bỨc tranh Đa s c c a nh ng cÚ s c vÀ cƠ hỘi …chỉ số định giá pe tiện cận về...

33
BÁO CÁO TRIỂN VỌNG 2019 Ngày 15 Tháng 01 Năm 2019 1 www.eves.com.vn TRIỂN VỌNG THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM 2019 BỨC TRANH ĐA SẮC CỦA NHỮNG CÚ SỐC VÀ CƠ HỘI ĐẦU TƯ KHÔNG THỂ BỎ QUA TÓM LƯỢC BÁO CÁO Những cú sốc và cơ hội đầu tư không thể bỏ qua trong năm 2019 Cổ phiếu vốn hóa vừa về mức rẻ nhất từ trước đến nay. Nhà đầu tư có thể đạt được lợi nhuận 25% năm 2019. VN-Index có thể biến động từ mức thấp nhất quanh 855 điểm đến vùng 1,068 điểm. Thị trường chứng khoán Việt Nam 10 năm sau khủng hoảng Biến động thăng trầm của thị trường chứng khoán Việt Nam năm 2018 Rủi ro từ tác động bởi những yếu tố bất ngờ của kinh tế thế giới Triển vọng kinh tế Việt Nam năm 2019: Thúc đẩy bởi cách mạng trí tuệ nhân tạo, dự báo GDP tiếp tục tăng trưởng cao quanh 7% Dần chuyển dịch từ các ngành phụ thuộc nhiều vào tài nguyên thiên nhiên và sức lao động con người sang các ngành có hàm lượng giá trị gia tăng cao hơn như sản xuất chế biến, công nghiệp chế tạo. Thúc đẩy khởi nghiệp tạo ra làn sóng mới thu hút đầu tư vào lĩnh vực thuộc kinh tế số (dữ liệu lớn, trí tuệ nhân tạo). TRIỂN VỌNG THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM NĂM 2019: Những cú sốc và Cơ hội đầu tư không thể bỏ qua. Chiến tranh thương mại sẽ tác động trực tiếp đến tâm lý và biến động của thị trường chứng khoán Việt Nam. Chỉ số định giá PE tiện cận về mức trung bình 10 năm. Nhóm cổ phiếu vốn hóa vừa rẻ nhất từ trước đến nay. Góc nhìn từ thị trường cơ sở và thị trường phái sinh: Điểm mua vào tốt nhất khi giá trị giao dịch cơ sở vượt giá trị giao dịch phái sinh. Góc nhìn chỉ báo kỹ thuật: VN-Index năm 2019 dự báo biến động quanh mức 855 đến 1,068 điểm, tương ứng biên độ rộng 25%. Khuyến nghị 19 cổ phiếu MUA và 9 cổ phiếu theo dõi đầu tư cho năm 2019. Phòng Nghiên cứu CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN EVEREST (EVS)

Upload: others

Post on 23-Jan-2020

0 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: BỨC TRANH ĐA S C C A NH NG CÚ S C VÀ CƠ HỘI …Chỉ số định giá PE tiện cận về mức trung bình 10 năm. Nhóm cổ phiếu vốn hóa vừa rẻ nhất từ

BÁO CÁO TRIỂN VỌNG 2019 Ngày 15 Tháng 01 Năm 2019

1 www.eves.com.vn

TRIỂN VỌNG THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM 2019

BỨC TRANH ĐA SẮC CỦA NHỮNG CÚ SỐC VÀ CƠ HỘI ĐẦU TƯ KHÔNG THỂ BỎ QUA

TÓM LƯỢC BÁO CÁO

Những cú sốc và cơ hội đầu tư không thể bỏ qua trong năm 2019

Cổ phiếu vốn hóa vừa về mức rẻ nhất từ trước đến nay.

Nhà đầu tư có thể đạt được lợi nhuận 25% năm 2019.

VN-Index có thể biến động từ mức thấp nhất quanh 855 điểm đến vùng 1,068 điểm.

Thị trường chứng khoán Việt Nam 10 năm sau khủng hoảng

Biến động thăng trầm của thị trường chứng khoán Việt Nam năm 2018

Rủi ro từ tác động bởi những yếu tố bất ngờ của kinh tế thế giới

Triển vọng kinh tế Việt Nam năm 2019: Thúc đẩy bởi cách mạng trí tuệ nhân

tạo, dự báo GDP tiếp tục tăng trưởng cao quanh 7%

• Dần chuyển dịch từ các ngành phụ thuộc nhiều vào tài nguyên thiên

nhiên và sức lao động con người sang các ngành có hàm lượng giá trị

gia tăng cao hơn như sản xuất chế biến, công nghiệp chế tạo.

• Thúc đẩy khởi nghiệp tạo ra làn sóng mới thu hút đầu tư vào lĩnh vực

thuộc kinh tế số (dữ liệu lớn, trí tuệ nhân tạo).

TRIỂN VỌNG THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM NĂM 2019: Những cú

sốc và Cơ hội đầu tư không thể bỏ qua.

Chiến tranh thương mại sẽ tác động trực tiếp đến tâm lý và biến động của thị trường chứng khoán Việt Nam.

Chỉ số định giá PE tiện cận về mức trung bình 10 năm.

Nhóm cổ phiếu vốn hóa vừa rẻ nhất từ trước đến nay.

Góc nhìn từ thị trường cơ sở và thị trường phái sinh: Điểm mua vào tốt nhất

khi giá trị giao dịch cơ sở vượt giá trị giao dịch phái sinh.

Góc nhìn chỉ báo kỹ thuật: VN-Index năm 2019 dự báo biến động quanh mức

855 đến 1,068 điểm, tương ứng biên độ rộng 25%.

Khuyến nghị 19 cổ phiếu MUA và 9 cổ phiếu theo dõi đầu tư cho năm 2019.

Phòng Nghiên cứu CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN EVEREST (EVS)

Page 2: BỨC TRANH ĐA S C C A NH NG CÚ S C VÀ CƠ HỘI …Chỉ số định giá PE tiện cận về mức trung bình 10 năm. Nhóm cổ phiếu vốn hóa vừa rẻ nhất từ

BÁO CÁO TRIỂN VỌNG 2019 Ngày 15 Tháng 01 Năm 2019

2 www.eves.com.vn

NỘI DUNG THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM: 10 năm sau khủng hoảng…………………………………………………………………………………3

Những biến động chặng đường 10 năm…………………………………………………………………………………………………………………………….3

Biến động thăng trầm của năm 2018……………………………………………………..………………………………………………………………………….4

TRIỂN VỌNG KINH TẾ VIỆT NAM 2019: Rủi ro từ tác động bởi những yếu tố bất ngờ của kinh tế thế giới…………………………..5

Những thách thức mới tác động đến kinh tế toàn cầu…………………….…………………………………………………………………………………5

Triển vọng Kinh tế Việt Nam 2019……………………………………………………………………………………………………………………………………..6

TRIỂN VỌNG THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM NĂM 2019: Những cú sốc và Cơ hội đầu tư không thể bỏ

qua……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………8

Thị trường Chứng khoán Việt Nam: Những cú sốc và Cơ hội không thể bỏ qua………………………………………………………………….8

Chỉ số PE tiệm cận về mức trung bình 10 năm……………………………………………………………………………………………………………………9

Định giá: Cổ phiếu vốn hóa vừa được định giá ở mức rẻ nhất trong lịch sử………………………………………………………………………..9

Những cơ hội không thể bỏ qua………………………………………………………………………………………………………………………………………..9

Góc nhìn từ thị trường cơ sở và thị trường phái sinh……………………………………………………………………………………………………….10

Góc nhìn chỉ báo kỹ thuật………………………………………………………………………………………………………………………………………………..11

19 CỔ PHIẾU TRIỂN VỌNG NHẤT NÊN MUA CHO NĂM 2019: Cơ hội cho nhà đầu tư tìm kiếm lợi nhuận vượt trội………..12

9 CỔ PHIẾU KHUYẾN NGHỊ THEO DÕI TRONG NĂM 2019: Cơ hội cần xem xét………………………………………………………………..12

BÁO CÁO TÓM LƯỢC CÔNG TY 10/19 CỔ PHIẾU TRIỂN VỌNG NHẤT ……………………………………………………………………..13 - 32

Cổ phiếu tiêu biểu Ngành hàng tiêu dùng- Thực phẩm và Đồ uống: VNM, MSN…………………………………..………………… .13 - 16

Cổ phiếu tiêu biểu Ngành hàng tiêu dùng- Phân phối và Bán lẻ: MWG, PNJ …………………………………………………………. 17 - 20

Cổ phiếu tiêu biểu Ngành hàng tiêu dùng- Vận tải và Dịch vụ logistics: VJC, GMD, SKG……………. ....…………………………21 - 26

CP tiêu biểu Ngành sản xuất công nghiệp- SXCN và Xây lắp: HPG, CTD………………………………………………………………….. 27- 30

Cổ phiếu tiêu biểu Ngành sản xuất công nghiệp- SXCN phụ trợ: PAC …………………………………………………………..31 - 32

Page 3: BỨC TRANH ĐA S C C A NH NG CÚ S C VÀ CƠ HỘI …Chỉ số định giá PE tiện cận về mức trung bình 10 năm. Nhóm cổ phiếu vốn hóa vừa rẻ nhất từ

BÁO CÁO TRIỂN VỌNG 2019 Ngày 15 Tháng 01 Năm 2019

3 www.evs.com.vn

Thị trường chứng khoán Việt Nam: 10 năm sau khủng hoảng tài chính năm 2008 Tỷ lệ vốn hóa thị trường/GDP từ 2008-2018

Từ mức chỉ chiếm 18%/GDP năm 2008 vốn hóa thị trường chứng khoán đã tăng lên 72% sau 10 năm, tương ứng đạt 172.5 tỷ USD cuối năm 2018, tăng gần 10 lần so với mức 17.7 tỷ USD năm 2008 và trở thành kênh huy động vốn quan trọng giúp các doanh nghiệp tăng trưởng về quy mô vốn nhằm hỗ trợ việc mở rộng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

Nguồn: Bloomberg, HOSE, HNX

Biến động của VN-index và tăng/giảm qua các năm 2008-2018

So với điểm số sau khủng hoảng năm 2008, VN-Index hầu như không tăng trưởng, chồng chéo giữa các năm thăng trầm với nhau với 4 năm giảm điểm và 7 năm tăng điểm. 2017 là năm tăng trưởng vượt trội thứ 2 sau năm 2009 với mức tăng 48%, cũng là năm kéo dài chuỗi tăng thứ 6 liên tiếp. Trong khi năm 2008 ghi dấu ấn kỷ lục buồn với mức giảm mạnh 66%.

Nguồn: FiinPro, EVS

Định giá thị trường theo chỉ số PE qua các năm 2008-2018

Định giá theo chỉ số PE và trung bình 10 năm PE thị trường sau khủng hoảng năm 2008 đã theo đà đi xuống và PE ở mức rẻ nhất trong lịch của VN-Index vào cuối năm 2011 ở mức 8.6 lần và dần biến chuyển tăng lên theo đà tăng của thị trường liên tiếp 6 năm sau đó và đạt đỉnh ở mức 23 lần (chỉ sau mức kỷ lục 24 lần vào năm 2007) trước khi khép lại cuối năm 2018 ở mức PE quanh 15.5 lần.

Nguồn: Bloomberg, EVS

Dòng tiền của nhà đầu tư nước ngoài qua các năm 2008-2018

Liên tiếp mua ròng trong hơn 10 năm qua Trừ năm 2016, nhà đầu tư nước ngoài liên tiếp mua ròng chứng khoán tại thị trường Việt Nam. Lũy kế từ 2008 đến nay, khối ngoại đã mua ròng tổng cộng hơn 63 nghìn tỷ đồng, tương ứng khoảng 3 tỷ USD, nếu tính cả các giao dịch thỏa thuận SAB, VHM và MSN khối này đã chi tổng cộng 8.3 tỷ USD để mua cổ phiếu tại thị trường Việt Nam trong 10 năm qua.

Nguồn: FiinPro, EVS

18%

38% 39%

25%

26% 27% 29%35%

40%

71% 72%

15%

25%

35%

45%

55%

65%

75%

2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018

-66.0%

57.0%

-2.0%

-28.0%

18.0% 22.0%

8.0% 6.0%15.0%

48.0%

-9.3%

-70.0%

-55.0%

-40.0%

-25.0%

-10.0%

5.0%

20.0%

35.0%

50.0%

65.0%

-

200

400

600

800

1,000

1,200

1,400

20

08

20

09

20

10

20

11

20

12

20

13

20

14

20

15

20

16

20

17

20

18

VN-Index (trái) Tăng/giảm VN-Index trong năm (phải)

13.512.4

11.3

8.6

12.2 12.5 12.813.5

15.8

18.2

15.5

6

8

10

12

14

16

18

20

22

2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018

PE (VI-Index) PE (trung bình 10 năm)

(7,000)

3,000

13,000

23,000

33,000

43,000

53,000

20

08

20

09

20

10

20

11

20

12

20

13

20

14

20

15

20

16

20

17

(khô

ng gồ

m

TT SAB

)

20

18

(khô

ng gồ

m

TT VH

M, M

SN)

20

18

Page 4: BỨC TRANH ĐA S C C A NH NG CÚ S C VÀ CƠ HỘI …Chỉ số định giá PE tiện cận về mức trung bình 10 năm. Nhóm cổ phiếu vốn hóa vừa rẻ nhất từ

BÁO CÁO TRIỂN VỌNG 2019 Ngày 15 Tháng 01 Năm 2019

4 www.evs.com.vn

Biến động thăng trầm của thị trường chứng khoán Việt Nam năm 2018

Chỉ số VN-Index và khối lượng giao dịch bình quân ngày

Khép lại năm 2018 với nhiều thăng trầm của thị trường chứng khoán Việt Nam và Thế giới, những biên độ tăng/giảm liên tục với tần suất chưa từng có trong lịch sử của thị trường chứng khoán toàn cầu, những cổ phiếu công nghệ thế giới lúc lên đỉnh cao lúc xuống đáy chỉ trong một ngày. Những sự kiện và tin tức hoặc khoảnh khắc Donald Trump trở thành tác nhân ảnh hưởng trực tiếp và tác động mạnh hơn đến thị trường hơn là nền tảng cơ bản của doanh nghiệp cũng như nền kinh tế toàn cầu.

Kinh tế thế giới và đặc biệt là thị trường chứng khoán ngày càng liên kết chặt chẽ hơn giữa các thị trường với nhau, và thị trường chứng khoán Việt Nam cũng không nằm ngoài biến động chung của Thị trường chứng khoán toàn cầu.

Sau khi đạt mức tăng trưởng 19% trong 1Q18, chỉ số VN-Index đánh mất 19% trong 2Q18, một trong những mức giảm mạnh nhất tính theo quý và là một trong những thị trường tệ nhất trên thế giới tính tại thời điểm cuối 2Q18. Cũng trong thời điểm này, VN-Index đạt mức đỉnh lịch sử ở mức 1,204 điểm vào ngày 9 tháng 4 năm 2018. Kể từ mức đỉnh lịch sử trên, cùng với sự sụt giảm của thị trường chứng khoán thế giới, thị trường chứng khoán Việt Nam cũng sụt giảm theo, so với mức đỉnh điểm này, VN-Index có thời điểm thấp nhất sụt giảm 26%, và là một trong những thị trường giảm mạnh nhất trên thế giới.

Nguồn: FiinPro

VN-Index tăng giảm (%) theo quý giai đoạn 2010-2018

Nguồn: FiinPro

Kết thúc năm 2018, VN-index (chỉ số chính của thị trường chứng khoán Việt Nam)

giảm 9.3% so với mức cuối năm 2017, đạt mức 893 điểm.

2,000

4,000

6,000

8,000

10,000

12,000

14,000

16,000

800

850

900

950

1,000

1,050

1,100

1,150

1,200

1,250

01.18 02.18 03.18 04.18 05.18 06.18 07.18 08.18 09.18 10.18 11.18 12.18

Giá trị giao dịch hằng ngày (tỷ đồng) (phải) VN-Index (trái)

1 2

-5 -6

26

-4

19

-2

17

-2

1 8

-3

13 9 7 19

-18

6

-12

-25

-20

-15

-10

-5

0

5

10

15

20

25

30

1Q

10

2Q

10

1Q

11

2Q

11

1Q

12

2Q

12

1Q

13

2Q

13

1Q

14

2Q

14

1Q

15

2Q

15

1Q

16

2Q

16

1Q

17

2Q

17

1Q

18

2Q

18

3Q

18

4Q

18

Page 5: BỨC TRANH ĐA S C C A NH NG CÚ S C VÀ CƠ HỘI …Chỉ số định giá PE tiện cận về mức trung bình 10 năm. Nhóm cổ phiếu vốn hóa vừa rẻ nhất từ

BÁO CÁO TRIỂN VỌNG 2019 Ngày 15 Tháng 01 Năm 2019

5 www.evs.com.vn

TRIỂN VỌNG KINH TẾ VIỆT NAM 2019: Rủi ro từ tác động bởi những yếu tố bất ngờ của kinh tế thế giới

Dự báo tăng trưởng của kinh tế thế giới năm 2019 chậm lại đạt 2.9%. Các yếu tố chính tác động đến kinh tế toàn cầu

Chủ nghĩa dân túy nổi lên và đang lan rộng

Kinh tế thế giới cũng phát đi những tín hiệu tích cực

Kinh tế thế giới và những yếu tố bất ngờ 2019: Theo dự báo của IMF và WB, tăng trưởng toàn cầu có thể sẽ chậm lại trong năm 2019, theo đó WB giảm dự báo tăng trưởng toàn cầu xuống mức 2.9% giảm 0.1% so với mức tăng 3% năm 2018 và so với mức dự báo trước đó 3% của tổ chức này do lo ngại ảnh hưởng không tốt từ:

1. Chiến tranh thương mại giữa Mỹ và Trung Quốc kéo theo nhiều xáo trộn

về dòng chảy thương mại toàn cầu, ảnh hưởng đến hoạt động đầu tư và

xuất khẩu của các nước.

2. Các quốc gia dần kết thúc các gói nới lỏng định lượng (QE) của các ngân

hàng trung ương kể từ sau khủng hoảng năm 2008, và bắt đầu áp dụng

các chính sách tiền tệ thắt chặt hơn thông qua công cụ tăng lãi suất khởi

nguồn từ cục dự trữ liên bang Mỹ FED và kéo theo các ngân hàng trung

ương khác cũng hành động tương tự.

3. Theo IMF, tăng trưởng Mỹ và Trung Quốc trong năm 2019 có thể giảm tốc

với mức tăng dự báo lần lượt 2.5% (năm 2018, +2.9%) và 6.2% (năm 2018,

+6.5%).

4. Châu Âu vẫn còn nhiều việc cần cải thiện, tiến trình Brexit còn bừa bộn và

tình hình tài chính tại Ý chưa được giải quyết triệt để, cộng thêm những

bất ổn nổi lên tại Pháp có thể ảnh hưởng lâu dài đến tăng trưởng kinh tế

của khu vực này.

Các rủi ro có thể kéo theo những cú sốc mới: 1. Chủ nghĩa dân túy đang nổi lên từ Mỹ, Anh, Châu Âu và Trung Quốc có

thể dẫn đến hành động phòng vệ và bảo hộ hàng hóa và sản phẩm nội địa lẫn nhau của các quốc gia, làm ảnh hưởng đến toàn cầu hóa và kéo theo hạn chế dòng chảy thương mại toàn cầu, dẫn đến giảm tốc tăng trưởng.

2. Căng thẳng Mỹ - Trung Quốc nếu không sớm hạ nhiệt có thể làm xáo trộn dòng chảy đầu tư và kéo theo đồng USD mạnh lên, làm mất giá của các đồng tiền khác kéo theo những rủi ro về khủng hoảng tiền tệ. Diễn biến mất giá của các đồng tiền ở thị trường mới nổi năm 2018 từ Argentina, Thổ Nhĩ Kỳ, Philipine và Ấn Độ nổi lên như những rủi ro có thể đẩy thế giới bước vào giai đoạn khủng hoảng tiền tệ và điều này có thể xảy ra bất cứ lúc nào nếu làn sóng bán tháo và rút vốn của các nhà đầu tư tại các thị trường mới nổi không dừng lại khi các rủi ro nêu trên không sớm tìm ra giải pháp trong năm 2019.

Tuy nhiên, thế giới cũng phát đi một vài tín hiệu tích cực:

1. Việc FED và các ngân hàng trung ương khác tăng lãi suất sẽ tác động đến các nền kinh tế mới nổi và thị trường chứng khoán sẽ bị ảnh hưởng và điều chỉnh ngắn hạn. Tuy nhiên hành động này có thể giúp ích và làm giảm thiểu những rủi ro xảy ra một cuộc khủng hoảng trong tương lai.

