bcktkt thiet lo dot l fi 05

37
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN XÂY DỰNG HOÀNG HÀ -------------- B¸o c¸o kinh tÕ kü thuËt CÔNG TRÌNH: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG LÒ ĐỐT RÁC THẢI SINH HOẠT (NFi- 05) HẠNG MỤC: LẮP ĐẶT THIẾT BỊ ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG: THỊ TRẤN ĐỒI NGÔ, HUYỆN LỤC NAM, TỈNH BẮC GIANG

Upload: binh-minh-tran

Post on 12-Aug-2015

144 views

Category:

Art & Photos


0 download

TRANSCRIPT

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN XÂY DỰNG HOÀNG HÀ

--------------

B¸o c¸o kinh tÕ kü thuËt

CÔNG TRÌNH: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG LÒ ĐỐT RÁC THẢI SINH HOẠT (NFi-05) HẠNG MỤC: LẮP ĐẶT THIẾT BỊ ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG: THỊ TRẤN ĐỒI NGÔ, HUYỆN LỤC NAM, TỈNH BẮC GIANG

B¸o C¸o Dù ¸n ®Çu t x©y dùng lß ®èt r¸c th¶i sinh ho¹t

KTKT ThÞ trÊn §åi Ng«, huyÖn Lôc Nam, tØnh B¾c Giang

- CÔNG TRÌNH: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG LÒ ĐỐT RÁC THẢI SINH HOẠT (NFi-05)

- ĐỊA ĐIỂM XD: THỊ TRẤN ĐỒI NGÔ, HUYỆN LỤC NAM, TỈNH BẮC GIANG

ĐƠN VỊ TƯ VẤN THIẾT KẾ

NHỮNG NGƯỜI THỰC HIỆN GIÁM ĐỐC CÔNG TY

1. Giáp Văn Phương:

2. Dương Xuân Trường:

HH - Công ty TNHH Tư vấn đầu tư phát triển xây dựng Hoàng Hà 2

B¸o C¸o Dù ¸n ®Çu t x©y dùng lß ®èt r¸c th¶i sinh ho¹t

KTKT ThÞ trÊn §åi Ng«, huyÖn Lôc Nam, tØnh B¾c Giang

Mục Nội dung Trang

CHƯƠNG I - SỰ CẦN THIẾT VÀ MỤC TIÊU ĐẦU TƯ 41.1 Căn cứ pháp lý và tài liệu sử dụng 41.2 Sự cần thiết đầu tư 51.3 Địa điểm xây dựng công trình 61.4 Quy mô công suất 61.5 Cấp công trình xây dựng 71.6 Nguồn kinh phí đầu tư 7

CHƯƠNG II - QUY MÔ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH VÀ CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN DỰ ÁN 8

2.1 Quy mô xây dựng công trình 82.2 Các giải pháp thực hiện dự án 102.3 Kế hoạch đầu tư và tiến độ thực hiện dự án 16

CHƯƠNG III - ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG, GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG 17

3.1 Các tiêu chuẩn về bảo vệ môi trường 173.2 Các chất thải và nguồn gây ô nhiễm chính 193.3 Các giải pháp bảo vệ môi trường 193.4 Các giải pháp phòng chống cháy nổ khi thi công 203.5 An toàn lao động khi thi công 20

CHƯƠNG IV- TỔNG MỨC ĐẦU TƯ 224.1 Cơ sở tính toán 224.2 Phương pháp lập tổng mức đầu tư 224.3 Tổng mức đầu tư 23

CHƯƠNG V- KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 24

HH - Công ty TNHH Tư vấn đầu tư phát triển xây dựng Hoàng Hà 3

B¸o C¸o Dù ¸n ®Çu t x©y dùng lß ®èt r¸c th¶i sinh ho¹t

KTKT ThÞ trÊn §åi Ng«, huyÖn Lôc Nam, tØnh B¾c Giang

CHƯƠNG ISỰ CẦN THIẾT VÀ MỤC TIÊU ĐẦU TƯ

1.1. CĂN CỨ PHÁP LÝ TÀI LIỆU SỬ DỤNG

1.1.1. Căn cứ pháp lý Biên bản ngày 13 tháng 8 năm 2012 giữa UBND huyện Lục Nam, thị trấn

Đồi Ngô và Công ty TNHH vệ sinh môi trường Bích Ngọc về việc xây dựng lò đốt rác thải sinh hoạt (NFi-05) tại thị trấn Đồi Ngô;

Chủ đầu tư: UBND huyện Lục Nam.Hợp đồng tư vấn số 12/2012/HĐ-TVXD ký ngày tháng năm 2012 giữa

Công ty TNHH Tư vấn đầu tư phát triển xây dựng Hoàng Hà với UBND huyện Lục Nam.

1.1.2. Tài liệu sử dụng * Luật xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội Nước

cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. * Các văn bản của Chính phủ về quản lý đầu tư và xây dựng:

- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.

- Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 quy định chi tiết một số nội dung của nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 và NĐ83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.

- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.

- Thông tư 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.

- Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình kèm theo Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29 tháng 9 năm 2009 của Bộ Xây dựng.

- Các tài liệu về tiêu chuẩn thiết kế, tiêu chuẩn môi trường Việt Nam.1.1.3. Mục tiêu đầu tư:

Dự án đầu tư xây dựng lò đốt rác thải sinh hoạt nhằm nâng cao khả năng xử lý rác thải tại thị trấn Đồi Ngô bằng công nghệ tiên tiến trên thế giới, giảm ô nhiễm môi trường trong khu vực, tạo cảnh quan môi trường xanh - sạch - đẹp góp phần bảo vệ môi trường chung cho xã hội và tăng vị thế, bộ mặt của huyện Lục Nam.

HH - Công ty TNHH Tư vấn đầu tư phát triển xây dựng Hoàng Hà 4

B¸o C¸o Dù ¸n ®Çu t x©y dùng lß ®èt r¸c th¶i sinh ho¹t

KTKT ThÞ trÊn §åi Ng«, huyÖn Lôc Nam, tØnh B¾c Giang

1. 2. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ

Bắc Giang là tỉnh thuộc khu vực Đông Bắc Việt Nam, vùng đất có bề dày lịch sử, truyền thống văn hóa, giàu tiềm năng phát triển kinh tế - xã hội. Nằm trên tuyến hành lang kinh tế Nam Ninh (Trung Quốc) - Lạng Sơn - Hà Nội - Hải Phòng, liền kề vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc, Bắc Giang có hệ thống giao thông thuận tiện bao gồm cả đường bộ, đường sắt và đường thủy tới thủ đô Hà Nội, cửa khẩu quốc tế Lạng Sơn, sân bay quốc tế Nội Bài, cảng biển quốc tế Hải Phòng, Cái Lân… rất thuận lợi trong phát triển kinh tế và giao lưu văn hóa với các nước trong khu vực.Với diện tích tự nhiên hơn 3.827 km2; dân số hơn 1,6 triệu người (trong đó gần 1 triệu người trong độ tuổi lao động); với thành tựu đạt được trong những năm đổi mới vừa qua đang tạo đà cho Bắc Giang thế và lực mới để đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế - xã hội.

