biên soạn: ts. Đinh bá hùnganh tel: 01647.077.055/090.9192.766 mail: [email protected]

35
Biên soạn: TS. Đinh HùngAnh Tel: 01647.077.055/090.9192.766 Mail: [email protected] Chương 3 LUỒNG THÔNG TIN DFD (Data Flow Diagram)

Upload: mya

Post on 23-Feb-2016

81 views

Category:

Documents


0 download

DESCRIPTION

Chương 3 LUỒNG THÔNG TIN DFD (Data Flow Diagram). Biên soạn: TS. Đinh Bá HùngAnh Tel: 01647.077.055/090.9192.766 Mail: [email protected]. Nội dung 1. Mã hóa thông tin 2. Các thành phần của luồng thông tin DFD 3. Nguyên tắc phân rã luồng thông tin DFD 4. Luồng thông tin DFD cân bằng - PowerPoint PPT Presentation

TRANSCRIPT

Page 1: Biên soạn: TS. Đinh Bá HùngAnh Tel: 01647.077.055/090.9192.766 Mail: anhdbh_ise7@yahoo.com

Biên soạn: TS. Đinh Bá HùngAnhTel: 01647.077.055/090.9192.766Mail: [email protected]

Chương 3

LUỒNG THÔNG TIN DFD(Data Flow Diagram)

Page 2: Biên soạn: TS. Đinh Bá HùngAnh Tel: 01647.077.055/090.9192.766 Mail: anhdbh_ise7@yahoo.com

Nội dung

1. Mã hóa thông tin2. Các thành phần của luồng thông tin DFD3. Nguyên tắc phân rã luồng thông tin DFD4. Luồng thông tin DFD cân bằng5. Hướng dẫn vẽ luồng thông tin6. Sử dụng luồng thông tin DFD để phân tích7. Ví dụ luồng thông tin DFD.

Chương 3: Luồng thông tin DFD 3-2

Page 3: Biên soạn: TS. Đinh Bá HùngAnh Tel: 01647.077.055/090.9192.766 Mail: anhdbh_ise7@yahoo.com

111 tiền mặt1111 tiền mặt việt nam1112 tiền mặt ngoại tệ112 tiền gửi ngân hàng1121 tiền gửi ngân hàng VND11211 tiền gửi NH Ba đình11212 tiền gửi NH PTNT1122 tiền gửi ngân hàng USD

Mã hóa thông tinLợi ích của mã hoá thông tin

Nhận diện không nhầm lẫn đối tượngMô tả nhanh chóng đối tượngNhận diện nhóm đối tượng nhanh hơn.

Các phương pháp mã hoá thông tinMã hoá phân cấp: hệ thống đánh số đề mục, tài khoản

1 Chương I1.1 Bài 1

1.1.1 Mục 11.1.2 Mục 21.1.3 Mục 3

1.2 Bài 21.2.1 Mục 11.2.2 Mục 2

2 Chương IIChương 3: Luồng thông tin DFD 3-3

Page 4: Biên soạn: TS. Đinh Bá HùngAnh Tel: 01647.077.055/090.9192.766 Mail: anhdbh_ise7@yahoo.com

Mã hóa thông tin

Mã hoá liên tiếp: 001, 002, 003Mã hoá theo mã xêri: 29/3/1995 – EAN VN

Mã số quốc gia (893), mã nhà sản xuất, mã sản phẩm, số kiểm traVí dụ

8 93 5025 33457 6Mã hoá gợi nhớ: VND, USDMã hoá ghép nối: BKHD1000136

Ví dụ mã hoá thí sinh trường ĐHBKChương 3: Luồng thông tin DFD 3-4

Page 5: Biên soạn: TS. Đinh Bá HùngAnh Tel: 01647.077.055/090.9192.766 Mail: anhdbh_ise7@yahoo.com

Mã hóa thông tinVí dụ: Mã hoá thực thể sinh viên thông qua trườngSố thẻ: Khóa, Lớp, Mã hiệu SV trong lớp

3-5

Page 6: Biên soạn: TS. Đinh Bá HùngAnh Tel: 01647.077.055/090.9192.766 Mail: anhdbh_ise7@yahoo.com

