bbẢnn ccÔÔnngg bbỐỐ tthhÔÔnngg ttiinn cong bo thong tin... · thực trà vinh tại...
TRANSCRIPT
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẠI PHÚC Khóm 2, thị trấn Càng Long, huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh
Điện thoại: (074) 3882 856 - Fax: (074) 3883 060
Thành Phố Hồ Chí Minh, tháng 06 năm 2013
T
BBẢẢNN CCÔÔNNGG BBỐỐ TTHHÔÔNNGG TTIINN
Để đảm bảo quyền lợi của các nhà đầu tư, Ban đấu giá bán phần vốn Nhà nước tại Công ty Cổ
phần Đại Phúc khuyến cáo các nhà đầu tư tiềm năng nên tham khảo Tài liệu này trước khi quyết
định đăng ký tham dự đấu giá.
CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN BẢO VIỆT
Địa chỉ: 8 Lê Thái Tổ, Hoàn Kiếm, Hà Nội.
CHI NHÁNH THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Địa chỉ: 11 Nguyễn Công Trứ, Quận 1, Tp. HCM
Website: bvsc.com.vn
TỔ CHỨC TƯ VẤN VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐẤU GIÁ
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẠI PHÚC BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
Tổ chức tư vấn Trang 2
MỤC LỤC
PHẦN 1: CĂN CỨ PHÁP LÝ VÀ THÔNG TIN LIÊN QUAN ĐẾN ĐỢT ĐẤU GIÁ .... 4
I. NHỮNG CĂN CỨ PHÁP LÝ VỀ ĐỢT PHÁT HÀNH .................................................. 4
II. NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI BẢN CÔNG BỐ
THÔNG TIN ....................................................................................................................... 4
1. Tổ chức phát hành ............................................................................................................ 4
2. Tổ chức tư vấn.................................................................................................................. 5
III. CÁC ĐỐI TÁC LIÊN QUAN ĐẾN ĐỢT PHÁT HÀNH ............................................. 5
IV. THÔNG TIN VỀ CỔ PHIẾU CHÀO BÁN THEO HÌNH THỨC ĐẤU GIÁ ............ 5
PHẦN 2: THÔNG TIN VỀ DOANH NGHIỆP ................................................................... 7
I.TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA TỔ CHỨC PHÁT HÀNH TRƯỚC KHI ĐẤU
GIÁ ...................................................................................................................................... 7
1. Quá trình hình thành và phát triển .................................................................................... 7
2. Tên, trụ sở chính của doanh nghiệp .................................................................................. 7
3. Ngành nghề kinh doanh .................................................................................................... 7
4. Danh sách cổ đông nắm giữ từ trên 5% cổ phần của công ty ........................................... 8
5. Cơ cấu tổ chức của Doanh nghiệp .................................................................................... 8
6. Lao động.......................................................................................................................... 10
7. Hội đồng quản trị, ban giám đốc, kế toán trưởng của công ty ........................................ 10
II. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP ........................... 11
1. Khái quát về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp: .................... 11
2. Sản phẩm và dịch vụ ....................................................................................................... 11
3. Thị trường ....................................................................................................................... 11
4. Những thuận lợi và khó khăn của Công ty ..................................................................... 12
5. Kết quả sản xuất kinh doanh ........................................................................................... 12
6. Tình hình tài chính .......................................................................................................... 13
6.1. Bảng cân đối kế toán ............................................................................................... 13
6.2. Báo cáo kết quả kinh doanh .................................................................................... 14
6.3. Các chỉ tiêu tài chính............................................................................................... 14
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẠI PHÚC BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
Tổ chức tư vấn Trang 3
6.4. Tình hình chi trả cổ tức ........................................................................................... 15
6.5. Tình hình công nợ ................................................................................................... 16
6.6. Tình hình tài sản cố định của doanh nghiệp (tại ngày 31/12/2010) ........................ 17
7. Chiến lược phát triển sản xuất kinh doanh ...................................................................... 18
8. Thông tin về những cam kết nhưng chưa thực hiện của doanh nghiệp: ......................... 18
9. Các thông tin, các tranh chấp kiện tụng liên quan tới công ty có thể ảnh hưởng đến giá
cổ phiếu bán đấu giá. ...................................................................................................... 18
10.Các loại thuế có liên quan ............................................................................................. 18
MỘT SỐ NHÂN TỐ RỦI RO .............................................................................................. 19
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẠI PHÚC BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
Tổ chức tư vấn Trang 4
PHẦN 1: CĂN CỨ PHÁP LÝ VÀ THÔNG TIN LIÊN QUAN ĐẾN ĐỢT ĐẤU GIÁ
I. NHỮNG CĂN CỨ PHÁP LÝ VỀ ĐỢT PHÁT HÀNH
- Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 được quốc hội thông qua ngày 29/11/2005 và
các văn bản hướng dẫn;
- Căn cứ Luật chứng khoán số 70/2006/QH 11 được Quốc hội thông qua ngày 29 tháng 6 năm
2006 và Luật số chứng khoán số 62/2010/QH12 sửa đổi, bổ sung một số điều của luật chứng
được thông qua ngày 24 tháng 11 năm 2010;
- Nghị định 09/2009/NĐ-CP của Chính phủ ban hành Quy chế quản lý tài chính của công ty
nhà nước và quản lý vốn nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp khác;
- Thông tư 242/2009/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Quy chế
quản lý tài chính của công ty nhà nước và quản lý vốn nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp
khác ban hành kèm theo Nghị định số 09/2009/NĐ-CP ngày 05/02/2009 của Chính phủ;
- Nghị định 25/2010/NĐ-CP của Chính phủ về chuyển đổi Công ty nhà nước thành Công ty
TNHH một thành viên và tổ chức quản lý Công ty TNHH một thành viên do nhà nước làm
chủ sở hữu;
- Thông tư 117/2010/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế tài chính của Công ty trách
nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu;
- Nghị định 59/2011/NĐ-CP của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước
thành công ty cổ phần;
- Thông tư 202/2011/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn xử lý tài chính và xác định
giá trị doanh nghiệp khi thực hiện chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty
cổ phần theo quy định tại Nghị định 59/2011/NĐ-CP ngày 18/07/2011 của Chính phủ;
- Căn cứ công văn số 23/TCT-HĐQT ngày 31 tháng 01 năm 2013 của Tổng Công ty Lương
thực Miền Nam về việc phê duyệt chủ trương chuyển nhượng vốn góp của Công ty Lương
thực Trà Vinh tại Công ty Cổ phần Đại Phúc.
