bao cao thuc tap
TRANSCRIPT
5/16/2018 Bao Cao Thuc Tap - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-thuc-tap-55ab5818b0904 1/81
BÁO CÁO THỰ C TẬP CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT & THƢƠNG MẠI TÂN QUANG MINH
GVHD: Đỗ Vĩnh Long 1
LỜ I CẢM ƠN Kính thưa quý thầy cô Trường Đại H ọc Công Nghiệ p Thự c Phẩ m TP.HCM
cùng t ấ t cả các cô chú, anh chị em hiện đang làm việc t ại công ty TNHH sản xuấ t và
thương mại Tân Quang Minh.
Nhóm thự c t ậ p chúng em xin gử i lờ i cảm ơn đế n Ban giám hiệu nhà trườ ng,
quý thầ y cô khoa Công Nghệ Thự c Phẩm, đặc biệt là thầy Đỗ Vĩnh Long đã tạo điề u
kiện thuận lợ i cho chúng em học t ập, hướ ng d ẫ n t ận tình trong suố t quá trình thự c
t ập, giúp chúng em cũng cố lại đượ c nhữ ng kiế n thức đã học t ại trường, đồng thờ i
trang bị thêm kiế n thức cơ bản về ngành Công Nghệ Thự c phẩ m.
Chúng em cũng xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo công ty, t ậ p thể cô chú,
anh chị em t ại nhà máy Bidrico, đặc biệt là: ông Nguyễn Đặng Hiế n-T ổng giám đố c
công ty, chị Nguyễ n Thị Kim Phương -cán bộ phòng công nghệ chế biế n, đã giúp
chúng em hiểu đượ c phần nào công việc của một nhân viên ngành công nghệ thự c
phẩ m. Qua đó thấy đượ c sự nhiệt huyế t của đội ngũ công nhân viên t ại nhà máy,
chúng em có thể rút ra đượ c nhữ ng bài học kinh nghiệm quý báu cho quá trình làm
việc sau này.
Xin kính chúc quý công ty ngày càng vươn cao, vươn xa hơn nữa, đồng thời đạt
đượ c nhiề u thành công trong sản xuấ t và kinh doanh.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!
Tp.HCM, ngày 12 tháng 3 năm 2012
Nhóm sinh viên trường ĐH Công Nghiệ p Thự c Phẩ m Tp.HCM
5/16/2018 Bao Cao Thuc Tap - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-thuc-tap-55ab5818b0904 2/81
BÁO CÁO THỰ C TẬP CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT & THƢƠNG MẠI TÂN QUANG MINH
GVHD: Đỗ Vĩnh Long 2
M Ụ C LỤ C
N Ộ I DUNG Trang LỜI CẢM ƠN................................................................................................................. 1
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 9
PHẦN 1: TÌM HIỂU CHUNG VỀ NHÀ MÁY .......................................................... 10
1.1. Tổng quan về nhà máy: ......................................................................................... 10
1.1.1. Vị trí nhà máy: ................................................................................................ 10
1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của nhà máy ............................................... 10
1.2. Quá trình phát triển các sản phẩm của nhà máy .................................................... 12
1.2.1. Tình hình sản xuất ........................................................................................... 12
1.2.2. Chủng loại sản phẩm ....................................................................................... 12
1.2.3. Một số sản phẩm của công ty. ........................................................................ 12
1.3. Vấn đề thu mua nguyên liệu và tình hình tiêu thụ sản phẩm: ............................... 21
1.4. Nguồn năng lƣợ ng ................................................................................................. 21
1.4.1. Lò hơi:............................................................................................................. 211.4.2. Nguồn nƣớ c: ................................................................................................... 22
1.4.3. Nguồn điện: ..................................................................................................... 22
1.5. Cơ cấu tổ chức và quản lý của nhà máy: ............................................................... 22
1.5.1. Sơ đồ tổ chức: ................................................................................................. 22
1.6. Nhiệm vụ và chức năng của từng bộ phận: ........................................................... 24
1.6.1. Hội đồng thành viên: ...................................................................................... 24
1.6.2. Giám đốc công ty: ........................................................................................... 241.6.3. Các phó giám đốc chuyên môn: ..................................................................... 24
1.6.3.1. Phó giám đốc kỹ thuật: ........................................................................................... 24
1.6.3.2. Phó giám đốc công nghệ chế biến: ...................................................................... 24
1.6.3.3. Phó giám đốc phụ trách và kế hoạch sản xuất ................................................. 25
1.6.3.4. Phó Giám Đốc kinh doanh- tiếp thị: ................................................................... 25
1.6.3.5. Các anh chị em ở từng khâu: ................................................................................ 25
1.7. Sơ đồ mặt bằng tổng thể của nhà máy: .................................................................. 25
5/16/2018 Bao Cao Thuc Tap - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-thuc-tap-55ab5818b0904 3/81
BÁO CÁO THỰ C TẬP CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT & THƢƠNG MẠI TÂN QUANG MINH
GVHD: Đỗ Vĩnh Long 3
PHẦN 2. CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT .......................................................................... 28
2.1. Nguyên liệu: .......................................................................................................... 28
2.1.1. Nƣớ c: .............................................................................................................. 28
2.1.2. Đƣờ ng: ............................................................................................................ 282.1.3. CO2: ................................................................................................................ 29
2.1.4. Hƣơng liệu thực phẩm: ................................................................................... 29
2.1.5. Các chất màu: ................................................................................................. 31
2.1.6. Acid thực phẩm: ............................................................................................. 33
2.1.7. Các chất bảo quản: .......................................................................................... 33
2.1.8. Các nguyên liệu và phụ gia khác: ................................................................... 35
2.2. Chuẩn bị nguyên liệu ............................................................................................. 36
2.2.1. Nƣớ c: .............................................................................................................. 36
2.2.2. Đƣờ ng: ............................................................................................................ 40
2.2.3. CO2 .................................................................................................................. 41
2.2.4. Các chất phụ gia trong công nghệ sản xuất nƣớ c giải khát có gaz ................. 41
2.3. Công nghệ sản xuất nƣớ c ngọt có gaz hƣơng xá xị: .............................................. 42
2.3.1. Thuyết minh quy trình ................................................................................................ 442.3.1.1. Xử lý nƣớ c: ................................................................................................................ 44
2.3.1.2. Xử lý CO2: .................................................................................................................. 52
2.3.1.3. Chuẩn bị siro. ............................................................................................................ 53
2.3.1.4. Làm lạnh nƣớ c .......................................................................................................... 55
2.3.1.5. Phối trộn - làm lạnh .................................................................................. 55
2.3.1.6. Bão hòa CO2............................................................................................................... 56
2.3.1.6. Chiết rót sản phẩm .................................................................................................... 57
2.3.1.8. Làm ấm chai, lon....................................................................................................... 57
2.3.1.9. Làm khô....................................................................................................................... 58
2.3.1.10.Dán nhãn, vô thùng................................................................................................. 58
2.3.2. Tiêu chuẩn thành phẩm:.................................................................................. 59
PHẦN 3: MÁY MÓC VÀ THIẾT BỊ CỦA NHÀ MÁY ............................................. 60
3.1. Hệ thống xử lý CO2 ............................................................................................... 60
3.1.1. Cấu tạo hệ thống ............................................................................................. 60
5/16/2018 Bao Cao Thuc Tap - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-thuc-tap-55ab5818b0904 4/81
BÁO CÁO THỰ C TẬP CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT & THƢƠNG MẠI TÂN QUANG MINH
GVHD: Đỗ Vĩnh Long 4
3.1.1.1. Téc chứa CO2 lỏng: .................................................................................................. 60
3.1.1.2. Tháp gia nhiệt: ........................................................................................................... 60
3.1.1.3. Nhóm 3 bình lọc khí CO2: ...................................................................................... 61
3.2. Thiết bị trao đổi nhiệt ............................................................................................ 63 3.3. Thiết bị bão hòa CO2 ............................................................................................. 64
3.4. Thiết bị hấp ............................................................................................................ 65
3.4.1. Cấu tạo ............................................................................................................ 65
3.4.2. Nguyên lý hoạt động ....................................................................................... 66
3.4.3. Cách vận hành ................................................................................................. 66
3.4.4. Sự cố và cách khắc phục ................................................................................. 66
3.5. Thiết bị nấu siro ..................................................................................................... 67
3.5.1. Sơ đồ thiết bị hệ thống nấu: ............................................................................ 67
3.5.2. Quá trình nấu sirô ............................................................................................ 67
3.6. Hệ thống sục rửa thiết bị........................................................................................ 68
3.6.1. Vệ sinh thiết bị. ............................................................................................... 68
3.6.1.1. Cơ sở lý thuyết của quá trình tẩy rửa và khử trùng: ....................................... 68
3.6.1.2. Vệ sinh thiết bị trong xử lý nƣớ c: ........................................................................ 693.6.1.3. Vệ sinh máy chiết rót: ............................................................................................. 70
3.6.1.4. Vệ sinh thiết bị làm sạch CO2:.............................................................................. 70
3.7. Thiết bị rửa, rót đóng nắp chai lon nƣớ c có gas .................................................... 71
PHẦN 4. TÌM HIỂU MỘT SỐ VẤN ĐỀ KHÁC ........................................................ 73
4.1. Cách tổ chức, điều hành một ca sản xuất .............................................................. 73
4.1.1. Thờ i gian làm việc của công ty ....................................................................... 73
4.1.2 Điều hành sản xuất ........................................................................................... 734.2. Các quy định về vệ sinh cá nhân, vệ sinh thiết bị, phân xƣở ng nhằm đảm bảo chất
lƣợ ng về vệ sinh và an toàn cho ngƣờ i, sản phẩm. ....................................................... 73
4.2.1. Trong khu vực sản xuất ................................................................................... 73
4.2.2. Trong công ty: ................................................................................................. 74
4.3. Hệ thống xử lý nƣớ c thải ....................................................................................... 74
4.3.1. Thuyết minh quy trình .................................................................................... 75
4.3.2. Vận hành: ........................................................................................................ 76
5/16/2018 Bao Cao Thuc Tap - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-thuc-tap-55ab5818b0904 5/81
BÁO CÁO THỰ C TẬP CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT & THƢƠNG MẠI TÂN QUANG MINH
GVHD: Đỗ Vĩnh Long 5
4.3.3. Sự cố và cách khắc phục ................................................................................. 77
KẾT LUẬN .................................................................................................................. 79
NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................................... 80
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ 81
5/16/2018 Bao Cao Thuc Tap - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-thuc-tap-55ab5818b0904 6/81
BÁO CÁO THỰ C TẬP CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT & THƢƠNG MẠI TÂN QUANG MINH
GVHD: Đỗ Vĩnh Long 6
DANH M Ụ C CÁC B Ả NG
Bảng 1.1 Thành phần và chỉ tiêu trong nƣớ c giải khát có gas ........................ 12
Bảng 1.2 Thành phần và chỉ tiêu trong sữa chua tiệt trùng Yobi .................... 15
Bảng 1.3 Thành phần và chỉ tiêu trong nƣớ c ép trái cây A*nuta ................... 15Bảng 1.4 Thành phần và chỉ tiêu trong nƣớc tăng lực Red Tiger ................... 16
Bảng 1.5 Thành phần và chỉ tiêu trong nƣớ c yến ngân nhĩ ............................. 17
Bảng 1.6 Thành phần và chỉ tiêu trong rau câu .............................................. 19
Bảng 1.7 Thành phần và chỉ tiêu trong trà bí đao .......................................... 20
Bảng 1.8 Thành phần và chỉ tiêu trong trà xanh A*nuta ................................ 20
Bảng 2.1 Bảng tiêu chuẩn Việt Nam 1695 -75 về chất lƣợng đƣờ ng ............. 29
Bảng 2.2 Bảng chỉ tiêu chất lƣợng nƣớc đã xử lý tại cty Tân Quang Minh .. 39
Bảng 2.3 Tiêu chuẩn chất lƣợng đƣờ ng .......................................................... 40
Bảng 2.4 Sự cố và khắc phục khi xử lý nƣớ c .................................................. 50
Bảng 3.1 Các hóa chất dùng trong tẩy rửa và khử trùng ................................. 69
5/16/2018 Bao Cao Thuc Tap - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-thuc-tap-55ab5818b0904 7/81
BÁO CÁO THỰ C TẬP CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT & THƢƠNG MẠI TÂN QUANG MINH
GVHD: Đỗ Vĩnh Long 7
DANH M Ụ C CÁC HÌNH
Hình 1.1: Tổng thể công ty Bidrico ................................................................... 10
Hình 1.2: Logo công ty...................................................................................... 11
Hình 1.3: Các loại nƣớ c giải khát có gaz dạng chai pet của công ty Bidrico. .. 13Hình 1.4: Các loại nƣớ c giải khát có gaz dạng lon của công ty Bidrico ........... 14
Hình 1.5: Sữa chua tiệt trùng Yobi ................................................................... 14
Hình 1.6: Nƣớ c ép trái cây A*nuta vớ i các loại hƣơng .................................... 15
Hình 1.7: Nƣớc tăng lực Red Tiger dạng chai 200 ml và lon 240 ml .............. 16
Hình 1.8: Nƣớ c uống tinh khiết Bidrico. ........................................................... 17
Hình 1.9: Nƣớ c yến ngân nhĩ Bidrico. .............................................................. 17
Hình 1.10: Rau câu Bidrico ............................................................................... 18
Hình 1.11: Nƣớ c sâm cao ly .............................................................................. 19
Hình 1.12: Trà bí đao A*nuta ............................................................................ 19
Hình 1.13 : Trà xanh A*nuta ............................................................................. 20
Hình 1.14: Trà thảo dƣợ c Tam Thanh ............................................................... 21
Hình 2.1: Hệ thống lọc nƣớc sơ bộ ................................................................... 45
Hình 2.2: Cột lọc và hình cắt cột lọc vải bông ................................................. 45Hình 2.3: Bộ lọc tinh (lọc chỉ) ........................................................................... 46
Hình 2.4: Cột lọc trao đổi ion ............................................................................ 47
Hình 2.5: Mặt cắt ống lọc vi sinh ...................................................................... 48
Hình 2.6: Dây chuyền nƣớc ngọt có gaz lon 330ml.......................................... 57
Hình 3.1: Cấu tạo tháp hóa khí CO2 lỏng .......................................................... 61
Hình 3.2: Thiết bị trao đổi nhiệt dạng tấm ........................................................ 63
Hình 3.3: Mô hình dây chuyền bão hòa CO2 .................................................... 64Hình 3.4: Cấu tạo buồng máy hấp chai, lon ...................................................... 65
Hình 3.5: Thiết bị rửa chai ................................................................................ 71
Hình 3.6: Thiết bị chiết rót đóng nắp chai lon nƣớ c có gas .............................. 72
Hình 4.1: Hệ thống xử lý nƣớ c thải ................................................................... 74
5/16/2018 Bao Cao Thuc Tap - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-thuc-tap-55ab5818b0904 8/81
BÁO CÁO THỰ C TẬP CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT & THƢƠNG MẠI TÂN QUANG MINH
GVHD: Đỗ Vĩnh Long 8
DANH M ỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 Sơ đồ tổ chức và quản lý của nhà máy ............................................ 23
Sơ đồ 1.2 Sơ đồ mặt bằng tổng thể nhà máy ................................................... 26
Sơ đồ 2.1 Quy trình sản xuất nƣớ c ngọt có gaz hƣơng xá xị .......................... 43Sơ đồ 2.2 Quy trình xử lý nƣớ c ....................................................................... 44
Sơ đồ 2.3 Sơ đồ của thiết bị xử lý nƣớ c .......................................................... 49
Sơ đồ 2.4 Quy trình xử lý CO2 ........................................................................ 52
Sơ đồ 2.5 Quy trình sản xuất siro .................................................................... 53
Sơ đồ 3.1 Sơ đồ hệ thống xử lý CO2 ................................................................ 62
Sơ đồ 3.2 Sơ đồ nguyên lý thiết bị trao đổi nhiệt ............................................... 63
Sơ đồ 3.3 Sơ đồ hệ thống máy hấp chai, lon .................................................... 65
Sơ đồ 3.4 Sơ đồ hệ thống nấu đƣờ ng ................................................................ 67
Sơ đồ 4.1 Quy trình xử lý nƣớ c thải ................................................................ 75
Sơ đồ 4.2 Hệ thống xử lý nƣớ c thải ................................................................. 78
5/16/2018 Bao Cao Thuc Tap - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-thuc-tap-55ab5818b0904 9/81
BÁO CÁO THỰ C TẬP CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT & THƢƠNG MẠI TÂN QUANG MINH
GVHD: Đỗ Vĩnh Long Trang 9
LỜ I MỞ ĐẦU Dƣớ i sức nóng oi bức và cái nắng chói chang của mùa hè nhƣ hiện nay thì
không gì có thể giúp cho cơ thể cảm thấy sảng khoái bằng uống một ly nƣớ c mát. Thật
vậy, nƣớ c là một nhu cầu tất yếu của cuộc sống. Với xu hƣớ ng ngày càng phát triển
nhƣ hiện nay thì ngƣờ i tiêu dùng không chỉ uống nƣớc để giải khát mà còn có mục
đích chữa bệnh, giải độc, tăng sức đề kháng nhằm nâng cao giá trị cuộc sống.
Thị trƣờng nƣớ c giải khát Việt Nam đƣợc đánh giá là thị trƣờng đầy tiềm năng,
rất thích hợp cho các nhà kinh doanh đầu tƣ và sản xuất. Chính vì vậy, để đứng vững
trong môi trƣờ ng sôi động, đầy hấp dẫn này các nhà kinh doanh không chỉ cần tính
quyết đoán mà cần phải có sự tính toán cẩn thận đƣa ra chiến lƣợ c kinh doanh pháttriển thích hợ p cả về kỉ thuật, công nghệ và thị trƣờ ng tiêu thụ.
Nắm bắt đƣợ c những xu hƣớ ng ấy công ty Tân Quang Minh hơn 10 năm hình
thành và phát triển đã trải qua bao nhiêu thăng trầm, khó khăn giờ đây đã khẳng định
đƣợ c chỗ đứng vững, vớ i nỗ lực không ngừng sáng tạo và nghiên cứu cho ra thị
trƣờ ng nhiều loại sản phẩm khác nhau mang thƣơ ng hiệu Bidrico. Tất cả sản phẩm
đều đƣợ c sản xuất trên dây chuyền, thiết bị hiện đại, khép kín và đảm bảo vệ sinh an
toàn thực phẩm: HACCP, ISO 9001:2008, cGMP. Từ đó cho ra đờ i nhiều dòng sản
phẩm đạt chất lƣợng nhƣ nƣớ c ngọt có gaz và không có gaz, sữa tiệt trùng Yobi, nƣớ c
yến ngân nhĩ, nƣớc tăng lực Red Tiger, nƣớ c uống tinh khiết, Anuta, rau câu,…
Nhiều sản phẩm của công ty đƣợc đƣa ra góp phần làm đa dạng và phong phú
hơn cho thị trƣờng nƣớ c giải khát trong và ngoài nƣớ c. Những năm gần đây công ty
liên tục sáng tạo, thay đổi mẫu mã, hình dáng bao bì, chất lƣợ ng sản phẩm để đáp ứng
nhu cầu của ngƣờ i tiêu dùng đồng thờ i nâng cao tính cạnh tranh của công ty trên thị
trƣờ ng.
Mặc dù đã đƣợ c sự giúp đỡ tận tình của các thầy cô và cô chú, các anh chị
trong công ty, song do thờ i gian có hạn và vốn kiến thức về lý thuyết và thực tế của
chúng em còn hạn chế nên bài báo cáo sẽ không tránh khỏi những thiếu sót rất mong
nhận đƣợ c ý kiến đóng góp quý báu của quý thầy cô cùng quý công ty để bài báo cáo
của chúng em đƣợ c hoàn thiện hơn.
5/16/2018 Bao Cao Thuc Tap - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-thuc-tap-55ab5818b0904 10/81
BÁO CÁO THỰ C TẬP CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƢƠNG MẠI TÂN QUANG MINH
GVHD: Th.s Đỗ Vĩnh Long 10
PHẦN 1: TÌM HIỂU CHUNG VỀ NHÀ MÁY 1.1. Tổng quan về nhà máy:
1.1.1. Vị trí nhà máy:
Công ty TNHH Sản xuất và Thƣơng mại TÂN QUANG MINH đƣợc đặt tạiđƣờ ng 2F khu công nghiệp Vĩnh Lộc-huyện Bình Chánh-Tp.HCM.