Lục Nam là một huyện miền núi của tỉnh Bắc Giang, được thành lập theo Nghị định số 24/NĐ-TTg ngày 21/01/1975 của Thủ tướng Chính phủ, phía Bắc giáp tỉnh Lạng Sơn, phía Nam giáp huyện Yên Dũng, phía Đông giáp huyện Lục Ngạn, Tây giáp huyện Lạng Giang. Có diện tích gần 600km2, trong đó diện tích đất nông nghiệp khoảng 18.720ha, đất lâm nghiệp 27 nghìn ha, còn lại là một số diện tích đất khác; dân số gần 21 vạn người, gồm 13 dân tộc anh em cùng sinh sống, trong đó người dân tộc thiểu số chiếm gần 13%. Toàn huyện có 25 xã và 2 thị trấn, với 334 thôn bản; hệ thống giao thông khá thuận lợi, có Quốc lộ 31, QL 37 và tỉnh lộ 293, tỉnh lộ 295 chạy qua, kết hợp với tuyến đường sắt Hà Nội-Quảng Ninh và tuyến đường sông Lục Nam.

Lục Nam có vị trí chiến lược trọng yếu, có đường giao thông lớn nối liền với các tỉnh trong vùng. Huyện có thuận lợi trong giao lưu văn hoá, kinh tế giữa các vùng miền núi và đồng bằng, là thời cơ để Lục Nam có những bước chuyển mình, bức phá, tạo nên diện mạo mới của một huyện đang phát triển.

Lục Nam còn có vị trí địa lý tương đối thuận lợi trong việc giao lưu với các trung tâm lớn của cả nước như: Hà Nội, Lạng Sơn, Hải Phòng, Quảng Ninh…bằng các tuyến đường bộ, đường thuỷ, đường sắt...

2.4.2 . Khí hậu

Có thể phân chia khí hậu của Bắc Giang ra làm 3 giai đoạn trong năm: - Mùa nóng từ tháng 5 đến tháng 9. - Mùa ấm và lạnh ít vào tháng 10 đến tháng giêng. - Mùa mưa và ẩm thấp trong tháng 2 đến tháng 4.

Huyện lỵ là thị trấn Đồi Ngô nằm có quốc lộ 31, quốc lộ 37 và tỉnh lộ 293, tỉnh lộ 295 chạy qua kết hợp với tuyến đường sắt Hà Nội-Quảng Ninh và tuyến đường sông Lục Nam, cách Thành phố Bắc Giang khoảng 25km về hướng Tây.

HH - Công ty TNHH Tư vấn đầu tư phát triển xây dựng Hoàng Hà 5

B¸o C¸o Dù ¸n ®Çu t x©y dùng lß ®èt r¸c th¶i sinh ho¹t

KTKT ThÞ trÊn §åi Ng«, huyÖn Lôc Nam, tØnh B¾c Giang

Ngày nay với xu thế tất cả vì bảo vệ môi trường xanh - sạch - đẹp, giảm thiểu ô nhiễm môi trường là trách nhiệm của toàn xã hội.

Mặc dù đã có bãi thải rác của thị trấn Đồi Ngô, song việc quản lý chất lượng rác thải nguy hại trên địa bàn vẫn là một vấn đề khó khăn. Việc phân loại chất thải tại nguồn chưa được thực hiện nghiêm ngặt, trong khi đó một số hộ lại thiếu ý thức muốn né tránh. Họ trộn lẫn các loại chất thải nguy hại và không nguy hại để giảm thiểu chi phí xử lý rác thải, làm cho một khối lượng lớn chất thải nguy hại vẫn được chôn lấp hoặc xử lý chung với chất thải đô thị, gây ô nhiễm môi trường và môi sinh nghiêm trọng. Không những thế, một số người dân vẫn còn đổ chất thải bừa bãi xuống sông, hồ, đồng ruộng gây ô nhiễm môi trường, làm lãng phí nguồn tài nguyên có thể tái sử dụng, tái chế và gây tốn kém trong việc thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải. Đây là một khó khăn lớn, đòi hỏi thời gian tới huyện phải thực hiện việc thu gom, xử lý chất thải nguy hại triệt để.

Hiện nay phương pháp thu gom bằng xe ôtô từ các nơi trong thị trấn chở về tập kết tại bãi rác, để khô và đốt theo phương pháp thủ công hoặc chôn lấp. Do sự phát triển nhanh chóng của xã hội, thị trấn Đồi Ngô ngày càng mở rộng, dân số tăng cao dẫn đến khối lượng rác thải nhiều hơn, công nghệ xử lý rác thải theo phương pháp thủ công không đáp ứng được, bãi rác bị quá tải, ô nhiễm môi trường có xu hướng tăng cao làm ảnh hưởng đến sức khoẻ của nhân dân trong khu vực.

Để khắc phục tình trạng trên cần phải đầu tư công nghệ lắp đặt lò đốt rác theo công nghệ tiên tiến trên thế giới để giải quyết triệt để lượng rác thải trong khu vực, tạo nên môi trường xanh - sạch - đẹp góp phần bảo vệ môi trường chung cho xã hội và tăng vị thế, bộ mặt của huyện Lục Nam là rất cần thiết.

1.3. ĐỊA ĐIỂM LẮP ĐẶT THIẾT BỊ

Địa điểm xây dựng và lắp đặt lò đốt rác thải: Tại khu bãi rác Cây cao, thị trấn Đồi Ngô, huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang.

1.4. QUY MÔ, CÔNG SUẤT:

Xây dựng và lắp đặt đồng bộ 01 hệ thống công nghệ lò đốt rác thải trong khuôn viên của bãi rác thải cũ với công suất 120 450 kg/giờ bằng thiết bị và công nghệ tiên tiến đảm bảo an toàn khi sử dụng và tạo môi trường xanh - sạch - đẹp.

1.5. CẤP CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

Đây là công trình xử lý chất thải thuộc công trình hạ tầng kỹ thuật cấp công trình cấp IV.