2. Giá dầu có thể giảm so với 2018, kéo theo giá các hàng hóa khác giảm tốc và có không gian cho việc thúc đẩy kinh tế tăng trưởng, và kiểm soát lạm phát tốt hơn.

3. Chiến tranh thương mại Mỹ -Trung đang trong tiến trình đàm phán nhằm tìm kiếm những giải pháp làm hạ nhiệt căng thẳng giữa hai bên.

Page 6: BỨC TRANH ĐA S C C A NH NG CÚ S C VÀ CƠ HỘI …Chỉ số định giá PE tiện cận về mức trung bình 10 năm. Nhóm cổ phiếu vốn hóa vừa rẻ nhất từ

BÁO CÁO TRIỂN VỌNG 2019 Ngày 15 Tháng 01 Năm 2019

6 www.evs.com.vn

Tăng trưởng kinh tế (GDP)

Nguồn: Tổng cục thống kê, EVS dự phóng

Doanh số tiêu thụ xe ô tô hằng năm (ngàn chiếc)

Nguồn: VAMA, EVS dự phóng

Giải ngân vốn FDI theo năm (tỷ USD)

Nguồn: Bộ Kế hoạch và Đầu tư Dự trữ ngoại hối (tỷ USD)

Nguồn: Bộ Tài chính & NHNN

Triển vọng kinh tế Việt Nam 2019: Thúc đẩy bởi cách mạng trí tuệ nhân tạo, dự báo GDP tiếp tục tăng trưởng cao quanh 7%.

• Động lực tăng trưởng mới của nền kinh tế đến từ sự thay đổi nhanh chóng của các công ty trong cuộc cách mạng trí tuệ nhân tạo (cách mạng công nghệ 4.0).

• Dần chuyển dịch từ các ngành phụ thuộc nhiều vào tài nguyên thiên nhiên và sức lao động con người sang các ngành có hàm lượng giá trị gia tăng cao hơn như sản xuất chế biến, công nghiệp chế tạo.

• Các tập đoàn kinh tế tư nhân nổi lên như đầu tàu thúc đẩy và dẫn dắt việc tăng trưởng kinh tế.

• Ngoài ra, với chủ trương và hỗ trợ tích cực từ Nhà nước trong việc thúc đẩy khởi nghiệp và sáng tạo nhằm tạo ra làn sóng mới thu hút đầu tư vào lĩnh vực thuộc kinh tế số (dữ liệu lớn, trí tuệ nhân tạo, Biotech và Infortach) và tạo giá trị mới trong cơ cấu tăng trưởng của nền kinh tế Việt Nam.

Tiếp tục xu thế tăng trưởng mạnh năm 2018 và với những chuyển biến tích cực và thực chất của nền kinh tế, dự báo của chúng tôi GDP năm 2019 có thể đạt 7%. Cùng với sự tăng trưởng kinh tế ổn định và duy trì ở mức cao trong 10 năm qua, qua đó thu nhập người dân tiếp tục tăng cao cùng với đó kéo theo tiêu dùng và mức sống ngày càng nâng lên. Chỉ tiêu về doanh số tiêu thụ xe ô tô trong năm 2018 là một ví dụ điển hình cho mức sống người dân được cải thiện và tiêu thụ xe ô tô tại Việt Nam được dự báo tiếp tục tăng trưởng mạnh trong vòng 5 năm tới nhờ thu nhập tăng lên, giá xe giảm dần và người dân có xu hướng dịch chuyển dần từ xe máy sang xe ô tô. Năm 2019 cũng là năm đánh dấu Việt Nam tham gia vào các hiệu định thương mại đa phương như CPTPP, EVFTA nhờ đó được đánh giá sẽ tiếp tục mang lại thuận lợi cho hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang các thị trường nước ngoài và tăng mạnh kim ngạch xuất nhập khẩu. Việt Nam tiếp tục là một trong những địa điểm lý tưởng để các nhà đầu tư quốc tế tìm đến nhằm mở rộng sản xuất kinh doanh nhờ có vị trí địa lý thuận lợi, giao thương kết nối với các vùng kinh tế trọng điểm của quốc tế và với chính sách khuyến khích đầu tư nước ngoài của Chính phủ đã thu hút hàng trăm tỷ USD đầu tư tại Việt Nam, đi đầu là các nước trong vùng Đông Bắc Á như Nhật Bản và Hàn Quốc. Nhờ đó dòng vốn FDI tiếp tục xác lập các kỷ lục cao và dự báo tiếp tục tăng mạnh trong các năm sắp tới. Việt Nam tiếp tục duy trì chính sách kiểm soát lạm phát ở mức mục tiêu dưới 4% và duy trì các chính sách tiền tệ và tài khóa hài hòa nhằm thúc đẩy kinh tế tăng trưởng bền vững và duy trì ở tốc độ cao. Chuẩn bị sẵn các phương án nhằm giảm thiểu những tác động rủi ro từ những cú sốc từ bên ngoài. Theo đó, lãi suất duy trì ở mức hợp lý nhằm thúc đẩy tăng trưởng doanh nghiệp và tăng trưởng tín dụng ở mức hợp lý khoảng 2 lần so với tăng trưởng GDP. Tỷ giá hối đoái USD/VND được điều hành linh hoạt và theo sát biến động của các đồng tiền chính trên thế giới như USD, Nhân dân tệ. Tuy nhiên với dự trữ ngoại hối tiếp tục tăng cao, thặng dư cán cân thương mại và vốn đầu tư nước ngoài tiếp tục gia tăng, đồng VND dự báo tiếp tục sẽ được duy trì ổn định trong biên độ mất giá khoảng 2.5% cho năm 2019.

4.0%

4.5%

5.0%

5.5%

6.0%

6.5%

7.0%

7.5%

20

08

20

09

20

10

20

11

20

12

20

13

20

14

20

15

20

16

20

17

20

18

20

19F

289

341

50

100

150

200

250

300

350

400

20

12

20

13

20

14

20

15

20

16

20

17

20

18

20

19F

8.0

11.5

10.0 11.0 11.0 10.5

11.5 12.5

14.5 15.8

17.5

19.1

5.0

7.0

9.0

11.0

13.0

15.0

17.0

19.0

21.0

20

07

20

08

20

09

20

10

20

11

20

12

20

13

20

14

20

15

20

16

20

17

20

18

5

15

25

35

45

55

65

75

Jun-

08

Jun-

09

Jun-

10

Jun-

11

Jun-

12

Jun-

13

Jun-

14

Jun-

15

Jun-

16

Jun-

17

Jun-

18

Page 7: BỨC TRANH ĐA S C C A NH NG CÚ S C VÀ CƠ HỘI …Chỉ số định giá PE tiện cận về mức trung bình 10 năm. Nhóm cổ phiếu vốn hóa vừa rẻ nhất từ

BÁO CÁO TRIỂN VỌNG 2019 Ngày 15 Tháng 01 Năm 2019

7 www.evs.com.vn

Doanh nghiệp thành lập mới (ngàn)

Nguồn: Bộ Kế hoạch và Đầu tư Rủi ro chiến tranh thương mại kéo dài sẽ tác động tiêu cực đến hàng hóa xuất khẩu của Việt Nam.

Đóng góp chính vào sự tăng trưởng của nền kinh tế nhờ cộng đồng doanh nghiệp với chính sách khuyến khích của Chính phủ với tinh thần khởi nghiệp lan tỏa

• Chính phủ mới với tinh thần kiến tạo và phục vụ doanh nghiệp đã mang lại luồng gió mới cho cộng đồng doanh nghiệp và doanh nhân. Doanh nghiệp thành lập mới liên tiếp xác lập mức cao kỷ lục mới với hơn 131k công ty trong năm 2018, tăng 3.5% so với năm trước và gấp 2 lần so với 10 năm trước.

• Tạo điều kiện nhằm hỗ trợ cộng đồng doanh nghiệp phát triển hướng đến cả chất lượng và quy mô với kỳ vọng có nhiều công ty Việt Nam, đặc biệt các công ty tư nhân đủ lớn để dẫn dắt nền kinh tế phát triển, và đủ sức cạnh tranh với các tập đoàn đa quốc gia theo xu thế hội nhập sâu vào thế giới.

• Hỗ trợ khởi nghiệp: thành lập các quỹ khởi nghiệp, đơn giản thủ tục thành lập công ty, phát triển các lĩnh vực công nghệ.

Những rủi ro: Chiến tranh thương mại giữa Mỹ và Trung Quốc sẽ ảnh hưởng lớn đến dòng chảy thương mại và chuỗi cung ứng toàn cầu. Kinh tế Việt Nam hiện có độ mở rất cao với tỷ lệ tổng kim ngạch xuất nhập khẩu đạt 2 lần GDP và ngoài ra Việt Nam hiện có tỷ lệ giá trị xuất nhập khẩu chiếm tỷ trọng lớn nhất với cả Mỹ và Trung Quốc do đó việc chiến tranh thương mại kéo dài giữa hai quốc gia này sẽ ảnh hưởng lớn đến hoạt động xuất nhập khẩu của Việt Nam.

Trong ngắn hạn, Việt Nam có thể hưởng lợi từ dòng chảy đầu tư thay thế tạm từ Trung Quốc nhằm tránh những rào cản về thuế, tuy nhiên về dài hạn hoạt động đầu tư và chuỗi cung ứng có thể sẽ bị tác động không tích cực đến kinh tế Việt Nam trong dài hạn.

Bảng thống kê chỉ tiêu kinh tế vĩ mô giai đoạn 2009-2019F

Nguồn: EVS tổng hợp nhiều nguồn

40

50

60

70

80

90

100

110

120

130

140

2008

2009

2010

2011

2012

2013

2014

2015

2016

2017

2018

Macro Economy (Vĩ mô) 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019F

% YoY

GDP 5.3% 6.8% 5.9% 5.3% 5.4% 6.0% 6.5% 6.2% 6.8% 7.1% 7.0%

Inflation (lạm phát) 6.5% 11.7% 18.1% 6.8% 6.0% 1.8% 0.6% 4.7% 3.5% 3.5% 3.7%

Trade Growth (Xuất Nhập khẩu) -8.5% 23.5% 28.4% 13.7% 17.4% 12.0% 9.9% 7.2% 20.9% 13.5% 10.0%

Export (Xuất khẩu) -6.9% 26.4% 33.0% 20.0% 16.5% 12.0% 8.6% 9.0% 21.0% 14.5% 12.0%

Import (Nhập khẩu) -9.7% 21.2% 24.4% 7.9% 18.2% 12.0% 11.3% 5.5% 20.8% 12.5% 13.0%

US$ bil (tỷ)

Nominal GDP (Danh nghĩa) 106 113 135 156 171 186 192 202 217 240 n/a

FDI (Giải ngân) 10 11 11 10.5 11.5 12.5 14.5 15.8 17.5 19.1 n/a

Export (Xuất khẩu) 57 72 95 114 133 149 162 177 214 245 274

Import (Nhập khẩu) 69 84 104 112 133 149 166 175 211 238 268

Trade Balance (12.4) (12.1) (8.9) 2.0 0.4 0.4 (3.6) 1.9 2.7 7.2 5.7

FX Reserves (Dự trữ) 14.1 12.4 9.0 21.9 25.0 34.0 37.0 41.0 51.5 60.0 63.0

% (y/y)

Lending rate (Lãi suất) 10.1% 13.1% 17.0% 13.5% 10.4% 8.7% 7.8% 8.0% 8.5% 8.5% 9.0%

Credit growth (Tín dụng) n/a 29.8% 10.9% 20.6% 12.5% 14.2% 17.3% 18.7% 18.1% 14.0% 14.0%

FX depreciation (Tỷ giá) 5.7% 9.1% 10.2% 1.5% 0.5% 1.0% 5.0% 3.0% 1.4% 2.4% 2.5%

Page 8: BỨC TRANH ĐA S C C A NH NG CÚ S C VÀ CƠ HỘI …Chỉ số định giá PE tiện cận về mức trung bình 10 năm. Nhóm cổ phiếu vốn hóa vừa rẻ nhất từ

BÁO CÁO TRIỂN VỌNG 2019 Ngày 15 Tháng 01 Năm 2019

8 www.evs.com.vn

TRIỂN VỌNG THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM NĂM 2019: Những cú sốc và Cơ hội đầu tư không thể bỏ qua

Chiến tranh thương mại là vấn đề chính và quan trọng nhất sẽ chi phối thị trường chứng khoán toàn cầu cũng như tác động trực tiếp đến thị trường chứng khoán Việt Nam trong năm 2019. Các ngân hàng trung ương tăng lãi suất sẽ ảnh hưởng trực tiếp và tác động tiêu cực đến thị trường chứng khoán. Những tín hiệu tích cực và lạc quan và dự báo kinh tế tiếp tục vượt qua khó khăn để đạt mức tăng trưởng cao hơn trong năm 2019.

Thị trường Chứng khoán Việt Nam: Những cú sốc và Cơ hội đầu tư không thể bỏ qua trong năm 2019:

Dự báo có rất nhiều cơ hội với rất nhiều thử thách chồng chéo lên nhau trong năm 2019 cho thị trường chứng khoán Việt Nam. Các yếu tố bên ngoài tiếp tục chi phối sự biến động mạnh của thị trường và có thể tạo ra những cú sốc mới:

• Nếu chiến tranh thương mại kéo dài sẽ tác động đến xuất nhập khẩu và dòng chảy thương mại toàn cầu sẽ bị xáo trộn. Trong ngắn hạn, một số nước, trong đó có Việt Nam có thể tạm thời hưởng lợi từ chiến tranh thương mại do dòng vốn ngắn hạn dịch chuyển thay thế. Tuy nhiên xét về trung và dài hạn, tất cả các quốc gia có liên quan hoặc có độ mở về thương mại lớn với tổng kim ngạch xuất nhập khẩu chiếm 200% GDP, trong đó khoảng 45% kim ngạch xuất nhập khẩu liên quan đến hai nền kinh tế lớn Mỹ và Trung Quốc, như Việt Nam sẽ bị ảnh hưởng tiêu cực do đa số các nước sẽ bắt đầu dựng các hàng rào cả thuế quan và phi thuế quan nhằm hạn chế các hàng hóa các nước khác nhập khẩu vào thị trường nội địa và làm suy giảm dòng chảy thương mại toàn cầu.

• FED và các ngân hàng trung ương tiếp tục tăng lãi suất tác động tiêu cực đến thị trường tiền tệ: Các chính sách nới lỏng tiền tệ hậu giai đoạn khủng hoảng sẽ chấm dứt hoàn toàn vào trước năm 2020 và các nước bắt đầu tăng lãi suất nhằm hút dòng tiền trong lưu thông. Dù đây là dấu hiệu cho thấy nền tảng tăng trưởng chắc chắn của các nền kinh tế lớn, tuy nhiên việc chấm dứt nới lỏng định lượng cũng gây ra những hậu quả tiêu cực đối với dòng tiền của các thị trường mới nổi, vốn phụ thuộc nhiều vào dòng vốn đầu tư nước ngoài thông qua các thị trường tiền tệ, trái phiếu và chứng khoán. Dù Việt Nam ghi nhận mức mua ròng liên tiếp của dòng vốn đầu tư nước ngoài trên thị trường chứng khoán trong nhiều năm qua, tuy nhiên nếu dòng vốn này không sớm đảo chiều trong ngắn hạn ở các quốc gia mới nổi có thể sẽ tác động tiêu cực đến các thị trường như Việt Nam.

• Thị trường chứng khoán toàn cầu: Toàn bộ thị trường đang rất dễ bị tổn thương và có mức độ biến động rất mạnh, tính tương tác cao của toàn bộ thị trường sẽ tác động chung đến hầu hết các thị trường chứng khoán khác nhau và thị trường chứng khoán Việt Nam không thể nằm ngoài những tác động này.

Sự ổn định trong tăng trưởng kinh tế trong nước và bước chuyển mình sang lĩnh vực sản xuất giúp kinh tế chịu đựng tốt hơn bởi những rủi ro và cũng tạo cơ hội cho việc phát triển bền vững và cất cánh trong tương lai theo đó tạo niềm tin cho nhà đầu tư và giúp cho thị trường chứng khoán ổn định và tăng trưởng.

Mức tăng trưởng GDP cao kỷ lục năm 2018 ở mức 7.08% trong 10 năm qua cho thấy nền tảng vững chắc của kinh tế Việt Nam trong sự biến động chung của nền kinh tế toàn cầu và dự báo tiếp tục duy trì mức tăng trưởng kinh tế quanh 7% trong năm 2019.

Chặng đường khó khăn phía trước chưa thể sớm kết thúc, đặc biệt là chính sách

thuế quan của các nước lớn và lãi suất tiếp tục tăng. Sự gia tăng căng thẳng kinh

tế giữa các nước lớn, đặc biệt là Mỹ-Trung Quốc có thể sẽ kéo theo sự giảm tốc

của nền kinh tế toàn cầu, một khi chi phí đầu vào liên tiếp tăng lên, do tác động

chi phí vận tải, thuế quan kéo theo tiêu thụ sụt giảm và dòng chảy thương mại

toàn cầu sẽ bị ảnh hưởng tiêu cực.

Tuy nhiên trong ngắn hạn, nền kinh tế Việt Nam tiếp tục ghi nhận mức tăng

trưởng ổn định thể hiện qua các chỉ số vĩ mô cơ bản tiếp tục ghi nhận mức tăng

trưởng và cải thiện.

Page 9: BỨC TRANH ĐA S C C A NH NG CÚ S C VÀ CƠ HỘI …Chỉ số định giá PE tiện cận về mức trung bình 10 năm. Nhóm cổ phiếu vốn hóa vừa rẻ nhất từ

BÁO CÁO TRIỂN VỌNG 2019 Ngày 15 Tháng 01 Năm 2019

9 www.evs.com.vn

Định giá theo PE của Việt Nam so với các thị trường chứng khoán trong khu vực và MSCI-EM.

Định giá thị trường đã về mức rẻ và hấp dẫn, theo đó chỉ số PE hiện tại đang dần tiệm cận về mức trung bình 10 năm tại mức 14.5 lần và kết thúc năm 2018 ở mức PE 15.5 lần thấp hơn mức PE năm 2016 ở mức 15.6 lần và là mức bệ cho thị trường thăng hoa tăng 48% trong năm 2017.

Dựa trên yếu tố định giá này, đây là cơ hội không thể tốt hơn để đầu tư cổ phiếu.

Xét nhóm các công ty có mức vốn hóa trung bình từ 1,000 tỷ đồng đến 13,000 tỷ đồng, định giá của nhóm cổ phiếu này ở mức rẻ nhất trong lịch sử ghi nhận chỉ số này, theo đó PE ở mức 9.3 lần vào thời điểm cuối 2018. Thấp hơn mức bình quân trong 10 năm qua của chỉ số này là 10 lần.

Trong khi nhóm cổ phiếu vốn hóa vừa được đánh giá lợi nhuận tiếp tục tăng trưởng khoảng 25% trong năm 2019, theo đó PE dự phóng ở mức 7.4 lần, mức thấp nhất lịch sử giao dịch của nhóm cổ phiếu này.

Trên cơ sở đó, thời điểm thị trường hiện tại là cơ hội vàng giúp các nhà đầu tư tìm kiếm lợi nhuận vượt trội trong năm 2019 khi thị trường xoay chiều vào xu hướng tăng trưởng và các cổ phiếu vốn hóa vừa dự báo sẽ trở thành những khoản đầu tư vượt trội trong năm 2019.

Chúng tôi dự báo VN-Index 2019 có thể sẽ có thêm một năm biến động với biên độ rộng khoảng 25% từ 855 điểm đến 1,068 điểm.

Nguồn: Bloomberg

PE cổ phiếu vốn hóa vừa tiến về mức thấp hơn trung bình 10 năm dưới 10 lần

Nguồn: Bloomberg, FiinPro, EVS

Ngoài ra, kinh tế tăng trưởng kỷ lục năm 2018 cũng là nền tảng để các công ty niêm yết tiếp tục huy động vốn và mở rộng sản xuất kinh doanh và tăng trưởng lợi nhuận. Theo đó, ước tính của chúng tôi lợi nhuận sau thuế của công ty niêm yết năm 2018 đạt khoảng 19% và cho năm 2019 mức tăng lợi nhuận sau thuế có thể lên mức 20% cải thiện biên lợi nhuận do chi phí đầu vào giảm và áp dụng hiệu quả các cải thiện công nghệ và mở rộng thị trường.

