báo cáo thực tập hoàn chỉnh. hao

77
MỤC LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT............................... 2 DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU.............................. 3 DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ.................................. 3 Chương I: KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ĐÔNG Á 4 1.1Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH kiểm toán Đông Á.................................... 4 1.1.1 Hoàn cảnh ra đời................................... 4 1.1.2 Các kết quả đạt được của công ty trong thời gian qua........11 1.2 Đặc điểm hoạt động của công ty.................13 1.2.1 Nguyên tắc hoạt động của công ty......................13 1.2.2. Các loại hình dịch vụ của công ty......................14 1.2.3. Đặc điểm thị trường và khách hàng....................16 1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty...........16 1.3.1 Sơ đồ tổ chức..................................... 16 1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận................18 1.4. Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của công ty............................................ 20 Chương 2: ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC KIỂM TOÁN CỦA CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ĐÔNG Á...................................21 2.1 Tổ chức hệ thống kiểm toán của công ty........21 2.2 Đặc điểm tổ chức công tác kiểm toán...........23 2.2.1 Nội dung kiểm toán báo cáo tài chính:...................23 2.2.2 Tổ chức quy trình thực hiện cuộc kiểm toán báo cáo tài chính23 2.3 Đặc điểm tổ chức hồ sơ kiểm toán và giấy tờ làm việc: 29 1

Upload: hao-hao

Post on 29-Jul-2015

161 views

Category:

Economy & Finance


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: Báo cáo thực tập hoàn chỉnh. hao

MỤC LỤCDANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT............................................................................2

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU.........................................................................3

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ...................................................................................3

Chương I: KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ĐÔNG Á..........4

1.1Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH kiểm toán Đông Á........4

1.1.1 Hoàn cảnh ra đời.........................................................................................4

1.1.2 Các kết quả đạt được của công ty trong thời gian qua.............................11

1.2 Đặc điểm hoạt động của công ty...................................................................13

1.2.1 Nguyên tắc hoạt động của công ty.............................................................13

1.2.2. Các loại hình dịch vụ của công ty............................................................14

1.2.3. Đặc điểm thị trường và khách hàng.........................................................16

1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty..........................................................16

1.3.1 Sơ đồ tổ chức.............................................................................................16

1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận...............................................18

1.4. Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của công ty...............................20

Chương 2: ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC KIỂM TOÁN CỦA CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ĐÔNG Á......................................................................................21

2.1 Tổ chức hệ thống kiểm toán của công ty...............................................21

2.2 Đặc điểm tổ chức công tác kiểm toán....................................................23

2.2.1 Nội dung kiểm toán báo cáo tài chính:......................................................23

2.2.2 Tổ chức quy trình thực hiện cuộc kiểm toán báo cáo tài chính..........23

2.3 Đặc điểm tổ chức hồ sơ kiểm toán và giấy tờ làm việc:........................29

2.4 Đặc điểm kiểm soát chất lượng kiểm toán tại công ty:..........................30

2.5 Một số quy trình kiểm toán các khoản mục khác tại Công ty TNHH Kiểm toán Đông Á..............................................................................................32

Chương 3: NHẬN XÉT VỀ TỔ CHỨC KIỂM TOÁN CỦA CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ĐÔNG Á......................................................................................37

3.1 Đánh giá thực trạng hoạt động kiểm toán của công ty.................................37

3.1.1 Ưu điểm......................................................................................................37

1

Page 2: Báo cáo thực tập hoàn chỉnh. hao

3.1.2 Tồn tại........................................................................................................39

3.2 Những kiến nghị đề xuất các biện pháp hoàn thiện hoạt động thúc đẩy sự phát triển của công ty..........................................................................................39

3.3 Điều kiện thực hiện các giải pháp hoàn thiện..............................................40

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................44

PHỤ LỤC...........................................................................................................45

2

Page 3: Báo cáo thực tập hoàn chỉnh. hao

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ Viết Tắt Tên Đầy Đủ

AEA Công ty TNHH Kiểm toán Đông á

BCTC Báo cáo tài chính

DN Doanh nghiệp

KH Khách hàng

KT Kiểm toán

KTV Kiểm toán viên

TNHH Trách nhiệm hữu hạn

3

Page 4: Báo cáo thực tập hoàn chỉnh. hao

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng số Tên bảng TrangPhụ

lục số

Bảng 1.1: Danh sách kiểm toán viên 21

Bảng 1.2:Tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của

đơn vị thực tập22

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒSơ đồ Tên sơ đồ Trang

Sơ đồ 1.1 Mô hình tổ chức của công ty 6

Sơ đồ 1.2 Bộ máy tổ chức của công ty 19

Sơ đồ 2.1 Tương tác trong công tác đoàn kiểm toán 24

Sơ đồ 2.2 Tóm tắt quy trình chung trong kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty kiểm toán ĐÔNG Á

26

Sơ đồ 2.3: Quy trình phát hành báo cáo kiểm toán 31

4

Page 5: Báo cáo thực tập hoàn chỉnh. hao

Chương I: KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ĐÔNG Á

1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH kiểm toán Đông Á

1.1.1 Hoàn cảnh ra đời

Công ty TNHH Kiểm toán Đông á được thành lập và hoạt động theo Luật

doanh nghiệp. Tháng 5 năm 2003, Công ty được Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội

cho phép thành lập theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0103002195

với tên giao dịch là: Công ty CP Kiểm toán và Tư vấn Việt Nam - VNAudit.

Đến năm 2005, Chính phủ quy định các doanh nghiệp kiểm toán không

có loại hình là Công ty cổ phần, theo đó đến tháng 3/2006, Công ty đã chính

thức chuyển đổi lại thành mô hình Công ty TNHH và được Sở Kế hoạch và Đầu

tư Hà Nội cho phép thành lập theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số

0102025584 ngày 27/3/2006 với tên giao dịch là Công ty TNHH Kiểm toán và

Tư vấn VN - VNAudit. Đến ngày 20/11/2009 Công ty đổi tên thành:

Tên công ty: Công ty TNHH Kiểm toán Đông á - AEA

Tên cũ: Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn Việt Nam –

NAudit

Mã số doanh nghiệp:0101365303

Mã số thuế: 0101365303

Tên công ty viết tắt bằng tiếng nước ngoài:

Eastern Asia auditing company limited

Tên công ty viết tắt: AEA audit co., LTD

5

Page 6: Báo cáo thực tập hoàn chỉnh. hao

CHI NHÁNH CỦA CÔNG TY

VĂN PHÒNG CÔNG TY

Mô hình tổ chức

Công ty gồm có trụ sở chính, văn phòng giao dịch và 04 văn phòng của Công ty

đặt tại Thành phố Hà Nội bao gồm:

Sơ đồ 1.1 Mô hình tổ chức của công ty(Nguồn: Phòng NV3- ĐÔNG Á)

Trụ sở chính của công ty

Địa chỉ : Số 22 phố Phó Đức Chính, phường Trúc Bạch, quận Ba

Đình, TP. Hà Nội

Tel : 04 - 37152655

Fax : 04 - 37152656

Hotline : 0973612299 (Tổng Giám đốc)

Email : [email protected]

Web : http://www.aea-audit.vn

Chức năng: Hoạt động kinh doanh theo các ngành nghề có trong giấy

phép kinh doanhđược sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp. Văn

phòng có chức

năng quản lý và điều hành tổng hợp toàn công ty.

6

VĂN PHÒNG KIỂM TOÁN I VĂN PHÒNG KIỂM TOÁN II

VĂN PHÒNG KIỂM TOÁN III VĂN PHÒNG KIỂM TOÁN IV

Page 7: Báo cáo thực tập hoàn chỉnh. hao

Số nhân viên: 10 người gồm lãnh đạo công ty và các nhân viên chuyên

nghiệp.

Văn phòng I của công ty:

Địa chỉ : A14 ngõ 109 đường Trường Trinh, phường Phương Liệt,

quận Thanh Xuân, TP. Hà Nội;

Chức năng: Hoạt động kinh doanh theo các ngành nghề có trong giấy

phép kinh doanhđược sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp.

Số nhân viên: 13 người gồm lãnh đạo văn phòng và các nhân viên chuyên

nghiệp.

Văn phòng II của công ty:

Địa chỉ : Phòng 2130B tòa nhà 102 phố Thái Thịnh, phường Trung

Liệt, quận ĐốngĐa, TP. Hà Nội;

Chức năng: Hoạt động kinh doanh theo các ngành nghề có trong giấy

phép kinh doanh được sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp.

Số nhân viên: 10 người gồm lãnh đạo văn phòng và các nhân viên chuyên

nghiệp.

Văn phòng III của công ty:

Địa chỉ : Số 378 Lạc Long Quân, phường Xuân La, quận Tây Hồ, TP.

Hà Nội.

Chức năng: Hoạt động kinh doanh theo các ngành nghề có trong giấy

phép kinh doanhđược sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp.

Số nhân viên: 10 người gồm lãnh đạo văn phòng và các nhân viên chuyên

nghiệp.

7

Page 8: Báo cáo thực tập hoàn chỉnh. hao

Văn phòng IV của công ty:Địa chỉ : Số 15 Hàng Tre, phường Lý Thái Tổ, quận Hoàn Kiếm, TP.

Hà Nội.

Chức năng: Hoạt động kinh doanh theo các ngành nghề có trong giấy

phép kinh doanhđược sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp.

Số nhân viên: 12 người gồm lãnh đạo văn phòng và các nhân viên chuyên

nghiệp.

Chi nhánh của công ty:Địa chỉ : Số 9, tổ 40 phường Hoàng Văn Thụ, quận Hoàng Mai, TP.

Hà Nội.

Chức năng: Hoạt động kinh doanh theo các ngành nghề có trong giấy

phép kinh doanhđược sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp.

Số nhân viên: 15 người gồm lãnh đạo văn phòng và các nhân viên chuyên

nghiệp.

Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh

Chức năng hoạt động của toàn công ty:

Theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, ngành nghề kinh doanh của công ty

bao gồm:

Kiểm toán Báo cáo tài chính;

Kiểm toán Báo cáo tài chính vì mục đích thuế;

Kiểm toán hoạt động;

Kiểm toán tuân thủ;

Kiểm toán báo cáo quyết toán vốn đầu tư XDCB;

Kiểm toán báo cáo quyết toán dự án;

Kiểm toán thông tin tài chính;

Dịch vụ soát xét báo cáo tài chính;

8

Page 9: Báo cáo thực tập hoàn chỉnh. hao

Tư vấn tài chính;

Tư vấn thuế;

Tư vấn nguồn nhân lực;

Tư vấn công nghệ thông tin;

Tư vấn quản lý;

Dịch vụ kế toán;

Dịch vụ định giá tài sản;

Kiểm tra thông tin tài chính trên cơ sở các thủ tục thoả thuận trước;

Dịch vụ bồi dưỡng, cập nhật kiến thức;

Các dịch vụ liên quan khác về tài chính, kế toán, thuế theo quy định của

pháp luật.

Vốn điều lệ của công ty: 3.000.000.000 đồng

Nhân sự của công ty:

Lãnh đạo chính của công ty là Tổng Giám đốc công ty. Sau Tổng Giám đốc là

các Phó tổng giám đốc và Giám đốc các văn phòng trực thuộc công ty.

Tổng số cán bộ và nhân viên của toàn công ty: 57 người, trong đó:

Kiểm toán viên quốc gia: 09 người.

Chuyên viên : 48 người.

Công ty tự hào về đội ngũ nhân viên vững vàng trong nghiệp vụ, với kinh

nghiệm làm việc lâu năm trên các lĩnh vực tài chính, kế toán và đã từng giữ các

vị trí quan trọng tại các công ty kiểm toán lớn ở Việt Nam và đã được đào tạo

tại Việt Nam và nước ngoài.

Tôn chỉ của công ty là: “Hoạt động theo nguyên tắc độc lập, khách quan với

phương châm coi uy tín và chất lượng dịch vụ là mục đích hàng đầu”.

9

Page 10: Báo cáo thực tập hoàn chỉnh. hao

Kinh nghiệm và năng lực cung cấp dịch vụ kế toán, kiểm toán

Kinh nghiệm kiểm toán

Chúng tôi nhận thức rằng quyết định lựa chọn một công ty cung cấp dịch vụ chuyên ngành luôn là một quyết định khó khăn. Chúng tôi tin tưởng rằng với những thế mạnh riêng, những kinh nghiệm sẵn có qua việc kiểm toán các Doanh nghiệp trực thuộc các Bộ, Các tập đoàn trực thuộc Chính Phủ, sự chuyên nghiệp và đội ngũ nhân viên tinh thông nghiệp vụ, chúng tôi sẽ là công ty mà Quý Đơn vị tin tưởng và lựa chọn để cùng hợp tác.

Danh tiếng Công ty

Số lượng trên 450 khách hàng thường xuyên với sự đa dạng về hình thức sở hữu, loại hình kinh doanh..