HH - Công ty TNHH Tư vấn đầu tư phát triển xây dựng Hoàng Hà 6

B¸o C¸o Dù ¸n ®Çu t x©y dùng lß ®èt r¸c th¶i sinh ho¹t

KTKT ThÞ trÊn §åi Ng«, huyÖn Lôc Nam, tØnh B¾c Giang

1.6. NGUỒN KINH PHÍ ĐẦU TƯ :

- Vốn ngân sách UBND huyện lục Nam.

HH - Công ty TNHH Tư vấn đầu tư phát triển xây dựng Hoàng Hà 7

B¸o C¸o Dù ¸n ®Çu t x©y dùng lß ®èt r¸c th¶i sinh ho¹t

KTKT ThÞ trÊn §åi Ng«, huyÖn Lôc Nam, tØnh B¾c Giang

CHƯƠNG IIQUY MÔ VÀ CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN DỰ ÁN

1. QUY MÔ DỰ ÁN

1.1. Qui mô của công trình:

Do đây là một dự án cải thiện môi trường nên qui mô đầu tư công trình phải thỏa mãn được các yêu cầu sau:

- Đáp ứng được yêu cầu về xử lý rác thải trong khu vực.

- Đảm bảo môi trường xanh - sạch - đẹp.

- Thỏa mãn các yêu cầu về thiết kế công nghệ.

- Đáp ứng các yêu cầu về an toàn lao động và PCCC.

1.2. Khái quát đặc điểm và hiện trạng:

Bãi rác thải được quy hoạch năm 2005, tại khu Cây Cao, thị trấn Đồi Ngô

- Diện tích bãi rác cũ tổng diện tích: 8.430m2

- Thực tế chứa rác: 3.736m2

- Phía Đông, Tây, Nam, Bắc: Giáp ruộng lúa

- Hệ thống đường vào bãi đổ rác: Đã có đường bê tông rộng TB 3m

Một số hình ảnh về bãi đổ rác ở thị trấn Đồi Ngô

HH - Công ty TNHH Tư vấn đầu tư phát triển xây dựng Hoàng Hà 8

B¸o C¸o Dù ¸n ®Çu t x©y dùng lß ®èt r¸c th¶i sinh ho¹t

KTKT ThÞ trÊn §åi Ng«, huyÖn Lôc Nam, tØnh B¾c Giang

 

HH - Công ty TNHH Tư vấn đầu tư phát triển xây dựng Hoàng Hà 9

B¸o C¸o Dù ¸n ®Çu t x©y dùng lß ®èt r¸c th¶i sinh ho¹t

KTKT ThÞ trÊn §åi Ng«, huyÖn Lôc Nam, tØnh B¾c Giang

Thị trấn Đồi Ngô có diện tích 4,57 km2, với số dân là 5987 người và 02 chợ

Lượng rác 1 ngày (24h): 15m3

Thực trạng này đang đặt ra cho các nhà quản lý, các đơn vị môi trường những vấn đề cấp thiết trong việc quy hoạch, áp dụng những công nghệ tiên tiến trong việc xử lý triệt để các chất thải.

Bãi rác thị trấn Đồi Ngô - Bắc Giang là một trong những bãi rác lớn, hiện 1/2 ô chôn lấp của bãi rác này đã đầy. Theo tính toán của Công ty TNHH vệ sinh môi trường Bích Ngọc thì đến cuối năm 2013, bãi rác thị trấn Đồi Ngô sẽ không còn khả năng tiếp nhận rác thải.

Mỗi ngày, khu bãi rác tiếp nhận khoảng 15m3 rác thải sinh hoạt. Có tới 98% lượng rác thải sinh hoạt của thị trấn không được phân loại từ nguồn được đưa về đây để chôn lấp. Với nhiều loại rác thải sinh hoạt, trong đó có nilon được chôn lấp lẫn lộn, đã gây rất nhiều khó khăn cho đơn vị xử lý rác, khiến cho bãi rác này quá tải nhanh chóng.

Môi trường sống đang là sự quan tâm mang tính toàn cầu. Ô nhiễm môi trường và những tác hại của nó đối với cuộc sống ngày càng nặng nề hơn. Do đó việc bảo vệ môi trường xanh - sạch - đẹp là nhiệm vụ của tất cả mọi người. Ai cũng biết rằng môi trường có một ý nghĩa to lớn và vô cùng quan trọng. Môi trường là không khí, là thức ăn, là sự cân bằng sinh thái đảm bảo cho sự sống của con người. Môi trường quen thuộc và gần gũi với chúng ta như những người bạn thân thiết không thể thiếu được trong cuộc đời. Thế nhưng vì lợi ích trước mắt, con người đã đối xử tàn tệ với môi trường, thậm chí cố tình hủy hoại môi trường mà không biết rằng làm như vậy là tự hủy hoại cuộc sống của chính mình.

2.1.3. Kết luận và kiến nghị

Căn cứ vào hiện trạng của công trình và với các lý do trên để đáp ứng cấp bách về vấn đề môi trường, áp dụng công nghệ xử lý chất thải tiên tiến trên thế giới cần đầu tư trong năm 2012.

2.2. CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN DỰ ÁN

- Căn cứ vào điều kiện thực tế hiện đang sử dụng của công trình.

- Căn cứ vào công nghệ xử lý chất thải có công nghệ tiên tiến trên thế giới hiện có trên thị trường.

2.2.1. Phần xây dựng.

Công trình được bố trí tập trung, liên hoàn, hợp lý, tiết kiệm diện tích xây dựng, đảm bảo tính hài hòa để có một tổng thể chung mỹ quan, khoa học, tạo điều kiện thuận lợi cho giao thông nội bộ. Kết cấu nhà để lò không nặng, đảm bảo thoáng mát.

HH - Công ty TNHH Tư vấn đầu tư phát triển xây dựng Hoàng Hà 10

B¸o C¸o Dù ¸n ®Çu t x©y dùng lß ®èt r¸c th¶i sinh ho¹t

KTKT ThÞ trÊn §åi Ng«, huyÖn Lôc Nam, tØnh B¾c Giang

Xây dựng trên nền bãi rác thải cũ với tổng diện tích xây dựng: 8.430m2, gồm:

- Cổng, tường vây: xây gạch chỉ;

- Nhà bảo vệ, nhà vệ sinh:

+ Phần móng: Dùng móng cọc BTCT 200x200mm mác 250, ép sâu 10m; Đài cọc BTCT mác 200 kích thước 500x500x600mm; Giằng đài BTCT mác 200 kích thước 250x500mm.

+ Phần thân: cột bê tông cốt thép mác 200, dầm BTCT 220x350mm; Tường được xây gạch chỉ mác 75 vữa xi măng mác 50; Toàn bộ nền nhà bảo vệ và khu vệ sinh được đổ bê tông gạch vỡ mác 50 dày 100mm; Nền nhà bảo vệ được lát gạch 400x400mm; Nền nhà vệ sinh lát gạch 300x300mm, tường xung quanh nhà vệ sinh ốp gạch 300x450mm cao 1800mm, Toàn bộ tường, dầm, cột được sơn 1 nước lót, 2 nước phủ; Mái được nhà bảo vệ lợp tôn liên doanh.

