báo cáo thực tập cuối kỳ

118
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO QUẢN TRMNG VÀ AN NINH MẠNG QUỐC TẾ ATHENA. BÁO CÁO THỰC TẬP ĐỀ TÀI NGHIÊN CU VÀ TRIN KHAI CÁC DCH VMNG CA HTHNG WINDOWS SERVER 2008 Giảng viên hƣớng dẫn Sinh viên thực hiện : Phạm Ngọc Phú TP.Hồ Chí Minh, Tháng 3 Năm 2014

Upload: pham-ngoc-phu

Post on 29-Nov-2014

440 views

Category:

Documents


0 download

DESCRIPTION

 

TRANSCRIPT

Page 1: Báo cáo thực tập cuối kỳ

TRUNG TÂM ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ MẠNG VÀ AN NINH MẠNG

QUỐC TẾ ATHENA.

BÁO CÁO THỰC TẬP

ĐỀ TÀI

NGHIÊN CỨU VÀ TRIỂN KHAI CÁC DỊCH VỤ MẠNG CỦA HỆ

THỐNG WINDOWS SERVER 2008

Giảng viên hƣớng dẫn : Võ Đỗ Thắng

Sinh viên thực hiện : Phạm Ngọc Phú

TP.Hồ Chí Minh, Tháng 3 Năm 2014

Page 2: Báo cáo thực tập cuối kỳ

TRUNG TÂM ĐÀO TẠO & AN NINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

MẠNG QUỐC TẾ ATHENA độc lập - tự do - hạnh phúc

NHIỆM VỤ THỰC HIỆN KHÓA LUẬN

Họ tên SV : Phạm Ngọc Phú. MSSV: 11208681.

Chuyên ngành: Công Nghệ Thông Tin.

Tên đề tài: “Nghiên cứu triển khai các dịch vụ mạng trên Windows Server 2008.”

Nội dung thực hiện:

Lý thuyết:

Nắm vững các bƣớc thực hiện quản trị Windows Server 2008. Có khả năng tự

thiết lập một mạng máy tính, cấu hình mạng, điều chỉnh khả năng hoạt động mạng

máy tính, vận hành hệ thống mạng, giải quyết sự cố, các phƣơng pháp bảo vệ trƣớc

nguy cơ virus, worm, trojan, spam.

Thực hành:

Cài đặt Windows Server 2008.

Nâng cấp Stand Alone thành Domain

controller. Cài đặt Windows 7.

Join Domain cho windows 7.

Tạo user account trên AD, thiết lập policy cho phép User đƣợc quyền thay đổi

ngày giờ hệ thống.

Backup cho Domain Controller.

Quản lý dịch vụ DNS, Mail, DHCP, Web, VPN trên môi trƣờng Local và

Internet.

Thực hiện kết nối VPN, Mail Server, Web Server trên máy chủ ảo VPS.

Thời gian thực hiện: 16/12/2013 đến 10/3/2014.

Chữ ký của SV:

TP.HCM, Ngày… tháng… năm 2014

GIÁM ĐỐC TRUNG TÂM GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN

(ký và ghi rõ họ tên) (ký và ghi rõ họ tên)

Page 3: Báo cáo thực tập cuối kỳ

LỜI CẢM ƠN

------

Đất nƣớc ta đang tiến lên trên con đƣờng công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc.

Song song với sự phát triển của nền kinh tế thì sự bùng nổ công nghệ thông tin và

vòng quay vội vã của cuộc sống hiện đại đã biến Internet trở thành phƣơng tiện hữu

hiệu để kinh doanh và quảng bá, giúp tiết kiệm thời gian lẫn chi phí. Hầu hết trong

các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ngày nay đều ứng dụng công nghệ thông tin vào

hoạt động và đều xây dựng cho mình ít nhất một website riêng. Số lƣợng những

kênh mua bán qua mạng, quảng cáo qua Internet cũng xuất hiện ngày một dày đặc.

Trong bối cảnh thƣơng mại điện tử và marketing online phát triển thịnh vƣợng nhƣ

vậy, tin tức và sự thông suốt của đƣờng truyền mạng là yếu tố đƣợc các cơ quan, tổ

chức cũng nhƣ các doanh nghiệp đặt lên hàng đầu. Đó là lý do vì sao những chuyên

viên quản trị mạng ngày càng phát huy đƣợc vai trò quan trọng của mình.

ATHENA (Athena Advice Training Network Security Company Limited) là

một Trung tâm đào tạo về quản trị mạng và an ninh mạng quốc tế có tầm cỡ trên đất

nƣớc ta, với các trang thiết bị hiện đại cùng đội ngũ chuyên viên hƣớng dẫn có bề

dày về chuyên môn và kinh nghiệm luôn tận tình vì vậy mà việc đƣợc thực tập ở

Trung tâm này là niềm vinh hạnh rất lớn của bản thân em.

Tại Trung tâm Athena em không chỉ đƣợc thực hành những kiến thức đã đƣợc

học mà còn đƣợc học hỏi thêm rất nhiều kiến thức mới. Những kiến thức và kỹ

năng em đƣợc học trong nhà trƣờng là những kiến thức nền tảng giúp em thích

nghi kịp thời khi tiếp xúc với công việc thực tế ở cơ quan.

Những ngày thực tập tại Trung tâm Athena tuy ngắn nhƣng là những

ngày không thể nào quên đối với em, qua những ngày thực tập đó làm cho vốn kiến

thức của em đƣợc nâng cao, những kỹ năng quan trọng bổ ích thiết thực phục vụ

cho công tác và chuyên môn sau này, những kiến thức mà em lĩnh hội đƣợc là hành

trang quan trọng và là tài sản quý giá để em vững bƣớc trong tƣơng lai.

Một lần nữa em xin gửi lời cám ơn chân thành đến quý thầy cô, Ban lãnh

đạo cơ quan và các anh, chị trong Trung tâm Athena lời chúc sức khoẻ, thành đạt và

lòng biết ơn chân thành nhất.

Em xin chân thành cảm ơn!

Sinh viên thực tập

Phạm Ngọc Phú

Page 4: Báo cáo thực tập cuối kỳ

NHẬN XÉT

(của cán bộ hƣớng dẫn tại công ty thực tập)

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN TP.HCM, ngày… tháng… năm 2014

GIÁM ĐỐC CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

(ký tên, đóng dấu) (ký tên)

Page 5: Báo cáo thực tập cuối kỳ

NHẬN XÉT

(của giảng viên hƣớng dẫn tại khoa)

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

TP.HCM ,ngày… tháng… năm 2014

CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

(ký tên)

Page 6: Báo cáo thực tập cuối kỳ

LỜI MỞ ĐẦU

------

Để đáp ứng đƣợc những yêu cầu cần thiết từ những công việc trong lĩnh vực

công nghệ thông tin thì việc thƣờng xuyên nghiên cứu, tìm hiểu, phân tích các công

nghệ mới là yếu tố mang tính cấp thiết đối với bất kỳ kỹ sƣ công nghệ thông tin.

Hiện nay, đa số các hệ thống vẫn còn sử dụng hệ thống mạng hoạt động trong

môi trƣờng domain trên nền Windows Server 2003 hoặc thấp hơn và thời gian sử

dụng của các hệ điều hành này đã đến hoặc quá 10 năm, sắp hết đƣợc sự hỗ

trợ từ microsoft(Windows Server 2000 là điển hình) và nguy cơ bị tấn công từ các

lỗ hổng là rất cao. Nhƣng do hoạt động của các hệ thống này còn rất tốt, ổn định

nên quản trị viên rất ngại nâng cấp hệ thống mới do phải bắt đầu cấu hình lại tất cả.

Và các dịch vụ mạng của hệ thống mới có nhiều tiện ích thuận tiện giúp ngƣời quản

trị có thể quản lý nhanh và dễ dàng hơn. Để theo kịp thời đại và để hệ thống của

mình có thể đƣợc hỗ trợ tốt nhất và tƣơng thích với những sản phẩm mới nhƣ

SharePoint 2010, SQL 2010, Windows 7… ta cần phải nâng cấp hệ thống sao cho

phù hợp.

Để tìm hiểu về quá trình nâng cấp hệ thống từ Windows Server 2003 lên

Windows Server 2008 và một số dịch vụ mạng của Window Server 2008, em

xin chọn đề tài:

“Nghiên cứu và triển khai các dịch vụ mạng của hệ thống windows server 2008”.

Page 7: Báo cáo thực tập cuối kỳ

MỤC LỤC

------

Trang

LỜI CẢM ƠN ...............................................................................................................

NHẬN XÉT(của cán bộ hƣớng dẫn tại công ty thực tập) ........................................

NHẬN XÉT(của giảng viên hƣớng dẫn tại khoa) ...................................................

LỜI MỞ ĐẦU ..........................................................................................................

CHƢƠNG I. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH TRUNG TÂM ĐÀO TẠO

QUẢN TRỊ MẠNG VÀ AN NINH MẠNG QUỐC TẾ ATHENA. .......................

1.Giới thiệu về công ty .............................................................................................

2.Trụ sở và các chi nhánh .........................................................................................

3.Quá trình hình thành và phát triển .........................................................................

CHƢƠNG II: TỔNG QUAN ÐỀ TÀI .....................................................................

I. Nội dung thực tập ..................................................................................................

1.Nhiệm vụ đƣợc giao. ..................................................................................

2.Kiến thức tìm hiểu ......................................................................................

2.1 Giải pháp mạng doanh nghiệp ......................................................

2.1.1 Giới thiệu về mạng doanh nghiệp ............................................

2.1.2 Các thành phần công nghệ trong mạng doanh nghiệp. ............

II. GIỚI THIỆU VỀ WINDOWS SERVER 2008 ..................................................

III. CÁC TÍNH NĂNG CỦA WINDOWS SERVER 2008 ....................................

1. Công cụ quản trị Server Manager. ............................................................

2. Windows Server Core. ..............................................................................

3. PowerShell. ...............................................................................................

4. Windows Deloyment Services. .................................................................

5. Terminal Services. .....................................................................................

6. Network Access Protection. ......................................................................

7. Read-Only Domain Controllers. ...............................................................

8. Công nghệ Failover Clustering. ................................................................

9. Windows Firewall with Advance Security. ..............................................

10.một số tính năng mới của windows server 2008 ......................................

V. CÁC LỢI ÍCH CỦA WINDOWS SERVER 2008 .............................................

1. Web. .....................................................................................................................

2. Ảo hóa . ................................................................................................................

Page 8: Báo cáo thực tập cuối kỳ

3. Bảo mật: ...............................................................................................................

3.1. Network Access Protection (NAP) ........................................................

3.2. Read-Only Domain Controller (RODC) ................................................

3.3. BitLocker ................................................................................................

3.4. Windows Firewall ..................................................................................

CHƢƠNG III: CÁC BƢỚC THỰC HIỆN ÐỀ TÀI ................................................

I. CÀI ĐẶT WINDOWS SERVER 2008. ...............................................................

1.Yêu càu phần cứng ................................................................................................

2.Các cách cài đặt. ....................................................................................................

II. NÂNG CẤP LÊN WINDOWS SERVER 2008 ..................................................

1.Dựng domain. ........................................................................................................

2.Tạo dựng domain controller ..................................................................................

3.Đăng nhập máy client vào domain ........................................................................

III. XÂY DỰNG CÁC DỊCH VỤ. .................................................................

1. Dịch vụ DNS. .......................................................................................................

1.1. Giới thiệu về DNS. ...................................................................................

1.2. Cài đặt DNSCấu hình DNS. .....................................................................

1.3 Cấu hình địa chỉ DNS Server trên máy Client .........................................

1.4. Bổ sung các bản ghi DNS vào DNS Server .............................................

IV. Dịch vụ DHCP. ..................................................................................................

1. Giới thiệu dich vụ DHCP. ....................................................................................

2. Hoạt động của giao thức ......................................................................................

3. Cài đặt trên Windows Server 2008 ......................................................................

4. Cấu hình DHCP. ...................................................................................................

5. Backup DHCP. .....................................................................................................

6. ServerRemove DHCP Server ...............................................................................

V. Dịch Vụ Mail Server. ...........................................................................................

1. Giới thiệu. .............................................................................................................

2. Cài đặt 1 Mail Server trên phần mềm Mdeamon. ................................................

VI. Dịch vụ VPN ......................................................................................................

1. Kết Nối VPN thông qua máy chủ ảo VPS. ..........................................................

2. Cài đặt và cấu hình vpn. .......................................................................................

Page 9: Báo cáo thực tập cuối kỳ

V. Máy Chủ Ảo VPS. ..............................................................................................

1. Làm việc với Winsdows Server 2008 trên máy chủ ảo VPS (Virtual private

server). ......................................................................................................................

CHƢƠNG IV: KẾT LUẬN. ................................................................................... .

1. Các kết quả đạt đƣợc……………………………………………………….

2. Kinh nghiệm thực tế…………………………………………………………

3. Hoàn thiện bản thân…………………………………………………………

4. Tự nhận xét và đánh bản thân……………………………………………..

Page 10: Báo cáo thực tập cuối kỳ

CHƢƠNG I. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH TRUNG TÂM ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ

MẠNG VÀ AN NINH MẠNG QUỐC TẾ ATHENA.

1. Giới thiệu về công ty

Trung Tâm Đào Tạo Quản Trị Mạng và An Ninh Mạng Quốc Tế

ATHENA_Tiền thân là Công ty TNHH Tƣ vấn và Đào tạo quản trị mạng Việt

Năng, (tên thƣơng hiệu viết tắt là TRUNG TÂM ĐÀO TẠO ATHENA), đƣợc

chính thức thành lập theo giấy phép kinh doanh số 4104006757 của Sở Kế Hoạch

Đầu Tƣ Tp Hồ Chí Minh cấp ngày 04 tháng 11 năm 2008.

