báo cáo hoàn chỉnh ktm(2003) khách sạn
TRANSCRIPT
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
LỜI MỞ ĐẦU
Để phát triển vững mạnh trong cơ chế thị trường đòi hỏi các doanh
nghiệp phải năng động, sáng tạo và phải đặt vấn đề hiệu quả kinh doanh lên
hàng đầu, bởi vì hạch toán kinh tế có nghĩa là lấy thu bù chi và phải đảm bảo
có lãi. Quản lý kinh tế là đảm bảo tạo ra kết quả và hiệu quả cao nhất của một
quá trình, một giai đoạn và một hoạt động kinh doanh.
Hiệu quả kinh doanh càng cao thì doanh nghiệp càng có điều kiện phát
triển, cải thiện và nâng cao đời sống người lao động thực hiện tốt nghĩa vụ
với ngân sách Nhà nước.
Sự phát triển vững mạnh của một doanh nghiệp phụ thuộc vào nhiều nhân tố
trong đó biết tính toán chi phí, doanh thu là vấn đề hàng đầu trong việc đảm bảo
hiệu quả và nâng cao hiệu quả kinh doanh. Doanh nghiệp cần phải tính toán
làm sao giảm được chi phí đến mức thấp nhất từ đó sẽ nâng cao được lợi
nhuận tối đa cho doanh nghiệp mình.
Tổ chức tốt công tác kế toán tiêu thụ là công tác vô cùng quan trọng đây
là hoạt động kinh doanh, luôn gắn liền với sự tồn tại và phát triển của doanh
nghiệp. Nhằm hoàn thiện vấn đề về tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề trên em đã chọn đề tài: “kế toán
tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại khách sạn Tiên Long” để tìm
hiểu, thực tập và viết chuyên đề tốt nghiệp.
Do thời gian thực tập không nhiều, bên cạnh đó còn hạn chế về mặt lý luận và thực
tiễn nên bài khóa luận không tránh khỏi những thiếu sót, vì vậy em mong được sự
giúp đỡ góp ý của giáo viên hướng dẫn Đỗ Thị Mơ cùng với các thầy cô giáo
trong khoa Kinh tế và các cô chú, anh chị nhân viên, kế toán tại công ty để em có
có cái nhìn đúng đắn và sâu sắc, nhằm hoàn thiện cho việc nghiên cứu đề tài.
SV Nguyễn Thị Trường An 1 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
Nội dung chính của báo cáo được chia thành 3 phần:
Phần I: Lý luận về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh.
Phần II: Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh tại khách sạn Tiên Long.
Phần III. Một số biện pháp hoàn thiện công tác kế toán tại khách sạn Tiên
Long
SV Nguyễn Thị Trường An 2 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
CHƯƠNG I
LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP
1.1 Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết
quả kinh doanh trong các doanh nghiệp
1.1.1 Một số khái niệm cơ bản liên quan đến quá trình tiêu thụ và xác
định kết quả kinh doanh
+ Hàng hóa (HH) là các loại vật tư, sản phẩm do DN mua để bán phục
vụ cho nhu cầu tiêu dùng xã hội gồm cả tiêu dùng xã hội, tiêu dùng cho sản xuất và
tiêu dùng cá nhân.
+ Tiêu thụ là hoạt động chuyển giao quyền sử dụng và sở hữu sản phẩm
HH, dịch vụ của DN cho khách hàng và thu tiền về.
+Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được
trong kỳ kế toán phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của
doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
1.1.2 Yêu cầu quản lý chung về công tác kế toán quá trình tiêu thụ và
xác định kết quả kinh doanh
Yêu cầu của quả trình bán hàng và xác định kết quả kinh doanh:
Trong DN thương mại việc phân tích lựa chọn các mặt hàng kinh doanh mục
tiêu chủ yếu của DN. Do vậy, công tác quản lý quá trình bán hàng và XĐKQKD
cần đáp ứng các yêu cầu sau:
- Nắm chắc sự vận động của từng loại HH trong quá trình nhập – xuất – tồn
kho trên các chỉ tiêu về số lượng. chất lượng và giá trị.
- Nắm bắt, theo dõi chặt chẽ phương thức bán, từng phương thức thanh toán,
từng loại HH bán ra và từng loại khách hàng.
- Tính toán, xác định đúng đắn kết quả từng loại HH.
SV Nguyễn Thị Trường An 3 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
1.2 Những vấn đề chung về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp
1.2.1 Các phương thức tiêu thụ trong doanh nghiệp
1.2.1.1 Phương thức bán buôn
Phương thức bán buôn là phương thức tiêu thụ theo lô hoặc bán với số lượng
lớn. Giá bán biến động tùy thuộc vào khối lượng hàng bán và phương thức thanh
toán. Bán buôn gồm 2 phương thức là bán buôn qua kho và bán buôn vận
chuyển thẳng.
a)Phương thức bán buôn qua kho
Phương thức mà trong đó hàng bản được xuất từ kho bảo quản của DN. Bán
buôn HH qua kho có thể được thực hiện dưới 2 hình thức: theo hình thức giao hàng
trực tiếp và theo hình thức chuyển hàng theo hợp đồng.
b)Phương thức bán buôn vận chuyển thẳng
Phương thức bán buôn mà sau khi mua hàng, DN không nhập kho mà
chuyển thẳng cho bên mua. Bán buôn HH vận chuyển thẳng có thể được thực hiện
dưới 2 hình thức: bán buôn vận chuyển thẳng trực tiếp và bán buôn vận chuyển
thẳng theo hình thức chuyển hàng.
1.2.1.2 Phương thức bán lẻ
Phương thức bán lẻ là phương thức bán với khối lượng ít, giá bán ổn định.
Đây là khâu vận động cuối cùng của hàng hóa từ lĩnh vực sản xuất đến lĩnh
vực tiêu dùng. Bán lẻ thường áp dụng các phương thức sau:
a)Bán hàng thu tiền trực tiếp
Nhân viên bán hàng trực tiếp thu tiền và giao hàng cho khách. Việc thừa,
thiếu HH ở quầy và tiền thu về bán hàng do nhân viên bán hàng hoàn toàn chịu
trách nhiệm.
SV Nguyễn Thị Trường An 4 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
b)Bán hàng thu tiền tập trung
Khách hàng nộp tiền cho người thu tiền và nhận hóa đơn để nhận hàng tại
quầy giao hàng do 1 nhân viên bán hàng khác đảm nhận.
c)Bán hàng theo hình thức khách hàng tự lựa chọn
Khách hàng tự lựa chọn mặt hàng mua trong các siêu thị và thanh toán tiền
hàng tại các cửa hàng thu tiền của siêu thị.
1.2.1.3 Phương thức bán hàng đại lý
Bán hàng qua đại lý, ký gửi: DN gửi hàng cho các đại lý bán hộ. Hàng gửi
đại lý chưa phải là đã bán, thời điểm được coi là bán khi người nhận đại lý lập báo
cáo tiêu thụ và thanh toán số hàng đã bán được.
1.2.1.4 Phương thức bán hàng trả góp, trả chậm
Bán hàng theo phương thức trả góp, trả chậm: DN bán chỉ thu 1 phẩn
tiền hàng của khách hàng, phần còn lại khách hàng sẽ được trả dần và phải chịu số
tiền lãi nhất định.
1.2.1.5 Phương thức hàng đổi hàng
Tiêu thụ theo hình thức hàng đổi hàng: DN đem HH của mình để đổi lấy
HH của khách hàng. Giá trao đổi là giá bán của HH đó trên thị trường. Khi trao đổi
DN vẫn phải nộp đầy đủ chứng từ các phương thức tiêu thụ khác.
1.2.2 Các phương thức thanh toán tiền hàng
- Thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt hoặc séc đối với những khách hàng mua
ít, không thường xuyên hoặc những khách hàng có nhu cầu thanh toán ngay.
- Bán hàng thu tiền ngay áp dụng với khách hàng mới, mua với số lượng ít.
- Phương thức thanh toán tín dụng như thanh toán L/C đối với những DN
xuất khẩu, chuyển tiền cho DN qua các ngân hàng mà DN có tài khoản ở đó.
- Người mua ứng tiền trước: DN áp dụng cho những khách hàng có nhu cầu
đặc mua theo yêu cầu, mua với số lượng lớn mà DN không thể đáp ứng ngay được.
SV Nguyễn Thị Trường An 5 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
- Thanh toán chậm: Áp dụng cho các khách hàng có quan hệ thanh toán
thường xuyên, có uy tín với DN. Trong trường hợp này, DN thường bị chiếm dụng
vốn nhưng bù lại khách hàng phải chịu lãi xuất do việc trả chậm.
1.2.3 Các phương pháp xác định giá vốn hàng tiêu thụ
Trị giá vốn hàng xuất bán được xác định qua 3 bước:
+Bước 1: Tính trị giá mua thực tế của hàng xuất bán
Theo chuẩn mực 02 – Hàng tồn kho, trị giá mua thực tế của hàng xuất bán
có thể xác định theo 1 trong các phương pháp:
a)Phương pháp đích danh
Theo phương pháp này, doanh nghiệp phải quản lý HH theo từng lô hàng.
Khi xuất lô hàng nào thì lấy giá thực tế của lô hàng đó.
b)Phương pháp bình quân gia quyền tại thời điểm xuất kho hoặc cuối kỳ
Theo phương pháp này, kế toán phải tính đơn giá bình quân gia quyền tại
thời điểm xuất kho hoặc cuối kỳ, sau đó lấy số lượng vật tư xuất kho nhân đơn giá
bình quân đã tính.
c)Phương pháp nhập trước, xuất trước
Theo phương pháp này, giả thiết số vật tư nào nhập trước thì xuất trước và
lấy giá thực tế của lần đó là giá của vật tư xuất kho. Do đó vật tư tồn cuối kỳ được
tính theo đơn giá của những lần nhập kho sau cùng.
d)Phương pháp nhập sau, xuất trước
Theo phương pháp này, giả thiết số vật tư nào nhập sau thì xuất trước, lấy
đơn giá xuất bằng đơn giá nhập. Do đó, trị giá vật tư cuối kỳ tính theo đơn giá của
những lần nhập đầu tiên.
Việc áp dụng phương pháp nào để tính trị giá hàng xuất kho là do DN tự
quyết định. Song cần đảm bảo sự nhất quán trong niên độ kế toán và phải thuyết
minh trong BCTC.
Bước 2: Tính chi phí mua phân bổ cho HH xuất bán trong kỳ
SV Nguyễn Thị Trường An 6 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
Chi phí mua phân bổ + Chi phí mua phát
Chi phí mua hàng còn đầu kỳ sinh trong kỳ Trị giá
phân bổ cho HH = × mua HH
xuất bán trong kỳ Trị giá mua hàng + Trị giá mua hàng xuất bán
còn đầu kỳ nhập trong kỳ trong kỳ
Bước 3 : Tính trị giá vốn hàng xuất bán
Trị giá vốn = Trị giá mua + Chi phí mua phân bổ
HH xuất bán HH xuất bán cho HH xuất bán
1.2.4 Nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
Xuất phát từ đặc điểm của DN kinh doanh thương mại nói chung và phương
thức tiêu thụ của từng DN thương mại nói riêng, kế toán tiêu thụ cần thực hiện đầy
đủ các nhiệm vụ để cung cấp thông tin cho các nhà quản lý ra các quyết định hữu
hiệu, đó là:
- Phân bổ hợp lý chi phí thu mua cho lượng hàng đã bán và tồn kho cuối kỳ.
- Phản ánh kịp thời khối lượng hàng bán, ghi nhận doanh thu tiêu thụ và các
chỉ tiêu liên quan khác của khối lượng hàng bán (giá vốn, doanh thu thuần…)
- Kế toán quản lý chặt chẽ tình hình biến động và dự trữ kho HH, phát hiện
xử lý kịp thời HH ứ đọng.
Lựa chọn phương pháp và xác định đúng giá vốn hàng xuất bán để đảm bảo
độ chính xác của chỉ tiêu lãi gộp HH.
- Xác định kết quả tiêu thụ và thực hiện chế độ báo cáo HH và báo cáo tiêu
thụ.
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh thực hiện tốt nhiệm vụ của
mình sẽ đem lại hiệu quả thiết thực cho công tác tiêu thụ nói riêng và cho hoạt
động kinh doanh của DN nói chung.
SV Nguyễn Thị Trường An 7 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
1.3 Khái quát chung về công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả
kinh doanh trong doanh nghiệp
1.3.1 Kế toán hàng hóa
1.3.1.1 Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT;
- Hóa đơn bán hàng;
- Hóa đơn tự in;
- Chứng từ đặc thù – Bảng kê bán lẻ;
- Giấy báo có của Ngân hàng.
1.3.1.2 Tài khoản sử dụng
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 156 (HH)
TK 156
* Số dư đầu kì: trị giá hàng hóa tồn kho
kì trước, chi phí thu mua chưa phân bổ
kì trước
- Trị giá mua của HH theo hóa đơn
mua hàng;
- Chi phí mua HH;
- Trị giá của HH bị khách hàng trả
lại nhập kho;
- Trị giá HH thừa phát hiện khi kiểm
kê;
- Trị giá bất động sản mua vào hoặc
chuyển từ bất động sản đầu tư;
- Kết chuyển giá gốc của HH tồn
kho cuối kỳ từ TK 611( phương
pháp KKĐK)
- Trị giá HH xuất kho để bán, giao
đại lý, giao cho đơn vị phụ thuộc,
thuê ngoài ra công hoặc dùng cho
sản xuất kinh doanh;
- Chi phí mua phân bổ cho hàng đã
bán trong kỳ;
- Số tiền được giảm giá khi mua
HH;
- Trị giá HH thiếu khi kiểm kê;
- Trị giá HH trả lại cho người bán;
- Trị giá bất động sản đã bán hoặc
thành bất động sản đầu tư, bất
động sản chủ sở hữu sử dụng
hoặc TSCĐ
- Kết chuyển giá gốc cùa HH tồn
SV Nguyễn Thị Trường An 8 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
kho đầu kỳ từ TK 611 (phương
pháp KKĐK).
- Tổng số phát sinh nợ - Tổng số phát sinh có
* Số dư cuối kì: trị giá mua vào của
hàng hóa tồn kho, chi phí thu mua của
hàng hóa tồn kho
Trong đó
TK 1561: Trị giá mua hàng hóa;
TK 1562: Chi phí mua hàng hóa;
TK 1567: Hàng hóa bất động sản.
Sơ đồ hạch toánTK331 111,112 TK156 TK157 TK 632 TK911
TK 133 Hàng gửi bán trị giá hàng gửi Kết chuyển bán trong kỳ GVHB
Thuế GTGT hàng mua(nếu có) Trị giá hàng xuất bán trong kỳ
Chi phí mua hàng đã trả trong kỳ Trị giá hàng bán bị trả lại
Sơ đồ hạch toán hàng hóa theo phương pháp KKTX
SV Nguyễn Thị Trường An 9 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
TK156, 157 TK611 TK 632 TK 911
Kết chuyển tồn kho Hàng hóa xuất bán Kết chuyển GVHB để đầu kỳ trực tiếp xác định kết quả kinh doanh
Kết chuyển tồn cuối kỳ
Hàng bán bị trả lại TK 331, 111, 112
Hàng hóa mua vào đầu kỳ
1.3.2 Kế toán giá vốn hàng bán
1.3.2.1 Khái niệm
Giá vốn hàng hóa là trị giá vốn tính theo giá gốc của hàng hóa được bán
hoặc dịch vụ cung cấp cho khách hàng của doanh nghiệp bao gồm: trị giá thành
phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp theo từng hóa đơn, chi phí sản xuất chung cố
định không phân bổ phải tính vào giá vốn hàng bán, số chênh lệch lớn hơn về
khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho ở cuối kỳ kế toán được lập thêm.
1.3.2.2 Chứng từ sử dụng
- Hợp đồng bán hàng;
- Phiếu xuất kho;
- Phiếu nhập kho;
- Bảng kế chi tiết nhập – xuất – tồn.
1.3.2.3 Tài khoản sử dụng
+ Kết cấu TK 632 (GVHB)
TK 632
SV Nguyễn Thị Trường An 10 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ;
- Phản ánh chi phí nguyên vật liệu,
chi phí nhân công trực tiếp, chi phí
sản xuất chung cố định không phân
bổ, không được tính vào giá thành
hàng tồn kho mà vào GVHB trong
kỳ;
- Phản ánh hao hụt, mất mát của
hàng tồn kho sau khi trừ đi phần
bồi thường do trách nhiệm cá nhân
gây ra;
- Phản ánh chi phí tự xây dựng, tự
chế TSCĐ xây dựng vượt mức
bình thường không được tính vào
nguyên giá TSCĐ xây dựng, tự
chế;
- Chênh lệch dự phòng giảm giá
hàng tồn kho phải lập năm nay lớn
hơn khoản đã lập dự phòng năm
trước.
- Hoàn nhập số chênh lệch dự phòng
giảm giá hàng tồn kho lập cuối
năm nay lớn hơn khoản đã lập dự
phòng cuối năm trước;
- Kết chuyển giá vốn của sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong
kỳ để xác định kết quả kinh doanh;
- Giá vốn thực tế của hàng bán bị
khách hàng trả lại.
- Tổng số phát sinh nợ - Tổng số phát sinh có
Tài khoản này không có số dư.
