báo cáo thực tập kế toán

105
Đ ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TỐT NGHIỆP MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU............................................ 4 PHẦN 1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ 365 THĂNG LONG..................................... 6 1.1.................Qúa trình hình thành và phát triển 6 1.2..............Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức 7 1.3.................Các loại sản phẩm, dịch vụ chủ yếu 9 1.4....................Các chỉ tiêu kết quả kinh doanh 13 PHẦN 2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ 365 THĂNG LONG.......................18 2.1. Giới thiệu bộ máy kế toán......................18 2.2. Các chính sách kế toán của công ty.............20 2.3. Hạch toán một số phần hành kế toán.............24 2.3.1. Phần hành kế toán hàng tồn kho..............24 2.3.2. Phần hành kế toán tiêu thụ..................36 2.3.3. Phần hành kế toán thanh toán................42 2.4. Công tác lập báo cáo tài chính trong công ty. . .51 2.5. Công tác lập báo cáo kế toán quản trị trong công ty.................................................. 53 PHẦN 3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ LỰA CHỌN HƯỚNG ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP............................................... 54 3.1. Đánh giá chung thực trạng công tác kế toán tại Công ty TNHH Dịch vụ 365 Thăng Long................54 3.1.1 Những ưu điểm trong công tác kế toán.........54 3.1.2. Những hạn chế trong công tác kế toán........55 3.1.3. Một số kiến nghị............................56 3.2. Hướng đề tài tốt nghiệp và đề cương sơ bộ của đề tài tốt nghiệp...................................... 56 Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà 3

Upload: thuy-ngo

Post on 10-Aug-2015

20 views

Category:

Economy & Finance


0 download

TRANSCRIPT

ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU...........................................................................................................4PHẦN 1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ 365 THĂNG LONG..........................................................................................6

1.1. Qúa trình hình thành và phát triển.................................................................61.2. Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức........................................................71.3. Các loại sản phẩm, dịch vụ chủ yếu..............................................................91.4. Các chỉ tiêu kết quả kinh doanh..................................................................13

PHẦN 2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ 365 THĂNG LONG..........................................................18

2.1. Giới thiệu bộ máy kế toán..............................................................................182.2. Các chính sách kế toán của công ty...............................................................202.3. Hạch toán một số phần hành kế toán.............................................................24

2.3.1. Phần hành kế toán hàng tồn kho..............................................................242.3.2. Phần hành kế toán tiêu thụ......................................................................362.3.3. Phần hành kế toán thanh toán..................................................................42

2.4. Công tác lập báo cáo tài chính trong công ty.................................................512.5. Công tác lập báo cáo kế toán quản trị trong công ty.....................................53

PHẦN 3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ LỰA CHỌN HƯỚNG ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP..................................................................................................................54

3.1. Đánh giá chung thực trạng công tác kế toán tại Công ty TNHH Dịch vụ 365 Thăng Long...........................................................................................................54

3.1.1 Những ưu điểm trong công tác kế toán....................................................543.1.2. Những hạn chế trong công tác kế toán....................................................553.1.3. Một số kiến nghị......................................................................................56

3.2. Hướng đề tài tốt nghiệp và đề cương sơ bộ của đề tài tốt nghiệp..................56KẾT LUẬN.............................................................................................................57PHỤ LỤC....................................................................Error! Bookmark not defined.TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................65

Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà

3

ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

LỜI MỞ ĐẦU

Trong mấy năm trở lại đây, nền kinh tế ảm đạm của thế giới nói chung và

Việt Nam nói riêng đã khiến nhiều doanh nghiệp – từ nhỏ đến lớn – biến mất, rất

nhiều doanh nghiệp đang bên bờ vực phá sản. Tuy nhiên cũng có nhiều doanh

nghiệp biết biến khó khăn thành động lực, thành cơ hội để chuyển mình đi lên

trong gian khó. Công ty TNHH Dịch vụ 365 Thăng Long – một doanh nghiệp

thương mại chuyên kinh doanh máy vi tính, thiết bị điện tử, tư vấn quản lý, bán

buôn thực phẩm – là một trong những doanh nghiệp đã làm được như thế. Doanh

thu và lợi nhuận của doanh nghiệp này luôn dương và năm sau có xu hướng tăng

so với năm trước. Vậy thì điều gì đã giúp Công ty TNHH Dịch vụ 365 Thăng Long

gặt hái được những thành quả như vậy? đó là lý do, là động lực thôi thúc em chọn

Công ty TNHH Dịch vụ 365 Thăng Long – cụ thể là bộ phận Kế toán – làm nơi

thực tập tốt nghiệp của mình.

Quá trình thực tập đã giúp em hiểu rõ hơn về quá trình hình thành và phát

triển, chức năng nhiệm vụ của Công ty TNHH Dịch vụ 365 Thăng Long. Những

vấn đề thực tế giúp em hiểu được thuận lợi, khó khăn mà công ty gặp phải cũng

như phương hướng và nhiệm vụ đặt ra cho công ty trong thời gian sắp tới. Và điều

quan trọng là em có cơ hội vận dụng những kiến thức lý luận tiếp thu được trong

quá trình học tập vào thực tiễn nhằm phân tích và giải quyết những vấn đề do thực

tế đặt ra, đó là một cơ hội cho em nâng cao nhận thức, kinh nghiệm về kế toán.

Trong thời gian thực tập, em xin cảm ơn sự hướng dẫn tận tình từ Cô Dương

Vân Hà và đơn vị thực tập để em có thể hiểu hơn về tình hình hoạt động tại công ty

và hoàn thành Báo Cáo Thực Tập này. Báo Cáo của em gồm có 3 phần:

Phần I. Giới thiệu khái quát chung về Công ty TNHH Dịch vụ 365 Thăng

Long

Phần II. Phân tích thực trạng công tác kế toán tại Công ty TNHH Dịch vụ 365

Thăng Long

Phần III. Đánh giá chung và lựa chọn hướng đề tài tốt nghiệp

Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà

4

ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Dù đã có cố gắng nhưng chắc chắn bài Báo Cáo của em sẽ không thể tránh

khỏi những thiếu sót, chính vì vậy em mong sẽ nhận được ý kiến đóng góp của

thầy hướng dẫn và các thầy cô trong bộ môn để bài làm của em được hoàn thiện

hơn.

Em xin chân thành cảm ơn!

Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà

5

ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

PHẦN 1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ 365 THĂNG LONG

1.1. Qúa trình hình thành và phát triển

Tên công ty: CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ 365 THĂNG LONG

Tên tiếng Anh: 365 THANG LONG SERVICE COMPANY LIMITED

Tên viết tắt: 365 TL CO .,LTD

Trụ sở: Số 142 đường Bùi Xương Trạch, phường Khương Đình, quận Thanh Xuân,

Thành phố Hà Nội, Việt Nam

Điện thoại: 04.66586565 - Fax: 04.66586565

Người đại diện: Ông Nguyễn Trung Đức – Giám đốc công ty

Mã số thuế: 0106017317

Vốn điều lệ: 5.000.000.000 VNĐ ( Năm tỷ đồng )

Số lượng cán bộ công nhân viên: 35 ( tính tới năm 2014)

Ngày thành lập: Ngày 22 tháng 10 năm 2012

Quá trình hình thành và phát triển: Công ty TNHH Thương Mại 365 Thăng

Long những ngày đầu thành lập chỉ hoạt động với số vốn điều lệ là 500 triệu đồng

với chỉ 8 nhân viên. Ngành nghề kinh doanh là buôn bán hàng thực phẩm tiêu dùng

và đại lý mua bán. Đến năm 2013 công ty đã thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh

với vốn điều lệ tăng lên thành 3 tỷ đồng. Ngành nghề kinh doanh cũng được mở

rộng thêm một số ngành như sản xuất xi măng, sắt thép xây dựng, tư vấn quản lý.

Đến năm 2014, vốn điều lệ của công ty thêm một lần nữa thay đổi và tăng lên

thành 5 tỷ đồng, trong đó vốn góp của ông Nguyễn Trung Đức là 4,5 tỷ đồng

(chiếm 90% tổng số vốn điều lệ), bà Lê Thị Hạnh góp 500 triệu đồng (chiếm 10%

trong tổng vốn điều lệ). Ngành nghề hoạt động cũng được thay đổi và tăng lên

thành 15 lĩnh vực kinh doanh như hiện nay. Như vậy sau hơn 3 năm thành lập, đến

nay công ty đã có 3 cửa hàng và 1 kho :

- Kho hàng số 5 Nguyễn Hữu Thọ – Mỹ Đình – Từ Liêm – Hà Nội

- Cửa hàng 124 Nguyễn Hoàng Tôn – Tây Hồ – Hà Nội

- Cửa hàng số 5 phố Xuân Thủy – Cầu Giấy – Hà Nội

- Cửa hàng xóm 3 La Khê – Hà Đông– Hà Nội

Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà

6

ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

1.2. Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức

Chức năng:

Chức năng chủ yếu của công ty là hoạt động trong khâu lưu thông phân phối

hàng hóa, là đơn vị trung gian kết nối giữa sản xuất và tiêu dùng, hoạt động theo

cơ chế thị trường với mục tiêu tìm kiếm lợi nhuận. Thị trường chính mà công ty

cung cấp là ở Hà Nội và các tỉnh lân cận. Mặt khác công ty cũng không ngừng

nghiên cứu nắm bắt kịp thời các nhu cầu mới nảy sinh trên thị trường và tìm cách

thỏa mãn tốt nhất các nhu cầu đó. Chức năng này được thể hiện như sau:

- Phát hiện nhu cầu về hàng hóa, dịch vụ trên thị trường và tìm cách thỏa mãn

nhu cầu đó.

- Phải không ngừng nâng cao số lượng, chất lượng phục vụ nhu cầu của khách

hàng để nâng cao hiệu quả kinh doanh.

- Giải quyết tốt các mối quan hệ bên trong cũng như bên ngoài để tạo dựng

văn hóa và hình ảnh của công ty.

Nhiệm vụ:

Nhiệm vụ của Công ty TNHH Dịch vụ 365 Thăng Long đã được khẳng định

trong lĩnh vực thương mại:

- Xây dựng và thực hiện kế hoạch sản xuất, kinh doanh theo đúng ngành nghề

được ghi trong giấy đăng ký kinh doanh.

- Xây dựng các phương án kinh doanh, phát triển kế hoạch và mục tiêu chiến

lược của công ty.

- Tổ chức nghiên cứu sản xuất, áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật nhằm

nâng cao năng suất lao động, chất lượng cho phù hợp với thị trường.

- Thực hiện chăm lo và không ngừng cải thiện điều kiện làm việc, đời sống

vật chất tinh thần, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho người

lao động.

- Tuân thủ và chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của Nhà Nước về luật

kinh doanh và các luật có liên quan.

- Mở sổ sách kế toán, ghi chép sổ sách theo quy định và chịu sự kiểm tra

giám sát của các cơ quan chức năng có thẩm quyền.

Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà

7

ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Sơ đồ cơ cấu tổ chức: Công ty TNHH Dịch vụ 365 Thăng Long là một công

ty có quy mô vừa nên việc tổ chức bộ máy hoạt động của công ty khá đơn giản.

Sơ đồ 1. Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Dịch vụ 365 Thăng Long

Tổ chức bộ máy của công ty theo kiểu mô hình trực tuyến, đây là một mô hình

phù hợp với quy mô của công ty nhờ sự thống nhất tập trung cao độ, chế độ trách

nhiệm rõ ràng, thông tin trực tiếp và nhanh chóng, chính xác. Theo đó:

- Giám đốc: là người điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày của công ty,

chịu trách nhiệm trước pháp luật về các hợp đồng kinh tế, về việc chấp hành các

quy định của công ty. là chủ tài khoản của công ty và có quyền trong việc tuyển

dụng, sa thải nhân viên,…

- Phó Giám đốc: làm việc theo sự chỉ đạo của Giám đốc, phụ trách theo dõi,

chỉ đạo và giám sát thực hiện công tác nghiệp vụ của các đơn vị. Thực hiện các

công việc theo sự ủy quyền của Giám đốc.

Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà

Giám Đốc

P.Giám Đốc P.Giám Đốc

Phòng Kinh Doanh

PhòngKế Toán

Cửa hàng số 1,2,3

Kho

Bộ phận Marketing

Bộ phận lậpkế hoạch (Nguồn: Phòng kế toán)

8

ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

- Phòng Kinh doanh: bao gồm 8 nhân viên, trong đó có 1 Trưởng phòng và 2

Phó phòng (phụ trách mảng Marketing và mảng Lập kế hoạch). Nhiệm vụ cơ bản

là triển khai mảng kinh doanh, giới thiệu và quảng bá sản phẩm của công ty. Lập

kế hoạch, đưa ra các chỉ tiêu kinh doanh hàng tháng, hàng quý. Chịu trách nhiệm

về doanh thu, lợi nhuận của công ty.

- Phòng Kế toán: kiểm soát và chịu trách nhiệm về các giấy tờ, các thủ tục liên

quan đến pháp luật như tờ khai thuế hàng tháng, báo cáo thuế tháng, năm, báo cáo

tài chính, thuế môn bài,...Phân công nhân sự tính toán, lưu giữ, nhập số liệu chi

tiêu nội bộ. Lên các kế hoạch chi tiêu tài chính của công ty. Bộ phận này gồm có 1

Kế toán trưởng và 2 Kế toán viên.

- Các cửa hàng: Đây là bộ phận quan trọng của công ty, là nơi trực tiếp tạo ra

lợi nhuận cho công ty. Bộ phận này chuyên bán buôn, bán lẻ các mặt hàng đồ uống

có cồn, không cồn; các tư liệu sản xuất, tiêu dùng và các mặt hàng khác mà công ty

kinh doanh. Cửa hàng là nơi phục vụ những nhu cầu, vận chuyển theo yêu cầu của

khách hàng đồng thời còn là nơi nhận giới thiệu sản phẩm, làm đại lý mua, đại lý

bán và ký gửi hàng hóa. Ở các cửa hàng này có từ 1 nhân viên làm nhiệm vụ hạch

toán ban đầu (ghi chép các chứng từ ban đầu về các nghiệp vụ kinh tế phát sinh) và

phụ giúp công việc bán hàng. Ngoài ra mỗi cửa hàng còn có 1-3 nhân viên bán

hàng (mỗi cửa hàng có 1 cửa hàng trưởng).

- Bộ phận Kho: gồm có 6 người, có trách nhiệm tiếp nhận đầy đủ về số lượng

cũng như chất lượng, mẫu mã sản phẩm và bảo quản cẩn thận. Kiểm kê định kỳ,

thường xuyên báo cáo tình hình nhập, xuất, tồn của hàng tồn kho.

- Ngoài ra công ty còn một số nhân viên phục vụ ở các bộ phận nhỏ lẻ khác.

1.3. Các loại sản phẩm, dịch vụ chủ yếu

Danh mục sản phẩm, dịch vụ theo đăng ký kinh doanh:

- Bán buôn thực phẩm.

- Dịch vụ tư vấn quản lý.

- Sản xuất xi măng, vôi và thạch cao.