Tên công ty viết bằng tiếng nƣớc ngoài: Athena Advice Training

Network Security Company Limited

ATHENA là một tổ chức quy tụ nhiều trí thức trẻ Việt Nam đầy năng động,

nhiệt huyết và kinh nghiệm trong lĩnh vực công nghệ thông tin. Với quyết tâm góp

phần vào công cuộc thúc đẩy tiến trình tin học hóa của nƣớc nhà. ATHENA đã

và đang tập trung chủ yếu vào các họat động sau:

Công tác huấn luyện, quảng bá kiến thức tin học, đặc biệt trong lĩnh v ực

mạng máy tính, internet, bảo mật và thƣơng mại điện tử….

Tƣ vấn và hổ trợ cho doanh nghiệp ứng dụng hiệu quả tin học vào hoạt động sản

xuất kinh doanh.

Cung cấp nguồn nhân lực trong lĩnh vực công nghệ thông tin, đặc biệt là

chuyên gia về mạng máy tính và bảo mật mạng đạt trình độ quốc tế cho các tổ

chức, doanh nghiệp có nhu cầu.

Tiến hành các hoạt động nghiên cứu nâng cao kiến thức tin học và phát triển

cơ sở dữ liệu thông tin về các ứng dụng và sự cố mạng.

Tiến hành các dịch vụ ứng cứu khẩn cấp cho doanh nghiệp trong trƣờng hợp

xảy ra sự cố máy tính.

Page 11: Báo cáo thực tập cuối kỳ

2. Trụ sở và các chi nhánh

Trụ sở chính:

Trung Tâm Đào Tạo Quản Trị Mạng và An Ninh Mạng Quốc Tế ATHENA.

Số 2 Bis Đinh Tiên Hoàng, Phƣờng Đa Kao, Tp Hồ Chí Minh.

Website: www.athena.com.vn

Điện thoại: ( 84-8 ) 3824 4041

Hotline: 0943 23 00 99

Cơ sở 2_Tại TP Hồ Chí Minh:

Trung Tâm Đào Tạo Quản Trị Mạng và An Ninh Mạng Quốc Tế ATHENA

92 Nguyễn Đình Chiểu ,Phƣờng Đa Kao,Quận 1, Tp Hồ Chí Minh.

Website: www.Athena.Edu.Vn

Điện thoại: ( 84-8 ) 2210 3801

Hotline: 0943 20 00 88

3. Quá trình hình thành và phát triển .

3.1 Quá trình hình thành.

Năm 2000, một nhóm các thành viên là những doanh nhân tài năng và thành

công trong lĩnh vực công nghệ thông tin đã nhận ra tiềm năng phát triển của việc

đào tạo nền công nghệ thông tin nƣớc nhà. Họ là những cá nhân có trình độ chuyên

môn cao và có đầu óc lãnh đ ạo cùng với tầm nhìn xa về tƣơng lai của ngành công

nghệ thông tin trong tƣơng lai, họ đã quy tụ đƣợc một lực lƣợng lớn đội ngũ công

ngh ệ thông tin trƣớc hết là làm nhiệm vụ ứng cứu máy tính cho các doanh

nghiệp, cá nhân có nhu cầu. Bƣớc phát triển tiếp theo là vƣơn tầm đào đạo đội ngũ

cán bộ công nghệ thông tin cho đất nƣớc và xã hội.

Các thành viên sáng lập trung tâm gồm:

Ông Nguyễn Thế Đông: Cựu giám đốc trung tâm ứng cứu máy tính Athena,

hiện tại là giám đốc dự án của công ty Siemen Telecom.

Ông Hứa Văn Thế Phúc: Phó Giám đốc Phát triển Thƣơng mại Công ty EIS,

Page 12: Báo cáo thực tập cuối kỳ

Phó Tổng công ty FPT.

Ông Nghiêm Sỹ Thắng: Phó Tổng giám đốc Ngân hàng Liên Việt, chịu trách

nhiệm công nghệ thông tin của Ngân hàng.

Ông Võ Đỗ Thắng: Hiện đang là giám đốc Trung tâm đào tạo quản trị và an

ninh mạng Athena.

Đến năm 2003, bốn thành viên sáng lập cùng với với đội ngũ ứng cứu máy

tính gần 100 thành viên hoạt động nhƣ là một nhóm, một tổ chức ứng cứu máy tính

miền Nam.

Công ty TNHH Tƣ vấn và Đào tạo quản trị mạng Việt Năng, hay còn gọi là

Trung tâm đào tạo Quản trị và An ninh mạng Quốc Tế Athena (tên thƣơng hiệu

viết tắt là TRUNG TÂM ĐÀO TẠO ATHENA), đƣợc chính thức thành lập theo

giấy phép kinh doanh số 4104006757 của Sở Kế Hoạch Đầu Tƣ Tp Hồ Chí Minh

cấp ngày 04 tháng 11 năm 2008.

3.2 Quá trình phát triển.

Từ năm 2004- 2006: Trung tâm có nhiều bƣớc phát triển và chuyển mình. Trung

tâm trở thành một trong những địa chỉ tin cậy của nhiều doanh nghiệp nhằm cài đặt

hệ thống an ninh mạng và đào tạo cho đội ngũ nhân viên c ủa các doanh nghiệp về

các chƣơng trình quản lý dự án MS Project 2003, kỹ năng thƣơng mại điện tử, bảo

mật web… và là địa chỉ tin cậy của nhiều học sinh_sinh viên đến đăng kí học. Đòi

hỏi cấp thiết trong thời gian này của Trung tâm là nâng cao hơn nữa đội ngũ gi ảng

viên cũng

Page 13: Báo cáo thực tập cuối kỳ

nhƣ cơ sở để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao về công nghệ thông tin của đất nƣớc

nói chung, các doanh nghiệp, cá nhân nói riêng.

Đến năm 2006: Trung tâm đào tạo quản trị và an ninh mạng Athena mở ra thêm

một chi nhánh tại Cƣ xá Nguyễn Văn Trỗi. Đồng thời tiếp tục tuyển dụng đội

ngũ giảng viên là những chuyên gia an ninh mạng tốt nghiệp các trƣờng đại học

và học viện công nghệ thông tin uy tín trên toàn quốc, đồng thời trong thời gian

này Athena có nhiều chính sách ƣu đãi nhằm thu hút đội ngũ nhân lực công nghệ

thông tin lành nghề từ các doanh nghiệp, tổ chức, làm giàu thêm đội ngũ giảng viên

của trung tâm.

Đến năm 2008: Hàng loạt các trung tâm đào tạo quản trị và an ninh mạng

mọc lên, cùng với khủng hoảng kinh tế tài chính toàn cầu đã làm cho Trung tâm rơi

vào nhiều khó khăn. Ông Nguyễn Thế Đông cùng Ông Hứa Văn Thế Phúc rút vốn

khỏi công ty gây nên sự hoang man cho toàn bộ hệ thống trung tâm. Cộng thêm chi

nhánh tại Cƣ xã Nguyễn Văn Trỗi hoạt động không còn hiệu quả phải đóng cửa

làm cho trung tâm rơi từ khó khăn này đến khó khăn khác.

Lúc này, với quyết tâm khôi phục lại công ty cũng nhƣ ti ếp tục sứ mạng góp

phần vào tiến trình tin học hóa của đất nƣớc. Ông Võ Đỗ Thắng mua lại cổ phần

của hai nhà đầu tƣ lên làm giám đốc và xây dựng lại trung tâm. Đây là một bƣớc

chuyển mình có ý nghĩa chiến lƣợc của trung tâm. Mở ra một làn gió mới và một

giai đoạn mới, cùng với quyết tâm mạnh mẽ và một tinh thần thép đã giúp ông

Thắng vƣợt qua nhiều khó khăn ban đầu, giúp trung tâm đứng vững trong thời kì

khủng hoảng.

Từ năm 2009 – nay: Cùng với sự lãnh đạo tài tình và đ ầu óc chiến lƣợc.

Trung tâm đào tạo quản trị và an ninh mạng dần đƣợc phục hồi và trở lại quỹ đạo

hoạt động của mình. Đến nay, Trung tâm đã trở thành một trong những trung tâm

đào tạo quản trị mạng hàng đầu Việt Nam. Cùng với sự liên kết của rất nhiều

công ty, tổ chức doanh nghiệp, trung tâm trở thành nơi đào tạo và cung cấp nguồn

nhân lực công nghệ thông tin cho xã hội. Từng bƣớc thực hiện mục tiêu góp phần

vào tiến trình tin học hóa nƣớc nhà.

Page 14: Báo cáo thực tập cuối kỳ

3.1.1 Cơ cấu tổ chức

3.1.1.2 Sơ đồ cơ cấu tổ chức.

Hình 2.1 Sơ đồ tổ chức công ty

3.2. Tình hình hoạt động trong năm 2011.

3.2.1 Cơ cấu sản phẩm.

3.2.1.1 Các khóa học dài hạn

- Chƣơng trình đào tạo chuyên gia an ninh mạng. ( AN2S) Athena network

security specialist.

- Chƣơng trình Quản trị viên an ninh mạng (ANST) Athena netuwork security

Technician.

- Chuyên viên quản trị mạng nâng cao (ANMA) Athena network manager

Administrator.

3.2.1.2 Các khóa học ngắn hạn.

3.2.1.2.1 Khóa Quản trị mạng .

Page 15: Báo cáo thực tập cuối kỳ

- Quản trị mạng Microsoft căn bản ACBN

- Phần cứng máy tính, laptop, server

- Quản trị hệ thống mạng Microsoft MCSA Security.

- Quản trị mạng Microsoft nâng cao MCSE

- Quản trị window Vista

- Quản trị hệ thống Window Server 2003:2008

- Lớp Master Exchange Mail Server

- Quản trị mạng quốc tế Cissco CCNA

- Quản trị hệ thống mạng Linux 1 và Linux 2.

3.2.1.2.2 Khóa thiết kế web và bảo mật mạng .

- Xây dựng, quản trị web thƣơng mại điện tử với Joomla và VirtuMart.

- Lập trình web với Php và MySQL.

- Bảo mật mạng quốc tế ACNS.

- Hacker mũ trắng.

- Athena Mastering Firewall Security.

- Bảo mật website.

3.2.1.2.3 Các sản phẩm khác.

- Chuyên đề thực hành sao lƣu và phục hồi dữ liệu.

- Chuyên đề thực hành bảo mật mạng Wi_Fi

- Chuyên đề Ghost qua mạng

- Chuyên đề xây dựng và quản trị diễn đàn

- Chuyên đề bảo mật dữ liệu phòng chống nội gián

- Chuyên đề quản lý tài sản công nghệ thông tin

- Chuyên đề kỹ năng thƣơng mại điện tử.

3.4 Kết quả hoạt động kinh doanh gần đây .

3.4.1 Cơ cấu thị phần .

Với phân khúc thị trƣờng tập trung chủ yếu vào nhóm khách hàng là các bạn

học sinh, sinh viên và các cán bộ công nhân viên chức yêu thích lĩnh vực công

nghệ thông tin. Trung tâm đào tạo quản trị và an ninh mạng Athena tập trung 70%

thị phần của mình tại Tp Hồ Chí Minh.

Page 16: Báo cáo thực tập cuối kỳ

Ngoài ra, trung tâm còn hợp tác với một số đối tác tổ chức các khóa học ngắn

hạn cho các doanh nghiệp, tổ chức tại các tỉnh thành nhƣ Nha Trang, Phan Thiết…

Sơ đồ cơ cấu thị phần bao gồm:

Hình 2.2 Thị phần phân phối của trung tâm Athena

Sale

3.5 Tình hình hoạt động kinh doanh trong 3 năm gần đây :

Bảng 2.1: Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty

Khóa

học

Đơn vị

Năm

2009

Năm

2010

Năm

2011

So sánh

2010/2009 2011/2010

AN2S

CCNA

ACBN

MCSA

Khóa

Khóa

Khóa

Khóa

20

37

31

22

22

34

37

22

28

35

31

26

110%

91,9%

119,4%

100%

127,3%

94,6%

83,8%

118,2%

* Nhìn vào biểu trên ta thấy tình hình hoạt động của công ty như sau:

Khóa học chuyên gia an ninh mạng AN2S của năm 2010 tăng 2 khóa, tƣơng

đƣơng 10% so với năm 2009, năm 2011 tăng 6 khóa học tƣơng đƣơng 27,3% so

Page 17: Báo cáo thực tập cuối kỳ

với năm 2010.

Khóa học quản trị hệ thống mạng cisco – CCNA của năm 2011 giảm 3

khóa, tƣơng đƣơng 8.1% so với năm 2010, năm 2011 tăng 1 khóa học tƣơng đƣơng

2,7% so với năm 2010.

Khóa học quản trị mạng cơ bản ACBN của năm 2010 tăng 6 khóa,

tƣơng đƣơng 19,4% so với năm 2009, năm 2011 giảm 6 khóa học tƣơng đƣơng

16,2% so với năm 2010.

Khóa học bảo mật mạng MCSA của năm 2010 không thay đổi so với năm

2009, nhƣng sang năm 2011 thì khóa học này tăng 6 khóa tƣơng đƣơng 18,2%.

Có thể nói rằng bƣớc chuyển trong năm 2009 sang năm 2010 của công ty là

hết sức khó khăn với tình hình khủng hoảng nội bộ lúc bấy giờ, dẫn đến công ty

phải ƣu tiên vạch ra những dự án nhằm thiết lập ổn định nội bộ hơn là việc củng

cố các khóa học, nên đa số các hoạt động giảng dạy cũng nhƣ m ở lớp hầu nhƣ tăng

trƣởng chậm.

Bên cạnh đó sang năm 2011 công ty đã đ ề ra chiến lƣợc tiến gần đến đối

tác, cũng nhƣ h ọc viên hơn bằng cách tài trợ các chƣơng trình học bổng cho

sinh viên, tham gia các chƣơng trình học thuật, tăng cƣờng quan hệ với các trƣờng

nhằm thu hút sinh viên, quảng bá trên các báo đài, và theo đó từng bƣớc một vực

dậy công ty với chiến lƣợc lâu dài.

3.6 Kết quả HĐ SXKD trong 3 năm gần đây.

Bảng 3.6: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty.

