hàng
TK 6412 : Chi phí bằng tiền khác
Cụ thể, trong tháng 12 năm 2013 Công ty TNHH Phổ Nghi căn cứ vào bảng chấm
công, bảng thanh toán tiền lương cho nhân viên thuộc bộ phận bán hàng kế toán lập sổ
chi tiết chi phí bán hàng.
46
Bảng 2.10
CÔNG TY TNHH Phổ Nghi
Địa chỉ : 256 Huyền trân công chúa – p8- TP Vũng Tàu
BẢNG CHẤM CÔNG
THÁNG 12 NĂM 2013
STT Ngày
Tên NV
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 ………
………
28 28 30 31 Cộng Xác nhận
1 Nguyễn Thu Hằng X X CN X N X X X X CN X X X X X X N X CN 24
2 Nguyễn Thanh Hà X X CN X X X N X X CN X X X X X X X X CN 25
…………….
Ghi chú : - CN : Chủ nhật
- N : Nghỉ
- X : Đi làm
- NCL : Nghỉ có lương
Ngày … tháng 12 năm 2013
Kế toán Người lập biểu
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
47
CÔNG TY TNHH Phổ Nghi Bảng 2.11
Địa chỉ : 256 Huyền trân công chúa – p8 – TP Vũng Tàu
BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG NHÂN VIÊN
BỘ PHẬN : BÁN HÀNG
THÁNG 12 NĂM 2013
STT TÊN NHÂN VIÊN
Lương cơ
bản Hệ số
Số ngày
làm việc Phụ cấp Tổng cộng Tạm ứng Thực lĩnh Ký nhận
A B 1 2=(1)/26 3 4 5=(2X3)+4 6 7=(5)-(6) C
1 Nguyễn Thu Hằng 3.200.000 123.076,923 24 2.953.846 2.953.846
2 Nguyễn Thanh Hà 2.700.000 103.846,154 25 2.596.154 2.596.154
…………….
Cộng 5.900.000 8.056.500 8.056.500
Tổng số tiền (bằng chữ) : Tám triệu không trăm năm mươi sáu nghìn năm trăm đồng
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Kế toán Người lập biểu
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
48
Bảng 2.12
Công Ty TNHH Phổ NghiĐịa chỉ : 256 Huyền trân công chúa –p8-TPVT
SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ BÁN HÀNG
TK : 6411-CP Lương Nhân viên
Tháng 12Năm 2013
STT Ghi CóTKGhi Nợ TK 6411
TK 334 Các tài
khoản phản ánh NKC
khác
Tổng cộng chi phí thực tế trong tháng
1 Nguyễn Thu Hằng 3.055.500 3.055.500
2 Nguyễn Thanh Hà 2.850.000 2.850.000
………………………..
Cộng 8.056.500 8.056.500
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
-Trong tháng 12 doanh nghiệp có phát sinh một số chi phí bằng tiền khác như chi tiếp
khách, chi phí quảng cáo …Cụ thể ngày 17/12/2013 chi phí quảng cáo theo hoá đơn
với tổng trị giá là 4.000.000 đồng. Kế toán định khoản
Nợ TK 6412 : 4.000.000
Có TK 331 : 4.000.000
49
Bảng 2.13Công Ty TNHH Phổ NghiĐịa chỉ : 256 Huyền trân công chúa-p8-TPVT
SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ BÁN HÀNG
TK : 6412-CP bằng tiền khác
Tháng 12Năm 2013
STT Ghi CóTKGhi Nợ TK 6412
TK331 Các tài
khoản phản ánh NKC
khác
Tổng cộng chi phí thực tế trong tháng
1 Tiếp khách 1.578.000 1.578.000
2 Quảng cáo sản phẩm 4.000.000 4.000.000
………………………..
Cộng 7.578.000 7.578.000
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
50
Bảng 2.14
Công Ty TNHH Phổ NghiĐịa chỉ : 256 Huyền trân công chúa-p8-TPVT
SỔ TỔNG HỢP CHI PHÍ BÁN HÀNG (TK 641)Tháng 12 năm 2013
STT Ghi có TK
Ghi nợ TK
TK 334 và TK331
Các tài khoản phản ánh NKC
khác
Tổng cộng chi phí thực
tế trong tháng
1 TK 6411 – CP lương nhân viên 8.056.500 8.056.500
2 TK 6412 – CP bằng tiền khác 7.578.000 7.578.000
Cộng 15.634.500 15.634.500
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
*Kế toán tổng hợp về chi phí bán hàng
Từ các chứng từ hợp lệ có liên quan đến chi phí bán hàng, sổ chi tiết bán hàng…,kế
toán tổng hợp ghi vào sổ nhật ký chung đồng thời đối chiếu với sổ tổng hợp chi phí
bán hàng để tiện theo dõi.