- Sản xuất bê tông và các sản phẩm từ xi măng và thạch cao.

- Cắt tạo dáng và hoàn thiện đá.

- Sản xuất sắt, thép, gang.

Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà

9

ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

- Đúc sắt thép.

- Đúc kim loại màu.

- Sản xuất và cấu kiện kim loại.

- Khai thác, xử lý và cung cấp nước.

- Hoàn thiện công trình xây dựng.

- Bán buôn ô tô và xe có động cơ khác.

- Đại lý ô tô và xe có động cơ khác.

- Bảo dưỡng, sửa chữa ô tô và xe có động cơ khác.

- Bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô và xe có động cơ khác

Tuy trong hoạt động của công ty đã đăng ký có 15 lĩnh vực kinh doanh khác

nhau nhưng lĩnh vực kinh doanh chủ yếu của công ty là bán buôn bán lẻ máy vi

tính, thiết bị mạng, thiết bị ngoại vi,bán buôn bán lẻ phần mềm các loại. Nó chiếm

tỷ trọng trong doanh thu lớn nhất trong báo cáo kết quả kinh doanh, chiếm 95%

trong cơ cấu tổng sản phẩm. Công ty có kho và các cửa hàng chuyên doanh độc

lập, mua sản phẩm trực tiếp từ nhà cung cấp và bán cho khách hàng, bao gồm cả

khách hàng tiêu dùng và khách hàng công nghiệp (bán buôn trực tiếp ở kho và bản

lẻ ở các cửa hàng).

Bảng 1. Sản phẩm, khách hàng, nhà cung cấp chủ yếu của công ty

STT Nhà cung cấp Sản phẩm

1 Công ty cổ phần FPT Máy tính các loại

2 Tập đoàn công nghệ CMC Phần mềm các loại

3 Công ty cổ phần Fintec Việt Nam Máy in, máy photo

4 Công ty Samsung Việt Nam Máy tính, thiết bị CNTT

Khách hàng

1 Công ty TNHH TM Hoàng Phát Máy tính, máy in, thiết bị mạng…

2 Công ty TNHH máy tính Hà Nội Máy tính, máy in, thiết bị mạng…

3 Công ty máy tính An Phát Máy tính, máy in, thiết bị mạng…

4 Công ty cổ phần thế giới số Trần Anh Máy tính, máy in, thiết bị mạng…

( Nguồn: Phòng kinh doanh)

Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà

10

ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Trên đây là danh sách những nhà cung cấp và khách hàng chủ yếu và lâu năm

của công ty. Đối với những công ty này, Công ty TNHH Dịch vụ 365 Thăng Long

thường ký kết một hợp đồng mua bán có thời hạn từ 2 – 4 năm. Trong thời gian đó

các đơn hàng sẽ được thực hiện mà không cần tiến hành ký kết hợp đồng nữa (một

hợp đồng cố định ứng với nhiều đơn hàng). Những khách hàng, nhà cung cấp này

chủ yếu tập trung ở Hà Nội và các vùng lân cận.

Q uy trình tổ chức nghiệp vụ chủ yếu (nghiệp vụ bán hàng)

Ở bước đầu tiên, Công ty sẽ tiến hành lập chính sách giá, khuyến mãi dựa trên

số liệu tham khảo đối chiếu từ số liệu đầu vào, tồn kho, công nợ,… Nếu giá này

được khách hàng chấp nhận thì căn cứ vào số lượng sản phẩm (trong kho, cửa

hàng) có thể đáp ứng được nhu cầu khách hàng để quyết định có chấp nhận đơn đặt

hàng hay không. Nếu chấp nhận thì lập phiếu xuất kho và tiến hành các thủ tục

giao hàng, chuyển các chứng từ, số liệu cho phòng Kế toán để ghi chép.

Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà

11

ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Sơ đồ 2. Quá trình cung cấp sản phẩm cho khách hàng

Từ những trình bày trên đây ta thấy rằng công tác kế toán ở Công ty TNHH

Dịch vụ 365 Thăng Long chịu ảnh hưởng sâu sắc bởi đặc điểm sản phẩm kinh

doanh, cơ cấu tổ chức của công ty. Cụ thể do quy mô nhỏ (vốn điều lệ chỉ 5 tỷ) nên

công ty áp dụng chế độ kế toán theo Quyết định 48/2006/QĐ-BTC do Bộ Tài

Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà

Lập chính sách giá, khuyễn mãi

Bắt đầu

Báo giá

Duyệt

Số liệu tồn kho

Số liệu công nợ

Đơn hàng bán

Duyệt

Phiếu xuất kho Xuất khobán hàng

Kết thúc

Kế toán

Kho, cửa hàng

No

Yes

No

Yes

Số liệu tồn khoSố liệu công nợ

Nguồn: Phòng kế toán

12

ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Chính ban hành ngày 14/9/2006. Bên cạnh đó, chức năng chính của công ty là

trung gian phân phối hàng hóa (với nhiều chủng loại đa dạng, nhiều nhà cung cấp

và nhiều khách hàng) từ nơi sản xuất đến người tiêu dùng nên kế toán cần phải

theo dõi thường xuyên, liên tục tình hình bán hàng và các khoản thanh toán,…

Phải xác định đúng thời điểm được coi là tiêu thụ để lập báo cáo bán hàng và phản

ánh doanh thu,…Đồng thời kế toán cũng cần phải theo dõi chi tiết đối với từng mặt

hàng, từng khách hàng, từng nhà cung cấp. Ở các cửa hàng, vào cuối ngày sau khi

nộp toàn bộ tiền mặt vào quỹ, nhân viên bán hàng kiểm kê hàng nhập – xuất – tồn

sau đó lập Báo cáo bán hàng, Bảng kê bán lẻ hàng hóa và nộp cho kế toán kèm

theo giấy nộp tiền. Trên cơ sở đó kế toán sẽ phản ánh doanh thu và thuế GTGT

phải nộp của những hàng hóa đó. Tại kho, hàng sẽ được xuất ra theo phương pháp

trực tiếp. Kế toán căn cứ vào phiếu xuất kho, nhập kho, biên bản giao nhận và các

chứng từ có liên quan để tiến hành ghi chép, lập báo cáo.

1.4. Các chỉ tiêu kết quả kinh doanh

Bảng 2. Sản lượng tiêu thụ một số sản phẩm chính qua các năm (đv: 1000c)

Viết tắt: SLTT: sản lượng thực tế, SLKH: sản lượng kế hoạch, %: SLTT/SLKH

Sản phẩm

Năm 2013 Năm 2014 SS tương đối

SLTT (%)SLKH SLTT % SLKH SLTT %

Máy tính xách tay810 790 97.5 870 950 109,2 20,3

Máy tính để bàn 850 840 98.8 930 895 96,2 6,5

Máy in 820 836 102.0 950 934 98,3 11,7

Máy photo đa

năng 620 760 122.6 800 921 115,1 21,2

Máy photo 395 413 104.6 470 455 96,8 10,2

(Nguồn: Phòng kế toán)

Trong năm 2013, có 3 trong tổng số 5 sản phẩm vượt chỉ tiêu SLKH đề ra,

vượt cao nhất chính là sản phẩm Máy photo đa năng (đạt 122,6% so với chỉ tiêu),

Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà

13

ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

tiếp theo lần lượt là sản phẩm Máy photo và Máy in (lần lượt đạt 104,6% và

102,0% so với chỉ tiêu). Có 2 sản phẩm không đạt SLKH đề ra nhưng kết quả như

vậy cũng là chấp nhận được, đó là sản phẩm Máy tính xách tay và máy tính để bàn

(lần lượt đạt 97,5% và 98,8% so với SLKH).

Trong năm 2014, có 2 sản phẩm vượt SLKH đề ra đó là Máy tính xách tay và

máy photo đa năng (lần lượt đạt 109,2% và 115,1%), 3 sản phẩm còn lại cũng đạt

ngưỡng xấp xỉ sản lượng đề ra (đạt 96% - 98% SLKH sản lượng kế hoạch).

Qua 2 năm trong bảng đã cho, ta thấy SLTT của các sản phẩm đều có xu

hướng tăng qua các năm. Tăng nhiều nhất là sản phẩm Máy photo đa năng (tăng từ

760 nghìn chiếc năm 2013 lên 921 nghìn chiếc năm 2014, tăng 21,2%). Đấy cũng

là điều hợp lý trong xu hướng thị trường tiêu thụ mấy năm gần đây luôn tăng mạnh

về các mặt hàng máy tính và máy in. Sản phẩm Máy tính xách tay cũng có bước

tăng mạnh mẽ với mức tăng 20,3%. Sản phẩm có mức tăng thấp nhất là Máy tính

để bàn (tăng 6,5%), một phần lý do khiến sản phẩm này tăng thấp nhất chính là

nhu cầu sử dụng máy tính xách tay ngày càng cao và kế hoạch quản lý, tiêu thụ

chưa thật sự tốt của công ty.

Bảng 3. Doanh thu và lợi nhuận trong hai năm 2013 và 2014 (đv: vnđ)

Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 SS tương đối (%)

Doanh thu

kế hoạch 50.450.000.000 54.700.000.000

Doanh thu

thực tế 51.238.500.000 56.758.360.000 10,8

Doanh thu (+/-) 788.500.000 2.058.360.000

Lợi nhuận 1.009.843.500 1.849.180.539 83,1

(Nguồn: Phòng kế toán)

Nhìn chung qua 2 năm, doanh thu thực tế đạt được đều vượt doanh thu kế

hoạch đề ra. Cụ thể năm 2013, doanh thu thực tế đạt được là 51.238.500.000, cao

Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà

14

ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

hơn 788.500.000 so với kế hoạch đề ra, con số này năm 2014 là 2.058.360.000

(56.758.360.000 so với 54.700.000.000).

Cũng từ bảng trên ta thấy rằng doanh thu thực tế có xu hướng tăng, năm 2013

doanh thu thực tế là 51.238.500.000, trong khi đó sang năm 2014 doanh thu đã

tăng 10.8% và đạt con số 56.758.360.000.

Về lợi nhuận, năm 2014 có bước tăng nhảy vọt so với năm 2013, lợi nhuận

tăng từ 1.009.843.500 lên 1.849.180.539 (tăng 83,1%).

Bảng 4. Cơ cấu Tài sản & Nguồn vốn qua các năm (đv: vnđ)

Viết tắt: TSNH: tài sản ngắn hạn; TSDH: tài sản dài hạn; TTS: tổng tài sản

NPT: nợ phải trả; VCSH: vốn chủ sở hữu; TNV: tổng nguồn vốn

Chỉ

tiêu31/12/2012

(1)

31/12/2013

(2)

31/12/2014

(3)

SS tương đối

(%)

(2)/(1) (3)/(2)

TSNH 5.096.724.000 8.139.970.000 12.201.353.789 59,7 49,9

TSDH 540.755.000 554.500.000 502.505.750 2,5 (9,4)

TTS 5.637.479.000 8.694.470.000 12.703.859.539 54,2 46,1

NPT 1.853.700.000 2.740.200.000 4.909.409.000 47,8 79,2

VCSH 3.783.779.000 5.954.270.000 7.794.450.539 57,4 30,9

TNV 5.637.479.000 8.694.470.000 12.703.859.539 54,2 46,1

(Nguồn: Phòng kế toán)

Bảng 5. Tỷ trọng các thành phần trong Tổng Tài sản & Nguồn vốn (đv: %)(Nguồn: Phòng kế

toán)

Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà

15

ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

TSNH TSDH TTS NPT VCSH TNV

31/12/2012 90,4 9,6 100 32,9 67,1 100

31/12/2013 93,6 6,4 100 31,5 68,5 100

31/12/2014 96,0 4,0 100 38,6 61,4 100

Về tình hình tài sản, hai bảng số liệu cho ta thấy tổng quan qua các năm

TSNH đều chiếm tỷ trọng cao trong TTS. Thời điểm 31/12/2012 TSNH chiếm

90,4%, thời điểm 31/12/2013 TSNH chiếm 93,6% đến thời điểm cùng kỳ năm

2014 con số đó tăng lên là 96,0% TTS (tăng từ 8.139.970.000 lên 12.201.353.789,

tăng 49,9%) . Tỷ trọng này cũng là điều hợp lý do đây là công ty thương mại, tài

sản chủ yếu là các hàng hóa, sản phẩm,… ( thuộc TSNH). TSDH chiếm tỷ trọng

rất thấp trong TTS, vào thời điểm 31/12/2012 nó chiếm 9,6% nhưng sau đó một

năm tỷ trọng giảm xuống còn 6,4% TTS. Trong năm 2013, giá trị TSDH có mức

giảm là 9,4% (từ 554.500.000 thời điểm 31/12/2013 xuống còn 502.505.750 thời

điểm 31/12/2014). TSDH chủ yếu là phương tiện vận tải, thiết bị bán hàng, cửa

hàng giao dịch,…

Về tình hình nguồn vốn, trong TNV, VCSH chiểm tỷ trọng cao. Tại thời điểm

31/12/2012, VCSH chiếm 67,1% và một năm sau đó VCSH chiếm 68,5% (tương

đương 5.954.270.000) trong TNV, con số đó vào thời điểm cùng kỳ năm 2014 tăng

lên thành 7.794.450.539 (tăng 30,9%, chiếm 61,4% TNV). Đối với thành phần

NPT, thời điểm 31/12/2013 thành phần này chiếm 31,5% trong TNV (tương đương

2.740.200.000), thời điểm sau đó một năm con số đó tăng lên thành 4.909.409.000

(tăng 79,2%, chiếm 38,6% TNV). VCSH chiếm tỷ trọng cao hơn NPT nguyên

nhân một phần do công ty hoạt động chủ yếu từ nguồn vốn nội tại, ít vay vốn bên

ngoài, ngoài ra công ty luôn cố gắng thanh toán các khoản tiền hàng với nhà cung

cấp ngay trong năm, hạn chế không để sang năm sau. Ta thấy một điều rằng tổng

NPT và VCSH đều tăng qua các thời điểm nhưng có thời điểm năm sau tỷ trọng

VCSH trong TNV lại giảm xuống, trong khi tỷ trọng của NPT lại tăng lên, nguyên

nhân là do tốc độ tăng của giá trị tổng NPT lớn hơn tốc độ tăng của VCSH.

Qua một số chỉ tiêu kinh tế đã đưa ra ở trên đây ta có thể kết luận rằng

Công ty TNHH Dịch vụ 365 Thăng Long đang đi đúng hướng trên con đường phát

Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà

16

ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

triển và hội nhập. Với sự năng động, nhiệt huyết của cán bộ, công nhân viên bộ

phận kế toán , công tác kế toán trong công ty luôn được chú trọng thực hiện tốt

nhất có thể, nhờ đó cung cấp được những thông tin chính xác, kịp thời lên cấp trên

để đưa đưa ra những quyết định nhanh chóng, đúng đắn, góp phần vào thành công

chung của công ty.

