bao cao lte advanced
TRANSCRIPT
-
8/20/2019 Bao Cao LTE Advanced
1/29
MÔN TRUYỀN THÔNG DI ĐỘ NG BÁO CÁO ĐỀ TÀI LTE ADVANCE
Nhóm K++ 1
MỤC LỤC
I . GIỚI THIỆU CHUNG _____________________________________________________ 2
1. Lịch Sử Phát Triển Của Mạng Di Động ___________________________________________ 2
2. So Sánh LTE-Advanced Vớ i LTE ________________________________________________ 3
I I . LTE ADVANCED _________________________________________________________ 4
1. Các K ỹ Thuật Dùng Trong Lte Advanced _________________________________________ 5 1.1. Kết hợp sóng mang (Carrier Aggregation) ______________________________________________ 6 1.2. Giải pháp đa anten -M IMO ___________________________________________________________ 8
1.3. Các bộ lặp và các bộ chuyển tiếp _____________________________________________________ 14
1.4. H ệ th ố ng ph ố i h ợ p truy ền d ẫn đa điể m CoMP (Coordinated Mu lti -Point Tr ansmission) ________ 18
1.5. MCMC CDMA ____________________________________________________________________ 18
2. Các Dịch Vụ LTE dvanced _______________________________________________________________ 27
I I I . KẾT LUẬN _____________________________________________________________ 29
[TÀI LIỆU THAM KHẢO] ____________________________________________________ 29
-
8/20/2019 Bao Cao LTE Advanced
2/29
MÔN TRUYỀN THÔNG DI ĐỘ NG BÁO CÁO ĐỀ TÀI LTE ADVANCE
Nhóm K++ 2
I. GIỚI THIỆU CHUNG
1. Lịch Sử Phát Triển Của Mạng Di Động
Thế hệ thứ 1: Đây là hệ thống thông tin di động tương tự sử dụng phương thức đa
truy nhập phân chia theo tần số FDMA và điều chế tần số FM với các đặc điểm: - Phương thức truy nhập: FDMA.
-
Dịch vụ đơn thuần là thoại.
-
Chất lượng thấp.
- Bảo mật kém
Thế hệ thứ 2: Hệ thống mạng 2G được đặc trưng bởi công nghệ chuyển mạch kỹ
thuật số (digital circuit-switched). Kỹ thuật này chiếm ưu thế hơn 1G với các đặc
điểm sau: - Dung lượng tăng.
-
Chất lượng thoại tốt hơn.
-
Hỗ trợ các dịch vụ số liệu (data).
- Phương thức truy nhập : TDMA, CDMA băng hẹp.
Thế hệ 3G: Đây là thế hệ thứ ba của chuẩn công nghệ điện thoại di động, cho phép
truyền cả dữ liệu thoại và ngoài thoại (tải dữ liệu, gửi email, tin nhắn nhanh, hình
ảnh…).
-
3G cung cấp cả hai hệ thống là chuyển mạch gói và chuyển mạch kênh. Hệ
thống 3G yêu cầu một mạng truy cập radio hoàn toàn khác so với hệ thống 2G
hiện nay.
-
Điểm mạnh của công nghệ này so với 2G là cho phép truyền, nhận các dữ liệu,
âm thanh, hình ảnh chất lượng cao cho cả thuê bao cố định và thuê bao đang di
chuyển ở cáctốc độ khác nhau.
-
Mạng 3G đặc trong bởi tốc độ dữ liệu cao, capacity của hệ thống lớn, tăng hiệu
quảsử dụng phổ tần và nhiều cải tiến khác.
- Có một loạt các chuẩn công nghệ di động3G, tất cả đều dựa trên CDMA, bao
gồm: UMTS (dùng cả FDD lẫn TDD), CDMA2000 và TD-SCDMA
-
8/20/2019 Bao Cao LTE Advanced
3/29
MÔN TRUYỀN THÔNG DI ĐỘ NG BÁO CÁO ĐỀ TÀI LTE ADVANCE
Nhóm K++ 3
Thế hệ 4G: 4G là thế hệ tiế p theo của mạng thông tin di động không dây.
- 4G là một giải pháp để vượ t lên những giớ i hạn và những điểm yếu của mạng
3G.
-
Điểm thay đổi khác biệt trong công nghệ 4G là chỉ sử dụng chuyển mạch góimà không k ết hợ p giữa chuyển mạch kênh và chuyển mạch gói như công nghệ
3G. Chuyển mạch kênh là công nghệ cũ đã đượ c sử dụng trong các hệ thống
điện thoại một thời gian dài. Nhược điểm của công nghệ này là việc lưu trữ tin
trong suốt thờ i gian k ết nối.
-
Những công nghệ “đình đám” nổi lên gần đây như WiMAX 802.16m, Wibro,
UMB, LTE, DVB-H…là những công nghệ pre-4G (tiền 4G).
Dưới đây thể hiện tốc độ đường lên (Uplink) và đường xuống (Downlink) của một sốthế hệ mạng di động gần đây:
Hình 1: Tốc độ một số mạng di động gần đây
2. So Sánh LTE-Advanced Vớ i LTE
-
LTE-Advanced (phiên bản R10, R11) thực sự là công nghệ mạng di động 4G,
còn LTE (phiên bản R8, R9) chỉ được xem như là công nghệ 3.9G.
http://tudiencongnghe.net/Special:Search/LTE-Advancedhttp://tudiencongnghe.net/Special:Search/4Ghttp://tudiencongnghe.net/Special:Search/4Ghttp://tudiencongnghe.net/Special:Search/LTE-Advanced
-
8/20/2019 Bao Cao LTE Advanced
4/29
MÔN TRUYỀN THÔNG DI ĐỘ NG BÁO CÁO ĐỀ TÀI LTE ADVANCE
Nhóm K++ 4
- LTE-Advanced, như tên gọi của nó, thực chất chỉ là bản nâng cấ p của LTE nhằm
hướng đến thỏa mãn các yêu cầu của IMT-Advanced. Việc nâng cấp này đượ c thể
hiện ở chỗ các công nghệ đã đượ c sử dụng trong LTE thì vẫn đượ c sử dụng
trong Lte advanced (OFDMA, SC-FDMA, MIMO, AMC, Hybrid ARQ…). Tuynhiên có một số cải tiến để phát huy tối đa hiệu quả của chúng như MIMOtăng
cườ ng (8x8 MIMO). Đồng thờ i LTE-Advanced còn ứng dụng thêm nhiều công
nghệ k ỹ thuật mớ i:
1. Truyề n d ẫn băng rộng và chia sẻ phổ t ần.
2. Đa anten cải tiế n (Multi-antenna Enhancements).
