báo cáo về đơn vị thực tập
TRANSCRIPT
Báo cáo về đơn vị thực tập GVHD: Ths Nguyễn Văn Long
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỘC LẬP TỰ DO HẠNH PHÚC
-------------
BÁO CÁO VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP
LỜI MỞ ĐẦU
Nền kinh tế ngày càng phát triển, việc Việt Nam ngày càng tham gia
sâu hơn vào các tổ chức Kinh tế thế giới, mở ra nhiều cơ hội cho các Doanh
nghiệp. Nhằm thu hút nhiều nhà đầu tư từ nước ngoài hơn, Chính phủ đã có
nhiều biện pháp và chính sách phù hợp với tình hình kinh tế trong nước, một
trong số đó là cơ cấu lại các công ty, các tập đoàn Nhà nước lần lượt cổ phần
hóa – là điều kiện cho các công ty phát triển bền vững hơn. Một ví dụ là Ngân
Hàng Công Thương Việt Nam. Sau khi cổ phần hóa ngân hàng đã hoạt động
hiệu quả hơn trước, lợi nhuận mang về ngày càng cao.Nơi tôi đang thực tập là
một chi nhánh của ngân hàng công thương việt nam ở thành phố đà nẵng.
Qua thời gian thực tập gần 2 tháng, tôi đã có nhiều cơ hội để tìm hiểu
kỹ hơn về ngân hàng, phân tích tài chính ngân hàng trong thời gian 3 năm
2009,2010,2011. Có cơ hội làm quen với môi trường làm việc về thời gian,
phong cách và trang phục..., đặc biệt, hiểu rõ hơn về công việc của một nhân
viên tín dụng – đây là vị trí thực tập tại ngân hàng.
Bài báo cáo gồm 6 phần :
Phần 1: Giới thiệu ngân hàng.
SVTH: Nguyễn Đại Phóng Trang: 1
Báo cáo về đơn vị thực tập GVHD: Ths Nguyễn Văn Long
Phần 2: Phân tích quy trình nghiệp vụ tín dụng
Phần 3 : Phân tích chuyên sâu vị trí thực tập
Phần 4 : Phân tích tài chính của ngân hàng
Phần 5:Phân tích các nguồn lực
Phần 6: Các giải pháp đề xuất công việc hoàn thiện tại vị trí thực tập
I. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG CHI NHÁNH
ĐÀ NẴNG.
1. Giới thiệu về ngân hàng TMCP Công Thương - Chi nhánh Đà
Nẵng.
Tên tiếng Việt Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt
Nam.
Tên tiếng Anh Viet Nam Joint Stock Commercial Bank For
Industry And Trade.
Tên viết tắt VIETINBANK
Địa chỉ SỐ 108 Trần Hưng Đạo, Q. Hoàn Kiếm, Hà Nội
Website www.vietinbank.vn
Logo
Slogan NÂNG GIÁ TRỊ CUỘC SỐNG
Tầm nhìn
Trở thành Tập đoàn tài chính ngân hàng hiện đại, hiệu quả hàng đầu trong
nước và Quốc tế.
SVTH: Nguyễn Đại Phóng Trang: 2
Báo cáo về đơn vị thực tập GVHD: Ths Nguyễn Văn Long
Sứ mệnh
Là Tập đoàn tài chính ngân hàng hàng đầu của Việt Nam, hoạt động đa năng,
cung cấp sản phẩm và dịch vụ theo chuẩn mực quốc tế, nhằm nâng giá trị cuộc
sống.
Giá trị cốt lõi
- Mọi hoạt động đều hướng tới khách hàng;
- Năng động, sáng tạo, chuyên nghiệp, tận tâm, minh bạch, hiện đại;
- Người lao động được quyền phấn đấu, cống hiến làm việc hết mình – được
quyền hưởng thụ đúng với chất lượng, kết quả, hiệu quả của cá nhân đóng góp
– được quyền tôn vinh cá nhân xuất sắc, lao động giỏi.
Triết lý kinh doanh
- An toàn, hiệu quả, bền vững và chuẩn mực quốc tế;
- Đoàn kết, hợp tác, chia sẻ và trách nhiệm xã hội;
- Sự thịnh vượng của khách hàng là sự thành công của VietinBank.
Tên Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam –
Chi nhành đà nẵng.
Địa chỉ 172 Nguyễn Văn Linh. Quận Thanh Khê - Tp. Đà Nằng
Điện thoại 05113.3.691345
2. Lịch sử hình thành và phát triển.
NHCT Đà Nằng là một chi nhánh chính của NHCTVN có trụ sở tại 172
SVTH: Nguyễn Đại Phóng Trang: 3
Báo cáo về đơn vị thực tập GVHD: Ths Nguyễn Văn Long
Nguyễn Văn Linh- Quận Thanh Khê - Đà Nằng, NHCT Đà Nẵng được đánh
giá là có quy mô thuộc loại lớn của NHCTVN và có quá trình hình thành và
phát triển như sau: tháng 11 năm 1988 hội đồng bộ trưởng ban hành nghị
định số 53 HĐBT về việc chuyển đổi hệ thống ngân hàng một cấp sang hệ
thống ngân hàng hai cấp, chi nhánh NHCT Quảng Nam - Đà Nẵng ra đời và
hoạt động theo pháp lệnh hoạt động ngân hàng, các tổ chức tín dụng và công
ty tài chính.
Khi tỉnh Quảng Nam - Đà Nằng tách tỉnh, để phù hợp với địa bàn và
tình hình kinh doanh, NHCT chi nhánh Quảng Nam - Đà Nằng tách thành chi
nhánh NHCT Chi nhánh Đà Nẵng và chính thức đi vào hoạt động ngày
01/01/1997 theo quyết định 14 NHCT-QĐ ngày 17/12/1996 của Tổng giám
đốc NHCTVN.
Chi nhánh NHCT Đà Nằng từ khi thành lập đến nay bám sát mục tiêu
phát triển kinh tế công thương nghiệp, dịch vụ, xuất khẩu của thành phố. Chi
nhánh NHCT Đà Nằng đã đạt được những bước tăng bứt phá về nguồn vốn
huy động và cho vay nền kinh tế. Từ tổng dư nợ 477 tỷ đồng vào năm 1998,
đến nay chi nhánh đã đưa tổng dư nợ lên gần 2.000 tỷ đồng, chiếm 21.3% thị
phần tín dụng trên địa bàn thành phố Đà Nằng. NHCT Đà Nằng đã có sự phát
triển lớn mạnh về mọi mặt: số lượng khách hàng ngày càng tăng, cỏ nhiều
hình thức huy động làm cho vốn huy động được ngày càng tăng, doanh số
cho vay ngày càng lớn, chất lượns cho vay ngày càng cao...Hàng năm Ngân
hàng dành hàng trăm tỷ đồng vốn cho vay ngắn hạn để đáp ứng nhu cầu vốn
cho khách hàng doanh nghiệp. Bên cạnh đó vốn của Ngân hàng cũng đáp ứng
hàng trăm tỷ đồng cho các hạn mức dự án, những công trình trọng điểm của
Tp. Đà Nẵng và khu vực góp phần tạo nên diện mạo khang trang của thành
phố.
SVTH: Nguyễn Đại Phóng Trang: 4
Báo cáo về đơn vị thực tập GVHD: Ths Nguyễn Văn Long
Mạng lưới hoạt động gồm:
> Hội sở chính 172 Nguyễn Văn Linh-Quận Thanh Khê-TP Đà Nẵng.
> Hai Chi nhánh trực thuộc là NHCT Liên Chiểu tại Quận Liên Chiểu
Đà Nẵng, NHCT Ngũ Hành Sơn đóng tại Quận Ngũ Hành Sơn Đà Nẵng.
> Phòng giao dịch Hải Châu tại 36 Trần Quốc Toản - Đà Nẵng
> Các Phòng giao dịch gồm:
+ PGD Sơn Trà
+ PGD Trưng Nữ Vương
+ PGD Lê Duẩn
+ PGD Trần Cao Vân
+ PGD Hùng Vương 2
+ PGD Siêu Thị Bài Thơ
+ PGD Cẩm Lệ
+ PGD Núi Thành
Ngoài ra còn có các tổ chức làm nghiệp vụ cho vay, huy động vốn, tiết
kiệm, chuyển tiền nằm rải rác trên địa bàn Tp. Đà Nẵng
3. Chức năng và nhiệm vụ.
Trong bối cảnh cả nước tiến hành thực hiện tiến trình đổi mới nền kinh
tế, chuyển từ tập trung quan liêu bao cấp sang cơ chế thị trường có sự quản lý
của Nhà nước, Thành phố Đà Nẵng trở thành thành phố trực thuộc Trung
ương thì NHCT Đà Nằng là một trong những Ngân hàng chuyên doanh có
ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển của Thành phố.
NHCT Đà Nằng hoạt động kinh doanh theo luật của các tổ chức tín
dụng. Cũng như các Ngân hàng khác nó có chức năng kinh doanh và quản lý
SVTH: Nguyễn Đại Phóng Trang: 5
Báo cáo về đơn vị thực tập GVHD: Ths Nguyễn Văn Long
trực tiếp đồng Việt Nam và ngoại tệ, tín dụng và dịch vụ Ngân hàng đối với
mọi thành phần kinh tế. Với chức năng đó thì NHCT Đà Nẵng thực hiện
những chức năng sau:
> Chấp hành nghiêm chỉnh các chính sách nhà nước, các quy định trong
luật NHNN và luật các tổ chức tín dụng.
> Nhận vốn ủy thác từ các chương trình tài trợ Quốc gia, nhận tiền gửi
thanh toán và tiền tiết kiệm: không kỳ hạn, có kỳ hạn bằng đồng Việt Nam và
ngoại tệ của các tổ chức kinh tế xã hội, các doanh nshiệp, cá nhân trong và
ngoài nước.
> Mở tài khoản và nhận tiền gửi
+ Mở tài khoản bằng Đồng Việt Nam và ngoại tệ.
+ Nhận tiền gửi không kỳ hạn, có kỳ hạn đa dạng và nhiều hình thức
tiết kiệm phong phú như: tiết kiệm dự thưởng, tiết kiệm bậc thang.
> Phát hành kỳ phiếu, chiết khấu thương phiếu, hối phiếu và các loại tín
phiếu.
> Thực hiện các nghiệp vụ thanh toán trong nước, thanh toán quốc tế về
mậu dịch và phi mậu dịch.
> Mua bán chuyển đổi ngoại tệ, Sec du lịch, chi trả kiều hối.
> Chuyển tiền thanh toán đến các NHTM trong toàn quốc thông qua hệ
thống viễn thông nhanh, an toàn và chính xác.
Cho vay bảo lãnh.
+ Cho vay ngắn, trung và dài hạn bằng Đồng Việt Nam và ngoại tệ.
+ Cho vay hợp vốn đối với các dự án lớn, có thời gian hoàn vốn dài.
+ Cho vay trả góp.
+ Cho vay tiêu dùng
+ Chiếu khấu bộ chứng từ.
SVTH: Nguyễn Đại Phóng Trang: 6
Báo cáo về đơn vị thực tập GVHD: Ths Nguyễn Văn Long
+ Bảo lãnh: Bảo lãnh mua hàng trả chậm, bảo lãnh thực hiện hợp đồng,
bảo lãnh vay vốn, bảo lãnh giao nhận hàng, bảo lãnh tiền đặt cọc.
> Dịch vụ thẻ ATM và Ngân hàng điện tử.
+ Phát hành, thanh toán ATM.
+ Phát hành, thanh toán thẻ tín dụng quốc tế Visa, Master Card.
+ Các giao dịch Ngân hàng điện tử: Internet Banking, Phone banking,
Mobile và nhiều hoạt động khác: Đại lý chứng khoán, tư vấn đầu tư, tài trợ
thương mại, thẩm định dự án, thu chi hộ ngân quỹ, giử hộ tài sản quý, cho
thuê két sắt.
4. Cơ cấu tổ chức ngân hàng công thương chi nhánh Đà Nẵng.
Sơ đồ cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của chi nhánh ngân hàng TMCP
Công Thương Đà Nẵng
> Tổ chức bộ máy quản lý tốt sẽ góp phần không nhỏ trong việc nâng
cao hiệu quả trong hoạt động kinh doanh. NHCT chi nhánh ĐN không ngừng
hoàn thiện công tác tổ chức của mình ngày càng tốt hơn. Hiện nay chi nhánh
có các phòng ban được lắp đặt theo sơ đồ cơ cấu bộ máy quản lý sau:
SVTH: Nguyễn Đại Phóng Trang: 7
Báo cáo về đơn vị thực tập GVHD: Ths Nguyễn Văn Long
Sơ đồ cơ cấu tổ chức
Chú thích: Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
SVTH: Nguyễn Đại Phóng Trang: 8
P. Thông tin điện toán
P. Tiền tệ kho quỹ
P. Kế toán
P. KH cá nhân
PGD. Điện Biên Phủ
PGD. Hùng Vương I
PGD. Hùng Vương 3
P. KH Doanh nghiệp
P. Tổ chức hành chính
P. KSKT nội bộ TW
PGD. Phan Châu Trinh
PGD Hải Châu
P. PLRR & NCVĐ
P. Tổng hợp
Phó giám đốc
Phó giám đốc
Phó giám đốc
Giám đốc
Báo cáo về đơn vị thực tập GVHD: Ths Nguyễn Văn Long
(Nguồn: Phòng tổng hợp Ngân Hàng TMCP Công Thương Đà Nẵng)
Nhiệm vụ và quyền hạn của ban giám đốc
+ Ban giám đốc chi nhánh: do NH TMCP Công Thương Việt Nam quyết
định bổ nhiệm theo quy chế bổ nhiệm và bổ nhiệm lại của Nhà nước.
+ Giám đổc chi nhánh: Chịu trách nhiệm trước Tổng siám đốc NH
TMCP Công Thương Việt Nam, điều hành chung toàn bộ hoạt động của chi
nhánh. Trực tiếp chỉ đạo các phòng chức năng cân đối tổng hợp, tổ chức cán
bộ, kiểm tra nội bộ phòng giao dịch Quận Hải Châu, phòng thông tin điện
toán.