PHẦN 2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN

TẠI CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ 365 THĂNG LONG

2.1. Giới thiệu bộ máy kế toán

Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà

17

ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Để phù hợp với điều kiện kinh doanh, Công ty TNHH Dịch vụ 365 Thăng

Long mô hình tổ chức bộ máy kế toán tập trung. Toàn công ty có 1 Kế toán trưởng

Kiêm kế toán tổng hợp và 2 kế toán viên phụ trách các phần hành kế toán khác

nhau. Bộ phận kế toán có nhiệm vụ chủ yếu tổng hợp số liệu kế toán đồng thời

thực hiện hạch toán các nghiệp vụ kế toán có liên quan đến hoạt động của công ty.

Đây là bộ máy kế toán duy nhất của đơn vị thực hiện tất cả các giai đoạn hạch toán

ở mọi phần hành kế toán từ khâu thu nhận, ghi sổ đến khâu xử lý thông tin trên hệ

thống báo cáo. Kế toán trưởng là người điều hành trực tiếp các nhân viên kế toán

không thông qua các khâu trung gian nhận lệnh. Dưới quyền kế toán trưởng là các

nhân viên kế toán có chức năng nhiệm vụ và quyền hạn riêng về khối lượng công

tác kế toán được giao. Họ có trách nhiệm quản lý trực tiếp, thực hiện ghi chép,

phản ánh tổng hợp đối tượng phần hành kế toán mà họ đảm nhiệm. Cụ thể như sau:

Sơ đồ 3. Sơ đồ bộ máy kế toán của Công ty TNHH Dịch vụ 365 Thăng Long

Nhiệm vụ của từng nhân viên kế toán:

- Kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp: có nhiệm vụ chỉ đạo, tổ chức hướng

dẫn và kiểm tra toàn bộ công tác kế toán trong công ty. Giúp Giám đốc công ty

Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà

Kế toán trưởng, KT tổng hợp

Kế toán TSCĐ, kho, tiền và tiền

lương

Kế toán chi phí, công nợ

Các nhân viên hạch toán ban đầu ở kho và các cửa hàng

(Nguồn: phòng kế toán)

18

ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

chấp hành các chính sách chế độ về quản lý và sử dụng tài sản, chấp hành kỷ luật

và chế độ lao động, tiền lương, tín dụng và các chính sách tài chính. Chịu trách

nhiệm trước Giám đốc, cấp trên và Nhà nước về các thông tin kế toán. Tập hợp chi

phí tính giá thành kết chuyển lãi lỗ, kiểm tra báo cáo tài chính, kiểm tra sổ sách,

đôn đốc việc lập báo cáo, xử lý các bút toán chưa đúng. Dựa vào các báo cáo của

các phần hành khác, kế toán tiến hành tổng hợp, phân tích nhập số liệu.

Lấy báo cáo từ phần mềm tiến hành phân tích báo cáo.

- Kế toán TSCĐ, kho, tiền và tiền lương: Hàng tháng tiến hành trích khấu hao

TSCĐ theo quy định của Nhà nước, chịu trách nhiệm phản ánh số lượng hiện trạng

và giá trị TSCĐ hiện có. Phản ánh kịp thời hao mòn TSCĐ trong quá trình sử

dụng.

Hạch toán tiền lương, tiền thưởng, các khoản khấu trừ vào lương và các khoản

thu nhập khác.

Theo dõi tài khoản 156, tổng hợp tất cả các mặt hàng tồn trong kho, cửa hàng.

Lập kế hoạch tín dụng, kế hoạch về tiền mặt, TGNH, làm thủ tục thanh toán cho

các đơn vị, đối tác với ngân hàng, theo dõi số dư tiền vay, tiền gửi ….

- Kế toán chi phí và các khoản công nợ: Hàng tháng tiến hành kê khai thuế để

làm nhiệm vụ với Nhà nước. Kiểm tra đối chiếu sổ sách với các đơn vị, tiến hành

nhập số liệu phát sinh hàng tháng để cuối kỳ lên báo cáo. Theo dõi công nợ của

công ty.

Tập hợp và phân bổ Chi phí bán hàng, Chi phí quản lý doanh nghiệp và phân bổ

chi phí thu mua hàng hóa.

- Các nhân viên hạch toán ban đầu ở kho và các cửa hàng: thu thập, ghi chép,

kiểm tra các chứng từ ban đầu về các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và định kỳ gửi về

cho Phòng kế toán. Bộ phận này là bộ phận thu thập số liệu ban đầu cho kế toán.

Với bộ máy kế toán được tổ chức theo mô hình tập trung và có những đặc

điểm như đã trình bày ở trên đây đã có tác dụng tích cực, làm cho mối quan hệ phụ

thuộc trong bộ máy kế toán trở nên đơn giản. Đảm bảo được sự tập trung, thống

nhất và chặt chẽ trong chỉ đạo công tác kế toán giúp công ty kiểm tra, chỉ đạo sản

xuất kịp thời, chuyên môn hóa cán bộ. Thông tin kế toán luôn được cung cấp kịp

thời cho việc quản lý và chỉ đạo sản xuất kinh doanh của công ty, đây là một điều

Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà

19

ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

hết sức cần thiết đối với loại hình công ty thương mại, với những đặc tính, chủng

loại mặt hàng mà công ty đang cung cấp. Mặt khác, thông tin đầu ra của các Báo

cáo kế toán chủ yếu phục vụ cho nội bộ và cơ quan thuế (ít phục vụ bên ngoài vì

không kêu gọi đầu tư, vay vốn Ngân hàng,…) nên bộ máy kế toán cần đơn giản,

các báo cáo tài chính không phức tạp và ít chỉ tiêu. Ngoài ra, việc xây dựng một bộ

máy kế toán đơn giản cũng phù hợp với chi phí mà doanh nghiệp có thể chi trả. Do

vậy cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán mà công ty đang áp dụng là tương đối phù hợp.

2.2. Các chính sách kế toán của công ty

Từ những yêu cầu thực tiễn của công tác kế toán, từ đặc điểm về loại

hình của công ty cũng như đặc điểm về sản phẩm, công ty đã áp dụng một số

phương pháp kế toán như sau:

- Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và các khoản tương đương tiền: tiền và

các khoản tương đương tiền bao gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, các khoản tiền

gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn dưới 90 ngày; các nghiệp vụ phát sinh bằng đồng

tiền khác ngoài VNĐ được đổi thành VNĐ theo tỷ giá thực tế tại thời điểm phát

sinh nghiệp vụ; số dư các tài khoản bằng tiền, tương đương tiền và công nợ có gốc

là ngoại tệ tại ngày lập bảng cân đối kế toán được quy đổi ra VNĐ theo tỷ giá bình

quân liên ngân hàng do Ngân hàng nhà nước công bố tại ngày lập Bảng Cân đối Kế

toán; các khoản chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ và chênh lệch tỷ giá do đánh

giá lại số dư các khoản mục tiền tệ vào thời điểm cuối năm được ghi nhận vào

doanh thu hoặc chi phí tài chính.

- Hàng tồn kho (HTK): HTK được xác định trên cơ sở giá thấp hơn giữa giá

gốc và giá trị thuần có thể thực hiện được. Giá gốc hàng tồn kho bao gồm chi phí

mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được

hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại. Gía trị thuần có thể thực hiện được

được xác định bằng giá bán ước tính trừ các chi phí để hoàn thành cùng chi phí tiếp

thị, bán hàng và phân phối phát sinh. HTK được hạch toán theo phương pháp kê

khai thường xuyên và được xác định giá trị theo phương pháp bình quân gia quyền.

Dự phòng giảm giá HTK được lập dựa vào đánh giá của Ban giám đốc về giá bán

ước tính của HTK trừ đi các khoản chi phí ước tính để hoàn thành sản phẩm và chi

Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà

20

ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

phí bán hàng ước tính theo quy định tại Chuẩn mực Kế toán số 02 “ Hàng tồn

kho”.

- Tài sản cố định (TSCĐ) và khấu hao TSCĐ: TSCĐ được phản ánh theo

nguyên giá và giá trị hao mòn lũy kế. Nguyên giá TSCĐ bao gồm giá mua và

những chi phí có liên quan trực tiếp đến việc đưa TSCĐ vào hoạt động như dự

kiến. Các chi phí mua sắm, nâng cấp và đổi mới TSCĐ được vốn hóa và chi phí

bảo trì, sửa chữa được tính vào Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Khi TSCĐ

được bán hay thanh lý, nguyên giá và giá trị hao mòn lũy kế được xóa sổ. Khấu

hao TSCĐ được tính theo phương pháp đường thẳng, áp dụng cho tất cả các tài sản

theo tỷ lệ được tính toán để phân bổ nguyên giá.

- Ghi nhận chi phí phải trả: bao gồm các khoản đã tính trước vào chi phí kinh

doanh của công ty trong kỳ nhưng chưa thực chi tại thời điểm kết thúc niên độ kế

toán.

- Ghi nhận doanh thu: doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ được ghi

nhận trong Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh khi đồng thời thỏa mãn các điều

kiện sau:

+) Phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng

hóa đã được chuyển giao cho người mua.

+) Công ty không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu

hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.

+) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.

+) Công ty đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích từ giao dịch bán hàng.

Về chính sách kế toán chung:

- Chế độ kế toán áp dụng: Công ty TNHH Dịch vụ 365 Thăng Long hiện đang

áp dụng chế độ kế toán công ty theo Quyết định 48/2006/QĐ-BTC của Bộ Tài

chính ban hành ngày 14/9/2006, áp dụng các chuẩn mực kế toán Việt Nam và các

thông tư ban hành kèm theo hướng dẫn việc thực hiện các chuẩn mực, quyết định

đó.

- Kỳ kế toán: Niên độ kế toán theo năm trùng với năm dương lịch bắt đầu từ

ngày 01/01 tới ngày 31/12 hàng

- Đơn vị kế toán sử dụng để lập báo cáo và ghi sổ là Đồng Việt Nam.

Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà

21

ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

- Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.

- Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và xác định

giá trị theo phương pháp bình quân gia quyền.

- Khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng.

- Hình thức sổ kế toán:

Tổ chức hệ thống kế toán là nội dung quan trọng trong tổ chức công tác kế

toán tại công ty.Tổ chức hệ thống sổ kế toán phù hợp với quy mô và đặc điểm hoạt

động của doanh nghiệp có tác dụng quan trọng trong quá trình xử lý thông tin để

tạo ra thông tin hữu ích cho nhiều đối tượng sử dụng khác nhau

Với hình thức sổ kế toán là Nhật ký chung, các sổ sách thường sử dụng tại

công ty là những sổ sách theo mẫu biểu quy định trong hình thức Nhật ký chung.

Đó là:

- Sổ nhật ký chung: dùng để ghi các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh theo

trình tự thời gian.

- Sổ Cái: dùng để ghi các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh theo nội dung

kinh tế (theo tài khoản kế toán). Số liệu trên Sổ Cái phản ánh một cách tổng quát

tình hình thu, chi; tình hình phải thu, đã thu của khách hàng, tình hình phải trả, đã

trả cho người bán; tình hình quản lý các loại tài sản, chi phí phát sinh.

- Sổ, thẻ kế toán chi tiết: dùng để phản ánh chi tiết từng nghiệp vụ kinh tế phát

sinh theo từng đối tượng kế toán riêng biệt mà trên Sổ Cái chưa phản ánh được. Sổ

kế toán chi tiết cung cấp các số liệu chi tiết về tình hình thu, chi tiền, tài sản. Một

số Sổ, thẻ kế toán chi tiết như Sổ quỹ tiền mặt, sổ thanh toán chi tiết với người

mua, thẻ kho,…

Các chỉ tiêu khác căn cứ vào yêu cầu quản lý và yêu cầu hạch toán của từng

đối tượng kế toán riêng biệt mà mỗi mẫu sổ có những chỉ tiêu quản lý và kết cấu

riêng.

Trình tự kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung sử dụng ứng dụng

Microsoft Excel để hạch toán theo sơ đồ sau:

Sơ đồ 4. Sơ đồ quy trình hạch toán theo hình thức sổ Nhật ký chung

Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà

22

ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ (chứng từ

được các nhân viên hạch toán ban đầu gửi về), trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh

vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi

vào các Sổ chi tiết có liên quan, đồng thời ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế

toán phù hợp.

Cuối kỳ, kế toán cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối số phát sinh. Sau

khi đã kiểm tra đối chiếu khớp, đúng số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng tổng hợp chi

tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập các Báo cáo tài

chính.Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên Bảng cân

Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà

Chứng từ kế toán

Sổ, thẻ kế toán chi tiết

Sổ nhật ký chung

Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết

Bảng cân đối số phát sinh

Báo cáo tài chính

Ghi chú:Ghi hàng ngàyGhi cuối tháng hoặc định kỳQuan hệ đối chiếu, kiểm tra

23

(Nguồn: phòng kế toán)

ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

đối số phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên sổ

Nhật ký chung cùng kỳ.

- Sự phù hợp của mô hình:

Do quy mô của không lớn nên Công ty áp dụng hình thức nhật ký chung, đây

là hình thức tương đối đơn giản, dễ đối chiếu kiểm tra. Cụ thể với hình thức này

mẫu sổ đơn giản, dễ thực hiện, thuận tiện cho phân công lao động kế toán. Ngoài

ra nó còn có thể thực hiện đối chiếu, kiểm tra về số liệu kế toán cho từng đối tượng

kế toán ở mọi thời điểm vì vậy cung cấp thông tin kịp thời cho việc quản lý.

Để thuận tiện cho việc theo dõi tình hình thực hiện các nghiệp vụ kinh tế phát

sinh đồng thời để giảm bớt công việc quá tải của phòng kế toán, Công ty đã sử

dụng công cụ Excel để hỗ trợ công tác tác kế toán.

2.3. Hạch toán một số phần hành kế toán

2.3.1. Phần hành kế toán hàng tồn kho

Nội dung và nhiệm vụ của kế toán:

Công ty TNHH Dịch vụ 365 Thăng Long hoạt động thương mại (bán buôn,

bán lẻ máy tính, máy in…) là chính nên hàng tồn kho chủ yếu bao gồm hàng hóa

mua đang đi trên đường, hàng hóa trong kho, cửa hàng,…..Hàng tồn kho được tính

theo giá gốc, trường hợp giá trị thuần có thể thực hiện được thấp hơn giá gốc thì

phải tính theo giá trị thuần có thể thực hiện được. Giá trị hàng tồn kho được xác

định theo phương pháp bình quân gia quyền. Nhiệm vụ chủ yếu của phần hành này

như sau:

- Theo dõi, ghi chép, phản ánh đầy đủ, kịp thời, chính xác số hiện có và tình

hình biến động của hàng tồn kho, cả về mặt giá trị và hiện vật, tính đúng, tính đủ trị

giá hàng tồn kho để làm cơ sở xác định chính xác trị giá tài sản và kết quả hoạt

động kinh doanh của doanh nghiệp.

- Kiểm tra tình hình chấp hành các thủ tục chứng tù nhập, xuất hàng hoá: thực

hiện kiểm kê đánh giá lại hàng hoá, lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho theo quy

định của cơ chế tài chính.

- Cung cấp kịp thời những thông tin về tình hình hàng hoá tồn kho nhằm phục

vụ tốt cho công tác lãnh đạo và quản lý kinh doanh ở doanh nghiệp.

Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà

24

ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Phần hành hàng tồn kho bao gồm 3 quy trình phụ đó là quy trình nhập kho,

quy trình xuất kho và quy trình tồn kho (quy trình kiểm kê và điều chỉnh hàng tồn

kho)

Quy trình nhập kho: nhằm theo dõi thông tin về số lượng và giá trị hàng

hóa nhập kho. Chứng từ được sử dụng ở đây bao gồm phiếu xuất kho của nhà cung

cấp, hóa đơn, phiếu nhập kho, bảng kiểm kê, kiểm nghiệm hàng hóa,…

- Quy trình luân chuyển chứng từ nhập kho:

Lưu đồ 1. Lưu đồ luân chuyển chứng từ nhập kho

Sau khi nhận được yêu cầu nhập kho kèm hóa đơn, phiếu xuất kho của nhà

cung cấp, kế toán sẽ lập phiếu xuất kho. Người giao hàng sẽ ký vào phiếu và

chuyển hàng đến kho. Thủ kho căn cứ vào những chứng từ có liên quan như đơn

hàng từ phòng kinh doanh gửi xuống, hóa đơn từ nhà cung cấp,… sẽ tiến hành

kiểm nghiệm, kiểm kê hàng hóa và nhập kho, tiến hành ghi thẻ kho.

Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà

Người giao hàng Kế toán Thủ kho

Yêu cầu nhập kho

Lập phiếu nhập kho

Nhận phiếu và nhập kho, ghi thẻ kho

Ký phiếu và chuyển

hàng

Phiếu nhập kho

Ghi sổ

25

ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

- Tài khoản sử dụng: TK 156 “hàng hóa”, TK này được phản ánh chi tiết

đến tài khoản cấp 2 đó là TK 1561 “giá mua hàng hóa” và TK 1562 “chi phí thu

mua”. Ngoài ra còn có các tài khoản liên quan như TK 111, TK 112, TK 131, TK

133, TK 331,…

- Quy trình hạch toán tổng hợp:

Quy trình xuất kho: mục tiêu của quy trình này nhằm theo dõi số lượng

và giá trị hàng đã xuất kho. Chứng từ được sử dụng ở đây bao gồm hóa đơn bán

hàng, phiếu xuất kho, biên bản kiểm nghiệm, kiểm kê,…

- Quy trình lưu chuyển chứng từ:

Lưu đồ 2. Lưu đồ luân chuyển chứng từ khi xuất bán hàng hóa ở kho

Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà

TK 157, 632

TK 1562

TK 156

Hàng gửi bán bị trả lại,Hàng bán bị trả lại

TK 151

Hàng trên đường về nhập kho

TK 112, 331 …

Chi phí thu mua

Trị giá hàng mua

TK 133

Thuế GTGT

26

ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Phòng kinh doanh nhận được đơn đặt hàng của khách hàng sẽ lập đơn hàng

bán và chuyển cho kế toán để lập hóa đơn bán hàng và phiếu xuất kho. Bộ phận

kho nhận được hóa đơn bán hàng và phiếu xuất sẽ ghi thẻ kho và tiến hành xuất

kho, giao hàng kèm theo hóa đơn bán hàng, phiếu xuất kho cho khách hàng. Đối

trường hợp xuất hàng từ kho chuyển đến cửa hàng để bán lẻ thì kế toán sẽ lập

Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ.

Lưu đồ 3. Lưu đồ luân chuyển chứng từ khi xuất bán hàng hóa ở cửa hàng

Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà

Bộ phận khoPhòng kinh doanh Phòng kế toán

Lập hóa đơn bán hàng, phiếu xuất

kho

Hóa đơn bán hàng

Đơn hàng bán

Khách hàng

Đơn hàng mua Lập đơn

hàng bán

Phiếu xuất kho

Xuất hàng kèm hóa đơn, phiếu xuất kho

Hóa đơn bán hàng, phiếu xuất kho

27

ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Sau khi khách hàng chọn được sản phẩm cần mua và mang ra quầy thanh

toán, nhân viên sẽ tiến hành lập hóa đơn bán lẻ (3 liên). Liên 2 giao hàng kèm hóa

đơn cho khách hàng, liên 1 lưu giữ tại cửa hàng. Đối với những đơn hàng có giá trị

nhỏ và khách hàng không yêu cầu hóa đơn thì nhân viên ở cửa hàng sẽ lập bảng kê

bán lẻ, định kỳ gửi cùng với hóa đơn bán lẻ (liên 3) cho bộ phận kế toán làm căn

cứ ghi sổ.

- Tài khoản sử dụng: TK 156 (1561, 1562) “hàng hóa”, TK 157 “hàng gửi

bán” ,TK 131, TK 331, TK 511, TK 632,…

- Quy trình hạch toán tổng hợp:

Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà

Khách hàng Nhân viên ở cửa hàng Phòng kế toán

Yêu cầu mua hàng

Lập hóa đơn bán lẻ

Ghi sổ

Bảng kê bán lẻ

Nhận hàng kèm hóa đơn

Lập bảng kê bán lẻ

Hóa đơn bán lẻ

Nn

28

ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Ví Dụ: (ví dụ một sản phẩm cụ thể là Máy in canon2900, thời gian là tháng 2)

Đầu tháng 2/2014, trong kho còn tồn 100 chiếc máy in canon2900 (đơn giá

1.700.000đ)

Trong tháng phát sinh một số nghiệp vụ như sau:

(1) Ngày 01/02, mua 80 chiếc đơn giá bao gồm cả thuế GTGT(10%) là

1.980.000đ. Chi phí vận chuyển nhà cung cấp thanh toán. Tiền hàng chưa thanh

toán cho nhà cung cấp.

Cách tính giá hàng nhập kho:

Giá nhâp

=Giá trị trên hoá đơn

GTGT+ 

chi phí vận chuyển, bỗc dỡ

 -các khoản giảm giá

hàng bán.

Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà

TK 156 TK 632

Xuất hàng hóa (bán, khuyến mãi, quảng cáo,…)

Xuất hàng đem gửi bán

TK 157

HGB đã bán

29

ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: giao khách hàng Ngày 1 tháng 2 năm 2014

Mẫusố:01GTKT3LL Ký hiệu: AA/11B Số: 0014207

Đơn vị: Công ty TNHH Đình Văn

Địa chỉ: Trung Hòa, Cầu Giấy, HN

MST:

Họ và tên người mua hàng: Hoàng Văn Nam

Đơn vị: Công ty TNHH Dịch vụ 365 Thăng Long

Địa chỉ: Số 142 đường Bùi Xương Trạch, phường Khương Đình, quận Thanh

Xuân, Thành phố Hà Nội, Việt Nam

Hình thức thanh toán: Chuyể khoản

STT Tên hàng ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền

A B C 1 2 3=1*2

1 Máy in canon2900 chiếc 80 1.800.000 144.000.000

Cộng tiền hàng 144.000.000

Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 14.400.000

Tổng tiền thanh toán 158.400.000

Số tiền bằng chữ: Một trăm năm mươi tám triệu bốn trăm nghìn đồng chẵn.

Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị ( ký, họ tên ) ( ký, họ tên ) ( ký, họ tên,đóng dấu)

Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà

30

ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Đơn vi:………..

Bộ phận:……….

Mẫu số: 01 - VT

(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC

Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

  PHIẾU NHẬP KHO

Ngày 01 tháng 02 năm 2014

Số: N001

 

Nợ 156

Có 331

- Họ và tên người giao: Công ty TNHH Đình Văn- Theo Hóa đơn GTGT số 14207 ngày 01 tháng 02 năm 2013 của Công ty TNHH Đình Văn Nhập tại kho: số 5 Trần Hữu Dực – Mỹ Đình – Hà Nội 

STTTên, nhãn hiệu quy cách,

phẩm chất vật tư, dụng cụ sản phẩm, hàng hóa

Mã số

Đơn vị

tính

Số lượng

Đơn giá Thành tiềnTheo

chứng từ

Thực nhập

A B C D 1 2 3 4

Máy in canon2900MI1 chiếc 80 80 1.800.000 144.000.000

Cộng x x x x x 144.000.000 - Tổng số tiền (viết bằng chữ): Một trăm bốn mươi tư triệu đồng- Số chứng từ gốc kèm theo: Ngày 01 tháng 02 năm 2013

Người lập phiếu

(Ký, họ tên)

 

Người giao hàng

(Ký, họ tên)

 

Thủ kho

(Ký, họ tên)

 

Kế toán trưởng

(Hoặc bộ phận có

nhu cầu nhận)

(Ký, họ tên)

 

(3) Ngày 03/02, Xuất bán 180 chiếc máy in canon2900 với đơn giá chưa thuế

GTGT(10%) là 2.300.000. Khách hàng chưa thanh toán.

HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: giao khách hàng Ngày 3 tháng 2 năm 2014

Mẫusố:01GTKT3LL Ký hiệu: AA/11B Số: 0000542

Đơn vị: Công ty TNHH Dịch vụ 365 Thăng Long

Địa chỉ: Số 142 đường Bùi Xương Trạch, phường Khương Đình, quận Thanh

Xuân, Thành phố Hà Nội, Việt Nam

MST:

Họ và tên người mua hàng: Nguyễn Văn An

Đơn vị: Cửa hang điện tử Hoàng An

Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà

31

ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Địa chỉ: Số 112 Lương Thế Vinh, Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội, Việt Nam

Hình thức thanh toán: Chuyển khoản

STT Tên hàng ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền

A B C 1 2 3=1*2

1 Máy in canon2900 chiếc 180 2.300.000 414.000.000

Cộng tiền hàng 414.000.000

Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 41.400.000

Tổng tiền thanh toán 455.400.000

Số tiền bằng chữ: Bốn trăm năm mươi năm triệu bốn trăm nghìn đồng chẵn.

Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị ( ký, họ tên ) ( ký, họ tên ) ( ký, họ tên,đóng dấu)

Cách tính giá xuất kho:

Giá xuất kho = (100*1.700.000 + 80*1.800.000 + 250*1.850.000 + 80*1.800.000

+ 2.000.000) / 510 = 1.808.824/ chiếc

Đơn vi:………..

Bộ phận:……….

Mẫu số: 02 - VT

(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC

Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

PHIẾU XUẤT KHO

Ngày 03 tháng 02 năm 2014

Số: X001

Nợ 632

Có 156

 

- Họ và tên người nhận hàng: Nguyễn Văn An Địa chỉ (bộ phận): Cửa hàng điện tử Hoàng An

- Lý do xuất kho: xuất bán hàng hóa

- Xuất tại kho (ngăn lô): công ty Địa điểm: Số 5 Trần Hữu Dực – Mỹ Đình

Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà

32

ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

 

STTTên, nhãn hiệu quy cách,

phẩm chất vật tư, dụng cụ sản phẩm, hàng hóa

Mã số

Đơn vị

tính

Số lượng

Đơn giá Thành tiềnYêu 

cầu

Thực 

xuất

A B C D 1 2 3 4

Máy in canon2900 MI1 chiếc 180 180 1.808.824 325.588.320

Cộng X x x x x 325.588.320

 

- Tổng số tiền ( viết bằng chữ ): ba trăm hai mươi năm triệu năm trăm tám mươi tám nghìn ba trăm hai mươi đồng.

- Số chứng từ gốc kèm theo: ........................................................................................

Ngày 03 tháng 02 năm 2013

 Người lập

phiếu

(Ký, họ tên)

Người nhận hàng

(Ký, họ tên)

Thủ kho

(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng

(Hoặc bộ phận có nhu cầu

nhập)

(Ký, họ tên)

Giám đốc (Ký, họ tên)

(4) Ngày 09/02, nhập kho 250 chiếc máy in canon2900 đơn giá chưa thuế là

1.850.000 (thuế suất VAT 10%), chưa trả tiền cho nhà cung cấp. Chi phí vận

chuyển là 2.200.000 (10% VAT) đã trả bằng tiền mặt.

Nghiệp

vụ

Nội dung Chứng từ Bút toán (đơn vị: nghìn đồng)

(1) Hàng mua

nhập kho

Hóa đơn GTGT, phiếu nhập kho,…

Nợ TK 156 144.000.000

Nợ TK 133 14.400.000

Có TK 331 158.400.000

(2) Phản ánh

doanh thu

hàng bán

Hóa đơn GTGT,

phiếu xuất kho

,…

Nợ TK 131 455.400.000

Có TK 511 414.000.000

Có TK 3331 41.400.000

(3) Hàng mua Hóa đơn GTGT, Nợ TK 1561 462.500.000

Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà

33

ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

nhập kho phiếu nhập kho,

Nợ TK 133 46.250.000

Có TK 331 508.750.000

(3) Chi phí thu

mua

Hóa đơn

thanh toán

Nợ TK 1562 2.000.000

Nợ TK 133 200.000

Có TK 111 2.200.000

Công ty TNHH Dịch vụ 365 Thăng Long

Số 142 đường Bùi Xương Trạch, phường Khương Đình, quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội, Việt Nam

Mẫu số: S03a–DNN

(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC

ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ NHẬT KÝ CHUNG

(Trích)

ĐVT: VND

NT

Chứng từ

Diễn giải

Đã

ghi

sổ

cái

Số

TT

Dòn

g

Số

hiệu

TK

Đ/Ư

Số phát sinh

SH NT Nợ Có

A B C D E G H 1 2

Số trang trước chuyển sang

1/2 N001 1/2 Nhập kho hang hóa X 1561 144.000.000

Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà

34

ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

1/2 14207 1/2 Thuế GTGT đầu vào X 1331 14.400.000

1/2 1/2 Phải trả người bán X 331 158.400.000

3/2 3/2 Phải thu của khách hàng X 131 455.400.000

3/2 3/2 Doanh thu bá hang hóa X 511 414.000.000

3/2 542 3/2 Thuế GTGT đầu ra X 3331 41.400.000

3/2 3/2 Xuất bán hàng hóa X 632 325.588.320

3/2 X001 3/2 Gía vốn hang bán X 156 325.588.320

9/2 N002 9/2 Nhập kho hang hóa X 1561 462.500.000

9/2 15298 9/2 Thuế GTGT đầu vào X 1331 46.250.000

9/2 9/2 Phải trả người bán x 331 508.750.000

9/2 9/2 Chi phí mua hang X 1562 2.000.000

9/2 2787 9/2 Thuế GTGT đầu vào x 1331 200.000

9/2 PC02

3

9/2 Thanh toán tiền chi phí vận chuyển x 1112.200.000

Cộng chuyển sang trang sau

- Sổ này có ....... trang, đánh số từ trang 01 đến trang ..........

