báo cáo tốt nghiệp kế toán thương mại tại doanh nghiệp

62

Click here to load reader

Upload: hoc-ke-toan-thuc-te

Post on 29-Jun-2015

14.055 views

Category:

Education


4 download

DESCRIPTION

Báo cáo tốt nghiệp kế toán thương mại tại doanh nghiệp. Tham khảo tài liệu kế toán, báo cáo thực tập kế toán tại http://tintucketoan.com

TRANSCRIPT

Page 1: Báo cáo tốt nghiệp kế toán thương mại tại doanh nghiệp

TRƯỜNG......................

KHOA……………………..o0o…………..

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:

KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI tại công ty

TNHH DP HÁI LONG

1

Page 2: Báo cáo tốt nghiệp kế toán thương mại tại doanh nghiệp

MỤC LỤC

Lời Nói Đầu................................................1

PHẦN A : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN HOẠT

ĐỘNG KINH DOANH THƯƠNG MẠI................3

*HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN...........................20

IV: Đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHHDP

HẢILONG...............................................35

2

Page 3: Báo cáo tốt nghiệp kế toán thương mại tại doanh nghiệp

Lời Nói Đầu

Trong những năm gần đây , cùng với sự phát triển của kinh tế và sự đổi

mới của cơ chế quản lý tài chính, đã tạo sự ổn định môi trường kinh doanh

với một hệ thống pháp luật hữu hiệu.

Quá trình đổi mới đi lên thế kỷ 21 của Việt Nam, vấn đề cốt lỏi nằm ở

khâu quản lý kinh tế từ nhà nước tới các doanh nghiệp, đặc biệt là các

thành phần kinh tế thuộc thành phần kinh tế tư nhân, phải làm thế nào để

đứng vững mạnh trong một thị trường cạnh tranh gay gắt, và làm thế nào

doanh nghiệp quản lý tài chính được hữu hiệu vì vậy hoạch toán trong các

doanh nghiệp vừa là nghệ thuật vừa là khoa học.

Củng như các doanh nghiệp khác công ty TNHH DP Hải Long đả sử

dụng bộ máy kế toán để giúp cho việc điều hành và quản lý mọi hoạt động

kinh doanh của công ty đạt hiệu quả.Mặt khác với chế độ kế toán doanh

nghiệp ở nước ta hiện nay chính phủ sớm hoàn thiẹn các chuẩn mực kế

toán cho phù hợp với ké toán Quốc tế nhằm giúp cho các doanh nghiệp

nước ngoài củng như doanh nghiệp trong nước dể dàng áp dụng và thống

nhất công tác quản lý tài chính tại doanh nghiệp để cung cấp dầy đủ thông

tin về doanh thu, chi phí kết quả kinh doanh từng kỳ sao cho nhanh nhất

hiệu quả nhất.

3

Page 4: Báo cáo tốt nghiệp kế toán thương mại tại doanh nghiệp

Qua thời gian thực tập tại công ty TNHH DP Hải Long củng như tình

hình kinh tế hiện nay em đả có điều kiện nắm rỏ hơn tình hình tài chính

tình hình kinh doanh củng như có thể biết được thực tế tình hình tài chính

tình hình kinh doanh như thế nào, xem xét ,so sánh việc tình hình tài chính

tình hình kinh doanh thực tế có khác gì so với kiến thức học ở trường .Từ

đó em nhận thấy kế toán hoạt động kinh doanh thương mại đóng góp rất

lớn trong việc đánh giá hiệu quả hoạt động tài chính kinh doanh cua doanh

nghiệp.

doang nghiệp thương mại có một vai trò trong nền kinh tế thị trường ,để đạt

được kết quả một cách hiệu quả trong kinh doanh để có một cái nhìn sâu

sắc về các hoạt động. kinh doanh thương mại, em đã chọn đề tài :KẾ

TOÁN HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI tại công ty TNHH DP HÁI

LONG để làm chuyên đề tốt nghiệp.

thông qua chuyên đề này ,em muốn tìm hiểu về tinh hình tài chính tình

hình kinh doanh tại công ty ,từ đó đưa ra những đánh giá và những ý kiến

đóng góp nhằm hoan thiện hơn tình hình tài chính tình hình kinh doanh tại

công ty

Kết cấu của đề tài gồm 3 phần :

PHẦNA:CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT

KINH DOANH THƯƠNG MẠI

PHẦN B:THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG

KINH DOANH THƯƠNG MẠI TẠI CÔNG TY TNHH DP HẢI

LONG

PHẦN C:MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN

HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THƯƠNG MẠI TẠI CÔNG TY TNHH

DP HẢI LONG

4

Page 5: Báo cáo tốt nghiệp kế toán thương mại tại doanh nghiệp

1:Hạch toán hàng hóa mua nhập kho của kế toán hoạt động thương

mại trong doanh nghiệp

2:Kiểm tra và lưu giữ chứng từ của kế toán hoạt động thương mại trong

doanh nghiệp

3:Phương thức thanh toán của kế toán hoạt đong thương mại trong

doanh nghiệp

III:Kế toán quá trình bán hàng của kế toán hoạt động thương mại trong

doanh nghiệp

PHẦN A : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THƯƠNG MẠI

I:Nội dung hoạt đông kinh doanh trong lĩnh vực kinh doanh thuốc chữa

bệnh

Là một doanh nghiệp hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực thuốc chữa bệnh

thiết bị y tế ,doanh nghiệp phái đối đầu với bao nhiêu vất vá và cạnh tranh

quyết liệt dựa trên thực lực cúa mình trong môi trường cạnh tranh trên thị

trường với giá cả và chất lượng sản phẩm nên vấn dề đặt ra là đòi hỏi công

ty luôn quan tâm đến công tác tổ chức quản lý và đồng thời hoàn thiện

công tác hạch toán để có được sản phẩm tốt mà giá cả hợp lý đén được với

tất cả người tiêu dùng một cách hiệu quả .

Tổ chức công tác quản lý và công tác hạch toán tốt là rất cần thiết với mỗi

doanh nghiệp kinh doanh .đồng thời chỉ có công tác hạch toán tốt mới đảm

bảo tinh chính xác ,phân bổ hợp lý số chi phí cho sản phẩm đã tiêu thụ .từ

đó doanh nghiệp co cơ sở để lập kế hoạch mở rộng hay thu hẹp quy mô ,dể

đạt đươc kết quả tốt hơn .

5

Page 6: Báo cáo tốt nghiệp kế toán thương mại tại doanh nghiệp

Việc tổ chức công tác quản lý và công tác hạch toán tốt doanh nghiệp,

doanh nghiệp sẽ hạn chế được sự thất thoát đươc tài chính ,kịp thời phát

hiên ra vấn đè tài chính của công ty tăng hay giảm để có những biện pháp

khắc phục phù hợp với chủ doanh nghiệp nhắm phát triển công ty ngày

càng đi lên.

1:Đặc điểm và nhiêm vụ của kế toán kinh doanh thương

mại

1.1:Đặc điểm của kế toán kinh doanh thương mại .

Hoạt động kinh tế cơ bản của các doanh nghiệp thương mại là đưa các sản

phẩm hàng hóa từ lĩnh vực sản xuất sang lĩnh vực tiêu thụ dung thông qua

hai quá trình kinh doanh chủ yếu là mua hàng và bán hàng , để phục vụ cho

các hoạt động sản xuất kinh doanh và nhu cầu tiêu dùng của xã hội hay nói

cách khác doanh nghiệp thương mại hoạt động trên cơ sở mua vào và bán

ra một cách hợp lý (thường xuyên và đều đặn )thì cần dự trữ hợp lý

-Đối tượng hoạt động kinh doanh thương mại rất phong phú ,bao gồm tất

cả các loại hàng hóa ,đang luư thông trên thị trường ,của các ngàng khác

nhau như:hàn hóa nông lâm ngư nghiệp thủy hải sản .

-Thông qua công tác kế toán hoạt động kinh doanh thưong mại đe xây

dựng báo cáo tài chinh ,cung cấp số liệu cho nhà nước trong việc kiểm tra

chấp hành các chính sách của nhà nước và thực hiên nghĩa vụ thuế đối với

nhà nước .Ngoài ra còn cung cấp các thông tin cho các nhà đầu tư ,ngân

hàng ,cổ đông …………biết được hiệu quả kinh doanh ,tình hình tài chính

của doanh nghiệp để từ đó họ lựa chọn quyết định đầu tư ,cho vay hoặc có

quan hệ làm ăn với doanh nghiệp.

Để thực hiện hoạt động mua vào dự trữ bán ra doanh nghiệp thường sử

dụng một số chi phí sau:

+chi phí mua hàng .Gía vốn của hàng hóa (1561)

chi phí vận chuyển ,bốc dỡ (1562)

+chi phí bán hàng (641)

6

Page 7: Báo cáo tốt nghiệp kế toán thương mại tại doanh nghiệp

+chi phí quản lý doanh nhgiệp (642)

-Phương thức bán hàng :

*Bán buôn

-Bán số lượng lớn

-Bán cho khách hàng để tiếp tục bán tiếp (không tiêu dùng)Đặc điểm của

bán buôn là hàng hóa vẫn thuộc quá trình lưư thông .Bán buôn thực hiện

theo hai cách

+Bán hàng qua kho :Hàng hóa mua về nhập kho rồi xuất bán , trong trường

hợp này thì thêm phát sinh chi phí (chi phí kho .chi phí bảo quản…

-Xuất tại kho :Khách hàng đến nhận hàng tại kho .Với cách xuất này thì

cho phép xác định hàng đã tiêu thụ khi hàng đã xuất kho .

