block attribute

7
Block Attribute ! Block attribute là 1 block có chứa 1 hoặc nhiều đối tượng có thuộc tính( attribute objects ). Một đối tượng ATTRIBUTE (dạng đơn giản) là 1 text chứa thuộc tính khác ngoài 1 các thuộc tính cơ bản của text: nhãn, promt, giá trị thuộc tính... hoặc có thể là giá trị của 1 biến hệ thống hoặc biến cục bộ của Cad. Để tạo 1 block có thuộc tính cần phải tạo đối tượng có thuộc tính trước, sau đó tạo 1 block có chứa thuộc tính đó.Sau khi tạo block thì block đó sẽ có thuộc tính của tất cả các đối tượng att có trong nó. 1. Tạo đối tượng att:(cơ bản) Dùng lệnh att sau đó chọn các thông số sau: + Mode : chế độ của đối tượng có thuộc tính + Attribute : các thuộc tính mà người dùng muốn khởi tạo + Insertion Point : điểm chèn đối tượng att vào bản vẽ + Text setting : các thuộc tính text của đối tượng att. Trong đó cụ thể : + Mode : tôi chưa nghiên cứu hết nhưng chọn giá trị mặc định là không chọn gì cả. + Attribute : - Tag: "Tên" của đối tượng att(nên nhớ tên của nó chứ không phải giá trị của nó) - Promt : là dòng chữ sẽ hiện ra tại dòng command của autoCAD khi người dùng chèn đối tượng att vào bản vẽ. - Default : giá trị mặc định của đối tượng att khi chèn đối tượng att vào bản vẽ mà không nhập giá trị cho nó. Hoặc có thể gán cho nó 1 giá trị nào đó như biến hệ thống, ngày giờ, hoặc 1 hàm nào đó ... + Insertion Point: điểm chèn đối tượng att vào bản vẽ sau khi tạo nó, có thể nhập giá trị toạ độ x, y, z vào hoặc nếu bỏ chọn nó thì có thể tích trực tiếp trên bản vẽ

Upload: hinh-nguyen

Post on 27-Dec-2015

238 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: Block Attribute

Block Attribute !

Block attribute là 1 block có chứa 1 hoặc nhiều đối tượng có thuộc tính( attribute

objects ). Một đối tượng ATTRIBUTE (dạng đơn giản) là 1 text chứa thuộc tính khác

ngoài 1 các thuộc tính cơ bản của text: nhãn, promt, giá trị thuộc tính... hoặc có thể là

giá trị của 1 biến hệ thống hoặc biến cục bộ của Cad.

Để tạo 1 block có thuộc tính cần phải tạo đối tượng có thuộc tính trước, sau đó tạo 1

block có chứa thuộc tính đó.Sau khi tạo block thì block đó sẽ có thuộc tính của tất cả các

đối tượng att có trong nó.

1. Tạo đối tượng att:(cơ bản)

Dùng lệnh att sau đó chọn các thông số sau:

+ Mode : chế độ của đối tượng có thuộc tính

+ Attribute : các thuộc tính mà người dùng muốn khởi tạo

+ Insertion Point : điểm chèn đối tượng att vào bản vẽ

+ Text setting : các thuộc tính text của đối tượng att.

Trong đó cụ thể :

+ Mode : tôi chưa nghiên cứu hết nhưng chọn giá trị mặc định là không chọn gì cả.

+ Attribute :

- Tag: "Tên" của đối tượng att(nên nhớ tên của nó chứ không phải giá trị của nó)

- Promt : là dòng chữ sẽ hiện ra tại dòng command của autoCAD khi người dùng chèn

đối tượng att vào bản vẽ.

- Default : giá trị mặc định của đối tượng att khi chèn đối tượng att vào bản vẽ mà không

nhập giá trị cho nó. Hoặc có thể gán cho nó 1 giá trị nào đó như biến hệ thống, ngày giờ,

hoặc 1 hàm nào đó ...

+ Insertion Point: điểm chèn đối tượng att vào bản vẽ sau khi tạo nó, có thể nhập giá trị

toạ độ x, y, z vào hoặc nếu bỏ chọn nó thì có thể tích trực tiếp trên bản vẽ

+ Text setting: lựa chọn như đối với text bình thường.

2. Tạo block attribute:

Việc tạo 1 block att cũng như việc tạo block bình thường, chỉ khác ở chỗ cho luôn đối

tượng att vào trong block. Sau khi tạo block, mỗi lần insert block att vào bản vẽ thì sẽ

được CAD hỏi các thông số tương ứng của đối tượng att.