Hình 1.1 Tổng thể công ty Bidrico
1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của nhà máy
Công ty Tân Quang Minh tiên thân là cơ sở sản xuất Quang Minh đƣợ c thành
lập 1992 và đƣợc đặt tại Bắc Bình Thạnh. Đến 1995 cơ sở đƣợ c chuyển lên Phan Văn
Trị, quận Gò Vấp. Trƣớc đây, ngành nghề kinh doanh của công ty chủ yếu sản xuất
trên dây truyền thủ công và bán thủ công. Hàng hóa sản xuất chủ yếu tiêu thụ ở thị
trƣờ ng Việt Nam, Lào, CamPuChia. Đến năm 2001 công ty TÂN QUANG MINH
đƣợ c thành lập theo đăng ký kinh doanh số 210200681 ngày 28/08/2001.
Năm thành lập: 2001.
Tổng giám đốc: Ông Nguyễn Đặng Hiến.
Địa điểm trụ sở: Lô C21/1, đƣờ ng 2F, khu công nghiệp Vĩnh Lộc, huyện
Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh ĐT: (84.8) 37652567 - 37652568 - 37652569 - 37652570 - 37652980
Fax: (84.8) 37652979
Email: [email protected].
Website: www.bidrico.com.vn.
Tên giao dịch TAN QUANG MINH manufacture and tracding Co, Ltd.
Tên viết tắt: TAN QUANG MINH Co, Ltd
5/16/2018 Bao Cao Thuc Tap - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-thuc-tap-55ab5818b0904 11/81
BÁO CÁO THỰ C TẬP CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƢƠNG MẠI TÂN QUANG MINH
GVHD: Th.s Đỗ Vĩnh Long 11
Logo:
Hình 1.2 Logo công ty
Loại hình: Công ty TNHH
Thị trƣờng: Nội địa và xuất khẩu
Tổng diện tích của công ty là 15.000 m2 để kịp thời đƣa vào sản xuất, công ty
đã khẩn trƣơng xây dựng vào đầu tháng 5/2002 và đã hoàn tất việc xây dựng vào
tháng 12/2002 gồm những hạng mục sau:
- Kho nguyên liệu: 2760m2
- Kho thành phẩm: 5.000m2
- Nhà xƣở ng sản xuất: 2.550m2
- Văn phòng: 234m2
- Khu phòng thí nghiêm KCS lƣu mẫu: 98m2
- Đƣờ ng nội bộ và cây xanh: 3.500m2
- Nhà ăn: 320m2
- Nhà xe: 320m2
- Công trình phụ khác: 100m2
- Diện tích dự phòng: 4.530m2
Công ty TÂN QUANG MINH đã và đang lắp đặt những thiết bị máy móc, tự
động để phục vụ cho các mặt hàng:
- Các loại nƣớ c ngọt có gaz
- Các loại nƣớ c ngọt không gaz
- Các loại nƣớc đƣợ c chế biến từ hoa quả thảo mộc
- Các sản phẩm sữa chua, sữa tƣơi.
- Rau câu
-
Nƣớ c yến ngân nhĩ - Nƣớ c sâm cao ly
5/16/2018 Bao Cao Thuc Tap - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-thuc-tap-55ab5818b0904 12/81
BÁO CÁO THỰ C TẬP CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƢƠNG MẠI TÂN QUANG MINH
GVHD: Th.s Đỗ Vĩnh Long 12
1.2. Quá trình phát triển các sản phẩm của nhà máy
1.2.1. Tình hình sản xuất
Hiện tại công ty TÂN QUANG MINH luôn luôn đổi mớ i và không ngừng phát
triển cùng vớ i sự nỗ lực của toàn thể ban lãnh đạo, cán bộ công nhân viên nên năngsuất nhà máy càng gia tăng. Trong những năm gần đây công ty TÂN QUANG MINH
không ngừng tìm kiếm, và nghiên cứu để cho ra những sản phẩm đáp ứng nhu cầu thị
trƣờ ng.
1.2.2. Chủng loại sản phẩm
Sản phẩm của công ty rất đa dạng và phong phú và đã đƣợc đăng ký tại sở Y tế
TP.Hồ Chí Minh. Các sản phẩm của công ty đƣợc mang 2 thƣơng hiệu là Bidrico,
Yobi. Đây hai thƣơng hiệu đã từng đạt các danh hiệu:
- Huy chƣơng vàng tại các kỳ hội chợ Quốc tế hàng công nghiệp Việt Nam.
- Sản phẩm chất lƣợ ng cao vì sức khỏe cộng đồng.
- Bằng khen “Top 100 sản phẩm tiêu biểu ứng dụng Khoa Học và Công
Nghệ năm 2008” do Bộ Khoa Học và Công Nghệ cơ quan Đại Diện phía Nam trao
tặng năm 2008.
-
Giấy chứng nhận ISO 9001 – 2008; HACCP; cGMP do tổ chức Quản lýchất lƣợng NQA cấp năm 2010.
- Giấy chứng nhận “Top 30 web vàng doanh nghiệp” do Báo Ngƣời Lao
động cấp năm 2009
- Hàng Việt Nam chất lƣợng cao do ngƣờ i tiêu dùng bình chọn năm 2002 –
2003 – 2004.
1.2.3. Một số sản phẩm của công ty.
Thành phần Chỉ tiêu
Đƣờ ng tinh luyện ≥ 70 g/l
Acid citric ≤ 2 g/l
Chất bảo quản ≤ 1g/l
Hƣơng tổng hợ p
Màu thực phẩm
Bảng 1.1 Thành phần và chỉ tiêu trong nƣớ c giải khát có gaz
5/16/2018 Bao Cao Thuc Tap - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-thuc-tap-55ab5818b0904 13/81
BÁO CÁO THỰ C TẬP CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƢƠNG MẠI TÂN QUANG MINH
GVHD: Th.s Đỗ Vĩnh Long 13
- Nƣớ c giải khát có gaz: Gồm nhiều sản phẩm khác nhau vớ i nhiều hƣơng
vị nhƣ: Cam, Dâu, Vải, Cola, Cream Soda, Chanh
Sá xị Vải Cam Cola
Vải Dâu Chanh Cola Cream soda Táo
Tăng lực Xá xị Cam Bí đao Me
Hình 1.3 Các loại nƣớ c giải khát có gaz dạng chai pet của công ty Bidrico.
5/16/2018 Bao Cao Thuc Tap - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-thuc-tap-55ab5818b0904 14/81
BÁO CÁO THỰ C TẬP CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƢƠNG MẠI TÂN QUANG MINH
GVHD: Th.s Đỗ Vĩnh Long 14
- Nƣớ c ngọt có gaz Bidrico: Với các hƣơng vị: Cam, Cola, Xá xị, Vải,
Chanh đựng trong lon 330ml.
Vải Cam Chanh Cola Xá xị
Hình 1.4 Các loại nƣớ c giải khát có gaz dạng lon của công ty Bidrico
- Sữ a chua tiệt trùng Yobi: với các hƣơng vị: Cam, Dâu, Mãng cầu đựng
trong hộp 180ml và chai nhựa 110ml .
Hƣơng dâu Hƣơng cam
Hƣơng mãng cầu
Hình 1.5 Sữa chua tiệt trùng Yobi
5/16/2018 Bao Cao Thuc Tap - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-thuc-tap-55ab5818b0904 15/81
BÁO CÁO THỰ C TẬP CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƢƠNG MẠI TÂN QUANG MINH
GVHD: Th.s Đỗ Vĩnh Long 15
Thành phần Chỉ tiêu
Sữa bột 28% béo Béo/lipit ≥ 10g/l
Đuờ ng tinh luyện Đạm/protein ≥ 10g/l
Chất tạo chua ( acid citric khoảng0.3-0.6 g/l )
Đƣờng/carbonhydat ≥ 80g/l
Chất bảo quản 211 Độ chua/ acid citric ≥ 2g/l
Hƣơng tổng hợ p Chất bảo quản ≤ 0.05 g/l
Màu tổng hợ p
Bảng 1.2 Thành phần và chỉ tiêu trong sữa chua tiệt trùng Yobi.
- Nƣớ c ép trái cây A*nuta : với các hƣơng vị: Cam, Táo, Thơm Cà Chua,
Me, Chanh dây,...đựng trong lon 330ml.
Chanh dây Cam Khóm
Táo Me Xoài Khóm Cà chua
Hình 1.6 Nƣớ c ép trái cây A*nuta vớ i các loại hƣơng
Thành phần Chỉ tiêuĐƣờ ng tinh luyện Đƣờng ≥ 80g/l Chất tạo vị ( acid citric ) ≤ 3g/l Chất bảo quản 211 ≤ 1g/l
Bảng 1.3 Thành phần và chỉ tiêu trong nƣớ c ép trái cây A*nuta.
5/16/2018 Bao Cao Thuc Tap - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-thuc-tap-55ab5818b0904 16/81
BÁO CÁO THỰ C TẬP CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƢƠNG MẠI TÂN QUANG MINH
GVHD: Th.s Đỗ Vĩnh Long 16
- Nƣớc tăng lự c Red Tiger: đựng trong chai 180ml và lon 240ml.
Chai 200 ml Lon 240 ml
Hình 1.7 Nƣớc tăng lực Red Tiger dạng chai 200 ml và lon 240 ml
Bảng 1.4 Thành phần và chỉ tiêu trong nƣớc tăng lực Red Tiger
Thành phần Chỉ tiêu
Đƣờ ng tinh luyện ≥ 98 g/l
Đƣờ ng glucose ≥ 30g/l
Acid citric ≤ 7g/l
Taurine ≥ 4 g/l
Inossitol≥ 0.2 g/l
Vitamin B1 ≥ 5g/l
Vitamin B6 ≥ 50 g/l
Vitamin B12 ≥ 1g/l
Natribenzoat ≤ 1g/l
Hƣơng 10 / 00
5/16/2018 Bao Cao Thuc Tap - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-thuc-tap-55ab5818b0904 17/81
BÁO CÁO THỰ C TẬP CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƢƠNG MẠI TÂN QUANG MINH
GVHD: Th.s Đỗ Vĩnh Long 17
- Nƣớ c uống tinh khiết Bidrico: đựng trong bình 21 lít, 0.5 lít và 0.35 lít
Hình 1.8 Nƣớ c uống tinh khiết Bidrico.
- Nƣớ c yến ngân nhĩ Bidrico: đựng trong lon 240ml
Hình 1.9 Nƣớ c yến ngân nhĩ Bidrico.
Thành phần Chỉ tiêu
Hàm lƣợng đuờ ng 77 g/l
Xơ thô 0-3 g/l
Ngân nhĩ 5-10 g/l
Natribenzoat ≤0.6 g/l
Bảng 1.5 Thành phần và chỉ tiêu trong nƣớ c yến ngân nhĩ
- Rau câu Bidrico: đựng trong bịch 0.5 kg, 1kg, vớ i nhiều hƣơng vị trái cây:
Cam, Vải,Dƣa Gang, Dừa, Chuối, Táo, Vải, Xoài, Mãng Cầu, Khóm, Ổi, Khoai Môn.
5/16/2018 Bao Cao Thuc Tap - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-thuc-tap-55ab5818b0904 18/81
BÁO CÁO THỰ C TẬP CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƢƠNG MẠI TÂN QUANG MINH
GVHD: Th.s Đỗ Vĩnh Long 18
- Rau câu Bidrico: đựng trong bịch 0.5kg và 1kg.
Bịch 0.5 Kg
Bịch 1Kg Hũ 600gr Hũ 610 gr Hũ 1Kg
Hình 1.10 Rau câu Bidrico
5/16/2018 Bao Cao Thuc Tap - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-thuc-tap-55ab5818b0904 19/81
BÁO CÁO THỰ C TẬP CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƢƠNG MẠI TÂN QUANG MINH
GVHD: Th.s Đỗ Vĩnh Long 19
Thành phần Chỉ tiêu
Nƣớ c tinh lọc Chất tạo chua 3-4 g/l
Đƣờ ng tinh luyện Đƣờ ng tổng ≥ 200 g/l
Bột rau câu Chất bảo quản ≤ 1 g/l
Acid citric
Màu tổng hợ p
Chất bảo quản 211
Bảng 1.6 Thành phần và chỉ tiêu trong rau câu Bidrico.
- Sâm cao ly Bidrico: đựng trong lon 240 ml.
Lon 240 ml Khay 24 lon
Hình 1.11 Nƣớ c sâm cao ly
- Trà bí đao A*nuta: đựng trong lon 330ml.
Hình 1.12 Trà bí đao A*nuta
5/16/2018 Bao Cao Thuc Tap - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-thuc-tap-55ab5818b0904 20/81
BÁO CÁO THỰ C TẬP CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƢƠNG MẠI TÂN QUANG MINH
GVHD: Th.s Đỗ Vĩnh Long 20
Thành phần Chỉ tiêu
Nƣớ c cốt bí đao Hàm lƣợng đƣờ ng 77 g/l
Đƣờ ng tinh luyện Hàm lƣợ ng chất khô ≥ 100 g/l
Acid citric Acid citric ≤ 2 g/l
Chất bảo quản 211 Chất bảo quản ≤ 1 g/l
Bảng 1.7: Thành phần và chỉ tiêu trong trà bí đao
- Trà xanh A*nuta đựng trong chai 365ml và 500ml.
Chai 365 ml Chai 500 ml
Hình 1.13 Trà xanh A*nuta
Thành phần Chỉ tiêuFitered water, Fresh Brewed,
Green tea, Crystallinefructose, Acid citric, sugar,Natural Lemon, Flavors andArtifical color, SodiumBenzoat
Total fat:0g
Sodium:41mgTotal carbonhydrat:13gSugar:9,8gProtein:0,031g
Bảng 1.8 Thành phần và chỉ tiêu trong trà xanh A*nuta
5/16/2018 Bao Cao Thuc Tap - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-thuc-tap-55ab5818b0904 21/81
BÁO CÁO THỰ C TẬP CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƢƠNG MẠI TÂN QUANG MINH
GVHD: Th.s Đỗ Vĩnh Long 21
- Trà thảo dƣợ c Tam Thanh đƣợc đóng trong chai PET 500ml, 365ml và đóng
lon 330ml.
Hình 1.14 Trà thảo dƣợ c Tam Thanh
1.3. Vấn đề thu mua nguyên liệu và tình hình tiêu thụ sản phẩm:
Vấn đề thu mua nguyên liệu: để có đƣợc hƣơng liệu đúng mục đích, đúng tiêu
chuẩn nhà sản xuất phải nhập trực tiếp từ những nhà cung cấp mùi chuyên nghiệp và
yêu cầu kèm theo phiếu kiểm nghiệm, giấy chứng nhận, công thức hóa học.
Tình hình tiêu thụ sản phẩm: 15 năm qua công ty đã đƣa ra nhiều sản phẩm
mang thƣơng hiệu Bidrico trở thành sản phẩm cao cấp không chỉ ở chất lƣợ ng mà còn
ở hình thức mẫu mã của sản phẩm. Vừa qua công ty đã sản xuất thành công dòng thức
uống dinh dƣỡng mang thƣơng hiệu Anuta từ trái cây thiên nhiên: Cam, Táo, Thơm
- Cà Chua, Nƣớ c Me, Chanh Dây và dự định sẽ cho ra thị trƣờ ng các loại nƣớ c ép trái
cây khác nhƣ: Xoài, Bƣở i, Lựu, Măng Cụt… Ngoài nguyên liệu chính từ trái cây thiên
nhiên, các sản phẩm còn cung cấp Vitamin và các chất bổ dƣỡ ng cần thiết cho cơ thể,
đặc biệt trong nƣớ c ép trái cây có chất xơ, có tác dụng hỗ trợ cho đƣờ ng tiêu hóa.
Sản phẩm Bidrico đƣợc ngƣờ i tiêu dùng bình chọn hàng Việt Nam chất lƣợ ng
cao 6 năm liền, thƣơng hiệu mạnh, thƣơng hiệu nổi tiếng tại Việt Nam.1.4. Nguồn năng lƣợ ng
1.4.1. Lò hơi:
Các thông số cơ bản của lò hơi:
Nhiệt độ hơi: 1800C
Áp suất: 10 at
Lƣợng hơi cung cấp: 1000 kg/giờ
Nhiên liệu chính: Dầu FO
5/16/2018 Bao Cao Thuc Tap - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-thuc-tap-55ab5818b0904 22/81
BÁO CÁO THỰ C TẬP CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƢƠNG MẠI TÂN QUANG MINH
GVHD: Th.s Đỗ Vĩnh Long 22
Hơi đƣợ c cung cấp cho bộ phận nhà máy nhƣ nấu đƣờ ng, nấu sữa, thanh trùng,
hấp lon, tiệt trùng… Ở công ty này sử dụng lò hơi LHD1-10. Tổ hợ p ống lò và ống
lửa, lò đƣợ c kết cấu từ một ống lò, thân lò và 2 dàn ống lửa. Buồng đốt đƣợ c bố trí
trong ống lò.1.4.2. Nguồn nƣớ c:
Đƣợ c lấy từ trạm cấp nƣớ c khu công nghiệp Vĩnh Lộc và nƣớ c thủy cục từ độ
sâu 100m, đạt tiêu chuẩn sử dụng cho công ty do công ty sử dụng các bộ phận (lọc
thô, trao đổi ion, lọc tinh).
1.4.3. Nguồn điện:
Đƣợ c tải từ lƣới điện thuộc trạm phát điện của khu công nghiệp Vĩnh Lộc.
1.5. Cơ cấu tổ chứ c và quản lý của nhà máy:
1.5.1. Sơ đồ tổ chứ c:
5/16/2018 Bao Cao Thuc Tap - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-thuc-tap-55ab5818b0904 23/81
BÁO CÁO THỰ C TẬP CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƢƠNG MẠI TÂN QUANG MINH
GVHD: Th.s Đỗ Vĩnh Long 23
Sơ đồ 1.1 Sơ đồ tổ chức và quản lý của nhà máy
HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN
TỔNG GIÁM ĐỐC
ĐỘI ISO
ĐỘI HACCP
ĐỘI cGMP
ĐỘI THẨM TRA
BAN ISO TRỢ LÝ TGĐ
GĐ KH – ĐIỀUPHỐI SX
KẾ TOÁN
TRƢỞ NG
TP NGÂN QUỸ
TPCNCB
TPKCS
TP VẬTTƢ
TP CƠ ĐIỆN
GĐ KINHDOANH
Nhânsự
BPCNTT
Xƣở ngsx bao bì
nhựa
Kế toántiền
lƣơng
Kế toánbán
hàng
Kế toánthuchi
Kế toáncôngnợ
Tổ nấusữa
đƣờ ng
Tổ phachế
NVKCS
Thumua
Nhập
khẩu
P.nhậpkhẩu
P.Marketin
g
P. Tiêuthụ nội
địa
Vănthƣ
Tổ bảovệ
Khonguyên
liệu
Xƣở ngsx-cb
t.phẩm
Khothànhphẩm
Kế toánkho
Kế toántổnghợ p
Kế toánsảnxuất
Phòngvi
sinh
PTNhóalý
Xƣở ngcơ khí
BPbảo trìthiết
bị SX
Q.lýkvTP.
HCM
Q.lýkv
MiềnBắc
Q.lýkv
MiềnTrung
TP. HC – NS
Hànhchính
Độixe
P.Điềuvận
5/16/2018 Bao Cao Thuc Tap - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-thuc-tap-55ab5818b0904 24/81
BÁO CÁO THỰ C TẬP CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƢƠNG MẠI TÂN QUANG MINH
GVHD: Th.s Đỗ Vĩnh Long 24
1.6. Nhiệm vụ và chức năng của từ ng bộ phận:
1.6.1. Hội đồng thành viên:
Là cơ quan cao nhất, quyết định phƣơng hƣớng và đƣờ ng lối phát triển của
công ty. Hội đồng thành viên bầu Chủ Tịch, bổ nhiệm Giám đốc, kế toán trƣở ng. Chủ tịch hội đồng kiêm nhiệm giám đốc công ty.
1.6.2. Giám đốc công ty:
Là ngƣời điều hành toàn bộ hoạt động của công ty. Có quyền bổ nhiệm các Phó
Giám Đốc, Trƣở ng Phòng, Quản Đốc, Đội Trƣở ng, Tổ trƣởng và là ngƣời điều hành
trực tiếp:
Phòng ngân quỹ: Do 01 Trƣở ng phòng phụ trách
Phòng kế toán: Do 01 Trƣở ng phòng phụ trách
Phòng vật tƣ: Do 01 Trƣở ng phòng phụ trách
Phòng KCS: Do 01 Trƣở ng phòng phụ trách
Phòng hành chính nhân viên do 01 Trƣở ng phòng phụ trách và điều hành
trực tiếp các bộ phận: Hành chính văn thƣ, dịch thuật, nhân sự, nhà ăn và bếp ăn (vệ
sinh, an ninh trật tự, hành chính), tổ vệ sinh, đội bảo vệ (an ninh, cây xanh) và nội trú.