- Ngày mở sổ: 01/2/2014

Người ghi sổ(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng(Ký, họ tên)

Ngày 28 tháng 2 năm.2014.Giám đốc

(Ký, họ tên, đóng dấu)

Công ty TNHH Dịch vụ 365 Thăng Long

Số 142 đường Bùi Xương Trạch, phường Khương Đình, quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội, Việt Nam SỔ CÁI

TK : 156 “Hàng hóa( Trích)Tháng 2 năm 2014

ĐVT: Đồng

Ngày tháng ghi sổ

Chứng từ ghi sổ

Diễn giải

Nhật ký chung SHT

KĐƯ

Số tiền

SH NTTrang

sốSTT dòng

Nợ Có

Số dư đầu tháng 435.578.000

01/02N001

01/02 Máy in canon2900 331 144.000.000

Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà

35

ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

03/02X001

03/02 Máy in canon2900 632 325.588.320

09/02N002

09/02Máy in canon2900 331 462.500.000

15/02 X002 15/02 Máy in canon2900 632 217.058.880

…….Cộng 2.687.466.673 2.764.257.673

Số dư cuối kỳ 358.787.000

Ngày28 tháng 2 năm 2014Người ghi sổ(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng(Ký, họ tên)

Giám đốc(Ký, họ tên)

Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà

36

ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Công ty TNHH Dịch vụ 365 Thăng Long

Số 142 đường Bùi Xương Trạch, phường Khương Đình, quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội, Việt Nam

SỔ CHI TIẾT HÀNG HÓATK 156 – Tên hàng hóa: Máy in canon 2900

Kho: Công tyTháng 2 năm 2014

ĐVT: VNĐ

NTGS

Chứng từDiễn giải Đơn giá

Nhập Xuất Tồn

SH NTSL

TTSL

TT SL TT

Số dư đầu kỳ 1.700.000 100 170.000.00001/2 N001 01/2 Mua hàng của công ty TNHH Đình Văn 1.800.000 80 144.000.000 180 314.000.000

3/2 X001 3/2 Bán hàng cho cửa hang điện tử Hoàng An 1.808.824   

180 325.588.320

9/2 N002 9/2 Mua hàng 1.850.000250 462.500.000     250 462.500.000

15/2 X001 15/2 Bán hàng 1.808.824   

120 217.058.880 130 235.147.120

Cộng P/S330 606.500.000

300 542.647.200    

Số dư cuối kỳ 130 235.147.120

Sæ nµy cã: 01 trang Ngµy më sæ:1/2/2014 Ngµy 28 th¸ng 2 n¨m 2014

Ngêi mua hµng KÕ to¸n trëng Thñ trëng ®¬n vÞ(ký, hä tªn) (ký, hä tªn) . (ký, hä tªn, ®ãng

dÊu)(Nguồn : Phòng tài chính kế toán )

Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà

3

ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

2.3.2. Phần hành kế toán tiêu thụ

Nội dung, nhiệm vụ: tiêu thụ hàng hóa là chức năng chủ yếu của một

doanh nghiệp thương mại, nó có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với sự tồn tại và

phát triển. Tại công ty TNHH Dịch vụ 365 Thăng Long có hình thức tiêu thụ trực

tiếp tại kho và bán lẻ tại các cửa hàng. Việc xác định kết quả tiêu thụ giúp cho

doanh nghiệp xác định được lãi, lỗ trong tháng, quý, năm của toàn doanh nghiệp.

Đồng thời xác định được lãi lỗ của từng mặt hàng. Từ đó giúp doanh nghiệp quyết

định mở rộng hay thu hẹp quy mô để phù hợp với đặc điểm kinh doanh và lựa chọn

con đường phát triển phù hợp nhất cho mình. Kế toán phần hành này phải ghi chép,

phản ánh kịp thời, đầy đủ và chính xác tình hình tiêu thụ hàng hóa của doanh

nghiệp; tính toán chính xác giá vốn và doanh thu của hàng hóa tiêu thụ trong kỳ

của doanh nghiệp; kiểm tra việc chấp hành quản lý hàng hóa tiêu thụ từ đó đề xuất

biện pháp quản lý hiệu quả hàng hóa trong doanh nghiệp.

Chứng từ và quy trình luân chuyển chứng từ: chứng từ sử dụng ở đây bao

gồm hóa đơn bán hàng, hóa đơn bán lẻ, phiếu xuất kho, biên bản kiểm nghiệm

kiểm kê,…Quy trình luân chuyển chứng từ khi tiêu thụ như sau (sử dụng lưu đồ 2

và lưu đồ 3):

Lưu đồ 2. Lưu đồ luân chuyển chứng từ khi xuất bán hàng hóa ở kho

Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà

3

ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Phòng kinh doanh nhận được đơn đặt hàng của khách hàng sẽ lập đơn hàng

bán và chuyển cho kế toán để lập hóa đơn bán hàng và phiếu xuất kho. Bộ phận

kho nhận được hóa đơn bán hàng và phiếu xuất sẽ ghi thẻ kho và tiến hành xuất

kho, giao hàng kèm theo hóa đơn bán hàng, phiếu xuất kho cho khách hàng. Đối

trường hợp xuất hàng từ kho chuyển đến cửa hàng để bán lẻ thì kế toán sẽ lập

Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ.

Lưu đồ 3. Lưu đồ luân chuyển chứng từ khi xuất bán hàng hóa ở cửa hàng

Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà

Bộ phận khoPhòng kinh doanh Phòng kế toán

Lập hóa đơn bán hàng, phiếu xuất

kho

Hóa đơn bán hàng

Đơn hàng bán

Khách hàng

Đơn hàng mua Lập đơn

hàng bán

Phiếu xuất kho

Xuất hàng kèm hóa đơn, phiếu xuất kho

Hóa đơn bán hàng, phiếu xuất kho

4

ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Sau khi khách hàng chọn được sản phẩm cần mua và mang ra quầy thanh

toán, nhân viên sẽ tiến hành lập hóa đơn bán lẻ (3 liên). Liên 2 giao hàng kèm hóa

đơn cho khách hàng, liên 1 lưu giữ tại cửa hàng. Đối với những đơn hàng có giá trị

nhỏ và khách hàng không yêu cầu hóa đơn thì nhân viên ở cửa hàng sẽ lập bảng kê

bán lẻ, định kỳ gửi cùng với hóa đơn bán lẻ (liên 3) cho bộ phận kế toán làm căn

cứ ghi sổ.

Tài khoản sử dụng:

- TK 156 “hàng hóa”: phản ánh giá trị hàng hóa tồn - nhập - xuất trong kỳ, TK này

chi tiết đến TK cấp 2 gồm TK 1561 “giá mua hàng” và TK 1562 “chi phí mua

hàng hóa”.

- TK 157 “hàng gửi bán”: phản ánh trị giá của hàng hóa gửi đi bán .

- TK 632 “giá vốn hàng bán”: phản ánh trị giá vốn hàng hóa xuất bán trong kỳ.

- TK 511 “doanh thu bán hàng” phản ánh tổng doanh thu bán hàng thực tế.

- Ngoài ra còn có các TK liên quan như TK 111, TK 112, TK 131, TK 642, TK

811, TK 911,…

Quy trình hạch toán:

Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà

Khách hàng Nhân viên ở cửa hàng Phòng kế toán

Yêu cầu mua hàng

Lập hóa đơn bán lẻ

Ghi sổ

Bảng kê bán lẻ

Nhận hàng kèm hóa đơn

Lập bảng kê bán lẻ

Hóa đơn bán lẻ

Nn

5

ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Kết quả của phần hành này sẽ đưa ra những thông tin về sản lượng, doanh thu

từ hàng hóa đã tiêu thụ. Đồng thời nó cũng cho biết giá vốn của số hàng đã bán ra.

Tất cả những thông tin có được sẽ phục vụ cho việc lập Báo cáo kết quả kinh

doanh.

Ví Dụ:

(5) Ngày 15/02, xuất bán 120 chiếc máy in canon2900 với đơn giá chưa thuế

GTGT(10%) là 2.500.000. Cho khách hàng nợ trong 2 tháng.

HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: giao khách hàng Ngày 15 tháng 2 năm 2014

Mẫusố:01GTKT3LL Ký hiệu: AA/11B Số: 0000548

Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà

Giá mua hàng hóa

TK632

Hàng bán bị trả lại

TK 157

Gửi bán Giá vốn HGB

TK 111, 112, 331

Các khoản giảm trừ doanh thu

TK 521

Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu

TK 511

Doanh thu bán hàng

TK 111, 112, 131

TK 1561

TK 1562

Phân bổ chi phí

TK 911 TK 511

Kết chuyển GVHB Kết chuyển doanh thu

6

ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Đơn vị: Công ty TNHH Dịch vụ 365 Thăng Long

Địa chỉ: Số 142 đường Bùi Xương Trạch, phường Khương Đình, quận Thanh

Xuân, Thành phố Hà Nội, Việt Nam

MST:

Họ và tên người mua hàng: Lê Vă Hải

Đơn vị: Công ty máy tính và thiết bị văn phòng Gia Long

Địa chỉ: Số 235 đường Láng, Thành phố Hà Nội, Việt Nam

Hình thức thanh toán: Chuyển khoản

STT Tên hàng ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền

A B C 1 2 3=1*2

1 Máy in canon2900 chiếc 120 2.500.000 300.000.000

Cộng tiền hàng 300.000.000

Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 30.000.000

Tổng tiền thanh toán 330.000.000

Số tiền bằng chữ: Bao trăm ba mươi triệu đồng chẵn.

Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị ( ký, họ tên ) ( ký, họ tên ) ( ký, họ tên,đóng dấu)

Đơn vi:………..

Bộ phận:……….

Mẫu số: 02 - VT

(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC

Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

PHIẾU XUẤT KHO Nợ 131

Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà

7

ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Ngày 15 tháng 02 năm 2014

Số: X0002

Có 156

 - Họ và tên người nhận hàng: Lê Văn Hải Địa chỉ (bộ phận): Công ty máy tính và thiết bị văn phòng Gia Long.- Lý do xuất kho: xuất bán hàng hóa - Xuất tại kho (ngăn lô): công ty Địa điểm: Số 5 Trần Hữu Dực – Mỹ Đình 

STTTên, nhãn hiệu quy cách,

phẩm chất vật tư, dụng cụ sản phẩm, hàng hóa

Mã số

Đơn vị

tính

Số lượng

Đơn giá Thành tiềnYêu 

cầu

Thực 

xuất

A B C D 1 2 3 4

Máy in canon2900 MI1 chiếc 120 120 1.808.824 217.058.880

Cộng X x x x x 217.058.880

 - Tổng số tiền ( viết bằng chữ ): Hai trăm mười bảy triệu, năm mươi tám nghìn tám trăm tám mươi đồng.- Số chứng từ gốc kèm theo: ............................................................................Ngày 03 tháng 02 năm 2013 

Người lập phiếu

(Ký, họ tên)

Người nhận hàng

(Ký, họ tên)

Thủ kho

(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng

(Hoặc bộ phận có nhu cầu

nhập)

(Ký, họ tên)

Giám đốc (Ký, họ tên)

(7) Ngày 25/02, xuất bán 7 chiếc máy in canon2900 với đơn giá bao gồm cả

thuế VAT 10% là 2.750.000. Khách đã thanh toán bằng tiền mặt.

(8) Ngày 28/02, nhập kho 80 chiếc máy in canon2900, đơn giá nhập kho là

1.980.000đ (gồm thuế 10%). Chưa thanh toán cho nhà cung cấp.

Với ví dụ này, cuối tháng kế toán căn cứ vào tình hình tồn đầu kỳ, nhập sản phẩm

trong kỳ, giá thực tế xuất kho (theo phương pháp bình quân gia quyền) như sau:

Giá xuất kho = (100*1.700.000 + 80*1.800.000 + 250*1.850.000 + 80*1.800.000

+ 2.000.000) / 510 = 1.808.824/ chiếc

Nghiệp

vụ

Nội dung Chứng từ Bút toán (đơn vị: đồng)

(6) Giá vốn

hàng bán

phiếu xuất kho,…

Nợ TK 632 217.058.880

Có TK 156 217.058.880

(6) Doanh thu Phiếu xuất kho, Nợ TK 131 330.000.000

Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà

8

ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

hóa đơn GTGT

,…

Có TK 511 300.000.000

Có TK 3331 30.000.000

(7) Giá vốn

hàng bán

phiếu xuất kho,…

Nợ TK 632 12.661.768

Có TK 156 12.661.768

(7) Doanh thu Phiếu xuất kho,

hóa đơn thanh

toán,…

Nợ TK 111 19.250.000

Có TK 511 17.500.000

Có TK 3331 1.750.000

(8) Hàng mua

nhập kho

Hóa đơn GTGT,

phiếu nhập,…

Nợ TK 1561 144.000.000

Nợ TK 133 14.400.000

Có TK 331 158.400.000

Công ty TNHH Dịch vụ 365 Thăng Long

Số 142 đường Bùi Xương Trạch, phường Khương Đình, quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội, Việt Nam

Mẫu số: S03a–DNN

(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC

ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ NHẬT KÝ CHUNG

(Trích)

ĐVT: VND

NT

Chứng từ

Diễn giải

Đã

ghi

sổ

cái

Số

TT

Dòn

g

Số

hiệu

TK

Đ/Ư

Số phát sinh

SH NT Nợ Có

A B C D E G H 1 2

Số trang trước chuyển sang

Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà

9

ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

3/2 3/2 Phải thu của khách hàng X 131 455.400.000

3/2 3/2 Doanh thu bá hang hóa X 511 414.000.000

3/2 542 3/2 Thuế GTGT đầu ra X 3331 41.400.000

3/2 3/2 Gía vốn hang bán X 632 325.588.320

3/2 X001 3/2 Xuất bán hàng hóa x 156 325.588.320

15/2 15/2 Phải thu của khách hàng X 131 330.000.000

15/2 15/2 Doanh thu bá hang hóa X 511 300.000.000

15/2 548 15/2 Thuế GTGT đầu ra X 3331 30.000.000

15/2 15/2 Gía vốn hang bán X 632 217.058.880

15/2 X002 15/2 Xuất bán hàng hóa X 156 217.058.880

25/2 25/2 Phải thu của khách hàng X 111 19.250.000

25/2 25/2 Doanh thu bá hang hóa X 511 17.500.000

25/2 567 25/2 Thuế GTGT đầu ra X 3331 1.750.000

25/2 25/2 Gía vốn hang bán X 632 12.661.768

25/2 25/2 Xuất bán hàng hóa X 156 12.661.768

Cộng chuyển sang trang sau

- Sổ này có ....... trang, đánh số từ trang 01 đến trang ..........

- Ngày mở sổ: 01/2/2014

Người ghi sổ(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng(Ký, họ tên)

Ngày 28 tháng 2 năm.2014.Giám đốc

(Ký, họ tên, đóng dấu)

Công ty TNHH Dịch vụ 365 Thăng Long

Số 142 đường Bùi Xương Trạch, phường Khương Đình, quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội, Việt Nam SỔ CÁI

TK : 511 “Doanh thu bán hàng( Trích)Tháng 2 năm 2014

ĐVT: Đồng

Ngày tháng ghi sổ

Chứng từ ghi sổ

Diễn giải

Nhật ký chung SHT

KĐƯ

Số tiền

SH NTTrang

sốSTT dòng

Nợ Có

Số dư đầu tháng

3/2 3/2 Doanh thu bán hàng131

414.000.000

15/2 15/2Doanh thu bán hàng 131

300.000.000

25/2 25/2Doanh thu bán hàng 111

17.500.000

Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà

10

ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

28/2 28/2Kết chuyển doanh thu bán hàng

911731.500.000

Cộng 731.500.000 731.500.000Số dư cuối kỳ

- Sổ này có ....... trang, đánh số từ trang 01 đến trang ..........