+ Phó giám đốc chi nhánh: Thay mặt siám đốc chỉ đạo điều về mặt kinh
doanh, các hoạt động của các phòng ban chuyên về tiền tệ kho quỹ, quản lý
tiền gởi dân cư, kế toán hành chính: chịu trách nhiệm điều hành hoạt động của
chi nhánh khi giám đốc ủy quyền.
Nhiệm vụ và quyền hạn của các phòng ban
> Phòng kế toán: thực hiện các giao dịch trực tiếp với khách hàng; các
nghiệp vụ và các công việc liên quan đến công tác quản lý tài chính, chi tiêu
nội bộ tại chi nhánh; cung cấp các dịch vụ ngân hàng liên quan đến nghiệp vụ
thanh toán, xử lý các giao dịch. Quản lý và chịu trách nhiệm đối với hệ thống
giao dịch trên máy, quản lý quỹ tiền mặt đến từng giao dịch viên theo đúng
qui định của NHNN và NH TMCP Công Thương Việt Nam. Thực hiện nhiệm
vụ tư vấn cho khách hàng về sử dụng các sản phẩm Ngân hàng.
> Phòng khách hàng doanh nshiệp: thực hiện nghiệp vụ trực tiếp giao
dịch với khách hàng là các doanh nghiệp để khai thác vốn bằng VNĐ và
ngoại tệ. Thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến tín dụng, quản lý các sản
phẩm tín dụng phù hợp với chế độ, thể lệ hiện hành và hướng dẫn của NH
SVTH: Nguyễn Đại Phóng Trang: 9
Báo cáo về đơn vị thực tập GVHD: Ths Nguyễn Văn Long
TMCP Công Thương Việt Nam. Trực tiếp quảng cáo, tiếp thị, giới thiệu và
bán các sản phẩm dịch vụ ngân hàns cho các doanh nghiệp. Tiếp nhận hồ sơ
thanh toán XNK chuyển cho Sở Giao dịch xử lý, kinh doanh ngoại tệ theo qui
định.
> Phòng khách hàng cá nhân: thực hiện nghiệp vụ trực tiếp giao dịch
với khách hàng là các doanh nghiệp và cá nhân để khai thác vổn bằng VNĐ
và ngoại tệ. Thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến tín dụng, quản lý các sản
phẩm tín dụng phù họp với chế độ, thể lệ hiện hành và hướng dẫn của NH
TMCP Công Thương Việt Nam. Trực tiếp quảng cáo, tiếp thị, giới thiệu và
bán các sản phẩm dịch vụ ngân hàng cho các doanh nghiệp và cá nhân.
> Phòng tiền tệ kho quỹ: quản lý an toàn kho quỹ, quản lý tiền mặt theo
qui định của NHNN và NH TMCP Công Thương Việt Nam, cất giữ tài sản,
ứng và thu tiền cho Phòng giao dịch, thực hiện thu chi tiền mặt VNĐ và ngoại
tệ trong nội bộ CN; thực hiện thu chi tiền mặt đối với các đơn vị, cá nhân mở
tài khoản giao dịch tại phòng Kể toán 172 Nguyễn Văn Linh; thực hiện thu
chi tiền mặt lưu động theo hợp đồng ký kết giữa các cá nhân, đơn vị kinh tế
với chi nhánh; làm nhiệm vụ đầu mối thu chi ngoại tệ mặt đối với các NHCT
khu vực Miền Trung-Tây Nguyên.
> Phòng tổng hợp: tham mưu cho Ban Giám đốc trong các nghiệp vụ kế
hoạch, dự báo kế hoạch kinh doanh. Thực hiện báo cáo hoạt động hàng năm
của chi nhánh, cân đối vốn kinh doanh, báo cáo thống kê, công tác tổng hợp,
phát triển sản phẩm dịch vụ thẻ, hoạt động thông tin truyền thông, tham mưu
về nghiệp vụ Marketing, tiếp thị, quảng cáo, pháp chế, công tác thi đua và các
nhiệm vụ khác do Ban giám đốc phân công.
> Phòng thông tin điện toán: thực hiện công tác quản lý, duy trì hệ thống
thông tin điện toán tại chi nhánh, bảo trì bảo dưỡng máy tính đảm bảo thông
SVTH: Nguyễn Đại Phóng Trang: 10
Báo cáo về đơn vị thực tập GVHD: Ths Nguyễn Văn Long
suốt hoạt động của hệ thông mạng, máy tính của chi nhánh.
> Phòng quản lý rủi ro và nợ có vấn đề: tham mưu cho Ban Giám đốc
chi nhánh về công tác quản lý rủi ro, rủi ro tác nghiệp của chi nhánh; Quản lý
giám sát thực hiện danh mục cho vay, đầu tư đảm bảo tuân thủ các giới hạn
tín dụng cho từng khách hàng. Thẩm định hoặc tái thẩm định khách hàng, dự
án, phương án đề nghị cấp tín dụng. Thực hiện chức năng đánh giá, quản lý
rủi ro, rủi ro tác nghiệp trong toàn bộ các hoạt động ngân hàng theo chỉ đạo
của NH TMCP Công Thương Việt Nam. Đồng thời chịu trách nhiệm quản lý
và xủ lý các rủi ro nợ xấu. Là đầu mối quản lý khai thác và xử lý tài sản đảm
bảo nợ vay theo qui định của nhà nước nhằm thu hồi các khoản nợ xấu gồm
gốc và lãi tiền vay. Quản lý, theo dõi và thu hồi các khoản nợ đã được xử lý
rủi ro. Phát hiện những rủi ro trong hoạt động tác nghiệp của bản thân và của
bộ phần công tác, đề xuất và thực hiện nghiêm túc các biện pháp để phòng
ngừa rủi ro tác nghiệp.
> Phòng tổ chức hành chính: thực hiện công tác tổ chức cán bộ và đào
tạo tại CN theo đúng chủ trương chính sách của nhà nước và qui định của NH
TMCP Công Thương Việt Nam. Thực hiện công tác quản trị và văn phòng,
phục vụ hoạt động kinh doanh tại chi nhánh, thực hiện công tác bảo vệ, an
ninh an toàn chi nhánh .
> Phòng giao dịch cấp 1: thực hiện các nghiệp vụ: huy động vốn,
cho vay cá nhân, tổ chức kinh tế - xã hội dưới mọi hình thức và các loại
hình dịch vụ Ngân hàng bán lẻ, thanh toán và ngân quỹ, chuyển tiền
VNĐ, chi trả kiều hối, thu đổi ngoại tệ, thu đổi séc du lịch, thanh toán thẻ,
tư vấn các nghiệp vụ ngân hàng theo qui định của NHNN, NH TMCP
Công Thương Việt Nam và chi nhánh.
> Phòng giao dịch cấp 2: thực hiện nghiệp vụ huy động vốn từ cá
SVTH: Nguyễn Đại Phóng Trang: 11
Báo cáo về đơn vị thực tập GVHD: Ths Nguyễn Văn Long
nhân, các tổ chức kinh tế xã hội dưới mọi hình thức; Thực hiện các dịch
vụ ngân hàng bán lẻ thanh toán và ngân quỹ, tư vấn nghiệp vụ ngân hàng
theo qui định của NHNN và NH TMCP Công Thương Việt Nam. Là đầu
mối khai thác, tiếp thị, tiếp nhận hồ sơ vay vốn của các cá nhân và tổ chức
kinh tế xã hội.
5. Kết quả HĐKD của NHCT VN Đà Nẵng từ năm 2009-2010.
a) Hoạt động huy động vốn.
Đối với ngân hàng NHCT VN Chi nhánh ĐN thì vấn đề huy động
vốn đươc coi là hết sức quan trọng vì nó phản ánh năng lực và phục vụ
tích cực cho việc kinh doanh của NH. Do đó NH đã không ngừng đẩy
mạnh nâng cao công tác huy động vốn. Để hiểu rõ hơn vấn đề này, chúng
ta sẽ phân tích và đánh giá tình hình huy động vốn của NHCT VN Chi
nhánh ĐN trong 2 năm 2008 - 2009.
SVTH: Nguyễn Đại Phóng Trang: 12
Báo cáo về đơn vị thực tập GVHD: Ths Nguyễn Văn Long
Bảng 1: Tình hình huy động vốn của NHCTĐN trong 2 năm 2009-2010
ĐVT: Triệu đồng.
Chỉ tiêuNăm 2009 Năm 2010 2009/2010
Số tiền (%) tỷ trọng Số tiền (%) tỷ trọng Chênh lệch Tốc độ (%)
Tiền gởi của các
TCKT472.119 43.20 515.699 40.82 43.580 9.23
Tiền gởi của các
TCTD35.678 3.26 44.000 3.48 8.322 23.33
Tiền gởi dân cư và
Phát hành CCN530.494 48.54 623.795 49.37 93.301 17.59
Huy động khác 54.698 5.00 80.000 6.33 25.302 46.26
Tổng vốn huy
động1.092.989 100 1.263.494 100 170.505 15.60
SVTH: Nguyễn Đại Phóng Trang: 13
Báo cáo về đơn vị thực tập GVHD: Ths Nguyễn Văn Long
Qua bảng sổ liệu trên, ta thấy công tác huy động vốn tại NHCTVN
Chi nhánh Đà Nẵng đã có những bước tiến vượt bật cả về số chất lượng
cũng như sổ lượng, tổng nguồn vốn huy động của NHCT Đà Nẵng trong
năm 2010 đã tăng so với năm 2009. Tổng nguồn vốn huy động năm 2010
là 1.263.494 triệu đồng, tăng hơn 170.505 triệu đồng so với năm 2009,
đạt tốc độ tăng trưởng là 15,60%. Với nguồn vốn huy động tăng cao như
vậy chi nhánh sẽ gia tăng được nguồn vốn cho vay đầu tư tạo lợi thế cạnh
tranh rất lớn với các NHTM khác trên địa bàn.
Qua việc phân tích cơ cấu nguồn vốn huy động của NHCT Đà Nẵng ta
thấy phần lớn là nguồn vốn huy động từ tiền gửi dân cư và phát hành CCN.
Đây là nguồn tiền gửi có tính ổn định cao và rất được các NH ưa thích. Cụ
thể năm 2009 đạt 530.494 triệu đồng chiếm tỷ trọng 48.57% và sang năm
2010 khoản tiền gửi này đạt 623.795 triệu đồng chiếm tỷ trọng 49,37%.
Qua hai năm, khoản tiền gửi của các này tăng 9.302 triệu đồng, với tốc độ
tăng là 17.59%. Song song với khoản tiền gửi của dân cư và phát hành CCN
là tiền gửi từ TCKT, khoản tiền gửi này trong năm 2009 là 472.119 triệu
đồng, chiếm tỷ trọng 43,20%. Trong năm 2010 khoản tiền gửi này tăng lên
thành 515.699 triệu với tốc độ tăng là 9,23%. Như vậy tốc độ tăng khoản
tiền gửi của dân cư và phát hành CCN tăng nhanh hơn tốc độ tăng khoản
tiền gửi của TCKT, tăng gấp 1.9 lần.
SVTH: Nguyễn Đại Phóng Trang: 14
Báo cáo về đơn vị thực tập GVHD: Ths Nguyễn Văn Long
b) Hoạt động cho vay.
Bảng 2: Tình hình huy cho vay của NHCTĐN trong 2 năm 2009-2010
Chỉ tiêuNăm 2009 Năm 2010 2009/2010
Số tiền (%) tỷ trọng Số tiền (%) tỷ trọng Chênh lệch Tốc độ (%)
1. Doanh số cho vay 1.644.588 100 2.131.386 100 486.798 29.60
Ngắn hạn 1.349.384 82.05 1.578.291 74.05 228.906,879 16.96
Trung - dài hạn 295.204 17.95 553.095 25.95 257.891,121 87.36
2. Doanh số thu nợ 1.574.257 100 1.705.109 100 130.852 8.31
Ngắn hạn 1.344.888 85.43 1.378.410 80.84 33522,3605 2.49
Trung - dài hạn 229.369 14.57 326.699 19.16 97329,6395 42.43
3. Dư nợ đến 31 /12 1.051.384 100 1.457.059 100 405675 38.58
Ngắn hạn 579.733 55.14 747.841 51.33 168108 29.00
Trung - dài hạn 471.651 44.86 709.218 48.67 237567 50.37
4. Nợ quá hạn 31.3778 28.655 -3.123 -9.83
(Nguồn: báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của NH năm 2009 - 2010)
SVTH: Nguyễn Đại Phóng Trang: 15
Báo cáo về đơn vị thực tập GVHD: Ths Nguyễn Văn Long
Doanh số cho vay : là tiền NH đã cho vay trong một thời gian xác
định. Chỉ tiêu này phản ánh quy mô hoạt động của NH , tình hình cung ứng
vốn cho nền kinh tế . Qua bản số liệu cho thấy rằng với mục tiêu mở rộng
tín dụng theo phương châm an toàn, hiệu quả, NH đã bám sát tình hình kinh
tế địa bàn cùng với việc đẫy mạnh hoạt động cho vay nên trong hai năm qua
doanh số cho vay của NH tăng trưởng rất cao. Doanh số cho vay năm 2008
là : 1.644.588 trệu đồng , năm 2010 là 2.131.386 triệu đồng, với mức chênh
lệch giữa 2 năm khá cao là 486.798 triệu đồng tương ứng với tốc độ tăng là
29,6%, trong đó doanh số cho vay ngắn hạn chiếm tỉ trọng lớn nhất cụ thể
năm 2008 là 1.349.384 triệu đồng , sang năm 2010 tăng lên là 1.578.291
triệu đồng chiếm tỷ trọng lần lượt là 82,05%; 74,05%; doanh số cho vay
trung và dài hạn thì tăng 25.789,121 triệu đồng tức là tăng 87.36% năm
2009 so với năm 2010, cho thấy tốc độ tăng trưởng của hình thức cho vay
nay rất cao.
Doanh số thu nợ: là tổng số tiền mà NH đã thu lại từ những khoản cho
vay đã dẫn đến thời hạn thanh toán kể cả các khoản thu nợ trước hạn và quá
hạn. Qua bảng sổ liệu, doanh số thu nợ năm 2010 tăng hơn so với năm 2009
là 130.852 triệu đồng ứng với tốc độ tăng là 8,31 %,trong đó doanh số thu nợ
từ cho vay trung và dài hạn tăng nhiều hơn cả là 97.329.6395 triệu đồng có
tốc độ tăng cao là 42.43% . Trong khi đó thu nợ từ cho vay ngắn hạn tăng ít
hơn cụ thể năm 2010 tăng hơn so với năm 2009 là 33.522,3605 triệu đồng
ứng với tốc độ tăng là 2,49%.