STT CHỈ TIÊU ĐVT NĂM

2009

NĂM

2010

NĂM

2011 1

2

3

4

5

Số lƣợng khóa

học

Doanh thu

Lợi nhuận

Nộp ngân sách Thu

nhập bình quân

Khóa

Tỷ đồng

Tỷ đồng

Tỷ đồng

1000đ/ngƣời/tháng

110

2

-0,088

0,04

3000

115

2,1

0,2

0,056

3500

120

2,4

0,22

0,069

4000

Page 18: Báo cáo thực tập cuối kỳ

* Qua số liệu biểu trên chúng ta thấy :

Số lƣợng các khóa học đang có những chuyển biến tích cực và tăng lên

trong năm 2010,2011. Cho thấy ngày càng nhiều ngƣời biết đến các chƣơng trình

giảng dạy cũng nhƣ ch ất lƣợng đào tạo của công ty. Kéo theo đó là doanh thu cũng

tăng thêm.

Cụ thể qua bảng 2 doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh ta nhận

thấy doanh thu năm sau cao hơn năm trƣớc.

Năm 2010 tăng so với năm 2009 là 100 triệu đồng.

Năm 2011 tăng so với năm 2010 là 300 triệu đồng.

Tuy nhiên lợi nhuận hoạt động kinh doanh của công ty lại không ổn định

do còn phụ thuộc vào các chi phí, chính sách giá cả thay đổi chóng mặt của các

mặt hàng kỹ thuật, các bƣớc chuyển đổi khó khăn khi thay đổi cơ cấu nhân sự

nội bô dẫn tới năm 2009 công ty chịu lỗ 88 triệu đồng. Và khi có sự điều chỉnh

kịp thời, cũng nhƣ vạch ra trƣớc kế hoạch, dự đoán tình hình kinh tế thì công ty

đã d ần dần tăng trƣởng trở lại với mức lợi nhuận tăng dần năm 2010 là 200 triệu

đồng đến năm 2011 là 220

triệu đồng.Số nộp ngân sách mỗi năm phụ thuộc chủ yếu vào chính sách thuế, phụ

thu của nhà nƣớc. Công ty luôn tuân thủ theo các chính sách nhà nƣớc ban hành.

Thu nhập bình quân của nhân viên tăng lên qua các năm, năm 2010 tăng

16,7% so với năm 2009 và năm 2011 tăng 14,2% so với năm 2010. Nhƣ vậy, mức

thu nhập trên đảm bảo đời sống cho nhân viên ổn định ở mức khá so với mặt bằng

của xã hội, làm cho nhân viên yên tâm thực hiện tốt công việc đƣợc giao và đây

cũng là m ột trong những nguyên nhân quan trọng giúp công ty hoàn thành các mục

tiêu kinh doanh đặt ra. Trong những năm qua công ty thƣờng xuyên nghiên cứu

việc đổi mới việc phân phối tiền lƣơng, thu nhập nhằm từng bƣớc đƣa tiền lƣơng

thực sự trở thành động lực chính kích thích ngƣời lao động.

* Đánh giá chung :

Mặt tích cực :

Page 19: Báo cáo thực tập cuối kỳ

Nhìn chung trong những năm gần đây công ty đã dần thích ứng với sự biến

động của môi trƣờng kinh doanh mới cũng nhƣ sự thay đổi nội bộ. Công ty đẩy

mạnh việc quảng bá hình ảnh của mình đến với sinh viên nhiều hơn là một quyết

định đúng đắn, bên cạnh đó mở ra chính sách tăng thu nhập, đãi ngộ cho nhân

viên khiến họ tích cực hơn trong quá trình làm việc, dẫn đến lợi nhuận tăng dần qua

các năm.

Mặt hạn chế :

Đội ngũ cán bộ quản lý và nhân viên còn yếu về chuyên môn, phƣơng pháp

làm việc chƣa khoa học.

Quản lý nhân viên, tiền vốn mặc dù đƣợc củng cố nhƣng còn nhiều thiếu sót

bất cập.

Hệ thống quản lý chƣa chặt chẽ và chƣa mang tính hệ thống

3.7. Chiến lƣợc Marketing của trung tâm Athena

3.7.1 Chiến lƣợc sản phẩm.

Chiến lƣợc sản phẩm là sự cố kết gắn bó của sự lựa chọn và của những biện

pháp phải sử dụng để xác định một tập hợp sản phẩm bao gồm các dòng sản phẩm

và các món hàng sao cho phù hợp nhất với thị trƣờng mục tiêu và từng giai đoạn

khác nhau trong chu kì sản phẩm.

Chiến lƣợc sản phẩm đóng vai trò cực kì quan trọng trong hoạt động

Marketing, nó là công cụ cạnh tranh bền vững của doanh nghiệp. Thực hiện tốt

chiến lƣợc về sản phẩm thì các chiến lƣợc giá, phân phối, xúc tiến mới đƣợc triển

khai và phối hợp một cách hiệu quả nhất. Không chỉ thế, chiến lƣợc sản phẩm còn

là một trong những yếu tố giúp doanh nghiệp thực hiện tốt mục tiêu marketing

trong từng thời kì.

Với phƣơng châm “ Uy tín, chất lƣợng đào tạo và sự hài lòng của khách hàng”

lên hàng đầu. Trung tâm Đào tạo Quản trị và An ninh mạng Athena luôn nổ lực

tập trung vào nâng cao chất lƣợng giáo dục, tuyển dụng đội ngũ giảng viên có

trình độ chuyên môn và kinh nghiệm cao, đội ngũ tƣ v ấn viên giúp học viên có

thể lựa chọn những chƣơng trình phù hợp và Bộ phận chuyên trách về cập nhật

thông tin cũng nhƣ làm mới giáo án nhằm đảm bảo chất lƣợng đào tạo tốt nhất cho

Page 20: Báo cáo thực tập cuối kỳ

từng học viên khi đến với trung tâm.Chính vì xác định đƣợc tầm quan trọng của

chiến lƣợc sản phẩm, Trung tâm Đào tạo Quản trị và An ninh mạng Athena đã đƣa

ra các chi ến lƣợc sản phẩm nhƣ sau:

3.7.2 Chiến lƣợc tập hợp sản phẩm:

Athena tập trung vào chiến lƣợc mở rộng tập hợp sản phẩm. Có nghĩa là

Athena tăng thêm các dòng s ản phẩm mới thích hợp với từng thời kì cụ thể theo

yêu cầu của khách hàng, cụ thể theo từng giai đoạn phát triển của doanh nghiệp

cũng nhƣ yêu c ầu của xã hội về lĩnh vực công nghệ thông tin.

Vào những ngày đầu thành lập với tƣ cách là một nhóm nhỏ bao gồm các

thành viên yêu thích lĩnh vực công nghệ thông tin và hổ trợ các doanh nghiệp với

chƣơng trình “ ứng cứu máy tinh”. Athena tập trung vào lĩnh vực đào tạo chuyên

gia an ninh mạng AN2S và chƣơng trình cảnh sát máy tính nhằm giúp các doanh

nghiệp xử lý các vấn đề về máy tính và mạng máy tính. Đào tạo và cung cấp

cho xã hội lực lƣợng nguồn lao động trong lĩnh vực bảo vệ máy tính và mạng máy

tính.

Trong quá trình phát triển, internet trở thành một công cụ hữu hiệu và là

phƣơng tiện kinh doanh của hầu hết các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân. Để đáp

ứng đƣợc nhu cầu ngày càng tăng cao về nguồn nhân lực trong lĩnh vực mạng

internet, Athena tăng thêm các khóa học về mạng máy tính, chuyên gia online

marketing hay các khóa học về E_marketing.

Ngày nay, với sự phát triển mạnh mẽ của ngành công nghệ thông tin, ngày

càng nhiều doanh nghiệp đòi hỏi các chứng chỉ quốc tế trong lĩnh vực này. Nắm

bắt đƣợc xu thế mới của thời đại, Trung tâm Đào tạo Quản trị và An ninh mạng

Athena đã mở rộng chƣơng trình đào t ạo, tổ chức thêm các khóa học đạt chứng

chỉ quốc tế nhƣ MCSA, Quản trị mạng Cissco….

3.7.3 Chiến lƣợc dòng sản phẩm:

Để có thể phân bổ rủi ro cũng nhƣ nâng cao đƣ ợc mức lợi nhuận cho

doanh nghiệp. Trung tâm Đào tạo Quản trị và An ninh mạng Athena tập trung vào

chiến lƣợc phát triển dòng sản phẩm bằng cách tập trung đầu tƣ vào những dòng

sản phẩm chủ lực của doanh nghiệp để tối đa hóa lợi nhuận, đồng thời phát triển

Page 21: Báo cáo thực tập cuối kỳ

thêm các dòng sản phẩm mới nhƣ các khóa chuyên đề nhằm hổ trợ tạo sự đa

dạng của các dòng sản phẩm, đáp ứng đƣợc nhu cầu của xã hội, cố gắng dẫn đầu

thị trƣờng và lắp kín các lỗ hổng để ngăn ngừa đối thủ cạnh tranh. Trong đó khóa

học chủ lực của doanh nghiệp là

các khóa học lấy các chứng chỉ quốc tế nhƣ: MCSE, Quản trị mạng Cissco, Bảo

mật web Security+…

Bảng 2.3 Danh mục các khóa học chủ lực và khóa học bổ trợ

TT Môn học

1 Chuyên gia An Ninh Mạng-AN2S

2 Quản Trị Viên An Ninh Mạng – ANTS

3 Chuyên Viên Quản Trị Mạng Nâng Cao – ANMA

4 Quản Trị Mạng Microsoft Cơ Bản – ACBN

5 MCSA + MCST 2008

6 Quản Trị Mạng Cisco CCNA

7 Hacker Mũ Trắng(AEH)

Tuy nhiên để đảm bảo các khóa học mới ra đời không tạo nên sự lẫn lộn và

dẫn đến tình trạng các khóa học trong cùng một dòng sản phẩm không tự tiêu

diệt lẫn nhau, Athena luôn cải biến các khóa học, tạo sự khác biệt cho từng khóa

học trong cùng một dòng, vừa tạo đƣợc sự đa dạng vừa đảm bảo các khóa học

không chồng chéo và tự đào thải lẫn nhau.

3.7.4 Chiến lƣợc về giá.

Chiến lƣợc giá là một trong những yếu tố cơ bản, là một trong các biến số

marketing_mix mang lại thu nhập trong tất cả những biến số khác chỉ sinh ra đầu tƣ

Page 22: Báo cáo thực tập cuối kỳ

và chi phí. Điều này hết sức quan trọng vì mục đích hoạt động cuối cùng của tất cả

các doanh nghiệp, cá nhân, tổ chức vẫn là lợi nhuận.

Với mục tiêu: “ giữ vị thế dẫn đầu về chất lƣợng và cạnh tranh mạnh mẽ trên

thị trƣờng ”, Athena xác định một mức giá cạnh tranh trên thị trƣờng và chấp

nhận một mức giá thấp hơn so với giá của các đối thủ cạnh tranh. Ta có thể so

sánh giá thông qua bảng biểu giá sau đối với một số khóa học là sản phẩm chủ lực

của doanh nghiệp với hai đối thủ cạnh tranh chính là Vn Pro và Trung tâm Nhất

nghệ.

Bảng 2.4 So sánh học phí giữa Athena,Nhất Nghệ,VNpro

Môn học ATHENA NHẤT NGHỆ VNPro

Chuyên gia An Ninh Mạng-AN2S 34,000,000 33,500,000 35,000,000

Quản Trị Viên An Ninh Mạng -

ANTS

17,700,000 18,000,000 17,000,000

Chuyên Viên Quản Trị Mạng Nâng

Cao – ANMA

10,500,000 11,000,000 10,000,000

Quản Trị Mạng Microsoft Cơ Bản –

ACBN

1,000,000 800,000 1,000,000

MCSA + MCST 2008 3,600,000 3,000,000 4,000,000

Quản Trị Mạng Cisco CCNA 3,600,000 3,000,000 6,720,000

Hacker Mũ Trắng(AEH) 4,800,000 3,000,000 4,500,000

Hiện tại quyết định về giá của doanh nghiệp ảnh hƣởng một cách mạnh mẽ

tới hoạt động kinh doanh và doanh số của doanh nghiệp, nó chịu ảnh hƣởng của

nhiều yếu tố bên trong lẫn bên ngoài. Cụ thể nhƣ:

- Tính chất cạnh tranh của thị trƣờng: Hiện tại trong môi trƣờng cạnh

tranh gay gắt và mang tính chất toàn cầu nhƣ hiện nay, doanh nghiệp phải đứng

trƣớc quyết định về mức giá sao cho vừa có thể tồn tại trên thị trƣờng, tranh trãi cho

các khoản chi phí và đạt đƣợc lợi nhuận, đồng thời phải là mức giá cạnh tranh so

Page 23: Báo cáo thực tập cuối kỳ

với các mức giá của đối thủ cạnh tranh.

- Nhu cầu của thị trƣờng: Với một thị trƣờng đang “khát” về nguồn lực

chuyên gia công nghệ thông tin, Athena đang có nhiều cơ hội mở rộng thị

trƣờng và phát triển. Tuy nhiên, trên thị trƣờng cũng đang mọc lên hàng loạt các

trung tâm đào tạo công nghệ thông tin đang là một thách thức lớn đối với doanh

nghiệp. Chính vì vậy, để cạnh tranh hiệu quả và đáp ứng tốt nhất nhu cầu của thị

trƣờng, Athena đảm bảo một mức giá phù hợp với lực lƣợng khách hàng mục tiêu

của doanh nghiệp là các học sinh, sinh viên và đảm bảo tính chất cạnh tranh trên thị

trƣờng.

Thông qua những yếu tố bên trong và bên ngoài tác động đến doanh nghiệp,

Athena định giá theo phƣơng pháp định giá dựa vào cạnh tranh, định giá theo thời

giá. Athena tập trung vào nghiên cứu giá của các đối thủ cạnh tranh, định một mức

giá cao hơn tuy nhiên sau đó sẽ có chiến lƣợc điều chỉnh và chiết khấu giá nhằm

đảm bảo mức giá cuối cùng thấp hơn của đối thủ cạnh tranh. Ta có thể so sánh

mức giá trƣớc và sau khi điều chỉnh thông qua bảng sau:

Bảng 2.5 bảng giá đã điều chỉnh.

