báo cáo thực tập kế toán
TRANSCRIPT
ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU...........................................................................................................4PHẦN 1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ 365 THĂNG LONG..........................................................................................6
1.1. Qúa trình hình thành và phát triển.................................................................61.2. Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức........................................................71.3. Các loại sản phẩm, dịch vụ chủ yếu..............................................................91.4. Các chỉ tiêu kết quả kinh doanh..................................................................13
PHẦN 2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ 365 THĂNG LONG..........................................................18
2.1. Giới thiệu bộ máy kế toán..............................................................................182.2. Các chính sách kế toán của công ty...............................................................202.3. Hạch toán một số phần hành kế toán.............................................................24
2.3.1. Phần hành kế toán hàng tồn kho..............................................................242.3.2. Phần hành kế toán tiêu thụ......................................................................362.3.3. Phần hành kế toán thanh toán..................................................................42
2.4. Công tác lập báo cáo tài chính trong công ty.................................................512.5. Công tác lập báo cáo kế toán quản trị trong công ty.....................................53
PHẦN 3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ LỰA CHỌN HƯỚNG ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP..................................................................................................................54
3.1. Đánh giá chung thực trạng công tác kế toán tại Công ty TNHH Dịch vụ 365 Thăng Long...........................................................................................................54
3.1.1 Những ưu điểm trong công tác kế toán....................................................543.1.2. Những hạn chế trong công tác kế toán....................................................553.1.3. Một số kiến nghị......................................................................................56
3.2. Hướng đề tài tốt nghiệp và đề cương sơ bộ của đề tài tốt nghiệp..................56KẾT LUẬN.............................................................................................................57PHỤ LỤC....................................................................Error! Bookmark not defined.TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................65
Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà
3
ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
LỜI MỞ ĐẦU
Trong mấy năm trở lại đây, nền kinh tế ảm đạm của thế giới nói chung và
Việt Nam nói riêng đã khiến nhiều doanh nghiệp – từ nhỏ đến lớn – biến mất, rất
nhiều doanh nghiệp đang bên bờ vực phá sản. Tuy nhiên cũng có nhiều doanh
nghiệp biết biến khó khăn thành động lực, thành cơ hội để chuyển mình đi lên
trong gian khó. Công ty TNHH Dịch vụ 365 Thăng Long – một doanh nghiệp
thương mại chuyên kinh doanh máy vi tính, thiết bị điện tử, tư vấn quản lý, bán
buôn thực phẩm – là một trong những doanh nghiệp đã làm được như thế. Doanh
thu và lợi nhuận của doanh nghiệp này luôn dương và năm sau có xu hướng tăng
so với năm trước. Vậy thì điều gì đã giúp Công ty TNHH Dịch vụ 365 Thăng Long
gặt hái được những thành quả như vậy? đó là lý do, là động lực thôi thúc em chọn
Công ty TNHH Dịch vụ 365 Thăng Long – cụ thể là bộ phận Kế toán – làm nơi
thực tập tốt nghiệp của mình.
Quá trình thực tập đã giúp em hiểu rõ hơn về quá trình hình thành và phát
triển, chức năng nhiệm vụ của Công ty TNHH Dịch vụ 365 Thăng Long. Những
vấn đề thực tế giúp em hiểu được thuận lợi, khó khăn mà công ty gặp phải cũng
như phương hướng và nhiệm vụ đặt ra cho công ty trong thời gian sắp tới. Và điều
quan trọng là em có cơ hội vận dụng những kiến thức lý luận tiếp thu được trong
quá trình học tập vào thực tiễn nhằm phân tích và giải quyết những vấn đề do thực
tế đặt ra, đó là một cơ hội cho em nâng cao nhận thức, kinh nghiệm về kế toán.
Trong thời gian thực tập, em xin cảm ơn sự hướng dẫn tận tình từ Cô Dương
Vân Hà và đơn vị thực tập để em có thể hiểu hơn về tình hình hoạt động tại công ty
và hoàn thành Báo Cáo Thực Tập này. Báo Cáo của em gồm có 3 phần:
Phần I. Giới thiệu khái quát chung về Công ty TNHH Dịch vụ 365 Thăng
Long
Phần II. Phân tích thực trạng công tác kế toán tại Công ty TNHH Dịch vụ 365
Thăng Long
Phần III. Đánh giá chung và lựa chọn hướng đề tài tốt nghiệp
Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà
4
ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Dù đã có cố gắng nhưng chắc chắn bài Báo Cáo của em sẽ không thể tránh
khỏi những thiếu sót, chính vì vậy em mong sẽ nhận được ý kiến đóng góp của
thầy hướng dẫn và các thầy cô trong bộ môn để bài làm của em được hoàn thiện
hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà
5
ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
PHẦN 1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ 365 THĂNG LONG
1.1. Qúa trình hình thành và phát triển
Tên công ty: CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ 365 THĂNG LONG
Tên tiếng Anh: 365 THANG LONG SERVICE COMPANY LIMITED
Tên viết tắt: 365 TL CO .,LTD
Trụ sở: Số 142 đường Bùi Xương Trạch, phường Khương Đình, quận Thanh Xuân,
Thành phố Hà Nội, Việt Nam
Điện thoại: 04.66586565 - Fax: 04.66586565
Người đại diện: Ông Nguyễn Trung Đức – Giám đốc công ty
Mã số thuế: 0106017317
Vốn điều lệ: 5.000.000.000 VNĐ ( Năm tỷ đồng )
Số lượng cán bộ công nhân viên: 35 ( tính tới năm 2014)
Ngày thành lập: Ngày 22 tháng 10 năm 2012
Quá trình hình thành và phát triển: Công ty TNHH Thương Mại 365 Thăng
Long những ngày đầu thành lập chỉ hoạt động với số vốn điều lệ là 500 triệu đồng
với chỉ 8 nhân viên. Ngành nghề kinh doanh là buôn bán hàng thực phẩm tiêu dùng
và đại lý mua bán. Đến năm 2013 công ty đã thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh
với vốn điều lệ tăng lên thành 3 tỷ đồng. Ngành nghề kinh doanh cũng được mở
rộng thêm một số ngành như sản xuất xi măng, sắt thép xây dựng, tư vấn quản lý.
Đến năm 2014, vốn điều lệ của công ty thêm một lần nữa thay đổi và tăng lên
thành 5 tỷ đồng, trong đó vốn góp của ông Nguyễn Trung Đức là 4,5 tỷ đồng
(chiếm 90% tổng số vốn điều lệ), bà Lê Thị Hạnh góp 500 triệu đồng (chiếm 10%
trong tổng vốn điều lệ). Ngành nghề hoạt động cũng được thay đổi và tăng lên
thành 15 lĩnh vực kinh doanh như hiện nay. Như vậy sau hơn 3 năm thành lập, đến
nay công ty đã có 3 cửa hàng và 1 kho :
- Kho hàng số 5 Nguyễn Hữu Thọ – Mỹ Đình – Từ Liêm – Hà Nội
- Cửa hàng 124 Nguyễn Hoàng Tôn – Tây Hồ – Hà Nội
- Cửa hàng số 5 phố Xuân Thủy – Cầu Giấy – Hà Nội
- Cửa hàng xóm 3 La Khê – Hà Đông– Hà Nội
Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà
6
ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
1.2. Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức
Chức năng:
Chức năng chủ yếu của công ty là hoạt động trong khâu lưu thông phân phối
hàng hóa, là đơn vị trung gian kết nối giữa sản xuất và tiêu dùng, hoạt động theo
cơ chế thị trường với mục tiêu tìm kiếm lợi nhuận. Thị trường chính mà công ty
cung cấp là ở Hà Nội và các tỉnh lân cận. Mặt khác công ty cũng không ngừng
nghiên cứu nắm bắt kịp thời các nhu cầu mới nảy sinh trên thị trường và tìm cách
thỏa mãn tốt nhất các nhu cầu đó. Chức năng này được thể hiện như sau:
- Phát hiện nhu cầu về hàng hóa, dịch vụ trên thị trường và tìm cách thỏa mãn
nhu cầu đó.
- Phải không ngừng nâng cao số lượng, chất lượng phục vụ nhu cầu của khách
hàng để nâng cao hiệu quả kinh doanh.
- Giải quyết tốt các mối quan hệ bên trong cũng như bên ngoài để tạo dựng
văn hóa và hình ảnh của công ty.
Nhiệm vụ:
Nhiệm vụ của Công ty TNHH Dịch vụ 365 Thăng Long đã được khẳng định
trong lĩnh vực thương mại:
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch sản xuất, kinh doanh theo đúng ngành nghề
được ghi trong giấy đăng ký kinh doanh.
- Xây dựng các phương án kinh doanh, phát triển kế hoạch và mục tiêu chiến
lược của công ty.
- Tổ chức nghiên cứu sản xuất, áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật nhằm
nâng cao năng suất lao động, chất lượng cho phù hợp với thị trường.
- Thực hiện chăm lo và không ngừng cải thiện điều kiện làm việc, đời sống
vật chất tinh thần, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho người
lao động.
- Tuân thủ và chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của Nhà Nước về luật
kinh doanh và các luật có liên quan.
- Mở sổ sách kế toán, ghi chép sổ sách theo quy định và chịu sự kiểm tra
giám sát của các cơ quan chức năng có thẩm quyền.
Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà
7
ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Sơ đồ cơ cấu tổ chức: Công ty TNHH Dịch vụ 365 Thăng Long là một công
ty có quy mô vừa nên việc tổ chức bộ máy hoạt động của công ty khá đơn giản.
Sơ đồ 1. Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Dịch vụ 365 Thăng Long
Tổ chức bộ máy của công ty theo kiểu mô hình trực tuyến, đây là một mô hình
phù hợp với quy mô của công ty nhờ sự thống nhất tập trung cao độ, chế độ trách
nhiệm rõ ràng, thông tin trực tiếp và nhanh chóng, chính xác. Theo đó:
- Giám đốc: là người điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày của công ty,
chịu trách nhiệm trước pháp luật về các hợp đồng kinh tế, về việc chấp hành các
quy định của công ty. là chủ tài khoản của công ty và có quyền trong việc tuyển
dụng, sa thải nhân viên,…
- Phó Giám đốc: làm việc theo sự chỉ đạo của Giám đốc, phụ trách theo dõi,
chỉ đạo và giám sát thực hiện công tác nghiệp vụ của các đơn vị. Thực hiện các
công việc theo sự ủy quyền của Giám đốc.
Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà
Giám Đốc
P.Giám Đốc P.Giám Đốc
Phòng Kinh Doanh
PhòngKế Toán
Cửa hàng số 1,2,3
Kho
Bộ phận Marketing
Bộ phận lậpkế hoạch (Nguồn: Phòng kế toán)
8
ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
- Phòng Kinh doanh: bao gồm 8 nhân viên, trong đó có 1 Trưởng phòng và 2
Phó phòng (phụ trách mảng Marketing và mảng Lập kế hoạch). Nhiệm vụ cơ bản
là triển khai mảng kinh doanh, giới thiệu và quảng bá sản phẩm của công ty. Lập
kế hoạch, đưa ra các chỉ tiêu kinh doanh hàng tháng, hàng quý. Chịu trách nhiệm
về doanh thu, lợi nhuận của công ty.
- Phòng Kế toán: kiểm soát và chịu trách nhiệm về các giấy tờ, các thủ tục liên
quan đến pháp luật như tờ khai thuế hàng tháng, báo cáo thuế tháng, năm, báo cáo
tài chính, thuế môn bài,...Phân công nhân sự tính toán, lưu giữ, nhập số liệu chi
tiêu nội bộ. Lên các kế hoạch chi tiêu tài chính của công ty. Bộ phận này gồm có 1
Kế toán trưởng và 2 Kế toán viên.
- Các cửa hàng: Đây là bộ phận quan trọng của công ty, là nơi trực tiếp tạo ra
lợi nhuận cho công ty. Bộ phận này chuyên bán buôn, bán lẻ các mặt hàng đồ uống
có cồn, không cồn; các tư liệu sản xuất, tiêu dùng và các mặt hàng khác mà công ty
kinh doanh. Cửa hàng là nơi phục vụ những nhu cầu, vận chuyển theo yêu cầu của
khách hàng đồng thời còn là nơi nhận giới thiệu sản phẩm, làm đại lý mua, đại lý
bán và ký gửi hàng hóa. Ở các cửa hàng này có từ 1 nhân viên làm nhiệm vụ hạch
toán ban đầu (ghi chép các chứng từ ban đầu về các nghiệp vụ kinh tế phát sinh) và
phụ giúp công việc bán hàng. Ngoài ra mỗi cửa hàng còn có 1-3 nhân viên bán
hàng (mỗi cửa hàng có 1 cửa hàng trưởng).
- Bộ phận Kho: gồm có 6 người, có trách nhiệm tiếp nhận đầy đủ về số lượng
cũng như chất lượng, mẫu mã sản phẩm và bảo quản cẩn thận. Kiểm kê định kỳ,
thường xuyên báo cáo tình hình nhập, xuất, tồn của hàng tồn kho.
- Ngoài ra công ty còn một số nhân viên phục vụ ở các bộ phận nhỏ lẻ khác.
1.3. Các loại sản phẩm, dịch vụ chủ yếu
Danh mục sản phẩm, dịch vụ theo đăng ký kinh doanh:
- Bán buôn thực phẩm.
- Dịch vụ tư vấn quản lý.
- Sản xuất xi măng, vôi và thạch cao.
- Sản xuất bê tông và các sản phẩm từ xi măng và thạch cao.
- Cắt tạo dáng và hoàn thiện đá.
- Sản xuất sắt, thép, gang.
Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà
9
ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
- Đúc sắt thép.
- Đúc kim loại màu.
- Sản xuất và cấu kiện kim loại.
- Khai thác, xử lý và cung cấp nước.
- Hoàn thiện công trình xây dựng.
- Bán buôn ô tô và xe có động cơ khác.
- Đại lý ô tô và xe có động cơ khác.
- Bảo dưỡng, sửa chữa ô tô và xe có động cơ khác.
- Bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô và xe có động cơ khác
Tuy trong hoạt động của công ty đã đăng ký có 15 lĩnh vực kinh doanh khác
nhau nhưng lĩnh vực kinh doanh chủ yếu của công ty là bán buôn bán lẻ máy vi
tính, thiết bị mạng, thiết bị ngoại vi,bán buôn bán lẻ phần mềm các loại. Nó chiếm
tỷ trọng trong doanh thu lớn nhất trong báo cáo kết quả kinh doanh, chiếm 95%
trong cơ cấu tổng sản phẩm. Công ty có kho và các cửa hàng chuyên doanh độc
lập, mua sản phẩm trực tiếp từ nhà cung cấp và bán cho khách hàng, bao gồm cả
khách hàng tiêu dùng và khách hàng công nghiệp (bán buôn trực tiếp ở kho và bản
lẻ ở các cửa hàng).
