bẢn tin nhẬn ĐỊnh hÀng ngÀy · với hôm qua nhờ đà tăng giá khá tốt của nhóm...
TRANSCRIPT
www.VPBS.com.vn Trang | 1
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
Tổng quan Thị trường HSX HNX
Giá trị Đóng cửa 560,32 78,89
Thay đổi (%) 0,81% 0,51%
Khối lượng GD 140.376.369 49.850.523
Giá trị GD (tỷ đồng) 2.245 527
Chỉ số HSX/HNX-30 570,46 139,7
Số CP Tăng giá/Trần 145/19 126/10
Số CP Giảm giá/Sàn 78/11 76/10
Số CP Đứng giá 59 59
Giao dịch NĐTNN HSX HNX
Mua (tỷ đồng) 203,8(9,1%)* 19,9(3,8%)*
Bán (tỷ đồng) 815,1(36,3%)* 8,5(1,6%)*
GTGD Ròng (tỷ đồng) -611,3 11,4
* % Tổng GTGD
Thanh khoản toàn thị trường cải thiện, 2 chỉ số
phục hồi và đóng cửa ở mức cao nhất phiên
Thị trường hôm nay tiếp tục khởi động với tâm lý
thận trọng. Nhóm dầu khí gồm GAS, PVD, PVT, PXS
mở cửa trong sắc đỏ sau khi giá dầu thô hôm qua lại
giảm thêm 2% do phản ứng hoài nghi của thị trường
về thỏa thuận đóng băng sản lượng của các nhà sản
xuất. Trong khi đó, các mã chủ chốt lại có sự phân
hóa khiến VN-Index dao động nhẹ quanh mức tham
chiếu trong ít phút đầu. Về cuối phiên sáng, nhóm
này có sự đồng điệu hơn và đồng loạt tăng nhẹ, đẩy
chỉ số tiến sát ngưỡng 558. Sự vững vàng của các
bluechip dường như khiến nhà đầu tư mạnh dạn hơn
và kích thích lực cầu cải thiện vào phiên chiều. Hàng
loạt các mã trụ cột như SSI, BVH, VNM, FPT, MSN,
VCB, BID, HCM… tăng giá tích cực và giúp VN-Index
lấy lại ngưỡng 560. Chỉ số đóng cửa tại 560,32 điểm,
tăng 0,81% so với phiên trước phần lớn nhờ hỗ trợ từ
các trụ cột nêu trên. Ngoài ra, nhóm dầu khí cũng
bất ngờ đảo chiều tăng giá trở lại, 1 số cổ phiếu xây
dựng và bất động sản như CII, FLC, ITA, HQC, LHG,
IJC, KBC, LDG, HBC.. cũng tăng khá tốt. Thanh
khoản cải thiện hơn 18% về mức trung bình với
khoảng 140 triệu cổ phiếu.
Chỉ số HNX-Index hôm nay cũng đóng cửa ở mức cao
nhất phiên, tương đương 78,89 điểm, tăng 0,51% so
với hôm qua nhờ đà tăng giá khá tốt của nhóm cổ
phiếu chứng khoán như APS, BVS, KLS, PSI, SHS,
VND, VIX… và các cổ phiếu trụ cột như AAA, SCR,
KLF, PGS, DBC, LAS, NHA, NHC, NHP… Thanh khoản
tiếp tục duy trì ở mức trung bình các phiên gần đây.
Nhà đầu tư nước ngoài hôm nay bất ngờ bán ròng
mạnh trên sàn HSX tới hơn 611 tỷ đồng, trong đó
giao dịch thỏa thuận của VIC chiếm tới hơn 600 tỷ
đồng.
BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY
Ngày 5 tháng 4 năm 2016
NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG
Nội dung:
Nhận định Thị trường Trang 1-2
Phân tích Kỹ thuật Trang 3
Đồ thị các chỉ số sàn HSX Trang 4
Tin doanh nghiệp Trang 5
Danh mục cổ phiếu khuyến nghị Trang 6-7
Biến động Thị trường Trang 8
Tốp 5 theo Vốn hóa trong Ngành Trang 9
Giao dịch 2 Quỹ ETF nước ngoài Trang 10
Giao dịch 2 Quỹ ETF trong nước Trang 11
So sánh với Thị trường Lân cận Trang 12
Thông tin liên hệ Trang 13
Khuyến cáo Trang 14
www.VPBS.com.vn Trang | 2
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
Các cổ phiếu bị bán ròng mạnh khác bao gồm VCB, HVG, CTD, PAN. Trong khi đó, khối ngoại tiếp tục mua
ròng nhẹ trên HNX với giá trị 11,4 tỷ đồng, tập trung vào các mã SHN, VND, SCR, PVS, DBC.