Chiến tranh thương mại: Sớm hay muộn cuộc chiến này cũng sẽ phải kết thúc, hiện tại khó ước lượng được thời gian cụ thể, tuy nhiên một tín hiệu tích cực là cả Mỹ và Trung Quốc đều mong muốn sớm kết thúc cuộc chiến này và đang nổ lực theo thời hạn cuối 1Q19 nhằm tìm kiếm giải pháp hạ nhiệt, và một khi vấn đề chính yếu này tìm được giải pháp sẽ là chất xúc tác kích hoạt thị trường chứng khoán toàn cầu, trong đó có thị trường chứng khoán Việt Nam với nền tảng tăng trưởng kinh tế tích cực sẽ đảo chiều xu hướng và tăng điểm trở lại.

Kịch bản nào cho VN-Index: Biến động với biên độ rộng 25%

Thị trường chứng khoán Việt Nam sẽ khó có mức dự báo tương đối về điểm số trong năm 2019 do ảnh hưởng chi phối từ các yếu tố khó đoán định của các sự kiện thế giới, dù vậy thị trường được dự báo tiếp tục có những cú sốc chồng chéo với những cơ hội không thể bỏ qua trong năm 2019. Thị trương chứng khoán Việt Nam không thể nằm ngoài tác động đan xen bởi những sự kiện địa chính trị thế giới và những căng thẳng của các nền kinh tế lớn, trong khi nền tảng tích cực nội tại của kinh tế Việt Nam rất tốt. Tích hợp các yếu tố nội tại và ảnh hưởng từ bên ngoài, Chúng tôi dự báo VN-Index có thể sẽ có thêm một năm biến động với biên độ rộng khoảng 25% từ 855 điểm đến 1,068 điểm.

Vùng đáy (tâm lý bi quan của các nhà đầu tư từ các yếu tố rủi ro toàn cầu tiếp tục chi phối): Thị trường sẽ có những cơ hội thật sự hấp dẫn và không thể bỏ

8.0 10.0 12.0 14.0 16.0 18.0 20.0 22.0 24.0 26.0 28.0 30.0 32.0

01

.16

03

.16

05

.16

07

.16

09

.16

11

.16

01

.17

03

.17

05

.17

07

.17

09

.17

11

.17

01

.18

03

.18

05

.18

07

.18

09

.18

11

.18

01

.19

VN-Index SENSEX (India) JCI (Indonesia) PSI (Philipines)

KLSE (Malay) SET (Thai) CSI300 (China) MSCI_EM

2.0

4.0

6.0

8.0

10.0

12.0

14.0

16.0

18.0

20.0

22.0

24.0

1Q

09

3Q

09

1Q

10

3Q

10

1Q

11

3Q

11

1Q

12

3Q

12

1Q

13

3Q

13

1Q

14

3Q

14

1Q

15

3Q

15

1Q

16

3Q

16

1Q

17

3Q

17

1Q

18

3Q

18

PE VN-Index PE VNI (TB 10 năm)

PE Top 30 PE vốn hóa vừa

PE vốn hóa nhỏ PE vốn hóa vừa (TB 10 năm)

Page 10: BỨC TRANH ĐA S C C A NH NG CÚ S C VÀ CƠ HỘI …Chỉ số định giá PE tiện cận về mức trung bình 10 năm. Nhóm cổ phiếu vốn hóa vừa rẻ nhất từ

BÁO CÁO TRIỂN VỌNG 2019 Ngày 15 Tháng 01 Năm 2019

10 www.evs.com.vn

Tăng trưởng lợi nhuận các công ty niêm yết 2018E- 2019F

Nguồn: FiinPro, EVS dự phóng

Thời điểm này là cơ hội tốt nhất để nhà đầu tư mua vào cổ phiếu rẻ và tìm kiếm lợi nhuận vượt trội trong năm 2019.

qua cơ hội này một khi VN-Index điều chỉnh về vùng 855 điểm, tương ứng mức định giá PE 14 lần, một mức định giá đủ hấp dẫn để kích hoạt trạng thái mua vào của các nhà đầu tư.

Vùng đỉnh (các rủi ro bên ngoài giảm dần hoặc thậm chí không gia tăng): Thị trường chứng khoán toàn cầu cũng như Việt Nam sẽ phản ứng tích cực ngay khi các yếu tố về chiến tranh thương mại hạ nhiệt hoặc và dòng tiền sẽ quay trở lại các thị trường mới nổi, một khi đồng USD ổn định và chính sách tiền tệ của FED cũng như các ngân hàng trung ương khác không quá tiêu cực như năm 2018. Với dự báo kịch bản lạc quan như thế, cộng hưởng cùng nền tảng tăng trưởng tích cực của các công ty niêm yết trong nước sẽ giúp thị trường chứng khoán Việt Nam tiệm cận lên mức 1,068 điểm, tương ứng mức định giá 18.5 lần.

Biến động giữa vùng đáy và đỉnh: Dự báo thị trường sẽ biến động giữa vùng đáy và đỉnh sẽ khá dè dặt với thanh khoản tiếp tục thấp và tâm lý thận trọng và dò xét của các nhà đầu tư sau một năm nhiều tổn thất. Xét về tính thanh khoản, thị trường sẽ thật sự sôi động hoặc VN-index ở ngưỡng vùng đáy hoặc tiệm cận vùng đỉnh của thị trường.

Theo đó, cho giai đoạn 1Q19 chúng tôi thấy rằng thị trường nhiều khả năng sẽ diễn biến kém lạc quan và về tiến dần về vùng đáy nêu trên và đây cũng là thời điểm thích hợp nhất cho việc đầu tư và lựa chọn được danh mục tốt nhất và rẻ nhất giúp các nhà đầu tư tìm kiếm lợi nhuận dài hạn và vượt trội trong năm 2019.

Góc nhìn từ thị trường cơ sở và thị trường phái sinh: Điểm mua vào tốt nhất khi giá trị cơ sở vượt giá trị phái sinh

Mức độ phân hóa giữa thị trường cơ sở và phái sinh ngày càng cao, khi giá thị trường cơ sở giao dịch chiếm tỷ trọng lớn (phần màu đỏ từ tháng 01.18 đến tháng 04.18-đồ thị bên dưới) thị trường ở trạng thái tăng điểm và hưng phấn. Ngược lại khi giá trị giao dịch chứng khoán phái sinh tăng mạnh (phần màu xanh từ tháng 5.18 đến 12.18- đồ thị bên dưới) thị trường đang ở trạng thái giảm điểm.

Dựa trên góc nhìn này, thị trường đang trong giai đoạn tích lũy chờ đợi tín hiệu tích cực từ giá trị dịch thị trường cơ sở tăng lên (đường trung bình màu đỏ) và đồng thời tăng vượt qua giá trị giao dịch thị trường phái sinh (đường trung bình màu xanh lá), khi đó VN-Index sẽ chính thức xoay chiều và xác lập xu hướng tăng điểm. Theo quan sát các tín hiệu của chúng tôi, cùng những triển vọng về kinh tế các sự kiện trong 1Q.19, chúng tôi đánh giá thị trường sẽ sớm kết thúc giai đoạn tích lũy trong 1Q19 và sớm xác lập xu hướng tăng điểm sau giai đoạn tích lũy này.

Mức độ tương quan ngược giữa thị trường cơ sở và phái sinh

Nguồn: FiinPro, EVS

12%

19%21%

0%

5%

10%

15%

20%

25%

30%

35%

1Q18 2Q18 3Q18 4Q18E 2018E 2019F

700

750

800

850

900

950

1,000

1,050

1,100

1,150

1,200

1,250

0

2,000

4,000

6,000

8,000

10,000

12,000

14,000

16,000

18,000

01.18 02.18 03.18 04.18 05.18 06.18 07.18 08.18 09.18 10.18 11.18 12.18

GTGD Cơ sở (tỷ đồng) GTGD Phái sinh (tỷ đồng) GTGD Cơ sở (TB 1 năm)

GTGD Phái sinh (TB 1 năm) VN-Index

Page 11: BỨC TRANH ĐA S C C A NH NG CÚ S C VÀ CƠ HỘI …Chỉ số định giá PE tiện cận về mức trung bình 10 năm. Nhóm cổ phiếu vốn hóa vừa rẻ nhất từ

BÁO CÁO TRIỂN VỌNG 2019 Ngày 15 Tháng 01 Năm 2019

11 www.evs.com.vn

Góc nhìn chỉ báo kỹ thuật: VN-Index năm 2019 dự báo biến động quanh mức 855 đến 1,068 điểm

Hiện tại VN-Index đang nằm trong xu hướng điều chỉnh trung hạn từ mức đỉnh 1,204 điểm thiết lập hồi ngày 9 tháng 4 năm 2018 và chuỗi điều chỉnh đã kéo dài trong 10 tháng gần nhất với mức thấp nhất mới thiết lập là 862 điểm. Dựa trên mức đo lường theo Fibonaci Retracement thì sóng điều chỉnh trung hạn này có 2 mức mục tiêu khả dĩ là mức điều chỉnh Fibo 50% và Fibo 61.8% của sóng Tăng kéo dài từ 513-1,204 điểm (từ tháng 1 năm 2016- 4 năm 2018) tương ứng là 2 mốc 862 điểm và 780 điểm. Với những tín hiệu kỹ thuật nêu trên, và theo quan điểm kỹ thuật chúng tôi dự báo biến động VN-Index trong năm 2019 có thể sẽ diễn ra với hình thái sau:

Mức đáy trung hạn hay vùng hỗ trợ ở vùng 855-862 điểm, khi đó thị trường sẽ kiểm định thành công ngưỡng này trong nhịp điều chỉnh sắp tới sau đó chỉ số VN-Index sẽ xác lập sóng tăng trở lại với mức mục tiêu 1,068 điểm trong năm 2019.

Dự báo biến động VN-Index năm 2019

Nguồn: FiinPro, EVS dự báo

1,204

855

1,068

600

700

800

900

1,000

1,100

1,200

1,300

01

.17

03

.17

05

.17

07

.17

09

.17

11

.17

01

.18

03

.18

05

.18

07

.18

09

.18

11

.18

01

.19

03

.19

05

.19

07

.19

09

.19

11

.19

Dự báo biến động VN-Index 2019

Page 12: BỨC TRANH ĐA S C C A NH NG CÚ S C VÀ CƠ HỘI …Chỉ số định giá PE tiện cận về mức trung bình 10 năm. Nhóm cổ phiếu vốn hóa vừa rẻ nhất từ

BÁO CÁO TRIỂN VỌNG 2019 Ngày 15 Tháng 01 Năm 2019

12 www.evs.com.vn

KHUYẾN NGHỊ CƠ HỘI ĐẦU TƯ CHO NĂM 2019

Đặc điểm các ngành và các cổ phiếu triển vọng tăng trưởng vượt trội năm 2019.

Dựa trên những đánh giá về triển vọng thị trường chứng khoán năm 2019, chúng tôi đánh giá một số ngành như (1) Ngành hàng tiêu dùng, (2) Sản xuất công nghiệp, (3) Ngân hàng và (4) Dược phẩm là những ngành sẽ tăng trưởng vượt trội trong năm 2019 và là cơ hội cho nhà đầu tư tìm kiếm lợi nhuận trong các ngành này.

Những công ty có đặc điểm hỗ trợ như: Nhóm công ty duy trì mức tăng trưởng (1) Doanh thu và lợi nhuận ổn định lớn hơn 14% hằng năm, (2) ROE ở mức cao hơn 10% hằng năm, (3) Tỷ lệ nợ vay thấp và ở mức an toàn và không phụ thuộc nhiều vào dòng vốn vay, (4) Các công ty có thị trường tiêu thụ nội địa lớn, và triển vọng tăng thị phần ở các thị trường mới thông qua xuất khẩu và (5) Cổ phiếu các công ty này ít nhạy cảm với thị trường đi xuống.

KHUYẾN NGHI CƠ HỘI ĐẦU TƯ CHO NĂM 2019

Nguồn: Bloomberg, FiinPro, EVS dự phóng

STT MCK Vốn hóa

(tỷ đồng)

Giá cổ phiếu ngày

14/1/19

(đồng)

Giá mục tiêu

(đồng)

Kỳ vọng tăng

trưởng

PE Trailing

(x)

PB Trailing

(x)

ROA

2017

ROE

2017

Tăng trưởng LNST

4Q gần nhất

(y/y)

Tăng trưởng LNST

2019 ước tính

(y/y)

Tăng/giảm giá

cổ phiếu 3

tháng gần nhất

Tăng/giảm giá

cổ phiếu 6

tháng gần nhất

Tăng/giảm giá

cổ phiếu 12

tháng gần nhất

19 CỔ PHIẾU TRIỂN VỌNG NHẤT NÊN MUA CHO NĂM 2019

1 VNM 235,091 135,000 166,000 23.0% 19.8 9.0 32.2% 44.5% -6.8% 8.6% 1.6% -3.2% -21.2%

2 VCB 205,101 55,300 62,000 12.1% 16.5 3.0 1.0% 18.1% 48.6% 9.0% -6.4% 0.9% -7.8%

3 MSN 93,634 80,500 99,000 23.0% 22.7 3.2 4.5% 15.3% 162.9% 28.0% -5.1% 8.1% -7.8%

4 VJC 63,639 117,500 150,611 28.2% 11.2 4.7 19.6% 66.2% 65.5% 14.2% -15.6% -9.7% -10.2%

5 PLX 63,619 54,900 70,000 27.5% 16.7 3.2 6.0% 14.9% -10.6% 9.5% -12.4% 1.7% -39.3%

6 HPG 62,230 29,300 42,000 43.1% 7.2 1.5 18.6% 30.6% 21.7% 17.3% -28.0% -16.1% -21.1%

7 MBB 41,049 19,000 25,000 31.6% 8.1 1.3 1.2% 12.4% 35.0% 21.0% -10.8% -8.7% -32.9%

8 MWG 37,666 85,000 107,100 26.1% 12.9 4.7 11.7% 45.2% 38.7% 25.6% -7.9% 13.5% -12.4%

9 PNJ 15,348 91,900 115,000 25.1% 13.4 4.7 17.9% 32.6% 53.2% 30.3% -1.4% -15.6% 22.6%

10 QNS 12,275 42,000 55,000 31.0% 11.0 2.4 15.6% 24.5% -12.7% 16.0% 0.0% 9.1% -19.1%

11 CTD 11,775 156,000 195,000 25.0% 7.3 1.6 12.0% 24.4% 0.2% 10.0% 2.2% 19.2% -26.2%

12 GEX 8,802 21,650 29,000 33.9% 8.3 1.6 7.0% 16.7% 86.4% 26.0% -19.2% -30.8% -15.5%

13 GMD 7,720 26,000 33,000 26.9% 4.2 1.2 4.7% 7.8% 356.4% -73.7% -1.0% 15.3% -27.3%

14 PHR 4,946 36,500 46,000 26.0% 10.4 1.8 8.0% 13.8% 18.0% 22.0% 29.4% 82.5% -26.7%

15 PTB 2,863 58,900 71,000 20.5% 6.9 1.9 15.7% 36.4% 22.5% 26.0% -8.4% 6.3% -57.4%

16 DRC 2,679 22,550 28,000 24.2% 19.5 1.8 5.9% 10.6% -43.8% 30.0% -9.1% 0.5% -21.0%

17 PAC 1,798 38,700 52,000 34.4% 12.4 2.9 7.8% 20.3% -3.4% 30.3% -11.5% 4.1% -12.9%

18 SVC 1,049 42,000 59,000 40.5% 7.4 1.1 2.3% 6.7% 38.4% 35.0% -6.7% -2.3% -23.6%

19 SKG 964 16,750 24,000 43.3% 5.2 1.1 22.4% 22.9% -35.0% 9.0% -29.2% -13.4% -29.4%

9 CỔ PHIẾU KHUYẾN NGHỊ THEO DÕI TRONG NĂM 2019

1 CTG 70,000 18,800 22,300 18.6% 9.1 1.0 0.7% 12.0% 3.6% 8.0% -24.0% -16.8% -28.0%

2 REE 9,705 31,300 38,100 21.7% 6.2 1.1 10.7% 16.8% -5.3% 16.0% -7.4% 3.6% -26.4%

3 NLG 6,086 25,450 30,500 19.8% 6.2 1.3 7.6% 15.6% 53.1% 30.0% -16.4% -12.8% -26.2%

4 HCM 5,571 43,000 55,500 29.1% 7.1 1.8 10.8% 21.4% 78.0% 16.0% -31.5% -11.9% -31.4%

5 NVB 2,471 8,300 10,400 25.3% 87.4 0.8 0.0% 0.7% 118.0% 45.0% -11.7% 22.1% -4.6%

6 DBD 2,095 40,000 50,800 27.0% 12.2 2.2 11.0% 20.5% 9.9% 10.0% 8.4% -4.8% -24.1%

7 CTI 1,622 25,750 33,000 28.2% 10.6 1.3 3.6% 12.8% 15.3% 20.0% 0.6% -13.0% -21.7%

8 CSM 1,596 15,400 19,900 29.2% 98.2 1.3 1.5% 4.3% -87.6% 28.0% -0.7% 18.5% -13.7%

9 CSV 1,337 30,250 37,800 25.0% 5.2 1.6 22.9% 31.4% 19.2% 21.0% -13.2% 8.0% -22.4%

Page 13: BỨC TRANH ĐA S C C A NH NG CÚ S C VÀ CƠ HỘI …Chỉ số định giá PE tiện cận về mức trung bình 10 năm. Nhóm cổ phiếu vốn hóa vừa rẻ nhất từ

BÁO CÁO TRIỂN VỌNG 2019 Ngày 15 Tháng 01 Năm 2019

13 www.evs.com.vn

Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam [MUA, +23.0%] (VNM: HOSE)

THÔNG TIN CỔ PHIẾU

Giá cổ phiếu (đồng/cp) 135,000 Giá mục tiêu (đồng/cp) 166,000 Tiềm năng tăng/giảm (%) 23.0 Giá cao nhất 52 tuần (đồng) 173,130 Giá thấp nhất 52 tuần (đồng) 113,374 Tăng/giảm giá 3 tháng (%) 1.6 Tăng/giảm giá 6 tháng (%) -3.2 Tăng/giảm giá 12 tháng (%) -21.2 Giá trị vốn hóa (tỷ đồng) 235,128 KLGDBQ (SLCP, 3 tháng) 854,180 SL CP lưu hành (triệu cp) 1,741.7 Nước ngoài đang sở hữu (%) 59.3 Giới hạn SH nước ngoài (%) 100.0 P/E trượt 12 tháng (x) 19.8 P/E dự phóng 12 tháng (x) 25.9

TÓM TẮT TÀI CHÍNH 2016A 2017A 2018E 2019F

Doanh thu (tỷ đồng) 46,794.3 51,041.1 55,508.0 58,839.0 Tăng trưởng (% y/y) 16.8 9.1 8.8 6.0 Lợi nhuận ròng (tỷ đồng) 9,350.3 10,295.7 10,278.0 11,162.0 Tăng trưởng (% y/y) 20.3 10.1 (0.2) 8.6 Biên lợi nhuận ròng (%) 20.0 20.2 18.5 19.0 Vốn chủ sở hữu (tỷ đồng) 22,406.0 23,873.1 26,129.4 28,840.8 Tổng tài sản (tỷ đồng) 29,378.7 34,667.3 35,691.1 39,015.5 ROA (%) 32.9 32.1 29.2 29.9 ROE (%) 43.2 44.4 41.1 40.6 EPS (đồng) 5,831 6,355 6,833 6,409 BVPS (đồng) 15,273 16,105 15,002 16,559 Cổ tức (đồng) 6,000 5,500 4,500 4,500 P/E (x) 20.5 18.6 19.8 25.9 EV/EBITDA (x) 16.4 15.0 18.9 N/A

P/B (x) 8.6 8.2 9.0 10.0

Nguồn: FiinPro, EVS dự phóng

Tăng trưởng giá so với VN-Index

Nguồn: FiinPro

Khuyến nghị Mua với giá mục tiêu 166,000 đồng/cổ phiếu

NHẬN ĐỊNH ĐẦU TƯ

• Vinamilk là doanh nghiệp sữa lớn nhất Việt Nam với thị phần khoảng 60% và hơn 40 năm kinh nghiệm trong ngành. Trong năm 2018, Vinamilk đã đưa ra 8 sản phẩm mới, tập trung vào mảng sữa bột chất lượng cao và yogurt.

• Mức tiêu thụ bình quân sữa nước đầu người tại Việt Nam là 18 lít/năm. So với các quốc gia lân cận trong khu vực như Thái Lan – 45 lít/năm và Singapore - 62 lít/năm thì Việt Nam đang ở mức rất thấp. Thị trường sữa còn nhiều dư địa để phát triển.

• VNM sở hữu kênh phân phối truyền thống với hơn 224,000 điểm bán lẻ rộng khắp cả nước và 266 nhà phân phối. Tốc độ tăng trưởng điểm bán lẻ đạt trên 12%/năm và doanh thu nội địa chiếm 90% tổng doanh thu.