3. Các bộ lặp và các bộ chuyển tiếp
4. MCMC CDMA
- Bằng việc áp dụng thêm nhiều giải pháp công nghệ k ỹ thuật mới như trên, LTE-
Advanced có các đặc tính cao hơn hẳn so vớ i LTE về nhiều mặt (tốc độ, băng
thông, hiệu suất sử dụng phổ, độ tr ễ xử lý…). Trong khi LTE chỉ cho phép truyền
dữ liệu vớ i tốc độ tối đa là 326 Mbps thì LTE-Advanced có tốc độ đỉnh lên đến 1
Gbps. Độ tr ễ xử lý nhỏ nhất của LTE-Advanced là ~5 ms trong khi ở LTE là
~10ms (gấ p 2 lần so vớ i LTE-Advanced)…
Bảng 1:So sánh giữ a LTE và Lte advanced
II.
LTE ADVANCED
http://tudiencongnghe.net/Special:Search/OFDMAhttp://tudiencongnghe.net/Special:Search/MIMOhttp://tudiencongnghe.net/Special:Search/AMChttp://tudiencongnghe.net/Special:Search/AMChttp://tudiencongnghe.net/Special:Search/AMChttp://tudiencongnghe.net/Special:Search/MIMOhttp://tudiencongnghe.net/Special:Search/OFDMA
-
8/20/2019 Bao Cao LTE Advanced
5/29
MÔN TRUYỀN THÔNG DI ĐỘ NG BÁO CÁO ĐỀ TÀI LTE ADVANCE
Nhóm K++ 5
Sự phát triển và ưu thế của Lte advanced đượ c thể hiện rõ ở bảng dưới đây:
Bảng 2:Ưu thế của Lte advanced so vớ i các công nghệ khác
Một số đặc điểm của Lte advanced:
-
Tốc độ dữ liệu đỉnh: 1 Gbps cho đườ ng xuống và 500 Mbps cho đườ ng lên.
-
Băng thông sử dụng: 20Mhz - 100Mhz.
- Hiệu quả phổ đỉnh: 30bps/Hz cho đƣờ ng xuống và 15 bps/Hz cho đườ ng lên.
-
Thờ i gian chờ : nhỏ hơn 50 ms khi chuyển từ tr ạng thái r ỗi sang tr ạng thái k ết nối
vànhỏ hơn 5ms cho mỗi chuyển mạch gói riêng lẻ.
- Tính di động: giống LTE.
- Khả năng tương thích: Lte advanced có khả năng liên kết mạng vớ i LTE và các
hệthống của 3GPP.1. Các K ỹ Thuật Dùng Trong Lte Advanced
-
Có một số kĩ thuật chính giúp cho Lte advanced đạt được tốc độ dữ liệu cao.
MIMO và OFDM là hai kĩ thuật cơ bản.
-
8/20/2019 Bao Cao LTE Advanced
6/29
MÔN TRUYỀN THÔNG DI ĐỘ NG BÁO CÁO ĐỀ TÀI LTE ADVANCE
Nhóm K++ 6
- Bên cạnh đó, còn có một số kĩ thuật khác sẽ được triển khai. Trong số đó, kĩ thuật
MC-MC-CDMA (Multicode Multicarrier Code Devision Multiple Access) là một
ứng cử đang được nghiên cứu và bàn cãi hiện nay.
1.1.
Kết hợp sóng mang (Carrier Aggregation) - Lte advanced sử dụng k ỹ thuật k ết hợ p sóng mang để truyền dẫn băng r ộng hơ n
và chia sẻ phổ tần. Độ r ộng băng truyền dẫn cao hơn hẳn so vớ i LTE, UL là
40MHz và DL lên đến 100Mhz. (Trong khi đó LTE cả 2 đường đều là 20MHz.)
Hình 2: Các sóng mang thành phần trong truyề n d ẫn băng rộng
Hình vẽ trên minh họa các sóng mang thành phần trong truyền dẫn băng rộng của Lte
advanced, mỗi sóng mang có thể sử dụng băng thông là 1.4 , 3, 5, 10, 15 hoặc 20MHz
nhưng tổng băng thông tối đa không được quá 100MHz.
-
Việc tăng độ r ộng băng truyền dẫn góp phần thỏa mãn hướng đến mục tiêu đạt
tốc độ đỉnh r ất cao của Lte advanced. Việc mở r ộng độ r ộng băng sẽ đượ c thực
hiện trong khi vẫn duy trì được tính tương thích phổ (không bị nhiễu sóng mang).
Điều này có thể đạt đượ c bằng cách sử dụng k ỹ thuật k ết hợ p sóng mang trong đó
-
8/20/2019 Bao Cao LTE Advanced
7/29
MÔN TRUYỀN THÔNG DI ĐỘ NG BÁO CÁO ĐỀ TÀI LTE ADVANCE
Nhóm K++ 7
nhiều sóng mang thành phần LTE đượ c k ết hợ p trên lớ p vật lý để cung cấp độ
r ộng băng cần thiết. Các sóngmang thành phần có thể có băng thông là 1.4, 3, 5,
10, 15, 20 MHz và tốiđa chỉ có 5 sóng mang thành phần được k ết hợp, từđó băng
thông k ết hợp có thể lên tới 100MHz.-
Đối vớ i thiết bị đầu cuối LTE, mỗi sóng mang thành phần sẽ xuất hiện như là một
sóng mang LTE trong khi một thiết bị đầu cuối LTE-Advanced có thể khai thác
toàn bộ độ r ộng băng k ết hợ p.
- Các loại k ết hợ p sóng mang:
Hình 3:Các loại k ế t hợ p sóng mang
+ Intra-band: là dạng k ết hợ p trong cùng băng tần. Gồm 2 loại:
Liên tục (contiguous): đây là dạng dễ thực thi nhất vớ i các
sóng mang liền k ề nhau. Mỗi thiết bị đầu cuối chỉ cần một bộ
thu phát.
Không liên tục (non-contigous): là dạng phức tạ p hơn. Các
sóng mang thành phần không thể truyền như 1 tín hiệuđơ n vì
thế cần phải yêu cầu tớ i 2 bộ thu phát.
-
8/20/2019 Bao Cao LTE Advanced
8/29
MÔN TRUYỀN THÔNG DI ĐỘ NG BÁO CÁO ĐỀ TÀI LTE ADVANCE
Nhóm K++ 8
+ Inter-band non-contiguous:đây là dạng k ết hợ p sử dụng các sóng mang
thành phần trong các băng tần khác nhau. Các thiết bị đầu cuối yêu cầu
phảihỗ tr ợ nhiều bộ thu phát, do đóđòi hỏi k ỹ thuật xử lý phức tạ p khi
truyền dẫn giữa 2 thiết bị.
- Các sóng mang thành phần có 2 loại: Chính (Primary component carrier) - là duy
nhất, và phụ ( Secondary component carrier) - có thể có 1 hoặc nhiều hơn. Không
có khái niệm nào để xác định thành phần nào là chính và phụ, nó dựa trên các
thông số liên quan trong quá trình truyền tải trên các sóng mang khác nhau.