51
Bảng 2.15
Công Ty TNHH Phổ Nghi Mẫu số S03-DNN (Ban hành
Địa chỉ : 256 huyền trân công chúa-p8-TPVT theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày
MST: 3500665199 14/09/2006 của bộ trưởng BTC
SỔ NHẬT KÝ CHUNG(trích)
NĂM 2013
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ Diễn giải
Đã ghi sổ cái
STT Dòng
TK ĐƯ
Số hiệu TK
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ Có
A B C D E G 1 2
Số trang trước chuyển sang
31/12/13 31/12/13Tiền lương phải trả cho NVBH
X 6411 8.056.500
31/12/13 31/12/13Tiền lương phải trả cho NVBH
X 334 8.056.500
31/12/13 31/12/13Chi tiếp khách
X 6412 1.578.000
31/12/13 31/12/13Chi tiếp khách
X 331 1.578.000
…………………
Cộng
- Sổ này có …. Trang, đánh số từ trang 01 đến trang - Ngày mở sổ: 01/01/2013
Ngày 14 tháng 12 năm 2013
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
52
Căn cứ vào sổ nhật ký chung, kế toán lập sổ cái TK 641- Chi phí bán hàng
Bảng 2.16Công Ty TNHH Phổ Nghi Mẫu số S03b-DNN (Ban hành Địa chỉ : 256 Huyền trân công chúa-p8-TPVT theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngàyMST: 3500665199 14/09/2006 của bộ trưởng BTC
SỔ CÁI Tháng : 12 Tên tài khoản : Chi phí bán hàng Số hiệu : TK641
Ngày tháng ghi
sổ
Chứng từ Diễn giải STT
Dòng
TKĐƯ
Số hiệu TK
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ Có
A B C D G 1 2
Số dư đầu năm
Số phát sinh trong năm31/12/13 31/12/13
Tiền lương phải trả cho NVBH
8.056.500
31/12/13 31/12/13Chi tiếp khách
1.578.000
…………………….
Kêt chuyển chi phí sang TK 911
15.634.500
Cộng phát sinh trong năm
15.634.500 15.634.500
Số dư cuối năm X
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
53
2.2.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiêp tại Công Ty Phổ Nghi
*. Chứng từ và thủ tục kế toán
Chi phí quản lý doanh nghiệp là chi phí gián tiếp chỉ phục vụ cho quá trình quản lý
liên quan đến toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp. Cũng giống chi phí bán hàng,
CPQL DN tập hợp cho từng hoạt động kinh doanh.
Nội dung chi phí QLDN của Công ty TNHH Phổ Nghi bao gồm
Tiền lương của cán bộ quản lý nhân viên trong công ty
Chi phí công cụ, đồ dùng văn phòng phẩm
Chi phí khấu hao tài sản cố định
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Chi phí bằng tiền khác
Tài khoản kế toán sử dụng :
TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
TK 111, TK 112, TK 131 và các tài khoản liên quan đến hoạt động quản lý
doanh nghiệp
Sổ kế toán sử dụng :
Sổ chi tiết CPQLDN; sổ tổng hợp chi tiết CPQLDN
Sổ nhật ký chung
Sổ cái TK 642.
* Kế toán chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp.
Để tiện theo dõi tình hình CPQLDN tại Công ty, kế toán tập hợp tất cả các chi phí,
chứng từ có liên quan hoạt động quản lý doanh nghiệp sau đó mở sổ chi tiết chi phí
QLDN cho từng khoản chi đó, rồi tổng hợp vào sổ tổng hợp chi tiết chi phí QLDN
TK 6421 : Chi phí lương cho nhân viên
TK 6422 : Chi phí công cụ, đồ dùng văn phòng
TK 6423 : Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6424 : Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6425 : Chi phí bằng tiền khác.
