bài giảng: hướng dẫn sử -...
TRANSCRIPT
M c l cụ ụBài gi ng: H ng d n s d ng Proteus 7.2ả ướ ẫ ử ụ ........................................................................... 1 M c l cụ ụ .................................................................................................................................... 2
HƯỚNG DẨN THIẾT KẾ MÔ PHỎNG MẠCH ĐIỆN TỬBẰNG PHẦN MỀM PROTEUS 7.2
1. V Ẽ SƠ ĐỒ N GUYÊ N L Ý VỚ I I SI S
1.1. G I Ớ I T H I Ệ U G I A O D I Ệ N S Ử D Ụ N G
Để vẽ sơ đồ nguyên lý, vào Start Menu khởi động chương trình ISIS như hình 1.1.Chương trình được khởi đ nngộ và có giao diện như hình 1.2
Hình 1.2
Phía trên và phía phải của chương trình là các công cụ để ta có thể thiết k ế sơ đồnguyên lý. Phần giữa có màu xám là nơi đ ể chúng ta vẽ
mạch.
Section mode: Chức năng nay để ch nọ linh kiện
Component mode: Dùng để lấy linh kiện trong thư viện linh kiện
Đặt lable cho wire
Bus:
Terminal: Chứa Power, Ground,
Graph: Dùng để vẽ dạng sóng, datasheet, trở kháng
Generator Mode: Chứa các ngu nồ điện, ngu nồ xung, ngu nồ dòng
Voltage Probe Mode: Dùng để đo điện thế tại 1 điểm trên mạch, đây là
1 d ngụ cụ chỉ có 1 chân và không có thật trong th cứ tế
Curent Probe mode: Dùng để đo chiều và độ lớn c aủ dòng điện tại 1điểm trên wire
Virtual Instrument Mode: Chứa các d ngụ cụ đo dòng và áp, các d ngụ cụ này được mô ph ngỏ như trong th cự tế
Đây là nhóm công cụ để vẽ các ký hiệu, chú thích
1.2. CÁC H L Ấ Y LI NH KIỆ N
Để lấy linh kiện, nhìn vào phía trái của chương trình và th cự hiện như sau:
bấm vào biểu tượng Component Mode , sau đó bấm vào chử P hoặc nhấn phím tắt P trên Keyboad.
• Hoặc c ngủ có th ể Right Click trên Editting Window và ch nọ Place
Khung chương trình Pick Devices hiện ra như hình :
• 1 là ô tìm kiếm linh kiện, chỉ cần gỏ từ khóa vào, ví dụ nh ư mu nố tìm BJT
2N2222 thì tôi gỏ 2N2222 nhủ hình vẽ ( không phân biệt chữ hoa và chữthường).
• 2 là các nhóm linh kiện liên quan đến từ khóa cần tìm.
H ư ớ ng d ẩ n s ử d ụ ng P r o t e us 7 .2
6
• 3 là nhóm con của linh kiện, ví dụ như transistor thì có BJT, FET
• 7 là tên nhà sản xuất
Khoanh số 4 là ký hiệu (Schematic) trên sơ đồ nguyên lý
Hình 1.2Khoanh số 5 là hình dáng trên sơ đồ mạch in (PCB), ví dụ như BJT có nhiều kiểu đóng
gói như TO18, TO220, vv … N u linh ki n trong s đ nguyên lý không có hình dáng trên s đ m ch in ( hay ki uế ệ ơ ồ ơ ồ ạ ể
đóng gói thì khi chuy n sang s đ m ch in chúng ta ph i thi t k d ng chân ( ki u đóngể ơ ồ ạ ả ế ế ạ ể gói ) cho chúng )
H ư ớ ng d ẩ n s ử d ụ ng P r o t e us 7 .2
7
Khoang số 6 là kết quả c aủ việc tìm kiếm linh kiện.
Double Click vào linh kiện cần lấy, lập t cứ linh kiện sẻ được bổ sung vào “bàn làm việc” là vùng màu trắng phía bên trái . Xem hình dưới
1.3. M Ộ T S Ố T H A O TÁ C C Ơ B Ả N Giao diện chính c aủ chương trình g mồ 2 phân vùng chủ yếu sau:
H ư ớ ng d ẩ n s ử d ụ ng P r o t e us 7 .2
8
Zooming Có thể dùng Zoom in, Zoom out, Zoom Area trên menu Tools bar
Có thể dùng Mouse Scrool: Đặt con trỏ chu tộ nơi cần phóng to, thu nhỏ
và xoay Scrool mouse Có thể dùng phím tắt mà ta thiết lập cho chương trình , vào System –> Set Keyboard Mapping
1) Để lấy linh kiện ra và vẽ mạch, ch nọ linh kiện ở vùng mầu trắng đã nói ở trên.