Khách hàng của chúng tôi liên tục phát triển và rất đa dạng, với trên 450 khách hàng thường xuyên bao gồm tất cả các loại hình doanh nghiệp hoạt động trong các ngành nghề và lĩnh vực khác nhau của nền kinh tế như cácdoanh nghiệp thuộc ngành than, ngành Bưu chính - Viễn thông, ngành dệt may, ngành Da Giầy, ngành nhựa, ngành xây dựng, dự án quốc tế, các loại hình doanh nghiệp liên doanh nước ngoài.

Đón đầu các thay đổi về luật định và chuẩn mực

Với uy tín vốn có của mình, chúng tôi và các khách hàng của mình luôn được biết trước những thay đổi trong quy định đầu tư và các chính sách mới nhất liên quan đến việc thực hiện đầu tư để đưa ra các kế hoạch hoạt động có hiệu quả cao nhất.

Phục vụ khách hàng với các phương pháp và công nghệ mới nhất

Chúng tôi áp dụng các công nghệ, phương pháp tiếp cận và phương pháp luận mới nhất khi cung cấp dịch vụ cho khách hàng để đảm bảo rằng các dịch vụ đó đạt chất lượng cao nhất. Với tất cả các dịch vụ kiểm toán, chúng tôi sử dụng hệ thống phần mềm kiểm toán ứng dụng là một xu thế tương lai trong ngành kiểm toán.

Đội ngũ nhân viên có trình độ và kinh nghiệm

Đội ngũ nhân viên có trình độ nghiệp vụ cao, năng động và sáng tạo nhất

Đội ngũ nhân lực chính là yếu tố thành công chủ chốt của chúng tôi. Chúng tôi tự hào có được đội ngũnhân viên chuyên nghiệp có trình độ, năng động và sáng tạo nhất. Tất cả họ đều đã tốt nghiệp các trường đại học danh tiếng tại Việt Nam.

10

Page 11: Báo cáo thực tập hoàn chỉnh. hao

Chương trình đào tạo chuyên môn liên tục

Đội ngũ nhân viên của chúng tôi được tham dự các chương trình đào tạo chuyên môn liên tục. Các nhân viên chuyên nghiệp của chúng tôi đã trải qua các chương trình đào tạo có hệ thống về cả chuyên môn nghiệp vụ và kỹ năng quản lý. Đó là lý do nhân viên của chúng tôi luôn cập nhật sự phát triển/thay đổi của các chuẩn mực kế toán và kiểm toán, các điều khoản của các luật pháp liên quan và môi trường kinh doanh nói chung. Do đó, họ cũng có khả năng hoạt động như một nhà tư vấn.

Chúng tôi cam kết hỗ trợ khách hàng phát triển vượt bậc

Phương châm của chúng tôi là vì sự thành công vượt bậc của khách hàng và nhân viên của chúng tôi

Hỗ trợ khách hàng phát triển vượt bậc là quan điểm cung cấp dịch vụ của chúng tôi và giúp cho chúng tôi vượt trên các đối thủ cạnh tranh khác. Trong thực tế, cam kết này đã trở thành kim chỉ nam cho hành động của mọi thành viên từ Ban Giám đốc, các Chủ nhiệm kiểm toán, đến từng nhân viên trong Công ty. Cam kết cung cấp các dịch vụ vượt trên sự mong đợi của các khách hàng này đã trở thành giá trị và niềm tin của chúng tôi, và giờ đây trở thành một phần không thể tách rời trong văn hoá của công ty;

Kinh nghiệm quản lý

Các nhân sự chủ chốt và kiểm toán viên của Công ty là những người có

nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực tài chính, kế toán; đã từng làm việc trong các

công ty kiểm toán lớn tại Việt Nam và làm việc tại những cơ quan quản lý

doanh nghiệp Nhà nước lớn. Đặc biệt là đã từng tham gia thực hiện kiểm toán

Báo cáo tài chính cho các Đơn vị trực thuộc Bộ, các Tập đoàn như:

- Bộ Công Thương;

- Bộ Xây dựng;

- Bộ Giao thông vận tải;

- Bộ y tế;

- Tập đoàn Bưu chính Viễn Thông Việt Nam;

- Tập đoàn Dệt may Việt Nam;

- Tập đoàn Điện lực Việt nam;

11

Page 12: Báo cáo thực tập hoàn chỉnh. hao

và đã tham gia trực tiếp giảng dạy và tập huấn các chuẩn mực kế toán và kiểm

toán cho một số doanh nghiệp trực thuộc các Tập đoàn nêu trên.

1.1.2 Các kết quả đạt được của công ty trong thời gian qua

Sự ra đời của AEA đã đóng góp quan trọng vào sự phát triển của nghề

Kiểm toán, kế toán và tư vấn tài chính của Việt Nam, sự thành công của các

khách hàng trong suốt mười một năm hoạt động qua. Hiện nay công ty có trên

năm mươi nhân viên chuyên nghiệp đang làm việc tại Hà Nội, các chi nhánh và

văn phòng đại diện tại nhiều tỉnh thành trong cả nước như Vĩnh Phúc, Hải Dư-

ơng, Thanh Hóa, Nghệ An, Đà Nẵng, TP.Hồ Chí Minh.

Công ty TNHH kiểm toán Đông á hoạt động trên nhiều lĩnh vực kinh

doanh cung cấp cho một số lượng lớn và đa dạng các khách hàng thuộc nhiều

lĩnh vực ngành nghề ở Việt Nam, thuộc các lĩnh vực và ngành nghề khác nhau,

đó là các Tổng công ty nhà nước, các doanh nghiệp tư nhân, các doanh nghiệp

có vốn đầu tư nước ngoài, các tổ chức hoạt động phi chính phủ, các dự án lớn.

Các dịch vụ kế toán, kiểm toán, tài chính và tư vấn thuế của AEA đã đem đến

rất nhiều lợi ích thực tế cho khách hàng của mình.

Công ty có quan hệ hợp tác với các hãng kiểm toán hàng đầu ở Việt

Nam trong việc liên doanh kiểm toán các dự án được tài trợ bởi Ngân hàng thế

giới (WB), Ngân hàng Phát triển Châu á (ADB) và cung cấp các dịch vụ tư vấn

cho các tổ chức quốc tế ở Việt Nam.

Hiện công ty có khoảng hơn 50 nhân viên với thu nhập bình quân năm

2014 là 7.803.500 VND.

Của loại hình dịch vụ của AEA được đảm bảo về chất lượng thông qua sự

xác nhận của của tổ chức có uy tớn:

Theo Quyết định số 703/QĐ-UBCK ngày 18/12/2007 của Ủy ban Chứng

khoán Nhà nước thỡ AEA là một trong số những công ty kiêm toán được chấp

thuận là Tổ chức kiểm toán độc lập cho của tổ chức phát hành, tổ chức niêm yết 12

Page 13: Báo cáo thực tập hoàn chỉnh. hao

và tổ chức kinh doanh chứng khoán tại Việt Nam. Là 1 trong của công ty kiểm

toán được chấp thuận là Tổ chức kiểm toán độc lập cho của tổ chức phát hành,

tổ chức niêm yết và tổ chức kinh doanh chứng khoán năm 2009 theo Quyết định

số 776/QĐ-UBCK ngày 27/11/2008 của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.

AEA cũng được Quốc tế thừa nhận và được chấp thuận kiểm toán

cho của Dự án quốc tế tài trợ (như WB, EC, ADB, UNDP, DANIDA…). AEA

cũng là DN thành viên của phòng thương mại và Công nghiệp Australia. Đây là

sự kiện đánh dấu một mốc son quan trọng, khi lần đầu tiên ở Việt Nam, một

công ty kiểm toán địa phương được công nhận bởi một tổ chức phi chính phủ

danh tiếng. Công ty có quan hệ hợp tác với của hãng kiểm toán hàng đầu ở Việt

Nam trong việc liên doanh kiểm toán của dự án được tài trợ bởi Ngân hàng thế

giới (WB), Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB) và cung cấp của dịch vụ tư vấn

cho của tổ chức quốc tế ở Việt Nam. Bằng củah này, AEA đạt được mục tiêu

quốc tế hoá đội ngũ nhân viên và đưa tên tuổi của Công ty lên tầm cao mới,

nhằm phục vụ khách hàng với tiêu chuẩn quốc tế.

AEA là một trong những Công ty kiểm toán đầu tiên tại Việt Nam

được Hội kế toán viên công chứng Anh (ACCA), tổ chức kế toán kiểm toán lớn

nhất và phát triển mạnh nhất, với 320.000 thành viên và học sinh ở 160 nước

công nhận là tổ chức đào tạo chính thức của ACCA. Thành công này cho thấy

chiến lược của AEA trong việc cung cấp của dịch vụ gia tăng giá trị cho khách

hàng, và cao hơn, thể hiện sự cam kết của AEA đóng góp vào sự phát triển của

nghề kế toán, kiểm toán ở Việt Nam.

Theo Quyết định số 61/QĐ-BTC ngày 10/1/2008 của Bộ Tài chính,

AEA đủ điều kiện xác định giá trị DN và tư vấn cổ phần húa.

Theo Quyết định số 121/2005/QĐ-NHNN ngày 02/02/2005 của

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về ban hành Quy chế về kiểm toán

độc lập đối với của tổ chức tớn dụng, AEA là một trong số của Công ty kiểm

toán được kiểm toán cho của ngân hàng, tổ chức tín dụng tại Việt Nam.

13

Page 14: Báo cáo thực tập hoàn chỉnh. hao

Theo quy định tại Luật Bảo hiểm, Công ty được phép kiểm toán

cho của tổ chức kinh doanh bảo hiểm tại Việt Nam.

Đây cũng là một trong số những công ty đủ điều kiện thực hiện

kiểm toán BCTC các năm 2001 – 2006 theo các công văn của Bộ Tài chính và

các năm 2007-2008 theo Công văn số 302/VACPA ngày 26/11/2007 của Hội

Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam.

Tháng 12 năm 2008, Công ty TNHH Kiểm toán Đông á được trao

tặng “Cúp vàng Hội nhập kinh tế quốc tế” thể hiện sự đánh giá cao của các cơ

quan Nhà nước đối với sự phát triển mạnh mẽ của AEA trong những năm qua.

AEA không ngừng phát triển lớn mạnh, nếu xếp loại các công ty

kiểm toán đang hoạt động tại thị trờng Việt Nam thì AEA đứng thứ mời hai xét

theo các khía cạnh về doanh thu, lợi nhuận hay tốc độ phát triển.

1.2 Đặc điểm hoạt động của công ty

1.2.1 Nguyên tắc hoạt động của công ty

Công ty TNHH Kiểm toán Đông á được thành lập và hoạt động theo Luật

doanh nghiệp. Tháng 5 năm 2003, Công ty được Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội

cho phép thành lập theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0103002195

với tên giao dịch là Công ty CP Kiểm toán và Tư vấn Việt Nam - VNAudit.

Đến năm 2005, Chính phủ quy định các doanh nghiệp kiểm toán không có

loại hình là Công ty cổ phần, theo đó đến tháng 3/2006, Công ty đã chính thức

chuyển đổi lại thành mô hình Công ty TNHH và được Sở Kế hoạch và Đầu tư

Hà Nội cho phép thành lập theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số

0102025584 ngày 27/3/2006 với tên giao dịch là Công ty TNHH Kiểm toán và

Tư vấn VN - VNAudit. Đến ngày 20/11/2009 Công ty đổi tên thành Công ty

TNHH Kiểm toán Đông á.

Trong suốt thời gian từ khi thành lập đến nay, Công ty luôn được Bộ tài

chính và Hội kiểm toán viên hành nghề chấp thuận là doanh nghiệp có đủ điều

kiện cung cấp dịch vụ kiểm toán.14

Page 15: Báo cáo thực tập hoàn chỉnh. hao

Công ty AEA thuộc loại hình “Công ty TNHH” được các thành viên là

Kiểm toán viên và Pháp nhân tham gia góp vốn hoạt động. Hội đồng thành viên

là cơ quan cao nhất của Công ty đưa ra các chiến lược kinh doanh và hoạt động

của Công ty. Người đứng đầu Hội đồng thành viên là Chủ tịch thay mặt các

thành viên đưa ra các quyết định liên quan đến chiến lược hoạt động của Công

ty.

1.2.2. Các loại hình dịch vụ của công ty

a) Dịch vụ kiểm toán và bảo đảm: Đây là dịch vụ chủ chốt của Công ty.