Bảng 1. Sản phẩm, khách hàng, nhà cung cấp chủ yếu của công ty
STT Nhà cung cấp Sản phẩm
1 Công ty cổ phần FPT Máy tính các loại
2 Tập đoàn công nghệ CMC Phần mềm các loại
3 Công ty cổ phần Fintec Việt Nam Máy in, máy photo
4 Công ty Samsung Việt Nam Máy tính, thiết bị CNTT
Khách hàng
1 Công ty TNHH TM Hoàng Phát Máy tính, máy in, thiết bị mạng…
2 Công ty TNHH máy tính Hà Nội Máy tính, máy in, thiết bị mạng…
3 Công ty máy tính An Phát Máy tính, máy in, thiết bị mạng…
4 Công ty cổ phần thế giới số Trần Anh Máy tính, máy in, thiết bị mạng…
( Nguồn: Phòng kinh doanh)
Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà
10
ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Trên đây là danh sách những nhà cung cấp và khách hàng chủ yếu và lâu năm
của công ty. Đối với những công ty này, Công ty TNHH Dịch vụ 365 Thăng Long
thường ký kết một hợp đồng mua bán có thời hạn từ 2 – 4 năm. Trong thời gian đó
các đơn hàng sẽ được thực hiện mà không cần tiến hành ký kết hợp đồng nữa (một
hợp đồng cố định ứng với nhiều đơn hàng). Những khách hàng, nhà cung cấp này
chủ yếu tập trung ở Hà Nội và các vùng lân cận.
Q uy trình tổ chức nghiệp vụ chủ yếu (nghiệp vụ bán hàng)
Ở bước đầu tiên, Công ty sẽ tiến hành lập chính sách giá, khuyến mãi dựa trên
số liệu tham khảo đối chiếu từ số liệu đầu vào, tồn kho, công nợ,… Nếu giá này
được khách hàng chấp nhận thì căn cứ vào số lượng sản phẩm (trong kho, cửa
hàng) có thể đáp ứng được nhu cầu khách hàng để quyết định có chấp nhận đơn đặt
hàng hay không. Nếu chấp nhận thì lập phiếu xuất kho và tiến hành các thủ tục
giao hàng, chuyển các chứng từ, số liệu cho phòng Kế toán để ghi chép.
Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà
11
ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Sơ đồ 2. Quá trình cung cấp sản phẩm cho khách hàng
Từ những trình bày trên đây ta thấy rằng công tác kế toán ở Công ty TNHH
Dịch vụ 365 Thăng Long chịu ảnh hưởng sâu sắc bởi đặc điểm sản phẩm kinh
doanh, cơ cấu tổ chức của công ty. Cụ thể do quy mô nhỏ (vốn điều lệ chỉ 5 tỷ) nên
công ty áp dụng chế độ kế toán theo Quyết định 48/2006/QĐ-BTC do Bộ Tài
Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà
Lập chính sách giá, khuyễn mãi
Bắt đầu
Báo giá
Duyệt
Số liệu tồn kho
Số liệu công nợ
Đơn hàng bán
Duyệt
Phiếu xuất kho Xuất khobán hàng
Kết thúc
Kế toán
Kho, cửa hàng
No
Yes
No
Yes
Số liệu tồn khoSố liệu công nợ
Nguồn: Phòng kế toán
12
ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Chính ban hành ngày 14/9/2006. Bên cạnh đó, chức năng chính của công ty là
trung gian phân phối hàng hóa (với nhiều chủng loại đa dạng, nhiều nhà cung cấp
và nhiều khách hàng) từ nơi sản xuất đến người tiêu dùng nên kế toán cần phải
theo dõi thường xuyên, liên tục tình hình bán hàng và các khoản thanh toán,…
Phải xác định đúng thời điểm được coi là tiêu thụ để lập báo cáo bán hàng và phản
ánh doanh thu,…Đồng thời kế toán cũng cần phải theo dõi chi tiết đối với từng mặt
hàng, từng khách hàng, từng nhà cung cấp. Ở các cửa hàng, vào cuối ngày sau khi
nộp toàn bộ tiền mặt vào quỹ, nhân viên bán hàng kiểm kê hàng nhập – xuất – tồn
sau đó lập Báo cáo bán hàng, Bảng kê bán lẻ hàng hóa và nộp cho kế toán kèm
theo giấy nộp tiền. Trên cơ sở đó kế toán sẽ phản ánh doanh thu và thuế GTGT
phải nộp của những hàng hóa đó. Tại kho, hàng sẽ được xuất ra theo phương pháp
trực tiếp. Kế toán căn cứ vào phiếu xuất kho, nhập kho, biên bản giao nhận và các
chứng từ có liên quan để tiến hành ghi chép, lập báo cáo.
1.4. Các chỉ tiêu kết quả kinh doanh
Bảng 2. Sản lượng tiêu thụ một số sản phẩm chính qua các năm (đv: 1000c)
Viết tắt: SLTT: sản lượng thực tế, SLKH: sản lượng kế hoạch, %: SLTT/SLKH
Sản phẩm
Năm 2013 Năm 2014 SS tương đối
SLTT (%)SLKH SLTT % SLKH SLTT %
Máy tính xách tay810 790 97.5 870 950 109,2 20,3
Máy tính để bàn 850 840 98.8 930 895 96,2 6,5
Máy in 820 836 102.0 950 934 98,3 11,7
Máy photo đa
năng 620 760 122.6 800 921 115,1 21,2
Máy photo 395 413 104.6 470 455 96,8 10,2
(Nguồn: Phòng kế toán)
Trong năm 2013, có 3 trong tổng số 5 sản phẩm vượt chỉ tiêu SLKH đề ra,
vượt cao nhất chính là sản phẩm Máy photo đa năng (đạt 122,6% so với chỉ tiêu),
Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà
13
ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
tiếp theo lần lượt là sản phẩm Máy photo và Máy in (lần lượt đạt 104,6% và
102,0% so với chỉ tiêu). Có 2 sản phẩm không đạt SLKH đề ra nhưng kết quả như
vậy cũng là chấp nhận được, đó là sản phẩm Máy tính xách tay và máy tính để bàn
(lần lượt đạt 97,5% và 98,8% so với SLKH).
Trong năm 2014, có 2 sản phẩm vượt SLKH đề ra đó là Máy tính xách tay và
máy photo đa năng (lần lượt đạt 109,2% và 115,1%), 3 sản phẩm còn lại cũng đạt
ngưỡng xấp xỉ sản lượng đề ra (đạt 96% - 98% SLKH sản lượng kế hoạch).
Qua 2 năm trong bảng đã cho, ta thấy SLTT của các sản phẩm đều có xu
hướng tăng qua các năm. Tăng nhiều nhất là sản phẩm Máy photo đa năng (tăng từ
760 nghìn chiếc năm 2013 lên 921 nghìn chiếc năm 2014, tăng 21,2%). Đấy cũng
là điều hợp lý trong xu hướng thị trường tiêu thụ mấy năm gần đây luôn tăng mạnh
về các mặt hàng máy tính và máy in. Sản phẩm Máy tính xách tay cũng có bước
tăng mạnh mẽ với mức tăng 20,3%. Sản phẩm có mức tăng thấp nhất là Máy tính
để bàn (tăng 6,5%), một phần lý do khiến sản phẩm này tăng thấp nhất chính là
nhu cầu sử dụng máy tính xách tay ngày càng cao và kế hoạch quản lý, tiêu thụ
chưa thật sự tốt của công ty.
Bảng 3. Doanh thu và lợi nhuận trong hai năm 2013 và 2014 (đv: vnđ)
Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 SS tương đối (%)
Doanh thu
kế hoạch 50.450.000.000 54.700.000.000
Doanh thu
thực tế 51.238.500.000 56.758.360.000 10,8
Doanh thu (+/-) 788.500.000 2.058.360.000
Lợi nhuận 1.009.843.500 1.849.180.539 83,1
(Nguồn: Phòng kế toán)
Nhìn chung qua 2 năm, doanh thu thực tế đạt được đều vượt doanh thu kế
hoạch đề ra. Cụ thể năm 2013, doanh thu thực tế đạt được là 51.238.500.000, cao
Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà
14
ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
hơn 788.500.000 so với kế hoạch đề ra, con số này năm 2014 là 2.058.360.000
(56.758.360.000 so với 54.700.000.000).
Cũng từ bảng trên ta thấy rằng doanh thu thực tế có xu hướng tăng, năm 2013
doanh thu thực tế là 51.238.500.000, trong khi đó sang năm 2014 doanh thu đã
tăng 10.8% và đạt con số 56.758.360.000.
Về lợi nhuận, năm 2014 có bước tăng nhảy vọt so với năm 2013, lợi nhuận
tăng từ 1.009.843.500 lên 1.849.180.539 (tăng 83,1%).
Bảng 4. Cơ cấu Tài sản & Nguồn vốn qua các năm (đv: vnđ)
Viết tắt: TSNH: tài sản ngắn hạn; TSDH: tài sản dài hạn; TTS: tổng tài sản
NPT: nợ phải trả; VCSH: vốn chủ sở hữu; TNV: tổng nguồn vốn
Chỉ
tiêu31/12/2012
(1)
31/12/2013
(2)
31/12/2014
(3)
SS tương đối
(%)
(2)/(1) (3)/(2)
TSNH 5.096.724.000 8.139.970.000 12.201.353.789 59,7 49,9
TSDH 540.755.000 554.500.000 502.505.750 2,5 (9,4)
TTS 5.637.479.000 8.694.470.000 12.703.859.539 54,2 46,1
NPT 1.853.700.000 2.740.200.000 4.909.409.000 47,8 79,2
VCSH 3.783.779.000 5.954.270.000 7.794.450.539 57,4 30,9
TNV 5.637.479.000 8.694.470.000 12.703.859.539 54,2 46,1
(Nguồn: Phòng kế toán)
Bảng 5. Tỷ trọng các thành phần trong Tổng Tài sản & Nguồn vốn (đv: %)(Nguồn: Phòng kế
toán)
Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà
15
ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TSNH TSDH TTS NPT VCSH TNV
31/12/2012 90,4 9,6 100 32,9 67,1 100
31/12/2013 93,6 6,4 100 31,5 68,5 100
31/12/2014 96,0 4,0 100 38,6 61,4 100
Về tình hình tài sản, hai bảng số liệu cho ta thấy tổng quan qua các năm
TSNH đều chiếm tỷ trọng cao trong TTS. Thời điểm 31/12/2012 TSNH chiếm
90,4%, thời điểm 31/12/2013 TSNH chiếm 93,6% đến thời điểm cùng kỳ năm
2014 con số đó tăng lên là 96,0% TTS (tăng từ 8.139.970.000 lên 12.201.353.789,
tăng 49,9%) . Tỷ trọng này cũng là điều hợp lý do đây là công ty thương mại, tài
sản chủ yếu là các hàng hóa, sản phẩm,… ( thuộc TSNH). TSDH chiếm tỷ trọng
rất thấp trong TTS, vào thời điểm 31/12/2012 nó chiếm 9,6% nhưng sau đó một
năm tỷ trọng giảm xuống còn 6,4% TTS. Trong năm 2013, giá trị TSDH có mức
giảm là 9,4% (từ 554.500.000 thời điểm 31/12/2013 xuống còn 502.505.750 thời
điểm 31/12/2014). TSDH chủ yếu là phương tiện vận tải, thiết bị bán hàng, cửa
hàng giao dịch,…
Về tình hình nguồn vốn, trong TNV, VCSH chiểm tỷ trọng cao. Tại thời điểm
31/12/2012, VCSH chiếm 67,1% và một năm sau đó VCSH chiếm 68,5% (tương
đương 5.954.270.000) trong TNV, con số đó vào thời điểm cùng kỳ năm 2014 tăng
lên thành 7.794.450.539 (tăng 30,9%, chiếm 61,4% TNV). Đối với thành phần
NPT, thời điểm 31/12/2013 thành phần này chiếm 31,5% trong TNV (tương đương
2.740.200.000), thời điểm sau đó một năm con số đó tăng lên thành 4.909.409.000
(tăng 79,2%, chiếm 38,6% TNV). VCSH chiếm tỷ trọng cao hơn NPT nguyên
nhân một phần do công ty hoạt động chủ yếu từ nguồn vốn nội tại, ít vay vốn bên
ngoài, ngoài ra công ty luôn cố gắng thanh toán các khoản tiền hàng với nhà cung
cấp ngay trong năm, hạn chế không để sang năm sau. Ta thấy một điều rằng tổng
NPT và VCSH đều tăng qua các thời điểm nhưng có thời điểm năm sau tỷ trọng
VCSH trong TNV lại giảm xuống, trong khi tỷ trọng của NPT lại tăng lên, nguyên
nhân là do tốc độ tăng của giá trị tổng NPT lớn hơn tốc độ tăng của VCSH.
Qua một số chỉ tiêu kinh tế đã đưa ra ở trên đây ta có thể kết luận rằng
Công ty TNHH Dịch vụ 365 Thăng Long đang đi đúng hướng trên con đường phát
Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà
16
ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
triển và hội nhập. Với sự năng động, nhiệt huyết của cán bộ, công nhân viên bộ
phận kế toán , công tác kế toán trong công ty luôn được chú trọng thực hiện tốt
nhất có thể, nhờ đó cung cấp được những thông tin chính xác, kịp thời lên cấp trên
để đưa đưa ra những quyết định nhanh chóng, đúng đắn, góp phần vào thành công
chung của công ty.
PHẦN 2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN
TẠI CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ 365 THĂNG LONG
2.1. Giới thiệu bộ máy kế toán
Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà
17
ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Để phù hợp với điều kiện kinh doanh, Công ty TNHH Dịch vụ 365 Thăng
Long mô hình tổ chức bộ máy kế toán tập trung. Toàn công ty có 1 Kế toán trưởng
Kiêm kế toán tổng hợp và 2 kế toán viên phụ trách các phần hành kế toán khác
nhau. Bộ phận kế toán có nhiệm vụ chủ yếu tổng hợp số liệu kế toán đồng thời
thực hiện hạch toán các nghiệp vụ kế toán có liên quan đến hoạt động của công ty.