DeMarco-Yourdonvà Gane- Sarson đểbiểu diễn luồngthông tin

Lưu trữdữ liệu

Nguồn/đích

luồng thông tinKý hiệu củaDeMarco-Yourdon

Ký hiệu của Gane- Sarson

Các thành phầnMục tiêu: dùng để mô tả thông tin trao đổi giữa các đối tượng vàquá trình cũng như vấn đề lưu trữ thông tin trên hệ thống.Ký hiệu

Xử lýHệ thống ký hiệu của

3-6

Page 7: Biên soạn: TS. Đinh Bá HùngAnh Tel: 01647.077.055/090.9192.766 Mail: anhdbh_ise7@yahoo.com

Các thành phần

Xử lý: Mô tả quá trình xử lý, sao lưu hay phát tán dữ liệutrong hệ thống.Kho dữ liệu: có thể là thư mục, hay máy tính dùng để lưu trữdữ liệu trong hệ thống.Nguồn, đích: mô tả điểm bắt đầu hoặc đích đến của dữ liệu.Nguồn, đích có thể đến từ nguồn ngoài.luồng thông tin: đơn vị thông tin di chuyển trên luồng này.Được biểu diễn bằng đường dẫn có mũi tên cũng như địnhdanh bằng tên để hình dung.

Qui tắc vẽ sơ đồVẽ sơ đồ ngữ cảnh, lần lượt phân rã thành các sơ đồ dữ liệu mứcđỉnh, sơ đồ dữ liệu dưới mức đỉnh theo cấu trúc sơ đồ chức năng.

Chương 3: Luồng thông tin DFD 3-7

Page 8: Biên soạn: TS. Đinh Bá HùngAnh Tel: 01647.077.055/090.9192.766 Mail: anhdbh_ise7@yahoo.com

0

Xử lýđơn hàng

Báo cáo

QUẢNLÝ

Sơ đồ ngữ cảnh: thể hiện khái quát nội dung chính của hệ thốngthông tin, thường bỏ qua kho, xử lý cũng như cập nhật dữ liệu.

- Xác định chức năng chính, biên của hệ thống- Xác định các tác nhân ngoài tương tác với hệ thống- Mô tả các luồng thông tin vào ra hệ thống.

Sơ đồ ngữ cảnh về thủ tục đặt hàng tại một nhà hàng thức ăn nhanh.

KHÁCHHÀNG

Đặt hàng

Nhận hàng

Chương 3: Luồng thông tin DFD

BẾP

Gọi bếp

Chức năng chính: Xửlý đơn hàngNguồn/đích: Kháchhàng, Bếp, và Quản lý.

3-8

Page 9: Biên soạn: TS. Đinh Bá HùngAnh Tel: 01647.077.055/090.9192.766 Mail: anhdbh_ise7@yahoo.com

Các thành phầnPhát triển luồng thông tinBiểu đồ mức 0: Sơ đồ dòng thông tin biểu diễn quá trình tổng thểnhưng có thể hiện dòng thông tin, cũng như lưu trữ thông tin. Sơđồ mức 0 được ký hiệu 1.0, 2.0, etc. Từ sơ đồ mức 0 có thể phân rãthành các luồng thông tin mức thấp hơn.Chú ý: khi xây dựng phải bảo toàn các luồng thông tin và các tácnhân ngoài.

Chương 3: Luồng thông tin DFD 3-9

Page 10: Biên soạn: TS. Đinh Bá HùngAnh Tel: 01647.077.055/090.9192.766 Mail: anhdbh_ise7@yahoo.com

Các thành phần

KHÁCH HÀNG

Khách đặt hàng

Nhận hàng

2.0File cậpnhật hàngđã bán

File lượng hàng đãbán (đã định dạng)File hàng

D2 đã bán

Lượng hàng đã bánhàng ngày

NHÀ BẾP

Đặt hàng

3.0Cập nhậtFile tồnkho

1.0Tiếp nhậnvà xử lýđơn hàng

Hàng đã Dữ liệubán tồn kho

File hàngtồn kho

QUẢN LÝNHÀ HÀNG

D1

Lượng tồn khohàng ngày

Báo cáo

4.0Qui trìnhhình thànhbáo cáo

Biểu đồ mức0 - hệ thốngđặt hàng, cửahàng bán thứcăn nhanh.