Môn học ATHENA NHẤT NGHỆ VNPro

Chuyên gia An Ninh Mạng-AN2S 32,000,000 33,500,000 35,000,000

Quản Trị Viên An Ninh Mạng –

ANTS

16,900,000 18,000,000 17,000,000

Chuyên Viên Quản Trị Mạng Nâng

Cao – ANMA

10,500,000 11,000,000 10,000,000

Quản Trị Mạng Microsoft Cơ Bản –

ACBN

1,000,000 800,000 1,000,000

MCSA + MCST 2008 3,600,000 3,000,000 4,000,000

Quản Trị Mạng Cisco CCNA 3,600,000 3,000,000 6,720,000

Page 24: Báo cáo thực tập cuối kỳ

Hacker Mũ Trắng(AEH) 4,800,000 3,000,000 4,500,000

Không chỉ thế, Athena còn áp dụng chiến lƣợc điều chỉnh giá và chiết khấu

giá theo đối tƣợng khách hàng. Xác định các mức giá khác nhau cho từng loại khách

hàng.

Đối với khách hàng mục tiêu của doanh nghiệp là học sinh và sinh viên thì

nhận đƣợc một mức chiết khấu giá tƣơng đối lớn nhằm “ câu” khách cho doanh

nghiệp, một mức giá khá cao cho các doanh nghiệp.

Ví dụ: lớp “ Microsoft Project 2003”.

- Đối với khách hàng là học sinh, sinh viên: khóa học đƣợc dạy thành

một lớp chuyên đề với mức giá là 400,000đ/sinh viên.

- Đối với khách hàng là các doanh nghiệp, tổ chức: Khóa học đƣợc dạy

thành một khóa học cấp tốc với mức giá 1,200,000đ/ngƣời.

3.7.5 Chiến lƣợc phân phối.

Các khóa học của trung tâm Athena đƣợc đăng tin trên các diễn đàn và

học viên có thể đến trực tiếp trung tâm để đăng ký học hoặc có thể đăng ký ngay

trên mạng điều này rất thuận lợi cho nhiều học viên tiết kiệm đƣợc thời gian .

3.7.6 Chiến lƣợc về xúc tiến .

Xúc tiến là các hoạt động truyền thong, quảng cáo, xúc tiến bán hàng của

ngƣời bán với ngƣời mua, nhằm thhu hút sự chú ý của khách hàng, thuyết phục họ

về những lợi ích, sự hấp dẫn của các khóa học. Thông qua đó cũng cố niềm tin và

thái độ của khách hàng về sản phẩm, tạo hình ảnh tốt đẹp về doanh nghiệp và nhằm

mục đích cuối cùng là xúc tiến tiêu thụ, tăng doanh số, đạt mục tiêu lợi nhuận.

3.7.7 Các quyết định về quảng cáo.

Athena nhận thấy quảng cáo là một phƣơng tiện xúc tiến có tính đại chúng

cao, phạm vi rộng rãi và có tác động mạnh mẽ. Hơn thế nữa, với kỹ thuật công nghệ

hiện đại nhƣ hiện nay, các phƣơng tiện truyền thông đã có mức độ bao phủ cao. Đặc

Page 25: Báo cáo thực tập cuối kỳ

biệt là trên địa bàn Tp Hồ Chí Minh, thị trƣờng chủ lực của doanh nghiệp.

Công nghệ thông tin và internet đã có đ ộ bao phủ rộng, hầu hết khách hàng

mục tiêu của doanh nghiệp là ở Tp Hồ Chí Minh, chính vì vậy Athena tham gia

quảng cáo chủ yếu là hình thức Online Marketing, đồng thời vẫn tham gia quảng

cáo bằng một số hình thức tryền thống đánh vào khách hàng mục tiêu của mình

nhƣ tham gia quảng cáo trên báo Echip, báo dành cho dân công nghệ thông tin,

báo tuổi trẻ ( có lƣợng ngƣời đọc cao ), và một số báo khác nhƣ “ làm bạn với

máy tính ”, “Doanh nhân sài gòn” …

Đó là những phƣơng pháp quảng cáo tiết kiệm chi phí và mang lại hiệu

quả cao do đánh vào chính khách hàng mục tiêu của Athena. Với hình thức Online

marketing, Athena tham gia đăng lịch khai giảng và thông tin về lịch khai giảng các

khóa học của Athena trên nhiều trang web chuyên ngành cũng nhƣ những trang web

có số lƣợng khách hàng mục tiêu lớn nhƣ :

- lichkhaigiang.com

- worldbank.com

- khaigiang.com

- tinhocdoisong.com.vn

- lambanvoimaytinh.com.vn

Không chỉ thế, với hình thức Online marketing, Athena còn tập trung update

thông tin về Athena trên google.com.vn với những từ khóa liên quan đến các

khóa học cũng nhƣ thông tin về công nghệ thông tin để đạt đƣợc hiệu quả cao với

lƣợng ngƣời đến với trang web của công ty nhiều nhất, đƣa trụ sở của doanh

nghiệp lên google map để học viên và khách hàng tiềm năng có thể dễ dàng tìm

kiếm. Đây là hình thức quảng cáo với chi phí khá rẻ mà lại có thể các tác động

mạnh đến lƣợng khách hàng mục tiêu, là hình thức quảng cáo chính mang lại

lƣợng học viên cho doanh nghiệp và tăng doanh số, mang lại nguồn lợi nhuận chính

với chi phí khá thấp.

3.7.8 Các quyết định về truyền thông.

Page 26: Báo cáo thực tập cuối kỳ

Athena là một tổ chức đào tạo nguồn nhân lực công nghệ thông tin nên uy tín

và hình ảnh của doanh nghiệp là một yếu tố quan trọng tạo nên sự thành công cho

doanh nghiệp. Chình vì vậy Athena xác định Truyền thông là một công cụ

mạnh mẽ, tạo niềm tin cao, vƣợt qua sự cảnh giác và cảm nhận của công chúng,

nên đƣợc đầu tƣ một cách toàn diện để đem lại đƣợc hiệu quả cao nhất.

Một số hình thức truyền thông đƣợc Athena áp dụng nhằm nâng cao hình

ảnh của doanh nghiệp, phát triển kinh doanh và xây dựng uy tín cho doanh nghiệp

bao gồm:

- Tham gia các hội chợ, triển lãm : Athena tham gia nhiều hội chợ

triển lãm chuyên ngành nhƣ hội chợ công nghệ thông tin AICT ( Hội chợ đƣợc tổ

chức thƣờng niên cho lĩnh vực công nghê thông tin ) , hội chợ ngày hội việc làm (

đƣợc tổ chức tại các trƣờng đại học, cao đẳng trên địa bàn Tp Hồ Chí Minh ) nhằm

vào khách hàng mục tiêu của doanh nghiệp là học sinh, sinh viên.

- Tham gia tài trợ cho các hội thi công nghệ thông tin : Tham gia với tƣ

cách là nhà tài trợ chính thức của nhiều hội thi công nghệ thông tin nhƣ hội thi “học

thuật Cisco” đƣợc tổ chức tại trƣờng đại học công nghệ thông tin Tp Hồ Chí Minh,

hội thi “ tìm hiểu về máy tính” trên báo “ Làm bạn với máy tính” … và nhiều cuộc

thi với vai trò là nhà tài trợ phụ nhƣ hội thi “ bảo mật mạng và phòng chóng nội

gián” của Bách Khoa Computer tổ chức.

- Tham gia hội thảo: Athena tổ chức nhiều buổi hội thảo chuyên đề dành

cho học sinh, sinh viên tại cơ sở của Athena nhƣ hội thảo chuyên đề bảo mật mạng

máy tính, hội thảo chuyên đề phục hội dữ liệu… nhằm giúp cho các bạn học viên

nắm chắc các vấn đề đã h ọc, đồng thời tạo đƣợc hình ảnh tốt đẹp về doanh

nghiệp đến các bạn học viên, từ đó đƣa hình ảnh của doanh nghiệp tới nhiều đối

tƣợng khách hàng tiềm năng.

3.7.9 Các quyết định về khuyến mãi.

Nhằm khích lệ khách hàng tiềm năng tham gia vào các khóa học, đồng thời hổ

trợ học viên trong quá trình học, Athena đƣa ra nhiều chƣơng trình khuyến mãi hấp

dẫn nhƣ:

- Thực tập có lƣơng: Để hổ trợ cho các học viên khi tham gia khóa học

Page 27: Báo cáo thực tập cuối kỳ

dài hạn AN2S, trong quá trình học, sau khi hoàn tất hai học kì đầu đến học kì thứ

ba là quá trình thực tâp có lƣơng. Các học viên sẽ đƣợc đi đến các doanh nghiệp

đối tác thực tập đồng thời nhận lƣơng thực tập 1.500.000đ/ tháng trở lên, khích lệ

học viên khi tham gia khóa học dài hạn.

- Giảm học phí : Để chia sẽ gánh nặng tài chính cho học viên là các

bạn học sinh, sinh viên, khi tham gia các khóa học của Athena sẽ đƣợc giảm mức

học phí ƣu đãi t ừ 15 – 30% cho các bạn học sinh, sinh viên ( BẢNG GIẢM HỌC

PHÍ KÈM THEO )

- Tặng học bổng : Nhằm hổ trợ các bạn học viên có hoàn cảnh khó khăn,

cầu tiến trong học tập, Trung tâm Athena tổ chức trao nhiều suất học bổng toàn

phần và bán phần dành cho các bạn nếu có kết quả tốt trong học tập. Đồng thời tài

trợ nhiều suất học bổng cho các bạn tham gia các cuộc thi về mạng trên các hội thi

hay các chƣơng trình tìm hi ều về máy tính và mạng máy tính.

Page 28: Báo cáo thực tập cuối kỳ

CHƢƠNG II: TỔNG QUAN ÐỀ TÀI

I. Nội dung thực tập

1.Nhiệm vụ đƣợc giao

Nghiên cứu các dịch vụ mạng trên Windows Server 2008

Triển khai các dịch vụ mạng trên Windows Server 2008

2.Kiến thức tìm hiểu

2.1 Giải pháp mạng doanh nghiệp

2.1.1 Giới thiệu về mạng doanh nghiệp

Hệ thống mạng của doanh nghiệp đơn giản hay phức tạp là tùy theo quy mô

và Hầu hết các doanh nghiệp đều có nhu cầu sử dụng các ứng dụng công nghệ

thông tin (CNTT) ở những mức độ khác nhau. Do vậy, họ sẽ có những nhu cầu

khác nhau về quản trị hệ thống mạng (network) của doanh nghiệp. Một hệ thống

đƣợc kiểm soát tốt sẽ làm giảm đáng kể chi phí hoạt động, nâng cao hiệu quả cũng

nhƣ độ tin cậy của hệ thống.

2.1.2 Các thành phần công nghệ trong mạng doanh nghiệp.

Tùy vào qui mô lớn hay nhỏ của doanh nghiệp mà ta sẽ có những giải pháp

công nghệ và thiết kế sao cho phù hợp nhất. Hiện nay, hầu hết các ứng dụng mới

đều yêu cầu rất nhiều tài nguyên của hệ thống và băng thông mạng, cũng nhƣ các

yêu cầu về điều khiển, giám sát mạng. Vậy làm thế nào để một doanh nghiệp vừa

và nhỏ, với một số vốn đầu tƣ ban đầu hạn chế, có thể tiếp cận đƣợc với các công

nghệ hiện đại, bắt kịp sự phát triển của thế giới. loại hình của doanh nghiệp. Ngày

nay, các nhà cung ứng đã đƣa ra rất nhiều sự chọn lựa cho doanh nghiệp nhƣ cho

phép doanh nghiệp tự trang bị, tự quản lý hoặc sử dụng dịch vụ. Những doanh

nghiệp lớn với hàng ngàn máy tính cũng có những giải pháp quản lý đặc thù kết

hợp cả phần cứng và phần mềm.

II. GIỚI THIỆU VỀ WINDOWS SERVER 2008

Page 29: Báo cáo thực tập cuối kỳ

Microsoft Windows Server 2008 là thế hệ kế tiếp của hệ điều hành Windows

Server, có thể giúp các chuyên gia công nghệ thông tin có thể kiểm soát tối đa cơ sở

hạ tầng của họ và cung cấp khả năng quản lý và hiệu lực chƣa từng có, là sản phẩm

hơn hẳn trong việc đảm bảo độ an toàn, khả năng tin cậy và môi trƣờng máy chủ

vững chắc hơn các phiên bản trƣớc đây.

Windows Server 2008 cung cấp những giá trị mới cho các tổ chức bằng việc bảo

đảm tất cả ngƣời dùng đều có thể có đƣợc những thành phần bổ sung từ các dịch vụ

từ mạng. Windows Server 2008 cũng cung cấp nhiều tính năng vƣợt trội bên trong hệ

điều hành và khả năng chuẩn đoán, cho phép các quản trị viên tăng đƣợc thời gian hỗ

trợ cho các doanh nghiệp.

Windows Server 2008 đƣợc thiết kế để cung cấp cho các tổ chức có đƣợc nền

tảng sản xuất tốt nhất cho ứng dụng, mạng và các dịch vụ web từ nhóm làm việc đến

những trung tâm dữ liệu với tính năng động, tính năng mới có giá trị và những cải

thiện mạnh mẽ cho hệ điều hành cơ bản.

Cải thiện hệ điều hành cho máy chủ Windows.Thêm vào tính năng mới,

Windows Server 2008 cung cấp nhiều cải thiệm tốt hơn cho hệ điều hành cơ bản so

với hệ điều hành Windows Server 2003.