Xuất kho gửi đi bán ,chuyển bán :Hàng hóa được chuyển đến đại lý để tiếp

tục bán ra .Với cách xuất này thì hàng hóa chưa xác định tiêu thụ khi bên

mua bán đã nhận được hàng và chấp nhận thanh toán .

+Bán vận chuyển thẳng :Bán hàng không thông qua kho .

:

TIỀN(hóa đơn) TIỀN (hóa đơn)

NGƯỜI BÁN A NGUỜI MUA

NGƯỜI MUA B

Công ty thương mại

7

Page 8: Báo cáo tốt nghiệp kế toán thương mại tại doanh nghiệp

Công ty thương mại

Chỉ áp dụng :TH1:Bán vận chuyển thẳng khi giao hàng có đại diện cả hai

bên ,Trong trường hợp này khi hàng đi đường thì chưa xác định tiêu

thụ ,đây là trường hợp chuyển hàng để bán

TH1: Bán vận chuyển thẳng khi giao hàng có đại diện của 3 bên (giao tại

kho người bán ).Trường hợp này thì hàng xác định tiêu thụ ngay .

Bán vận chuyển thẳng có hai cách thanh toán

cách 1: Có tham gia thanh toán

Công ty thương mại -------- thanh toán ----------- Người bán

Người mua----------- Thanh toán------------ Công ty thương mại

Doanh số bán củ công ty thương mại được nghi đầy đủ theo giá trị hàng

bán

Cách 2: Không tham gia thanh toán

Người mua ------------Thanh toán----------- Người bán

Công ty thương mại chỉ hưởng hoa hông cho người bán hay nguời mua hay

cả hai .Doanh số bán hàng của công ty thương mại được nghi theo số hoa

hồng được hưởng .

*Bán lẽ : là bán lẽ trực tiếp cho người tiêu dùng .Đối với cách bán này thì

có hai cách nộp tiền

Cách 1: Nộp yiền tập trung ;Khách hàng nộp cho thủ quỹ công ty

Cácg 2:Nộp tiền thanh toán :Khách hàng nộp tiền cho nhân viên bán hàng

rồi sau đó nộp cho thủ quỹ của công ty

1.2: Nhiệm vụ của kế toán doanh nghiệp thương mại

Để phát huy vai trò của kế toán đối với công tác hàng hóa ,kế toán doanh

nghiệp thương mại phải thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ sau :

Một là,phải phản ánh một cách kịp thời ,chinh xác tình hình thưc hiện kế

hoạch mua hàng theo từng nguồn hàng ,từng đối tượng bán hàng theo các

hợp đồng đã ký

8

Page 9: Báo cáo tốt nghiệp kế toán thương mại tại doanh nghiệp

Hai là ,đảm bảo tất cả hàng hóa về cả chất lượng và số lượng kiểm nhận

hàng kiểm tra chặt chẽ các chứng từ mua hàng và tiến hành thanh toán

đúng hạn

Ba là ,tính giá thực tế các loại hàng hóa và kiểm tra chặt chẽ các chi phí

mua hàng kiểm tra giám sát sự an toàn của hàng hóa củng như đẩy nhanh

tốc độ lưu chuyển hàng hóa để giảm chi phí ,theo dõi tình hình thanh toán

tiền hàng ,thanh toán với ngân hàng ,thực hiện chính sách với nhà

nước ,tình hình phân phối kết quả kinh doanh .

Bốn là ,cung cấp thông tin về kế toán phục vụ lập báo cáo tài chính và phân

tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng và phân phối kết

quả kinh doanh

II:KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH MUA HÀNG CÚA KẾ TOÁN

DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI

1:Hạch toán hàng hóa mua nhập kho của kế toán doanh nghiệp thương mại

Gía hạch toán = Gía mua +Chi phí +thuế nhập khẩu( nếu có)

Gía mua và thuế thu nhập khẩu hạch toán vào TK1561

Chi phí mua hàng hạch toán vào TK 1562

-Mua trong nước :

- Hạch toán giá mua

Nợ 1561:Gía mua

Nợ 133:Thuế VAT

Có 111,112,331….Gía trị thanh toán

*Hạch toán giá trị mua hàng

Nợ 1562:Chi phí

Nợ 133:Thuế VAT

Có 111,112.331…..Gía trị thanh toán

*Hàng nhập kho bị thiếu :

Nợ 1561:Gía trị thực nhập

Nợ 1381:Gía trị thiếu

Nợ giá thuế VAT của toàn bộ hàng

9

Page 10: Báo cáo tốt nghiệp kế toán thương mại tại doanh nghiệp

Có 111,112,331….. giá trị thanh toán

*Xử lý hàng thiếu :

Nợ 1561:Bên bán trả thêm

Nợ 3388(334):Bắt người áp tải bồi thường

Nợ 821:Bên mua chấp nhận lỗ

Có :1381 Gía trị thiếu

*Hàng nhập kho phát hiện thừa

Nợ 1561:Gía trị thực nhập

Nợ 133:Thuế VAT trên hóa đơn

có 111,112,331…..giá trị thanh toán

có 338:Gía trị hàng thừa

Đồng thời ghi đơn :Nợ 002:Gía trị hàng thừa

hay nếu người bán chấp nhận bán luôn và người mua chấp nhận thì ghi

Nợ 1561: giá rtị thừa

Nợ 133:Thuế VAT của hàng tăng thêm

có 111,112.331………..giá trị thanh toán thêm

Ví dụ :Ngày 1 tháng 9 năm 2006 công ty mua một lô hàng hóa từ công ty A

trị giá 100 triệu trả bằng tiền mặt 50% ,số còn lại cho tiếu 30 ngày ,chi phí

vận chuyển 5trđ trả bằng tiền mặt ,khi nhập kho phát hiện thiếu 10% giá trị

lô hàng ,sau khi làm rõ nguyên nhân là bên bán xuất kho bị thiếu và bên

bán chấp nhận xuất thêm cho đủ với số hàng ghi trên hợp đồng .Định

khoản như sau:

a/ Hạch toán hàng nhập kho

Nợ 1561:90 trđ

Nợ 138: 10 trđ

Nợ 133:10 trđ

Có 11:55 trđ

Có 331:55 trđ

b/Hạch toán hàng nhập thêm

Nợ :1561:10 trđ

10

Page 11: Báo cáo tốt nghiệp kế toán thương mại tại doanh nghiệp

Có :1381: 10 trđ

c/Hạch toán chi phi vận chuyển

Nợ :1562:5 trđ

Nợ :0,5 trđ

Có 111 :5,5 trđ

2:Kiểm tra và lưu giữ chứng từ của kế toán doanh nghiệp thương mại

*Nghiệp vụ mua hàng của các doanh nghiệp thưong mại chủ yếu được tiến

hàng trên cơ sở các hợp đồng đã được ký kết với các đơn vị bên bán và

thực hiện theo hai phương thức chuyển hàng và nhận hàng

*Theo phương thức chuyển hàng :Bên bán hàng sẽ căn cứ vào hợp đồng đã

ký kết ,chyển hàng cho đơn vị mua theo kế hoạch và giao hàng tại đia điểm

đã được thỏa thuận nghi trong hợp đồng như:Bến tàu bến cảng hoặc tại kho

của bên mua

-Khi giao hàng bên bán phải đưa cho bên mua chứng từ. hóa đơn GTGT

Hay hóa đơn bán hàng hoặc .Phiếu xuất kho kiêm hóa đơn .Trong đó ghi

rõ:số lượng chất lượng đơn giá của từng mặt hàng .phiếu GTGT và số tiền

bên mua phải thanh toán

-Chứng từ trên được dùng làm căn cứ đẻ mua thanh toán tiền hàng cho bên

bán ,ghi chép sổ sách và kiểm tra khi cần thiết

*Theo phương thức nhận hàng ,bên mua sẽ ủy nhiệm cho cán bộ nghiệp vụ

đến nhận hàng tại địa điểm đã được thõa thuận ghi trên hợp đồng .Người

nhận hàng mang giấy ủy nhiệm đến nhận hàng tại kho của bên bán hoặc tại

địa điểm do bên bán chỉ định .Sau khi nhận hàng xong ,người ủy nhiệm ký

xác nhận trên chứng từ bán hàng của bên bán nhận một bản (biên lai)mang

về nộp cho phòng kế toán

-Trường hợp mua hàng nông lam thủy hải sản của người trực tiếp sản xuất

bán ra hoặc người không kinh doanh bán ra ,không có hóa đơn theo chế độ

quy định phải lập bảng kê hàng hóa mua vào theo đúng quy định để tính

thuế GTGT đầu vào đươc khấu trừ và làm cơ sở cho việc nhập hàng .