Cụ thể, năm 2013 Công ty TNHH Phổ Nghi mua xe ôtô với nguyên giá 415.254.000
đồng sử dụng trong 5 năm. Công ty sử dụng phương pháp khấu hao TSCĐ theo đường
54
thẳng nên áp dụng phương pháp tính khấu hao TSCĐ theo đường thẳng kế toán lập
bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ cụ thể như sau:
Nguyên giá của tài sản cố định- Giá trị khấu hao từng năm = Thời gian sử dụng
415.254.000 = = 83.050.800 (đồng) 5
83.050.800 - Giá trị khấu hao từng tháng = = 6.920.900 (đồng) 12
Giá trị khấu hao hằng năm- Tỷ lệ khấu hao = x 100 Tổng giá trị khấu hao
83.050.800 Tỷ lệ khấu hao = x 100 = 20% 415.254.000
55
Bảng 2.17
CÔNG TY TNHH Phổ Nghi Mẫu số 06-TSCĐ
Địa chỉ : 256 Huyền trân công chúa-p8-TPVT (Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/09/2006 của bộ trưởng BTC)
BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ
THÁNG 12 NĂM 2013
STT Chỉ tiêu
Tỷ lệ khấu hao hoặc
thời gian sử dụng
Nơi sử dụng toàn doanh nghiệp Ghi nợ TK
Nguyên giá TSCĐ Số khấu hao …… TK 6423
A B 1 2 3 4 5
1 I. Số khấu hao trích tháng trước 784.538.023 24.724.522 24.724.522
Xe ô tô 20% 415.254.000 6.920.900
……… ……… ………..
2 II. Số KH TSCĐ tăng trong tháng
3 III. Số KH TSCĐ giảm trong tháng
4 IV. Số khấu hao trích tháng này (I+II-III) 784.538.023 24.724.522 24.724.522
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Kế toán Người lập biểu
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
56
Bảng 2.18
Công Ty TNHH Phổ NghiĐịa chỉ : 256 Huyền trân công chúa-p8-TPVT
SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
TK : 6421-CP Lương Nhân viên
Tháng 12Năm 2013
STT Ghi CóTKGhi Nợ TK 6421
TK 334 Các tài
khoản phản ánh NKC
khác
Tổng cộng chi phí thực
tế trong tháng
1 Nguyễn Thái Hà 4.500.000 4.500.000
2 Nguyễn Thị Mai Lan 2.700.000 2.700.000
………………………..
Cộng 12.052.700 12.052.700
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
57
Bảng 2.19
Công Ty TNHH Phổ NghiĐịa chỉ : 256 Huyền trân công chúa-p8-TPVT
SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
TK : 6423-CP khấu hao TSCĐ
Tháng 12Năm 2013
STT
Ghi CóTK
Ghi Nợ TK 6423
TK214Các tài
khoản phản ánh NKC
khác
Tổng cộng chi phí thực tế trong tháng
1 Xe Toyota 6.920.900 6.920.900
2 Máy tính 345.833 345.833
………………………..
Cộng 24.724.522 24.724.522
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
58
Bảng 2.20
Công Ty TNHH Phổ Nghi Địa chỉ : 256 Huyền tran công chúa –p8-TPVt
SỔ TỔNG HỢP CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP(TK 642)Tháng 12 năm 2013
STT
Ghi có TK
Ghi nợ TK
TK 214, TK334 và
TK331
Các tài khoản phản ánh NKC
khác
Tổng cộng chi phí thực
tế trong tháng
1 TK 6421 –CP lương nhân viên 17.052.700 17.052.700
2 TK 6422 –CP dụng cụ, đồ dùng 3.502.000 3.502.000
3 TK 6423 –CP khấu hao TSCĐ 24.724.522 24.724.522
4 TK 6424 –CP dịch vụ mua ngoài 2.875.188 2.875.188
5 TK 6425 –CP bằng tiền khác 1.800.000 1.800.000
Cộng 63.788.910 63.788.910
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
*. Kế toán tổng hợp về chi phí quản lý doanh nghiệp
Từ các chứng từ hợp lệ có liên quan đến chi phí QLDN, sổ chi tiết CPQLDN…,kế
toán tổng hợp ghi vào sổ nhật ký chung đồng thời đối chiếu với sổ chi tiết QLDN để
tiện theo dõi.