• Được đánh giá là một trong những doanh nghiệp niêm yết có cơ cấu quản trị - điều hành chuyên nghiệp, minh bạch hàng đầu.

ĐIỂM HỖ TRỢ ĐẦU TƯ

• Danh mục sản phẩm đa dạng và chiếm thị phần lớn ở hầu hết các ngành hàng chủ chốt. Thị phần của sữa nước 53%, sữa chua 84%, sữa đặc 80%.

• Hoạt động xuất khẩu chiếm hơn 14% doanh thu của Vinamilk. Công ty hiện đang tăng cường xuất khẩu sang 43 quốc gia ở khu vực Trung Đông, Châu Phi và Đông Nam Á.

• Vinamilk có cơ cấu tài chính lành mạnh. Tỷ lệ nợ vay ngân hàng chỉ chiếm 5% trong cơ cấu tổng tài sản cùng nguồn tiền mặt tại chỗ dồi dào để thực hiện các kế hoạch đầu tư mở rộng và M&A.

ĐỊNH GIÁ VÀ RỦI RO

• Chúng tôi sử dụng phương pháp so sánh để định giá cổ phiếu VNM.

• Giá mục tiêu: VNM được xác định giá hợp lý ở mức 166,000 đồng/cổ phiếu.

• Chúng tôi khuyến nghị MUA cho cổ phiếu VNM.

• Rủi ro chính của VNM đó là biến động giá sữa nguyên liệu đầu vào và cạnh tranh với các đối thủ trong cùng ngành.

-40%

-30%

-20%

-10%

0%

10%

20%

Jan

-18

Feb

-18

Mar

-18

Ap

r-1

8M

ay-1

8

Jun

-18

Jul-

18

Au

g-1

8

Sep

-18

Oct

-18

No

v-1

8D

ec-1

8

Jan

-19

VNM VN-Index

Page 14: BỨC TRANH ĐA S C C A NH NG CÚ S C VÀ CƠ HỘI …Chỉ số định giá PE tiện cận về mức trung bình 10 năm. Nhóm cổ phiếu vốn hóa vừa rẻ nhất từ

BÁO CÁO TRIỂN VỌNG 2019. Báo cáo Tóm lược Công ty Ngày 15 Tháng 01 Năm 2019

14 www.eves.com.vn

1. Triển vọng kết quả kinh doanh 2018 - 2019

Lợi nhuận sau thuế thuộc cổ đông công ty mẹ của Vinamilk năm 2018 dự kiến đạt 10,278 tỷ (-0.2% YoY) Cho năm 2019, LNST dự kiến đạt 11,162 tỷ (+8.6% YoY).

Trong năm 2018, chúng tôi ước tính doanh thu thuần của Vinamilk đạt 55,508 tỷ

đồng (+8.8% YoY). Lợi nhuận trước thuế năm 2018 dự kiến đạt 12,333 tỷ đồng,

(+0.8% YoY), hoàn thành kế hoạch đề ra đầu năm. LNST của công ty mẹ dự kiến

đạt 10,413 tỷ đồng (+1.1% YoY), EPS 2018 dự kiến đạt 6,833 đồng/cp.

Trong năm 2019, doanh thu thuần và lợi nhuận sau thuế của Vinamilk dự kiến lần

lượt đạt 58,839 tỷ đồng và 11,162 tỷ đồng, lần lượt tăng 6.0% YoY và 8.6% YoY

dựa trên giả định các hoạt động của Vinamilk vẫn duy trì mức tăng trưởng như

năm 2018. EPS 2019 đạt 6,409 đồng/cp.

Dự phóng kết quả kinh doanh 2018E-2024F

Năm 2018 2019 2020 2021 2022 2023 2024 Doanh thu thuần 55,508 58,839 62,369 66,111 70,078 74,282 78,739 Lợi nhuận sau thuế 10,413 11,309 11,966 12,827 13,750 14,739 15,800 LNST của công ty mẹ 10,278 11,162 11,811 12,661 13,572 14,548 15,595

Nguồn: VNM, EVS dự phóng

2. Định giá và Khuyến nghị

Khuyến nghị MUA đối với cổ phiếu VNM giá mục tiêu 166,000 đồng/cổ phiếu

Chúng tôi sử dụng phương pháp định giá so sánh tương quan với các doanh

nghiệp cùng ngành có mức vốn hóa tương đương trong khu vực. Giá mục tiêu

của Vinamilk được xác định dựa trên EPS dự kiến trong năm 2018 và được xác

định hợp lý ở mức 166,000 đồng/cổ phiếu. P/E trung bình ngành là 24.4 lần.

Chúng tôi khuyến nghị MUA cổ phiếu VNM do cổ phiếu đang được giao dịch ở

mặt bằng giá khá thấp ở thời điểm hiện tại.

Công ty Vốn hóa (USD) P/E EV/EBITDA

Barry Callebaut AG 9,503,344,517 23.4 13.5

Henan Shuanghui Investment 10,897,527,893 14.5 9.9

Indofood CBP Sukses Makmur Tbk 7,172,983,066 22.7 14.0

Kikkoman 10,420,320,619 40.5 21.1

Tingyi Cayman Islands Holding 8,901,387,332 22.2 8.1

Britannia Industries 10,200,337,519 52.8 35.2

Ajinomoto 9,316,424,327 17.1 8.8

San Miguel Food and Beverage 9,400,391,072 22.4 8.7

Orkla ASA 8,416,928,356 18.4 12.6

Dali Foods Group 10,341,720,338 16.6 10.6

Muyuan Foodstuff 7,289,767,591 22.6 20.0

Want Want China 9,099,379,353 17.7 10.7

Nestle 8,215,716,053 45.4 30.9

JBS SA 7,997,248,737 8.2 5.5

Grupo Bimbo SAB de CV 8,826,691,085 45.7 8.2

Trung bình 9,058,421,021 24.4 14.5

Vinamilk 10,115,201,207 19.8 17.6

Giá mục tiêu 166,000

Nguồn: VNM, Bloomberg

Page 15: BỨC TRANH ĐA S C C A NH NG CÚ S C VÀ CƠ HỘI …Chỉ số định giá PE tiện cận về mức trung bình 10 năm. Nhóm cổ phiếu vốn hóa vừa rẻ nhất từ

BÁO CÁO TRIỂN VỌNG 2019. Báo cáo Tóm lược Công ty Ngày 15 Tháng 01 Năm 2019

15 www.eves.com.vn

Công ty Cổ phần Tập đoàn Masan [MUA, +23.0%] (MSN: HOSE)

THÔNG TIN CỔ PHIẾU

Giá cổ phiếu (đồng/cp) 80,500 Giá mục tiêu (đồng/cp) 99,000 Tiềm năng tăng/giảm (%) 23.0 Giá cao nhất 52 tuần (đồng) 114,600 Giá thấp nhất 52 tuần (đồng) 73,900 Tăng/giảm giá 3 tháng (%) -5.1 Tăng/giảm giá 6 tháng (%) 8.1 Tăng/giảm giá 12 tháng (%) -7.8 Giá trị vốn hóa (tỷ đồng) 93,633.5 KLGDBQ (SLCP, 3 tháng) 718,517 SL CP lưu hành (triệu cp) 1,163.1 Nước ngoài đang sở hữu (%) 40.3 Giới hạn SH nước ngoài (%) 49.0 P/E trượt 12 tháng (x) 22.7 P/E dự phóng 12 tháng (x) 20.2

TÓM TẮT TÀI CHÍNH 2016A 2017A 2018E 2019F

Doanh thu (tỷ đồng) 43,297.1 37,620.7 41,747.0 47,364.0 Tăng trưởng (% y/y) 41.4 -13.1 11.0 13.5 Lợi nhuận ròng (tỷ đồng) 2,791.4 3,102.7 3,971.0 5,024.0 Tăng trưởng (% y/y) 88.8 11.1 28.0 26.5 Biên lợi nhuận ròng (%) 6.4 8.2 9.5 10.6 Vốn chủ sở hữu (tỷ đồng) 20,312.6 20,225.2 27,778.1 33,397.2 Tổng tài sản (tỷ đồng) 73,039.0 63,528.5 71,235.6 76,086.4 ROA (%) 5.2 5.3 6.9 7.9 ROE (%) 15.9 17.8 19.2 19.1 EPS (đồng) 2,462 2,727 3,414 4,908 BVPS (đồng) 19,889 12,819 23,882 28,713 Cổ tức (đồng) - 3,000 - 1,000 P/E (x) 22.1 29.9 22.7 20.2 EV/EBITDA (x) 10.7 17.1 12.7 N/A

P/B (x) 4.0 6.3 3.2 3.4

Nguồn: FiinPro, EVS dự phóng

Tăng trưởng giá so với VN-Index

Nguồn: FiinPro

Khuyến nghị Mua với giá mục tiêu 99,000 đồng/cổ phiếu

NHẬN ĐỊNH ĐẦU TƯ

• Masan có vị trí thống lĩnh trên thị trường hàng tiêu dùng nội địa (75% thị phần đối với mảng hàng nước mắm, nước tương) cũng như hoạt động trong ngành tài nguyên có những bước phát triển vượt bậc.

• Thị trường hàng tiêu dùng có giá trị 5 tỷ USD tại thời điểm 2017 (không bao gồm bia). Nếu tính cả bia và đồ uống có cồn, thị trường có giá trị ở mức 11.8 tỷ USD. Cả hai thị trường này đều đang phát triển nhanh chóng với sản phẩm có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất là đồ uống, đạt hơn 10% hàng năm. Dư địa tăng trưởng của Masan trong thị trường hàng tiêu dùng cao.

• Masan sở hữu mỏ Núi Pháo là mỏ Vonfram lớn nhất được xác định, nằm ngoài Trung Quốc. Đây là tài sản đem lại giá trị tiềm năng rất lớn cho Masan.

• Masan tham gia vào thị trường thịt heo tươi từ 2019. Đây là thị trường nội địa có giá trị 8.6 tỷ USD và đang được thống lĩnh bởi chợ truyền thống và còn nhiều dư địa để phát triển.

ĐIỂM HỖ TRỢ ĐẦU TƯ

• Ngành hàng thức ăn chăn nuôi dự báo sẽ hồi phục trong năm 2019 sau cuộc khủng hoảng giá thịt heo. Masan đang hoàn chỉnh mô hình 3F (Feed-Farm-Food), giúp cho việc nâng cao và bình ổn biên lợi nhuận gộp.

• Giá Vonfram tiếp tục tăng nhờ Trung Quốc hạn chế nguồn cung. Lợi nhuận từ mảng tài nguyên dự báo sẽ tích cực trong năm 2019.

• Techcombank tiếp tục là nhân tố đóng góp tích cực vào lợi nhuận hoạt động của Masan.

ĐỊNH GIÁ VÀ RỦI RO

• Chúng tôi sử dụng phương pháp so sánh từng phần định giá cổ phiếu MSN.

• Giá mục tiêu: MSN được xác định giá hợp lý ở mức 99,000 đồng/cổ phiếu.

• Chúng tôi khuyến nghị MUA cho cổ phiếu MSN.

• Rủi ro chính của MSN đó là biến động giá thịt heo hơi, vonfram và cạnh tranh với các đối thủ trong cùng ngành hàng tiêu dùng.

-25%

-20%

-15%

-10%

-5%

0%

5%

10%

15%

20%

25%

30%

Jan

-18

Feb

-18

Mar

-18

Ap

r-1

8M

ay-1

8

Jun

-18

Jul-

18

Au

g-1

8

Sep

-18

Oct

-18

No

v-1

8D

ec-1

8

Jan

-19

MSN VN-Index

Page 16: BỨC TRANH ĐA S C C A NH NG CÚ S C VÀ CƠ HỘI …Chỉ số định giá PE tiện cận về mức trung bình 10 năm. Nhóm cổ phiếu vốn hóa vừa rẻ nhất từ

BÁO CÁO TRIỂN VỌNG 2019. Báo cáo Tóm lược Công ty Ngày 15 Tháng 01 Năm 2019

16 www.eves.com.vn

3. Triển vọng kết quả kinh doanh 2018 - 2019

Lợi nhuận sau thuế công ty mẹ của Masan năm 2018 dự kiến đạt 3,971 tỷ đồng (+28.0% YoY)

Năm 2019 dự kiến doanh thu đạt 47,364 tỷ đồng (+13.5% YoY) và LNST Công ty mẹ đạt 5,024 tỷ đồng (+26.5% YoY)

Trong năm 2018, chúng tôi ước tính doanh thu thuần của Masan đạt 41,747 tỷ

đồng (+11.0% YoY). Lợi nhuận trước thuế năm 2018 dự kiến đạt 5,237 tỷ đồng,

(+26.6% YoY), hoàn thành kế hoạch đề ra đầu năm. LNST của công ty mẹ dự kiến

đạt 3,971 tỷ đồng (+28.0% YoY), EPS 2018 dự kiến đạt 3,414 đồng/cp.

Trong năm 2019, doanh thu thuần và lợi nhuận sau thuế thuộc công ty mẹ của

Masan dự kiến lần lượt đạt 47,364 tỷ đồng và 5,024 tỷ đồng, lần lượt tăng 13.5%

YoY và 26.5% YoY dựa trên giả định các hoạt động của Masan vẫn duy trì mức

tăng trưởng như năm 2018 đồng thời lợi nhuận của MSR tăng 30.5% do diễn biến

giá Vonfram tăng. EPS 2019 của Masan dự kiến đạt 4,908 đồng/cổ phiếu.

Dự phóng kết quả kinh doanh 2018E-2019F

Chỉ tiêu 2016A 2017A 2018E 2019F

Doanh thu (Tỷ đồng) 43,297 37,621 41,747 47,364 Giá vốn (Tỷ đồng) 30,367 25,989 28,839 N/A Lợi nhuận gộp (Tỷ đồng) 12,930 11,632 12,908 N/A Biên lãi gộp (%) 29.9 30.9 30.9 N/A LNST Công ty mẹ (Tỷ đồng) 2,791 3,103 3,971 5,024 Tăng trưởng (%) 88.8 11.1 28.0 26.5 Số lượng cổ phần (triệu) 768 1,157 1,163 1,163 EPS (đồng) 4,912 2,681 3,414 4,908 P/E (lần) 13 29 24 20

Nguồn: MSN, EVS dự phóng

4. Định giá và Khuyến nghị

Đóng góp doanh thu theo từng mảng hoạt động Đóng góp vào giá trị doanh nghiệp theo từng mảng hoạt động

Công ty

Doanh thu 2018E

(tỷ đồng) % YoY Động lực tăng trưởng

MCH 14,419 7.0% Tung các sản phẩm mới, đẩy mạnh Marketing

MNS 19,358 4.0% Giá heo hồi phục, kỳ vọng sản phẩm thịt mát

MSR 7,970 47.0% Giá Vonfram tăng, dự kiến nâng công suất nhà máy, chênh lệch tỷ giá

Tổng cộng 41,747 11.0%

Công ty EV (tỷ đồng) Lợi ích kinh tế

Giá trị đóng góp vào MSN (tỷ đồng)

MCH 56,842 85.7% 48,714

MSR 41,624 96.0% 31,967

MNS 7,134 80.8% 5,764

TCB 67,360 25.2% 16,975

Tài sản khác của MSN 3,762

Tổng giá trị VCSH (tỷ đồng) 107,181

Số lượng cổ phiếu (triệu cổ phiếu) 1,163

Giá hợp lý (đồng/ cổ phiếu) 99,018 Nguồn: MSN, EVS

Khuyến nghị MUA đối với cổ phiếu Masan giá mục tiêu 99,000 đồng/cổ phiếu

Chúng tôi sử dụng phương pháp giá trị tài sản ròng để định giá cổ phiếu MSN. Giá

mục tiêu của Masan được xác định hợp lý ở mức 99,000 đồng/cổ phiếu tương

ứng với P/E dự phóng cho năm 2019 là 20.2 lần.

Chúng tôi khuyến nghị MUA cổ phiếu MSN do cổ phiếu đang được giao dịch ở

mặt bằng giá khá thấp ở thời điểm hiện tại.

Page 17: BỨC TRANH ĐA S C C A NH NG CÚ S C VÀ CƠ HỘI …Chỉ số định giá PE tiện cận về mức trung bình 10 năm. Nhóm cổ phiếu vốn hóa vừa rẻ nhất từ

BÁO CÁO TRIỂN VỌNG 2019. Báo cáo Tóm lược Công ty Ngày 15 Tháng 01 Năm 2019

17 www.evs.com.vn

CTCP Đầu tư Thế giới Di động [MUA, +26.1%] (MWG: HOSE)

THÔNG TIN CỔ PHIẾU

Giá cổ phiếu (đồng/cp) 85,000 Giá mục tiêu (đồng/cp) 107,100 Tiềm năng tăng/giảm (%) 26.1 Giá cao nhất 52 tuần (đồng) 99,241 Giá thấp nhất 52 tuần (đồng) 72,471 Tăng/giảm giá 3 tháng (%) (7.9) Tăng/giảm giá 6 tháng (%) 13.5 Tăng/giảm giá 12 tháng (%) (12.4) Giá trị vốn hóa (tỷ đồng) 37,669 KLGDBQ (SLCP, 3 tháng) 507,683 SL CP lưu hành (ngàn cp) 443,171 Nước ngoài đang sở hữu (%) 49.0 Giới hạn SH nước ngoài (%) 49.0 P/E trượt 12 tháng (x) 12.9 P/E dự phóng 12 tháng (x) 10.3

TÓM TẮT TÀI CHÍNH 2016A 2017A 2018E 2019F

Doanh thu (tỷ đồng) 44,613 66,340 88,325 116,871 Tăng trưởng (% y/y) 76.7 48.7 33.1 32.3 Lợi nhuận ròng (tỷ đồng) 1,578 2,207 2,908 3,653 Tăng trưởng (% y/y) 46.7 39.9 31.8 25.6 Biên lợi nhuận ròng (%) 3.5 3.3 3.3 3.1 Vốn chủ sở hữu (tỷ đồng) 3,841 5,909 7,982 10,801 Tổng tài sản (tỷ đồng) 14,854 22,823 27,823 37,461 ROA (%) 14.3 11.7 11.5 11.2 ROE (%) 49.9 45.3 41.9 38.9 EPS (đồng) 10,247 6,962 6,563 8,244 BVPS (đồng) 24,942 18,640 18,014 24,376 Cổ tức (đồng) 1,500 1,500 1,500 1,500 P/E (x) 8.4 12.4 12.9 10.3 EV/EBITDA (x) 8.8 7.2 P/B (x) 1.1 0.9 4.7 3.5

Nguồn: FiinPro, EVS dự phóng

Tăng trưởng giá so với VN-index

Nguồn: FiinPro

Khuyến nghị Mua với giá mục tiêu 107,100 đồng/cổ phiếu

NHẬN ĐỊNH ĐẦU TƯ

• MWG là công ty phân phối thiết bị điện tử, điện thoại di động có thị phần lớn nhất Việt Nam. Hiện thị phần của chuỗi Thế Giới Di Động chiếm trên 45%, và của chuỗi Điện Máy Xanh chiếm trên 35% cuối 1H2018.

• Quy mô thị trường bán lẻ bách hóa của Việt Nam hiện đạt hơn 50 tỷ USD và tăng trưởng với tốc độ khoảng 10%/năm. Thị trường có độ phân mảnh rất cao khi 90% thị phần nằm ở 8,500 chợ truyền thống và 1.4 triệu tạp hóa nhỏ lẻ. Chúng tôi tin rằng đây là thị trường có cơ hội rất lớn cho MWG nếu bài toán mở rộng chuỗi được giải quyết.

• Trong dài hạn, Bách hóa Xanh (BHX) đặt mục tiêu chiếm 10-15% thị phần của thị trường bán lẻ thực phẩm ước tính có quy mô 50 – 70 tỷ USD bằng cách nâng số cửa hàng lên 8,000 – 12,000 cửa hàng trên toàn quốc.

ĐIỂM HỖ TRỢ ĐẦU TƯ

• Động lực tăng trưởng chính trong năm 2019 tiếp tục đến từ chuỗi Điện Máy Xanh và sự mở rộng về cửa hàng cũng như chất lượng của chuỗi Bách Hóa Xanh. Số liệu 11T18, doanh thu của Điện Máy Xanh đạt 43,135 tỷ đồng (+65.3% yy) và doanh thu của Bách Hóa Xanh đạt 3,750 tỷ đồng (+214% yoy).

• Chúng tôi cho rằng TGDĐ và ĐMX có lợi thế cạnh tranh ở thương hiệu lớn, độ phủ rộng (gần 1,800 cửa hàng trải rộng khắp Việt Nam) và chú trọng vào trải nghiệm của khách hàng.

