bÁn - static.tinnhanhchungkhoan.vn · hoa bia (houblon): là thực vật dạng dây leo, sống...

21
BÁO CÁO ĐỊNH GIÁ Bloomberg FPTS <GO> | 1 www.fpts.com.vn NGÀNH: BIA - RƯỢU - NƯỚC GII KHÁT 11/12/2017 TNG CÔNG TY CPHN BIA - RƯỢU - NGK HÀ NI (HSX BHN) Biến động giá cphiếu BHN Thông tin giao dch Giá hin tại (VNĐ) 123,000 Giá cao nht 52 tun (VND/CP) 225,800 Giá thp nhp 52 tun (VND/CP) 76,000 Slượng CP niêm yết (triu CP) 231,800,000 Slượng CP lưu hành (triệu CP) 231,800,000 G Q 3 ngày (CPngày) 59,008 Tlshữu nước ngoài 17.55% Vốn điều l(tVND) 2318 Vn hóa (tVND) 28,511.4 CẠNH TRANH TĂNG, HIU QUGIM Chúng tôi tiến hành phân tích và định giá cphiếu BHN Tng Công ty cphn Bia - Rượu - NGK Hà Ni (Habeco) bng cách sdụng phương pháp chiết khu dòng tiền và phương pháp so sánh PE, chúng tôi xác định giá mc tiêu ca BHN là 89,650 đồng/cp thấp hơn 27% so vi giá hin ti. Chúng tôi khuyến nghBÁN cho mc tiêu trung hạn. Nhà đầu tư có thể theo dõi cho mc tiêu dài hạn. Quan điểm phân tích da trên nhng luận điểm sau: Động lực tăng trưởng ca doanh nghip không nhiu HN đang vận hành khong 89% công sut toàn hthng và chưa có dự án mrng công suất. Các đối thcnh tranh liên tc mrộng năng lực sn xut và tn công vào thtrường truyn thng ca BHN làm áp lc cạnh tranh tăng cao. Khnăng sinh lời gim Do áp lc cnh tranh, chi phí bán hàng và chi phi qun lý doanh nghip tăng. Hoạt động này chưa hiệu qukhi không ci thin được tốc độ tăng trưởng doanh thu dẫn đến ttrng các chi phí cao hơn, giảm tsut li nhun sau thuế. Rủi ro đến tnguyên liệu và xu hướng tiêu dùng Chi phí các nguyên liệu chính như malt, gạo có xu hướng tăng trung hạn. Xu hướng tiêu dùng các sn phm cao cp hóa làm ảnh hưởng đến phân thtrường phân khúc bình dân, giá r- thtrường chính ca BHN. Giá cphiếu đang tương đối cao so vi các doanh nghip trong ngành Hin P/E các doanh nghip ngành bia trong nước và trong khu vực Đông Nam Á là 27.3. Vi mc P/E hin ti là 33.4 cphiếu HN đang được định giá tương đối cao. Công tác thoái vn ca BCông Thương gặp nhiu khó khăn BCông Thương (BCT) vẫn chưa có phương án thoái vốn cthdo nhng điều khon rng buc của đơn vị này với đối tác chiến lược Tập đoàn Carlsberg vào năm 27. 0% 20% 40% 60% 80% 100% 120% 140% 160% VNINDEX BHN Phm Quang Thành Chuyên viên phân tích Email: [email protected] Tel: (8424) 3773 7070 Ext: 4304 Giá hin ti: Giá mc tiêu: Tănggiảm: 123,000 89,650 -27% Khuyến nghBÁN

Upload: others

Post on 06-Sep-2019

0 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: BÁN - static.tinnhanhchungkhoan.vn · Hoa bia (Houblon): là thực vật dạng dây leo, sống lâu năm ( đến năm) ở vùng ôn đới. Đặc điểm của loại hoa Đặc

BÁO CÁO ĐỊNH GIÁ

Bloomberg – FPTS <GO> | 1

www.fpts.com.vn

NGÀNH: BIA - RƯỢU - NƯỚC GIẢI KHÁT 11/12/2017

TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN BIA - RƯỢU - NGK HÀ NỘI (HSX – BHN)

Biến động giá cổ phiếu BHN

Thông tin giao dịch

Giá hiện tại (VNĐ) 123,000

Giá cao nhất 52 tuần

(VND/CP) 225,800

Giá thấp nhấp 52 tuần

(VND/CP) 76,000

Số lượng CP niêm yết

(triệu CP) 231,800,000

Số lượng CP lưu hành (triệu

CP) 231,800,000

G Q 3 ngày (CP ngày) 59,008

Tỷ lệ sở hữu nước ngoài 17.55%

Vốn điều lệ (tỷ VND) 2318

Vốn hóa (tỷ VND) 28,511.4

CẠNH TRANH TĂNG, HIỆU QUẢ GIẢM

Chúng tôi tiến hành phân tích và định giá cổ phiếu BHN – Tổng

Công ty cổ phần Bia - Rượu - NGK Hà Nội (Habeco) bằng cách sử

dụng phương pháp chiết khấu dòng tiền và phương pháp so sánh

PE, chúng tôi xác định giá mục tiêu của BHN là 89,650 đồng/cp

thấp hơn 27% so với giá hiện tại. Chúng tôi khuyến nghị BÁN cho

mục tiêu trung hạn. Nhà đầu tư có thể theo dõi cho mục tiêu dài

hạn. Quan điểm phân tích dựa trên những luận điểm sau:

Động lực tăng trưởng của doanh nghiệp không nhiều

HN đang vận hành khoảng 89% công suất toàn hệ thống và

chưa có dự án mở rộng công suất. Các đối thủ cạnh tranh liên

tục mở rộng năng lực sản xuất và tấn công vào thị trường truyền

thống của BHN làm áp lực cạnh tranh tăng cao.

Khả năng sinh lời giảm

Do áp lực cạnh tranh, chi phí bán hàng và chi phi quản lý doanh

nghiệp tăng. Hoạt động này chưa hiệu quả khi không cải thiện

được tốc độ tăng trưởng doanh thu dẫn đến tỉ trọng các chi phí

cao hơn, giảm tỷ suất lợi nhuận sau thuế.

Rủi ro đến từ nguyên liệu và xu hướng tiêu dùng

Chi phí các nguyên liệu chính như malt, gạo có xu hướng tăng

trung hạn. Xu hướng tiêu dùng các sản phẩm cao cấp hóa làm

ảnh hưởng đến phân thị trường phân khúc bình dân, giá rẻ - thị

trường chính của BHN.

Giá cổ phiếu đang tương đối cao so với các doanh

nghiệp trong ngành

Hiện P/E các doanh nghiệp ngành bia trong nước và trong

khu vực Đông Nam Á là 27.3. Với mức P/E hiện tại là 33.4 cổ

phiếu HN đang được định giá tương đối cao.

Công tác thoái vốn của Bộ Công Thương gặp nhiều khó

khăn

Bộ Công Thương (BCT) vẫn chưa có phương án thoái vốn cụ

thể do những điều khoản rằng buộc của đơn vị này với đối tác

chiến lược Tập đoàn Carlsberg vào năm 2 7.

0%

20%

40%

60%

80%

100%

120%

140%

160%

VNINDEX BHN

Phạm Quang Thành

Chuyên viên phân tích

Email: [email protected]

Tel: (8424) – 3773 7070

Ext: 4304

Giá hiện tại:

Giá mục tiêu:

Tăng giảm:

123,000

89,650

-27%

Khuyến nghị

BÁN

Page 2: BÁN - static.tinnhanhchungkhoan.vn · Hoa bia (Houblon): là thực vật dạng dây leo, sống lâu năm ( đến năm) ở vùng ôn đới. Đặc điểm của loại hoa Đặc

BÁO CÁO ĐỊNH GIÁ

Bloomberg – FPTS <GO> | 2

www.fpts.com.vn

TỔNG QUAN DOANH NGHIỆP

Lịch sử hình thành

Năm Sự kiện

1890 Nhà máy Bia Hommel tiền thân của Bia Hà Nội được người

Pháp xây dựng

1957 Nhà máy Bia Hommel được khôi phục đổi tên thành nhà

máy Bia Hà Nội

1993 Nhà máy Bia Hà Nội được chuyển đổi thành Công ty Bia Hà

Nội. Đây là bước chuyển quan trọng trong việc mở rộng sản

xuất kinh doanh

2003 Tổng công ty Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội được

thành lập trên cơ sở tổ chức lại Công ty Bia Hà Nội, hợp

nhất nhiều công ty bia địa phương.