59
Bảng 2.21
Công Ty TNHH Phổ Nghi Mẫu số S03-DNN (Ban hành Địa chỉ : 256 Huyền trân công chúa-p8-TPVT theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngàyMST: 3500665199 14/09/2006 của bộ trưởng BTC
SỔ NHẬT KÝ CHUNG(Trích)NĂM 2013
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ Diễn giải
STT Dòng
TK ĐƯ
Số hiệu TK
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ Có
A B C D G 1 2
Số trang trước chuyển sang
31/12/13
31/12/13Tiền lương phải trả cho
NV
6421 17.052.700
31/12/13
31/12/13Tiền lương phải trả cho
NV
334 17.052.700
31/12/13
31/12/13Trích khấu hao TSCĐ
6423 14.724.522
31/12/13
31/12/13Chi tiếp khách
214 14.724.522
…………………….Cộng
- Sổ này có …. Trang, đánh số từ trang 01 đến trang - Ngày mở sổ: 01/01/2013
Ngày 14 tháng 12 năm 2013
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
60
Căn cứ vào sổ nhật ký chung, kế toán lập sổ cái TK 642- Chi phí QLDN
Bảng 2.22Công Ty TNHH Phổ Nghi Mẫu số S03b-DNN (Ban hành Địa chỉ : 256 Huyền trân công chúa-p8-TPVT theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngàyMST: 3500665199 14/09/2006 của bộ trưởng BTC
SỔ CÁI Tháng 12 năm 2013 Tên tài khoản : Chi phí QLDN Số hiệu : TK642
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ Diễn giải STT
Dòng
TKĐƯ
Số hiệu TK
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ Có
A B C D G 1 2
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ31/12/13 31/12/1
3 Tiền lương phải trả cho NVBH
17.052.700
31/12/13 31/12/13 Khấu hao TSCĐ 14.724.522
…………………….Kêt chuyển chi phí sang TK 911 63.788.910
Cộng phát sinh trong kỳ
63.788.910 63.788.910
Số dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
61
2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Phổ Nghi
Kế toán sử dụng tài khoản
- TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
- TK 421: Lợi nhuận chưa phân phối
Kết quả BH =Doanh thu - Các khoản giảm trừ DT- GVHB- CPBH-CPQLDN
Để xác định được kết quả bán hàng , tập hợp số liệu kế toán thực hiện kết chuyển
doanh thu thuần , giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp vào
TK 911- xác định kết quả kinh doanh
Cuối kỳ kế toán thực hiện các bút toán sau để xác định kết quả
- Kết chuyển doanh thu thuần :
Nợ TK 511 : 1.391.877.300
Có TK 911 : 1.391.877.300
- Kết chuyển giá vốn hàng bán :
Nợ TK 911 : 1.185.777.562
Có TK 632 : 1.185.777.562
- Kết chuyển chi phí bán hàng :
Nợ TK 911 : 15.634.500
Có TK 641 : 15.634.500
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 911 : 63.788.910
Có TK 642 : 63.788.910
Kết quả hoạt động bán hàng
= 1.391.877.300 - 1.185.777.562 - 15.634.500 - 63.788.910
= 126.676.328 (đồng)
62
Bảng 2.23Công Ty TNHH Phổ NghiĐịa chỉ : 256 Huyền trân công chúa-p8-TPVT
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANHTHÁNG 12 NĂM 2013
Chỉ tiêu Mã số Kỳ trước Kỳ này
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ01 ………. 1.391.877.300
2.Các khoản giảm trừ doanh thu02 ……….