Dự nợ đến ngày 31/12: là số tiền bình quân trên tài khoản tiền vay của
KH tại một thời điểm nào đó, dư nợ năm 2009 là 1.051.384 triệu đồng, đến
năm 2010 là 1.457.059 triệu đồng, dư nợ năm 2010 cao hơn 405.675 triệu
SVTH: Nguyễn Đại Phóng Trang: 16
Báo cáo về đơn vị thực tập GVHD: Ths Nguyễn Văn Long
đồng tương ứng với tốc độ tăng 38.58%. Sở dỉ có được kết quả như trên là do
NH đã chủ động trong việc xét duyệt và cho vay vốn với các doanh nghiệp
một cách kịp thời. Đồng thời NH đã có nhiều chính sách đáp ứng nhu cầu vay
vốn của khách hàng, tạo thuận lợi điều kiện để thu hút thêm nhiều khách hàng
đến vay vốn của NH.
Dư nợ quá hạn năm 2010 đã giảm hơn so với năm 2009 là 3.123 triệu
đồng ứng với tốc độ giảm là 9,83%. Kết quả tài chính của NH TMCP Đà
Nẳng.
Bảng 3: Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh tại NHCTĐN qua
hai năm 2009-2010:
ĐVT: Triệu đồng.
SVTH: Nguyễn Đại Phóng Trang: 17
Chỉ tiêu 2009 2010So Sánh
Số tiền T
ỷ lệl. Thu nhập 256,6
72
342,4
13
85,741 33
.40 Thu hoạt động tín
dụng
214,3
48
288,9
70
74,622 34
.81Thu dịch yụ ngân
hàng
19,50
7
24,84
9
5,342 27
.39Thu ngoài tín dụng 15,65
7
19,52
0
3,863 24
.67Thu từ hoạt động
khác
7,160 9,074 1,914 26
.732. Chi phí 208,9
06
285,0
94
76,188.0
0
36
.47Chi trả lãi tiên gửi 177,1
52
245,9
42
68,790.0
0
38
.83Chi phí kỉnh doanh
khác
3969 4,894 925.00 23
.31Chi phí chung 1765
3
21,76
5
4,112.00 23
.29Chi khác 1013
2
12,49
3
2,361.00 23
.303.Lợi nhuận 47,76
6
57,31
9
9,553 20
.00(Nguồn: Báo cáo kêt quả hoạt động kinh doanh của NH năm 2009- 2010)
Báo cáo về đơn vị thực tập GVHD: Ths Nguyễn Văn Long
Bảng số liệu cho thấy tổng thu nhập và chi phí của NHCTĐN đều có sự
gia tăng với quy mô tương ứng. Thu nhập của chi nhánh năm 2010 tăng
85.741 triệu đồng tương ứng với tốc độ tăng là 33.40% so với năm 2009. Sự
gia tăng này chủ yểu là do tăng thu từ hoạt động tín dung và tăng thu từ dịch
vụ. Trong đó tăng thu từ hoạt động tín dụng là đáng kể nhất, tăng với tốc độ
34.81%, tiếp đền là từ dịch vụ với tốc độ tăng là 27.39% rồi thu ngoài tín
dụng cũng tăng 24,67 %. Điều này cho thấy NH đang ngày càng có những
tiến bộ vượt bậc về hoạt động của mình, đặc biệt là cần tăng các hoạt động về
dịch vụ hơn, đây là xu hướng chung của các NHTM hiện nay. Vì đây là hoạt
động ít rủi ro mà lại thu lợi nhuận lớn. Nhưng các khoản thu từ hoạt động tín
dụng luôn là nguồn thu lớn nhất cua ngân hàng. Đó là do NH có được những
nguồn huy động với chi phí thấp nhưng lại cho vay với những mức lãi suất
cao. Ngoài ra, các khoản thu từ hoạt động khác cũng tăng tương ứng với tốc
độ tăng là 26,73%.
Các khoản thu tăng, đồng thời các chi phí của NH cũng tăng tương ứng
với tốc độ không nhỏ là 36,47%; so với năm 2009 từ 208.906 triệu đồng thì
năm 2010 chi phí đã tăng lên 285,094 với cùng một đơn vị. Trong đó, các
khoản chi trả lãi tăng với tốc độ 38,83%, năm 2010 tăng 68.790 triệu đồng so
với năm trước đó. Các khoản chi còn lại cũng đều tăng qua các năm, chi phí
kinh doanh khác có tốc độ tăng 23,31%, chi phí chung có tốc độ tăng 23,39%,
chi phí khác là 23,30%.
Năm 2009-2010 với sự cạnh tranh gây sắt của nhiều NHTM cổ phần
trên địa bàn thành phố nhưng chi nhánh vẫn giữ được lòng tin của các khách
hàng vốn có của mình đồng thời còn tăng thêm lượng khách hàng mới. Có
được điều này là do NH đã đưa ra các chính sách mới như: NH đã đa dạng
hoá các hình thức đầu tư tín dụng, đẩy mạnh chiến lược Marketing đến từng
SVTH: Nguyễn Đại Phóng Trang: 18
Báo cáo về đơn vị thực tập GVHD: Ths Nguyễn Văn Long
KH, giữ quan hệ tốt KH truyền thống, điều chỉnh mức lãi xuất phù hợp với
DSCV đưa ra các hình thức cho vay phong phú hơn,vì vậy đã nâng cao thu
nhập cho hoạt động này
Qua bảng số liệu trên ta thấy tổng chi phí trên tổng thu nhập đều <1 điều
này cho thấy hoạt động kinh doanh của NH là có hiệu quả vì toàn bộ thu nhập
đã bù đắp được chi phí bỏ ra và đem lại lợi nhuận cho NH. Cụ thể khoản lợi
nhuận mà NH đạt được trong năm 2009 là 47.766 triệu đồng, và năm 2010 là
57.391 triệu đồng, tức đã tăng 9.553 triệu với tốc độ tăng rất khả quan là
20,00%. Đây là một kết quả đáng khích lệ, NH cần phải cố gắng hơn nữa để
nâng cao mức lợi nhuận này hơn nửa.
II. PHÂN TÍCH QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG.
1. Quy trình tín dụng là gì?
Quy trình tín dụng là bảng tổng hợp mô tả công việc của ngân hàng từ khi tiếp
nhận hồ sơ vay vốn của một khách hàng cho đến khi quyết định cho vay, giải
ngân, thu nợ và thanh lý hợp đồng tín dụng.
2. Ý nghĩa của quy trình tín dụng
Việc xác lập một quy trình tín dụng và không ngừng hoàn thiện nó đặc biệt
quan trọng đối với một ngân hàng thương mại.
Về mặt hiệu quả, một quy trình tín dụng hợp lý sẽ giúp cho ngân hàng nâng
cao chất lượng tín dụng và giảm thiểu rủi ro tín dụng.
Về mặt quản lý, quy trình tín dụng có tác dụng:
SVTH: Nguyễn Đại Phóng Trang: 19
Báo cáo về đơn vị thực tập GVHD: Ths Nguyễn Văn Long
Làm cơ sở cho việc phân định quyền, trách nhiệm cho các bộ phận
trong hoạt động tín dụng.
Làm cơ sở để thiết lập các hồ sơ, thủ tục vay vốn.
3. Một quy trình tín dụng căn bản
Bước 1: Lập hồ sơ vay vốn
Bước này do cán bộ tín dụng thực hiện ngay sau khi tiếp xúc khách hàng.
Nhìn chung một bộ hồ sơ vay vốn cần phải thu thập các thông tin như:
năng lực pháp lý, năng lực hành vi dân sự của khách hàng
khả năng sử dụng vốn vay
khả năng hoàn trả nợ vay (vốn vay + lãi)
Bước 2: Phân tích tín dụng
Phân tích tín dụng là xác định khả năng hiện tại và tương lại của khách hàng
trong việc sử dụng vốn vay + hoàn trả nợ vay.
Mục tiêu:
Tìm kiếm những tình huống có thể xảy ra dẫn đến rủi ro cho ngân hàng,
dự đoán khả năng khắc phục những rủi ro đó, dự kiến những biện pháp
giảm thiểu rủi ro và hạn chế tổn thất cho ngân hàng.
Phân tích tính chân thật của những thông tin đã thu thập được từ phía
khách hàng trong bước 1, từ đó nhận xét thái độ, thiện chí của khách
hàng làm cơ sở cho việc ra quyết định cho vay.
Bước 3: Ra quyết định tín dụng
SVTH: Nguyễn Đại Phóng Trang: 20
Báo cáo về đơn vị thực tập GVHD: Ths Nguyễn Văn Long
Trong khâu này, ngân hàng sẽ ra quyết định đồng ý hoặc từ chối cho vay đối
với một hồ sơ vay vốn của khách hàng.
Khi ra quyết định, thường mắc 2 sai lầm cơ bản:
Đồng ý cho vay với một khách hàng không tốt
Từ chối cho vay với một khách hàng tôt.
Cả 2 sai lầm đều ảnh hưởng đến hoạt đông kinh doanh tín dụng, thậm chí sai
lầm thứ 2 còn ảnh hưởng đến uy tín của ngân hàng.
Bước 4: Giải ngân
Ở bước này, ngân hàng sẽ tiến hành phát tiền cho khách hàng theo hạn mức
tín dụng đã ký kết trong hợp đồng tín dụng.
Nguyên tắc giải ngân: phải gắn liền sự vận động tiền tệ với sự vận động hàng
hóa hoặc dịch vụ có liên quan, nhằm kiểm tra mục đích sử dụng vốn vay của
khách hàng và đảm bảo khả năng thu nợ. Nhưng đồng thời cũng phải tạo sự
thuận lợi, tránh gây phiền hà cho công việc sản xuất kinh doanh của khách
hàng.
Bước 5: Giám sát tín dụng
Nhân viên tín dụng thường xuyên kiểm tra việc sử dụng vốn vay thực tế của
khách hàng, hiện trạng tài sản đảm bảo, tình hình tài chính của khách hàng,...
để đảm bảo khả năng thu nợ.
Bước 6: Thanh lý hợp đồng tín dụng
SVTH: Nguyễn Đại Phóng Trang: 21
Báo cáo về đơn vị thực tập GVHD: Ths Nguyễn Văn Long
MÔ TẢ QUY TRÌNH TÍN DỤNG
SVTH: Nguyễn Đại Phóng Trang: 22
Khách hàng:Cung cấp các tàiliệu và thong tin
Nhân viên tín dụng: - Tiếp xúc, hướng dẫn
- Phỏng vấn khách hàng
Lập hồ sơ:
Giấy đề nghị vayHồ sơ pháp lýPhương án/ dự án
Thu thập thong tin qua phỏng vấn, viếng thăm, trao
đổi
Tổ chức phân tích và thẩm địnhPháp lýBảo đảm nợ vay
Kết quả ghi nhận:Biên bản báo cáoTờ trínhGiấy tờ về bảo đảm nợ
Cập nhật thong tin thị trường, chính sách, cung
pháp lý
Quyết định tín dụng:Hội đồng phán quyếtCá nhân phán quyết
Từ chối Giấy báo lý do
Chấp nhận
Hợp đồng tín dụngĐàm phánKý kết HĐ tín dụngKý kết HĐ phụ khác
Giải ngânChuyển tiền vào tài khoản khách hàngTrả cho nhà cung cấp
Tổ chức giám sát:Nhân viên kế tóan Nhân viên tín dụngThanh tra, kiểm soát viên
Giám sát tín dụng
Vi phạm hợp đồng
Không đủ, không đúng hạnThu nợ cả gốc và lãi
Đầy đủ và đúng hạn
Thanh lý HĐTD mặc nhiên
Biện pháp: cảnh cáo, tăng cường kiểm soát, ngừng giải ngân, tái xét tín dụng.
Không đủ, không đúng hạn
Thanh lý hợp đồng tín dụng bắt buộc
Xử lý:Tòa ánCơ quan thẩm quyền
Báo cáo về đơn vị thực tập GVHD: Ths Nguyễn Văn Long
4. Quy đình lập hồ sơ cho vay.
Bước 1: Tiếp xúc khách hàng trực tiếp tại ngân hàng hoặc trực tiếp đi
tiếp thị, tìm kiếm khách hàng mới, giới thiệu, giải thích các sản phẩm
dịch vụ của Ngân hàng Công Thương cho khách hàng:
1. Tìm hiểu nhu cầu sử dụng vốn của khách hàng, hướng dẫn
khách hàng làm giấy đề nghị vay vốn và phương án trả nợ.
2. Tìm hiểu tổng quát về khách hàng.
3. Thẩm định chung về tính pháp lý, năng lực tài chính, tài
sản thế chấp.
4. Tìm hiểu và thu thập thông tin tổng quát về khách hàng sau
đó tiến hành đề xuất cho cấp trên xin ý kiến.
Nếu khách hàng đủ điều kiện cho vay theo quy định, hướng dẫn khách hàng
bổ sung hồ sơ về: Pháp lý, tài chính, tài sản thế chấp (ghi rõ ràng cụ thể từng
loại, để cho khách hàng dễ bổ sung và tránh tình trạng khách hàng phải bổ
sung nhiều lần, rắc rồi và thiếu hồ sơ).
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ vay của khách hàng
Các hồ sơ vay của khách hàng bao gồm:
Hồ sơ pháp lý:
Bao gồm giấy CMD, hộ khẩu của khách hàng và người bảo lãnh cho khách
hàng vay vốn tại Ngân Hàng, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Biên bản
họp hội đồng thành viên, hợp đồng mua bán…
Hồ sơ năng lực tài chính:
Đối với công ty: Bảng cân đối kế toán, báo cáo về tình hình tài chính, các
loại hóa đơn như: hóa đơn xuất, nhập hàng hóa; hóa đơn bán hàng; hóa đơn
vận chuyển, biên lai nộp thuế…
SVTH: Nguyễn Đại Phóng Trang: 23
Báo cáo về đơn vị thực tập GVHD: Ths Nguyễn Văn Long
Đối với cá nhân: Hợp đồng lao động; bảng lương cá nhân; xác nhận thu
nhập của đơn vị mà khách hàng đang công tác, các ghi chép về tài chính của
khách hàng (kinh doanh tự do), sao kê tài khoản khách hàng.