- Căn cứ công văn số 1192/TCT-KHCL ngày 17/06/2012 của Tổng Công ty Lương thực Miền
Nam về việc phê duyệt giá khởi điểm để bán phần vốn Nhà nước tại Công ty Cổ phần Đại
Phúc.
II. NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI BẢN CÔNG BỐ
THÔNG TIN
1. ĐẠI DIỆN CHỦ SỞ HỮU CỔ PHẦN - CÔNG TY LƯƠNG THỰC TRÀ VINH
Ông Trần Văn Tâm Chức vụ: Quyền Giám đốc Công ty Lương thực Trà
Vinh.
Ông Nguyễn Tấn Vinh Chức vụ: Trưởng Phòng Tài chính Kế toán thuộc
Công ty Lương thực Trà Vinh.
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẠI PHÚC BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
Tổ chức tư vấn Trang 5
Chúng tôi đảm bảo rằng các thông tin và số liệu trong Bản công bố thông tin này là phù hợp
với thực tế, đầy đủ và cần thiết để nhà đầu tư có thể đánh giá về tình hình hoạt động kinh
doanh, tình hình tài chính, giá trị doanh nghiệp và triển vọng phát triển của Công ty Cổ phần
Đại Phúc.
2. TỔ CHỨC PHÁT HÀNH
Ông Võ Văn Sen Chức vụ: Giám đốc CTCP Đại Phúc.
Bà Nguyễn Thị Liễu Chức vụ: Kế toán trưởng CTCP Đại Phúc.
Chúng tôi đảm bảo rằng các thông tin và số liệu trong Bản công bố thông tin này là phù
hợp với thực tế, đầy đủ và cần thiết để người đầu tư có thể đánh giá về tài sản, hoạt động,
tình hình tài chính, kết quả và triển vọng của Công ty Cổ phần Đại Phúc.
3. TỔ CHỨC TƯ VẤN
Ông Võ Hữu Tuấn Chức vụ: Phó Tổng giám đốc kiêm Giám đốc Chi
nhánh Công ty Cổ phần Chứng khoán Bảo Việt.
Chúng tôi đảm bảo rằng việc phân tích, đánh giá và lựa chọn ngôn từ trong Bản công bố
thông tin này đã được thực hiện một cách hợp lý và cẩn trọng dựa trên cơ sở các thông tin
và số liệu do Công ty Lương thực Trà Vinh cung cấp về CTCP Đại Phúc.
III. CÁC ĐỐI TÁC LIÊN QUAN ĐẾN ĐỢT PHÁT HÀNH
- TỔ CHỨC TƯ VẤN VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐẤU GIÁ BÁN CỔ PHẦN
CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN BẢO VIỆT
Trụ sở: số 8 Lê Thái Tổ, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
Chi nhánh TP.HCM: 11 Nguyễn Công Trứ, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh
- TỔ CHỨC PHÁT HÀNH
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẠI PHÚC
Khóm 2, thị trấn Càng Long, huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh.
IV. THÔNG TIN VỀ CỔ PHIẾU CHÀO BÁN THEO HÌNH THỨC ĐẤU GIÁ
1. Tổ chức phát hành Công ty Cổ phần Đại Phúc.
2. Vốn điều lệ 20.000.000.000 đồng.
3. Mệnh giá cổ phần 10.000 đồng/cổ phần.
4. Loại cổ phần phát hành Cổ phần phổ thông.
5. Cổ phần bán đấu giá 800.000 cổ phần.
6. Tỷ lệ cổ phần bán đấu giá/Vốn điều lệ 40,00%.
7. Giá khởi điểm 10.000 đồng/cổ phần (mười ngàn đồng/cổ
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẠI PHÚC BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
Tổ chức tư vấn Trang 6
phần).
8. Bước giá 100 đồng
9. Số lượng cổ phần đăng ký mua tối
thiểu, tối đa
- Đối với cá nhân và tổ chức trong nước: số
lượng cổ phần đăng ký mua tối thiểu là 100 cổ
phần, tối đa là 800.000 cổ phần.
- Đối với cá nhân, tổ chức nước ngoài: số lượng
cổ phần đăng ký mua tối thiểu là 100 cổ phần,
tối đa là 800.000 cổ phần. (Đảm bảo tổng số
lượng cổ phần nhà đầu tư nước ngoài sở hữu
tối đa bằng 49% vốn điều lệ).
10. Thời gian tổ chức đấu giá 15h00 ngày 26/07/2013.
11. Địa điểm tổ chức đấu giá Khách sạn Thanh Trà
Số 1, Phạm Thái Bường, phường 3, thành phố Trà
Vinh, tỉnh Trà Vinh.
Điện thoại: (074) 6250 657 – 6250
12. Mục đích của việc chào bán Thoái vốn Nhà nước tại CTCP Đại Phúc.
13. Đối tượng và điều kiện tham gia đấu
giá
- Đối tượng tham gia đấu giá:
Nhà đầu tư trong nước
Nhà đầu tư nước ngoài
Các tổ chức tài chính trung gian nhận ủy thác
đầu tư
- Điều kiện tham gia đấu giá:
Có đơn đăng ký tham gia đấu giá theo mẫu và
nộp đúng thời hạn theo quy định.
Nộp đủ tiền cọc là 10% tổng giá trị cổ phần
đăng ký tính theo giá khởi điểm trong thời
hạn đăng ký quy định.
14. Giới hạn về tỷ lệ nắm giữ đối với
người nước ngoài
Điều lệ công ty không quy định giới hạn về tỷ lệ
nắm giữ đối với nhà đầu tư nước ngoài. Việc góp
vốn, mua cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài được
quy định theo Quyết định số 55/2009/QĐ-TTg
ngày 15/04/2009 quy định về tỷ lệ tham gia của
nhà đầu tư nước ngoài trên thị trường chứng
khoán Việt Nam, với tỷ lệ tối đa là 49% tổng số cổ
phiếu của công ty.