2007 Kí hợp đồng hợp tác chiến lược với Tập đoàn bia Carlsberg

2008 Tổng công ty được cổ phần hóa và chính thức được hoạt

động loại hình công ty cổ phần từ ngày 16/06/2008 với vốn

điều lệ 2,318 tỷ đồng

19/01/2017 Giao dịch đầu tiên trên sàn HOSE với giá tham chiếu

127,6 đồng

Ngành nghề kinh doanh chính - Sản xuất bia và ủ men bia - Sản xuất và kinh doanh rượu - Sản xuất và kinh doanh nước khoáng đóng chai

Cơ cấu cổ đông cô đặc khi 2 cổ đông lớn là Bộ Công Thương và Tập đoàn

Carlsberg đã chiếm đến 99% số cổ phần. ượng cổ phiếu tự do giao dịch

trên thị trường chỉ chiếm chưa đến 1%. Điều này làm ảnh hưởng đến tính

thanh khoản của mã BHN

- Bộ Công thương: chiếm đến 81.8% số cổ phần. ưới sự chỉ đạo của

Chính phủ, đơn vị này đang có nhu cầu thoái vốn khỏi BHN

- Tập đoàn Carlsberg: nắm giữ 17.23% số cổ phần. Là 1 trong 3 hãng

bia lớn nhất thế giời, Carlsberg trở thành đối tác chiến lược của BHN

vào năm 2 7 khi đơn vị này mua lại 15% cổ phần từ Bộ Công thương.

Sau đó, họ tiếp tục mua từ các cổ đổng khác để nâng tỷ lệ sở hữu lên

17.23%. Carlsberg đang có nhu cầu mua tiếp cổ phần tại BHN khi BCT

thoái vốn, nhưng do những điều khoản trong hợp đồng đã kí năm 2 7

mà 2 bên vẫn chưa thể thống nhất phương án chuyển nhượng số cổ

phần này.

94.77%

3.52%

0.08% 1.63%

Cơ cấu doanh thu

Bia Rượu Nước tinh lọc Khác

81.79%

17.34%

0.87%

Cơ cấu cổ đông

ộ Công Thương

Tập đoàn Carlsberg

Khác

Page 3: BÁN - static.tinnhanhchungkhoan.vn · Hoa bia (Houblon): là thực vật dạng dây leo, sống lâu năm ( đến năm) ở vùng ôn đới. Đặc điểm của loại hoa Đặc

BÁO CÁO ĐỊNH GIÁ

Bloomberg – FPTS <GO> | 3

www.fpts.com.vn

Cơ cấu tổ chức

Tổng công ty Bia Rượu NGK Hà Nội

(BHN)

1 công ty TNHH (1 % vốn)

17 công ty con

(> 5 % vốn)

6 công ty liên kết (từ 2 % đến 5 % VĐ )

Page 4: BÁN - static.tinnhanhchungkhoan.vn · Hoa bia (Houblon): là thực vật dạng dây leo, sống lâu năm ( đến năm) ở vùng ôn đới. Đặc điểm của loại hoa Đặc

BÁO CÁO ĐỊNH GIÁ

Bloomberg – FPTS <GO> | 4

www.fpts.com.vn

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH

CHUỖI GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP

Chuỗi giá trị ngành bia

Nguyên liệu:

Đầu vào của quá trình sản xuất bia gồm 4 nguyên liệu chính:

Mạch nha (Malt): là nguyên liệu chính để sản xuất các loại bia, có vai trò cung cấp chất chiết chính cho dịch đường

lên men bia. Mạch nha (malt) được chế biến từ thóc đại mạch, được cho nảy mầm ở điều kiện nhân tạo và sấy đến

độ ẩm nhất định. Trong những điều kiện bắt buộc, mạch nha dùng trong quả trình sản xuất bia Hà Nội là mạch vàng

từ đại mạch 2 hàng được sản xuất và nhập khẩu từ châu Âu và châu Úc. Các nhà cung ứng mạch nha (malt) cho

BHN là những nhà cung cấp uy tín và đã có thời gian hợp tác dài hạn với BHN.

Hoa bia (Houblon): là thực vật dạng dây leo, sống lâu năm (3 đến 4 năm) ở vùng ôn đới. Đặc điểm của loại hoa

này là hoa đực và hoa cái sinh ra trên 2 cây khác nhau. Trong sản xuất bia, người ta chỉ sử dụng hoa cái chưa được

thụ phấn. Khi hoa chín phía bên trong cánh hoa, đặc biệt là nhị hoa xuất hiện hạt màu vàng óng rất dẻo gọi là lupulin

– phần giá trị nhất của hoa, nếu để hoa chuyển sang màu gỗ hoặc màu cánh gián thì chất lượng có thể giảm đến

50%. Hoa bia Houblon phát triển tốt ở vùng Trung Âu và Bắc Mỹ, hoa trồng ở khu vực Slovakia, Czech có chất lượng

được coi là tốt nhất. Hoa bia Houblon có tác dụng làm trong dịch bia, ức chế sự phát triển của vi sinh vật, làm tăng

khả năng tạo bọt và tạo nên hương vị đắng đặc trưng của bia.

Nguyên liệu Sản xuất Phân phối

Page 5: BÁN - static.tinnhanhchungkhoan.vn · Hoa bia (Houblon): là thực vật dạng dây leo, sống lâu năm ( đến năm) ở vùng ôn đới. Đặc điểm của loại hoa Đặc

BÁO CÁO ĐỊNH GIÁ

Bloomberg – FPTS <GO> | 5

www.fpts.com.vn

Tỷ trọng các nhà cung cấp Mạch nha (Malt) và Hoa bia (Houblon) cho BHN

(Xét theo giá trị hợp đồng năm 2016)

Mạch nha (Malt)

Hoa bia (Houblon)

Nguồn: BHN

Malteres Soufflet và Malteurop France là 2 doanh nghiệp cung cấp malt hàng đầu nước Pháp. Tus Holding và Cargill

Malt Asia Pacific là 2 doanh nghiệp lớn (Top 10 thế giới) cung cấp malt Úc. Nhìn chung, BHN và các doanh nghiệp

bia tại Việt Nam đều phải đi nhập khẩu malt và hoa bia Houblon. Tuy nhiên, BHN nhập malt trực tiếp từ các nhà sản

xuất malt uy tín trên thế giới và đây đều là các bên có quan hệ đối tác lâu năm nên rủi ro về nguồn cung malt là khá

nhỏ. Trái lại, các đối tác cung cấp hoa bia cho HN đều không phải là các công ty sản xuất trực tiếp hoa bia mà là

các đơn vị trung gian, nhập khẩu nguyên liệu này nên rủi ro về nguyên liệu hoa bia là một vấn đề đáng lưu ý.

Nguyên liệu thay thế dạng đường: để hạ giá thành sản phẩm, trong sản xuất bia, người ta dùng một số nguyên liệu

thay thế để bớt một phần đại mạch, làm thay đổi thành phần dịch đường, tạo cho bia có hương vị nhẹ đặc trưng

riêng. BHN chủ yếu sử dụng gạo làm nguồn thay thế này. Gạo được sử dụng là gạo tẻ được sản xuất ở Việt Nam với

các chỉ tiêu chất lượng đáp ứng yêu cầu của BHN.

Nước: có vai trò dung môi hòa tan các chất khác. Do thành phần chính của bia là nước (chiếm 8 đến 90%) nên chất

lượng nước và các đặc trưng của nó có một ảnh hưởng rất quan trọng tới các đặc trưng của bia. BHN sử dụng

những tiêu chuẩn và công thức riêng cho chất lượng nước đầu vào.

Nước và nguyên liệu thay thế được BHN sử dụng các nguồn trong nước, đáp ứng tiêu chuẩn riêng của Bia Hà Nội.

Hai loại nguyên liệu này khá phổ biến, nguồn cung dồi dào, giá rẻ nên không tiềm ẩn nhiều rủi ro cho doanh nghiệp.

Chi phí nguyên liệu tăng

Mạch nha và hoa bia, 2 nguyên liệu đặc biệt quan trọng trong

quá trình sản xuất bia của BHN chiếm tỷ trọng trong chi phí

lần lượt là 33% và 2%. Mạch nha (malt) chiếm tỷ trọng cao

nên có tác động lớn đến giá vốn của HN. Malt được sản

xuất từ thóc đại mạch nên giá thóc đại mạch ảnh hưởng lớn

đến giá malt. Giá đại mạch có sự biến động mạnh trong giai

đoạn 2007 – 2014 do những đợt mất mùa lớn tại châu Âu.

Tuy nhiên từ năm 2 14 đến nay giá đại mạch đã ổn định trở

lại và có xu hướng tăng nhẹ. Theo dự báo của WB, do thị

trường bia tiếp tục tăng trưởng nhanh hơn tăng trưởng sản

lượng malt nên nhu cầu về thóc đại mạch cũng sẽ tăng và

diễn biến giá của đại mạch (barley) là tăng nhẹ trong giai

đoạn 2017 – 2023 với CAGR là +3.5%.

