bài giẢng microsoft access 2007 · pdf file1.4 –cách khởi động...
TRANSCRIPT
BÀI GIẢNG MICROSOFT ACCESS 2007
Giảng viên: Ngô Văn Linh
Email: [email protected]
Khoa CNTT – Trường ĐH KT – CN Long An
Khoa C
ông N
ghệ T
hông T
in
• Tóm tắt: Chương này giúp cho sinh viên nắm được các vấn đề sau
đây:
– Phân tích và thiết kế cơ sở dữ liệu đơn giản
– Thao tác với màn hình Microsoft Access 2007
– Nắm được các đối tượng cơ bản trong MS Access
– Các phép toán cơ bản trong MS Access
2
Access 2007
Khoa C
ông N
ghệ T
hông T
in
• Nội dung chính:
1.1 – Thế nào là cơ sở dữ liệu ?
1.2 – Mô hình CSDL quan hệ
1.3 – Microsoft Access là gì ?
1.4 – Cách khởi động Microsoft Access 2007
1.5 – Cách tạo mới và mở tập tin Microsoft Access 2007
1.6 – Màn hình làm việc của Microsoft Access 2007
1.7 – Cách thoát khỏi Microsoft Access 2007
1.8 – Các đối tượng bên trong tập tin Access
1.9 – Các thao tác lên thành viên đối tượng
1.10 – Các phép toán cơ bản
1.11 – Một số lỗi thường mắc phải
3
Khoa C
ông N
ghệ T
hông T
in
Ví dụ: Trong hệ thống siêu thị.
Khách hàng cần biết:
Những mặt hàng khuyến mãi hôm nay?
Mặt hàng cần mua nằm ở quầy hàng nào?
Nhân viên tính tiền:
Đơn giá của mặt hàng dựa vào mã vạch?
In hóa đơn bán hàng dựa vào mặt hàng khách chọn?
Nhân viên quản lý siêu thị:
Thông tin các mặt hàng tồn kho?
Các mặt hàng bán nhiều nhất/ít nhất?
Doanh thu của cửa hàng trong một khoảng thời gian?
Để tổng hợp và đưa ra kết quả một cách nhanh chóng và chính xác thì người ta xây dựng một Cơ sở dữ liệu quản lý bán hàng trong siêu thị
4
Khoa C
ông N
ghệ T
hông T
in
• Khái niệm: Cơ sở dữ liệu (Database) là tập hợp những thông tin có
liên quan với nhau, được tổ chức theo một cấu trúc nào đó và được lưu
trữ trên máy tính.
Ví dụ: Để tin học hóa việc quản
lý bán hàng trong siêu thị,
người ta cần tập hợp các thông
tin về hàng hóa (mã vạch, tên
hàng, đơn giá, số lượng tồn
trong kho,…), nhân viên (mã
số nhân viên, tên nhân viên,
ngày sinh, địa chỉ, ngày vào
làm,…), ... Những thông tin
này được tổ chức lưu trữ theo
dạng bảng hai chiều và được
lưu trữ trên máy tính gọi là cơ
sở dữ liệu.
Ngoài ra, còn có nhiều CSDL khác tùy theo mục đích
sử dụng: CSDL Quản lý khách sạn, Quản lý bán
hàng siêu thị, Quản lý điểm sinh viên, Quản lý đặt
vé xe lửa,…..
5
Khoa C
ông N
ghệ T
hông T
in
• Tại sao phải sử dụng cơ sở dữ liệu ?
– Không gian lưu trữ nhỏ gọn
– Tìm kiếm thông tin nhanh chóng và chính xác
Tìm tất cả hàng hóa mà
khách hàng “thành” đã mua
6
Khoa C
ông N
ghệ T
hông T
in
Các cách tìm kiếm thông tin?
7
Dùng biểu mẫu hiển
thị kết quả dựa trên
câu truy vấn
Dùng câu truy vấn
hiển thị kết quả
Khoa C
ông N
ghệ T
hông T
in
– Phân tích tổng hợp dữ liệu dễ dàng
8
In ấn hóa đơn bán hàng
Khoa C
ông N
ghệ T
hông T
in
– Chia sẻ dữ liệu với nhiều người dùng
CSDL Quản lý bán hàng
+ Thêm khách hàng mới
+ Thêm mặt hàng mới
+ Lập hóa đơn bán hàng
+ Xuất báo cáo doanh thu
trong tháng,..