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẠI PHÚC BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
Tổ chức tư vấn Trang 7
PHẦN 2: THÔNG TIN VỀ DOANH NGHIỆP
I. TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA TỔ CHỨC PHÁT HÀNH TRƯỚC KHI ĐẤU GIÁ
1. Quá trình hình thành và phát triển
CTCP Đại Phúc là công ty cổ phần hoạt động theo giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công
ty Cổ phần số 2100381320 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Trà Vinh cấp ngày 04 tháng 05 năm
2009 và thay đổi lần thứ 02 vào ngày 01/08/2011, với vốn điều lệ là 20.000.000.000 đồng.
2. Tên, trụ sở chính của doanh nghiệp
Tên gọi : Công ty Cổ phần Đại Phúc;
Tên tiếng Anh : DAI PHUC JOINT STOCK COMPANY;
Tên viết tắt : DAI PHUC JSC;
Địa chỉ : Khóm 2, thị trấn Càng Long, huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh;
Điện thoại : (074) 3882 856;
Fax : (074) 3883 060.
3. Ngành nghề kinh doanh
Theo giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty Cổ phần số 2100381320 do Sở Kế
hoạch và Đầu tư tỉnh Trà Vinh cấp ngày 04 tháng 05 năm 2009 và thay đổi lần thứ 02 vào
ngày 01/08/2011, ngành nghề kinh doanh chính của công ty là:
- Nuôi trồng thuỷ sản nội địa;
- Sản xuất giống thuỷ sản;
- Chế biến, bảo quản thuỷ sản và các sản phẩm từ thuỷ sản;
- Xay xát và sản xuất bột thô;
- Sản xuất thức ăn gia súc, gia cầm và thuỷ sản;
- Sản xuất sản phẩm từ plastic;
- Đại lý, môi giới, đấu giá;
- Bán buôn nông, lâm sản nguyên liệu (trừ gỗ, tre, nứa); và động vật sống;
- Bán buôn gạo;
- Bán buôn thực phẩm;
- Bán buôn đồ uống;
- Bán buôn sản phẩm thuốc lá, thuốc lào;
- Bán buôn vải, hàng may sẵn, giày dép;
- Bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông;
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẠI PHÚC BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
Tổ chức tư vấn Trang 8
- Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng;
- Bán buôn chuyên doanh khác chưa được phân vào đâu;
- Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải;
- Dịch vụ lưu trú ngắn ngày;
- Cho thuê xe có động cơ;
- Dịch vụ hỗ trợ liên quan đến quảng bá và tổ chức tua du lịch;
- …;
4. Danh sách cổ đông nắm giữ từ trên 5% cổ phần của công ty theo giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp Công ty Cổ phần số 2100381320 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Trà
Vinh cấp ngày 04 tháng 05 năm 2009 và thay đổi lần thứ 02 vào ngày 01/08/2011:
STT Tên cổ đông Địa chỉ Số lượng cổ
phần Tỷ lệ
1 Công ty Lương thực Trà Vinh
102 Trần Phú, phường 2,
thành phố Trà Vinh, tỉnh Trà
Vinh
800.000 40,00%
a (Đại diện sở hữu: ông Võ Văn Sen) 320.000 16,00%
b (Đại diện sở hữu: ông Nguyễn Văn
Việt) 480.000 24,00%
2 Công ty Cổ phần Thiên nhiên
Trà Vinh
58 Lê Lợi, phường 1, thành
phố Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh 1.100.000 55,00%
a (Đại diện sở hữu: ông Nguyễn Văn
Trí) 1.100.000 55,00%
3 Nguyễn Văn Tùng Ấp 9B, xã An Trường, huyện
Càng Long, tỉnh Trà Vinh 100.000 5,00%
5. Cơ cấu tổ chức của Doanh nghiệp
a. Sơ đồ tổ chức:
Bộ máy quản lý, điều hành bao gồm Ban lãnh đạo Công ty và các phòng ban chức năng
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
BAN GIÁM ĐỐC
PHÒNG TÀI CHÍNH
– KẾ TOÁN
PHÒNG KINH
DOANH
PHÒNG HÀNH
CHÍNH – NHÂN SỰ
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẠI PHÚC BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
Tổ chức tư vấn Trang 9
b. Ban lãnh đạo Công ty
Đại hội đồng cổ đông: ĐHĐCĐ là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Công ty, bao gồm
tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết hoặc người được cổ đông có quyền biểu quyết uỷ
quyền. ĐHĐCĐ có các quyền sau:
- Thông qua sửa đổi, bổ sung Điều lệ;
- Thông qua báo cáo tài chính hàng năm;
- Quyết định số lượng thành viên của Hội đồng quản trị;
- Bầu, bãi nhiệm, miễn nhiệm thành viên Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát;
Các quyền khác được quy định tại Điều lệ.
Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản lý cao nhất của Công ty, được ĐHĐCĐ bầu ra.
HĐQT thay mặt Công ty để quản lý thực hiện các quyền và nghĩa vụ của Công ty; quyết
định, định hướng, xây dựng kế hoạch trình ĐHĐCĐ; Bổ nhiệm, chỉ đạo Giám đốc; kiến
nghị mức chi trả cổ tức trình ĐHĐCĐ,....
Hội đồng quản trị Công ty có 04 thành viên.
Ban giám đốc: Ban giám đốc bao gồm 02 thành viên. Giám đốc là người đại diện theo
pháp luật của công ty, điều hành mọi hoạt động của công ty.
c. Các phòng ban chức năng
Công ty gồm có 3 phòng ban chức năng
Phòng Tài chính - Kế toán
Phòng Tài chính - Kế toán có chức năng chủ yếu như: Tổ chức hạch toán kinh tế về hoạt
động kinh doanh của Công ty; tổng hợp kết quả kinh doanh, lập báo cáo kế toán thống kê,
phân tích hoạt động SXKD để phục vụ cho việc kiểm tra thực hiện kế hoạch của Công ty;
ghi chép, phản ánh chính xác, kịp thời và có hệ thống sự diễn biến các nguồn vốn phục vụ
cho việc huy động nguồn lực tài chính trong kinh doanh của Công ty; theo dõi đối chiếu số
liệu công nợ của Công ty, phản ánh và đề xuất kế hoạch thu, chi tiền mặt và các hình thức
thanh toán khác. Tham mưu cho Giám đốc chỉ đạo các đơn vị thực hiện các chế độ quản lý
tài chính, kế toán theo quy định của nhà nước và của công ty.