Malteries Soufflet

39%

Malteurop France

9%

Cargill Malt Asia Pacific

12%

Tus Holding 9%

Cty TNHH Vận tải Thái

Tân 31%

Cty TNHH Vận tải Thái

Tân 28%

Cty TNHH PTCN và TM Thái

Bình ương

25%

Cty TNHH Beerplaza Việt Nam

32%

Cty CPTM tổng hợp và phát triển đầu tư Việt

Nam 15%

Malt 33%

Hoa bia (houblo

n) 2%

Gạo 6%

Sản xuất

chung 20%

Chi phí khác (phụ

gia, bao bì …) …

Cơ cấu chi phí sản xuất

Nguồn: Euromonitor

Page 6: BÁN - static.tinnhanhchungkhoan.vn · Hoa bia (Houblon): là thực vật dạng dây leo, sống lâu năm ( đến năm) ở vùng ôn đới. Đặc điểm của loại hoa Đặc

BÁO CÁO ĐỊNH GIÁ

Bloomberg – FPTS <GO> | 6

www.fpts.com.vn

Diễn biến giá đại mạch giai đoạn 2007 – 2016 và

dự báo giai đoạn 2017 – 2023

Biến động giá gạo giai đoạn 2007 – 2017 và

dự báo giai đoạn 2017 – 2023

Là 1 thành phần quan trọng, quyết định hương vị của bia nhưng hoa bia Houblon chỉ chiếm 2% trong cơ cấu chi phí

nên biến động giá của hoa bia không ảnh hưởng nhiều đến giá vốn. Rủi ro chủ yểu đến từ việc ảnh hưởng của thời

tiết và công tác bảo quản có thể ảnh hưởng đến cả số lượng hoa và chất lượng hoa sử dụng.

Giá gạo tăng mạnh trong nửa đầu năm 2 17 sau đó lại giảm sâu, diễn biến trong giai đoạn tới giá gạo khá ổn định

và được dự báo tăng với mức CAGR +1% mỗi năm trong giai đoạn 2017 – 2023.

Chi phí nước và chi phí bao bì đóng gói khá ổn định qua các năm.

Hoạt động sản xuất:

Công suất đứng thứ 3 toàn ngành, các đối thủ không ngừng gia tăng công suất

Công suất hiện tại của BHN là 810 triệu lít năm đứng thứ 3 ngành và thấp hơn nhiều so với SAB (1.8 tỷ lít năm).

Hiện tại, công ty chưa có dự định nâng công suất do toàn hệ thống mới chỉ vận hành khoảng 89% công suất thiết

kế. Trong khi đó, các đối thủ trong ngành đang không ngừng gia tăng công suất, đặc biết là SAB và VBL. Mới đây

V đã mua lại nhà máy bia của Carlsberg tại Vũng Tàu và dự định nâng công suất của nhà máy này từ 50 triệu

lít năm lên 610 triệu lít năm. Điều này cho thấy tham vọng mở rộng thị phần của các đối thủ trong khi chiến lược

của BHN chỉ là duy trì thị phần. Áp lực từ sản lượng bia tăng lên trong thời gian tới có thể khiến tình hình cạnh

tranh ngày càng gay gắt.

Công suất các hãng bia tại Việt Nam

(đv: triệu lít)

Một số dự án nâng công suất bia giai đoạn 2016 - 2017

Dự án Công ty Công suất tăng thêm (triệu lít)

% Tổng công suất toàn thị trường

Mở rộng nhà máy bia Heineken Vũng tàu

VBL 560 11.70%

Mở rộng nhà máy bia Heineken Quảng Nam

VBL 95 2%

Mở rộng nhà máy ong An giai đoạn 2 Sapporo 60 1.30%

Nhà máy bia Sài Gòn Khánh Hòa Sabeco 100 2%

Nhà máy bia Sài Gòn âm Đồng Sabeco 100 2%

Mở rộng nhà máy bia Sài Gòn Củ Chi Sabeco 36 0.8%

0

50

100

150

200

250

300

Price

0

200

400

600

800

1000

Price

1800

950 810

425

200 150 100 50 50

Nguồn: FPTS Research

Nguồn: WorldBank, Indexmundi

Page 7: BÁN - static.tinnhanhchungkhoan.vn · Hoa bia (Houblon): là thực vật dạng dây leo, sống lâu năm ( đến năm) ở vùng ôn đới. Đặc điểm của loại hoa Đặc

BÁO CÁO ĐỊNH GIÁ

Bloomberg – FPTS <GO> | 7

www.fpts.com.vn

Sản phẩm tập trung vào phân khúc tầm trung

Các sản phẩm bia của BHN đa dạng với các mức giá và chất lượng ở cả 3 phân khúc: cao cấp, trung cấp, giá rẻ.

Phân khúc Sản phẩm Đặc điểm Đối thủ

trực tiếp Đánh giá

Cao cấp Bia Trúc Bạch

(chai, lon),

à phân khúc giá cao, dành cho người có

thu nhập khá trở lên và thương được phân

phối tới các nhà hàng, khách sạn.

Biên lợi nhuận gộp cao.

Sản phẩm đòi hỏi yêu cầu cao trong chất

lượng và quảng bá hình ảnh thương hiệu.

Đây là phân khúc mới của HN, các thương

hiệu của hãng vẫn chưa thực sự nổi bật

trong phân khúc này.

- Heineken

- Tiger Crystal

- Tiger

- Saigon

Special

- Các sản

phẩm bia

ngoại

Trúc Bạch được định vị là

bia cao cấp có giá tương

đương với Heineken. Tuy

nhiên khả năng cạnh tranh

còn yếu do đối thủ là thương

hiệu đã được khẳng định

trên thế giới và công ty con

tại Việt Nam được thừa

hưởng những chiến dịch

marketing toàn cầu của công

ty mẹ.

Trung cấp

Bia Hà Nội nhãn

đỏ (chai, lon),

Bia Hà Nội nhãn

xanh (chai, lon),

Bia Hanoi

Premium

Là phân khúc với mức giá vừa phải, phù

hợp với người có thu nhập trung bình.

Thường được tiêu thụ tại các nhà hàng

quán ăn bình dân.

Đây là phân khúc chính của BHN. Riêng sản

phẩm Bia Hà Nội nhãn đỏ đã chiếm 70%

doanh thu.

Bia Hà Nội nhãn xanh chủ yếu được sản

xuất tại các nhà máy bia Quảng Bình,

Quảng Trị hướng tới khách hàng khu vực

miền Trung.

- Saigon Export

- 333 Export

- Đại Việt

- Việt Hà

- Huda

Sản phẩm có thương hiệu

mạnh từng rất thành công

trong thập kỉ 2 nhưng

hình ảnh gắn với truyền

thống khó tiếp cận giới trẻ.

Sản phẩm Hanoi Premium

với thiết kế mới trẻ trung

hơn là hướng đi đúng đắn.

Thị phần khó tăng do áp lực

cạnh tranh và xu thế cao cấp

hóa.

Giá rẻ ia hơi Hà Nội

Sản phẩm đựng trong các thùng keg chuyên

dụng, được chế tạo từ inox, có van 1 chiều.

à thương hiệu mạnh của BHN với mức độ

phổ biến rộng rãi ở các nhà hàng bình dân.

ia hơi Hà Nội có độ cồn > 3.5%, giá thành

phù hợp với đa số người lao động.

- ia hơi địa

phương

- ia hơi Sài

Gòn

Là phân khúc mà BHN

không bị cạnh tranh nhiều và

vẫn đạt doanh số tốt. Tăng

trưởng được duy trì nếu giữ

được kênh phân phối và có

chính sách hỗ trợ các đại lý

bán hàng.

Page 8: BÁN - static.tinnhanhchungkhoan.vn · Hoa bia (Houblon): là thực vật dạng dây leo, sống lâu năm ( đến năm) ở vùng ôn đới. Đặc điểm của loại hoa Đặc

BÁO CÁO ĐỊNH GIÁ

Bloomberg – FPTS <GO> | 8

www.fpts.com.vn

Hoạt động phân phối kinh doanh

Mạng lưới phân phối quy mô lớn nhưng chỉ tập trung ở miền Bắc

Bia Hà Nội là doanh nghiệp có hệ thống phân phối quy mô lớn thứ 2

ngành bia Việt Nam với 345 đại lý phân phối cấp 1. Tuy nhiên các

đại lý phân phối của BHN chủ yếu tập trung ở các tỉnh miền Bắc và

Bắc Trung Bộ. Ba tỉnh thành có số lượng đại lý cấp 1 lớn nhất là Hà

Nội (78 đại lý), Nghệ An (24 đại lý) và TP HCM (22 đại lý). Các đại

lý phân phối thường tập trung ở những tỉnh thành và khu vực có

nhà máy sản xuất của BHN, với mạng lưới nhà máy phủ rộng khắp

các tỉnh miền Bắc cho phép BHN tiết giảm các chi phí vận chuyển,

thứ mà có thể đẩy giá thành sản xuất.