1.6.3. Các phó giám đốc chuyên môn:1.6.3.1. Phó giám đốc kỹ thuật:
Phụ tá kỹ thuật cho giám đốc. Mỗi Phó Giám Đốc kỹ thuật điều hành trực tiếp
mỗi đơn vị:
Tổ sửa chữa bảo trì nhà xƣở ng
Xƣở ng sửa chữa otô, cơ khí , điện máy
Phòng cơ điện
1.6.3.2. Phó giám đốc công nghệ chế biến:
Phụ tá cho giám đốc về công nghệ chế biến và điều hành:
Phòng kế hoạch: Do 01 Trƣở ng phòng phụ trách
Phòng pha chế: Do 01 Trƣở ng phòng phụ trách
Tổ nấu sữa: Do 01 Tổ trƣở ng phụ trách
Tổ nấu đƣờ ng: Do 01 Tổ trƣở ng phụ trách
5/16/2018 Bao Cao Thuc Tap - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-thuc-tap-55ab5818b0904 25/81
BÁO CÁO THỰ C TẬP CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƢƠNG MẠI TÂN QUANG MINH
GVHD: Th.s Đỗ Vĩnh Long 25
1.6.3.3. Phó giám đốc phụ trách và kế hoạch sản xuất
Là ngƣờ i phụ tá của Giám Đốc về kế hoạch vật tƣ, sản xuất và điều phối sản
xuất, điều hành trực tiếp:
- Phòng kế hoạch: Do 01 Trƣở ng phòng phụ trách- Phòng pha chế: Do Ban Quản Đốc phụ trách
- Tổ chức và quản lý kho thành phẩm: Do 01 thủ kho phụ trách
- Tổ chức và quản lý kho nguyên liệu: Do 01 thủ kho phụ trách
1.6.3.4. Phó Giám Đốc kinh doanh- tiếp thị:
Là phụ tá Giám Đốc về hoạt động kinh doanh, quảng cáo tiếp thị của công ty
và điều hành trực tiếp:
Phòng kinh doanh: Do 01 Trƣở ng phòng phụ trách
Phòng tiếp thị, quảng cáo: Do 01 Trƣở ng phòng phụ trách
Đội vận chuyển: Do 01 đội trƣở ng phụ trách
1.6.3.5. Các anh chị em ở từ ng khâu:
Là những ngƣờ i trực tiếp sản xuất dƣớ i sự lãnh đạo của ban quản đốc các phân
xƣở ng. Giữa các phòng ban chức năng tuy có nhiệm vụ cụ thể khác nhau nhƣng có
mối quan hệ mật thiết vớ i nhau trong quá trình hoạt động.1.7. Sơ đồ mặt bằng tổng thể của nhà máy:
5/16/2018 Bao Cao Thuc Tap - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-thuc-tap-55ab5818b0904 26/81
BÁO CÁO THỰ C TẬP CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƢƠNG MẠI TÂN QUANG MINH
GVHD: Th.s Đỗ Vĩnh Long 26
* Chú thích:
Khođƣờ ng
Kho bao bì Khonguyên liệu
HC
A
Xử lýnƣớ ccấp
Xƣở n
g cơ điện
Khu sản xuấtKhu vực
vănphòng
Cây
xanh
Khu xử lý nƣớ c
thải
G
Khu vănphòng
Khu sản xuất bao bì
Kho thành phẩm
Kho bao bì
G
Kho chứa thành phẩm
A
Nhà để xe
D WC
W
N h à Ă
n
LòHơi
K h o
C h ứ a v ậ t T ƣ
K h o V
ậ t
l i u t á
i
5/16/2018 Bao Cao Thuc Tap - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-thuc-tap-55ab5818b0904 27/81
BÁO CÁO THỰ C TẬP CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƢƠNG MẠI TÂN QUANG MINH
GVHD: Th.s Đỗ Vĩnh Long 27
Chú thích:A: Phòng bảo vệB: Cổng C: Hồ chứa nƣớc
E: Hàng cây xanhG: Bể chứa nguyên liệu
Sơ đồ 1.2 Sơ đồ mặt bằng tổng thể nhà máy
Ƣu và nhƣợc điểm:
Ưu điểm:
Nhà máy đƣợc đặt trong khu công nghiệp Vĩnh Lộc nên có thuận lợi về đƣờng
giao thông, địa thế địa hình thuận lợi cho về kinh doanh.
Địa điểm xây dựng nhà máy không bị ảnh hƣởng bởi tác động bên ngoài nhƣ
bụi, tiếng ồn, mùi lạ bởi vật nuôi.
Cách bố trí kho nguyên liệu, khu sản xuất và kho thành phẩm hợp lý phù hợp
và thuận lợi cho việc vận chuyển và sản xuấ t kinh doanh.
Nhược điểm:
Cách bố trí kho chứa chai chƣa phù hợp khi để cách xa kho nguyên liệu và khu
vực sản xuất, tốn kém chi phí sản xuất.
5/16/2018 Bao Cao Thuc Tap - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-thuc-tap-55ab5818b0904 28/81
BÁO CÁO THỰ C TẬP CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƢƠNG MẠI TÂN QUANG MINH
GVHD: Th.s Đỗ Vĩnh Long 28
PHẦN 2. CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT
2.1. Nguyên liệu:
2.1.1. Nƣớ c:
Nƣớ c là thành phần chủ yếu của nƣớ c giải khát nói chung và nƣớ c pha chế nóiriêng. Thành phần hoá học và tính chất hoá lý, chất lƣợ ng của nƣớ c ảnh hƣở ng trực
tiếp đến kỹ thuật sản xuất và chất lƣợ ng của sản phẩm.
Trong sản xuất nƣớ c giải khát ngƣờ i ta dùng nƣớ c mềm để pha chế. Độ cứng
các nguồn nƣớ c tự nhiên rất khác nhau và phụ thuộc vào nhiều yếu tố nhƣ: địa lý, thờ i
gian trong năm, độ sâu của nguồn nƣớc… Vì vậy cần phải xử lý nƣớ c trƣớc khi đƣa
vào pha chế nƣớ c giải khát.
2.1.2. Đƣờ ng:
Đƣờ ng là thành phần chính quan trọng ảnh hƣởng đến các chỉ tiêu chất lƣợ ng và
dinh dƣỡ ng của nƣớ c giải khát pha chế. Hàm lƣợng đƣờng trong nƣớ c giải khát chiếm
8-10% trọng lƣợng. Đƣờng đóng vai trò quan trong trong công nghệ nƣớ c giải khát,
thƣờ ng cung cấp năng lƣợ ng và chất dinh dƣỡng cho cơ thể.
Ngoài ra, đƣờ ng còn là chất làm dịu và tạo vị hài hoà giữa vị chua và vị ngọt tạo
cảm giác sảng khoái và thích thú cho ngƣờ i sử dụng.Trong công nghiệp sản xuất nƣớ c giải khát, ngƣời ta thƣờng dùng đƣờ ng
Saccharoza để sản xuất. Phân tử Saccharoza gồm một phân tử glucoza và một phân tử
fructoza liên kết vớ i nhau nhờ nhóm hydroxyl (-OH) glucozit của chúng.
Ngoài ra, chất ngọt tổng hợp đƣa vào pha chế nƣớ c giải khát phải nằm trong
danh mục cho phép của Bộ Y Tế và vớ i một hàm lƣợ ng cho phép. Chất ngọt thƣờ ng
đƣợ c sử dụng cho ngƣời ăn kiêng, giảm béo nhƣ:Aspartame, Acesunfarme - K.
Đƣờng dùng trong nƣớ c giải khát ở Bidrico là đƣờ ng tinh luyện, đƣợ c mua từ nhà máy sản xuất trong nƣớ c. Đƣờng trƣớc khi đem đi sản xuất cần phải kiểm tra các
chỉ tiêu cảm quan (nhƣ: trắng óng ánh, hạt đƣờng tƣơng đối đồng đều, không có tạp
chất hay mùi vị lạ, không vón cục…) và các chỉ tiêu hoá (nhƣ: độ ẩm, hàm lƣợ ng
đƣờng Saccharoza, hàm lƣợng tro, hàm lƣợ ng kim loại nặng…) và chỉ tiêu vi sinh
(tổng số vi sinh vật hiếu khí, nấm men, nấm mốc, Ecoli…).
5/16/2018 Bao Cao Thuc Tap - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-thuc-tap-55ab5818b0904 29/81
BÁO CÁO THỰ C TẬP CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƢƠNG MẠI TÂN QUANG MINH
GVHD: Th.s Đỗ Vĩnh Long 29
Theo tiêu chuẩn Việt Nam 1695 -75 về chất lƣợng đƣờng nhƣ sau:
Chỉ tiêu Đƣờ ng kính loại 1 (%) Đƣờ ng kính loại 2 (%)
Hàm lƣợ ng Saccharoza
Độ ẩmHàm lƣợ ng tro
Hàm lƣợng đƣờ ng khử
≥ 99,67
≤ 0,07 ≤ 0, 10
≤ 0,15
≥ 99,45
≤ 0,07 ≤ 0,15
≤ 0,17
Bảng 2.1: Bảng tiêu chuẩn Việt Nam 1695 -75 về chất lƣợng đƣờ ng
2.1.3. CO2:
Trong công nghệ sản xuất nƣớ c giải khát có gas (CO2), CO2 là yếu tố tạo nên sự
đặc trƣng của sản phẩm. Trong thiên nhiên CO2 đƣợ c tạo ra từ sự hô hấp của động vật,
thực vật cũng nhƣ con ngƣờ i. CO2 cũng đƣợ c tạo ra từ phản ứng cháy, nung vớ i vôi,
phản ứng lên men hoặc từ các giếng nƣớ c chứa CO2.
Vai trò của CO2 trong sản xuất nƣớ c giải khát:
Tạo bọt, the đầu lƣỡi làm tăng giá trị cảm quan.
Hạn chế hoạt động của tạp khuẩn, giữ cho nƣớ c giải khát lâu bị hƣ.
Khi hoà tan CO2 vào trong nƣớ c sẽ tạo thành acid cacbonic có vị chua dịu.
Khi ta uống nƣớ c giả khát có chứa CO2 vào cơ thể thì có H2CO3 tỏa nhiệt giải phóngvà bay hơi CO2 gây cảm giác mát dễ chịu và vị cay nồng cho ngƣờ i sử dụng.
Yêu cầu chất lƣợ ng CO2:
CO2 phải tinh khiết 99,5%, màu trắng không có mùi vị lạ.
Ở công ty Tân Quang Minh dùng CO2 ở dạng lỏng đƣợ c cung cấp từ các
nhà máy sản xuất từ nguyên liệu mía rỉ đƣờng và đƣợ c nén trong bồn lớ n bằng thép ở
300C và áp lực 60-70 at.
CO2 trƣớc khi đƣa vào sản xuất cần phải làm sạch mùi, vị, tạp chất để
không gây hại đến chất lƣợ ng sản phẩm.
2.1.4. Hƣơng liệu thự c phẩm:
Mặc dù chỉ đóng góp một tỷ lệ nhỏ trong thành phần tạo thành sản phẩm và hầu
nhƣ không có giá trị dinh dƣỡng, hƣơng liệu nhờ sự hỗ trợ của đƣờng và các chất phụ
gia khác đã đóng vai trò chính tạo nên mùi vị đặc trƣng của nƣớc ngọt, và là điểm cốt
yếu hấp dẫn ngƣời tiêu dùng.
5/16/2018 Bao Cao Thuc Tap - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-thuc-tap-55ab5818b0904 30/81
BÁO CÁO THỰ C TẬP CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƢƠNG MẠI TÂN QUANG MINH
GVHD: Th.s Đỗ Vĩnh Long 30
Hƣơng liệu là điểm nổi bật quan trọng của nƣớc ngọt, vì nó là yếu tố đặc trƣng
của sản phẩm, mà từ đó ngƣời ta quảng cáo bán sản phẩm.
Thƣờng rất khó để phân biệt giữa mùi (odor) và vị (taste). Vì cả mùi và vị đều
đƣợc nhận biết nhờ sự kết hợp của khứu giác và vị giác. Sự phối hợp mùi và vị của các sản phẩm là điều bí mật của mỗi nhà máy để cho
ra một sản phẩm tốt và đƣợc thị trƣờng ƣu thích. Các hƣơng liệu đƣợc dùng để sản
xuất nƣớc giải khát gồm có: chất trích ly trong cồn, chất trích ly không có cồn, nƣớc
quả cô đặc, nhũ tƣơng. Về cơ bản, hƣơng liệu gồm hai thành phần: hƣơng là thành
phần quan trọng tạo ra mùi và dung môi (solvent), thƣờng là cồn, nƣớc, glycerine,
glycol.
Phân loại: trong công nghệ sản xuất nƣớc giải khát ngƣời ta thƣờng sử dụng 2 loại
hƣơng là hƣơng tự nhiên và hƣơng nhân tạo.
Hƣơng liệu tự nhiên:
Hƣơng liệu tự nhiên đƣợc chiết xuất từ thực vật (quả, lá, rễ…) để tạo ra hƣơng
nhƣ cam, chanh, sá xí , bạc hà… thƣờng có dạng trích ly trong cồn, hay từ thịt quả (cốt
cam, dứa) cốt quả thƣờng thêm acide, chất bảo quản để giữ cho sản phẩm ổn định
trong một thời gian. Hƣơng liệu tự nhiên đƣợc thu nhận từ các loại nguyên liệu tự nhiên ban đầu
đƣợc tách ra bằng phƣơng pháp vật lý:
Phƣơng pháp chƣng cất hơi nƣớc: tinh dầu.
Phƣơng pháp chƣng cất cồn: Alcolat.
Phƣơng pháp nghiền: chất nghiền.
Phƣơng pháp trích ly và bay hơi: chất trích ly.
Phƣơng pháp béo và bay hơi: nƣớc ép thƣờng hoặc cô đặc.
Ngoài ra còn thu nhận bằng phƣơng pháp vi sinh.
Đặc điểm của hƣơng tự nhiên là sản phẩm cuối cùng có thể đạt 100% tự nhiên,
mùi của sản phẩm đầy đặn, diụ hơn mùi tổng hợp. Tuy nhiên, sản phẩm dễ bị oxy hóa
bởi oxy của không khí và bị phân hủy bởi ánh sáng mặt trời.
Hƣơng liệu nhân tạo (tổng hợp)
Hƣơng liệu nhân tạo đƣợc sản xuất với nhiều gốc hóa học phối hợp lại. Ví dụtinh dầu chuối, lê, dâu, táo, dứa…
5/16/2018 Bao Cao Thuc Tap - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-thuc-tap-55ab5818b0904 31/81
BÁO CÁO THỰ C TẬP CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƢƠNG MẠI TÂN QUANG MINH
GVHD: Th.s Đỗ Vĩnh Long 31
Hƣơng liệu hỗn hợp gồm có hƣơng liệu tự nhiên và hƣơng liệu tổng hợp.
Thông thƣờng ngƣời ta pha thêm hƣơng liệu tổng hợp vào hƣơng liệu tự nhiên để có
mùi thơm mạnh hơn.
Các hƣơng liệu thƣờng ở dạng chất lỏng, không màu hoặc màu vàng hoặc màusẫm, có thành phần hóa học rất đa dạng (aceton, aldehyt, các este phức tạp và các
nhóm chất hữu cơ khác nhau).
Đặc điểm của chúng là dễ bay hơi cao, ngay ở 00C. Do đó có mùi thơm mạnh.
Tỷ trọng từ 0,80 – 0,98; hòa tan nhiều ete, cồn etylic, aceton… Tinh dầu dễ bị oxy hóa
do tác dụng của không k hí.
Ở Bidrico thƣờ ng sử dụng hƣơng dạng lỏng (dâu, vải …) dạng nhũ nhƣ cam…
nhập từ Châu Âu.
Nồng độ sử dụng thƣờ ng 1 – 2%.
Hƣơng có thể hoà tan trực tiếp vào sản phẩm hoặc hoà tan vào sản phẩm qua
một dung môi nhƣ cồn, propylene …
Hƣơng khi mua cần phải kiểm tra kỹ càng về tính pháp lý, chủng loại, các
thành phần hoá lý, các tạp chất hoặc các chất gây hại cho cơ thể con ngƣờ i.
Do các tính chất đặc biệt của hƣơng liệu nên hƣơng liệu phải đƣợc bảo quản tốtđể không bị biến đổi mùi vị, tách lớp hoặc oxi hóa và nhiễm vi sinh vật.
Hƣơng liệu đƣợc để nơi khô ráo, thoáng mát, tối, không có ánh nắng mặt trời để
tránh bị oxi hóa.
Các bình chứa phải có nắp đậy kín, và nên chứa trong các bình của chính nhà
sản xuất, không nên dùng bình kim loại.
Các hƣơng liệu dƣ không đƣợc đổ trở lại bình chứa. Với cốt quả khi đã mở nắp
bình chứa, phải dùng hết. Không nên sử dụng hƣơng liệu để quá lâu. Trong ngành NGK, các hƣơng liệu phải tan đƣợc trong nƣớc. Các hƣơng liệu dạng dầu chứa nhiều
tecpen và secquitecpen không tan trong nƣớc, phải đƣợc hòa tan trong cồn etylic trƣớc
khi đƣa vào pha chế siro.
2.1.5. Các chất màu:
Mục đích sử dụng: Để trạng thái ngoại quan của sản phẩm có màu sắc tƣơng tự
các loại quả hoặc thực phẩm chúng mang tên (nhƣ cam, chanh, dâu…) ngƣời ta thêm
màu thực phẩm vào trong thực phẩm để tạo màu sắc hấp dẫn ngƣời tiêu dùng.
5/16/2018 Bao Cao Thuc Tap - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-thuc-tap-55ab5818b0904 32/81
BÁO CÁO THỰ C TẬP CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƢƠNG MẠI TÂN QUANG MINH
GVHD: Th.s Đỗ Vĩnh Long 32
Phân loại và yêu cầu:
Gồm có hai loại: màu tự nhiên và màu nhân tạo
Màu tự nhiên: đƣợ c trích ly từ lá (màu xanh lá dứa, máu tím lá cẩm),
củ (màu đỏ tía của củ dền, màu vàng của củ nghệ), quả (màu cam của quả gấc, màuđỏ của hạt điều màu). Chúng thƣờ ng có giá trị cao và liều dùng lớ n nên thích hợ p
vớ i các sản phẩm cao cấp, sản phẩm bổ dƣỡ ng, sản phẩm cho trẻ em, sản phẩm
dƣợc …
Màu tổng hợ p: đƣợ c tạo bằng phƣơng pháp hoá học từ các nguyên
liệu nhân tạo. Màu tổng hợp thƣờ ng rẻ, sử dụng với hàm lƣợ ng thấp và khá bền.
Màu trƣớ c khi sử dụng phải đƣợc đánh giá cảm quan và kiểm tra độ màu
theo tiêu chuẩn đã chọn, phải đƣợ c sự cho phép của Bộ Y Tế.
Màu caramen: là sản phẩm nhận đƣợ c từ sacaroza khi đun tớ i 180 – 1900C,
là chất lỏng có màu sẩm tối, vị hơi đắng. Khi sacaroza bị nóng chảy tiếp tục bị mất
nƣớ c tạo thành caramen.
Sự tạo thành caramen xảy ra qua 3 giai đoạn:
Giai đoạn 1: ở nhiệt độ 102 - 1500C saccharoza bị nóng chảy và bị mất
nƣớ c khoảng 10% tạo thành caramenlan. Giai đoạn 2: caramenlen tiếp tục bị mất nƣớ c tớ i 14% tạo thành
caramenlen.
Giai đoạn 3: caramenlen tiếp tục bị mất nƣớ c tớ i 25% tạo thành
caramenlin.
Trong đó caramenlan và caramenlen hòa tan hoàn toàn trong nƣớ c, còn
caramenlin hầu nhƣ không hòa tan nên trong sản xuất caramen phải dừng lại ở giai
đoạn tạo thành caramenlen.
Trong công nghệ sản xuất nƣớ c giải khát ở Bidrico thƣờ ng dung các loại màu
sau:
Màu caramen cho nƣớ c giải khát cola, xá xị.