Phòng kinh doanh
Phòng kinh doanh có chức năng chủ yếu là mua hàng và bán hàng, hỗ trợ và phát triển hệ
thống khách hàng; chăm sóc khách hàng và phải cập nhật thông tin về thị trường, nhu cầu
khách hàng, thông tin cạnh tranh thị trường tại địa phương và trong nước, tiếp nhận ý kiến
phản hồi về dịch vụ từ khách hàng.
Phòng Hành chính nhân sự
Phòng Quản lý kỹ thuật có chức năng chủ yếu là giải quyết các vấn đề liên quan đến nhân
sự, lao động của Công ty, quản lý và lưu trữ toàn bộ các tài liệu, công văn, giấy tờ, hồ sơ
pháp lý của Công ty đồng thời thực hiện các chương trình phúc lợi, các chính sách liên
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẠI PHÚC BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
Tổ chức tư vấn Trang 10
quan đến người lao động. Theo dõi việc thực hiện các chính sách bảo hiểm xã hội – y tế
cho CBCNV của Công ty. Xây dựng kế hoạch, đề xuất các chương trình vui chơi giải trí
tập thể cho CBCNV trong Công ty, đảm bảo sử dụng quỹ phúc lợi hợp lý và có hiệu quả
nhất. Tìm kiếm, tuyển dụng các ứng cử viên có năng lực vào các vị trí theo yêu cầu của
Giám đốc. Tư vấn cho Giám đốc về các chính sách, chủ trương mới trong lĩnh vực lao
động. Xây dựng, đề xuất các chương trình đào tạo, nâng cao trình độ và kỹ năng chuyên
môn cho phòng ban thực hiện các hoạt động kinh doanh theo kế hoạch và mục tiêu đề ra.
d. Các đơn vị trực thuộc, công ty con, công ty liên kết: không có
6. Lao động
Chính sách đối với người lao động
-
.
-
.
- : Công ty thực hiện chế độ lương, thưởng, phúc lợi phù hợp đảm bảo mức thu
nhập cho người lao động và các chế độ theo quy định của Nhà nước.
- Bảo hiểm: Việc trích nộp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế được thực hiện đúng theo quy định
của Bộ luật lao động, đảm bảo đầy đủ quyền lợi và nghĩa vụ theo quy định của Nhà
Nước về chế độ bảo hiểm và trợ cấp.
- Tuyển dụng: Tùy theo yêu cầu công việc, Công ty có quy chế tuyển dụng cho từng bộ
phận, phòng ban. Tiêu chí tuyển dụng của Công ty là tuyển dụng các nhân viên trẻ có
trình độ chuyên môn cao, năng động.
7. Hội đồng quản trị, ban giám đốc, kế toán trưởng của công ty
Đến thời điểm 31/12/2012, danh sách các thành viên chủ chốt của công ty như sau:
STT Họ và tên Chức vụ
I. Hội đồng quản trị
1 Nguyễn Văn Việt Chủ tịch
2 Nguyên Văn Trí Phó chủ tịch
3 Võ Văn Sen Thành viên
4 Nguyễn Văn Tùng Thành viên
II. Ban giám đốc
1 Võ Văn Sen Giám đốc
2 Thái Khương Ninh Phó giám đốc
III. Kế toán trưởng
Nguyễn Thị Liễu
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẠI PHÚC BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
Tổ chức tư vấn Trang 11
II. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
1. Khái quát về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
Nhờ sự hỗ trợ từ Công ty Lương thực Trà Vinh trong lĩnh vực xay xát, chế biến và kinh
doanh, xuất khẩu gạo nên đây là hoạt động kinh doanh chủ lực của Công ty. Doanh thu đến
từ hoạt động kinh doanh, chế biến gạo chiếm 100% doanh thu hàng năm.
Tuy nhiên, do sự ảnh hưởng của suy thoái kinh tế nên hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty những năm gần đây gặp rất nhiều khó khăn, trong giai đoạn năm 2010 – 2012 công
ty đều không có hiệu quả. Lỗ lũy kế đến ngày 31/12/2012 là 14.965.265.269 đồng, chiếm
gần 75% vốn điều lệ của Công ty.
2. Sản phẩm và dịch vụ
Hoạt động chính của công ty là xay xát, chế biến và kinh doanh gạo. Công ty mua nguyên
liệu trong nước sau đó sản xuất bán tại thị trường nội địa.
Sản phẩm xuất khẩu chính của Công ty bao gồm: gạo trắng các loại 5%, 10%, 15%, 25%,
30%, 35% tấm, 100% tấm,…
Hình ảnh về một số sản phẩm của công ty như:
Gạo 20% tấm tiêu chuẩn XK Gạo 25% tấm tiêu chuẩn XK Gạo Jasmine (thơm mỹ)
Gạo 5% tấm tiêu chuẩn XK Gạo 10% tấm tiêu chuẩn XK Gạo 15% tấm tiêu chuẩn XK
3. Thị trường và mạng lưới phân phối
Sản phẩm gạo được đóng bao 50kg, 25kg, thị trường tiêu thụ hoàn toàn là trong nước và
khách hàng lớn nhất là Công ty Lương thực Trà Vinh. Doanh thu bán hàng cho Công ty
Lương thực Trà Vinh trung bình chiếm hơn 90% doanh thu của Công ty hằng năm. Ngoài ra,
Công ty còn kinh doanh gạo đóng túi từ 2-5kg bán lẻ cho người tiêu dùng trong nước nhưng
số lượng không đáng kể.