1.2. Giải pháp đa anten -M IMO
1.2.1. Khái quát
-
Các hệ thống thông tin không dây luôn được nghiên cứu nhằm cải thiện chấtlượng, dung lượng của hệ thống cũng như khả năng chống lại hiện tượng đađường. Đối với các hệ thống thông tin chất lượng của tín hiệu có thể được cải thiện bằng cách tăng công suất, dung lượng của hệ thống có thể tăng khi tăng
băng thông. Tuy nhiên công suất cũng chỉ có thể tăng tới một mức giới hạn nàođó, vì công suất phát càng tăng thì hệ thống càng gây nhiễu cho các hệ thốngxung quanh, băng thông của hệ thống cũng không thể tăng lên mãi vì việc phân
bố băng thông đã được định chuẩn sẵn.-
Hệ thống MIMO có thể tăng dung lượng kênh truyền, sử dụng băng thông rấthiệu quả nhờ ghép kênh không gian (V-BLAST ), cải thiện chất lượng của hệthống đáng kể nhờ vào phân tập tại phía phát và phía thu ( STBC , STTC ) màkhông cần tăng công suất phát cũng như tăng băng thông của hế thống.
1.2.2. Hệ thống MIMO trong LTE, LTE Advanced
a- Cơ bản về MIMO:
-
Kỹ thuật MIMO (Multiple Input Multiple Output ) trong lĩnh vực truyền thông
là kỹ thuật sử dụng nhiều anten phát và nhiều anten thu để truyền dữ liệu.
MIMO technique tận dụng sự phân tập - diversity (không gian, thời gian, mãhóa ...) nhằm nâng cao chất lượng tín hiệu, tốc độ dữ liệu. Tuy nhiên không
giống OFDM, MIMO phát đồng thời và cùng tần số.
-
Mô hình hệ thống MIMO điển hình:
-
8/20/2019 Bao Cao LTE Advanced
9/29
MÔN TRUYỀN THÔNG DI ĐỘ NG BÁO CÁO ĐỀ TÀI LTE ADVANCE
Nhóm K++ 9
Hình 4:Hệ thống MIMO M x N
Chuỗi tín hiệu phát bk , được mã hóa theo cả hai miền không gian (theo
hướng các anten phát) và thời gian nhờ bộ mã hóa không gian thời gian
(STE: SpaceTime Encoder). Tín hiệu sau khi được mã hóa không gian-thời
gian (KG-TG) {sk } được phát đi nhờ N anten phát. Máy thu sử dụng phân
tập thu với M anten thu. Kênh tổng hợp giữa máy phát (Tx) và máy thu
(Rx) có N đầu vào và M đầu ra, và vì vậy được gọi là kênh MIMO M×N. Phân tập phát (sử dụng 2 hay nhiều anten để truyền 1 tín hiệu): Dùng
phương pháp mã hóa không gian-thời gian để mã hóa cho các hệ thống
phân tập phát. Mã không gian-thời gian có thể được phân loại thành hai
loại:
Phân tập thu (sử dụng 2 hay nhiều anten để thu nhận tín hiệu để nhận 1 tín
hiệu phát): Ở phía máy thu, những dòng dữ liệu khác nhau được bắt (pick
up) bởi các anten độc lập và các dây chuyền thiết bị thu độc lập. Trong thực
tế, vài lưới tài nguyên LTE được gửi đồng thời trên cùng tần số nhưng
thông qua những anten khác nhau
- Ghép kênh không gian V-BLAST (Vertical Bell labs layered space-time):
-
8/20/2019 Bao Cao LTE Advanced
10/29
MÔN TRUYỀN THÔNG DI ĐỘ NG BÁO CÁO ĐỀ TÀI LTE ADVANCE
Nhóm K++ 10
Tx
RxTx
Rx
ộ mã
hóa
vectơ
Xử lý tín
hiệu
V BLAST
Kênh
MIMO
Số
liệu
phát
1a
Tna
Số
liệu
thu
Hình 5: Sơ đồ hệ thống V -BLAST
Tín hiệu truyền được sắp xếp dọc (vertically) cho từng anten phát. Mỗi anten
sẽ truyền đồng thời 1 stream symbols khác nhau của tín hiệu, do đó tốc độ dữ
liệu tăng lên N_t lần (N_t: số anten phát...). Tại các anten thu, tín hiệu chồng chập của nhiều anten phát khác nhau sẽ được
xử lý bởi bộ giải mã tối ưu để tìm ra chuỗi dữ liệu ML (maximum likelyhood).
b- Single user MIMO và Multi User MIMO:
- Single user MIMO (SU-MIMO):
Hình 6: Single user MIMO
Hai dòng dữ liệu được mã hóa để phù hợp với kênh truyền
Dung lượng cell tăng và tốc độ dữ liệu tăng
- Multi User MIMO (MU-MIMO):
-
8/20/2019 Bao Cao LTE Advanced
11/29
MÔN TRUYỀN THÔNG DI ĐỘ NG BÁO CÁO ĐỀ TÀI LTE ADVANCE
Nhóm K++ 11
Hình 7: Multi user MIMO
Dòng dữ liệu MIMO đa người dùng đến từ các UE khác nhau
Dung lượng cell tăng ,tốc độ dữ liệu không đổi
Vì sao Lte advanced chọn Multi User MIMO làm hướng phát triển chính?
Ở hướng lên, thật khó cho các UE sử dụng MIMO do bởi kích cỡ anten hạn
chế và công suất ngõ ra của nó. Tuy nhiên bản thân kênh truyền hướng lên
LTE vẫn thích hợp cho truyền MIMO hướng lên. Để tận dụng trọn vẹn kênh
truyền này, các nhà công nghệ thực hiện kỹ thuật anten đa người dùng (multi
user MIMO). MU-MIMO cho phép nhiều người dùng truy cập đồng thời cùng
một kênh bằng cách sử dụng độ không gian tự do được cung cấp bởi MIMO.
Về phía trạm cơ sở, các dòng dữ liệu này được phân tách bởi bộ thu sóng
MIMO và được xử lý như là những cuộc truyền từ những thiết bị độc lập,
không phụ thuộc vào thiết bị đầu cuối. Tuy điều này không làm cho tốc độ
truyền của mỗi thiết bị cao hơn, nhưng dung lượng hướng lên tổng thể của cell
được gia tăng đáng kể
c- Thay đổi trong LTE-Advanced:
-
8/20/2019 Bao Cao LTE Advanced
12/29
MÔN TRUYỀN THÔNG DI ĐỘ NG BÁO CÁO ĐỀ TÀI LTE ADVANCE
Nhóm K++ 12
Hình trên thể hiện sự khác nhau ở bộ thu nhận trong LTE và LTE-Advanced:
- Trong k ỹ thuật đa anten, precoding là mã đượ c sử dụng để đánh dấu, phân loại
cách điều chế khác nhau cho mỗi anten khác nhau. Mã tiền mã hóa này phụ
thuộc vào k ỹ thuật đa anten đượ c sử dụng và số lượ ng các lớ p các cổng anten
thu nhận. Mục đích sử dụng mã này là để thu tín hiệu một cách tốt nhất có thể.
Lưu ý rằng tín hiệu trong quá trình truyền có thể bị nhiễu fading, hoặc một số
nhiễu khác do kênh truyền gây ra.