Chương 3: Luồng thông tin DFD 3-10

Page 11: Biên soạn: TS. Đinh Bá HùngAnh Tel: 01647.077.055/090.9192.766 Mail: anhdbh_ise7@yahoo.com

Các thành phầnLuồng thông tin mức 1- Phân rã riêng từng chức năng mức 0 (đỉnh) thành các sơ đồ dướimức 0 (đỉnh).- Tách mỗi chức năng mức 0 (đỉnh) thành các chức năng con mứcdưới.Chú ý: khi phân rã phải bảo toàn các luồng thông tin và các tácnhân ngoài.

Chương 3: Luồng thông tin DFD 3-11

Page 12: Biên soạn: TS. Đinh Bá HùngAnh Tel: 01647.077.055/090.9192.766 Mail: anhdbh_ise7@yahoo.com

Truy cập dữliệu lượngbán và tồnkho

bán hàng ngày

Các thành phần

Luồng thông tin mức 1 được phân rã từ chức năng 4.0, luồngthông tin mức 0 của qui trình đặt hàng, cửa hàng thức ăn nhanh.

Lượng tồn khohàng ngày

Lượng hàng đã

Báo cáo

Thông tintổng hợplượng bánvà tồn kho

Chuẩn bịbáo cáoquản trị

Quá trình được ký hiệu 4.1, 4.2 có thể được phân rã đến mứcthấp hơn và dừng ở mức primitive.

Chương 3: Luồng thông tin DFD 3-12

Page 13: Biên soạn: TS. Đinh Bá HùngAnh Tel: 01647.077.055/090.9192.766 Mail: anhdbh_ise7@yahoo.com

Các quá trình4.3.1, 4.3.2 nếulà các hoạt độngcơ bản thì đượcgọi là một luồngprimitive.

Mức n của luồng thông tin là sơ đồ con của chức năng ở luồngthông tin mức n – 1.

thông tin mức 1.

Các thành phần

Luồng thông tin mức n

Luồng thông tin mức 2 là phân rã của chức năng 4.3 của luồng

Chương 3: Luồng thông tin DFD 3-13

Page 14: Biên soạn: TS. Đinh Bá HùngAnh Tel: 01647.077.055/090.9192.766 Mail: anhdbh_ise7@yahoo.com

Các thành phần

Phân rã chức năng để mô tả quá trình chi tiết hơn.Xây dựng biểu đồ mức thấp hơn để mô tả chi tiết mộtchức năng.Dừng khi không thể phân rã được nữa.

Chức năng Primitive là chức năng cơ bản của một luồngthông tinBiểu đồ mức 1 là kết quả của việc phân rã biểu đồ mức 0.Biểu đồ mức n là kết quả quả việc phân rã n biểu đồ từbiểu đồ mức 0.

Chương 3: Luồng thông tin DFD 3-14

Page 15: Biên soạn: TS. Đinh Bá HùngAnh Tel: 01647.077.055/090.9192.766 Mail: anhdbh_ise7@yahoo.com

Nguyên tắc phân rã

Quá trình (xử lý)A. Không có xử lý chỉ có đầu ra tức xử lý làm ra thông tin. Nếu một

đối tượng chỉ có đầu ra, đối tượng đó là nguồn.B. Không có xử lý chỉ có đầu vào (lỗ đen). Nếu chỉ có đầu vào thì đó

là trạm cuối.C. Một quá trình thường được định danh bằng động từ.

Nơi lưu trữ dữ liệuD. Dữ liệu không thể di chuyển trực tiếp từ một nơi lưu trữ đến một

nơi lưu trữ khác. Dữ liệu phải được chuyển bởi một xử lý.E. Dữ liệu không thể di chuyển trực tiếp từ nguồn ngoài vào nơi lưu

trữ. Dữ liệu phải được xử lý trước khi đưa vào nơi lưu trữ.