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẠI PHÚC BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
Tổ chức tư vấn Trang 12
4. Quy mô hoạt động
Quy mô hoạt động: Công ty có tổng diện tích kho với sức chứa gần 8.000 tấn và 1 nhà máy
xay xát lúa, chế biến lương thực với công suất 18 tấn/giờ, năng lực sản xuất chế biến hơn
120.000 tấn/năm. Vị trí các Xí nghiệp nằm trong vùng nguyên liệu trọng điểm ở Đồng bằng
sông Cửu Long như Cần Thơ, Vĩnh Long, Trà Vinh…, giao thông thuận lợi nên hàng năm
Công ty có thể sản xuất chế biến gạo xuất khẩu từ 100.000 tấn trở lên.
5. Những thuận lợi và khó khăn của Công ty
Thuận lợi:
- Là công ty liên kết của Công ty Lương thực Trà Vinh thuộc Tổng Công ty Lương thực Miền
Nam nên công ty được thuận lợi nhờ sự hỗ trợ của Công ty liên kết.
- Đội ngũ cán bộ công nhân viên lành nghề, nhiều kinh nghiệm.
- Nhà máy, kho tàng được kế thừa từ thời Doanh nghiệp Tư nhân.
Khó khăn:
- Phần lớn máy móc, trang thiết bị của Công ty được đầu tư từ trước năm 2000, công nghệ lạc
hậu, năng suất thấp, chi phí sửa chữa lớn.
- Vốn chủ sở hữu của Công ty thấp nên việc mở rộng và phát triển sản xuất kinh doanh bị hạn
chế.
- Sự canh tranh gay gắt từ các doanh nghiệp tư nhân dẫn đến việc thị phần của Công ty bị thu
hẹp.
- Rào cản tham gia ngành không quá cao.
6. Kết quả sản xuất kinh doanh
Kết quả hoạt động kinh doanh từ 2010 – 2012
Đơn vị tính: triệu đồng
Chỉ tiêu 2010 2011 2012
Tổng tài sản 58.524 224.787 24.856
Vốn chủ sở hữu 18.846 20.262 5.035
Tổng doanh thu thuần 185.124 177.217 262.956
Giá vốn hàng bán 180.200 173.010 271.304
Lợi nhuận trước thuế 121 21 (15.227)
Thuế TNDN 31 5 -
Lợi nhuận sau thuế 90 16 (15.227)
(Nguồn: Báo cáo tài chính của Công ty Cổ phần Đại Phúc)
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẠI PHÚC BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
Tổ chức tư vấn Trang 13
7. Tình hình tài chính
Một số lưu ý báo cáo tài chính cho giai đoạn tài chính kết thúc vào ngày 31/12/2012 của
Doanh nghiệp:
6.1. Bảng cân đối kế toán
Đvt: triệu đồng
Khoản mục 2010 2011 2012
A - TÀI SẢN NGẮN HẠN 42.948 209.861 8.094
1. Tiền và các khoản tương đương tiền 3.070 20.532 5.044
2. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn - - -
3. Các khoản phải thu ngắn hạn 1.152 4.300 2.967
4. Hàng tồn kho 38.726 181.649 83
5. Tài sản ngắn hạn khác - 3.380 -
B - TÀI SẢN DÀI HẠN 15.576 14.927 16.762
1- Các khoản phải thu dài hạn - - -
2. Tài sản cố định 15.518 14.927 16.762
Tài sản cố định hữu hình 9.712 9.135 10.979
Tài sản cố định thuê tài chính - - -
Tài sản cố định vô hình 2.624 2.609 2.600
Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 3.183 3.183 3.183
3. Bất động sản đầu tư - - -
4. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn - - -
5. Tài sản dài hạn khác - - -
TỔNG CỘNG TÀI SẢN 58.524 224.787 24.856
A - NỢ PHẢI TRẢ 39.678 204.526 19.822
1. Nợ ngắn hạn 39.671 204.513 19.822
2. Nợ dài hạn 7 13 -
B – NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU 18.846 20.262 5.035
1. Vốn chủ sở hữu 18.846 20.262 5.035
- Vốn đầu tư của chủ sở hữu 18.600 20.000 20.000
- Thặng dư vốn cổ phần - - -
- Vốn khác của chủ sở hữu - - -
- Cổ phiếu quỹ - - -
- Chênh lệch đánh giá lại tài sản - - -
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái - - -
- Quỹ đầu tư phát triển - - -
- Quỹ dự phòng tài chính - - -
- Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu - - -
- Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 246 262 (14.965)
- Nguồn vốn đầu tư XDCB - - -
2. Nguồn kinh phí và quỹ khác - - -
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 58.524 224.787 24.856
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẠI PHÚC BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
Tổ chức tư vấn Trang 14
(Nguồn: Báo cáo tài chính của Công ty Cổ phần Đại Phúc)
6.2. Báo cáo kết quả kinh doanh
Đvt: triệu đồng
Tên khoản mục 2010 2011 2012
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 188.284 177.217 262.956
Các khoản giảm trừ doanh thu 3.160 - -
Doanh thu thuần về bán hàng và cung
cấp dịch vụ 185.124 177.217 262.956
Giá vốn hàng bán 180.200 173.010 271.304
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp
dịch vụ 4.924 4.207 (8.349)
Doanh thu hoạt động tài chính 162 151 80
Chi phí tài chính 3.702 2.561 5.403
Trong đó:
Chi phí lãi vay 3.702 2.561 5.403
Chi phí bán hàng 210 250 220
Chi phí quản lý doanh nghiệp 1.049 1.527 1.356
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh 124 21 (15.248)
Thu nhập khác - - 21
Chi phí khác 4 - -
Lợi nhuận khác (4) - 21
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 121 21 (15.227)
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh
nghiệp 90 16 (15.227)
(Nguồn: Báo cáo tài chính của Công ty Cổ phần Đại Phúc)
6.3. Các chỉ tiêu tài chính
Các chỉ tiêu
Đvt 2010 2011 2012
Chỉ tiêu về khả năng thanh khoản
Hệ số thanh toán hiện hành lần 1.08 1.03 0.41
(=TSLĐ/Nợ ngắn hạn)
Hệ số thanh toán nhanh lần 0.11 0.14 0.40
(=(TSLĐ-Hàng tồn kho)/Nợ ngắn hạn)
Chỉ tiêu về năng lực hoạt động
Vòng quay khoản phải thu Vòng 19.13 65.01 72.37
(=DTT/khoản phải thu bình quân)
Vòng quay hàng tồn kho Vòng 8.89 1.57 2.99
(=GVHB/HTK bình quân)
Vòng quay tổng tài sản Vòng 3.78 1.25 2.11
(=DTT/Tổng tài sản bình quân)
Chỉ tiêu về cơ cấu vốn
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẠI PHÚC BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
Tổ chức tư vấn Trang 15
Hệ số nợ/tổng tài sản lần 0.68 0.91 0.80
Hệ số nợ/Vốn chủ sở hữu lần 2.11 10.09 3.94
Chỉ tiêu về khả năng sinh lời
Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu % 0.05 0.01 -5.79
Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản % 0.15 0.01 -61.26
Nhận xét:
- Chỉ tiêu về khả năng thanh khoản: Tất cả các chỉ tiêu về khả năng thanh toán của công
ty đều rất thấp, đến cuối năm 2012 chỉ tiêu thanh khoản hiện hành và thanh toán nhanh
của công ty chưa đạt 0.50 lần. Riêng về chỉ số thanh toán hiện hành của Công ty vẫn
chưa được cải thiện và có chiều hướng giảm dần do số dư khoản mục Nợ quá hạn quá
lớn.