Hồ sơ thế chấp:
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở
và quyền sử dụng đất ở.
Giấy chứng nhận sở hữu phương tiện vận tải. Sổ tiết kiệm, Giấy chứng
nhận quyền sở hữu chứng khoán…
Bước 3: Sau khi khách hàng cung cấp đầy đủ các loại giấy tờ cần thiết,
nếu khách hàng đủ điều kiện cho vay thì nhân viên tín dụng tiến hành:
5. Thẩm định tình trạng pháp lý của khách hàng.
6. Đánh giá tính cách, uy tín, tình hình SXKD, tình hình tài
chính, tình trạng công nợ của khách hàng (bằng nhiều cách như: thực
tế, trực tiếp, mối quan hệ).
7. Thẩm định phương án/dự án: Tính khả thi, hiệu quả của
phương án/dự án, xác định nhu cầu vốn, mục đích sử dụng vốn và
nguồn trả nợ cho Ngân hàng.
8. Thẩm định tài sản thế chấp đảm bảo cho vay.
Bước 4: Lập tờ thẩm định, tờ trình ứng dụng và trình cho ban tín dụng
xét duyệt hồ sơ vay.
Bước 5: Nếu ban tín dụng từ chối cho vay thì phải thông báo cho khách
hàng được biết và nêu rõ lý do từ chối cho khách hàng biết.
Bước 6: Nếu ban tín dụng đồng ý cho vay, thì thông báo cho khách
hàng được biết, sau đó tiến hành các thủ tục như sau:
Tiến hành lập giấy kiểm định giá trị tài sản thế chấp, lập hợp đồng thế
chấp được ký giữa khách hàng và Ngân hàng. Lấy chữ ký khách hàng, trình
SVTH: Nguyễn Đại Phóng Trang: 24
Báo cáo về đơn vị thực tập GVHD: Ths Nguyễn Văn Long
cấp trinh duyệt và đóng dấu. Sau đó hướng dẫn khách hàng đi công chứng hợp
đồng thế chấp, đăng ký thế chấp tài sản đối với bất động sản, đăng ký giao
dịch đảm báo đối với phương tiện giao thông.
Đối với tài sản là bất động sản: công chứng ở phòng công chức tại bất
kỳ phòng công chứng nào thuộc TP. Đà Nẵng và đăng ký thế chấp tại phòng
tài nguyên môi trường thuộc quận, huyện, đã cấp giấy chứng nhận bất động
sản đó.
Đối với tài sản là phương tiện giao thông cơ giới: công chứng hợp đồng
thế chấp tại bất kỳ phòng công chứng nào thuộc TP. Đà Nẵng. Yêu cầu khách
hàng mua bảo hiểm 100% đối với phương tiện thế chấp (bên thụ hưởng là
Ngân Hàng nếu có sự cố xảy ra). Đăng ký giao dịch đảm bảo cho phương tiện
tại trung tâm đăng ký giao dịch tài sản TP. Đà Nẵng. Lập thông báo công an
gởi cho phòng CSGT để phong tỏa tài sản thế chấp.
Bước 7: Sau khi hoàn tất công việc công chứng và đăng ký thế chấp thì
tiến hán nhập thông tin khách hàng vào hệ thống chương trình quản lý
khách hàng.
Nhập thông tin khách hàng, tại hạn mức (3 cấp), liên kết quyền tài sản, nhập
thông tin tài sản đảm bảo (tất cả các bước đều phải được duyệt). Thực hiện
nhập kho tài sản (hợp đồng thế chấp, giấy kiểm định tài sản, giấy tờ liên quan
đến tài sản đảm bảo (tất cả đều là bản chính) và yêu cầu bộ phận kho quỹ xác
nhận kho tài sản.
Bước 8: Tiếp theo sẽ thực hiện việc lập hợp đồng tín dụng, giấy nhận
nợ, lịch trả nợ cho khách hàng vay và người bảo lãnh/đồng sở hữu ký
tên, đóng dấu. Trình cho trưởng phòng hoặc phó phòng tín dụng, giám
đốc hoặc phó giám đốc ký duyệt, đóng dấu.
SVTH: Nguyễn Đại Phóng Trang: 25
Báo cáo về đơn vị thực tập GVHD: Ths Nguyễn Văn Long
Bước 9: Cuối cùng tiến hành nhập hợp đồng vay trong chương trình quản
lý khách hàng (duyệt) và tiến hành giải ngân cho khách nhận nợ.
5. Nghiệp vụ sau khi cho vay
- Thường xuyên theo dõi, đôn đốc, nhắc nợ cho khách hàng biết.
- Giám sát, kiểm tra tình hình hoạt động kinh doanh, tình hình trả nợ của
khách hàng.
- Kiểm tra mục đích sử dụng vốn của khách hàng.
- Thực hiện phân chia tiền lãi, gốc thu hàng tháng của khách hàng trong
hệ thống quản lý khách hàng khi khách hàng nộp tiền hàng tháng.
- Đối với những khách hàng chậm thanh toán, phải thường xuyên nhắc
nhở và làm thông báo gửi đến khách hàng, nếu khách hàng không muốn trả
nợ thì phối hợp cùng bộ phận xử lý nợ hoặc quản lý rủi ro tiến hành xử lý
khởi kiện hoặc có biện pháp khác để thu hồi nợ.
- Báo cáo cho cấp trên những khách hàng có khoản nợ xấu và đề xuất
hướng giải quyết đối với các khách hàng đó. Duy trì mối quan hệ với khách
hàng hiện tại và nhất là những khách hàng tốt đã có mối quan hệ với ngân
hàng trong thời gian vừa qua.
6. Nghiệp vụ sau khi khách hàng thanh toán sau khi hết nợ vay
- Sau khi khách hàng đã tất toán hợp đồng, hoàn thành nghĩa vụ trả nợ
của mình. Lập yêu cầu xóa đăng ký thế chấp, xóa giao dịch đảm bảo, lập
thông báo công an về việc giả trừ tài sản thế chấp và thực hiện tất toán hợp
đồng vay, xuất tài sản đảm bảo trong quản lý khách hàng, sau đó trình lên
cho Ban giám đốc ký duyệt. Cuối cùng nhận tài sản từ bộ phận kho quỹ, lập
biên bản giao nhận tài sản yêu cầu khách hàng ký xác nhận và giao lại tài sản
cho khách hàng.
SVTH: Nguyễn Đại Phóng Trang: 26
Báo cáo về đơn vị thực tập GVHD: Ths Nguyễn Văn Long
- Nếu khách hàng có nhu cầu vay vốn lại thì không xuất tài sản mà lập lại
tờ trình tín dụng mới, trình lên ban tín dụng ký duyệt. Nếu ban tín dụng đồng
ý thì lập hợp đồng tín dụng, lịch trả nợ và giấy nhận nợ mới, lấy chữ ký
khách hàng, trình lên ban giám đốc ký, đóng dấu, mở hợp đồng trong hệ
thống quản lý khách hàng giải ngân cho khách hàng.
- Đối với những khách hàng luôn trả nợ đúng hạn và có ý thức tốt trong
việc trả nợ cho Ngân Hàng thì tư vấn cho khách hàng không nên xóa giao
dịch đảm bảo, sau này nếu khách hàng có nhu cầu vay vốn lại thì thủ tục vay
của khách hàng sẽ đơn gian và nhanh chóng hơn nhiều.
7. Nghiệp vụ khác (Nghiệp vụ bảo lãnh)
- Cũng giống với nghiệp vụ cho vay, phải yêu cầu khách hàng cung cấp
đầy đủ hồ sơ pháp lý, hồ sơ về tình hình tài chính, tài sản đảm bảo.
- Tiến hành lập hồ sơ bảo lãnh và làm tờ trình bảo lãnh cho ban tín dụng
xét duyệt.
- Sau khi được ban tín dụng đồng ý sẽ tiến hành lập hợp đồng thế
chấp/bảo lãnh.
- Nếu bảo lãnh bằng tài sản thì hợp đồng thế chấp/bảo lãnh sẽ phải chứng
thực tại phòng công chứng nhà nước.
- Nếu bảo lãnh bằng ký quỹ tại Ngân hàng Công thương thì Ngân hàng
sẽ phong tỏa tài khoản ký quỹ trong thời gian thực hiện quá trình bảo lãnh.
- Tiếp theo, tiến hành lập hợp đồng bảo lãnh cho khách hàng ký tên đóng
dấu, trình lên cho ban giám đốc ký duyệt.
- Thực hiện nhập thông tin vào chương trình quản lý khách hàng: Trình
tự nhập giống như nhập hợp đồng cho vay thông thường. Sau đó nhập thông
tin bảo lãnh trong nước. (Nếu bảo lãnh bằng ký quỹ thì không nhận hợp
đồng vay).
SVTH: Nguyễn Đại Phóng Trang: 27
Báo cáo về đơn vị thực tập GVHD: Ths Nguyễn Văn Long
- Phát hánh thư bảo lãnh cho khách hàng.
- Theo dõi quá trình thực hiện bảo lãnh cho khách hàng.
III. PHÂN TÍCH CHUYÊN SÂU VỊ TRÍ THỰC TẬP.
1. Mục đích công việc:
Mục đích công việc của nhân viên tín dụng là hỗ trợ trưởng bộ phận tín
dụng trong việc tìm kiếm, thõa thuận ký hợp đồng cho vay, hoàn thành các thủ
tục cần thiết, xử lý số liệu và xử lý nợ khi đến hạn.
2. Các nhiệm vụ chính:
Chịu trách nhiệm chính trong việc lập và quản lý hồ sơ cho
khách hàng vay: Chịu hoàn hoàn trách nhiệm về hồ sơ từ khi nhận cho đến
khi giao trừ trường hợp bất khả kháng. Lưu giữ, vận chuyển hồ sơ cẩn
thận. Thông tin kịp thời cho các bộ phận liên quan đảm bảo tài liệu hồ sơ được
giao đầy đủ, đúng thời hạn.
Hướng dẫn khách hàng quy trình vay vốn: Trực tiếp gặp hoặc
gọi điện liên hệ với khách hàng tiềm năng. Trong suốt thời gian này, nhân
viên tín dụng thu thập các thông tin cơ bản về mục đích vay vốn, giải thích sự
khác nhau của các khoản vay và điều khoản áp dụng dành cho người đăng ký
vay vốn.
Phân tích khả năng trả nợ của khách hàng: Trả lời các câu hỏi
về quy trình và đôi lúc giúp khách hàng biết cách điền thư xin vay vốn. Sau
khi khách hàng hoàn thành thư xin vay vốn, nhân viên tín dụng bắt đầu điều
tra, phân tích và phân loại thông tin dựa trên thư xin vay vốn và bản câu hỏi để
SVTH: Nguyễn Đại Phóng Trang: 28
Báo cáo về đơn vị thực tập GVHD: Ths Nguyễn Văn Long
xác định khả năng trả nợ của khách hàng. Tìm kiếm thông tin về mức độ tin
tưởng của khách hàng qua hồ sơ tín dụng với sự trợ giúp của máy tính để đánh
giá khả năng trả nợ của cá nhân hoặc tổ chức.
Kiểm tra, theo dõi tình hình nợ vay, tình hình kinh doanh của
khách hàng và đôn đốc khách hàng nộp lãi, trả nợ gốc đúng thời hạn.
Trực tiếp tìm kiếm khách hàng và duy trì các mối quan hệ để
giữ khách hàng tốt cũng như phát triển khách hàng mới: Liên lạc với công
ty hoặc cá nhân để xác định nhu cầu vay vốn. Nếu công ty hoặc cá nhân đang
tìm kiếm nguồn tiền, nhân viên tín dụng sẽ cố gắng để thuyết phục công ty
vay vốn từ ngân hàng của mình. Nhân viên tín dụng thế chấp phát triển mối
quan hệ với đại diện thương mại hoặc bất động sản dân dụng để khi có một cá
nhân hoặc công ty bán tài sản, đại diện thương mại có thể đề xuất liên lạc với
mình vay vốn.
Thực hiện các báo cáo theo yêu cầu.
Thực hiện các công việc khác theo yêu cầu của cấp Lãnh đạo.
3. Quyền hạn:
Đề xuất phương án thực hiện hợp đồng với khách hàng
Đế xuất các phương án tiếp cận khách hàng tiềm năng hiệu
quả.
4. Những tố chất để trở thành một nhân viên tín dụng.
SVTH: Nguyễn Đại Phóng Trang: 29
Báo cáo về đơn vị thực tập GVHD: Ths Nguyễn Văn Long
Nhân viên tín dụng phải có khả năng giao tiếp tốt để xây dựng và
phát triển các mối quan hệ tốt với nhiều khách hàng tiềm năng để nâng cao cơ
hội kí các hợp đồng cho vay. Đối với quan hệ công chúng, nhân viên tín dụng
phải sẵn sàng tham gia các sự kiện cộng đồng như là một đại diện của ngân
hàng.
Nhân viên tín dụng là người năng động, có tính tự chủ cao. Họ là những người
phải đi làm việc bên ngoài văn phòng khá nhiều, tiếp xúc với nhiều đối tượng
khách hàng nên họ phải luôn tự giải quyết các vấn đề mà bản thân và khách
hàng mắc phải.
Nhân viên tín dụng là người cẩn thận. Đây là công việc liên quan
đến tiền, đặc biệt nhân viên tín dụng lập và quản lý hồ sơ…Bởi vậy, chỉ cần
sai lệch một con số, một dấu chấm, phẩy cũng có thể đem lại hậu quả nghiêm
trọng.
Sử dụng ngoại ngữ và máy tính thành thạo. Đây là hai điều kiện
quan trọng cho một mức lương hấp dẫn và khả năng thăng tiến cao trong công
việc nhân viên tài chính.
5. Mô tả chung về công việc:
- Khoảng 50% thời gian dành cho việc tìm kiếm khách hàng, tư vấn, thõa
thuận và lập kế hoạch cho vay.