3.Doanh thu thuần (10=01-02)10 ………. 1.391.877.300
4. Gía vốn hàng bán11 ………. 1.185.777.562
5.Lợi nhuận gộp (20=10-11)20 ………. 206.099.738
6.Chi phí bán hàng22 ………. 15.634.500
7. Chi phí quản lý doanh nghiệp24 ………. 63.788.910
8. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế(50=20-22-24) 50
………. 126.676.328
14. Chi phí thuế TNDN 51 ……….
31.669.082
15.Lợi nhuận sau thuế TNDN (60=50-51)60
………. 95.007.246
Lập, ngày 31 tháng 12 năm 2013
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu )
63
CHƯƠNG III : MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH PHỔ NGHI3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán bán hàng , xác định kết quả bán hàng và
phương hướng hoàn thiện tại Công Ty TNHH Phổ Nghi
Là một doanh nghiệp Thương mại, kinh doanh đa dạng thì một yêu cầu lớn đặt ra
đối với Công ty là có được một hệ thống quản lý nói chung và đặc biệt là bộ máy kế
toán nói riêng phải đáp ứng được những đòi hỏi mà công việc kinh doanh thương mại
đặt ra. Trong thời gian thực tập tại Công ty, em có một số nhận xét về công tác kế toán
bán hàng – xác định kết quả kinh doanh và phương hướng hoàn thiện tại Công ty như
sau:
*Ưu điểm
Về tổ chức bộ máy kế toán: Bộ máy kế toán được tổ chức theo hình thức tập trung
phù hợp với đặc điểm tổ chức kinh doanh ở Công ty. Công tác kế toán được thực hiện
tại phòng Tài chính kế toán tại công ty Các hoá đơn chứng từ, hợp đồng, báo giá …
đều được tổng hợp và gửi lên phòng kế toán để theo dõi tạo điều kiện thuận tiện trong
việc luân chuyển chứng từ.Cùng với sự chuyển đổi nền kinh tế thì phương thức kinh
doanh và công tác quản lý của Công ty cũng có những thay đổi để phù hợp với cơ chế
mới. Sự chuyển đổi đó đã giúp Công ty không ngừng phát triển. Qua tìm hiểu tình
hình thực tế ở Công ty cho thấy : Tổ chức kế toán ở Công ty đã áp ứng được yêu cầu
quản lý đặt ra, đảm bảo tính thống nhất về mặt phạm vi và phương pháp tính toán các
chỉ tiêu kinh tế giữa kế toán với các bộ phận có liên quan cũng như giữa các nội dung
của công tác kế toán, đồng thời đảm bảo cho số liệu kế toán phản ánh trung thực, hợp
lý, rõ ràng và dễ hiểu. Tổ chức kế toán ở Công ty hiện nay tương đối hợp lý với điều
kiện thực tế ở Công ty.
Về tổ chức chứng từ kế toán: Hiện nay công ty đã sử dụng hệ thống chứng từ
đúng theo quyết định số 48/2006/QĐ- BTC ban hành ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính. Số loại chứng từ sử dụng phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của
công ty.Các yếu tố trong chứng từ đầy đủ chính xác đảm bảo đủ căn cứ cho việc ghi
chép các nghiệp vụ liên quan của công ty. Chế độ lập luân chuyển chứng từ hợp lý,
gọn nhẹ tránh được sự rườm rà song vẫn khá chặt chẽ trong quản lý (Các chứng từ bao
giờ cũng phải có đầy đủ các chỉ tiêu, phải rõ ràng, trung thực, chữ viết trên chứng từ rõ
64
ràng không tẩy xoá không viết tắt và phải đầy đủ các chữ ký, những chứng từ đòi hỏi
phải có sự phê duyệt đều có sự phê duyệt của cấp trên).Tất cả các chứng từ đều được
kiểm soát chặt chẽ trước khi ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Về hệ thống tài khoản: Hệ thống tài khoản nhìn chung là sự vận dụng linh
hoạt hệ thống tài khoản được ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ- BTC ban hành
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Bên cạnh đó các tài khoản còn được công
ty mở chi tiết thành các tiểu khoản một cách hợp lý, phù hợp với công tác hạch toán
tiêu thụ sản phẩm. Việc sử dụng đồng thời các tài khoản chi tiết bên cạnh hệ thống tài
khoản tổng hợp đã giúp cho việc theo dõi các đối tượng được rõ ràng hơn, chính xác
hơn tránh được những nhầm lẫn không đáng có. Trên cơ sở hệ thống tài khoản này mà
trình tự kế toán các phần hành được sử dụng khá tách bạch, từ thông tin cung cấp cho
các nhà quản trị luôn kịp thời chính xác và có giá trị.
Về hệ thống sổ sách kế toán: . Hiện nay công ty đang sử dụng phần mềm kế
toán MISA cho công ty nên phù hợp với đặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Sau
khi nhập số liệu từ chứng từ liên quan vào máy, tự động máy sẽ chuyển số liệu vào các
sổ có liên quan, và sau đó các sổ được in ra, các chứng từ khác cũng được làm bằng
máy tính (phiếu thu, phiếu chi, phiếu xuất kho, phiếu nhập…) nên độ chính xác cao
không nhầm lẫn và được đóng thành quyển nên dễ bảo quản tránh tình trạng mất
chứng từ.
Đồng thời trong điều kiện sử dụng kế toán máy thì hình thức nhật ký chung tỏ
ra phù hợp với quy mô kinh doanh thương mại, khối lượng công việc của công ty.
Hình thức này có ưu điểm đặc biệt nó phù hợp với chế độ tài khoản kế toán, mẫu sổ
đơn giản dễ làm, dễ hiểu, dễ đối chiếu, kiểm tra và đảm bảo tính thống nhất và chính
xác.