- Chỉ tiêu về khả năng hoạt động: Các hệ số trong nhóm này đều tăng, giảm không đồng
đều trong giai đoạn năm 2011 và năm 2012. Đáng chú ý là chỉ tiêu vòng quay khoản
phải thu trong năm 2011 và 2012 tăng rất mạnh, chứng tỏ chính sách tín dụng cho khách
hàng có nhiều thay đổi theo hướng có lợi cho công ty được áp dụng nên làm cho số dư
khoản phải thu giảm rất nhanh. Ngoài ra, doanh thu thuần được duy trì ở mức cao cũng
làm cho chỉ tiêu này tăng mạnh.
Tuy nhiên, chỉ tiêu vòng quay hàng tồn kho và vòng quay tổng tài sản lại giảm mạnh
trong năm 2011 do số dư khoản mục hàng tồn kho trong năm 2011 có giá trị khá lớn.
Chỉ tiêu này được cải thiện sang năm 2012 khi công ty chủ động giải phóng hàng tồn
kho. Điều này có thể nhận thấy ở chỉ tiêu tổng tài sản của Công ty. So với năm 2011,
giá trị tổng tài sản của Công ty sụt giảm mạnh do giá trị hàng tồn kho được giải phóng
lượng hàng hóa tồn kho.
- Chỉ tiêu về cơ cấu vốn: Công ty sử dụng đòn cân nợ quá cao làm cho khả năng thanh
toán của công ty luôn ở mức thấp. Đặc biệt trong năm 2011, tổng dư nợ của công ty tại
ngày 31/12/2011 là 204,525,633,822 đồng, chiếm đến 90.99% tổng giá trị tài sản. Đến
thời điểm 31/12/2012, tổng giá trị các khoản nợ phải trả đã giảm xuống còn
19,821,723,514 đồng, chiếm hơn 79.74% tổng tài sản của công ty.
- Chỉ tiêu về khả năng sinh lời: Do tình hình hoạt động kinh doanh không thuận lợi và chi
phí tăng cao (đặc biệt là chi phí sử dụng vốn vay) nên trong giai đoạn từ năm 2010 đến
2011 Công ty có lợi nhuận lợi nhuận rất ít. Các chỉ tiêu về khả năng sinh lời đều rất
thấp. Riêng trong năm 2012, do ảnh hưởng suy thoái kinh tế và chi phí chi phí giá vốn
hàng bán tăng quá cao đã là cho Công ty thua lỗ hơn 15 tỷ đồng. Đây là nguyên nhân
khiến chỉ tiêu sinh lời của năm 2012 âm với giá trị tuyệt đối lớn.
6.4. Tình hình chi trả cổ tức
Những năm qua công ty hoạt động không có lợi nhuận hoặc lợi nhuận rất thấp nên không
chi trả cổ tức.
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẠI PHÚC BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
Tổ chức tư vấn Trang 16
6.5. Tình hình công nợ
Các khoản phải thu: Công ty không có các khoản phải thu dài hạn, chỉ có phải thu
ngắn hạn. Cụ thể:
Đvt: triệu đồng
STT Nội dung 2010 2011 2012
1 Phải thu khách hàng - - 2.949
2 Trả trước cho người bán 1.152 4.300 19
3 Các khoản phải thu khác - - -
4 Dự phòng phải thu ngắn
hạn khó đòi - - -
Tổng cộng 1.152 4.300 2.967
(Nguồn: Báo cáo tài chính của Công ty Cổ phần Đại Phúc)
Nợ phải trả: Công ty chủ yếu vay nợ ngắn hạn, các khoản nợ phải trả người bán và
nợ dài hạn không đáng kể. Cụ thể:
Đvt: triệu đồng
STT Nội dung 2010 2011 2012
1. Nợ ngắn hạn 39.671 204.513 19.822
Trong đó:
Vay và nợ ngắn hạn (*) 37.000 40.700 16.500
Phải trả người bán - 121.941 3.058
Người mua ứng trước 42 41.775 -
Thuế và các khoản phải
nộp cho Nhà nước 2.621 5 259
Chi phí phải trả - 81
Các khoản phải trả khác 8 11 5
2. Nợ dài hạn 7 13 -
Tổng cộng 39.678 204.526 19.822
(Nguồn: Báo cáo tài chính của Công ty Cổ phần Đại Phúc)
Số dư khoản mục “vay và nợ ngắn hạn” tại ngày 31/12/2012 là 16.500 triệu đồng. Đây là
tiền vay Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn – Chi nhánh tỉnh Trà Vinh
theo hợp đồng số 01ĐP/HĐTD ngày 09/07/2009 và các phụ kiện kèm theo.