Trong các dịch vụ kiểm toán mà AEA cung cấp, dịch vụ kiểm toán BCTC theo

luật định và dịch vụ quyết toán vốn đầu tư, quyết toán vốn xây dựng cơ bản

hoàn thành là hai dịch vụ nòng cốt thường xuyên được cung cấp cho các khách

hàng. Bên cạnh đó, còn có: kiểm toán BCTC cho mục đích đặc biệt, kiểm toán

hoạt động, kiểm toán tuân thủ, kiểm toán nội bộ… Tại các chi nhánh, AEA áp

dụng nhất quán phương pháp kiểm toán theo tiêu chuẩn quốc tế nhưng vẫn đảm

bảo được tính linh hoạt khi áp dụng cho đa dạng các KH có những đặc thù khác

nhau. AEA đảm bảo thực hiện công việc kiểm toán theo chuẩn mực kế toán

Quốc tế, chuẩn mực kế toán Việt Nam và các quy định về kiểm toán độc lập tại

Việt Nam hiện hành.

b) Dịch vụ tư vấn tài chính: Công việc tư vấn bao gồm cung cấp các kỹ

năng và chuyên môn dựa trên những kinh nghiệm thực tiễn, kết hợp với việc

đưa ra định hướng rõ ràng, đảm bảo chất lượng, hiệu quả công việc ở mức độ

cao nhất. Các chuyên gia tài chính của AEA có thể trợ giúp KH trong việc

hoạch định các chiến lược kinh doanh của mình, giải quyết các vấn đề liên quan

đến tài chính sau: Tư vấn hoạch định, triển khai kế hoạch kinh doanh, tư vấn

huy động vốn, tư vấn dự báo các dòng tiền và phân tích tính hiệu quả của các

khoản đầu tư, tư vấn chào bán cổ phiếu ra công chúng tại thị trường trong nước

và quốc tế…

15

Page 16: Báo cáo thực tập hoàn chỉnh. hao

c) Dịch vụ tư vấn thuế: Đội ngũ chuyên gia tư vấn thuế giàu kinh

nghiệm của AEA có khả năng giải đáp và đưa ra những giải pháp toàn diện và

tổng thể đối với tất cả các sắc thuế tại Việt Nam, trợ giúp KH lập kế hoạch các

sắc thuế một cách hiệu quả nhằm hỗ trợ cho mục đích kinh doanh của KH đồng

thời giúp họ giảm ảnh hưởng tối đa của thuế đến các hoạt động kinh doanh của

mình. Dịch vụ tư vấn thuế của AEA gồm: Dịch vụ lập tờ khai thuế GTGT hàng

tháng và lập quyết toán thuế năm; dịch vụ kê khai, lập quyết toán và nộp thuế

thu nhập cá nhân cho người Việt Nam và người nước ngoài; dịch vụ lập kế

hoạch thuế; dịch vụ hoàn thuế và các quy định về thuế… Ngày nay, những

chính sách thuế thay đổi liên tục gây trở ngại không nhỏ cho DN. Nhân viên của

AEA cùng với sự am hiểu sâu sắc về thuế của mình sẽ giúp KH hiểu rõ, từ đó

thực hiện những giải pháp chiến lược tốt nhất, giúp tối đa hóa lợi nhuận, giảm

thiểu chi phí và gánh nặng

d) Dịch vụ định giá TS và xác định giá trị DN: AEA là một trong số

những công ty kiểm toán được cung cấp dịch vụ xác định giá trị DN cho mục

đích chuyển đổi DN nhà nước thành Công ty cổ phần. Công ty quy tụ được đội

ngũ chuyên gia giầu kinh nghiệm thực tiễn, cung cấp dịch vụ cho nhiều Tổng

Công ty nhà nước và DN nhà nước độc lập hoạt động tại Việt Nam, xây dựng

được niềm tin từ chất lượng dịch vụ cung cấp cho các KH của mình. Các dịch

vụ bao gồm: Dịch vụ xác định giá trị DN cho mục đích cổ phần hóa DN nhà

nước; dịch vụ xác định giá trị DN cho mục đích sát nhập, chia tách, góp vốn của

các cổ đông, dịch vụ định giá TS.

e) Dịch vụ kế toán: Hệ thống chế độ và chuẩn mực kế toán của Việt

Nam đang được nghiên cứu, thay đổi để phù hợp với thông lệ, chuẩn mực quốc

tế. Điều này tạo khó khăn cho đội ngũ kế toán viên chưa có điều kiện nắm bắt,

vận dụng thành thạo các chuẩn mực kế toán cũng như các quy định hiện hành

khác về kế toán. AEA đã xây dựng một đội ngũ chuyên gia kế toán có nhiều

năm kinh nghiệm, có hiểu biết sâu sắc về hệ thống chế độ, chuẩn mực kế toán

Việt Nam, thực hiện các dịch vụ về kế toán cho các DN thuộc mọi loại hình 16

Page 17: Báo cáo thực tập hoàn chỉnh. hao

kinh tế, trợ giúp KH xây dựng hệ thống kế toán phù hợp với yêu cầu quản lý

đặc thù ngành của DN và quy định của Chế độ kế toán Việt Nam. Các dịch vụ

kế toán AEA cung cấp gồm: Hướng dẫn, cập nhật, thực hiện ghi chép sổ sách kế

toán, hạch toán kế toán, lập các Báo cáo tài chính, Báo cáo thuế, thiết kế, tổ

chức hệ thống kế toán, xử lý thông tin kế toán…

f) Dịch vụ đào tạo: AEA thường xuyên tổ chức các chương trình

đào tạo về kế toán, tài chính, kiểm toán, quản trị DN, thuế… tại các DN và địa

phương nhằm cập nhật kiến thức cũng như cung cấp thông tin hữu ích cho các

DN thuộc mọi loại hình kinh tế do đội ngũ chuyên gia gồm những người có

nhiều năm kinh nghiệm trong quá trình làm việc cũng như giảng dạy, nghiên

cứu, thực hành kế toán, kiểm toán ở Việt Nam phối hợp với các chuyên gia

nước ngoài thực hiện. Các dịch vụ đào tạo gồm: Đào tạo, hướng dẫn áp dụng

các chuẩn mực kế toán Việt Nam và quốc tế; tổ chức các khóa đào tạo, cập nhật

các luật thuế tại Việt Nam, đào tạo, hướng dẫn áp dụng chế độ kế toán DN đối

với mọi loại hình DN…

1.2.3. Đặc điểm thị trường và khách hàng

Khách hàng của AEA rất đa dạng, từ các Tổng Công ty Nhà nước lớn nhất Việt

Nam, tới các DN có vốn đầu tư nước ngoài… hoạt động trong nhiều ngành

nghề, lĩnh vực khác nhau như: Năng lượng, giao thông, xây dựng, công nghệ

thông tin, môi trường. Công ty đã và đang tiến hành kiếm toán và cung cấp các

dịch vụ tư vấn cho các dự án được tài trợ bởi các cơ quan tín dụng quốc tế và

các tổ chức từ thiện, như Ngân hàng Thế giới (WB)…

Một số khách hàng tiêu biểu của loại hình dịch vụ Kiểm toán Báo cáo Tài

chính:

Tên doanh nghiệp Địa điểm

Công ty CP Da Giầy Hà Nội Hà Nội

Công ty CP Dệt May Nam Định Nam Định

Công ty CP Dệt May Thành Công TP. Hồ Chí Minh

17

Page 18: Báo cáo thực tập hoàn chỉnh. hao

Công ty CP Dệt Kim Đông Phương TP. Hồ Chí Minh

Công ty CP May Phương Đông TP. Hồ Chí Minh

Công ty CP Rượu Bình Tây TP. Hồ Chí Minh

Công ty CP Dệt Lụa Nam Định Nam Định

Công ty CP May Đức Giang Hà Nội

Công ty CP Dệt May Đà Nẵng Đà Nẵng

Công ty CP Công nghiệp Hoá chất Đà Nẵng Đà Nẵng

(Chi tiết xem phụ lục 1: Một số khách hàng tiêu biểu của công ty)

1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty

1.3.1 Sơ đồ tổ chức

18

Page 19: Báo cáo thực tập hoàn chỉnh. hao

Hội đồng thành viên

Văn phòng I

Tổng giám đốc

Văn phòng II Văn phòng chính Văn phòng III Chi nhánh Công ty

Phòng Dịch vụ tài chính

Phòng Kiểm toán đầu tưPhòng Nghiệp vụ I

Phòng Kế toán

Phòng Tổng hợp

Về cơ cấu tổ chức và hoạt động của Công ty được mô tả như sau:

Sơ đồ 1.2: Bộ máy tổ chức của công ty(Nguồn: Phòng NV3- ĐÔNG Á)

19

Page 20: Báo cáo thực tập hoàn chỉnh. hao

1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phậnTổng Giám đốc Công ty và các Phó Tổng Giám đốc công ty do Chủ Tịch

Hội đồng thành viên xem xét bổ nhiệm. Tổng Giám đốc là người chịu trách

nhiệm điều hành toàn bộ hoạt động của Công ty. Các phó Tổng Giám đốc là

người giúp việc cho Tổng Giám đốc hoặc được Tổng Giám đốc ủy quyền giải

quyết các vấn đề hoạt động của Công ty. Cụ thể:

Tổng Giám đốc trực tiếp điều hành văn phòng Công ty. Văn phòng Công

ty bao gồm các phòng ban sau: Phòng nghiệp vụ I, II là phòng chuyên cung cấp

dịch vụ kiểm toán Báo cáo tài chính, đứng đầu là trưởng phòng chịu trách

nhiệm phân công, điều hành phòng và soát chất lượng dịch vụ kiểm toán;

Phòng tư vấn thẩm định đứng đầu là trưởng phòng và chịu trách nhiệm tổ

chức và điều hành phòng cung cấp dịch vụ thẩm định giá tài sản, quản lý chất

lượng công việc và nhân sự thuộc phòng mình;

Phòng các dịch vụ tài chính và Phòng kiểm toán đầu tư cũng hoạt động

tương tự như 2 phòng trên;

Phòng kế toán đứng đầu là Kế toán trưởng chịu trách nhiệm tổ chức công

táckế toán và hạch toán kế toán cho toàn công ty;

Phòng Tổng hợp đứng đầu là trưởng phòng phụ trách mọi hoạt động của

phòng. Chức năng của phòng tổng hợp là làm các công việc liên quan đến hoạt

động đối nội và giao dịch đối ngoại của công ty. Tham mưu cho Ban Giám đốc

trong công tác quản lý nhân sự, tuyển dụng và đào tạo nhân viên và các kiểm

soát các hoạt động trong toàn công ty...

Phó Tổng Giám đốc A, B,C được phân công phụ trách 03 Văn phòng của

công ty theo thứ tự I, II, III. 3 Phó Tổng Giám đốc này được Tổng Giám đốc ủy

quyền ký kết các hợp đồng kinh tế và kiêm giám đốc 3 văn phòng này, chịu

trách nhiệm điều hành các hoạt động hàng ngày của các văn phòng, phân công,

kiểm tra các nhân viên thuộc phòng mình quản lý trong lĩnh vực chuyên môn

nghiệp vụ, báo cáo kế hoạch và tiến độ công việc với Tổng Giám đốc;

20

Page 21: Báo cáo thực tập hoàn chỉnh. hao

Nhân sự của Công ty hiện nay có tổng số cán bộ và nhân viên là 57 người. Trong đó, 100% là trình độ đại

học và trên đại học. Số lượng kiểm toán viên Quốc gia gồm có 09 người theo

danh sách sau:

STT Họ và tênNăm sinh

Quê quánChứng chỉ KTV

Nam Nữ Số Ngày cấp

1 2 3 4 5 6 7

01Nguyễn Hữu Đông 1964 Quảng

Ngãi

0140/KTV 18/05/1999

02 Đỗ Đức Đỏ 1968 Hưng Yên 0718/KTV 18/11/2003

03 Vũ Đức Thắng 1974 Nam Định 0307/KTV 22/05/2000

04 Nguyễn Văn Vụ 1966 Hà Nam 0638/KTV 12/11/2002

05 Trần Thị Hải Yến 1971 Hà Nội 0521/KTV 15/11/2001

06 Phan Đăng Khánh 1980 Hải Phòng 1422/KTV 06/07/2009

07 Hoàng Vũ Tĩnh 1981 Thanh Hoá 1466/KTV 06/07/2009

08 Nguyễn Thị Lan 1976 Hà Nội 1685/KTV 28/04/2010

09 Trần Thị Nguyệt 1984 Nam Định 2048/KTV 21/06/2011

Bảng 1.1: Danh sách kiểm toán viên

(Nguồn: Phòng NV3- ĐÔNG Á)

21

Page 22: Báo cáo thực tập hoàn chỉnh. hao

1.4. Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của công ty(ĐVT: VND)

Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2013

Doanh thu bán hàng và cung

cấp dịch vụ

9.162.567.3

31

8.131.126.1

21

Doanh thu hoạt động tài chính 7.659.243 6.797.033

Bảng 1.2: Tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của đơn vị thực tập

(Nguồn: BCTC 2014- Đông Á)

Năm 2014 doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty tăng

1.031.441.210VND so với năm 2013 hay tăng 11,25%. Điều này chứng tỏ công

ty ngày càng kinh doanh tốt, uy tín và thương hiệu của công ty được nâng cao

qua từng năm và cho thấy công ty luôn giữ vị trí đi đầu trong lĩnh vực kiểm toán

độc lập tại Việt Nam.