- Khoảng 20% thời gian dành cho việc làm các thủ tục cần thiết, ký hợp
đồng và nhập số liệu, ghi chép sổ sách.
- Khoảng 10% thời gian dành cho việc đi đòi nợ, thẩm định khách hàng
và xử lý nợ.
SVTH: Nguyễn Đại Phóng Trang: 30
Báo cáo về đơn vị thực tập GVHD: Ths Nguyễn Văn Long
- Còn lại là thời gian gần cuối tháng, tổng hợp, xử lý số liệu và báo cáo
tình hình ngân quỹ hiện tại để đưa ra kế hoạch và các quyết định cần
thiết cho công việc tháng tiếp theo.
6. Công việc của nhân viên tín dụng:
1. Tiếp thị và tìm kiếm khách hàng (cá nhân, hộ gia đình, tổ chức kinh tế...) có
nhu cầu: vay hoặc sử dụng các dịch vụ của ngân hàng (tiền gửi tiết kiệm, tiền
gửi thanh toán và các tiện ích khác)
2. Tiếp xúc khách hàng, căn cứ trên nhu cầu của khách hàng và khả năng cung
ứng dịch vụ, tiện ích của ngân hàng hướng dẫn và tư vấn cho khách hàng hoàn
tất các thủ tục cần thiết theo quy định của ngân hàng.
Nếu xét thấy khách hàng không đáp ứng được các yêu cầu của ngân hàng về
điều kiện vay vốn nên thông tin ngay cho khách hàng để khỏi làm mất thời
gian, công sức của khách hàng.
3. Thẩm định khách hàng có nhu cầu vay vốn về uy tín, năng lực kinh doanh,
quy mô hoạt động, khả năng tài chính, tình hình kinh doanh, phương án (kế
hoạch) kinh doanh, khả năng trả nợ gốc và lãi vay, tài sản đảm bảo nợ vay...
4. Lập tờ trình thẩm định hoặc báo cáo thẩm định theo quy trình của ngân
hàng và trình các cấp xét duyệt cho vay hoặc từ chối cho vay.
SVTH: Nguyễn Đại Phóng Trang: 31
Báo cáo về đơn vị thực tập GVHD: Ths Nguyễn Văn Long
5. Lập hợp đồng tín dụng, hợp đồng thế chấp và các hồ sơ văn bản có liên
quan.
6. Theo dõi và lập hồ sơ giải ngân theo yêu cầu của khách hàng và các quy
định về giải ngân của ngân hàng.
7. Kiểm tra sử dụng vốn vay theo quy định của ngân hàng và theo dõi việc trả
nợ gốc và lãi vay theo hợp đồng.
8. Thực hiện việc chuyển nhóm nợ, xử lý thu hồi nợ trước hạn, khởi kiện để
thu hồi nợ, đôn đốc khách hàng trả nợ trong trường hợp khoản vay phát sinh
nợ xấu, nợ khó đòi...
9. Thực hiện tất toán hợp đồng và giải chấp tài sản thế chấp, xoá đăng ký giao
dịch đảm bảo khi khách hàng tất toán hợp đồng.
IV. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT
NAM (VIETINBANK):
Ta có bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của
VIETINBNK trong 4 năm từ 2008 – 2011 như sau:
Bảng 4: Bảng cân đối kế toán:
SVTH: Nguyễn Đại Phóng Trang: 32
Báo cáo về đơn vị thực tập GVHD: Ths Nguyễn Văn Long
2009 2010 2011
TÀI SẢN
I. Tiền mặt, chứng từ có giá trị, ngoại tệ,
kim loại quý, đá quý2.204.060 2.813.948
II. Tiền gửi tại NHNN 5.368.942 5.036.794
III. Tín phiếu kho bạc và các giấy tờ
có giá ngắn hạn đủ tiêu chuẩn khác
IV. Tiền, vàng gửi tại các TCTD khác
và cho vay các TCTD khác24.045.152 50.960.782
1. Tiền, Vàng gửi tại các TCTD khác 22.499.128 46.680.157
2. Cho vay các TCTD khác 1.546.024 4.290.000
3. Dự phòng rủi ro cho vay các TCTD
khác -9.375
V. Chứng khoán kinh doanh 299.033 224.203
1. Chứng khoán kinh
doanh302.427 230.761
2. Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh
doanh-3.394 -6.558
VI. Các công cụ tài chính phái sinh và
các tài sản tài chính khác75.228 19.242
VII. Cho vay khách hàng 161.619.376 231.434.907
1. Cho vay khách 163.170.485 234.204.809
SVTH: Nguyễn Đại Phóng Trang: 33
Báo cáo về đơn vị thực tập GVHD: Ths Nguyễn Văn Long
hàng
2. Dự phòng rủi ro cho vay khách hàng -1.551.109 -2.769.902
VIII. Chứng khoán đầu tư 38.977.048 61.585.378
1. Chứng khoán đầu tư sẵn sàng để
bán33.864.198 55.645.824
2. Chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo
hạn5.112.850 6.208.700
3. Dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư -269.146
IX. Góp vốn đầu tư dài hạn 1.463.756 2.092.756
1. Đầu tư vào công ty con
2. Góp vốn liên doanh 1.294.150 1.782.208
3. Đầu tư vào công ty liên kết 3.160
4. Đầu tư dài hạn
khác166.446 310.548
5. Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn
X. Tài sản cố định 3.797.928 4.239.623
1. Tài sản cố định hữu
hình1.775.244 2.206.346
- Nguyên giá 3.699.517 4.596.080
- Giá trị hao mòn lũy kế -1.924.273 -2.389.734
2. Tài sản cố định thuê tài chính
- Nguyên giá 587 587
SVTH: Nguyễn Đại Phóng Trang: 34
Báo cáo về đơn vị thực tập GVHD: Ths Nguyễn Văn Long
- Giá trị hao mòn lũy kế -587 -587
3. Tài sản cố định vô hình 1.522.286 1.091.299
- Nguyên giá 1.756.616 1.279.523
- Giá trị hao mòn lũy kế -234.330 -188.224
5. Chi phí XDCB dở dang 500.398 941.978
XI. Bất động sản đầu tư
- Nguyên giá
- Giá trị hao mòn lũy kế
XII. Tài sản có khác 5.934.685 9.304.558
1. Các khoản phải thu 1.513.906 1.402.858
2. Các khoản lãi, phí phải thu 2.698.803 4.886.335
3. Tài sản thuế TNDN hoãn lại
4. Tài sản có khác 1.721.976 3.020.083
- Trong đó: Lợi thế thương mại 17.242 15.427
5. Các khoản dự phòng rủi ro cho các tài
sản có nội bảng khác -4.718
TỔNG CỘNG TÀI SẢN 243.785.208 367.712.191
NGUỒN VỐN
I. Các khoản nợ chính phủ và NHNN 13.718.689 43.220.678
II. Tiền gửi và cho vay các TCTD khác 15.012.157 35.096.726
1. Tiền gửi các tổ chức tín dụng
khác9.797.640 26.188.144
SVTH: Nguyễn Đại Phóng Trang: 35
Báo cáo về đơn vị thực tập GVHD: Ths Nguyễn Văn Long
2. Vay các TCTD
khác5.214.517 8.908.582
III. Tiền gửi khách hàng 148.530.242 205.918.705
IV. Các công cụ tài chính phái sinh và
các khoản nợ tài chính khác220.091
V. Vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư mà ngân
hàng chịu rủi ro34.525.002 44.734.885
VI. Phát hành giấy tờ có giá 8.585.257 10.728.283
VII. Các khoản nợ khác 10.416.457 9.640.638
1. Các khoản lãi, phí phải
trả1.740.761 3.560.011
2.Thuế TNDN hoãn lại phải trả 130
3. Các khoản phải trả và công nợ khác 8.449.586 5.489.655
4. Dự phòng rủi ro khác 226.110 590.842
VIII. Vốn và các quỹ 12.572.078 18.170.363
1. Vốn của Tổ chức tín dụng 11.341.317 15.262.069
- Vốn điều lệ 11.252.973 15.172.291
- Vốn đầu tư XDCB
- Thặng dư vốn cổ phần 88.344 89.778
- Cổ phiếu quỹ
- Cổ phiếu ưu
đãi
SVTH: Nguyễn Đại Phóng Trang: 36
Báo cáo về đơn vị thực tập GVHD: Ths Nguyễn Văn Long
- Vốn khác
2. Quỹ của TCTD 335.750 571.897
3. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 58.735 118.766
4. Chênh lệch đánh giá lại tài
sản
5. Lợi nhuận chưa phân phối/Lỗ lũy kế 836.276 2.217.631
6. Nguồn kinh phí, Quỹ khác
IX. Lợi ích của cổ đông thiểu số 205.235 201.913
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 243.785.208 367.712.191
SVTH: Nguyễn Đại Phóng Trang: 37
Báo cáo về đơn vị thực tập GVHD: Ths Nguyễn Văn Long
Bảng 5: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh:
2009 2010 2011
Thu nhập từ lãi và các khoản thu nhập tương tự 18.908.608 31.919.188 55.775.244
Chi phí lãi và các chi phí tương tự -10.976.345 -19.830.186 -35.727.190
Thu nhập lãi thuần 7.932.263 12.089.002 20.048.054
Thu nhập từ hoạt động dịch vụ 847.864 1.769.499 1.923.360
Chi phí hoạt động dịch vụ -198.651 -333.393 -771.029
Lãi/Lỗ thuần từ hoạt động dịch vụ 649.213 1.436.106 1.152.331
Lãi/Lỗ thuần từ hoạt động kinh doanh ngoại hối 59.278 158.444 382.562
Lãi/Lỗ thuần từ mua bán chứng khoán kinh doanh 119.764 -38.591 10.930
Lãi/Lỗ thuần từ mua bán chứng khoán đầu tư 14.246 -260.177 -501.144
Thu nhập từ hoạt động khác 1.340.664 1.191.117
Chi phí hoạt động khác -70.266 -167.014
Lãi/Lỗ thuần từ hoạt động khác 804.164 1.270.398 1.024.103
Thu nhập từ hoạt động góp vốn mua cổ phần 101.421 164.220 257.345
Chi phí hoạt động -5.415.278 -7.197.137 -9.077.909
Lợi nhuận từ HDKD trước chi phí dự phòng rủi ro 4.265.071 7.622.265 13.296.272
SVTH: Nguyễn Đại Phóng Trang: 38
Báo cáo về đơn vị thực tập GVHD: Ths Nguyễn Văn Long
tín dụng
Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng -507.900 -3.024.227 -4.904.251
Tổng lợi nhuận trước thuế 3.757.171 4.598.038 8.392.021
Chi phí thuế thu nhập hiện hành -928.011 -1.139.103 -2.132.654
Chi phí thuế TNDN giữ lại 44.458 -44.588
Chi phí thuế TNDN -883.553 -1.183.691 -2.132.654
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 2.873.618 3.414.347 6.259.367
Lợi ích của cổ đông thiểu số và cổ tức ưu đãi 10.613 8.869 15.572
Lợi nhuận thuần của vốn chủ sở hữu 2.863.005 3.405.478 6.243.795
Lãi cơ bản trên cổ phiếu 1.060 2.055
SVTH: Nguyễn Đại Phóng Trang: 39
Báo cáo về đơn vị thực tập GVHD: Ths Nguyễn Văn Long
Bảng 6: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
Từ
01/01/2010
đến
31/12/2010
(triệu đồng)
Từ
03/07/2009
đến
31/12/2009
(triệu đồng)
LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Thu nhập lãi và các khoản thu
nhập tương tự nhận được
29.428.470 10.062.947
Chi phí lãi và các chi phí tương
tự đã trả
(18.010.936) (6.283.676)
Thu nhập từ hoạt động dịch vụ
nhận được
1.436.106 387.563
Chênh lệch số tiền thực thu/thực
chi từ hoạt động kinh doanh chứng
khoán, vàng bạc, ngoại tệ
254.067 129.618
Thu nhập thuần từ chứng khoán
kinh doanh
(298.768) 79.842
Thu nhập /chi phí khác 71.993 2.555
Tiền thu các khoản nợ đã được
xử lý xoá, bù đắp bằng nguồn dự
phòng rủi ro
1.193.854 465.629
Tiền chi trả cho nhân viên và (7.185.708) (2.198.081)
SVTH: Nguyễn Đại Phóng Trang: 40
Báo cáo về đơn vị thực tập GVHD: Ths Nguyễn Văn Long
hoạt động quản lý, công vụ
Tiền thuế thu nhập thực nộp
trong kỳ
(1.096.772) (284.592)
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt
động kinh doanh trước những thay
đổi về tài sản và vốn lưu động
5.792.306 2.361.805
Những thay đổi về tài sản hoạt
động
(99.379.662) (25.058.312)
(Tăng)/Giảm các khoản tiền,
vàng gửi và cho vay các TCTD khác
(4.368.511) 1.745.045
(Tăng)/Giảm các khoản về kinh
doanh chứng khoán
(22.489.477) (3.233.709)
(Tăng)/Giảm các công cụ tài
chính phái sinh và các tài sản tài
chính khác
55.986 (75.228)
(Tăng)/Giảm các khoản cho vay
khách hàng
(71.034.324) (24.940.061)
(Tăng)/Giảm khác về tài sản
hoạt động
(1.543.336) 1.445.641
Những thay đổi về công nợ
hoạt động
118.393.078 23.455.946
Tăng/(Giảm) các khoản nợ
Chính phủ và NHNN
29.501.989 12.329.520
Tăng/(Giảm) các khoản tiền gửi,
tiền vay các TCTD
20.084.569 8.135.734
Tăng/(Giảm) tiền gửi của khách 57.544.106 9.116.924
SVTH: Nguyễn Đại Phóng Trang: 41
Báo cáo về đơn vị thực tập GVHD: Ths Nguyễn Văn Long
hàng (bao gồm cả KBNN)
Tăng/(Giảm) phát hành giấy tờ
có giá (ngoại trừ giấy tờ có giá phát
hành được tính vào hoạt động tài
chính)
2.143.026 4.723.846
Tăng/(Giảm) vốn tài trợ, uỷ thác