VN-Index hôm nay tuy đã lấy lại ngưỡng tâm lý 560 điểm nhưng vấn đóng cửa ngay dưới đường MA5 ngày
tại 561 điểm. Trong khi đó, HNX-Index đóng cửa ngay sát ngưỡng này và thị trường nhìn chung vẫn nằm
trong xu thế giảm điểm. Thanh khoản tuy có cải thiện nhưng không đáng kể và cho thấy lực cung vẫn tiếp
tục bán ra khi thị trường phục hồi. Những phiên phục hồi như hôm nay là điều kiện cần nhưng chưa phải là
điều kiện đủ để các chỉ số quay lại với xu hướng tăng điểm. Thêm vào đó, chúng tôi vẫn chưa nhìn thấy
những dấu hiệu rõ ràng để khẳng định khả năng phục hồi lâu dài của thị trường. Do đó chúng tôi khuyến
nghị các nhà đầu tư nên đứng ngoài và quan sát thị trường. Những nhà đầu cơ mạo hiểm có thể giải ngân
một tỷ trọng vừa phải tại một số cổ phiếu cụ thể thuộc nhóm vừa và nhỏ.
www.VPBS.com.vn Trang | 3
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
HSX – Đồ thị ngày (3 tháng)
.
VN-Index
Đóng cửa trên ngưỡng MA50: Chỉ số VN-Index
hôm nay tăng điểm và hình thành một cây nến
trắng với khối lượng giao dịch tăng trên đồ thị kỹ
thuật. Lực cầu tại vùng giá cao tăng lên đã giúp chỉ
số đóng cửa trên ngưỡng MA50 tại 558 điểm và
hình thành đà tăng điểm. Tuy vậy, xu hướng chung
của chỉ số vẫn là giảm điểm với ngưỡng hỗ trợ ngắn
hạn của đường MA10 và MA100 tại 566 điểm.
Dự báo: VN-Index có thể sẽ tăng điểm vào ngày
mai để thử thách ngưỡng kháng cự tại 566 điểm.
HNX-Index
Đóng cửa trên ngưỡng MA100: Nhờ sự hỗ trợ
của ngưỡng MA50 tại 78,2 điểm, chỉ số HNX-Index
hôm nay tăng điểm và hình thành một cây nến
trắng với khối lượng giao dịch tăng trên đồ thị kỹ
thuật, cho thấy sự quay trở lại của lực cầu tại vùng
giá cao. Với mức tăng điểm này, chỉ số đóng cửa
trên ngưỡng kháng cự MA100 tại 78,8 điểm để hình
thành đà tăng điểm. Ngưỡng kháng cự ngắn hạn
của chỉ số hiện là ngưỡng MA10 tại 79,5 điểm.
Dự báo: HNX-Index có thể sẽ tăng điểm vào ngày
mai để kiểm tra ngưỡng MA10 tại 79,5 điểm.
VN30 - Index
Đóng cửa trên ngưỡng 570: Chỉ số VN30 hôm
nay tăng điểm khi lực cầu bắt đầu gia tăng. Đồ thị
kỹ thuật hình thành một cây nến trắng với khối
lượng giao dịch cao hơn phiên hôm qua, đóng cửa
trên ngưỡng 570 điểm và ngay tại ngưỡng MA50.
Đà tăng điểm của chỉ số bắt đầu được hình thành,
tuy nhiên xu hướng giảm điểm ngắn hạn vẫn đang
duy trì với ngưỡng kháng cự tại 575 điểm của
đường MA10 và MA20.
Dự báo: VN30 có thể sẽ tăng điểm vào ngày mai
để kiểm tra ngưỡng kháng cự 575 điểm.