22

Page 23: Báo cáo thực tập hoàn chỉnh. hao

Chương 2: ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC KIỂM TOÁN CỦA CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ĐÔNG Á

2.1 Tổ chức hệ thống kiểm toán của công ty

Về số lượng: Tùy vào quy mô của khách hàng, khối lượng công việc và

thời hạn phải hoàn thành cuộc kiểm toán mà mỗi đoàn kiểm toán sẽ có số lượng

khác nhau, thường giao động từ 3 đến 5 người, nhiều hơn có thể lên đến 8

người.

Về thời gian thành lập: Tại ĐÔNG Á hiện nay, sau khi hợp đồng kiểm

toán được công ty và khách hàng ký, đoàn kiểm toán sẽ được trưởng phòng

kiểm toán phụ trách hợp đồng đó bố trí, sắp xếp nhân sự và liên lạc với khách

hàng để xếp lịch công tác.

Về nhân sự: Đoàn kiểm toán do trưởng phòng kiểm toán phụ trách hợp

đồng sẽ sắp xếp, cụ thể thành phần thường gồm: 1 trưởng nhóm kiểm toán và

các trợ lý kiểm toán. Trưởng nhóm kiểm toán là kiểm toán viên có tên trong

danh sách đăng ký hành nghề trong năm đó, đồng thời có kinh nghiệm kiểm

toán các năm trước đó cho chính khách hàng hoặc đã có kinh nghiệm kiểm toán

các công ty có quy mô và lĩnh vực hoạt động tương tự khách hàng. Trưởng

nhóm kiểm toán có thể đề xuất các Trợ lý kiểm toán đi cùng mình, những người

đã từng làm việc với họ với trưởng phòng, trưởng phòng sẽ xem xét và xếp lịch

công tác cho thích hợp.

Về vai trò, nhiệm vụ: Nhiệm vụ chung của cả đoàn kiểm toán là hoàn

thành cuộc kiểm toán, trực tiếp thu thập các bằng chứng kiểm toán, làm cơ sở

đưa ra kết luận kiểm toán, lưu hồ sơ và giải trình với các cấp soát xét. Cụ thể

với từng người như sau: Trưởng nhóm kiểm toán là người phụ trách chính công

việc của cả nhóm, với các cấp lãnh đạo phòng, Ban Tổng giám đốc Trưởng

nhóm chịu trách nhiệm về chất lượng, tiến độ với khách hàng, Trưởng nhóm sẽ

đại diện cho nhóm để trao đổi chung về cách làm việc và các vấn đề phát sinh

23

Page 24: Báo cáo thực tập hoàn chỉnh. hao

Trưởng nhóm kiểm toán Khách hàng

Trợ lý kiểm toán Trợ lý kiểm toánTrợ lý kiểm toán

khi làm việc trực tiếp; với các Trợ lý kiểm toán, Trưởng nhóm sẽ giao việc và

quản lý các Trợ lý dựa trên kinh nghiệm, khả năng của từng Trợ lý.

Trong quá trình làm việc thực tế, đoàn kiểm toán sẽ có các mối tương tác

sau:

Sơ đồ 2.1: Tương tác trong công tác đoàn kiểm toán

(Nguồn Phòng NV3- ĐÔNG Á)

24

Page 25: Báo cáo thực tập hoàn chỉnh. hao

2.2 Đặc điểm tổ chức công tác kiểm toán

2.2.1 Nội dung kiểm toán báo cáo tài chính:Tại ĐÔNG Á, nội dung kiểm toán báo cáo tài chính bao gồm các nội

dung sau: Thứ nhất, các công việc quản lý, sử dụng tài sản và nguồn vốn của

đơn vị; Thứ hai, xác định thu nhập, chi phí, kết quả hoạt động kinh doanh; Thứ

3, xác định nghĩa vụ nộp ngân sách Nhà nước; Thứ tư, việc chấp hành các chế

độ quản lý kinh tế tài chính, kế toán.

Mục tiêu kiểm toán chung:

Qua việc thực hiện kiểm toán, KTV phải xác định xem các thông tin trên

BCTC của khách hàng có phản ánh một cách trung thực, hợp lý tình hình tài

chính cũng như kết quả hoạt động kinh doanh hay không; đồng thời các BCTC,

thông tin tài chính có được lập trên cơ sở các chế độ tài chính, kế toán hiện hành

của Bộ Tài chính và các chế độ và chuẩn mực có được áp dụng một cách nhất

quán không.

Về phạm vi kiểm toán, các BCTC được kiểm toán gồm có: Bảng cân đối

kế toán; Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Lưu chuyển tiền tệ và Thuyết

minh báo cáo tài chính

Phương pháp tiếp cận:

Phương pháp luận kiểm toán được sử dụng trong Hồ sơ mẫu và các

Chương trình kiểm toán chi tiết mà ĐÔNG Á hiện đang áp dụng.Theo đó việc

xác định, đánh giá và thiết kế các thủ tục để xử lý rủi ro được thực hiện trong

suốt quá trình kiểm toán.Đây là phương pháp kiểm toán được thiết kế phù hợp

với phương pháp tiếp cận và nguyên tắc xây dựng hệ thống Chuẩn mực kiểm

toán quốc tế có hiệu lực từ 15/12/2009.

2.2.2 Tổ chức quy trình thực hiện cuộc kiểm toán báo cáo tài chính

Tại ĐÔNG Á, quy trình thực hiện một cuộc kiểm toán báo cáo tài chính

chia thành 3 giai đoạn: Chuẩn bị kiểm toán, Thực hiện kiểm toán và Kết thúc

kiểm toán.

25

Page 26: Báo cáo thực tập hoàn chỉnh. hao

CHUẨN BỊ

KIỂM TOÁN Lập kế hoạch KT chiến lược (đối với khách hàng có quy mô lớn,

tính chất phức tạp, địa bàn rộng hoặc kiểm toán BCTC nhiều năm)

- Thu thập thông tin cơ sở, thông tin về nghĩa vụ pháp lý của khách hàng- Nghiên cứu hệ thống KSNB và đánh giá rủi ro kiểm soát- Thực hiện các thủ tục phân tích tổng quát - Đánh giá trọng yếu và rủi ro kiểm toán Đánh giá về hệ thống kiểm soát nội bộ của Công ty khách hàngLập chương trình kiểm toán chi tiết

THỰC HIỆN KIỂM TOÁN

Thử nghiệm kiểm soátThử nghiệm cơ bản (thủ tục phân tích và kiểm tra chi tiết)Đánh giá kết quảSoát xét báo cáo tài chính

KẾT THÚC KIỂM TOÁN

Kết luận kiểm toán và lập BCTC : - Lập bảng tổng hợp kết quả kiểm toán- Thu thập thư giải trình của Ban giám đốc công ty khách hàng- Soát xét sự kiện sau ngày phát hành BCTC- Hoàn thiện hồ sơ kiểm toán- Đánh giá kết quả và chất lượng cuộc kiểm toánCác hoạt động sau kiểm toán: - Đánh giá kết quả, chất lượng cuộc kiểm toán- Giải quyết các sự kiện phát sinh sau ngày ký Báo cáo kiểm toán

Tiếp cận khách hàng và kí hợp đồng kiểm toán:-

Đánh giá, kiểm soát và xử lý các rủi ro kiểm toán- Lựa chọn nhóm kiểm toán- Lập hợp đồng kiểm toán

Lập KH kiểm toán tổng thể

Có thể tóm tắt quy trình đó trên sơ đồ sau:

Sơ đồ 2.2: Tóm tắt quy trình chung trong kiểm toán báo cáo tài chính tại Công

ty kiểm toán ĐÔNG Á (Nguồn Phòng NV3- ĐÔNG Á)

26

Page 27: Báo cáo thực tập hoàn chỉnh. hao

Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán:

Khảo sát đánh giá khách hàng:

ĐÔNG Á sẽ thực hiện thủ tục đánh giá khách hàng, gồm các bước công việc:

Thứ nhất, thu thập thông tin chung về khách hàng mới trên các khía cạnh về

lĩnh vực hoạt động, loại hình kinh doanh, tổ chức nhân sự và bộ máy quản lý, hệ

thống thông tin kế toán, ... Đối với các khách hàng lâu năm, ĐÔNG Á có hồ sơ

kiểm toán chung, trong đó lưu trữ sẵn các thông tin trên.

Thứ hai, đánh giá về tính độc lập với công ty khách hàng, hệ thống kiểm

soát nội, tính liêm chính của ban giám đốc công ty khách hàng. Từ đó đưa ra

quyết định có nên chấp nhận kiểm toán hay không? Công việc này do Ban Tổng

giám đốc quyết định cuối cùng có chấp nhận kiểm toán hay không.

Dự thảo, thống nhất và ký hợp đồng:

Sau quá trình khảo sát đánh giá của KTV nếu chấp nhận kiểm toán, Công

ty sẽ thực hiện đàm phán và ký kết hợp đồng kiểm toán với những quyền lợi và

nghĩa vụ.

Về việc soạn hợp đồng, ĐÔNG Á thường có khách hàng lâu năm, để tiện

cho việc soạn thảo hợp đồng, công ty sử dụng một số mẫu hợp đồng cho các

khách hàng của mình, ít thay đổi qua các năm. Công việc soạn thảo chỉnh sửa

các hợp đồng được thư ký trực phòng thực hiện dưới sự kiểm soát của thành

viên Ban Tổng giám đốc hoặc lãnh đạo phòng kiểm toán.

Về nội dung hợp đồng, thông thường một hợp đồng kiểm toán ở ĐÔNG

Á sẽ bao gồm các nội dung:

Thông tin về chủ thể và khách thể kiểm toán

Nội dung dịch vụ

Luật định và chuẩn mực

Trách nhiệm của các bên

Báo cáo kiểm toán

Phí dịch vụ kiểm toán và các phương thức thanh toán27

Page 28: Báo cáo thực tập hoàn chỉnh. hao

Cam kết thực hiện và thời gian hoàn thành

Hiệu lực và thời hạn hợp đồng

Con dấu và chữ ký của người có thẩm quyền.

Lập kế hoạch kiểm toán:

Với mỗi hợp đồng kiểm toán cụ thể, việc lên kế hoạch kiểm toán do Trưởng

nhóm kiểm toán thực hiện. Đối với các khách hàng mới, KTV phải tiến hành

thu thập thông tin về khách hàng, trong đó có chiến lược kinh doanh, môi

trường hoạt động kinh doanh, môi trường kiểm soát nội bộ, qui trình nghiệp vụ,

chính sách chế độ của nhà nước có liên quan đến hoạt động của đơn vị.

Tại ĐÔNG Á, các KTV được giao làm trưởng nhóm kiểm toán thường là

những người đã tham gia kiểm toán khách hàng này trong một số năm trước đó.

Việc lưu trữ hồ sơ kiểm toán chung bao gồm thông tin về khách hàng đã thu

thập trong các cuộc kiểm toán trước đó cũng được sử dụng nhiều ở ĐÔNG Á.

Với các khách hàng này, KTV sẽ tiết kiệm được thời gian bằng việc nghiên cứu

hồ sơ chung đã có sẵn; tuy nhiên KTV ở ĐÔNG Á cũng không vì thế mà chủ

quan mà vẫn thận trọng bằng việc cập nhật một số thay đổi trong năm của đơn

vị qua phỏng vấn, từ đó có thể lên kế hoạch kiểm toán nhanh chóng mà vẫn đạt

hiệu quả.

Giai đoạn thực hiện kiểm toán:

Ở ĐÔNG Á, giai đoạn thực hiện kiểm toán được chia thành các công việc

cụ thể như sau:

Thứ nhất, rà soát và đánh giá chất lượng hệ thống kiểm soát nội bộ: KTV

thu thập và nghiên cứu hồ cơ của các cuộc kiểm toán năm trước, nghiên cứu và

đánh giá tình hình hoạt động của công ty trong năm nay, xem xét về thủ tục

quản lý, cơ cấu tổ chức, các vấn đề về nhân sự, hệ thống thông tin và kế toán,

chính sách và thủ tục, …phân bổ rủi ro trong từng khoản mục, định hướng cho

công việc, điều chỉnh các thủ tục kiểm toán thích hợp cho cuộc kiểm toán.

Thứ hai, rà soát và đánh giá việc tuân thủ pháp luật: KTV đánh giá việc

tuân thủ pháp luật và qui định ở công ty trong quá trình hoạt động kinh doanh ở 28

Page 29: Báo cáo thực tập hoàn chỉnh. hao

các cấp độ, đánh giá việc tuân thủ các qui định của Nhà nước trong việc thực

hiện chế độ tài chính, kế toán.

Thứ ba, thực hiện các thủ tục phân tích: Ở ĐÔNG Á, thủ tục phân tích

được sử dụng như là công cụ giúp KTV xác định nội dung, lịch trình, phạm vi

của các thủ tục kiểm toán, là một thử nghiệm cơ bản bổ sung cho việc kiểm tra

chi tiết. Mức độ áp dụng thủ tục phân tích trong qui trình kiểm toán phụ thuộc

vào xét đoán chuyên môn của KTV, để phát hiện ra các sai phạm trọng yếu

thông qua việc phân tích tinh hợp lý của các con số. Có hai loại phân tích chủ

yếu mà KTV sử dụng: Phân tích dọc (phân tích các chỉ số tài chính quan trọng,

như: hệ số nợ, khả năng thanh toán, tỷ suất lợ nhuận, ...) và phân tích ngang (so

sánh giữa thực tế với kế hoạch, giữa các kỳ với nhau, rà soát quan hệ giữa số dư

của từng khoản mục với số phát sinh tăng, giảm trong kỳ, …). Thông qua thủ

tục phân tích, KTV có thể phát hiện ra những biến động bất thường của các

khoản mục, định hướng những thủ tục kiểm tra chi tiết cần thực hiện đối với

khoản mục đang kiểm tra.