Chương 3: Luồng thông tin DFD 3-15

Page 16: Biên soạn: TS. Đinh Bá HùngAnh Tel: 01647.077.055/090.9192.766 Mail: anhdbh_ise7@yahoo.com

Nguyên tắc phân rã

F. Dữ liệu không thể di chuyển trực tiếp từ nơi lưu trữ đến trạm cuối.G. Nơi lưu trữ dữ liệu thường được đặt tên bằng danh từ.

Cần xử lý đểcập nhậtthông tin

Cần xử lý đểbiểu diễnthông tin

Cần xử lý đểdi chuyểnthông tin

Chương 3: Luồng thông tin DFD 3-16

Page 17: Biên soạn: TS. Đinh Bá HùngAnh Tel: 01647.077.055/090.9192.766 Mail: anhdbh_ise7@yahoo.com

Cần xử lýthông tin giữanguồn và đích

Nguyên tắc phân rã

Nguồn dữ liệu/trạm cuốiH. Dữ liệu không thể di chuyển trực tiếp từ nguồn đến trạm cuối

mà phải được xử lý. Nếu không được xử lý thì không gọi làluồng thông tin DFD.

I. Nguồn/trạm cuối thường định danh bằng danh từ.

Chương 3: Luồng thông tin DFD 3-17

Page 18: Biên soạn: TS. Đinh Bá HùngAnh Tel: 01647.077.055/090.9192.766 Mail: anhdbh_ise7@yahoo.com

Nguyên tắc phân rã

Dòng dữ liệuJ. Giữa hai biểu tượng, dòng dữ liệu chỉ có một hướng di

chuyển. Tuy nhiên dùng dòng dữ liệu hai hướng giữa mộtquá trình với một nơi lưu trữ để biểu thị dữ liệu được đọctrước khi cập nhật. Nếu muốn biểu thị dữ liệu sẽ được sửdụng theo hướng ngược lại sau đó thì nên dùng hai mũi tênriêng biệt vì trước và sau là hai thời điểm khác nhau.

K. Phân nhánh dữ liệu nghĩa là cùng một loại dữ liệu đi từ mộtđiểm chung đến các quá trình, nơi lưu trữ, nguồn hay đíchkhác nhau (tức copy cùng một dữ liệu đến nhiều đích khácnhau).

Chương 3: Luồng thông tin DFD 3-18

Page 19: Biên soạn: TS. Đinh Bá HùngAnh Tel: 01647.077.055/090.9192.766 Mail: anhdbh_ise7@yahoo.com

Nguyên tắc phân rã

L. Tập hợp dữ liệu từ nhiều nguồn nghĩa là cùng một loại dữliệu nhưng từ nhiều quá trình, nhiều nơi lưu trữ hay nguồn,đích khác nhau.

M. Một dòng dữ liệu không thể trở lại trực tiếp nơi nó rời đi.Dòng dữ liệu phải được xử lý qua ít nhất một khâu.

N. Dòng dữ liệu tới một nơi lưu trữ nghĩa là cập nhật dữ liệu(xóa hoặc thay đổi)

O. Dòng dữ liệu đi từ nơi lưu trữ nghĩa là quá trình nhận hay sửdụng dữ liệu

P. Thường định danh dòng dữ liệu bằng danh từ.

Chương 3: Luồng thông tin DFD 3-19

Page 20: Biên soạn: TS. Đinh Bá HùngAnh Tel: 01647.077.055/090.9192.766 Mail: anhdbh_ise7@yahoo.com

Luồng thông tin DFD cân bằng

Nguyên tắc bảo toàn: Bảo toàn số lượng đầu vào và đầura đến một luồng thông tin phân rã mức kế tiếp;

Cân bằng: Luồng thông tin bảo toàn số đầu vào và đầu radữ liệu khi phân rã ở mức thấp hơn.

DFD cân bằngSố lượng đầu vào DFD mức thấp bằng số lượng đầu vàoDFD mức cao hơn.Số lượng đầu ra DFD mức thấp bằng số lượng đầu ra DFDmức cao hơn.

Chương 3: Luồng thông tin DFD 3-20

Page 21: Biên soạn: TS. Đinh Bá HùngAnh Tel: 01647.077.055/090.9192.766 Mail: anhdbh_ise7@yahoo.com

Là luồngthông tinkhông cânbằng vì dữ liệungữ cảnh cómột đầu vàonhưng biểu đồmức 0 có 2đầu vào.