- Trong Release 8, tín hiệu CRS(Cell-specific Reference Signal) đượ c thêm mỗi
anten vào sau khi đi qua bộ precoding. Từ việc nhận đượ c CRS này các UE sẽ
ướ c tính kênh truyền thông qua tác động của tín hiệu truyền. UE sẽ giải điều
chế tín hiệu dựa trên bảng mã code của precoding, để tái tạo lại thông tin đượ cgửi.
- Trong Release 10 bộ DM RSS (Demodulation Reference Signals) đượ c thêm
vào tín hiệu truyền trướ c khi di qua bộ precoding. Tín hiệu sau khi được điều
chế sẽ được phát đi, bên thu sau khi nhận tín hiệu sẽ giải điều chế mà không cần
dựa trên bảng mã code của precoding.
-
Tăng cường đườ ng lên MU-MIMO để cải thiện hệ thống:
Can thiệ p vào hệ thống Precoding( thêm bộ DM RSS vào trướ c mãPrecoding)
Sử dụng máy thu LMMSE để giải mã precoders
Nâng cao chỉ số chất lượ ng kênh truyền (CQI- channel quality indicator)
MIMO giúp giảm SNR:
- MIMO đượ c sử dụng khi có xuất hiện nhiều nhiễu, hệ số SNR lớ n. Khi hệ số SNR
tương đối thấ p thì ta có thể sử dụng nhiều kĩ thuật anten khác để phát ví dụ như TX-
diversity:
-
8/20/2019 Bao Cao LTE Advanced
13/29
MÔN TRUYỀN THÔNG DI ĐỘ NG BÁO CÁO ĐỀ TÀI LTE ADVANCE
Nhóm K++ 13
Hình 8: Chế độ truyề n d ẫn MIMO tùy trườ ng hợ p SNR
-
Để có thể điều chỉnh kĩ thuật anten thu phát sóng, ngườ i ta dùng nhiều chế độ truyền dẫn
khác nhau ( điều nãy đã đượ c sử dụng ở các bản release trướ c). UE (User Equipment) sẽ
thông quan tín hiệu RRC (Radio Resource Control) để chọn chế độ truyền dẫn.Trong
đườ ng xuống MIMO có 9 chế độ truyền dẫn khác nhau. Các chế độ truyền dẫn đượ c
phân biệt bở i:
Số lớ p anten
Các cổng anten đượ c sử dụng
Dạng tín hiệu tham chiếu, tín hiệu di động hay tín hiệu đã đượ c giải điều chế. (Cell
Specific Reference (CRS) or Demodulation Reference Signal)
Khoảng tiền mã hóa: precoding
Thông qua chế độ truyền dẫn 8x8 MIMO ở đườ ng xuống và 4x4 MIMO ở đườ ng
lên
d- Nâng cao kỹ thuật MIMO trong Lte advanced
-
Các công nghệ đa anten, bao gồm định dạng chùm và ghép kênh theo không
gian là các thành phần công nghệ then chốt vốn có của LTE và chắc chắn sẽ tiếp
tục đóng một vai trò quan trọng hơn trong LTE-Advanced.
- Thiết kế đa anten LTE hiện tại cung cấp lên đến bốn cổng anten với các tín hiệu
tham chiếu ô cụ thể tương ứng ở đường xuống, kết hợp với sự tiền mã hóa dựa
trên sổ mã. Cấu trúc này cung cấp cả sự ghép theo không gian lên đến bốn lớp,
đưa đến tốc độ bit đỉnh là 300 Mbit/s cũng như là định dạng chùm (dựa trên sổ
-
8/20/2019 Bao Cao LTE Advanced
14/29
MÔN TRUYỀN THÔNG DI ĐỘ NG BÁO CÁO ĐỀ TÀI LTE ADVANCE
Nhóm K++ 14
mã). Kết hợp với nhau trên độ rộng băng toàn phần là 100 MHz, sơ đồ ghép
không gian LTE hiện tại sẽ đạt được tốc độ đỉnh là 1,5 Gbit/s vượt xa so với
yêu cầu của LTE-Advanced. Có thể thấy trước rằng hỗ trợ ghép kênh theo
không gian trên đường lên sẽ là một phần của LTE-Advanced. Việc tăng số lớptruyền dẫn đường xuống vượt xa con số bốn là có khả năng và có thể được sử
dụng như là phần bổ sung đối với sự tăng tốc đỉnh thông qua sự mở rộng băng
tần
-
Ta có thể thấy trong LTE-Advanced Release 10, 3GPP cho thấy thiết bị người
dùng với công nghệ MIMO có thể sử dụng tới 4 ăng ten để truyền dữ liệu trên
đường lên tới mạng vô tuyến di động.
- Tại đường xuống, tối đa có tới 8 luồng dữ liệu song song được cung cấp. MIMO
cho phép công suất mạng LTE được mở rộng hơn nữa, cụ thể:
Hiệu suất phổ đường lên lên tới 30bps/Hz
Hiệu suất phổ đường xuống lên tới 15bps/Hz
1.3. Các bộ lặp và các bộ chuyển tiếp
1.3.1. Khái quát
- LTE-Advanced có khả năng đáp ứng hiệu quả các mạng không đồng nhất bằng
các Node chuyển tiế p (RNs). Tức là khả năng k ết hợ p các tế bào nhỏ và lớ n.RNs là các tr ạm công suất thấ p cung cấ p và nâng cao chất lượ ng phủ sóng tại
các vùng biên hay các vùng sâu vùng xa.
- Trong thông tin di động, các user ở khu vực rìa cell thườ ng thu tín hiệu vớ i
SNR r ất thấ p vì xa tr ạm gốc. Hệ thống 4G lại yêu cầu truyền dữ liệu tốc độ cao
nên những user ở rìa cell sẽ không đáp ứng đượ c tốc độ theo yêu cầu đó. Sử
dụng k ỹ thuật chuyển tiếp để mở r ộng vùng phủ sóng ở khu vực rìa cell, giúp
các user ở khu vực rìa cell vẫn đảm bảo đượ c tốc độ truyền dữ liệu cao đúng
như yêu cầu của hệ thống 4G
- Hệ thống 4G truyền tải dữ liệu tốc độ cao nên tiêu tốn nhiều năng lượ ng của
tr ạm gốc cũng như của thiết bị người dùng hơn so vớ i các hệ thống trướ c. Sử
dụng k ỹ thuật chuyển tiế p giúp cải thiện đượ c công suất tiêu thụ nên tiết kiệm
-
8/20/2019 Bao Cao LTE Advanced
15/29
MÔN TRUYỀN THÔNG DI ĐỘ NG BÁO CÁO ĐỀ TÀI LTE ADVANCE
Nhóm K++ 15
được năng lượng, làm tăng thờ i gian sống của tr ạm gốc cũng như các thiết bị
ngờ i dùng trong hệ thống 4G.
1.3.2. Nguyên lý
-
Sử dụng nút chuyển tiếp để truyền và nhận dữ liệu giữa eNodeB và thiết bị ngườ i dùng UE thông qua việc truyền dẫn qua nhiều chặng.