Màu sunset yellow (102) cho nƣớ c cam, cream soda.
Màu ponceaux 4R cho nƣớ c dâu.
Màu apple green, Brilliant blue (133) cho nƣớ c táo. Màu Tatrazin cho nƣớ c cream soda, táo.
5/16/2018 Bao Cao Thuc Tap - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-thuc-tap-55ab5818b0904 33/81
BÁO CÁO THỰ C TẬP CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƢƠNG MẠI TÂN QUANG MINH
GVHD: Th.s Đỗ Vĩnh Long 33
2.1.6. Acid thự c phẩm:
Mục đích sử dụng:
Tạo vị chua dịu cho nƣớ c giải khát, tăng độ hài hoà và hƣơng thơm cho sản
phẩm, tăng khả năng chuyển hoá saccharoza thành glucoza và fructoza.Tạo môi trƣờ ng pH thấp (3-4) có tác dụng ức chế sự phát triển của vi sinh vật,
có tác dụng bảo quản.
Các loại acid thƣờ ng dùng trong sản xuất nƣớ c giải khát:
Acid citric: có nhiều trong chanh nên thƣờ ng gọi là acid chanh, là một tinh thể
màu trắng, có độ chua cao, có ngậm một phân tử nƣớ c, dễ tan trong nƣớ c, giá rẻ hơn
các loại acid khác.
Công thức phân tử: C6H8O7.H2O
Ở công ty Bidrico thƣờ ng sử dụng acid citric dƣớ i 2 dạng: acid citric anhydro
và acid citric monohydro.
Các chỉ tiêu để đánh giá chất lƣợ ng của acid citric: độ chua, hàm lƣợ ng tạp
chất, hàm lƣợ ng kim loại nặng (Pb, As…), độ ẩm…
Acid tartaric (C6H4O6): có nhiều trong nho nên thƣờ ng gọi là acid nho, đƣợ c
sử dụng trong nƣớ c giải khát ít hơnAcid malic:có nhiều trong táo, có độ chua cao, sử dụng trong sản phẩm nƣớ c
giải khát táo.
Acid photphoric: nay là acid vô cơ, tạo cho sản phẩm có pH thấp để kéo dài
thờ i gian bảo quản, sử dụng nhiều cho sản phẩm cola, xá xị..
2.1.7. Các chất bảo quản:
Mục đích sử dụng:
Ngăn chặn sự phát triển của vi sinh vật trong nƣớ c giải khát, đặc biệt là nấmmen, nấm mốc.
Chất bảo quản thƣờng đƣợ c sử dụng phổ biến nhất là acid benzoic và
natribenzoat (kí hiệu quốc tế: 211). Ở pH càng thấp (pH=3) thì hiệu quả sử dụng
natribenzoat càng tốt, kéo dài thờ i gian bảo quản.
Một số chất bảo quản thƣờng sử dụng
Acid benzoic, benzoate natri:
5/16/2018 Bao Cao Thuc Tap - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-thuc-tap-55ab5818b0904 34/81
BÁO CÁO THỰ C TẬP CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƢƠNG MẠI TÂN QUANG MINH
GVHD: Th.s Đỗ Vĩnh Long 34
Acide benzoic đƣợc tìm thấy trong thiên nhiên ở nhiều loại thực vật khác nhau,
acid benzoic và muối của nó đã đƣợc dùng để bảo quản thực phẩm từ rất lâu. Vì acid
benzoic tan ít trong nƣớc, nên ngƣời ta thƣờng dùng benzoate natri để bảo quản thực
phẩm nhất là ngành nƣớc giải khát. Benzoate natri là chất kết tinh dạng bột hay tinh thể, màu trắng, gần nhƣ không
mùi, vị hơi ngọt, tan tronh nƣớc.
Tác dụng của acid benzoic là ngăn cản sự phát triển của nấm men > nấm mốc.
Vi khuẩn ít có tác dụng để bảo vệ thực phẩm khỏi hƣ hỏng. Phần lớn các vi khuẩn bị
ức chế hay tiêu diệt ở nồng độ 0,01 – 0,02 %. Benzoate natri hoạt động tốt ở pH (2,5 –
4,0).
Hiện nay, có xu thế sử dụng nhiều các dẫn xuất từ acid benzoic là paraben.
Ƣu thế của các paraben này là tác dụng lên một khoảng pH rộng, có tác động
mạnh đối với nấm men, nấm mốc, bền ở nhiệt độ cao.
Muốn đảm bảo hiệu quả tác dụng nồng độ natribenzoat (C6H5COONa):
- Trong sản phẩm phải đạt 0,5 -1 g/lit. Ở nồng độ này chúng không có hại
cho sức khoẻ con ngƣờ i.
-
Trƣớc khi đƣa benzoat vào sử dụng cần pha chúng bằng nƣớ c sôi vớ i nồngđộ 0,2 - 0,3 kg/lit rồi lọc sạch.
- Tuy vớ i nồng độ sử dụng thấp không gây hại cho sức khoẻ con ngƣờ i
nhƣng natri benzoat để lại dƣ vị trong sản phẩm, làm giảm giá trị cảm quan của sản
phẩm.
Acide sorbic, sorbate.
Acide sorbic và các muối của nó đƣợc sử dụng làm chất bảo quản thực phẩm,
nó có tác dụng sát trùng mạnh với nấm mốc, nấm men. Acide sorbic ở dạng bột, hạt tinh thể màu trắng, ít tan trong nƣớc, muối sorbate
kali tan tốt trong nƣớc, ít tan trong dầu. Acide sorbic và các muối của nó không độc
với cơ thể, không tạo ra mùi hay vị lạ và không làm mất màu của sản phẩm.
Liều lƣợng cho phép sử dụng là 0,2%.
Ở môi trƣờng có pH = 4 – 6: sorbate hoạt động tốt hơn benzoate.
pH = 3: sor bate hoạt động kém hơn benzoate.
5/16/2018 Bao Cao Thuc Tap - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-thuc-tap-55ab5818b0904 35/81
BÁO CÁO THỰ C TẬP CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƢƠNG MẠI TÂN QUANG MINH
GVHD: Th.s Đỗ Vĩnh Long 35
Chất chống oxi hóa:
Các loại nƣớc giải khát chanh, cam thƣờng khó bảo quản vì các hƣơng liệu có
khuynh hƣớng kết hợp với oxy có trên mặt sản phẩm và dƣới ánh sáng mặt trời sẽ
biến đổi mùi vị và màu sắc. Để ngăn chặn phần nào sự oxy-hóa, ngƣời ta thƣờng dùng các loại chai có màu
và các chất chống oxy- hóa để loại bỏ hầu hết lƣợng oxy trên mặt sản phẩm, giúp cho
sản phẩm giữ bền đƣợc mùi vị và màu sắc.
Các chất chống oxy hóa thƣờng đƣợc sử dụng là men Glucose -oxydase-
catalase. Chất này không ảnh hƣởng đến chất lƣợng của sản phẩm. Men enzyme này
hoạt động nhƣ sau:
Glucose-oxidase-catalase
Glucose + O2 Gluconic acid
Acid ascorbic cũng đƣợc dùng nhƣ một chất chống oxy hóa.
Yêu cầu chất chống oxy hoá:
• Tăng đƣợc khả năng ổn định về chất lƣợng thực phẩm, hạn chế hoặc loại
bỏ quá trình oxy hóa các chất dễ bị oxy hóa trong thực phẩm.
•
Các giá trị dinh dƣỡng cơ bản trong thực phẩm phải đƣợc bảo tồn. • Các giá trị cảm quan nhƣ màu, mùi, trạng thái thực phẩm cũng phải đƣợc
bảo tồn.
• Phải là chất có khả năng hòa tan hoặc phân tán đồng đều trong khối thực
phẩm.
• Không gây độc.
2.1.8. Các nguyên liệu và phụ gia khác:
Cafein, natricitrat:Có tác dụng tăng vị cho sản phẩm, sử dụng cho cola và xá xị.
5/16/2018 Bao Cao Thuc Tap - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-thuc-tap-55ab5818b0904 36/81
BÁO CÁO THỰ C TẬP CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƢƠNG MẠI TÂN QUANG MINH
GVHD: Th.s Đỗ Vĩnh Long 36
2.2. Chuẩn bị nguyên liệu
2.2.1. Nƣớ c:
Nƣớ c dùng trong pha chế nƣớ c giải khát là nƣớc đã qua các quá trình xử lý kỹ
thuật và đạt đƣợ c yêu cầu chất lƣợ ng về chỉ tiêu vật lý, hóa học, sinh học… Các chỉ tiêu vật lý:
Nhiệt độ: nhiệt độ của nƣớ c phụ thuộc vào điều kiện môi trƣờ ng và khí
hậu, sự thay đồi của nƣớ c phụ thuộc vào từng loại nƣớc. Đối vớ i nguồn nƣớ c ngầm
nhiệt độ tƣơng đối ổn định từ 17 – 270C.
Màu sắc: màu của nƣớc đƣợ c gây ra bở i các chất hữu cơ trong giai đoạn
phân hủy của các loại thực vật nhƣ: tannin, axithumix, các chất glumid, các hợ p chất
keo, nƣớ c thải công nghiệp hoặc do sự phát triển của rong rêu, tảo. Nƣớ c càng trong
thì chất lƣợng nƣớc càng cao. Đơn vị đo màu sắc của nƣớ c là TCU.
Độ đục: độ đục của nƣớ c là do các chất lơ lửng bao gồm những loại có
kích thƣớ c nhỏ nhƣ hạt keo đến các hệ phân tán thô nhƣ các hạt huyền phù, các hạt
cặn đất cát, các vi sinh vật. Đơn vị đo độ đục của nƣớ c là NTU.
Mùi vị: mùi và vị là hai cảm giác không giống nhau. Mùi thƣờ ng do các
hợ p chất hóa học, chủ yếu là các hữu cơ có trong nƣớ c hay sản phẩm của quá trìnhthủy phân các chất và các chất khí gây nên. Vị của nƣớ c là do các muối khoáng hòa
tan trong nƣớ c tạo thành nhƣ: đắng, mặn, ngọt, chua hay cay nhẹ. Mùi vị đƣợ c xác
định bằng phƣơng pháp cảm quan (thử nếm) và thƣờ ng chia ra nằm ngƣỡ ng:
+ Rất yếu
+ Yếu
+ Rõ
+ Rõ nhẹ
+ Rất rõ
Chất rắn: là thành phần còn lại sau khi làm bay hơi nƣớ c và sấy ở 103 –
1050C. Chất rắn phân thành các loại: chất rắn hòa tan, lơ lửng, bay hơi, không bay
hơi. Đơn vị tính mg/l.
Độ dẫn điện: độ dẫn điện liên quan đến độ lƣợ ng ion và các loại ion có
trong nƣớ c. Ngoài ra, nó còn phụ thuộc vào thành phần và số lƣợ ng các chất khí hòatan trong nƣớ c nhƣ: CO2, NH3. Vì vậy, không thể căn cứ vào độ dẫn điện để tính toán
5/16/2018 Bao Cao Thuc Tap - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-thuc-tap-55ab5818b0904 37/81
BÁO CÁO THỰ C TẬP CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƢƠNG MẠI TÂN QUANG MINH
GVHD: Th.s Đỗ Vĩnh Long 37
lƣợ ng muối khoáng có trong nƣớc. Nhƣng khi trong nƣớc có lƣợ ng nhất định các loại
ion, tổng nồng độ ion càng lớn thì độ dẫn điện càng cao. Do đó, trong thực tế ngƣờ i
ta có thể dựa vào độ dẫn điện để nhận xét hàm lƣợ ng muối khoáng.
Các chỉ tiêu hóa học Độ pH: đặc trƣng bằng nồng độ ion H+ có trong nƣớ c. pH= -[H+]. Tính
chất của nƣớc đƣợc xác định theo các giá trị pH khác nhau:
+ pH≤ 5.5: nƣớ c có tính acid mạnh.
+ 5.5< pH< 6.5: nƣớ c có tính acid yếu.
+ 6.5< pH < 7.5: nƣớ c trung tính.
+ 5< pH < 10.5: nƣớ c có tính kiềm yếu.
+ pH ≥ 10.5: nƣớ c có tính kiềm mạnh.
Độ acid: là khả năng nhƣờ ng proton của nƣớc. Độ acid của nƣớc đƣợc đo
bằng mg/l theo CaCO3. Độ acid của nƣớc đƣợ c tạo thành bở i các acid yếu nhƣ:
H2CO3, H2S, CH3COOH, các muối của acid mạnh và bazơ yếu nhƣ muối NH4+, Fe3+,
Al3+ và các acid mạnh. Khi nƣớc có độ pH nhỏ hơn 4.5 thì độ acid còn tạo ra do các
acid mạnh nhƣ HCl, H2SO4, HNO3.
Độ cứng của nƣớc: đƣợc xác định bở i muối canxi và magie hòa tan trongnƣớ c. Là một trong những chỉ tiêu quan trọng đƣợ c biểu diễn bằng mg đƣơng lƣợ ng
(kí hiệu: mg-E) của ion Ca2+, Mg2+ trong một lít nƣớ c. Có 3 loại độ cứng:
+ Độ cứng chung = độ cứng tạm thời + độ cứng vĩnh cữu
+ Độ cứng tạm thờ i: chỉ tổng lƣợ ng muối bicacbonat hòa tan trong nƣớ c
và dễ tách ra khỏi nƣớ c bằng đun sôi nhƣ:
Ca(HCO3)2 CaCO3 + H2O + CO2
Mg(HCO3)2 MgCO3 + H2O + CO2
+ Độ cứng vĩnh cữu: chỉ các muối hòa tan trong nƣớc thƣờ ng là sự kết
hợ p giữa ion Ca2+, Mg2+ vớ i các ion của acid mạnh nhƣ Cl-, SO42-. Các muối này khó
tách bằng nhiệt mà phải dùng phƣơng pháp hóa học hay cột nhựa trao đổi ion, MgCl2,
CaCl2, CaSO4, MgSO4, Mg(NO3)2, Ca(NO3)2.
Độ cứ ng của nướ c chia làm 5 mứ c:
+ >10 mg – E: nƣớ c rất cứng.
+ 6 – 10 mg – E: nƣớ c cứng.
5/16/2018 Bao Cao Thuc Tap - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-thuc-tap-55ab5818b0904 38/81
BÁO CÁO THỰ C TẬP CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƢƠNG MẠI TÂN QUANG MINH
GVHD: Th.s Đỗ Vĩnh Long 38
+ 3 – 6 mg – E: nƣớc hơi cứng.
+ 1 – 3 mg – E: nƣớ c mềm.
+ <1 mg –E: nƣớ c rất mềm.
Trong sản xuất thực phẩm ngƣời ta thƣờng dùng nƣớ c mềm. Độ cứng củanguồn nƣớ c tự nhiên rất khác nhau và phụ thuộc vào nhiều yếu tố nhƣ: vị trí địa lý,
thời gian trăm năm, độ sâu, nguồn nƣớ c… Vì vậy, cần phải xử lý độ cứng trƣớ c khi
đƣa vào sản xuất. Độ cứng là chỉ số quan trọng của nƣớ c dùng trong sinh hoạt và các
ngành công nghiệp khác nhau đặc biệt là công nghệ chế biến nƣớ c giải khát.
Độ oxi hóa: Là lƣợ ng oxi cần thiết để oxi hóa hết các hợ p chất hữu cơ có
trong nƣớ c. Chỉ tiêu oxi hòa tan là đại lƣợng để đánh giá sơ bộ mức độ nhiễm bẩn của
nƣớc. Độ oxi hóa càng cao thì nguồn nƣớ c càng bị nhiễm bẩn và chứa nhiều vi sinh
vật.
Độ cặn toàn phần (mg/l): bao gồm các chất vô cơ và hữu cơ có trong nƣớ c,
không kể các chất khí, cặn toàn phần đƣợc xác định bằng cách đun cho hết một dung
tích nƣớ c nguồn nhất định và sấy khô ở nhiệt độ 105 – 1100C đến khi trọng lƣợ ng
không đổi. Hàm lƣợ ng cặn càng cao thì việc xử lý càng phức tạp.
Độ kiềm: đặc trƣng cho khả năng của nƣớ c kết hợ p vớ i các acid mạnh.Đƣợ c biểu diễn bằng mg – E của các ion OH-, CO3
2-, HCO3- và một số ion khác của
acid yếu có trong một lít nƣớ c.
Độ kiềm đƣợc chia ra: độ kiềm bicacbonat, cacbonat, hydrat. Đây là một
chỉ số quan trọng về chất lƣợ ng của nƣớ c. Nếu quá lớ n sẽ ảnh hƣởng đến quá trình
hóa học, sinh học khi đƣờng hóa và khi lên men… Ngoài ra sẽ tiêu tốn nhiều acid thực
phẩm khi sản xuất nƣớ c ngọt pha chế.
Chỉ tiêu vi sinh:
Vi sinh vật không những gây hại đến sức khỏe con ngƣờ i mà còn ảnh hƣở ng rất
lớn đến chất lƣợ ng sản phẩm, làm hƣ hỏng sản phẩm trong quá trình bảo quản.
Chỉ số sinh họ c: là chỉ số đặc trƣng cho sự xâm nhập và phát triển của các loại
vi sinh vật có trong nƣớc. Đƣợ c biểu diễn bằng số lƣợ ng vi sinh vật trong 1ml nƣớ c.
+ Chỉ số Ecoli: là số vi trùng đƣờ ng ruột tối đa cho phép trong 1ml nƣớ c.
+ Chuẩn số Ecoli: là thể tích nƣớ c ít nhất cho phép phát hiện một vi trùng
đƣờ ng ruột.
5/16/2018 Bao Cao Thuc Tap - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-thuc-tap-55ab5818b0904 39/81
BÁO CÁO THỰ C TẬP CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƢƠNG MẠI TÂN QUANG MINH
GVHD: Th.s Đỗ Vĩnh Long 39
Qui định chung:
+ Chuẩn số Ecoli ≥ 300.
+ Chỉ số Ecoli ≤ 3.
Bảng 2.2: Chỉ tiêu chất lƣợng nƣớc đã xử lý ở công ty TÂN QUANG MINHTên tiêu chuẩn Đơn vị tính Nƣớc đã xử lý
Cảm quan Màu
Mùi
Vị
TCU Không màu
Không mùi
Không vị
Hóa lý Độ đục
pH
Độ cứng tổng cộng
Độ oxi hóa
Sắt tổng cộng
NH4+
Cl-
NO2-
NO3
-
SO4
2-
Mn2+
Cu2+
Pb2+
Zn2+
Cd2+
Al3+
Hg2+
H2S
Tổng chất rắn hòa
tan
NTU
mgCaCO3 /l
mgCO2 /l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/lmg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
0.02
6.5 – 7.5
1
0.3
0.1
0.02
4
0
03
Vết
Vết
Vết
Vết
0
0
0
0
150
Vi sinh Coliform
Ecoli
Streptococcus
MPN/100ml
MPN/100ml
CFU/00ml
0
0
0
5/16/2018 Bao Cao Thuc Tap - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-thuc-tap-55ab5818b0904 40/81
BÁO CÁO THỰ C TẬP CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƢƠNG MẠI TÂN QUANG MINH
GVHD: Th.s Đỗ Vĩnh Long 40
Feacalis
Psedo aeruginusa
Ct perfringens
CFU/00ml
CFU/00ml
0
0
2.2.2. Đƣờ ng:Đƣờ ng dùng trong sản xuất nƣớ c giải khát thƣờng là đƣờ ng saccharose. Phân
tử saccharose gồm một phân tử glucose và một phân tử fructose liên kết vớ i nhau nhờ
nhóm hydroxyl (-OH) glucozit của chúng.
Saccharoe là tinh thể màu trắng, dễ hòa tan trong nƣớc. Độ hòa tan saccharose
tăng dần theo nhiệt độ của nƣớ c. Dung dịch saccharose có độ ngọt và độ nhớ t lớn hơn.
Tỷ trọng của dung dịch saccharose phụ thuộc vào hàm lƣợ ng và nhiệt độ của dung
dịch. Nồng độ tăng thì tỷ trọng tăng, nhiệt độ tăng thì nồng độ giảm. Nhiệt độ sôi của
dung dịch saccharose ở áp suất thƣờ ng phụ thuộc vào nồng độ saccharose có trong
dung dịch, nồng độ tăng thì nhiệt độ sôi tăng. Nhiệt độ nóng chảy của saccharose là
1600C và hàm nhiệt của nó là 3995 kcal/kg. Saccharose dễ bị phân hủy tạo thành
đƣờ ng nghịch đảo hay đƣờ ng hoàn nguyên.