HNX – Đồ thị ngày (3 tháng)
VN30 – Đồ thị ngày (3 tháng)
PHÂN TÍCH KỸ THUẬT
www.VPBS.com.vn Trang | 4
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
VNSmall 725,1 0,40%
VNMidcap 737,17 0,29%
VN100 557,43 0,72%
VNAllshare 568,28 0,68%
Nguồn: HSX,Bloomberg. VPBS tổng hợp
ĐỒ THỊ CÁC CHỈ SỐ SÀN HSX
595
615
635
655
675
695
715
735
755
01/16 02/16 03/16 04/16
605
630
655
680
705
730
755
780
01/16 02/16 03/16 04/16
500
515
530
545
560
575
590
01/16 02/16 03/16 04/16
520
535
550
565
580
595
01/16 02/16 03/16 04/16
www.VPBS.com.vn Trang | 5
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
PVS: Báo cáo gặp gỡ
lãnh đạo doanh
nghiệp
PVS gần đây mới tiến hành tổ chức buổi làm việc với lãnh đạo PVS, với sự tham gia của
nhiều quỹ đầu tư. Dưới đây là báo cáo về cuộc gặp:
Trong Q1/2016, PVS ghi nhận một mức lãi nhỏ tuy nhiên đại diện công ty không
công bố số chi tiết. Cả năm 2016, công ty đang đặt mục tiêu doanh thu hợp nhất
ở mức 16-18 ngàn tỷ đồng, tùy thuộc vào tình hình giá dầu quốc tế. Lợi nhuận
sau thuế 2016 được đặt KH ở mức 663 – 725 tỷ đồng, giảm rõ rệt so với năm
ngoái. Cổ tức tiền mặt được lên kế hoạch ở mức 10-12%, tùy thuộc vào kết quả
kinh doanh thực tế.
Trong 6 mảng kinh doanh của PVS, khảo sát 2D/3D và tàu dịch vụ sẽ bị ảnh
hưởng nặng nhất trong năm 2016 trong khi đó mảng căn cứ cảng/hậu cần sẽ có
thể ghi nhận kết quả vững vàng. PVS lên kế hoạch mở rộng quy mô một số cảng
trong năm nay như: Sao Mai Bến Đình, Thanh Hóa, và Phú Mỹ. Cảng Hòn La vẫn
hoạt động tốt như là đầu mối xuất nhập khẩu hàng hóa sang Lào và Nhà Máy Xi
Măng Sông Ranh. Cảng Sơn Trà và Phú Mỹ vẫn sẽ tiếp tục cung cấp dịch vụ cho
các nhà máy lọc dầu. Với mảng tàu dịch vụ, lãnh đạo công ty đang cân nhắc khả
năng công ty có thể duy trì hoạt động của cả 18 tàu trong năm nay khi mà chi
phí đầu tư và chi phí vận hành đều rất tốn kém. Mảng khảo sát 2D/3D có thể ghi
nhận mức lỗ tối đa là 400 tỷ đồng trong năm 2016.
Mảng chế tạo và xây lắp công trình sẽ được công ty chuyển hướng sang phục vụ
nhiều hơn các dự án trên bờ như các dự án nhà máy điện vì nhiều dự án ngoài
biển đang bị trì hoãn lại hoặc thậm chí bị hủy do giá dầu quá thấp. Mảng vận
hành, sửa chữa, bảo dưỡng cũng có thể hưởng lợi tương tự từ các dự án như Nhà
Máy Nhiệt Điện Long Hậu, mở rộng nhà máy Điện Khí Nhơn Trạch, Sơ đồ Điện 7
… khi mà các dự án này có thể yêu cầu bảo trì , bảo dưỡng thường xuyên và đắt
đỏ. Mảng thăm dò 2D/3D cũng có thể chuyển hướng sang phục vụ doanh nghiệp
Viễn Thông như VNPT khi lắp đường dây cáp dưới đáy biển.
Mảng Kho nổi, chứa, xử lý dầu thô cũng có thể chứng kiến lợi nhuận giảm nhẹ
trong 2016 do PVS vẫn chưa có kế hoạch giảm giá dịch vụ vì đặc tính hợp đồng
lâu năm trong mảng kinh doanh này. Tuy nhiên mối quan ngại lớn hơn là khối
lượng công việc giảm sút, và hiện một số khách hàng đã bắt đầu thanh toán
chậm vì kinh doanh quá khó khăn.
Kế hoạch tham gia vào dự án Lô B, Omon vẫn chưa có gì tiến triển tuy nhiên PVN
cũng không có kế hoạch hủy dự án lớn này. Tổng giá trị dự án lên đến 10 tỷ
USD, trong đó 4,3 tỷ USD là từ vốn tự có. Ngoài ra, 40% giá trị siêu dự án này là
các gói dịch vụ kĩ thuật dầu khí nên đấy là cơ hội lớn cho doanh nghiệp đầu
ngành như PVS. Công ty cũng lên kế hoạch sơ bộ tham gia vào dự án Cá Voi
Xanh ở tỉnh Quảng Ngãi, với tổng trữ lượng khí hiện ở mức 8 nghìn tỷ mét khối.