Trị giá vốn của = Trị giá mua hàng + Chi phí thu mua phân bổ
SV Nguyễn Thị Trường An 11 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
hàng xuất bán xuất cho hàng đã bán
Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp KKTX:
SV Nguyễn Thị Trường An 12 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
TK 154,155 TK 632 TK 911
Trị giá vốn của sản phẩm, dịch vụ xuất bán kết chuyển GVHB và các
chi phí xác định kết quả KD
TK 156,157
Trị giá vốn hàng hoá xuất bán
TK 138,152,153,155,156…
Phần hao hụt, mất mát hàng tồn kho được
tính vào giá vốn hàng bán
TK 627 TK 155,156
Chi phí SXC cố định không được phân bổ hàng bán bị trả lại nhập lại kho
được ghi vào giá vốn hàng bán trong kỳ
TK 154
Giá thành thực tế của sản phẩm chuyển
thành TSCĐ sử dụng cho SXKD
chi phí vượt quá mức bình thường của TK 159
TSCĐ tự chế và chi phí không hợp lý tính
vào giá vốn hàng bán hoàn nhập dự phòng giảm giá
hàng tồn kho
TK 217
Bán bất động sản đầu tư
TK 2147
Trích KH BĐSĐT
Trích lập dự phòng giảm giá HTK
Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp KKĐK:
SV Nguyễn Thị Trường An 13 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
TK 111,112,331 TK 611 TK 632 TK 911
Mua hàng hoá K/c GVHB và các cp xđkqkd
Trị giá vốn HH xuất
TK 156 bán trong kỳ
Kết chuyển giá trị HH
tồn kho đầu kỳ TK 155,157
kết chuyển thành phẩm,hàng gửi
kết chuyển giá trị hàng hoá tồn kho đi bán cuối kỳ
cuối kỳ
TK 155,157
Kết chuyển TP, HH gửi đi bán đầu kỳ
TK 631 TK 159
Giá thành thực tế TP nhập kho, dịch vụ hoàn hoàn nhập dự phòng giảm giá
thành của các đơn vị cung cấp dịch vụ hàng tồn kho
trích lập dự phòng giảm giá HTK
1.3.3 Kế toán doanh thu bán hàng.
1.3.3.1 Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng thông thường, sổ chi tiết bán hàng;
- Phiếu xuất kho, phiếu thu;
- Bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ; Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi;
1.3.3.2 Tài khoản sử dụng
+ Kết cấu TK 511 (Doanh thu hàng bán và cung cấp dịch vụ)
TK 511
- Số thuế TTĐB, thuế XK, thuế - Doanh thu bán hàng và cung cấp
SV Nguyễn Thị Trường An 14 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
GTGT tính theo phương pháp trực
tiếp phải nộp trong kỳ kế toán;
- Chiết khấu thương mại, giảm giá
hàng bán kết chuyển cuối kỳ;
- Kết chuyển doanh thu thuần tử
hoạt động bán hàng và cung cấp
dịch vụ sang TK 911 để xác định
kết quả kinh doanh.
dịch vụ của DN thực hiện trong kỳ
hạch toán.
- Tổng số phát sinh nợ - Tổng số phát sinh có
Tài khoản này không có số dư.
Trong đó
TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa;
TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm;
TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ;
TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá.
Sơ đồ hạch toán
SV Nguyễn Thị Trường An 15 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
TK 333 TK 511 TK 111, 112,131
Thuế TTĐB, xuất khẩu, Doanh thu bán hàng hóa, GTGT( trực tiếp) phải nộp sản phẩm, dịch vụ
TK 521, 531, 532 TK 3331 Kết chuyển các khoản Thuế GTGT trừ doanh thu phải nộp TK 911 TK 3387 TK111,112
Kết chuyển doanh thu thuần Kết chuyển doanh Doanh thu chưa thu của kỳ kế toán thực hiện
1.3.4 Các khoản giảm trừ doanh thu
1.3.4.1 TK 521 “Chiết khấu thương mại”.
1.3.4.1.1 Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT
- Biên bản giảm giá
- PC
1.3.4.1.2 Tài khoản sử dụng
+ Kết cấu TK 521
TK 521
- Số chiết khấu thương mại phát sinh
trong kì
- Kết chuyển chiết khấu thương mại
sang tài khoản 511
- Tổng số phát sinh nợ - Tổng số phát sinh có
Tài khoản này không có số dư.
1.3.4.2 TK 531 “Hàng bán bị trả lại”
1.3.4.2.1 Chứng từ sử dụng
SV Nguyễn Thị Trường An 16 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
- Hóa đơn bán hàng
- Phiếu nhập kho
- PC
1.3.4.2.3 Tài khoản sử dụng
+ Kết cấu TK 531
TK 531
- Trị giá của hàng bán bị trả lại, đã
trả cho người mua hoặc tính trừ
vào nợ phải thu của khách hàng về
số sản phẩm đã bán.
-
- Kết chuyển trị giá của hàng bán bị
trả lại sang tài khoản 511.
-
- Tổng số phát sinh nợ - Tổng số phát sinh có
Tài khoản này không có số dư.
1.3.4.3 TK532 “Giảm giá hàng bán”
1.3.4.3.2 Chứng từ sử dụng
- Biên bản ....
- Hóa đơn bán hàng
1.3.4.3.3 Tài khoản sử dụng
+ Kết cấu TK 532
TK 532
- Giảm giá hàng bán chấp thuận cho
khách hàng;.
- Kết chuyển các khoản làm giảm
giá hàng bán sang tài khoản 511;
- Tổng số phát sinh nợ - Tổng số phát sinh có
Tài khoản này không có số dư.
SV Nguyễn Thị Trường An 17 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
Sơ đồ hạch toán tổng hợp TK 521, 531, 532:
TK 111,112, 131 TK 521,531,532 TK 511,512
Trị giá hàng mua trả kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại cho khách hàng lai, chiết khấu thương mại
Giảm giá hàng bán TK 3331 Thuế
GTGT
1.3.5 kế toán các khoản thanh toán tiền hàng
TK 131: dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán
các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với khách hàng về tiền bán sản phẩm,
hàng hoá, BĐS đầu tư, TSCĐ, cung cấp dịch vụ. Tài khoản này cũng được dùng
để phản ánh các khoản phải thu của người nhận thầu XDCB với người giao thầu
về khối lượng công tác XDCB đã hoàn thành.
Kết cấu TK 131
TK 131
Số dư đầu kì: số tiền còn phải
thu của khách hàng kì trước
- Số tiền phải thu của khách
hàng về sản phẩm, hàng hoá, BĐS đầu
tư, TSCĐ đã giao, dịch vụ đã cung cấp
và được xác định là đã bán trong kỳ;
- Số tiền thừa trả lại cho khách
hàng.
Số dư đầu kì: phản ánh số tiền
nhận trước, hoặc số đã thu của khách
hàng ch tiết theo từng đối tượng cụ thể
của kì trước
-Số tiền khách hàng đã trả nợ;
- Số tiền đã nhận ứng trước, trả
trước của khách hàng;
- Khoản giảm giá hàng bán cho
khách hàng sau khi đã giao hàng và
khách hàng có khiếu nại;
SV Nguyễn Thị Trường An 18 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
- Doanh thu của số hàng đã bán
bị người mua trả lại (Có thuế GTGT
hoặc không có thuế GTGT);
- Số tiền chiết khấu thanh toán
và chiết khấu thương mại cho người
mua.
-
- Tổng số phát sinh - Tổng số phát sinh
- Số dư cuối kì: số tiền còn phải thu
của khách hàng cuối kì
- Số du cuối kì: phản ánh số tiền
nhận trước, hoặc số thu của khách
hàng chi tiết theo từng đối tượng
cụ thể
Sơ đồ hạch toán phải thu khách hàng:
SV Nguyễn Thị Trường An 19 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
TK 511,515 TK 131 TK 635 DT chưa tổng giá thanh
thu tiền toán chiết khấu thanh toán
TK 33311 TK 521,531,532 CKTM,giảm giá,
Thuế GTGT hàng bán bị trả lại(nếu có)
TK 33311 TK 711
Thu do thanh thuế GTGTlý,nhượng (nếu có)
bán TSCĐ chưa thu tiền TK 111,112,113
TK 111,112 Khách hàng ứng trước hoặc thanh toán tiền các khoản chi hộ khách hàng
TK 331
TK 413 Bù trừ nợ
Chêch lệch tỷ giá tăng khi TK 139,642 đánh giá các khoản phải thu Nợ khó đòi xử lý xóa sổ khách hàng bằng ngoại tệ ckỳ
TK 004 Chênh lệch đánh giá giảm các
khoản phải thu của khách hàng đồng thời ghibằng ngoại tệ cuối kỳ
1.3.6 Kế toán các khoản thuế phải nộp liên quan đền hàng bán ra
1.3.6.1 Chứng từ sử dụng
- Tờ khai thuế GTGT;
- Hóa đơn thuế GTGT.
1.3.6.2 Tài khoản sử dụng
* Kết cấu TK 333
TK 333
SV Nguyễn Thị Trường An 20 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
- Số thuế GTGT đã được khấu trừ
trong kỳ;
- Số thuế, phí, lệ phí và các khoản
phải nộp, đã nộp vào Ngân sách Nhà
nước;
- Số thuế được giảm trừ vào số
thuế phải nộp;
- Số thuế GTGT của hàng bán bị
trả lại, bị giảm giá.
* Số dư đầu kì: Số thuế được hoàn hoặc
số thuế được xét miễn giảm cho thoái
thu nhưng chưa thực hiện thoái thu cuối
kì trước
- Số thuế GTGT đầu ra và số thuế
GTGT hàng nhập khẩu phải nộp
- Thuế, phí, lệ phí phải nộp Nhà nước.
Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có
Dư bên nợ: Số thuế được hoàn hoặc số
thuế được xét miễn giảm cho thoái thu
nhưng chưa thực hiện thoái thu tại thời
điểm cuối kỳ.
Dư bên có: Thuế, phí, lệ phí phải nộp
nhà nước tại thời điểm cuối kỳ
Sơ đồ hạch toán thuế và các khoản phải nộp Nhà nước:
SV Nguyễn Thị Trường An 21 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
TK 133 TK 333 TK 111,112,131… Thuế GTGT đầu vào thuế khi phát sinh tổng
được khấu trừ GTGT DT và TN khác giá đầu ra thanh
toán TK511,515,711…
TK 511,512
TK 111,112,131 Thuế xuất khẩu, thuế TTĐBThuế GTGT của hàngbán bị trả lại,giảm giá TK 152,156,153,..hoặc CKTM
Thuế nhập khẩu, thuế TTĐB củahàng nhập khẩu phải nộp NSNN
TK 531,532,521 thuế GTGT nếu không của hàng nhập được KTkhẩu phải nộp NSNN
TK 133Nếu đượckhấu trừ
TK 627TK 711
Các khoản thuế được NSNN Thuế tài nguyên, thuế sử dụng đất hoàn lại nông nghiệp phải nộp NSNN
TK 642TK 111,112 Thuế môn bài,thuế nhà đất,tiền thuê
Khi nộp thuế và các đất phải nộp NSNNkhoản khác vào NSNN TK 8211
Chi phí thuế TNDN hiện hành
TK334,627,641
Thuế TNCN phải nộp
1.3.7 Kế toán chi phí ngoài sản xuất
1.3.7.1 Kế toán chi phí bán hàng
1.3.7.1.1 Khái niệm
Chi phí bán hàng: Là chi phí biẻu biện bằng tiền của toàn bộ hao phí lao
động sống và lao động vật hoá liên quan trực tiếp đến khâu bảo quản tiêu thụ hàng
SV Nguyễn Thị Trường An 22 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
hoá, thành phẩm, lao vụ, dịch vụ mà doanh nghiệp phải chi ra trong một thời kỳ
nhất định. Chi phí bán hàng được bù đắp bởi doanh thu trong kỳ và là một bộ phận
chi phí quan trọng trong chi phí kinh doanh của doanh nghiệp.
1.3.7.1.2 Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT;
- Phiếu thu;
- Phiếu chi;
- Bảng kê thanh toán tạm ứng.
- Bảng phân bổ tiền lương và BHXH
- Bảng phân bổ KHTSCĐ
- PXK
1.3.7.1.3 Tài khoản sử dụng
* Kết cấu TK 641
TK 641
- Tập hợp chi phí bán hàng phát sinh
trong kì
- Các khoản làm giảm chi phí bán
hàng;
- Kết chuyển các khoản chi phí bán
hàng sang TK 911.
- Tổng số phát sinh nợ - Tổng số phát sinh có
Tài khoản này không có số dư.
1.3.7.1.4 Sơ đồ hạch toán
Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng
TK111,112152,153… TK 641 TK111,112
SV Nguyễn Thị Trường An 23 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
CP CCDC các khoản giảm CP TK 133 Thuế GTGT
TK 334,338 TK 911CP tiền lương và các kết chuyển CPBHkhoản trích theo lương
TK 214Khấu hao TSCĐ
TK 352Dự phòng phải trả vềCP bảo hành SP,HH
TK142,242,335CP phân bổ dần, CP trích trước
TK 111,112,141,331 CP dịch vụ mua ngoài TK 352
TK133 Thuế GTGT hoàn nhập dự phòng phải
trả về CP bảo hành
TK 512 Thành phẩm,HH sử dụng
nội bộ TK 3331
Thuế GTGT
1.3.7.2 Chi phí quản lý doanh nghiệp
1.3.7.2.1 Khái niệm
Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là chi phí biểu hiện bằng tiền của các hao phí
lao động sống và lao động vật hoá mà doanh nghiệp bỏ ra để thực hiện công tác
quản lý.
1.3.7.2.2 Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn bán hàng thông thường;
- Hóa đơn GTGT;
- Phiếu thu;
SV Nguyễn Thị Trường An 24 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
- Phiếu chi;
- Giấy báo nợ;
- Giấy báo có;
- Bảng kê thanh toán tạm ứng.
- bảng phân bổ tiền lương và BHXH
- Bảng phân bổ KHTSCĐ
- PXK
1.3.7.2.3 Tài khoản sử dụng
* Kết cấu TK 642
TK 642
- Chi phí quản lý doanh nghiệp phát
sinh trong kỳ.
- Các khoản làm giảm chi phí quản lý
doanh nghiệp;
- Kết chuyển các khoản chi phí quản
lý doanh nghiệp sanh TK 911;
- Tổng số phát sinh nợ - Tổng số phát sinh có
Tài khoản này không có số dư.
1.3.7.2.4 Sơ đồ hạch toán
Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp
SV Nguyễn Thị Trường An 25 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
TK 334,338 TK 642 TK
111,112.1388...
Chi phÝ nh©n viªn Ghi gi¶m chi phÝ
TK 152,153
TK 911
Chi phÝ VL, dông cô
TK 214 KÕt chuyÓn cuèi kú
Chi phÝ khÊu hao
TK 1422
TK 139 Chê kÕt chuyÓn KÕt
TrÝch dù phßng phải thu kú sau
chuyÓn
khó đòi cuối niªn ®é
TK 333
ThuÕ, phÝ, lÖ phÝ ph¶i nép
TK 111,112,131
Chi phÝ DVô mua ngoµi
TK133
VAT ®Çu ra
®ưîc khÊu trõ
1.3.8 Kế toán hoạt động tài chính
1.3.8.1 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
1.3.8.1.1 Khái niệm
SV Nguyễn Thị Trường An 26 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức,
lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.
Doanh thu hoạt động tài chính gồm:
- Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả
góp, lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua
hàng hoá, dịch vụ;. . .
- Cổ tức lợi nhuận được chia;
- Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn;
- Thu nhập về thu hồi hoặc thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu tư
vào công ty liên kết, đầu tư vào công ty con, đầu tư vốn khác;
- Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác;
- Lãi tỷ giá hối đoái;
- Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ;
- Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn;
- Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác.
1.3.8.1.2 Chứng từ sử dụng
- Phiếu thu; GBC; thông báo lãi liên doanh
- Sổ phụ ngân hàng;
- Bảng kê tiền lãi.
1.3.8.1.3 Tài khoản sử dụng
* Kết cấu TK 515
TK 515
- Thuế GTGT phải nộp tính theo
phương pháp trực tiếp;
- Các khoản doanh thu tài chính phát
sinh trong kỳ.
SV Nguyễn Thị Trường An 27 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
- Kết chuyển doanh thu tài chính sang
TK 911.
- Tổng số phát sinh nợ - Tổng số phát sinh có
Tài khoản này không có số dư.
Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính
TK 911 TK 515 TK111,112
Thu lãi tiền gửi,cho vay,CPh,TPh
Cuối kỳ, kết chuyển thanh toán CK đến hạn,bán CPh,TPh
doanh thu hoạt động TK121,228 tài chính Dùng lãi CPh,TPh mua giá gốc
bổ sung CPh,TPh TK221,222,223
Cổ tức,LN được chia bổ sung vốn gópliên doanh,đầu tư vào công ty liên kêt,công ty con TK331
CKTT mua hàng được hưởng
TK1112,1122 TK111,112Bán ngoại tệ
Lãi bán ngoại tệ
TK128,228… Bán các khoản đầu tư Lãi bán các khoản đầu tư
TK152,156,… TK1112,1122 Mua vật tư, HH bằng ngoại tệ
Lãi tỷ giá TK3387
Phân bổ dần lãi do bán hàng trả chậm
SV Nguyễn Thị Trường An 28 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
TK413 Kết chuyển lãi TGHĐ do đánh giá lại
số dư ngoại tệ cuối kỳ
1.3.8.2 Kế toán chi phí hoạt động tài chính
1.3.7.2.1 Khái niệm
Tài khoản này phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính bao gồm
các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính,
chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển
nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán. . .; Dự phòng
giảm giá đầu tư chứng khoán, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối
đoái. . .
Tài khoản 635 phải được hạch toán chi tiết cho từng nội dung chi phí.
Không hạch toán vào Tài khoản 635 những nội dung chi phí sau đây:
- Chi phí phục vụ cho việc sản xuất sản phẩm, cung cấp dịch vụ;
- Chi phí bán hàng;
- Chi phí quản lý doanh nghiệp;
- Chi phí kinh doanh bất động sản;
- Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản;
- Các khoản chi phí được trang trải bằng nguồn kinh phí khác;
- Chi phí tài chính khác.
1.3.8.2.2 Chứng từ sử dụng
- Phiếu chi;
- GBN, ủy nhiệm chi
1.3.8.2.3 Tài khoản sử dụng
* Kết cấu TK 635
SV Nguyễn Thị Trường An 29 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
TK 635
- Các khoản chi phí tài chính phát sinh
trong kỳ.
- Các khoản làm giảm chi phí tài chính;
- Kết chuyển chi phí tài chính sang
TK 911.
- Tổng số phát sinh nợ - Tổng số phát sinh có
Tài khoản này không có số dư.
1.3.8.2.4 Sơ đồ hạch toán
Sơ đồ hạch toán chi phí hoạt động tài chính
TK 111, 112, 141 TK 635 TK 911
Các chi phí hoạt động tài chính Kết chuyển chi phí hoạt
động tài chính
TK 112, 228, 214
Lỗ về bán chứng khoán khấu
hao TSCĐ cho thuê hoạt động
TK 129, 229, 413 TK 129, 229
Lập dự phòng giảm giá đầu tư Hoàn nhập dự phòng
tài chính, lỗ do chênh lệch tỷ giá giảm giá đầu tư tài chính
1.3.9 Kế toán hoạt động khác
1.3.9.1 Kế toán thu nhập khác
1.3.9.1.1 Khái niệm, nội dung
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác, các khoản doanh
thu ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
Nội dung thu nhập khác của doanh nghiệp, gồm:
- Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ;
SV Nguyễn Thị Trường An 30 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
- Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hoá, tài sản cố định đưa đi góp
vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác;
- Thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản;
- Thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng;
- Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ;
- Các khoản thuế được NSNN hoàn lại;
- Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ;
- Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hoá, sản
phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu (Nếu có);
- Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân
tặng cho doanh nghiệp;
- Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản nêu trên.