- Nhà đặt lò và kho:

+ Phần móng: Dùng móng cọc BTCT 200x200mm mác 250, ép sâu 10m; Đài cọc BTCT mác 200 kích thước 500x500x600mm; Giằng đài BTCT mác 200 kích thước 250x500mm; Móng đặt lò đốt rác: bằng bê tông mác M200, đế lò đặt trực tiếp lên đế móng.

+ Phần thân: cột bê tông cốt thép mác 200, hệ vì kèo thép gác lên cột đỡ xà gồ thép và mái tôn; Tường nhà kho xây gạch chỉ mác 75 vữa xi măng mác 50; Toàn bộ nền nhà kho và nhà đặt lò được đổ bê tông dày 150mm mác 200; Toàn bộ tường, cột được quét vôi 1 nước trắng, 2 nước màu.

- Bắn mái che bằng tôn liên doanh, vì kèo thép, cột thép hình, móng bê tông cốt thép liên kết với cột bằng bulông.

- Hố chôn chất thải rắn và xỉ sau khi đốt; hệ thống điện sinh hoạt.

- Hồ môi trường, khu vực trồng cây xanh trên bãi rác đã chôn lấp.

2.1.2. Những căn cứ, lựa chọn sơ bộ về công nghệ và thiết bị.

- Căn cứ vào lượng rác thải hàng ngày tại thị trấn, khả năng đáp ứng của bãi chứa rác thải hiện tại và ô nhiễm môi trường xung quanh.

- Vốn đầu tư không lớn, phù hợp với khả năng huy động vốn của doanh nghiệp.

- Công nghệ lò đốt rác thải có trình độ tiên tiến trên thế giới, không phụ thuộc vào bất kỳ nguồn năng lượng nào như xăng, điện, dầu hay khí gas.

- Tính an toàn của công nghệ đốt rác cao, không gây ô nhiễm môi trường, sử dụng đơn giản thuận tiện.

2.1.3. Phân tích lựa chọn công nghệ và thiết bị.

HH - Công ty TNHH Tư vấn đầu tư phát triển xây dựng Hoàng Hà 11

B¸o C¸o Dù ¸n ®Çu t x©y dùng lß ®èt r¸c th¶i sinh ho¹t

KTKT ThÞ trÊn §åi Ng«, huyÖn Lôc Nam, tØnh B¾c Giang

Ứng dụng công nghệ đốt để xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại đang ngày càng được áp dụng rộng rãi trên thế giới. Tuy nhiên, ở nước ta công nghệ đốt vẫn còn khá mới mẻ. Trong những năm gần đây, nhiều đơn vị đã chế tạo lò đốt để xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại nhưng do thiếu cơ sở khoa học khi tính toán nên hiệu quả đốt chưa cao, còn gây ô nhiễm thứ cấp.

Các công nghệ đốt sau đây đã và đang được áp dụng để xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại:

1. Đốt hở

2. Lò đốt một buồng đốt đơn

3. Lò đốt kiểu hố đốt hở

4. Lò đốt nhiều buồng đốt

5. Hệ thống đốt chất thải tập trung

6. Lò đốt thùng quay

7. Lò đốt tầng sôi

8. Lò đốt nhiều tầng

9. Lò đốt nhiệt phân có kiểm soát không khí

Công nghệ lò đốt xử lý chất thải sử dụng hệ thống NFI

Công nghệ đốt chất thải theo nguyên lý kiểm soát không khí là một công nghệ tiên tiến và có nhiều ưu điểm so với các công nghệ đốt khác như:

- Các quá trình sấy, hoá khí, cháy, đốt cặn than (hắc in) xảy ra ở trong buồng sơ cấp, ít xáo trộn nên giảm được bụi phát sinh rất đáng kể trong khi đốt vì thế ưu điểm hơn hẳn các công nghệ đốt khác.

- Hiệu quả xử lý chất thải cao nhờ có quá trình kiểm soát được chế độ nhiệt phân tại buồng sơ cấp và quá trình cháy hoàn toàn ở buồng thứ cấp.

- Quá trình nhiệt phân trong buồng sơ cấp tiến hành ở nhiệt độ thấp do vậy tăng tuổi thọ của lò đốt do giảm chi phí bảo trì.

- So với công nghệ đốt lò quay và đốt tầng sôi thì thời gian của lò nhiệt phân tĩnh kéo dài hơn, nhưng việc chế tạo, vận hành, bảo trì lò đơn giản hơn.

Chính nhờ những ưu điểm nổi bật đó nên ngày nay lò đốt ứng dụng nguyên lý nhiệt phân đang được áp dụng khá rộng rãi trên thế giới để xử lý chất thải nguy hại.

Lò đốt rác bảo vệ môi trường xử lý rác thải sử dụng hệ thống NFI

NFI là công nghệ mới của lò xử lý rác thải loại nhỏ. Vận chuyển, lắp đặt nhanh gọn và thuận tiện. Công nghệ này có tính kinh tế cao vì hệ thống công nghệ này không phụ thuộc vào bất kỳ nguồn năng lượng nào như xăng, điện, dầu hay khí gas... Công nghệ này đủ điều kiện xử lý rác thải được nhanh trong

HH - Công ty TNHH Tư vấn đầu tư phát triển xây dựng Hoàng Hà 12

B¸o C¸o Dù ¸n ®Çu t x©y dùng lß ®èt r¸c th¶i sinh ho¹t

KTKT ThÞ trÊn §åi Ng«, huyÖn Lôc Nam, tØnh B¾c Giang

vòng 24h rất thuận tiện với cộng đồng sinh hoạt từng vùng, từng khu vực công nghiệp các nhà máy, các khu sinh hoạt công cộng như hệ thống các khu nhà nghỉ, khách sạn khu du lịch, trường học..

Giới thiệu quy trình làm việc của lò đốt rác NFI:

Lò đốt rác NFI làm việc theo quy trình khép kín, theo thứ tự từng bước. Bắt đầu với việc nhóm lò sử dụng các loại vật liệu khô như giấy, củi, nhựa hoặc các loại rác khô làm mồi đốt.

Lò đốt này có các cửa, van dung để điều chỉnh áp suất, gió, không khí khi các cửa được đóng mở điều chỉnh phù hợp sẽ tạo thành sự đối lưu không khí phù hợp với nhiệt độ bên trong của lò. Khi nhiệt độ trong lò lên cao khí ôxy theo van được đưa vào trong lò nhằm duy trì nhiệt độ đốt cháy tự nhiên.