Đánh giá: Mạng lưới phân phối của BHN phủ rộng khắp khu vực

miền Bắc là cơ sở để hãng chiếm lĩnh thị phần cao nhất khu vực

này. Tuy nhiên xét về tổng thể mạng lưới phân phối của BHN vẫn

nhỏ hơn SA (8 đại lý cấp 1) và chỉ phân bổ tập trung ở 1 miền

(trong khi SAB có mạng lưới phân phối phủ khắp cả nước). Kế

hoạch mở rộng thị phần vào khu vực phía Nam của BHN là kém

khả quan do:

- Chưa có kế hoạch mở nhà máy sản xuất ở khu vực này nên chi

phí vận chuyển sẽ là 1 bất lợi lớn so với các đối thủ.

- Hệ thống phân phối chưa có, trong khi các đối thủ đặc biệt là

SA và Heineken đã có mạng lưới quy mô lớn ở khu vực này.

- Mức độ nhận biết thương hiệu kém hơn.

- Đang có dấu hiệu thất thế ngay trên thị trường truyền thống

(miền Bắc), nơi mà HN có nhiều lợi thế về nhận biết thương

hiệu và mạng lưới nhà máy, đại lý phân phối.

Chi phí Marketing tăng nhưng không hiệu quả

Trong giai đoạn 2014 – 2 16, HN tăng chi phí cho các hoạt động marketing nhằm cạnh tranh lại với các đối thủ

chính như SA , V . Tuy nhiên hoạt động này có vẻ chưa đạt được hiệu quả như mong đợi. So sánh hiệu quả

hoạt động marketing của BHN và SAB:

Diễn biến chi phí marketing và tốc độ tăng trưởng doanh thu BHN và SAB giai đoạn 2014 - 2016

9.30%

5.07%

3.92%

6.83%

10.27%

12.65%

1.84% 2.65% 2.99%

3.60% 4.67% 4.58%

-

200

400

600

800

1,000

1,200

1,400

1,600

0%

2%

4%

6%

8%

10%

12%

14%

2014 2015 2016 2014 2015 2016

BHN SAB

Bill

ion

s

Chi phí Marketing (cột phải) Tốc độ tăng trưởng doanh thu Chi phí Marketing/Doanh thu

Hà Nội: 78 đại lý

Nghệ An: 24 đại lý

TP HCM: 22 đại lý

Nguồn: BHN, SAB, FPTS Research

Nguồn: BHN

Page 9: BÁN - static.tinnhanhchungkhoan.vn · Hoa bia (Houblon): là thực vật dạng dây leo, sống lâu năm ( đến năm) ở vùng ôn đới. Đặc điểm của loại hoa Đặc

BÁO CÁO ĐỊNH GIÁ

Bloomberg – FPTS <GO> | 9

www.fpts.com.vn

- BHN: Chi phí cho các hoạt động marketing, quảng cáo của HN tăng cả về con số tuyệt đối (từ 168.8 tỷ VNĐ

năm 2 14 lên 3 .1 tỷ VNĐ năm 2 16, +77.8%) lẫn tỷ trọng trong doanh thu (từ 1.84% lên 2.99%). Tuy nhiên tốc

độ tăng trưởng doanh thu trong giai đoạn này của BHN lại suy giảm từ 9.3% năm 2 14 về mức 3.92% năm 2 16.

- SAB: Chi phí marketing của SA tăng chậm hơn (từ 886.7 tỷ VNĐ năm 2 14 lên 14 .8 tỷ VNĐ năm 2 16,

+58%) tỷ trọng trong doanh thu tăng (từ 3.6% lên 4.58%). Tốc độ tăng trưởng doanh thu của SA có xu hướng

tăng ( từ 6.83% năm 2 14 lên 12.65% năm 2 16).

Cùng tăng chi tiêu cho hoạt động marketing và tăng cả tỷ trọng chi phí này trên doanh thu nhưng SA có kết quả

kinh doanh với tốc độ tăng trưởng qua các năm tăng dần còn BHN lại có tốc độ tăng trưởng giảm dần. Điều này cho

thấy hiệu quả của hoạt động marketing của HN đang thấp hơn đối thủ cạnh tranh.

Chi phí marketing, chi phí bán hàng của các hãng bia tại Việt Nam nói chung và BHN nói riêng có khả năng sẽ tiếp

tục tăng trong thời gian tới do một số nguyên nhân dưới đây sẽ làm tăng áp lực cạnh trong ngành:

- Việc mở rộng sản xuất của nhiều doanh nghiệp như SA , V làm gia tăng lượng cung trên thị trường.

- Nhiều hãng bia ngoại đang có ý đồ thâm nhập vào thị trường Việt như A Inbev, Asahi, irin, Thai everage.

- Việt Nam tham gia nhiều hiệp định FTA đặc biệt việc tham gia Liên minh Kinh tế Á – Âu (VN – EAEUFTA) sẽ

khiến thuế suất nhập khẩu bia từ khu vực này giảm từ 28.6% (2016) xuống 22.3% (2 18). Điều này có thể làm

lượng bia nhập khẩu từ khu vực này tăng trong thời gian tới.

Thuế tiêu thụ đặc biệt tăng đẩy giá bán tăng

Cơ cấu giá bán tới tay người tiêu dùng năm 2015

Lộ trình tăng thuế TTĐB

2015 2016 2017 2018

Thuế TTĐB 50% 55% 60% 65%

Theo dữ liệu của Euromonitor International năm 2 15,

mỗi chai bia được bán ra nhà sản xuất chỉ nhận được

51.1% lợi ích; 14.3% cho các nhà phân phối, bán lẻ; và

34.6% là các khoản thuế nộp cho nhà nước. Đặc thù

bia là sản phẩm trong diện hạn chế tiêu thụ nên phải

chịu mức thuế TTĐ là 6 % (năm 2 17) tính trên giá

bán của nhà sản xuất. Điều này là nguyên nhân chính

làm đẩy giá bán đến tay người dùng lên cao hơn nhiều

so với giá xuất từ nhà máy. Theo lộ trình tăng thuế của

Chính phủ giá bán bia sẽ tiếp tục tăng trong những

năm tới.

Đánh giá:

- Thuế tiêu thụ đặc biệt làm tăng giá bán ảnh hưởng

đến khả năng tiêu thụ của các sản phẩm bia đặc biệt

là bia giá rẻ do phân khúc này nhạy cảm với giá

hơn.

- Thuế tăng có thể làm tăng lượng bia lậu bia giả trên

thị trường ảnh hưởng tiêu cực đến các hãng sản

xuất bia.

- Với đặc điểm chủ yếu sản xuất và tiêu thụ bia trung

cấp và giá rẻ, BHN chịu tác động tiêu cực nhiều hơn

so với các đối thủ.

Nhà sản xuất

51.1%

Nhà phân phối 4.6%

Nhà bán lẻ

9.7%

Thuế TTĐB 25.5%

Thuế VAT 9.1%

Nguồn: Euromonitor

Page 10: BÁN - static.tinnhanhchungkhoan.vn · Hoa bia (Houblon): là thực vật dạng dây leo, sống lâu năm ( đến năm) ở vùng ôn đới. Đặc điểm của loại hoa Đặc

BÁO CÁO ĐỊNH GIÁ

Bloomberg – FPTS <GO> | 10

www.fpts.com.vn

TỔNG QUAN NGÀNH BIA RƯỢU NƯỚC GIẢI KHÁT VIỆT NAM

Thị trường quy mô lớn và vẫn đang tăng trưởng

Theo báo cáo của Euromonitor, quy mô ngành bia Việt Nam đã đạt xấp xỉ 3.8 tỷ lít vào năm 2 16 con số cao nhất từ

trước đến nay, tăng 6% so với năm 2 15. Theo dữ liệu này, trung bình mỗi người Việt uống 42 lít bia, tăng khoảng

0.9 lít so với năm ngoái. ượng rượu bia trung bình sử dụng trên thế giới không tăng trong vòng một thập kỷ qua,

trong khi ở Việt Nam lại tăng trưởng theo chiều "thẳng đứng". Thống kê cho thấy, năm 2 8 Việt Nam mới đứng thứ

8 châu Á về tiêu thụ bia, nhưng 8 năm sau đó (năm 2 16) đã đứng thứ 3, sau Nhật Bản và Hàn Quốc. Dự tính sản

lượng bia toàn ngành sẽ đạt mức 4.8 tỷ lít một năm vào năm 2 2 . Đóng góp vào sự tăng trưởng của mức tiêu thụ

bia trên bình quân đầu người phải kể đến 2 yếu tố:

(1) Việt Nam đang ở thời kì dân số vàng, trong 2 năm qua tỉ lệ người trong độ tuổi lao động (độ tuổi tiêu thụ bia

nhiều nhất) đã tăng mạnh,

(2) Mức thu nhập bình quân đầu người của Việt Nam không ngừng được cải thiện làm gia tăng nhu cầu chi tiêu.