• MWG cho biết đến cuối quý 3, BHX đã tiệm cận điểm hòa vốn và dự kiến BHX sẽ đạt đến điểm hòa vốn EBITDA vào cuối năm 2018 với 18% biên LNG.

ĐỊNH GIÁ VÀ RỦI RO

• Chúng tôi sử dụng phương so sánh PE để định giá cổ phiếu MWG.

• Giá mục tiêu: MWG được xác định giá hợp lý ở mức 107,100 đồng/cổ phiếu.

• Chúng tôi khuyến nghị MUA cho cổ phiếu MWG.

• Rủi ro chính của MWG đó là cạnh tranh mạnh mẽ trong phân khúc cửa hàng tạp hóa và sự tăng trưởng chậm lại của chuỗi cửa hàng Thế Giới Di Động.

-30%

-20%

-10%

0%

10%

20%

Ja

n-1

8

Fe

b-1

8

Ma

r-1

8

Ap

r-1

8

Ma

y-1

8

Ju

n-1

8

Ju

l-1

8

Au

g-1

8

Sep-1

8

Oct-

18

No

v-1

8

De

c-1

8

Ja

n-1

9

MWG VN-Index

Page 18: BỨC TRANH ĐA S C C A NH NG CÚ S C VÀ CƠ HỘI …Chỉ số định giá PE tiện cận về mức trung bình 10 năm. Nhóm cổ phiếu vốn hóa vừa rẻ nhất từ

BÁO CÁO TRIỂN VỌNG 2019. Báo cáo Tóm lược Công ty Ngày 15 Tháng 01 Năm 2019

18 www.eves.com.vn

5. Triển vọng kết quả kinh doanh 2018 - 2019

Lợi nhuận sau thuế năm 2018 ước đạt 2,908 tỷ đồng (+8.6% YoY), EPS forward đạt 6,561 đồng/cổ phiếu

Năm 2019 với dự báo doanh thu và lợi nhuận sau thuế tăng lần lượt 32.3% và 25.6% YoY

Doanh thu và lợi nhuận sau thuế 11T2018 đạt lần lượt là 79,033 tỷ đồng (+34.0%

yoy) và 2,644 tỷ đồng, nhờ đóng góp chính từ sự tăng trưởng doanh thu của

mảng Điện Máy Xanh đạt 43,135 tỷ đồng (+65.3% yoy) chiếm 54.6% tổng doanh

thu, và doanh thu của mảng Bách Hóa Xanh đạt 3,750 tỷ đồng (+214.0% yoy),

trong khi đó doanh thu từ mảng Thế Giới Di Động đạt 32,083 tỷ đồng (+1.3%

yoy). Số lượng cửa hàng Bách Hóa Xanh đạt 404 cửa hàng (tăng 121 cửa hàng

so với cuối năm 2017) doanh thu mỗi cửa hàng đạt 844 triệu đồng/tháng

(+92.9% yoy), Điện Máy Xanh đạt 746 cửa hàng (gồm 35 cửa hàng do sáp nhập

với Trần Anh, tăng 104 cửa hàng so với cuối năm 2017) doanh thu mỗi cửa hàng

đạt 5.3 tỷ đồng/tháng (+34.5% yoy), Thế Giới Di Động đạt 1,037 cửa hàng (giảm

35 cửa hàng so với với cuối năm 2017) doanh thu mỗi của hàng 2.8 tỷ

đồng/tháng (4.3% yoy).

Chúng tôi ước tính doanh thu và lợi nhuận sau thuế trong năm 2018 đạt lần

lượt là 88,325 tỷ đồng (+30.4% yoy) và 2,908 tỷ đồng (+31.9% yoy). Tốc độ tăng

trưởng doanh thu tốt đến từ phần lớn đóng góp mảng Điện Máy Xanh tăng

trưởng 62.6% yoy và Bách Hóa Xanh tăng trưởng 211.5% yoy, trong khi đó mảng

Thế Giới Di Động có dấu hiệu chững lại tăng trưởng 0.3% yoy.

Trong năm 2019, Hội đồng quản trị MWG đã thông qua kế hoạch kinh doanh với kế hoạch doanh thu và lợi nhuận sau thuế đạt lần lượt là 108,468 tỷ đồng (+22.8% yoy) và 3,571 tỷ đồng (+22.7% yoy). Chúng tôi cho rằng Hội Đồng Quản Trị đã đặt kế hoạch khá thận trọng trong năm 2019, EVS ước doanh thu và lợi nhuận sau thuế năm 2019 đạt lần lượt là 116,871 tỷ đồng (+32.3% yoy) và 3,653 tỷ đồng (+25.6% yoy).

Dự phóng kết quả kinh doanh 2018E-2019F

Tỷ đồng 2015A 2016A 2017A 2018E 2019F

Doanh thu thuần 25,253 44,613 66,340 88,325 116,871

Giá vốn hàng bán 21,330 37,399 55,198 73,310 97,003

Lợi nhuận gộp 3,922 7,214 11,142 15,015 19,868

Chi phí bán hàng 2,351 4,288 7,017 10,157 14,025

Chi phí quản lý doanh nghiệp 249 935 1,346 1,855 2,454

Chi phí tài chính 41 120 234 436 679

Lợi nhuận trước thuế 1,386 2,006 2,809 3,728 4,683

Lợi nhuận sau thuế của công ty mẹ 1,076 1,578 2,207 2,908 3,653

Nguồn: MWG, EVS dự phóng

6. Định giá và Khuyến nghị

Khuyến nghị MUA đối với cổ phiếu MWG giá mục tiêu 107,100 đồng/cổ phiếu

Hiện MWG đang giao dịch với mức PE 2019 là 10.3x, khá thấp cho doanh nghiệp

có tốc độ tăng trưởng lợi nhuận sau thuế trên 2 con số đạt mức 35.7% từ năm

2015-2019. Chúng tôi cho rằng giai đoạn 2019-2022, MWG tiếp tục đạt mức

tăng trưởng trung bình mỗi năm trên 15% nhờ sự đóng góp tích cực của chuỗi

Bách Hóa Xanh và Điện Máy Xanh. Doanh thu mỗi của hàng của Điện máy xanh

trong năm 2019 ước đạt 6.7 tỷ đồng/tháng, Bách Hóa Xanh đạt trên 1 tỷ

đồng/tháng (vượt ngưỡng hòa vốn MWG ước tính) và bắt đầu đóng góp lợi

nhuận cho MWG.

Với triển vọng dài hạn tích cực, chúng tôi khuyến nghị MUA với giá mục tiêu

107,100 đồng/cổ phiếu, tương ứng với mức PE mục tiêu là 13 lần.

Page 19: BỨC TRANH ĐA S C C A NH NG CÚ S C VÀ CƠ HỘI …Chỉ số định giá PE tiện cận về mức trung bình 10 năm. Nhóm cổ phiếu vốn hóa vừa rẻ nhất từ

BÁO CÁO TRIỂN VỌNG 2019. Báo cáo Tóm lược Công ty Ngày 15 Tháng 01 Năm 2019

19 www.evs.com.vn

CTCP Vàng Bạc Đá Quý Phú Nhuận [MUA, +25.1%] (PNJ: HOSE)

THÔNG TIN CỔ PHIẾU

Giá cổ phiếu (đồng/cp) 91,900 Giá mục tiêu (đồng/cp) 115,000 Tiềm năng tăng/giảm (%) 25.1 Giá cao nhất 52 tuần (đồng) 137,077 Giá thấp nhất 52 tuần (đồng) 74,183 Tăng/giảm giá 3 tháng (%) -1.4 Tăng/giảm giá 6 tháng (%) -15.6 Tăng/giảm giá 12 tháng (%) 22.6 Giá trị vốn hóa (tỷ đồng) 15,347.5 KLGDBQ (SLCP, 3 tháng) 280,457 SL CP lưu hành (triệu cp) 167.0 Nước ngoài đang sở hữu (%) 49.0 Giới hạn SH nước ngoài (%) 49.0 P/E trượt 12 tháng (x) 13.4 P/E dự phóng 12 tháng (x) 15.5

TÓM TẮT TÀI CHÍNH 2016A 2017A 2018E 2019F

Doanh thu (tỷ đồng) 8,615.4 11,049.0 13,831.0 16,320.6 Tăng trưởng (% y/y) 11.3 28.2 25.2 18.0 Lợi nhuận ròng (tỷ đồng) 450.0 725.0 923.8 1,203.8 Tăng trưởng (% y/y) 196.1 61.1 27.4 30.3 Biên lợi nhuận ròng (%) 5.2 6.6 6.7 7.4 Vốn chủ sở hữu (tỷ đồng) 1,500.3 2,949.6 3,140.9 4,349.3 Tổng tài sản (tỷ đồng) 3,588.0 4,492.3 5,098.1 6,448.3 ROA (%) 13.7 17.9 24.17 26.16 ROE (%) 32.0 32.6 0.30 0.32 EPS (đồng) 4,383 6,434 6,837 7,425 BVPS (đồng) 15,267 27,285 19,372 26,824 Cổ tức (đồng) 2,000 2,600 1,200 - P/E (x) 23.5 15.2 13.4 15.5 EV/EBITDA (x) 12.6 12.4 N/A N/A

P/B (x) 6.4 3.6 4.7 4.3

Nguồn: FiinPro, EVS dự phóng

Tăng trưởng giá so với VN-Index

Nguồn: FiinPro

Khuyến nghị Mua với giá mục tiêu 115,000 đồng/cổ phiếu

NHẬN ĐỊNH ĐẦU TƯ

• PNJ là công ty sản xuất và kinh doanh nữ trang lớn nhất Việt Nam với năng lực sản xuất gấp 8 lần đối thủ theo sau, sở hữu 70% số nghệ nhân kim hoàn của Việt Nam và chiếm 27% thị phần bán lẻ cả nước 2017.

• Tiềm năng tăng trưởng của thị trường Việt Nam còn rất lớn. Theo WGC, nhu cầu vàng trang sức Việt Nam tăng trưởng trung bình 25% qua các năm. Nhu cầu bình quân mỗi năm đến 2017 lên đến 19 tấn vàng trang sức và 52 tấn vàng miếng. Việt Nam đứng thứ 9 thế giới về nhu cầu vàng tiêu dùng.

• Nhu cầu vàng trang sức đang tăng lên so với vàng miếng, và PNJ đang có vị thế độc tôn trong lĩnh vực vàng trang sức.

• Đội ngũ lãnh đạo có năng lực quản trị tốt, có kinh nghiệm lâu năm trong ngành vàng và trang sức, tầm nhìn xa và liên tục đổi mới. Ứng dụng công nghệ trong quản lý và đánh giá cửa hàng (hệ thống ERP, trí tuệ nhân tạo, dữ liệu lớn).

ĐIỂM HỖ TRỢ ĐẦU TƯ

• Công ty đạt tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu cao – trung bình trên 30% qua các năm. Nợ vay thấp, vòng quay hàng tồn kho xấp xỉ 3 lần/năm.

• PNJ mang đến cho khách hàng các sản phẩm trang sức tinh tế chất lượng cao. Hiện tại công ty đã có chuỗi hơn 300 cửa hàng trải rộng khắp Việt Nam và dự kiến đạt 500 cửa hàng vào cuối năm 2022. SSSG trên 20%.

• PNJ định hướng xây dựng hệ thống nền tảng thương mại điện tử mạnh, tiến tới đóng góp 10 - 20% doanh số trong 5 năm tới. Đẩy mạnh mảng đồng hồ và trang sức.

ĐỊNH GIÁ VÀ RỦI RO

• Chúng tôi sự dụng phương pháp so sánh để định giá cổ phiếu PNJ.

• Giá mục tiêu: PNJ được xác định giá hợp lý ở mức 115,000 đồng/cổ phiếu.

• Chúng tôi khuyến nghị MUA cho cổ phiếu PNJ.

• Rủi ro chính của PNJ đó là nguồn cung nguyên liệu, thay đổi thị hiếu của người tiêu dùng và nguồn nhân lực đặc biệt là nhân sự chất lượng cao.

-20%

-10%

0%

10%

20%

30%

40%

50%

60%

70%

80%

Dec

-17

Jan

-18

Feb

-18

Mar

-18

Ap

r-1

8

May

-18

Jun

-18

Jul-

18

Au

g-1

8

Sep

-18

Oct

-18

No

v-1

8

Dec

-18

PNJ VN-Index

Page 20: BỨC TRANH ĐA S C C A NH NG CÚ S C VÀ CƠ HỘI …Chỉ số định giá PE tiện cận về mức trung bình 10 năm. Nhóm cổ phiếu vốn hóa vừa rẻ nhất từ

BÁO CÁO TRIỂN VỌNG 2019. Báo cáo Tóm lược Công ty Ngày 15 Tháng 01 Năm 2019

20 www.eves.com.vn

7. Dự phóng kết quả kinh doanh 2018 - 2019

Lợi nhuận sau thuế của PNJ năm 2018 dự kiến đạt 13,831 tỷ (+26% YoY), EPS kiến đạt 6,837 đồng/cổ phiếu Năm 2019 dự kiến doanh thu đạt 3,760.5 tỷ đồng (+15.0% YoY) và lợi nhuận sau thuế đạt 188.3 tỷ đồng (+30.3% YoY)

Chúng tôi dự phóng doanh thu thuần và lợi nhuận sau thuế năm 2018 là

13,831 tỷ đồng (+26.0% YoY) và 924 tỷ đồng (+27.5% YoY). Trong năm 2018,

chúng tôi dự báo tỷ suất lợi nhuận gộp tăng lên 18.4% so với 17.4% năm 2017

nhờ chuỗi bán lẻ vàng trang sức tiếp tục tăng trưởng ổn định. PNJ hiện tại

chưa gặp nhiều áp lực cạnh tranh trong mảng bán lẻ trang sức có thương hiệu

tại Việt Nam và có khả năng tăng trưởng tốt trong những năm tới, đặc biệt với

việc áp dụng hệ thống ERP và tập trung vào nền tảng thương mại điện tử.

Trong năm 2019, doanh thu thuần và lợi nhuận sau thuế của PNJ dự kiến lần

lượt đạt 16,320.6 tỷ đồng và 1,203.8 tỷ đồng, lần lượt tăng 18.0% YoY và

30.3% YoY dựa trên tăng trưởng số lượng cửa hàng dự kiến 10% cho năm 2019

và giá vàng dự kiến sẽ tiếp tục tăng trong năm 2019.

Dự phóng kết quả kinh doanh 2018E-2019F

Chỉ tiêu 2015A 2016A 2017A 2018E 2019F Doanh thu thuần 7,708 8,565 10,977 13,831 16,321 Giá vốn hàng bán 6,538 7,153 9,065 11,286 13,383 Lợi nhuận gộp 1,170 1,411 1,912 2,545 2,938 Chi phí bán hàng 424 554 775 1,079 1,106 Chi phí quản lý doanh nghiệp 118 133 188 249 263 Lợi nhuận tài chính 431 182 56 58 58 Lợi nhuận trước thuế 197 590 907 1,159 1,510 Lợi nhuận sau thuế của công ty mẹ 152 450 725 924 1,204

Nguồn: PNJ, EVS dự phóng

8. Định giá và Khuyến nghị

Khuyến nghị MUA đối với cổ phiếu PNJ giá mục tiêu 115,000 đồng/cổ phiếu

Cổ phiếu PNJ đã tăng giá 22.6% trong năm qua và hiện đã ở mức P/E gần

ngang bằng với ngành bán lẻ nói chung và ngành trang sức nói riêng. Dựa trên

phương pháp so sánh trong khu vực, chúng tôi khuyến nghị MUA đối với cổ

phiếu này với giá mục tiêu 115,000 đồng/cổ phiếu (tương ứng với P/E mục

tiêu là 15.5 lần). Chúng tôi lạc quan với triển vọng PNJ trong 5 năm tới, do PNJ

có lợi thế cạnh tranh và hệ thống phân phối rộng khắp, cơ cấu tài chính lành

mạnh không sử dụng nợ vay, SSSG trên 20%, biên lợi nhuận gộp đều trên 18%

từ đầu năm 2018 và tăng trưởng doanh thu 2 chữ số từ năm 2016.

So sánh đồng đẳng với các công ty trong khu vực

Tên công ty Quốc gia Vốn hóa

P/E EV/EBITDA EV/Doanh thu P/BV (Triệu USD)

Phu Nhuan Jewelry JSC Việt Nam 641.0 13.4 -- -- 4.7

Zhejiang Ming Jewelry Co Ltd Trung Quốc 435.2 23.3 -- 0.6 1.0

Chow Tai Seng Jewelry Co Ltd Trung Quốc 2,263.1 18.8 12.8 2.8 4.4

Guangdong Chj Industry Co Ltd Trung Quốc 1,122.1 19.9 15.6 2.1 2.2

Titan Co Ltd Ấn Độ 11,086.5 48.4 33.4 3.7 15.0

Rajesh Exports Ltd Ấn Độ 2,409.4 11.2 4.9 0.1 2.3

PC Jeweler Ltd Ấn Độ 538.3 4.6 -- -- 1.0

Trung bình (bao gồm PNJ VN) 2,642.2 20.5 15.4 1.7 4.4

Trung vị 1122.1 18.8 12.8 1.6 2.3

Nguồn: Bloomberg, EVS

Page 21: BỨC TRANH ĐA S C C A NH NG CÚ S C VÀ CƠ HỘI …Chỉ số định giá PE tiện cận về mức trung bình 10 năm. Nhóm cổ phiếu vốn hóa vừa rẻ nhất từ

BÁO CÁO TRIỂN VỌNG 2019. Báo cáo Tóm lược Công ty Ngày 15 Tháng 01 Năm 2019

21 www.evs.com.vn

Công ty Cổ phần Hàng không VietJet [MUA,+28.2%] (VJC: HOSE)

THÔNG TIN CỔ PHIẾU

Giá cổ phiếu (đồng/cp) 117,500 Giá mục tiêu (đồng/cp) 150,611 Tiềm năng tăng/giảm (%) 28.2 Giá cao nhất 52 tuần (đồng) 186,460 Giá thấp nhất 52 tuần (đồng) 115,000 Tăng/giảm giá 3 tháng (%) -15.6 Tăng/giảm giá 6 tháng (%) -9.7 Tăng/giảm giá 12 tháng (%) -10.2 Giá trị vốn hóa (tỷ đồng) 63,639.3 KLGDBQ (SLCP, 3 tháng) 575,175 SL CP lưu hành (triệu cp) 541.6 Nước ngoài đang sở hữu (%) 23.1 Giới hạn SH nước ngoài (%) 30 P/E trượt 12 tháng (x) 11.2 P/E dự phóng 12 tháng (x) 12.3

TÓM TẮT TÀI CHÍNH 2016A 2017A 2018E 2019F

Doanh thu (tỷ đồng) 27,499.3 42,302.6 54,623.3 65,401.5 Tăng trưởng (% y/y) 38.6 53.8 29.1 19.7 Lợi nhuận ròng (tỷ đồng) 2,495.6 5,073.4 5,821.5 6,645.5 Tăng trưởng (% y/y) 113.3 103.3 14.7 14.2 Biên lợi nhuận ròng (%) 9.1 12.0 10.7 10.2 Vốn chủ sở hữu (tỷ đồng) 4,734.0 10,594.1 13,961.0 17,682.0 Tổng tài sản (tỷ đồng) 20,062.7 31,658.3 39,121.0 44,336.5 ROA (%) 12.4 16.0 14.9 15.0 ROE (%) 52.7 47.9 41.7 37.6 EPS (đồng) 9,586 11,356 10,748 12,270 BVPS (đồng) 15,780 23,472 25,777 32,647 Cổ tức (đồng) 3,500 4,000 4,000 3,000 P/E (x) N/A 12.9 11.2 12.3 EV/EBITDAR (x) 5.9 12.8 9.7 8.3 P/B (x) N/A 5.1 4.7 4.6

Nguồn: VJC, EVS dự phóng

Tăng trưởng giá so với VN-Index

Nguồn: FiinPro

Khuyến nghị Mua với giá mục tiêu 150,611 đồng/cổ phiếu

NHẬN ĐỊNH ĐẦU TƯ

• VietJet Air tuy mới bắt đầu bay thương mại từ cuối năm 2011 nhưng chỉ sau 5 năm hoạt động đã vươn lên vị thế dẫn đầu trên thị trường hàng không Việt Nam với hơn 43% thị phần, sánh ngang với Vietnam Airlines.

• Hàng không Việt Nam thuộc nhóm thị trường tăng trưởng mạnh trên thế giới. Tốc độ tăng trưởng bình quân 10 năm trở lại đây của ngành hàng không Việt Nam là 17.4%, trong khi mức trung bình của thế giới là 4.9%.