-Nếu hàng mua về có số lương lớn hoặc có tinh chất lý hóa phức tạp hay

thuộc dạng quý hiếm thì phải qua giai đoạn kiểm nghiệm ,phải căn cứ vào

11

Page 12: Báo cáo tốt nghiệp kế toán thương mại tại doanh nghiệp

các chứng từ bên bán cung cấp ,đối chiếu với sổ kiểm nghiệm thực tế về số

lượng ,chất lượng

-Bất kỳ một sai lệch nào giữa số kiểm nhận thực tế với số ghi trên chứng từ

của bên bán đều phản ánh lên .Biên bản kiểm nghiệm .Có theo dõi cách xử

lý để để tiện cho việc ghi sổ theo dõi của kế toán

-Biên bản kiểm nghiệm được lập thành hai bản:Một bản giao cho phòng

cung tiêu ,một bản giao cho phong kế toán

Trường hợp hàng mua không đúng số lượng cung cách phẩm chất so với

hóa đơn thì lập thêm một bản gửi cho bên bán kèm theo các chứng từ liên

quan để giải quyết

Sau khi kiểm nhận ,nhập phiếu nhập kho theo đúng với thưc tế đã

nhận .Phiếu nhập kho thường được lập làm hai liên hoăc ba liên :1 bản lưu

ở nơi lập ,1 bản thú kho dùng để ghi chép thẻ kho sau đó chuyển cho phong

kế toán ,1 bản nếu có người nhận giữ

3: Phương thức thanh toán (trả tiền ngay hoặc chậm) của kế toán doanh

nghiệp thương mại

-Trả tiền ngay được hưởng chiết khấu

Nợ 1561: Tổng giá trị hàng hóa

Nợ 133:Thuế VAT

Có 111,112,…..Số tiền được hưởng chiết khấu

Có 711 Số tiền được hưởng chiết khấu

-Trả tiền trong thời gian hưởng chiết khấu

Nợ 331 Tổng số tiền thiếu nợ

Có 111,112,…….Số tiền thực trả

Có 711 Số tiền được hưởng chiết khấu

- Trả chậm

Nợ 331 Tổng số tiền thiếu nợ

Có 111,112 Tổng số tiền thiếu nợ

-Khi bị phạt do vi phạm hợp đồng thanh toán

Nợ 821 Số tiền bị phạt

có 111,112 Số tiền bị phạt

12

Page 13: Báo cáo tốt nghiệp kế toán thương mại tại doanh nghiệp

*SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MUA HÀNG

III: Kế toán quá trình bán hàng của doanh nghiệp thương mại

*Khái niệm : Qúa trình bán hàng là hinh thức tiêu thụ hàng hóa mà công ty

xuất giao hàng hóa cho đơn vị mua và thu tiền hoặc người mua chấp nhậ

thanh toán với giá cả đã được thõa thuận .

-Khi nghiệp vụ bán hàng được thực hiện thì kkế toán kiểm tra chứng từ

hóa đơn ,phương thức thanh toán và sẽ được hạch toán

*Xác định giá vốn

-Đối với giá xuất kho thì có 4 phương pháp xuất kho cơ bản sau :

+ Thực tế đích danh

+ Bình quân gia quyền

+ Nhập trước, xuất trước

+ Nhập sau ,xuất trước

* Mỗi loại hàng hóa sẽ có một phương pháp tinh giá xuất kho hợp lý cụ thể

như sau :

+ Thực tế đích danh : áp dụng cho hàng hóa cồng kềnh ,trị giá lớn ,bảo

quản theo một trình tự nhất định

111,334,1388

7111381

133

13

111,112,331 1156

Page 14: Báo cáo tốt nghiệp kế toán thương mại tại doanh nghiệp

+ Bình quân gia quyền : áp dụng cho doanh nghiệp có nhiều loại hàng

hóa ,giá cả thay đổi không đáng kể

+ Nhập trước , xuất trước : áp dụng cho doanh nghiệp tổ chức sản xuất

trong điều kiện giá cả hàng hóa đang có chiều hướng giảm ,điều này sẽ tạo

ra lợi thế tài chính

+ Nhập sau , xuất trước : áp dụng cho doanh nghiệp tổ chức sản xuất trong

điều kiện giá cả hàng hóa đang có chiều hướng tăng nhằm tăng lợi nhuận

doanh nghiệp

*Xác định doanh thu :hàng được xác định doanh thu khi hàng hóa thật sự

chuyển giao quyền sở hữu từ bên bán sang bên mua

*Các phân bổ chi phí mua hàng trong kỳ là:

1:Trường hợp bán buôn hàng hóa về hoạt động kinh doanh thương mại

a/ :Bán buôn qua kho :

- Thủ tục chứng từ là hóa đơn GTGT hay hóa đơn thường

*Xuất kho gửi đi bán

phân bổ cổ phần mua hàng kỳ này

số hàng hóa bán ra trong kỳ số hàng hóa bán ra trong kỳ +hàng tồn kho cuối kỳ

chi phí mua đầu kỳ

cp mua phát sinh TKỳ

14

Page 15: Báo cáo tốt nghiệp kế toán thương mại tại doanh nghiệp

-Xuất kho gửi hàng đi bán

Nợ 157 : Gía trị hàng hóa xuất kho

Có 1561 : Gia trị hàng hóa xuất kho

-Khi bên mua thông báo nhận hàng và chấp nhận thanh toán thì ghi : Hạch

toán giá vốn

Nợ 632 : giá vốn hàng bán

Có 157 :trị giá hàng hóa

Có 1562 :phân bổ chi phí mua hàng

*Hạch toán doanh thu

Nợ 111,112,131, tổng số tiền

Có 511 :doanh thu

Có 3331 thuế VAT

- Nếu có bao bì vận chuyển và tính giá riêng

Nợ 157 : giá bao bì luân chuyển

Có 1532 :giá bao bì luân chuyển

2/ Trường hợp bán lẽ hàng hóa :( cửa hàng trực thuộc ) của doanh nghiệp

thương mại

* Thú tục chứng từ

-Xuất kho hàng hóa công ty giao cho cửa hàng bán lẽ .Công ty lập phiếu

xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ

-Khi cửa hàng bán lẽ bán cho bên khách hàng thì sử dụng chứng từ hóa đơn

lẽ

* TH1 : Tổng số liệu bán hàng để lập một hóa đơn lẽ

*TH2 :Nếu khách hàng yêu cầu lập hóa đơn lẽ trực tiếp cho khách hàng có

cả hai loại hóa đơn : Hóa đơn GTGT và hóa đơn thường

*Các hạch toán

- Khi xuất kho để giao cho cửa hàng bán thì ghi

Nợ : 157

Có : 1561

15

Page 16: Báo cáo tốt nghiệp kế toán thương mại tại doanh nghiệp

- Khi cuối tháng hay cuối kỳ báo cáo thì kế toán xuống cửa hàng kiểm kê

hàng hóa và xác định lượng tiêu thụ

* Hạch toán giá vốn

Nợ: 632

Có : 157

Có : 1562

- Nếu thủ quỹ quầy ( cửa hàng) nộp thiếu tiền so với báo cáo bán hàng thì

ghi

Nợ 111

Nợ 1381 số tiền thiếu

Có 511

Có 331

-Nếu thủ quỹ quầy ( cửa hàng ) nộp thừa tiền so với báo cáo bán hàng thì

ghi

Nợ 111

Có 511

Có 3331

Có 3381 số tiền thừa

*Trường hợp công ty thương mại là đại lý bán hàng đúng giá quy định

của nhà sabr xuất và được hưởng hoa hồng thì hạch toán như sau :

- Khi nhận hàng thì ghi

Nợ 003 : giá trị hàng hóa nhận

-Khi bán hàng thì ghi

Nợ 003 : giá trị hàng hóa nhận

Có 003 : số tiền nộp

* Hạch toán quá trình bán hàng như sau

Bán thu tiền

Nợ 111, 121, 131

Có 331 : ( phải trả cho nhà sản xuất )

16

Page 17: Báo cáo tốt nghiệp kế toán thương mại tại doanh nghiệp

* Hạch toán doanh thu cho công ty thương mại

Nợ 331 : tổng số nợ phải trả cho nhà sản xuất

Có 111 : số tiền thực phải trả cho nhà sản xuất

Có 511 : số tiền hoa hồng được hưởng

* Bán hàng trả góp

- giá vốn hạch toán bình thường không thay đổi

Nợ 632

Có 1561

Có 1562

- Doanh thu

Nợ 111: số tiền trả ngay

Nợ 131: số tiền còn phải trả cho các lần sau

Có 511 : giá trị thực tế ( hay giá bán trả tiền ngay )

Có 3331 :Thuế VAT trên giá trị thực tế

Có 711 : Tổng số lãi trả chậm cho khách hàng

3/ Những phát sinh trong nghiệp vụ bán hàng của doanh nghiệp thương mại

a/ Hàng bán giảm giá

Nợ 532 : số giảm giá hàng bán

Nợ 3331 : số thuế VAT tương ứng với số doanh thu bị trả lại

Có 111, 112 ,131 : tổng số tiền

b / Hàng bị trả lại

Nợ 531 :số giảm giá hàng bán

Nợ 3331 : Số thuế VAT tương ứng với số doanh thu nị trả lại

Có 111, 112,131 :Tổng số tiền

+ Gía bán hàng vốn bị trả lại

Nợ : 1561

Có : 632

c / Cuối lỳ kết chuyển phần hàng giảm giá ,phần bị trả lại :

Nợ : 811 : số tiền chiết khấu thanh toán

17

Page 18: Báo cáo tốt nghiệp kế toán thương mại tại doanh nghiệp

Có 111,112 : số tièn chiết khấu thanh toán

công ty cổ phần đầu tư và xây dựng số 4 1 . Giới thiệu

chung về công ty TNHH DP HẢI LONG

- Tên công ty : CÔNG TY TNHH DP HẢI LONG

- Tên tiếng anh : LIMITED LIABILITY PHRMACY

COMPANY HAI LONG

- Tên viết tắt : HAILONGCo., Ltđ

- Email : [email protected]