+ Xuất hóa đơn bán hàng…
Quản lý Phòng kế toán
9
Khoa C
ông N
ghệ T
hông T
in
• Nội dung chính:
1.1 – Thế nào là cơ sở dữ liệu ?
1.2 – Mô hình CSDL quan hệ
1.3 – Microsoft Access là gì ?
1.4 – Cách khởi động Microsoft Access 2007
1.5 – Cách tạo mới và mở tập tin Microsoft Access 2007
1.6 – Màn hình làm việc của Microsoft Access 2007
1.7 – Cách thoát khỏi Microsoft Access 2007
1.8 – Các đối tượng bên trong tập tin Access
1.9 – Các thao tác lên thành viên đối tượng
1.10 – Các phép toán cơ bản
1.11 – Một số lỗi thường mắc phải
10
Khoa C
ông N
ghệ T
hông T
in
– Trong mô hình CSDL quan hệ ta cần nắm:
• Thế nào là Bảng dữ liệu (Table) ?
• Thế nào là Trường (Field) ?
• Thế nào là Mẩu tin (Record) ?
• Khóa chính (Primary key) là gì ?
• Khóa ngoại (Foreign key) là gì ?
• Giữa 2 bảng có bao nhiêu Mối quan hệ (relationship) ?
11
Khoa C
ông N
ghệ T
hông T
in
• Định nghĩa : dữ liệu được lưu vào máy tính dưới dạng bảng (Table) 2
chiều, giữa các bảng có mối quan hệ (Relationship) với nhau
• Ta có các khái niệm sau:
– Bảng (Table) : là tập các dữ liệu được tổ chức thành nhiều dòng và
cột. Trong đó, phải có ít nhất một cột, tên bảng có tối đa 64 ký tự
Dòng (record)
Cột (fie
ld)
12Quy ước : tên trường không được viết có dấu và khoảng trắng
Khoa C
ông N
ghệ T
hông T
in
– Trường (field): là cột trong bảng
• Tên trường không được trùng.
• Mỗi trường chỉ có một kiểu dữ liệu.
• Tên trường tối đa 64 ký tự.
• Thứ tự trước sau các trường không quan trọng.
Trường MaHG Trường SoLuongTon
Quy ước : tên trường không được viết có dấu và khoảng trắng
13
Kiểu số
Kiểu chuỗi
Khoa C
ông N
ghệ T
hông T
in
– Mẩu tin (record) : là dòng trong bảng
• Trong một bảng không có bất kỳ dòng nào có giá trị hoàn toàn
giống nhau.
• Thứ tự trước sau của dòng không quan trọng.
Mẩu tin
Mẩu tin
Từng
dòng
có
giá
trị
khác
nhau
14
Khoa C
ông N
ghệ T
hông T
in
– Khóa chính (Primary key) : là một hoặc nhiều trường trong bảng
• Dữ liệu trong trường này bắt buộc phải có.
• Giá trị của cột này không được trùng nhau trên từng mẫu tin (từng
dòng).
Quy ước: tên trường được in đậm và gạch chân là khóa chính
Hang_Hoa (MaHG, TenHG, DVT, DonGia, SLTon)
15
Khoa C
ông N
ghệ T
hông T
in
Tại sao phải sử dụng khóa chính ?
Sử dụng khóa chính để phân biệt 2 mẩu tin trong cùng một bảng tránh
việc trùng lặp dữ liệu tìm kiếm thông tin không chính xác.
Cách xác định khóa chính ?
Dựa vào kinh nghiệm thực tế và
tính chất của khóa chính mà ta xác
định khóa cho phù hợp.
- Chọn một trường mà dữ liệu không trùng lặp
làm khóa chính.
+ Nếu trùng lặp thì ta chọn thêm trường khác
theo quy tắc dữ liệu của các trường ta chọn không
trùng với các dòng khác. Cứ thế tiếp tục.