Nếu nhiệt độ từ 6500C trở lên, tất cả rác thải đưa vào lò ướt sẽ được sấy khô và đốt cháy hoàn toàn bên trong buồng đốt chính sau đó sẽ chuyển đổi thành hơi nước và khí gas đốt cháy tạo thành nhiệt lực trong lò.

Hơi nước và khí gas được tuần hoàn chuyển vào buồng đốt thứ cấp cháy tạo thành nhiệt lực đển đốt cháy các rác thải đã được đốt từ buồng đốt chính để triệt tiêu các chất thải, khí thải, khử mùi, khói, khí độc hại (các loại này sẽ bị triệt tiêu trong quá trình đốt).

Tính ưu việt của sản phẩm:

Sản phẩm được sản xuất tại Thái Lan được thiết kế và sử dụng công nghệ của Nhật Bản đả có kinh nghiệm chế tạo và sản xuất các thế hệ lò đốt và xử lý rác thải trên 30 năm.

Lò đốt rác NFI không sử dụng các loại năng lượng như điện, gas hay xăng dầu để hoạt động mà chỉ sử dụng chính rác thải khô để làm mồi đốt kết hợp cùng các van điều chỉnh lưu lượng gió để tạo nhiệt lượng trong buồng đốt. Mặt bằng đặt lò nhỏ vào khoảng 6m2 và toàn bộ mặt bằng cho một lò đốt rác khép kín khoảng 60m2. Do vậy sẽ tiết kiệm được các chi phí xây dựng, và thời gian xây dựng.

Lò đốt rác NFI sử dụng công nghệ đốt 2 lớp, sau khi rác được đưa vào và được đốt cháy tại buồng đốt đầu tiên thì các tro, bụi, và các loại khí sẽ được tuần hoàn chuyển sang buồng đốt thứ 2, tại đây chúng được đốt lại lần nữa và triệt tiêu các khí độc, mùi, các chất thải, khói, bụi...

Trong quá trình hoạt động lò nhanh chóng đạt được nhiệt độ từ 650 ÷ 1.0000C để đốt cháy nhanh chóng toàn bộ rác thải kể cả rác thải ẩm ướt.

Trong quá trình làm việc lượng khí thải thải ra môi trường đã được kiểm định và nằm trong giới hạn an toàn không ảnh hưởng đến môi trường.

HH - Công ty TNHH Tư vấn đầu tư phát triển xây dựng Hoàng Hà 13

B¸o C¸o Dù ¸n ®Çu t x©y dùng lß ®èt r¸c th¶i sinh ho¹t

KTKT ThÞ trÊn §åi Ng«, huyÖn Lôc Nam, tØnh B¾c Giang

Loại lò đốt rác này có kích thước nhỏ gọn nhưng lại có hiệu suất sử dụng cao, đốt và xử lý các loại rác thải nhanh không bị tồn đọng rác.

Lò đốt rác NFI được ứng dụng các công nghệ tiên tiến để chế tạo và sử dụng các nguyên vật liệu tốt, khoẻ, bền, chất lượng vật liệu cao theo tiêu chuẩn Quốc tế và các tiêu chuẩn công nghệ (MOK)

Công nghệ NFI sử dụng và lưu thông không khí tự nhiên bằng các điểu chỉnh các van mở cửa lấy gió vào buồng đốt ở cạnh lò được an toàn nên ko có tia lửa hay ngọn lửa trong buồng đốt phóng ra ngoài gây mất an toàn cho người vận hành lò và những người đang làm việc xung quanh lò. Loại lò này khác hẳn với các loại lò sử dụng quạt gió thông thường vì trong quá trình vận hành có thể gây ra tia lửa từ trong lò phóng ra ngoài.

Lò đốt này sử dụng những vật liệu bảo vệ, bảo ôn nên nhiệt độ không thoát ra ngoài vỏ lò gây thất thoát nhiệt và luôn duy trì được nhiệt độ trong lò ổn định từ 650 ÷ 1.0000C nhưng vỏ lò vẫn bảo đảm mát đủ điều kiện để người vận hành lò làm việc thoải mái và an toàn cao.

Sản phẩm dễ sử dụng, không phụ thuộc vào bất kỳ nguồn năng lượng nào.

Với sản phẩm của chúng tôi đạt công suất tối đa 450kg/h có thể phục vụ cho một cộng đồng dân cư khoảng 20.000 người. Xử lý triệt để được vấn đề rác thải của cộng đồng, bảo vệ môi trường sống xung quanh, thay thế được cách xử lý rác thải thong thường bằng cách chôn vùi rất tốn kém và ảnh hưởng rất nhiều đến môi trường sống xung quanh.

2.1.4. Lựa chọn thiết bị chính:

a. Yêu cầu kỹ thuật: Lò đốt rác Model NFI - 05 do Thái Lan sản xuất có thông số kỹ thuật như sau:

HH - Công ty TNHH Tư vấn đầu tư phát triển xây dựng Hoàng Hà 14

B¸o C¸o Dù ¸n ®Çu t x©y dùng lß ®èt r¸c th¶i sinh ho¹t

KTKT ThÞ trÊn §åi Ng«, huyÖn Lôc Nam, tØnh B¾c Giang

HH - Công ty TNHH Tư vấn đầu tư phát triển xây dựng Hoàng Hà 15

B¸o C¸o Dù ¸n ®Çu t x©y dùng lß ®èt r¸c th¶i sinh ho¹t

KTKT ThÞ trÊn §åi Ng«, huyÖn Lôc Nam, tØnh B¾c Giang

(Hình ảnh lò đốt chất thải NFI – 05)- Công suất:

+ Tối thiểu : ≥ 120 kg/giờ

+ Tối đa : ≥ 450 kg/giờ

+ Nhiệt độ làm việc: 650 ÷ 1.0000C

- Kích thước thiết kế cơ sở: 2.560 x 2.270 x 7.400 mm

- Kích thước thực tế: Dài 2.560mm x Rộng 1.400mm (bề rộng máy) 2.270mm (khung đỡ cửa buồng đốt) x Cao 2.000mm (chỉ tính thân lò) 7.400mm (chiều cao tổng thể cả tính cả ống khói)

- Kết cấu vỏ thép và gạch chịu lửa

- Trọng lượng tĩnh: ≥ 8.500 kg

- Kèm theo hệ thống lò đốt rác: Bao gồm các thiết bị đồng bộ kèm theo.

- Catalog hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn vận hành và chuyển giao công nghệ

- Mới 100%, sản xuất sau năm 2010.