C12H22O11 + H2O C6H12O6 + C6H12O6
Mục đích sử dụng:+ Làm tăng hàm lƣợ ng chất khô.
+ Tăng độ ngọt dịu, thanh.
+ Làm tăng ổn định dịch saccarose.
Bảng 2.3: Tiêu chuẩn chất lƣợ ng đƣờ ng theo TCVN 1695 – 75
Tên chỉ tiêu Đƣờ ng kính loại I(%) Đƣờ ng kính loại II(%)
Hàm lƣợ ng saccharoza (%) ≥ 99.65 ≥ 99.45
Độ ẩm (%) ≤ 0.07 ≤ 0,12
Hàm lƣợ ng chất khử (%) ≤ 0,15 ≤ 0,17
Hàm lƣợ ng tro (%) ≤ 0,1 ≤ 0,15
Chất không tan (mg/kg) 170 200
Màu sắc Trắng óng, sáng Trắng sáng
Mùi vị Bình thƣờ ng, không có mùi vị lạ
Vị Ngọt thanh, không có vị lạ Bảng 2.3: Tiêu chuẩn chất lƣợng đƣờ ng
5/16/2018 Bao Cao Thuc Tap - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-thuc-tap-55ab5818b0904 41/81
BÁO CÁO THỰ C TẬP CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƢƠNG MẠI TÂN QUANG MINH
GVHD: Th.s Đỗ Vĩnh Long 41
Ngoài ra, tùy theo chức năng của các sản phẩm mà ngƣờ i ta có thể bổ sung hay
thay thế bằng một chất tạo ngọt khác mà không gây ảnh hƣởng đến sức khỏe của
ngƣờ i tiêu dùng. Chất tạo ngọt tổng hợ p đƣợc đƣa vào pha chế nƣớ c giải khát phải
nằm trong danh mục cho phép của Bộ y tế. Một số chất tạo ngọt thay thế nhƣ: Acessulfame K: Muối K của 6-methtl – 1, 2, 3 – oxathizin 4 (3) 1 – 2, 2 dioxid
(C4H4NO4KS). Độ ngọt gấp 150 – 200 lần đƣờ ng saccarose, hậu vị ngọt ngắn, dạng
bột màu trắng, dễ tan trong nƣớ c, bền trong khoảng pH= 2 – 10.
Aspartame: Dạng bột tinh thể, màu trắng, không mùi, vị ngọt gấp 200 lần
đƣờ ng saccarose, dễ tan trong nƣớc, lƣợ ng dùng 400 mg/kg thể trọng.
2.2.3. CO2
Carbon dioxide (CO2) là khí không màu, không mùi vị, không duy trì sự cháy
và hoàn toàn không độc hại. Tùy theo áp suất và nhiệt độ CO2 có thể tồn tại ở dạng
khí – lỏng – rắn. Tại nhiệt độ và áp suất thƣờ ng CO2 ở dạng khí trơ.
Khi đem nạp vào nƣớ c giải khát có gaz, bão hòa CO2 trong nƣớ c giải khát có tác dụng
sát khuẩn: CO2 + H2O H2CO3
Khi hòa tan CO2 vào trong nƣớ c sẽ tạo thành acid cacbonic có vị chua dịu.
Tính acid của CO2 có tác dụng kìm chế sự gia tăng của vi sinh vật có hại, giúp kéo dàithờ i gian bảo quản sản phẩm, góp phần tạo nên mùi vị đặc trƣng cho sản phẩm, giúp
cơ thể tiêu hóa thức ăn một cách tốt hơn.
Yêu cầu chất lƣợ ng: CO2 phải tinh khiết 99.5%, màu trắng không có mùi vị lạ.
Ở công ty TÂN QUANG MINH dùng CO2 ở dạng lỏng đƣợ c cung cấp ở các
nhà máy sản xuất từ nguyên liệu mía rỉ đƣờng và đƣợ c nén trong bồn lớ n bằng thép ở
300C và áp lực 60 – 70at. CO2 trƣớc khi đƣa vào sản xuất cần phải qua hệ thống làm
sạch bằng than hoạt tính và KMnO4 để làm sạch mùi, vị, tạp chất để không gây hạiđến chất lƣợ ng sản phẩm.
2.2.4. Các chất phụ gia trong công nghệ sản xuất nƣớ c giải khát có gaz
Hƣơng
Sử dụng hƣơng xá xị ở dạng lỏng. Nồng độ sử dụng 0.1- 0.2%. Hƣơng có thể
đƣợ c hòa tan trực tiếp vào sản phẩm hoặc hòa tan trong một số dung môi trung gian
nhƣ cồn, propylene…
5/16/2018 Bao Cao Thuc Tap - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-thuc-tap-55ab5818b0904 42/81
BÁO CÁO THỰ C TẬP CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƢƠNG MẠI TÂN QUANG MINH
GVHD: Th.s Đỗ Vĩnh Long 42
Chất màu
Sử dụng chất màu caramen.
Các loại acid thự c phẩm
- Acid citric (C6H8O7.H2O) Độ tinh khiết ≥ 99%
Tạp chất ≤ 0.5%
Acid sunfuric ≤ 0.05%
Asen ≤ 0.00014%
- Acid tartaric (C6H4O6)
Độ tinh khiết ≥ 99%
Kim loại nặng ≤0.0005%
Acid sunfuric ≤ 0.05%
Asen ≤ 0.00014%
HCl ≤ 0.02%
Chất bảo quản
Acid benzoic và Natri benzoat (kí hiệu quốc tế là 211). Nồng độ chất bảo quản
trong sản phẩm phải đạt 0.5 – 1g/lít. Trƣớc khi đƣa benzoat vào sử dụng pha chúngbằng nƣớ c sôi vớ i nồng độ 0.2 – 0.3 kg/lít rồi lọc sạch.
2.3. Công nghệ sản xuất nƣớ c ngọt có gaz hƣơng xá xị:
5/16/2018 Bao Cao Thuc Tap - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-thuc-tap-55ab5818b0904 43/81
BÁO CÁO THỰ C TẬP CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƢƠNG MẠI TÂN QUANG MINH
GVHD: Th.s Đỗ Vĩnh Long 43
Sơ đồ 2.1 Quy trình sản xuất nƣớc ngọt có gaz hƣơng xá xị
Hòa tan
Acidthựcphẩm
Nƣớ c Đƣờ ngCO2
Xử lý
Bão hòa CO2
Phối trộn
Làm lạnh (1-30C)
Làm lạnh (5-80C)CO2 sạch
Xử lý
Chiết rót chai
Thổi khô
Gia nhiệt
Làm ấm
Đóng nắp
In date
Lọc
Làm nguội
Vô thùng
Dán nhãn
Pha chế
Siro mùiLon sạch
Súc rửa
Lon nhôm
Hƣơngxá xị,màu
caramen
Nƣớ c
Thành phẩm
5/16/2018 Bao Cao Thuc Tap - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-thuc-tap-55ab5818b0904 44/81
BÁO CÁO THỰ C TẬP CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƢƠNG MẠI TÂN QUANG MINH
GVHD: Th.s Đỗ Vĩnh Long 44
2.3.1. Thuyết minh quy trình
2.3.1.1. Xử lý nƣớc:
Quy trình xử lý nƣớ c:
Sơ đồ 2.2 Quy trình xử lý nƣớ c
Thuyết minh quy trình:
Nƣớ c: công ty Tân Quang Minh sử dụng hai nguồn nƣớ c một từ thủy cục khu
công nghiệp Vĩnh Lộc (độ đục thấp, pH ổn định) và nguồn nƣớ c ngầm có độ sâu
100m (nhiệt độ ổn định 23 – 270C).
Lọc sơ bộ:
Mục đích: loại bỏ các tạp chất có kích thƣớ c lớ n nhƣ cát, đất, rác... và các tạp
chất gây mùi lạ nhƣ Clo, H2S... Nƣớc đƣợc bơm vào bể lọc ở dạng phun mƣa để
khử sắt và oxy hóa các chất có trong nƣớc nhƣ Cl...
Hệ thống lọc có 3 lớ p:- Lớ p trên cùng là cát, sỏi.
Nƣớc đã xử lý
Nƣớ c
Lọc sơ bộ
Lọc thô
Lọc tinh lần 1
Trao đổi ion
Lọc tinh lần 2
Xử lý UV
5/16/2018 Bao Cao Thuc Tap - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-thuc-tap-55ab5818b0904 45/81
BÁO CÁO THỰ C TẬP CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƢƠNG MẠI TÂN QUANG MINH
GVHD: Th.s Đỗ Vĩnh Long 45
- Lớ p giữa là than (ngăn cách giữa lớ p trên và lớ p giữa là lớ p vải lẫn nƣớ c
và than).
- Lớp dƣới cùng là đá trắng.
C ấ u t ạo: Chú thích:(1): Giàn mƣa
(2): Lớ p cát
(3): Lớ p than
(4): Lớp đá trắng
Hình 2.1: Hệ thống lọc nƣớc sơ bộ
Bể chứa vật liệu lọc cao 1,2m, 80% thể tích bể là vật liệu lọc, phía trên bể là hệ
thống phun mƣa bằng các ống nhựa đục lỗ và có đồng hồ đo nhiệt độ nƣớ c vào. Phía
dƣớ i bể lọc là bể chứa nƣớc đã lọc.
Nguyên lý hoạt động: Nƣớ c phun từ dàn phun xuống để khử mùi và oxi hóa
Fe2+ thành Fe3+, Fe3+ kết hợ p với nƣớ c tạo thành Fe(OH)3 kết tủa bám trên bề mặt vật
liệu lọc. Các tạp chất nhƣ bùn, phèn, các chất gây mùi cũng đƣợ c giữ trên bề mặt lớ p
vật liệu lọc. Nƣớ c sẽ đƣợ c chảy vào bể chứa. Lọ c thô
Mục đích: loại các tạp chất lơ lửng dạng keo, huyền phù.
Cấu tạo:
Hình 2.2: Cột lọc và hình cắt cột lọc vải bông
(3)
(4)
(2)
(1)
Truïc inox ñuïc loã
Vaûi boângVaûi xoa
Vaûi thun
5/16/2018 Bao Cao Thuc Tap - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-thuc-tap-55ab5818b0904 46/81
BÁO CÁO THỰ C TẬP CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƢƠNG MẠI TÂN QUANG MINH
GVHD: Th.s Đỗ Vĩnh Long 46
Bồn lọc có dạng hình trụ, phía trên có đồng hồ áp suất, bên trong có 4 trụ
định vị bằng inox dài l =70 cm, đƣờng kính d = 2 cm, tƣơng ứng với 4 cây đinh lọc.
Cây lọc là một ống rỗng hình trụ có đục lỗ, đƣờ ng kính cây lọc 5 cm. Bên
ngoài quấn một lớ p bông dày 5 cm, thấm ƣớ t bằng nƣớ c và bọc bên ngoài bằng mộtlớ p vải và buộc chặt bằng dây thun. Mỗi ngày thay lớ p bông gòn mớ i và rửa sạch vải,
dây thun bằng nƣớ c.
Lọ c tinh
Mục đích: loại bỏ tạp chất có kích thƣớ c > 1 m .
Cấu tạo:
Hình 2.3: Bộ lọc tinh (lọc chỉ)
Hệ thống xử lý có 3 bồn lọc tinh bằng inox, trên bồn có đồng hồ đo áp
suất. Số lƣợng vây định vị trong 3 bồn lần lƣợ t là 24, 30, 60 cây. Chiều dài các cây
định vị là 51 cm, cây lọc là 50 cm. Đƣờng kính trong cây định vị là 3 cm, ngoài ra là 7
cm, đƣờ ng kính lỗ lọc là 1 m .
Vệ sinh: mỗi ngày tháo ống lọc chỉ ngâm trong dung dịch H2O2 15%, dùng
nƣớ c rửa sạch trong và ngoài ống.
Trao đổ i ionMục đích: làm mềm nƣớc và đƣa nƣớ c về pH = 6-8 phù hợ p cho sản xuất.
Cấu tạo:
5/16/2018 Bao Cao Thuc Tap - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-thuc-tap-55ab5818b0904 47/81
BÁO CÁO THỰ C TẬP CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƢƠNG MẠI TÂN QUANG MINH
GVHD: Th.s Đỗ Vĩnh Long 47
Hình 2.4: Cột lọc trao đổi ion
Thiết bị trao đổi ion có 2 cột trao đổi anion và cation, chiều dài mỗi cột là
l = 2m, đƣờ ng kính là d = 50 cm, bên trong là các hạt nhựa cationit và anionit đƣợ cgiữ lại nhờ hai mặt bích. Mỗi mặt bích có 12 ống nhỏ có chiều dài là 20 cm, đƣờ ng
kính là 4,2cm. Trên mỗi ống đều có các rãnh nhỏ dẫn nƣớc vào, kích thƣớ c các lỗ của
các rãnh nhỏ hơn kích thƣớ c hạt nhựa nhằm giữ các hạt nhựa, phía dƣớ i mỗi ống có lỗ
dẫn nƣớ c vào.
Hạt cationit và anionit có kích thƣớ c rất nhỏ màu vàng nhạt (trong đó hạt
cationit màu sẫm hơn). Nhà máy có 3 hệ thống trao đổi ion.
Nguyên lý hoạt động: Nƣớc đƣợ c di chuyển lần lƣợ t từ cột cation đến cột
anion.
Tại cột trao đổi cation: nƣớc đi từ dƣớ i lên tiếp xúc vớ i hạt nhựa cationit
R[H+], các cation nhƣ Ca2+, Na+, Mg2+ ... Tác dụng hóa học với catinoit và đƣợ c giữ
lại, nƣớc đi ra có hàm lƣợ ng ion kim loại thấp nhƣng có tính axit.
Tại cột trao đổi anion: loại bỏ các ion OH-, Cl- ... Nƣớ c ra khỏi cột anion
đã mềm, ít tạp chất.Tiệ t trùng UV
Mục đích: tiêu diệt vi sinh vật và bào tử bằng ánh sáng cực tím.
Cấu tạo:
OÁng loïc
Haït nhöïa trao ñoåi ion
5/16/2018 Bao Cao Thuc Tap - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-thuc-tap-55ab5818b0904 48/81
BÁO CÁO THỰ C TẬP CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƢƠNG MẠI TÂN QUANG MINH
GVHD: Th.s Đỗ Vĩnh Long 48
Hình 2.5: Mặt cắt ống lọc vi sinh
Là một ống hình trụ dài 50cm đƣờ ng kính d = 12cm, bên trong là ống thủy tinh
ngăn không cho nƣớ c thấm vào bóng đèn và trong cùng là đèn cực tím.
Nguyên lý hoạt động: dòng nƣớ c qua hệ thống này dƣớ i tác dụng của tia cực
tím từ ánh sáng của đèn cực tím có bƣớ c sóng 026002500 A tiêu diệt vi sinh vật
và bào tử. nƣớ c ra từ hệ thống tiêu diệt UV đã là nƣớ c sạch.
Các yếu tố ảnh hƣở ng tớ i mức độ khử trùng của đèn UV:
Cƣờng độ bức xạ của tia UV.
Số lƣợ ng vi sinh vật trong nƣớ c và thời gian lƣu thiết bị. Độ đục của nƣớ c (tạp chất hữu cơ và tạp chất lơ lửng), các tạp chất này
phân tán tia tử ngoại nên tia tử ngoại không đi xuyên hết lớp nƣớ c. Hiệu quả khử
trùng cao hơn khi nƣớ c có độ đục thấp.
Đây là lý do hệ thống xử lý nƣớ c tiệt trùng UV đặt cuối cùng sau các quá
trình lọc và trao đổi ion.
Tiến hành:
Ñeøn cöïc tím
OÁng thuûy tinh
Voûnhöïa
5/16/2018 Bao Cao Thuc Tap - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-thuc-tap-55ab5818b0904 49/81
BÁO CÁO THỰ C TẬP CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƢƠNG MẠI TÂN QUANG MINH
GVHD: Th.s Đỗ Vĩnh Long 49
Sơ đồ 2.3 Sơ đồ của thiết bị xử lý nƣớ c
10
2
1
83
9
10b
8
7b 7a
11
6a 6b
4 5
Hoạt chấttái sinh
Đƣờ ng xả nƣớ c
Nƣớc đãxử lý
10a
Ghi chú: 1. Lọc sơ bộ. 7a, 7b. Cột trao đổi ion.
2. Bể chứa. 8. Bồn chứa.
3. Bơm. 9. Lọc.
4. Lọc vải bông. 10a, 10b. Hệ thống đèn cực tím.
5. Lọc. 11. Bồn điều.
6a, 6b. Cột lọc vải bông. 12. Giàn mƣa
5/16/2018 Bao Cao Thuc Tap - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-thuc-tap-55ab5818b0904 50/81
BÁO CÁO THỰ C TẬP CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƢƠNG MẠI TÂN QUANG MINH
GVHD: Th.s Đỗ Vĩnh Long 50
Nƣớc đƣợc bơm từ bể chứa lần lƣợ t qua bồn lọc thô để loại bỏ tạp chất có
kích thƣớ c > 1 m , qua bồn lọc tinh để loại bỏ tạp chất nhỏ hơn. Tiếp đó nƣớ c qua cột
cation của hệ thống trao đổi ion để loại các ion kim loại, qua cột anion để loại các ion
âm nhƣ Cl- , SO42-… Nƣớ c tiếp tục qua bồn 100 ml, tại đây nƣớc đƣợ c lấy mẫu kiểm tra, nếu đạt
yêu cầu thì chuyển tiếp qua bồn lọc tinh lần hai để giữ lại các hạt có kích thƣớ c rất
nhỏ (<1 m ) nƣớ c tiếp tục vào hệ thống lọc vi sinh bằng đèn cực tím đẻ loại bỏ vi sinh
vật và các bào tử có trong nƣớ c.
Cuối cùng nƣớc đƣợ c dẫn qua bồn 200 lít đƣợ c lấy mẫu kiểm tra. Nếu đạt
yêu cầu thì đƣợc bơm đi sản xuất. Nƣớ c sử dụng thừa đƣợ c hồi lƣu về bình chứa.
KCS xử lý nướ c:
Sau mỗi giờ KCS tiến hành lấy mẫu kiểm tra nƣớ c. Mỗi lần lấy 4 mẫu: 3 bình ở
1000 lít và ở một bình 2000 lít.
Các chỉ tiêu của nƣớ c:
- Cảm quan: trong suốt không màu, không mùi, không vị.
- Hóa lý:
pH = 6.5 – 7.5
Độ dẫn điện: 0 – 50
Độ cứng: các ion kim loại còn xót lại không đáng kể.
- Vi sinh: Chỉ số Ecoli: < 3; Vi khuẩn kị khí trong 1ml H2O là 0; Vi khuẩn hiếu
khí trong 1 ml H2O < 10 khuẩn lạc sau 24 h ở 370C.
Sự cố và cách khắ c phụ c:
Thiết bị Sự cố Cách khắc phụcBể lọc sơ bộ + Cát có kích thƣớ c nhỏ lọt qua lỗ
lƣớ i, lắng xuống đáy.
+ Vật liệu giảm khả năng lọc làm
nƣớc đục.
+ Bể lọc bị nghẹt do tạp chất, bùn,
cát, …
+ Thƣờ ng xuyên súc
rửa bể.
+ Thay lớ p cát, rửa
sạch và tái sử dụng.
+ Súc rửa bể định
kỳ.
Cột lọc bông + Vải lọc và dây thun vệ sinh không + Làm vệ sinh thật
5/16/2018 Bao Cao Thuc Tap - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-thuc-tap-55ab5818b0904 51/81
BÁO CÁO THỰ C TẬP CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƢƠNG MẠI TÂN QUANG MINH
GVHD: Th.s Đỗ Vĩnh Long 51
sạch hoặc dây thun quấn không chặt
làm nƣớ c lọc không trong.
sạch vải lọc và quấn
dây thun chặt.
Cột lọc chỉ + Vệ sinh cây lọc không sạch.
+ Do tái sử dụng nhiều lần nên kíchthƣớ c lỗ mao quản lớ n, dần dần giảm
khả năng giữ các hạt keo lơ lửng và
cặn nhỏ.
+ Vệ sinh thật kỹ.
+ Định kỳ phải thaycây lọc mớ i.