Đây là bộ máy kế toán duy nhất của đơn vị thực hiện tất cả các giai đoạn hạch toán
ở mọi phần hành kế toán từ khâu thu nhận, ghi sổ đến khâu xử lý thông tin trên hệ
thống báo cáo. Kế toán trưởng là người điều hành trực tiếp các nhân viên kế toán
không thông qua các khâu trung gian nhận lệnh. Dưới quyền kế toán trưởng là các
nhân viên kế toán có chức năng nhiệm vụ và quyền hạn riêng về khối lượng công
tác kế toán được giao. Họ có trách nhiệm quản lý trực tiếp, thực hiện ghi chép,
phản ánh tổng hợp đối tượng phần hành kế toán mà họ đảm nhiệm. Cụ thể như sau:
Sơ đồ 3. Sơ đồ bộ máy kế toán của Công ty TNHH Dịch vụ 365 Thăng Long
Nhiệm vụ của từng nhân viên kế toán:
- Kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp: có nhiệm vụ chỉ đạo, tổ chức hướng
dẫn và kiểm tra toàn bộ công tác kế toán trong công ty. Giúp Giám đốc công ty
Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà
Kế toán trưởng, KT tổng hợp
Kế toán TSCĐ, kho, tiền và tiền
lương
Kế toán chi phí, công nợ
Các nhân viên hạch toán ban đầu ở kho và các cửa hàng
(Nguồn: phòng kế toán)
18
ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
chấp hành các chính sách chế độ về quản lý và sử dụng tài sản, chấp hành kỷ luật
và chế độ lao động, tiền lương, tín dụng và các chính sách tài chính. Chịu trách
nhiệm trước Giám đốc, cấp trên và Nhà nước về các thông tin kế toán. Tập hợp chi
phí tính giá thành kết chuyển lãi lỗ, kiểm tra báo cáo tài chính, kiểm tra sổ sách,
đôn đốc việc lập báo cáo, xử lý các bút toán chưa đúng. Dựa vào các báo cáo của
các phần hành khác, kế toán tiến hành tổng hợp, phân tích nhập số liệu.
Lấy báo cáo từ phần mềm tiến hành phân tích báo cáo.
- Kế toán TSCĐ, kho, tiền và tiền lương: Hàng tháng tiến hành trích khấu hao
TSCĐ theo quy định của Nhà nước, chịu trách nhiệm phản ánh số lượng hiện trạng
và giá trị TSCĐ hiện có. Phản ánh kịp thời hao mòn TSCĐ trong quá trình sử
dụng.
Hạch toán tiền lương, tiền thưởng, các khoản khấu trừ vào lương và các khoản
thu nhập khác.
Theo dõi tài khoản 156, tổng hợp tất cả các mặt hàng tồn trong kho, cửa hàng.
Lập kế hoạch tín dụng, kế hoạch về tiền mặt, TGNH, làm thủ tục thanh toán cho
các đơn vị, đối tác với ngân hàng, theo dõi số dư tiền vay, tiền gửi ….
- Kế toán chi phí và các khoản công nợ: Hàng tháng tiến hành kê khai thuế để
làm nhiệm vụ với Nhà nước. Kiểm tra đối chiếu sổ sách với các đơn vị, tiến hành
nhập số liệu phát sinh hàng tháng để cuối kỳ lên báo cáo. Theo dõi công nợ của
công ty.
Tập hợp và phân bổ Chi phí bán hàng, Chi phí quản lý doanh nghiệp và phân bổ
chi phí thu mua hàng hóa.
- Các nhân viên hạch toán ban đầu ở kho và các cửa hàng: thu thập, ghi chép,
kiểm tra các chứng từ ban đầu về các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và định kỳ gửi về
cho Phòng kế toán. Bộ phận này là bộ phận thu thập số liệu ban đầu cho kế toán.
Với bộ máy kế toán được tổ chức theo mô hình tập trung và có những đặc
điểm như đã trình bày ở trên đây đã có tác dụng tích cực, làm cho mối quan hệ phụ
thuộc trong bộ máy kế toán trở nên đơn giản. Đảm bảo được sự tập trung, thống
nhất và chặt chẽ trong chỉ đạo công tác kế toán giúp công ty kiểm tra, chỉ đạo sản
xuất kịp thời, chuyên môn hóa cán bộ. Thông tin kế toán luôn được cung cấp kịp
thời cho việc quản lý và chỉ đạo sản xuất kinh doanh của công ty, đây là một điều
Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà
19
ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
hết sức cần thiết đối với loại hình công ty thương mại, với những đặc tính, chủng
loại mặt hàng mà công ty đang cung cấp. Mặt khác, thông tin đầu ra của các Báo
cáo kế toán chủ yếu phục vụ cho nội bộ và cơ quan thuế (ít phục vụ bên ngoài vì
không kêu gọi đầu tư, vay vốn Ngân hàng,…) nên bộ máy kế toán cần đơn giản,
các báo cáo tài chính không phức tạp và ít chỉ tiêu. Ngoài ra, việc xây dựng một bộ
máy kế toán đơn giản cũng phù hợp với chi phí mà doanh nghiệp có thể chi trả. Do
vậy cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán mà công ty đang áp dụng là tương đối phù hợp.
2.2. Các chính sách kế toán của công ty
Từ những yêu cầu thực tiễn của công tác kế toán, từ đặc điểm về loại
hình của công ty cũng như đặc điểm về sản phẩm, công ty đã áp dụng một số
phương pháp kế toán như sau:
- Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và các khoản tương đương tiền: tiền và
các khoản tương đương tiền bao gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, các khoản tiền
gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn dưới 90 ngày; các nghiệp vụ phát sinh bằng đồng
tiền khác ngoài VNĐ được đổi thành VNĐ theo tỷ giá thực tế tại thời điểm phát
sinh nghiệp vụ; số dư các tài khoản bằng tiền, tương đương tiền và công nợ có gốc
là ngoại tệ tại ngày lập bảng cân đối kế toán được quy đổi ra VNĐ theo tỷ giá bình
quân liên ngân hàng do Ngân hàng nhà nước công bố tại ngày lập Bảng Cân đối Kế
toán; các khoản chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ và chênh lệch tỷ giá do đánh
giá lại số dư các khoản mục tiền tệ vào thời điểm cuối năm được ghi nhận vào
doanh thu hoặc chi phí tài chính.
- Hàng tồn kho (HTK): HTK được xác định trên cơ sở giá thấp hơn giữa giá
gốc và giá trị thuần có thể thực hiện được. Giá gốc hàng tồn kho bao gồm chi phí
mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được
hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại. Gía trị thuần có thể thực hiện được
được xác định bằng giá bán ước tính trừ các chi phí để hoàn thành cùng chi phí tiếp
thị, bán hàng và phân phối phát sinh. HTK được hạch toán theo phương pháp kê
khai thường xuyên và được xác định giá trị theo phương pháp bình quân gia quyền.
Dự phòng giảm giá HTK được lập dựa vào đánh giá của Ban giám đốc về giá bán
ước tính của HTK trừ đi các khoản chi phí ước tính để hoàn thành sản phẩm và chi
Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà
20
ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
phí bán hàng ước tính theo quy định tại Chuẩn mực Kế toán số 02 “ Hàng tồn
kho”.
- Tài sản cố định (TSCĐ) và khấu hao TSCĐ: TSCĐ được phản ánh theo
nguyên giá và giá trị hao mòn lũy kế. Nguyên giá TSCĐ bao gồm giá mua và
những chi phí có liên quan trực tiếp đến việc đưa TSCĐ vào hoạt động như dự
kiến. Các chi phí mua sắm, nâng cấp và đổi mới TSCĐ được vốn hóa và chi phí
bảo trì, sửa chữa được tính vào Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Khi TSCĐ
được bán hay thanh lý, nguyên giá và giá trị hao mòn lũy kế được xóa sổ. Khấu
hao TSCĐ được tính theo phương pháp đường thẳng, áp dụng cho tất cả các tài sản
theo tỷ lệ được tính toán để phân bổ nguyên giá.
- Ghi nhận chi phí phải trả: bao gồm các khoản đã tính trước vào chi phí kinh
doanh của công ty trong kỳ nhưng chưa thực chi tại thời điểm kết thúc niên độ kế
toán.
- Ghi nhận doanh thu: doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ được ghi
nhận trong Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh khi đồng thời thỏa mãn các điều
kiện sau:
+) Phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng
hóa đã được chuyển giao cho người mua.
+) Công ty không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
+) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
+) Công ty đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích từ giao dịch bán hàng.
Về chính sách kế toán chung:
- Chế độ kế toán áp dụng: Công ty TNHH Dịch vụ 365 Thăng Long hiện đang
áp dụng chế độ kế toán công ty theo Quyết định 48/2006/QĐ-BTC của Bộ Tài
chính ban hành ngày 14/9/2006, áp dụng các chuẩn mực kế toán Việt Nam và các
thông tư ban hành kèm theo hướng dẫn việc thực hiện các chuẩn mực, quyết định
đó.
- Kỳ kế toán: Niên độ kế toán theo năm trùng với năm dương lịch bắt đầu từ
ngày 01/01 tới ngày 31/12 hàng
- Đơn vị kế toán sử dụng để lập báo cáo và ghi sổ là Đồng Việt Nam.
Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà
21
ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
- Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và xác định
giá trị theo phương pháp bình quân gia quyền.
- Khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng.
- Hình thức sổ kế toán:
Tổ chức hệ thống kế toán là nội dung quan trọng trong tổ chức công tác kế
toán tại công ty.Tổ chức hệ thống sổ kế toán phù hợp với quy mô và đặc điểm hoạt
động của doanh nghiệp có tác dụng quan trọng trong quá trình xử lý thông tin để
tạo ra thông tin hữu ích cho nhiều đối tượng sử dụng khác nhau
Với hình thức sổ kế toán là Nhật ký chung, các sổ sách thường sử dụng tại
công ty là những sổ sách theo mẫu biểu quy định trong hình thức Nhật ký chung.
Đó là:
- Sổ nhật ký chung: dùng để ghi các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh theo
trình tự thời gian.
- Sổ Cái: dùng để ghi các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh theo nội dung
kinh tế (theo tài khoản kế toán). Số liệu trên Sổ Cái phản ánh một cách tổng quát
tình hình thu, chi; tình hình phải thu, đã thu của khách hàng, tình hình phải trả, đã
trả cho người bán; tình hình quản lý các loại tài sản, chi phí phát sinh.
- Sổ, thẻ kế toán chi tiết: dùng để phản ánh chi tiết từng nghiệp vụ kinh tế phát
sinh theo từng đối tượng kế toán riêng biệt mà trên Sổ Cái chưa phản ánh được. Sổ
kế toán chi tiết cung cấp các số liệu chi tiết về tình hình thu, chi tiền, tài sản. Một
số Sổ, thẻ kế toán chi tiết như Sổ quỹ tiền mặt, sổ thanh toán chi tiết với người
mua, thẻ kho,…
Các chỉ tiêu khác căn cứ vào yêu cầu quản lý và yêu cầu hạch toán của từng
đối tượng kế toán riêng biệt mà mỗi mẫu sổ có những chỉ tiêu quản lý và kết cấu
riêng.
Trình tự kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung sử dụng ứng dụng
Microsoft Excel để hạch toán theo sơ đồ sau:
Sơ đồ 4. Sơ đồ quy trình hạch toán theo hình thức sổ Nhật ký chung
Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà
22
ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ (chứng từ
được các nhân viên hạch toán ban đầu gửi về), trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh
vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi
vào các Sổ chi tiết có liên quan, đồng thời ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế
toán phù hợp.
Cuối kỳ, kế toán cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối số phát sinh. Sau
khi đã kiểm tra đối chiếu khớp, đúng số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng tổng hợp chi
tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập các Báo cáo tài
chính.Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên Bảng cân
Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà
Chứng từ kế toán
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Sổ nhật ký chung
Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Ghi chú:Ghi hàng ngàyGhi cuối tháng hoặc định kỳQuan hệ đối chiếu, kiểm tra
23
(Nguồn: phòng kế toán)
ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
đối số phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên sổ
Nhật ký chung cùng kỳ.
- Sự phù hợp của mô hình:
Do quy mô của không lớn nên Công ty áp dụng hình thức nhật ký chung, đây
là hình thức tương đối đơn giản, dễ đối chiếu kiểm tra. Cụ thể với hình thức này
mẫu sổ đơn giản, dễ thực hiện, thuận tiện cho phân công lao động kế toán. Ngoài
ra nó còn có thể thực hiện đối chiếu, kiểm tra về số liệu kế toán cho từng đối tượng
kế toán ở mọi thời điểm vì vậy cung cấp thông tin kịp thời cho việc quản lý.
Để thuận tiện cho việc theo dõi tình hình thực hiện các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh đồng thời để giảm bớt công việc quá tải của phòng kế toán, Công ty đã sử
dụng công cụ Excel để hỗ trợ công tác tác kế toán.
2.3. Hạch toán một số phần hành kế toán
2.3.1. Phần hành kế toán hàng tồn kho
Nội dung và nhiệm vụ của kế toán:
Công ty TNHH Dịch vụ 365 Thăng Long hoạt động thương mại (bán buôn,
bán lẻ máy tính, máy in…) là chính nên hàng tồn kho chủ yếu bao gồm hàng hóa
mua đang đi trên đường, hàng hóa trong kho, cửa hàng,…..Hàng tồn kho được tính
theo giá gốc, trường hợp giá trị thuần có thể thực hiện được thấp hơn giá gốc thì
phải tính theo giá trị thuần có thể thực hiện được. Giá trị hàng tồn kho được xác
định theo phương pháp bình quân gia quyền. Nhiệm vụ chủ yếu của phần hành này
như sau:
- Theo dõi, ghi chép, phản ánh đầy đủ, kịp thời, chính xác số hiện có và tình
hình biến động của hàng tồn kho, cả về mặt giá trị và hiện vật, tính đúng, tính đủ trị
giá hàng tồn kho để làm cơ sở xác định chính xác trị giá tài sản và kết quả hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp.
- Kiểm tra tình hình chấp hành các thủ tục chứng tù nhập, xuất hàng hoá: thực
hiện kiểm kê đánh giá lại hàng hoá, lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho theo quy
định của cơ chế tài chính.
- Cung cấp kịp thời những thông tin về tình hình hàng hoá tồn kho nhằm phục
vụ tốt cho công tác lãnh đạo và quản lý kinh doanh ở doanh nghiệp.
Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà
24
ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Phần hành hàng tồn kho bao gồm 3 quy trình phụ đó là quy trình nhập kho,
quy trình xuất kho và quy trình tồn kho (quy trình kiểm kê và điều chỉnh hàng tồn
kho)
Quy trình nhập kho: nhằm theo dõi thông tin về số lượng và giá trị hàng
hóa nhập kho. Chứng từ được sử dụng ở đây bao gồm phiếu xuất kho của nhà cung
cấp, hóa đơn, phiếu nhập kho, bảng kiểm kê, kiểm nghiệm hàng hóa,…
- Quy trình luân chuyển chứng từ nhập kho:
Lưu đồ 1. Lưu đồ luân chuyển chứng từ nhập kho
Sau khi nhận được yêu cầu nhập kho kèm hóa đơn, phiếu xuất kho của nhà
cung cấp, kế toán sẽ lập phiếu xuất kho. Người giao hàng sẽ ký vào phiếu và
chuyển hàng đến kho. Thủ kho căn cứ vào những chứng từ có liên quan như đơn
hàng từ phòng kinh doanh gửi xuống, hóa đơn từ nhà cung cấp,… sẽ tiến hành
kiểm nghiệm, kiểm kê hàng hóa và nhập kho, tiến hành ghi thẻ kho.
Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà
Người giao hàng Kế toán Thủ kho
Yêu cầu nhập kho
Lập phiếu nhập kho
Nhận phiếu và nhập kho, ghi thẻ kho
Ký phiếu và chuyển
hàng
Phiếu nhập kho
Ghi sổ
25
ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
- Tài khoản sử dụng: TK 156 “hàng hóa”, TK này được phản ánh chi tiết
đến tài khoản cấp 2 đó là TK 1561 “giá mua hàng hóa” và TK 1562 “chi phí thu
mua”. Ngoài ra còn có các tài khoản liên quan như TK 111, TK 112, TK 131, TK
133, TK 331,…
- Quy trình hạch toán tổng hợp:
Quy trình xuất kho: mục tiêu của quy trình này nhằm theo dõi số lượng
và giá trị hàng đã xuất kho. Chứng từ được sử dụng ở đây bao gồm hóa đơn bán
hàng, phiếu xuất kho, biên bản kiểm nghiệm, kiểm kê,…
- Quy trình lưu chuyển chứng từ:
Lưu đồ 2. Lưu đồ luân chuyển chứng từ khi xuất bán hàng hóa ở kho
Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà
TK 157, 632
TK 1562
TK 156
Hàng gửi bán bị trả lại,Hàng bán bị trả lại
TK 151
Hàng trên đường về nhập kho
TK 112, 331 …
Chi phí thu mua
Trị giá hàng mua
TK 133
Thuế GTGT
26
ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Phòng kinh doanh nhận được đơn đặt hàng của khách hàng sẽ lập đơn hàng
bán và chuyển cho kế toán để lập hóa đơn bán hàng và phiếu xuất kho. Bộ phận
kho nhận được hóa đơn bán hàng và phiếu xuất sẽ ghi thẻ kho và tiến hành xuất
kho, giao hàng kèm theo hóa đơn bán hàng, phiếu xuất kho cho khách hàng. Đối
trường hợp xuất hàng từ kho chuyển đến cửa hàng để bán lẻ thì kế toán sẽ lập
Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ.
Lưu đồ 3. Lưu đồ luân chuyển chứng từ khi xuất bán hàng hóa ở cửa hàng
Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà
Bộ phận khoPhòng kinh doanh Phòng kế toán
Lập hóa đơn bán hàng, phiếu xuất
kho
Hóa đơn bán hàng
Đơn hàng bán
Khách hàng
Đơn hàng mua Lập đơn
hàng bán
Phiếu xuất kho
Xuất hàng kèm hóa đơn, phiếu xuất kho
Hóa đơn bán hàng, phiếu xuất kho
27
ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Sau khi khách hàng chọn được sản phẩm cần mua và mang ra quầy thanh
toán, nhân viên sẽ tiến hành lập hóa đơn bán lẻ (3 liên). Liên 2 giao hàng kèm hóa
đơn cho khách hàng, liên 1 lưu giữ tại cửa hàng. Đối với những đơn hàng có giá trị
nhỏ và khách hàng không yêu cầu hóa đơn thì nhân viên ở cửa hàng sẽ lập bảng kê
bán lẻ, định kỳ gửi cùng với hóa đơn bán lẻ (liên 3) cho bộ phận kế toán làm căn
cứ ghi sổ.
- Tài khoản sử dụng: TK 156 (1561, 1562) “hàng hóa”, TK 157 “hàng gửi
bán” ,TK 131, TK 331, TK 511, TK 632,…
- Quy trình hạch toán tổng hợp:
Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà
Khách hàng Nhân viên ở cửa hàng Phòng kế toán
Yêu cầu mua hàng
Lập hóa đơn bán lẻ
Ghi sổ
Bảng kê bán lẻ
Nhận hàng kèm hóa đơn
Lập bảng kê bán lẻ
Hóa đơn bán lẻ
Nn
28
ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Ví Dụ: (ví dụ một sản phẩm cụ thể là Máy in canon2900, thời gian là tháng 2)
Đầu tháng 2/2014, trong kho còn tồn 100 chiếc máy in canon2900 (đơn giá
1.700.000đ)
Trong tháng phát sinh một số nghiệp vụ như sau:
(1) Ngày 01/02, mua 80 chiếc đơn giá bao gồm cả thuế GTGT(10%) là
1.980.000đ. Chi phí vận chuyển nhà cung cấp thanh toán. Tiền hàng chưa thanh
toán cho nhà cung cấp.
Cách tính giá hàng nhập kho:
Giá nhâp
=Giá trị trên hoá đơn
GTGT+
chi phí vận chuyển, bỗc dỡ
-các khoản giảm giá
hàng bán.
Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà
TK 156 TK 632
Xuất hàng hóa (bán, khuyến mãi, quảng cáo,…)
Xuất hàng đem gửi bán
TK 157
HGB đã bán
29
ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: giao khách hàng Ngày 1 tháng 2 năm 2014
Mẫusố:01GTKT3LL Ký hiệu: AA/11B Số: 0014207
Đơn vị: Công ty TNHH Đình Văn
Địa chỉ: Trung Hòa, Cầu Giấy, HN
MST:
Họ và tên người mua hàng: Hoàng Văn Nam
Đơn vị: Công ty TNHH Dịch vụ 365 Thăng Long
Địa chỉ: Số 142 đường Bùi Xương Trạch, phường Khương Đình, quận Thanh
Xuân, Thành phố Hà Nội, Việt Nam
Hình thức thanh toán: Chuyể khoản
STT Tên hàng ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1*2
1 Máy in canon2900 chiếc 80 1.800.000 144.000.000
Cộng tiền hàng 144.000.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 14.400.000
Tổng tiền thanh toán 158.400.000
Số tiền bằng chữ: Một trăm năm mươi tám triệu bốn trăm nghìn đồng chẵn.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị ( ký, họ tên ) ( ký, họ tên ) ( ký, họ tên,đóng dấu)
Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà
30
ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Đơn vi:………..
Bộ phận:……….
Mẫu số: 01 - VT
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 01 tháng 02 năm 2014
Số: N001
Nợ 156
Có 331
- Họ và tên người giao: Công ty TNHH Đình Văn- Theo Hóa đơn GTGT số 14207 ngày 01 tháng 02 năm 2013 của Công ty TNHH Đình Văn Nhập tại kho: số 5 Trần Hữu Dực – Mỹ Đình – Hà Nội
STTTên, nhãn hiệu quy cách,
phẩm chất vật tư, dụng cụ sản phẩm, hàng hóa
Mã số
Đơn vị
tính
Số lượng
Đơn giá Thành tiềnTheo
chứng từ
Thực nhập
A B C D 1 2 3 4
Máy in canon2900MI1 chiếc 80 80 1.800.000 144.000.000
Cộng x x x x x 144.000.000 - Tổng số tiền (viết bằng chữ): Một trăm bốn mươi tư triệu đồng- Số chứng từ gốc kèm theo: Ngày 01 tháng 02 năm 2013
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người giao hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Hoặc bộ phận có
nhu cầu nhận)
(Ký, họ tên)
(3) Ngày 03/02, Xuất bán 180 chiếc máy in canon2900 với đơn giá chưa thuế
GTGT(10%) là 2.300.000. Khách hàng chưa thanh toán.
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: giao khách hàng Ngày 3 tháng 2 năm 2014
Mẫusố:01GTKT3LL Ký hiệu: AA/11B Số: 0000542
Đơn vị: Công ty TNHH Dịch vụ 365 Thăng Long
Địa chỉ: Số 142 đường Bùi Xương Trạch, phường Khương Đình, quận Thanh
Xuân, Thành phố Hà Nội, Việt Nam
MST:
Họ và tên người mua hàng: Nguyễn Văn An
Đơn vị: Cửa hang điện tử Hoàng An
Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà
31
ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Địa chỉ: Số 112 Lương Thế Vinh, Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội, Việt Nam
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản
STT Tên hàng ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1*2
1 Máy in canon2900 chiếc 180 2.300.000 414.000.000
Cộng tiền hàng 414.000.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 41.400.000
Tổng tiền thanh toán 455.400.000
Số tiền bằng chữ: Bốn trăm năm mươi năm triệu bốn trăm nghìn đồng chẵn.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị ( ký, họ tên ) ( ký, họ tên ) ( ký, họ tên,đóng dấu)
Cách tính giá xuất kho:
Giá xuất kho = (100*1.700.000 + 80*1.800.000 + 250*1.850.000 + 80*1.800.000
+ 2.000.000) / 510 = 1.808.824/ chiếc
Đơn vi:………..
Bộ phận:……….
Mẫu số: 02 - VT
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 03 tháng 02 năm 2014
Số: X001
Nợ 632
Có 156
- Họ và tên người nhận hàng: Nguyễn Văn An Địa chỉ (bộ phận): Cửa hàng điện tử Hoàng An
- Lý do xuất kho: xuất bán hàng hóa
- Xuất tại kho (ngăn lô): công ty Địa điểm: Số 5 Trần Hữu Dực – Mỹ Đình
Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà
32
ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
STTTên, nhãn hiệu quy cách,
phẩm chất vật tư, dụng cụ sản phẩm, hàng hóa
Mã số
Đơn vị
tính
Số lượng
Đơn giá Thành tiềnYêu
cầu
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
Máy in canon2900 MI1 chiếc 180 180 1.808.824 325.588.320
Cộng X x x x x 325.588.320
- Tổng số tiền ( viết bằng chữ ): ba trăm hai mươi năm triệu năm trăm tám mươi tám nghìn ba trăm hai mươi đồng.
- Số chứng từ gốc kèm theo: ........................................................................................
Ngày 03 tháng 02 năm 2013
Người lập
phiếu
(Ký, họ tên)
Người nhận hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Hoặc bộ phận có nhu cầu
nhập)
(Ký, họ tên)
Giám đốc (Ký, họ tên)
(4) Ngày 09/02, nhập kho 250 chiếc máy in canon2900 đơn giá chưa thuế là
1.850.000 (thuế suất VAT 10%), chưa trả tiền cho nhà cung cấp. Chi phí vận
chuyển là 2.200.000 (10% VAT) đã trả bằng tiền mặt.
Nghiệp
vụ
Nội dung Chứng từ Bút toán (đơn vị: nghìn đồng)
(1) Hàng mua
nhập kho
Hóa đơn GTGT, phiếu nhập kho,…
Nợ TK 156 144.000.000
Nợ TK 133 14.400.000
Có TK 331 158.400.000
(2) Phản ánh
doanh thu
hàng bán
Hóa đơn GTGT,
phiếu xuất kho
,…
Nợ TK 131 455.400.000
Có TK 511 414.000.000
Có TK 3331 41.400.000
(3) Hàng mua Hóa đơn GTGT, Nợ TK 1561 462.500.000
Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà
33
ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
nhập kho phiếu nhập kho,
…
Nợ TK 133 46.250.000
Có TK 331 508.750.000
(3) Chi phí thu
mua
Hóa đơn
thanh toán
Nợ TK 1562 2.000.000
Nợ TK 133 200.000
Có TK 111 2.200.000
Công ty TNHH Dịch vụ 365 Thăng Long
Số 142 đường Bùi Xương Trạch, phường Khương Đình, quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội, Việt Nam
Mẫu số: S03a–DNN
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
(Trích)
ĐVT: VND
NT
Chứng từ
Diễn giải
Đã
ghi
sổ
cái
Số
TT
Dòn
g
Số
hiệu
TK
Đ/Ư
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
A B C D E G H 1 2
Số trang trước chuyển sang
1/2 N001 1/2 Nhập kho hang hóa X 1561 144.000.000
Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà
34
ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
1/2 14207 1/2 Thuế GTGT đầu vào X 1331 14.400.000
1/2 1/2 Phải trả người bán X 331 158.400.000
3/2 3/2 Phải thu của khách hàng X 131 455.400.000
3/2 3/2 Doanh thu bá hang hóa X 511 414.000.000
3/2 542 3/2 Thuế GTGT đầu ra X 3331 41.400.000
3/2 3/2 Xuất bán hàng hóa X 632 325.588.320
3/2 X001 3/2 Gía vốn hang bán X 156 325.588.320
9/2 N002 9/2 Nhập kho hang hóa X 1561 462.500.000
9/2 15298 9/2 Thuế GTGT đầu vào X 1331 46.250.000
9/2 9/2 Phải trả người bán x 331 508.750.000
9/2 9/2 Chi phí mua hang X 1562 2.000.000
9/2 2787 9/2 Thuế GTGT đầu vào x 1331 200.000
9/2 PC02
3
9/2 Thanh toán tiền chi phí vận chuyển x 1112.200.000
Cộng chuyển sang trang sau
- Sổ này có ....... trang, đánh số từ trang 01 đến trang ..........