1.3.9.1.2 Chứng từ sử dụng
-Phiếu thu;
- Giấy đề nghị thanh lý;
- Biên bản thanh lý TSCĐ, công cụ dụng cụ;
- Các chứng từ có liên quan khác.
1.3.9.1.3 Tài khoản sử dụng
* Kết cấu TK 711
TK 711
- Các khoản làm giảm thu nhập khác;
- Kết chuyển các khoản thu nhập khác
sang TK 911.
- Thu nhập khác phát sinh trong kỳ.
- Tổng số phát sinh nợ - Tổng số phát sinh có
SV Nguyễn Thị Trường An 31 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
Tài khoản này không có số dư.
1.3.9.1.4 Sơ đồ hạch toán
Sơ đồ hạch toán thu nhập khác
TK 911 TK 711 TK111,112
Thu phạt KH vi phạm HĐKTTiền các tổ chức BH bồi thường
Cuối kỳ, kết chuyển TK344,338thu nhập khác tiền phạt trừ vào khoản nhận ký quỹ,
ký cược dài hạn, ngắn hạn TK152,156,211
Nhận tài trợ, biếu tặng vật tư,HH,TSCĐ
TK111,112Thu được khoản phải thu khó đòi đã xóa sổ
TK331,338Tính vào TN khác khoản nợ phải trả không xác định được chủ
TK3387Định kỳ phân bổ DT chưa được thực
hiện nếu được tính vào TN khác TK 352
Hoàn nhập số dự phòng CP bảo hành xây lắp không sử dụng hoặc chi phí
bảo hành thực tế nhỏ hơn số trích trước
TK 111,112Các khoản thuế XNK,TTĐB ngân
sách nhà nước hoàn lại
SV Nguyễn Thị Trường An 32 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
1.3.9.2.Kế toán chi phí khác
1.3.9.2.1 Khái niệm - nội dung
Tài khoản này phản ánh những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay
các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của các doanh nghiệp.
Chi phí khác của doanh nghiệp gồm:
- Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý,
nhượng bán TSCĐ (nếu có);
- Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hoá, TSCĐ đưa đi góp vốn liên
doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác;
- Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế;
- Bị phạt thuế, truy nộp thuế;
- Các khoản chi phí khác.
1.3.9.2.2 Chứng từ sử dụng
- phiếu chi
- bảng kê thanh lý TS
1.3.9.2.3.Tài khoản sử dụng
* Kết cấu TK 811
TK 811
- Chi phí khác phát sinh trong kỳ. - Các khoản làm giảm chi phí khác;
- Kết chuyển chi phí tài chính sang
TK 911.
- Tổng số phát sinh nợ - Tổng số phát sinh có
Tài khoản này không có số dư.
SV Nguyễn Thị Trường An 33 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
Sơ đồ hạch toán chi phí khác
TK111,112 TK811 TK 911
Chi phí khác bằng tiền Kết chuyển chi phí
TK338,331
Khi nộp tiền khoản tiền phạt do phạt vi phạm hợp đồng
TK211,213 TK 214 nguyên giá Giá trị hao mòn TSCĐ góp TK222,223 vốn giá trị góp vốn liên liên doanh, liên kết doanh Chênh lệch đánh giá lại nhỏ
liên kết hơn GTCL của TSCĐ
Chú thích:
(1)-Giá trị còn lại của TSCĐ được thanh lý, nhượng bán
(2)-Giá trị vật liệu, tài sản bị thiếu, mất không rõ nguyên nhân được tính vào
chi phí bất thường
(3)- Các khoản tiền bị phạt,…
(4) Kết chuyển chi phí tài chính sang TK 911
1.3.10.Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp
SV Nguyễn Thị Trường An 34 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
1.3.10.1. Khái niệm
Thuế thu nhập doanh nghiệp là môt loại thuế trực thu đánh vào lợi nhuận của
các doanh nghiệp.
1.3.10.2 Công thức tính
Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ tính thuế bằng thu nhập
tính thuế nhân với thuế suất.
Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được xác định theo công thức sau:
Thuế TNDN
phải nộp =
Thu nhập
tính thuế x
Thuế suất
thuế TNDN
Trường hợp doanh nghiệp nếu có trích quỹ phát triển khoa học và công nghệ thì
thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được xác định như sau:
Thuế TNDN
phải nộp= (
Thu nhập
tính thuế-
Phần trích lập quỹ
KH&CN) X
Thuế suất
thuế TNDN
1.3.10.3 Tài khoản sử dụng
* Kết cấu TK 821
TK 821
- Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
tính vào chi phí thuế thu nhập phát sinh
trong năm.
- Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải
nộp trong năm;
- Số thuế thu nhập doanh nghiệp được
giảm trừ;
- Kết chuyển chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp sang TK 911.
SV Nguyễn Thị Trường An 35 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
- Tổng số phát sinh nợ -Tổng số phát sinh có
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
1.3.10.4 Sơ đồ hạch toán
Sơ đồ hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp
TK 911 TK 821 TK 911
Kết chuyển chi phí quản lý DN Kết chuyển chi phí quản lý DN (ps nợ < ps có) (ps nợ > ps có)
TK 347 TK 347
Thuế thu nhập hoãn lại phải Hoàn nhập thuế thu nhập trả phát sinh hoãn lại TK 243 TK 243 Hoàn nhập tài sản thuế thu Ghi nhận tài sản thuế thu nhập nhập hoãn lại hoãn lại
TK 3334
Thuến thu nhập doanh
nghiệp phải nộp
1.3.11.Kế toán xác định kết quả kinh doanh
1.3.11.1. Khái niệm
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu
thuần và trị giá vốn hàng bán (Gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và
dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động
SV Nguyễn Thị Trường An 36 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
kinh doanh bất động sản đầu tư như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp,
chi phhis cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư),
chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.
Kết quả hoạt động kinh doanh phải được chi tiết theo từng loại hoạt động
( hoạt động sản xuất, hoạt động kinh doanh, thương mại, dịch vụ, hoạt động tài
chính…).
Các khoản doanh thu, thu nhập được kết chuyển vào tài khoản này là số
doanh thu thuần, thu nhập thuần.
1.3.11.2. công thức tính
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh là lợi nhuận thu được từ hoạt
động kinh doanh thuần của doanh nghiệp.
Chỉ tiêu này phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ
báo cáo và được tính toán dựa trên cơ sở tính toán khoản chênh lệch giữa doanh
thu của hoạt động kinh doanh trừ đi chi phí hoạt động kinh doanh, bao gồm giá
thành toàn bộ sản phẩm hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ.
Kết quả hoạt động SXKD(bán hàng, cung cấp dịch vụ)
=
Tổng DTT về bán hàng và cung cấp
dịch vụ-
Giá vốn của hàng xuất đã bán và CP thuế TNDN
-
CPBH vàCPQL
DN
Kết quả từ hoạt động tài chính =
Tổng DTT về hoạt động tài chính -
Chi phí về hoạt động tài chính
Kết quả hoạt động khác = thu nhập thuần khác – chi phí khác
Lợi nhuận trước thuế = Lợi nhuận thuần hđkd + Lợi nhuận khá
Lợi nhuận khác = Thu nhập khác - Chi phí khác
Lợi nhuận sau thuế = LN trước thuế - thuế thu nhập doanh nghiệp
SV Nguyễn Thị Trường An 37 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
Thuế TNDN= Lợi nhuận trước thuế x thuế suất thuế TNDN
1.3.11.3. Tài khoản sử dụng
TK 911
- Kết chuyển giá vốn hàng bán trong
kỳ;
- Kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí
quản lý doanh nghiệp;
- Kết chuyển chi phí tài chính, chi phí
khác;
- Kết chuyển chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp phải nộp;
- Kết chuyển lãi.
- Kết chuyển doanh thu thuần của
hoạt động bán hàng trong kỳ;
- Kết chuyển doanh thu của hoạt động
tài chính và thu nhập khác;
- Kết chuyển lỗ.
- Tổng số phát sinh nợ - Tổng số phát sinh có
Tài khoản này không có số dư.
1.3.11.4. Sơ đồ hạch toán
SV Nguyễn Thị Trường An 38 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh
TK 632 TK 911 TK 511,512,515,711
K/C giá vốn hàng bán K/C doanh thu, thu nhập khác
tiêu thụ trong kỳ
TK 641,642,635,811 TK 421
K/c CPBH, CPQLD, CPHĐTC K/c lỗ tiêu thụ
Chi phí khác trong kỳ
TK 421
Kết chuyển thuế TNDN Kết chuyển lãi về tiêu thụ
TK 821
k/ c thuế tndn
1.4 Các hình thức kế toán
1.4.1 Hình thức nhật ký chung
a. Đặc điểm
Đặc trưng cơ bản của hình thức Nhật ký chung: Tất cả các nghiệp vụ kinh
tế, tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ nhật ký, mà trọng tâm là sổ nhật
ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế (định khoản kế
toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi sổ cái theo
từng nghiệp vụ phát sinh.
Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau:
SV Nguyễn Thị Trường An 39 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
Sổ Nhật ký chung, sổ Nhật ký đặc biệt
Sổ cái
Các sổ, thẻ kế toán chi tiết
b.Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung
Trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung
Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng:
Đối chiếu, kiểm tra:
1.4.2 Hình thức nhật ký – Sổ cái
a. Đặc điểm
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái: các nghiệp vụ
kinh tế , tài chính phát sinh được kế hợp ghi chép theo trình tự thời gian và theo
nội dung kinh tế ( theo tài khoản kế toán) trên cùng một quyển sổ kế toán tổng hợp
SV Nguyễn Thị Trường An 40 Lớp Kế toán 20A
Chứng từ kế toán
Nhật ký đặc biệt Sổ Nhật ký chung Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Sổ cáiBảng tổng hợp chi tiết
Bảng cân đối tài khoản
Báo cáo tài chính
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
duy nhất là sổ Nhật ký – Sổ cái. Căn cứ để ghi vào sổ Nhật ký – Sổ cái là các
chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại.
Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái gồm có các loại sổ kế toán sau:
Nhật ký – Sổ cái.
Các sổ, thể kế toán chi tiết.
b.Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái
Trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký – Sổ cái
Ghi chú:
1.4.3 Hình thức nhật ký chứng từ
a. Đặc điểm
SV Nguyễn Thị Trường An 41 Lớp Kế toán 20A
Chøng tõ gèc
B¶ng tæng hîp chøng
tõ
Sæ quü Sæ, thÎ kÕ to¸n chi
tiÕt
NhËt ký - Sæ C¸i
B¸o c¸o tµi chÝnh
B¶ng tæng hîp chi tiÕt
Ghi hµng ngµy
Ghi cuèi th¸ng
§èi chiÕu, kiÓm
tra
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký – Chứng từ(NKCT): Tập
hợp và hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo bên có của các tài khoản
kết hợp với việc phân tích các nghiệp vụ kinh tế đó theo các tài khoản đối ứng Nợ.
kết hợp chặt chẽ việc ghi chép các nghiệp kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian
với việc hệ thống hóa các nghiệp vụ đó theo nội dung kinh tế (theo tài khoản). Kết
hợp rộng rãi việc hạch toán tổng hợp với hạch toán chi tiết trên cùng một sổ kế
toán và trong một quá trình ghi chéo. Sử dụng các mẫu sổ in sẵn các quan hệ đối
ứng tài khoản. chỉ tiêu quản lý kinh tế, tài chính và lập Báo cáo tài chính
Hình thức kế toán Nhật ký – Chứng từ gồm có các loại sổ kế toán sau:
Nhật ký chứng từ
Bảng kê
Sổ cái
Sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết
b.Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký – Chứng từ
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký – Chứng từ
Ghi chú: Ghi hàng ngày
SV Nguyễn Thị Trường An 42 Lớp Kế toán 20A
Chứng từ kế toán và các bảng phân
bổ
Bảng kê Nhật ký – Chứng từ
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết
Báo cáo tài chính
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
Ghi cuối tháng
Ghi đối chiếu
1.4.4.Hình thức chứng từ ghi sổ
a. Đặc điểm
Đặc trưng cơ bản của hình thức Chứng từ ghi sổ: Căn cứ trực tiếp để ghi sổ
kế toán tổng hợp là “ Chứng từ ghi sổ”. Việc ghi sổ kế toán tổng hợp bao gồm:
Ghi theo trình tự thời gian trên Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ
Ghi theo nội dung kinh tế trên Sổ cái
Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc Bảng
tổng hợp chứng từ cùng loại, có cùng nội dung kinh tế
Chứng từ ghi sổ được đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm
(theo số thứ tự trong Sổ Đăng ký – Chứng từ ghi sổ) và cố chứng từ kế toán đính
kèm, phải được kế toán trưởng duyệt trước khi ghi sổ kế toán.
Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ gồm có các loại sổ kế toán sau:
Chứng từ ghi sổ
Sổ Đăng ký – Chứng từ ghi sổ
SV Nguyễn Thị Trường An 43 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
Trình tự ghi sổ theo hình thức chứng từ ghi sổ
Ghi chú
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
SV Nguyễn Thị Trường An 44 Lớp Kế toán 20A
Chứng từ kế toán
Sổ quỹ Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại
Sổ thẻ kế toán chi tiết
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Sổ Cái Bảng tổng hợp chi tiết
Bảng cân đối số phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
Đối chiếu, kiểm tra
1.4.5. Hình thức kế toán máy
- Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán trên máy vi tínhlà công việc kế
toán được thực hiện theo một chương trình phần mềm trên máy vi tính. Phần mềm
kế toán được thiết kế theo ngyên tắc của một trong bốn hình thức kế toán hoặc kết
hợp các hình thức kế toán quy định trên đây. Phần mềm kế toán không hiển thị đầy
đủ quy trình ghi sổ kế toán, nhưng phải in được đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài
chính theo quy định.
- Các loại sổ của hình thức kế toán trên máy vi tính: Phần mềm kế toán được
thiết kế theo hình thức kế toán nào sẽ có loại sổ của hình thức kế toán đó nhưng
không hoàn toàn giống mẫu sổ kế toán ghi bằng tay.
Sơ đồ theo hình thức kế toán máy
Ghi chú : Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Ghi đối chiếu
SV Nguyễn Thị Trường An 45 Lớp Kế toán 20A
Chứng từ kế toán
Bảng tổng hợp chứng từ kế
toán cùng loại
Sổ kế toán
-Sổ tổng hợp-Sổ chi tiết
-Báo cáo tài chính -Báo cáo kế toán quản trị
Phần mềm kế toán
Máy vi tính
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
PHẦN II
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI KHÁCH SẠN TIÊN LONG
2.1 Khái quát về khách sạn Tiên Long
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của khách sạn Tiên Long
Tên gọi: Khách sạn Tiên Long (Trực thuộc Công ty CP du lịch Hạ
Long)
Địa chỉ trụ sở: Đường Hậu Cần, phường Bãi Cháy, TP.Hạ Long, tỉnh
Quảng Ninh.
Tel : 0333.846372
Fax : 0333.844.268
Mã số thuế: 5700101820
Hình thức pháp lý: Công ty Cổ phần
Khách sạn Tiên Long nằm ở khu trung tâm du lịch Bãi Cháy, tiền thân là tổ
dịch vụ của trường đảng Nguyễn Văn Cừ. Từ những năm 1992, 1993 khi trường
Đảng được đầu tư xây sang vị trí mới, toàn bộ cơ sở vật chất của trường Đảng cũ
do tỉnh uỷ Quảng Ninh quản lý, sửa chữa và nâng cấp, đào tạo và tuyển dụng lao
động. Ngày 15/5/1993, chính thức khách sạn được thành lập, tỉnh uỷ Quảng Ninh
lấy tên là khách sạn Tiên Long.
Ban đầu là sự củng cố và đầu tư, nâng cấp cơ sở vật chất cho 50 phòng khu A.
Với chức năng là doanh nghiệp đoàn thể làm nhiệm vụ chính trị, kinh tế cho Đảng,
SV Nguyễn Thị Trường An 46 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
hàng năm khách sạn hoàn thành tốt các chỉ tiêu cấp trên đề ra trên cơ sở vật chất kỹ
thuật còn nhiều khó khăn, thiếu thốn.
Đến năm 1996, công ty Duyên Hải trực thuộc văn phòng tỉnh uỷ Quảng Ninh
tiếp nhận quản lý trực tiếp khách sạn Tiên Long. Thời gian này khách sạn lại được
nâng cấp thêm một bước về cơ sở vật chất kỹ thuật: 50 phòng khu A đã được trang
bị đầy đủ: điều hoà, bình tắm nóng, điện thoại, tivi... Đội ngũ cán bộ nhân viên
được bồi dưỡng thêm về nghiệp vụ đáp ứng quá trình đón và phục vụ khách từ các
tỉnh bạn về Hạ Long tham quan, công tác, học tập, các hội nghị tập huấn có yêu
cầu cao hơn.
Tháng 10/2000 khách sạn được sát nhập với Công ty du lịch Hạ Long – một
doanh nghiệp Nhà nước kinh doanh du lịch. Khách sạn Tiên Long lại có thêm một
bước chuyển mình mới, công ty du lịch Hạ Long quyết định đầu tư 6 tỷ nâng cấp
27 phòng nghỉ bình dân khu C thành 36 phòng. Đồng thời xây mới khu sảnh lễ tân
và 4 phòng tạo thành 40 phòng nghỉ khu C có tiêu chuẩn cao với trang thiết bị tiên
tiến. Đầu năm 2003, khách sạn Tiên Long được Sở Du lịch Quảng Ninh công nhận
là khách sạn 2 sao.
Cuối năm 2004 Công ty Du lịch Hạ Long đã bắt đầu tiến hành những bước cổ
phần hoá, ngày 01/05/2005 khách sạn Tiên Long chính thức là 1 thành viên trong
Công ty cổ phần Du lịch Hạ Long và hoạt động theo cơ chế mới.