Hình 9: Minh hoạ k ỹ thuật chuyể n tiế p
a)
Các nút chuyển tiếp
Các loại RNs:
- Loại 1: có thể giúp một UE ở xa, nằm ngoài vùng phủ của eNodeB, truy nhậ p
tớ i eNodeB. Mục tiêu chính của nó là để mở r ộng vùng phủ tín hiệu của dịch
vụ.
-
Loại 2: giúp một UE nội hạt, nằm trong vùng phủ của eNodeB và có tuyến
thông tin tr ực tiếp đến eNodeB, cải thiện đượ c chất lượ ng dịch vụ và dung
lượ ng tuyến truyền dẫn của nó. Mục tiêu chính của nó là để gia tăng toàn bộ
dung lượ ng hệ thống bằng việc tạo ra phân tập đa đường và độ lợ i truyền dẫn
các UE nội hạt.
b) Các chiến lượ c chuyển tiếp:
-
8/20/2019 Bao Cao LTE Advanced
16/29
MÔN TRUYỀN THÔNG DI ĐỘ NG BÁO CÁO ĐỀ TÀI LTE ADVANCE
Nhóm K++ 16
Hình 10: Chuyể n tiế p 1 chiề u
Hình 11: Chuyể n tiế p 2 chiề u
c) Các cơ chế :
- Khuếch đại và chuyển tiế p (AF: Amplify and Forward)
o
Đầu tiên, nút chuyển tiế p nhận tín hiệu từ eNodeB (hay UE). Sau đó khuếch
đại tín hiệu thu này và chuyển tiếp nó đến UE (hay eNodeB).
-
Giải mã hoá và chuyển tiế p (DF: Decode and Forward)
o Đầu tiên, nút chuyển tiế p giải mã hoá tín hiệu thu đượ c từ eNodeB (hay UE).
Sau đó nếu dữ liệu đượ c giải mã đúng, nút chuyển tiế p sẽ thực hiện mã hoá
kênh và chuyển tiế p tín hiệu mới đến UE (hay eNodeB).
d) Vùng phủ sóng:
-
8/20/2019 Bao Cao LTE Advanced
17/29
MÔN TRUYỀN THÔNG DI ĐỘ NG BÁO CÁO ĐỀ TÀI LTE ADVANCE
Nhóm K++ 17
Hình 12: Ví d ụ về tăng vùng phủ bằ ng 8 tr ạm chuyể n tiế p
Xem xét một cell gốc đượ c biểu thị là một hình tròn và các tr ạm chuyển tiế p
được đặt đồng đều bao quanh BS. Bán kính của cell cực đại đạt đượ c bở i BSvà các tr ạm chuyển tiếp đặt đồng đều bao quanh nó gọi là dải vùng phủ.
e) Các cơ chế bắt cặp cho việc lự a chọn chuyển tiếp:
Trong một mạng vớ i nhiều nút chuyển tiế p và nhiều UE hiện diện, một điều
quan tr ọng là lựa chọn một nút chuyển tiế p bắt cặ p vớ i một UE để đạt đượ c
đầu ra tốt nhất. Có 2 cơ chế:
o
Cơ chế bắt cặ p tậ p trungo
Cơ chế bắt cặ p phân phối
1.3.3.
Ý nghĩa
K ỹ thuật chuyển tiếp đượ c sử dụng vớ i nhiều ưu điểm:
- Mở r ộng vùng phủ sóng của eNodeB
- Cung cấ p tốc độ dữ liệu cao, đặc biệt tại khu vực rìa cell, nơi mà ở đó có tỉ số tín
hiệu trên nhiễu SNR thấ p
-
Nâng cao chất lượ ng hệ thống- Tối ưu đượ c tiêu thụ công suất trên toàn bộ tuyến truyền dẫn
- Giá thành thiết bị thấp hơn eNodeB
- Nhỏ gọn, dễ lắp đặt
-
8/20/2019 Bao Cao LTE Advanced
18/29
MÔN TRUYỀN THÔNG DI ĐỘ NG BÁO CÁO ĐỀ TÀI LTE ADVANCE
Nhóm K++ 18
1.4. H ệ th ố ng ph ố i h ợ p truy ền d ẫn đa điể m CoMP (Coordinated Multi-Point
Transmission)
Hệ thống phối hơp có 1 nút nguồn phân phát 1 bản tin đến một số nút
chuyển tiế p. Các nút này gửi lại tín hiệu đã đượ c xử lý đến nút đích. Nút đíchk ết hợ p và sử dụng phân tậ p tín hiệu thu đượ c từ các nút chuyển tiế p và từ nút
nguồn để nhận đượ c tín hiệu thu
Hình 13: H ệ thố ng phố i hợ p vớ i 2 nút chuyể n tiế p
-
Lợi ích của hệ thống CoMP trong việc nâng cao chất lượng dịch vụ:+ Tăng hiệu quả sử dụng mạng: bằng việc cung cấp k ết nối tới nhiều
tr ạm cùng lúc, dữ liệu có thểtận dụng tốiưu tài nguyên của các tr ạm thu
phátđó.
+ Nâng cao chất lượng thuê bao: sử dụng nhiều tế bào mạng trên 1 thuê
bao sẽ tăng khả năng thu nhận và giảmđáng k ể việc mất k ết nối.
+ Giảm nhiễu: Hệ thống này giúp cải thiện đáng kể về tỉ lệ tín hiệu trên
tạ p âm và can nhiễu ở thiết bị đầu cuối.
1.5. MCMC CDMA
1.5.1. MC – CDMA (Multicarrier - CDMA)
Nguyên lý chung của k ỹ thuật MC – CDMA (Multicarrier - CDMA)
-
8/20/2019 Bao Cao LTE Advanced
19/29
MÔN TRUYỀN THÔNG DI ĐỘ NG BÁO CÁO ĐỀ TÀI LTE ADVANCE
Nhóm K++ 19
- Vớ i k ỹ thuật OFDM, mỗi user trong cùng một cell sử dụng một tậ p tần số sóng
mang phụ riêng biệt.
- Còn đối vớ i k ỹ thuật MC- CDMA tất cả các user sử dụng chung một tậ p tần số
sóng mang phụ. Mỗi user phân biệt vớ i user khác nhờ chuỗi mã của riêng user đó.
-
MC – CDMA là một hình thức của CDMA hoặc tr ải phổ, nhưng chúng ta ứng
dụng tr ải phổ trong miền tần số (xa hơn nữa là trong miền thời gian như trải phổ
tr ực tiế p CDMA – DS CDMA).
- MC-CDMA là một hình thức của ghép kênh phân chia theo tần số tr ực giao
(OFDM), nhưng chúng ta ứng dụng đầu tiên cho hoạt động ma tr ận tr ực giao đến
các bit người dùng,do đó MC– CDMA thỉnh thoảng cũng đượ c gọi là CDMA – OFDM.
Hình 16:. Sơ đồ khố i máy phát MC - CDMA
Mỗi user đượ c cấ p cho một chuỗi mã xác định thuộc tậ p mã tr ực giao (DS-CDMA),
sau đó dữ liệu của tất cả user đượ c phát song song trên cùng một tậ p sóng mang phụ tr ực giao (OFDM), thay vì phát nối tiếp như trong hệ thống DS – CDMA.