1 đầu ra

2 đầu vào1 đầu ra

Luồng thông tin DFD cân bằng

Luồng thông tin không cân bằng

(a) Biểu đồ ngữ cảnh1 đầu vào

(b) Biểu đồ mức 0

Chương 3: Luồng thông tin DFD 3-21

Page 22: Biên soạn: TS. Đinh Bá HùngAnh Tel: 01647.077.055/090.9192.766 Mail: anhdbh_ise7@yahoo.com

Luồng thông tin DFD cân bằngLuồng thông tin cân bằng: Dòng thông tin rẽ nhánh vẫn có thểcân bằng vì cùng một dữ liệu ở mức cao phân thành các bộ phậnđể đến các luồng thông tin mức thấp hơn.

Ví dụ: dữ liệu rẽ nhánh.(a) Luồng thông tin hỗn hợp

(b) Luồng thông tin phân rã

Chương 3: Luồng thông tin DFD 3-22

Page 23: Biên soạn: TS. Đinh Bá HùngAnh Tel: 01647.077.055/090.9192.766 Mail: anhdbh_ise7@yahoo.com

Luồng thông tin DFD cân bằngThêm luật về luồng thông tin (cân bằng)Q. Luồng thông tin tổng hợp ở một mức có thể tách thành luồng

thông tin thành phần ở mức thấp hơn mà không cần thêm dữ liệumới.

R. Các đầu vào của một xử lý phải đủ hình thành các đầu ra; dovậy, tất cả các đầu ra đều có thể hình thành.

S. Ở mức thấp nhất của luồng thông tin DFD, luồng thông tin mớicó thể được sử dụng để mô tả các điều kiện nới rộng. Chẳng hạnđể mô tả lỗi người sử dụng không biết, có tạo khách hàng mới?Hay xác nhận thông báo chẳng hạn “bạn có muốn xóa tập tinkhông?

T. Để tránh đường luồng thông tin giao cắt nhau, bạn có thể sửdụng lặp lại kho dữ liệu, hoặc nguồn/đích ở một luồng thôngtin. Sử dụng ký hiệu cộng thêm, như đường đôi có đường tâm,hay đường gạch chéo ở góc của nguồn/đích để chỉ ký hiệu lặplại. 3-23

Page 24: Biên soạn: TS. Đinh Bá HùngAnh Tel: 01647.077.055/090.9192.766 Mail: anhdbh_ise7@yahoo.com

Bốn loại luồng thông tinVật lý hiện tại

Quá trình kỹ thuật (con người hoặc hệ thống dùng trong việc xửlý dữ liệu).luồng thông tin và nơi lưu trữ xác định tên thực của thiết bị vậtlý.

Logic hiện tạiKhía cạnh vật lý của thiết bị được bỏ đi nhiều nhất có thể.Hệ thống hiện tại được giảm xuống chỉ còn thành phần dữ liệuvà xử lý.

Logic mớiBao hàm các tính năng mới.Các chức năng lỗi thời được bỏ đi.luồng thông tin không hiệu quả được tổ chức lại.

Hệ thống vật lý mới: Thể hiện khía cạnh thực hiện vật lý của một hệthống mới. 3-24

Page 25: Biên soạn: TS. Đinh Bá HùngAnh Tel: 01647.077.055/090.9192.766 Mail: anhdbh_ise7@yahoo.com

Hướng dẫn vẽ luồng thông tinHoàn thiện

Luồng thông tin phải bao gồm tất cả các bộ phận của hệthống.Mỗi bộ phận phải được mô tả chi tiết ở từ điễn dữ liệuhoặc kho CASE.

Nhất quánThông tin ở một mức của luồng thông tin phải được baohàm ở các mức khác.

Thời gianLuồng thông tin mô tả rất kém khía cạnh thời gian.Luồng thông tin mô tả tốt nhất cho hệ thống không dừnghoặc không bắt đầu.

Phát triểnNgười phân tích nên vẽ biểu đồ luồng thông tin vài lần đểnhận được hệ thống hoàn thiện.