Cột trao đổi
ion
+ Các hạt nhựa giảm khả năng hấp
thụ theo thờ i gian, nếu không định
kỳ tái sinh thì pH nƣớc không đạt
làm nƣớ c bị chua.
+ Mối hàn của cột lọc bị xì làm nƣớ c
chảy ra ngoài.
+ Bể các cột chắn nhựa làm hạt nhựa
bung ra ngoài.
+ Định kỳ tái sinh
các hạt nhƣa.
+ Kiểm tra các mối
hàn thƣờ ng xuyên.
+ Thay các cột nhựa
mớ i.
Ống lọc vi
sinh
+ Mối hàn bị hở, nƣớ c chảy qua ống
thủy tinh làm đèn cháy.
+ Phải hàn lại mối
hàn và thay bóngđèn mớ i.
Các đƣờ ng
ống
+ Bị bể hoặc bị xì do lƣu lƣợng nƣớ c
không ổn định.
+ Điều chỉnh lƣu
lƣợng nƣớ c.
Bơm + Bơm bị hỏng do lƣu lƣợng nƣớ c
quá lớ n.
+ Kiêm tra thƣờ ng
xuyên lƣu lƣợ ng
nƣớ c, các van hồi
lƣu để giảm áp lực
bơm.
+ Thay bơm mớ i
hoặc sữa chữa.
Bảng 2.4 Sự cố và khắc phục khi xử lý nƣớc
5/16/2018 Bao Cao Thuc Tap - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-thuc-tap-55ab5818b0904 52/81
BÁO CÁO THỰ C TẬP CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƢƠNG MẠI TÂN QUANG MINH
GVHD: Th.s Đỗ Vĩnh Long 52
2.3.1.2. Xử lý CO2:
Mục đích:
+ Làm sạch CO2.
+ Loại bỏ tạp chất và một số chất gây mùi lạ lẫn trong khí cacbonic.+ Diệt khuẩn và oxy hóa các hợp chất gây mùi .
Tiến hành:
Quy trình xử lý:
Sơ đồ 2.4 Quy trình xử lý CO2
Giải thích quy trình:
Nguyên liệu là CO2 tồn tại ở dạng lỏng hoặc khí chứa trong bồn CO2 lỏng với thể
tích 17000 lít. Trƣớc khi vào bồn chứa bột trợ lọc (Na2CO3 đã đƣợc pha loãng), CO2
đƣợc chuyển về dạng khí nhờ dòng khí nóng của đƣờng ống dẫn hơi áp suất với
đƣờng ống dẫn CO2 lỏng. CO2 đƣợc sục từ đáy bồn lên để đi vào các bồn lọc tiếp theo
nhờ sự chênh lệch áp suất, áp suất trong bồn chứa Na2CO3 là 8 kg/cm2.
Bột trợ lọc Na2CO3 có tác dụng loại các tạp chất cặn có lẫn trong khí CO2 công
nghiệp
Na2CO3 + 2HCOOH = 2HCOONa + CO2+H2O
CO2 nguyênliệu
Xử lý bằng Na2CO3
Xử lý bằng than hoạttính
Xử lý bằng thuốc tím
CO2 sạch
5/16/2018 Bao Cao Thuc Tap - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-thuc-tap-55ab5818b0904 53/81
BÁO CÁO THỰ C TẬP CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƢƠNG MẠI TÂN QUANG MINH
GVHD: Th.s Đỗ Vĩnh Long 53
Than hoạt tính có tác dụng loại đi các khí không mong muốn nhƣ aldehyt,
aceton, diacetyl…với mục đích khử mùi CO2. (P= 8kg/cm2)
Dung dịch thuốc tím tiêu diệt một phần vi sinh vật trong CO2 công nghiệp.
KMnO4 ở dạng bột màu tím, ánh vàng, kích thƣớc nhƣ hạt cát, là một chất có tính oxyhóa mạnh, đƣợc pha theo tỷ lệ 150 lít nƣớc/1,5 muỗng thuốc tím.
[] HCHO HCOOH
Các yếu tố ảnh hƣởng đến quá trình làm sạch:
Chất lƣợng gaz nhập về.
Độ kín đƣờng ống và thiết bị làm sạch
Độ tinh khiết và thời gian thay các chất làm sạch.
Áp suất của bồn làm sạch.
2.3.1.3. Chuẩn bị siro.
Quy trình sản xuất siro.
Sơ đồ 2.5 Quy trình sản xuất siro
Hòa tan
Lọc
Làm nguội
Siro cơ bản
Nƣớ c (60-750C)
(90-920C)
(80-850C)
(30-400C)
(670Bx)
Đuờ ng kính trắng
Pha chế
Gia nhiệtAcid thựcphẩm
5/16/2018 Bao Cao Thuc Tap - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-thuc-tap-55ab5818b0904 54/81
BÁO CÁO THỰ C TẬP CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƢƠNG MẠI TÂN QUANG MINH
GVHD: Th.s Đỗ Vĩnh Long 54
Thuyết minh quy trình
Hòa tan, gia nhiệt
Mục đích
+ Hòa tan các cấu tử đƣờng vào hỗn hợp .+ Tiêu diệt vi sinh vật, tăng thời gian bảo quản sản phẩm.
+ Tạo điều kiện saccharose chuyển hóa thành đƣờng nghịch đảo làm tăng vị
ngọt dịu của đƣờng.
+ Tăng độ ổn định của sản phẩm.
Tiến hành:
+ Đầu tiên ta bơm nƣớc xử lý vào nồi, mở cánh khuấy, mở van hơi cấp nhiệt
cho nƣớc.
+ Nâng nhiệt độ nƣớc trong nồi đạt 65- 750C, bắt đầu cho đƣờng vào sau đó
định mức nƣớc theo quy định. Tỷ lệ đƣợc sử dụng là 700kg đƣờng/100 lít siro.
+ Tiến hành cho một lƣợng acid citric vào khoảng 1,5- 2g/1kg đƣờng và tiếp
tục khuấy, gia nhiệt đến 90- 920C và giữ ở nhiệt độ này trong thời gian 10 phút để tạo
điều kiện cho quá trình chuyển hóa đƣờng saccharose thành đƣờng hoàn nguyên
khoảng 20-30%. Lúc này hàm lƣợng chất khô tăng lên, nhiệt độ trung bình của đƣờngkhử cũng cao hơn đƣờng saccharose.
+ Cho vào dung dịch một lƣợng nhất định natri benzoat (2g/1lit siro) để bảo
quản siro ngăn chặn sự phát triển của nấm men, nấm mốc.
+ Tiến hành khuấy đều và đem siro đi lọc sạch ở nhiệt độ 80 - 850C.
Lọc, làm nguội siro:
Mục đích:
+ Tách chiết các tạp chất cơ học lẫn vào trong đƣờng trong quá trình vậnchuyển và bảo quản.
+ Làm nguội dịch siro xuống 30- 400C để chuẩn bị cho phối chế hƣơng liệu,
màu, acid… tạo siro bán thành phẩm đạt yêu cầu công nghệ và giảm sự tổn hao của
chúng do nhiệt gây ra.
Tiến hành:
+ Hạ nhiệt độ siro đến 80-850C để giảm độ nhớt của siro tạo thuận lợi cho quả
trình lọc.
5/16/2018 Bao Cao Thuc Tap - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-thuc-tap-55ab5818b0904 55/81
BÁO CÁO THỰ C TẬP CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƢƠNG MẠI TÂN QUANG MINH
GVHD: Th.s Đỗ Vĩnh Long 55
+ Bơm dịch siro từ bồn chứa qua túi lọc bằng vải thô. Túi này đƣợc gắn ở
miệng bồn làm nguội.
+ Dịch đƣờng khi đạt nhiệt độ 30-400C thì đƣợc đƣa vào bồn trung gian để
chuẩn bị cho phối chế. Dịch siro sau làm nguội cần đạt những yêu cầu sau:
+ Siro có màu vàng nhẹ, trong suốt không lẫn tạp chất.
+ Siro không lẫn mùi lạ, chỉ có thể có mùi nhẹ của natri benzoate.
+ Siro có vị ngọt thanh chua nhẹ.
+ Siro không chứa vi sinh vật gây bệnh.
+ Nồng độ chất khô 670Bx.
Phối chế
Mục đích:
+ Hòa tan các cấu tử vào siro để tạo hỗn hợp đồng nhất chuẩn bị cho chiết rót.
+ Tạo hƣơng vị đặc trƣng cho sản phẩm.
Tiến hành:
+ Chuẩn bị các thành phần pha chế ở điều kiện tối ƣu nhất .
+ Dịch siro đạt nhiệt độ 30-40
0
C, nồng độ 67
0
Bx.+ Chất màu, acid đƣợc pha thành dung dịch.
+ Hƣơng liệu sử dụng ở dạng nguyên
+ Các chất phụ gia khác đều đƣa về dạng dung dịch
+ Phối chế các nguyên liệu theo thứ tự nhất định: cấu tử nào có lƣợng nhiều
nhất phối chế trƣớc rồi cho các cấu tử có số lƣợng ít hơn. Sau mỗi lần cho một cấu tử
cần khuấy đảo kỹ đến khi hòa tan hoàn toàn mới cho các cấu tử tiếp theo. Hƣơng liệu
cho vào sau cùng.+ Cảm quan bán thành phẩm trƣớc khi chiết rót .
+ Làm lạnh siro xuống 250C trƣớc khi đem chiết rót.
2.3.1.4. Làm lạnh nƣớc đã xử lý
Mục đích:
+ Làm lạnh nƣớc 5-80C để tăng khả năng hòa tan của CO2 và giữ CO2 trong
nƣớc.
+ Giảm tổn thất CO2 khi chiết rót.
5/16/2018 Bao Cao Thuc Tap - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-thuc-tap-55ab5818b0904 56/81
BÁO CÁO THỰ C TẬP CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƢƠNG MẠI TÂN QUANG MINH
GVHD: Th.s Đỗ Vĩnh Long 56
+ Tránh nhiễm vi sinh vật trong quá sản xuất.
Nguyên lý: dựa vào sự tiếp xúc gián tiếp giữa tác nhân làm lạnh (glycol) với
nƣớc để hạ nhiệt độ của nƣớc xuống.
Tiến hành:
+ Nƣớc đã xử lý đƣợc bơm qua thiết bị làm lạnh dạng tấm kiểu khung bản để
trao đổi nhiệt gián tiếp với glycol để hạ nhiệt độ xuống 120C. Nƣớc này đƣợc trữ ở
bồn trung gian, nƣớc đƣợc bơm qua thiết bị làm lạnh thứ 2 để hạ nhiệt độ xuống 5-
80C, rồi đi vào 3 bồn chứa 1,2,3.
+ Nếu nhiệt độ nƣớc chƣa đạt yêu cầu thì sẽ dẫn qua một thiết bị làm lạnh thứ
3 rồi mới vào các bồn chứa.
+ Tại mỗi bồn chứa để đảm bảo nhiệt độ luôn đạt yêu cầu thì cò bố trí thêm
hệ thống làm lạnh kiểu ống xoắn ruột gà nằm phía trong lớp bảo ôn.
+ Nƣớc và dung môi tải lạnh đi ngƣợc chiều nhau qua bề mặt trao đổi nhiệt
dạng gợn sóng để tăng diện tích tiếp xúc.
2.3.1.5. Phối trộn – Làm lạnh
Nƣớc sau khi đã xử lý đƣợc phối trộn với siro mùi đã đƣợc chuẩn bị từ trƣớc.
Hạ nhiệt độ hỗn hợp xuống còn 1-3
0
C. Cho hỗn hợp nƣớc đã pha chế chạy qua đƣờngống nén CO2. Dung dịch nƣớc pha chế sau khi nén CO2 sẽ có hàm lƣợng CO2 trong
sản phẩm từ 3-4g/l.
2.3.1.6. Bão hòa CO2
Mục đích:
+ Tăng giá trị cảm quan cho sản phẩm, tạo vị cay tê ở đầu lƣỡi khi uống.
+ CO2 bay hơi làm giảm nhiệt độ cơ thể, gây cảm giác mát dễ chịu.
+ Bảo quản, hạn chế sự xâm nhập của vi sinh vật. Tiến hành:
+ Tại bồn bão hòa nƣớc đƣợc bơm qua bộ phận dạng chóp nón để tăng diện
tích tiếp xúc với CO2.
+ CO2 sạch đƣợc đo lƣu lƣợng và đi vào thiết bị bão hòa.
+ Nƣớc và CO2 đƣợc phun vào nhau rồi đi vào bồn chứa.
+ CO2 đầu tiên hòa tan, sau đó liên kết để đạt độ bão hòa. Lúc này, áp suất tạo
trên bề mặt là 3-4 kg/cm2.
5/16/2018 Bao Cao Thuc Tap - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-thuc-tap-55ab5818b0904 57/81
BÁO CÁO THỰ C TẬP CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƢƠNG MẠI TÂN QUANG MINH
GVHD: Th.s Đỗ Vĩnh Long 57
+ CO2 dƣ đƣợc thải bỏ tại bồn bão hòa này.
+ Nƣớc bão hòa đƣợc đẩy qua phòng chiết rót nhờ áp suất đẩy của CO2.
2.3.1.7. Chiết rót sản phẩm
Mục đích:
+ Kéo dài thời gian bảo quản nhờ tránh tác động bên ngoài .
+ Thuận lợi cho quá trình phân phối, vận chuyển sản phẩm.
+ Hoàn thiện sản phẩm.
Tiến hành:
+ Chiết rót vào lon, chai
Lon rửa bằng nƣớc sạch và chlorine trên hệ thống máy rửa. Sau đó lon đƣợc
đƣa vào hệ thống máy chiết rót tự động.
Nƣớc giải khát đƣợc phối chế trong thiết bị bão hòa CO2 sẽ đi qua bộ phận
chiết rót bằng cách dùng CO2 tạo lực đẩy và nƣớc giải khát đi vào bồn chứa của máy
chiết rót tự động
Đầu tiên lon đƣợc chạy theo băng chuyền đến máy chiết rót, tiếp theo máy sẽ
giữ và đƣa lon lên bàn chứa lon và nƣớc giải khát từ thùng chứa đƣợc rót vào lon.
Tiếp theo lon nƣớc sẽ đến bộ phận đóng nắp tự động. Nắp đƣợc đƣa đến từ 1 băngchuyền khác. Sau đó lon sẽ qua công đoạn kiểm tra rồi qua quá trình hấp.
Hình 2.6: Dây chuyền nƣớc ngọt có gaz lon 330ml
2.3.1.8. Làm ấm chai, lon
Mục đích
+ Nâng nhiệt độ của chai, lon đến nhiệt độ thƣờng để chai căng cứng lên
thuận lợi cho quá trình dán nhãn, ổn định hình dáng chai, lon.
Tiến hành
5/16/2018 Bao Cao Thuc Tap - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-thuc-tap-55ab5818b0904 58/81
BÁO CÁO THỰ C TẬP CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƢƠNG MẠI TÂN QUANG MINH
GVHD: Th.s Đỗ Vĩnh Long 58
Chai, lon sau chiết rót có nhiệt độ 5-100C đi vào thiết bị hấp. Thiết bị hấp
gồm 3 buồng:
Buồng 1: t0 = 48-500C
Buồng 2: t0 = 50-570C Buồng 3: t0 = 45-470C
Chai, lon đi qua thiết bị hấp sẽ tiếp xúc trực tiếp với nƣớc ấm có nhiệt độ tăng
dần ở mỗi buồng hấp. Khi đó, nhiệt độ sản phẩm cũng tăng dần đến nhiệt độ thƣờng.
Chai sau làm ấm đƣợc làm sạch bằng nƣớc lạnh trƣớc khi ra khỏi buồng hấp. Nƣớc
sau truyền nhiệt đƣợc bơm hoàn lƣu trở lại.
2.3.1.9. Làm khô
Mục đích: làm khô hoàn toàn chai để chuẩn bị cho quá trình indate và dán
nhãn.
Tiến hành:
+Chai sau khi ra khỏi buồng hấp có nhiệt độ từ 30-330C đi qua các quạt thổi
gắn dọc băng tải. Không khí nóng đƣợc thổi từ các quạt sẽ làm bay hơi nƣớc trên chai.
+Chai sau khi làm khô đi qua máy indate. Tại đây, hệ thống cảm ứng sẽ phát
hiện và phun mực in lên nắp chai đối với chai PET và phun ở đáy đối với lon. +Chai sau khi indate đƣợc đƣa đi dán nhãn.
2.3.1.10. Dán nhãn, vô thùng
Mục đích:
+Tăng giá trị cảm quan.
+Cung cấp thông tin về sản phẩm.
+Thuận lợi cho quá trình vận chuyển và bảo quản sản phẩm.
+Quảng bá thƣơng hiệu.
Tiến hành:
+ Nhãn đƣợc làm bằng giấy và phủ PE. Trên nhãn ghi đầy đủ thông tin về sản
phẩm.
+Khi sản phẩm chạy trên băng tải, ngƣời công nhân sẽ đƣa nhãn vào chai
đúng vị trí quy định.
+Chai đƣợc đƣa đến mâm xoay đƣợc xếp vào thùng.
5/16/2018 Bao Cao Thuc Tap - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-thuc-tap-55ab5818b0904 59/81
BÁO CÁO THỰ C TẬP CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƢƠNG MẠI TÂN QUANG MINH
GVHD: Th.s Đỗ Vĩnh Long 59
2.3.2. Tiêu chuẩn thành phẩm:
Kiểm tra bao bì:
+Hình dạng: không đƣợc móp méo.
+Độ kín: chai không bị thủng, không bị xì gaz.+ Nhãn: dính chặt vào chai.
+Độ cứng: chai phải đạt độ cứng nhất định, cần loại bỏ những chai mềm.
Cảm quan:
+Màu sắc, mùi vị: đặc trƣng cho sản phẩm.
+Trạng thái: lỏng, đồng nhất.
+Độ trong: tùy đặc tính sản phẩm.
+Độ ngậm gaz: phải đạt yêu cầu từ 3,5-4 g/l.
Hóa lý
+Hàm lƣợng CO2: 3-4 g/l.
+Hàm lƣợng natri benzoat, kim loại nặng: theo TCVN.
+Độ Bx: 110Bx.
+ Hàm lƣợng acid citric: 1.5 – 2.5 g/l.
Vi sinh+ Tổng vi sinh vật hiếu khí: 10 khuẩn lạc/ml
+ Coliform, E.coli: 0/1ml
+ Tổng số bào tử nấm men, nấm mốc: 0/1ml
+Các vi khuẩn gây bệnh khác: 0/1ml
5/16/2018 Bao Cao Thuc Tap - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-thuc-tap-55ab5818b0904 60/81
BÁO CÁO THỰ C TẬP CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƢƠNG MẠI TÂN QUANG MINH
GVHD: Th.s Đỗ Vĩnh Long 60
PHẦN 3: MÁY MÓC VÀ THIẾT BỊ CỦA NHÀ MÁY
3.1. Hệ thống xử lý CO2
3.1.1. Cấu tạo hệ thống
Hệ thống bao gồm 3 thiết bị chính: Téc chứa CO2 lỏng, tháp hóa khí CO2 lỏng,nhóm các bình lọc.
3.1.1.1. Téc chứ a CO2 lỏng:
- Tên thiết bị: Téc chứa CO2 lỏng.
- Kí hiệu: L CO2 - 40/22 – 0707
- Tiêu chuẩn chế tạo: TCVN 6513 – 6156/96
Dung tích: 40.000 lít
Trọng lƣợ ng rỗng:
Áp suất (P) làm việc: 22 bar
Áp suất thiết kế: 23 bar
Nhiệt độ làm việc: -400C
Năm chế tạo: 2007
- Vỏ chân không:
Áp suất làm việc: -1 bar Áp suất màng phòng nổ: +0,5 bar
Nhiệt độ làm việc: +350C
3.1.1.2. Tháp gia nhiệt:
Dạng tháp ống chùm thẳng đứng có cánh trao đổi nhiệt, bên trên có vòi nƣớ c.
5/16/2018 Bao Cao Thuc Tap - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-thuc-tap-55ab5818b0904 61/81
BÁO CÁO THỰ C TẬP CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƢƠNG MẠI TÂN QUANG MINH
GVHD: Th.s Đỗ Vĩnh Long 61
3.1.1.3. Nhóm 3 bình lọc khí CO2:
Bình thứ nhất chứa dung dịch Na2CO3: hòa 150g Na2CO3 trong 250 lít nƣớ c.
Bình thứ hai chứa than hoạt tính chứa trong các bao tải.