Thứ tư, KTV (thường là Trợ lý kiểm toán) kiểm tra chi tiết các nhiệp vụ

phát sinh, kiểm tra chi tiết số dư: Việc kiểm tra chi tiết số dư được thực hiện với

tất cả các khoản mục có số dư trên BCĐKT, và phải chi tiết theo đối tượng công

nợ đối với các khoản phải thu, phải trả, tạm ứng, chi phí dở dang, …hoặc theo

dõi theo nội dung kinh tế của nghiệp vụ. Kiểm tra chi tiết số dư có thể là kiểm

tra việc quản lý, theo dõi trên sổ kế toán của đơn vị, hoặc đối chiếu với tài liệu

do bên thứ ba cung cấp (biên bản đối chiếu công nợ các khoản phải thu, phải

trả, thư xác nhận nợ, giấy đối chiếu số dư với ngân hàng, …), đối chiếu số dư

với biên bản kiểm kê cuối kỳ của một số phần hành: tiền mặt, vật tư, … Việc

kiểm tra chi tiết số phát sinh được thực hiện trên cơ sở chọn mẫu của KTV, mẫu

chọn phải đại diện cho cả tổng thể và đảm bảo rằng thông qua việc kiểm tra các

nghiệp vụ chọn mẫu có thể thu thập được đầy đủ bằng chứng để KTV đưa ra kết

luận kiểm toán.

29

Page 30: Báo cáo thực tập hoàn chỉnh. hao

Thứ năm, Trưởng nhóm tổng hợp các bằng chứng thu thập được ở từng

phần hành và đánh giá.

Giai đoạn kết thúc kiểm toán:

Tại ĐÔNG Á, giai đoạn kết thúc kiểm toán gồm các bước công việc được

thực hiện theo thứ tự sau:

Thứ nhất, các cấp sẽ soát xét hồ sơ, giấy tờ làm việc kiểm toán. Ở ĐÔNG

Á, giấy làm việc sẽ được soát xét qua 3 cấp. Ngoại trừ cấp thứ nhất là soát xét

của Trưởng nhóm đối với các Trợ lý, các cấp soát xét còn lại là soát xét của

Trưởng/ Phó phòng với đoàn kiểm toán và soát xét của thành viên Ban Tổng

giám đốc phụ trách cuộc kiểm toán.

Thứ hai, tổng kết, trao đổi, kiến nghị và thống nhất số liệu kiểm toán: Sau

khi giai đoạn thực hiện kiểm toán hoàn thành, thành viên Ban Tổng giám đốc

phụ trách cuộc kiểm toán, lãnh đạo phòng kiểm toán và Trưởng nhóm kiểm toán

sẽ cùng Ban lãnh đạo khách hàng thảo luận, tổng kết quá trình thực hiện về kết

quả công việc và giải quyết những vấn đề phát sinh trong quá trình kiểm toán.

Thứ ba, phát hành báo cáo kiểm toán và thư quản lý kèm theo: Sau khi

cuộc họp được thông qua, Công ty sẽ viết dự thảo và họp với Ban lãnh đạo

Công ty khách hàng để thảo luận kết quả cuối cùng của cuộc kiểm toán và phát

hành Báo cáo kiểm toán chính thức. Đồng thời ĐÔNG Á cũng ban hành thư

quản lý sau kiểm toán để tư vấn cho khách hàng nếu khách hàng có yêu cầu.

Trên mỗi báo cáo kiểm toán của ĐÔNG Á bắt buộc có chữ ký của thành viên

Ban Tổng giám đốc phụ trách cuộc kiểm toán và con dấu, chữ ký của KTV thực

hiện kiểm toán( Trưởng nhóm kiểm toán).

30

Page 31: Báo cáo thực tập hoàn chỉnh. hao

Hoàn tất và lưu vào hồ sơ khách hàng

Phát hành BCKT cho khách hàng

Hoàn tất báo cáo và kiểm tra bản in

Gửi khách hàng dự thảo báo cáo đã được soát xét

Nhận ý kiến phản hồi của khách hàng

Sơ đồ 2.3: Quy trình phát hành báo cáo kiểm toán

(Nguồn: Phòng NV3- ĐÔNG Á)

2.3 Đặc điểm tổ chức hồ sơ kiểm toán và giấy tờ làm việc:

Đặc điểm tổ chức hồ sơ kiểm toán:

ĐÔNG Á có số lượng khách hàng lâu năm là khá lớn. Bởi vậy, nhằm tiện

lợi cho các công tác tra cứu, soát xét, chuẩn bị kiểm toán…, ĐÔNG Á chia Hồ

sơ kiểm toán làm 2 loại: Hồ sơ kiểm toán chung và hồ sơ kiểm toán năm.

Hồ sơ kiểm toán chung

Hồ sơ kiểm toán chung tại ĐÔNG Á được quy định như sau:

Về mục tiêu, là hồ sơ kiểm toán chứa đựng các thông tin chung về khách hàng

liên quan tới hai hay nhiều cuộc kiểm toán trong nhiều năm tài chính của một

khách hàng. Hồ sơ chung giúp KTV có cái nhìn xuyên suốt về khách hàng kể từ

khi bắt đầu cung cấp dịch vụ đến năm kiểm toán hiện thời.

Về yêu cầu:

Hồ sơ cần được cập nhật qua các năm, không được xóa bỏ các thông tin đã có.

Hồ sơ không được chuyển vào kho lưu trữ, tài liệu được lưu tối thiểu 3 năm

trước năm kiểm toán hiện thời, trong trường hợp cần thiết các tài liệu từ năm

thứ 4 trở đi có thể lưu thành file hồ sơ kiểm toán chung riêng trước khi chuyển

sang kho lưu trữ

Hồ sơ kiểm toán năm

Hồ sơ kiểm toán năm báo cáo riêng tại ĐÔNG Á được quy định như sau: 31

Page 32: Báo cáo thực tập hoàn chỉnh. hao

Về mục tiêu, là hồ sơ kiểm toán chứa đựng các thông tin về khách hàng

chỉ liên quan tới cuộc kiểm toán báo cáo riêng của một năm tài chính.

Về thông tin chung về cuộc kiểm toán:Bao gồm 3 nội dung chính:

Thông tin chung về khách hàng: tên, địa chỉ, điện thoại liên hệ và kỳ kiểm toán.

Thông tin chung về nhóm kiểm toán: tên và ký hiệu viết tắt của các thành viên

nhóm kiểm toán, bao gồm cả thành viên Ban Tổng Giám đốc phụ trách cuộc

kiểm toán, lãnh đạo phòng phụ trách cuộc kiểm toán và các thành viên của

nhóm kiểm toán.

Loại hồ sơ năm: Hồ sơ kiểm toán BCTC giữa niên độ hay Hồ sơ kiểm toán

BCTC kết thúc năm tài chính hay Hồ sơ kiểm toán BCTC hợp nhất; và thời gian

hoàn tất hồ sơ và chuyển vào lưu trữ.

2.4 Đặc điểm kiểm soát chất lượng kiểm toán tại công ty:

Tại ĐÔNG Á, việc kiểm soát chất lượng được quan tâm ngay từ khi công

ty mới thành lập và luôn sự quan tâm đó luôn được duy trì cho tới nay. Chính

nó đóng góp một phần không nhỏ làm nên uy tín, thương hiệu ĐÔNG Á có

được sau gần 10 năm hoạt động. Sau một quá trình học hỏi, tiếp thu, xây dựng

và rút kinh nghiệm, hiện nay quy định của ĐÔNG Á về kiểm soát chất lượng

khá hoàn chỉnh, được thể hiện chủ yếu qua các cấp soát xét nghiêm ngặt sau:

Soát xét của Trưởng nhóm kiểm toán

Nội dung soát xét:

Soát xét Báo cáo tài chính và Báo cáo kiểm toán: Các chính sách kế toán,

việc tuân thủ các quy định của luật pháp và các chuẩn mực về lập BCTC, việc

trình bày và công bố thông tin trên BCTC, tính hợp lý theo yêu cầu của CMKT

520 - Quy trình phân tích, Ý kiến của KTV trên BCKT

Soát xét hồ sơ kiểm toán: Soát xét toàn bộ các giấy làm việc trong hồ sơ

kiểm toán.

Mục tiêu soát xét:

Các bằng chứng kiểm toán thu thập được là đầy đủ và thích hợp với ý

kiến kiểm toán đề xuất không;32

Page 33: Báo cáo thực tập hoàn chỉnh. hao

Các BCTC không còn tồn tại sai sót trọng yếu mà chưa được phát hiện ra;

Tính phù hợp của giả định hoạt động liên tục khi lập BCTC;

Quá trình kiểm toán được thực hiện phù hợp với phương pháp kiểm toán,

chính sách kiểm soát chất lượng của công ty cũng như các chuẩn mực kiểm toán

chi phối.

Nội dung soát xét cần thực hiện:

Tình hình kinh doanh, hệ thống kế toán và hệ thống KSNB của đơn vị

được kiểm toán đã được phản ánh đúng đắn;

Các thủ tục đề ra theo chương trình kiểm toán đã được thực hiện đầy đủ

và đánh tham chiếu phù hợp đến các giấy tờ làm việc liên quan;

Các mục tiêu kiểm toán đã đạt được và nhất quán với các bằng chứng

kiểm toán thu thập được trong quá trình kiểm toán và hỗ trợ cho ý kiến kiểm

toán;

Tất cả các vấn đề quan trọng về kế toán, kiểm toán và báo cáo đã được

phản ánh đầy đủ vào bản dự thảo;

Các số liệu trên BCTC được kiểm toán phải được đánh tham chiếu đến

các giấy tờ làm việc liên quan;

Mọi giấy tờ làm việc đã phản ánh đầy đủ các yếu tố cần thiết bao gồm:

Mục tiêu, nguồn gốc số liệu, phạm vi công việc thực hiện (giai đoạn kiểm tra,

phương pháp chọn mẫu), công việc đã thực hiện, kết quả thực hiện, kết luận,

đánh tham chiếu đến các phần hành liên quan.

Soát xét của Trưởng/ Phó phòng kiểm toán

Nội dung soát xét:

Soát xét Báo cáo tài chính và Báo cáo kiểm toán: xem xét các nội dung

chi tiết trong BCTC và đảm bảo rằng các vấn đề quan trọng của BCTC đã được

xử lý, Ý kiến của KTV trên BCKT là phù hợp

Soát xét hồ sơ kiểm toán: soát xét toàn bộ giấy làm việc của trưởng nhóm

kiểm toán và các GLV quan trọng của các trợ lý khác trong hồ sơ kiểm toán.

Tài liệu thực hiện: 33

Page 34: Báo cáo thực tập hoàn chỉnh. hao

Tất cả các GLV đã được soát xét đều phải được ghi rõ tên (tên viết tắt) và

ngày tháng thực hiện soát xét

Các thủ tục, công việc yêu cầu phải thực hiện bổ sung trong quá trình soát

xét phải được ghi chép lại trong tài liệu. Trưởng nhóm kiểm toán và các thành

viên nhóm kiểm toán phải thực hiện các yêu cầu của người soát xét và cập nhật

lại giấy làm việc của mình theo kết quả soát xét, ghi chép lại kết quả công việc

đã thực hiện và ngày tháng thực hiện trên tài liệu.

Trường hợp nhóm kiểm toán có ý kiến phản hồi đối với các ý kiến soát

xét, các phương án xử lý theo đề xuất của Lãnh đạo phòng thì nhóm kiểm toán

phải giải thích bổ sung. Trưởng phòng sẽ đưa ra ý kiến giải quyết của mình

trong tài liệu trước khi trình lên cho thành viên BTGĐ soát xét.

Soát xét của thành viên Ban Tổng Giám đốc (phó tổng giám đốc phụ trách

phòng)

Nội dung soát xét:

Soát xét Báo cáo tài chính và Báo cáo kiểm toán: Xem xét các nội dung

chi tiết trong BCTC và đảm bảo rằng các vấn đề quan trọng của BCTC đã được

xử lý, Ý kiến của KTV trên BCKT là phù hợp.

2.5 Một số quy trình kiểm toán các khoản mục khác tại Công ty TNHH

Kiểm toán Đông Á

Quy trình kiểm toán Doanh thu

Tài liệu yêu cầu:

Sổ cái và các sổ kế toán chi tiết liên quan đến doanh thu bán hàng và cung

cấp dịch vụ, doanh thu bán hàng nội bộ, doanh thu chưa thực hiện, chiết

khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán.