- Trụ sở chính : NAM LÝ - TP ĐỒNG HỚI -QUẢNG

BÌNH

- Mã số thuế : 310032049

- Điện thoại : 2526.250.288

- Fax : 0526.250.299

-Địa bàn hoạt động : Trong và ngoài nước

2. Qúa trình hình thành và phát triển công ty TNHH DP HẢI LONG

Xã hội ngày càng phát triển mỗi con người ai cũng có điều kiện để chăm

lo sức khỏe cuả mình tốt hơn có lẽ chúng ta ai củng đã từng nghe sức

khỏe là vốn quý ,là tài sản quý giá của mỗi người vì vậy mà thuốc chữa

bệnh ,trang thiết bị dụng cụ y tế là những mặt hàng thiết yếu không thể

thiếu để phục vụ nhu cầu phòng và chữa bệnh hàng ngày cho mỗi người

dân ,biết được những nhu cầu mà người dân rất cần vào ngày 5-5-2005

công ty TNHH DP HẢI LONG ra đời nhằm phục vụ nhu cầu tất yếu cho

mỗi người dân

- Năm 2005 công ty mới chỉ là doanh nghiệp đã cố gắng phát triển để trở

thành một công ty lớn tuy vẫn còn gặp rất nhiều khó khăn trong công việc

phân phối hàng về vốn

- Năm 2006 công ty đã cố gắng rất nhiều để khắc phục những khó khăn

mà năm 2005 chưa làm được như đã phát triển thêm nhiều đại lý và hiệu

thuốc trong thành phố ,liên kết được với nhiều công ty để phân phối và lấy

thuốc

18

Page 19: Báo cáo tốt nghiệp kế toán thương mại tại doanh nghiệp

- Năm 2007 công ty đã phát triển và trở thành một doanh nghiệp lớn về

phân phối thuốc trong tỉnh đã mở thêm các hiệu thuốc và đại lỷ ở quảng

trạch , từng bước khắc phục về vốn và nâng mức doanh thu ngày càng cao

hơn

- Năm 2008 công ty đã phát triển mạnh trong lĩnh vực phân phối

thuốc ,bên cạnh đó mở thêm nhiều hiệu thuốc ,công ty đã mở thêm nhiều

hiệu thuốc ở quãng ninh .lệ thủy vì vậy mà công ty dược phẩm hải long đã

trở thành doanh nhgiệp có tiếng trong tỉnh ,cũng như trong nước

- Năm 2009 công ty ngày càng đi lên doanh thu ngày một cao đã khắc

phục được mức vốn ổn định và mức doanh thu ngày một cao lên đăc biệt

tháng 9 năm 2009 công ty đã tạo được bước ngoặt quan trọng nhất của

công ty là đã được sở y tế Quảng Bình cấp chứng nhận xác lập vào GDP

( thực hành phân phối thuốc )

- Năm 2010 công ty ngày càng phát triển mạnh đang tùng bước đi lên để

cho công ty ngày càng phát triển

3. Chức nănh và nhiệm vụ của công ty TNHH DP HẢI LONG

- Công ty dược phẩm Hải Long là một doanh nhgiệp kinh doanh được chủ

sở hữu và được kế thừa từ một doanh nghiệp nhỏ đi lên , đã được hạch toán

độc lập có đầy đủ tư cách pháp nhân ,đươc khắc con dấu riêng và mở tài

khoản ,mọi hoạt động sản xuất kinh doanh và quản lý thuốc theo đúng pháp

luật và chế độ chính sách của nhà nước

- Công ty với chức năng kinh doanh thuốc tân dược ,tranh thiết bị dụng cụ

y tế ,nhập khẩu thuốc thành phẩm phục vụ cho yêu cầu phát triển kinh tế xã

hội và nhu cầu bảo vệ sức khỏe của nhân dân góp phần tích lũy cho ngân

sách nhà nước và giải quyết việc làm cho xã hội

4 . Một số chỉ tiêu kinh tế mà công ty đạt được từ năm 2007_2009

ĐVT : ĐỒNG

19

Page 20: Báo cáo tốt nghiệp kế toán thương mại tại doanh nghiệp

STT Chỉ Tiêu Đvt 2007 2008 2009

1 Khối lượng tiêu thụ thùng 1604 2558 2620

2 Tổng doanh thu Trđ 27.434 40.910 434.806

3 Tổng lợi nhuận Trđ 507 989 349

4 Nộp ngân sách Trđ 318 380 340

5 Tài sản cố định Trđ 350 380 400

5 . Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty TNHH DP HẢI LONG

bộ máy quản lý của công ty dược phẩm hải long được tổ chức theo một

cấp bậc .Công ty là một đơn vị hạch toán kinh tế độc lập ,có đủ tư cách

pháp nhân trự tiếp quan hệ với ngân hàng với các khách hàng và chịu trách

nhiệm trước nhà nước về quản lý nà sử dụng nguồn vốn có hiệu quả .Bộ

máy quản lý của công ty thống nhất từ ban lãnh đạo tới các phòng ban

thuận tiện cho công tác quản lý và tổ chức hạch toán kinh tế .

20

Page 21: Báo cáo tốt nghiệp kế toán thương mại tại doanh nghiệp

5.1 Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty dược phẩm hải long

5.2 Chức năng và nhiệm vụ chính của hội đồng thành viên , các phòng

ban ,tổ cửa hàng

BAN LÃNH ĐẠO

Phòng kế hoạch kinh doanh

Phòng tổnh hợp Phòng Makettinh- bán hàng

Ban tài chính

Ban hành chính

Tổ kho

Cơ sở bán lẽ

21

Bộ phận maketting bán hàng

Page 22: Báo cáo tốt nghiệp kế toán thương mại tại doanh nghiệp

*HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN - Chủ tịch hội đồng thành viên :

- thực hiện các nhiệm vụ theo điều lệ công ty quy định .Là người quyết

định các chủ trương ,chính sách ,mục tiêu chiến lược công ty

- Ban hành quy chế quản lý nội bộ công ty ,đề xuất các biện pháp nâng cao

hiệu quả kinh doanh và quản lý công ty

- Hoạch định kế hoạch ngắn ,trung dài hạn phương hướng phát triển của

công ty , đề ra những giải pháp cho từng thời điểm phù hợp với tình hình

kinh doanh của công ty

- Thường xuyên nắm chắc tình hìnhn hoạt động của công ty ,thông qua các

báo cáo hàng năm ,tổ chức kiểm tra kiểm soát ,bảo đảm an toàn tài sản

công ty

- Xây dựng quy chế trích lập và sử dụng các quỹ từ lợi nhuận sau thuế

trình hội đồng quản trị phê duyệt cá báo cáo việc trích lập và sử dụng các

quỹ hàng năm của công ty

- Xây

dựng kế hoạch theo năm, quý và đảm bảo lợi nhuận và vốn công ty đầu

tư .Nhận chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh của công ty ,khai thác nguồn hàng