Bình thứ ba chứa dung dịch KMnO4: liều lƣợ ng hòa thuốc tím nhƣ sau: hòa tan
khoảng 3 muỗng cà phê trong 500 lít nƣớ c.
Nguyên tắc hoạt động:
CO2 lỏng có nhiệt độ -400C từ téc chứa có áp suất cao sẽ theo ống dẫn đến tháphóa khí và đi vào các ống chùm có cánh trao đổi nhiệt. Tại đây, CO2 lỏng có nhiệt độ
thấp sẽ nhận nhiệt của lớp không khí xung quanh cánh trao đổi nhiệt làm tăng nhiệt độ
và theo chiều dài đƣờ ng ống nó sẽ dần chuyển sang trạng thái khí. Đến đoạn cuối
đƣờ ng ống của tháp hóa khí thì toàn bộ CO2 lỏng đã chuyển hết sang trạng thái khí và
theo đƣờ ng ống dẫn đến các bình lọc.
Lớp không khí xung quanh cánh trao đổi nhiệt sẽ trao đổi nhiệt đối lƣu vớ i cánh
trao đổi nhiệt làm nhiệt độ giảm xuống nhanh chóng, ẩm trong lớp không khí đó sẽ
Vòi nƣớ c
Hình 3.1: Cấu tạo tháp hóa khí CO2 lỏng
Khí CO2
CO2 lỏng
5/16/2018 Bao Cao Thuc Tap - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-thuc-tap-55ab5818b0904 62/81
BÁO CÁO THỰ C TẬP CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƢƠNG MẠI TÂN QUANG MINH
GVHD: Th.s Đỗ Vĩnh Long 62
hóa tuyết và bám lên cánh trao đổi nhiệt làm giảm hiệu quả trao đổi nhiệt của thiết bị.
Để khắc phục tình trạng này ngƣời ta cho vòi nƣớ c chảy từ trên xuống dƣới tháp để
làm tan chảy lớ p tuyết bám, tăng hiệu quả trao đổi nhiệt.
Khí CO2 dẫn trƣớ c tiên qua bình chứa dung dịch Na2CO3 nhằm mục đích loại tạpchất, tăng cƣờ ng ion Na+ cho nƣớ c sô đa. Sau đó CO2 đƣợ c dẫn qua bình lọc bằng
than hoạt tính. Than hoạt tính sẽ đóng vai trò là lớ p lọc có tác dụng hấp thụ các chất
mùi và các tạp chất bụi bẩn khác. Cuối cùng khí CO2 đƣợ c dẫn qua bình chứa dung
dịch KMnO4. Dung dịch này có tính oxy hóa rất mạnh sẽ oxy hóa các chất mùi, khử
mùi bụi than, tiêu diệt vi sinh vật. Khí CO2 sạch đƣợ c dẫn theo đƣờ ng ống đến nơi sử
dụng.
Téc chứ a CO2 lỏng
BìnhchứaddNa2
CO3
Bìnhchứathanhoạttính
BìnhchứadungdịchKMn
O4
Tháphóakhí CO2 lỏng
Vòi phun nƣớ c
Khí CO2 sạch
Sơ đồ 3.1: Hệ thống xử lý CO2
5/16/2018 Bao Cao Thuc Tap - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-thuc-tap-55ab5818b0904 63/81
BÁO CÁO THỰ C TẬP CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƢƠNG MẠI TÂN QUANG MINH
GVHD: Th.s Đỗ Vĩnh Long 63
3.2. Thiết bị trao đổi nhiệt
Thiết bị có cấu tạo dạng các tấm đƣợ c ghép song song vớ i nhau thành những hộp
rỗng và đƣợ c nối vớ i nhau tạo thành lối chuyển động cho nƣớ c và chất tải lạnh. Giữa
tấm bản có các tấm đệm kín đảm bảo ngăn cách hai lớ p chất chuyển động. Bên ngoài
có các giá đỡ để ép chặt các tấm bản lại vớ i nhau.
Nƣớ c và chất tải lạnh chuyển động ngƣợ c chiều do đó tốc độ trao đổi nhiệt cao,năng suất của thiết bị lớ n. Thiết bị đƣợ c sử dụng tốt vớ i những thực phẩm dạng lỏng,
các loại đồ uống, nƣớ c ép trái cây, các sản phẩm sữa....
Hình 3.2 Thiết bị trao đổi nhiệt dạng tấm
1 2 7 843 65
Nƣớ c vàoTĐN
Chất tải lạnhvào (Glycol)
Chất tải lạnh ra(Glycol)
Nƣớ c ra
Sơ đồ 3.2: Nguyên lýthiết bị trao đổi nhiệt
5/16/2018 Bao Cao Thuc Tap - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-thuc-tap-55ab5818b0904 64/81
BÁO CÁO THỰ C TẬP CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƢƠNG MẠI TÂN QUANG MINH
GVHD: Th.s Đỗ Vĩnh Long 64
3.3. Thiết bị bão hòa CO2:
3.3.1. Nguyên lí hoạt động của thiết bị bão hòa:
Nƣớ c từ công xƣở ng pha chế đi qua bồn nƣớ c lọc. Nƣớc trƣớ c khi vào bồn
nƣớ c lọc đã loại O2 và N 2 (để tránh vi khuẩn vi sinh vật hiếu khí xâm nhập vào cảntrở CO2 lƣu thông).
Sau đó bơm vào bồn để bụi khí cho qua hệ thống Alfalaval (thiết bị truyền và
giữ nhiệt mà ở đây nƣớc đƣợ c làm lạnh (làm lạnh cấp 1 ở 4-50C) và đƣợ c chuyển qua
bồn nƣớ c. Sirô từ phân xƣở ng của phòng thí nghiệm cho vào bồn xirô, CO2 còn đƣợ c
đƣa xuống nhờ van điện từ theo 2 đƣờ ng:
+ Một đƣờng bơm vào trong bồn sirô để dằn áp.
+ Một đƣờng bơm định lƣợng bơm qua bão hòa CO2 (tiề n CO2) tại đây
H 2O đƣợ c đánh tơi qua quả cầu trộn H 2O và dung dịch sirô lại vớ i nhau (t= 15-170
C). Bắt đầu ra sản phẩm tiếp tục bỏ vào bồn bão hòa và cho dung dịch đã đƣợ c trộn
vào qua thiết bị Alfalaval làm lạnh thêm một lần nữa.
1- Thiết bị bài khí
2, 3- Thiết bị bão hòa CO2
4- Bơ m chân không
5- Thiết bị chứa nƣớc đã đƣợ c bài khí
6- Bơm nƣớ c
7- Bồn trung gian chứa nƣớ c
8- Bồn chứa syrup
9- Bơm định lƣợ ng
10- Thiết bị phối trộn
11- Bơ m
12- Bồn chứa sản phẩm
Hình 3.3. Mô hình dây chuyền bão hòa CO2
5/16/2018 Bao Cao Thuc Tap - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-thuc-tap-55ab5818b0904 65/81
BÁO CÁO THỰ C TẬP CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƢƠNG MẠI TÂN QUANG MINH
GVHD: Th.s Đỗ Vĩnh Long 65
3.4. Thiết bị hấp
3.4.1. Cấu tạo
- Máy hấp gồm:
Buồng 1: nhiệt độ từ 24-260C
Buồng 2: nhiệt độ từ 25-270C
Buồng 3: nhiệt độ từ 36-370C
Mỗi buồng đều có cấu tạo giống nhau là có 4 ống ruột gà để dẫn hơi nóng,
nhiệt độ hơi nóng bằng 120
0
C .Nƣớc đƣợ c phun từ trên giàn xuống nhờ 1 máy bơm
Hình 3.4 Cấu tạo buồngmáy hấp chai, lon
Sơ đồ 3.3: Hệ thống máy hấp chai, lon
5/16/2018 Bao Cao Thuc Tap - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-thuc-tap-55ab5818b0904 66/81
BÁO CÁO THỰ C TẬP CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƢƠNG MẠI TÂN QUANG MINH
GVHD: Th.s Đỗ Vĩnh Long 66
130 m3/h. dƣới đáy buồng hấp có lƣớ i lọc để lọc cặn cát ở trong nƣớ c tránh hiện tƣợ ng
làm nghẹt các đầu phun và nghẹt bơm.
- Băng tải chai lon đƣợc chia làm 3 đoạn:
Đoạn 1: Từ máy chiết rót đến cửa buồng vào của máy hấp, đƣợ c bôi xà
phòng để làm trơn giảm ma sát:
Đoạn 2: Dẫn chai, lon đi từ bên trong các buồng của máy hấp, có kích
thƣớ c ngang rộng để đảm bảo chứa đƣợc lƣợ ng chai lon trong buồng hấp và tốc độ
băng tải rất chậm để đảm bảo thờ i gian hấp.
Đoạn 3: Từ cửa ra của buồng hấp đến mâm xoay, sản phẩm đƣợ c dội
nƣớ c lạnh nhằm làm sạch chai lon lần cuối trƣớ c khi dán nhãn. Ngoài ra còn có máy
thổi khô chai, lon và máy in date.
3.4.2. Nguyên lý hoạt động
Chai lon sau khi chiết rót có nhiệt độ khoảng 8- 100C sẽ đƣợc băng tải chuyển
vào máy hấp. Tại đây chai, lon sẽ đƣợ c tiếp xúc trực tiếp với nƣớ c làm nguội có nhiệt
độ tăng dần ở mỗi buồng hấp. Khi đó xảy ra sự trao đổi nhiệt làm giảm nhiệt độ của
nƣớc và làm tăng nhiệt độ của chai, lon. Nƣớc đƣợc bơm hồi lƣu, sản phẩm chai pet
đƣợ c dội sạch bằng nƣớ c lạnh rồi đƣa qua công đoạn thổi khô in date, dán nhãn. Cònlon sẽ đƣợ c thổi khô in date.
3.4.3. Cách vận hành
- Bƣớ c 1: Kiểm tra van hơi, hơi nén, van nƣớ c.
- Bƣớ c 2: Mở cầu dao, mở van bơm nƣớ c ở ngăn 1, 2, 3 khi nƣớc đã đủ, cho
các bơm 1, 2, 3 hoạt động.
- Bƣớ c 3: Chuyển các bơm 1, 2, 3 hoạt động tự động.
- Bƣớ c 4: Mở van hơi nóng từ từ, điều chỉnh nhiệt độ hợ p lý, buồng 1, 2, 3,
canh chế độ tự động qua đồng hồ nhiệt kế cảm ứng.
- Bƣớc 5: Cho băng tải chạy, tiếp chất bôi trơn (xà phòng).
3.4.4. Sự cố và cách khắc phục
- Nhiệt độ của chai sau khi hấp vẫn chƣa đạt yêu cầu (nhiệt độ còn quá thấp)
do nhiệt độ của nƣớ c thấp hoặc tốc độ băng tải bên trong máy hấp nhanh - tăng lƣu
lƣợng hơi nóng nƣớ c phun, giảm tốc độ băng tải.
5/16/2018 Bao Cao Thuc Tap - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-thuc-tap-55ab5818b0904 67/81
BÁO CÁO THỰ C TẬP CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƢƠNG MẠI TÂN QUANG MINH
GVHD: Th.s Đỗ Vĩnh Long 67
24
3
3
- Chai lon bị tắc, không di chuyển hay di chuyển rất chậm trên băng tải do ma
sát lớ n - tăng lƣợng xà phòng trên băng tải để giảm ma sát.
- Chai lon bị nghẹt bên trong buồng hấp - dùng thiết bị lấy sản phẩm ra.
- Nhiệt độ chai lon sau khi hấp quá cao- giảm lƣợng hơi nóng. 3.5. Thiết bị nấu siro
3.5.1. Sơ đồ thiết bị hệ thống nấu:
1. Nồi nấu đƣờ ng 2. Bồn làm nguội
3. Bồn trung gian 4. Bơm
3.5.2. Quá trình nấu sirô
Đầu tiên nƣớc đƣợc bơm vào thiết bị nấu là nồi 2 vỏ (1), mở van hơi, đun nƣớ c
lên đến nhiệt độ 60-700C. Sau đó, cho đƣờ ng vào tiếp tục gia nhiệt độ nƣớc lên đến
90-950C, duy trì nhiệt độ này trong thờ i gian khoảng 10-15 phút. Trong quá trình cho
cánh khuấy hoạt động liên tục nhằm tránh hiện tƣợ ng gia nhiệt cục bộ gây hiện tƣợ ng
caramen làm xấu màu sirô. Quá trình nấu lƣợng acid đƣợ c bổ sung vào nhằm tạo môi
trƣờ ng acid cho các phản ứng chuyển hoá diễn ra dễ dàng hơn tạo ra vị thanh dịu cho
nƣớ c giải khát, đồng thờ i có thể thêm chất bảo quản nhằm tăng thờ i gian bảo quản sản
phẩm.
Sau khi hoà tan ta đem lọc và đƣợ c làm nguội (2) là nồi 1 vỏ, bên trong có ống
xoắn ruột gà qua thiết bị này nƣớ c sẽ làm giảm nhiệt độ của dịch đƣợ c làm nguội
xuống 30- 450C.
2
Sơ đồ 3.4: Hệ thống nấu đƣờ ng
1
5/16/2018 Bao Cao Thuc Tap - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-thuc-tap-55ab5818b0904 68/81
BÁO CÁO THỰ C TẬP CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƢƠNG MẠI TÂN QUANG MINH
GVHD: Th.s Đỗ Vĩnh Long 68
Siro trắng đƣợ c hệ thống bơm (4) bơm vào nồi chứa (3) và chuẩn bị cho quá
trình tiếp theo. Ở đây ta cũng cho cánh khuấy hoạt động để tránh hiện tƣợng đƣờ ng bị
kết lắng ở đáy bồn.
Thiết bị nồi nấu đƣờ ng:Cấu tạo: là nồi 2 vỏ ở giữa 2 lớ p là lớ p bảo ôn có tác dụng giữ nhiệt cho nồi
nấu đƣờng, đồng thời hơi cũng đƣợ c cấp vào giữa 2 lớ p này. Bên trên nồi có gắn motơ
nó đƣợ c gắn vớ i cánh khuấy trộn hoà tan đƣờng vào trong nƣớ c, tránh hiện tƣợ ng
đƣờ ng bị cháy và vón cục ảnh hƣởng đến chất lƣợ ng của sản phẩm sau này. Tốc độ
cánh khuấy trung bình 50-60 vòng/phút.
Thiết bị làm nguội
Cấu tạo là nồi 1 vỏ bên trong là nồi 1 vỏ, bên trong có ống xoắn ruột gà nƣớ c
đƣợ c làm nguội xuống 30- 400C. Bên trong thiết bị cũng có cánh k huấy cấu tạo giống
nhƣ nồi nấu đƣờ ng, cánh khuấy có tác dụng đảo trộn nhằm làm nguội dịch đƣờ ng
nhanh hơn, đều hơn. Bên ngoài có ống thuỷ tinh nhằm quan sát dịch đƣờ ng chứa bên
trong.
Bồn chứ a:
Cấu tạo là nồi 1 vỏ, tác dụng là sau khi dịch đƣờng đƣợ c làm nguội sẽ đƣa quađây để chuẩn bị cho quá trình pha chế ở giai đoạn tiếp theo. Thiết bị cũng có cánh
khuấy, cánh khuấy hoạt động nhằm tránh cho dịch đƣờ ng bị lắng dƣới đáy bồn. Bên
ngoài bồn có ống thuỷ giống thiết bị làm nguội nhằm mục đích giúp cho công nhân
quan sát mức dịch còn lại trong bồn. Bên dƣới đáy bồn có van xả cặn nhờ có van này
cặn sẽ đƣợ c loại bỏ ra ngoài.
3.6. Hệ thống sục rử a thiết bị
3.6.1. Vệ sinh thiết bị.3.6.1.1. Cơ sở lý thuyết của quá trình tẩy rử a và khử trùng:
Tẩy rửa: Là quá trình lấy các vết bẩn ra khỏi hệ thống sản xuất.
Khử trùng: Là quá trình tiêu diệt vi sinh vật: Vi khuẩn, nấm mốc, bào tử còn lại
trong quá trình sản xuất.
Mục đích của quá trình tẩy rửa và khử trùng:
+ Làm sạch bề mặt thiết bị nhà xƣở ng.
+ Loại trừ vi sinh vật nhiểm tạp.
5/16/2018 Bao Cao Thuc Tap - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-thuc-tap-55ab5818b0904 69/81
BÁO CÁO THỰ C TẬP CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƢƠNG MẠI TÂN QUANG MINH
GVHD: Th.s Đỗ Vĩnh Long 69
+ Đảm bảo chất lƣợ ng sản phẩm.
+ Đảm bảo cho sức khoẻ ngƣờ i tiêu dùng.
Các yếu tố ảnh hƣở ng tớ i quá trình:
+ Chất lƣợng nƣớ c+ Bề mặt tẩy rửa.
+ Nhiệt độ tẩy rửa
+ Thờ i gian tẩy rửa
+ Nồng độ chất tẩy rửa.
Bảng 3.1: Các hóa chất dùng để tẩy rửa và khử trùng
V
3.6.1.2. Vệ sinh thiết bị trong xử lý nƣớ c:
+ Lọc sơ bộ: Sau 3 tháng vệ sinh 1 lần bằng cách: Thay lớ p cát mới, than và đá
tái chế sử dụng lại.
+ Bồn chứa: mỗi tuần vệ sinh 1 lần bằng cách rửa bằng nƣớ c sạch, rửa
cloramin B, rồi rửa lại bằng nƣớ c sạch.
+ Lọc thô: Vệ sinh mỗi ngày sau ca sản xuất.
TT Tên hoá chất Công dụng Ƣu điểm
1 Cồn Tẩy rửa, sát trùng. Hiệu quả rửa tốt
2 H2O2 Ngâm tẩy rửa ống lọc tinh
Sát trùng hộp
Rẻ có khả năng
sát trùng cao
3 Cloramin B Sát trùng các bao bì nhựa Bền dễ sử dụng
4 NaOH Tái chế Anion
vệ sinh thiết bị bảo hoà
CO2
Vệ sinh máy
5 HCl Tái chế cation
6 HNO3 Vệ sinh thiết bị tiệt trùng
UHT
Có khả năng
loại tốt các cặn
vô cơ
5/16/2018 Bao Cao Thuc Tap - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-thuc-tap-55ab5818b0904 70/81
BÁO CÁO THỰ C TẬP CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƢƠNG MẠI TÂN QUANG MINH
GVHD: Th.s Đỗ Vĩnh Long 70
Lấy cột lọc ra khỏi bồn
Tháo dây thun, vải quấn và lớ p bông gòn.
Dùng vòi nƣớ c có áp suất cao để rửa sạch dây thun, vải, bông gòn.
Để ráo
Trục inox cũng đƣợ c rửa sạch bằng vòi nƣớ c trên.
Vệ sinh xong tiến hành quấn lại cây cột lọc.
+ Lọc tinh: Vệ sinh sau mỗi ca làm việc:
Lấy cột lọc ra khỏi thiết bị lọc.
Ngâm cây lọc trong H2O2 5-6 %, trong 7-8 giờ .
Sau đó dùng vòi nƣớ c sạch.+ Trao đổi ion:
1 tuần tái sinh hạt nhựa 1 lần.
Đối vớ i cột cation: Sử dụng dung dịch HCl 1-1,5% (30 lít + 170 lít nƣớ c).
Đối vớ i cột anion: Sử dụng dung dịch NaOH 1-1,5% (7kg + 300 lít nƣớ c).
Tiến hành xả ngƣợ c dung dịch HCl, NaOH vào 2 cột cation và anion.
Rồi xả ngƣợ c bằng nƣớ c.
Sau đó xả thuận bằng nƣớ c 1 lần nữa.
Thờ i gian tái sinh là 4 giờ .
+ Lọc than hoạt tính: 2- 3 lần/tuần. Than đƣợ c lấy ra phơi ráo nƣớ c rồi đem
rang thật khô.
+ Ống lọc vi sinh: Mỗi ngày vệ sinh 1 lần bằng cách ngâm trong dung dịch
H2O2 trong thời gian 1 ngày. Các đƣờ ng ống phải đƣợc ngâm định kì bằng H2O2 cuối
mỗi tuần.3.6.1.3. Vệ sinh máy chiết rót:
Thùng chứa đƣợ c vệ sinh bằng nƣớ c nóng 800C.