đầu tư, cho vay mà TCTD chịu rủi ro
10.209.883 (7.667.150)
Tăng/(Giảm) các công cụ tài
chính phái sinh và các khoản nợ tài
chính khác
(220.091) (96.380)
Tăng/(Giảm) khác về công nợ
hoạt động
(859.560) (2.985.210)
Chi từ các quỹ của TCTD (10.844) (101.338)
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt
động kinh doanh
24.805.772 759.439
LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ
HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ
Mua sắm tài sản cố định (1.874.657) (1.118.537)
Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán
TSCĐ
23.720 6.667
Tiền chi từ thanh lý, nhượng bán
TSCĐ
- -
Mua sắm bất động sản đầu tư - -
Tiền thu từ bán, thanh lý bất
động sản đầu tư
- -
Tiền chi ra do bán, thanh lý bất - -
SVTH: Nguyễn Đại Phóng Trang: 42
Báo cáo về đơn vị thực tập GVHD: Ths Nguyễn Văn Long
động sản đầu tư
Tiền chi đầu tư, góp vốn vào các
đơn vị khác
(578.125) (223.412)
Tiền thu đầu tư, góp vốn vào các
đơn vị khác
3.160 -
Tiền thu cổ tức và lợi nhuận
được chia từ các khoản đầu tư, góp
vốn dài hạn
126.193 5.071
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt
động đầu tư
(2.299.709) (1.330.211)
LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ
HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
Tăng vốn điều lệ/cổ phần từ góp
vốn mới và/hoặc phát hành cổ phiếu
339.393 -
Tiền thu từ phát hành giấy tờ có
giá dài hạn có đủ điều kiện tính vào
vốn tự có và các khoản vốn vay dài
hạn khác
- -
Tiền chi thanh toán giấy tờ có
giá dài hạn có đủ điều kiện tính vào
vốn tự có và các khoản vốn vay dài
hạn khác
- -
Cổ tức trả cho cổ đông, lợi
nhuận đã chia
(11.172) -
Tiền chi ra mua cổ phiếu ngân
quỹ
- -
SVTH: Nguyễn Đại Phóng Trang: 43
Báo cáo về đơn vị thực tập GVHD: Ths Nguyễn Văn Long
Tiền thu được do bán cổ phiếu
ngân quỹ
- -
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt
động tài chính
328.221 -
Lưu chuyển tiền thuần trong
kỳ
22.834.234 (570.772)
Tiền và các khoản tương
đương tiền tại thời điểm đầu kỳ
30.326.319 -
Tiền nhận chuyển giao từ
doanh nghiệp trước cổ phần hóa
- 30.897.091
Điều chỉnh ảnh hưởng của
thay đổi tỷ giá
- -
Tiền và các khoản tương
đương tiền tại thời điểm cuối kỳ
53.160.553 30.326.319
SVTH: Nguyễn Đại Phóng Trang: 44
Báo cáo về đơn vị thực tập GVHD: Ths Nguyễn Văn Long
1. Phân tích thu nhập và chi phí:
Bảng 7: Bảng thu nhập và chi phí:
CHỈ TIÊU
Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011
G.trịT.lệ
(%)G.trị
T.lệ
(%)G.trị
T.lệ
(%)
I. Tổng thu nhập 20.656.694 100% 34.649.588 100% 58.101.371 100%
Thu nhập từ lãi và các
khoản thu nhập tương tự18.908.608
91,54
%31.919.188
92,12
%55.775.244 96,00%
Lãi/Lỗ thuần từ hoạt động
dịch vụ649.213 3,14% 1.436.106 4,14% 1.152.331 1,98%
Lãi/Lỗ thuần từ hoạt động
kinh doanh ngoại hối59.278 0,29% 158.444 0,46% 382.562 0,66%
Lãi/Lỗ thuần từ mua bán
chứng khoán kinh doanh119.764 0,58% -38.591 -0,11% 10.930 0,02%
Lãi/Lỗ thuần từ mua bán
chứng khoán đầu tư14.246 0,07% -260.177 -0,75% -501.144 -0,86%
Lãi/Lỗ thuần từ hoạt động
khác804.164 3,89% 1.270.398 3,67% 1.024.103 1,76%
SVTH: Nguyễn Đại Phóng Trang: 45
Báo cáo về đơn vị thực tập GVHD: Ths Nguyễn Văn Long
Thu nhập từ hoạt động góp
vốn mua cổ phần101.421 0,49% 164.220 0,47% 257.345 0,44%
II. Tổng chi phí -16.391.623 100% -27.027.323 100% -44.805.099 100%
Chi phí lãi và các chi phí
tương tự-10.976.345
66,96
%-19.830.186
73,37
%-35.727.190 79,74%
Chi phí hoạt động -5.415.278
33,04
%-7.197.137
26,63
%-9.077.909 20,26%
Lợi nhuận từ HDKD
trước chi phí dự phòng rủi ro
tín dụng
4.265.071 7.622.265 13.296.272
Chi phí dự phòng rủi ro tín
dụng-507.900 -3.024.227 -4.904.251
Tổng lợi nhuận trước thuế 3.757.171 4.598.038 8.392.021
Chi phí thuế TNDN -883.553 -1.183.691 -2.132.654
Lợi nhuận sau thuế thu
nhập doanh nghiệp2.873.618 3.414.347 6.259.367
SVTH: Nguyễn Đại Phóng Trang: 46
Báo cáo về đơn vị thực tập GVHD: Ths Nguyễn Văn Long
Bảng 8: Bảng thu nhập và chi phí:
CHỈ TIÊU
2010/2009 2011/2009
C. lệchT.lệ
(%)C. lệch
T.lệ
(%)
I. Tổng thu nhập 13.992.894 167,74% 37.444.677 281,27%
Thu nhập từ lãi và các khoản thu
nhập tương tự 13.010.580 168,81% 36.866.636 294,97%
Lãi/Lỗ thuần từ hoạt động dịch vụ 786.893 221,21% 503.118 177,50%
Lãi/Lỗ thuần từ hoạt động kinh
doanh ngoại hối 99.166 267,29% 323.284 645,37%
Lãi/Lỗ thuần từ mua bán chứng
khoán kinh doanh -158.355 -32,22% -108.834 9,13%
Lãi/Lỗ thuần từ mua bán chứng
khoán đầu tư -274.423 -1826,32% -515.390 -3517,79%
Lãi/Lỗ thuần từ hoạt động khác 466.234 157,98% 219.939 127,35%
SVTH: Nguyễn Đại Phóng Trang: 47
Báo cáo về đơn vị thực tập GVHD: Ths Nguyễn Văn Long
Thu nhập từ hoạt động góp vốn mua
cổ phần 62.799 161,92% 155.924 253,74%
II. Tổng chi phí -10.635.700 164,88% -28.413.476 273,34%
Chi phí lãi và các chi phí tương tự -8.853.841 180,66% -24.750.845 325,49%
Chi phí hoạt động -1.781.859 132,90% -3.662.631 167,64%
Lợi nhuận từ HDKD trước chi phí
dự phòng rủi ro tín dụng 3.357.194 178,71% 9.031.201 311,75%
Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng -2.516.327 595,44% -4.396.351 965,59%
Tổng lợi nhuận trước thuế 840.867 122,38% 4.634.850 223,36%
Chi phí thuế TNDN -300.138 133,97% -1.249.101 241,37%
Lợi nhuận sau thuế thu nhập
doanh nghiệp 540.729 118,82% 3.385.749 217,82%
SVTH: Nguyễn Đại Phóng Trang: 48
Tổng hợp báo cáo thực tập GVDH: Th.s Nguyễn Văn Long
Hình 1: Biểu đồ tăng trưỡng thu nhập và chi phí.
Trong 3 năm, tổng thu nhập và chi phí liên tục tăng nhưng chi phí có
mức tăng trưởng nhanh hơn (Hình 1).
SVTH: Nguyễn Đại Phóng Trang: 49
Tổng hợp báo cáo thực tập GVDH: Th.s Nguyễn Văn Long
Phân tích thu nhập:
2009 2010 2011
Thu nhập từ lãi và các
khoản thu nhập tương tự 91,54% 92,12% 96,00%
Thu nhập từ hoạt động góp
vốn mua cổ phần 0,49% 0,47% 0,44%
Lãi/Lỗ thuần từ hoạt động
khác 7,97% 7,41% 3,56%
Hình 2: Cấu trúc thu nhập.
Qua bảng số liệu (Bảng 7) & biểu đồ (Hình2) trên ta thấy, thu nhập lãi và
các khoản thu nhập tương tự chiếm tỷ trọng lớn nhất và tăng dần qua các năm
trong thu nhập của Vietinbank, nó chiếm đến 91,54% trong thu nhập của năm
SVTH: Nguyễn Đại Phóng Trang: 50
Tổng hợp báo cáo thực tập GVDH: Th.s Nguyễn Văn Long
2009, chiếm đến 92,12% trong thu nhập của năm 2010 và chiếm đến 96,00%
trong thu nhập của năm 2011.
Hình 3: Biểu đồ tăng trưỡng thu nhập.
Thu nhập từ hoạt động góp vốn mua cổ phần chiếm tỷ trọng nhỏ trong
tổng thu nhập (Hình 2) và tăng mạnh vào năm 2011 (Hình 3). Lãi/Lỗ thuần từ
hoạt động khác chiếm tỷ trọng tương đối nhỏ và giãm mạnh vào năm 2011.
Trong khi Thu nhập từ lãi và các khoản thu nhập tương tự chiếm tỷ trọng lớn
và tăng đều qua các năm.
SVTH: Nguyễn Đại Phóng Trang: 51
Tổng hợp báo cáo thực tập GVDH: Th.s Nguyễn Văn Long
Phân tích chi phí:
2009 2010 2011
Chi phí lãi và các chi phí
tương tự 64,95% 65,99% 71,87%
Chi phí hoạt động 32,04% 23,95% 18,26%
Chi phí dự phòng rủi ro tín
dụng 3,01% 10,06% 9,87%
Hình 4: Biểu đồ cấu trúc chi phí.
SVTH: Nguyễn Đại Phóng Trang: 52
Tổng hợp báo cáo thực tập GVDH: Th.s Nguyễn Văn Long
Hình 5: Biểu đồ tăng trưỡng chi phí.
Hình 6: Biểu đồ tăng trưỡng chi phí.
SVTH: Nguyễn Đại Phóng Trang: 53
Tổng hợp báo cáo thực tập GVDH: Th.s Nguyễn Văn Long
Chi phí lãi và các khoản chi phí tương tự chiếm tỷ trọng lớn trong cấu
trúc chi phí - chiếm khoảng trên 64% tổng chi phí. Tiếp đến là chi phí hoạt
động chiếm từ (18,26% - 32,04%). Còn lại là chi phí dự phòng rủi ro tín
dụng chiếm (3,01% - 10,06%), hình 4. Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng trong
các năm 2010, 2011 tăng nhanh là do trong các năm nay tình hình kinh tế
khó khăn rủi ro tín dụng tăng lên (hình 6).
2. Phân tích tài sản:
Bảng 8: Bảng phân tích cấu trúc tài sản
ĐVT: % % %
CHỈ TIÊU 2009 2010 2011
1. Tiền mặt, chứng từ có giá trị
ngoại tệ, kim loại quý, đá quý0,90% 0,77% 0,81%
2. Tiền gửi tại NHNN 2,20% 1,37% 2,63%
3. Tiền, vàng gửi tại các TCTD
khác và cho vay các TCTD khác9,86% 13,86%
14,21
%
4. Chứng khoán kinh doanh 0,12% 0,06% 0,12%
5. Các công cụ tài chính phái sinh
và các tài sản tài chính khác0,03% 0,01% 0,00%
6. Cho vay khách hàng
66,30
% 62,94%
63,05
%
7. Chứng khoán đầu tư
15,99
% 16,75%
14,64
%
8. Góp vốn đầu tư dài hạn 0,60% 0,57% 0,63%
9. Tài sản cố định 1,56% 1,15% 0,81%
SVTH: Nguyễn Đại Phóng Trang: 54
Tổng hợp báo cáo thực tập GVDH: Th.s Nguyễn Văn Long
10. Tài sản có khác 2,43% 2,53% 3,10%
SVTH: Nguyễn Đại Phóng Trang: 55
Tổng hợp báo cáo thực tập GVDH: Th.s Nguyễn Văn Long
Bảng 9: Bảng phân tích tăng trưởng tài sản
ĐVT: % % % % %
CHỈ TIÊU 2009 2010 2011Chênh lệch
2010/2009
Chênh lệch
2011/2009
1. Tiền mặt, chứng từ có giá trị
ngoại tệ, kim loại quý, đá quý100% 127,67% 168,50% 27,67% 68,50%
2. Tiền gửi tại NHNN 100% 93,81% 225,39% -6,19% 125,39%
3. Tiền, vàng gửi tại các TCTD
khác và cho vay các TCTD khác100% 211,94% 272,20% 111,94% 172,20%
4. Chứng khoán kinh doanh 100% 74,98% 181,49% -25,02% 81,49%
5. Các công cụ tài chính phái
sinh và các tài sản tài chính khác100% 25,58% 26,90% -74,42% -73,10%
6. Cho vay khách hàng 100% 143,20% 179,68% 43,20% 79,68%
7. Chứng khoán đầu tư 100% 158,00% 173,05% 58,00% 73,05%
8. Góp vốn đầu tư dài hạn 100% 142,97% 199,79% 42,97% 99,79%
9. Tài sản cố định 100% 111,63% 98,64% 11,63% -1,36%
10. Tài sản có khác 100% 156,78% 240,23% 56,78% 140,23%
Tổng tài sản 100% 150,83% 188,94% 50,83% 88,94%
SVTH: Nguyễn Đại Phóng Trang: 56
Báo cáo về đơn vị thực tập GVDH: Th.s Nguyễn Văn Long
Ta thấy hầu hết các tài sản đều có xu hướng tăng qua các năm, trong đó
Tiền, vàng gửi tại các TCTD khác và cho vay các TCTD khác tăng mạnh nhất,
kế đến là Góp vốn đầu tư dài hạn… Năm 2010 Tiền gửi tại NHNN và Các
công cụ tài chính phái sinh và các tài sản tài chính khác giãm so với năm 2009
nhưng lại tăng mạnh vào năm 2011 là do ảnh hưỡng của tình hình kinh tế nói
chung, tổng tài sản tăng khá đều qua các năm
Trong cấu trúc tài sản, tài sản cho vay khách hàng chiếm tỷ trọng lớn
nhất – chiếm trên 62% tổng tài sản. Tài sản Tiền, vàng gửi tại các TCTD khác
và cho vay các TCTD khác chiếm từ (9,38% - 14,21%). Điều này cho thấy
ngân hàng hoạt động đúng chức năng là huy động vốn nhàn rỗi sau đó cho
khách hàng vay hoặc gửi tại TCTD khác có lãi suất cao để nhận lãi cao làm
tăng thu nhập của ngân hàng. Các tài sản còn lại chiếm tỷ trọng nhỏ.