Ở máy thu hình 2, tín hiệu thu đượ c nhân vớ i các sóng mang phụ tr ực giao, giải
điều chế số r ồi đượ c k ết hợ p thành một luồng dữ liệu nối tiế p.Tại đây, để thu đượ c dữ
-
8/20/2019 Bao Cao LTE Advanced
20/29
MÔN TRUYỀN THÔNG DI ĐỘ NG BÁO CÁO ĐỀ TÀI LTE ADVANCE
Nhóm K++ 20
liệu của user thứ k, ta nén phổ luồng dữ liệu nối tiế p vừa thu đượ c bằng chỗi tr ải mã
user k.
Hình 17: Sơ đồ khố i máy thu MC – CDMA ứ ng vớ i user k
Mỗi một chip của ký hiệu tr ải phổ chuỗi tr ực tiếp đượ c ánh xạ lên một sóng
mang phụ riêng. Do đó, trong hệ thống MC-CDMA, các chip của dữ liệu tr ải phổ
chuỗi tr ực tiếp đượ c phát song song trên các sóng mang phụ khác nhau, thay vì phát
tuần tự như trong hệ thống DS-CDMA.
Hình1: Tín hiệu MC -CDM cho một user
-
8/20/2019 Bao Cao LTE Advanced
21/29
MÔN TRUYỀN THÔNG DI ĐỘ NG BÁO CÁO ĐỀ TÀI LTE ADVANCE
Nhóm K++ 21
Mỗi bit của user vớ i thờ i khoảng là bT sẽ đượ c tr ải phổ bằng mã của user đó vớ i
chu k ỳ chip là cT nên độ lợ i xử lý là:
c
b
MC
T T G
Tùy theo kiểu điều chế mà có bao nhiêu chip đượ c ánh xạ lên một sóng mang.
Nếu kiểu điều chế là BPSK thì mỗi chip sau đó đượ c ánh xạ lên một sóng mang. Còn
nếu kiểu điều chế là QPSK thì mỗi symbol dùng để điều chế đa sóng mang sẽ bao
gồm 2 chip.
Do đó, tr ong hệ thống MC-CDMA, các chip của dữ liệu tr ải phổ chuỗi tr ực tiế p
đượ c phát song song trên các sóng mang phụ khác nhau, thay vì phát tuần tự như
trong hệ thống DS-CDMA.
Ưu và nhược điểm của hệ thống MC-CDMA
-
Ưu điểm:
MC-CDMA thừa k ế tất cả các đặc điểm của CDMA. Nó có tính bền vững vớ i
nhiễu chọn lọc tần số và sử dụng băng thông hiệu quả. Bên cạnh đó, nó có thể
cho phép N user phát đồng thời trong môi trường đa đườ ng phân tán vớ i BER
(Bit error rate) thấ p.
Vì MC-CDMA là một dạng của OFDM, nó sẽ làm tăng k hoảng symbol để chống
lại tr ễ tr ải, tận dụng mô hình phân tậ p tần số và giảm độ phức tạ p của các bộ cân
bằng đườ ng truyền do mỗi sóng mang phụ bị ảnh hưở ng bở i fading phẳng độc
lậ p. Ngoài ra việc k ết hợ p OFDM vớ i DS-CDMA có ưu điểm chính là làm giảmtốc độ symbol trên mỗi sóng mang phụ để mà khoảng symbol dài dễ thực hiện
giả đồng bộ hơn.
- Nhược điểm:
-
8/20/2019 Bao Cao LTE Advanced
22/29
MÔN TRUYỀN THÔNG DI ĐỘ NG BÁO CÁO ĐỀ TÀI LTE ADVANCE
Nhóm K++ 22
Rất nhạy với offset tần số và khuếch đại phi tuyến vì sử dụng kỹ thuật đa sóng
mang.
Offset tần số do hiện tượng dịch Doppler (sự di chuyển) hay mất phối hợp giữa
các bộ tạo dao động sóng mang cao tần ở máy phát và ở máy thu dẫn đến tính
trực giao giữa các sóng mang phụ bị mất và gây nên nhiễu liên sóng mang ICI
(InterCarrier Interference) và MAI( Multiple Access Interference). Một số kết
quả mô phỏng đã đưa đến nhận xét là: offset tần số khoảng 20% sẽ làm giảm
dung lượng của hệ thống đi 50% với BER 10-4trong môi trường fading
Rayleigh.
Việc cộng một số lượng lớn sóng mang phụ trước khi phát đã tạo ra đường baocủa tín hiệu có giá trị lớn. Các giá trị lớn này có thể lái các bộ khuếch đại sang
trang thái bảo hòa và gây sái dạng tín hiệu.
Tỷ số công suất đỉnh trên công suất trung bình PAPR lớn.
1.5.2. Multicode – CDMA
-
Multicode CDMA là một k ỹ thuật được đề xuất để hỗ tr ợ cho hoạt động đa tốc độ
trong mạng CDMA. Nó dễ dàng tích hợ p các luồng dữ liệu tốc độ thành một kiến trúc
thống nhất vớ i tất cả các kiểu điều chế kênh truyền cùng sóng mang, chiếm băng
thông giống nhau và có cùng độ lợ i xử lý.
- Vớ i hệ thống MC – CDMA các tốc độ dữ liệu khác nhau của những user khác nhau
đượ c dễ dàng tạo ra bằng cách gán cho mỗi user một mã số. Vớ i những thuộc tính của
multi code CDMA chúng thực hiện việc truyền một cách đơn giản để tối ưu dung
lượ ng kênh truyền trong khi cố gắng đáp ứng truyền đa tốc độ (multi rate) của các
user.