Bảng kê doanh thu theo mặt hàng, hoặc theo loại dịch vụ theo tháng (quí) và

theo từng bộ phận (nếu có).

Bảng tổng hợp doanh thu, giá vốn, lãi gộp của từng loại hàng hóa, sản phẩm,

dịch vụ cho từng tháng (quí) và cả năm (đối chiếu với phần Giá vốn).34

Page 35: Báo cáo thực tập hoàn chỉnh. hao

Các tờ khai thuế GTGT.

Các chứng từ, tài liệu khác liên quan đến doanh thu bán hàng và cung cấp

dịch vụ, các khoản doanh thu chưa thực hiện, các khoản giảm trừ doanh thu.

Thủ tục phân tích:

- So sánh với kỳ trước, với kế hoạch.

- So sánh tỉ trọng LNT/DTT giữa kỳ này và kỳ trước

- Lập bảng phân tích Doanh thu theo thuế suất, theo từng tháng và từng loại

Doanh thu.

- Tính tỉ lệ lãi gộp theo từng tháng, từng quý

- So sánh tỉ suất vòng quay hàng hóa

Thủ tục kiểm tra chi tiết:

- Đối chiếu số liệu trên báo cáo kết quả kinh doanh với số liệu trên sổ tổng hợp,

sổ chi tiết, tờ khai VAT đầu ra.

- Kiểm tra phát sinh tăng Doanh thu:

+ Tìm hiểu hệ thống lưu trữ tài liệu liên quan đến Doanh thu: hợp đồng kinh

tế, đơn đặt hàng,...

+ Chọn mẫu để kiểm tra chứng từ chi tiết.

+ Kiểm tra tính đúng kỳ của nghiệp vụ Doanh thu

+ Kiểm tra việc hạch toán Doanh thu trên sổ kế toán,...

- Kiểm tra số phát sinh giảm Doanh thu:

+ Kiểm tra các khoản giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, chiết khấu

thương mại,

- Kiểm tra Doanh thu nội bộ: căn cứ phát sinh, xem xét việc kết chuyển Doanh

thu có phù hợp với thời gian,...35

Page 36: Báo cáo thực tập hoàn chỉnh. hao

- Kiểm tra việc trình bày trên BCTC.

Kết luận

- Đưa ra bút toán điều chỉnh

- Lập bảng trang kết luận kiểm toán

- Lập lại thuyết minh chi tiết

Quy trình kiểm toán Hàng tồn kho và Dự phòng giảm giá hàng tồn kho

Tài liệu yêu cầu:

Sổ cái và các sổ chi tiết hàng tồn kho.

Thẻ kho.

Báo cáo nhập xuất tồn kho.

Phiếu xuất kho, nhập kho.

Biên bản kiểm kê hàng tồn kho.

Biên bản xử lý chênh lệch kiểm kê hàng tồn kho.

Bảng tính dự phòng giảm giá hàng tồn kho.

Thủ tục phân tích:

- So sánh giá trị HTK với niên độ kế toán trước, kế hoạch, định mức,..

- So sánh tỉ lệ dự phòng giảm giá HTK với niên độ kế toán trước, kế hoạch,

định mức,…

- Xem xét sự biến động cả hàng mua, xuất.

- So sánh vòng quay HTK qua các năm.

Thủ tục kiểm tra chi tiết:

Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, thành phẩm:

- Chứng kiến vào cuộc kiểm kê thực tế tại thời điểm khóa sổ kế toán:

- Thu thập danh mục HTK tại thời điểm khóa sổ36

Page 37: Báo cáo thực tập hoàn chỉnh. hao

- Kiểm tra các phát hiện trong kiểm kê

- Kiểm tra phương pháp tính giá

- Chon mẫu HTK quan trọng đối chiếu với thẻ kho, sổ chi tiết, sổ tổng hợp,..

- Kiểm tra phiếu nhập kho đầu năm sau đối với hàng mua đang đi đường,.....

- Kiểm tra việc trình bày trên BCTC

Dự phòng giảm giá HTK

- Thu thập bảng tính dự phòng giảm giá HTK.

- Kiểm tra mức độ hợp lý của việc lập dự phòng

- Xem xét việc hạch toán dự phòng và hoàn nhập

- Tìm kiếm HTK đủ điều kiện lập dự phòng nhưng chưa ghi nhận.

- Thu thập bằng chứng về HTK mang thế chấp,... tục kiểm tra chi tiết:

Kết luận:

- Đưa ra bút toán điều chỉnh

- Lập bảng trang kết luận kiểm toán

- Lập lại thuyết minh chi tiết

Quy trình kiểm toán thuế GTGT đầu vào

Tài liệu yêu cầu:

Sổ cái và các sổ kế toán chi tiết.

Tờ khai thuế giá trị gia tăng hàng tháng.

Các bảng tổng hợp các khoản thuế đã nộp và phải nộp trong năm/kỳ.

Quyết toán thuế giá trị gia tăng.

Các tờ khai thuế khác theo qui định hiện hành.

37

Page 38: Báo cáo thực tập hoàn chỉnh. hao

Biên bản quyết toán thuế của các năm trước và năm hiện tại (nếu có) của Cơ

quan thuế.

Biên bản thanh tra thuế.

Các tài liệu liên quan đến thuế và các khoản phải nộp cho nhà nước.

Thủ tục phân tích:

- Đối chiếu số dư đầu kỳ trên BCTC năm nay với số liệu trên BCTC năm trước,

với biên bản quyết toán thuế.

- Đối chiếu số sư cuối kỳ trên BCĐKT với Báo cáo kết quả kinh doanh, sổ cái

tài khoản, sổ chi tiết và báo cáo thuế.

- Thu thập, xem xét các biên bản quyết toán thuế.

- Thu thập các tờ khai thuế

- Xem xét các bảng kê khai thuế

Thủ tục kiểm tra chi tiết:

- Lập bảng tổng hợp đối ứng TK

- Kiểm tra phát sinh Nợ: kiểm tra việc tính toán, hạch toán các loại thuế VAT,...

- Kiểm tra số phát sinh Có : đối chiếu số thuế được khấu trừ, kiểm tra các chứng

từ liên quan,.

- Đối chiếu với các phần hành có liên quan

Kết luận:

- Đưa ra bút toán điều chỉnh

- Lập bảng trang kết luận kiểm toán

- Lập lại thuyết minh chi tiết

38

Page 39: Báo cáo thực tập hoàn chỉnh. hao

Chương 3: NHẬN XÉT VỀ TỔ CHỨC KIỂM TOÁN CỦA CÔNG TY

TNHH KIỂM TOÁN ĐÔNG Á

3.1 Đánh giá thực trạng hoạt động kiểm toán của công ty.

3.1.1 Ưu điểma. Về tổ chức đoàn kiểm toán

Công ty thực hiện tổ chức đoàn kiểm toán rất khoa học và hợp lý. Đội

ngũ nhân sự được tuyển lựa kỹ càng và phân bổ hợp lý cho từng cuộc kiểm

toán. Nguồn nhân lực của Công ty luôn năng động, nhiệt huyết, có chất lượng

chuyên môn cao và phong cách làm việc chuyên nghiệp.

Thành công của Công ty có sự đóng góp không nhỏ trong việc tổ chức

đoàn kiểm toán một cách khoa học. Trưởng nhóm là người có chuyên môn cao

và nhiều kinh nghiệm, có thể kiểm soát được toàn bộ cuộc kiểm toán. Các trợ lý

kiểm toán được phân công nhiệm vụ để phù hợp với thế mạnh của mình trong

từng phần hành, ngoài ra có thể giúp đỡ nhau trong các phần hành khác để tăng

kinh nghiệm cũng như tinh thần đoàn kết trong Công ty.

Việc phân công công việc của từng thành viên trong đoàn kiểm toán một

cách cụ thể và khoa học có thể giúp cho các thành viên trong đoàn nắm rõ

nhiệm vụ của mình hơn .Đồng thời với việc phân chia công việc theo kinh

nghiệm thực tế của các KTV và trợ lý KTV đã giúp cho việc kiểm toán có thể

thực hiện một cách trôi chảy, nhanh chóng hơn.

b. Về tổ chức thực hiện kiểm toán

Việc tổ chức quy trình kiểm toán của Công ty được thực hiện tốt, có

nhiều cấp quản lý, mỗi công việc trong quy trình đều được giám sát chặt chẽ bởi

đội ngũ quản lý trong BGĐ và sự quản lý của các chủ nhiệm kiểm toán. Nhưng

quan trọng nhất là sự tự kiểm tra của chính các KTV thực hiện. Nhờ sự kiểm

soát chặt chẽ này nên có thể đảm bảo các KTV không mắc phải những sai sót

trọng yếu ảnh hưởng đến KTV cũng như uy tín của Công ty.

39

Page 40: Báo cáo thực tập hoàn chỉnh. hao

Bên cạnh đó, công ty có chương trình kiểm toán riêng để hướng dẫn cho

KTV khi tiến hành các thủ tục được đầy đủ. Đây cũng là căn cứ giúp cho trưởng

nhóm kiểm toán có thể kiểm soát chất lượng làm việc của các thành viên trong

đoàn.

c. Về tổ chức hồ sơ kiểm toán

Các file hồ sơ kiểm toán được lưu trữ trên các giá tài liệu ngay tại văn

phòng công ty và được chia quản lý theo các khu vực của từng phòng nghiệp

vụ. Điều này giúp cho các KTV dễ dàng tìm kiếm file hồ sơ cần thiết phục vụ

cho việc lập kế hoạch kiểm toán, tìm hiểu khách hàng.

Ngoài ra, cách đánh file hồ sơ khoa học giúp cho các KTV dễ dàng tìm

kiếm được những thông tin chứa trong hồ sơ tiết kiệm được thời gian trong quá

trình làm việc.

d.Về kiểm soát chất lượng kiểm toán

Công ty đã thành lập Ban kiểm soát chất lượng nên việc kiểm soát chất

lượng. Thànhviên của ban kiểm soát chất lượng đều là những chuyên gia hàng

đầu trong ngành kiểm toán, và được sự điều hành trực tiếp của TGĐ. Trong

trường hợp cần thiết, ban kiểm soát chất lượng có thế huy động thêm các

chuyên gia từ các bộ phận khác để thực hiện nhiệm vụ của mình nên đảm bảo

được chất lượng cho các cuộc kiểm toán.

Việc kiểm soát chất lượng diễn ra ở cả ba giai đoạn:

- Lập kế hoạch kiểm toán.

- Thực hiện kế hoạch kiểm toán.

- Lập BCTC.

Ở mỗi giai đoạn lại chia thành các công việc cụ thể là phân công công việc,

hướng dẫn và soát xét lại nên đảm bảo cho chất lượng của các kiểm toán.

40

Page 41: Báo cáo thực tập hoàn chỉnh. hao

3.1.2 Tồn tạia. Về tổ chức đoàn kiểm toán

Trong mùa kiểm toán công việc rất bận rộn, các KTV thường xuyên phải

làm thêm giờ để đảm bảo kịp tiến độ công việc. Điều này gây ra áp lực công

việc lớn cho các nhân viên, dẫn đến làm việc thiếu hiệu quả. Công ty luôn tạo

điều kiện cho nhân viên nghỉ ngơi trong những ngày không phải mùa kiểm toán

để họ tái tạo sức lao động tuy nhiên cần tuyển thêm nhiều nhân viên mới, đào

tạo để đáp ứng được các yêu cầu của các hợp đồng kiểm toán.

b. Về tổ chức thực hiện kiểm toán

Về quy trình kiểm toán: Quy trình kiểm toán của công ty đã được xây dựng theo

đúng chuẩn mực tuy nhiên công ty cần chú trọng hơn tới việc lập kế hoạch kiểm

toán vì khi vào mùa kiểm toán do thiếu nhân sự nên công việc này cũng chưa

được chú trọng.

Về chương trình kiểm toán:Công ty áp dụng một chương trình kiểm toán

cho tất cả các loại hình doanh nghiệp khác nhau, điều này làm cho việc áp dụng

các thủ tục kiểm toán đối với từng đơn vị khách hàng không phù hợp.

c. Về tổ chức hồ sơ kiểm toán

Trong mùa kiểm toán bận rộn, các file hồ sơ quá nhiều dẫn đến tình trạng file hồ sơ để lộn xộn, khó tìm kiếm.

d.Về kiểm soát chất lượng kiểm toán

Trong mùa kiểm toán, khối lượng công việc rất nhiều trong khi thời gian

thì gấp rút nên thường xảy ra tình trạng không kiểm soát được toàn bộ chất

lượng kiểm toán.

3.2 Những kiến nghị đề xuất các biện pháp hoàn thiện hoạt động thúc đẩy sự phát triển của công ty.

Trong mùa kiểm toán công việc rất bận rộn, các KTV thường xuyên phải

làm thêm giờ để đảm bảo kịp tiến độ công việc. Điều này gây ra áp lực công

việc lớn cho các nhân viên, dẫn đến làm việc thiếu hiệu quả. Công ty luôn tạo

điều kiện cho nhân viên nghỉ ngơi trong những ngày không phải mùa kiểm toán

41

Page 42: Báo cáo thực tập hoàn chỉnh. hao

để họ tái tạo sức lao động tuy nhiên cần tuyển thêm nhiều nhân viên mới, đào

tạo để đáp ứng được các yêu cầu của các hợp đồng kiểm toán.