- Ngày mở sổ: 01/2/2014
Người ghi sổ(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng(Ký, họ tên)
Ngày 28 tháng 2 năm.2014.Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Công ty TNHH Dịch vụ 365 Thăng Long
Số 142 đường Bùi Xương Trạch, phường Khương Đình, quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội, Việt Nam SỔ CÁI
TK : 156 “Hàng hóa( Trích)Tháng 2 năm 2014
ĐVT: Đồng
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Nhật ký chung SHT
KĐƯ
Số tiền
SH NTTrang
sốSTT dòng
Nợ Có
Số dư đầu tháng 435.578.000
01/02N001
01/02 Máy in canon2900 331 144.000.000
Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà
35
ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
03/02X001
03/02 Máy in canon2900 632 325.588.320
09/02N002
09/02Máy in canon2900 331 462.500.000
15/02 X002 15/02 Máy in canon2900 632 217.058.880
…….Cộng 2.687.466.673 2.764.257.673
Số dư cuối kỳ 358.787.000
Ngày28 tháng 2 năm 2014Người ghi sổ(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng(Ký, họ tên)
Giám đốc(Ký, họ tên)
Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà
36
ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Công ty TNHH Dịch vụ 365 Thăng Long
Số 142 đường Bùi Xương Trạch, phường Khương Đình, quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội, Việt Nam
SỔ CHI TIẾT HÀNG HÓATK 156 – Tên hàng hóa: Máy in canon 2900
Kho: Công tyTháng 2 năm 2014
ĐVT: VNĐ
NTGS
Chứng từDiễn giải Đơn giá
Nhập Xuất Tồn
SH NTSL
TTSL
TT SL TT
Số dư đầu kỳ 1.700.000 100 170.000.00001/2 N001 01/2 Mua hàng của công ty TNHH Đình Văn 1.800.000 80 144.000.000 180 314.000.000
3/2 X001 3/2 Bán hàng cho cửa hang điện tử Hoàng An 1.808.824
180 325.588.320
9/2 N002 9/2 Mua hàng 1.850.000250 462.500.000 250 462.500.000
15/2 X001 15/2 Bán hàng 1.808.824
120 217.058.880 130 235.147.120
Cộng P/S330 606.500.000
300 542.647.200
Số dư cuối kỳ 130 235.147.120
Sæ nµy cã: 01 trang Ngµy më sæ:1/2/2014 Ngµy 28 th¸ng 2 n¨m 2014
Ngêi mua hµng KÕ to¸n trëng Thñ trëng ®¬n vÞ(ký, hä tªn) (ký, hä tªn) . (ký, hä tªn, ®ãng
dÊu)(Nguồn : Phòng tài chính kế toán )
Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà
3
ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
2.3.2. Phần hành kế toán tiêu thụ
Nội dung, nhiệm vụ: tiêu thụ hàng hóa là chức năng chủ yếu của một
doanh nghiệp thương mại, nó có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với sự tồn tại và
phát triển. Tại công ty TNHH Dịch vụ 365 Thăng Long có hình thức tiêu thụ trực
tiếp tại kho và bán lẻ tại các cửa hàng. Việc xác định kết quả tiêu thụ giúp cho
doanh nghiệp xác định được lãi, lỗ trong tháng, quý, năm của toàn doanh nghiệp.
Đồng thời xác định được lãi lỗ của từng mặt hàng. Từ đó giúp doanh nghiệp quyết
định mở rộng hay thu hẹp quy mô để phù hợp với đặc điểm kinh doanh và lựa chọn
con đường phát triển phù hợp nhất cho mình. Kế toán phần hành này phải ghi chép,
phản ánh kịp thời, đầy đủ và chính xác tình hình tiêu thụ hàng hóa của doanh
nghiệp; tính toán chính xác giá vốn và doanh thu của hàng hóa tiêu thụ trong kỳ
của doanh nghiệp; kiểm tra việc chấp hành quản lý hàng hóa tiêu thụ từ đó đề xuất
biện pháp quản lý hiệu quả hàng hóa trong doanh nghiệp.
Chứng từ và quy trình luân chuyển chứng từ: chứng từ sử dụng ở đây bao
gồm hóa đơn bán hàng, hóa đơn bán lẻ, phiếu xuất kho, biên bản kiểm nghiệm
kiểm kê,…Quy trình luân chuyển chứng từ khi tiêu thụ như sau (sử dụng lưu đồ 2
và lưu đồ 3):
Lưu đồ 2. Lưu đồ luân chuyển chứng từ khi xuất bán hàng hóa ở kho
Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà
3
ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Phòng kinh doanh nhận được đơn đặt hàng của khách hàng sẽ lập đơn hàng
bán và chuyển cho kế toán để lập hóa đơn bán hàng và phiếu xuất kho. Bộ phận
kho nhận được hóa đơn bán hàng và phiếu xuất sẽ ghi thẻ kho và tiến hành xuất
kho, giao hàng kèm theo hóa đơn bán hàng, phiếu xuất kho cho khách hàng. Đối
trường hợp xuất hàng từ kho chuyển đến cửa hàng để bán lẻ thì kế toán sẽ lập
Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ.
Lưu đồ 3. Lưu đồ luân chuyển chứng từ khi xuất bán hàng hóa ở cửa hàng
Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà
Bộ phận khoPhòng kinh doanh Phòng kế toán
Lập hóa đơn bán hàng, phiếu xuất
kho
Hóa đơn bán hàng
Đơn hàng bán
Khách hàng
Đơn hàng mua Lập đơn
hàng bán
Phiếu xuất kho
Xuất hàng kèm hóa đơn, phiếu xuất kho
Hóa đơn bán hàng, phiếu xuất kho
4
ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Sau khi khách hàng chọn được sản phẩm cần mua và mang ra quầy thanh
toán, nhân viên sẽ tiến hành lập hóa đơn bán lẻ (3 liên). Liên 2 giao hàng kèm hóa
đơn cho khách hàng, liên 1 lưu giữ tại cửa hàng. Đối với những đơn hàng có giá trị
nhỏ và khách hàng không yêu cầu hóa đơn thì nhân viên ở cửa hàng sẽ lập bảng kê
bán lẻ, định kỳ gửi cùng với hóa đơn bán lẻ (liên 3) cho bộ phận kế toán làm căn
cứ ghi sổ.
Tài khoản sử dụng:
- TK 156 “hàng hóa”: phản ánh giá trị hàng hóa tồn - nhập - xuất trong kỳ, TK này
chi tiết đến TK cấp 2 gồm TK 1561 “giá mua hàng” và TK 1562 “chi phí mua
hàng hóa”.
- TK 157 “hàng gửi bán”: phản ánh trị giá của hàng hóa gửi đi bán .
- TK 632 “giá vốn hàng bán”: phản ánh trị giá vốn hàng hóa xuất bán trong kỳ.
- TK 511 “doanh thu bán hàng” phản ánh tổng doanh thu bán hàng thực tế.
- Ngoài ra còn có các TK liên quan như TK 111, TK 112, TK 131, TK 642, TK
811, TK 911,…
Quy trình hạch toán:
Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà
Khách hàng Nhân viên ở cửa hàng Phòng kế toán
Yêu cầu mua hàng
Lập hóa đơn bán lẻ
Ghi sổ
Bảng kê bán lẻ
Nhận hàng kèm hóa đơn
Lập bảng kê bán lẻ
Hóa đơn bán lẻ
Nn
5
ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Kết quả của phần hành này sẽ đưa ra những thông tin về sản lượng, doanh thu
từ hàng hóa đã tiêu thụ. Đồng thời nó cũng cho biết giá vốn của số hàng đã bán ra.
Tất cả những thông tin có được sẽ phục vụ cho việc lập Báo cáo kết quả kinh
doanh.
Ví Dụ:
(5) Ngày 15/02, xuất bán 120 chiếc máy in canon2900 với đơn giá chưa thuế
GTGT(10%) là 2.500.000. Cho khách hàng nợ trong 2 tháng.
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: giao khách hàng Ngày 15 tháng 2 năm 2014
Mẫusố:01GTKT3LL Ký hiệu: AA/11B Số: 0000548
Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà
Giá mua hàng hóa
TK632
Hàng bán bị trả lại
TK 157
Gửi bán Giá vốn HGB
TK 111, 112, 331
Các khoản giảm trừ doanh thu
TK 521
Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu
TK 511
Doanh thu bán hàng
TK 111, 112, 131
TK 1561
TK 1562
Phân bổ chi phí
TK 911 TK 511
Kết chuyển GVHB Kết chuyển doanh thu
6
ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Đơn vị: Công ty TNHH Dịch vụ 365 Thăng Long
Địa chỉ: Số 142 đường Bùi Xương Trạch, phường Khương Đình, quận Thanh
Xuân, Thành phố Hà Nội, Việt Nam
MST:
Họ và tên người mua hàng: Lê Vă Hải
Đơn vị: Công ty máy tính và thiết bị văn phòng Gia Long
Địa chỉ: Số 235 đường Láng, Thành phố Hà Nội, Việt Nam
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản
STT Tên hàng ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1*2
1 Máy in canon2900 chiếc 120 2.500.000 300.000.000
Cộng tiền hàng 300.000.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 30.000.000
Tổng tiền thanh toán 330.000.000
Số tiền bằng chữ: Bao trăm ba mươi triệu đồng chẵn.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị ( ký, họ tên ) ( ký, họ tên ) ( ký, họ tên,đóng dấu)
Đơn vi:………..
Bộ phận:……….
Mẫu số: 02 - VT
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO Nợ 131
Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà
7
ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Ngày 15 tháng 02 năm 2014
Số: X0002
Có 156
- Họ và tên người nhận hàng: Lê Văn Hải Địa chỉ (bộ phận): Công ty máy tính và thiết bị văn phòng Gia Long.- Lý do xuất kho: xuất bán hàng hóa - Xuất tại kho (ngăn lô): công ty Địa điểm: Số 5 Trần Hữu Dực – Mỹ Đình
STTTên, nhãn hiệu quy cách,
phẩm chất vật tư, dụng cụ sản phẩm, hàng hóa
Mã số
Đơn vị
tính
Số lượng
Đơn giá Thành tiềnYêu
cầu
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
Máy in canon2900 MI1 chiếc 120 120 1.808.824 217.058.880
Cộng X x x x x 217.058.880
- Tổng số tiền ( viết bằng chữ ): Hai trăm mười bảy triệu, năm mươi tám nghìn tám trăm tám mươi đồng.- Số chứng từ gốc kèm theo: ............................................................................Ngày 03 tháng 02 năm 2013
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người nhận hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Hoặc bộ phận có nhu cầu
nhập)
(Ký, họ tên)
Giám đốc (Ký, họ tên)
(7) Ngày 25/02, xuất bán 7 chiếc máy in canon2900 với đơn giá bao gồm cả
thuế VAT 10% là 2.750.000. Khách đã thanh toán bằng tiền mặt.
(8) Ngày 28/02, nhập kho 80 chiếc máy in canon2900, đơn giá nhập kho là
1.980.000đ (gồm thuế 10%). Chưa thanh toán cho nhà cung cấp.
Với ví dụ này, cuối tháng kế toán căn cứ vào tình hình tồn đầu kỳ, nhập sản phẩm
trong kỳ, giá thực tế xuất kho (theo phương pháp bình quân gia quyền) như sau:
Giá xuất kho = (100*1.700.000 + 80*1.800.000 + 250*1.850.000 + 80*1.800.000
+ 2.000.000) / 510 = 1.808.824/ chiếc
Nghiệp
vụ
Nội dung Chứng từ Bút toán (đơn vị: đồng)
(6) Giá vốn
hàng bán
phiếu xuất kho,…
Nợ TK 632 217.058.880
Có TK 156 217.058.880
(6) Doanh thu Phiếu xuất kho, Nợ TK 131 330.000.000
Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà
8
ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
hóa đơn GTGT
,…
Có TK 511 300.000.000
Có TK 3331 30.000.000
(7) Giá vốn
hàng bán
phiếu xuất kho,…
Nợ TK 632 12.661.768
Có TK 156 12.661.768
(7) Doanh thu Phiếu xuất kho,
hóa đơn thanh
toán,…
Nợ TK 111 19.250.000
Có TK 511 17.500.000
Có TK 3331 1.750.000
(8) Hàng mua
nhập kho
Hóa đơn GTGT,
phiếu nhập,…
Nợ TK 1561 144.000.000
Nợ TK 133 14.400.000
Có TK 331 158.400.000
Công ty TNHH Dịch vụ 365 Thăng Long
Số 142 đường Bùi Xương Trạch, phường Khương Đình, quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội, Việt Nam
Mẫu số: S03a–DNN
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
(Trích)
ĐVT: VND
NT
Chứng từ
Diễn giải
Đã
ghi
sổ
cái
Số
TT
Dòn
g
Số
hiệu
TK
Đ/Ư
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
A B C D E G H 1 2
Số trang trước chuyển sang
Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà
9
ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
3/2 3/2 Phải thu của khách hàng X 131 455.400.000
3/2 3/2 Doanh thu bá hang hóa X 511 414.000.000
3/2 542 3/2 Thuế GTGT đầu ra X 3331 41.400.000
3/2 3/2 Gía vốn hang bán X 632 325.588.320
3/2 X001 3/2 Xuất bán hàng hóa x 156 325.588.320
15/2 15/2 Phải thu của khách hàng X 131 330.000.000
15/2 15/2 Doanh thu bá hang hóa X 511 300.000.000
15/2 548 15/2 Thuế GTGT đầu ra X 3331 30.000.000
15/2 15/2 Gía vốn hang bán X 632 217.058.880
15/2 X002 15/2 Xuất bán hàng hóa X 156 217.058.880
25/2 25/2 Phải thu của khách hàng X 111 19.250.000
25/2 25/2 Doanh thu bá hang hóa X 511 17.500.000
25/2 567 25/2 Thuế GTGT đầu ra X 3331 1.750.000
25/2 25/2 Gía vốn hang bán X 632 12.661.768
25/2 25/2 Xuất bán hàng hóa X 156 12.661.768
Cộng chuyển sang trang sau
- Sổ này có ....... trang, đánh số từ trang 01 đến trang ..........
- Ngày mở sổ: 01/2/2014
Người ghi sổ(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng(Ký, họ tên)
Ngày 28 tháng 2 năm.2014.Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Công ty TNHH Dịch vụ 365 Thăng Long
Số 142 đường Bùi Xương Trạch, phường Khương Đình, quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội, Việt Nam SỔ CÁI
TK : 511 “Doanh thu bán hàng( Trích)Tháng 2 năm 2014
ĐVT: Đồng
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Nhật ký chung SHT
KĐƯ
Số tiền
SH NTTrang
sốSTT dòng
Nợ Có
Số dư đầu tháng
3/2 3/2 Doanh thu bán hàng131
414.000.000
15/2 15/2Doanh thu bán hàng 131
300.000.000
25/2 25/2Doanh thu bán hàng 111
17.500.000
Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà
10
ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
28/2 28/2Kết chuyển doanh thu bán hàng
911731.500.000
Cộng 731.500.000 731.500.000Số dư cuối kỳ
- Sổ này có ....... trang, đánh số từ trang 01 đến trang ..........