- Số lượng: 01 lò

b. Yêu cầu công nghệ về môi trường:

Giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong khí thải

TT Thông số ô nhiễm Đơn vị Giá trị tối đa cho phép

1 Bụi tổng mg/Nm3 1502 Khí Axit clohydric, HCl mg/Nm3 503 Axit flohydric, HF mg/Nm3 54 Cacbon monoxit, CO mg/Nm3 3005 Lưu huỳnh đioxit, SO2 mg/Nm3 300

HH - Công ty TNHH Tư vấn đầu tư phát triển xây dựng Hoàng Hà 16

B¸o C¸o Dù ¸n ®Çu t x©y dùng lß ®èt r¸c th¶i sinh ho¹t

KTKT ThÞ trÊn §åi Ng«, huyÖn Lôc Nam, tØnh B¾c Giang

6 Nitơ oxit, NOx (tính theo NO2) mg/Nm3 5007 Thủy ngân, Hg mg/Nm3 0,558 Cadimi và hợp chất, tính theo Cd mg/Nm3 0,169 Tổng các kim loại nặng khác mg/Nm3 210 Dioxin/furan (PCDD/PCDF) ngTEQ/Nm3 0,6

Ghi chú: Nm3 (mét khối khí thải chuẩn) là mét khối khí thải ở nhiệt độ 250C và áp suất tuyệt đối 760 mm thủy ngân.

2.3. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ĐẦU TƯ VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN DỰ ÁN

2.3.1. Tiến độ thực hiện đầu tư:

* Chuẩn bị đầu tư : 8/2012 9/2012

* Thực hiện đầu tư : 10/2012 11/2012

* Kết thúc đầu tư : 12/2012

2.3.2. Hình thức quản lý thực hiện dự án:

a. Hình thức quản lý dự án

Theo Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 và Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 về sửa đổi bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, đề xuất hình thức quản lý dự án là:

Chủ đầu: Công ty TNHH vệ sinh môi trường Ngọc Bích tự quản lý dự án.

b. Biện pháp tổ chức thực hiện dự án

Dự án “Đầu tư xây dựng lò đốt rác thải sinh hoạt" là dự án có tính chất cấp bách để bảo vệ môi trường và được xây dựng trên bãi rác thải hiện có tại thị trấn Đồi Ngô, huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang trong khi đó bãi rác thải vẫn phải chứa thường xuyên và liên tục. Vì vậy, dự án này đòi hỏi tiến độ đầu tư nhanh để không làm ảnh hưởng đến môi trường.

c. Tổ chức bộ máy quản lý sản xuất và sử dụng lao động.

Sử dụng lao động sau khi dự án đi vào hoạt động:

- Cán bộ gián tiếp : 02

- Công nhân trực tiếp sản xuất : 06Lực lượng lao động phải nắm vững quy trình sản xuất và thao tác thuần thục.

HH - Công ty TNHH Tư vấn đầu tư phát triển xây dựng Hoàng Hà 17

B¸o C¸o Dù ¸n ®Çu t x©y dùng lß ®èt r¸c th¶i sinh ho¹t

KTKT ThÞ trÊn §åi Ng«, huyÖn Lôc Nam, tØnh B¾c Giang

CHƯƠNG IIIĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG, GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG

CHÁY NỔ & AN TOÀN LAO ĐỘNG

3.1. CÁC TIÊU CHUẨN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

3.1.1. Tiêu chuẩn:

- Nghị định số 80/2006/NĐ-CP Qui định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường

- 81/2006/NĐ-CP Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường

- Nghị định số 21/2008/NĐ-CP Sửa đổi bổ sung một số điều của nghị định số 80/2006/NĐ-CP.

- Thông tư hướng dẫn của Bộ Tài Nguyên & Môi Trường. 

+ 08/2006/TT-BTNMT Hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường

+ 05/2008/TT-BTNMT Hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường

+ 12/2006/TT-BTNMT Hướng dẫn thủ tục, mẫu hồ sơ đăng ký cho chủ nguồn thải chất thải nguy hại

+ 3/2006/QĐ-BTNMT Tổ chức và hoạt động của hội đồng thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) và Báo cáo đánh giá tác động môi trường chiến lược

+ 23/2006/QĐ-BTNMT Ban hành danh mục chất thải nguy hại

- QCVN 02:2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải lò đốt chất thải rắn y tế

- QCVN 30:2010/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật Quố gia về khí thải lò đốt chất thải công nghiệp.

- TCVN 5937:2005 Chất lượng không khí - Tiêu chuẩn chất lượng không khí xung quanh

- TCVN 5938:2005 Chất lượng không khí - Nồng độ tối đa cho phép của một số chất độc hại trong môi trường không khí xung quanh

- TCVN 5939:2005 Chất lượng không khí - Tiêu chuẩn khí thải công nghiệp đối với bụi và chất vô cơ

- TCVN 5940:2005 Chất lượng không khí - Tiêu chuẩn khí thải công nghiệp đối với một số chất hữu cơ

HH - Công ty TNHH Tư vấn đầu tư phát triển xây dựng Hoàng Hà 18

B¸o C¸o Dù ¸n ®Çu t x©y dùng lß ®èt r¸c th¶i sinh ho¹t

KTKT ThÞ trÊn §åi Ng«, huyÖn Lôc Nam, tØnh B¾c Giang

3.1.2. Tiêu chuẩn nước thải công nghiệp

- QCVN 01:2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp chế biến cao su thiên nhiên

- QCVN 08:2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt

- QCVN 09:2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ngầm

- QCVN 10:2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước biển ven bờ

- QCVN 11:2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp chế biến thuỷ sản

- QCVN 12:2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp giấy và bột giấy

- QCVN 14:2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt

- TCVN 5945:2005 Nước thải công nghiệp - Tiêu chuẩn thải

- TCVN 6772:2000 Chất lượng nước - Nước thải sinh hoạt giới hạn ô nhiễm cho phép

- TCVN 6980:2001 Chất lượng nước - Tiêu chuẩn nước thải công nghiệp thải vào lưu vực nước sông dùng cho cấp nước sinh hoạt

- TCVN 6981:2001 Chất lượng nước - Tiêu chuẩn nước thải công nghiệp thải vào lưu vực nước hồ dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt

- TCVN 6982:2001 Chất lượng nước - Tiêu chuẩn nước thải công nghiệp thải vào lưu vực nước sông dùng cho mục đích thể thao và giải trí dưới nước

- TCVN 6983:2001 Chất lượng nước - Tiêu chuẩn nước thải công nghiệp thải vào lưu vực nước hồ dùng cho mục đích thể thao và giải trí dưới nước