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của khách sạn Tiên Long
Quá trình hình thành với xuất phát điểm thấp, cơ sở vật chất kỹ thuật nghèo
nàn, lạc hậu và đã trải qua quá trình phát triển với bao khó khăn, thăng trầm, khách
sạn Tiên Long phải dần dần từng bước được ổn định và phát triển. Khách sạn áp
dụng mô hình hoạt động kinh doanh và cơ chế quản lý mới, sản xuất kinh doanh
có hiệu quả, góp phần tạo nên sự hấp dẫn mới cho du khách tới Quảng Ninh.
2.1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý hoạt động sản xuất và kinh doanh của
khách sạn Tiên Long
SV Nguyễn Thị Trường An 47 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
2.1.3.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý tại khách sạn Tiên Long
Cơ cấu tổ chức
gI̧ M §èC
pg® 1 pg® 2
NHµHµNG
GIÆTLµ
BUåNG B¶OVÖ
H/CKü
THUËT
TTD¹Y
NGHÒ
KÕTO̧ NT/C
LÔT¢NTT
tæ
TR¦ ëNG
tæ
TR¦ ëNG
tæ
TR¦ ëNGtæ
TR¦ ëNG
tæ
TR¦ ëNG
tæ
TR¦ ëNG
tæ
TR¦ ëNG
tæ
TR¦ ëNG
2.1.4 Đặc điểm bộ máy kế toán của khách sạn Tiên Long
2.1.4.1 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Khách sạn
Khách sạn Tiên Long là đơn vị hạch toán kế toán phụ thuộc là 1 trong 4
đơn vị thành viên trực thuộc Công ty Cổ phần du lịch Hạ Long.
Công ty đang áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp theo quyết định số
15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính.
- Đơn vị tiền tệ: đồng Việt Nam.
- Kỳ hạch toán: từ 01/01 đến 31/12.
- Trích khấu hao TSCĐ theo phương pháp khấu hao đường thẳng.
- Chế độ báo cáo tài chính: báo cáo cuối năm, đầy đủ theo hướng dẫn của Bộ
tài chính, sử dụng hệ thống tài khoản theo chuẩn mực kế toán.
- Khách sạn áp dụng hình thức kế toán phần mềm misa sme.net 2010.
- Hệ thống sổ cái theo hình thức: nhật ký chung
SV Nguyễn Thị Trường An 48 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
- Phương pháp xác định Hàng tồn kho: theo phương pháp kê khai thương
xuyên.
- 100% vốn cổ đông: 8,4 tỷ.
2.1.4.2 Tổ chức bộ máy kế toán
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI KHÁCH SẠN TIÊN LONG
2.1.5 Đặc điểm vận dụng chế độ kế toán của khách sạn Tiên Long
- Khách sạn Tiên long sử dụng phần mềm MISA. SME. NET 2010:
- Kế toán phân loại chứng từ gốc để nhập dữ liệu vào từng phần hành cụ
thể: Quỹ ; mua hàng; bán hàng; kho; tài sản cố định, ngân hàng;
- Riêng phần hành về giá thành kế toán phải vào phần hành giá thành; khai
báo kỳ tính giá thành; thực hiện bút toán kết chi phí chuyển tự động và nghiệm
thu đánh giá sản phẩm dở dang.
- Thực hiện bút toán kết chuyển xác định kết quả kinh doanh kế toán thực
hiện vào phần nghiệp vụ khác thực hiện bút toán kết chuyển tự động.
- Từ dữ liệu đã nhập hệ thống phần mềm máy vi tính tự động nhập sổ chi
tiết, sổ cái, bảng tổng hợp chi tiết; báo cáo tài chính. Sổ, báo cáo quản trị
SV Nguyễn Thị Trường An 49 Lớp Kế toán 20A
Kế toán trưởngKế toán tổng hợp
Kế toán TSCĐ, CCDC,
NVL, Hàng hoá
Kế toán tiền lương,
BHXH, YTế, KPCĐ
Thủ quỹ, kho
Kế toán tiền mặt, thuế, tạm ứng
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
Sơ đồ mô phỏng phần mềm kế toán tại khách sạn
Sơ đồ quy trình làm việc phần mềm kế toán MISA SME.NET
Tạo mới DLKT (1) Nhập chứng từ (4) Kết chuyển lãi, lỗ (kỳ) (6)
SV Nguyễn Thị Trường An 50 Lớp Kế toán 20A
SỔ CÁITổng hợpSỔ CÁI
Tổng hợp
Hợp đồng
Quỹ
Ngân hàng
Ngân sách
Tiền lương TSCĐ
Kho
Bán hàng
Mua hàng
Giá thành
Thuế
Bắt đầusử dụng
Công việc hằng ngày, hàng tuần,
hàng tháng
Công việc cuối kỳ/năm
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
Mở DLKT (2) In chứng từ, sổ Khóa sổ kế
sách, báo cáo (5) toán (kỳ/năm) (7)
Nhập số dư ban đầu
2.2 Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
tại khách sạn Tiên Long
2.2.1 Các phương thức bán hàng và phương thức thanh toán của khách
sạn Tiên Long
- Khách sạn Tiên Long – Công ty Cổ phần du lịch Hạ Long là Công ty thương
mại và dịch vụ dịch vụ
- Hoạt động kinh doanh chính: Hoạt động cho thuê phòng nghỉ, kinh doanh ăn
uống, kinh doanh giặt là, và các dịch vụ cho thuê tài sản. Dịch vụ đào tạo du lịch
dạy nghề.
- Các phương thức bán hàng gồm bán buôn, bán lẻ
+ Bán buôn: Các sản phẩm dịch vụ khách sạn được bán cho các công ty
Lữ hành trong nước và quốc tế với số lượng lớn, thường xuyên.
+ Bán lẻ: Khách lẻ đến sử dụng dịch vụ trực tiếp tại khách sạn; khách
quốc tế và nội địa đặt dịch vụ qua mạng Internet.
2.2.2 Kế toán quá trình tiêu thụ tại khách sạn Tiên Long
2.2.2.1 Kế toán giá vốn hàng bán
* Tài khoản sử dụng: TK 632
TK 632: Giá vốn hàng bán
TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
* Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng:
Khách sạn Tiên Long là đơn vị kinh doanh dịch vụ nên chi phí sẽ được tập
hợp trên TK 154 và kết chuyển thẳng sang TK 632, không có sản phẩm dở dang.
SV Nguyễn Thị Trường An 51 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
- Cuối tháng căn cứ vào chứng từ đã nhập kế toán vào phần hành kế toán giá
thành, chọn kỳ tính giá thành từ ngày 01/06 đến ngày 30/06. Vào mục kết chuyển
chi phí, chọn kỳ tính giá thành từ ngày 01/06 đến ngày 30/06 và nhấn vào nút “cất”
chứng từ. Vào phần nghiệm thu công trình vụ việc nhấn vào nút “cất” chứng từ, in
chứng từ kế toán (Biểu số 01)
Cuối tháng kế toán vào phần hành nghiệp vụ - tổng hợp – kết chuyển
lãi lỗ, thực hiện bút toán kết chuyển tự động – in chứng từ (thế hiện ở chứng
từ kế toán phần xác định kết quả kinh doanh - Biểu số 33)
(Biểu số 1)
Khách sạn Tiên Long - Công ty Cổ phần du lịch Hạ Long Phường Bãi Cháy, TP Hạ Long - Tỉnh Quảng Ninh
CHỨNG TỪ KẾ TOÁNTên : ………………………………………………………………… Số: NVK 389
Địa chỉ: ……………………………………………………………… Ngày: 30/06/2012 Đơn vị tính: VNĐ
STT Diễn giải Ghi Nợ Ghi CóThành
tiền
1Kết chuyển chi phí KD ăn uống sang giá vốn tháng 6
632 154 230.415.121
2 Kết chuyển chi phí DVKD phòng nghỉ tháng 06
632 154 421.343.420
3 Kết chuyển chi phí DVKD Giặt là tháng 06 632 154 121.324.572
4 Kết chuyển chi phí DVKD khác tháng 06 632 154 8.752.121
6 Kết chuyển chi phí đào tạo tháng 06 632 154 25.472.100
Cộng 807.307.304
Thành tiền bằng chữ: Tám trăm linh bảy triệu ba trăm linh bảy nghìn ba trăm linh bốn đồng.Ghi chú: …………………………………………………………………………………………….
Phụ trách kế toán Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
SV Nguyễn Thị Trường An 52 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
Trên màn hình kế toán sẽ vào mục báo cáo – Sổ kế toán - Sổ cái tài khoản – Chọn
TK 632 – Chọn kỳ kế toán từ ngày 01/06 đến ngày 30/06 in sổ chi tiết và sổ cái TK
632.( Biểu số 0, bảng biểu 03)
SV Nguyễn Thị Trường An 53 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
Biểu số 02
Khách sạn Tiên long – Công ty Cổ phần du lịch Hạ LongPhường Bãi Cháy, TP Hạ Long - Tỉnh Quảng Ninh
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢNTháng 6 năm 2012
Tài khoản: 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Đơn vị tính: VNĐ
Ngày, tháng ghi
sổ
Chứng từDiễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh Số dư
Số hiệuNgày, tháng
Nợ Có Nợ Có
B C E 1 2 3 4
Số dư đầu kỳ
30/06/2012 NVK386 30/06/2012Kết chuyển chi phí NVL ăn uống sang chi phí sản xuất kinh doanh dở dang tháng 06
621 167.179.314
30/06/2012 NVK386 30/06/2012Kết chuyển chi phí sản xuất chung ăn uống sang chi phí sản xuất kinh doanh dở dang chi phí kinh doanh tháng 06
627 63.235.807
30/06/2012 NVK386 30/06/2012Kết chuyển chi phí NVL phòng nghỉ sang chi phí sản xuất kinh doanh dở dang tháng 06
621 73.158.142
30/06/2012 NVK386 30/06/2012Kết chuyển chi phí sản xuất chung phòng nghỉ sang chi phí sản xuất kinh doanh dở dang tháng 06
627 348.185.278
30/06/2012 NVK386 30/06/2012Kết chuyển chi phí NVL giặt là sang chi phí sản xuất kinh doanh dở dang tháng 06
621 30.331.242
30/06/2012 NVK386 30/06/2012Kết chuyển chi phí sản xuất chung giặt là sang chi phí sản xuất kinh doanh dở dang tháng 06
627 90.993.330
30/06/2012 NVK386 30/06/2012Kết chuyển chi phí NVL khác sang chi phí sản xuất kinh doanh dở dang tháng 06
621 1.289.412
30/06/2012 NVK386 30/06/2012Kết chuyển chi phí chung khác sang chi phí sản xuất kinh doanh dở dang tháng 06
627 7.462709
30/06/2012 NVK386 30/06/2012Kết chuyển chi phí NVL đào tạo sang chi phí sản xuất kinh doanh dở dang tháng 06
621 849.752
SV Nguyễn Thị Trường An 54 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
30/06/2012 NVK386 30/06/2012Kết chuyển chi phí sản xuất chung đào tạo sang chi phí sản xuất kinh doanh dở dang tháng 6
627 24.622.348
30/06/2012 NVK389 30/06/2012Kết chuyển chi phí dở dang KD ăn uống sang giá vốn tháng 06
632 230.415.121
30/06/2012 NVK389 30/06/2012Kết chuyển chi phí DVKD phòng nghỉ sang giá vốn tháng 06
632 421.343.420
30/06/2012 NVK389 30/06/2012Kết chuyển chi phí DVKD Giặt là sang giá vốn tháng 06
632 121.324.572
30/06/2012 NVK389 30/06/2012Kết chuyển chi phí DVKD khác sang giá vốn tháng 06
632 8.752.121
30/06/2012 NVK389 30/06/2012 Kết chuyển chi phí đào tạo từ ngày tháng 06 632 25.472.100
Cộng phát sinh 807.307.304 807.307.304
Số dư cuối kỳ
- Sổ này có 1 trang, đánh số từ trang 1 đến trang 1
- Ngày mở sổ: .............
Người ghi sổ Kế toán trưởng Lê Kim Anh Lê Thị Thảo
Biểu số 03
SV Nguyễn Thị Trường An 55 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
Khách sạn Tiên long – Công ty Cổ phần du lịch Hạ Long Mẫu số: S03b-DN (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
Phường Bãi Cháy, TP Hạ Long - Tỉnh Quảng Ninh Ngày 20/06/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán nhật ký chung)
Tháng 6 năm 2012
Tài khoản: 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Đơn vị tính: VNĐ
Ngày, tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản Số hiệu TK đối
ứng
Số tiền
Số hiệuNgày, tháng
Trang sổ
STT dòng
NợCó
A B C D E F 1 2
- Số dư đầu kỳ
30/06/2012 NVK386 30/06/2012Kết chuyển chi phí NVL ăn uống sang chi phí sản xuất kinh doanh dở dang tháng 06
621 167.179.314
30/06/2012 NVK386 30/06/2012Kết chuyển chi phí sản xuất chung ăn uống sang chi phí sản xuất kinh doanh dở dang chi phí kinh doanh tháng 06
627 63.235.807
30/06/2012 NVK386 30/06/2012Kết chuyển chi phí NVL phòng nghỉ sang chi phí sản xuất kinh doanh dở dang tháng 06
621 73.158.142
30/06/2012 NVK386 30/06/2012Kết chuyển chi phí sản xuất chung phòng nghỉ sang chi phí sản xuất kinh doanh dở dang tháng 06
627 348.185.278
30/06/2012 NVK386 30/06/2012Kết chuyển chi phí NVL giặt là sang chi phí sản xuất kinh doanh dở dang tháng 06
621 30.331.242
30/06/2012 NVK386 30/06/2012Kết chuyển chi phí sản xuất chung giặt là sang chi phí sản xuất kinh doanh dở dang tháng 06
627 90.993.330
30/06/2012 NVK386 30/06/2012Kết chuyển chi phí NVL khác sang chi phí sản xuất kinh doanh dở dang tháng
621 1.289.412
SV Nguyễn Thị Trường An 56 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
06
30/06/2012 NVK386 30/06/2012Kết chuyển chi phí chung khác sang chi phí sản xuất kinh doanh dở dang tháng 06
627 7.462709
30/06/2012 NVK386 30/06/2012Kết chuyển chi phí NVL đào tạo sang chi phí sản xuất kinh doanh dở dang tháng 06
621 849.752
30/06/2012 NVK386 30/06/2012Kết chuyển chi phí sản xuất chung đào tạo sang chi phí sản xuất kinh doanh dở dang tháng 6
627 24.622.348
30/06/2012 NVK389 30/06/2012Kết chuyển chi phí dở dang KD ăn uống sang giá vốn tháng 06
632 230.415.121
30/06/2012 NVK389 30/06/2012Kết chuyển chi phí DVKD phòng nghỉ sang giá vốn tháng 06
632 421.343.420
30/06/2012 NVK389 30/06/2012Kết chuyển chi phí DVKD Giặt là sang giá vốn tháng 06
632 121.324.572
30/06/2012 NVK389 30/06/2012Kết chuyển chi phí DVKD khác sang giá vốn tháng 06
632 8.752.121
30/06/2012 NVK389 30/06/2012Kết chuyển chi phí đào tạo từ ngày tháng 06
632 25.472.100
Cộng 807.307.304 807.307.304
Số dư cuối kỳ
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Lê Kim Anh Lê Thị Thảo Nguyễn Văn Quang
Biểu số 04
SV Nguyễn Thị Trường An 57 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
Khách sạn Tiên long – Công ty Cổ phần du lịch Hạ LongPhường Bãi Cháy, TP Hạ Long - Tỉnh Quảng Ninh
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢNTháng 6 năm 2012
Tài khoản: 632 - Giá vốn hàng bán Đơn vị tính: VNĐ
Ngày, tháng ghi
sổ
Chứng từDiễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh Số dư
Số hiệuNgày, tháng
Nợ Có Nợ Có
B C E 1 2 3 4
Số dư đầu kỳ
30/06/2012 NVK389 30/06/2012Kết chuyển chi phí dở dang KD ăn uống sang giá vốn tháng 06
154 230.415.121
30/06/2012 NVK389 30/06/2012 Kết chuyển chi phí DVKD phòng nghỉ tháng 06 154 421.343.420
30/06/2012 NVK389 30/06/2012 Kết chuyển chi phí DVKD Giặt là tháng 06 154 121.324.572
30/06/2012 NVK389 30/06/2012 Kết chuyển chi phí DVKD khác tháng 06 154 8.752.121
30/06/2012 NVK389 30/06/2012 Kết chuyển chi phí đào tạo từ ngày tháng 6 154 25.472.100
30/06/2012 NVK390 30/06/2012Kết chuyển giá vốn hàng bán hoạt động kinh doanh khách sạn
911 781.835.204
30/06/2012 NVK390 30/06/2012Kết chuyển giá vốn hàng bán hoạt động kinh doanh đào tạo
911 25.472.100
Cộng phát sinh 807.307.304 807.307.304
Số dư cuối kỳ
- Sổ này có 1 trang, đánh số từ trang 1 đến trang 1
- Ngày mở sổ: .............
Người ghi sổ Kế toán trưởng Lê Kim Anh Lê Thị Thảo
Biểu số 05
SV Nguyễn Thị Trường An 58 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
Khách sạn Tiên long – Công ty Cổ phần du lịch Hạ Long Mẫu số: S03b-DN (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
Phường Bãi Cháy, TP Hạ Long - Tỉnh Quảng Ninh Ngày 20/06/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán nhật ký chung)
Tháng 6 năm 2012
Tài khoản: 632 - Giá vốn hàng bán
Ngày, tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản Số hiệu TK đối
ứng
Số tiền
Số hiệuNgày, tháng
Trang sổ
STT dòng
NợCó
A B C D E F 1 2
- Số dư đầu kỳ
30/06/2012 NVK389 30/06/2012Kết chuyển chi phí dở dang KD ăn uống sang giá vốn tháng 06
154 230.415.121
30/06/2012 NVK389 30/06/2012Kết chuyển chi phí DVKD phòng nghỉ tháng 06
154 421.343.420
30/06/2012 NVK389 30/06/2012Kết chuyển chi phí DVKD Giặt tháng 06
154 121.324.572
30/06/2012 NVK389 30/06/2012Kết chuyển chi phí DVKD khác tháng 06
154 8.752.121
30/06/2012 NVK389 30/06/2012 Kết chuyển chi phí đào tạo tháng 06 154 25.472.100
30/06/2012 NVK390 30/06/2012Kết chuyển giá vốn hàng bán hoạt động kinh doanh khách sạn
911 781.835.204
30/06/2012 NVK390 30/06/2012Kết chuyển giá vốn hàng bán hoạt động kinh doanh đào tạo
911 25.472.100
SV Nguyễn Thị Trường An 59 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
Cộng 807.307.304 807.307.304
Số dư cuối kỳ
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Lê Kim Anh Lê Thị Thảo Nguyễn Văn Quang
SV Nguyễn Thị Trường An 60 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
2.2.2.2 Kế toán doanh thu bán hàng
* Tài khoản sử dụng - TK 511
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động.
- TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
- TK 5118: Doanh thu khác
- TK 111: Tiền mặt
- TK 112: TGNH
- TK 131: Phải thucủa khách hàng,…
Để thống kê chi tiết các loại doanh thu, kế toán khách sạn lập mã thống kê
chi tiết cho từng loại doanh thu như sau:
- 5113.1: doanh thu phòng nghỉ
- 5113.2: doanh thu ăn uống
- 5113.3: doanh thu giặt là
- 5113.4:doanh thu đào tạo
- 5118: doanh thu khác
* Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng
Chứng từ sử dụng tại khách sạn: hợp đồng thanh lý hợp đồng cung cấp dịch
vụ , hóa đơn bán hàng, báo cáo bán hàng, giấy báo có,từ chứng từ gốc kế toán vào
phần hành quỹ - lập phiếu thu, hạch toán doanh thu. Vào phần hành ngân hàng lập
chứng từ phản ánh doanh thu. Vào phần hành nghiệp vụ khác phản ánh doanh thu
đối với khách hàng nợ tiền chưa thanh toán. Cụ thể: biểu số 06, biểu số 07, biểu số
08, biểu số 09, biểu số 10.
* Kế toán bán hàng thu tiền mặt
Biểu số 06
SV Nguyễn Thị Trường An 61 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
C«ng ty CP du lÞch H¹ Long
Kh¸ch s¹n tiªn long
Céng hoµ x· héi chñ nghÜa ViÖt Nam
§éc lËp – Tù do – H¹nh phóc
***** ===== o0o =====Sè: 302 H§/KS
H¹ long, ngµy 01 th¸ng 06 n¨m 2012
HỢP ĐỒNG KHÁCH NGHỈ
- C¨n cø Bé luËt d©n sù 33/2005/QH11 ngµy 14/06/2005
cña nưíc céng hoµ x· héi chñ nghÜa ViÖt Nam.
- C¨n cø vµo nhu cÇu kinh doanh cña hai bªn.
H«m nay, ngµy 01 th¸ng 06 n¨m 2012, t¹i Kh¸ch s¹n Tiªn
Long.
Chóng t«i gåm:
Bªn A: Kh¸ch s¹n Tiªn Long - C«ng ty cæ phÇn du lÞch H¹
Long.
- §¹i diÖn ¤ng NguyÔn V¨n Quang - Chøc vô: Gi¸m ®èc
Kh¸ch s¹n
- §Þa chØ: Phè Vên §µo - B·i Ch¸y - Thµnh phè H¹ Long -
Qu¶ng Ninh.
- §iÖn tho¹i: 033.3846372 - 3848075 Fax: 033.3844268.
- Tµi kho¶n:0141 000.000.222 - Ng©n hµng TMCP ngo¹i th-
¬ng VN chi nh¸nh H¹ Long.
Bªn B: .Công ty TNHH bảo quản và thương mại Hà Nội
- §¹i diÖn ¤ng Trần Xuân Hiền - Chức vụ: Giám đốc
- §Þa chØ : 311- B7 Phố Vĩnh Hồ, phường Ngã Tư Sở, quận Đống Đa,
SV Nguyễn Thị Trường An 62 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
TP Hà Nội
- §iÖn tho¹i: 0435639877 Fax: 04.35641956
- Tµi kho¶n: 0541001533776 –Vietcombank Chương Dương,Hà
Nội
- M· sè thuÕ: 01 01062161
Hai bªn thèng nhÊt ký kÕt hîp ®«ng gåm c¸c kho¶n sau:
Nội dung và giá cả hợp đồng
Điều I: TRÁCH NHIỆM CỦA BÊN A
- Bên A đồng ý cho bên B thuê phòng nghỉ tại khách sạn Tiên Long.
Thời gian thực hiện hợp đồng từ ngày 02/06/2012 đến ngày 03/06/2012
- Giá cả hợp đồng: (Chưa bao gồm thuế GTGT)
Ngày 02/06/2012: 30 phòng giá 400.000đ/phòng(phòng 2 giường đơn ở ghép 3
người/phòng)
Trong đó Khu A: 09 phòng KhuC: 21 phòng
Thời hạn thanh toán: Bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản trước khi khách trả
phòng
- Bên A đảm bảo vệ sinh phòng nghỉ theo đúng tiêu chuẩn khách sạn.
- Ăn uống: Ăn chính: 1 bữa x 100.000đ x 60 suất
Tổng giá trị hợp đồng: 19.800.000 đồng
§iÒu II: Tr¸ch nhiÖm cña bªn B:
- Bªn B cã tr¸ch nhiÖm thanh toan đầy đủ, kịp thời cho bên A về
các dịch vụ
- Thực hiện theo quy định tại điều 1 hợp đồng.
- Thực hiện đúng nội quy, quy định đối với khách nghỉ tại k/s.
- Thời gian nhận phòng 12h trưa của ngày đến,thời gian trả phòng trước 12h
trưa của ngày hôm sau.
SV Nguyễn Thị Trường An 63 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
§iÒu V - §iÒu kho¶n chung
1. Hai bªn cam kÕt cïng nhau thùc hiÖn nghiªm tóc c¸c ®iÒu kho¶n ®· ghi trong hîp ®ång nµy. NÕu cã g× ph¸t sinh ngoµi hîp ®ång hai bªn bµn b¹c l¹i thèng nhÊt ®Ó thùc hiÖn.
2.Bªn nµo vi ph¹m hîp ®ång g©y thiÖt h¹i cho nhau ph¶i båi thêng theo quy ®Þnh ph¸p luËt cña nhµ níc.
3. Nh÷ng ®iÒu kh«ng ghi trong hîp ®ång nµy nhng n»m trong khu«n khæ ph¸p luËt níc céng hoµ XHCN ViÖt Nam, hai bªn t«n träng thùc hiÖn.
4. Hîp ®ång cã hiÖu lùc tõ ngµy ký vµ ®îc lËp thµnh 2 b¶n cã gi¸ trÞ nh nhau, mçi bªn gi÷ 04 b¶n .
§¹i diÖn bªn A
§¹i diÖn bªn B
Gi¸m ®èc Gi¸m ®èc
NguyÔn V¨n Quang Trần Xuân Hiền
Biểu 07
C«ng ty CP du lÞch H¹ Long
Céng hoµ x· héi chñ nghÜa ViÖt Nam
Kh¸ch s¹n tiªn long §éc lËp – Tù do – H¹nh phóc***** ===== o0o =====
H¹ long, ngµy 03 th¸ng 06 n¨m 2012
BIÊN BẢN THANH LÝ HỢP ĐỒNG KHÁCH NGHỈ
SV Nguyễn Thị Trường An 64 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
H«m nay ngµy 03/06/2012, t¹i Kh¸ch sạn Tiªn Long – C«ng ty Cæ phÇn Du lÞch H¹ Long
Chóng t«i gåm1-§¹i diÖn Bªn A: Kh¸ch s¹n Tiªn Long - C«ng ty CP DL
H¹ Long- ¤ng NguyÔn V¨n Quang Chøc vô: Gi¸m ®èc Kh¸ch s¹n
2- §¹i diÖn Bªn B: - Ông Trần Xuân Hiền Chøc vô: Gi¸m ®èc
Hai bên thực hiện đúng theo hợp đồng kinh tế số 302 ngµy 03/06/2012.Giá trị hợp đồng thực hiện: 1. Phòng nghỉ: 30 phòng x 400.000đ/phòng = 12.000.000đ2. Ăn uống : 60 suất x 100.000đ/suất = 6.000.000đ Cộng 18.000.000đ Thuế GTGT 1.800.000đ Cộng thanh toán 19.800.000đThành tiền bằng chữ: Mười chín triệu tám trăm nghìn đồng chẵn.
Hai bên thống nhất thanh lý hợp đồng hîp ®ång kinh tÕ số 302 ngµy 03/06/2012 ®· ký gi÷a Kh¸ch s¹n Tiªn Long - C«ng ty CPDL H¹ Long và Công ty TNHH bảo quản và thương mại Hà Nội
Biªn b¶n lËp lµm 4 b¶n mçi bªn gi÷ 02 b¶n lµm c¬ së cho viÖc thanh to¸n.
Bªn A Bªn BGiám đốc Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu số 08
HÓA ĐƠNGIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3: Nội bộNgày 03 tháng 6 năm 2012
Mẫu số: 01 GTKT3/001Ký hiệu: AA/12PSố: 0011753
Đơn vị bán hàng: Công ty CP du lịch Hạ Long - KHÁCH SẠN TIÊN LONG
Mã số thuế: 57 00101820
Địa chỉ: Vườn Đào – Bãi Cháy – TP Hạ Long – Quảng Ninh
SV Nguyễn Thị Trường An 65 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
Số tài khoản………………………………………………………………...
Điện thoại……………………….Fax:……………... ……………………...
Họ và tên người mua hàng: Trần Xuân Hiền
Tên đơn vị: Công ty TNHH bảo quản và thương mại Hà Nội
Mã số thuế: 01 010 62161
Địa chỉ: 311- B7 Phố Vĩnh Hồ, phường Ngã Tư Sở, quận Đống Đa, TP Hà Nội
Hình thức thanh toán: Tiền mặt……….. Số tài khoản: 0541001533776
STT Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6=4x51 Phòng nghỉ Phòng 30 400.000 12.000.0002 Ăn uống Xuất 60 100.000 6.000.000
Cộng tiền hàng: 18.000.000 Thuế suất GTGT: 10%, Tiền thuế GTGT: 1.800.000
Cộng tiền thanh toán: 19.800.000 Số tiền bằng chữ: Mười chín triệu tám trăm nghìn đồng chẵn.
Người mua hàng(Ký tên, đóng dấu)
Người bán hàng(Ký tên, đóng dấu)
Thủ trưởng đơn vị(Ký tên, đóng dấu)
Biểu số 09
Kh¸ch s¹n Tiªn Long
BÁO CÁO BÁN HÀNG : .......
Ngµy 03 th¸ng 06 n¨m 2012
Tªn ®oµn: Công ty TNHH bảo quản và thương mại Hà Nội
SèTT
Tªn hµng ho¸ DÞch
§VTSè
lîng§¬n gi¸
Thµnh tiÒn
chó
SV Nguyễn Thị Trường An 66 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
vô1 Phòng nghỉ Phòng 30 440.000 13.200.000
2 Ăn uống Suất 60 110.000 6.600.000
Tæng céng
19.800.00
0
Sè tiÒn (ViÕt b»ng ch÷ ) : Mười chín triệu tám trăm nghìn đồng chẵn.
Ngêi lËp KÕ to¸n Gi¸m ®èc
Biểu số 10
Khách sạn Tiên Long – Công ty Cổ phần du lịch Hạ Long
Bãi Cháy, TP Hạ Long – Tỉnh Quảng Ninh
Mấu số: 01 – TT(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU THU
Ngày 03 tháng 06 năm 2012
Quyển số: …..
Số: PT501 Nợ TK 111: 19.800.000Có TK 5113:12.000.000Có TK 5113:6.000.000 Có TK 3331:1.800.000
SV Nguyễn Thị Trường An 67 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
Họ và tên người nhận tiền: Lê Thu Hoài
Địa chỉ: Tổ lễ tân
Lý do nộp: Tiền phòng nghỉ , ăn uống
Số tiền: 19.800.000 VNĐ
Viết bằng chữ: Mười chín triệu tám trăm nghìn đồng chẵn.
Kèm theo: … chứng từ gốc
Ngày 03 tháng 06 năm
2012
Giám đốc
(Đã ký và đóng dấu)
Kế toán trưởng
(Đã ký)
Thủ quỹ
(Đã ký)
Người lập phiếu
(Đã ký)
Người nhận tiền
(Đã ký)
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Mười chín triệu tám trăm nghìn đồng chẵn.
- Hoạt động kinh doanh đào tạo là hoạt động không chịu thuế.
Trong tháng 06: Trung tâm dạy nghề thu học phí lớp đào tạo
nghiệp vụ du lịch 4 tháng bằng sơ cấp. Tiền học phí tạm thu được
của 15 học sinh, mỗi học sinh 2.000.000 đ/ hs.
Kế toán vào phần hành quỹ tiền mặt – phiếu thu định khoản
Nợ TK 111 : 30.000.000
Có TK 5113 : 30.000.000
* Kế toán bán hàng thanh toán bằng chuyển khoản
Công ty du lịch Viển Đông chuyển khoản thanh toán dịch vụ
phòng nghỉ ngày 06/06/2012 là 33.000.000 (đã bao gồm thuế
GTGT 10%).
Căn cứ vào hóa đơn GTGT mẫu tương tự như trên (Biểu số 08)và giấy
báo có của ngân hàng.(Biểu số 011)
Biểu số 11
SV Nguyễn Thị Trường An 68 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
NH Ngoại Thương VN
HL - Đường HL - TP Hạ Long
GIẤY BÁO CÓ
Ngày 06 tháng 06 năm 2012
Số HD: 27015.A807.0003032
Mã KH: VC/13 T
Liên 2: Khách hàng
Số chứng từ:049.VNCK.22698 Ngày giờ nhận:
Số chuyển tiền:
NHNT quảng Ninh TK Ghi Nợ:120101002
Người trả tiền: Công ty du lịch Viễn Đông
Số tài khoản: 491002666888 VNĐ 33,000,000
Địa chỉ:
NHNT Hạ Long TK Ghi Nợ: 141000000222
Người hưởng: Khách sạn Tiên Long
Số tài khoản: 141000000222 Tại NH: VCB Bãi Cháy
Địa chỉ:
Số tiền: 33,000,000 VNĐ
Nội dung: IBVCB. 0806130249314001 . DL viễn Đông tt tiền dv phòng nghỉ.
Giao dịch viên Kiểm soát
Kế toán vào phần hành nghiệp vụ khác định khoản:
Nợ TK 112 : 33.000.000
Có TK 5113 : 30.000.000
Có TK 3331 : 3.000.000
In chứng từ nghiệp vụ khác (Biểu số 12)
Biểu số 12
Khách sạn Tiên Long - Công ty Cổ phần du lịch Hạ Long Phường Bãi Cháy, TP Hạ Long - Tỉnh Quảng Ninh
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
SV Nguyễn Thị Trường An 69 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
Tên : Công ty du lịch Viển Đông Số: NVK 322
Địa chỉ: ……………………………………………………………………..Ngày: 06/06/2012
Đơn vị tính: VNĐ
STT Diễn giải Ghi Nợ Ghi Có Thành tiền
1 Doanh thu phòng nghỉ 112 5113 30.000.000
2 Thuế GTGT 112 3331 3.00.000
Cộng 33.000.000
Thành tiền bằng chữ: Ba mươi ba triệu đồng chẵn.
Ghi chú: ………………………………………………………………………………………………….
Phụ trách kế toán Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
* Kế toán bán hàng chưa thu tiền
Trong tháng Sở du lịch Quảng Ninh sử dụng dịch vụ tại khách sạn
Tiên Long hóa đơn ngày 10/06/2012 đã bao gồm thuế GTGT 10%:
- Phòng nghỉ: 11.000.000
- Ăn uống: 5.500.000
Kế toán vào phần nghiệp vụ khác hạch toán:
Nợ TK 131 : 16.500.000
Có TK 5113 : 10.000.000
Có TK 5113 : 5.000.000
Có TK 3331 : 1.500.000
In chứng từ mẫu tương tự như (Biểu số 12)
Trong tháng 06 đơn vị thu tiền cho thuê nhà và tài sản khu vực
massage bằng chuyển khoản.
Kế toán vào phần hành nghiệp vụ khác định khoản:
Nợ TK 112 : 22.000.000
Có TK 5118 : 20.000.000
SV Nguyễn Thị Trường An 70 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
Có TK 3331 : 2.000.000
Cuối tháng kế toán vào phần hành nghiệp vụ - Tổng hợp – Kết chuyển
lãi lỗ, thực hiện bút toán kết chuyển tự động – in chứng từ(thế hiện ở chứng
từ kế toán (Biểu số 34)
In sổ chi tiết TK 511và sổ cái TK 511 (Biểu số 13, biểu 14)
SV Nguyễn Thị Trường An 71 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
Biểu số 13
Khách sạn Tiên long – Công ty Cổ phần du lịch Hạ Long
Phường Bãi Cháy, TP Hạ Long - Tỉnh Quảng Ninh
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
Tháng 6 năm 2012
Tài khoản: 511 - Doanh thu bán hàng Đơn vị tính: VNĐNgày,
tháng ghi sổ
Chứng từDiễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh Số dư
Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có Nợ Có
A B C D E 1 2 3 4
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
03/06/2012 PT501 03/06/2012 P.nghỉ 1111 12.000.000
03/06/2012 PT501 03/06/2012 ăn uống 1111 6.000.000
06/06/2012 NVK322 06/06/2012 Phòng nghỉ 112 30.000.000
10/6/2012 NVK323 10/6/2012 Phòng nghỉ 131 10.000.000
10/6/2012 NVK323 10/6/2012 Ăn sáng 131 5.000.000
10/6/2012 PT523 10/6/2012 Tiền học phí 1111 30.000.000
11/6/2012 NVK324 11/6/2012 doanh thu thuê TS DV masages 112 20.000.000
……………. …………
30/06/2012 NVK390 30/06/2012
Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
911 964.672.066
30/06/2012 NVK390 30/06/2012 Kết chuyển doanh thu khác 911 20.000.000
Cộng số phát sinh 911 984.672.066 984.672.066
Số dư cuối kỳ
SV Nguyễn Thị Trường An 72 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
- Sổ này có 2 trang, đánh số từ trang 1 đến trang 2
- Ngày mở sổ: .............
Ngày .... tháng .... năm .....