3. Nhập giá trị của block att:

Để chỉnh sửa, thay đổi hoặc nhập giá trị của block attt, chỉ việc nháy đúp chuột vào đối

tượng hoặc dùng lệnh EDIT thông thường của Cad.

4. Xuất dữ liệu:

Sau khi trên bản vẽ đã có các block Att, có thể xuất dữ liệu của tất cả các block att ra

bảng hoặc ra các định dạng dữ liệu khác như Excel, text...

Page 2: Block Attribute

Attribute - Thuộc tính của block !

Thuộc tính của blog là các dòng text đi kèm với Block để mô tả hoặc chú thích cho block

đó. Or nói một cách khác, attribute chính là thông tin thể hiện băng text đi kèm block.

Thông tin đi kèm block có thể hiển thị rõ ràng trên bản vẽ cad hoặc ẩn đi như part of bản

vẽ.

Việc định nghĩa (or set) thuộc tính của block là rấ cần thiết trong bản vẽ có nhiều block

khác nhau, việc sử dụng block có thuộc tính sẽ giúp cho công việc quản lý và thống kê

khói lượng dễ dàng hơn rất nhiều.

Các bucowcs để tạo block với thuộc tính bao gồm: 

1. Định nghĩa thuộc tính cho block ( dùng lệnh ATTDEF or DDATTEF )

2. Tạo block với thuộc tính vừa lập ( Block)

3. Chèn block với thuộc tính vào bản vẽ ( lệnh Insert)

Định nghĩa thuộc tính:

* Chuyển sang layer bạn muốn tạo block thuộc tính.

* Dùng lệnh ATTDEF

*Trong hộp thoại attribute definition, gõ nhập Tag( tên trường dữ liệu cơ sở - ko kèm

khoảng trống) Prompt ( dòng nhắc lệnh) và Value (giá trị )

* Trong vùng Text Option, xác định Jusstification, Text Style, Height và Rotation

* Chọn Specify On -screen để chọn một điểm chèn cho định nghĩa thuộc tính.

4.Phương thúc thuộc tính Invisible, Constant, Verify, Preset có thể lựa chọn hay không

Page 3: Block Attribute

tùy theo yêu cầu của bạn. Trong đó:

+ Invisible : Ẩn hay hiện giá trị thuộc tính

+ Constant : Ko đổi được giá trị thuộc tính

+ Verify : Kiểm tra được hay ko giá trị thuộc tính trước khi chèn Block

+ Preset : Thiết lập chế độ có giá trị đặt trước cho block

* Nhấp Ok để hoàn tất việc thiết lập.

Bạn có thể lặp lại với các block thuộc tính khác.

Tiếp theo bạn tạo blog với thuộc tính vừa lập.

Sau khi đã định nghĩa được các thuộc tính cho block, bạn chỉ việc bố trí các thuộc tính

text đó vào block có trước.

Các lệnh liên quan đến blog bao gồm.:

ATTDEF: sử dụng hộp thoại Attribute definition để định nghĩa.

ATTDIA: Biến điều khiển sự hiển thị của hộp hội thoại hay dong nahwcs khi định nghĩa

thuộc tính cho block

ATTDISP : biến đk sự hiển thị của các thuộc tính, ON hiển thị tất cả thuộc tính, OFF ẩn

tất cả, Normal hiển thị như các thiết lập khi định nghĩa.

ATTEDIT : Biên tập hoặc chỉnh sủa các giá trị thuộc tính.

ATTREDEF : tái định nghĩa thuộc tính cho block

ATTREQ : Biến quy định sự xuất hiện của dòng nhắc liên quan đến thuộc tính.

ATTEXT : Trích xuất các giá trị của thuộc tính ra 1 file text.

BATTMAN : quản lý thuộc tính đã được định nghĩa

Với những bản vẽ có nhiều thuộc tính đồng nghĩa với sẽ có nhiều các hạng mục tính

toán vì vậy chung ta cần liên kết tới các chương trình khác như Excel hay Acess để việc

tính toán đơn giản thuận tiện hơn. Để thông kê và trích xuất ra excel dung lệnh

EATTEXT có sẵn trong CAD hoặc sử dụng Add-on của Acad là Excelink để thực hiện

việc trích xuất pro hơn.

Các attributes (thuộc tính) là tag và nhãn (label) cho khối (block). Ta có thể sử dụng

attribute để thêm text vào khối. Ví dụ attribute thường được dùng để điền text vào khối

nhan đề (title) cho bản vẽ.

attribute Block trong AutoCad: Tạo Attribute cho khốiBằng cách đặt các attribute vào vị

trí mà ta muốn chúng hiển thị trên khối nhan đề, ta có thể tùy ý nhập text một cách thuận

Page 4: Block Attribute

tiện. Ta cũng có thể dùng các trường (fields) cho attribute để tự động nhập text (chẳng

hạn như ngày tháng, tên file…).