Chọn “mã hóa đơn” làm khóa chính
Trùng lặp thông tin
Chọn đồng thời “mã hóa đơn” và
“mã hàng” làm khóa chính
16
Khoa C
ông N
ghệ T
hông T
in
– Khóa ngoại (Foreign key) : là một hoặc nhiều trường trong bảng
• Các trường này là khóa chính trong một bảng đã tồn tại khác.
• Dữ liệu trong các trường này phải tồn tại trong bảng mà ở đó
trường này làm khóa chính.
Hoa_Don (MaHD, NgayDat, NgayGiao, MaKH, MaNV)
Quy ước: tên trường được in nghiêng là khóa ngoại
17
Khoa C
ông N
ghệ T
hông T
in
Tại sao phải sử dụng khóa ngoại ?
Sử dụng khóa ngoại để liên kết các bảng lại với nhau, đảm bảo tính toàn
vẹn dữ liệu.
Cách xác định khóa ngoại ?
Dựa vào kinh nghiệm phân tích thực tế và dựa vào mối quan hệ giữa các
đối tượng bên ngoài thế giới thực mà xác định khóa ngoại hợp lý.
18
Khoa C
ông N
ghệ T
hông T
in
– Mối quan hệ (relationship) : là mối quan hệ giữa các bảng trong
CSDL. Hệ quản trị CSDL dựa vào các mối quan hệ để tìm kiếm và kết
hợp dữ liệu lại theo một trật tự nhất định.
• Quan hệ một – một : Mô tả mối quan hệ giữa một mẩu tin trong bảng
A với một mẩu tin trong bảng B.
Ví dụ: xét trong CSDL Quản lý bán hàng. Một nhân viên chỉ có 1 thẻ
đông á, ngược lại một thẻ đông á chỉ thuộc về 1 nhân viên.
Trong mối quan hệ một – một:
+ Khóa chính của 2 bảng giống
nhau về kiểu dữ liệu.
+ Không xuất hiện khóa ngoại
+ Nhập dữ liệu cho bảng ban dầu
mà ta thực hiện liên kết trước.
Trong MS Access, nếu ta kéo thả “MaNV” từ bảng “The_DongA” qua
bảng “Nhan_Vien” thì ta nhập dữ liệu cho bảng “The_DongA” trước, ngược
lại ta nhập dữ liệu cho bảng “Nhan_Vien” trước.19
Khoa C
ông N
ghệ T
hông T
in
• Quan hệ một – nhiều : Mô tả mối quan hệ giữa một mẩu tin trong
bảng A liên kết với nhiều mẩu tin trong bảng B, ngược lại một mẩu tin
trong bảng B liên kết với một mẫu tin trong bảng A.
Ví dụ: xét trong CSDL Quản lý bán hàng. Khách hàng mỗi lần mua hàng sẽ
được xuất một hóa đơn, ngược lại một hóa đơn chỉ thuộc về một khách hàng.
Trong mối quan hệ một – nhiều:
+ Khóa chính trong bảng 1 làm
khóa ngoại cho bảng nhiều.
+ Nhập dữ liệu cho bảng 1 trước
sau đó nhập dữ liệu cho bảng
nhiều.Nhập dữ liệu cho bảng “Khach_Hang” trước
rồi nhập dữ liệu cho bảng “Hoa_Don”
Mối quan hệ một – nhiều rất thường gặp trong thực tế
20
Khoa C
ông N
ghệ T
hông T
in
• Quan hệ nhiều – nhiều : Mô tả mối quan hệ giữa một mẩu tin trong
bảng A với nhiều mẩu tin trong bảng B, ngược lại một mẩu tin trong
bảng B liên kết với nhiều mẩu tin trong bảng A.
Ví dụ: xét trong CSDL Quản lý bán hàng. Trong mỗi hóa đơn khách hàng
mua sẽ có nhiều mặt hàng, ngược lại mỗi mặt hàng có thể có trong nhiều
hóa đơn (nhiều khách hàng mua cùng một mặt hàng).
Trong mối quan hệ nhiều –
nhiều:
+ Xuất hiện một bảng trung
gian lấy khóa chính từ 2 bảng
làm khóa chính cho mình,
đồng thời thêm một số trường
mới (nếu có)
+ Nhập dữ liệu cho 2 bảng 1
trước sau đó nhập dữ liệu cho
bảng trung gian.