Tổng lượng tiêu thụ và tiêu thụ bia trên đầu người của Việt Nam giai đoạn 2010 - 2016

Nguồn: Canadean, Euromonitor

Quy mô thị trường Bia Việt Nam so với các quốc gia trong khu vực Đông Nam Á

0

5

10

15

20

25

30

35

40

45

0

500

1,000

1,500

2,000

2,500

3,000

3,500

4,000

2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016

Tổng mức tiêu thụ Tiêu thụ bình quân

-10

-5

0

5

10

15

20

25

30

35

40

45

-4 -2 0 2 4 6 8

Tăng trưởng hàng năm (%)

6,542 (Việt Nam)

3,312 (Philippines) 1,579

(Malaysia) 1,801

(Indonesia)

Sản lượng tiêu thụ hàng

năm trên đầu người (Lít)

ích thước vòng tròn đại diện quy

mô thị trường (triệu USD)

5,788 (Thái Lan)

Nguồn: cdiasiabusiness

Page 11: BÁN - static.tinnhanhchungkhoan.vn · Hoa bia (Houblon): là thực vật dạng dây leo, sống lâu năm ( đến năm) ở vùng ôn đới. Đặc điểm của loại hoa Đặc

BÁO CÁO ĐỊNH GIÁ

Bloomberg – FPTS <GO> | 11

www.fpts.com.vn

Cơ cấu thị trường cô đặc và có tính chất địa lý

Thị trường bia Việt Nam hiện có mức cô đặc cao, 4 doanh nghiệp lớn là Sabeco, Habeco, Vietnam Berewery

imited, và Carlsberg đã chiếm tới 80% thị phần, 20% thị phần còn lại là các hãng bia ngoại như Sapporo, San

Muguel … và các hãng bia địa phương.

Thị phần ngành bia Việt Nam năm 2015

Hai doanh nghiệp bia của Bộ công thương là Sabeco và

Habeco lần lượt chiếm 46% và 16% thị phần đứng vị trí

thứ nhất và thứ 3 trong các doanh nghiệp bia hàng đầu

Việt Nam. Đây cũng là 2 cái tên sở hữu những thương

hiệu bia “made in Vietnam” đã quá thân thuộc với người

tiêu dùng trong nước như: ia 333, ia Saigon Export, bia

Hà Nội …

Vietnam Brewery Ltd là doanh nghiệp liên doanh giữa

công ty Heineken có trụ sở tại Singapo và Công ty cổ

phần thương mại Sài Gòn (Satra). Tỷ lệ nắm giữ lần lượt

là 60% và 4 %. Đây là doanh nghiệp sở hữu thương hiệu

bia nổi tiếng cả trên thế giới cũng như tại Việt Nam là

Heineken và Tiger.

Hue Brewery là công ty con của tập đoàn bia Carlsberg.

Hue Brewery với thương hiệu bia Huda hiện nắm giữ 7%

thị phần.

Tiêu thụ bia theo vùng địa lý 2015

Theo khu vực địa lý, thị trường Việt Nam được chia làm 3 miền Bắc, Trung, Nam với những đặc điểm khác nhau: Miền Bắc: chiếm khoảng 35% lượng tiêu thủ bia cả nước. Dẫn đầu thị phần tại khu vực này là thương hiệu Bia Hà Nội và ia hơi Hà Nội của Habeco, tiếp theo Heineken và Tiger của VBL và Saigon Special, 333 của Sabeco. Một thương hiệu bia tầm trung là Halida cũng được tiêu thụ khá nhiều tại khu vực Thanh Hóa, Nghệ An. Miền Trung: Với đặc điểm là dân số ít và không nhiều thành phố lớn. Khu vực miền Trung chiếm 6% lượng tiêu thụ toàn ngành bia. Đây là khu vực tiêu thụ chính của Hue Brewery với thương hiệu bia Huda, dẫn đầu thi phần khu vực. Tiếp theo là bia Larue và các sản phầm của bia Sài Gòn, bia Heineken… Miền Nam: Khu vực tiêu thụ bia mạnh nhất Việt Nam, chiếm tới 59% tổng lượng tiêu thụ toàn ngành. Sabeco là doanh nghiệp dẫn đầu thị phần bia tại khu vực này. Với quy mô thị trường lớn hơn hẳn khu vực miền ăc và miền Trung, việc khai thác tốt thị trường miền Nam (nơi có những điều kiện như thu nhập bình quân đầu người, khí hậu và văn hóa uống thích hợp hơn) là cơ sở để Sabeco trở thành doanh nghiệp hàng đầu tại Việt Nam. Đây cũng là nơi đặt trụ sở chính của V và là nơi mà các doanh nghiệp bia ngoại chọn để thâm nhập vào thị trường trong nước.

Sabeco 45.8%

Vietnam Brewery

Ltd 17.3%

Habeco 15.7%

Hue Brewery

6.7%

Carlsberg Vietnam

3.0%

Thanh Hóa Bia

2.1% Khác 9.4%

35%

6%

59%

Bia Hà Nội Bia hơi Hà Nội Bia Sài Gòn Heineken Thanh Hoa

Halida

Huda Larue Bia Sài Gòn

Heineken

Bia Sài Gòn Heineken Tiger Sapporo

Sư tử trắng

Nguồn: Euromonitor

Nguồn: Euromonitor

Page 12: BÁN - static.tinnhanhchungkhoan.vn · Hoa bia (Houblon): là thực vật dạng dây leo, sống lâu năm ( đến năm) ở vùng ôn đới. Đặc điểm của loại hoa Đặc

BÁO CÁO ĐỊNH GIÁ

Bloomberg – FPTS <GO> | 12

www.fpts.com.vn

Hình thức tiêu thụ chủ yếu là On – trade.

Hình thức tiêu thụ on – trade: là hình thức tiêu thụ mà người mua tiêu thụ ngay tại địa điểm mua, thường là các

nhà hàng, quán ăn.

Hình thức tiêu thụ off – trade là hình thức tiêu thụ mà người mua tiêu thụ sản phẩm tại 1 địa điểm khác. Điểm

mua thường là các siêu thị, các quầy hàng tạp hóa. Điểm tiêu thụ có thể là nhà, hoặc 1 điểm vui chơi, 1 địa điểm

picnic.

Số liệu của Euromonitor cho thấy người Việt chủ yếu tiêu thụ bia theo hình thức on – trade.

Tỷ trọng tiêu thụ on – trade và off – trade theo sản lượng

Nguồn: Euromonitor

Tỷ trọng tiêu thụ on – trade và off – trade theo giá trị

Nguồn: Euromonitor

Xét theo sản lượng: Tỷ trọng lượng tiêu thụ bia tại các quán ăn nhà hàng (on – trade) lên đến 73%, con số này

không thay đổi nhiều trong suốt giai đoạn 2010 – 2015

Xét theo giá trị: Tỷ trọng giá trị bia tiêu thụ tại các quán ăn, nhà hàng (on – trade) lên đến hơn 8 %, con số này

cũng thay đổi không đáng kể sau 5 năm từ 2 1 đến 2015

Hình thức on – trade vẫn sẽ là hình thức tiêu thụ chính và tỷ lệ này sẽ được duy trì khá ổn định trong một thời

gian dài. Ngoài ra, so sánh 2 biểu đồ này ta cũng có thể thấy, mức tỷ trọng của hình thức on – trade theo giá trị có

nhỉnh hơn 1 chút so với khi xét theo sản lượng ( 80% so với 73%). o đó, giá trị tiêu thụ trung bình trên mỗi đơn

vị bia của hình thức on – trade cao hơn hình thức off – trade.

Với kết luận này, rõ ràng việc các hàng bia tại Việt Nam có thể tiêu thụ được nhiều hay không phụ thuộc rất lớn

vào hệ thống phân phối on – trade của họ có quy mô như thế nào.