3.1.3. Tiêu chuẩn đối với tiếng ồn

- QCVN 02:2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải lò đốt chất thải rắn y tế

- TCVN 5937:2005 Chất lượng không khí - Tiêu chuẩn chất lượng không khí xung quanh

- TCVN 5938:2005 Chất lượng không khí - Nồng độ tối đa cho phép của một số chất độc hại trong môi trường không khí xung quanh

- TCVN 5939:2005 Chất lượng không khí - Tiêu chuẩn khí thải công nghiệp đối với bụi và chất vô cơ

- TCVN 5940:2005 Chất lượng không khí - Tiêu chuẩn khí thải công nghiệp đối với một số chất hữu cơ

HH - Công ty TNHH Tư vấn đầu tư phát triển xây dựng Hoàng Hà 19

B¸o C¸o Dù ¸n ®Çu t x©y dùng lß ®èt r¸c th¶i sinh ho¹t

KTKT ThÞ trÊn §åi Ng«, huyÖn Lôc Nam, tØnh B¾c Giang

- TCVN 5949:1998 Âm học - Tiếng ồn khu vực công cộng và dân cư - Mức ồn tối đa cho phép

3.2. CÁC CHẤT THẢI VÀ NGUỒN GÂY Ô NHIỄM CHÍNH

* Ô nhiễm không khí

- Khí thải: Hệ thống có thải ra môi trường (thành phần chủ yếu là bụi, SO2, NO2, SO2, CO, …) trong quá trình đốt và sửa chữa thiết bị (nếu có) nhưng không đáng kể.

- Ô nhiễm do bụi phát tán từ khu vực xây dựng và các máy móc thi công.

* Nước thải

Trong quá trình xây dựng nguồn nước thải phát sinh chủ yếu là nước phục vụ thi công ...

* Tiếng ồn:

Tiếng ồn chủ yếu do máy móc và công cụ thi công, xe ôtô vận chuyển vật liệu xây dựng gây nên.

* Chất thải khác:

Một số nguyên vật liệu rơi vãi trong quá trình vận chuyển vật liệu và phế thải...

3.3. CÁC GIẢI PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

Trong quá trình thi công xây lắp :

Sử dụng bạt che tại công trình cũng như các phương tiện vận chuyển nguyên vật liệu tới công trường.

Có biện pháp che chắn khi thi công xây lắp...

Một số công việc có khả năng gây nhiều tiếng ồn và bụi được tiến hành vào những giờ ít ảnh hưởng tới sinh hoạt làm việc của khu vực xung quanh.

Chất thải rắn: phế liệu, phế thải trong quá trình thi công phải được thu gom trong ngày và được vận chuyển tới nơi quy định.

3.4. CÁC GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ KHI THI CÔNG

3.4.1 Phòng chống cháy nổ khi thi công

Đây là dự án đầu tư xây dựng nên hệ thống phòng cháy chữa cháy của dự án chính là hệ thống phòng cháy chữa cháy hiện có của công trình.

Việc tổ chức phòng chữa cháy trong phạm vi khu vực thi công được phối hợp chặt chẽ với các biện pháp sử dụng hệ thống chữa cháy hiện có của công trình.

Nhà để lò phải thoáng mát.

3.4.2. Các giải pháp an toàn về điện.

HH - Công ty TNHH Tư vấn đầu tư phát triển xây dựng Hoàng Hà 20

B¸o C¸o Dù ¸n ®Çu t x©y dùng lß ®èt r¸c th¶i sinh ho¹t

KTKT ThÞ trÊn §åi Ng«, huyÖn Lôc Nam, tØnh B¾c Giang

- Các thiết bị dùng điện và đường dây dẫn điện phải đảm bảo cách điện tốt, kiểm tra các thiết bị và dây dẫn hàng ngày trước khi thi công.

- Kiểm tra và đóng, ngắt nguồn điện thi công hàng ngày.

3.4.3. Các tiêu chuẩn phòng cháy, chống cháy

Các tiêu chuẩn phòng cháy, chống cháy sẽ phải đáp ứng các tiêu chuẩn và quy chuẩn Việt Nam hiện hành.

* Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622-1995 soát xét lần 2 “Phòng cháy, chữa cháy cho nhà và công trình. Yêu cầu thiết kế”.

* Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5760-1993: “Hệ thống chữa cháy - Yêu cầu chung về thiết kế, lắp đặt và sử dụng”.

* An toàn cháy – Yêu cầu chung: TCVN 3254-1989 .

* An toàn nổ - Yêu cầu chung: TCVN 3255-1986.

* Bụi cháy - An toàn cháy nổ - Yêu cầu chung: TCVN 5279-90.

* Phương tiện và thiết bị chữa cháy. Bố trí, bảo quản, kiểm tra, bảo dưỡng: TCVN 3890-84.

3.5. AN TOÀN LAO ĐỘNG KHI THI CÔNG:

3.5.1 Các phương pháp an toàn lao động

- Để đảm bảo an toàn trong suốt quá trình thi công cần thực hiện nghiêm túc các quy định sau:

+ Cử kỹ thuật chuyên trách về an toàn lao động thường xuyên giám sát ở hiện trường, kiểm tra, nhắc nhở kịp thời và phòng ngừa các khả năng sảy ra mất an toàn.

+ Kết hợp với đơn vị chức năng, theo dõi và phòng ngừa các vị trí có nguy cơ sảy ra mất an toàn.

+ Tuân thủ nghiêm túc các quy trình quy phạm và an toàn lao động và phòng chống cháy nổ.

+ Khi phát hiện ra các vị trí có nguy cơ mất an toàn, dễ cháy nổ phải phối hợp với phòng chức năng để xử lý trước khi thi công.

Công nhân tham gia thi công:

- Tuân thủ mọi nội quy quy định của chủ đầu tư.

- Công nhân thi công sửa chữa phải là công nhân chuyên ngành (đủ sức khoẻ) và được đào tạo về an toàn lao động khi thi công trên cao và sử dụng các thiết bị điện.

- Công nhân được trang bị các trang thiết bị bảo hộ lao động như: Quần áo, giầy, ủng, mũ kính, dây an toàn, khẩu trang... (phù hợp với từng công việc cụ thể).

HH - Công ty TNHH Tư vấn đầu tư phát triển xây dựng Hoàng Hà 21

B¸o C¸o Dù ¸n ®Çu t x©y dùng lß ®èt r¸c th¶i sinh ho¹t

KTKT ThÞ trÊn §åi Ng«, huyÖn Lôc Nam, tØnh B¾c Giang

- Công nhân phải đeo dây an toàn (khi làm việc trên cao) cũng như các trang thiết bị bảo hộ trong suốt quá trình làm việc.