• Thị trường hàng không Việt Nam hiện vẫn còn nhiều dư địa để phát triển do tỷ lệ người được bay vẫn thấp hơn 18.5% so với tỷ lệ ở các nước như Phillipines, Indonesia, Thailand, Malaysia.

• Hiệu quả cao trong quản trị chi phí là lợi thế cạnh tranh lớn nhất của VJC.

ĐIỂM HỖ TRỢ ĐẦU TƯ

• Việc tiếp tục nhận và khai thác các máy bay A321 (220-230 ghế) thay thế cho máy bay A320 (180 ghế) sẽ nâng cao hiệu suất khai thác của VJC.

• Tỷ trọng doanh thu từ các chuyến bay quốc tế đang tăng lên nhanh chóng, sau 9T/2018 đạt trên 50% tổng doanh thu. Triển vọng lợi nhuận của VJC nhờ đó cũng sẽ khả quan do các chuyến bay quốc tế có chi phí nhiên liệu/ASK thấp hơn trong khi giá vé và doanh thu phụ trợ cao hơn.

• VJC là một trong số ít cổ phiếu trên thị trường duy trì được mức tăng trưởng của hoạt động kinh doanh cốt lõi liên tục ở mức trên 40% trong 5 năm trở lại đây.

ĐỊNH GIÁ VÀ RỦI RO

• Chúng tôi sử dụng phương pháp so sánh để định giá cổ phiếu VJC.

• Giá mục tiêu: VJC được xác định giá hợp lý ở mức 150,611 đồng/cổ phiếu.

• Chúng tôi khuyến nghị MUA cho cổ phiếu VJC.

• Rủi ro chính của VJC đó là hiệu quả hoạt động có thể suy giảm do đội bay mở rộng quá lớn trong thời gian ngắn và các sự cố máy bay xảy ra liên tục gần đây.

-20%

-10%

0%

10%

20%

30%

40%

50%

60%

Jan

-18

Feb

-18

Ma

r-18

Ap

r-1

8

Ma

y-1

8

Jun

-18

Jul-

18

Au

g-1

8

Sep

-18

Oct

-18

No

v-1

8

De

c-18

Jan

-19

VJC VN-Index

Page 22: BỨC TRANH ĐA S C C A NH NG CÚ S C VÀ CƠ HỘI …Chỉ số định giá PE tiện cận về mức trung bình 10 năm. Nhóm cổ phiếu vốn hóa vừa rẻ nhất từ

BÁO CÁO TRIỂN VỌNG 2019. Báo cáo Tóm lược Công ty Ngày 15 Tháng 01 Năm 2019

22 www.eves.com.vn

9. Triển vọng kết quả kinh doanh 2018 - 2019

Lợi nhuận sau thuế của VietJet Air năm 2018 ước đạt 5,822 tỷ (+14.7% YoY) Năm 2019 dự phóng lợi nhuận sau thuế đạt 6.646 tỷ (+14.2% YoY)

Trong năm 2018, chúng tôi ước tính doanh thu thuần của VietJet Air đạt 54,623

tỷ đồng (+29.1% YoY). Lợi nhuận trước thuế năm 2018 dự kiến đạt 6,137 tỷ đồng,

(+15.7% YoY), cao hơn 4.7% so với kế hoạch đầu năm. LNST của công ty mẹ dự

kiến đạt 5,822 tỷ đồng (+14.7% YoY), EPS 2018 dự kiến đạt 10.748 đồng/cp.

Trong năm 2019, doanh thu thuần và lợi nhuận sau thuế của VJC dự kiến lần lượt

đạt 65,402 tỷ đồng và 6,646 tỷ đồng, lần lượt tăng 19.7% YoY và 14.2% YoY dựa

trên giả định rằng giai đoạn vàng về tăng trưởng của VJC với mức tăng trưởng

lượt khách trên 50%/năm sẽ khó có thể lặp lại trong các năm tới. EPS 2019 dự

kiến đạt 12.270 đồng/cp.

Bảng 2: Dự phóng kết quả kinh doanh 2018E-2019F

Chỉ tiêu 2016A 2017A 2018E 2019F Doanh thu thuần (Tỷ đồng) 27,499.3 42,302.6 54,623.3 65,401.5 Lợi nhuận gộp (Tỷ đồng) 3,901.8 6,549.4 7,892.0 9,507.5 Biên lợi nhuận gộp (%) 14.2 15.5 14.4 14.5 Lợi nhuận sau thuế (Tỷ đồng) 2,496.0 5,073.7 5,821.5 6,645.5 EBITDAR (Tỷ đồng) 5,520 7,523 11,453 13,854 EPS 9,586 11,356 10,748 12,270

EPS

Nguồn: VJC, EVS dự phóng

10. Định giá và Khuyến nghị

Khuyến nghị MUA đối với cổ phiếu VJC giá mục tiêu 150,611 đồng/cổ phiếu

Do sự khác nhau trong cấu trúc vốn của các doanh nghiệp ngành hàng không nên

chúng tôi sử dụng phương pháp định giá so sánh tương quan dựa trên hệ số

EV/EBITDAR của VietJet Air với các doanh nghiệp hàng không giá rẻ trong khu vực

để ước tính giá trị hợp lý của VietJet Air. Giá mục tiêu của VietJet được xác định

dựa trên EBITDAR dự phóng trong năm 2018 và 2019 (đã loại trừ lợi nhuận từ

hoạt động Sale and Lease Back). Hệ số EV/EBITDAR trung bình ngành là 10.3 lần.

Chúng tôi khuyến nghị MUA cổ phiếu VJC do cổ phiếu đang được giao dịch ở mặt

bằng giá khá thấp trong khi doanh nghiệp vẫn còn nhiều dư địa tăng trưởng, đặc

biệt trên các đường bay quốc tế.

Công ty Quốc gia Vốn hóa (triệu USD) EV/EBITDAR EV/EBITDAR điều chỉnh

Air Asia Bhd Malaysia 2,763 6.4 0.88

Asia Aviation PCL Thailand 879 7.4 0.32

Nok Airlines PCL Thailand 212 7.5 0.08

Cebu Air Philippines 1,010 5.7 0.29

VietJet Air Vietnam 2,717 9.7 1.30

Indigo India 6,448 9.5 3.04

Spice Jet India 861 6.8 0.29

Spring Airlines China 5,284 15.5 4.06

Trung bình 10.3

VietJet Air 2018E 2019F

EBITDAR (Tỷ đồng) 11,453 13,854

Hệ số nhân (x) 10.3 10.3

EV (Tỷ đồng) 117,418 142,034

Nợ ròng (Tỷ đồng) 7,637 7,637

Chi phí thuê máy bay được vốn hóa (Tỷ đồng) 45,130 49,177

Tiền & tương đương tiền (Tỷ đồng) 6,930 6,344

Giá trị cổ phần (Tỷ đồng) 71,581 91,564

Số lượng cổ phiếu niêm yết 541,611,334 541,611,334

Giá mục tiêu (đồng/ cổ phiếu) 150,611

Nguồn: EVS tổng hợp, dự phóng

Page 23: BỨC TRANH ĐA S C C A NH NG CÚ S C VÀ CƠ HỘI …Chỉ số định giá PE tiện cận về mức trung bình 10 năm. Nhóm cổ phiếu vốn hóa vừa rẻ nhất từ

BÁO CÁO TRIỂN VỌNG 2019. Báo cáo Tóm lược Công ty Ngày 15 Tháng 01 Năm 2019

23 www.eves.com.vn

Công ty Cổ phần Gemadept [MUA, +26.9%] (GMD: HOSE)

THÔNG TIN CỔ PHIẾU

Giá cổ phiếu (đồng/cp) 26,000 Giá mục tiêu (đồng/cp) 33,000 Tiềm năng tăng/giảm (%) 26.9 Giá cao nhất 52 tuần (đồng) 36,530 Giá thấp nhất 52 tuần (đồng) 22,196 Tăng/giảm giá 3 tháng (%) -1.0 Tăng/giảm giá 6 tháng (%) 15.3 Tăng/giảm giá 12 tháng (%) -27.3 Giá trị vốn hóa (tỷ đồng) 7,720.0 KLGDBQ (SLCP, 3 tháng) 922,560 SL CP lưu hành (triệu cp) 296.9 Nước ngoài đang sở hữu (%) 49.0 Giới hạn SH nước ngoài (%) 49.0 P/E trượt 12 tháng (x) 4.2 P/E dự phóng 12 tháng (x) 20.6

TÓM TẮT TÀI CHÍNH 2016A 2017A 2018E 2019F

Doanh thu (tỷ đồng) 3,741.7 3,984.0 2,679.0 2,993.0 Tăng trưởng (% y/y) 4.3 6.5 (32.8) 11.7 Lợi nhuận ròng (tỷ đồng) 389.7 507.9 1,813.2 476.0 Tăng trưởng (% y/y) (3.1) 30.3 257.0 (73.7) Biên lợi nhuận ròng (%) 10.4 12.7 67.7 15.9 Vốn chủ sở hữu (tỷ đồng) 5,866.6 7,094.5 6,350.0 6,461.7 Tổng tài sản (tỷ đồng) 10,117.9 11,291.2 9,889.0 9,959.3 ROA (%) 4.6 5.4 17.7 6.1 ROE (%) 7.7 9.0 27.8 9.5 EPS (đồng) 2,009 1,962 6,212 1,603 BVPS (đồng) 28,792 22,005 21,386 21,762 Cổ tức (đồng) 2,000 - 9,500 2,000 P/E (x) 12.6 15.5 4.2 20.6 EV/EBITDA (x) 6.8 9.4 11.5 N/A

P/B (x) 0.9 1.2 1.2 1.5

Nguồn: FiinPro, EVS dự phóng

Tăng trưởng giá so với VN-Index

Nguồn: FiinPro

Khuyến nghị Mua với giá mục tiêu 33,000 đồng/cổ phiếu

NHẬN ĐỊNH ĐẦU TƯ

• Sau 27 năm thành lập và phát triển, GMD hiện nay đã trở thành nhà khai thác cảng và cung cấp chuỗi dịch vụ logistics khép kín lớn nhất Việt Nam với hệ thống cảng biển trải dài từ Bắc vào Nam cùng hệ thống trung tâm phân phối rộng khắp.

• Ngành Logistics Việt Nam đang tăng trưởng nhanh với tốc độ bình quân 20-30%/năm. Gemadept kỳ vọng sẽ được hưởng lợi từ sự hợp tác với CJ Logistics thông qua việc mở rộng hệ thống khách hàng cho cả hai phân khúc logistics và cảng.

• Gemadept hiện đang nắm giữ 32.89% cổ phần tại CTCP Dịch vụ Hàng hóa Sài Gòn (GMD: HOSE). Sau hơn 6 năm hoạt động, SCS đã có 23 hãng hàng không là khách hàng trong tổng số 47 hãng hàng không có mặt tại Cảng hàng không Quốc tế Tân Sơn Nhất.

• Ngành cảng biển Việt Nam đang trong giai đoạn phát triển, sản lượng container thông qua hệ thống cảng biển Việt Nam tăng trưởng kép trong giai đoạn 2000-2018 là 16.6%/năm.

ĐIỂM HỖ TRỢ ĐẦU TƯ

• Gemadept là một trong số ít những doanh nghiệp Việt Nam có thể cung cấp trọn gói dịch vụ logistics.

• Kỳ vọng tăng trưởng giai đoạn 2018 -2022 nhờ cảng mới Nam Đình Vũ và cảng nước sâu Gemalink đi vào hoạt động.

• Biên lợi nhuận gộp hoạt động cảng biển cao, trung bình trên 45%.

ĐỊNH GIÁ VÀ RỦI RO

• Chúng tôi sử dụng phương pháp so sánh để định giá cổ phiếu GMD.

• Giá mục tiêu: GMD được xác định giá hợp lý ở mức 33,000 đồng/cổ phiếu.

• Chúng tôi khuyến nghị MUA cho cổ phiếu GMD.

• Rủi ro chính của GMD đó là cạnh tranh trong hoạt động cảng biển và rủi ro lãi suất do GMD hiện vay nợ để đầu tư cảng.

-50%

-40%

-30%

-20%

-10%

0%

10%

20%

Jan

-18

Feb

-18

Mar

-18

Ap

r-1

8M

ay-1

8

Jun

-18

Jul-

18

Au

g-1

8

Sep

-18

Oct

-18

No

v-1

8D

ec-1

8

Jan

-19

GMD VN-Index

Page 24: BỨC TRANH ĐA S C C A NH NG CÚ S C VÀ CƠ HỘI …Chỉ số định giá PE tiện cận về mức trung bình 10 năm. Nhóm cổ phiếu vốn hóa vừa rẻ nhất từ

BÁO CÁO TRIỂN VỌNG 2019. Báo cáo Tóm lược Công ty Ngày 15 Tháng 01 Năm 2019

24 www.eves.com.vn

11. Triển vọng kết quả kinh doanh 2018 - 2019

Lợi nhuận sau thuế công ty mẹ của Gemadept năm 2018 dự kiến đạt 1,813 tỷ đồng (+257.0% YoY)

Năm 2019 dự kiến doanh thu đạt 2,993 tỷ đồng (+11.7% YoY) và LNST Công ty mẹ đạt 476 tỷ đồng (-73.7% YoY)

Trong năm 2018, chúng tôi ước tính doanh thu thuần của Gemadept đạt 2,679 tỷ

đồng (-32.8% YoY) do không còn hợp nhất doanh thu từ mảng Logistics. Lợi nhuận

trước thuế năm 2018 dự kiến đạt 2,158 tỷ đồng (+231.8% YoY), trong đó lợi

nhuận đến từ thoái vốn mảng Logistics cho CJ và cảng Hoa Sen Gemadept là 1,542

tỷ. LNST của công ty mẹ dự kiến đạt 1,813 tỷ đồng (+257.0% YoY), EPS 2018 dự

kiến đạt 6,212 đồng/cp.

Trong năm 2019, doanh thu thuần và lợi nhuận sau thuế thuộc công ty mẹ của

Gemadept dự kiến lần lượt đạt 2,993 tỷ đồng và 476 tỷ đồng, lần lượt tăng 11.7%

YoY và -73.7% YoY dựa trên giả định các hoạt động cảng của Gepmadept vẫn duy

trì mức tăng trưởng như năm 2018. Do thông tin về kế hoạch thoái vốn các hoạt

động đầu tư ngoài ngành chưa rõ ràng nên chúng tôi chưa đưa vào dự phóng kết

quả kinh doanh cho năm 2019.

Dự phóng kết quả kinh doanh 2018E-2019F

Chỉ tiêu 2016A 2017A 2018E 2019F

Doanh thu (Tỷ đồng) 3,742 3,984 2,679 2,993 Giá vốn (Tỷ đồng) 2,723 2,955 1,612 1,801 Lợi nhuận gộp (Tỷ đồng) 1,018 1,029 1,067 1,192 Biên lãi gộp (%) 27.2 25.8 39.8 39.8 LNST Công ty mẹ (Tỷ đồng) 390 508 1,813 476 Tăng trưởng (%) -3.1 30.3 257.0 -73.7 Số lượng cổ phần (triệu) 179.4 288.3 296.9 296.9 EPS (đồng) 2,009 1,962 6,212 1,603 P/E (lần) 12.6 15.5 4.2 20.6

Nguồn: GMD, EVS dự phóng

12. Định giá và Khuyến nghị

Mã Tên Sàn Vốn hóa

(Tỷ VND)

P/E P/B ROE % Năm: 2017

Tỷ suất lợi nhuận gộp %

3Q18

Tỷ suất lợi nhuận thuần %

3Q18

GMD Gemadept HOSE 7,630.97 4.21 1.22 0.08 0.31 0.57

STG Sotrans HOSE 1,601.96 15.69 1.36 0.28 0.18 0.08

TMS Transimex HOSE 1,114.31 6.83 0.81 0.16 0.10 0.08

HMH Hai Minh Corp HNX 168.96 8.81 0.65 0.08 0.11 0.16

HAH Hai An Corp HOSE 629.14 3.50 0.71 0.21 0.22 0.16

VSC Viconship HOSE 2,009.50 7.20 1.30 0.15 0.32 0.22

DXP Doan Xa Port HNX 301.45 12.93 0.88 0.07 0.23 0.28

AST Taseco HOSE 2,260.80 15.11 4.88 0.44 0.53 0.19

VTO Vitaco HOSE 583.61 5.78 0.54 0.08 0.17 0.07 Trung bình 1,791.30 8.88 1.38 0.17 0.24 0.20 Trung vị 1,358.14 8.01 1.07 0.15 0.23 0.18

Nguồn: GMD, EVS

Khuyến nghị MUA đối với cổ phiếu GMD giá mục tiêu 33,000 đồng/cổ phiếu

Chúng tôi sử dụng phương pháp so sánh để định giá cổ phiếu GMD. Giá mục tiêu

của GMD được xác định hợp lý ở mức 33,000 đồng/cổ phiếu tương ứng với P/E

dự phóng cho năm 2019 là 20.6 lần. Gemadept có lợi thế với hệ thống cảng biển

rộng khắp cả nước và tỷ suất lợi nhuận gộp của mảng này rất cao.

Chúng tôi khuyến nghị MUA cổ phiếu GMD do cổ phiếu đang được giao dịch ở

mặt bằng giá khá thấp ở thời điểm hiện tại.

Page 25: BỨC TRANH ĐA S C C A NH NG CÚ S C VÀ CƠ HỘI …Chỉ số định giá PE tiện cận về mức trung bình 10 năm. Nhóm cổ phiếu vốn hóa vừa rẻ nhất từ

BÁO CÁO TRIỂN VỌNG 2019. Báo cáo Tóm lược Công ty Ngày 15 Tháng 01 Năm 2019

25 www.evs.com.vn

CTCP Tàu cao tốc Superdong [MUA, +43.3%] (SKG: HOSE)

THÔNG TIN CỔ PHIẾU

Giá cổ phiếu (đồng/cp) 16,750 Giá mục tiêu (đồng/cp) 24,000 Tiềm năng tăng/giảm (%) 43.3 Giá cao nhất 52 tuần (đồng) 27,060 Giá thấp nhất 52 tuần (đồng) 16,000 Tăng/giảm giá 3 tháng (%) -29.2 Tăng/giảm giá 6 tháng (%) -13.4 Tăng/giảm giá 12 tháng (%) -29.4 Giá trị vốn hóa (tỷ đồng) 964.4 KLGDBQ (SLCP, 3 tháng) 226,903 SL CP lưu hành (triệu cp) 57.6 Nước ngoài đang sở hữu (%) 43.8 Giới hạn SH nước ngoài (%) 49.0 P/E trượt 12 tháng (x) 5.2 P/E dự phóng 12 tháng (x) 8.2

TÓM TẮT TÀI CHÍNH 2016A 2017A 2018E 2019F

Doanh thu (tỷ đồng) 355.7 401.5 454.6 522.8 Tăng trưởng (% y/y) 16.6 12.9 13.2 15.0 Lợi nhuận ròng (tỷ đồng) 212.9 172.9 154.1 167.9 Tăng trưởng (% y/y) 21.7 -18.8 -10.9 9.0 Biên lợi nhuận ròng (%) 59.9 43.1 33.9 32.1 Vốn chủ sở hữu (tỷ đồng) 666.1 804.7 886.8 956.9 Tổng tài sản (tỷ đồng) 714.8 825.7 903.3 973.4 ROA (%) 34.9 22.9 17.8 17.2 ROE (%) 34.3 22.4 18.2 17.5 EPS (đồng) 4,438 3,603 3,211 2,915.4 BVPS (đồng) 20,537 16,772 15,403 16,621 Cổ tức (đồng) 1,000 1,000 1,500 1,000.0 P/E (x) 2.9 5.0 5.2 8.2 EV/EBITDA (x) 2.6 3.9 5.5 N/A P/B (x) 0.9 1.1 1.1 1.4

Nguồn: FiinPro, EVS dự phóng

Tăng trưởng giá so với VN-Index

Nguồn: FiinPro

Khuyến nghị Mua với giá mục tiêu 24,000 đồng/cổ phiếu

NHẬN ĐỊNH ĐẦU TƯ

• Là doanh nghiệp dẫn đầu ở khu vực miền Trung và Tây Nam Bộ trong lĩnh vực vận tải hành khách du lịch, Ô tô, xe máy và hàng hóa với 15 tàu cao tốc và 2 phà hành khách cao tốc.

• Các địa bàn hoạt động của SKG là Sóc Trăng, Côn Đảo, Nam Du, Phú Quốc, Rạch Giá, Hà Tiên trong đó Phú Quốc sẽ được quy hoạch trở thành đặc khu kinh tế với 3 khu đô thị lớn và 15 khu du lịch sinh thái, 2 khu du lịch phức hợp và 5 sân Golf, tổ hợp sòng bài. Điều này tác động tích cực đến kết quả kinh doanh của SKG trong dài hạn.