Cơ cấu thị trường bia Việt Nam theo phân khúc và xu thế cao cấp hóa

Có thể chia thị trường bia Việt Nam thành 3 phân khúc chính:

- Phân khúc cao cấp: Các sản phẩm bia có giá > 35,000 VND/lít);

- Phân khúc trung cấp: Các sản phẩm có giá từ 21, đến 35,000 VND/lít;

- Phân khúc giá rẻ: Các sản phẩm có giá < 21.000 VND/lít. Thường là các sản phẩm bia hơi, bia tại các xưởng

sản xuất nhỏ tại các địa phương.

*Lưu ý: Việc phân chia mang tính chất tham khảo, được tổng hợp từ nhiều nguồn. Các mức giá mang tính chất

tương đối vì giá bán còn phụ thuộc vào bao bì (lon hay chai) và hình thức bán (trả vỏ hay giữ vỏ chai)

0%

20%

40%

60%

80%

100%

2010 2011 2012 2013 2014 2015

Off - trade On - trade

0%

20%

40%

60%

80%

100%

2010 2011 2012 2013 2014 2015

Off - trade On - trade

Page 13: BÁN - static.tinnhanhchungkhoan.vn · Hoa bia (Houblon): là thực vật dạng dây leo, sống lâu năm ( đến năm) ở vùng ôn đới. Đặc điểm của loại hoa Đặc

BÁO CÁO ĐỊNH GIÁ

Bloomberg – FPTS <GO> | 13

www.fpts.com.vn

Các nhãn hiệu bia phổ biến tại Việt Nam theo phân khúc

Công ty Sabeco VBL Habeco Carlsberg Masan Sapporo AB Inbev SAB Miller

San Miquel

Phân khúc cao cấp

Phân khúc tầm trung

Phân khúc giá rẻ

Bia hơi Sài Gòn

Bia hơi Hà

Nội

Cơ cấu ngành bia theo phân khúc giai đoạn 2010 – 2015 (Xét theo giá trị)

Nguồn: Euromonitor

Tăng trưởng trong từng phân khúc so với năm mốc 2010 (Xét theo giá trị)

Nguồn: Euromonitor

Phân khúc trung cấp chiếm thị phần lớn nhất (59% năm 2 15) tiếp theo là phân khúc giá rẻ (31%) và phân khúc

cao cấp chiếm tỉ trọng nhỏ nhất (10%).

Phân khúc trung cấp với đặc điểm sản phẩm không quá đắt, và có thương hiệu, bao bì đẹp mắt hiện vẫn đang

là sự lựa chọn phù hợp nhất của đại bộ phận người tiêu dùng Việt. Nổi bật nhất trong phân khúc này là các

thương hiệu bia Sài Gòn Export, bia 333 của Sabeco, bia Hà Nội của Habeco. Việc thống lĩnh phân khúc trung

cấp tại 2 miền của 2 hãng bia này chính cơ sở để tạo lên vị thế số 1 và số 3 của Sabeco và Habeco. Ngoài ra,

Bia cao cấp

10.4%

Bia trung cấp

58.6%

Bia bình dân giá rẻ

31.0%

0%

20%

40%

60%

80%

100%

120%

2010 2011 2012 2013 2014 2015

Cao cấp Trung cấp

Giá rẻ Total

Nguồn: FPTS Tổng hợp

Page 14: BÁN - static.tinnhanhchungkhoan.vn · Hoa bia (Houblon): là thực vật dạng dây leo, sống lâu năm ( đến năm) ở vùng ôn đới. Đặc điểm của loại hoa Đặc

BÁO CÁO ĐỊNH GIÁ

Bloomberg – FPTS <GO> | 14

www.fpts.com.vn

các sản phẩm nắm giữ thị phần tiếp theo trong phân khúc trung cấp còn có Huda của Hue Brewery tại miền Trung

và các sản phẩm bia Larue, BGI của VBL, Halida của Carlsberg tại khu vực Bắc Trung Bộ, và một sản phẩm bia

khá mới của Masan là Sư Tử Trắng.

Phân khúc giá rẻ chủ yếu là bia hơi và các hãng bia địa phương. Sabeco với sản phẩm bia hơi Sài Gòn, và

Habeco với sản phầm bia hơi Hà Nội vẫn là những doanh nghiệp dẫn đầu trong phân khúc này.

Phân khúc cao cấp có sự tham gia của nhiều thương hiệu bia lớn trong và ngoài nước. Các thương hiệu bia

ngoại có mức giá cao như udweiser, Sapporo, San Miguel… hiện mới chỉ mới tham gia thị trường bia Việt Nam,

hoặc được nhập khẩu hoàn toàn có thị phần nhỏ chưa được sử dụng rộng rãi. Tỷ trọng sản phẩm bia nhập cao

cấp dù vẫn đang là thấp hơn nhiều so với tỷ trọng bia cao cấp trong nước (20% so với 8 %) nhưng có xu thế

tăng nhanh trong thời gian gần đây ( từ mức 15% năm 2 1 lên 2 % năm 2 15). Nổi bất nhất trong phân khúc

này là thương hiệu Bia Heineken, Tiger của Vietnam rewery td và thương hiệu Bia Saigon Special của Sabeco.

Cao cấp hóa đang là xu thế của ngành bia Việt Nam: Xét trong giai đoạn 2010 – 2015, tốc độ tăng trưởng của

phân khúc cao cấp đạt 101.3% mạnh nhất trong 3 phân khúc, ngược lại phân khúc giá rẻ có mức tăng trưởng

thấp nhất chỉ đạt 75.9% cho thấy người Việt đang có xu hướng chuyển lên sử dụng các sản phẩm cao cấp hơn.

Điều này có thể lý giải do một số nguyên nhân sau:

- Tâm lý uống bia của người Việt ngoài việc thưởng thức hương vị bia còn là nơi để thể hiện đẳng cấp xã hội,

để xây dựng các mối quan hệ nên nhiều người sẵn sàng bỏ ra mức phí cao hơn để sử dụng các sản phẩm bia

cao cấp, thương hiệu mạnh.

- Thu nhập của người Việt đã tăng từ 25 triệu VN năm năm 2 1 lên mức 45.7 triệu VN năm năm 2 15.

éo theo đó, tỷ lệ người trong tầng lớp giàu có và trung lưu cũng tăng mạnh, điều này khiến khuynh hướng tiêu

dùng của họ thay đổi, chuyển sang sử dụng những sản phẩm có giá bán cao hơn.

- Tâm lý sính ngoại của người Việt luôn cho rằng các sản phẩm nhập có chất lượng tốt hơn là nguyên nhân

khiến mức tiêu thụ các sản phẩm nhập cao cấp sẽ tăng ngay khi người tiêu dùng có khả năng.

- Xu thế sử dụng các sản phẩm có chất lượng cao, được kiểm định rõ ràng, hạn chế ảnh hưởng đến sức

khỏe.

Với xu thế mới của ngành bia, các doanh nghiệp đang ngày càng tập trung hơn vào phân khúc cao cấp – nơi cho

mức sinh lợi cao hơn nhưng cũng đòi hỏi chiến lược kinh doanh bài bản hơn. Vietnam rewery td với kinh

nghiệm kinh doanh các sản phẩm cao cấp và lợi thế được thừa hưởng những chiến dịch marketing từ công ty mẹ

Heineken đang thống lĩnh phân khúc này. Gần đây, doanh nghiệp này cũng đã mua lại nhà máy bia tại Vũng Tàu

của Carlsberg và đang có kế hoạch mở rộng công suất nhà máy này lên 650 triệu lít năm. Sabeco với chiến lược

thuê tư vấn nước ngoài làm marketing cho sản phẩm bia Saigon Special cũng đã gắt hái được nhiều thành tựu,

với sản phẩm này bia Sài Gòn chiếm thị phần thứ 2 trong phân khúc cao cấp và được biết đến nhiều hơn trong

giới trẻ. Habeco cũng tham gia phân khúc cao cấp bằng việc gây dựng lại một sản phẩm đã từng là thương hiệu

của Hà thành – Bia Trúc Bạch. Tuy nhiên, sản phầm này vì nhiều lý do vẫn chưa thể khẳng định được vị trí của

mình như kì vọng của lãnh đạo doanh nghiệp.