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẠI PHÚC BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
Tổ chức tư vấn Trang 17
6.6. Tình hình tài sản cố định của doanh nghiệp (tại ngày 31/12/2012)
Đvt: đồng
STT Khoản mục Nguyên giá Khấu hao lũy kế Giá trị còn lại
I Tài sản cố định hữu hình 18.322.855.574 7.343.768.759 10.979.086.815
1. Nhà cửa, vật kiến trúc 7.998.468.309 4.811.447.624 3.187.020.685
2. Máy móc, thiết bị 9.673.612.194 2.231.202.498 7.442.409.696
3. Phương tiện vận tải 650.775.071 301.118.637 349.656.434
II Tài sản cố định vô hình 2.644.532.500 44.532.500 2.600.000.000
1. Quyền sử dụng đất (*) 2.600.000.000 - 2.600.000.000
2. Phần mềm kế toán 44.532.500 44.532.500 -
III Chi phí XDCBDD (**) 3.182.994.600 - 3.182.994.600
Tổng cộng 24.150.382.674 7.388.301.259 16.762.081.415
(Nguồn: Báo cáo tài chính của Công ty Cổ phần Đại Phúc)
(*): Giá trị tài sản vô hình là quyền sử dụng đất được hạch toán tại ngày 31/12/2012, là
2.600.000.000 đồng. Đây là giá trị quyền sử đụng đất với diện tích là 5,365.3 m2 được
Công ty mua trong năm 2010 với đơn giá là 484.595 đồng/m2.
(**): Tính đến ngày 31/12/2012, giá trị chi phí xây dựng cơ bản dở dang là
3.182.994.600 đồng. Đây là giá trị quyền sử đụng đất với diện tích là 8,246.1 m2 đang
được đứng tên bởi ông Nguyễn Văn Hỷ. Do thủ tục chuyển quyền sở hữu đang được
thực hiện nên giá trị này được hạch toán dưới dạng chi phí xây dựng cơ bản dở dang.
Danh mục tài sản là quyền sử đụng đất hạch toán tại khoản mục chi phí xây dựng cơ bản
dở dang của Công ty chi tiết như sau:
Stt Mô tả chi tiết
Diện
tích
(m2)
Ghi chú
1
Khu đất có hình dáng không cân đối,
chiều rộng tiếp giáp mặt tiền Quốc lộ
53 khoảng 5 m, chiều rộng tiếp giáp
mặt tiền sông Mây Tức khoảng 150 m.
Vị trí các hương tiếp giáp như sau:
- Hướng tây: tiếp giáp mặt tiền
Quốc lộ 53.
- Hướng đông: tiếp giáp mặt tiền
song Mây Tức.
- Các hướng còn lại: tiếp giáp đất
các hộ dân khác.
Khu đất tọa lạc tại khóm 2, trị trấn
200
Theo giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất số H00597 ngày 12/06/2007 thì
thời hạn sử dụng đất lâu dài, mục đích
sử dụng là đất thổ cư.
2 200
Theo giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất số H00599 ngày 12/06/2007 thì
thời hạn sử dụng đất lâu dài, mục đích
sử dụng là đất thổ cư.
3 7.490
Theo giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất số H00609 ngày 22/06/2007 thì
thời hạn sử dụng đất lâu dài, mục đích
sử dụng là đất sản xuất kinh doanh.
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẠI PHÚC BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
Tổ chức tư vấn Trang 18
Stt Mô tả chi tiết
Diện
tích
(m2)
Ghi chú
4
Càng Long, huyện Càng Long, tỉnh
Trà Vinh. Khu đất nằm giáp ranh giữa
hai tỉnh Trà Vinh và Vĩnh Long và
nằm ngay sông Mây Túc.
Khu đất có cơ sở hạ tầng khá hoàn
chỉnh.
Hiện trạng khu đất đang sử dụng làm
nhà kho và đặt các dây chuyền sản
xuất, xây xát lúa.
356,1
Theo giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất số 00017/QSDĐ ngày 13/11/2000
thì thời hạn sử dụng đất lâu dài, mục
đích sử dụng là đất vườn.
8. Chiến lược phát triển sản xuất kinh doanh
Mục tiêu phát triển của công ty là trở thành một trong những doanh nghiệp hoạt động ổn
định trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh xuất nhập khẩu lương thực thực phẩm giải quyết
vấn đề công ăn, việc làm của lao động địa phương và góp một phần đảm bảo an ninh lương
thực và giá cả trong nước, đây cũng là một trong những quốc sách mà Nhà nước đang nỗ
lực thực hiện.
Hướng phát triển của Công ty là hoàn toàn phù hợp với định hướng phát triển chung của
ngành và Nhà nước trong việc từng bước nâng cao chất lượng cuộc sống cho nhân dân, đặc
biệt ưu tiên đảm bảo đủ lương thực trong trường hợp dịch bệnh, thiên tai, lũ lụt, thảm hoạ.
Xuất khẩu lương thực thực phẩm trong những năm gần đây cũng có nhiều khởi sắc, tổng
giá trị xuất khẩu tăng trưởng ổn định trong giai đoạn từ 2010 – 2012. Thị trường xuất khẩu
không ngừng được mở rộng. Theo Tổ chức Lương nông Liên hợp quốc (FAO), Việt Nam
có khả năng sẽ phá kỷ lục xuất khẩu gạo của Thái Lan trong thời gian tới. Trong giai đoạn
hiện nay, vai trò của ngành lương thực thực phẩm ngày càng trở nên quan trọng, việc xây
dựng và phát triển ngành một cách vững mạnh và bền vững là quốc sách của Việt Nam.
Đặc biệt trong bối cảnh thế giới luôn phải đương đầu với nguy cơ về biến đổi khí hậu, hạn
hán kéo dài, môi trường bị ô nhiễm ngày càng xảy ra một cách thường xuyên và mức độ
nguy hiểm ngày càng lớn.
9. Thông tin về những cam kết nhưng chưa thực hiện của doanh nghiệp: Không có.
10. Các thông tin, các tranh chấp kiện tụng liên quan tới công ty có thể ảnh hưởng đến
giá cổ phiếu bán đấu giá: Không có.