Những cải thiện có thể thấy đƣợc gồm có các vấn đề về mạng, các tính năng bảo

mật nâng cao, truy cập ứng dụng từ xa, quản lý role máy chủ tập trung, các công cụ

kiểm tra độ tin cậy và hiệu suất, nhóm chuyển đổi dự phòng, sự triển khai và hệ thống

file.

III. CÁC TÍNH NĂNG CỦA WINDOWS SERVER 2008

1. Công cụ quản trị Server Manager

Server Manager là một giao diện điều khiển đƣợc thiết kế để tổ chức và quản lý

một server chạy hệ điều hành Windows Server 2008. Ngƣời quản trị có thể sử dụng

Server Manager với những nhiều mục đích khác nhau.

- Quản lý đồng nhất trên một server

Page 30: Báo cáo thực tập cuối kỳ

- Hiển thị trạng thái hiện tại của server

- Nhận ra các vấn đề gặp phải đối với các role đã đƣợc cài đặt một cách dễ dàng hơn

- Quản lý các role trên server, bao gồm việc thêm và xóa role

- Thêm và xóa bỏ các tính năng

- Chẩn đoán các dấu hiệu bất thƣờng

- Cấu hình server: có 4 công cụ ( Task Scheduler, Windows Firewall, Services và

WMI Control).

- Cấu hình sao lƣu và lƣu trữ: các công cụ giúp bạn sao lƣu và quản lý ổ đĩa là

Windows Server Backup và Disk Management đều nằm trên Server Manager.

2. Windows Server Core

Server Core là một tính năng mới trong Windows Server 2008. Nó cho phép có

thể cài đặt với mục đích hỗ trợ đặc biệt và cụ thể đối với một số role.

- Tất cả các tƣơng tác với Server Core đƣợc thông qua các dòng lệnh.

Server Core mang lại những lợi ích sau:

+Giảm thiểu đƣợc phần mềm, vì thế việc sử dụng dung lƣợng ổ đĩa cũng đƣợc

giảm. Chỉ tốn khoảng 1GB khi cài đặt.

+ Bởi vì giảm thiểu đƣợc phần mềm nên việc cập nhật cũng không nhiều.

+ Giảm thiểu tối đa những hành vi xâm nhập vào hệ thống thông qua các port

đƣợc mở mặc định.

+ Dễ dàng quản lý.

Server Core không bao gồm tất cả các tính năng có sẵn trong những phiên bản

cài đặt Server khác. Ví dụ nhƣ .NET Framework hoặc Internet Explorer.

3. PowerShell

PowerShell là một tập hợp lệnh. Nó kết nối những dòng lệnh shell với một ngôn

ngữ script và thêm vào đó hơn 130 công cụ dòng lệnh(đƣợc gọi là cmdlets).Hiện tại,

có thể sử dụng PowerShell trong:

+ Exchange Server

Page 31: Báo cáo thực tập cuối kỳ

+ SQL Server

+ Terminal Services

+ Active Directory Domain Services.

+ Quản trị các dịch vụ, xử lý và registry.

Mặc định, Windows PowerShell chƣa đƣợc cài đặt. Tuy nhiên bạn có thể cài đặt

nó một cách dễ dàng bằng cách sử dụng công cụ quản trị Server Manager và chọn

Features > Add Features

4. Windows Deloyment Services.

Windows Deployment Services đƣợc tích hợp trong Windows Server 2008 cho

phép bạn cài đặt hệ điều hành từ xa cho các máy client mà không cần phải cài đặt trực

tiếp. WDS cho phép bạn cài đặt từ xa thông qua Image lấy từ DVD cài đặt. Ngoài ra,

WDS còn hỗ trợ tạo Image từ 1 máy tính đã cài đặt sẵn Windows và đầy đủ các ứng

dụng khác.

Windows Deployment Serviece sử dụng định dạng Windows Image (WIM).

Một cải tiến đặc biệt với WIM so với RIS là WIM có thể làm việc tốt với nhiều nền

tảng phần cứng khác nhau.

5. Terminal Services.

Terminal Services là một thành phần chính trên Windows Server 2009 cho phép

user có thể truy cập vào server để sử dụng những phần mềm.

Terminal Services giúp ngƣời quản trị triển khai và bảo trì hệ thống phần mềm

trong doanh nghiệp một cách hiệu quả. Ngƣời quản trị có thể cài đặt các chƣơng trình

phần mềm lên Terminal Server mà không cần cài đặt trên hệ thống máy client, vì thế

việc cập nhật và bảo trì phần mềm trở nên dễ dàng hơn.

Terminal Services cung cấp 2 sự khác biệt cho ngƣời quản trị và ngƣời dùng

cuối :

Dành cho ngƣời quản trị: cho phép quản trị có thể kết nối từ xa hệ thống quản trị

bằng việc sử dụng Remote Desktop Connection hoặc Remote Desktop.

Dành cho ngƣời dùng cuối: cho phép ngƣời dùng cuối có thể chạy các chƣơng

trình từ Terminal Services server.

Page 32: Báo cáo thực tập cuối kỳ

6. Network Access Protection

Network Access Protection (NAP) là một hệ thống chính sách thi hành (Health

Policy Enforcement) đƣợc xây dựng trong các hệ điều hành Windows Server 2008.

Cơ chế thực thi của NAP:

+ Kiểm tra tình trạng an toàn của client.

+ Giới hạn truy cập đối với các máy client không an toàn.

+ NAP sẽ cập nhật những thành phần cần thiết cho các máy client không an toàn, cho

đến khi client đủ điều kiện an toàn.Cho phép client kết nối nếu client đã thỏa điều

kiện.

+ NAP giúp bảo vệ hệ thống mạng từ các client.

+ NAP cung cấp bộ thƣ viên API (Application Programming Interface), cho phép các

nhà quản trị lập trình nhằm tăng tính bảo mật cho mình

7. Read-Only Domain Controllers

Read-Only Domain Controller (RODC) là một kiểu Domain Controller mới trên

Windows Server 2008.Với RODC, doanh nghiệp có thể dễ dàng triển khai các

Domain Controller ở những nơi mà sự bảo mật không đƣợc đảm bảo về bảo mật.

RODC là một phần dữ liệu của Active Directory Domain Services.

Vì RODC là một phần dữ liệu của ADDS nên nó lƣu trữ mọi đối tƣợng, thuộc

tính và các chính sách giống nhƣ domain controller, tuy nhiên mật khẩu thì bị ngoại

trừ.

8. Công nghệ Failover Clustering.

Clustering là công nghệ cho phép sử dụng hai hay nhiều server kết hợp với nhau

để tạo thành một cụm server để tăng cƣờng tính ổn định trong vận hành.Nếu server

này ngƣng hoạt động thì server khác trong cụm sẽ đảm nhận nhiệm vụ mà server

ngƣng hoạt động đó đang thực hiện nhằm mục đích hoạt động của hệ thống vẫn bình

thƣờng. Quá trình chuyên giao gọi là fail-over.

Những phiên bản sau hỗ trợ:

- Windows Server 2008 Enterprise

Page 33: Báo cáo thực tập cuối kỳ

- Windows Server 2008 Datacenter

- Windows Server 2008 Itanium

9. Windows Firewall with Advance Security

Windows Firewall with Advance Security cho phép ngƣời quản trị có thể cấu

hình đa dạng và nâng cao để tăng cƣờng tính bảo mật cho hệ thống.

Windows Firewall with Advance Security có những điểm mới:

+ Kiểm soát chặt chẽ các kết nối vào và ra trên hệ thống (inbound và outbound)

+ IPsec đƣợc thay thế bằng khái niệm Connection Security Rule, giúp bạn có thể

kiểm soát và quản lý các chính sách, đồng thời giám sát trên firewall. Kết hợp với

Active Directory.

+ Hỗ trợ đầy đủ IPv6.

IV. MỘT SỐ TÍNH NĂNG MỚI CỦA WINDOWS SERVER 2008

1. Công nghệ ảo hóa Hyper-V

Hyper-V là công nghệ ảo hóa server thế hệ mới của Microsoft, sự thay đổi lớn

nhất mà Microsoft mang lại so với phiên bản Windows Server 2003. Hyper-V hoạt

động trên nền hệ điều hành 64-bit. Với Hyper-V, ngƣời sử dụng có thể sở hữu một

nền tảng ảo hóa linh hoạt, bảo mật, tối đa hiệu suất và tiết kiệm chi phí:

+ Hyper-V có thể thích nghi với doanh nghiệp lớn với hàng nghìn máy tính hoặc các

doanh nghiệp nhỏ hay văn phòng chi nhánh. Hyper-V hỗ trợ bộ nhớ ảo lên đến 64GB,

đa bộ vi xử lý.

+ Khả năng bảo mật giống nhƣ các server vật lý. Kết hợp các cộng cụ bảo mật

Windows Firewall, Network Access Protection…do đó tính bảo mật tốt nhƣ môi

trƣờng thật.

+ Hyper-V giúp khai thác tối đa hiệu suất sử dụng phần cứng server. Bằng việc hợp

nhất server, cho phép một server vật lý có thể đóng nhiều vai trò của nhiều server. Từ

đó, tiết kiệm đƣợc chi phí từ các khoảng mua server, điện, không gian và bảo trì.

Hyper-V chỉ có thể hỗ trợ đến 32 bộ vi xử lý.

2. Processor Compatibility Mode

Page 34: Báo cáo thực tập cuối kỳ

Cho phép di trú các máy ảo sang một máy chủ vật lý khác với một phiên bản

CPU khác (nhƣng không phải là CPU của nhà sản xuất khác). Trƣớc đây, để chuyển

một máy ảo Hyper-V sang một phần cứng khác, các CPU phải giống nhau, điều đó

yêu cầu ngƣời dùng thƣờng phải mua lại phần cứng mới.

3. File Classification Infrastructure

FCI là một tính năng built-in cho phép các chuyên gia CNTT phân loại và quản

lý dữ liệu trong các máy chủ file. Dữ liệu có thể đƣợc phân loại với tác động doanh

nghiệp mức thấp, cao hoặc trung bình, sau đó ngƣời dùng có thể backup các dữ liệu

quan trọng nhất dễ dàng hơn và hiệu quả hơn.

4. Quản lý trong ỗ đĩa và file:

- Cung cấp khả năng thay đổi kich thƣớc phân vùng.

- Shadow Copy hỗ trợ ổ đĩa quang, ổ đĩa mạng.

- Distributed File System đƣợc cải tiến.

- Cải tiến Failover Clustering.

- Internet Storage Naming Server cho phép đăng ký, hủy đăng ký tập trung và truy

xuất tới các ổ đĩa cứng iSCS.

5. Cải tiến giao thức và mã hóa

- Hỗ trợ mã hóa 128 và 256 bit cho giao thức chứng thực Keberos.

- Hàm API mã hóa mới hỗ trợ mã hóa vòng elip và cải tiến quản lý chứng chỉ.

- Giao thức VPN mới Secure Socket Tunneling Protocol.

- AuthIP đƣợc sử dụng trong mạng VPN Ipsec.

- Giao thức Server Message Block 2.0 cung cấp các cải tiến trong truyền thông.

6. Một số tính năng khác

- Windows Deployment Services thay thế cho Automated Deployment Services và

Remote Installation Services.

- IIS 7 thay thế IIS 6, tăng cƣờng khả năng bảo mật, cải tiến công cụ chuẩn đoán, hỗ

trợ quản lý.

Page 35: Báo cáo thực tập cuối kỳ

- Có thành phần "Desktop Experience" cung cấp khả năng cải tiến giao diện.

V. CÁC LỢI ÍCH CỦA WINDOWS SERVER 2008

Windows Server 2008 mang đến lợi ích trong bốn lĩnh vực:Web, Ảo hóa, Bảo

mật, Nền tảng vững chắc cho các hoạt động của tổ chức

1. Web

-Windows Server 2008 cung cấp một nền tảng đồng nhất để triển khai dịch vụ Web

nhờ tích hợp IIS7.0,ASP.NET,Windows Communication Foundation và Microsoft

Windows SharePoint Services.

- Lợi ich của IIS 7.0:

+ Tinh năng phân tích

+ Quản trị hiệu quả.

+ Nâng cao tính bảo mật.

+ Giảm chi phí hỗ trợ.

+ Giao diện thân thiện và tiện dụng

+ Hỗ trợ việc sao chép giữa các site.

+ Copy dễ dàng các thiết lập của trang web giữa các máy chủ web khác nhau mà

không cần phải thiết lập gì thêm.

+ Chính sách phân quyền quản trị các ứng dụng và các site rõ ràng

2. Ảo hóa :

- Phiên bản 64 bit của Windows Server 2008 đƣợc tích hợp sẵn công nghệ ảo hóa

hypervisor :

+ Cho phép máy ảo tƣơng tác trực tiếp với phần cứng máy chủ hiệu quả hơn.

+ Có khả năng ảo hóa nhiều hệ điều hành khác nhau trên cùng 1 phần cứng máy chủ

sẽ làm giảm chi phí, tăng hiệu suất sử dụng phần cứng, tối ƣu hóa hạ tầng, nâng cao

tính sẵn sàng của máy chủ.

+ Tiết kiệm chi phí mua sắm bản quyền phần mềm.

Page 36: Báo cáo thực tập cuối kỳ

+ Tich hợp và tập trung các ứng dụng phục vụ cho việc truy cập từ xa một cách dễ

dàng bằng cách sử dụng Terminal Services.

3. Bảo mật:

Các tính năng an ninh bao gồm: Network Access Protection, Read-Only

Domain Controller, BitLocker, Windows Firewall… cung cấp các mức bảo vệ chƣa

từng có cho hệ thống mạng, dữ liệu và công việc của tổ chức.

3.1. Network Access Protection (NAP):

- NAP dùng để thiết lập chính sách mạng đối với các máy trạm khi máy trạm đó

muốn kết nối váo hệ thống mạng của tổ chức. Yêu cầu an ninh đối với máy trạm đƣợc

kết nối với hệ thống mạng:

- Đã cài đặt phầm mềm diệt virus.

- Đã cập nhật phiên bản mới.

- Đã cài đặt các bản và lỗi hệ thống hoặc đã cài đặt phần mềm firewall.