ngoài thị trường

- Xây dựng và thực hiện các chế độ chính sách như: lương ,chính sách xã

hội và nhữnh chính sách khác đối với người lao động

- Xây dựng cơ cấu tổ chức bộ máy điều hành trong toàn công ty

- kiểm tra bảng cân đối kế toán do phòng kế toán lập ra , nghiên cứu các

biện pháp giảm giá thành ,giảm chi phí công ty thẩm định các bản quyết

toán lãi lổ hàng quý hàng năm

- Ký duyệt các văn bản kế hoạch tài chính ngân sách và những quy định

quản lý tài chính ngân sách

- Bổ nhiệm ,miễn nhiệm cách chức các chức danh quản lý trong công ty ,

trừ các chức danh thuộc thẩm quyền của hội đồng thành viên

22

Page 23: Báo cáo tốt nghiệp kế toán thương mại tại doanh nghiệp

- Quyết định sắp xếp ,bố trí cán bộ khen thưởng và kỷ luật theo đề nghị

của hội đồng khen thưởng và kỷ luật của công ty

- Câc quyền khác được quy định tại điều lệ công ty

* Giám đốc phụ trách chuyên môn

- Tổ chức thực hiện các quyết định của hội đồng thành viên

- Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động chuyên môn nghiệp vụ

hàng ngày của công ty ,nghiên cứu đề xuất phổ biến các nội quy ,văn bản

do bộ y tế và nhà nước ban hành , điều hanhg công ty thực hiện nghiêm túc

các quy chế và thực hiện tốt các công văn chỉ thị ngành y tế .Đảm bản mua

bán thuốc an toàn ,hợp lý hiệu quả cho mọi đối tượng

- Tham gia góp ý kiến trong công việc nâng cấp tranh thiết bị bảo quản

kho hàng và là người cớ vai trò quyết điịnh trong hệ thống quản lý chất

lượng của công ty

- Mở rộng mối quan hệ giao lưu trên tinh thần hợp tác cùng có lợi với các

bán hàng ,tổ chức báo cáo mọi hoạt động chuyên môn của công ty với các

cấp quản lý theo quy định của nhà nước

* Phó giám đốc phụ trách chất lượng

- Chịu sự phân công công tác của ban lãnh đạo ,giúp việc cho BLĐ trong

công tác quản lý chất lượng hàng hóa ,trực tiếp chỉ đạo phòng kế hoạch và

ban kho hàng của công ty ,chịu trách nhiệm trước công ty trước pháp luật

những công việc được giao

- Chịu trách nhiệm kiểm tra giám sát theo dõi chất lượng thuốc của công

ty tổ chức nghiệm thu chặt chẽ hàng nhập kho cả chất lượng và số

lượng ,ký sổ kiểm nhận nhập kho

- Kiểm tra đôn đốc thu hồi triệt để các loại thuốc mất ,kém phẩm chất đã

phát hiện và các quyết định thu hồi của ngành báo cáo lên cơ quan quản lý

cấp trên theo quy định

- Có quyền đình chỉ không cho nhập kho những loại thuốc không rõ nguồn

gốc không có số đăng ký ,những thuốc nghi ngờ về chất lượng

- Thực hiện các nhiệm vụ khác theo yêu cầu BLĐ công ty

23

Page 24: Báo cáo tốt nghiệp kế toán thương mại tại doanh nghiệp

* Phòng tổng hợp

- Tổ chức nhân sự

- Chức năng ,nhiệm vụ của phòng

- Bộ phận tài chính kế toán : thực hiện những công việc về nghiệp vụ

chuyên môn tài chính kế toán theo đúng quy định của nhà nước về chuẩn

mực kế toán ,nguyên tắc kế toán ……………

- Theo dõi ,phản ánh sự vận động vốn kinh doanh của công ty dưới mọi

hình thái và cố vấn cho ban lãnh đạo các vấn đề liên quan

- Tham mưu cho ban lãnh đạo về chế độ kế toán và nhữnh thay đổi của chế

độ qua từng thời kỳ trong hoạt động kinh doanh

- Tham gia xây dựng hệ thống quản lý chất lượng , hệ thống quản lý môi

trường và hệ thông quản lý trách nhiệm xã hội ,đề xuất với ban lãnh đạo

xử lý sai sót phát hiện qua kiểm tra đầu mối phối hợp với các phong liên

quan đẻ xây dựng và trình kế hoạch tài chính ,tài sản kế hoạch quỹ thu

nhập hàng năm theo quy định

- Theo dõi tình hình thực hiện kế hoạch tài chính ,định kỳ phân tích đánh

giá kết quả thực hiện kế hoạch tài chính ,đánh giá hiẹu quả hoạt động của

từng phòng

- Bộ phận hành chinh tổ chức : Tham mưu cho BLĐ về việc xây dựng cơ

cấu tổ chức ,điều hành công tác tuyển dụng ,xây dựng các phương án về

lương bổng ,khen thưởng các chế độ phúc lợi cho người lao động

- Tham mưu ,đè xuất với lãnh đạo công ty về triển khai thực hiệ công tác

tổ chức nhân sự và phát triển nguồn nhân lực theo đúng quy định , quản lý

cán bộ quản lý tiền lương

- Nghiên cứu và nắm vững quy định pháp luật liên quan đến hoạt động của

công ty ,đảm bảo cho hoạt động công ty cho phù hợp với pháp luật

* Phòng kế hoạch kinh doanh

- Tham gia xây dựng hệ thống quản lý hệ thống chất lượng hệ thống quản

lý môi trường và trácg nhiệm xã hội tại công ty ,tìm nguồn hàng cho công

24

Page 25: Báo cáo tốt nghiệp kế toán thương mại tại doanh nghiệp

ty tham gia đấu thầu trong các cơ sở khám chữa bệnh có quyền yêu cầu các

phòng ban cửa hàng trong công ty cung cấp tất cả những chứng liệu liên

quan đến việc theo dõi công nợ phục vụ cho công tác ,đối chiếu hạch

toán ,kế toán và công tác thanh tra của phòng và cơ quan hữu quan

* Ban tài chính

Lập kế hoạch dự toán ngân quỹ BLĐ xem xét ,lập tờ khai thuế GTGT

hàng tháng cho các đơn vị trực thuộc từ đó lên tờ khai thuế GTGT tổng hợp

cho toàn công ty ,theo dõi và lập bảng tính phân bổ hạch toán các khoản

BHXH,BHYT kinh phí công đoàn phải nộp và đã nộp

- lập chứng từ kế toán ban đầu kiểm tra thực hiện lưu phát hiện và lưu trử

chứng từ theo quy định , quản lý việc tạm ứng và thanh toán theo từng đối

tượng

* Ban hành chính

- Giao dịch với ngân hàng và theo dõi số liệu theo yêu cầu thanh toán

trực tiếp thực hiện các nghiệp vụ về thủ quỹ ,kiểm ngân ( thu,chi tiền mặt

và ngoại tệ xuất nhập tài sản bảo quản trong kho) ,theo dõi tổng hợp lập và

gửi báo cáo kho theo quy định ,phụ trách phần mền quản lý bán hàng của

công ty ,quản lý văn phòng phẩm của công ty

* Tổ kho

- Tổ kho sẽ cùng với tổ kiểm nhập ,kiểm tra ,kiểm soát chất lượng .số

lượng hàng hóa thành phẩm ,theo đúng quy định của bộ y tế và của công ty

các số liệu báo cáo hàng ngày về chất lượng được tổng hợp chuyển cho tổ

kiểm tra .giao nhận vận chuyển hàng hóa

* Phòng makettinh bán hàng

- Phân loại khách hàng theo tiêu chí khách hàng mua sỉ hay mua lẽ ,thiết

lập phương pháp tiếp cận từng laọi khách hàng và đào tạo cho nhân viên

xây dựng chính sách và các văn bản hướng dẫn thực hiện chính sách

khách hàng ,phát tiển thi trường

* Cơ sở bán lẽ

25

Page 26: Báo cáo tốt nghiệp kế toán thương mại tại doanh nghiệp

- Đảm bảo hàng hóa bộ phận đầy đủ thuộc các mã hàng đang bán ,kiểm tra

hàng tồn xuất bán xuất trả ,bảo quản hàng hóa trưng bày hàng hóa vệ sinh

hàng hóa

6. Tổ chức công tác kế toán tại công ty dược phẩm hải long

* Hình thức tổ chức

- Việc tổ chức ghi chép tại công ty TNHH DP HẢI LONG theo hình thức

chứng từ ghi sổ ,hàng hóa kiểm tra và kê khai thường xuyên ,giá xuất kho

theo phương pháp nhập trước xuất trước

* Tình hình phân bổ công tác kế toán

- Cơ cấu của bộ máy kế toán : Công ty áp dụng hình thức tổ chức kế toán

tập trung theo hình thức chứng từ ghi sổ

Sơ đồ cơ cấu của bộ máy kế toán .

- Kế toán trưởng : Là người trực tiếp tổ chức và lãnh đạo công tác kế toán

của công ty ,phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng nhân viên ,hướng dẫn thi

hành kịp thời các chế độ tài chính do nhà nước ban hành là người chịu

trách nhiệm toàn bộ khâu tổng hợp hạch toán hàng tháng ,hàng quý theo

mẫu quy định của bộ tài chính ban hành và thu nhập xử lý thông tin kế toán

về vốn và tài sản của công ty để cung cấp cho ban giám đốc

KẾ TOÁN TỔNG HỢP

KẾ TOÁN TRƯỞNG

KẾ TOÁN THỦ QUỸ

KẾ TOÁN CÔNG NỢ

KẾ TOÁN VẬN TƯ KIEM

26

Page 27: Báo cáo tốt nghiệp kế toán thương mại tại doanh nghiệp

- Kế toán tổng hợp : Phụ trách đôn đốc các kế toán viên phải hoàn thành

kịp thời và chính xác ,các số liệu khi đến kỳ báo cáo quyết toán phải cung

cấp đầy đủ số liệu kịp thời đồng thời tập hợp và phân bổ chi phí và tính giá

thành sản phẩm của công ty

* Kế toán thanh toán : Lập sổ theo dõi theo công nợ ,hàng ngày căn cứ vào

hóa đơn xuất kho và lệnh xuất kho kế toán ghi chép vào sổ xuất thành

phẩm và các sổ kế toán chi tiết

Hạch toán chính xác các chi phí thanh toán với người mua ,người bán ,

thông báo cho phòng thu công nợ lập báo cáo chi tiết công nợ trong tháng

và quý theo đúng quy định ,có nhiệm vụ theo dõi các khoản thu chi về

tiền ,phản ánh đầy đủ toàn bộ chi phí nhập xuất phải thanh toán bằng ngoại

tệ hoặc bằng việt nam đồng với người bán và người mua

- Cuối tháng tổng kết báo cáo cho kế toán trưởng

* Kế toán vật tư : Mở sổ theo dõi bằng việc ghi chép và lập phiếu nhập

xuất và sổ chi tiết sử dụng đúng kiểu mẩu kế toán do bộ tài chính quy

định ,thưòng xuyên báo cáo số lượng giá trị vật tư nhập xuất kịp thời chính

xác

* Hình thức kế toán áp dụng tại công ty

- Hình thức sổ sách kế toán : Việc ghi chép sổ sách kế toán tại công ty là

chứng từ ghi sổ và sử dụng các sổ sách kiểu mẩu theo quy định của bộ tài

chính ban hành ,trình tự hạch toán và luân chuyển chứng từ được phản ánh

qua sơ đồ sau :

Sơ Đồ Chứng Từ Ghi Sổ Tại Công Ty TNHH DP HẢI LONG

27

Page 28: Báo cáo tốt nghiệp kế toán thương mại tại doanh nghiệp

Ghi chú :

: Ghi hàng ngày

: Ghi cuối tháng, cuối ngày

: Đối chiếu số liệu

Sổ Qũy Bảng Tổng Hợp Các Chứng Từ

Chứng Từ Ghi Sổ

Chứng Từ Gốc

Sổ Chi Tiết

28

Sổ Đăng Ký Chứng Từ

Bảng Đối Chiếu Số Phát Sinh

Bảng Tổng Hợp Chi Tiết Số Phát Sinh

Sổ Cái

Bảng Báo Cáo Tài Chính

Page 29: Báo cáo tốt nghiệp kế toán thương mại tại doanh nghiệp

* Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ tại công ty

dược phẩm hải long như sau :

- Hằng ngày căn cứ vào chứng từ gốc hoặ bảng tổng hợp chứng từ gốc ,

nhân viên kế toán từng phần hành phản ánh vào sổ kế toán chi tiết ,Kế toán

lập chứng từ ghi sổ ,dựa vào chứng từ ghi sổ đăng ký chứng từ ghi sổ sau

đó được dùng để ghi vào sổ cái trên cơ sở sổ cái lập bảng cân đối phát sinh

sau đó đối chiếu số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết được dùng

để để lập bảng cân đối phát sinh từ đó tiến hành lập bảng báo cáo tài

chính ,qua quan hệ đối chiếu ,kiểm tra phải đảm bảo tổng số phát sinh nợ

vf tổng phát sinh có phái bằng nhau và bằng tổng số tiền phát sinh trên sổ

đăng ký chứng từ ghi sổ tổng số nợ dư và tổng số dư có của các tài khoản

trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng nhau

- Công ty hiện nay đang áp dụng hệ thống tài khoản ban hành theo QĐ số

15/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/2006 của bộ tài chính

II : Khái quát các quy trình hạch toán chi phí của công ty dược phẩm hải

long

1. Giới thiệu đặc điểm và nhiệm vụ

- Chi phí kinh doanh thương mại là những chi phí về tư liệu lao động ,đối

tượng lao động bao gồm các quá trình quản lý nghiệp vụ kinh doanh

thưong mại ,chi phí kinh doanh thương mại ảnh hưởng trực tiếp đến kế

hoạch lợi nhuận của doanh nghiệp thương mại ,do đó phản ánh tổng hợp

chính xác chi phí theo từng khâu kinh doanh từng khoản mục chi phí theo

quy định .