11. Các loại thuế có liên quan
- Thuế thu nhập doanh nghiệp: Công ty có nghĩa vụ nộp thuế TNDN với thuế suất 25%
- Thuế giá trị gia tăng: Công ty nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ. Thuế
suất thuế giá trị gia tăng cho hàng tiêu thụ trong nước là 5%.
- Các loại thuế khác: Công ty kê khai và nộp theo quy định.
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẠI PHÚC BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
Tổ chức tư vấn Trang 19
MỘT SỐ NHÂN TỐ RỦI RO
Rủi ro kinh tế
Kinh tế Việt Nam vẫn đang trong giai đoạn khó khăn, bị ảnh hưởng nặng nề do suy
thoái kinh tế toàn cầu diễn ra trong năm 2008 và kéo dài đến năm 2011. Tốc độ tăng
trưởng GDP năm 2009 chỉ đạt 5,2%, năm 2010 là 6,8%, năm 2011 là 5,9% và năm 2012
là 5,03%. Với mức tăng trưởng GDP trung bình trong giai đoạn trước là 8%/năm thì tốc
độ tăng trưởng giai đoạn này là thấp.
Lạm phát trong năm 2010 đã tăng hai con số, là 11,7%, năm 2011 là 18,1% và năm
2012 là 6,81%. Chính phủ cũng đã áp dụng các chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ
để kìm chế lạm phát. Kết quả cho thấy tỷ lệ lạm phát năm 2012 đã được giảm xuống
đáng kể. Tuy nhiên, lãi suất ngân hàng trong những năm qua giảm không nhiều và việc
tiếp cận vốn vay của các tổ chức tín dụng cũng khó khăn vì sau thời gian kinh tế khó
khăn các tổ chức tín dụng đã tỏ ra thận trọng hơn trong việc giải ngân. Do vậy, khó khăn
cho các công ty hoạt động trong ngành lương thực có vốn điều lệ thấp như CTCP Đại
Phúc vẫn không hề giảm bớt.
Với quy mô và tình hình hiện tại, xét trong trung và dài hạn, khi nền kinh tế nước ta đi vào
ổn định thì Công ty vẫn khó có cơ hội để phát triển, nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Rủi ro về sự biến động của giá gạo
Gạo là một trong những sản phẩm chiến lược của quốc gia nên phải theo sự điều hành
chung. Với vị thế là nước xuất khẩu gạo lớn thứ 2 thế giới, giá gạo trong nước chịu ảnh
hưởng rất mạnh từ giá gạo thế giới. Những biến động lớn trong cung cầu gạo thế giới sẽ ảnh
hưởng mạnh lên giá, đồng thời tác động không nhỏ đến hiệu quả kinh doanh của các doanh
nghiệp xuất khẩu gạo, trong đó có Đại Phúc.
Rủi ro về biến động lãi suất cho vay
Do đặc thù về ngành nên tỷ trọng nợ của Công ty khá cao, hiện tại, nợ ngắn hạn của Công ty
đang chiếm gần 80% tổng tài sản. Do đó những biến động về lãi suất cho vay sẽ ảnh hưởng
mạnh đến kết quả kinh doanh của Công ty.
Rủi ro cạnh tranh
Việt Nam là một nước đứng thứ hai trên thế giới về xuất khẩu lúa gạo và đặc biệt trụ sở
chính của Đại Phúc đặt tại vùng Đồng bằng Sông Cửu Long – vựa lương thực của miền
Nam - nên có thuận lợi lớn cho việc sản xuất, kinh doanh lương thực. Tuy nhiên, trên địa
bàn và khu vực Đồng bằng Sông Cửu Long có nhiều công ty từ số vốn nhỏ đến những tập
đoàn lớn hoạt động trong lĩnh vực với Đại Phúc nên tính cạnh tranh trong lĩnh vực này rất
lớn.
CTCP Đại Phúc là doanh nghiệp nhỏ, lại chưa có thế mạnh nào nổi trội nên khả năng cạnh
tranh trong ngành tương đối thấp.
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẠI PHÚC BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
Tổ chức tư vấn Trang 20
Rủi ro của đợt đấu giá
Công ty tổ chức đấu giá khi đang hoạt động thua lỗ. Vì thế khả năng thu hút nhà đầu tư quan
tâm tham gia đấu giá sẽ thấp. Đợt đấu giá có rủi ro không thành công.
Rủi ro khác
Hoạt động kinh doanh của Công ty có thể chịu ảnh hưởng bởi những rủi ro khác như rủi ro
do sự ảnh hưởng những biến động chính trị, xã hội trên thế giới, chiến tranh, bệnh dịch,...
làm cho thị trường bị giảm sút và các thị trường tiềm năng mất ổn định. Những rủi ro này có
thể sẽ tác động trực tiếp hoặc gián tiếp đến hoạt động kinh doanh của công ty.
Khuyến nghị:
Tất cả các thông tin trên được tổng hợp căn cứ vào thực tế hoạt động sản xuất – kinh doanh
của CTCP Đại Phúc năm 2010 – 2012.
Các thông tin trên cung cấp cho nhà đầu tư với mục tiêu giúp nhà đầu tư có sự nghiên cứu,
đánh giá và nhận định về doanh nghiệp một cách khách quan từ đó nhà đầu tư tự mình đưa
ra quyết định trong việc đầu tư mua cổ phần bán đấu giá.
Bản công bố thông tin này được xây dựng dựa trên số liệu do BVSC và Công ty Lương thực
Trà Vinh thu thập được. Nhà đầu tư có trách nhiệm kiểm tra thông tin và chịu trách nhiệm
về quyết định đầu tư của mình.
Trà Vinh, ngày 27 tháng 06 năm 2013
TỔ CHỨC PHÁT HÀNH TỔ CHỨC CHÀO BÁN
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẠI PHÚC
GIÁM ĐỐC
(đã )
(đã ký)
CÔNG TY LƯƠNG THỰC TRÀ VINH
QUYỀN GIÁM ĐỐC
(đã ký)
VÕ VĂN SEN TRẦN VĂN TÂM
TỔ CHỨC TƯ VẤN
CTCP CHỨNG KHOÁN BẢO VIỆT - CHI NHÁNH TP.HCM
GIÁM ĐỐC
(đã ký)
VÕ HỮU TUẤN