Nhập dữ liệu cho bảng “Hoa_Don” và
“Hang_Hoa” trước rồi nhập dữ liệu cho bảng
“Chi_Tiet”
21
Khoa C
ông N
ghệ T
hông T
in
• Nội dung chính:
1.1 – Thế nào là cơ sở dữ liệu ?
1.2 – Mô hình CSDL quan hệ
1.3 – Microsoft Access là gì ?
1.4 – Cách khởi động Microsoft Access 2007
1.5 – Cách tạo mới và mở tập tin Microsoft Access 2007
1.6 – Màn hình làm việc của Microsoft Access 2007
1.7 – Cách thoát khỏi Microsoft Access 2007
1.8 – Các đối tượng bên trong tập tin Access
1.9 – Các thao tác lên thành viên đối tượng
1.10 – Các phép toán cơ bản
1.11 – Một số lỗi thường mắc phải
22
Khoa C
ông N
ghệ T
hông T
in
• Khái niệm:
– Microsoft Access là hệ quản trị cơ sở dữ liệu (Relational Database
Management System) hỗ trợ các tác vụ quản lý, khai thác dữ liệu theo mô
hình CSDL quan hệ.
• Lợi ích khi sử dụng Access
– Tích hợp sẵn trong gói phần mềm văn phòng Microsoft Office.
– Giao diện trực quan, dễ sử dụng.
– Cấu hình máy sử dụng không cần cao.
– Xây dựng gói phần mềm quản lý quy mô vừa và nhỏ thông qua câu truy vấn
(query), biểu mẫu (form), báo cáo (report) và có thể kết hợp ngôn ngữ lập trình Visual
basic.
23
Khoa C
ông N
ghệ T
hông T
in
• Nội dung chính:
1.1 – Thế nào là cơ sở dữ liệu ?
1.2 – Mô hình CSDL quan hệ
1.3 – Microsoft Access là gì ?
1.4 – Cách khởi động Microsoft Access 2007
1.5 – Cách tạo mới và mở tập tin Microsoft Access 2007
1.6 – Màn hình làm việc của Microsoft Access 2007
1.7 – Cách thoát khỏi Microsoft Access 2007
1.8 – Các đối tượng bên trong tập tin Access
1.9 – Các thao tác lên thành viên đối tượng
1.10 – Các phép toán cơ bản
1.11 – Một số lỗi thường mắc phải
24
Khoa C
ông N
ghệ T
hông T
in
• Khởi động Microsoft Access 2007
– Nhấp đúp (D_Click) vào biểu tượng trên màn hình
– Vào Start / Program / Microsoft Office / Microsoft Office Access
2007
25
Khoa C
ông N
ghệ T
hông T
in
• Nội dung chính:
1.1 – Thế nào là cơ sở dữ liệu ?
1.2 – Mô hình CSDL quan hệ
1.3 – Microsoft Access là gì ?
1.4 – Cách khởi động Microsoft Access 2007
1.5 – Cách tạo mới và mở tập tin Microsoft Access 2007
1.6 – Màn hình làm việc của Microsoft Access 2007
1.7 – Cách thoát khỏi Microsoft Access 2007
1.8 – Các đối tượng bên trong tập tin Access
1.9 – Các thao tác lên thành viên đối tượng
1.10 – Các phép toán cơ bản
1.11 – Một số lỗi thường mắc phải
26
Khoa C
ông N
ghệ T
hông T
in
• Tạo mới tập tin CSDL: Khởi động MS Access 2007, trong màn hình
Getting Started With Microsoft Office Access ta chọn Bank Database
27
Tên và phần mở rộng
của tập tin CSDL
Access 2007
1
3
2Đường dẫn mặc định lưu
tập tin CSDL Access 2007
1. Nhập tên CSDL
2. Chọn nơi lưu tập tin
3. Tạo tập tin rỗng
Khoa C
ông N
ghệ T
hông T
in
• Mở tập tin CSDL: Khởi động MS Access 2007, trong màn hình
Getting Started With Microsoft Office Access ta chọn Open Recent
Database
28
1. Chọn đến nơi lưu tập tin CSDL
2. Chọn tên tập tin cần mở
3. Nhấn Open để mở
Khoa C
ông N
ghệ T
hông T
in
• Nội dung chính:
1.1 – Thế nào là cơ sở dữ liệu ?