- Kiểm tra giàn giáo và các nguy cơ mất an toàn khác để xử lý đảm bảo an toàn tuyệt đối trước khi thi công, công tác này được tiến hành thường xuyên, liên tục.

- Không được ném các phế thải, cũng như dụng cụ từ trên cao xuống dưới.

3.5.2. Các tiêu chuẩn an toàn lao động

Các tiêu chuẩn an toàn lao động sẽ phải đáp ứng các tiêu chuẩn và quy chuẩn Việt Nam hiện hành.

* Hệ thống tiêu chuẩn an toàn lao động - Quy định cơ bản TCVN 2287-78

* Chống sét cho công trình xây dựng – Hướng dẫn thiết kế, kiểm tra và bảo trì hệ thống TCXDVN 46-2007

* Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng: TCVN 5308-91.

* Chiếu sáng nhân tạo các nhà công nghiệp và công trình công nghiệp: TCVN 3743-1983.

* Âm học - Mức ồn cho phép tại các vị trí làm việc: TCVN 3985 : 1999.

* Không khí vùng làm việc vi khí hậu, giá trị cho phép, phương pháp đo và đánh giá: TCVN 5508-1991.

* Giới hạn tối đa cho phép bụi trong không khí khu vực sản xuất: TCVN 5509-1991.

* Bảo quản, vận chuyển: TCVN 5507:2002.

* Phương tiện bảo vệ người lao động - Phân loại: TCVN 2291-78.

HH - Công ty TNHH Tư vấn đầu tư phát triển xây dựng Hoàng Hà 22

B¸o C¸o Dù ¸n ®Çu t x©y dùng lß ®èt r¸c th¶i sinh ho¹t

KTKT ThÞ trÊn §åi Ng«, huyÖn Lôc Nam, tØnh B¾c Giang

CHƯƠNG IVTỔNG MỨC ĐẦU TƯ

4.1. CƠ SỞ TÍNH TOÁN

* Quy định quản lý xây dựng hiện hành tại Việt Nam :

- Luật xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003 của Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 và NĐ83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính Phủ về “Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình”.

- Thông tư số 03/2009/ TT-BXD ngày 26 tháng 3 năm 2009 về việc qui định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/ 2009/ NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.

- Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng về “Hướng dẫn lập và Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình”.

- Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 về Quản lý chất lượng công trình xây dựng.

- Nghị định số 112/2009/ NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2009 về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.

- Nghị định số 49/2008/ NĐ-CP ngày 18 tháng 04 năm 2008 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 209/ 2004/ NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về Quản lý chất lượng công trình xây dựng.

- Nghị định số 70/2011/NĐ-CP ngày 22/08/2011 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động.

- Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình kèm theo Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29 tháng 9 năm 2009 của Bộ Xây dựng.

- Văn bản số 887/BXD-KTXD ngày 07/6/2011, về việc hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo mức lương tối thiểu mới.

- Một số các văn bản hiện hành khác.

* Thiết kế BVTC của dự án.4.2. PHƯƠNG PHÁP LẬP TỔNG MỨC ĐẦU TƯ:

Tổng mức đầu tư được lập dựa trên Hồ sơ thiết kế BVTC của công trình và báo giá của nhà cung cấp thiết bị (Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình). Bao gồm: chi phí xây dựng; chi phí thiết bị; chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;

HH - Công ty TNHH Tư vấn đầu tư phát triển xây dựng Hoàng Hà 23

B¸o C¸o Dù ¸n ®Çu t x©y dùng lß ®èt r¸c th¶i sinh ho¹t

KTKT ThÞ trÊn §åi Ng«, huyÖn Lôc Nam, tØnh B¾c Giang

chi phí quản lý dự án; chi phí tư vấn đầu tư xây dựng; chi phí khác và chi phí dự phòng.

Các chi phí của tổng mức đầu tư được quy định cụ thể như sau:

Tính toán các chi phí này như sau :

4.2.1. Chi phí xây dựng công trình

- Tính trên cơ sở khối lượng tính toán theo thiết kế BVTC tháng 8 năm 2012 của Công ty TNHH Tư vấn Đầu tư phát triển xây dựng Hoàng Hà.

- Đơn giá nguyên nhiên vật liệu lấy theo giá công bố tháng 7/2012 của liên Sở XD-TC tỉnh Bắc Giang và giá trên thị trường tại thời điểm.

- Các chế độ chính sách hiện hành.

4.2.2. Chi phí thiết bị :

Chi phí mua sắm thiết bị công nghệ; chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ (nếu có); chi phí lắp đặt, thí nghiệm, hiệu chỉnh; chi phí vận chuyển, bảo hiểm; thuế và các loại phí liên quan khác

4.2.3. Chi phí quản lý dự án, chi phí lập báo cáo kinh tế kỹ thuật và chi phí thẩm tra thiết kế và thẩm tra dự toán.

- Chi phí lập báo cáo kinh tế kỹ thuật, quản lý dự án, thẩm tra thiết kế, thẩm tra dự toán, giám sát thi công được lập theo định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng.

4.2.4. Chi phí khác bao gồm: Vốn lưu động trong thời gian sản xuất thử đối với các dự án đầu tư xây dựng nhằm mục đích kinh doanh; lãi vay trong thời gian xây dựng và các chi phí cần thiết khác.

4.2.5 Chi phí dự phòng.

Chi phí dự phòng của dự án tính 5%4.3 TỔNG MỨC ĐẦU TƯ

Tổng mức đầu tư: 1.933.607.000.đồng.

(Một tỷ, chín trăm ba mươi ba triệu, sáu trăm linh bẩy nghìn đồng chẵn.).

(xem chi tiết trong hồ sơ dự toán thiết kế kèm theo)

HH - Công ty TNHH Tư vấn đầu tư phát triển xây dựng Hoàng Hà 24

B¸o C¸o Dù ¸n ®Çu t x©y dùng lß ®èt r¸c th¶i sinh ho¹t

KTKT ThÞ trÊn §åi Ng«, huyÖn Lôc Nam, tØnh B¾c Giang

CHƯƠNG VKẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

Việc đầu tư xây dựng lò đốt rác thải sinh hoạt NFi-05 với công suất 120 450 kg/giờ tại thị trấn Đồi Ngô, huyện Lục Nam là hết sức cần thiết, dự án có tính khả thi cao. Thực hiện dự án sẽ tận thu lượng rác thải ra môi trường, góp phần bảo vệ môi trường chung, tạo cảnh quan môi trường xanh - sạch - đẹp góp phần tăng vị thế, bộ mặt của huyện nhà hiện tại và trong tương lai./.

HH - Công ty TNHH Tư vấn đầu tư phát triển xây dựng Hoàng Hà 25