3. Phân tích nguồn vốn:
Bảng 10: Bảng phân tích cấu trúc, tăng trưỡng nguồn vốn
CHỈ TIÊU Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011
Nợ phải trả 231.007.895 349.339.915 431.904.533
Vốn chủ sở hữu 12.777.313 18.372.276 28.699.392
Tổng nguồn vốn 243.785.208 367.712.191 460.603.925
Tỷ suất nợ (%) 94,76% 95,00% 93,77%
Đòn bẩy 18,08 19,01 15,05
SVTH: Nguyễn Đại Phóng Trang: 57
Báo cáo về đơn vị thực tập GVDH: Th.s Nguyễn Văn Long
Hình 7: Biểu đồ tăng trưỡng nguồn vốn.
Trong (hình 7) nợ phải trả và nguồn vốn sở hữu có xu hướng tăng. Trong
năm 2011 mức tăng trưởng của nợ phải trả cao hơn trong năm 2010, còn Vốn
chủ sở hữu mức tăng trong năm 2011 thấp hơn mức tăng năm 2010:
+ Nợ phải trả: Mức tăng trưởng trong năm 2010 là 51,22% trong khi
mức tăng trong năm 2011 là 86,97%.
+ Vốn chủ sở hữu: Mức tăng trưởng trong năm 2010 là 43,79% trong
khi mức tăng trong năm 2011 là 24,61%.
Trong cấu trúc nguồn vốn thì tỷ suất nợ phải trả trong 3 năm 2009-2011
chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn (bảng 10). Điều này cho biết phần
lớn giá trị tài sản của ngân hàng được tài trợ từ các khoản nợ (bằng nguồn vốn
SVTH: Nguyễn Đại Phóng Trang: 58
Báo cáo về đơn vị thực tập GVDH: Th.s Nguyễn Văn Long
vay nợ), mức tài trợ từ các khoản vay nợ của tài sản trong ngân hàng như sau:
trong năm 2009 là 94,76 %, năm 2010 là 95%, năm 2011 93,77%. Tuy tỷ
trọng này là giảm qua các năm nhưng đã như phân tích trong hình 8 thì xu
hướng tăng trưởng tài trợ từ khác khoản vay này vẫn tăng. Chi có khoảng 6%
là khoản tài trợ từ vốn chủ. Trong năm 2009 các chủ nợ cung cấp 18,08 đồng
tài trợ tài sản so với một đồng mà cổ đông cung cấp. Các chủ nợ cung cấp
trong năm 2010 là 19,01 đồng, năm 2011 là 15,05 đồng.
4. Phân tích năng sinh lợi trên vốn đầu tư ROA và ROE:
Bảng 11: Bảng phân tích tăng trưởng ROA theo cách tiếp cận
Dupont
CHI TIÊU Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011
Tổng tài sản 243.785.208 367.712.191 460.603.925
Doanh thu 18.908.608 31.919.188 55.775.244
Lợi nhuận sau thuế 2.873.618 3.414.347 6.259.367
Lợi nhuận ròng biên (%) 15,20% 10,70% 11,22%
Vòng quay tài sản (lần) 0,08 0,09 0,12
ROA (%) 1,18% 0,93% 1,36%
SVTH: Nguyễn Đại Phóng Trang: 59
Báo cáo về đơn vị thực tập GVDH: Th.s Nguyễn Văn Long
Hình 8: Biểu đồ tăng trưỡng ROA.
Theo cách tiếp cận dupont. Năm 2010 ROA có xu hướng giãm do tỷ lệ
lợi nhuận ròng biên giãm mạnh hơn sự tăng của vòng quay tổng tài sản, năm
2011 ROA tăng là do tỷ lệ tăng của vòng quay tổng tài sản lớn hơn tỷ lệ giãm
của lợi nhuận ròng biên. Vòng quay tổng tài sản có xu hướng tăng qua các
năm điều này cho thấy rằng ngân hàng Vietinbank sử dụng tài sản trong việc
tạo ra doanh thu đạt hiệu quả.
SVTH: Nguyễn Đại Phóng Trang: 60
Báo cáo về đơn vị thực tập GVDH: Th.s Nguyễn Văn Long
Bảng 12: Bảng phân tích tăng trưởng ROE theo cách tiếp cận
Dupont
CHI TIÊU Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011
Tổng tài sản 243.785.208 367.712.191 460.603.925
Vốn chủ 12.777.313 18.372.276 28.699.392
Số nhân vốn chủ 19,08 20,01 16,05
ROA (%) 1,18% 0,93% 1,36%
ROE(%) 22,51% 18,61% 21,83%
Hình 9: Biểu đồ tăng trưỡng ROE.
SVTH: Nguyễn Đại Phóng Trang: 61
Báo cáo về đơn vị thực tập GVDH: Th.s Nguyễn Văn Long
Theo cách tiếp cận Dupont trong năm 2010 ROE giãm là do ROA giãm
mạnh hơn sự tăng của số nhân vốn chủ, năm 2011 ROE giãm so với năm
2009 nhưng tăng so với năm 2010 là do ROA tăng mạnh.
Kết luận:
Thông qua phân tích tình hình tài chính của Ngân hàng công thương việt
nam tôi rút ra được một số thông tin như sau:
- Doanh thu và lợi nhuận Ngân hàng Phương Đông tại chi nhánh Trung
Việt có xu hướng tăng.
- Đa phần các tài sản và nguồn vốn trong ngân hàng cũng đều có xu
hướng tăng.
- Khả năng sinh lợi trên vốn đầu tư là ROE và khả năng sinh lợi trên tổng
tài sản ROA năm 2010 giãm, năm 2011 ROA tăng so với năm 2009, năm
2011 ROE giãm so với năm 2009
Tuy nhiên, cùng với việc tăng về doanh thu thì chi phí cũng có xu hướng
tăng tương đối nhanh, điều này ảnh hưởng đến kết quả hoạt kinh doanh. Do đó
ngân hàng cần phải tiến hành quản trị hiệu quả về chi phí trong thời gian đến.
SVTH: Nguyễn Đại Phóng Trang: 62
Báo cáo về đơn vị thực tập GVDH: Th.s Nguyễn Văn Long
V. CÁC NGUỒN LỰC TẠO DỰNG LỢI THẾ CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG
VIỆT NAM (VIETINBANK) :
1. Nguồn nhân lực.
Bảng 12 : Tình hình nguồn nhân lực của Vietinbank.
2010 2011
STT Chỉ tiêu Số
lượngTỷ lệ
Số
lượngTỷ lệ
1 Phân theo trình độ: 17.243 100% 18.352 100%
+ Đại học và trên Đại học 13.228 76.71% 14.529 79.17%
+ Cao đẳng và cao cấp 1.167 6.77% 942 5.13%
+ Trung cấp và sơ cấp 1.140 6.61% 865 4.71%
+ Khác (bao gồm cả lao động Phục
vụ và hợp đồng ngắn hạn)1.708 9.91% 2.016 10.99%
2 Phân theo thời hạn lao động: 17.243 100% 18.352 100%
+ Lao động không phải ký hợp
đồng42 0.24% 42 0.23%
+ Lao động không xác định thời hạn 12.988 75.33% 14.186 77.3%
SVTH: Nguyễn Đại Phóng Trang: 63
Báo cáo về đơn vị thực tập GVDH: Th.s Nguyễn Văn Long
+ Lao động có thời hạn từ 1 – 3
năm2.161 12.53% 1.908 10.4%
+ Lao động có thời hạn dưới 1 năm 2.052 11.90% 2.216 12.07%
3 Phân loại theo đơn vị kinh
doanh17.243 100% 18.352 100%
+ Tại Hội sở chính 1.331 7.72% 1.466 7.99%
+ Tại chi nhánh, Công ty trực thuộc
và đơn vị sự nghiệp khác15.912 92.28% 16.886 92.01%
Nguồn:VietinBank
SVTH: Nguyễn Đại Phóng Trang: 64
Báo cáo về đơn vị thực tập GVDH: Th.s Nguyễn Văn Long
Lao động có trình độ Đại Học và trên Đại Học chiếm tỷ lệ lớn (trên 76%)
và năm 2010 tăng lên so với năm 2009 (79,17% so với 76,71%), chứng tỏ
Vietinbank luôn có chính sách thu hút nhân tài đặc biệt là nguồn nhân lực có
chất lượng cao.
VietinBank luôn coi việc phát triển nguồn nhân lực là yếu tố quan trọng,
mang tính quyết định đối với sự phát triển bền vững của hệ thống VietinBank.
Thực hiện chủ trương trên, VietinBank đã không ngừng tăng cường và cải
thiện cả về số lượng và chất lượng nguồn nhân lực để đáp ứng những yêu cầu
về nhân sự trong quá trình hoạt động và phát triển. Hàng năm, VietinBank
thực hiện công tác đào tạo và đào tạo lại cán bộ, đào tạo nghiệp vụ chuyên sâu
để các đơn vị tự chủ trong hoạt động kinh doanh, tiếp cận phục vụ khách
hàng, phát triển sản phẩm, dịch vụ; thường xuyên tổ chức các đợt học tập,
thực tập, khảo sát, hội thảo trong và ngoài nước về các lĩnh vực then chốt như
quản trị rủi ro, giải pháp công nghệ cho ngân hàng, tài trợ thương mại, thẩm
định, dịch vụ ngân hàng bán buôn và bán lẻ, v.v.
Đặc biệt, VietinBank chú trọng nâng cao trình độ lý luận, phẩm chất và
năng lực cán bộ cho sự nghiệp phát triển của Ngân hàng, quan tâm tới chính
sách hỗ trợ kinh phí đào tạo, ưu đãi tiền lương cán bộ, thu hút tuyển dụng
nhân tài, đánh giá sử dụng cán bộ đúng người đúng việc để phát huy hiệu quả
công tác quản trị điều hành.
Các chính sách với người lao động
Chế độ làm việc
Người lao động trong hệ thống VietinBank thực hiện làm việc theo
HĐLĐ đã ký kết (trừ các chức danh không thuộc đối tượng ký kết HĐLĐ
gồm: Hội đồng quản trị, Ban điều hành, Kế toán trưỡng). Thời giờ làm việc
SVTH: Nguyễn Đại Phóng Trang: 65
Báo cáo về đơn vị thực tập GVDH: Th.s Nguyễn Văn Long
của người lao động không quá 08 giờ/ngày hoặc 48 giờ/tuần theo Quy chế nội
quy lao động và Thỏa ước lao động tập thể của VietinBank và Công đoàn
VietinBank.
Chính sách tuyển dụng, đào tạo
Ngân hàng đã ban hành Quy chế tuyển dụng lao động, theo đó Ngân
hàng thực hiện việc tuyển dụng lao động có trình độ, năng lực đáp ứng yêu
cầu kinh doanh và tiêu chuẩn chức danh. Nhận thức được tầm quan trọng của
nguồn nhân lực trong sự phát triển của Ngân hàng, VietinBank đặc biệt chú
trọng tới việc đào tạo và phát triển nguồn nhân lực. VietinBank thường
xuyên tổ chức đào tạo nội bộ, đồng thời khuyến khích nhân viên nâng cao
trình độ thông qua việc tham gia các khoá học bên ngoài do Ngân hàng đài
thọ. Ngân hàng đã ban hành Quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ cho toàn hệ
thống.
Chính sách lương, thưởng, phúc lợi
Tiền lương và tiền thưỡng trả cho ngƣời lao động trong VietinBank căn
cứ vào hiệu quả kinh doanh, chức danh công việc và chế độ tiền lương theo
Quy chế tiền lương đã được ban hành,
bao gồm:
- Lương cơ bản: Lương cơ bản chi trả đối với người lao động đƣợc xác
định trên cơ sở hệ số lương cơ bản và hệ số phụ cấp theo lương cơ bản (nếu
có) của ngƣời lao động (theo hệ thống thang bảng lương của Nhà nƣớc quy
định tại Nghị định 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ và mức
lương tối thiểu do Nhà nước quy định theo từng thời kỳ.
- Lương kinh doanh: VietinBank thực hiện trả lương theo vị trí công
việc, theo mức độ hoàn thành kế hoạch, công việc đƣợc giao trên cơ sở các
mức lương VietinBank xây dựng tại quy định trả lương trong hệ thống
SVTH: Nguyễn Đại Phóng Trang: 66
Báo cáo về đơn vị thực tập GVDH: Th.s Nguyễn Văn Long
VietinBank ban hành kèm theo Quyết định 126/QĐ-HĐQT-NHCT2 ngày
04/02/2008.
Mức lương bình quân Vietinbank chi trả đối với người lao động: năm
2006 là 5,50 triệu đồng/người/tháng, năm 2007 là 7,16 triệu
đồng/người/tháng, năm 2008 là 13,5 triệu đồng/người/tháng, năm 2009 là
16,68 triệu đồng/người/tháng và năm 2010 là 17,86 triệu đồng/người/tháng.
2. Cơ sở vật chất, kỷ thuật:
Cơ sở vật chất có mạnh, hiện đại thì sản phẩm làm ra mới có chỗ đứng
trên thị trường. Có được vị thế ngày hôm nay, một phần là do ngân hàng đã có
chiến lược ngay từ đầu sẽ đầu tư mạnh cho cơ sở vật chất, máy móc, cơ sở hạ
tầng. Trụ sở làm việc khang trang, được trang bị đầy đủ các phương tiện kỷ
thuật công nghệ hiện đại để phục vụ khách hàng.
3. Thương hiệu:
Được thành lập từ năm 1988 sau khi tách ra từ Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam, đến cuối năm 2011, Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
(VietinBank) đã vươn lên vị trí thứ hai toàn ngành về tổng tài sản, vốn điều lệ
cũng như hệ thống mạng lưới hoạt động. VietinBank hiện có mạng lưới hoạt
động rộng khắp toàn quốc với 01 Sở giao dịch, 150 chi nhánh và trên 1000
phòng giao dịch.