Ta có thể trích các attribute trong bản vẽ thành bảng tính (table) hay thành file. Khi thực

hiện, ta có thể dùng attribute để tạo một cơ sở dữ liệu đơn giản. Ta cũng có thể xuất qua

Excel và sửa đổi trên đó.

Nếu định dùng attribute để tạo khối nhan đề, ta sẽ thực hiện trên môi trường layout. Còn

nếu dùng attribute để tạo nhãn label trên bản vẽ thì ta thao tác trên môi trường model.

Thực hiện theo các bước sau:

1. Vẽ đối tượng để tạo khối. (Nếu đã có khối rồi và muốn thêm attribute thì ta có thể phá

khối rồi thêm attribute, sau đó tạo lại khối. Ta cũng có thể sửa khối trong môi trường

Block Editor, thêm attribute rồi lưu thay đổi.)

2. Chọn Draw>Block>Define Attributes hoặc đánh lệnh ATTDEF để mở hộp thoại

Attribute Definition.

acadtips create attribute 2 Block trong AutoCad: Tạo Attribute cho khối

3. Trong phần Mode, click một hay nhiều kiểu như sau :

Invisible: Tạo attribute ẩn mà ta muốn trích ra nhưng không muốn hiển thị trên bản vẽ.

Constant : tạo các giá trị hằng (không đổi). Ta không cần điền vào mỗi khi sử dụng và

đồng thời không thể chỉnh sửa giá trị này.

Verify: yêu cầu xác minh giá trị. Kiểu này hữu dụng khi có một giá trị đặt trước (preset).

Preset: tạo một giá trị mặc định nhưng ta có thể sửa đổi nó nếu biến hệ thống ATTDIA

được set lên 1.

Multiple Lines: Đây là tính năng mới trong AutoCad 2008 (không có trên hình). Nó cho

phép attribute chứa nhiều dòng text. Ta cũng có thể định dạng các attribute bằng trình

text editor đơn giản.

Trong phần Attribute, Tag là giống như tên của cho attribute. Ở ví dụ này, ta nhập vào

“Cost” vào ô Tag. Phần text nhập vào Tag được chuyển thành chữ hoa và không được

chứa khoảng trắng hay các ký tự như ?, !…

Nhập text vào ô Prompt, có thể chứa khoảng trắng.

Nhập một giá trị vào ô Value để làm giá trị mặc định. Trong AutoCad 2008, ô này được

gọi là Default. Để nhập một trường, ta click vào nút Insert Field bên cạnh.

Trong phần Text Options/Setting, chọn cách canh lề (justification), kiểu chữ (text style),

chiều cao và góc xoay.

Trong phần Insertion Point, đánh dấu chọn vào Specify On-Screen để xác định vị trí của

attribute. Nếu không chọn thì có thể nhập vào tọa độ.

Đánh dấu chọn vào Lock position in block để cố định vị trí của attribute đối với khối.

(Trong AutoCad 2008, chức năng này nằm trong phần Mode.)

Click OK. Xác định vị trí attribute trên khối nếu được yêu cầu.

Page 5: Block Attribute

Chọn Make Block trên thanh công cụ (hoặc gõ lệnh BLOCK) và sử dụng hộp thoại Block

Definition để tạo khối. Khi chọn attribute thì chọn riêng rẽ từng cái theo thứ tự mà ta

muốn chúng xuất hiện khi nhập giá trị (xem hình dưới). Có thể chọn Delete để xóa khối

và các mục attribute bởi vì ta sẽ chèn khối và các attribute của nó sau đó.

Khi muốn chèn khối, ta có thể nhập các giá trị cho attribute trên dòng lệnh hay trên hộp

thoại. Mặc định thì chương trình sẽ yêu cầu nhập giá trị trên dòng lệnh. Để sử dụng hộp

thoại thì ta đổi giá trị của biến hệ thống ATTDIA lên 1.

Dùng lệnh INSERT để chèn khối. Nếu biến ATTDIA là 1 thì hộp thoại Edit Attributes xuất

hiện, ta có thể nhập giá trị vào đây. Những attribute nào mà ta có nhập giá trị mặc định

thì giá trị này được hiển thị trên hộp thoại.

acadtips create attribute 3 Block trong AutoCad: Tạo Attribute cho khối

Nhập vào giá trị mong muốn và nhấn OK. Bây giờ ta được một khối cũng với giá trị

attribute (trừ khi attribute đó bị cài ẩn đi).

acadtips create attribute 4 Block trong AutoCad: Tạo Attribute cho khối

Dưới đây là biểu tượng các lệnh liên quan