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Lê Kim Anh Lê Thị Thảo
SV Nguyễn Thị Trường An 73 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
Biểu số 14
Khách sạn Tiên long – Công ty Cổ phần du lịch Hạ Long Mẫu số: S03b-DN (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
Phường Bãi Cháy, TP Hạ Long - Tỉnh Quảng Ninh Ngày 20/06/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán nhật ký chung)
Tháng 6 năm 2012
Tài khoản: 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Đơn vị tính:VNĐ
Ngày, tháng ghi sổ
Chứng từDiễn giải
Tài khoản Số hiệu TK đối
ứng
Số tiền
Số hiệuNgày, tháng
Trang sổ
STT dòng
NợCó
A B C D E F 1 2
- Số dư đầu kỳ
3/6/2012 PT501 3/6/2012 P.nghỉ 111 12.000.000
3/6/2012 PT501 3/6/2012 ăn uống 111 6.000.000
06/6/2012 NVK322 06/6/2012 Phòng nghỉ 112 30.000.000
10/6/2012 NVK323 10/6/2012 Phòng nghỉ 131 10.000.000
10/6/2012 NVK323 10/6/2012 Ăn sáng 131 5.000.000
11/6/2012 PT 523 11/6/2012 Tiền học phí 1111 30.000.000
11/06/012 NVK324 11/06/012 doanh thu thuê TS DV masages 112 20.000.000
………… ……… ………. ………………………. ……… ………. …….. ………. ……..
30/06/2012 NVK390 30/06/2012 Kết chuyển doanh thu cung khác 911 20.000.000
30/06/2012 NVK390 30/06/2012 Kết chuyển doanh thu cung cấp dịch vụ 911 964.672.066
Cộng 984.672.066 984.672.066
Số dư cuối kỳ
SV Nguyễn Thị Trường An 74 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Lê Kim Anh Lê Thị Thảo Nguyễn Văn Quang
- Để theo dõi chi tiết từng loại doanh thu, đơn vị lập mã thống kê chi tiết cho từng loại doanh thu.
Cuối tháng đơn vị kiểm tra đối với chi tiết và tổng hợp. (Biểu số 15, biểu số 16)
SV Nguyễn Thị Trường An 75 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
Biểu số 15
LIỆT KÊ CHỨNG TỪ THEO MÃ THỐNG KÊ PHÒNG NGHỈ
Tháng 6 năm 2012Đơn vị tính: VNĐ
Ngày Số Loại Diễn giải TK NợTK Có
Số tiền
Mã thống kê: 51131 Tên mã thống kê: Doanh thu Buồng ngủ
3/6/2012 PT501 Phiếu thu P.nghỉ 1111 5113 12.000.000
3/6/2012 PT502 Phiếu thu P.nghỉ 1111 5113 12.000.000
6/6/2012 NVK322 nghiệp vụ khác Phòng nghỉ 112 5113 30.000.000
10/6/2012 NVK323 nghiệp vụ khác Phòng nghỉ 131 5113 10.000.000
……….. ………… ……..
Cộng 552.343.121
Tổng cộng
Biểu số 16
Khách sạn Tiên long – Công ty Cổ phần du lịch Hạ LongPhường Bãi Cháy, TP Hạ Long - Tỉnh Quảng Ninh
BÁO CÁO TỔNG HỢP THEO MÃ THỐNG KÊ
Tháng 6 năm 2012Tài khoản: 511 Đơn vị tính: VNĐ
Mã thống kê Tên mã thống kê Số tiền
51132 Doanh thu ăn uống 257.198.945
51133 Doanh thu giặt là 125.130.000
51115 Doanh thu đào tạo 30.000.000
51131 Doanh thu buồng ngủ 552.343.121
51118 Doanh thu khác 20.000.000
Tổng cộng 984.672.066
SV Nguyễn Thị Trường An 76 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
2.2.2.3 Kế toán các khoản thuế phải nộp của hàng bán ra
Tài sử dụng: TK 3331: thuế GTGT
TK 111: tiền mặt
TK 112: TGNH
Chứng từ sử dụng: Hóa đơn giá trị gia tăng đầu ra.
Hằng ngày khi nhập các chứng từ thu, chứng từ khác kế toán đã kê thuế chi
tiết trên các chứng từ. Cuối tháng kế toán thuế GTGT sẽ vào hành – lập bảng kê
bán ra và cất chứng từ - kế toán vào báo cáo – thuế - bảng kê bán ra thuế GTGT –
in bảng kê bán ra. (Biểu số 17)
Cuối tháng kế toán vào phần hành nghiệp vụ khác lập chứng từ kết chuyển
thuế GTGT đầu vào và đầu ra(Biểu số 18)
Khi nộp thuế GTGT kế toán sẽ hạch toán(Biểu số 19)
SV Nguyễn Thị Trường An 77 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
Biểu số 17
BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ BÁN RA(Kèm theo tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT ngày ..... tháng ..... năm ..........)
[01] Kỳ tính thuế: Tháng 06 năm 2012
[02] Tên người nộp thuế: Khách sạn Tiên long – Công ty Cổ phần du lịch Hạ Long[03] Mã số thuế: 5700101820
Đơn vị tiền: đồng Việt Nam
STT
Hoá đơn, chứng từ bán ra
Tên người muaMã số thuế người mua
Mặt hàngDoanh số bán chưa có thuế
Thuế GTGT Ghi chúKý hiệu Số
Ngày, tháng, năm phát hành
[1] [2] [3] [4] [5] [6] [7] [8] [9] [10]1. Hàng hoá, dịch vụ không chịu thuế GTGT:
1 AA/11P 11550 03/06/2012 Phạm Thị Nhiên
Học phí K13A
1,800,000 0
……………………. Tổng 30.000.000 0 2. Hàng hoá, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 0%:
Tổng 3. Hàng hoá, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 5%:
1 AA/11P 11690 06/06/2012 DNTN Hoa Sơn 5700495195 Nước KD 1,993,088 99,654 ……. ……. ………
.………. ……….
……….………. ………… ……….
Tổng 5,534,618 276,730 4. Hàng hoá, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 10%:
1 AA/11P 11521 01/06/2012 Nguyễn Tiến Dũng P.nghỉ 1,636,362 163,638 ………
……………
……………
……….. ………………….
………….. ………….. ……………
SV Nguyễn Thị Trường An 78 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
2 AA/11P 11573 03/06/2012 Cty TNHH bảo quản và TM Hà Nội 0101062161
P.nghỉ, ăn uống
18,000,000 1,800,000
………. ……….. …………
……….. ……………………
………….. ……………. …………..
4 AA/11P 11691 06/06/2012 Cty TM Viễn Đông 0101405281 P.nghỉ 30,000,000 3,000,000 5 AA/11P 11692 06/06/2012 Cty TNHH Công
đoàn Hà Nam 0700563664P.nghỉ 4,545,440 454,560
6 AA/11P 11694 06/06/2012 Cty DL tuổi trẻ Thanh Hoá 2801546387
P.nghỉ 4,909,080 490,920
7 AA11P 11693 06/06/2012 Cty Tân Bình Minh 0101020228 P.nghỉ 545,454 54,546 8 AA/11P 11700 06/06/2012 Cty Chế biến KS
Núi Pháo 4600864513P.nghỉ 545,454 54,546
9 AA/11P 12751 06/06/2012 Cty CP XNK TM&DL Toàn Khang
0103616337Ăn nghỉ 2,090,874 209,126
10 AA/11P 12752 06/06/2012 Viện tài nguyên MT biển 0200408854
P.nghỉ 681,815 68,185
Tổng 949,137,448 94,914,052 5. Hàng hóa, dịch vụ không phải tổng hợp trên tờ khai 01/GTGT:
Tổng 984,672,066 95,190,782
Tổng doanh thu hàng hoá, dịch vụ bán ra: 984,672,066Tổng doanh thu hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế
GTGT: 95,190,782Tổng thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra: 1,079,862,848
Ngày .... tháng .... năm ......NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)
SV Nguyễn Thị Trường An 79 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
Biểu số 18
Khách sạn Tiên Long - Công ty Cổ phần du lịch Hạ Long Phường Bãi Cháy, TP Hạ Long - Tỉnh Quảng Ninh
CHỨNG TỪ KẾ TOÁNTên : Số: NVK 387
Địa chỉ: …………………………………………………………….Ngày: 30/06/2012Đơn vị tính: VNĐ
STT Diễn giải Ghi Nợ Ghi Có Thành tiền
1 Kết chuyển thuế GTGT đầu vào 3331 133 43.875.124
Cộng 43.875.124
Thành tiền bằng chữ: Bốn mươi ba triệu tám trăm bảy mươi lăm nghìn môt trăm hai mươi tư đồng.Ghi chú: ……………………………………………………………………………………………….
Phụ trách kế toán Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu số 19
Khách sạn Tiên Long - Công ty Cổ phần du lịch Hạ Long Phường Bãi Cháy, TP Hạ Long - Tỉnh Quảng Ninh
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
Tên : Số: NVK 388
Địa chỉ: ……………………………………………………………..Ngày: 30/06/2012
Đơn vị tính: VNĐ
STT Diễn giải Ghi Nợ Ghi Có Thành tiền
1 Nộp thuế GTGT tháng 6 3331 112 51.038.928
Cộng 51.038.928
Thành tiền bằng chữ: Năm mươi mốt triệu không trăm ba mươi tám nghìn chín trămhai mươi tám đồng.Ghi chú: ………………………………………………………………………………………………….
Phụ trách kế toán Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
SV Nguyễn Thị Trường An 80 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
2.2.3 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp tại khách sạn Tiên Long gồm: chi phí lương,
chi phí điện nước, chi phí văn phòng phẩm, chi phí công cụ dụng cụ, các loại thuế,
…
* Tài khoản sử dụng
Tài khoản sử dụng: TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
TK 111: Tiền mặt
TK 112: Tiền gửi ngân hàng
TK 331: Phải trả người bán
TK 214: Hao mòn TSCĐ
TK 242: chi phí trả trước dài hạn
* Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng
Hạch toán chi tiết kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Các chứng từ kế toán được sử dụng trong kế toán chi phí quản lý doanh
nghiệp: hoá đơn GTGT, phiếu chi, bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội,
bảng trích và phân bổ khấu hao…
Sổ chi tiết, Sổ cái TK 642
Kế toán căn cứ vào hóa đơn bán hàng,kế toán vào phần hành quỹ tiền mặt
lập phiếu chi mua văn phòng phẩm thanh toán dùng cho bộ phận quản lý doanh
nghiệp là 1.100.000 VNĐ. (Biểu số 20, Biểu số 21)
SV Nguyễn Thị Trường An 81 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
Biểu số 20CỤC THUẾ
QUẢNG NINHHÓA ĐƠN BÁN HÀNGLiên 2: Giao cho người muaNgày 11 tháng 06 năm 2012
Mẫu số: 02 GTTT3/001 Ký hiệu: 57AA/13P Số: 0079050
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH dịch vụ VPP Hải Hà
Mã số thuế: 5700198354
Địa chỉ:P.Bạch Đằng – TP.Hạ Long – Quảng Ninh
Điện thoại……………………….Số tài khoản…….. ……………………...
Họ và tên người mua hàng: ………………………………………………...
Tên đơn vị: Khách sạn Tiên Long
Mã số thuế: 5700101820
Địa chỉ: Vườn Đào – Bãi Cháy – Hạ Long – Quảng Ninh
Số Tài khoản…………………………………………………………………
STT Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6=4x5Mua văn phòng phẩm 1.000.000
Cộng tiền hàng hóa, dịch vụ: 1.000.000 Số tiền viết bằng chữ: Một triệu đồng.
Người mua hàng (Đã ký)
Người bán hàng(Đã ký)
SV Nguyễn Thị Trường An 82 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
Biểu số 21Khách sạn Tiên Long – Công ty Cổ phần du
lịch Hạ LongBãi Cháy, TP Hạ Long – Tỉnh Quảng Ninh
Mấu số 02 – TT(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU CHI
Ngày 15 tháng 06 năm 2012
Quyển số: … Số 578
Nợ: TK 642 Có: TK 111
Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Ánh Hằng
Địa chỉ: Tổ kế toán
Lý do chi: Mua văn phòng phẩm
Số tiền: 1.000.000 VNĐ
Viết bằng chữ: Một triệu đồng chẵn
Kèm theo: … chứng từ gốc
Ngày 15 tháng 06 năm
2012
Giám đốc
(Đã ký và đóng dấu)
Kế toán trưởng
(Đã ký)
Thủ quỹ
(Đã ký)
Người lập phiếu
(Đã ký)
Người nhận tiền
(Đã ký)
Kế toán hạch toán:
Nợ TK 642 : 1.000.000 đ
Nợ TK 133 : 100.000 đ
Có TK 111 : 1.100.000 đ
Kế toán căn cứ vào hóa đơn điện nước tiêu thụ, thanh toán cho công ty Điện
lực Quảng Ninh bằng chuyển khoản
SV Nguyễn Thị Trường An 83 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
Kế toán vào phần nghiệp vụ khác hạch toán:
Nợ TK 642 : 2.850.000 đ
Nợ TK 133 : 285.000 đ
Có TK 112 : 3.135.000 đ
Hàng tháng phân bổ công cụ dụng cụ cho bộ phân quản lý. Kế toán hạch toán
định khoản:
Nợ TK 642 : 1.021.000 đ
Có TK 242 : 895.000 đ
Có TK 142 : 126.000 đ
Kế toán vào phần nghiệp vụ khác hạch toán:
Nợ TK 642 : 1.132.000 đ
Có TK 214 : 1.132.000 đ
Kế toán vào phần nghiệp vụ khác hạch toán: In bảng trích phân bổ, trích khấu
hao cho bộ phận quản lý (Biểu số 22), bảng phân bổ tiềng lương và BHXH (Biểu
số 23)
SV Nguyễn Thị Trường An 84 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
Biểu số 22
KHÁCH SẠN TIÊN LONG
MST: 5 700101820
BẢNG TỔNG HỢP PHÂN BỔ KHẤU HAOTháng 06
Đơn vị tính : VNĐ
STT
Khấu hao phân bổThời
gian sử dụng
của tài sản cố định
Toàn khách sạn Chia ra cá đối tượng chịu chi phí
Chỉ tiêu
Nguyên giá Số khấu haoTK
642(BPQL)
TK 627
Đào tạo Giặt là Nhà hàngBuồng – Lễ
tân
5 Số khấu hao lũy kế 18.663.574.686 9.537.736.865 35.420128 125.182.931 302,628,931 1.478.939.299 7,595,566,377
2Số khấu hao trích tăng trong tháng
30.158.140 1.132.000 1.148.000 6.143.151 5.513.142 16.221.847
3Số khấu hao trích giảm trong tháng
4Số khấu hao trích trong tháng
0
5 Số khấu hao lũy kế 18,663,574,686 9.567.895.005 36.552.128 126.330.130 308.772.082 1.484.452.441 7.611.788.224
TT Kế toán Giám đốc
Lê Thị Thảo Nguyễn Văn Quang
SV Nguyễn Thị Trường An 85 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
Biểu số 23
CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH HẠ LONG
KHÁCH SẠN TIÊN LONG
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BHXH tháng 6
Đơn vị tính: VNĐ
Số TT
Ghi có TK
Ghi nợ TK
TK 334 – Phải trả người lao động TK338- Phải trả phải, nộp khác
Tổng cộngLương + các khoản phụ cấp
Các khoản khác
Cộng có TK 334
KPCĐ BHXH BHTN BHYTCộng có TK 338
1 Đào tạo 10,647,901 930,000 11,577,901 212,958 1,809,480 106,440 319,320 2,448,198 14,026,099
2 Buồng, Lễ tân, Kỹ thuật 127,271,841 14,505,000 141,776,841 2,545,437 26,920,860 1,583,580 4,750,740 35,800,617 177,577,458
2 Bộ phận quản lý 26,619,753 2,325,000 28,944,753 532,395 4,523,700 266,100 798,300 6,120,495 35,065,248
Cộng 164,539,495 17,760,000 182,299,495 3,290,790 33,254,040 1,956,120 5,868,360 44,369,310 226,668,804
TT Kế toán Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
Lê Thị Thảo Nguyễn Văn Quang
SV Nguyễn Thị Trường An 86 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
Nợ TK 642 : 35.065.248 đ
Có TK 334 : 28.944.753 đ
Có TK 338 : 6.120.495 đ
3382 : 532.395đ
3383 : 4.523.700 đ
3384 : 798.300đ
3389 : 266.100 đ
Trích nộp thuế đất hàng tháng. Kế toán vào phần nghiệp vụ khác hạch toán:
Nợ TK 642 : 26.000.000 đ
Có TK 331 : 26.000.000 đ
Cuối tháng kế toán vào phần hành nghiệp vụ - tổng hợp – kết chuyển lãi lỗ, thực hiện bút toán kết
chuyển tự động – in chứng từ kế toán(thế hiện ở chứng từ kế toán (Biểu số 34)
In sổ chi tiết, sổ cái TK 642 (Biểu số 24, Biểu số 25)
SV Nguyễn Thị Trường An 87 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
Biểu số 24
Khách sạn Tiên long – Công ty Cổ phần du lịch Hạ LongPhường Bãi Cháy, TP Hạ Long - Tỉnh Quảng Ninh
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
Tháng 6 năm 2012
Tài khoản: 642 - chi phí quản lý doanh nghiệp Đơn vị tính: VNĐ
Ngày, tháng ghi
sổ
Chứng từ Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh Số dư
Số hiệuNgày, tháng
Nợ có Nợ Có
A B C E 1 3 4
Số dư đầu kỳ
04/06/2012 PC578 04/06/2012 Chi mua văn phòng phẩm 111 1.000.000
………………………….
25/06/2012 NVK333 25/6/2012chi phí điện nước bộ phận văn phòng
112 2.850.000
30/06/2012 NVK336 30/06/2012phân bổ chi phí trả trước dài hạn
242 895.000
30/06/2012 NVK 336 30/06/2012phân bổ chi phí trả trước ngắn hạn
142 126.000
………. …………. ………….. ………………………. …… ………. ………….
30/06/2012 NVK390 30/06/2012Kết chuyển chi phí quản lý hoạt động kinh doanh khách sạn
911 98.972.123
30/06/2012 NVK390 30/06/2012Kết chuyển chi phí quản lý hoạt động kinh doanh đào tạo
911 2.541.120
Cộng phát sinh 101.513.243 101.513.243
Số dư cuối kỳ
- Sổ này có 1 trang, đánh số từ trang 1 đến trang 1
- Ngày mở sổ: .............