Về hệ thống báo cáo tài chính: Công ty sử dụng các hệ thống báo cáo tài
chính theo đúng chế độ quy định, đặc biệt là công ty sử dụng hệ thống báo cáo nội bộ
trong công ty.
Về phương pháp hạch toán: Công ty áp dụng phương pháp hạch toán hàng
tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, điều này cho phép ghi chép và phản
ánh kịp thời thông tin của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
65
Về công tác kế toán xác định kết quả bán hàng ở Công ty dễ thực thi, các tính
đơn giản và tổng kết tính toán một cách chính xác, giúp cho ban lãnh đạo Công ty
thấy được xu hướng kinh doanh trong thời gian tới để đầu tư vào thị trường nào, mặt
hàng nào, có cần thay đổi phương thức bán hàng không.
* Nhược điểm
Bên cạnh những ưu điểm đã đạt được trong công tác kế toán bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh thì Công ty vẫn còn có những nhược điểm nhất định trong quá trình
phát triển của mình.
- Trong công tác tiêu thụ hàng hoá: Công ty chưa áp dụng hình thức giảm giá,
chiết khấu cho khách hàng. Đây cũng là một nguyên nhân làm ảnh hưởng đến hiệu quả
của việc tiêu thụ hàng hoá, nhất là trong điều kiện cạnh tranh gay gắt trên thị trường
hiện nay.
- Về công tác kế toán hàng tồn kho, giảm giá và các khoản phải thu khó đòi :
Hiện nay, Công ty chưa có quỹ dự phòng cho công tác kế toán này. Quỹ dự phòng nếu
được lập sẽ làm tăng chi phí và giảm thiệt hại xuống mức thấp nhất.
- Mạng lưới tiêu thụ: Hiện nay công ty mới chủ yếu tập trung vào thị trường phía
nam do đó doanh thu bán hàng của Công ty có phần bị giới hạn. Vì vậy công ty nên
mở rộng thị trường tiêu thụ, đa dạng hoá các loại hình bán hàng. Để làm được như vậy
thì Ban giám đốc và phòng kinh doanh nên có kế hoạch xúc tiến thị trường và tìm
kiếm khách hàng.
- Về thu hồi công nợ: Kế toán công nợ của Công ty còn nhiều hạn chế dẫn đến phát
sinh dây dưa công nợ phải thu khó đòi, công nợ không có khả năng thanh toán, ảnh
hưởng đến vốn kinh doanh của Công ty
- Về cơ cấu ,chất lượng lao động và quy trình luân chuyển bán hàng:
Phòng kế toán gồm 3 thành viên, mặc dù trong Công ty đã được quy định nhiệm vụ,
chức năng của từng nhân viên kế toán nhưng với một khối lượng công việc dày đặc, kế
toán viên vẫn phải đảm nhiệm nhiều phần hành cùng một lúc . Kế toán bán hàng vừa
là người lập biên bản bàn giao hàng hoá, lập hoá đơn GTGT, vừa là người thu tiền,
theo dõi công nợ khách hàng.Tuy tiết kiệm được phần chi phí lao động nhưng hiệu quả
công việc không được cao.
* Phương hướng hoàn thiện
66
Công ty TNHH Phổ Nghi đang kinh doanh trong một thị trường ngày càng phức
tạp, sự cạnh tranh giữa các thành phần kinh tế ngày càng gay gắt. Việc đề ra các
phương hướng, nhiệm vụ trong thời gian tới là một yêu cầu khách quan để tồn tại và
phát triển trong nền kinh tế thị trường.
- Con người là nhân tố then chốt trong mọi lĩnh vực, đặc biệt là lĩnh vực thương
mại với tỷ trọng lao động cao. Nhiệm vụ đầu tiên của Công ty là xây dựng một lực
lượng lao động trung thành và năng động , sắp xếp lại lao động có hiệu quả hơn, đào
tạo - huấn luyện - tuyển dụng thêm những lao động mới có triển vọng, người nắm vị trí
quan trọng hoạt động kinh doanh có các biện pháp khuyến khích người lao động hăng
say công tác, có chế độ khen thưởng, kỷ luật kịp thời để tạo ra một tập thể đoàn kết
vững mạnh.