2. Phân loại chi phí theo thực tế tại công ty dược phẩm hải long

2.1 : Chi phí tiền lương

a/ lương theo thời gian

Theo hình thức này thì có các loại tính lương như sau : Lương

tháng .lương ngày ,lương giờ

29

Page 30: Báo cáo tốt nghiệp kế toán thương mại tại doanh nghiệp

- lương tháng : là tiền lương đã được quy định sẵn đối với từng bậc lương

trong tháng lươnh áp dụng cho cán bộ ,công nhân viên làm công tác quản

lý hành chính ,quản lý kinh tế

- lương ngày ; là tiền lương cho người lao động theo ngày và số ngày làm

việc trong tháng áp dụng cho lao đfọng trực tiếp được hưởng lương theo

thời gian hoặc trả lương trong công nhân viên trong thời gian học tập hội

họp hay làm công việc khác cho người lao đông trong hợp đồng ngắn hạn

- lương giờ : là lương người lao động theo mức lương giờ và số làm việc

thực tế

* Công thức để tính lương theo thời gian

- Mức lương tháng = Mức lương tối thiểu × Hệ số lương + Hệ số các

khoản phụ cấp

- Mức lương ngày = Mức lương tháng ÷ 26

- Mức lương giờ = Mức luơng giờ ÷ 8

b/ Hình thức trả lương

Theo hình thức này ,tiền lương phải trả cho người lao động được tính theo

số lượng sản phẩm , công việc hay lao vụ đã hoàn thành và đơn giá trả

lương cho các sản phẩm công việc hay lao vụ đó

c / Trích BHYT,BHXH,KPCĐ

Theo quy định của bộ tài chính các khoản trích theo lương dược tính vào

* Trích vào chi phí doanh nghiệp là :

Trích 15% cho BHXH

Trích 2% cho BHYT

Trích 2% cho KPCĐ

Trích trừ vào lương nhân viên

Trích 5% cho BHXH

Trích 1% cho BHYT

d / Cách hạch toán

* Tiền lương phải trả cho nhân viên

Nợ 641,642

30

Page 31: Báo cáo tốt nghiệp kế toán thương mại tại doanh nghiệp

có 334

SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG 2.2

2.2 Chi phí khấu hao Tài sản của công ty được khấu hao theo nhiều cách khác nhau : Như khấu hao theo đường thẳng ,khấu hao theo sản phẩm ,khấu hao giảm dần . Nhưng đối với ở việt nam thì bộ tài chính quy định cho trích khấu hao theo phương pháp đường thẳng a/ khấu hao theo đường thẳng

(3)

(1)

(2)

31

338(2)(3)(4)

334

641,642

Mức khấu hao hằng năm 1 của TSCĐ = Nguyên giá TSCĐ × TG sử dụng TSCĐ

Page 32: Báo cáo tốt nghiệp kế toán thương mại tại doanh nghiệp

Do TSCĐ luôn tăng giảm nên trích khấu hao phải trích trong tháng được tính như sau

b/ Khấu hao theo sản lượng : Khấu hao được trích cho mỗi sản phẩm mà tài sản cố định tham gia trong quá trình sản xuất kinh doanh c/ Khấu hao giảm dần : Khấu hao tính cao hơn thời gian đầu và giảm dần vào thời gian sau ,nhằm chủ yếu chống lại hao mòn vô hình 2.3 / Chi phí chờ phân bổ Trong hoạt động thương mại cũng như trong sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp luôn có chi phí phát sinh trong kỳ như : Quãng cáo đăng ký nhãn hiệu chi phí nhận ISO .Nếu chúng ta tính hết vào chi phí hoạt động trong kỳ thì sẽ dẫn đến kết quả lỗ ,cho nên chúng ta treo chúng lên tài khoản 1421 để phân bổ vào từng đối tượng có liên quan * Hạch toán - Khi chi phí phát sinh lớn Nợ 1421 Có tài khoản liên quan (111, 112,331….) - Trích dần vào chi phí trong kỳ : Nợ 641,642 số phát sinh chi phí trong kỳ này Có 1421 : số chi phí tính vào kỳ này

Số khấu hao Số khấu hao đã Số khấu hao phải trích = trích tháng trước + phải trích trong - Số khấu hao trong tháng tháng này giảm tháng này

32

Page 33: Báo cáo tốt nghiệp kế toán thương mại tại doanh nghiệp

2.4 Chi phí dự phòng Do giá cả trên thị trường luôn biến động cũng như trong kỳ phát sinh những khoản nợ khó đòi kết hợp với nguyên tắc thận trọng trong kế toán nên thường vào cuối niên độ kế toán doanh nghiệp thường họp ban lãnh đạo đề ra mức lập quỹ dự phòng khó đòi cho năm tiếp theo ,cuối năm sau doanh nghiệp sẽ hoàn nhập quỹ dự phòng những biến động xấu về tài chính doanh nghiệp của doanh nghiệp * Các hạch toán - Hoàn nhập quỹ dự phòng trong năm Nợ 139,159 Có 721 - Trích lập cho năm sau Nợ 642 Có 139,159 2.5 / Chi phí sửa chữa thường xuyên Đối với tất cả những chi phí sữa chữa thường xuyên đều được hạch toán vào chi phí hoạt động trong kỳ Hạch toán như sau : Nợ 641,642 Nợ 133 Có 111,112 III : Khái quát quá trình kết chuyển kết quả kinh doanh của công ty dựoc phẩm hải long Trước khi xác định kết chuyển kết quả kinh doanh cần thực hiện một số việc như sau Tiến hành kết chuyển các khoản có liên quan như sau : Tiến hành kết chuyển các khoản có liên quan giũa các tài khoản phù hợp với quy định ,đối chiếu số liệu giữa các sổ kế toán có liên quan ,khóa sổ tài khoản tổng hợp chi tiết để xác định số dư cuối kỳ 1. Xác định tổng chi phí Trong doanh nghiệp thương mại có các chi phí sau : Tài khoản : 632 giá vốn hàng bán

641 : chi phí bán hàng 642 : chi phí quản lý doanh nghiệp 811 : chi phí hoạt động tài chính 821 : chi phí bất thường Sau khi cấn trừ giá vốn hàng bán trong kỳ với hàng bán bị trả lại và các khoản chi phí chờ phân bổ khác cho chi phí bán hàng ,chi phí quản lý

33

Page 34: Báo cáo tốt nghiệp kế toán thương mại tại doanh nghiệp

doanh nghiệp …………..chúng ta tiến hành kết chuyển toàn bộ chi phí qua tài khoản 911 xác định kết quả kinh doanh Hạch toán như sau : Nợ 911: xác định kết quả kinh doanh Có 641 chi phí bán hàng Có 642 chi phí quản lý doanh nghiệp Có 811 chi phí hoạt động tài chính Có 821 chi phí bất thường 2. Xác định doanh thu doanh thu như sau ,giảm giá hàng bán bàng bán bị trả lại ……… Hạch toán Nợ 511 : Doanh thu Có 531 : Hàng bán bị trả lại Có 532 : Giảm giá hàng bán Sau đó kết chuyển doanh thu thuần Nợ 511 : Doanh thu bán hàng Có 911 : Xác định kết quả kinh doanh Đồng thời kết chuyển các khoản thu nhập khác Nợ 711 : Thu nhập hoạt động tài chính Nợ 721 : Các khoản thu nhập bất thường Có 911 : Xác định kết quả kinh doanh 3. Xác định kết quả kinh doanh Nếu tổng bên có tk 911> bên có tk 911 thì doanh nghiệp có lãi và được hạch toán như sau Nợ 911 : ( ∑ bên có tk 911 - ∑ bên nợ tk 911) Có 4212 ( ∑ bên có tk 911 - ∑ bên nợ tk 911) Nếu tổng bên có tk 911 < bên nợ tài khoản 911 thì doanh thu nghiệp lỗ và được hạch toán như sau Nợ 4212 : ( ∑ bên nợ tk 911 - ∑ bên có tk 911) Có 911 : ( ∑ bên nợ tk 911- ∑ bên có tk 911) 4. Xác định số thuế VAT phải nộp Cuối kỳ xác định số thuế VAT phải nộp Nếu ∑ nợ tk 133 < ∑ có tk 3331 thì phải nộp thuế là ∑ có tk 3331 - ∑ nợ tk 133 và được hạch toán như sau Nợ 3331 : Số thuế VAT được khấu trừ Có 133 : số thuế VAT được khấu trừ Nếu ∑ nợ tk 133 > ∑ có tk 3331 thì số được hoàn lại là ∑ nợ tk 133 - ∑ có tk 3331 và được hạch toán như sau :