Người ghi sổ (Ký, họ tên)
Lê Kim Anh
SV Nguyễn Thị Trường An 88 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
Biểu số 25
Khách sạn Tiên long – Công ty Cổ phần du lịch Hạ Long Mẫu số: S03b-DN (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
Phường Bãi Cháy, TP Hạ Long - Tỉnh Quảng Ninh Ngày 20/06/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán nhật ký chung)
Tháng 6 năm 2012
Tài khoản: 642 - chi phí quản lý doanh nghiệp Đơn vị tính: VNĐ
Ngày, tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản Số hiệu TK đối
ứng
Số tiền
Số hiệuNgày, tháng
Trang sổ
STT dòng
NợCó
A B C D E G H 1 2
- Số dư đầu kỳ
4/6/2012 PC578 4/6/2012 Chi mua văn phòng phẩm 111 1.000.000
……….. …………. …….. …………………………. …. ………. …….. ……… ……….
25/6/2012 NVK333 25/6/2012 chi phí điện nước bộ phận văn phòng 112 2.850.000
30/06/2012 NVK336 30/06/2012 phân bổ chi phí trả trước dài hạn 242 895.000
30/06/2012 NVK336 30/06/2012 phân bổ chi phí trả trước ngắn hạn 142 126.000
……………… ………….. ………. ……………. ………. …….. ….... …….. ……………
30/06/2012 NVK390 30/06/2012Kết chuyển chi phí quản lý hoạt động kinh doanh khách sạn
911 98.972.123
SV Nguyễn Thị Trường An 89 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
30/06/2012 NVK390 30/06/2012Kết chuyển chi phí quản lý hoạt động kinh doanh đào tạo
911 2.541.120
Cộng 101.513.243 101.513.243
Số dư cuối kỳ
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Lê Kim Anh Lê Thị Thảo Nguyễn Văn Quang
SV Nguyễn Thị Trường An 90 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
2.2.4 Kế toán hoạt động tài chính
2.2.4.1 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
Tài khoản sử dụng : TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính
TK 112: TGNH
Tại khách sạn Tiên Long các nghiệp vụ phát sinh doanh thu hoạt động tài
chính chủ yếu là các khoản lãi từ các tài khoản ngân hàng, khách sạn giao dịch.
Trong tháng 6 năm 2012 ngân hàng thông báo lãi TG ngân hàng Ngoại
Thương Bãi Cháy thông qua giấy báo có cho khách sạn. (Biểu số 26)
Biểu số 26
Vietcombank
Chi nhánh Hạ Long
GIẤY BÁO CÓ
Ngày 25 tháng 06 năm 2012
Mattv: 8888
Số 0142825
Tên đơn vị : Khách sạn Tiên Long
Số tài khoản: 0141000000222
Từ ngày Đến ngày Lãi suất Tiền lãiTổng cộng 1.185.238
Giao dịch viên Kiểm soát
Kế toán tổng hợp sau khi nhận được chứng từ thì tiến hành vào phần nghiệp
vụ khác định khoản:
Nợ TK 112 : 1.185.238
Có TK 515 :1.185.238
Cuối tháng kế toán vào phần hành nghiệp vụ - tổng hợp – kết chuyển
lãi lỗ, thực hiện bút toán kết chuyển tự động – in chứng từ(thế hiện ở chứng
từ kế toán (Biểu số 34)
In sổ chi tiết TK 515 và sổ cái TK 515 (Biểu số 26, biểu số 27)
SV Nguyễn Thị Trường An 91 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
Biểu số 26
Khách sạn Tiên long – Công ty Cổ phần du lịch Hạ LongPhường Bãi Cháy, TP Hạ Long - Tỉnh Quảng Ninh
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢNTháng 6 năm 2012
Tài khoản: 515 - Doanh thu hoạt động Tài Chính Đơn vị tính: VNĐNgày,
tháng ghi sổ
Chứng từDiễn Giải
TK đối ứng
Số phát sinh Số dư
Số hiệu Ngày, tháng Nợ có Nợ Có
A B C E 1 3 4
Số dư đầu kỳ
30/06/2012
NVK335 30/06/2012 lãi TKTG ngân hàng ngoại thương Bãi Cháy 112 1.185.238
…….. …….. …….. ……………………….. ….. …… ………
30/06/2012
NVK390 30/06/2012Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính XĐKQKD
911 2.168.152
Cộng phát sinh 2.168.152 2.168.152
Số dư cuối kỳ
- Sổ này có 1 trang, đánh số từ trang 1 đến trang 1
- Ngày mở sổ: .............
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Lê Kim Anh
SV Nguyễn Thị Trường An 92 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
Biểu số 27
Khách sạn Tiên long – Công ty Cổ phần du lịch Hạ Long Mẫu số: S03b-DN (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
Phường Bãi Cháy, TP Hạ Long - Tỉnh Quảng Ninh Ngày 20/06/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán nhật ký chung)
Tháng 6 năm 2012
Tài khoản: 515 -Doanh thu hoạt động tài chính Đơn vị tính: VNĐ
Ngày, tháng ghi sổ
Chứng từDiễn giải
Tài khoảnSố hiệu TK đối
ứngSố tiền
Số hiệuNgày, tháng
Trang sổ
STT dòng
NợCó
A B C D E F 1 2
- Số dư đầu kỳ
30/06/2012 NVK335 30/06/2012Lãi TK TG ngân hàng ngoại thương Bãi Cháy
112 1.185.238
………… ……….. ………. …………………………. ……… ……... …….. ………. ………
30/06/2012 NVK390 30/06/2012 Kết chuyển chi phí HĐTC 515 2.168.152
Cộng 2.168.152 2.168.152
Số dư cuối kỳ
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Lê Kim Anh Lê Thị Thảo Nguyễn Văn Quang
SV Nguyễn Thị Trường An 93 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
2.2.4.2 Kế toán chi phí hoạt động tài chính
Tài khoản sử dụng – TK 635: Chi phí hoạt động tài chính
TK 111: Tiền mặt
TK 112: TGNH
Chi phí hoạt động tài chính ở khách sạn phát sinh lãi vay trong hoạt động
kinh doanh, chứng từ sử dụng: giấy báo nợ tiền vay ngân hàng, hợp đồng vay vốn
cá nhân.
Trong tháng 6 năm 2012 phát sinh tiền lãi vay vốn đầu tư sửa chữa khu lưu
trú khách sạn, lãi vay đối với cá nhân huy động trong cán bộ công nhân viên là
7.250.000 đ. Kế toán vào phần hành quỹ - chi tiền mặt hạch toán:
Nợ TK 635 : 7.250.000 đ
Có TK 111 : 7.250.000 đ
Cuối tháng kế toán vào phần hành nghiệp vụ - tổng hợp – kết chuyển
lãi lỗ, thực hiện bút toán kết chuyển tự động – in chứng từ(thế hiện ở chứng
từ kế toán (Biểu số 34)
In sổ chi tiết TK 635 và Sổ cái TK 635 (Biểu số 28, biểu số 29)
SV Nguyễn Thị Trường An 94 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
Biểu số 28
Khách sạn Tiên long – Công ty Cổ phần du lịch Hạ LongPhường Bãi Cháy, TP Hạ Long - Tỉnh Quảng Ninh
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
Tháng 6 năm 2012
Tài khoản: 635 - chi phí hoạt động Tài Chính Đơn vị tính: VNĐ
Ngày, tháng ghi
sổ
Chứng từDiễn Giải
TK đối ứng
Số phát sinh Số dư
Số hiệuNgày, tháng
Nợ có Nợ Có
A B C E 1 3 4
Số dư đầu kỳ
22/06/2012 PC 606 22/06/2012 Trả lãi vay theo HĐKT số 01/01/2012 111 7.250.000
…… ……… …….. …………… …….. ……… ………
30/06/2012 NVK390 30/06/2012Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính XĐKQKD
911 8.150.000
Cộng phát sinh 8.150.000 8.150.000
Số dư cuối kỳ
- Sổ này có 1 trang, đánh số từ trang 1 đến trang 1
- Ngày mở sổ: .............
Người ghi sổ (Ký, họ tên)
Lê Kim Anh
SV Nguyễn Thị Trường An 95 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
Biểu số 29
Khách sạn Tiên long – Công ty Cổ phần du lịch Hạ Long Mẫu số: S03b-DN (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
Phường Bãi Cháy, TP Hạ Long - Tỉnh Quảng Ninh Ngày 20/06/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán nhật ký chung)
Tháng 6 năm 2012
Tài khoản: 635 - chi phí hoạt động Tài Chính
Ngày, tháng ghi
sổ
Chứng từDiễn giải
Tài khoản Số hiệu TK đối
ứng
Số tiền
Số hiệuNgày, tháng
Trang sổ
STT dòng
NợCó
A B C D E F 1 2
- Số dư đầu kỳ
30/06/2012 PC606 30/06/2012 lãi vay theo HĐ vay vốn số 01/01/2012 111 7.250.000
…….. …….. ……… ……………….. ….. ……. ……. ……... ……..
30/06/2012 NVK 390 30/06/2012 Kết chuyển chi phí HĐTC 911 8.150.000
Cộng 8.150.000 8.150.000
Số dư cuối kỳ
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Lê Kim Anh Lê Thị Thảo Nguyễn Văn Quang
SV Nguyễn Thị Trường An 96 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
2.2.5 Kế toán hoạt động khác
2.2.5.1Kế toán doanh thu khác
Tài khoản sử dụng – TK 711: Doanh thu khác
TK 111: Tiền mặt
TK 112: TGNH
Chứng từ sử dụng: hóa đơn thuế GTGT.
Trong tháng có bán thanh lý 1 máy phát điện đã hết khấu hao. Nguyên giá
máy phát điện là 32.500.000đ, giá bán là 3.500.000đ. thuế GTGT 10% là 350.000.
Khách sạn đã thu bằng tiền mặt, chi phí thanh lý là 250.000đ đã chi bằng tiền mặt.
Kế toán vào phần nghiệp vụ khác hạch toán:
Hạch toán giảm TSCĐ và hao mòn
Nợ TK 214 : 32.500.000 đ
Có TK 211 : 32.500.000 đ
Kế toán vào phần quỹ - thu tiền mặt hạch toán
Nợ TK 111 : 3.850.000 đ
Có TK 711 : 3.500.000 đ
Có TK 3331 : 350.000 đ
Cuối tháng kế toán vào phần hành nghiệp vụ - tổng hợp – kết chuyển
lãi lỗ, thực hiện bút toán kết chuyển tự động – in chứng từ kế toán(thế hiện ở
chứng từ kế toán (Biểu số 34)
In sổ chi tiết TK 711,sổ cái TK 711 (Biểu số 30, biểu số 31)
SV Nguyễn Thị Trường An 97 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
Biểu số 30
Khách sạn Tiên long – Công ty Cổ phần du lịch Hạ Long
Phường Bãi Cháy, TP Hạ Long - Tỉnh Quảng Ninh
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢNTháng 6 năm 2012
Tài khoản: 711 - Thu nhập khác Đơn vị tính: VNĐ
Ngày, tháng ghi
sổ
Chứng từDiễn Giải
TK đối ứng
Số phát sinh Số dư
Số hiệu Ngày, tháng Nợ có Nợ Có
A B C E 1 3 4
Số dư đầu kỳ
26/06/2012 PT 605 26/06/2012Bán thanh lý một máy phát điện đã hết khấu hao
111 3.500.000
30/06/2012 NVK390 30/06/2012Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính XĐKQKD
911 3.500.000
Cộng phát sinh 3.500.000 3.500.000
Số dư cuối kỳ
- Sổ này có 1 trang, đánh số từ trang 1 đến trang 1
- Ngày mở sổ: .............
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Lê Kim Anh
SV Nguyễn Thị Trường An 98 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
Biểu số 31
Khách sạn Tiên long – Công ty Cổ phần du lịch Hạ Long Mẫu số: S03b-DN (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
Phường Bãi Cháy, TP Hạ Long - Tỉnh Quảng Ninh Ngày 20/06/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán nhật ký chung)
Tháng 6 năm 2012
Tài khoản: 711 - Thu nhập khác Đơn vị tính: VNĐ
Ngày, tháng ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản Số hiệu TK đối
ứng
Số tiền
Số hiệuNgày, tháng
Trang sổ
STT dòng
NợCó
A B C D E F 1 2
- Số dư đầu kỳ
26/06/2012 PT 605 26/06/2012 Bán thanh lý TSCĐ 111 3.500.000
30/06/2012 NVK390 30/06/2012 Kết chuyển thu nhập khác 911 3.500.000
Cộng 3.500.000 3.500.000
Số dư cuối kỳ
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Lê Kim Anh Lê Thị Thảo Nguyễn Văn Quang
SV Nguyễn Thị Trường An 99 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
2.2.6 Kế toán chi phí khác
Tài khoản sử dụng – TK 811: Chi phí khác
TK 111: Tiền mặt
Chứng từ sử dụng: hóa đơn bán hàng
Trong tháng phát sinh chi phí thanh lý TSCĐ. Kế toán vào phần quỹ -
phiếu chi định khoản:
Nợ TK 811: 250.000 đ
Có TK 111: 250.000 đ
Cuối tháng kế toán vào phần hành nghiệp vụ - tổng hợp – kết chuyển
lãi lỗ, thực hiện bút toán kết chuyển tự động – in chứng từ kế toán(thế hiện ở
chứng từ kế toán (Biểu số 34)
In sổ chi tiết TK 811 (Biểu số 32)và sổ cái TK 811 (Biểu số 33)
SV Nguyễn Thị Trường An 100 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
Biểu số 32
Khách sạn Tiên long – Công ty Cổ phần du lịch Hạ Long
Phường Bãi Cháy, TP Hạ Long - Tỉnh Quảng Ninh
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢNTháng 6 năm 2012
Tài khoản: 811 - Chi phí khác Đơn vị tính: VNĐ Ngày,
tháng ghi sổ
Chứng từDiễn Giải
TK đối ứng
Số phát sinh Số dư
Số hiệu Ngày, tháng Nợ có Nợ Có
A B C E 1 3 4
Số dư đầu kỳ
26/06/2012 PC 615 26/06/2012 Chi phí thanh lý TSCĐ 111 250.000
30/06/2012 NVK390 30/06/2012 Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính XĐKQKD 911 250.000
Cộng phát sinh 250.000 250.000
Số dư cuối kỳ
- Sổ này có 1 trang, đánh số từ trang 1 đến trang 1
- Ngày mở sổ: .............
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Lê Kim Anh
SV Nguyễn Thị Trường An 101 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
Biểu số 33
Khách sạn Tiên long – Công ty Cổ phần du lịch Hạ Long Mẫu số: S03b-DN (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
Phường Bãi Cháy, TP Hạ Long - Tỉnh Quảng Ninh Ngày 20/06/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán nhật ký chung)
Tháng 6 năm 2012
Tài khoản: 811 - Chi phí khác Đơn vị tính: VNĐ
Ngày, tháng ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoảnSố
hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số hiệuNgày, tháng
Trang sổ
STT dòng
NợCó
A B C D E F 1 2
- Số dư đầu kỳ
26/06/2012 PC 615 26/06/2012 Chi phí thanh lý TSCĐ 111 250.000
30/06/2012 NVK390 30/06/2012Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính XĐKQKD
911 250.000
Cộng 250.000 250.000
Số dư cuối kỳ
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Lê Kim Anh Lê Thị Thảo Nguyễn Văn Quang
2.2.7 Kế toán xác định kết quả kinh doanh của khách sạn Tiên Long
* Nội dung
Lợi nhuận là chỉ tiêu kinh tế quan trọng nhất mà mỗi doanh nghiệp đều đặt
ra, nó đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Nhiệm vụ của kế toán là
phải tính toán ghi chép đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, trên cơ sở đó xác
định kết quả sản xuất kinh doanh một cách kịp thời và chính xác nhất.
SV Nguyễn Thị Trường An 102 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
* Tài khoản sử dụng
TK sử dụng - TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
* Chứng từ, sổ sách kế toán tại công ty
Cuối tháng kế toán vào phần nghiệp vụ - tổng hợp – kết chuyển lãi lỗ(máy
tính sẽ tự đông kết chuyển lãi lỗ, xác đinh kết quả kinh doanh) – cất chứng từ - in
chứng từ (biểu số 34), sổ chi tiết, sổ cái tài khoản 911 “ xác định kết quả kinh
doanh” (Biểu số 35, biểu số 36)
SV Nguyễn Thị Trường An 103 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
Biểu số 34
Khách sạn Tiên Long - Công ty Cổ phần du lịch Hạ Long Phường Bãi Cháy, TP Hạ Long - Tỉnh Quảng Ninh
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
Tên : Số: NVK 390
Địa chỉ: ……………………………………………………………………..Ngày: 30/06/2012
Đơn vị tính: VNĐ
STT Diễn giải Ghi Nợ Ghi Có Thành tiền
1 Kết chuyển giá vốn hàng bán 911 632 807.307.304
2 Kết chuyển chi phí QL Dnghiệp 911 642 101.513.243
3 Kết chuyển chi phí tài chính 911 635 8.150.000
4 Kết chuyển chi phí khác 911 811 250.000
5 Kết chuyển doanh thu cung cấp DV 5113 911 964.672.066
6 Kết chuyển doanh thu khác 5118 911 20.000.000
7 Kết chuyển thu nhập HĐ tài chính 515 911 2.168.152
8 Kết chuyển thu nhập khác 711 911 3.500.000
9 Kết chuyển lãi 911 421 73.119.671
Cộng 1.980.680.436
Thành tiền bằng chữ: Một tỷ chín trăm tám mươi triệu sáu trăm tám mươi nghìn bốn trăm ba mươi sáu đồng.Ghi chú: ………………………………………………………………………………………………….