1.2 – Mô hình CSDL quan hệ
1.3 – Microsoft Access là gì ?
1.4 – Cách khởi động Microsoft Access 2007
1.5 – Cách tạo mới và mở tập tin Microsoft Access 2007
1.6 – Màn hình làm việc của Microsoft Access 2007
1.7 – Cách thoát khỏi Microsoft Access 2007
1.8 – Các đối tượng bên trong tập tin Access
1.9 – Các thao tác lên thành viên đối tượng
1.10 – Các phép toán cơ bản
1.11 – Một số lỗi thường mắc phải
29
Khoa C
ông N
ghệ T
hông T
in
30
Các thẻ lệnh
Các đối tượngVùng dữ liệu
Khoa C
ông N
ghệ T
hông T
in
31
Tạo mới tập tin CSDL
Mở tập tin CSDL sẵn có
Lưu tập tin với
nhiều định dạng
Các thiết lập nâng cao
Thoát Access
Khoa C
ông N
ghệ T
hông T
in
32
Màn hình làm việc với thẻ Home
Các chế độ hiển thị đối tượng: Design view, Datasheet view,…
Các lệnh định dạng kí tự
Các lệnh thao tác trên mẩu tinCác lệnh sắp xếp,
trích lọc mẩu tin
Khoa C
ông N
ghệ T
hông T
in
33
Màn hình làm việc với thẻ Create
Các lệnh tạo ra bảng dữ liệu (Table)
Thẻ Create: chứa các nhóm lệnh tạo ra các đối tượng trong MS Access
Các lệnh tạo ra biểu mẫu (Form)
Các lệnh tạo ra báo cáo (Report)
Các lệnh tạo ra truy vấn
(Query) các tập lệnh
(Macro)
Khoa C
ông N
ghệ T
hông T
in
34
Thẻ External Data: chứa các nhóm lệnh nhập xuất dữ liệu
Nhóm lệnh nhập dữ liệu từ các tập tin chương trình khác
Nhóm lệnh xuất dữ liệu ra các định dạng khác
Màn hình làm việc với thẻ External Data
Khoa C
ông N
ghệ T
hông T
in
35
Màn hình làm việc với thẻ Database Tools
Nhóm tập lệnh
Nhóm lệnh thiết lập liên kết giữa các bảng
Khoa C
ông N
ghệ T
hông T
in
36
Màn hình làm việc với thanh Navigation Pane
Đối tượng Bảng dữ liệu (Table)
Đối tượng truy vấn (Query)
Tổ chức hiển thị đối tượng
Khoa C
ông N
ghệ T
hông T
in
• Nội dung chính:
1.1 – Thế nào là cơ sở dữ liệu ?
1.2 – Mô hình CSDL quan hệ
1.3 – Microsoft Access là gì ?
1.4 – Cách khởi động Microsoft Access 2007
1.5 – Cách tạo mới và mở tập tin Microsoft Access 2007
1.6 – Màn hình làm việc của Microsoft Access 2007
1.7 – Cách thoát khỏi Microsoft Access 2007
1.8 – Các đối tượng bên trong tập tin Access
1.9 – Các thao tác lên thành viên đối tượng
1.10 – Các phép toán cơ bản
1.11 – Một số lỗi thường mắc phải
37
Khoa C
ông N
ghệ T
hông T
in
• Sử dụng một trong các cách sau:
– Vào Office Button chọn
– Nhấn tổ hợp phím Alt + F4
– Nhấn nút (X) góc trên bên phải màn hình
38
Khoa C
ông N
ghệ T
hông T
in
• Nội dung chính:
1.1 – Thế nào là cơ sở dữ liệu ?
1.2 – Mô hình CSDL quan hệ
1.3 – Microsoft Access là gì ?
1.4 – Cách khởi động Microsoft Access 2007
1.5 – Cách tạo mới và mở tập tin Microsoft Access 2007
1.6 – Màn hình làm việc của Microsoft Access 2007
1.7 – Cách thoát khỏi Microsoft Access 2007
1.8 – Các đối tượng bên trong tập tin Access
1.9 – Các thao tác lên thành viên đối tượng
1.10 – Các phép toán cơ bản
1.11 – Một số lỗi thường mắc phải
39
Khoa C
ông N
ghệ T
hông T
in
• Microsoft Access 2007 gồm các đối tượng cơ bản sau đây: Bảng dữ
liệu, Truy vấn, Biểu mẫu, Báo cáo, Tập lệnh,…
– Bảng dữ liệu (Table): là thành phần quan trọng nhất, dùng để lưu
trữ dữ liệu. Một bảng gồm có nhiều dòng và nhiều cột.