- Giữ gìn và phát triển tập khách hàng là điều kiện sống còn của mọi doanh nghiệp,
ý thức được điều này ban giám đốc cùng toàn thể nhân viên bán hàng trong công ty tập
trung tìm kiếm và áp dụng dịch vụ văn minh thương mại mới nhất có thể đạt được cho
khách hàng của công ty. Mặt hàng được mở rộng hơn đáp ứng nhu cầu tốt hơn. Ngoài
ra công ty sẽ tối đa hoá những ý kiến, đóng góp, phàn nàn về Công ty để tìm cách khắc
phục.
3.2. Các giải pháp hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
tại Công ty TNHH Phổ Nghi
* Về công tác tiêu thụ hàng hoá, giám giá, chiết khấu hàng bán tại Công ty
TNHH Phổ Nghi
Công ty chưa áp dụng hình thức giảm giá, chiết khấu hàng bán đã ảnh hưởng
không nhỏ đến hiệu quả tiêu thụ hàng hoá. Do vậy việc áp dụng hình thức giảm giá
và chiết khấu hàng bán là rất cần thiết.
Sử dụng chiết khấu thanh toán tuy làm tăng chi phí của Công ty nhưng lại giúp
Công ty thu hồi vốn nhanh hơn, giảm chi phí lãi suất do phải vay vốn của Ngân
hàng, đồng thời thu hút được những khách hàng mới, khách hàng tiềm năng.
* Về mạng lưới tiêu thụ tại Công ty TNHH Phổ Nghi
Việc chỉ tập trung vào thị trường phía nam mà bỏ qua thị trường khu vực phía
bắc và ngoài nước đã làm doanh thu tiêu thụ của Công ty bị giới hạn.
67
Trong thời gian tới Công ty cần đi sâu đánh giá , phân loại các điểm bán hàng
có lợi thế, tăng cường công tác thông tin kinh tế, tích cực tìm kiếm thị trường trong
và ngoài nước.
* Về công tác kế toán công nợ, dự phòng phải thu khó đòi tại Công ty TNHH
Phổ Nghi
Quá trình bán hàng phát sinh công nợ phải thu , như không thu được do khách
hàng làm ăn thua lỗ, phá sản. Hàng năm công ty chưa trích lập dự phòng phải thu
khó đòi nhằm tạo một khoản dự phòng khi giải quyết công nợ phải thu không ảnh
hưởng đến kết quả kinh doanh toàn công ty.
Công ty cần có quyết sách cứng rắn đối với cá nhân, đơn vị có phát sinh các
khoản công nợ trên, tích cực đôn đốc thanh toán thu hồi , có như vậy mới hạn chế
thất thoát vốn của Công ty cũng như vốn của Nhà nước.
Công ty cần thực hiện việc trích lập dự phòng như chế độ cho phép, khoản trích
lập dự phòng không vượt quá số lợi nhuận đơn vị đạt được và ghi vào chi phí quản
lý doanh nghiệp trên cơ sở dự tính các khoản phải thu khó đòi không có khả năng
đòi được trong năm quyết toán. Cuối năm khi trích lập đơn vị ghi:
Nợ TK 6426 : Chi phí dự phòng
Có TK 139 : Dự phòng phải thu khó đòi.
Trong kỳ hoạch toán phát sinh khoản phải thu khó đòi được xử lý, kế toán định
khoản :
Nợ TK 6426 : Chi phí dự phòng
Có TK 131, 138 : Phải thu khách hàng, phải thu khác
Đồng thời kế toán mở sổ theo dõi khoanả này vào tài khoản 004 ngoài bảng.
Nợ TK 004
Cuối niên độ kế toán hoàn nhập toàn bộ khoản dự phòng đã trích cuối năm trước và
trích lập dự phòng cho năm sau.
Nợ TK 139 : Hoàn nhập toàn bộ khoản dự phòng khó đòi
68
Có TK 711 : Thu nhập khác
Nợ TK 6426 : Trích lập dự phòng cho năm sau
Có TK 139 : Dự phòng phải thu khó đòi
Trường hợp khoản công nợ đã được xử lý mà thu hồi được kế toán căn cứ vào số
tiền thu được ghi
Nợ TK 111,112 : Số tiền thu được của công nợ khó đòi đã xử lý
* Về cơ cấu, chất lượng lao động và trình tự luân chuyển bán hàng tại Công ty
TNHH Phổ Nghi
Trình tự luân chuyển bán hàng theo phương thức bán lẻ, kế toán bán hàng vừa
là người lập biên bản bàn giao hàng hoá, lập hoá đơn GTGT, vừa là người thu tiền,
theo dõi công nợ khách hàng. Việc bán hàng này thuận tiện cho khách hàng mua
hàng nhưng lại chưa chặt chẽ trong việc quản lý tiền hàng. Như vậy nhận thấy rất rõ
là có sự sơ hở trong việc quản lý tiền hàng và việc phụ thuộc vào độ trung thực của
kế toán bán hàng là rất lớn.