-
Mỗi user có một tập gồm M mã gọi là tập chuỗi mã. Hệ thống này tương tự như hệ
thống điều chế M-ary, trong đó, một chuỗi mã sẽ được dùng thay thế cho một chuỗi
M 2log bits. Kích thước của tập chuỗi mã phụ thuộc vào tốc độ dữ liệu yêu cầu. Trong
-
8/20/2019 Bao Cao LTE Advanced
23/29
MÔN TRUYỀN THÔNG DI ĐỘ NG BÁO CÁO ĐỀ TÀI LTE ADVANCE
Nhóm K++ 23
trường hợp thông thường, kích thước tập mã này là 2, nghĩa là có hai chuỗi mã, một
biểu diễn ký hiệu „0‟ và một biểu diễn ký hiệu „1‟. Khi cần tốc độ dữ liệu lớn gấp L
lần tốc độ dữ liệu chuẩn thì tập chuỗi mã sẽ có kích thước là L2 và mỗi chuỗi gồm L
bits sẽ được ánh xạ thành một trong L
2 chuỗi mã. -
Sơ đồ khối của hệ thống Multi-code CDMA đượ c trình bày ở hình 5.1
)(1 nG
)(2 nG
)(3 nG
)(nG M
Ký hiệuM-ary
k a
k E k U )2cos( t f c
KÊNH
TRUYỀN
)()( t m k
)(1 nG
)(2 nG
)(3 nG
)( nG M
k E k U )2cos( t f c
Đơn vịquyếtđịnh
)(' k b
Hình 19: Sơ đồ khối máy phát và máy thu hệ thống Multicode CDM
Như đã giải thích ở trên, phụ thuộc vào tốc độ dữ liệu yêu cầu, mỗi user có một
tậ p M chuỗi mã, vớ i M là tỷ số của tốc độ dữ liệu yêu cầu so vớ i tốc độ dữ liệu cơ
bản. Để đạt đượ c tốc độ cơ bản, chúng ta dùng tậ p chuỗi mã chỉ gồm hai chuỗi. Ký
hiệu M-ary đượ c phát đi sẽ chọn một trong các chuỗi có chiều dài N, chuỗi này sau đó
đượ c nhân theo từng chip vớ i chuỗi đặc trưng của user. Ở máy thu sử dụng một băng
lọc để phát hiện ký hiệu phát. Chuỗi mã thu được đầu tiên đượ c nhân theo từng chip
vớ i chuỗi đặc trưng của user và sau đó kết quả thu đượ c lại được tính tương quan so
vớ i từng chuỗi trong tậ p M chuỗi nói trên. Chuỗi nào cho k ết quả tương quan lớ n nhất
sẽ đượ c chọn, từ đó ánh xạ ngượ c lại thành ký hiệu M-ary.
-
8/20/2019 Bao Cao LTE Advanced
24/29
MÔN TRUYỀN THÔNG DI ĐỘ NG BÁO CÁO ĐỀ TÀI LTE ADVANCE
Nhóm K++ 24
1.5.3. ết hợp giải pháp multi-code với hệ thống MC-CDMA
Để cải thiện chất lượng của hệ thống MC-CDMA và hệ thống Multi-code
CDMA trong kênh truyền fading, ta có thể kết hợp hai hệ thống trên thành hệ thống
Multi-code Multicarier CDMA (MC-MC-CDMA). Hình 5.3 mô tả máy phát của hệ
thống multicode MCCDMA
kLc )2cos( L L f
)(t S
)2cos( 11 f
Copier
1k c
1k c 2k c)(t ck
)(1 nV
)(2
nV
)(3 nV
)( nV M
Ký hiệu
M-ary k a
Hình 20: Sơ đồ khối máy phát Multi-code MC-CDMA
Cũng như trong máy phát Multi-code CDMA, mỗi ký hiệu M-ary sẽ chọn mộttrong M chuỗi có chiều dài N để phát đi. Chiều dài N này được chọn cố định không
phụ thuộc vào giá trị của M. Do đó khi thay đổi tốc độ dữ liệu thì N không thay đổi,
chỉ có M là thay đổi theo. Để bảo đảm tính độc lập tuyến tính giữa các tập mã thì phải
có điều kiện M N. N cũng là tỷ số trải phổ trong miền thời gian.
Mỗi bit của chuỗi mã chiều dài N được copy lên L nhánh sóng mang phụ và
nhân với mã scrambling đặc trưng cho từng user của nhánh tương ứng,,
k l c
. Chú ýrằng
,k l c độc lập với thời gian, do đó quá trình trải phổ ở tầng này chỉ thực hiện trong
miền tần số, cho phép các user chọn các mã đặc trưng có sự tương quan chéo thấp
nhất với các mã của các user khác. Sau đó, mỗi nhánh này lại điều chế một trong L
sóng mang phụ trực giao và cuối cùng các tín hiệu thu được cộng lại và phát đi.
-
8/20/2019 Bao Cao LTE Advanced
25/29
MÔN TRUYỀN THÔNG DI ĐỘ NG BÁO CÁO ĐỀ TÀI LTE ADVANCE
Nhóm K++ 25
Tương tự như trong hệ thống OFDM, quá trình này có thể thực hiện bằng cách sử
dụng biến đổi IFFT kích thước L để thay cho phép nhân với sóng mang phụ và phép
lấy tổng. Khác với hệ thống OFDM (sử dụng biến đổi nối tiếp sang song song), trong
hệ thống này, cùng một bit thông tin sẽ được copy lại trên tất cả các sóng mang phụđể đạt được độ lợi trải phổ đa truy nhập. Ngoài ra, ta cũng có thể chn khoảng lặp dự
phòng hoặc không bởi vì nhiễu ISI không ảnh hưởng đáng kể bằng nhiễu giao thoa đa
truy nhập (MAI).
Tóm lại, hệ thống Multi-code MC-CDMA được giới thiệu ở đây trải phổ tín
hiệu cả trong miền thời gian lẫn trong miền tần số, tức là cũng dựa trên nguyên lý
tương tự như hệ thống MC-DS-CDMA. Bằng cách sử dụng chuỗi trải phổ trong miền
tần số, cả hai hệ thống đều có thể phân biệt giữa các user khác nhau mặc dù mỗi user
đều được cấp cùng một chuỗi trải phổ trong miền thời gian. Tuy nhiên, hệ thống MC -
MC-CDMA có sự cải thiện về mặt chất lượng so với hệ thống MC -DS-CDMA ở chỗ
nó có thể quản lý được các tốc độ dữ liệu biến đổi, đồng thời sử dụng các mã trải phổ
hiệu quả hơn. Ưu điểm thứ hai xuất phát từ khả năng lựa chọn một trong M từ mã để
mang thông tin thay vì chỉ nhân bit thông tin với một từ mã cố định.
Ở máy thumột bộ biến đổi FFT kích thước L sẽ được đặt ở ngõ vào. Tín hiệu racủa bộ FFT sau đó được giải trải phổ để khôi phục lại từng bit của chuỗi mã thu được.
Cứ N bit phục hồi được sẽ tạo thành một chuỗi mã, và chuỗi mã này sẽ được đưa vào
một băng lọc phối hợp, có tác dụng phát hiện ra ký hiệu phát đi từ chuỗi mã nhận
được. Nguyên tắc họat động của băng lọc phối hợp này như sau: N bit đã được giải
trải phổ tạo thành một chuỗi mã thu, chuỗi này sẽ được so sánh tương quan với M
chuỗi trong tập các chuỗi mã có thể là chuỗi mã phát. Chuỗi mã có sự tương quan lớn
nhất với chuỗi thu sẽ được chọn và được ánh xạ ngược lại thành một ký hiệu M-ary.
Mô hình đa sóng mang băng hẹp này cung cấp sự phân tập tần số để giảm bớt hiệu
ứng đa đường, do đó ta không cần sử dụng bộ thu RAKE mà vẫn thu được phần lớn
năng lượng để phát hiện ký hiệu phát.