• Lượt khách quốc tế đến Việt Nam tăng trưởng vượt trội (trên 25%) trong 2 năm gần đây cũng như việc Chính phủ có quy hoạch rõ ràng trong phát triển du lịch hứa hẹn triển vọng kinh doanh trong dài hạn của SKG.

• Diễn biến giá dầu DO đang trên đà giảm và dự báo tiếp tục suy giảm trong giai đoạn 2019 – 2020 giúp SKG cải thiện biên lợi nhuận.

ĐIỂM HỖ TRỢ ĐẦU TƯ

• Doanh thu tăng trưởng khá tốt, trung bình ở mức 15% YoY.

• Tình hình tài chính công ty rất lành mạnh, không vay nợ. Chiếm phần lớn trong cơ cấu tài sản là tài sản dài hạn nhưng tỷ lệ tài sản ngắn hạn đang tăng dần với khoản tiền mặt tích lũy lớn và ứng trước để đóng tàu.

• SKG là doanh nghiệp duy nhất trên sàn hoạt động trong ngành vận tải hành khách bằng đường thủy. Mức cổ tức bằng tiền mặt đều đặn qua các năm và mặt bằng giá cổ phiếu đang khá rẻ so với thị trường.

ĐỊNH GIÁ VÀ RỦI RO

• Chúng tôi sử dụng phương pháp so sánh để định giá cổ phiếu SKG.

• Giá mục tiêu: SKG được xác định giá hợp lý ở mức 24,000 đồng/cổ phiếu.

• Chúng tôi khuyến nghị MUA cho cổ phiếu SKG.

• Rủi ro chính của SKG đó là biến động giá nhiên liệu đầu vào và cạnh tranh với các đối thủ mới.

-40%

-30%

-20%

-10%

0%

10%

20%

30%

Dec

-17

Jan

-18

Feb

-18

Mar

-18

Ap

r-1

8

May

-18

Jun

-18

Jul-

18

Au

g-1

8

Sep

-18

Oct

-18

No

v-1

8

SKG VN-Index

Page 26: BỨC TRANH ĐA S C C A NH NG CÚ S C VÀ CƠ HỘI …Chỉ số định giá PE tiện cận về mức trung bình 10 năm. Nhóm cổ phiếu vốn hóa vừa rẻ nhất từ

BÁO CÁO TRIỂN VỌNG 2019. Báo cáo Tóm lược Công ty Ngày 15 Tháng 01 Năm 2019

26 www.evs.com.vn

1. Triển vọng kết quả kinh doanh 2018 - 2019

Lợi nhuận sau thuế của Superdong năm 2018 dự kiến đạt 154.1 tỷ đồng (-10.8% YoY)

Năm 2019 dự kiến doanh thu đạt 522.8 tỷ đồng (+15.0% YoY) và lợi nhuận sau thuế đạt 167.9 tỷ đồng (+9.0% YoY)

Chúng tôi dự kiến doanh thu thuần và lợi nhuận sau thuế của năm 2018 là 454.6 tỷ đồng (+ 13.2% YoY) và 154.1 tỷ đồng (- 10.8% YoY). Lợi nhuận giảm do giá dầu nhiên liệu DO trung bình tăng 32.0 % YoY.

Trong năm 2019, bức tranh kinh doanh của SKG sẽ có nhiều biến động đến từ:

Giá dầu diễn biến theo chiều hướng giảm giai đoạn 2019 – 2020.

Thời gian tàu Ngọc Thành hoạt động lại trên các tuyến đến Phú Quốc. Phú Quốc Express tăng số tàu hoạt động trên tuyến đến Phú Quốc và mở rộng hoạt động sang tuyến Phú Quý.

SKG sẽ đưa thêm tàu và phà vào hoạt động tuyến Phú Quốc 2019 điều này sẽ làm thay đổi thị phần của SKG so với hiện tại.

Cho năm 2019, chúng tôi dự phóng doanh thu thuần ở mức 522.8 tỷ đồng (+15.0% YoY) và lợi nhuận sau thuế ở mức 167.9 (+9.0% YoY).

Dự phóng kết quả kinh doanh 2018E-2019F

Chỉ tiêu (Tỷ đồng) 2016 2017 2018E 2019F Doanh số thuần 355.7 401.5 454.6 522.8 Giá vốn hàng bán 113.7 169.5 250.5 288.1 Lãi gộp 242.1 232 204.1 234.7 Thu nhập tài chính 12.8 20 16.4 7.4 Chi phí tài chính 0.1 0.1 0.2 0.2 Chi phí bán hàng 27.4 37.1 41.6 47.8 Chi phí quản lý doanh nghiệp 7.8 10.6 14.5 16.7 Lãi từ hoạt động kinh doanh 219.7 204.3 164.2 177.8 Thu nhập khác 0.6 20.4 0.9 0.8 Lợi nhuận kế toán trước thuế 220.3 183.9 163.9 178.6 Chi phí thuế TNDN 7.4 11 9.8 10.7 Lợi nhuận sau thuế 212.9 172.9 154.1 167.9 EPS (đồng) 4,438 3,603 3,211 2,915

Nguồn: SKG, EVS dự phóng

2. Định giá và Khuyến nghị

Khuyến nghị MUA đối với cổ phiếu SKG giá mục tiêu 24,000 đồng/cổ phiếu

Giá cổ phiếu SKG đã giảm 60% từ 06/2016 cho đến nay do những lo ngại về việc xuất hiện thêm đối thủ cạnh tranh tại tuyến Phú Quốc làm SKG mất đi thị phần gần như độc quyền cũng như việc truy thu thuế TNDN. Tuy nhiên với tiềm năng tăng trưởng doanh thu đến từ tăng trưởng lượt khách du lịch hàng năm, cùng với việc SKG là doanh nghiệp có cơ cấu tài chính lành mạnh, mức P/E 2018 của SKG theo dự báo của chúng tôi là 5.2 lần, tương đối hấp dẫn so với mặt bằng chung của các doanh nghiệp cùng ngành, ở mức 10.5 lần.

Chúng tôi đưa ra khuyến nghị MUA với giá mục tiêu 1 năm là 24,000 đồng/cổ phiếu, tương ứng với tiềm năng tăng giá 43.3%. Lợi suất cổ tức bằng tiền mặt dự kiến là 6.0% với giả định doanh nghiệp chia cổ tức 10% mệnh giá.

So sánh với một số doanh nghiệp cùng ngành

Tên Công ty Vốn hóa (Tỷ đồng) P/E P/B CTCP Tàu cao tốc Superdong 978.8 5.2 1.1 Trung bình (Chưa bao gồm SKG) 10.5 1.6 Guangdong Huatie Tongda High-s 24,005.0 10.4 1.6 Blue Bird Tbk PT 11,558.2 15.2 1.4 Lijiang Yulong Tourism 10,477.0 11.8 1.3 Hainan Strait Shipping 29,158.4 25.7 2.4 China Railway Signal 143,616.0 9.4 1.7 Nguồn: SKG, Bloomberg

Page 27: BỨC TRANH ĐA S C C A NH NG CÚ S C VÀ CƠ HỘI …Chỉ số định giá PE tiện cận về mức trung bình 10 năm. Nhóm cổ phiếu vốn hóa vừa rẻ nhất từ

BÁO CÁO TRIỂN VỌNG 2019. Báo cáo Tóm lược Công ty Ngày 15 Tháng 01 Năm 2019

27 www.evs.com.vn

Công ty Cổ phần Tập đoàn Hòa Phát [MUA, +43.1%] (HPG: HOSE)

THÔNG TIN CỔ PHIẾU

Giá cổ phiếu (đồng/cp) 29,350 Giá mục tiêu (đồng/cp) 42,000 Tiềm năng tăng/giảm (%) 43.1 Giá cao nhất 52 tuần (đồng) 46,800 Giá thấp nhất 52 tuần (đồng) 28,850 Tăng/giảm giá 3 tháng (%) (28.0) Tăng/giảm giá 6 tháng (%) (16.1) Tăng/giảm giá 12 tháng (%) (21.1) Giá trị vốn hóa (tỷ đồng) 62,230 KLGDBQ (ngàn cổ, 3 tháng) 5,148 SL CP lưu hành (triệu cp) 2,124 Nước ngoài đang sở hữu (%) 39.0 Giới hạn SH nước ngoài (%) 49 P/E trượt 12 tháng (x) 7.2 P/E dự phóng 12 tháng (x) 6.1

TÓM TẮT TÀI CHÍNH 2016A 2017A 2018E 2019F

Doanh thu (tỷ đồng) 33,283 46,162 55,394 72,012 Tăng trưởng (% y/y) 21.2 38.7 20.0 30.0 Lợi nhuận ròng (tỷ đồng) 6,606 8,015 8,724 10,221 Tăng trưởng (% y/y) 88.5 21.3 8.9 17.3 Biên lợi nhuận ròng (%) 19.8 17.4 15.7 14.2 Vốn chủ sở hữu (tỷ đồng) 19,745 32,287 40,993 51,213 Tổng tài sản (tỷ đồng) 33,227 53,022 73,370 97,078 ROA (%) 22.5 18.6 13.8 12.0 ROE (%) 38.6 30.8 23.8 22.2 EPS (đồng) 7,838 5,283 4,108 4,819 BVPS (đồng) 23,425 21,282 19,301 24,113 Cổ tức (đồng) 1,500 0 0 0 P/E (x) 3.8 5.6 7.2 6.1 EV/EBITDA (x) 2.8 4.6 4.9 N/A P/B (x) 1.3 1.4 1.5 1.2

Nguồn: FiinPro, EVS dự phóng

Tăng trưởng giá so với VN-index

`

Nguồn: FiinPro

Khuyến nghị Mua với giá mục tiêu 42,000 đồng/cổ phiếu

NHẬN ĐỊNH ĐẦU TƯ

• HPG là công ty sản xuất thép lớn nhất Việt Nam, sản xuất 2 loại thép chính là thép xây dựng (chiếm 24% thị phần) và ống thép (chiếm 27% thị phần).

• Với lợi thế là công ty đầu ngành HPG hưởng lợi từ triển vọng phát triển dài hạn về cơ sở hạ tầng và lĩnh vực xây dựng đang phát triển mạnh ở Việt Nam.

• Mức tiêu thụ thép đầu người của Việt Nam trong năm 2017 là 210 kg/người thấp hơn nhiều so với trung bình thế giới và các nước trong khu vực đạt trên 500kg/người. Ngành thép còn nhiều tiềm năng để phát triển.

• Cơ cấu tài chính vẫn trong ngưỡng an toàn, tỷ lệ nợ/vốn (D/E) cuối quý 3 là 0.6 lần.

ĐIỂM HỖ TRỢ ĐẦU TƯ

• Dự án Dung Quất kỳ vọng sẽ giúp HPG đạt tốc độ tăng trưởng doanh thu và lợi nhuận 20%/năm trong giai đoạn 2019-2022, nhờ lợi thế cảng nước sâu có thể đón tàu trọng tải 200,000 DWT, và công nghệ hiện đại sẽ giúp HPG lọt vào top 50 doanh nghiệp sản xuất thép lớn nhất thế giới.

• Năm 2019, HPG sẽ sản xuất thép HRC với công suất 2 triệu tấn/năm, tạo tiền đề gia nhập vào lĩnh vực tôn mạ và thép công nghệ cao.

• HPG hiện là công ty có biên lợi nhuận gộp trung bình trên 20%/năm (so với các đối thủ là dưới 10%), có cơ cấu tài chính lành mạnh và các chỉ số tài chính tốt hơn so với các đối thủ cạnh tranh trong ngành.

ĐỊNH GIÁ VÀ RỦI RO

• Chúng tôi sử dụng phương pháp chiết khấu dòng tiền công ty (FCFF) để định giá cổ phiếu HPG.

• Giá mục tiêu: HPG được xác định giá hợp lý ở mức 42,000 đồng/cổ phiếu.

• Chúng tôi khuyến nghị MUA cho cổ phiếu HPG.

• Rủi ro chính của HPG đó là biến động giá nhiên liệu đầu vào và phụ thuộc vào chu kỳ bất động sản.

-30%

-20%

-10%

0%

10%

20%

30%

Jan-1

8

Feb

-18

Ma

r-1

8

Apr-

18

Ma

y-1

8

Jun-1

8

Jul-1

8

Aug-1

8

Sep-1

8

Oct-

18

No

v-1

8

De

c-1

8

Jan-1

9

HPG VN-Index

Page 28: BỨC TRANH ĐA S C C A NH NG CÚ S C VÀ CƠ HỘI …Chỉ số định giá PE tiện cận về mức trung bình 10 năm. Nhóm cổ phiếu vốn hóa vừa rẻ nhất từ

BÁO CÁO TRIỂN VỌNG 2019. Báo cáo Tóm lược Công ty Ngày 15 Tháng 01 Năm 2019

28 www.eves.com.vn

13. Triển vọng kết quả kinh doanh 2018 - 2019

Lợi nhuận sau thuế năm 2018 ước đạt 8,706 tỷ (+8.6% YoY), EPS forward đạt 4,100 đồng/cổ phiếu

Năm 2019 với dự báo doanh thu và lợi nhuận sau thuế tăng lần lượt 30.0% và 17.3% YoY

Chúng tôi ước tính doanh thu và lợi nhuận sau thuế của HPG trong năm 2018

đạt lần lượt là 55,394 tỷ đồng (+20.0% yoy) và 8,724 tỷ đồng (+8.9% yoy) nhờ

sự đóng góp từ nhà máy cán thép giai đoạn 1 đi vào hoạt động trong 09.2018

và Mandarin Garden 2. Sản lượng tiêu thu thép năm 2018 đạt 2.39 triệu tấn

(+13.2% yoy) trong năm 2018.

Trong năm 2019, chúng tôi ước tính doanh thu và lợi nhuận sau thuế của HPG đạt lần lượt là 72,012 tỷ đồng (+30.0% yoy) và 10,221 tỷ đồng (+17.3% yoy) và sản lượng tiêu thụ thép xây dựng ước tính đạt 3.8 triệu tấn (+58.3% yoy).

Bảng 1: Dự phóng kết quả kinh doanh 2018E-2019F

Tỷ đồng 2015A 2016A 2017A 2018E 2019F

Doanh thu thuần 27,453 33,283 46,162 55,394 72,012

Giá vốn hàng bán 21,859 24,533 35,536 42,930 56,890

Lợi nhuận gộp 5,594 8,751 10,626 12,464 15,123

Chi phí bán hàng 424 490 595 795 1,033

Chi phí quản lý doanh nghiệp 761 405 409 900 1,170

Chi phí tài chính 566 368 556 523 1,097

Lợi nhuận trước thuế 3,990 7,702 9,288 10,202 11,765

Lợi nhuận sau thuế của công ty mẹ 3,485 6,602 8,007 8,724 10,221

Nguồn: HPG, EVS dự phóng

14. Định giá và Khuyến nghị

Khuyến nghị MUA đối với cổ phiếu HPG giá mục tiêu 42,000 đồng/cổ phiếu

Chúng tôi lạc quan với triển vọng HPG trong 5 năm tới, dự án Dung Quất sẽ

mang lại cho HPG lợi thế cạnh tranh tốt hơn so với các đối thủ khi hoàn thiện

chuỗi giá trị khép kín trong ngành thép với quy mô sản xuất thép đạt 7 triệu

tấn/năm. Ngoài ra với vị trí dự án Dung Quất nằm gần biển với công suất cảng

đạt 200,000 DWT sẽ giảm chi phí vận hành cho dự án.

Chúng tôi áp dụng phương pháp FCFF để định giá cổ phiếu HPG và đưa ra

khuyến nghị MUA với giá mục tiêu là 42,000 đồng/cổ phiếu, với các giả định

trong bảng sau:

Tỷ đồng 2018E 2019F 2020F 2021F 2022F

EBIT 10,725 12,862 18,124 19,937 21,931

- Thuế (1,478) (1,529) (2,033) (2,279) (2,549)

+ Khấu hao 5,297 6,277 6,340 6,404 6,470

- Vốn lưu động (285) (3,830) (4,979) (2,158) (2,373)

- Mua sắm tài sản cố định (30,637) (10,656) (676) (715) (1,104)

FCFF (16,359) 3,053 16,731 21,079 22,263

Beta 1.1 Giá trị chiết khấu FCFF (tỷ đồng) 88,084

Lợi nhuận thị trường kỳ vọng (Rm)% 16.5% + Tiền mặt và tiền gửi ngắn hạn (tỷ đồng) 14,201

Lãi suất phi rủi ro 4.8% - Tổng nợ vay (tỷ đồng) 12,980

Chi phí vốn (COE) % 17.7% Giá trị khoản Vốn chủ sở hữu (tỷ đồng) 89,305

Chi phí nợ (COD) % 8.1% Số lượng cổ phiếu 2,123,910,600

Chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC) % 17.1% Giá cổ phiếu (VND) 42,000

Page 29: BỨC TRANH ĐA S C C A NH NG CÚ S C VÀ CƠ HỘI …Chỉ số định giá PE tiện cận về mức trung bình 10 năm. Nhóm cổ phiếu vốn hóa vừa rẻ nhất từ

BÁO CÁO TRIỂN VỌNG 2019. Báo cáo Tóm lược Công ty Ngày 15 Tháng 01 Năm 2019

29 www.evs.com.vn

-50%

-40%

-30%

-20%

-10%

0%

10%

20%

Jan-1

8

Feb

-18

Ma

r-1

8

Apr-

18

Ma

y-1

8

Jun-1

8

Jul-1

8

Aug-1

8

Sep-1

8

Oct-

18

No

v-1

8

De

c-1

8

Jan-1

9

CTD VN-Index

CTCP Xây dựng Coteccons [MUA, +25.0%] (CTD: HOSE)

THÔNG TIN CỔ PHIẾU

Giá cổ phiếu (đồng/cp) 156,000 Giá mục tiêu (đồng/cp) 195,000 Tiềm năng tăng/giảm (%) 25.0 Giá cao nhất 52 tuần (đồng) 216,000 Giá thấp nhất 52 tuần (đồng) 118,000 Tăng/giảm giá 3 tháng (%) 2.2 Tăng/giảm giá 6 tháng (%) 19.2 Tăng/giảm giá 12 tháng (%) (26.2) Giá trị vốn hóa (tỷ đồng) 11,775 KLGDBQ (SLCP, 3 tháng) 159,061 SL CP lưu hành (ngàn cp) 78,196 Nước ngoài đang sở hữu (%) 47.1 Giới hạn SH nước ngoài (%) 49 P/E trượt 12 tháng (x) 7.3 P/E dự phóng 12 tháng (x) 6.6

TÓM TẮT TÀI CHÍNH 2016A 2017A 2018E 2019F

Doanh thu (tỷ đồng) 20,783 27,153 31,513 37,816 Tăng trưởng (% y/y) 52.0 30.7 16.1 20.0 Lợi nhuận ròng (tỷ đồng) 1,422 1,653 1,698 1,868 Tăng trưởng (% y/y) 94.1 16.2 2.7 10.0 Biên lợi nhuận ròng (%) 6.8 6.1 5.4 4.9 Vốn chủ sở hữu (tỷ đồng) 6,234 7,307 7,680 8,154 Tổng tài sản (tỷ đồng) 11,741 15,877 17,349 19,563 ROA (%) 14.5 12.0 10.2 10.1 ROE (%) 30.0 24.4 22.7 23.6 EPS (đồng) 18,456 21,454 22,038 24,244 BVPS (đồng) 80,909 94,835 99,676 105,827 Cổ tức (đồng) 5,500 5,000 5,000 5,000 P/E (x) 9.1 7.9 7.3 6.6 EV/EBITDA (x) 6.7 5.3 5.0 4.7 P/B (x) 2.0 1.7 1.6 1.5

Nguồn: FiinPro, EVS dự phóng

Tăng trưởng giá so với VN-index

Nguồn: FiinPro

Khuyến nghị Mua với giá mục tiêu 195,000 đồng/cổ phiếu

NHẬN ĐỊNH ĐẦU TƯ

• Coteccons là đơn vị tổng thầu dẫn đầu cả nước trong lĩnh vực xây dựng, có khả năng thi công các dự án mang tầm cỡ quốc gia và quốc tế.

• Một trong những lợi thế cạnh tranh của Coteccons khi tham gia vào các siêu dự án chính là sự hỗ trợ đắc lực của các Công ty con và Công ty liên kết tạo thành một chuỗi giá trị khép kín từ thiết kế tới thi công dự án.

• Coteccons đang triển khai hơn 40 dự án D&B (thiết kế và xây dựng) trên khắp cả nước. CTD là nhà thầu có giá trị dự án D&B lớn nhất Việt Nam.