Chương 3: Luồng thông tin DFD 3-25

Page 26: Biên soạn: TS. Đinh Bá HùngAnh Tel: 01647.077.055/090.9192.766 Mail: anhdbh_ise7@yahoo.com

Hướng dẫn vẽ luồng thông tinLuồng thông tin Primitive

Mức logic thấp nhất của phân rãRa quyết định khi dừng phân rã.

Nguyên tắc để dừng phân rãKhi mỗi quá trình đã được giảm đến một quyết định đơn, tínhtoán hay một thao tác cơ bản trong xử lý cơ sở dữ liệu.Khi dữ liệu lưu trữ mô tả một thực thể đơn.Khi người dùng không muốn dừng quá trình phân rã.Khi mỗi dòng dữ liệu không cần phân rã nữa nhưng vẫn có thểxử lý dữ liệu.Khi người phân tích tin rằng mỗi quá trình, giao dịch, hiển thịhay biểu mẫu có thể xử lý bằng dòng dữ liệu đơn.Khi người phân tích tin rằng đã có quá trình riêng biệt cho mỗiquá trình con. 3-26

Page 27: Biên soạn: TS. Đinh Bá HùngAnh Tel: 01647.077.055/090.9192.766 Mail: anhdbh_ise7@yahoo.com

Sử dụng luồng thông tin để phân tíchPhân tích lỗi: Tìm hiểu sự khác biệt thông tin giữa hai haynhiều luồng thông tin hay trong nội bộ luồng thông tin.Tính không hiệu quả của một hệ thống có thể được xác địnhthông qua luồng thông tin.

(Nguồn: Hammer and Champy, 1993.)

3-27

Page 28: Biên soạn: TS. Đinh Bá HùngAnh Tel: 01647.077.055/090.9192.766 Mail: anhdbh_ise7@yahoo.com

Sử dụng luồng thông tin để phân tích

Luồng thông tin cơ bản của để xử lý thẻ tín dụng của tập đoànIBM sau khi phân tích.

Chương 3: Luồng thông tin DFD 3-28

Page 29: Biên soạn: TS. Đinh Bá HùngAnh Tel: 01647.077.055/090.9192.766 Mail: anhdbh_ise7@yahoo.com

Doanhnghiệp Quátrình

TrangchínhSảnphẩm(catalog)GhếBànBànlàmviệcKệsách

Hiểnthịthôngtin1.0DuyệtCatalog2.0Chọnhạngmụcđểđặtmua.

Giỏhàng 3.0Hiểnthịgiỏhàng

Kiểmtrađặthàng 4.0Kiểmtraquátrìnhđặthàng

Tàikhoảnngườidùng 5.0Thêm/sửatàikhoảnngườidùng

Tìnhtrạngđơnhàng/quákhứđặthàng 6.0Thôngtintrìnhtrạngđặthàng

Thôngtindoanhnghiệp

Phảnhồi

Thôngtinliênlạc

Ví dụ luồng thông tin DFDCông ty sản xuất đồ điện tử gia dụng có 6 nhóm chức năng ở mứccao, hãy xây dựng luồng thông tin mức 0 cho doanh nghiệp trên?

3-29

Page 30: Biên soạn: TS. Đinh Bá HùngAnh Tel: 01647.077.055/090.9192.766 Mail: anhdbh_ise7@yahoo.com