- Ngày mở sổ: 01/2/2014
Người ghi sổ(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng(Ký, họ tên)
Ngày 28 tháng 2 năm.2014.Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Công ty TNHH Dịch vụ 365 Thăng Long
Số 142 đường Bùi Xương Trạch, phường Khương Đình, quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội, Việt Nam
SỔ CHI TIẾT TK511
Tháng 2 năm 2014Tên tài khoản : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Số hiệu : 511
Đơn vi tính: VNĐ
Ngàyghi sổ
Chứng từDiễn giải
TKĐƯ
Số tiền
Số Ngày Nợ Có
Số dư đầu kỳ
Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà
11
ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Số phát sinh trong kỳ
3/2 3/2 Doanh thu bán hàng131
414.000.000
15/2 15/2Doanh thu bán hàng 131
300.000.000
25/2PT
25/2Doanh thu bán hàng 111
17.500.000
28/2 28/2 Kết chuyển doanh thu bán hàng 911731.500.000
Cộng 731.500.000 731.500.000
Số dư cuối kỳ
- Sổ này có ....... trang, đánh số từ trang 01 đến trang ..........
- Ngày mở sổ: 01/2/2014
Người ghi sổ(Ký, họ tên)
Ngày 28 tháng 2 năm.2014.Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
2.3.3. Phần hành kế toán thanh toán
Nội dung, nhiệm vụ: các nghiệp vụ thanh toán của Công ty TNHH Dịch
vụ 365 Thăng Long phát sinh trong mối quan hệ giữ công ty với các đối tượng bên
trong và bên ngoài nhằm giải quyết các quan hệ tài chính liên quan tới quá trình
hình thành, sử dụng và thanh quyết toán chi phí. Nhiệm vụ của phần hành thanh
toán chính là ghi chép, phản ánh kịp thời, đầy đủ và chính xác, rõ ràng các khoản
phải thu, các khoản nợ phải trả theo từng đối tượng, từng khoản phải thu, từng
khoản phải trả và từng lần thanh toán.
2.3.3.1. Nghiệp vụ thanh toán đối với khách hàng
Nội dung chủ yếu ở đây là thu tiền của khách hàng từ việc bán sản phẩm,
hàng hóa. Mọi khoản nợ phải thu của đơn vị đều phải được kế toán ghi chi tiết theo
từng đối tượng, từng nghiệp vụ thanh toán. Số nợ phải thu của đơn vị trên tài
Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà
12
ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
khoản tổng hợp phải bằng tổng số nợ phải thu trên tài khoản chi tiết của các con
nợ.
Đối với hoạt động bán hàng tại kho: tại kho của công ty chủ yếu
diễn ra hoạt động bán buôn (bán theo phương thức bán chịu hoặc trả trước) với số
lượng lớn nên phương thức thanh toán được dùng phổ biến là thanh toán qua ngân
hàng. Chứng từ được sử dụng ở đây bao gồm hợp đồng bán hàng, hóa đơn bán
hàng, phiếu xuất kho, giấy báo có của ngân hàng, giấy ủy nhiệm thu, …
- Quy trình lưu chuyển chứng từ:
Lưu đồ 4. Lưu đồ luân chuyển chứng từ thanh toán qua ngân hàng
Sau khi tiến hành các bước để xuất hàng như đã trình bày trong phần hành tiêu
thụ, kế toán sẽ viết Giấy ủy nhiệm thu gửi cho ngân hàng. Nhận được giấy này và
được sự đồng ý của bên mua, ngân hàng sẽ tiến hành chuyển tiền vào tài khoản và
gửi Giấy báo có về cho công ty.
Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà
Bộ phận khoPhòng kinh doanh Phòng kế toán
Lập hóa đơn bán hàng, phiếu xuất
kho, ủy nhiệm thu
Hóa đơn bán hàng
Đơn hàng bán
Ngân hàng
Lập đơn hàng bán
Phiếu xuất kho
Xuất hàng kèm hóa đơn, phiếu xuất kho
Ủy nhiệm thu
Khách hàng
Lập giấy
báo có
Ghi sổ
Giấy báo có
13
ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
- Tài khoản sử dụng: TK 131 : khoản phải thu của khách hàng. Đối với những
khách hàng thường xuyên, TK này sẽ được chi tiết đến TK cấp 2 ( 1311, 1312,….)
còn đối với những khách lẻ thì ghi chung vào TK 131_KL ( phải thu khách lẻ ).
Ngoài ra còn có các TK liên quan như TK 511 (doanh thu bán hàng), TK 521 (các
khoản giảm trừ doanh thu), TK 635 (chi phí tài chính), TK 711 (thu nhập khác),
TK 3331 (thuế GTGT phải nộp),….
- Quy trình hạch toán:
Đối với hoạt động bán hàng tại các cửa hàng: phương thức bán
hàng ở đây là bán lẻ cho khách hàng (những người tiêu dùng trực tiếp) nên phương
thức thanh toán phổ biến là dùng tiền mặt. Chứng từ được sử dụng ở đây bao gồm
hóa đơn bán lẻ, phiếu thu, bảng kê bán lẻ,…
- Quy trình lưu chuyển chứng từ:
Lưu đồ 5. Lưu đồ luân chuyển chứng từ thanh toán bằng tiền mặt
Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà
TK 511, 515, 711
Thuế GTGT
DT bán hàng, DT HĐTC, DT khác
TK 131
Thu nợ khác hàng, khách hàng ứng trước
TK 3331, 3332
TK 112
Thuế TTĐB Các khoản giảm trừ DT,CKTT
TK 521, 635
TK 3331, 3332
Thuế GTGTThuế TTĐB
14
ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Khi có yêu cầu mua hàng và thanh toán từ khách hàng, với những đơn hàng
trên 200 nghìn đồng nhân viên ở cửa hàng sẽ lập hóa đơn bán lẻ gồm 2 liên, liên 1
giữ tại cuống, liên 2 giao khách hàng (khách hàng sẽ thanh toán trực tiếp bằng tiền
mặt với nhân viên ở cửa hàng) và liên 3 gửi phòng kế toán làm căn cứ ghi sổ. Với
những đơn hàng giá trị nhỏ và khách hàng không yêu cầu hóa đơn thì cuối ngày
nhân viên sẽ lập bảng kê bán lẻ.
- Tài khoản sử dụng: TK 111, TK 511, TK 3331, TK 3332,…
- Quy trình hạch toán:
Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà
Khách hàng Nhân viên ở cửa hàng Phòng kế toán
Yêu cầu mua hàng
Lập hóa đơn bán lẻ
Ghi sổ
Bảng kê bán lẻ
Nhận hàng kèm hóa đơn
Lập bảng kê bán lẻ
Hóa đơn bán lẻ
Nn
15
ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Đơn vi:………..
Bộ phận:……….
Mẫu số: 01 - TT
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU THU
Ngày 25 tháng 02 năm 2014
Quyển số: ...........
Số:125
Nợ: 111
Có: 511/3331
Họ và tên người nôp tiền: Nguyễn Văn Tùng
Địa chỉ: Cửa hàng máy tính Thanh Tùng
Lý do nộp: Trả tiền mua hàng
Số tiền: 19.250.000 (Viết bằng chữ: Mười chín triệu hai trăm năm mươi ngàn đồng)
Kèm theo: ............................Chứng từ gốc.
Ngày ...tháng ...năm ...
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người nộp tiền
(Ký, họ tên)
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): ..............................................................................
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý): ..........................................................................
+ Số tiền quy đổi: ......................................................................................................
2.3.3.1. Nghiệp vụ thanh toán đối với nhà cung cấp
Đối với hoạt động mua hàng, hàng được mua về và nhập vào kho, một số
trường hợp thì hàng sẽ được chuyển thẳng qua cửa hàng. Tùy từng trường hợp,
Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà
TK 511 TK 111
TK 3331, 3332
Doanh thu bán hàng
Thuế GTGT
Thuế TTĐB
16
ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
công ty sẽ sử dụng phương thức thanh toán tiền mặt hoặc chuyển khoản. Khi các
nghiệp vụ phát sinh, kế toán ghi chép đầy đủ vào sổ chi tiết trên cơ sở các thông tin
từ chứng từ có liên quan. Mỗi nhà cung cấp thường xuyên được theo dõi trên một
sổ chi tiết riêng, các nhà cung cấp không thường xuyên được theo dõi chung trên
một sổ.
Đối với phương thức thanh toán bằng tiền mặt: Chứng từ được sử dụng ở
đây bao gồm các chứng từ về mua hàng (hợp đồng mua bán, hóa đơn GTGT, biên
bản kiểm nghiệm vật tư hàng hóa, phiếu nhập kho,…) và các chứng từ thanh toán
tiền hàng ( phiếu chi thanh toán, ủy nhiệm chi, giấy báo nợ của ngân hàng,…)
- Quy trình luân chuyển chứng từ:
Lưu đồ 6. Lưu đồ luân chuyển chứng từ thanh toán (cho nhà cung cấp) bằng
tiền mặt
Người nhận tiền gửi giấy đề nghị chi tiền để giám đốc ký rồi sau đó giấy này
được chuyển cho kế toán để viết phiếu chi tiền mặt. Phiếu chi tiền mặt sau khi viết
xong sẽ được chuyển cho thủ quỹ để làm căn cứ xuất quỹ. Hoàn thành chu trình
thanh toán kế toán tiến hành ghi sổ, lưu trữ chứng từ.
- Tài khoản sử dụng: TK 111, TK 156, TK 133, …
Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà
Người nhận tiền
Phiếu chi tiền mặt
Duyệt chi
Đề nghị chi tiền
Giám đốc
Đề nghị chi tiền
Lập phiếu chi
Kế toán Thủ quỹ
Xuất quỹ
Ghi sổ
17
ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
- Quy trình hạch toán:
Đơn vi:………..
Bộ phận:……….
Mẫu số: 02 – TT
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU CHI
Ngày 09 tháng 02 năm 2014
Quyển số: ...........
Số: 023.
Nợ: 1562/1331
Có: 111
Họ và tên người nhận tiền: Trịnh Lê Văn
Địa chỉ: Công ty TNHH dịch vụ vận chuyển Văn Nam
Lý do chi: trả tiền chi phí mua hàng
Số tiền: 2.200.000 (viết bằng chữ: Hai triệu hai trăm ngàn đồng)
Kèm theo: .................chứng từ gốc.
Ngày ...tháng ...năm ...
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người nhận tiền
(Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): ..................................................................
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý): ........................................................
+ Số tiền quy đổi: ...........................................................
Đối với phương thức thanh toán qua ngân hàng: chứng từ được sử dụng ở
đây bao gồm ủy nhiệm chi, hóa đơn bán hàng, phiếu nhập kho,…
- Quy trình luân chuyển chứng từ:
Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà
TK 111 TK 156
TK 133
Trả tiền mua hàng hóa
Thuế GTGT
TK 131
Hàng hóa trả lại, CKTM, GGHB
TK 133
Thuế GTGT
18
ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Lưu đồ 7. Lưu đồ luân chuyển chứng từ thanh toán (với nhà cung cấp) qua
ngân hàng
Căn cứ vào yêu cầu của thanh toán nhà cung cấp, kế toán sẽ lập ủy nhiệm chi
và chuyển cho giám đốc duyệt. Được sự đồng ý của giám đốc về khoản chi, kế
toán sẽ gửi ủy nhiệm chi cho ngân hàng để ngân hàng tiến hành các thủ tục thanh
toán, chuyển khoản giữa 2 tài khoản của 2 bên. Đồng thời phía ngân hàng cũng sẽ
lập giấy báo Nợ (gửi về cho công ty – bên mua) và giấy báo Có gửi cho nhà cung
cấp.
- Tài khoản sử dụng: TK 331: phải trả người bán. TK này được chi tiết đến
TK cấp 2 (3311, 3312,…. theo người bán). Ngoài ra còn có các TK liên quan như
TK 112, TK 133, TK 152, TK 156, TK 515,…
- Quy trình hạch toán:
Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà
Phòng kế toán Ngân hàngNhà cung cấp
Yêu cầu thanh toán
Lập giấy báo Nợ, Có
Ủy nhiệm chi
Lập ủy nhiệm chi
Giấy báo Nợ
Ủy nhiệm chi
Giám đốc
Duyệt chi
Giấy báo Có
N
N
19
ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Kết quả của phần hành này sẽ đưa ra thông tin về tình hình các khoản phải
thu, phải trả đối với từng nghiệp vụ, từng đối tượng khách hàng. Đồng thời kết
xuất thông tin lập nên Bảng cân đối kế toán ( khoản mục phải trả, phải thu,…)
Ví dụ:
Trong tháng 2/2013 có một số nghiệp vụ như sau:
(7) Ngày 07/02, thanh toán tiền hàng còn nợ nhà cung cấp (nhập kho ngày 01/02)
bằng tiền gửi ngân hàng.
(8) Ngày 20/02, khách hàng thanh toán bằng tiền mặt số tiền hàng còn nợ ngày
03/02 bằng tiền gửi ngân hàng.
(9) Ngày 25/02, thu tiền bán hàng bằng tiền mặt.
Nghiệp vụ Nội dung Chứng từ Bút toán (đơn vị: nghìn đồng)
(7) Trả tiền chi
phí mua hàng
Hóa đơn GTGT, Phiếu chi,…
Nợ TK 331 158.400.000
Có TK 1121 158.400.000
(8) Khách hàng
trả tiền
Phiếu thu, hóa
đơn hàng bán
Nợ TK 1121 455.400.000
Có TK 131 455.400.000
(9) Khách hàng
trả tiền
Hóa đơn GTGT,
phiếu thu,…
Nợ TK 111 19.250.000
Có TK 511 17.500.000
Có TK 3331 1.750.000
Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà
TK 112, 331 TK 331
TK 133
Trả nợ, ứng trước cho người bán
Thuế GTGT
TK 156
Mua chịu hàng hóa
TK 133
Thuế GTGTTK 153, 156
CKTT, GGHBHàng mua trả lại
20
ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
GIẤY BÁO CÓ
Số 235
Ngày 20 tháng 2 năm 2014
Số tài khoản: 53191619
Tên tài khoản: 112
Kính gửi: Công ty TNHH Dịch vụ 365 Thăng Long
Ngày hiệu
lựcSố tiền Loại tiền Diễn giải
455.400.000 VNĐ Thanh tóa tiền mua hàng
Số tiền viết bằng chữ: Bốn trăm năm mươi năm triệu bố trăm nghìn đồng.