H ư ớ ng d ẩ n s ử d ụ ng P r o t e us 7 .2
9
Ví dụ ta ch nọ 741,Khi đó trên khung Overview xuất hiện Schematic cua linh kiện đó
Sau đó đ aư chu tộ qua vùng Editting Window, khi đó hình dạng linh kiện hiện ra có màu đỏ.
Ta chỉ việc ch nọ vị trí đặt linh kiện phù hợp và Click chu t tráiộ , kết quả như sau.
H ư ớ ng d ẩ n s ử d ụ ng P r o t e us 7 .2
10
M tộ đặc điểm rât hay của phân mêm này là có thê phóng to thu nh ỏ vùng làmviệc bằng cách dùng Scroll của chuột. Nhấn F8 để Zoom 100%
2) Move linh kiện ( Di chuy n linh ki n )ể ệ
Ch nọ linh kiện
Right Click và ch n ọ Drag Objject
Sau đó ta có thể di chuyển linh kiện sang m tộ ví trí khác
Ta c ngủ có thể Copy, Move, Rotate, Delete linh kiện bằng cách ch nọ nhóm công cụ sau.
3) Wire. ( V dây n i chân các linh ki n )ẽ ố ệ
H ư ớ ng d ẩ n s ử d ụ ng P r o t e us 7 .2
11
ch nọ công cụ Selection Mode
Sau đó đ aư chu tộ lại chân linh kiện, khi đó con trỏ chu tộ có dạng m t ộ cây bút màu xanh
Click vào chân linh kiện để n iố dây vào chân đó, sau đó đ aư chu tộ đến chân còn lại mà ta mu nố
Bỏ thao tác n iố dây, ta Right Click Delete wire bằng cách Right Click 2 lần lên dây Hình dạng đường đi của dây di qua các điểm mà ta click chu tộ
H ư ớ ng d ẩ n s ử d ụ ng P r o t e us 7 .2
12
Đ thay đ i hình d ng đ ng dây sau khi v xong đ ng dây ta ch n công c ể ổ ạ ườ ẽ ườ ọ ụ Selection Mode r iồ click chu t trái vào đ ng dây rôi kéo , ch nh s a theo ýộ ườ ỉ ử
4) Ta c ngủ có thể Rotate/Mirror ( x o a y , đ o c h i u ) ả ề linh kiện trước khi đặt nó trong Editting Window bằng cách ch nọ nhóm công cụ , sự thay đ iổ được hiển thị trên Overview
5) Editing Part LabelsCó thể ẩn hoăc hiện tên, giá trị , thay đ i tên, giá tr ổ ị c aủ linh kiện bằng cách . Right Click /Edit Properties
H ư ớ ng d ẩ n s ử d ụ ng P r o t e us 7 .2
13
Check/Uncheck Hidden ( n hi n tên, giá tr linh ki n )ẩ ệ ị ệ
6) Block editing Đ ể move/copy cả kh iố linh kiện ta làm như sau:
Ch nọ công cụ Selection tools Kéo chu tộ và ch nọ cả kh iố linh kiện
Right Click và ch nọ Move/Copy
Thay đ i tên và giá trổ ị
14
H ư ớ ng d ẩ n s ử d ụ ng P r o t e us 7 .2
7) Design ExplorerĐây là công cụ giúp ta có cái nhìn toàn cảnh thiết kế
15
H ư ớ ng d ẩ n s ử d ụ ng P r o t e us 7 .2
Chứa danh sách g mồ tên, kiểu, thông số,circuit/package
Hiển th ị nh ngữ thiếu sót c aủ mạch
16
H ư ớ ng d ẩ n s ử d ụ ng P r o t e us 7 .2
Từ đó xác đ nhị linh kiện con thiếu sót để bổ sung
Hoặc nếu đã thiết kế PCB layout thi có thể biết được vị trí đó trên Board ( linh kiện
đã được hightlight
17
H ư ớ ng d ẩ n s ử d ụ ng P r o t e us 7 .2
1 . 4. CÁ C C Ô N G C Ụ C H Í N H
Ground
Ký hiệu trên sơ đồ
Power Có ký hiệu như sau
Cung cấp năng lượng cho m cạ h, tùy theo cách đặt tên cho ngu nồ màta có ngu nồ âm hay dương.
Nếu đặt là + thì ta có ngu nồ dương, ngược lai để có ngu nồ âm thìđặt tên cho ngu nồ là – trước giá trị điện thế
Nếu đặt tên cho Power là VCC hay VEE thì giá trị điện thế nhânđược là +/-5V