Thứ nhất, đối với công tác lập kế hoạch kiểm toán, đây là một công việc

rất quan trọng trong một cuộc kiểm toán, nhờ công việc này KTV có thể làm

việc một cách hiệu quả nhất, tiết kiệm thời gian và chi phí. Công ty nên chú

trọng vào công tác lập kế hoạch kiểm toán. Các chủ nhiệm kiểm toán và các

thành viên BGĐ nên xây dựng một form chương trình kiểm toán chuẩn và từ đó

áp dụng vào mỗi cuộc kiểm toán cụ thể có thể thay đổi một vài công việc. Như

vậy sẽ tiết kiệm được thời gian đồng thời vẫn đảm bảo cuộc kiểm toán có thể

được thực hiện với tiến độ và chất lượng tốt nhất.

Thứ hai, công ty cần xây dựng cho mỗi một loại hình đơn vị khách hàng

một chương trình kiểm toán riêng để phù hợp đặc điểm hoạt động của các đơn

vị khách hàng đó. Từ đó mà các nhóm kiểm toán có thể áp dụng các thủ tục

kiểm toán phù hợp, tăng chất lượng công việc đồng thời tiết kiệm được thời

gian và chi phí.

Công ty nên có phòng lưu trữ hồ sơ riêng, chỉ thực hiện lưu trữ tại văn phòng đối với những hồ sơ thường hay sử dụng. Tránh việc thất lạc hồ sơ. Ngoài ra, công ty cần có 1 phần mềm quản lý dữ liệu file hồ sơ dưới dạng một kho hồ sơ điện tử để giúp cho việc tìm kiếm file hồ sơ được thuận tiện, nhanh chóng, không tốn thời gian.

Thứ nhất, chính các KTV và trợ lý kiểm toán viên phải nâng cao ý thức

tự kiểm soát chất lượng công việc của bản thân.

Thứ hai, Công ty cần có biện pháp xử lý thích đáng đối với phần công

việc có chất lượng không tốt.

3.3 Điều kiện thực hiện các giải pháp hoàn thiện

Trên đây là một số đề xuất dựa trên việc nghiên cứu thực hiện nhằm

hoàn thiện hơn nữa quy trình này.Tuy nhiên, để thực hiện các kiến nghị trên cần

phải có các điều kiện cần từ phía chính sách của Nhà nước; từ phía doanh

nghiệp kiểm toán…

* Về phía Nhà nước:

42

Page 43: Báo cáo thực tập hoàn chỉnh. hao

Nền kinh tế Việt Nam đang từng bước hội nhập và phát triển, trong đó

dịch vụ kiểm toán ngày càng trở nên quan trọng. Tuy nhiên, kiểm toán tại Việt

Nam vẫn đang trong tình trạng thiếu cả về số lượng lẫn chất lượng; thời gian và

phí kiểm toán còn thấp… Điều đó ảnh hưởng không nhỏ tới công tác kiểm toán,

nhiều khi vì hạn chế về thời gian và phí kiểm toán mà các quy trình thực hiện

kiểm toán chưa được trọn vẹn. Vì thế một trong những điều kiện để quy trình

kiểm toán có thể hoàn thiện hơn là Nhà nước nên có những chính sách thích hợp

để phát triển kiểm toán độc lập nói riêng và kiểm toán nói chung.

Ở các nước phát triển, hoạt động kiểm toán độc lập phát triển mạnh dựa

trên khung pháp lý đầy đủ và hiệu quả. Trong những năm qua, Chính phủ và Bộ

Tài chính đã ban hành nhiều văn bản có giá trị nhằm đưa kiểm toán độc lập hoạt

động có hiệu quả hơn tuy nhiên hệ thống luật pháp liên quan đến hoạt động

kiểm toán vẫn còn chưa hoàn chỉnh và đồng bộ. Hoạt động kiểm toán và kế toán

là những hoạt động mang tính pháp lý cao. Nhưng cho đến nay chúng ta mới chỉ

có Luật Kế toán được ban hành. Hoạt động kiểm toán hiện nay chỉ bao gồm:

Nghị định của Chính phủ và các văn bản của Bộ Tài chính.

Mặc dù đã khá hoàn thiện trong việc xây dựng hệ thống Chuẩn mực

Kiểm toán Việt Nam, nhưng hoạt động kiểm toán chưa được công chúng quan

tâm đúng mức. Cụ thể là các Báo cáo kiểm toán chưa được sử dụng hiệu quả,

công chúng sử dụng Báo cáo kiểm toán còn dễ dãi dẫn đến hoạt động kiểm toán

chưa phát triển đúng với tiềm năng vốn có của nó.

Vì vậy, Nhà nước nên:

- Xây dựng và ban hành các văn bản pháp lý có tính hiệu lực nhằm hoàn

thiện khung pháp lý cho hoạt động kiểm toán độc lập tại Việt Nam. Tiến tới ban

hành Luật kiểm toán là văn bản cao nhất hướng dẫn hoạt động kiểm toán tại Việt

Nam

43

Page 44: Báo cáo thực tập hoàn chỉnh. hao

- Bộ Tài chính cần chú ý hơn đến vai trò của Hội KTV hành nghề trong

việc mở rộng các khoá bồi dưỡng nhằm nâng nâng cao trình độ nghiệp vụ của

các kiểm toán viên.

- Ngoài ra cũng cần hoàn thiện và thay đổi các văn bản pháp luật có liên

quan đã ban hành trước đây nhưng hiện nay không còn phù hợp.

* Về phía hiệp hội nghề nghiệp

Ở các quốc gia phát triển, Hội nghề nghiệp đóng một vai trò rất quan

trọng trong quá trình tồn tại và phát triển của kiểm toán độc lập. Chẳng hạn như

các tổ chức này có thể nghiên cứu, ban hành và công bố hệ thống Chuẩn mực

Kiểm toán... Ngoài ra có những hiệp hội có những chứng chỉ kiểm toán rất uy

tín trên thế giới như: ACCA, CPA của Mỹ…

Ở Việt Nam, hoạt động nghề nghiệp nên ban hành các văn bản có tính

chất hướng dẫn thực hiện nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của kiểm toán độc

lập. Ví dụ: CPA Việt Nam vừa xây dựng và ban hành chương trình kiểm toán

mẫu để các công ty tham khảo cũng như áp dụng, từ đó nâng cao chất lượng

kiểm toán độc lập… Đồng thời, Hội nghề nghiệp cũng cần tăng cường mở rộng

quy mô, có thể cung cấp thêm các lĩnh vực tư vấn về kế toán-kiểm toán, hoạt

động đào tạo cấp chứng chỉ …

* Về phía các công ty kiểm toán nói chung và Đông Á nói riêng

Các công ty kiểm toán đang tích cực tự hoàn thiện mình để tồn tại và phát

triển. Việc nâng cao chất lượng kiểm toán là yêu cầu tất yếu để tồn tại và phát

triển. Để làm được điều đó, mỗi công ty phải xây dựng cho mình chiến lược

phát triển lâu dài với các định hướng cơ bản như:

- Tiếp tục nâng cao chất lượng dịch vụ kiểm toán, đảm bảo chất lượng

dịch vụ cung cấp, vượt lên sự mong đợi của khách hàng.

- Tăng cường trình độ nhân viên, đẩy mạnh chính sách quốc tế hoá đội

ngũ nhân viên, đảm bảo đáp ứng tốt nhất yêu cầu của mọi đối tượng khách

hàng.

44

Page 45: Báo cáo thực tập hoàn chỉnh. hao

- Mở rộng và phát triển các loại hình dịch vụ khác như: tư vấn, dịch vụ

đào tạo…

- Mở rộng đối tượng khách hàng

- Mở rộng giao lưu, hợp tác với các tổ chức quốc tế để trao đổi kinh

nghiệm và lĩnh hội các kinh nghiệm nghề nghiệp của các nước phát triển.

*Về phía khách hàng

Các doanh nghiệp cần phải thấy được kiểm toán là cần thiết: Quy mô thị

trường kiểm toán hiện nay còn nhỏ, chưa xứng với tiềm năng và tốc độ phát

triển kinh tế xã hội. Các doanh nghiệp cần phải tự nhận thấy kiểm toán là cần

thiết, BCTC sau kiểm toán sẽ là bằng chứng xác thực thể hiện sự trung thực,

chính xác của thông tin, giúp nâng cao uy tín của doanh nghiệp và tăng khả

năng cạnh tranh.

Tôn trọng hoạt động kiểm toán: Bản thân khách hàng hiện nay còn quá coi

trọng tiêu thức giá phí, thường chú trọng tiêu thức giá phí thấp để lựa chọn công

ty kiểm toán. Vì vậy để tồn tại và phát triển các công ty kiểm toán cũng phải

chiều theo khách hàng, điều này đặc biệt nghiêm trọng khi KTV thiếu bản lĩnh

và đạo đức nghề nghiệp. Khách hàng cần tôn trọng hoạt động kiểm toán hơn và

lựa chọn sáng suốt các doanh nghiệp kiểm toán để có được những BCTC trung

thực nhất.

Tạo điều kiện giúp đỡ nhiệt tình để KTV hoàn thành nhiệm vụ: Nhiều nhân

viên trong các đơn vị khách hàng thường tỏ thái độ thiếu tích cực đối với KTV,

gây khó khăn trong việc cung cấp tài liệu cho KTV làm cho công việc kiểm

toán mất nhiều thời gian và công sức. Vì vậy các khách hàng cần có thái độ tích

cực và trung thực trong trả lời phỏng vấn và cung cấp tài liệu cho KTV. Giúp

đỡ KTV sẽ giúp quá trình kiểm toán nhanh hơn, tiết kiệm chi phí và đưa ra

BCTC trung thực, hợp lý nhất.

45

Page 46: Báo cáo thực tập hoàn chỉnh. hao

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Các tài liệu về kiểm toán của công ty TNHH kiểm toán ĐÔNG Á;

2. Giáo trình kiểm toán các thông tin tài chính khác của Học Viện Tài

Chính;

TS. Lưu Đức Tuyên và TS. Phạm Tiến Hưng đồng chủ biên

3. Giáo trình kế toán tài chính Học viện Tài chính;

GS.TS NGND Ngô Thế Chi và TS. Trương Thị Thủy đồng chủ biên

4. Hệ thống chuẩn mực kiểm toán Việt Nam;

5. Hệ thống chuẩn mực kiểm toán Quốc tế;

6. Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam.