3.2. Read-Only Domain Controller (RODC):

Là một kiểu Domain Controller (DC).

- RODC chứa một bản sao các dữ liệu "chỉ đọc" của dữ liệu Active Directory (AD).

- User không thẻ ghi trực tiếp vào RODC.

- RODC không chứa thông tin về mật khẩu trong AD, mà chỉ caching các users đƣợc

phép sử dụng ở đó.

RODC thích hợp cho việc triển khai ở các chi nhánh, nơi có điều kiện bảo mật

kém cũng nhƣ trình độ của nhân viên IT còn hạn chế.

3.3. BitLocker:

Bảo vệ an toàn cho máy chủ, máy trạm, máy tính di động.

- Mã hóa nội dung của ổ đĩa nhằm ngăn cản

- Nâng cao khả năng bảo vệ dữ liệu: kết hợp chức năng mã hóa tập tin hệ thống và

kiểm tra tinh toàn vẹn của các thành phần khi boot.

- Toàn bộ tập tin hệ thống đƣợc mã hóa, gồm cả file swap và file hibernation.

Page 37: Báo cáo thực tập cuối kỳ

3.4. Windows Firewall:

- Ngăn chặn các lƣu lƣợng mạng theo cấu hình và các ứng dụng dạng chạy để bảo vệ

mạng khỏi các chƣơng trình và ngƣời dùng nguy hiểm.

-Hỗ trợ ngăn chặn các thông tin vào và ra.

- Sử dụng MMC snap-in ( Windows Firewall with Adbanced Security) để đơn giản

hóa việc cấu hình, quản trị.

VI. Các Phiên bản của Windows Server 2008

Windows Server 2008: ứng dụng cho các trung tâm data lớn, ứng dụng nghiệp

vụ riêng,... khả năng mở rộng cao cho tới 64 bộ xử lý.

Windows Server 2008 Standard Edition

Windows Server 2008 Standard là một trong những phiên bản ít tốn kém nhất

của các phiên bản khác nhau có sẵn. Windows Server 2008 Stardard hỗ trợ tới 4GB

RAM và 4 bộ vi xử lý.

Chủ yếu nhắm mục tiêu và các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Chỉ có thể nâng cấp lên

Windows Server 2008 Standard từ Windows 2000 Server và Windows Server 2003

Standard Edition.

Windows Server 2008 Enterprise Edition

Windows Server 2008 Enterprise Edition cung cấp chức năng lớn hơn và có khả

năng mở rộng hơn so với bản tiêu chuẩn. Cũng nhƣ phiên bản Standard Edition thì

phiên bản Enterprise cũng có cả hai phiên bản 32-bit và 64-bit. Hỗ trợ 8 bộ xử lý và

lên tới 64GB bộ nhớ RAM trên hệ thống 32-bit và 2TB RAM trên hệ thống 64-bit.

Các tính năng khác của ấn bản Doanh nghiệp bao gồm hỗ trợ Clustering đến 8

nút và Active Directory Federated Services (AD FS).

Các phiên bản Windows Server 2000, Windows 2000 Advanced Server,

Windows Server 2003 Standard Edition và Windows Server 2003 Enterprise Edition

đều có thể đƣợc nâng cấp lên Windows Server 2008 Enterprise Edition.

Windows Server 2008 Datacenter Edition

Phiên bản Datacenter đại diện cuối cùng của loạt sản phẩm máy chủ Windows

2008 và mục tiêu là nhiệm vụ quan trọng đòi hỏi các doanh nghiệp ổn định và mức độ

thời gian hoạt động cao. Windows Server 2008 phiên bản Datacenter là liên hệ chặt

Page 38: Báo cáo thực tập cuối kỳ

chẽ với các phần cứng cơ bản thông qua việc thực hiện tùy chỉnh Hardware

Abstraction Layer (HAL).

Windows server 2008 Datacenter cũng hỗ trợ hai phiên bản 32 bit và 64 bit. Nó

hỗ trợ 64GB bộ nhớ RAM trên nền 32 bit và lên tới 2TB RAM trên nền 64 bít. Ngoài

ra phiên bản này còn hỗ trợ tối thiểu là 8 bộ vi xử lý và tối đa là 64.

Để nâng cấp lên phiên bản này thì phải là các phiên bản Datacenter 2000 và

2003.

Windows Web Server 2008

Windows Web Server 2008 là một phiên bản của Windows Server 2008 đƣợc

thiết kế chủ yếu cho mục đích cung cấp các dịch vụ web. Nó bao gồm Internet

Information Services (IIS) 7,0 cùng với các dịch vụ liên quan nhƣ Simple Mail

Transfer Protocol (SMTP) và Telnet. Nó cũng có các phiên bản 32-bit và 64-bit,

phiên bản và hỗ trợ lên đến 4 bộ vi xử lý. RAM đƣợc giới hạn 4GB và 32GB trên 32-

bit và 64-bit hệ thống tƣơng ứng.

Windows Web Server 2008 thiếu nhiều tính năng hiện diện trong các phiên

bản khác nhƣ phân nhóm,mã hóa ổ đĩa BitLocker, Multi I/O,Windows Internet

Naming Service (WINS),Removable Storage Management và SAN Management.

Page 39: Báo cáo thực tập cuối kỳ

CHƢƠNG III: CÁC BƢỚC THỰC HIỆN ÐỀ TÀI

Phần 1 : CÀI ĐẶT WINDOWS SERVER 2008

a. YÊU CÀU PHẦN CỨNG

Phần cứng Yêu cầu tối thiểu Đề nghị

Bộ vi xử lý 1 Ghz (x86), 1,4 Ghz

(x64)

2Ghz hoặc lớn hơn

RAM 512MB RAM 2GB

Dung lƣợng trống 15GB 40GB

Windows Server 2008 hỗ trợ cả 2 cấu trúc vi xử lý 32-bit và 64-bit. Tuy nhiên,

phiên bản mới nhất là Windows Server 2008 R2, Windows Midmarket Server và

Windows Small Business với những tính năng đa dịch vụ, các phiên bản này chỉ hỗ

trợ cấu trúc vi xử lý 64-bit.

RAM hỗ trợ tối đa cho hệ thống 32-bit là 4GB khi chạy phiên bản

Standard Edition và 64GB khi chạy phiên bản Enterprise và Datacenter. Nếu chạy

hệ thống 64-bit, bộ nhớ RAM có thể hỗ trợ lên dến 32GB và 2TB RAM cho phiên

bản Enterprise và Datacenter. Thêm vào đó, Windows Server 2008 hỗ trợ hệ thống

Itanium, tuy nhiên chip xử lí Intel Itanium 2 nhân là cần thiết.

b. CÁC CÁCH CÀI ĐẶT

Có 6 cách cài đặt Windows Server 2008

i. Tự cài đặt các nâng cấp

ii. Cài đặt từ kịch bản

iii. Sử dụng Sconfig

iv. Visual Core Configurator 2008

v. Cài đặt bằng cách sử dụng Core Configurator 2.0

vi. Cài đặt trực tiếp từ đĩa CD Windows Server 2008

Page 40: Báo cáo thực tập cuối kỳ

c. NÂNG CẤP LÊN WINDOWS SERVER 2008

Những phiên bản trƣớc Nâng cấp lên Windows Server 2008

Microsoft Windows Server 2003 R2 Standard,

Enterprise hoặc DatacenterEdition

Hỗ trợ đầy đủ

Microsoft Windows Server 2003 Service Pack

1(SP1) Standard, Enterprise hoặc Datacenter

Edition

Hỗ trợ đầy đủ

Microsoft Windows Server 2003 Service Pack

2 (SP2) Standard, Enterprise hoặc Datacenter

Edition

Hỗ trợ đầy đủ

Windows NT 4.0 Không hỗ trợ

Windows 2000 Server Không hỗ trợ

Windows XP Không hỗ trợ

Windows Vista Không hỗ trợ

Windows 7 Không hỗ trợ

Để nâng cấp lên phiên bản Windows Server 2008, cần phải chạy các hệ điều

hành ở cấp độ server. Không thể nâng cấp các phiên bản Windows dành cho ngƣời

dùng nhƣ Windows XP hoặc Windows Vista lên Windows Server 2008. Để nâng

cấp lên Windows Server 2008, hệ thống của bạn phải chạy Windows Server

2003. Việc nâng cấp từ Windows NT 4.0 và Windows 2000 Server không đƣợc hỗ

trợ. Việc nâng cấp từ những phiên bản Windows Server 2003 lên phiên bản Windows

Server 2008 Server Core không đƣợc hỗ trợ. Việc nâng cấp chỉ thực hiện đƣợc ở

những phiên bản giống nhau. Khi nâng cấp lên phiên bản Windows Server 2008, mọi

cấu hình thiết lập, file và các chƣơng trình đều đƣợc giữ lại

d. CÀI ĐẶT WINDOWS SERVER 2008

Page 41: Báo cáo thực tập cuối kỳ

Đặt đĩa CD vào ổ đĩa, khởi động lại máy tính và bắt đầu tiến hành quá trình

cài đặt.

Language to instalk : ngôn ngữ bạn muốn hiển thị.

Time and currency format : định dạng thời gian và tiền tệ.

Keyboard or input method : định dạng bàn phím và phƣơng thức nhập chữ.Sau khi

lựa chọn, click Next để tiếp tục cài đặt

Page 42: Báo cáo thực tập cuối kỳ

Click Install now để bắt đầu cài đặt.

Lựa chọn phiên bản Windows Server thích hợp, ở đây chúng ta chọn phiên bản

Windows Server Standard without Hyper-V. Click Next để tiếp tục.

Page 43: Báo cáo thực tập cuối kỳ

Tại bảng MICROSOFT PRE-RELEASE SOFTWARE LICENSE TERMS là

những điều khoản sử dụng sản phẩm của Microsoft. Đánh dấu chọn vào I accept

the license terms để chấp nhận những điều khoản đó và click Next để tiếp tục.

Chọn Custom (advaneced) để tiến hành cài đặt tùy chọn.

Page 44: Báo cáo thực tập cuối kỳ

Tiếp theo là chọn ổ đĩa để cài dặt Windows. Tiếp tục click Next sau khi đã chọn ổ đĩa

cài đặt.

Đợi cho đến khi hoàn tất cài đặt Windows Server 2008

Sau khi hệ thống hoàn tất cái đặt sẽ tự động đăng nhập vời tài khoản Administrator,

tuy nhiên mật khẩu đang ở trạng thái trống (blank) vì thế cần phải thiết lập mật khẩu

ở lần đăng nhập đầu tiên.

Page 45: Báo cáo thực tập cuối kỳ

Click OK để tiến hành thay đổi mật khẩu.Sau đó đăng nhập vào bằng mật khẩu vừa

thay đổi. Đến đây quá trình cài đặt kết thúc.

Phân II. DỰNG DOMAIN

I. TẠO DỰNG DOMAIN CONTROLLER

Giống nhƣ Windows Server 2003 sẽ vẫn cần chạy dcpromo từ nhắc lệnh Run,

tuy nhiên cần phải cài đặt Active Directory Domain Controller role, đầu tiên bạn cài

đặt role, sau đó chạy dcpromo.Vào Server Manager Roles Add Roles

Page 46: Báo cáo thực tập cuối kỳ

Xuất hiện trang Before You Begin, nhấn Next để tiếp tục.

Chọn Active Directory Domain Services Add Required Features để cài đặt

thêm các tính năng này với Active Directory Server Role.

Sau khi chọn Active Directory DC Server Role, bạn sẽ thấy các thông tin về

Server Role.

Kích Install để cài đặt các file yêu cầu nhằm chạy dcpromo

Page 47: Báo cáo thực tập cuối kỳ

Cài đặt đƣợc thực hiện thành công. Kích Close.

Lúc này vào menu Start, đánh dcpromo vào hộp tìm kiếm. Kích dcpromo.

Page 48: Báo cáo thực tập cuối kỳ

Thao tác này sẽ khởi chạy Welcome to the Active Directory Domain Service

Installation Wizard. Kích Next.

Sau đó tiếp tục nhấn Next.

Page 49: Báo cáo thực tập cuối kỳ

Trong trang Choose a Deployment Configuration Create a new domain in a

new forest..

Trong trang Name the Forest Root Domain, nhập vào tên của miền trong hộp

nhập liệu FQDN of the forest room domain.Nhấn Next để tiếp tục.

Nhấn Next để tiếp tục.

Page 50: Báo cáo thực tập cuối kỳ

Trong trang Set Forest Functional Level, chọn Windows Server 2008. Nhấn

Next để tiếp tục.

Trong trang Additional Domain Controller Options, Chọn DNS server và kích

Next.

Page 51: Báo cáo thực tập cuối kỳ

Một hộp thoại sẽ xuất hiện nói răng không thể tạo đại biểu cho máy chủ DNS

này vì không thể tìm thấy vùng xác thực hoặc nó không chạy Windows DNS server.

Lý do cho điều này là vì đây là DC đầu tiên trên mạng. Nhấn Next để tiếp tục.

Để lại thƣ mục Database, Log Files và SYSVOL ,kích Next.

Page 52: Báo cáo thực tập cuối kỳ

Trong Directory Service Restore Mode Administrator Password, nhập một mật

khẩu mạnh vào các hộp nhập liệu Password và Confirm password.

Xác nhận các thông tin trên trang Summary và kích Next.

Page 53: Báo cáo thực tập cuối kỳ

Active Directory sẽ cài đặt. Đặt một dấu kiểm vào hộp chọn Reboot on

completion để máy tính sẽ tự động khởi động lại khi cài đặt DC đƣợc hoàn tất.

Cài đặt sẽ hoàn tất khi đăng nhập.

II. ĐĂNG NHẬP MÁY CLIENT VÀO DOMAIN

Page 54: Báo cáo thực tập cuối kỳ

Đặt địa chỉ IP.Click phải vào My Network places Properties.Chọn Manager

network connectionsClick phải vào biểu tƣợng card mạng chọn Properties.Chọn

Internet Protocol Version 4 (TCP/IPv4) Properties

Click phải My Computer Properties Change Settings.