Công ty TNHH Dịch vụ 365 Thăng Long
Số 142 đường Bùi Xương Trạch, phường Khương Đình, quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội, Việt Nam
Mẫu số: S03a–DNN
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
(Trích)
ĐVT: VND
NT
Chứng từ
Diễn giải
Đã
ghi
sổ
cái
Số
TT
Dòn
g
Số
hiệu
TK
Đ/Ư
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
A B C D E G H 1 2
Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà
Giao dịch viên Kiểm soát
21
ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Số trang trước chuyển sang
7/2 BN00
1
7/2 Thanh toán tiền mua hang cho Công
ty TNHH Đình Văn
X 331158.400.000
7/2 BN00
1
7/2 Thanh toán tiền mua hang X 1121158.400.000
9/2 9/2 Chi phí vận chuyển hang hoa X 1562 2.000.000
9/2 2787 9/2 Thuế GTGT đầu vào X 1331 200.000
9/2 Pc023 9/2 Thanh toán tiền chi hí vậ chuyển x 111 2.200.000
20/2 BC23
5
20/2 Cửa hàng Hoàng An thanh toán tiền X 1121455.400.000
20/2 20/2 Cửa hàng Hoàng An thanh toán tiền X 131 455.400.000
25/2 Pt125 25/2 thu của khách hàng X 111 19.250.000
25/2 25/2 Doanh thu bá hang hóa X 511 17.500.000
25/2 567 25/2 Thuế GTGT đầu ra X 3331 1.750.000
Cộng chuyển sang trang sau
- Sổ này có ....... trang, đánh số từ trang 01 đến trang ..........
- Ngày mở sổ: 01/2/2014
Người ghi sổ(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng(Ký, họ tên)
Ngày 28 tháng 2 năm.2014.Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Công ty TNHH Dịch vụ 365 Thăng Long
Số 142 đường Bùi Xương Trạch, phường Khương Đình, quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội, Việt Nam SỔ CÁI
TK : 131 “Phải thu của khách hàng( Trích)Tháng 2 năm 2014
ĐVT: Đồng
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Nhật ký chung SHT
KĐƯ
Số tiền
SH NTTrang
sốSTT dòng
Nợ Có
Số dư đầu tháng
3/2 3/2 Doanh thu bán hàng511
414.000.000
3/2542
3/2Thuế GTGT đầu ra 3331
41.400.000
Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà
22
ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
15/2 15/2Doanh thu bán hàng 511
300.000.000
15/2548
15/2Thuế GTGT đầu ra 3331
30.000.000
20/2BC235
20/2Cửa hang điện tử Hoàng An thanh toán tiền
1121455.400.000
Cộng 785.400.000 455.400.000Số dư cuối kỳ 330.000.000
- Sổ này có ....... trang, đánh số từ trang 01 đến trang ..........
- Ngày mở sổ: 01/2/2014
Người ghi sổ(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng(Ký, họ tên)
Ngày 28 tháng 2 năm.2014.Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Công ty TNHH Dịch vụ 365 Thăng Long
Số 142 đường Bùi Xương Trạch, phường Khương Đình, quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội, Việt Nam
SỔ CHI TIẾT TK131
Tháng 2 năm 2014Tên tài khoản : Phải thu của khách hàng
Số hiệu : 131 - Cửa hàng điện tử Hoàng An
Đơn vi tính: VNĐ
Ngàyghi sổ
Chứng từDiễn giải
TKĐƯ
Số tiền
Số Ngày Nợ Có
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
3/2 3/2 Doanh thu bán hàng511
414.000.000
3/2542
3/2Thuế GTGT đầu ra 3331
41.400.000
Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà
23
ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
20/2 20/2 Cửa hàng điện tử Hoàng An 1121455.400.000
Cộng 455.400.000 455.400.000
Số dư cuối kỳ
- Sổ này có ....... trang, đánh số từ trang 01 đến trang ..........
- Ngày mở sổ: 01/2/2014
Người ghi sổ(Ký, họ tên)
Ngày 28 tháng 2 năm.2014.Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Công ty TNHH Dịch vụ 365 Thăng Long
Số 142 đường Bùi Xương Trạch, phường Khương Đình, quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội, Việt Nam SỔ CÁI
TK : 331 Phải trả người bán( Trích)Tháng 2 năm 2014
ĐVT: Đồng
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Nhật ký chung SHT
KĐƯ
Số tiền
SH NTTrang
sốSTT dòng
Nợ Có
Số dư đầu tháng
1/2 1/2 Nhập kho hang hóa156
144.000.000
1/214207
1/2Thuế GTGT đầu vào 1331
14.400.000
7/2 7/2Thanh toán tiền cho Công ty TNHH Đình Văn
1121158.400.000
9/2 9/2 Nhập kho hang hóa156
462.500.000
9/2548
9/2Thuế GTGT đầu vào 1331
46.250.000
28/2 28/2 Nhập kho hang hóa156
144.000.000
28/2 28/2Thuế GTGT đầu vào 1331
14.400.000
Cộng 158.400.000 828.550.000Số dư cuối kỳ 667.150.000
- Sổ này có ....... trang, đánh số từ trang 01 đến trang ..........
Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà
24
ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
- Ngày mở sổ: 01/2/2014
Người ghi sổ(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng(Ký, họ tên)
Ngày 28 tháng 2 năm.2014.Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Công ty TNHH Dịch vụ 365 Thăng Long
Số 142 đường Bùi Xương Trạch, phường Khương Đình, quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội, Việt Nam
SỔ CHI TIẾT TK331
Tháng 2 năm 2014Tên tài khoản : Phải trả người bán
Số hiệu : 331 – Công ty TNHH Đình Văn
Đơn vi tính: VNĐ
Ngàyghi sổ
Chứng từDiễn giải
TKĐƯ
Số tiền
Số Ngày Nợ Có
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
1/2 1/2 Nhập kho hàng hóa156
144.000.000
1/214207
1/2Thuế GTGT đầu vào 1331
14.400.000
7/2 7/2 Thanh toán tiền cho Công ty TNHH Đình Văn
1121158.400.000
Cộng 158.400.000 158.400.000
Số dư cuối kỳ
- Sổ này có ....... trang, đánh số từ trang 01 đến trang ..........
- Ngày mở sổ: 01/2/2014
Người ghi sổNgày 28 tháng 2 năm.2014.
Kế toán trưởng
Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà
25
ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
2.4. Công tác lập báo cáo tài chính trong công ty
Tại Công ty TNHH Dịch vụ 365 Thăng Long, Giám đốc là người chịu trách
nhiệm về tính trung thực và hợp lý của báo cáo tài chính. Kế toán trưởng có nhiệm
vụ giúp Giám đốc tổ chức thực hiện toàn bộ công tác kế toán nên có trách nhiệm tổ
chức thực hiện việc lập, trình bày, nộp và công khai báo cáo theo đúng quy định
hiện hành của pháp luật. Để đảm bảo được những yêu cầu đối với báo cáo tài chính
thì việc lập hệ thống báo cáo cần phải tuân thủ những nguyên tắc cơ bản sau:
- Kinh doanh liên tục
- Nguyên tắc cơ sở dồn tích
- Nguyên tắc nhất quán
- Tính trọng yếu và tập hợp
- Nguyên tắc bù trừ
Để lập được các báo cáo tài chính trước hết phải có đầy đủ các cơ sở dữ liệu
phản ánh chính xác, trung thực, khách quan các sự kiện và nghiệp vụ kinh tế phát
sinh tại doanh nghiệp. Các số liệu này đã được phản ánh kịp thời trên các chứng từ
kế toán, tài khoản kế toán và sổ kế toán. Vì thế, trước khi lập báo cáo tài chính phải
thực hiện các công việc như sau:
- Phản ánh tất cả các chứng từ kế toán hợp pháp vào sổ kế toán tổng hợp và sổ
kế toán chi tiết có liên quan.
- Đôn đốc, giám sát và thực hiện việc kiểm kê đánh giá lại tài sản, tính chênh
lệch tỷ giá ngoại tệ, phản ánh kết quả đó vào sổ kế toán liên quan trước khi khoá sổ
kế toán.
- Đối chiếu, xác minh công nợ phải thu, công nợ phải trả, đánh giá nợ phải thu
khó đòi, trích lập và hoàn nhập các khoản dự phòng.
- Đối chiếu giữa số liệu tổng hợp và số liệu chi tiết, giữa các sổ tổng hợp với
nhau, đối chiếu số liệu trên sổ kế toán với thực tế kiểm kê, khoá sổ kế toán và tính
số dư các tài khoản.
- Kế toán viên phụ trách những phần hành có liên quan phải hoàn thành nhiệm
vụ của mình, góp phần hoàn thành tốt báo cáo tài chính.
Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà
26
ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Quy trình lập báo cáo tài chính:
Bước 1. Hoàn tất hệ thống sổ sách hàng tháng:
- Cập nhật hệ thống chứng từ phản ánh từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh của
công ty.
-Giải quyết các vướng mắc phát sinh.
-Hạch toán từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo nguyên tắc hệ thống tài
khoản chữ T của kế toán tài chính hiện hành. Kết quả hạch toán bao gồm:
+) Sổ cái
+) Sổ chi tiết các tài khoản có liên quan phản ánh đúng nghiệp vụ kinh tế
phát sinh.
+) Tổng hợp nhập, xuất, tồn kho thành phẩm, nguyên vật liệu.
+) Chi tiết giá thành.
+) Phân bổ chi phí trả trước.
+) Khấu hao TSCĐ,…
-Cân đối và đối chiếu số liệu.
-Hoàn thiện hệ thống sổ sách kế toán.
Bước 2. Lập báo cáo tài chính từ số liệu cân đối phát sinh ở bước 1
Báo cáo tài chính của công ty được lập mỗi năm một lần và bao gồm bốn báo
cáo đó là Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo
lưu chuyển tiền tệ, Thuyết minh báo cáo tài chính.
2.5. Công tác lập báo cáo kế toán quản trị trong công ty
Tại Công ty TNHH Dịch vụ 365 Thăng Long đã và đang vận dụng kế toán
quản trị ở một số khâu công việc( phân loại chi phí, phân tích tổng hợp bán hàng,
…) nhưng còn tồn tại nhiều mặt yếu kém như sau:
- Chưa sâu, chưa chi tiết, cụ thể vì chưa có mô hình, chưa có đề cương, định
hướng để triển khai, chưa có sự phân công – trách nhiệm cụ thể, chi tiết.
- Chưa đầy đủ, khi nào rảnh thì làm, không có thời gian, phần lớn thời gian
phục vụ cho kế toán tài chính và kế toán thuế.
Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà
27
ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
- Chưa đồng bộ, đồng dạng: về địa điểm lẫn nội dung nên không thể so sánh,
đánh giá (nơi nào biết thì làm, hiểu đâu làm đến đó, chưa được cập nhật kiến thức
hoặc chưa hiểu rõ kế toán quản trị)
- Chưa được trang bị các công cụ, phương tiện phục vụ cho kế toán quản trị:
các phương tiện đo lường, ứng dụng công nghệ thông tin.
Việc vận dụng kế toán quản trị vào công tác quản trị tại công ty gặp nhiều khó
khăn cả về vật phương tiện chất lẫn con người. Do vậy các báo cáo kế toán quản trị
chưa được quan tâm đúng. Đó là điều mà công ty cần xem xét nghiêm túc vì sự
phát triển bền vững trong tương lai. Một số mẫu báo cáo kế toán quản trị:
- Sổ chi tiết bán hàng, kết quả
- Báo cáo tình hình biến động sản phẩm, hàng hóa
- Báo cáo tình hình nợ theo thời hạn nợ và khách hàng
Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà
28
ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
PHẦN 3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ LỰA CHỌN HƯỚNG ĐỀ TÀI
TỐT NGHIỆP
3.1. Đánh giá chung thực trạng công tác kế toán tại Công ty TNHH
Dịch vụ 365 Thăng Long
Công ty TNHH Dịch vụ 365 Thăng Long đã trải qua quá trình phát triển liên
tục cả về quy mô lẫn trình độ quản lý. Từ những ngày đầu mới thành lập với ít ỏi
nhân viên cùng trang thiết bị lạc hậu đến nay công ty đã có một đội ngũ nhân viên
tương đối hùng hậu cả về số lượng lẫn chất lượng, cơ sở vật chất hạ tầng cũng đã
không ngừng được cải thiện theo hướng hiện đại hóa. Tất cả vì mục tiêu phát triển
bền vững, tiến xa hơn nữa trong tương lai. Qua quá trình thực tập tại công ty em
nhận thấy một số ưu, nhược điểm trong công tác kế toán như sau:
3.1.1 Những ưu điểm trong công tác kế toán
Để thuận lợi trong công tác kế toán, công ty đã trang bị đồng bộ hóa máy tính
cho bộ phận kế toán cũng như các bộ phận khác trong doanh nghiệp. Nhờ đó mà
công việc của kế toán được tiến hành nhanh chóng, chính xác hơn, góp phần tăng
năng suất và hiệu quả. Tuy nhiên vẫn còn hạn chế trong việc vận dụng vào một số
phần hành cụ thể.
Về bộ máy kế toán, có thể kết luận rằng mô hình tập trung là hoàn toàn phù
hợp với quy mô, đặc điểm của công ty. Bộ máy kế toán hoạt động tốt, luôn hoàn
thành nhiệm vụ được giao. Có sự phân công hợp lý, rõ ràng và sự phối hợp nhịp
nhàng giữa các phần hành kế toán.
Công tác kế toán được tổ chức tốt, đầy đủ cho các phần hành kế toán, hệ
thống chứng từ sổ sách phù hợp với chế độ kế toán hiện hành của Bộ tài chính ban
hành đồng thời cũng phù hợp với yêu cầu riêng của công ty. Cụ thể, đó là:
- Công tác kế toán tất cả các nghiệp vụ luôn tuân thủ theo chế độ kế toán hiện
hành.
- Công ty sử dụng hệ thống kế toán theo đúng quy định của Bộ tài chính. Việc
trang bị máy tính với ứng dụng Excel cũng giúp cho công tác kế toán nhẹ nhàng
hơn, nhanh chóng và thuận tiện hơn.
Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà
29
ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
- Về chứng từ, sổ sách sử dụng: mọi căn cứ ghi sổ đều lấy từ chứng từ hợp lệ,
quy trình luân chuyển chứng từ đảm bảo đúng nguyên tắc. Các chứng từ, hóa đơn
được kế toán các phần hành lưu trữ. Mỗi tháng bộ chứng từ được lưu một lần.
Định kỳ công ty thường in ra các sổ chi tiết và sổ tổng hợp để ký duyệt và đưa vào
lưu trữ.