Hệ thống thiết bị bên ngoài đƣợ c vệ sinh bằng nƣớc đã xử lý
3.6.1.4. Vệ sinh thiết bị làm sạch CO2:
Bồn chứa bột trợ lọc và thuốc tím: 1 ngày/lần vào cuối ngày. Vệ sinh bằng
nƣớ c sinh hoạt. Đầu tiên, xả đáy các dung dịch trong bồn, đóng lại rồi bơm nƣớ c sinh
hoạt vào đầy bồn rồi xả đáy đến khi sạch.
5/16/2018 Bao Cao Thuc Tap - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-thuc-tap-55ab5818b0904 71/81
BÁO CÁO THỰ C TẬP CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƢƠNG MẠI TÂN QUANG MINH
GVHD: Th.s Đỗ Vĩnh Long 71
Bồn chứa than hoạt tính: 2-3 ngày/lần. Sau 1 thờ i gian làm việc khả năng hấp
phụ mùi của than hoạt tính giảm do đó cần phục hồi khả năng hấp phụ mùi của than
bằng cách lấy than ra khỏi bồn và ngâm than trong nƣớ c khoảng 24h, sau đó phơi
nắng cho ráo nƣớ c rồi đem đi rang thật khô bằng trống rang.3.6.1.5. Vệ sinh máy bão hoà CO2:
Vệ sinh định kỳ: 1 tuần/lần. qua 4 lần:
Lần 1: 1000 lít nƣớ c nóng 800C pha vớ i 2,5 kg NaOH.
Lần 2: rửa bằng nƣớ c nóng 800C.
Lần 3: rửa bằng nƣớ c nóng 800C.
Lần 4: rửa bằng nƣớ c lạnh.
Bên ngoài thiết bị cọ rửa bằng xà phòng rồi rửa lại bằng nƣớ c sinh hoạt.
Máy hấp: Máy hấp sẽ đƣợ c vệ sinh mỗi tuần 1 lần.
Băng tải vệ sinh bằng nƣớc đã xử lý sau 1 ca làm việc.
3.7. Thiết bị rử a, chiết đóng nắp chai nƣớ c có gas
Hình 3.5 Thiết bị rửa chai
5/16/2018 Bao Cao Thuc Tap - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-thuc-tap-55ab5818b0904 72/81
BÁO CÁO THỰ C TẬP CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƢƠNG MẠI TÂN QUANG MINH
GVHD: Th.s Đỗ Vĩnh Long 72
Hình 3.6 Thiết bị chiết rót, đóng nắp chai lon nƣớ c có gas
Công suất: 7200 chai/h
Đối vớ i chai nhựa, thƣờ ng không cần phải rửa bằng các loại hoá chất mà chỉ cần
súc tráng bằng tia nƣớ c mạnh, bở i vì chai nhựa chỉ sử dụng một lần không quay vòng,
nên bên trong chai tƣơng đối sạch. Máy rửa loại nầy có hai dạng: dạng máy thẳng và
dạng bàn quay. Dạng thẳng thích hợ p cho các qui trình năng suất nhỏ, còn dạng bàn
quay áp dụng cho năng suất lớ n.
3.7.1. Phạm vi sử dụng:
Dây chuyền này dùng hình thức chiết đẳng áp nên đuợ c sử dụng chính trong công
nghệ đóng chai các loại đồ uống nhƣ nƣớ c uống tinh khiêt, nuớ c hoa quả, nƣớ c có gas.3.7.2. Đặc điểm máy:
Tất cả các quá trình đều đuợ c tự động hoá. Máy có thể chiết đuợ c cả nuớ c nóng
nếu có trang bị thiết bị điều khiển nhiệt độ.
Máy sử dụng chuơng tr ình điều khiển tiên tiến PLC của OMRON để điều khiển
máy chạy tự động trong khi sự vận hành của các băng chuyền đƣa chai vào máy vớ i
tốc độ điều chỉnh đuợ c và khoảng cách các chai đều nhau vớ i việc vận hành của máy
chủ.
3.7.3. Thông số kĩ thuật:
- Số đầu rửa: 18
- Số đầu chiết: 18
- Số đầu đóng nắp: 8
- Khả năng sản xuất: 5000 chai/ h (chai 500 ml)
- Công suất: 4 Kw
5/16/2018 Bao Cao Thuc Tap - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-thuc-tap-55ab5818b0904 73/81
BÁO CÁO THỰ C TẬP CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƢƠNG MẠI TÂN QUANG MINH
GVHD: Th.s Đỗ Vĩnh Long 73
PHẦN 4. TÌM HIỂU MỘT SỐ VẤN ĐỀ KHÁC
4.1. Cách tổ chức, điều hành một ca sản xuất
4.1.1. Thờ i gian làm việc của công ty
Thờ i gian làm việc của công ty đƣợ c chia làm 2 ca:Ca ban ngày: Từ 7h sáng đến 16h, thờ i gian nghỉ giữa ca từ 11h30-12h30.
Ca ban đêm: Từ 8h tối đến 6h sáng, thờ i gian nghỉ giữa ca từ 1h-2h.
4.1.2 Điều hành sản xuất
Công nhân trong công ty đƣợ c quản lý bở i quản đốc và đƣợ c chia làm những tổ
sản xuất nhỏ. Ngƣời đứng đầu mỗi tổ là tổ trƣở ng.
Hoạt động của công nhân đƣợ c giám sát bở i tổ trƣở ng, và KCS.
4.2. Các quy định về vệ sinh cá nhân, vệ sinh thiết bị, phân xƣở ng nhằm đảm bảo
chất lƣợ ng về vệ sinh và an toàn cho ngƣờ i, sản phẩm.
Trƣớc khi vào trong phân xƣở ng làm việc, công nhân phải nhúng chân qua bồn
có chứa nƣớ c chlorine và bồn nƣớ c sạch để khử trùng. Ngoài ra, phải mang đầy đủ
dụng cụ bảo hộ lao động: khẩu trang, găng tay, ủng, áo Blouse tùy thuộc vào yêu cầu
của mỗi khâu sản xuất.
Sau mỗi ca sản xuất, công nhân tiến hành vệ sinh nhà xƣởng, máy móc để chuẩn bị cho ca sản xuất tiếp theo.
4.2.1. Trong khu vự c sản xuất
Những ngƣờ i tiếp xúc trực tiếp.
Thực phẩm (bể ra nguyên liệu), bán thành phẩm.
Các bề mặt tiếp xúc vớ i thực phẩm.
Các nguyên liệu bao gói.
Phải thự c hiện nghiêm túc các quy định sau:
Mặc trang phục bảo hộ lao động đƣợ c cấp sạch sẽ, đội mũ trùm đầu tóc,
đeo khẩu trang, đi ủng hay dép (đƣợ c cấp), man kính bảo hộ (các vị trí quy định)
mang găng tay màu sáng hoặc vật liệu không thấm nƣớ c hoặc không ăn mòn (ở các vị
trí quy định).
Không đeo đồ trang sức (nhẩn, vàng, đồng hồ…) móng tay phải đƣợ c cắt
ngắn, không đƣợc sơn móng tay.
5/16/2018 Bao Cao Thuc Tap - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-thuc-tap-55ab5818b0904 74/81
BÁO CÁO THỰ C TẬP CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƢƠNG MẠI TÂN QUANG MINH
GVHD: Th.s Đỗ Vĩnh Long 74
Rửa tay kỹ bằng xà phòng lau khô sau khi rửa và trƣớ c khi mang bao tay
làm việc, sau khi đi vệ sinh hoặc sau khi tiếp xúc với đồ dơ trong bao b ì dơ.
Tất cả mọi ngƣời điều phải chấp hành đúng quy định, mặc trang phục bảo
hộ lao động cở dạng sử dụng, để đồ dùng cá nhân ở bên ngoài khu vực sản xuất. Không mang các thức ăn đồ uống vào tronh phân xƣởng, không đƣợc ăn
uốngnhả kẹo cao su, hút thuốc, ngậm tâm trong khu vực sản xuất.
Không đƣợ c vứt rác, bao nilông, giấy, dƣợ c phẩm, mỹ phẩm trong khu vực
sản xuất.
Tuyệt đối không đƣợ c khạc nhổ trong khu vực sản xuất.
Khách thăm khu vực sản xuất phải mặc áo choàng, đội mũ chấp hành quy
định vệ sinh chung trong khu vực mà họ thăm quan.
4.2.2. Trong công ty:
Chấp hành đúng quy định mặc trang phục bảo hộ lao động.
Không đƣợ c khạc nhổ vứt rác, tàn thuốc xuống mặc bắng công ty.
Phải bỏ rác đúng nơi quy định.
Không đƣợ c hút thuốc không đúng nơi cho phép.
4.3. Hệ thống xử lý nƣớ c thảiHệ thống xử lý nƣớ c thải tại công ty Tân Quang Minh có công suất 120
m2 /ngày đêm.
Hình 4.1: Hệ thống xử lý nƣớ c thải
5/16/2018 Bao Cao Thuc Tap - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-thuc-tap-55ab5818b0904 75/81
BÁO CÁO THỰ C TẬP CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƢƠNG MẠI TÂN QUANG MINH
GVHD: Th.s Đỗ Vĩnh Long 75
Sơ đồ 4.1: Quy trình xử lý nƣớ c thải
4.3.1. Thuyết minh quy trình
Nƣớ c thải sẽ đƣợ c lọc sơ bộ bằng cách bố trí các song chắn rác tại ống cống để cản các vật có kích thƣớ c lớn nhƣ: bao nilông, hộp, bìa cactông, đá… Sau đó nƣớ c
thải sẽ đƣợc bơm lên bể 1 là bể xử lý sơ bộ và trung hòa vớ i áp lực lớ n. Song song vớ i
đƣờ ng dẫn nƣớ c thải là đƣờ ng dẫn dung dịch NaOH 0,25% vào bể để trung hòa để pH
= 7.0±0.2, theo tiêu chuẩn của Bộ y tế. Hai đƣờ ng này hoạt động đồng thờ i khi ngƣng
nƣớ c thải thì dung dịch NaOH cũng ngƣng cung cấp. Tại đây có bố trí các đƣờ ng ống
sục khí nƣớc đƣợ c khuấy trộn giúp phản ứng trung hòa đƣợ c diễn ra một cách triệt để,
đồng thời đẩy các tạp chất khô lên trên bề mặt, các tạp chất này sẽ đƣợ c vớ t ra ngoàibằng vợt lƣới để tránh nghẹt đƣờ ng ống. Ở bể này có bố trí một phao ở vị trí cố định,
khi nƣớ c dâng lên tớ i phao thì bơm sẽ bơm nƣớ c từ bể này sang bể 2 là bể khử màu và
khử mùi bằng bùn vi sinh.
Tại bể 2 có chứa bùn vi sinh đồng thờ i bố trí nhiều đƣờ ng ống sục không khí
vào nƣớc để nuôi bùn. Lƣợ ng bùn vi sinh khoảng 400ml bùn/l nƣớ c. Khi thấy bùn kết
lắng có màu vàng là khử tốt. Khi mực nƣớc đủ sẽ tự chảy tràn vào các đƣờ ng ống dẫn
Nƣớ c thải
NaOH
Bùn vi sinh
Loại tạp chất
Trung hòa
Khử màu, mùi
Lắng
Nƣớc đã xử lý
5/16/2018 Bao Cao Thuc Tap - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-thuc-tap-55ab5818b0904 76/81
BÁO CÁO THỰ C TẬP CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƢƠNG MẠI TÂN QUANG MINH
GVHD: Th.s Đỗ Vĩnh Long 76
qua bể (3) là bể lắng. Các đƣờ ng ống này cách đáy của bể (3) khoảng 1,5m để tạo
dòng nƣớ c vào nhẹ nhàng tránh bị khuấy động gây ảnh hƣởng đến quá trình lắng.
Bể lắng có dạng côn, dƣới đáy có hai lỗ hình chóp nón đƣờng kính 50cm để
chứa bùn lắng. Trên mỗi lỗ có bố trí cách gạt để gom bùn vào lỗ, vận tốc của cánh gạtrất chậm: 1 vòng/10phút để tạo trạng thái tĩnh cho các thành phần lơ lửng có thể lắng
đƣợ c. Bùn ở hai lỗ sẽ đƣợc bơm trở về bể (2).
Nƣớ c ở bể (3) đã đƣợ c xử lý có pH=7- 8 (đo bằng giấy quỳ), nƣớ c có màu xanh
lá cây. Tại bể (3) có bố trí 1 ống kín hai đầu, trên ống có đục nhiều lỗ để khi mực
nƣớ c dâng lên sẽ chảy tràn vào các lỗ này và đi ra ngoài. Mục đích là để tránh khuấy
động nƣớc, đồng thờ i giữ lại một ít bùn chắn rác nếu còn sót lại.
4.3.2. Vận hành:
Trên tủ điều khiển:
Mở bơm nƣớ c thải từ hầm chứa lên bể (1): để bơm chế độ tự hoạt động theo
phao.
Mở bơm nƣớ c thải từ bể (1) qua bể (2) tiếp xúc: để bơm chế độ tự hoạt động
theo phao.
Mở máy thổi khí, sục khí vào bể (2): mở máy liên tục chỉ cho máy nghỉ khoảng3 giờ để bảo quản máy.
Mở bơm định lƣợ ng NaOH tự động theo bơm
Trạm xử lý thực hiện các thao tác:
+ Điều chỉnh các van khí đều vào bể (2).
+ Dùng vợt lƣớ i vớ t các tạp chất nổi lên trên.
+ Mở van sục khí vào bể (3).
Kiểm tra bùn hoạt tính: hằng ngày kiểm tra bùn hoạt tính bằng cách lấy becher1000ml múc đầy bùn hoạt tính trong bể (2), sau đó để lắng trong khoảng mƣờ i phút.
Quan sát bùn trong becher ở khoảng 200ml là bùn hoạt tính tốt.
Nếu bùn ở dƣớ i vạch 200ml cần bổ sung bùn.
Nếu bùn ở trên vạch 200ml cần xả bùn ra bể chứa bùn.
Bảo trì máy móc thiết bị:
+ Thƣờ ng xuyên theo dõi, kiểm tra các máy móc thiết bị, nếu phát hiện hƣ
hỏng phải sửa chữa ngay.
5/16/2018 Bao Cao Thuc Tap - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-thuc-tap-55ab5818b0904 77/81
BÁO CÁO THỰ C TẬP CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƢƠNG MẠI TÂN QUANG MINH
GVHD: Th.s Đỗ Vĩnh Long 77
+ Định kì 3 tháng thay dầu mỡ cho bơm lƣợ ng hóa chất.
+ Định kì 2 tháng thay dầu mỡ cho máy thổi khí.
+ Thƣờ ng xuyên kiểm tra các đƣờng dây điện để phát hiện hƣ hỏng, rò rỉ
điện, nếu phát hiện hƣ hỏng phải sửa chữa ngay.+ Luôn vệ sinh sạch xung quanh trạm xử lý.
4.3.3. Sự cố và cách khắc phục
Rác làm nghẹt đƣờ ng ống ta phải thông ống bằng cách dùng bơm có công suất
lớ n để bơm nƣớc vào đƣờ ng ống đẩy rác ra ngoài.
Ống dẫn bị nứt vỡ do áp lực lớ n, do thờ i tiết ta phải thay đổi đƣờ ng ống.
Lƣợ ng không khí sục vào bể thiếu do đƣờ ng ống dẫn bị xì làm quá trình tăng
sinh khối của khối bùn chậm, hiệu quả hoạt động của bùn kém ta phải hàn lại đƣờ ng
ống hoặc thay đƣờ ng ống mớ i.
Mở van hồi bùn lớ n, bùn sẽ không đƣợ c hồi lƣu về (2) mà phóng vọt lên cao ra
ngoài do lực hút lownsthif phải mở van từ từ.
5/16/2018 Bao Cao Thuc Tap - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-thuc-tap-55ab5818b0904 78/81
BÁO CÁO THỰ C TẬP CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƢƠNG MẠI TÂN QUANG MINH
GVHD: Th.s Đỗ Vĩnh Long 78
Sơ đồ 4.2: Hệ thống xử lý nƣớ c thải
Ghi chú:
1. Đƣờ ng dẫn nƣớ c thải.
2. Đƣờ ng dẫn dung dịch NaOH
0,25%.
3. Đƣờ ng dẫn nƣớ c từ bể (1) sang bể
(2).4. Đƣờ ng hồi bùn.
5. Nƣớ c từ bể (3) chảy tràn vào ống
ra ngoài.
6. Đƣờng nƣớ c từ bể (2) chảy tràn
vào đƣờ ng ống qua bể (3).
7. Đƣờ ng dẫn không khí.
8. Lỗ chứa bùn lắng.
9. Cánh gạt bùn.10. Ống sục khí vào nƣớ c.
5/16/2018 Bao Cao Thuc Tap - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-thuc-tap-55ab5818b0904 79/81
BÁO CÁO THỰ C TẬP CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƢƠNG MẠI TÂN QUANG MINH
GVHD: Th.s Đỗ Vĩnh Long 79
KẾT LUẬNSau khi hoàn thành chƣơng trình học ở trƣờ ng và kết thúc thờ i gian thực tập bổ
ích tại công ty, chúng em đã học đƣợ c nhiều kiến thức sản xuất cơ bản liên quan đến
chuyên ngành công nghệ thực phẩm, đặc biệt là công nghệ sản xuất nƣớ c giải khát.Trong quá trình thực tập chúng em đã có cơ hội tiếp xúc thực tế để từ đó củng cố và
nâng cao kiến thức, tìm hiểu thực tế sản xuất cụ thể là dây chuyền sản xuất nƣớ c giải
khát của công ty.
Chúng em tin tƣở ng rằng, công ty sẽ ngày càng phát triển và đƣa ra thị trƣờ ng
nhiều dòng sản phẩm mới hơn đáp ứng nhu cầu của ngƣờ i tiêu dùng.
Một lần nữa chúng em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô, quý công ty đã tạo
điều kiện giúp chúng em hoàn thành tốt khóa thực tập này.
5/16/2018 Bao Cao Thuc Tap - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-thuc-tap-55ab5818b0904 80/81
BÁO CÁO THỰ C TẬP CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƢƠNG MẠI TÂN QUANG MINH
GVHD: Th.s Đỗ Vĩnh Long 80
NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
Qua quá trình trực tiếp tham gia sản xuất tại công ty cũng nhƣ qua việc tìm
hiểu tình hình hoạt động sản xuất của công ty trong những năm gần đây cho thấy công
ty TNHH SẢN XUẤT VÀ THƢƠNG MẠI TÂN QUANG MINH là một doanhnghiệp lớ n trong ngành sản xuất nƣớ c giải khát, công ty có hệ thống máy móc và thiết
bị hiện đại, có đội ngũ cán bộ kỹ thuật với trình độ cao, có bộ máy tổ chức quản lý tốt.
Chính điều này đã đƣa công ty ngày càng phát triển vững mạnh, năng suất nhà máy
gia tăng, tạo công ăn việc làm cho hàng trăm công nhân.
Tuy nhiên để đẩy mạnh sản xuất và đƣợ c nhiều ngƣờ i tin dùng công ty cần phải
thƣờng xuyên đào tạo, bồi dƣỡng đội ngũ cán bộ kỹ thuật. Từng bƣớ c tự động hóa
máy móc, dây chuyền thiết bị nhằm giảm lƣợng công nhân và tăng năng suất nhà máy.
Ngoài ra công ty cũng nên lƣu ý đến vấn đề an toàn lao động cho công nhân, đặc biệt
là công nhân tổ cơ điện, công nhân vận hành máy. Song song đó là xây dựng phòng
nghiên cứu và phát triển sản phẩm mớ i, mở rộng thị trƣờ ng, tổ chức quảng bá thƣơng
hiệu công ty với ngƣờ i tiêu dùng trong và ngoài nƣớ c.
5/16/2018 Bao Cao Thuc Tap - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-thuc-tap-55ab5818b0904 81/81
BÁO CÁO THỰ C TẬP CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƢƠNG MẠI TÂN QUANG MINH
GVHD: Th.s Đỗ Vĩnh Long 81
TÀI LIỆU THAM KHẢO1. Nguyễn Ngọc Dung, Xử lý nƣớ c cấp, Nhà xuất bản Xây dựng, năm 1999.
2. Lê Văn Việt Mẫn, Công nghệ sản xuất thức uống – tập 2, NXB ĐHQG Tp.
HCM, năm 2006.
3. Nguyễn Đình Thƣở ng, Công nghệ sản xuất nƣớ c giải khát, NXB Khoa học Kỹ
thuật, Hà Nội, năm 1986.
4. http://www.bidrico.com.vn.
5. Báo cáo thực tập tốt nghiệp.