ID ở giỏ hàng/cấu hình hạng mục

Đơn đặt hàng Hạng mục trong giỏ hàng

Gỡ bỏ hạng mục/sản phẩm

khách hàng

5.0Thêm/sửathông tin

1.0Duyệt danhmục sảnphẩm

Tồn kho

Thông tin khách hàng

Cấu hìnhhạng mục Sản phẩm

Cấu hìnhhạng mục

Cấu hình hạng mục

Yêucầu sảnphẩm

Thông tin khách hàng/ID

ID khách hàng

KHÁCH HÀNG

Thông tin khách hàng

Thông tinkhách hàng

HỆ THỐNG QUẢNLÝ KHÁCH HÀNG

4.0Kiểm traquá trìnhđặt hàng

Kiểm traID kháchhàng

Yêu cầuđơn hàng

2.0Chọn hạngmục đểmua

Biểu đồ luồng thông tin mức 0 của doanh nghiệp nêu trênTình trạng đơn đặt hàng

Số hiệu đơnđặt hàng

6.0Tình trạngđơn đặthàng

Đặt hàng

Số hiệu đơn đặt hàng/mã trả hàng

Xem hạng mụctrong giỏ hàng

Cấu hình của hạng mục

Giở bỏ hạng mục Hiển thị3.0

KHÁCH HÀNG hạng mụctrong giỏhàng

Thông tin tìnhtrạng đơn hàng

Số hiệuđơn hàng

HỆ THỐNG HOÀNTHIỆN ĐƠN HÀNG

ID giỏhàng/cấuhình hạngmục

D2 GIỎ HÀNG

3-30

Page 31: Biên soạn: TS. Đinh Bá HùngAnh Tel: 01647.077.055/090.9192.766 Mail: anhdbh_ise7@yahoo.com

P. Đào tạo

Bảng điểm

P. Đào tạo

Bảng điểm

điểm

0Xử lýđiểm

1.0Chấm

thi

2.0Xử lý

Sinh viên

Luồng thông tin mức 0

Bài thi

Sinh viên

Điểm trungbình

Ví dụ luồng thông tina. Xây dựng biểu đồ ngữ cảnh mô tả sơ đồ chức năng của hệ thống

quản lý điểm?b. Mô tả luồng thông tin với hai chức năng là chấm thi và xử lý điểm?

Biểu đồ ngữ cảnh

Chương 3: Luồng thông tin DFD 3-31

Page 32: Biên soạn: TS. Đinh Bá HùngAnh Tel: 01647.077.055/090.9192.766 Mail: anhdbh_ise7@yahoo.com

Sinh viên

P. Đào tạo

Bài thi

Bảng điểm

Bài thi đã chấm

VP Khoa

P. Đào tạoSinh viên

Điểm trung

Bảngđiểm

Bảng ĐiểmTínhđiểm

Chấmthi

Luồng thông tin mức 1 cho chức năng chấm thi1.1

1.2Vàođiểm

điểm MT

Bảng điểm

2.2

luồng thông tin mức 1 cho chức năng xử lý điểm2.1Vào

bình

Chương 3: Luồng thông tin DFD 3-32

Page 33: Biên soạn: TS. Đinh Bá HùngAnh Tel: 01647.077.055/090.9192.766 Mail: anhdbh_ise7@yahoo.com

SINH VIÊN P. ĐÀO TẠO

Bài thi

Bảng điểm

VP Khoa

Điểm trungbình

Bài thi

Bảng Điểm

Vào điểm

Vàođiểm

2.1

Bài thi1.2

Mô tả sơ đồ luồng thông tin tổng hợp

1.1Chấm

thi

Tínhđiểm

MT

Bảng điểm

2.2

Chương 3: Luồng thông tin DFD 3-33

Page 34: Biên soạn: TS. Đinh Bá HùngAnh Tel: 01647.077.055/090.9192.766 Mail: anhdbh_ise7@yahoo.com

1. QLGiáoviên

2. QLSinhviên

3. QLChương

trình đào tạo

4. QLThời

khoá biểu

5. QLHội

trường

2.1 Xửlý hồ sơ

2.2 Xửlý điểm

2.3 Xử lýtốt nghiệp

2.4 Xử lýđặc biệt khác

Bài tậpHãy vẽ luồng thông tin quản lý cho một trường đại học.

Quản lý trường ĐH 0

Chương 3: Luồng thông tin DFD 3-34

Page 35: Biên soạn: TS. Đinh Bá HùngAnh Tel: 01647.077.055/090.9192.766 Mail: anhdbh_ise7@yahoo.com

Chương 3: Luồng thông tin DFD 3-35

Doanh nghiệp

1. Marketing 2. Vận hành 3. Tài chính/kế toán

1.1 Kế toántổng hợp

nội bộ

1.2 Kếtoánthuế

1.3 Kếtoán tàichính

0

Bài tậpHãy vẽ luồng thông tin để quản trị một doanh nghiệp