benh ly thuong gap cua mau bach huyet

18
Bệnh lý thường gặp của máu và bạch huyết ThS.BS Võ Thành Liêm

Upload: thanh-liem-vo

Post on 28-Jun-2015

891 views

Category:

Documents


1 download

DESCRIPTION

bài giảng cho dược trung cấp

TRANSCRIPT

Page 1: Benh ly thuong gap cua mau bach huyet

Bệnh lý thường gặp củamáu và bạch huyết

ThS.BS Võ Thành Liêm

Page 2: Benh ly thuong gap cua mau bach huyet

Mục tiêu bài giảng

Mô tả đặc điểm một số bệnh thường gặp của máu.

Mô tả đặc điểm một số bệnh thường gặp của hệ bạch huyết.

Page 3: Benh ly thuong gap cua mau bach huyet

Đề mục

Bệnh về máuBệnh thiếu máu

Bệnh bạch cầu

Bệnh xuất huyết giảm tiểu cầu

Bệnh của hệ bạch huyết: Hạnh viêm phản ứng

Viêm hạnh bạch huyết vùng họng

Page 4: Benh ly thuong gap cua mau bach huyet

Thiếu máu

Biểu hiện lâm sàngDấu chứng của thiếu máu

Mệt mỏi, khó thở, tim đập nhanh

Cơn choáng, tối sầm mắt khi chuyển tư thế ngồi –đứng

Da niêm nhợt nhạt, màu da tái

Rụng lông-tóc, mặt móng bị biến dạng

Các dấu chứng liên quan đến nguyên nhânVàng da, vàng kết mạc mắt

Nước tiểu vàng sậm, đỏ, nâu sậm

Đi cầu phân đen, phân dính máu..

Suy hô hấp, khó thở

Dễ nhiễm trùng cơ hội

Gan to, lách to.

Dấu bầm máu trên da, tụ máu trong cơ

….

Page 5: Benh ly thuong gap cua mau bach huyet

Thiếu máu

Biểu hiện cận lâm sàngHb < 13g/dl (nam), Hb<12g/dl (nữ)

Hồng cầu <3,5 M/mm3

Hct < 35%

Các thông số khác hỗ trợ tìm nguyên nhân

Page 6: Benh ly thuong gap cua mau bach huyet

Thiếu máu

Thiếu máu: phân làm 3 nhóm (theo cơ chế)Thiếu máu do tán huyết

Tán huyết trong thành mạch– Nhiễm trùng: sốt rét, nhiễm trùng huyết, leptospirose– Ngộ độc: một số loại thuốc – Do bất thường hình dạng hồng cầu: hồng cầu hình

liềm, hồng cầu hình bia– Do bất thường hemoglobin– Do thiếu men G6PD

Tán huyết ngoài thành mạch– Khối máu tụ (hematome) trong cơ– Xuất huyết màng phổi, xuất huyết ở bụng, xuất huyết

não– Xuất huyết dưới da…

=> đa phần cần điều trị bệnh viện

Page 7: Benh ly thuong gap cua mau bach huyet

Thiếu máu

Thiếu máu: phân làm 3 nhóm (theo cơ chế)Thiếu máu do xuất huyết

Mất máu qua đường tiêu hóa– Viêm loét dạ dày– Vỡ túi phình thực quản– U bướu đường ruột– Trĩ

Mất máu qua đường tiết niệu– Hội chứng viêm cầu thận– Sỏi đường tiểu: bể thận, niệu quản, bàng quang– U bướu đường niệu

Mất máu hô hấp: lao, u bướu

Mất máu trong các khoang cơ thể

Mất máu qua da: vết thương…=> đơn giản

=> đa phần cần điều trị CẤP CỨU bệnh viện

Page 8: Benh ly thuong gap cua mau bach huyet

Thiếu máu

Thiếu máu: phân làm 3 nhóm (theo cơ chế)Thiếu máu do giảm sản hồng cầu

Thiếu nguyên liệu tạo hồng cầu:– Thiếu sắt, acid folic– Suy dinh dưỡng, giảm B12, protide máu