- Ngày mở sổ: 01/2/2014

Người ghi sổ(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng(Ký, họ tên)

Ngày 28 tháng 2 năm.2014.Giám đốc

(Ký, họ tên, đóng dấu)

Công ty TNHH Dịch vụ 365 Thăng Long

Số 142 đường Bùi Xương Trạch, phường Khương Đình, quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội, Việt Nam

SỔ CHI TIẾT TK511

Tháng 2 năm 2014Tên tài khoản : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Số hiệu : 511

Đơn vi tính: VNĐ

Ngàyghi sổ

Chứng từDiễn giải

TKĐƯ

Số tiền

Số Ngày Nợ Có

      Số dư đầu kỳ      

Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà

11

ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

      Số phát sinh trong kỳ      

3/2 3/2 Doanh thu bán hàng131

414.000.000

15/2 15/2Doanh thu bán hàng 131

300.000.000

25/2PT

25/2Doanh thu bán hàng 111

17.500.000

28/2 28/2 Kết chuyển doanh thu bán hàng 911731.500.000

Cộng 731.500.000 731.500.000

Số dư cuối kỳ

- Sổ này có ....... trang, đánh số từ trang 01 đến trang ..........

- Ngày mở sổ: 01/2/2014

Người ghi sổ(Ký, họ tên)

Ngày 28 tháng 2 năm.2014.Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

2.3.3. Phần hành kế toán thanh toán

Nội dung, nhiệm vụ: các nghiệp vụ thanh toán của Công ty TNHH Dịch

vụ 365 Thăng Long phát sinh trong mối quan hệ giữ công ty với các đối tượng bên

trong và bên ngoài nhằm giải quyết các quan hệ tài chính liên quan tới quá trình

hình thành, sử dụng và thanh quyết toán chi phí. Nhiệm vụ của phần hành thanh

toán chính là ghi chép, phản ánh kịp thời, đầy đủ và chính xác, rõ ràng các khoản

phải thu, các khoản nợ phải trả theo từng đối tượng, từng khoản phải thu, từng

khoản phải trả và từng lần thanh toán.

2.3.3.1. Nghiệp vụ thanh toán đối với khách hàng

Nội dung chủ yếu ở đây là thu tiền của khách hàng từ việc bán sản phẩm,

hàng hóa. Mọi khoản nợ phải thu của đơn vị đều phải được kế toán ghi chi tiết theo

từng đối tượng, từng nghiệp vụ thanh toán. Số nợ phải thu của đơn vị trên tài

Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà

12

ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

khoản tổng hợp phải bằng tổng số nợ phải thu trên tài khoản chi tiết của các con

nợ.

Đối với hoạt động bán hàng tại kho: tại kho của công ty chủ yếu

diễn ra hoạt động bán buôn (bán theo phương thức bán chịu hoặc trả trước) với số

lượng lớn nên phương thức thanh toán được dùng phổ biến là thanh toán qua ngân

hàng. Chứng từ được sử dụng ở đây bao gồm hợp đồng bán hàng, hóa đơn bán

hàng, phiếu xuất kho, giấy báo có của ngân hàng, giấy ủy nhiệm thu, …

- Quy trình lưu chuyển chứng từ:

Lưu đồ 4. Lưu đồ luân chuyển chứng từ thanh toán qua ngân hàng

Sau khi tiến hành các bước để xuất hàng như đã trình bày trong phần hành tiêu

thụ, kế toán sẽ viết Giấy ủy nhiệm thu gửi cho ngân hàng. Nhận được giấy này và

được sự đồng ý của bên mua, ngân hàng sẽ tiến hành chuyển tiền vào tài khoản và

gửi Giấy báo có về cho công ty.

Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà

Bộ phận khoPhòng kinh doanh Phòng kế toán

Lập hóa đơn bán hàng, phiếu xuất

kho, ủy nhiệm thu

Hóa đơn bán hàng

Đơn hàng bán

Ngân hàng

Lập đơn hàng bán

Phiếu xuất kho

Xuất hàng kèm hóa đơn, phiếu xuất kho

Ủy nhiệm thu

Khách hàng

Lập giấy

báo có

Ghi sổ

Giấy báo có

13

ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

- Tài khoản sử dụng: TK 131 : khoản phải thu của khách hàng. Đối với những

khách hàng thường xuyên, TK này sẽ được chi tiết đến TK cấp 2 ( 1311, 1312,….)

còn đối với những khách lẻ thì ghi chung vào TK 131_KL ( phải thu khách lẻ ).

Ngoài ra còn có các TK liên quan như TK 511 (doanh thu bán hàng), TK 521 (các

khoản giảm trừ doanh thu), TK 635 (chi phí tài chính), TK 711 (thu nhập khác),

TK 3331 (thuế GTGT phải nộp),….

- Quy trình hạch toán:

Đối với hoạt động bán hàng tại các cửa hàng: phương thức bán

hàng ở đây là bán lẻ cho khách hàng (những người tiêu dùng trực tiếp) nên phương

thức thanh toán phổ biến là dùng tiền mặt. Chứng từ được sử dụng ở đây bao gồm

hóa đơn bán lẻ, phiếu thu, bảng kê bán lẻ,…

- Quy trình lưu chuyển chứng từ:

Lưu đồ 5. Lưu đồ luân chuyển chứng từ thanh toán bằng tiền mặt

Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà

TK 511, 515, 711

Thuế GTGT

DT bán hàng, DT HĐTC, DT khác

TK 131

Thu nợ khác hàng, khách hàng ứng trước

TK 3331, 3332

TK 112

Thuế TTĐB Các khoản giảm trừ DT,CKTT

TK 521, 635

TK 3331, 3332

Thuế GTGTThuế TTĐB

14

ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Khi có yêu cầu mua hàng và thanh toán từ khách hàng, với những đơn hàng

trên 200 nghìn đồng nhân viên ở cửa hàng sẽ lập hóa đơn bán lẻ gồm 2 liên, liên 1

giữ tại cuống, liên 2 giao khách hàng (khách hàng sẽ thanh toán trực tiếp bằng tiền

mặt với nhân viên ở cửa hàng) và liên 3 gửi phòng kế toán làm căn cứ ghi sổ. Với

những đơn hàng giá trị nhỏ và khách hàng không yêu cầu hóa đơn thì cuối ngày

nhân viên sẽ lập bảng kê bán lẻ.

- Tài khoản sử dụng: TK 111, TK 511, TK 3331, TK 3332,…

- Quy trình hạch toán:

Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà

Khách hàng Nhân viên ở cửa hàng Phòng kế toán

Yêu cầu mua hàng

Lập hóa đơn bán lẻ

Ghi sổ

Bảng kê bán lẻ

Nhận hàng kèm hóa đơn

Lập bảng kê bán lẻ

Hóa đơn bán lẻ

Nn

15

ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Đơn vi:………..

Bộ phận:……….

Mẫu số: 01 - TT

(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC

Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

  PHIẾU THU

Ngày 25 tháng 02 năm 2014

Quyển số: ...........

Số:125

Nợ: 111

Có: 511/3331

Họ và tên người nôp tiền: Nguyễn Văn Tùng

Địa chỉ: Cửa hàng máy tính Thanh Tùng

Lý do nộp: Trả tiền mua hàng

Số tiền: 19.250.000 (Viết bằng chữ: Mười chín triệu hai trăm năm mươi ngàn đồng)

Kèm theo: ............................Chứng từ gốc.

Ngày ...tháng ...năm ...

Giám đốc

(Ký, họ tên, đóng dấu)

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

Người nộp tiền

(Ký, họ tên)

Người lập phiếu

(Ký, họ tên)

Thủ quỹ

(Ký, họ tên)

Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): ..............................................................................

+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý): ..........................................................................

+ Số tiền quy đổi: ......................................................................................................

2.3.3.1. Nghiệp vụ thanh toán đối với nhà cung cấp

Đối với hoạt động mua hàng, hàng được mua về và nhập vào kho, một số

trường hợp thì hàng sẽ được chuyển thẳng qua cửa hàng. Tùy từng trường hợp,

Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà

TK 511 TK 111

TK 3331, 3332

Doanh thu bán hàng

Thuế GTGT

Thuế TTĐB

16

ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

công ty sẽ sử dụng phương thức thanh toán tiền mặt hoặc chuyển khoản. Khi các

nghiệp vụ phát sinh, kế toán ghi chép đầy đủ vào sổ chi tiết trên cơ sở các thông tin

từ chứng từ có liên quan. Mỗi nhà cung cấp thường xuyên được theo dõi trên một

sổ chi tiết riêng, các nhà cung cấp không thường xuyên được theo dõi chung trên

một sổ.

Đối với phương thức thanh toán bằng tiền mặt: Chứng từ được sử dụng ở

đây bao gồm các chứng từ về mua hàng (hợp đồng mua bán, hóa đơn GTGT, biên

bản kiểm nghiệm vật tư hàng hóa, phiếu nhập kho,…) và các chứng từ thanh toán

tiền hàng ( phiếu chi thanh toán, ủy nhiệm chi, giấy báo nợ của ngân hàng,…)

- Quy trình luân chuyển chứng từ:

Lưu đồ 6. Lưu đồ luân chuyển chứng từ thanh toán (cho nhà cung cấp) bằng

tiền mặt

Người nhận tiền gửi giấy đề nghị chi tiền để giám đốc ký rồi sau đó giấy này

được chuyển cho kế toán để viết phiếu chi tiền mặt. Phiếu chi tiền mặt sau khi viết

xong sẽ được chuyển cho thủ quỹ để làm căn cứ xuất quỹ. Hoàn thành chu trình

thanh toán kế toán tiến hành ghi sổ, lưu trữ chứng từ.

- Tài khoản sử dụng: TK 111, TK 156, TK 133, …

Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà

Người nhận tiền

Phiếu chi tiền mặt

Duyệt chi

Đề nghị chi tiền

Giám đốc

Đề nghị chi tiền

Lập phiếu chi

Kế toán Thủ quỹ

Xuất quỹ

Ghi sổ

17

ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

- Quy trình hạch toán:

Đơn vi:………..

Bộ phận:……….

Mẫu số: 02 – TT

(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC

Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

  PHIẾU CHI

Ngày 09 tháng 02 năm 2014

 Quyển số: ...........

Số: 023.

Nợ: 1562/1331

Có: 111

Họ và tên người nhận tiền: Trịnh Lê Văn

Địa chỉ: Công ty TNHH dịch vụ vận chuyển Văn Nam

Lý do chi: trả tiền chi phí mua hàng

Số tiền: 2.200.000 (viết bằng chữ: Hai triệu hai trăm ngàn đồng)

Kèm theo: .................chứng từ gốc.

Ngày ...tháng ...năm ...

Giám đốc

(Ký, họ tên, đóng dấu)

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

Thủ quỹ

(Ký, họ tên)

Người lập phiếu

(Ký, họ tên)

Người nhận tiền

(Ký, họ tên)

Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): ..................................................................

+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý): ........................................................

+ Số tiền quy đổi: ...........................................................

Đối với phương thức thanh toán qua ngân hàng: chứng từ được sử dụng ở

đây bao gồm ủy nhiệm chi, hóa đơn bán hàng, phiếu nhập kho,…

- Quy trình luân chuyển chứng từ:

Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà

TK 111 TK 156

TK 133

Trả tiền mua hàng hóa

Thuế GTGT

TK 131

Hàng hóa trả lại, CKTM, GGHB

TK 133

Thuế GTGT

18

ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Lưu đồ 7. Lưu đồ luân chuyển chứng từ thanh toán (với nhà cung cấp) qua

ngân hàng

Căn cứ vào yêu cầu của thanh toán nhà cung cấp, kế toán sẽ lập ủy nhiệm chi

và chuyển cho giám đốc duyệt. Được sự đồng ý của giám đốc về khoản chi, kế

toán sẽ gửi ủy nhiệm chi cho ngân hàng để ngân hàng tiến hành các thủ tục thanh

toán, chuyển khoản giữa 2 tài khoản của 2 bên. Đồng thời phía ngân hàng cũng sẽ

lập giấy báo Nợ (gửi về cho công ty – bên mua) và giấy báo Có gửi cho nhà cung

cấp.

- Tài khoản sử dụng: TK 331: phải trả người bán. TK này được chi tiết đến

TK cấp 2 (3311, 3312,…. theo người bán). Ngoài ra còn có các TK liên quan như

TK 112, TK 133, TK 152, TK 156, TK 515,…

- Quy trình hạch toán:

Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà

Phòng kế toán Ngân hàngNhà cung cấp

Yêu cầu thanh toán

Lập giấy báo Nợ, Có

Ủy nhiệm chi

Lập ủy nhiệm chi

Giấy báo Nợ

Ủy nhiệm chi

Giám đốc

Duyệt chi

Giấy báo Có

N

N

19

ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Kết quả của phần hành này sẽ đưa ra thông tin về tình hình các khoản phải

thu, phải trả đối với từng nghiệp vụ, từng đối tượng khách hàng. Đồng thời kết

xuất thông tin lập nên Bảng cân đối kế toán ( khoản mục phải trả, phải thu,…)

Ví dụ:

Trong tháng 2/2013 có một số nghiệp vụ như sau:

(7) Ngày 07/02, thanh toán tiền hàng còn nợ nhà cung cấp (nhập kho ngày 01/02)

bằng tiền gửi ngân hàng.

(8) Ngày 20/02, khách hàng thanh toán bằng tiền mặt số tiền hàng còn nợ ngày

03/02 bằng tiền gửi ngân hàng.

(9) Ngày 25/02, thu tiền bán hàng bằng tiền mặt.

Nghiệp vụ Nội dung Chứng từ Bút toán (đơn vị: nghìn đồng)

(7) Trả tiền chi

phí mua hàng

Hóa đơn GTGT, Phiếu chi,…

Nợ TK 331 158.400.000

Có TK 1121 158.400.000

(8) Khách hàng

trả tiền

Phiếu thu, hóa

đơn hàng bán

Nợ TK 1121 455.400.000

Có TK 131 455.400.000

(9) Khách hàng

trả tiền

Hóa đơn GTGT,

phiếu thu,…

Nợ TK 111 19.250.000

Có TK 511 17.500.000

Có TK 3331 1.750.000

Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà

TK 112, 331 TK 331

TK 133

Trả nợ, ứng trước cho người bán

Thuế GTGT

TK 156

Mua chịu hàng hóa

TK 133

Thuế GTGTTK 153, 156

CKTT, GGHBHàng mua trả lại

20

ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GIẤY BÁO CÓ

Số 235

Ngày 20 tháng 2 năm 2014

Số tài khoản: 53191619

Tên tài khoản: 112

Kính gửi: Công ty TNHH Dịch vụ 365 Thăng Long

Ngày hiệu

lựcSố tiền Loại tiền Diễn giải

455.400.000 VNĐ Thanh tóa tiền mua hàng

Số tiền viết bằng chữ: Bốn trăm năm mươi năm triệu bố trăm nghìn đồng.