Nhấn nút Change.

Page 55: Báo cáo thực tập cuối kỳ

Chọn Domain Nhập tên domain

Công việc thành công.

Nhấn OK để chấp nhận Restart máy.

Page 56: Báo cáo thực tập cuối kỳ

Nhấn Close.

Nhấn Restart Now.

Sau khi restart, log on vào domain Administrator máy tính đã trở thành 1 client

của domain taiphat.net.

Phần III : XÂY DỰNG CÁC DỊCH VỤ

1. DỊCH VỤ DNS

2. Giới thiệu về DNS

DNS (Domain Name System) Server là máy chủ đƣợc dùng để phân giải

domain thành địa chỉ IP và ngƣợc lại. Về cách thức hoạt động, DNS Server lƣu trữ

một cơ sở dữ liệu bao gồm các bản ghi DNS và dịch vụ lắng nghe các yêu cầu.Khi

máy client gửi yêu cầu phân giải đến, DNS Server tiến hành tra cứu trong cơ sở dữ

liệu và gửi kết quả tƣơng ứng về máy client.

3. Cài đặt DNS

Page 57: Báo cáo thực tập cuối kỳ

Vào Server Manager Roles Add Roles.Tại bảng Select Server Roles, chọn

DNS Server

- Sau đó nhấn Next để tiếp tục

- Chọn Instal. Tại bảng Confirm Installation Selections xác nhận việc cài đặt.

Page 58: Báo cáo thực tập cuối kỳ

- Chọn Close để hoàn tất cài đặt.

4. Cấu hình DNS

- Đối với DNS Server,thông thƣờng nên xây dựng đồng thời hai hệ thống là DNS

Server chính (Primary) và DNS Server dự phòng (Secondary) dùng chung một cơ sở

Page 59: Báo cáo thực tập cuối kỳ

dữ liệu. Với phƣơng pháp này,sẽ hạn chế khả năng dịch vụ DNS bị ngƣng khi có sự

cố xảy ra trên hệ thống.

- Vào Start Administrative Tools DNS.

- Nhấp chuột phải vào Forward Lookup Zones và chọn New Zone.

- Tại bảng Welcome to the New Zone Wizard ,chọn Next.

Page 60: Báo cáo thực tập cuối kỳ

- Tại bảng Zone Type chọn Primary zone để cấu hình DNS Server chính.

- Chọn Next. Tại bảng Zone Name gõ tên domain vào.

Page 61: Báo cáo thực tập cuối kỳ

- Chọn Next. Tại bảng Zone File, để mặc định. Chọn Next.

- Chọn Next. Tại bảng Completing the New Zone Wizard xem lại thông tin.

- Sau đó chọn Finish để hoàn tất.

- Nhấp chuột phải vào Reverse Lookup Zones và chọn New Zone.

Page 62: Báo cáo thực tập cuối kỳ

- Tại bảng Welcome to the New Zone Wizard chọn Next.

- Tại bảng Zone Type chọn Primary zone để cấu hình chức năng reverse cho DNS

Server chính.

Page 63: Báo cáo thực tập cuối kỳ

- Chọn Next.Tại bảng Reverse Lookup Zone Name chọn kiểu IP cần phân giải. Ở đây

chọn IPv4.

- Chọn Next. Điền Network ID và chọn Next.

- Tại bảng Zone File để mặc định. Chọn Next.

- Tại bảng Dynamic Update chọn Allow both nonsecure dynamic updates.

Page 64: Báo cáo thực tập cuối kỳ

- Chọn Next và xem lại thông tin thiết lập, và sau đó chọn Finish để kết thúc.

5. Cấu hình địa chỉ DNS Server trên máy Client

6. Bổ sung các bản ghi DNS vào DNS Server

Page 65: Báo cáo thực tập cuối kỳ

- Nếu muốn tạo các record khác.Nhấp chuột phải vào zone và chọn Other New

Records.

- Vào Start Administrative Tools DNS. Nhấp chuột phải vào zone và chọn New

- Gõ tên host vào mục Name, gõ địa chỉ IP vào mục IP address. Nếu muốn tạo ra một

bản ghi DNS phân giải ngƣợc tƣơng ứng thì đánh dấu chọn Create associated pointer

(PTR) record.

Page 66: Báo cáo thực tập cuối kỳ

- Sau đó chọn Add Host.Xuất hiện thông báo thành công.

Chọn OK. Bảng New Host tiếp tục xuất hiện, chọn Done để kết thúc tạo bản ghi. Để

tạo một bản ghi Alias, nhấp chuột phải vào zone và chọn New Alias (CNAME).

Tƣơng tự nhƣ trên, điền các thông tin vào. Tại mục Fully qualified domain name

(FQDN) for target host, nếu bạn không nhớ, chọn Browse để tìm tên máy cần thết.

Page 67: Báo cáo thực tập cuối kỳ

- Sau khi đã điền thông tin đầy đủ. Chọn OK để hoàn tất.

7. DỊCH VỤ DHCP

Page 68: Báo cáo thực tập cuối kỳ

1. Giới thiệu dich vụ DHCP

- Dịch vụ DHCP cho phép chúng ta cấp động các thông số cấu hình mạng cho các

máy trạm.(client).

- Cơ chế sử dụng các thông số mạng đƣợc cấp phát động có ƣu điểm hơn so với cơ

chế khai báo tĩnh các thông số mạng nhƣ:

Khắc phục đƣợc tình trạng đụng địa chỉ IP và giảm chi phí quản trị cho hệ thống

mạng.Giúp cho các nhà cung cấp dịch vụ (ISP) tiết kiệm đƣợc số lƣợng địa chỉ IP thật

(Public IP).Phù hợp cho các máy tính thƣờng xuyên di chuyển qua lại giữa các

mạng.Kết hợp với hệ thống mạng không dây (Wireless) cung cấp các điểm Hotspot

nhƣ: nhà ga, sân bay, trƣờng học…

2. Hoạt động của giao thức

Giao thức DHCP làm việc theo mô hình client/server.Khi máy client khởi động, máy

sẽ gửi broadcast gói tin DHCPDISCOVER, yêu cầu một server phục vụ mình. Gói tin

này cũng chứa địa chỉ MAC của máy client.Các máy Server trên mạng khi nhận đƣợc

gói tin yêu cầu đó, nếu còn khả năng cung cấp địa chỉ IP, đều gửi lại cho máy Client

gói tin DHCPOFFER, đề nghị cho thuê một địa chỉ IP trong một khoản thời gian nhất

định, kèm theo là một subnet mask và địa chỉ của Server.

3. Cài đặt trên Windows Server 2008

3.1. Trên máy Server

- Vào Server Manger Roles Add Roles.

Page 69: Báo cáo thực tập cuối kỳ

- Nhấn Next trong mục Roles chọn “DHCP Server”. Nhấn Next.

- Trong bảng này giới thiệu về DHCP và các điểm cần lƣu ý Things to Note. Tiếp tục

nhấn Next.

Page 70: Báo cáo thực tập cuối kỳ

- Chọn card mạng sử dụng dịch vụ này ở đây chúng ta chỉ có một card mạng nên tiếp

tục nhấn Next nhấn Next.

Page 71: Báo cáo thực tập cuối kỳ

- Trong mục “Parent Domain” điền tên domain và điền IP DNS server ở mục

“Preferred DNS…” và nhấn Validate để kiểm tra và xác nhận tồn tại và tiếp tục nhấn

Next.

- Tiếp tục nhấn Next.

- Ở bảng Add or Edit DHCP Scopes, nhấn Add để thêm scope, điền thông tin scope

cần add và nhấn OK.

Page 72: Báo cáo thực tập cuối kỳ

- Nhấn Next và Tắt chức năng IPv6 ở đây chúng ta không sử dụng IPv6, chọn

“Disable IPv6 Stateless mode…” và Next.

Page 73: Báo cáo thực tập cuối kỳ

- Chọn user có quyền Author Next.

- Xác nhận lại thông tin trƣớc khi cài đặt dịch vụ DHCP.

Page 74: Báo cáo thực tập cuối kỳ

- Nhấn Install để tiến hành cài đặt.

- Cài đặt Role hoàn tất, và nhấn Close

Kiểm tra lại hệ thống.

3.2 Trên máy Client

- Ở máy client cấu hình TCP/IPv4 cho nhận IP động.

Page 75: Báo cáo thực tập cuối kỳ

- Mở Command Prompt, nhập lệnh ipconfig /release (xóa IP động hiện tại) và nhập

tiếp lệnh ipconfig /renew (yêu cầu cấp IP động mới) để kiểm tra việc cấp phát ip động

của DHCP.

4. Cấu hình DHCP

4.1. Tạo Scope

- Vào Administrative Tools DHCP.

Page 76: Báo cáo thực tập cuối kỳ

- Nhấn chuột phải vào IPv4 và New Scope.

- Hộp thoại New Scope hiện ra và Next.

- Hộp thoại Scope Name và Điền tên của scope vào mục Name và nhấn Next.

Page 77: Báo cáo thực tập cuối kỳ

- Hộp thoại IP Address Range, điền thông số range IP cấp phát và subnet mask

Next.

- Hộp thoại Add Exclusions: nhập range ip đặc biệt không dùng để cấp phát Add

Next.

Page 78: Báo cáo thực tập cuối kỳ

- Hộp thoại Lease Duration: thời gian thuê địa chỉ IP mặc định là 8 ngày.

- Hộp thoại Configuration DHCP Options yêu cầu chúng ta cấu hình thông số dịch vụ

của scope ngay bây giờ hoặc để sau. Ở đây ta chọn Yes, I want to config these

options now và nhấn Next.

Page 79: Báo cáo thực tập cuối kỳ

- Hộp thoại Router (Default gateway): nhập địa chỉ default gateway của scope này rồi

nhấn Add và Next.

- Hộp thoại Domain Name và DNS server : điền tên domain, phần IP Address điền IP

DNS server

Page 80: Báo cáo thực tập cuối kỳ

- Nhấn Next để tiếp tục.

- Hộp thoại Active Scope chọn active scope và nhấn Next.

- Sau đó nhấn Finish để kết thúc.

- Xem kết quả scope 192.168.1.0 đã đƣợc tạo:

Page 81: Báo cáo thực tập cuối kỳ

4.2. Thay đổi options của Scope

- Xổ scope cần thao tác và chuột phải scope options Configure Options.

- Hộp thoại Scope Options hiện ra, ở trƣờng Available Options là những thuộc tính

sẵn sàng mà chúng ta có thể thay đổi với những thuộc tính đã stick là những thuộc

tính đã đƣợc cấu hình trƣớc đó.

Page 82: Báo cáo thực tập cuối kỳ

- Chúng ta sẽ thử cấu hình default gateway lại cho scope này, chọn Router. Router

Options hiện ta cho chúng ta thêm xóa và edit với những thuộc tính khác cũng vậy.

4.3. Thay đổi Server options

- Chuột phải Server options Configure Options.

- Cũng nhƣ cách thức thay đổi thuộc tính của scope options chỉ khác là những thuộc

tính thay đổi ở đây sẽ áp cho tất cả các scope của server.

5. Backup DHCP Server

- Vào Administrative Tools là DHCP. Nhấn chuột phải tên máy và Backup…

Page 83: Báo cáo thực tập cuối kỳ

- Hộp thoại Browse For Folder hiện ra yêu cầu chọn nơi cất file backup, mặc định là

trong C:\Windows\system32\dhcp\backup.

- Chúng ta để mặc định và OK kết thúc quá trình backup vào thƣ mục chứ bakup

kiểm tra.

6. Remove DHCP Server

- Vào Server Manager Roles Chọn Remove roles.

Page 84: Báo cáo thực tập cuối kỳ

- Hộp thoại Remove Roles Wizard hiện ra và nhấn Next.

- Bỏ dấu stick dịch vụ DHCP và Next, sau đó chọn Remove để xóa dịch vụ DHCP

Page 85: Báo cáo thực tập cuối kỳ

- Sau đó Restart lại hệ thống.

III. Dịch Vụ Mail Server.

1.Giới thiệu.

Hiện nay có rất nhiều phần mềm quản lý Mail trên Server nhƣ: Mail

Exchange,… nhƣng MDaemon Mail Server: là 1 trong những giải pháp hệ thống

mail server toàn diện nhất hiện nay dành cho các công ty, doanh nghiệp với quy mô

khác nhau. MDaemon Mail Server hiện có 3 phiên bản: Standard, Pro và Free. Sau

đây là một số điểm đáng chú ý của chƣơng trình.

Page 86: Báo cáo thực tập cuối kỳ

Hình 2.3.1.1.6.1 Giao diện Mdeamon.

Màn hình hiển thị chính của MDaemon (Graphical User Interface - GUI) đƣa

ra thông tin quan trọng về các nguồn tài nguyên, các giao dịch, số liệu thống kê,

luồng dữ liệu đang trong trạng thái hoạt động (active) và các mail đang trong quá

trình chờ đợi (queued) để đƣợc xử lý. Bên cạnh đó, còn có sự lựa chọn cho ngƣời

dung chuyển đổi trạng thái activating/deactivating đối với các hệ thống máy chủ

khác nhau có sử dụng MDaemon. Cửa sổ bên phải hiển thị đầy đủthông tin về

kết nối dữ liệu đầu vào và ra (incoming và outgoing) đang đƣợc thực hiện.

1. Cài đặt 1 Mail Server trên phần mềm Mdeamon.

2.1 quá trình cài đặt 1 Mail Server trên phần mềm Mdeamon

Page 87: Báo cáo thực tập cuối kỳ

1. Trƣớc tiên, bạn tải phiên bản MDaemon Mail Server mới nhất và bắt đầu quá

trình cài đặt.Bấm "Next" để tiếp tục.

2. Đánh dấu vào ô "I have read and I agree with all the terms of this license

agreement"

3.Chọn đƣờng dẫn lƣu trữ của chƣơng trình, mặc định sẽ là ổ C hệ thống (ổ đĩa

có cài hệ điều hành Microsoft Windows).