Page 15: BÁN - static.tinnhanhchungkhoan.vn · Hoa bia (Houblon): là thực vật dạng dây leo, sống lâu năm ( đến năm) ở vùng ôn đới. Đặc điểm của loại hoa Đặc

BÁO CÁO ĐỊNH GIÁ

Bloomberg – FPTS <GO> | 15

www.fpts.com.vn

PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH

Chỉ tiêu về khả năng sinh lời

Phân tích Dupont BHN và SAB giai đoạn 2011 - 2016

Nguồn: BHN, SAB

Khả năng sinh lợi trên vốn chủ sở hữu của HN (ROE) có xu hướng giảm trong 6 năm qua trong khi chỉ số này tại

SAB lại có xu hướng tăng. Năm 2016, ROE của BHN chỉ đạt 12.2% trong khi của SA là 37.4%. Điều này cho thấy

hiệu quả sử dụng vốn chủ của HN đang yếu hơn đối thủ đáng kể và mức chênh lệch này đang ngày càng được

nới rộng. Phân tích sâu hơn nguyên nhân của tình trạng này có thể nhận thấy:

- Cả HN và SA đều sử dụng đòn bẩy tài chính ở mức tương đương nhau (khoảng 1.5 lần) và diễn biến chung

chỉ số này ở cả 2 doanh nghiệp đều là giảm nhẹ. Chỉ số vòng quay tài sản của SA cao hơn đáng kể so với

HN, trung bình 6 năm chỉ số vòng quay tài sản của BHN chỉ là 86.1% còn của SAB là 128%. Sử dụng tài sản

để tạo doanh thu tốt hơn là một trong những nguyên nhân chính khiến ROE của SA cao hơn của BHN.

- Tỷ suất lợi nhuận sau thuế là nhân tố chính tác động đến xu hướng của ROE. Trong giai đoạn 2011 – 2016, tỷ

suất LNST của BHN giảm từ 13.1% xuống còn 8% trong khi chỉ số này của SA tăng từ 12.2% lên 15.2%.

Nguyên nhân đền từ việc quản lý chí phí bán hàng chi phí quản lý doanh nghiệp của BHN kém hiệu quả hơn

đối thủ. BHN chi nhiều hơn cho hoạt động marketing nhưng không mang lại hiệu quả nên làm tăng tỷ trọng chi

phí marketing trên doanh thu dẫn đến giảm tỷ suất lợi nhuận sau thuế. Ngoài ra, chi phí khác của HN cũng

tăng mạnh do khoản dự phòng trả ngân sách 150 tỷ.

Chỉ tiêu về hiệu quả hoạt động

Số ngày hàng tồn kho của BHN luôn lớn hơn số ngày hàng tồn kho của SAB trong giai đoạn 2012 – 2 16, điều

này cho thấy tốc độ bán hàng của SAB là tốt hơn HN. Với số ngày tồn kho nhỏ hơn đáng kể, SAB có thể tiết giảm

được các chi phí lưu kho hơn so với BHN. Tuy nhiên, chỉ số này của HN cũng đang có dấu hiệu tích cực khi giảm

mạnh từ mức 82.8 năm 2 12 về mức 44.9 năm 2 16.

0.0%

10.0%

20.0%

30.0%

40.0%

0%

50%

100%

150%

200%

2011 2012 2013 2014 2015 2016

BHN

ROE (cột phải)

Vòng quay tài sản

Đòn bẩy tài chính

Tỷ suất NST (cột phải)

0.0%

10.0%

20.0%

30.0%

40.0%

0%

50%

100%

150%

200%

2011 2012 2013 2014 2015 2016

SAB

ROE (cột phải)

Vòng quay tài sản

Đòn bẩy tài chính

Tỷ suất NST (cột phải)

Page 16: BÁN - static.tinnhanhchungkhoan.vn · Hoa bia (Houblon): là thực vật dạng dây leo, sống lâu năm ( đến năm) ở vùng ôn đới. Đặc điểm của loại hoa Đặc

BÁO CÁO ĐỊNH GIÁ

Bloomberg – FPTS <GO> | 16

www.fpts.com.vn

Số ngày phải thu: cả HN và SA đều có số ngày phải thu khá nhỏ do đặc thù của ngành hàng tiêu dùng. BHN

có số ngày phải thu lớn hơn đối thủ trong cả giai đoạn, nguyên nhân có thể đến từ chính sách bán hàng của BHN

nhằm tạo những thuận lợi nhất định cho các đại lý phân phối để dễ dàng tiêu thụ sản phẩm.

Số ngày phải trả: chỉ số này của HN cao hơn SA trong phần lớn giai đoạn cho thấy BHN chiếm dụng vốn tốt

hơn.Tuy nhiên chỉ số này của BHN giảm qua các năm và đến năm 2 16 thì về mức xấp xỉ với SAB.

Nguồn: BHN, SAB

Cơ cấu vốn

Cơ cấu vốn BHN giai đoạn 2011 – 2016

Nguồn: BHN

BHN sử dụng đòn bẩy tài chính ở mức khoảng 1.5 lần. Tỷ trọng nợ vay khá nhỏ (chỉ dao động trong khoảng từ

13% đến 16% qua các năm), trong khi đó, tỷ lệ nợ chiếm dụng là khoảng hơn 2 %, điều này cho thấy khả năng

chiếm dụng vốn khá của BHN và doanh nghiệp sử dụng đòn bẩy phần lớn đến từ khả năng chiếm dụng và không

bị phụ thuộc nhiều vào nợ vay.

0.0

20.0

40.0

60.0

80.0

100.0

2012 2013 2014 2015 2016

BHN

Số ngày hàng tồn kho bình quân

Số ngày phải thu bình quân

Số ngày phải trả bình quân

0

10

20

30

40

50

60

70

80

90

2012 2013 2014 2015 2016

SAB

Số ngày hàng tồn kho bình quân

Số ngày phải thu bình quân

Số ngày phải trả bình quân

60.0% 64.0% 67.1% 66.7% 61.3% 66.8%

1.5% 5.4%

5.6% 6.8% 6.2%

8.3% 13.9% 9.4%

9.0% 7.7% 6.4%

4.6%

24.7% 21.2% 18.3% 18.9% 26.1% 20.3%

0%

10%

20%

30%

40%

50%

60%

70%

80%

90%

100%

2011 2012 2013 2014 2015 2016

VCSH Nợ vay ngăn hạn Nợ vay dài hạn Nợ chiếm dụng

Page 17: BÁN - static.tinnhanhchungkhoan.vn · Hoa bia (Houblon): là thực vật dạng dây leo, sống lâu năm ( đến năm) ở vùng ôn đới. Đặc điểm của loại hoa Đặc

BÁO CÁO ĐỊNH GIÁ

Bloomberg – FPTS <GO> | 17

www.fpts.com.vn

TỔNG HỢP ĐỊNH GIÁ

Chúng tôi định giá BHN sử dụng kết hợp 2 phương pháp định giá là chiết khấu dòng tiền và P/E với trọng số

60:40. Giá trị cổ phiếu theo 2 phương pháp có mức bình quân là 89,650 VND thấp hơn 27% so với mức giá hiện

tại. o đó chúng tôi khuyến nghị bán cho mục tiêu trung hạn.

STT Phương pháp Kết quả Trọng số

1 Phương pháp chiết khấu dòng tiền 60%

Dòng tiền tự do chủ sở hữu 78,490

Dòng tiền tự do doanh nghiệp 86,118

2 Phương pháp so sánh 40%

So sánh P/E 100.667

Kết quả định giá theo trọng số 89,649

Các giả định theo phương pháp chiết khấu dòng tiền

Giả định mô hình Giá trị Giả định mô hình Giá trị

WACC 2017 14.19% Phần bủ rủi ro 7.15%

Chi phí sử dụng nợ 5.80% Hệ số Beta 1.51

Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu 15.41% Tăng trưởng dài hạn 3%

Lãi suất phi rủi ro kì hạn 5 năm 4.65% Thời gian dự phóng 5 năm

Kết quả định giá theo phương pháp chiết khấu dòng tiền

Tổng hợp định giá FCFF Giá trị

Tổng giá tri hiện tại của dòng tiền doanh nghiệp (triệu VNĐ) 16,683,235

(+) Tiền và đầu tư ngắn hạn (triệu VNĐ) 4,128,533

(-) Nợ ngắn hạn và dài hạn (triệu VNĐ) 849,728

Giá trị vốn chủ sở h u (triệu VNĐ) 19,962,040

Số lượng cổ phiếu (triệu) 231,800

Giá mục tiêu (VNĐ/cp) 86,118

Tổng hợp định giá FCFE

Giá trị vốn chủ sở hữu (triệu VNĐ) 18,193,990

Giá mục tiêu (VNĐ cp) 78,490

Giá mục tiêu (VND/cp): 82,303

Page 18: BÁN - static.tinnhanhchungkhoan.vn · Hoa bia (Houblon): là thực vật dạng dây leo, sống lâu năm ( đến năm) ở vùng ôn đới. Đặc điểm của loại hoa Đặc

BÁO CÁO ĐỊNH GIÁ

Bloomberg – FPTS <GO> | 18

www.fpts.com.vn

Kết quả theo định giá phương pháp so sánh

So sánh một số doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh bia

Doanh nghiệp Thị

trường Mã CK

Vốn hóa

(tỷ VND)