Ví dụ: Xét CSDL quản lý bán hàng. Thông tin của hàng hóa: mã hàng, tên
hàng, đơn vị tính, đơn giá, số lượng tồn,… được lưu trong bảng hàng hóa
40
Mỗi dòng lưu một hàng hóa Mỗi cột lưu thông tin về hàng hóa
Khoa C
ông N
ghệ T
hông T
in
– Truy vấn (Query): là công cụ để thực hiện truy vấn thông tin và
thao tác trên mẩu tin.
41
Tạo truy vấn tìm những mặt
hàng mà khách hàng
“Thắng” đã mua
Màn hình thiết kế truy vấn
Màn hình kết
quả vấn tin
Khoa C
ông N
ghệ T
hông T
in
– Biểu mẫu (Form): là công cụ xây dựng màn hình đồ họa cho phép
xem, sửa, xóa, thêm dữ liệu vào bảng (table)
42
Giao diện quản lý hóa đơn bán hàng
Thông tin
hóa đơn
Chi tiết
các mặt
hàng
trong
hóa đơn
Khoa C
ông N
ghệ T
hông T
in
– Báo cáo (Report): Cho phép xuất dữ liệu ra màn hình theo khuôn
dạng cho trước.
43Màn hình in hóa đơn bán hàng
Khoa C
ông N
ghệ T
hông T
in
• Nội dung chính:
1.1 – Thế nào là cơ sở dữ liệu ?
1.2 – Mô hình CSDL quan hệ
1.3 – Microsoft Access là gì ?
1.4 – Cách khởi động Microsoft Access 2007
1.5 – Cách tạo mới và mở tập tin Microsoft Access 2007
1.6 – Màn hình làm việc của Microsoft Access 2007
1.7 – Cách thoát khỏi Microsoft Access 2007
1.8 – Các đối tượng bên trong tập tin Access
1.9 – Các thao tác lên thành viên đối tượng
1.10 – Các phép toán cơ bản
1.11 – Một số lỗi thường mắc phải
44
Khoa C
ông N
ghệ T
hông T
in
• Trong khung Navigation Pane, ta nhấn chuột phải lên thành viên của
đối tượng cần thao tác.
45
Khung Navigation Pane
R_Click
Mở thành viên đối tượng
Chế độ thiết kế
Đổi tên
Xóa thành viên
Khoa C
ông N
ghệ T
hông T
in
– Đổi tên thành viên (Rename): nhấn chuột phải vào thành viên và
chọn Rename
46
Gõ vào tên mới
(Nhấn ESC để lấy lại tên cũ)
Lưu ý:
- Đóng thành viên đối tượng trước khi đổi tên
- Tên của thành viên đối tượng Table không được trùng tên của thành viên đối
tượng Query
Khoa C
ông N
ghệ T
hông T
in
– Sao chép thành viên (Copy – Paste): Sử dụng trong trường hợp 2
thành viên có cấu trúc tương tự nhau – thường dùng trong Query.
Nhấn chuột phải lên thành viên -> chọn Copy
47
Nhấn chuột phải lên thanh Navigation Pane, chọn Paste
Đặt tên cho thành viên đối tượng
Riêng Table còn có phần tùy chọn (Paste Option):
- Chỉ sao chép cấu trúc
- Sao chép cấu trúc và dữ liệu
- Thêm dữ liệu vào bảng đã tồn tại
Khoa C
ông N
ghệ T
hông T
in
• Nội dung chính:
1.1 – Thế nào là cơ sở dữ liệu ?
1.2 – Mô hình CSDL quan hệ
1.3 – Microsoft Access là gì ?