-
8/20/2019 Bao Cao LTE Advanced
26/29
MÔN TRUYỀN THÔNG DI ĐỘ NG BÁO CÁO ĐỀ TÀI LTE ADVANCE
Nhóm K++ 26
)(t r
)2cos( 11 f
1k c
kLc)2cos( L L f
cT
dt 0
cT
dt 0
nk , Tái tạochuỗi mãchiều dài
N
)(t xk
)(1 nV
)(2 nV
)(3 nV
)( nV M
Tìm max
Đơn vịquyếtđịnh
m
ik b ,
Hình 21: Sơ đồ khối máy thu Multi-code MC-CDMA
Hệ thống MTC-MC-CDMA (Multi-Code Multi-Carrier CDMA) là sự k ết hợ p của hai
hệ thống Multi-Code CDMA và Multi-Carrier CDMA. Hệ thống MTC – MC-CDMA
giúp tăng cườ ng tốc độ trong việc truyền dữ liệu là video, hình ảnh …, cải thiện chất
lượ ng dữ liệu, dung lượ ng khi truyền trong môi trườ ng nhiễu đa đườ ng, nhiễu đa truy
cậ p.
Hệ thống multicode multicarrier CDMA hứa hẹn là phương pháp hỗ tr ợ cho
tốc độ dữ liệu lớn và đa ngườ i dùng trong hệ thống thông tin di động tế bào. Bằng
cách sử dụng lý thuyết multicode, hệ thống MC-MC-CDMA đã đạt đượ c hai khả năng
là tr ải phổ tốt cũng như đa dạng về tần số. Cùng trong một băng thông, cả việc phân
tích và mô phỏng thì k ết quả đều cho thấy r ằng hệ thống MC-MC-CDMA làm tốt hơn
hệ thống đa sóng mang CDMA (Multicarrier CDMA) và đơn sóng mang đa mã
(single carrier multicode CDMA về xác xuất lỗi bit và dung lượng ngườ i dùng trong
điều kiện kênh truyền Rayleigh fading lựa chọn tần số.
K ết luận:
- Hệ thống MTC – MC-CDMA giúp tăng cườ ng tốc độ trong việc truyền dữ
liệu là video, hình ảnh …, cải thiện chất lượ ng dữ liệu, dung lượ ng khi
truyền trong môi trườ ng nhiễu đa đườ ng, nhiễu đa truy cậ p.
-
8/20/2019 Bao Cao LTE Advanced
27/29
MÔN TRUYỀN THÔNG DI ĐỘ NG BÁO CÁO ĐỀ TÀI LTE ADVANCE
Nhóm K++ 27
- Đạt đượ c hai khả năng là trải phổ tốt cũng như đa dạng về tần số.
2. Các Dịch Vụ LTE Advanced
Tốc độ truyền đường xuống (và đường lên) rất cao với sự linh hoạt hơn, hiệu quả sử
dụngphổ tần và giảm trễ gói, Lte advanced hứa hẹn tăng cường việc phân phối cácdịch vụ băng rộng di động và thêm tính năng cho các dịch vụ giá trị gia tăng mới đang
tồn tại.
Chỉ mục
dịch vụ
Môi trường hiện tại Môi trường LTE
Thoại Audio thời gian thực VoIP, hội thảo video chất
lượng cao
Nhắn tin P2P SMS, MMS, email với quyềnưu tiên thấp
Tin nhắn hình ảnh, IM,email di động, tin nhắn
video
Trình duyệt Truy nhập đến các thông tin
dịch vụ trực tuyến cho
những người sử dụng nào
chi trả giá mạng chuẩn.
Hiên tại giới hạn việc
duyệt WAP trên các mạng
GPRS và 3G.
Duyệt web siêu nhanh, tải
nội dung lên các trang
mạng xã hội.
Thông tin trả
trước
Nội dung cho người sử dụng
nào trả trên cước mạng
chuẩn. Phần lớn là thông
tin dựa trên văn bản
Báo điện tử, luồng audio
chất lượng cao.
Cá nhân hóa Phần lớn là nhạc chuông Âm thực (bản ghi gốc của
các nghệ sĩ), các trang
web di động cá nhân
hóa
http://www.blogger.com/blogger.g?blogID=5971152190731952605http://www.blogger.com/blogger.g?blogID=5971152190731952605http://www.blogger.com/blogger.g?blogID=5971152190731952605
-
8/20/2019 Bao Cao LTE Advanced
28/29
MÔN TRUYỀN THÔNG DI ĐỘ NG BÁO CÁO ĐỀ TÀI LTE ADVANCE
Nhóm K++ 28
Trò chơi điện
tử
Trò chơi điện tử trực tuyến và
có thể tải về.
Trải nghiệm trò chơi điện
tử như nhau ở cả mạng
di động và cố định.
TV/Videotheo yêu
cầu
Nội dung video có thể tải vềvà theo luồng.
Các dịch vụ truyền hìnhquảng bá, truyền hình
theo yêu cầu thực, luồng
video chất lượng cao.
Âm nhạc Dịch vụ radio tương tự và tải
về toàn bộ bài.
Lưu trữ và tải xuống âm
nhạc chất lượng cao.
Tin nhắn nội
dung và phương
tiện
Nhắn tin peer – to – peer nhờ
sử dụng nội dung bên thứ ba cũng như là tương tác
với phương tiện khác.
Phân bố trên phạm vi rộng
các đoạn video, dịch vụkaraoke, quảng cáo di
động dựa trên video.
M-thương
mại
Đặt các giao dịch (bao gồm cả
đánh bạc) và phương tiện
chi trả trên mạng di động
Điện thoại di động như là
thiết bị chi trả, với chi
tiết về sự chi trả được
tải trên các mạng tốc độ
cao để cho phép hoàn
thiện các giao dịch tốc
độ cao.
Mạng số liệu
di động
Truy nhập các mạng Internet
nội bộ và cơ sở dữ liệu
cũng như là sử dụng các
ứng dụng như CRM.
Truyền tập P2P, các ứng
dụng kinh doanh, chia
sẻ ứng dụng, truyền
thông M2M, mạng
Internet nội bộ/mạng
nội bộ mở rộng di động
Bảng 3. Dịch vụ và ứng dụng của LTE-advance
-
8/20/2019 Bao Cao LTE Advanced
29/29
MÔN TRUYỀN THÔNG DI ĐỘ NG BÁO CÁO ĐỀ TÀI LTE ADVANCE
III. ẾT LUẬN
- LTE-Advanced là một công nghệ tiên tiến, với nhiều ưu điểm sẵn có, LTE
Advanced là điểm hướng đến của nhiều nhà khai thác di động hàng đầu.
-
Tuy nhiên, tại Việt Nam, việc triển khai LTE Advanced cần được thực hiện mộtcách hợp lý và đúng thời điểm, đó là lúc hội tụ đầy đủ các yếu tố từ công nghệ và
giá thành thiết bị phải phù hợp với túi tiền của người tiêu dùng
[TÀI LIỆU THM HẢO]
- 3GPP_lte_advanced_v2.
- Proposal for Candidate Radio Interface Technologies for IMT ‐ Advanced Based on
LTE Release 10 and Beyond (LTE ‐ Advanced)
- Evolved Packet System (Eps)- The Lte And Sae Evolution Of 3g Umts
-
Nguồn thông tin từ Internet