Phụ trách kế toán Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
SV Nguyễn Thị Trường An 104 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
Biểu số 35Khách sạn Tiên long – Công ty Cổ phần du lịch Hạ Long
Phường Bãi Cháy, TP Hạ Long - Tỉnh Quảng Ninh
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢNTháng 6 năm 2012
Tài khoản: 911 - xác định kết quả kinh doanh Đơn vị tính: VNĐ
Ngày, tháng ghi
sổ
Chứng từDiễn Giải
TK đối ứng
Số phát sinh Số dư
Số hiệu Ngày, tháng Nợ có Nợ Có
A B C E 1 3 4
Số dư đầu kỳ
30/06/2012 NVK390 30/06/2012 Kết chuyển giá vốn hàng bán 632 807.307.304
30/06/2012 NVK390 30/06/2012 Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp 642 101.513.243
30/06/2012 NVK390 30/06/2012 Kết chuyển chi phí tài chính 635 8.150.000
30/06/2012 NVK390 30/06/2012 Kết chuyển chi phí khác 811 250.000
30/06/2012 NVK390 30/06/2012 Kết chuyển doanh thu cung cấp DV 5113 964.672.066
30/06/2012 NVK390 30/06/2012 Kết chuyển doanh thu khác 5118 20.000.000
30/06/2012 NVK390 30/06/2012 Kết chuyển thu nhập HĐ tài chính 515 2.168.152
30/06/2012 NVK390 30/06/2012 Kết chuyển thu nhập khác 711 3.500.000
30/06/2012 NVK390 30/06/2012 Kết chuyển lãi 421 73.119.671
Cộng phát sinh 990.340.218 990.340.218
Số dư cuối kỳ
- Sổ này có 1 trang, đánh số từ trang 1 đến trang 1
- Ngày mở sổ: .............
Người ghi sổ
SV Nguyễn Thị Trường An 105 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
(Ký, họ tên)
Lê Kim Anh
Biểu số 36
Khách sạn Tiên long – Công ty Cổ phần du lịch Hạ Long Mẫu số: S03b-DN (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
Phường Bãi Cháy, TP Hạ Long - Tỉnh Quảng Ninh Ngày 20/06/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán nhật ký chung)
Tháng 6 năm 2012
Tài khoản: 911 - xác định kết quả kinh doanh Đơn vị tính: VNĐ
Ngày, tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản Số hiệu TK đối
ứng
Số tiền
Số hiệuNgày, tháng
Trang sổ
STT dòng
NợCó
A B C D E F 1 2
- Số dư đầu kỳ
30/06/2012 NVK390 30/06/2012 Kết chuyển giá vốn hàng bán 632 807.307.304
30/06/2012 NVK390 30/06/2012 Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp 642 101.513.243
30/06/2012 NVK390 30/06/2012 Kết chuyển chi phí tài chính 635 8.150.000
30/06/2012 NVK390 30/06/2012 Kết chuyển chi phí khác 811 250.000
SV Nguyễn Thị Trường An 106 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
30/06/2012 NVK390 30/06/2012 Kết chuyển doanh thu cung cấp DV 5113 964.672.066
30/06/2012 NVK390 30/06/2012 Kết chuyển doanh thu khác 5118 20.000.000
30/06/2012 NVK390 30/06/2012 Kết chuyển thu nhập HĐ tài chính 515 2.168.152
30/06/2012 NVK390 30/06/2012 Kết chuyển thu nhập khác 711 3.500.000
30/06/2012 NVK390 30/06/2012 Kết chuyển lãi 421 73.119.671
Cộng 990.340.218 990.340.218
Số dư cuối kỳ
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Lê Kim Anh Lê Thị Thảo Nguyễn Văn Quang
SV Nguyễn Thị Trường An 107 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
Sau khi xác định phần lãi trước thuế thu nhâp doanh nghiệp, kế toán khách
sạn sẽ hạch toán chuyển khoản lãi của khách sạn về công ty CP du lịch Hạ Long.
Kế toán vào chứng từ nghiệp vụ khác định khoản in chứng từ (Biểu số 37) , sổ chi
tiết TK 421 (Biểu số 38), sổ cái TK 421 (Biểu số 39)
Nợ TK 336 : 73.119.671
Có TK 421: 73.119.671
Biểu 37
Khách sạn Tiên Long - Công ty Cổ phần du lịch Hạ Long Phường Bãi Cháy, TP Hạ Long - Tỉnh Quảng Ninh
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
Tên : Số: NVK 391
Địa chỉ: ……………………………………………………………………..Ngày: 30/06/2012
Đơn vị tính: VNĐ
STT Diễn giải Ghi Nợ Ghi Có Thành tiền
1 Nộp lãi về công ty 421 336 73.119.671
Cộng 73.119.671
Thành tiền bằng chữ: Bảy mươi ba triệu một trăm mười chín nghìn sáu trăm bảy mươi mốt đồng chẵn.Ghi chú: ………………………………………………………………………………………………….
Phụ trách kế toán Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
SV Nguyễn Thị Trường An 108 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
Biểu 38
Khách sạn Tiên long – Công ty Cổ phần du lịch Hạ Long
Phường Bãi Cháy, TP Hạ Long - Tỉnh Quảng Ninh
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
Tháng 6 năm 2012
Tài khoản: 421 – Lợi nhuận chưa phân phối Đơn vị tính: VNĐ
Ngày, tháng ghi
sổ
Chứng từDiễn Giải
TK đối ứng
Số phát sinh Số dư
Số hiệu Ngày, tháng Nợ có Nợ Có
A B C E 1 3 4
Số dư đầu kỳ
30/06/2012 NVK390 30/06/2012 Kết chuyển lãi 911 73.119.671
30/06/2012 NVK391 30/06/2012 Nộp lãi về công ty 336 73.119.671
Cộng phát sinh 73.119.671 73.119.671
Số dư cuối kỳ
- Sổ này có 1 trang, đánh số từ trang 1 đến trang 1
- Ngày mở sổ: .............
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Lê Kim Anh
SV Nguyễn Thị Trường An 109 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
Biểu số 39
Khách sạn Tiên long – Công ty Cổ phần du lịch Hạ Long Mẫu số: S03b-DN (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
Phường Bãi Cháy, TP Hạ Long - Tỉnh Quảng Ninh Ngày 20/06/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán nhật ký chung)
Tháng 6 năm 2012
Tài khoản: 421 – Lợi nhuận chưa phân phối Đơn vị tính: VNĐ
Ngày, tháng ghi sổ
Chứng từDiễn giải
Tài khoảnSố hiệu TK đối
ứngSố tiền
Số hiệuNgày, tháng
Trang sổ
STT dòng
NợCó
A B C D E F 1 2
- Số dư đầu kỳ
30/06/2012 NVK400 30/06/2012 Kết chuyển lãi 911 73.119.671
30/06/2012 NVK401 30/06/2012 Nộp lãi về công ty 336 73.119.671
Cộng 73.119.671 73.119.671
Số dư cuối kỳ
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Lê Kim Anh Lê Thị Thảo Nguyễn Văn Quang
SV Nguyễn Thị Trường An 110 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
Cuối tháng kế toán vào báo cáo- sổ nhật ký chung - in sổ nhật ký chung (Biểu số 40)
Biểu số 40
Khách sạn Tiên long – Công ty Cổ phần du lịch Hạ Long
Mẫu số: S03a-DN
Phường Bãi Cháy, TP Hạ Long - Tỉnh Quảng Ninh(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ NHẬT KÝ CHUNGTháng 6 năm 2012
Đơn vị tính: VNĐ
Ngày, tháng ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giảiĐã ghi sổ cái
STT dòng
Số hiệu TKĐƯ
Số phát sinh
Số hiệuNgày, tháng
Nợ Có
A B C D E G H 1 2
Số lũy kế kỳ trước chuyển sang x 17.628.268.468 17.628.268.469
01/06/2013
PC522 03/06/2013 Phí chuyển tiền + fax x 6278 34.600
01/06/2012
PC522 03/06/2013 Phí chuyển tiền + fax x 1111 34.600
03/06/2013
PC523 03/06/2013 Vật tư sửa chữa x 6278 1.341.000
03/06/2013
PC523 03/06/2013 Vật tư sửa chữa x 1111 1.341.000
03/06/2013
PC524 03/06/2013 Nộp TM về Công ty x 1368 30.000.000
03/06/2013
PC524 03/06/2013 Nộp TM về Công ty x 1111 30.000.000
SV Nguyễn Thị Trường An 111 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
03/06/2013
PT501 03/06/2013 Thu tiền phòng nghỉ x 1111 12.000.000
03/06/2013
PT501 03/06/2013 Thu tiền phòng nghỉ x 5113 12.000.000
03/06/2013
PT501 03/06/2013 Thu tiền ăn uống x 1111 6.000.000
03/06/2013
PT501 03/06/2013 Thu tiền ăn uống x 5113 6.000.000
03/06/2013
PT501 03/06/2013 Thuế x 1111 1.800.000
03/06/2013
PT501 03/06/2013 Thuế x 3331 1.800.000
…… ……… ………. ……………….. .. …. …. ……. …….
Cộng số phát sinh 7.979.988.586 7.979.988.586
Số lũy kế chuyển kỳ sau 25.608.257.054 25.608.257.054
- Sổ này có 16 trang, đánh số từ trang 1 đến trang 16
- Ngày mở sổ: .............
Ngày .... tháng .... năm .....
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Lê Kim Anh Lê Thị Thảo Nguyễn Văn Quang
SV Nguyễn Thị Trường An 112 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
2.2.8 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Tại công ty CP du lịch Hạ Long sẽ tập hợp lãi của các đơn vị thành viên,
hạch toán kết quả kinh doanh và xác định chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
Trong tháng 6 năm 2012 công ty CP du lịch Hạ Long sau khi hạch toán. Lợi
nhuận trước thuế là 251.952.364 đ.
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp của công ty CP du lịch Hạ Long là
25%.
Theo nghị định 60/2012 Công ty CP du lịch Hạ Long là doanh nghiệp vừa và
nhỏ được giảm 30% thuế thu nhập doanh nghiệp.
Chi phí thuế thu nhập được xác định = (251.952.364 x 25%) – (251.952.364
x 25%x 30%) = 44.091.664 đ
Công ty CP du lịch Hạ Long lập báo cáo kết quả kinh doanh tháng 6 năm
2012 (Biểu số 41)
Biểu số 41
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANHTừ ngày: 01/06/2012
Đến ngày: 30/06/2012
Chỉ tiêu Mã số Thuyết minh Tháng này
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
01 VI.254,296,606,868
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 VI.26
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10 = 01 - 02)
10 VI.274,296,606,868
4. Giá vốn hàng bán 11 VI.28 3,544,144,7315. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10 - 11)
20752,462,137
6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.29 13,065,832
7. Chi phí tài chính 22 VI.30 25,372,502
SV Nguyễn Thị Trường An 113 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
- Trong đó: Chi phí lãi vay 23 25,372,502
8. Chi phí bán hàng 24
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 488,203,10310. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (30 = 20 + (21 - 22) - (24 + 25))
30
11. Thu nhập khác 31
12. Chi phí khác 32
13. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 40
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30 + 40)
50251,952,364
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 VI.31 44,091,66416. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52 VI.3217. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60 = 50 - 51 - 52)
60207.860.700
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*) 70
PHẦN III
SV Nguyễn Thị Trường An 114 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
3.1 Đánh giá tình hình kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
tại khách sạn Tiên Long.
3.1.1 Những thành tựu đạt được của khách sạn
Qua một thời gian nghiên cứu thực tế công tác kế toán nói chung, đặc biệt là
công tác kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại khách sạn
Tiên Long v à trên cơ sở những kiến thức và phương pháp luận đã được trang bị tại
trường, tôi có một số nhận xét khái quát như sau :
Trong công tác tổ chức kế toán: Phòng kế toán gọn nhẹ, việc phân chia các phần
việc kế toán cho các kế toán viên đảm nhiệm khoa học.
Bên cạnh đó kế toán viên cần không ngừng kiện toàn bộ máy kế toán của
mình. Công tác quyết toán hàng quý, hàng năm đều được thực hiện tốt và đúng
thời gian. Nhờ đội ngũ nhân viên kế toán có năng lực và không ngừng học hỏi để
nâng cao trình độ nên trong thời gian vừa qua đã góp phần cung cấp thông tin
chính xác, tham mưu cho lãnh đạo khách sạn trong việc ra quyết định và chỉ đạo
sản xuất kinh doanh một cách có hiệu quả. Cùng với sự phát triển của khách sạn,
bộ phận kế toán của khách sạn thực sự là một trong những công cụ quan trọng của
hệ thống quản lý kinh tế.
Nhờ vậy tính toán chính xác chi phí phát sinh doanh thu trong kỳ. Kế toán
doanh thu mở sổ chi tiết theo dõi doanh thu theo từng bộ phận, trong đó doanh thu
phòng nghỉ phán ánh chi tiết, rõ ràng ngày tháng, số hiệu chứng từ...dễ dàng trong
công tác kiểm tra.
3.1.2 Những mặt hạn chế còn tồn tại trong tại khách sạn
SV Nguyễn Thị Trường An 115 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
Bên cạnh những kết quả đã đạt được, công tác kế toán chi phí, doanh thu và
xác định kết quả kinh doanh củakhách sạn vẫn còn một số mặt tồn tại nhất định.
1. Khách sạn Tiên Long là doanh nghiệp vừa và nhỏ, vẫn áp dụng tổ chức
hạch toán kế toán theo QĐ 15/2006 QĐ – BTC
2. Tuy nhiên do việc đưa hệ thống phần mềm Misa sme.net sử dụng từ năm
2011. Trong quá trình sử dụng bộ phần kế toán chưa khai thác hết. Tính năng tác
dụng phần mềm sử dụng để quản trị doanh nghiệp. Phần hạch toán doanh thu
khách sạn hiện đang vào phần hành quỹ và phần hành nghiệp vụ khác đẻ hạch toán
mà chưa sử dụng đến phần hành mua hàng. Nên vẫn phải đặt phần mã thống kê để
chi tiết các loại doanh thu.
3. Hiện tại khách sạn đang hạch toán chi phí ăn uống chung, hàng uống là
hàng bia, rượu. Hiện khách sạn đang hạch toán nhập vào TK 152- xuất kho sang
TK 621 và kết chuyển TK 154 sang TK 632 hạch toán như vậy bản chất là chưa
đúng.
3.2 Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí, doanh thu
và xác định kết quả kinh doanh tại khách sạn Tiên Long.
Qua thời gian thực tập tại công ty được tìm hiểu về thực trạng hoạt động của
bộ máy kế toán em nhận thấy công tác kế toán đặc biệt là kế toán tiêu thụ và xác
đinh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh cần được cải tiến và hoàn thiện để có
thể hoạt động tốt hơn, đảm bảo các thông tin ghi nhận chính xác hơn để phù hợp
với yêu cầu quản lý trong nền kinh tế thị trường và tăng hiệu quả sản xuất kinh
doanh cho công ty.
1. Khách sạn Tiên Long nên hạch toán kế toán theo QĐ 48/2006 QĐ - BTC
của Bộ Tài chính ra ngày 14/9/2009 áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ, khách
sạn.
SV Nguyễn Thị Trường An 116 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
2. Kế toán doanh thu nên vào phần hành bán hàng sẽ thực hiện phần hành cụ
thể như sau:
- Trường hợp chưa thu tiền: kế toán vào phần hành bán hàng – chưa thu tiền
cần hạch toán chi tiết theo mẫu trong phần hành.
- Trường hợp bán hàng thu tiền mặt và chuyển khoản vào phần bán hàng-
thu tiền ngay.
- Tách phần bán hàng uống hạch toán riêng:
Phần hạch toán chi phí: nhập hàng hóa kế toán định khoản
Nợ TK 156
Có TK 111, 112, 331
Xuất hàng hóa kế toán định khoản:
Nợ TK 632
Có TK 156
3. Bồi dưỡng đào tạo trình độ tin học cho kế toán: Nên tổ chức đào tạo và
nâng cao trình độ tin học cho nhân viên kế toán nhằm khai thác hết chức năng sẵn
có của máy tính để phục vụ tốt cho công việc kế toán đáp ứng nhu cầu công việc
và bắt kịp sự phát triển của khoa học kỹ thuật.
4. Khách sạn cũng nên đánh giá định kỳ, khen thưởng cho những nhân viên
có thành tích cao. Việc này sẽ kích thích nhân viên tích cực, tực giác hơn.
5. Cũng như các doanh nghiệp khác khách sạn phải quan tâm đến khách
hàng vì khách hàng là một trong những nhân tố góp phần vào sự tồn tại và phát
triển của khách sạn.
6. Đa dạng hóa các dịch vụ bổ sung, các dịch vụ đi kèm nhằm tăng doanh
thu.
SV Nguyễn Thị Trường An 117 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
KẾT LUẬN
Qua thời gian thực tế tại Khách sạn Tiên Long, đã giúp tôi hiểu hơn về
những kiến thức phần hạch toán đã được học tại trường Đại học Công nghiệp
Quảng Ninh. Đây là một cơ hội rất tốt cho sinh viên tìm hiểu thực tế, nắm chắc và
củng cố những kiến thức làm tiền đề định hướng nghề nghiệp cho sinh viên sau khi
ra trường. Được sự quan tâm giúp đỡ của Ban giám đốc cũng như phòng tài chính
kế toán đã giúp tôi tìm hiểu về công ty một cách đầy đủ nhất về mô hình tổ chức
hoạt động sản xuất cũng như cơ cấu tổ chức thực hiện các phần hành kế toán của
công ty qua đó tôi đi sâu tìm hiểu phần “ Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả
kinh doanh”. Trong thời gian thực tập tại khách sạn tôi đã tích lũy được những
kinh nghiệm đáng kể cho chuyên môn nghề nghiệp của mình. Tôi xin được gửi lời
cảm ơn đến Ban giám đốc, phòng tài chính kế toán khách sạn Tiên Long đã tạo
điều kiện giúp đỡ tôi trong thời gian thực tập tại khách sạn.
Do nhiều hạn chế về thời gian cũng như kiến thức và kinh nghiệm thực tế
nên báo cáo thực tập chuyên đề của tôi chắc chắn không thể tránh khỏi những sai
sót. Tôi rất mong được sự chỉ dạy của các thầy cô giáo trong khoa.
Để hoàn thành báo cáo thực tập chuyên đề này, có sự giúp đỡ và hướng dẫn
của Cô Đỗ Thị Mơ. Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến cô, người đã giúp
đỡ tôi hoàn thành báo cáo thực tập chuyên đề này.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Quảng Ninh, ngày 14 tháng 07 năm 2013
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Trường An
SV Nguyễn Thị Trường An 118 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
SV Nguyễn Thị Trường An 119 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
SV Nguyễn Thị Trường An 120 Lớp Kế toán 20A