PVS cũng cân nhắc mở rộng sang mảng mới là sản xuất hoặc phân phối thiết bị
thay thế đặc thù (van, bộ phận cơ điện …) với vai trò là làm phụ trợ hoặc đại lý
độc quyền cho các doanh nghiệp lớn nước ngoài.
PVS đóng cửa ở mức giá 15.200 đồng/cổ phiếu, giảm 1,3%. PVS đang giao dịch ở mức
P/E2015 là 4,5 lần và P/B2015 là 0,57 lần. Đáng lưu ý là giá trị tiền mặt trên mỗi cổ
phiếu lên mức 17.900 đồng/cổ phiếu, cao hơn 18% so với giá cổ phiếu PVS trên thị
trường.
TIN DOANH NGHIỆP
www.VPBS.com.vn Trang | 6
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
Mã CK Giá tại
05/04/2016 Khuyến
nghị Giá trị nội tại
dài hạn
Giá mục
tiêu (PTCB)
Xu hướng ngắn hạn
Ngưỡng hỗ trợ
Ngưỡng kháng cự
P/E P/B
Tăng
trưởng EPS 2015
Room
NN còn lại
CII 24.200 MUA Undervalued 27.600 Tăng giá 22.500 26.000 7,4 1,6 1% 2,9%
DPM 28.800 MUA Undervalued 34.600 Trung lập 28.500 32.000 7,4 1,3 43% 23,9%
FCN 21.400 MUA Undervalued 24.500 Trung lập 20.000 23.000 6,9 1,3 18% 0,0%
GMD 38.400 MUA Undervalued 46.400 Trung lập 35.000 43.500 11,1 0,9 -23% 0,0%
HPG 29.300 MUA Undervalued 37.700 Trung lập 24.500 30.000 6,2 1,5 -22% 11,0%
HUT 9.800 MUA Undervalued 12.800 Trung lập 8.500 11.000 7,7 0,7 -69% 17,0%
NT2 32.600 MUA Undervalued 36.500 Tăng giá 26.500 36.000 10,8 1,9 -50% 28,9%
PPC 18.200 MUA Undervalued 19.400 Trung lập 18.000 19.000 12,7 1,0 -42% 36,8%
SSI 21.700 MUA Undervalued 26.600 Trung lập 21.000 24.000 12,0 1,6 40% 47,6%
VHC 28.700 MUA Undervalued 43.200 Tăng giá 22.500 32.500 8,3 1,3 -30% 68,3%
VIC 47.100 MUA Fully-valued 51.000 Tăng giá 41.000 48.000 71,4 3,5 -48% 13,1%
VNM 137.000 MUA Undervalued 152.000 Tăng giá 115.000 140.000 23,5 7,9 37% 0,0%
VSC 58.500 MUA Undervalued 88.800 Trung lập 52.000 60.000 8,4 1,9 -5% 0,0%
ACB 18.000 GIỮ Undervalued 19.400 Giảm giá 18.000 24.000 15,7 1,3 25% 0,0%
BID 16.600 GIỮ Undervalued 19.000 Giảm giá 12.000 19.000 8,4 1,4 11% 28,2%
BTP 16.800 GIỮ Overvalued 12.600 Tăng giá 12.000 18.700 8,8 0,9 -55% 40,6%
BVH 50.500 GIỮ Undervalued 56.900 Giảm giá 47.000 52.000 30,6 2,7 16% 24,5%
CTG 16.400 GIỮ Undervalued 18.300 Giảm giá 16.000 19.000 10,7 1,1 -6% 0,5%
DCM 12.600 GIỮ Undervalued 15.000 Giảm giá 11.800 13.800 11,6 1,1 -14% 44,0%
FPT 47.000 GIỮ Undervalued 63.000 Giảm giá 44.000 50.000 9,6 2,2 -3% 0,0%
HBC 18.600 GIỮ Undervalued 19.000 Giảm giá 18.200 22.700 13,1 1,3 27% 0,0%
HCM 29.500 GIỮ Undervalued 33.800 Giảm giá 28.900 34.000 17,6 1,6 -27% 0,0%
HSG 36.000 GIỮ Overvalued 34.600 Tăng giá 32.000 36.000 6,2 1,5 54% 15,9%
MBB 14.200 GIỮ Undervalued 15.500 Giảm giá 14.000 16.000 7,1 1,0 -19% 3,0%