1.4 – Cách khởi động Microsoft Access 2007
1.5 – Cách tạo mới và mở tập tin Microsoft Access 2007
1.6 – Màn hình làm việc của Microsoft Access 2007
1.7 – Cách thoát khỏi Microsoft Access 2007
1.8 – Các đối tượng bên trong tập tin Access
1.9 – Các thao tác lên thành viên đối tượng
1.10 – Các phép toán cơ bản
1.11 – Một số lỗi thường mắc phải
48
Khoa C
ông N
ghệ T
hông T
in
• Các phép toán logic: Not, And, Or
49
Toán tử Ý nghĩa Ví dụ Kết quả
Not Phép phủ định Not True
Not False
False
True
And Luật và 2<5 And 5<7
2<5 And 5>7
2>5 And 5<7
2>5 And 5>7
True
False
False
False
Or Luật hoặc True Or True
True Or Flase
False Or True
False Or False
True
True
True
False
Khoa C
ông N
ghệ T
hông T
in
Ví dụ: Tìm những khách hàng mua mặt hàng HG001 (Bút bi thiên long)
có số lượng bán lớn hơn 2
50
SoLuongban > 2
AND
MaHG = “HG001”
Điều kiện truy vấn
Khoa C
ông N
ghệ T
hông T
in
Ví dụ: Liệt kê những khách hàng mua những mặt hàng có số lượng lớn
hơn 2 nhưng không liệt kê mặt hàng HG001 (Bút bi thiên long)
51
SoLuongban > 2
AND
(MaHG Not Like “HG001”)
Điều kiện truy vấn
Khoa C
ông N
ghệ T
hông T
in
• Các phép toán số học: + - * / \ ^ Mod
52
Toán tử Ý nghĩa Ví dụ Kết quả
+ Cộng số học
Cộng ngày
5 + 3
#15/01/2011# + 5
8
#20/01/2011#
- Trừ số học
Ngày trừ số
Ngày trừ ngày
5-3
#15/09/2011# - 20
#15/09/2011# - #12/09/2011#
2
#26/08/2011#
3
* Phép nhân 5*3 15
/ Phép chia 5/3 1.66667
\ Chia nguyên 7\2 3
Mod Lấy phần dư 5 mod 2 1
Khoa C
ông N
ghệ T
hông T
in
• Các toán tử khác
53
Toán tử Ý nghĩa Ví dụ Kết quả
Between ... And ... Trả về giá trị giữa
một khoảng
Between 7 And 10 7,8,9,10
Like Giống như “Văn Hùng” Like
“*Hùng”
True
& Nối chuỗi “Trần” & “Văn Hùng Trần Văn Hùng
Các ký tự theo Like
? Đại diện cho một ký tự bất kỳ A? AB, AC, AD,....
* Đại diện cho một chuỗi ký tự A* A12, ABDF,....
[ ] Đại diện cho ký tự nằm trong A[I,N]AI, AN
- Ký tự nằm trong khoảng A[B-D]AB, AC, AD
! Đại diện cho ký tự không nằm phía sau A[!C]AB, AD, AF,...
Khoa C
ông N
ghệ T
hông T
in
Ví dụ: Tìm những mặt hàng có tên bắt đầu là chữ Bút và có số lượng tồn
từ 10 đế 15
54
TenHG like “Bút*”
AND
(SoLuongTon Between 10 And 15)
Điều kiện truy vấn
Khoa C
ông N
ghệ T
hông T
in
• Nội dung chính:
1.1 – Thế nào là cơ sở dữ liệu ?
1.2 – Mô hình CSDL quan hệ
1.3 – Microsoft Access là gì ?
1.4 – Cách khởi động Microsoft Access 2007
1.5 – Cách tạo mới và mở tập tin Microsoft Access 2007
1.6 – Màn hình làm việc của Microsoft Access 2007
1.7 – Cách thoát khỏi Microsoft Access 2007
1.8 – Các đối tượng bên trong tập tin Access
1.9 – Các thao tác lên thành viên đối tượng
1.10 – Các phép toán cơ bản
1.11 – Một số lỗi thường mắc phải
55
Khoa C
ông N
ghệ T
hông T
in
• Xác định thiếu/sai các khóa của bảng
• Xác định sai mối quan hệ giữa các bảng
56
Khoa C
ông N
ghệ T
hông T
in
57
Access 2007
Chương 1 – Giới thiệu về Microsoft Access 2007
Cám ơn!