VietinBank là ngân hàng Việt Nam đầu tiên mở chi nhánh tại Frankfurt –
Cộng hòa Liên bang Đức và ngày 9/2/2012 sẽ khai trương chi nhánh tại Lào.
SVTH: Nguyễn Đại Phóng Trang: 67
Báo cáo về đơn vị thực tập GVDH: Th.s Nguyễn Văn Long
Với nỗ lực không ngừng để thực hiện mục tiêu “Đến năm 2015 trở thành
Tập đoàn tài chính ngân hàng hiện đại, hiệu quả và vươn ra thị trường
quốc tế”, Vietinbank đã có kế hoạch mở rộng mạng lưới chi nhánh sang nhiều
nước khác trên thế giới.
Bên cạnh việc mở rộng mạng lưới hoạt động, VietinBank còn tập trung
nguồn lực để phát triển theo chiều sâu với ba cột trụ chiến lược chính là ngân
hàng bán buôn (Corporate banking), ngân hàng bán lẻ (Retail banking) và
ngân hàng Đầu tư (Investment banking). Thông qua các chiến lược đa dạng
hóa sản phẩm và lĩnh vực hoạt động hiệu quả, cộng với với bề dày kinh
nghiệm quản lý, VietinBank trở thành ngân hàng hoạt động có hiệu quả nhất
Việt Nam với lợi nhuận trước thuế, chất lượng tài sản, các chỉ tiêu phản ánh
hiệu quả sử dụng tài sản như ROA, ROE và các chỉ tiêu tài chính khác luôn ở
mức tốt nhất trong toàn hệ thống. Bên cạnh đó, VietinBank còn tích cực tham
gia hoạt động đầu tư hỗ trợ tài chính, thực hiện công tác an sinh xã hội, xóa
đói giảm nghèo. Từ 2007 đến 2012, tổng số tiền chi cho hoạt động này của
VietinBank là 2.300 tỷ đồng, riêng năm 2011 là 664 tỷ đồng.
VI. CÁC GIẢI PHÁP ĐỀ XUẤT CÔNG VIỆC HOÀN THIỆN TẠI VỊ
TRÍ THỰC TẬP
1. Khó khăn và thuận lợi tại vị trí thực tập.
1.1. Thuận lợi
Được ngân hàng tạo điều kiện thuận lợi cho kì thực tập được tiếp cận
một cách thực tế nhất.
Được hỗ trợ tài liệu liên quan đến công việc như các chứng từ, các báo
cáo....
SVTH: Nguyễn Đại Phóng Trang: 68
Báo cáo về đơn vị thực tập GVDH: Th.s Nguyễn Văn Long
Được các anh (chị ) trong phòng tín dụng – khách hàng cá nhân hướng
dẫn tỉ mỉ, tạo không khí học việc rất thoái mái và cởi mở.
Việc thực tập tại ngân hàng cổ phần, niêm yết trên sàn chứng khoán
củng là một thuận lợi trong việc tiếp cận với số liệu và có nhiều thông tin tại
các trang web chứng khoán.
1.2 Khó khăn
Mặc dù có những thuận lợi trên nhưng bên cạnh cạnh đó cũng những
khó khăn nhất định, đặc biệt là ngân hàng chưa có phòng Tài chính để thực
hiện các chức năng đặc trưng của tài chính mà không giống với kế toán, chưa
có cơ hội thể hiện hết những kiến thức tài chính đã được học.
Là sinh viên mới ra trường, lại không chuyên về những nghiệp vụ của
nhân viên tín dụng nên còn nhiều bỡ ngỡ.
Không được tiếp cận toàn diện các sổ sách của ngân hàng, để hiểu rõ
tình trạng tài chính thực tế của ngân hàng, giúp có những dự toán, kế hoạch
đúng đắn trong ra quyết định.
2. Một số đề xuất hoàn thiện công việc tại vị trí thực tập.
Sau hơn 3 tháng thực tập tại đơn vị với cương vị là một nhân viên tín
dụng, tôi có một số kiến nghị nhằm giải quyết những khó khăn thực hiện công
việc tại vị trí thực tập như sau:
Thành lập phòng tài chính tách riêng chức năng với phòng kế toán tài
chính để thực hiện các chức năng sau:
Thực hiện phân tích và tham khảo các phòng ban khác để đưa ra các
quyết định về điều kiện tài chính của ngân hàng, đó là quyết định liên quan
đên việc tổ hợp các loại tài sản nên dành bao nhiêu tiền mặt, khoản phải thu và
bao nhiêu hàng tồn kho.......duy trì một cơ cấu tài sản hợp lý. Ngoài ra còn
đưa ra các quyết định cắt giảm hay thay thế đối với các tài sản không có giá trị
SVTH: Nguyễn Đại Phóng Trang: 69
Báo cáo về đơn vị thực tập GVDH: Th.s Nguyễn Văn Long
kinh tế. Với mục tiêu làm tăng giá trị của ngân hàng, tăng khả năng sinh lợi và
giảm rủi ro cho ngân hàng.
Đưa ra các quyết định tài trợ, tìm kiếm những nguồn vốn phù hợp,
xem xét hình thức tài trợ bằng vay vốn từ các tổ chức hay cá nhân, bằng góp
thêm vốn chủ sở hữu hay là bằng phương pháp phát hành cổ phiếu, trái phiếu
hay là cổ phiếu ưu đãi. Ngoài ra còn xác định phương án tốt nhất để thu hút
nguồn vốn cần thiết, nghiên cứu và hiểu các điều kiện thương lượng trong hợp
đồng.
Đưa ra các quyết định quản trị tài sản, phương án vận hành các tài sản
của ngân hàng, đề xuất để quản lý chúng tốt hơn.
Hiện nay ngân hàng đã là cổ phần hoá, do đó hàng năm báo cáo tái
chính của ngân hàng phải được thông qua kiểm toán và công khai minh bạch.
Do vậy, ngân hàng phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực
đầy đủ và hợp lý của các số liệu kế toán và các thông tin trên báo cáo tài chính
đã được công bố. Hệ thống kiểm toán nội bộ cần phát huy chức năng và vai
trò của nó nhằm kiểm tra công tác kế toán của công ty, đồng thời phục vụ yêu
cầu quản lý của công ty, phát hiện những sai sót, sơ hở và khắc phục những
yếu kém trong công tác kế toán cũng như quản lý của đơn vị. Nếu các chi
nhánh tổ chức hạch toán độc lập hệ thống kiểm toán nội bộ càng phải phát huy
vai trò, để kiểm tra hoạt động của các chi nhánh. Tránh việc lạm dụng của
công, tránh tham ô, hối lộ …nhằm làm cho bộ máy kế toán ngân hàng trong
sạch, vững mạnh, tạo niềm tin cho những cổ đông đối với báo cáo tài chính
của ngân hàng.
Bổ sung nhân sự hợp lý cho phòng tín dụng, giãm áp lực cho nhân
viên từ đó họ làm việc hiệu quả và năng suất sẽ tăng lên.
SVTH: Nguyễn Đại Phóng Trang: 70
Báo cáo về đơn vị thực tập GVDH: Th.s Nguyễn Văn Long
Ngân hàng cần mở rộng nguồn tài sản đãm bảo cho phép thực hiện các
khoản vay của tư nhân bằng hinh thức tín chấp, đặc biệt khi họ là khách hàng
truyền thống của ngân hàng. Hổ trợ nguồn vốn dành cho danh mục bán lẻ để
từ đó có thể cho vay với lải suất thấp hơn, tạo ra lợi thế mạnh cạnh tranh trên
thị trương tín dụng.
Ngân hàng cần thiết lập chiến lược khách hàng một cách cụ thể, chỉ
đạo chi nhánh đến tiếp thị khai thác khách hàng. Cần khai thác các thông tin
đối với khách hàng một cách nhanh chóng để đưa ra các quyết định chính xác
và đúng đắn, tránh những thiệt hại có thể xảy ra do thiếu thông tin về khách
hàng hoặc thông tin không chính xác.
Đối với các hợp đồng cho vay theo hạn mức có thời hạn từ 12 tháng
trở lên, để thường xuyên nắm bắt được những diển biến về tình hình tài chính
và hoạt động kinh doanh của khách hàng, định kỳ hàng quý hoặc 6 tháng một
lần ngân hàng nên xem xét, yêu cầu cán bộ tín dụng tổ chức đánh giá lại tổng
thể hoạt đông kinh doanh, tránh tình trạng trên 12 tháng sau ngân hàng mới
thẩm định lại tình hình tài chính của khách hàng.
Cần có sự phối hợp hiệu quả và đồng bộ hơn nữa giữa các phòng ban
trong nội bộ ngân hàng.
SVTH: Nguyễn Đại Phóng Trang: 71
Báo cáo về đơn vị thực tập GVDH: Th.s Nguyễn Văn Long
KẾT LUẬN
Qua bài báo này, giúp tôi hiểu biết thêm nhiều về mô hình tổ chức của
một ngân hàng cổ phần. Phần phân tích tài chính của ngân hàng, cho chúng ta
thấy tình hình sức khỏe tài chính của ngân hàng trong gian đoạn 3 năm 2009
đến 2011.
Thời gian thực tập cũng cho tôi nhưng trải nghiệm mới với môi trường
mới và công việc của một nhân viên tín dụng. Giúp tôi hiểu biết các kỹ năng,
kiến thức, và công việc của một nhân viên tín dụng. Đây quả thật là thời gian
thử việc bổ ích cho tôi – làm tiền đề cho công việc của mình trong sự nghiệp.
Dù đã cố gắng hết mình để hoàn thành bài báo cáo một cách tốt nhất,
đúng thời hạn được giao, nhưng cũng không thể đầy đủ, chính xác hết được
nên mong sự góp ý của Thầy giáo hướng dẫn và của các anh chị. Tôi xin cảm
ơn Thầy giáo hướng dẫn đã tận tình hướng dẫn chỉ bảo tôi trong suốt thời gian
qua. Cảm ơn Khoa Quản trị kinh doanh đã cho chúng em một kỳ thực tập thú
vị - một cơ hội trải nghiệm.
Xin cảm ơn các anh ( chị ) trong phòng tín dụng – khách hàng cá nhân và
tập thể nhân viên ngân hàng công thương việt nam – chi nhánh Đà Nẵng.
SVTH: Nguyễn Đại Phóng Trang: 72
Báo cáo về đơn vị thực tập GVDH: Th.s Nguyễn Văn Long
MUC LUC
LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................1
I. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG CHI NHÁNH ĐÀ
NẴNG...............................................................................................................2
1. Giới thiệu về ngân hàng TMCP Công Thương - Chi nhánh Đà Nẵng:.....2
2. Lịch sử hình thành và phát triển:...............................................................3
3. Chức năng và nhiệm vụ:............................................................................5
4. Mã Cơ cấu tổ chức ngân hàng công thương chi nhánh Đà Nẵng..............7
5. Kết quả HĐKD của NHCT VN Đà Nẵng từ năm 2009-2010…………..12
II. PHÂN TÍCH QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG........................19
1. Quy trình tín dụng là gì?...........................................................................19
2. Ý nghĩa của quy trình tín dụng:................................................................19
3. Một quy trình tin dụng căn bản ………………………………………...20
4. Quy đình lập hồ sơ cho vay ……………………………………………..23
5. Nghiệp vụ sau khi cho vay………………………………………………26
6. Nghiệp vụ sau khi khách hàng thanh toán sau khi hết nợ vay…………..26
7. Nghi p v khác (Nghi p v b o lãnh)…………………………….………………ệ ụ ệ ụ ả
27
III. PHÂN TÍCH CHUYÊN SÂU VỊ TRÍ THỰC TẬP.............................28
1. Mục đích công việc..................................................................................28
SVTH: Nguyễn Đại Phóng Trang: 73
Báo cáo về đơn vị thực tập GVDH: Th.s Nguyễn Văn Long
2. Các nhiệm vụ chính..................................................................................28
3. Quyền hạn:...............................................................................................29
4. Những tố chất để trở thành một nhân viên tín dụng..................................29
5. Mô tả chung về công việc……………………………………………….30
6. Công việc của nhân viên tín dụng…………………..………….………..31
IV. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT
NAM (VIETINBANK):.................................................................................32
1. Phân tích thu nhập và chi phí:.................................................................46
2. Phân tích tài sản:......................................................................................55
3. Phân tích nguồn vốn…………………………………………………….58
4. Phân tích năng sinh lợi trên vốn đầu tư ROA và ROE………………….60
V. CÁC NGUỒN LỰC TẠO DỰNG LỢI THẾ CẠNH TRANH CỦA
NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM (VIETINBANK) ............64
1. Nguồn nhân lực........................................................................................64
2. Cơ sở vật chất, kỷ thuật...........................................................................68
3. Nguồn danh tiếng………………………………………………………..68
VI. CÁC GIẢI PHÁP ĐỀ XUẤT CÔNG VIỆC HOÀN THIỆN TẠI VỊ
TRÍ THỰC TẬP............................................................................................69
1. Khó khăn và thuận lợi tại vị trí thực tập..................................................69
1.1. Thuận lợi..........................................................................................69
1.2 Khó khăn............................................................................................70
SVTH: Nguyễn Đại Phóng Trang: 74
Báo cáo về đơn vị thực tập GVDH: Th.s Nguyễn Văn Long
2. Một số đề xuất hoàn thiện công việc tại vị trí thực tập…………………..70
KẾT LUẬN....................................................................................................73
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
. .........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
Đà Nẵng, ngày .....tháng......năm 2012.
SVTH: Nguyễn Đại Phóng Trang: 75
Báo cáo về đơn vị thực tập GVDH: Th.s Nguyễn Văn Long
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẨN
. .........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
Đà Nẵng, ngày .....tháng......năm 2012.
SVTH: Nguyễn Đại Phóng Trang: 76
Báo cáo về đơn vị thực tập GVDH: Th.s Nguyễn Văn Long
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
. .........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
Đà Nẵng, ngày .....tháng......năm 2012.
SVTH: Nguyễn Đại Phóng Trang: 77