Do vậy Doanh nghiệp cần tách rời nghiệp vụ xuất hàng và nghiệp vụ thu tiền
hàng của kế toán bán hàng, thực hiện thống nhất việc bán hàng qua kho theo đúng
trình tự chế độ quy định. Người mua hàng đề nghị mua hàng, kế toán tổng hợp lập
hoá đơn GTGT, lập phiếu thu sau đó có sự kiểm duyệt của kế toán trưởng. Kế toán
bán hàng căn cứ vào phiếu thu tiền, thu tiền nhập quỹ, thủ kho căn cứ phiếu xuất
kho giao hàng cho khách. Nhằm tăng cường công tác đối chiếu nội bộ , giảm bớt sự
nhầm lẫn cho kế toán bán hàng, tạo thuận lợi cho việc quản lý tiền hàng một cách
chặt chẽ đúng chế độ.
Đồng thời do đội ngũ nhân viên phòng kế toán còn thiếu, việc bổ sung thêm nhân
sự là rất cần thiết, do vậy Công ty nên tuyển thêm nhân viên bộ phận kế toán để
giảm bớt phần khối lượng công việc dày đặc của kế toán bán hàng.
Nói tóm lại kế toán bán hàng là một bộ phận quan trọng không thể thiếu trong
quá trình tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả bán hàng, thông qua hoạt động bán
hàng doanh nghiệp có thể biết được lợi nhuận cao hay thấp, từ đó sẽ biết được tình
69
hình kinh doanh của doanh nghiệp mình như thế nào để có phương hướng quản lý
tốt hơn, và đó là điều mà bất cứ doanh nghiệp nào cũng cần quan tâm.
70
KẾT LUẬN
Trong môi trường cạnh tranh gay gắt như hiện nay, để có thể tồn tại và phát triển
các doanh nghiệp phải nỗ lực hơn nữa bằng chính năng lực của mình. Muốn làm
được điều này thì công tác kế toán nói chung và công tác kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng nói riêng càng phải được củng cố và hoàn thiện hơn nữa để
công tác này thực sự trở thành công cụ quản lý tài chính, kinh donh của doanh
nghiệp.
Nhận thức được vấn đề đó Công ty TNHH Phổ Nghi đã rất chủ động, quan tâm tới
khâu bán hàng và xác định kết quả bán hàng , trong đó phòng kế toán đã góp phần
không nhỏ vào thành công chung của công ty.Trong thời gian tới , với quy mô kinh
doanh ngày càng mở rộng, em hy vọng rằng công tác tổ chức kế toán của công ty sẽ
hoàn thiện hơn nữa để đáp ứng được yêu cầu quản lý ngày càng cao của nền kinh tế
thị trường.
Được sự hướng dẫn tận tình của cô giáo TS Trần Thế Nữ, sự giúp đỡ của các anh
chị phòng kế toán Công ty TNHH Phổ Nghi , em đã thực hiện chuyên đề : “Kế toán
tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Phổ Nghi”.
Với thời gian thực tập có hạn, kiến thức và kinh nghiệm còn hạn chế nên
chuyên đề của em không tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Em rất mong nhận
được sự chỉ bảo, nhận xét của các thầy cô giáo để chuyên đề của em được hoàn
thiện hơn.
Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn cô giáo TS Trần Thế Nữ và các anh, các chị
phòng kế toán của Công ty TNHH Phổ Nghi đã giúp em hoàn thành chuyên đề này.
…..,ngày…tháng…năm….
Sinh viên
Nguyễn Văn Quỳnh
71
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Kế toán tài chính –Topica
2. Tổ chức công tác kế toán – Topica
3. Các chuẩn mực kế toán Việt Nam
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh công ty
5. Các báo cáo tài chính năm 2013
6. Sơ đồ tổ chức quản lý, bộ máy kế toán của công ty
7. Văn bản mô tả công việc, hồ sơ năng lực nhân viên bộ phận bán hàng trong công ty.
72