• CTD là công ty có cơ cấu nguồn vốn lành mạnh không sử dụng vốn vay để tài trợ các khoản phải thu của khách hàng, giúp CTD dễ dàng duy trì lợi thế và vượt qua các giai đoạn suy thoái của ngành và chớp lấy nhiều cơ hội khi thị trường phục hồi.

ĐIỂM HỖ TRỢ ĐẦU TƯ

• Việc chủ trương sáp nhập các công ty thành viên sẽ được đưa vào Đại hội cổ đông thường niên năm 2019 và sẽ tạo điều kiện để CTD hoạt động thống nhất và minh bạch.

• Nếu như việc sáp nhập Ricons được hoàn tất, thì các nguồn lực được tập trung, dự kiến CTD có thể đạt doanh thu khoảng 3 tỷ USD vào năm 2020.

• Dự án Vincity sẽ là động lực tăng trưởng doanh thu chính cho CTD trong các năm tới do CTD sẽ là một trong những nhà thầu chính trong dự án Vincity.

• Tỷ lệ tiền và tiền gửi ngân hàng chiếm 33.1% trên tổng tài sản. Điều này sẽ giúp CTD duy trì được lượng cổ tức tiền mặt đều đặn trong các năm tới.

ĐỊNH GIÁ VÀ RỦI RO

• Chúng tôi sử dụng phương pháp so sánh P/E để định giá cổ phiếu CTD.

• Giá mục tiêu: CTD được xác định giá hợp lý ở mức 195,000 đồng/cổ phiếu.

• Chúng tôi khuyến nghị MUA cho cổ phiếu CTD.

• Rủi ro chính của CTD đó là biến động giá nguyên vật liệu đầu vào và phụ thuộc vào chu kỳ bất động sản.

-50%

-40%

-30%

-20%

-10%

0%

10%

20%

Ja

n-1

8

Fe

b-1

8

Ma

r-1

8

Ap

r-1

8

Ma

y-1

8

Ju

n-1

8

Ju

l-1

8

Au

g-1

8

Sep-1

8

Oct-

18

No

v-1

8

De

c-1

8

Ja

n-1

9

CTD VN-Index

Page 30: BỨC TRANH ĐA S C C A NH NG CÚ S C VÀ CƠ HỘI …Chỉ số định giá PE tiện cận về mức trung bình 10 năm. Nhóm cổ phiếu vốn hóa vừa rẻ nhất từ

BÁO CÁO TRIỂN VỌNG 2019. Báo cáo Tóm lược Công ty Ngày 15 Tháng 01 Năm 2019

30 www.eves.com.vn

15. Triển vọng kết quả kinh doanh 2018 - 2019

Lợi nhuận sau thuế năm 2018 ước đạt 1,698 tỷ (+2.7% YoY), EPS đạt 21,714 đồng/cổ phiếu

Năm 2019 với dự báo doanh thu và lợi nhuận sau thuế tăng lần lượt 20.0% và 10.0% YoY

Chúng tôi ước tính doanh thu và lợi nhuận sau thuế của CTD năm 2018 đạt lần

lượt là 31,513 tỷ đồng (+16.1% yoy) và 1,698 tỷ đồng (+2.7% yoy). Chúng tôi giả

định tỷ lệ lợi nhuận gộp cả năm đạt 7% do giá nguyên vật liệu đang có xu hướng

giảm nhẹ vào cuối năm, chi phí nhân công tăng 26% do quy định mới về bảo

hiểm.

Triển vọng trong năm 2019 chúng tôi kỳ vọng CTD sẽ tiếp tục giữ được mức tăng trưởng 20% doanh thu và 10% lợi nhuận sau thuế nhờ sự đóng góp lớn của dự án Vincity. Vingroup dự kiến sẽ phát triển 3 dự án Vincity bao gồm Vincity Gia Lâm (364 ha), Vincity New Saigon (251 ha) và Vincity Tây Mỗ (280 ha) và các cơ sở hạ tầng khác. Ngoài ra, yếu tố tăng trưởng còn tới từ việc CTD có khả năng sẽ hợp nhất các công ty liên kết và sẽ được đưa ra lấy ý kiến cổ đông vào kỳ đại hội cổ đông thường niên năm 2019 giúp CTD minh bạch và tạo niềm tin hơn với cổ đông trong và ngoài nước.

Bảng 1: Dự phóng kết quả kinh doanh 2018E-2019F

Tỷ đồng 2015A 2016A 2017A 2018E 2019F

Doanh thu thuần 13,668 20,782 27,153 31,513 37,816

Giá vốn hàng bán 12,557 18,983 25,137 29,307 34,412

Lợi nhuận gộp 1,111 1,799 2,016 2,206 3,403

Chi phí bán hàng 0 0 0 0 0

Chi phí quản lý doanh nghiệp (297) (395) (621) (690) (728)

Chi phí tài chính 0 0 0 0 0

Lợi nhuận trước thuế 926 1,762 2,060 2,096 2,306

Lợi nhuận sau thuế của công ty mẹ 732 1,422 1,652 1,698 1,868

Nguồn: CTD, EVS dự phóng

16. Định giá và Khuyến nghị

Khuyến nghị MUA đối với cổ phiếu CTD giá mục tiêu 195,000 đồng/cổ phiếu

Với mức giá hiện tại 158,500 đồng/cổ phiếu, CTD hiện đang giao dịch tại mức

PE forward 2019 là 6.6x thấp hơn trung bình khu vực là 11.7. Chúng tôi điều

chỉnh mức PE mục tiêu cho CTD ở mức 8.0x do những rủi ro nội tại của doanh

nghiệp về việc sáp nhập các công ty liên doanh, liên kết, và sự tăng trưởng chậm

lại của CTD ở giai đoạn hiện tại.

Chúng tôi khuyến nghị MUA cổ phiếu CTD với mức giá mục tiêu là 195,000

đồng/cổ phiếu tương ứng với PE định giá khu vực đạt 8.0x. Chúng tôi cho rằng

CTD hiện được giao dịch ở mức định giá thấp, CTD là một trong những công ty

xây dựng hàng đầu ở Việt Nam, với kinh nghiệm thi công các tòa nhà cao tầng

như Lanmark 81 (công trình có độ cao 461 m, gồm 81 tầng, diện tích sàn xây

dựng 141,000 m2), cùng với cơ cấu tài chính lành mạnh không sử dụng nợ vay,

đây sẽ là cơ hội hấp dẫn để gia tăng tỷ trọng cổ phiếu CTD.

Tên Vốn hóa (triệu USD) Doanh thu (triệu USD) P/B P/E

MYR GROUP INC/DELAWARE 508.9 1,458 1.6 16.4

DAI-DAN CO LTD 550.5 1,313 0.9 11.1

TOENEC CORP 542.5 1,910 0.6 9.8

ASUNARO AOKI CONSTRUCTION 522.1 1,387 0.8 12.4

COSTAIN GROUP PLC 481.2 2,148 2.1 10.4

GEK TERNA HOLDING REAL ESTAT 550.3 1,509 0.9 10.8

Trung bình vốn hóa 529.3 1620.8 1.1 11.7

COTECCONS CONSTRUCTION JSC 530.1 1,299 1.5 7.8

Nguồn: Bloomberg, EVS

Page 31: BỨC TRANH ĐA S C C A NH NG CÚ S C VÀ CƠ HỘI …Chỉ số định giá PE tiện cận về mức trung bình 10 năm. Nhóm cổ phiếu vốn hóa vừa rẻ nhất từ

BÁO CÁO TRIỂN VỌNG 2019. Báo cáo Tóm lược Công ty Ngày 15 Tháng 01 Năm 2019

31 www.eves.com.vn

CTCP Pin Ắc quy Miền Nam [MUA, +34.4%] (PAC: HOSE)

THÔNG TIN CỔ PHIẾU

Giá cổ phiếu (đồng/cp) 38,700 Giá mục tiêu (đồng/cp) 52,000 Tiềm năng tăng/giảm (%) 34.4 Giá cao nhất 52 tuần (đồng) 46,101 Giá thấp nhất 52 tuần (đồng) 32,365 Tăng/giảm giá 3 tháng (%) -11.5 Tăng/giảm giá 6 tháng (%) 4.1 Tăng/giảm giá 12 tháng (%) -12.9 Giá trị vốn hóa (tỷ đồng) 1,798.5 KLGDBQ (SLCP, 3 tháng) 12,719 SL CP lưu hành (triệu cp) 46.5 Nước ngoài đang sở hữu (%) 28.4 Giới hạn SH nước ngoài (%) 49.0 P/E trượt 12 tháng (x) 12.4 P/E dự phóng 12 tháng (x) 12.8

TÓM TẮT TÀI CHÍNH 2016A 2017A 2018E 2019F

Doanh thu (tỷ đồng) 2,346.9 2,612.9 3,270.0 3,760.5 Tăng trưởng (% y/y) 12.0 11.3 25.1 15.0 Lợi nhuận ròng (tỷ đồng) 223.3 135.8 144.5 188.3 Tăng trưởng (% y/y) 146.8 (39.2) 6.4 30.3 Biên lợi nhuận ròng (%) 9.5 5.2 4.4 5.0 Vốn chủ sở hữu (tỷ đồng) 668.6 670.3 639.2 639.9 Tổng tài sản (tỷ đồng) 1,695.2 1,780.7 2,215.5 2,218.0 ROA (%) 15.1 7.8 7.2 8.5 ROE (%) 38.0 20.3 22.1 29.4 EPS (đồng) 4,486 3,037 3,110 4,052 BVPS (đồng) 14,386 14,423 13,755 13,770 Cổ tức (đồng) 1,700 3,000 4,500 4,000 P/E (x) 8.4 15.4 12.4 12.8 EV/EBITDA (x) 6.9 12.1 10.9 N/A

P/B (x) 2.7 2.7 2.8 3.8

Nguồn: FiinPro, EVS dự phóng

Tăng trưởng giá so với VN-Index

Nguồn: FiinPro

Khuyến nghị Mua với giá mục tiêu 52,000 đồng/cổ phiếu

NHẬN ĐỊNH ĐẦU TƯ

• Pinaco là doanh nghiệp đầu ngành pin và ắc quy tại Việt Nam. Công ty nắm 50% thị phần Pin và 40% thị phần Ắc quy. Thị trường chủ chốt của PINACO là khu vực phía Nam đối với sản phẩm Pin trong khi đó sản phẩm Ắc quy PINACO được tiêu thụ trên toàn quốc.

• Hệ thống phân phối rộng khắp trên toàn quốc với hơn 200 nhà phân phối. Sản phẩm đáp ứng được yêu cầu khắt khe của nhiều khách hàng và các hãng lắp ráp ô tô, xe máy hàng đầu thế giới tại Việt Nam. PAC sẽ được hưởng lợi từ tăng trưởng tiêu thụ Ô tô và xe máy trong vòng 3-5 năm tới.

• PINACO đang đầu tư mạnh cho R&D, tìm kiếm đối tác nghiên cứu và tăng cường năng lực hợp tác với Fukurawa.

• PINACO đã đầu tư xây dựng nhà máy Ắc quy mới tại Đồng Nai nhằm đảm bảo công suất bán hàng giai đoạn 2018 – 2025.

ĐIỂM HỖ TRỢ ĐẦU TƯ

• Doanh thu tiêu thụ nội địa tăng trưởng 13% và doanh thu xuất khẩu tăng trưởng 15% so với năm 2016, xuất khẩu đến 32 quốc gia và vùng lãnh thổ.

• Giá chì và kẽm đã giảm 15-20% so với mức giá đầu năm và dự báo sẽ tiếp tục giảm trong năm 2019, hỗ trợ cho biên lợi nhuận của PAC.

• Kế hoạch thoái vốn của VINACHEM trong năm 2019 sẽ là động lực thúc đẩy giá cổ phiếu của PINACO khi có nhiều hơn một nhà đầu tư tiềm năng quan tâm đến PINACO.

ĐỊNH GIÁ VÀ RỦI RO

• Chúng tôi sử dụng phương pháp so sánh để định giá cổ phiếu PAC.

• Giá mục tiêu: PAC được xác định giá hợp lý ở mức 52,000 đồng/cổ phiếu.

• Chúng tôi khuyến nghị MUA cho cổ phiếu PAC.

• Rủi ro chính của PAC đó là chi phí nguyên liệu đầu vào (chì, kẽm) và rủi ro sản phẩm thay thế đối với dòng Pin sạc và Ắc quy Lithium-ion.

-30%

-25%

-20%

-15%

-10%

-5%

0%

5%

10%

15%

20%

Jan

-18

Feb

-18

Mar

-18

Ap

r-1

8M

ay-1

8

Jun

-18

Jul-

18

Au

g-1

8

Sep

-18

Oct

-18

No

v-1

8D

ec-1

8

Jan

-19

PAC VN-Index

Page 32: BỨC TRANH ĐA S C C A NH NG CÚ S C VÀ CƠ HỘI …Chỉ số định giá PE tiện cận về mức trung bình 10 năm. Nhóm cổ phiếu vốn hóa vừa rẻ nhất từ

BÁO CÁO TRIỂN VỌNG 2019 Ngày 15 Tháng 01 Năm 2019

32 www.eves.com.vn

17. Triển vọng kết quả kinh doanh 2018 - 2019

Lợi nhuận sau thuế của PINACO năm 2018 dự kiến đạt 144.5 tỷ đồng (+6.4% YoY)

Năm 2019 dự kiến doanh thu đạt 3,760.5 tỷ đồng (+15.0% YoY) và lợi nhuận sau thuế đạt 188.3 tỷ đồng (+30.3% YoY)

Trong năm 2018, chúng tôi ước tính doanh thu thuần của PINACCO đạt 3,270 tỷ

đồng (+25.1% YoY) do sản lượng bán ra tăng 15% và giá bán tăng 10%. Lợi nhuận

trước thuế năm 2018 dự kiến đạt 180.7 tỷ đồng (+3.3% YoY) do giá nguyên liệu

chì kẽm đầu vào tăng 25% trong sáu tháng đầu năm 2018. LNST dự kiến đạt 144.5

tỷ đồng (+6.4% YoY), EPS 2018 dự kiến đạt 3,110 đồng/cổ phiếu.

Trong năm 2019, doanh thu thuần và lợi nhuận sau thuế của PINACO dự kiến lần

lượt đạt 3,760.5 tỷ đồng và 188.3 tỷ đồng, lần lượt tăng 15.0% YoY và 30.3% YoY

dựa trên giả định sản lượng bán hàng sẽ tăng 15% như 2018 và giá bán không

đổi. Việc giá nguyên liệu đầu vào là chì và kẽm giảm trong 6 tháng cuối năm 2018

và dự kiến tiếp tục giảm trong năm 2019 sẽ hỗ trợ cho biên lợi nhuận gộp của

PINACO.

Dự phóng kết quả kinh doanh 2018E-2019F

Chỉ tiêu 2016A 2017A 2018E 2019F

Doanh thu (Tỷ đồng) 2,347 2,613 3,270 3,761 Giá vốn (Tỷ đồng) 1,848 2,294 2,853 3,281 Lợi nhuận gộp (Tỷ đồng) 499 319 417 479 Biên lãi gộp (%) 21.3 12.2 12.7 12.7 LNST Công ty mẹ (Tỷ đồng) 223 136 145 188 Tăng trưởng (%) 146.8 -39.2 6.4 30.3 Số lượng cổ phần (triệu) 46.5 46.5 46.5 46.5 EPS (đồng) 4,486 3,037 3,110 4,052 P/E (lần) 8.4 15.4 12.5 12.8

Nguồn: PAC, EVS dự phóng

18. Định giá và Khuyến nghị

Tên doanh nghiệp Vốn hóa thị trường

(Tỷ đồng) P/E P/B

Camel Group 28,383 12.4 1.6

Shinry Technologies 15,022 36.1 4.4

Nippo Batteries 58,350 17.7 2.1

Amara Raja Batteries 38,892 21.8 4.2

High Energy Batteries 19,688 42.4 3.7

PINACO 1,799 12.4 2.8

Trung bình trọng số 162,417 19.4 2.5

Nguồn: PAC, Bloomberg

Khuyến nghị MUA đối với cổ phiếu PAC giá mục tiêu 52,000 đồng/cổ phiếu

Hiện tại, các nhà máy của PINACO đang hoạt động ở mức 90 - 100% công suất.

Tiềm năng tăng trưởng của PINACO là không rõ ràng và tùy thuộc lớn vào kế

hoạch tăng công suất, cải tiến công nghệ và mở rộng hệ thống phân phối.

Tại mức giá hiện tại 38,750 đồng/cổ phiếu, PINACO đang giao dịch ở mức P/E là

12.4 lần, thấp hơn P/E trung bình ngành công nghiệp Pin và xấp xỉ P/B ngành là

2.5 lần. Tuy nhiên, với ước tính lợi nhuận thuần trong năm 2018 đạt 144.5 tỷ

đồng (+6.4% YoY) và dự báo lợi nhuận thuần cho năm 2019 là 188.3 tỷ đồng (+

30.3% YoY), chúng tôi khuyến nghị MUA với giá trị hợp lý của PINACO là 52,000

đồng /cổ phiếu tương ứng với P/E mục tiêu cho năm 2019 là 12.8 lần.

Page 33: BỨC TRANH ĐA S C C A NH NG CÚ S C VÀ CƠ HỘI …Chỉ số định giá PE tiện cận về mức trung bình 10 năm. Nhóm cổ phiếu vốn hóa vừa rẻ nhất từ

BÁO CÁO TRIỂN VỌNG 2019 Ngày 15 Tháng 01 Năm 2019

33 www.eves.com.vn

CÁC MỨC KHUYẾN NGHỊ

MUA: Lợi nhuận kỳ vọng của 12 tháng đầu tư ít nhất là +14%.

NẮM GIỮ: Lợi nhuận kỳ vọng của 12 tháng đầu tư nằm trong khoảng +/–14%.

BÁN: Lợi nhuận kỳ vọng của 12 tháng đầu tư thấp hơn –14%.

KHÔNG XẾP HẠNG: Do thiếu những thông tin cần thiết nên chúng tôi không thể thực hiện khuyến nghị.

KHUYẾN CÁO

Các thông tin trong báo cáo được xem là đáng tin cậy và dựa trên các nguồn thông tin đã công bố ra công chúng được xem

là đáng tin cậy. Tuy nhiên, ngoài những thông tin về chính Công ty Cổ phần Chứng khoán EVEREST (EVS), EVS không chịu trách

nhiệm về độ chính xác của những thông tin trong báo cáo này. Ý kiến, dự báo và ước tính chỉ thể hiện quan điểm của người

viết tại thời điểm phát hành, không được xem là quan điểm của EVS và có thể thay đổi mà không cần thông báo. EVS không

có nghĩa vụ phải cập nhật, sửa đổi báo cáo này dưới mọi hình thức cũng như thông báo với người đọc trong trường hợp các

quan điểm, dự báo và ước tính trong báo cáo này thay đổi hoặc trở nên không chính xác. Thông tin trong báo cáo này được

thu thập từ nhiều nguồn khác nhau và chúng tôi không đảm bảo về độ chính xác của thông tin. Báo cáo này chỉ nhằm mục

đích cung cấp thông tin cho các tổ chức đầu tư cũng như các nhà đầu tư cá nhân của EVS và không mang tính chất khuyến

nghị mua hay bán bất cứ chứng khoán hay công cụ tài chính có liên quan nào. Không ai được phép sao chép, tái sản xuất,

phát hành cũng như tái phân phối bất kỳ nội dung nào của báo cáo vì bất kỳ mục đích nào nếu không có sự chấp thuận bằng

văn bản của EVS. Khi sử dụng các nội dung đã được EVS chấp thuận, xin vui lòng ghi rõ nguồn khi trích dẫn.

THÔNG TIN LIÊN LẠC

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN EVEREST (EVS)- www.eves.com.vn

Trụ sở chính:

Tầng 2, VNT Tower, 19 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội, Việt Nam

Điện thoại: (84) 24 3772 6699 - Fax: (84) 24 3772 6763

Chi nhánh Sài Gòn:

Tầng M, Central Park Tower, 117 Nguyễn Du, Bến Thành, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam

Điện thoại: (84) 28 6290 6296 - Fax: (84) 28 6290 6399

Chi nhánh Hàm Nghi:

Tầng 4, Ruby Tower, 81-85 Hàm Nghi, Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Điện thoại: (84) 28 3915 2616 - Fax: (84) 28 3915 2618

Chi nhánh Bà Triệu:

Tầng 1, Tòa nhà Minexport, 28 Bà Triệu, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội, Việt Nam Điện thoại: (84) 24 39366866 - Fax: (84) 24 3936 6586