34

Page 35: Báo cáo tốt nghiệp kế toán thương mại tại doanh nghiệp

Nợ 3331 : Toàn bộ số thuế VAT đầu ra Có 133 : Toàn bộ số thuế VAT đầu raSƠ ĐỒ HẠCH TOÁN DOANH THU ,CHI PHÍ VÀ KẾT CHUYỂN CHI PHÍ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

35

Page 36: Báo cáo tốt nghiệp kế toán thương mại tại doanh nghiệp

911 632 511

334,338 641

3331

133

642

711,721

111,112

334,338

111,112

421

36

156 111,112

Page 37: Báo cáo tốt nghiệp kế toán thương mại tại doanh nghiệp

IV: Đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHHDP HẢILONG 1. Phân tích tỉ số tài chính và kết cấu nguồn vốn của công ty dược phẩm hải long

CHỈ TIÊU NĂM 2008

NĂM 2009

Chênh

Mức

Lệch

Tỷ lệ 1/ Bố trí cơ cấu vốn - TSCĐ/ Tổng TS 17.02% 16.45% -0.57% -3.35%- TCLĐ/ Tổng TS 82.98% 83.55% 0.57% 0.69%2/ Tỷ suẩt LN- Tỷ lệ LN/DT 3.75% 7.69% 4.12% 155.41%- Tỷ lệ LN/Vốn CSH 29.86% 38.17% 8.31% 27.83%3/ Tình hình tài chính - Tỷ lệ nợ phải trả /toàn bộ tài sản

60.99% 50.77% -10.22% -16.76%

* Khả năng thanh toán - TSCĐ/Nợ ngắn hạn 141.46% 169.24% 27.78% 19.64%- Tiền hiệ có / Nợ NH 28.58% 25.15% -3.43% -12.00%

1.1 Phân tích kết cấu tài sản * ý nghĩa : phân tích cơ cấu của tài sản và nguồn vốn cho ta biết được tỷ trọng của tài sản và nguồn vốn cho ta biết được tỷ trọng của tài sản cố định và tài sản lưư động như thế nào ,và mỗi loại hình kinh doanh nó sẽ có cơ cấu thích hợp .Nếu như trong doanh nghiệp có tỷ trọng tài sản cố định lướn thì mức khấu hao hằng năm cao sẽ dẫn đến lợi thế về suất sinh lời ( Nếu doanh thu tăng thì lợi nhuận tăng nhanh hơn) và ngược lại * Thông qua việc phân tích cơ cấu tài sản ta biết được mức độ đầu tư vào tài sản cố định là bao nhiêu và thay đổi như thế nào * Ta có bảng phân tích

ĐVT: 1000VNĐKHOẢN MỤC NĂM

2008NĂM 2009

CHÊNH LỆCH mức tỷ lệ

A/ TSLĐ 25819.2 20902.5 3084.3 14.76%B/ TSCĐ 3811.5 4287.9 433.2 10.10%C/ TỔNG TÀI SẢN 29630.7 25190.4 3517.5 13.96%TỶ SỐ TSLĐ/TS 0.8298 0.8355 0.0057 0.68%

37

Page 38: Báo cáo tốt nghiệp kế toán thương mại tại doanh nghiệp

TỶ SỐ TSCĐ/TS 0.1702 0.1645 0.0057 3.35%

- Tỷ số TSCĐ/ TỔNG TS năm 2009 (16.45%) giảm số với năm 2008 (17.02%), cho ta thấy tốc độ tăng TSCĐ chậm hơn tốc độ tăng rổng tài sản .Nhưng xét theo quy mô giữa TSCĐ và TSLĐ thì ta thấy TSLĐ chiếm 83.55% còn TSLĐ chỉ chiếm 16.45% công ty cần đầu tư thêm vào TSCĐ Nhưng với kết cục này ,thì TSLĐ chiếm tỷ lệ cao hơn cho ta thấy khả năng thanh toán cao ,đồng thời với kêt cấu này thì mức khấu hao hằng năm không cao ,cho nên khi có biến động giảm doanh thu thì mức giảm lợi nhuận chậm hơn mức giảm doanh thu .Nhưng khi tăng doanh thu thì mức lợi nhuận tăng nhanh hơn mức doanh thu 2. Phân tích kế cấu nguồn vốn * Tỷ suất nợ và tỷ suất tài trợ - Các nhà quản lý cũng như các đối tượng có quan tâm đến daonh nghiệp thường muốn biết được tài sản của doanh nghiệp mình được tài trợ từ nguồn vốn nào và mức tài trợ là bao nhiêu ? Để giải đáp vấn đề trên ta đi vào phân tích tỷ suất nợ và tỷ suất tài trợ của nguồn vốn qua đó ta thấy được mức độ độc lập hay phụ thuộc của doanh nghiệp đối với chủ nợ và mức tài trợ của doanh nghiệp đối với nguồn vốn kinh doanh của mình tỷ suất sự tài trợ càng lớn thì chứng tỏ doanh nghiệp có nhiều vốn tự có và có tính độc lập cao đối với chủ nợ do đó không bị ràng buộc hay bị sức ép của các khoản vay ,ngược lại doanh nghiệp sẽ mất quyền tự chủ tài chính của mình - Dựa vào bảng CĐKT của công ty ta có bảng phân tích sau

ĐVT: 1000VNĐ

KHOẢN MỤC NĂM 2008 NĂM 2009CHÊNH LỆCH

MỨC TỶ LỆA. Nợ phải trả 15364.8 14575.3 -789.5 -5.14%B. Vốn chủ sở hữu 9825.6 14133.6 4307 43.83%C. Tổng nguồn vốn 25190.4 28708.9 3517.5 13.96%Tỷ suất nợ (A:C) 60.99% 50.77% -0.1022 -16.75%Tỷ số tài trợ (B:C) 39.01% 49.23% -0.1022 26.19%

- Qua bảng so sánh trên ta thấy:+ Ở năm 2008 trong 100đ tài sản tài tợ từ60.99đ nợ phải trả39.23đ vốn chủ sở hữu+ Ở năm 2009 trong 100đ tài sản tài tợ từ50.77đ nợ phải trả

38

Page 39: Báo cáo tốt nghiệp kế toán thương mại tại doanh nghiệp

49.23đ vố chủ sở hữu- So sánh giữa năm 2009 và năm 2008 trong 100đ tài sản thì nguồn tài trợ từ:Nợ phải trả giảm: - 10.22đ tương ứng giảm 16.75%Vốn chủ sở hữu tăng + 10.22đ tương ứng tăng 26.19%Tóm lại, nguồn tự chủ về tài chính của công ty ở năm 2009 đã được khắc phục hơn so với năm 2008* Tỷ suất tài trợ TSCĐ- Tỷ suát tài trợ TSCĐ cho thấy số vốn tự có của doanh nghiệp dùng để trang bị cho TSCĐ là bao nhiêu?Ta có bảng so sánh sau ĐVT : 1000VNĐ

KHOẢN MỤC NĂM 2008 NĂM 2009

CHÊNH LỆCH

MỨC TỶ LỆ A/ VỐN CHỦ SH 9825.6 14133.6 4307 43.86%B/TSCĐ 4287.9 4721.1 433.2 10.10%C/ TỶ SUẤT TÀI TRỢ TSCĐ (B:C)

2.306 3.000 0.694 30.00%

Qua bảng trên ta thấy tỉ suất tự tài trợ TSCĐ ở năm 2009 và 2008 đều lớn hơn 1 điều này chứng tỏ khả năng tài chính của công ty khá vững mạnh 3/ Tỷ suất lợ nhuận * Tỷ số LN / DT : Năm 2009 (7,66%) tăng hơn so với năm 2008 là (3.56%) một lượng là 4,1% cho ta thấy tốc độ tăng lợi nhuận hơn tốc độ tăng doanh thu hay tốc độ giảm chi phí nhiều hưon tốc độ giảm doanh thu * Tỷ số LN/ VCSH : Năm 2009 (38.16%) tăng hơn so với năm 2008 là (29,86%) một lượng là 8.3% cho ta thấy một đồng vốn bỏ ra kinh doanh của năm 2009 thì thu lại 0.3816 đ lợi nhuận tăng hơn so với năm 2008 (0.298đ) một số tiền là 0.083 đ qua số liệu trên ta thấy được công ty đang hoạt động khinh doanh cao hơn năm trước 4. Phân tích tỷ số thanh toán ngắn hạn * Phân tích khả năng thanh toán nợ ngắn hạn là xem xét tài sản của doanh nghiệp có đủ trang trải các khoản nợ phải trả trong ngắn hạn không ? để phân tích chúng ta sử dụng các chỉ tiêu sau : * Vốn luân chuyển Vốn luân chuyển là phần chênh lệch giữa tài sản lưư động và đầu tư ngắn hạn với nợ ngắn hạn chi tiêu này phản ánh phần tài sản được tài trợ vào nguôn vốn cơ bản và nợ lâu dài mà không đòi hỏi phải chi trả trong thời