Thiếu hormon kích thích tạo hồng cầu– Suy thận mạn

Suy tủy– Suy tủy do nguyên nhân từ tủy– Suy tủy do bướu ác tính xâm lấn

=> việc chẩn đoán nguyên nhân thường khó khăn

Page 9: Benh ly thuong gap cua mau bach huyet

Thiếu máu

Thiếu máu: phân làm 3 nhóm (theo lâm sàng)Thiếu máu CMV <80

Ferritin giảm -> thiếu máu thiếu sắt

Ferritine BT -> – Sắt huyết thanh +/ độ bão hòa ++ -> do viêm– Sắt huyết thanh ++/điện di hemoglobine bất thường ->

thalassemie– Sắt huyết thanh ++ -> chuyển khám chuyên khoa

Page 10: Benh ly thuong gap cua mau bach huyet

Thiếu máu

Thiếu máu: phân làm 3 nhóm (theo lâm sàng)Thiếu máu CMV >80

Hồng cầu lưới + -> thiếu máu không đáp ứng tủy– Suy tủy– Cường giáp– Suy tuyến yên– Rượu– -> cần khám chuyên khoa

Hồng cầu lưới +++ -> thiếu máu đáp ứng tủy– Thiếu máu do tán huyết– Thiếu máu do xuất huyết– Thiếu máu do pha loãng– -> cần khám chuyên khoa

Page 11: Benh ly thuong gap cua mau bach huyet

Bệnh bạch cầu

Tăng bạch cầuTổng số BC > 10.000/mm3: bất thường

BC đa nhân trung tính tăng chủ yếuDo nhiễm trùng vi trùng, ký sinh trùng

Do bệnh lý tự miễn (viêm mãn)

Do dị ứng

Bệnh lý bạch cầu

Lympho tăng chủ yếuDo nhiễm virus, lao

Do thuốc

Bệnh lý lympho (leucemia cấp, mãn)

Page 12: Benh ly thuong gap cua mau bach huyet

Bệnh bạch cầu

Giảm bạch cầuTổng số BC < 4.000/mm3: bất thường

Thường chủ yếu dòng bạch cầu đa nhânDùng thuốc

Hóa trị, xạ trị bệnh ung thư

Bệnh lý tủy: suy tủy, bướu ác xâm lấn tủy

Nguy cơ mắc bệnh nhiễm trùng cơ hội

Page 13: Benh ly thuong gap cua mau bach huyet

Bệnh lý tiểu cầu

Chỉ quan tâm bệnh giảm tiểu cầuGiảm tiểu cầu <150.000/mm3

Tiểu cầu <50.000/mm3: nguy cơ xuất huyết cao

Nguyên nhân giảm tiểu cầuDo nguyên nhân bẩm sinh

Hội chứng Wiskott-Aldrich…

Do nguyên nhân mắc phảiKiệt sản các dòng tủy

U bướu xâm lấn tủy…

Do nguyên nhân dinh dưỡngThiếu vitamin B12, acid folix, sắt

Do nhiễm siêu vi: sốt xuất huyết

Rối loạn lách: cường lách

….

Page 14: Benh ly thuong gap cua mau bach huyet

Bệnh lý tiểu cầu

Biểu hiện lâm sàngNốt xuất huyết, nốt bầm trên da

Xuất huyết nướu răng, da niêm

Thời gian máu chảy kéo dài trên vết thương da

Xuất huyết tiêu hóa, tiết niệu

Cận lâm sàngCó tính chất định lượng

Giúp chẩn đoán bệnh

Page 15: Benh ly thuong gap cua mau bach huyet

Hạch phản ứng

Phân loại theo nguyên nhânHạch phản ứng

Do nhiễm trùng– Vi trùng– Virus– Nấm– Ký sinh trùng

Không nhiễm trùng– Do thuốc (diphenylhydantoin)– Do bệnh hệ thống: bệnh mô liên kết

Hạch xâm lấnDo tác nhân lành tính: tích tụ mỡ, mô bào

Do nguyên nhân ác tính: từ máu (leucemia), ngoài máu…

Page 16: Benh ly thuong gap cua mau bach huyet

Hạch phản ứng

Khám:Đánh giá bệnh cảnh toàn thân

Đánh giá hạchVị trí, di động/dính vào tổ chức bên dưới

Kích thước, hình dáng

Mật độ, tính chất đau/không đau

Số lượng

Xử tríViệc chẩn đoán: phức tạp

Cần đánh giá trong bệnh cảnh toàn thân

Cần sinh thiết hạch + phết máu ngoại vi

Siêu âm cho phép đánh giá mức độ hạch của vùng

Page 17: Benh ly thuong gap cua mau bach huyet

Viêm hạnh vùng họng

Viêm hạch bạch huyết vùng họngBao gồm

Viêm họng

Viêm amydale

Viêm VA (végétation adénoide) (vùng vòm họng)

Khám:Thường do virus

Sốt cao, đau họng, nuốt đau

Khám họng có phù nề, sưng đỏ thành họng/amydales

Có mủ, giả mạc…

Page 18: Benh ly thuong gap cua mau bach huyet

Viêm hạnh vùng họngViêm họng do streptoccocus