- Về phương thức hạch toán, đa số các nghiệp vụ thanh toán đều được thanh
toán thông qua ngân hàng và thanh toán tiền mặt, đảm bảo việc thanh toán được dễ
dàng và thuận tiện kiểm soát.
3.1.2. Những hạn chế trong công tác kế toán
Ngoài những ưu điểm ở trên đây, công tác kế toán của công ty vẫn còn
những mặt hạn chế cần được khắc phục như sau:
- Công ty đang sử dụng ứng dụng Excel trong công tác kế toán, điều này sẽ
không phù hợp nữa khi một số phần hành kế toán phức tạp hơn, công việc của kế
toán tăng lên. Do vậy công ty cần chuyển sang dùng các phần mềm kế toán chuyên
nghiệp.
- Hiện nay sổ sách của kế toán vẫn chưa được bảo vệ đúng mức, thực tế mỗi
kế toán viên được giao một phần hành và thực hiện trên một máy tính khác nhau
nhưng các máy tính này không được cài đặt mật khẩu nên việc bảo mật tránh sự
xâm nhập từ bên ngoài còn kém. Mặt khác, những máy tính này chưa được trang bị
phần mềm diệt virus nên gây nguy hiểm, mất mát dữ liệu bên trong.
- Tình hình công nợ của công ty còn một số khoản khó đòi do kế toán không
trực tiếp thu nợ mà là nhân viên triển khai thu nợ, dẫn đến, khi nhân viên đó nghỉ
việc hoặc chuyển cơ quan số nợ còn tồn đọng là khó thu hồi.
- Ngoài ra một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh với giá trị nhỏ, một số chứng từ
không được xét duyệt theo đúng chế độ quy định. Như phiếu thu, phiếu chi, phiếu
thanh toán tạm ứng không có đầy đủ chữ ký của giám đốc và kế toán trưởng. Về
nguyên tắc đây là những chứng từ không hợp lệ.
- Phòng kế toán và các đơn vị hạch toán ban đầu ở hai địa điểm khác nhau nên
việc di chuyển số liệu, chứng từ từ cửa hàng, kho về văn phòng còn nhiều bất cập,
khó khăn.
Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà
30
ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
3.1.3. Một số kiến nghị
Với góc độ là một sinh viên thực tập qua tìm hiểu thực tế tại công ty em xin
mạnh dạn đưa ra một số kiến nghị để góp phần hoàn thiện công tác kế toán như
sau:
- Thứ nhất: công ty cần tuyển chọn những kế toán có năng lực để đào tạo
nghiệp vụ quy trình sử dụng phần mềm kế toán chuyên nghiệp (có thể dùng phần
mềm Misa hoặc Fast) để đảm bảo các nghiệp vụ được định khoản một cách nhanh
chóng, hợp lý.
- Thứ hai: công ty nên trang bị hệ thống phần mềm diệt virut cho máy kế toán
đảm bảo máy tính không bị virus xâm nhập mất dữ liệu đồng thời nên cài đặt các
chương trình bảo mật các dữ liệu máy tính sau mỗi ngày làm việc.
- Thứ ba: việc sao chép dữ liệu phải diễn ra hàng ngày và được coppy vào các
máy khác nhau đảm bảo tính an toàn cho dữ liệu, nếu có hỏng một máy hay phần
mềm máy nào đó hỏng có dữ liệu thay thế.
- Thứ tư: Kế toán trưởng thường xuyên theo dõi, đôn đốc các công việc của kế
toán viên nhằm đảm bảo các quy trình được định khoản ghi chép một cách hợp lý
và cung cấp kịp thời các báo cáo quản trị cho người ra quyết định. Công ty nên chú
ý nhiều hơn đến mảng kế toán quản trị.
3.2. Hướng đề tài tốt nghiệp và đề cương sơ bộ của đề tài tốt nghiệp
Qua quá trình thực tập, dựa vào các thông tin thu thập và điều tra được tại
Công ty TNHH Dịch vụ 365 Thăng Long em xin chọn đề tài Hoàn thiện kế toán
bán hang và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Dịch vụ 365 Thăng
Long làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình.
Bài Khóa luận sẽ có cấu trúc như sau:
Chương I. Tổng quan về Công ty TNHH Dịch vụ 365 Thăng Long.
Chương II. Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty TNHH Dịch vụ 365 Thăng Long.
Chương III. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Dịch vụ 365 Thăng Long.
Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà
31
ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
KẾT LUẬN
Qua đợt thực tập tìm hiểu thực tế hoạt động ở Công ty TNHH Dịch vụ 365
Thăng Long kết hợp với lý thuyết được học tập và nghiên cứu ở trường em nhận
thấy được tầm quan trọng của tổ chức công tác kế toán đối với các doanh nghiệp
thương mại. Có thể nói đây là một công cụ quản lí đắc lực giúp các nhà lãnh đạo
doanh nghiệp đưa ra các quyết định chỉ đạo đúng đắn có hiệu quả từ khâu đầu tiên
cho tới khâu cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh. Qua đó có biện pháp
thích hợp nhằm nâng cao hơn nữa hiệu quả sử dụng vốn lưu động, tiết kiệm chi phí
bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, nâng cao lợi nhuận cho công ty. Công ty
TNHH Dịch vụ 365 Thăng Long cũng đã nhận thức rõ được những điều này nên đã
ngày càng hoàn thiện công tác kế toán để phù hợp với tình hình kinh doanh của
công ty. Do thời gian thực tập còn hạn chế trong báo cáo này em chỉ đề cập đến
một số vấn đề cơ bản nhất và cơ sở lý luận của công tác kế toán nói chung và tại
Công ty TNHH Dịch vụ 365 Thăng Long nói riêng nên không tránh khỏi những sai
sót. Chính vì vậy em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của thầy, cô giáo
trong bộ môn, các cô chú, các anh chị trong Phòng kế toán tại Công ty và các bạn
để báo cáo này được hoàn thiện hơn.
Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà
32
ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
Niên độ tài chính năm 2014
Mã số thuế: Người nộp thuế: CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ 365 THĂNG LONG
Đơn vị tiền: Đồng việt nam
STT CHỈ TIÊU MãThuyết minh
Số cuối năm Số đầu năm
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
TÀI SẢN
AA - TÀI SẢN NGẮN HẠN (100 = 110+120+130+140+150)
100 12,201,353,789 8,139,970,000
I I. Tiền và các khoản tương đương tiền 110 III.01 8,649,454,147 5,196,889,900
IIII. Đầu tư tài chính ngắn hạn (120=121+129)
120 III.05 0 0
1 1. Đầu tư tài chính ngắn hạn 121 0 0
2 2. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính ngắn hạn (*)
129 0 0
III III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130 1,223,609,000 920,130,000 1 1. Phải thu của khách hàng 131 1,223,609,000 920,130,000 2 2. Trả trước cho người bán 132 0 0 3 3. Các khoản phải thu khác 138 0 0 4 4. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*) 139 0 0
IV IV. Hàng tồn kho 140 1,828,290,642 2,022,950,100 1 1. Hàng tồn kho 141 III.02 1,828,290,642 2,022,950,100 2 2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) 149 0 0 V V. Tài sản ngắn hạn khác 150 500,000,000 0 1 1. Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ 151 500,000,000 0
2 2. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước
152 0 0
3 3. Tài sản ngắn hạn khác 158 0 0
BB - TÀI SẢN DÀI HẠN (200=210+220+230+240)
200 502,505,750 554,500,000
I I. Tài sản cố định 210 III.03.04 502,505,750 80,000,000 1 1. Nguyên giá 211 897,400,000 240,000,000 2 2. Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 212 (394,894,250) (160,000,000)3 3. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 213 0 0 II II. Bất động sản đầu tư 220 0 0 1 1. Nguyên giá 221 0 0
Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà
33
ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
2 2. Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 222 0 0 III III. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 230 III.05 0 0 1 1. Đầu tư tài chính dài hạn 231 0 0
2 2. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn (*)
239 0 0
IV IV. Tài sản dài hạn khác 240 0 474,500,000 1 1. Phải thu dài hạn 241 0 0 2 2. Tài sản dài hạn khác 248 0 474,500,000 3 3. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*) 249 0 0 TỔNG CỘNG TÀI SẢN (250 =100 + 200) 250 12,703,859,539 8,694,470,000 NGUỒN VỐN A A - NỢ PHẢI TRẢ (300 = 310 + 320) 300 4,909,409,000 2,740,200,000 I I. Nợ ngắn hạn 310 3,309,409,000 1,140,200,000 1 1. Vay ngắn hạn 311 0 0 2 2. Phải trả cho người bán 312 2,809,409,000 1,140,200,000 3 3. Người mua trả tiền trước 313 0 0 4 4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 314 III.06 500,000,000 0 5 5. Phải trả người lao động 315 0 0 6 6. Chi phí phải trả 316 0 0 7 7. Các khoản phải trả ngắn hạn khác 318 0 0 8 8. Dự phòng phải trả ngắn hạn 319 0 0 II II. Nợ dài hạn 320 1,600,000,000 1,600,000,000 1 1. Vay và nợ dài hạn 321 1,600,000,000 1,600,000,000 2 2. Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm 322 0 0 3 3. Phải trả, phải nộp dài hạn khác 328 0 0 4 4. Dự phòng phải trả dài hạn 329 0 0 B B - VỐN CHỦ SỞ HỮU (400 = 410+430) 400 7,794,450,539 5,954,270,000 I I. Vốn chủ sở hữu 410 III.07 7,794,450,539 5,954,270,000 1 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 411 5,000,000,000 5,000,000,000 2 2. Thặng dư vốn cổ phần 412 0 0 3 3. Vốn khác của chủ sở hữu 413 0 0 4 4. Cổ phiếu quỹ (*) 414 0 0 5 5. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 415 0 0 6 6. Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu 416 0 0 7 7. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 417 2,794,450,539 954,270,000 II II. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 430 0 0
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (440 = 300+400)
440 12,703,859,539 8,694,470,000
CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG 1 1- Tài sản thuê ngoài 0 0
2 2- Vật tư, hàng hoá nhận giữ hộ, nhận gia công
0 0
Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà
34
ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
3 3- Hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược
0 0
4 4- Nợ khó đòi đã xử lý 0 0 5 5- Ngoại tệ các loại 0.00 0.00
Người ký:
Ngày ký: 18/02/2015
BÁO CÁO KẾT QỦA HOẠT ĐỘNG KINH DOANH(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
Niên độ tài chính năm 2014
Mã số thuế: Người nộp thuế: CÔNG TY TNHH 365 THĂNG LONG Đơn vị tiền: Đồng Việt NamStt Chỉ tiêu Mã Thuyết minh Số năm nay Số năm trước(1) (2) (3) (4) (5) (6)
1Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
01 IV.08 56,758,360,000 51,238,500,000
2Các khoản giảm trừ doanh thu
02 0 0
3Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10 = 01 - 02)
10 56,758,360,000 51,238,500,000
4 Giá vốn hàng bán 11 51,500,410,000 48,560,042,000
5Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10 - 11)
20 5,257,950,000 2,678,458,000
6Doanh thu hoạt động tài chính
21 15,380,000 14,300,000
7 Chi phí tài chính 22 54,000,000 54,000,000
8 - Trong đó: Chi phí lãi vay
23 54,000,000 54,000,000
9 Chi phí quản lý kinh doanh 24 2,756,755,948 1,292,300,000
10Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (30 = 20 + 21 - 22 – 24)
30 2,462,574,052 1,346,458,000
11 Thu nhập khác 31 0 0 12 Chi phí khác 32 0 0
13Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32)
40 0 0
Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà
35
ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
14Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30 + 40)
50 IV.09 2,462,574,052 1,346,458,000
15 Chi phí thuế TNDN 51 613,393,513 336,614,500
16Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60 = 50 – 51)
60 1,849,180,539 1,009,843,500
Người ký:
Ngày ký: 18/02/2015
Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà
36
ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ (THEO PHƯƠNG PHÁP TRỰC TIẾP)
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
Niên độ tài chính năm 2014
Mã số thuế:
Người nộp thuế: CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ 365 THĂNG LONG
Đơn vị tiền: Đồng việt nam
STT CHỈ TIÊU MãThuyết minh
Số năm nay Số năm trước
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
I I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh
1 1. Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác
01 18,776,340,000 13,205,670,000
2 2. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hoá và dịch vụ
02 (14,747,631,000) (10,872,613,000)
3 3. Tiền chi trả cho người lao động 03 (5,172,255,000) (4,970,320,000)
4 4. Tiền chi trả lãi vay 04 (54,000,000) (54,000,000)
5 5. Tiền chi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp 05 (613,393,513) (317,614,500)
6 6. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh 06 43,354,377,000 37,897,634,725
7 7. Tiền chi khác từ hoạt động kinh doanh 07 (37,448,853,240) (32,056,729,000)
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh
20 4,094,584,247 2,832,028,225
II II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
1 1.Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ, BĐS đầu tư và các tài sản dài hạn khác
21 (657,400,000) (450,000,000)
2 2.Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ, BĐS đầu tư và các tài sản dài hạn khác
22 0 0
3 3.Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của 23 0 0
Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà
37
ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
đơn vị khác
4 4.Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị khác
24 0 0
5 5.Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 25 0 0
6 6.Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 26 0 0
7 7.Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia
27 15,380,000 15,380,000
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư 30 (642,020,000) (434,620,000)
III III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
1 1.Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu
31 0 0
2 2.Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát hành
32 0 0
3 3.Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được 33 0 0
4 4.Tiền chi trả nợ gốc vay 34 0 0
5 5.Tiền chi trả nợ thuê tài chính 35 0 0
6 6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu 36 0 0
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính 40 0 0
Lưu chuyển tiền thuần trong năm (50 = 20+30+40)
50 3,452,564,247 2,397,408,255
Tiền và tương đương tiền đầu năm 60 5,196,889,900 2,799,481,675
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ
61 0 0
Tiền và tương đương tiền cuối năm (70 = 50 + 60 + 61)
70 8,649,454,147 5,196,889,900
Người ký:
Ngày ký: 18/02/2014
Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà
38
ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. GS.TS. NGND Ngô Thế Chi và TS. Trương Thị Thủy (2010), Giáo trình Kế toán tài chính, NXB Tài Chính, Hà Nội.
2. Nguyễn Tiến Dũng (2010), Hướng dẫn thực tập tốt nghiệp,Viện Kinh tế và Quản lý, Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội.
3. Nguyễn Thế Hưng (2008), Giáo trình Hệ thống thông tin kế toán, NXB Thống Kê, TP. Hồ Chí Minh.
4. Tham khảo trên trang web: tailieu.vn
Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà
39