Page 88: Báo cáo thực tập cuối kỳ

4.Lựa chọn phiên bản cài đặt, nếu bạn có key đăng ký thì nhập vào ô phía dƣới.

Ở ví dụ sử dụng là phiên bản free hoặc miễn phí 30 ngày của phiên bản Pro.

5. Tùy chọn các thông tim phù hợp với vị trí, ở đây là VietNam

Page 89: Báo cáo thực tập cuối kỳ

6.Điền đúng thông tin về quy mô của tổ chức hoặc công ty.

7. Sau khi hoàn tất các bƣớc trên, chọn "Next" để bắt đầu cài đặt.

Page 90: Báo cáo thực tập cuối kỳ

8. Chờ đợi cho quá trình cài đặt hoàn tất.

Điền tên Domain chính xác ví dụ: phamngocphu.t k.

Ðiền dịa chỉ DNS chính (Primary)và dự phòng (Backup)

Page 91: Báo cáo thực tập cuối kỳ

Giữ nguyên lựa chọn "Setup MDaemon as a system service"

Giao diện sau khi cài dặt thành công.

Page 92: Báo cáo thực tập cuối kỳ

Nhập thông tin vào Email address và Email Password. Click OK dể tạo tài khoản

Email.

Page 93: Báo cáo thực tập cuối kỳ

Vào OutLook Mail.

Cấu hình Out Look mail để quán lý mail cho tài khoả[email protected]. Nhập

tên hiện thị vào Display name và click Next>

Page 94: Báo cáo thực tập cuối kỳ

Nhập dịa chỉ Email và Click Next>

Nhập dịa chỉ IP vào 2 ô Incoming và Outgoing và click Next.

Nhập tên tài khoảng và mật khẩu. Click Next.

Page 95: Báo cáo thực tập cuối kỳ

Click Finish để hoàn tất cấu hình quản lý mail cho tài khoảng test

8. Dịch vụ DPN

1. Kết Nối VPN thông qua máy chủ ảo VPS.

Page 96: Báo cáo thực tập cuối kỳ

Việc triển khai một mạng riêng ảo có nhiều dịch vụ và chức năng cần

phải làm việc cùng nhau một cách trôi chảy và dễ dàng, vì vậy những

ngƣời dùng truy cập từ xa có thể đƣợc định danh và xác thực; các đƣợc

hầm có thể đƣợc tạo lập, duy trì và quản lý cho hàng trăm ngƣời dùng;

việc định tuyến có thể kiểm soát tất cả luồng lƣu lƣợng qua Gateway, và

trong khi tất các những thứ này đang tiếp tục, hiệu suất và sự an toàn cần

đƣợc duy trì.

Các thành phầm phải đƣợc cài đặt để tạo ra một hệ thống mạng riêng ảo

hoạt động đúng đắn. Để đƣa ra quyết định đúng lúc triển khai các kết nối

mạng riêng ảo truy cập từ xa, ta phải hiểu tất cả các thành phần liên quan.

Trong chƣơng "Tổng quan về mạng riêng ảo" chúng ta đã thảo luận về

kiểu kịch bản mạng riêng ảo truy cập từ xa, trong đó nhiều Client truy cập

tới một cổng kết nối đơn vào các tài nguyên trong mạng Intranet. Trong

phần này ta sẽ mô tả các thành phần của các kết nối mạng riêng ảo truy

cập từ xa và các quan điểm thiết kế gắn với chúng.

Hình 1. Mô hình VPN Client to Site.

Ðể cấu hình và thiết lập kết nối VPN Client to Site trải qua các buớc sau:

Ðang nhập vào máy chủ ảo VPS với quyền quản trị.

Page 97: Báo cáo thực tập cuối kỳ

hình.

Giao diện Routing and remote Access.

Page 98: Báo cáo thực tập cuối kỳ

Click chuột phải vào server bà chọn Configure and Enable Routing and Remote

Access.

Cửa sổ Routing and remote access server setup wizard hiện lên ta ClickNext>

Page 99: Báo cáo thực tập cuối kỳ

Ta chọn Custom Configutati on.

Ðánh dấu vào 2 mục VPN access và mục Lan routing. Click Next>

Page 100: Báo cáo thực tập cuối kỳ

Click Finish để tiến hành kích hoạt.

Click Yes để bắt đầu.

Page 101: Báo cáo thực tập cuối kỳ

Routing and Remote Acces đã sẵn sàng.

Page 102: Báo cáo thực tập cuối kỳ

Ðể cấu hình dãy địa chỉ IP khi các máy Client truy cập vào VPN sẽ đƣợc cấp ta

right click vào Server và chọn Properties.

Chuyễn sang tab IP và chọn Static andress pool.

Nhập dãy địa chỉ bắt đầu vào Start IP address và dãy địa chỉ kết thúc vào End IP

address và Click OK để chấp nhận.

Page 103: Báo cáo thực tập cuối kỳ

Nhu vậy chúng ta dã hoàn tất cấu hình cho phép có thể truy cập VPN vào máy chủ.

Tiếp theo ta cần tạo tài khoản để có thể đăng nhập vào máy chủ. Bằng cách Right

click vào Myconputer và chọn Manage.

Page 104: Báo cáo thực tập cuối kỳ

Tạo 1 user và điền tên user vào mục User name và mật khẩu vào ô Password

và nhập lại mật khẩu vào ô Confim password.

Click Create để tạo user.

Page 105: Báo cáo thực tập cuối kỳ

Ðể User có quyền truy cập VPN ta right click vào tài khoản cần cấp quyền và chọn

Properties->Dial-in ->check Allow Access.

Page 106: Báo cáo thực tập cuối kỳ

Chuẩn bị máy ảo. Trên máy

Click vào Create a new Connection.

Hộp thoại New Connection Wizard hiện lên và click Next>

Page 107: Báo cáo thực tập cuối kỳ

Chọn mục Connect to the Network at my workplace và click Next>

Click chọn Virual Private Network connection và chọn Next>

Page 108: Báo cáo thực tập cuối kỳ

Nhập tên công ty vào ô company name và click Next>

Click Do not dial the intial connection và click Next>

Page 109: Báo cáo thực tập cuối kỳ

Nhập dịa chỉ IP của máy chủ hoặc tên domain dã dang ký và click Next>

Chọn Anyone’suse và clickNext>

Page 110: Báo cáo thực tập cuối kỳ

Chọn add a shortcut to this connection to my desktop để thuận tiện cho lần kết

nối sau và click Finish để hoàn tất

Màn hình đăng nhập hiện lên ta nhập tên User và Password cần kết nối và click

Connect.

Page 111: Báo cáo thực tập cuối kỳ

Sau khi kết nối thành công thì bên góc phải màn hình sẽ có kết nối mạng thứ 2.

Double click vào biểu tuợng mạng kết sang tab Details để xem chi

tiết.

Page 112: Báo cáo thực tập cuối kỳ

Các buớc thực hiện tuong tự cho Client 2. Và kết quả cho Client 2

nhu sau.

Page 113: Báo cáo thực tập cuối kỳ

Trên Client1 tiến hành ping đến địa chỉ Clien2.

Và trên Client 2 ping đến địa chỉ Clien1

Trên Clien1 tiến hành share 1 folder cho Clien 2. Bằng cách tạo 1

click

chọn properties this folder OK.

Page 114: Báo cáo thực tập cuối kỳ

Trên Client 2 vào Start gõ //dịa chỉ client 2 (10.0.0.101) và click

OK.

Ðã thấy đƣợc thƣ mục mà Client 1đã share.

Page 115: Báo cáo thực tập cuối kỳ

V. Máy Chủ Ảo VPS.

1. Làm việc với Winsdows Server 2008 trên máy chủ ảo VPS (Virtual private

server)

nhiều lợi ích, hiệu quả cho các khách hàng mong muốn có một máy chủ riêng với

chi phí CỰC THẤP.

hoạt dộng nhu một Dedicated Server. Nguời quản trị (khách hàng) có quyền

cao nhất dể toàn quyền quản trị Server.

et với 01 IP tinh và duợc cài dặt sẵn hệ diều hành tùy

chọn. VPS quản trị từ xa và cài dặt các phần mềm theo nhu cầu mà không bị giới

hạn

số luợng domain.

Backup/Storage Server... dùng riêng hoặc truyền tải file dữ liệu giữa các chi nhánh

với nhau một cách dễ dàng, nhanh chóng thuận tiện và bảo mật.

chủ

giảm tối da chi phí.

p sự cố hệ thống với thời gian

thực hiện rất nhanh mà hoàn toàn không cần cài dặt lại từ dầu.

theo cả nghia chi phí và cách thức vận hành, vì vậy dây là giải pháp phù hợp cho

các cá nhân hoặc doanh nghiệp nhỏ muốn có một hệ thống máy chủ riêng biệt, toàn

quyền quản lý với Chi Phí Thấp.

Page 116: Báo cáo thực tập cuối kỳ

Hình 2.3.2.1 Giao diện Remote Desktop Connection.

Thông qua chuong trình Remote Desktop Connection ta truy cập vào VPS dã

duợc thuê dể tiến hành cấu hình, triển khai các dịch vụ nhu trên máy thật.

Hình 2.3.2.2 Giao diện ban dầu khi dang nhập vào máy chủ VPS.

Chúng ta tiến hành nhập User name và Password dã duợc cung cấp từ bên cho

thuê để truy cập vào.

Page 117: Báo cáo thực tập cuối kỳ

CHƢƠNG III: KẾT LUẬN.

I. Các kết quả đạt đƣợc

Sau khi tìm hiểu và triển khai các dịch vụ trên máy ảo VMWare và VPS em đã

có kiến thức về:

- Nguyên lý cơ bản của hệ điều hành mạng, kiến thức về hệ thống mạng, có kỹ

năng cần thiết để cài đặt, cấu hình hoàn chỉnh mạng doanh nghiệp cỡ vừa và lớn dựa

vào Windows Server 2008.

- Hiểu về cấu trúc hạ tầng, thiết kế và quản trị hệ thống mạng, nhiệm vụ quản lý

bao gồm việc điều hành và hỗ trợ hệ thống.

- Triển khai, thiết kế, quản lý và chuẩn đoán hỏng hóc cho một hệ thống mạng.

- Có các kiến thức trên nền tảng công nghệ Windows Server 2008.

II. Kinh nghiệm thực tế

Có cái nhìn thực tế về việc cấu hình, quản lý một hệ thống mạng của một doanh

nghiệp thông qua nền tảng.

Đƣợc trực tiếp tiếp xúc những công nghệ và thiết bị mà trƣớc đây chỉ biết

đến thông qua sách vở.

Đƣợc vận dụng những kiến thức tiếp thu trên lớp vào công việc thực tế.

Bổ sung và trau dồi những thiếu sót về kiến thức trong quá trình học trên lớp.

Trực tiếp triển khai và cấu hình trên máy chủ ảo VPS.

Có kinh nghiệm trong việc khắc phục sự cố khi hệ thống gặp lỗi.

III. Hoàn thiện bản thân

Các thành viên trong nhóm đã định hƣớng rõ ràng mục tiêu sắp tới sẽ làm.

Tự tin hơn trong việc giao tiếp với mọi ngƣời trong công việc.

Nâng cao khả năng làm việc nhóm cũng nhƣ khả năng tự bản thân giải quyết

vấn đề khó khăn gặp phải trong công việc.

Kiến thức thực tế về hệ thống mạng của doanh nghiệp.

Hiểu các thành phần công nghệ mạng doanh nghiệp vừa và nhỏ.

Page 118: Báo cáo thực tập cuối kỳ

IV. Tự nhận xét và đánh bản thân.

Nhìn chung các công việc em dã co bản hoàn thành, tuy nhiên sẽ còn nhiều

thiếu sót, da phần là quá trình tự học. Vì thế mong Thầy cô, các bạn dánh giá và dua

ra những ý kiến dóng góp dể khắc phục và sữa chữa. Bênh cạnh trình dộ chuyên

mông cung cần có những kỹ nang mềm nhu kỹ nang giao tiếp, làm việc nhóm cung

hết sức quan trọng. Thực tập là giai doạn quan trọng của sinh viên, giúp sinh viên

có co hội làm việc thực tế nhằm củng cố ki nang, chuẩn bị cho giai doạn làm việc

thật sau khi tốt nghiệp. Trong quá trình thực tập tại Trung tâm ATHENA, nhóm

chúng em duợc tiếp xúc với một môi truờng làm việc chuyên nghiệp, các công

nghệ, thiết bị,các mô hình thực tế... Qua dó nhóm học

hỏi duợc những kinh nghiệm nhất dịnh và có những suy nghi dóng góp sau:

g cho một công ty,

cần có nhiều bộ phận phối hợp với nhau dể thực hiện và hoàn thành dự án.

có những kỹ nang co bản dể làm việc trong dội, nhóm:

Làm việc nhóm: Kỹ năng làm việc nhóm là khả nang làm việc hiệu quả trong

đội ngũ. Ðó là việc có thể sử dụng dúng nguời dể có duợc kết quả tốt nhất và

luôn sẵn sàng dể có thể lãnh dạo hoặc phối hợp làm theo.

Tìm hiểu – thu thập thông tin: Quản lý thông tin là khả nang biết duợc noi dể

có duợc thông tin cần thiết - dể tìm kiếm, dịnh vị, và thu thập nó. Ðiều này có

thể liên quan dến việc sử dụng các nguồn lực khác nhau, cho dù chúng là từ

những con nguời hoặc từ các tài liệu trong thế giới rộng lớn của công nghệ

Kỹ nang giải quyết vấn dề - Tính linh hoạt : Tính linh hoạt là khả nang thích

nghi dể giải quyết công việc chúng ta gặp phải hàng ngày trong công việc lẫn

dời sống riêng. Giải quyết vấn dề là xác dịnh vấn dề, nghiên cứu giải pháp và

dua ra những quyết dịnh hiệu quả.

Về công nghệ: với lợi thế là công ty hoạt dộng trong linh vực công nghệ thông

tin ,ATHENA có hạ tầng CNTT hiện dại ,an toàn và thông suốt.