Công ty TNHH Dịch vụ 365 Thăng Long

Số 142 đường Bùi Xương Trạch, phường Khương Đình, quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội, Việt Nam

Mẫu số: S03a–DNN

(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC

ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ NHẬT KÝ CHUNG

(Trích)

ĐVT: VND

NT

Chứng từ

Diễn giải

Đã

ghi

sổ

cái

Số

TT

Dòn

g

Số

hiệu

TK

Đ/Ư

Số phát sinh

SH NT Nợ Có

A B C D E G H 1 2

Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà

Giao dịch viên Kiểm soát

21

ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Số trang trước chuyển sang

7/2 BN00

1

7/2 Thanh toán tiền mua hang cho Công

ty TNHH Đình Văn

X 331158.400.000

7/2 BN00

1

7/2 Thanh toán tiền mua hang X 1121158.400.000

9/2 9/2 Chi phí vận chuyển hang hoa X 1562 2.000.000

9/2 2787 9/2 Thuế GTGT đầu vào X 1331 200.000

9/2 Pc023 9/2 Thanh toán tiền chi hí vậ chuyển x 111 2.200.000

20/2 BC23

5

20/2 Cửa hàng Hoàng An thanh toán tiền X 1121455.400.000

20/2 20/2 Cửa hàng Hoàng An thanh toán tiền X 131 455.400.000

25/2 Pt125 25/2 thu của khách hàng X 111 19.250.000

25/2 25/2 Doanh thu bá hang hóa X 511 17.500.000

25/2 567 25/2 Thuế GTGT đầu ra X 3331 1.750.000

Cộng chuyển sang trang sau

- Sổ này có ....... trang, đánh số từ trang 01 đến trang ..........

- Ngày mở sổ: 01/2/2014

Người ghi sổ(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng(Ký, họ tên)

Ngày 28 tháng 2 năm.2014.Giám đốc

(Ký, họ tên, đóng dấu)

Công ty TNHH Dịch vụ 365 Thăng Long

Số 142 đường Bùi Xương Trạch, phường Khương Đình, quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội, Việt Nam SỔ CÁI

TK : 131 “Phải thu của khách hàng( Trích)Tháng 2 năm 2014

ĐVT: Đồng

Ngày tháng ghi sổ

Chứng từ ghi sổ

Diễn giải

Nhật ký chung SHT

KĐƯ

Số tiền

SH NTTrang

sốSTT dòng

Nợ Có

Số dư đầu tháng

3/2 3/2 Doanh thu bán hàng511

414.000.000

3/2542

3/2Thuế GTGT đầu ra 3331

41.400.000

Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà

22

ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

15/2 15/2Doanh thu bán hàng 511

300.000.000

15/2548

15/2Thuế GTGT đầu ra 3331

30.000.000

20/2BC235

20/2Cửa hang điện tử Hoàng An thanh toán tiền

1121455.400.000

Cộng 785.400.000 455.400.000Số dư cuối kỳ 330.000.000

- Sổ này có ....... trang, đánh số từ trang 01 đến trang ..........

- Ngày mở sổ: 01/2/2014

Người ghi sổ(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng(Ký, họ tên)

Ngày 28 tháng 2 năm.2014.Giám đốc

(Ký, họ tên, đóng dấu)

Công ty TNHH Dịch vụ 365 Thăng Long

Số 142 đường Bùi Xương Trạch, phường Khương Đình, quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội, Việt Nam

SỔ CHI TIẾT TK131

Tháng 2 năm 2014Tên tài khoản : Phải thu của khách hàng

Số hiệu : 131 - Cửa hàng điện tử Hoàng An

Đơn vi tính: VNĐ

Ngàyghi sổ

Chứng từDiễn giải

TKĐƯ

Số tiền

Số Ngày Nợ Có

      Số dư đầu kỳ      

      Số phát sinh trong kỳ      

3/2 3/2 Doanh thu bán hàng511

414.000.000

3/2542

3/2Thuế GTGT đầu ra 3331

41.400.000

Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà

23

ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

20/2 20/2 Cửa hàng điện tử Hoàng An 1121455.400.000

Cộng 455.400.000 455.400.000

Số dư cuối kỳ

- Sổ này có ....... trang, đánh số từ trang 01 đến trang ..........

- Ngày mở sổ: 01/2/2014

Người ghi sổ(Ký, họ tên)

Ngày 28 tháng 2 năm.2014.Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

Công ty TNHH Dịch vụ 365 Thăng Long

Số 142 đường Bùi Xương Trạch, phường Khương Đình, quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội, Việt Nam SỔ CÁI

TK : 331 Phải trả người bán( Trích)Tháng 2 năm 2014

ĐVT: Đồng

Ngày tháng ghi sổ

Chứng từ ghi sổ

Diễn giải

Nhật ký chung SHT

KĐƯ

Số tiền

SH NTTrang

sốSTT dòng

Nợ Có

Số dư đầu tháng

1/2 1/2 Nhập kho hang hóa156

144.000.000

1/214207

1/2Thuế GTGT đầu vào 1331

14.400.000

7/2 7/2Thanh toán tiền cho Công ty TNHH Đình Văn

1121158.400.000

9/2 9/2 Nhập kho hang hóa156

462.500.000

9/2548

9/2Thuế GTGT đầu vào 1331

46.250.000

28/2 28/2 Nhập kho hang hóa156

144.000.000

28/2 28/2Thuế GTGT đầu vào 1331

14.400.000

Cộng 158.400.000 828.550.000Số dư cuối kỳ 667.150.000

- Sổ này có ....... trang, đánh số từ trang 01 đến trang ..........

Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà

24

ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

- Ngày mở sổ: 01/2/2014

Người ghi sổ(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng(Ký, họ tên)

Ngày 28 tháng 2 năm.2014.Giám đốc

(Ký, họ tên, đóng dấu)

Công ty TNHH Dịch vụ 365 Thăng Long

Số 142 đường Bùi Xương Trạch, phường Khương Đình, quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội, Việt Nam

SỔ CHI TIẾT TK331

Tháng 2 năm 2014Tên tài khoản : Phải trả người bán

Số hiệu : 331 – Công ty TNHH Đình Văn

Đơn vi tính: VNĐ

Ngàyghi sổ

Chứng từDiễn giải

TKĐƯ

Số tiền

Số Ngày Nợ Có

      Số dư đầu kỳ      

      Số phát sinh trong kỳ      

1/2 1/2 Nhập kho hàng hóa156

144.000.000

1/214207

1/2Thuế GTGT đầu vào 1331

14.400.000

7/2 7/2 Thanh toán tiền cho Công ty TNHH Đình Văn

1121158.400.000

Cộng 158.400.000 158.400.000

Số dư cuối kỳ

- Sổ này có ....... trang, đánh số từ trang 01 đến trang ..........

- Ngày mở sổ: 01/2/2014

Người ghi sổNgày 28 tháng 2 năm.2014.

Kế toán trưởng

Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà

25

ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

2.4. Công tác lập báo cáo tài chính trong công ty

Tại Công ty TNHH Dịch vụ 365 Thăng Long, Giám đốc là người chịu trách

nhiệm về tính trung thực và hợp lý của báo cáo tài chính. Kế toán trưởng có nhiệm

vụ giúp Giám đốc tổ chức thực hiện toàn bộ công tác kế toán nên có trách nhiệm tổ

chức thực hiện việc lập, trình bày, nộp và công khai báo cáo theo đúng quy định

hiện hành của pháp luật. Để đảm bảo được những yêu cầu đối với báo cáo tài chính

thì việc lập hệ thống báo cáo cần phải tuân thủ những nguyên tắc cơ bản sau:

- Kinh doanh liên tục

- Nguyên tắc cơ sở dồn tích

- Nguyên tắc nhất quán

- Tính trọng yếu và tập hợp

- Nguyên tắc bù trừ

Để lập được các báo cáo tài chính trước hết phải có đầy đủ các cơ sở dữ liệu

phản ánh chính xác, trung thực, khách quan các sự kiện và nghiệp vụ kinh tế phát

sinh tại doanh nghiệp. Các số liệu này đã được phản ánh kịp thời trên các chứng từ

kế toán, tài khoản kế toán và sổ kế toán. Vì thế, trước khi lập báo cáo tài chính phải

thực hiện các công việc như sau:

- Phản ánh tất cả các chứng từ kế toán hợp pháp vào sổ kế toán tổng hợp và sổ

kế toán chi tiết có liên quan.

- Đôn đốc, giám sát và thực hiện việc kiểm kê đánh giá lại tài sản, tính chênh

lệch tỷ giá ngoại tệ, phản ánh kết quả đó vào sổ kế toán liên quan trước khi khoá sổ

kế toán.

- Đối chiếu, xác minh công nợ phải thu, công nợ phải trả, đánh giá nợ phải thu

khó đòi, trích lập và hoàn nhập các khoản dự phòng.

- Đối chiếu giữa số liệu tổng hợp và số liệu chi tiết, giữa các sổ tổng hợp với

nhau, đối chiếu số liệu trên sổ kế toán với thực tế kiểm kê, khoá sổ kế toán và tính

số dư các tài khoản.

- Kế toán viên phụ trách những phần hành có liên quan phải hoàn thành nhiệm

vụ của mình, góp phần hoàn thành tốt báo cáo tài chính.

Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà

26

ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Quy trình lập báo cáo tài chính:

Bước 1. Hoàn tất hệ thống sổ sách hàng tháng:

- Cập nhật hệ thống chứng từ phản ánh từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh của

công ty.

-Giải quyết các vướng mắc phát sinh.

-Hạch toán từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo nguyên tắc hệ thống tài

khoản chữ T của kế toán tài chính hiện hành. Kết quả hạch toán bao gồm:

+) Sổ cái

+) Sổ chi tiết các tài khoản có liên quan phản ánh đúng nghiệp vụ kinh tế

phát sinh.

+) Tổng hợp nhập, xuất, tồn kho thành phẩm, nguyên vật liệu.

+) Chi tiết giá thành.

+) Phân bổ chi phí trả trước.

+) Khấu hao TSCĐ,…

-Cân đối và đối chiếu số liệu.

-Hoàn thiện hệ thống sổ sách kế toán.

Bước 2. Lập báo cáo tài chính từ số liệu cân đối phát sinh ở bước 1

Báo cáo tài chính của công ty được lập mỗi năm một lần và bao gồm bốn báo

cáo đó là Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo

lưu chuyển tiền tệ, Thuyết minh báo cáo tài chính.

2.5. Công tác lập báo cáo kế toán quản trị trong công ty

Tại Công ty TNHH Dịch vụ 365 Thăng Long đã và đang vận dụng kế toán

quản trị ở một số khâu công việc( phân loại chi phí, phân tích tổng hợp bán hàng,

…) nhưng còn tồn tại nhiều mặt yếu kém như sau:

- Chưa sâu, chưa chi tiết, cụ thể vì chưa có mô hình, chưa có đề cương, định

hướng để triển khai, chưa có sự phân công – trách nhiệm cụ thể, chi tiết.

- Chưa đầy đủ, khi nào rảnh thì làm, không có thời gian, phần lớn thời gian

phục vụ cho kế toán tài chính và kế toán thuế.

Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà

27

ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

- Chưa đồng bộ, đồng dạng: về địa điểm lẫn nội dung nên không thể so sánh,

đánh giá (nơi nào biết thì làm, hiểu đâu làm đến đó, chưa được cập nhật kiến thức

hoặc chưa hiểu rõ kế toán quản trị)

- Chưa được trang bị các công cụ, phương tiện phục vụ cho kế toán quản trị:

các phương tiện đo lường, ứng dụng công nghệ thông tin.

Việc vận dụng kế toán quản trị vào công tác quản trị tại công ty gặp nhiều khó

khăn cả về vật phương tiện chất lẫn con người. Do vậy các báo cáo kế toán quản trị

chưa được quan tâm đúng. Đó là điều mà công ty cần xem xét nghiêm túc vì sự

phát triển bền vững trong tương lai. Một số mẫu báo cáo kế toán quản trị:

- Sổ chi tiết bán hàng, kết quả

- Báo cáo tình hình biến động sản phẩm, hàng hóa

- Báo cáo tình hình nợ theo thời hạn nợ và khách hàng

Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà

28

ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

PHẦN 3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ LỰA CHỌN HƯỚNG ĐỀ TÀI

TỐT NGHIỆP

3.1. Đánh giá chung thực trạng công tác kế toán tại Công ty TNHH

Dịch vụ 365 Thăng Long

Công ty TNHH Dịch vụ 365 Thăng Long đã trải qua quá trình phát triển liên

tục cả về quy mô lẫn trình độ quản lý. Từ những ngày đầu mới thành lập với ít ỏi

nhân viên cùng trang thiết bị lạc hậu đến nay công ty đã có một đội ngũ nhân viên

tương đối hùng hậu cả về số lượng lẫn chất lượng, cơ sở vật chất hạ tầng cũng đã

không ngừng được cải thiện theo hướng hiện đại hóa. Tất cả vì mục tiêu phát triển

bền vững, tiến xa hơn nữa trong tương lai. Qua quá trình thực tập tại công ty em

nhận thấy một số ưu, nhược điểm trong công tác kế toán như sau:

3.1.1 Những ưu điểm trong công tác kế toán

Để thuận lợi trong công tác kế toán, công ty đã trang bị đồng bộ hóa máy tính

cho bộ phận kế toán cũng như các bộ phận khác trong doanh nghiệp. Nhờ đó mà

công việc của kế toán được tiến hành nhanh chóng, chính xác hơn, góp phần tăng

năng suất và hiệu quả. Tuy nhiên vẫn còn hạn chế trong việc vận dụng vào một số

phần hành cụ thể.

Về bộ máy kế toán, có thể kết luận rằng mô hình tập trung là hoàn toàn phù

hợp với quy mô, đặc điểm của công ty. Bộ máy kế toán hoạt động tốt, luôn hoàn

thành nhiệm vụ được giao. Có sự phân công hợp lý, rõ ràng và sự phối hợp nhịp

nhàng giữa các phần hành kế toán.

Công tác kế toán được tổ chức tốt, đầy đủ cho các phần hành kế toán, hệ

thống chứng từ sổ sách phù hợp với chế độ kế toán hiện hành của Bộ tài chính ban

hành đồng thời cũng phù hợp với yêu cầu riêng của công ty. Cụ thể, đó là:

- Công tác kế toán tất cả các nghiệp vụ luôn tuân thủ theo chế độ kế toán hiện

hành.

- Công ty sử dụng hệ thống kế toán theo đúng quy định của Bộ tài chính. Việc

trang bị máy tính với ứng dụng Excel cũng giúp cho công tác kế toán nhẹ nhàng

hơn, nhanh chóng và thuận tiện hơn.

Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà

29

ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

- Về chứng từ, sổ sách sử dụng: mọi căn cứ ghi sổ đều lấy từ chứng từ hợp lệ,

quy trình luân chuyển chứng từ đảm bảo đúng nguyên tắc. Các chứng từ, hóa đơn

được kế toán các phần hành lưu trữ. Mỗi tháng bộ chứng từ được lưu một lần.