Doanh thu

(tỷ VND)

Lợi nhuận

(tỷ VND) P/E*

Carlsberg Brewery

Malaysia Malaysia 25,945 9,330 1,170 25.60

Thai Beverage Thailand 401,808 132,162 24,124 18.29

Sabeco Việt Nam SAB 194,308 30,603 4,655 41.75

Heineken Malaysia Malaysia 31,114 10,448 1,518 23.66

Trung bình 27.33

Habeco Việt Nam BHN 28,511 9,996 854 33.39

*P/E đã điều chỉnh về thị trường Việt Nam

Giá mục tiêu (VND/cp): 100,667

Page 19: BÁN - static.tinnhanhchungkhoan.vn · Hoa bia (Houblon): là thực vật dạng dây leo, sống lâu năm ( đến năm) ở vùng ôn đới. Đặc điểm của loại hoa Đặc

BÁO CÁO ĐỊNH GIÁ

Bloomberg – FPTS <GO> | 19

www.fpts.com.vn

TÓM TẮT BÁO CÁO TÀI CHÍNH DỰ PHÓNG

HĐKD 2015 2016 2017F 2018F Doanh thu thuần

9,638,446 9,995,967 10,287,262 10,630,177

- Giá vốn hàng bán

7,020,511 7,212,213 7,364,638 7,528,881

ợi nhuận gộp 2,617,935 2,783,754 2,922,624 3,101,296

- Chi phí bán hàng

1,162,132 1,188,085 1,337,344 1,435,074

- Chi phí quản lí DN

407,745 508,777 504,076 531,509

ợi nhuận thuần HĐ

1,048,058 1,086,892 1,081,204 1,134,713

- ( ỗ)/lãi HĐTC

86,676

70,936

97,185

137,518 - ợi nhuận khác

36,398

(135,430)

48,146

42,521 ợi nhuận trước thuế, lãi vay

1,171,131 1,022,397 1,226,536 1,314,752

- Chi phí lãi vay

78,924 72,905 71,587 66,047

ợi nhuận trước thuế

1,206,974 1,049,807 1,130,243 1,229,711

- Thuế TN N 263,532 236,883 226,049 245,942

- Thuế hoãn lại

- - - -

LNST 951,546 796,697 904,194 983,769

- ợi ích cổ đông thiểu số

64,376

11,836

50,262

45,175 NST của cổ đông CT Mẹ

887,170

784,862

853,932

938,594

Chỉ số khả năng sinh lời 2015 2016 2017F 2018F

Tỷ suất lợi nhuận gộp 27.2% 27.8% 28.4% 29.2%

Tỷ suất NST 9.9% 8.0% 8.8% 9.3%

ROE DuPont 13.1% 10.9% 11.2% 11.5%

ROA DuPont 9.2% 8.0% 8.6% 9.1%

Tỷ suất E IT doanh thu 12.2% 10.2% 11.9% 12.4%

LNST/LNTT 73.5% 74.8% 75.6% 76.3%

LNTT / EBIT 103.1% 102.7% 92.1% 93.5%

Vòng quay tổng tài sản 99.9% 101.4% 104.1% 102.5%

Đòn bẩy tài chính 142.8% 137.1% 129.5% 127.3%

CĐKT 2015 2016 2017F 2018F

Tài sản

+ Tiền và tương đương

2,514,376

1,724,092

2,290,642

3,471,125

+ Đầu tư TC ngắn hạn

1,155,823

1,837,891

1,837,891

1,837,891

+ Các khoản phải thu

461,599

484,805

566,366

588,993

+ Hàng tồn kho

834,636

937,972

905,035

925,219 + Tài sản ngắn hạn khác

173,155

186,651

191,794

197,848

Tổng tài sản ngắn hạn

5,139,588

5,171,411

5,791,729

7,021,076

+ Nguyên giá tài sản CĐHH

8,646,314

8,861,275

9,010,690

9,010,690

+ hấu hao lũy kế

(4,645,906)

(5,063,803)

(5,567,755)

(6,014,535) + Giá trị còn lại tài sản CĐHH

4,000,408

3,797,472

3,442,935

2,996,155

+ Đầu tư tài chính dài hạn

34,558

34,534

34,534

34,534

+ Tài sản dài hạn khác

49,500

33,250

33,250

33,250

+ Xây dựng cơ bản dở dang

149,409

167,926

100,135

100,135

Tổng tài sản dài hạn

4,796,652

4,609,310

4,184,023

3,738,005

Tổng Tài sản

9,936,240

9,780,722

9,975,752

10,759,081

Nợ & Vốn chủ sở h u + Phải trả người bán

533,520

594,954

558,743

577,368

+ Vay và nợ ngắn hạn

616,885

816,382

849,728

883,817

+ Quỹ khen thưởng

62,567

36,338

138,503

217,205

Nợ ngắn hạn

1,697,456

1,697,457

1,697,458

1,697,459

+ Vay và nợ dài hạn - - - -

+ Phải trả dài hạn khác

3,144

1,241

1,241

1,241

Nợ dài hạn

950,543

720,328

636,524

636,524

Tổng nợ

3,849,214

3,243,020

3,053,261

3,279,223

+ Thặng dư - - - -

+ Vốn điều lệ

2,318,000

2,318,000

2,318,000

2,318,000 + N chưa phân phối

468,112

794,256

842,568

1,053,727

Vốn chủ sở hữu

6,082,234

6,534,156

6,918,945

7,476,313 ợi ích cổ đông thiểu số

886,229

873,632

923,894

969,069

Tổng cộng nguồn vốn

9,936,240

9,780,722

9,975,752

10,759,081

Page 20: BÁN - static.tinnhanhchungkhoan.vn · Hoa bia (Houblon): là thực vật dạng dây leo, sống lâu năm ( đến năm) ở vùng ôn đới. Đặc điểm của loại hoa Đặc

BÁO CÁO ĐỊNH GIÁ

Bloomberg – FPTS <GO> | 20

www.fpts.com.vn

PHỤ LỤC

Quy Trình sản xuất bia

Page 21: BÁN - static.tinnhanhchungkhoan.vn · Hoa bia (Houblon): là thực vật dạng dây leo, sống lâu năm ( đến năm) ở vùng ôn đới. Đặc điểm của loại hoa Đặc

BÁO CÁO ĐỊNH GIÁ

Bloomberg – FPTS <GO> | 21

www.fpts.com.vn

Tuyên bố miễn trách nhiệm

Các thông tin và nhận định trong báo cáo này được cung cấp bởi FPTS dựa vào các nguồn thông tin mà FPTS coi là đáng tin

cậy, có sẵn và mang tính hợp pháp. Tuy nhiên, chúng tôi không đảm bảo tính chính xác hay đầy đủ của các thông tin này.

Nhà đầu tư sử dụng báo cáo này cần lưu ý rằng các nhận định trong báo cáo này mang tính chất chủ quan của chuyên viên phân tích FPTS. Nhà đầu tư sử dụng báo cáo này tự chịu trách nhiệm về quyết định của mình. FPTS có thể dựa vào các thông tin trong báo cáo này và các thông tin khác để ra quyết định đầu tư của mình mà không bị phụ thuộc vào bất kì ràng buộc nào về mặt pháp lý đối với các thông tin đưa ra. Tại thời điểm thực hiện báo cáo phân tích, FPTS nắm giữ 0 cổ phiếu BHN và chuyên viên phân tích không nắm giữ cổ phiếu

BHN nào.

Các thông tin có liên quan đến chứng khoán khác hoặc các thông tin chi tiết liên quan đến cố phiếu này có thể được xem tại http://ezsearch.fpts.com.vn hoặc sẽ được cung cấp khi có yêu cầu chính thức.

Bản quyền © 2010 Công ty chứng khoán FPT

Công ty Cổ phần Chứng khoán FPT

Trụ sở chính

52, Lạc ong Quân, phường ưởi

Quận Tây Hồ, Hà Nội,Việt Nam

ĐT: (84.24) 37737070 / 2717171

Fax: (84.24) 37739058

Công ty Cổ phần Chứng khoán FPT

Chi nhánh Tp.Hồ Chí Minh

Tầng 3, tòa nhà Bến Thành Times Square, 136 – 138 Lê Thị Hồng Gấm, Q1, Tp. Hồ Chí Minh, Việt Nam

ĐT: (84.28) 62908686

Fax:(84.28) 62910607

Công ty Cổ phần Chứng khoán FPT

Chi nhánh Tp.Đà Nẵng

100 Quang Trung, P.Thạch Thang, Quận

Hải Châu TP. Đà Nẵng, Việt Nam

ĐT: (84.236) 3553666

Fax:(84.236) 3553888