39

Page 40: Báo cáo tốt nghiệp kế toán thương mại tại doanh nghiệp

gian ngắn hạn. Tuy nhiên, cần chú ý rằng vốn lưu chuyển lớn cũng chưa đảm bảo cho nợ được trả khi đến hạn. Bởi vì gia tăng của vốn luân chuyển do tài sản dự trữ tăng vì nguyên vật liệu đầu tư quá mức, thành phẩm hàng hóa mất phẩm chất, không tiêu thụ được các khoản phải thu chậm thu hồi. Trường hợp này vốn luân chuyển cao nhưng chưa chắc trả nợ được khi đến hạn. Dựa vào bảng CĐKT ta có bảng sau:

CHỈ TIÊU NĂM 2008 NĂM 2009 CHÊNH LỆCH

A/ TSLĐ/ ĐTNH 20902.5 23986.8 B/ NỢ NH 15364.8 14575.3VỐN LUÂN CHUYỂN (A-B) 5537.7 9411.5

873.8

- Vốn luân chuyển của năm 2009 cao hơn năm 2008 là 3873.8 trđ điiêù này phản ánh khả năng thanh toán nợ ngắn hạn khi đến hạn của doanh nghiệp được cải thiện tuy nhiên để đánh giá chính xác hơn ta tính ra hệ thống khả năng thanh toán sau - Tỷ số nợ phải trả / toàn bộ tài sản : năm 2009 (50,77%) giảm hơn so vbới năm 2008 là ( 0,5077%) một luợng là 10.22% ,có nghĩa là một đồng tài sản sẽ đảm bảo 50,77% nợ năm 2009 giảm hơn so với năm 2008 là 0,6099 một luợng là 0.1022% cho ta thấy tốc độ tăng tài sản nhanh hơn tốc độ tăng nợ phải trả , đồng thời với mức độ đảm bảo 50,77% tương ứng với mức đảm bảo 50,77% tương ứng mức đảm bảo 0,5 : 1 là an toàn bên cạnh đó cũng cho thấy mức tự chủ về nợ phải trả của công ty được cao hơn - Khả năng thanh toán Tỷ số TSLĐ/ Nợ ngắn hạn : năm 2009 (169.24%) tăng hơn năm 2008 (141,46%) một lượng là 27.78% có nghĩa là một đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo bởi 1.6924 đ TSLĐ năm 2009 tăng hanh hơn năm 2008 (141.46%) một lượng là 0.2778% - Với mức đảm bảo TSLĐ/ Nợ ngắn hạn 169.24% tương đương ức đảm bảo là 1.6: 1 là hết sức an toàn - Tỷ số thanh toán nhanh tiền hiện có / nợ ngắn hạn năm 2009 ( 25.15%) giảm so với năm 2008 (28.58) một lượng là 3,43% có nghĩa là một đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo bởi 0.2151 đ tiền mặt ở năm 2009 ít năm 2008 ( 0.2858 đ) một số tiền là 0.0343đ với mức đảm bảo tiền hiện có / nợ ngắn hạn là 25.15% tương đương mức đảm bảo là 0.25: 1 thì chưa được tốt lắm - Nhìn chung mức dảm bảo cho nợ ngắn hạn của TSLĐ cao hơn năm 2009 nhưng mức đảmbảo nợ ngắn hạn của tiền hiện có lại giảm hơn so với năm 2008 là do tỷ trọng của hàng tồn kho của năm 2009 ( 49.08%) cao hơn năm

40

Page 41: Báo cáo tốt nghiệp kế toán thương mại tại doanh nghiệp

2008 (39.73%) một lượng là 9.35% , làm cho tỷ trọng của tiền hiện có giảm từ 16.76% của năm 2008 xuống 12.41% của năm 2009 5. Phân tích các tỷ số hoạt động - Để tiến hành sản xuất liên tục và đảm bảo nhu cầu của khách hàng chúng ta cần xác định một mức dự trữ hàng tồn kho cho hợp lý ,cũng như chúng ta cần biết được mức biến động thời gian của một vòng hàng tồn kho như thế nào giữa các năm Ta có : Vòng luân chuyển ( Vhtk = giá vốn hàng bán Hàng tồn kho bình quân V htk 2008= 73.437 (16.782,9+ 10.008,9) : 2 = 5,48 vòng

V htk 2009 = 59.349,3 (10.008,9+ 14.089,5) : 2 =4,92 vòng

- Năm 2009 vòng luân chuyển hàng tồn kho là 4,92 vòng có nghĩa là 2 trong một chu kỳ SXKD thành phẩm , hàng hóa nhập kho và xuất ra được 4,92 làm giảm hơn so với năm 2008 một lượng là 0.56 vòng tương ứng giảm 10,21% - Ta xét thêm số ngày của 1 vòng luân chuyển hàng tồn kho ( N ) ta có số ngày 1 vòng luân chuyển HTK ( N ) ‗360 Vhtk

Ta có N 2008 ‗3605,48

= 65,59 ngày N 2009 ‗360 4.92 = 73.17 ngày Như vậy số ngày để luân chuyển 1 vòng hàng tồn kho ơ năm 2009 chậm hơn năm 2008 một số ngày là 7,48 ngày ( 65,69 - 73,17 ) * Vòng luân chuyển các khoản phải thu - Vòng luân chuyển các khoản phải thu phản ánh tốc độ biến đổi các khoản phải thu thành tiền của công ty được xác định như sau : DT Vòng luân chuyển các khoản phải thu (V pt ) = số dư bình quân các khoản phải thu

41

Page 42: Báo cáo tốt nghiệp kế toán thương mại tại doanh nghiệp

* Vòng luân chuyển các khoản phải thu trong 2 năm như sau : (82.061,4+201,9+104,1) V pt = ( 6.612+6.164,7+5.824): 2 = 12,89 vòng ( 70.106,4+197,4+95,5) Vpt 2009 =

( 6.164,7+5.824,5): 2 = 11,74 vòng Ta thấy ở năm 2009 trong một chu kỳ sản xuất kinh doanh thì công ty đã thực hiện được 11,74 lần bán chịu rồi thu tiền giảm hơn năm 2008 một lượng là 1.15 lần ( 12,89- 11,74) tương ứng 8,92% điều này chứng tỏ cho ta thấy ở năm 2009 công ty đả giảm vòng xoay bán chịu xuống * Kỳ thu tiền bình quân Tỷ số phản ánh thời gian của một chu kỳ tiền là bao nhiêu ngày 360 Kỳ thu tiền bình quân (Ntt) = V(pt) Ta có kỳ thu tiền của hai năm như sau 360Ntt 2008 =

12,89 = 27,92 ngày 360 Ntt =

11,74 = 30,66 ngày - Qua số liệu trên phản ánh số ngày thu tiền bình quân năm 2009 nhiều hơn năm 2008 một số ngày là 2,74 ngày ( 27,92- 30,66 ) tương ứng 9,81% điều này cho thấy mặc dù số ngày bình quân thu tiền có tăng nhưng vẫn còn thấp chỉ có 30,66 ngày/ vòng do đó có thể ảnh hưởng đến sản lượng tiêu thụ bán ra * Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lời + Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động - Căn cứ cào số liệu trên bảng CĐKT và bảng báo cáo KQKD của công ty ta lập bảng phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động như sau

42

Page 43: Báo cáo tốt nghiệp kế toán thương mại tại doanh nghiệp

ĐVT : 1000VNĐ

CHỈ TIÊU NĂM 2008

NĂM 2009 CHÊNH LỆCH

MỨC TỶ LỆ DT THUẦN 82061.4 70106 -11946.9 -14,56%LN TRƯỚC THUẾ 2934.6 5394.9 2460.3 83.84%GIÁ TRỊ TSLĐĐẦU KỲ 25819.2 20902.5CUỐI KỲ 20902.5 23986.8

5.394,9 2.934,6= - = 0,009 lần 23.360,85 23.360,85

Tổng số ảnh hưởng của hai nhân tố là 10.53% + 0.94 % = 11,47% Nhìn chung ,tỷ lệ sinh lời trên VLĐ năm 2009 tăng hơn năm 2008 mộy lượng 11.47% là do Nhân tố LN tăng 2460,3 trđ tương ứng 83,84% làm cho tỷ lệ sinh lời VLĐ tăng 10,53% Nhân tố VLĐbq giảm 916,2 trđ tương ứng giảm 3,92% làm cho tỷ lệ sinh lời tăng 0.93% Tóm lại ,mặc dù VLĐbq giảm 3,92% nhưng lợi nhuận lại tăng 83,84% làm cho tỷ lệ sinh lời trên VLĐ tăng 11,47% .Điều này chứng tỏ công ty sử dụng VLĐ rất hiệu quả và việc giảm VLĐ là hợp lý * Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản cố định Căn cứ vào số liệu trên bảng CĐKT và bảng báo cáo KQKD của công ty ta lập bảng phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động như sau

43

Page 44: Báo cáo tốt nghiệp kế toán thương mại tại doanh nghiệp

ĐVT : 1000 VNĐ

CHỈ TIÊU NĂM 2008

NĂM 2009

CHÊNH LỆCH MỨC TỶ LỆ

DT THUẦN 82061.4 70106.4 -11946.9 -14.56%LN TRƯỚC THUẾ 2934.6 5394.9 2460.3 83.84%GIÁ TRỊ TSĐĐẦU KỲ 3811.5 4287.9CUỐI KỲ 4287.9 4721.1BÌNH QUÂN 4049.7 4504.5 454.8 11.23%SỐ VÒNG QUAY TSLĐ ( VÒNG )

20.26 15.56 -4.7 -23.19%

TỶ LỆ SINH LỜI TSCĐ 0.7246 1.1976 0.473 6527%

Tài liệu tham khảo:- Tai lieu ke toan - Dich vu ke toan - Hoc ke toan tong hop - Dich vu ke toan thue

44