Định kỳ công ty thường in ra các sổ chi tiết và sổ tổng hợp để ký duyệt và đưa vào

lưu trữ.

- Về phương thức hạch toán, đa số các nghiệp vụ thanh toán đều được thanh

toán thông qua ngân hàng và thanh toán tiền mặt, đảm bảo việc thanh toán được dễ

dàng và thuận tiện kiểm soát.

3.1.2. Những hạn chế trong công tác kế toán

Ngoài những ưu điểm ở trên đây, công tác kế toán của công ty vẫn còn

những mặt hạn chế cần được khắc phục như sau:

- Công ty đang sử dụng ứng dụng Excel trong công tác kế toán, điều này sẽ

không phù hợp nữa khi một số phần hành kế toán phức tạp hơn, công việc của kế

toán tăng lên. Do vậy công ty cần chuyển sang dùng các phần mềm kế toán chuyên

nghiệp.

- Hiện nay sổ sách của kế toán vẫn chưa được bảo vệ đúng mức, thực tế mỗi

kế toán viên được giao một phần hành và thực hiện trên một máy tính khác nhau

nhưng các máy tính này không được cài đặt mật khẩu nên việc bảo mật tránh sự

xâm nhập từ bên ngoài còn kém. Mặt khác, những máy tính này chưa được trang bị

phần mềm diệt virus nên gây nguy hiểm, mất mát dữ liệu bên trong.

- Tình hình công nợ của công ty còn một số khoản khó đòi do kế toán không

trực tiếp thu nợ mà là nhân viên triển khai thu nợ, dẫn đến, khi nhân viên đó nghỉ

việc hoặc chuyển cơ quan số nợ còn tồn đọng là khó thu hồi.

- Ngoài ra một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh với giá trị nhỏ, một số chứng từ

không được xét duyệt theo đúng chế độ quy định. Như phiếu thu, phiếu chi, phiếu

thanh toán tạm ứng không có đầy đủ chữ ký của giám đốc và kế toán trưởng. Về

nguyên tắc đây là những chứng từ không hợp lệ.

- Phòng kế toán và các đơn vị hạch toán ban đầu ở hai địa điểm khác nhau nên

việc di chuyển số liệu, chứng từ từ cửa hàng, kho về văn phòng còn nhiều bất cập,

khó khăn.

Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà

30

ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

3.1.3. Một số kiến nghị

Với góc độ là một sinh viên thực tập qua tìm hiểu thực tế tại công ty em xin

mạnh dạn đưa ra một số kiến nghị để góp phần hoàn thiện công tác kế toán như

sau:

- Thứ nhất: công ty cần tuyển chọn những kế toán có năng lực để đào tạo

nghiệp vụ quy trình sử dụng phần mềm kế toán chuyên nghiệp (có thể dùng phần

mềm Misa hoặc Fast) để đảm bảo các nghiệp vụ được định khoản một cách nhanh

chóng, hợp lý.

- Thứ hai: công ty nên trang bị hệ thống phần mềm diệt virut cho máy kế toán

đảm bảo máy tính không bị virus xâm nhập mất dữ liệu đồng thời nên cài đặt các

chương trình bảo mật các dữ liệu máy tính sau mỗi ngày làm việc.

- Thứ ba: việc sao chép dữ liệu phải diễn ra hàng ngày và được coppy vào các

máy khác nhau đảm bảo tính an toàn cho dữ liệu, nếu có hỏng một máy hay phần

mềm máy nào đó hỏng có dữ liệu thay thế.

- Thứ tư: Kế toán trưởng thường xuyên theo dõi, đôn đốc các công việc của kế

toán viên nhằm đảm bảo các quy trình được định khoản ghi chép một cách hợp lý

và cung cấp kịp thời các báo cáo quản trị cho người ra quyết định. Công ty nên chú

ý nhiều hơn đến mảng kế toán quản trị.

3.2. Hướng đề tài tốt nghiệp và đề cương sơ bộ của đề tài tốt nghiệp

Qua quá trình thực tập, dựa vào các thông tin thu thập và điều tra được tại

Công ty TNHH Dịch vụ 365 Thăng Long em xin chọn đề tài Hoàn thiện kế toán

bán hang và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Dịch vụ 365 Thăng

Long làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình.

Bài Khóa luận sẽ có cấu trúc như sau:

Chương I. Tổng quan về Công ty TNHH Dịch vụ 365 Thăng Long.

Chương II. Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh

doanh tại Công ty TNHH Dịch vụ 365 Thăng Long.

Chương III. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và

xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Dịch vụ 365 Thăng Long.

Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà

31

ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

KẾT LUẬN

Qua đợt thực tập tìm hiểu thực tế hoạt động ở Công ty TNHH Dịch vụ 365

Thăng Long kết hợp với lý thuyết được học tập và nghiên cứu ở trường em nhận

thấy được tầm quan trọng của tổ chức công tác kế toán đối với các doanh nghiệp

thương mại. Có thể nói đây là một công cụ quản lí đắc lực giúp các nhà lãnh đạo

doanh nghiệp đưa ra các quyết định chỉ đạo đúng đắn có hiệu quả từ khâu đầu tiên

cho tới khâu cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh. Qua đó có biện pháp

thích hợp nhằm nâng cao hơn nữa hiệu quả sử dụng vốn lưu động, tiết kiệm chi phí

bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, nâng cao lợi nhuận cho công ty. Công ty

TNHH Dịch vụ 365 Thăng Long cũng đã nhận thức rõ được những điều này nên đã

ngày càng hoàn thiện công tác kế toán để phù hợp với tình hình kinh doanh của

công ty. Do thời gian thực tập còn hạn chế trong báo cáo này em chỉ đề cập đến

một số vấn đề cơ bản nhất và cơ sở lý luận của công tác kế toán nói chung và tại

Công ty TNHH Dịch vụ 365 Thăng Long nói riêng nên không tránh khỏi những sai

sót. Chính vì vậy em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của thầy, cô giáo

trong bộ môn, các cô chú, các anh chị trong Phòng kế toán tại Công ty và các bạn

để báo cáo này được hoàn thiện hơn.

Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà

32

ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)

                Niên độ tài chính năm 2014              

Mã số thuế:                            Người nộp thuế:   CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ 365 THĂNG LONG

                                    Đơn vị tiền: Đồng việt nam

STT CHỈ TIÊU MãThuyết minh

Số cuối năm Số đầu năm

(1) (2) (3) (4) (5) (6)

  TÀI SẢN        

AA - TÀI SẢN NGẮN HẠN (100 = 110+120+130+140+150)

100   12,201,353,789 8,139,970,000

I I. Tiền và các khoản tương đương tiền 110 III.01 8,649,454,147 5,196,889,900

IIII. Đầu tư tài chính ngắn hạn (120=121+129)

120 III.05 0 0

1 1. Đầu tư tài chính ngắn hạn 121   0 0

2 2. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính ngắn hạn (*)

129   0 0

III III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130   1,223,609,000 920,130,000 1 1. Phải thu của khách hàng 131   1,223,609,000 920,130,000 2 2. Trả trước cho người bán 132   0 0 3 3. Các khoản phải thu khác 138   0 0 4 4. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*) 139   0 0

IV IV. Hàng tồn kho 140   1,828,290,642 2,022,950,100 1 1. Hàng tồn kho 141 III.02 1,828,290,642 2,022,950,100 2 2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) 149   0 0 V V. Tài sản ngắn hạn khác 150   500,000,000 0 1 1. Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ 151   500,000,000 0

2 2. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước

152   0 0

3 3. Tài sản ngắn hạn khác 158   0 0

BB - TÀI SẢN DÀI HẠN (200=210+220+230+240)

200   502,505,750 554,500,000

I I. Tài sản cố định 210 III.03.04 502,505,750 80,000,000 1 1. Nguyên giá 211   897,400,000 240,000,000 2 2. Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 212   (394,894,250) (160,000,000)3 3. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 213   0 0 II II. Bất động sản đầu tư 220   0 0 1 1. Nguyên giá 221   0 0

Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà

33

ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

2 2. Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 222   0 0 III III. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 230 III.05 0 0 1 1. Đầu tư tài chính dài hạn 231   0 0

2 2. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn (*)

239   0 0

IV IV. Tài sản dài hạn khác 240   0 474,500,000 1 1. Phải thu dài hạn 241   0 0 2 2. Tài sản dài hạn khác 248   0 474,500,000 3 3. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*) 249   0 0   TỔNG CỘNG TÀI SẢN (250 =100 + 200) 250   12,703,859,539 8,694,470,000   NGUỒN VỐN        A A - NỢ PHẢI TRẢ (300 = 310 + 320) 300   4,909,409,000 2,740,200,000 I I. Nợ ngắn hạn 310   3,309,409,000 1,140,200,000 1 1. Vay ngắn hạn 311   0 0 2 2. Phải trả cho người bán 312   2,809,409,000 1,140,200,000 3 3. Người mua trả tiền trước 313   0 0 4 4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 314 III.06 500,000,000 0 5 5. Phải trả người lao động 315   0 0 6 6. Chi phí phải trả 316   0 0 7 7. Các khoản phải trả ngắn hạn khác 318   0 0 8 8. Dự phòng phải trả ngắn hạn 319   0 0 II II. Nợ dài hạn 320   1,600,000,000 1,600,000,000 1 1. Vay và nợ dài hạn 321   1,600,000,000 1,600,000,000 2 2. Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm 322   0 0 3 3. Phải trả, phải nộp dài hạn khác 328   0 0 4 4. Dự phòng phải trả dài hạn 329   0 0 B B - VỐN CHỦ SỞ HỮU (400 = 410+430) 400   7,794,450,539 5,954,270,000 I I. Vốn chủ sở hữu 410 III.07 7,794,450,539 5,954,270,000 1 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 411   5,000,000,000 5,000,000,000 2 2. Thặng dư vốn cổ phần 412   0 0 3 3. Vốn khác của chủ sở hữu 413   0 0 4 4. Cổ phiếu quỹ (*) 414   0 0 5 5. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 415   0 0 6 6. Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu 416   0 0 7 7. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 417   2,794,450,539 954,270,000 II II. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 430   0 0

 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (440 = 300+400)

440   12,703,859,539 8,694,470,000

  CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG        1 1- Tài sản thuê ngoài     0 0

2 2- Vật tư, hàng hoá nhận giữ hộ, nhận gia công

    0 0

Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà

34

ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

3 3- Hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược

    0 0

4 4- Nợ khó đòi đã xử lý     0 0 5 5- Ngoại tệ các loại     0.00 0.00                                                    

                        Người ký:      

                                             

                        Ngày ký: 18/02/2015    

BÁO CÁO KẾT QỦA HOẠT ĐỘNG KINH DOANH(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)

      Niên độ tài chính năm 2014  

  Mã số thuế:  Người nộp thuế: CÔNG TY TNHH 365 THĂNG LONG              Đơn vị tiền: Đồng Việt NamStt Chỉ tiêu Mã Thuyết minh Số năm nay Số năm trước(1) (2) (3) (4) (5) (6)

1Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

01 IV.08 56,758,360,000 51,238,500,000

2Các khoản giảm trừ doanh thu

02   0 0

3Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10 = 01 - 02)

10   56,758,360,000 51,238,500,000

4 Giá vốn hàng bán 11   51,500,410,000 48,560,042,000

5Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10 - 11)

20   5,257,950,000 2,678,458,000

6Doanh thu hoạt động tài chính

21   15,380,000 14,300,000

7 Chi phí tài chính 22   54,000,000 54,000,000

8 - Trong đó: Chi phí lãi vay

23   54,000,000 54,000,000

9 Chi phí quản lý kinh doanh 24   2,756,755,948 1,292,300,000

10Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (30 = 20 + 21 - 22 – 24)

30   2,462,574,052 1,346,458,000

11 Thu nhập khác 31   0 0 12 Chi phí khác 32   0 0

13Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32)

40   0 0

Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà

35

ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

14Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30 + 40)

50 IV.09 2,462,574,052 1,346,458,000

15 Chi phí thuế TNDN 51   613,393,513 336,614,500

16Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60 = 50 – 51)

60   1,849,180,539 1,009,843,500

                                              Người ký:  

                             Ngày ký: 18/02/2015

Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà

36

ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ (THEO PHƯƠNG PHÁP TRỰC TIẾP)

(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)

              Niên độ tài chính năm 2014

               

Mã số thuế:                            

Người nộp thuế:   CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ 365 THĂNG LONG

                                    Đơn vị tiền: Đồng việt nam

STT CHỈ TIÊU MãThuyết minh

Số năm nay Số năm trước

(1) (2) (3) (4) (5) (6)

I I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh        

1 1. Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác

01   18,776,340,000 13,205,670,000

2 2. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hoá và dịch vụ

02   (14,747,631,000) (10,872,613,000)

3 3. Tiền chi trả cho người lao động 03   (5,172,255,000) (4,970,320,000)

4 4. Tiền chi trả lãi vay 04   (54,000,000) (54,000,000)

5 5. Tiền chi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp 05   (613,393,513) (317,614,500)

6 6. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh 06   43,354,377,000 37,897,634,725

7 7. Tiền chi khác từ hoạt động kinh doanh 07   (37,448,853,240) (32,056,729,000)

 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh

20   4,094,584,247 2,832,028,225

II II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư        

1 1.Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ, BĐS đầu tư và các tài sản dài hạn khác

21   (657,400,000) (450,000,000)

2 2.Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ, BĐS đầu tư và các tài sản dài hạn khác

22   0 0

3 3.Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của 23   0 0

Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà

37

ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

đơn vị khác

4 4.Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị khác

24   0 0

5 5.Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 25   0 0

6 6.Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 26   0 0

7 7.Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia

27   15,380,000 15,380,000

  Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư 30   (642,020,000) (434,620,000)

III III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính        

1 1.Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu

31   0 0

2 2.Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát hành

32   0 0

3 3.Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được 33   0 0

4 4.Tiền chi trả nợ gốc vay 34   0 0

5 5.Tiền chi trả nợ thuê tài chính 35   0 0

6 6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu 36   0 0

  Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính 40   0 0

 Lưu chuyển tiền thuần trong năm (50 = 20+30+40)

50   3,452,564,247 2,397,408,255

  Tiền và tương đương tiền đầu năm 60   5,196,889,900 2,799,481,675

 Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ

61   0 0

 Tiền và tương đương tiền cuối năm (70 = 50 + 60 + 61)

70   8,649,454,147 5,196,889,900

                                                   

                        Người ký:      

                                             

                        Ngày ký: 18/02/2014    

Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà

38

ĐĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. GS.TS. NGND Ngô Thế Chi và TS. Trương Thị Thủy (2010), Giáo trình Kế toán tài chính, NXB Tài Chính, Hà Nội.

2. Nguyễn Tiến Dũng (2010), Hướng dẫn thực tập tốt nghiệp,Viện Kinh tế và Quản lý, Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội.

3. Nguyễn Thế Hưng (2008), Giáo trình Hệ thống thông tin kế toán, NXB Thống Kê, TP. Hồ Chí Minh.

4. Tham khảo trên trang web: tailieu.vn

Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà

39