46

Page 47: Báo cáo thực tập hoàn chỉnh. hao

PHỤ LỤC

Phụ lục 1: Một số khách hàng tiêu biểu của công ty

Về kiểm toán báo cáo tài chính

Tên doanh nghiệp Địa điểm

1 Công ty CP Da Giầy Hà Nội Hà Nội

2 Công ty CP Dệt May Nam Định Nam Định

3 Công ty CP Dệt May Thành Công TP. Hồ Chí Minh

4 Công ty CP Dệt Kim Đông Phương TP. Hồ Chí Minh

5 Công ty CP May Phương Đông TP. Hồ Chí Minh

6 Công ty CP Rượu Bình Tây TP. Hồ Chí Minh

7 Công ty CP Dệt Lụa Nam Định Nam Định

8 Công ty CP May Đức Giang Hà Nội

9 Công ty CP Dệt May Đà Nẵng Đà Nẵng

10 Công ty CP Công nghiệp Hoá chất Đà Nẵng Đà Nẵng

11 Công ty Vật liệu chịu lửa Trúc Thôn Hải Dương

12 Công ty Giấy Vạn Điểm Hà Tây

13 Công ty Nguyên liệu Thuốc lá Nam TP. Hồ Chí Minh

14 Công ty Xây dựng Thuỷ lợi 24 Vinh

15 Công ty ắc quy Pin Vĩnh Phú Phú Thọ

16 Công ty Xây lắp Điện 4 Hà Nội

17 Công ty Dệt Vĩnh Phú Phú Thọ

18 Công ty CP Xây lắp Bưu Điện Hà Nội Hà Nội

19 Xí nghiệp khoa học sản xuất thiết bị thông tin 1 Hà Nội

20 Công ty Xây dựng Bưu điện (PTC) Hà Nội

21 Bưu điện tỉnh Trà Vinh Tỉnh Trà Vinh

22 Công ty Đông Minh Hà Nội

23 Tổng Công ty Nhựa Việt Nam Hà Nội - HCM

24 Bưu điện Tỉnh Khánh Hoà Khánh Hoà

25 Công ty Tân Thành Nam Hà Nội

26 Công ty Tài chính Bưu Điện Hà Nội

27 Công ty Thạch Bàn Hà Nội

28 Công ty Viễn thông Tin học Bưu Điện Hà Nội

29 Công ty XNK và Hợp tác Đầu tư Vilexim Hà Nội

30 Công ty Ngân Hà Hà Nội

47

Page 48: Báo cáo thực tập hoàn chỉnh. hao

Tên doanh nghiệp Địa điểm

31 Bưu điện Tỉnh Cà Mau Cà Mau

32 Công ty Hiệp Phong Hà Nội

33 Công ty Dệt vải Công nghiệp Hà Nội Hà Nội

34 Bưu điện Tỉnh Sóc Trăng Sóc Trăng

35 Công ty Chế biến Than Miền Nam TP.HCM

36 Công ty Vận tải thuỷ Hà Nội Hà Nội

37 Công ty Cao su Đắc Lắc Đắc Lắc

38 Công ty Xây lắp Thương Mại 1 Hà Nội

39 Trường Kỹ thuật Công Nghệ Ninh Bình

40 Công ty Khai thác điểm đỗ xe Hà Nội Hà Nội

41 Công ty Xây dựng số 18 Hải Dương

42 Công ty Xây dựng Lắp máy Điện nước Hà Nội Hà Nội

43 Công ty XD và Khoáng sản Bình Dương Bình Dương

44 Công ty Phát hành sách Hà Tây Hà Tây

45 Công ty Phát hành sách Thanh Hoá Thanh Hoá

46 Công ty Phát hành sách Nam Hà Nam Hà

47 Công ty Phát hành sách Quảng Ninh Quảng Ninh

48 Công ty Phát hành sách Hải Dương Hải Dương

49 Công ty Cao Sao Vàng Hà Nội

50 Công ty Phát hành sách Đà Nẵng Đà Nẵng

51 Công ty Thiết kế Bưu điện Hải Phòng Hải Phòng

52 Công ty XNK Văn hoá phẩm Hà Nội

53 Công ty Xây lắp Bưu điện Hải Phòng Hải Phòng

54 Bưu điện thành phố Hải Phòng Hải Phòng

55 Công ty Điện máy Hải Phòng Hải Phòng

56 Công ty Xây lắp điện nước & Xây dựng Hà Nội

57 Công ty TNHH Chiếu sáng và Thiết bị Đô Thị Hà Nội

58 Nhà in Báo Nhân dân Hà Nội Hà Nội

59 Công ty Điện lực II TP. Hồ Chí Minh

60 Công ty Cổ phần Tư vấn Sông Đà Hà Nội

61 Công ty CP Đầu tư phát triển Gas Đô Thị Hà Nội

62 Công ty CP Cầu Xây Hà Nội

63 Công ty May XNK Tổng hợp Việt Thành Bắc Ninh

64 Công ty May Hưng Nhân Thái Bình

65 Công ty CP SXKD XNK Prosimex Hà Nội

66 Công ty CP Vật tư Công nghiệp HN Hà Nội

48

Page 49: Báo cáo thực tập hoàn chỉnh. hao

Tên doanh nghiệp Địa điểm

67 Công ty CP Bất động sản Dầu khí Hà Nội

68 Công ty 508 Quảng Ninh

69 Cảng Nghệ Tính Nghệ An

70 Công ty XD số 4 - Xí nghiệp XD số 8 Hà Nội

71 Viễn thông Lạng Sơn TP. Lạng Sơn

72 Công ty TNHH MTV In báo Nhân dân HCM TP.Hồ Chí Minh

73 Công ty CP KD thiết bị và truyền thông VTC Hà Nội

74 Công ty CP Niên giám điện thoại và Trang vàng Hà Nội

75 Công ty CP Đầu tư XD phát triển nhà Vạn Xuân Hà Nội

76 Công ty CP Vật tư xăng dầu Petec Nam Định

77 Công ty TNHH Quốc tế Sababa Hà Nội

78 Công ty TNHH Cảng Nghệ Tĩnh Nghệ An

79 Công ty CP Đầu tư KD nhà và XD An Mỹ Hà Nội

80 Công ty CP Đầu tư phát triển nhà Gia Bảo Hà Nội

81 Công ty CP Quản lý đường sông số 2 Hưng Yên

82 Công ty TNHH Thuỷ tinh pha lê Bohemia Hà Nội

83 Công ty CP XD Công viên cây xanh Hà Nội Hà Nội

84 Công ty CP Đầu tư XD Tây Hà Hà Nội

85 Công ty CP Thép Thăng Long Kansai Hà Nội

86 Công ty CP Dệt Công nghiệp Hà Nội Hà Nội

87 Công ty CP Đầu tư Phát triển truyền hình Hà Nội Hà Nội

88 Công ty CP Bến xe Nghệ An Nghệ An

Về kiểm toán báo cáo quyết toán vốn đầu tư

Tên doanh nghiệp Chủ đầu tư

1Xây dựng trụ sở Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Đồng Đăng, Lạng Sơn

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Lạng Sơn

2Xây dựng, cải tạo, mở rộng Bệnh viện phong da liễu Trung ương Quỳnh Lập, Nghệ An

Bệnh Viện phong da liễu Trung ương Quỳnh Lập

3Chỉnh trang và tăng cường hệ thống chiếu sáng tuyến đường Phạm Văn Đồng

Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Chiếu sáng và Thiết bị đô thị

4Xây dựng nhà làm việc khu B-Trụ sở UBND huyện Gia Lâm

Văn phòng HĐND – UBND huyện Gia Lâm

5 Kho bạc Nhà nước Khoái Châu, Hưng Yên Kho bạc Nhà nước Hưng Yên

6 Sửa chữa, cải tạo, mở rộng Kho bạc Nhà nước Phú Quý Kho bạc Nhà nước Bình Thuận

7Sửa chữa, cải tạo, mở rộng Kho bạc Nhà nước Bình Thuận

Kho bạc Nhà nước Bình Thuận

49

Page 50: Báo cáo thực tập hoàn chỉnh. hao

Tên doanh nghiệp Chủ đầu tư

8Xây dựng Trường mầm non thị trấn Trâu Quỳ - huyện Gia Lâm

Ban quản lý dự án huyện Gia Lâm

9Đầu tư Xây dựng và Kinh doanh Hạ tầng KCN Hoàng Mai

Công ty CP Đầu tư Dầu khí V.I.P VN

10Cải tạo hệ thống chiếu sáng học đường TTGDTX Hai Bà Trưng

Trung tâm GDTX Hai Bà Trưng

11 Cải tạo hệ thống chiếu sáng học đường 10 phòng Trung tâm GDTX Đống Đa

12 Cải tạo hệ thống chiếu sáng học đường 7 phòng Trung tâm GDTX Đống Đa

13Nhà khám và xét nghiệm thuộc dự án: Đầu tư xây dựng, cải tạo, mở rộng và nâng cấp Bệnh viện 71 Trung ương quy mô 500 gường điều trị nội trú

Bệnh viện 71 Trung ương

14 Sửa chữa cải tạo mở rộng Bưu điện huyện Đất ĐỏBưu điện tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu

15 Cải tạo nhà giao dịch khách hàngBưu điện tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu

16 Cải tạo sửa chữa nhà A và nhà CTrường PTTH Kim Liên

17 Đầu tư mở rộng Trường Đại học Lâm nghiệpTrường Đại học Lâm nghiệp

18 Xây dựng Trụ sở Kho bạc Nhà nước Bến TreKho bạc Nhà nước Bến Tre

19 Thủy điện Nậm Đông IIICông ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Điện Miền Bắc III

20 Cải tạo hệ thống chiếu sáng học đường 9 phòngTrung tâm GDTX Từ Liêm

21 Cải tạo hệ thống chiếu sáng học đường 11 phòngTrung tâm GDTX Ba Đình

22 Các dự án đầu tư của Viễn thông Bến TreViễn thông Bến Tre

23Trụ sở làm việc Viện kiểm sát Nhân dân huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc

Viện kiểm sát Nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc

24Cải tạo nhà lớp học B2 Trường Cao đẳng Sư phạm Hà Tây

Trường Cao đẳng Sư phạm Hà Tây

25Cải tạo chống xuống cấp trụ sở Viện kiểm sát Nhân dân huyện Tương Dương

Viện kiểm sát Nhân dân huyện Tương Dương, tỉnh Nghệ An

26Đầu tư xây dựng nhà khách 165 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận 3 thành phố Hồ Chí Minh

Ban Quản lý dự án nhà khách 165 Nam Kỳ Khởi Nghĩa

27Đầu tư cơ sở hạ tầng vùng sản xuất và kiểm định giống thủy sản tập trung Ninh Phước, tỉnh Ninh Thuận

Ban QLDA ODA ngành nông nghiệp Ninh Thuận

50

Page 51: Báo cáo thực tập hoàn chỉnh. hao

Tên doanh nghiệp Chủ đầu tư

28 Đầu tư nâng cấp và mở rộng cảng Cà Ná, Ninh ThuậnBan QLDA ODA ngành nông nghiệp Ninh Thuận

29Đường vào vùng sản xuất và kiểm định giống thủy sản tập trung Ninh Phước, tỉnh Ninh Thuận

Ban QLDA ODA ngành nông nghiệp Ninh Thuận

30 Cổng, tường bao Trường THCS xã Xuân SơnUBND xã Xuân Sơn, Sơn Tây, Hà Nội

31 Sân vườn, bồn hoa, đường nội bộ UBND xã Xuân SơnUBND xã Xuân Sơn, Sơn Tây, Hà Nội

32Cải tạo chống xuống cấp trụ sở Viện kiểm sát Nhân dân huyện Hoa Lư

Viện kiểm sát Nhân dân huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình

33Đầu tư điều chỉnh, cải tạo chỉnh trang tuyến phố Ngô Gia Tự và Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu đô thị Mới việt Hưng

Tổng Công ty Đầu tư phát triển nhà và Đô thị

34Cải tạo chống xuống cấp trụ sở Viện kiểm sát Nhân dân huyện Con Cuông

Viện kiểm sát Nhân dân huyện Con Cuông tỉnh Nghệ An

35Nâng cấp khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá Thọ Quang, Đà Nẵng

Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn thành phố Đà Nẵng

36 Nhà làm việc tạm kho bạc Nhà nước huyện Tân UyênKho bạc Nhà nước Lai Châu

37 Trụ sở Kho bạc Nhà nước Tam ĐườngKho bạc Nhà nước Lai Châu

38Đầu tư xây dựng nâng cấp Trường Đại học Y tế công cộng

Trường Đại học Y tế công cộng

39Cải tạo chống xuống cấp trụ sở Viện kiểm sát Nhân dân thị xã Tam Điệp

Viện kiểm sát Nhân dân thị xã Tam Điệp, tỉnh Ninh Bình

40Cải tạo chống xuống cấp trụ sở Viện kiểm sát Nhân dân huyện Yên Khánh

Viện kiểm sát Nhân dân huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình

41Xây dựng mái che trông giữ xe vi phạm luật giao thông đường bộ

Công ty Khai thác điểm đỗ xe Hà Nội

42 Cải tạo, nâng cấp đường liên thôn xã Đa Tốnủy ban Nhân Dân xã Đa Tốn

43Cải tạo sửa chữa quầy 168 Lò Đúc - Chi nhánh Hoàn Kiếm

Công ty CP XNK lương thực - Thực phẩm HN, chi nhánh TM Hoàn Kiếm

44 Đầu tư xây dựng nhà xưởng kết hợp kho 3 tầngTổng Công ty Đức Giang - Công ty Cổ phần

45Mở rộng mạng cáp nội hạt các huyện, thị xã tỉnh Khánh Hòa- giai đoạn 2003-2005

Viễn Thông Khánh Hòa

46Cải tạo mở rộng nhà làm việc cũ Bưu điện Lấp Vò giai đoạn I

Bưu điện tỉnh Đồng Tháp

51

Page 52: Báo cáo thực tập hoàn chỉnh. hao

Tên doanh nghiệp Chủ đầu tư

47 Xây dựng hệ thống cống bể khu nhà ở Anh Dũng VIIIViễn thông Hải Phòng

48Bổ sung mạng ngoại vi đài điện thoại An Lão năm 2006-Bưu điện Hải Phòng

Viễn thông Hải Phòng

49 Xây dựng hệ thống cống bể khu nhà ở Anh Dũng VIIViễn thông Hải Phòng

50Xây dựng mới tuyến cống bể quốc lộ 5 cũ, tuyến hè bên trái từ Quán Toan đến ngã 3 Thượng Lý

Viễn thông Hải Phòng

51Sửa chữa tuyến cống bể quốc lộ 5 cũ, tuyến hè bên phải từ Quán Toan đến ngã 3 Thượng Lý

Viễn thông Hải Phòng

52 Chung cư lô C - ô D5 - khu đô thị mới Cầu GiấyCông ty Cổ phần Lắp máy Điện nước và Xây Dựng

53Mua sắm cáp phục vụ phát triển mạng lưới giai đoạn 2006-2008

Viễn thông Khánh Hòa

54 Nhà xưởng sản xuất cột thépCông ty TNHH NN 1TV Chiếu sáng và Thiết bị đô thị

55Trụ sở làm việc Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam chi nhánh - TP HCM

Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam

52