MSN 70.500 GIỮ Undervalued 92.000 Giảm giá 67.000 80.000 35,6 3,2 63% 18,0%
MWG 76.000 GIỮ Undervalued 99.000 Giảm giá 70.000 82.000 9,9 4,5 14% 0,0%
NLG 22.300 GIỮ Undervalued 26.200 Giảm giá 21.000 23.700 14,3 1,4 61% 0,0%
PGS 18.600 GIỮ Fully-valued 18.800 Trung lập 17.900 22.800 8,6 1,0 10% 27,6%
PVD 22.500 GIỮ Undervalued 23.500 Giảm giá 18.300 27.000 6,6 0,6 -21% 15,0%
PVI 24.400 GIỮ Undervalued 29.600 Giảm giá 24.000 25.500 9,4 0,8 -12% N/A
PVS 15.200 GIỮ Undervalued 17.200 Giảm giá 12.500 17.500 4,5 0,7 -6% 24,9%
PVT 10.300 GIỮ Fully-valued 10.800 Trung lập 8.000 12.000 7,5 0,8 -10% 36,0%
REE 23.800 GIỮ Undervalued 30.700 Giảm giá 23.000 26.500 7,4 1,0 -11% 0,0%
DANH MỤC CỔ PHIẾU KHUYẾN NGHỊ
www.VPBS.com.vn Trang | 7
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
SHB 6.400 GIỮ Undervalued 6.750 Giảm giá 5.500 7.200 7,5 0,5 -16% 18,2%
STB 10.200 GIỮ Undervalued 14.600 Giảm giá N/A 12.500 12,7 0,8 -87% 19,2%
VCB 41.000 GIỮ Undervalued 46.100 Giảm giá 38.500 43.000 20,6 2,4 10% 9,1%
VND 11.700 GIỮ Fully-valued 12.400 Trung lập 11.000 13.000 9,0 0,9 -27% 6,7%
VNS 25.100 GIỮ Undervalued 35.800 Giảm giá 25.000 32.500 5,2 1,2 -13% 1,4%
VSH 15.500 GIỮ Fully-valued 14.900 Trung lập 15.000 21.000 12,8 1,1 74% 21,4%
DHG 86.000 BÁN Overvalued 68.600 Trung lập 70.000 90.000 13,6 3,0 10% 0,0%
EIB 10.200 BÁN Fully-valued 10.600 Giảm giá 10.000 14.200 200,7 0,9 610% 2,3%
GAS 41.000 BÁN Overvalued 35.600 Giảm giá 38.500 51.500 9,0 1,9 -32% 47,1%
HAG 7.800 BÁN Fully-valued 9.400 Giảm giá 7.600 10.500 9,9 0,4 -17% 29,7%
IMP 46.000 BÁN Overvalued 40.800 Trung lập 43.000 48.000 14,4 1,5 -19% 0,0%
TCM 27.900 BÁN Overvalued 26.500 Giảm giá 25.000 32.000 8,9 1,5 -5% 0,0%
Ghi chú:
Cổ phiếu bị thị trường định giá thấp (Undervalued): Lợi suất kỳ vọng bao gồm cổ tức trong vòng 12 tháng tới lớn hơn 10%
Cổ phiếu phản ánh đúng giá trị nội tại (Fully-valued): Lợi suất kỳ vọng bao gồm cổ tức trong vòng 12 tháng tới dao động
từ 0% đến 10%
Cổ phiếu được thị trường định giá cao (Overvalued): Lợi suất kỳ vọng bao gồm cổ tức trong vòng 12 tháng tới thấp hơn
0%
*** cổ phiếu có sự thay đổi khuyến nghị
www.VPBS.com.vn Trang | 8
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
5 CỔ PHIẾU TĂNG MẠNH NHẤT HSX (*)
5 CỔ PHIẾU TĂNG MẠNH NHẤT HNX (*)
Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD
Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD
HHS 8.300 500 6,4% -3,5% 3.225.950
VGS 9.800 800 8,9% 11,4% 1.206.100
PPI 5.200 300 6,1% 6,1% 1.248.920
DST 36.600 2.600 7,7% 15,1% 1.086.300
LDG 8.800 500 6,0% - 300.940
KLS 8.800 600 7,3% 12,8% 4.068.950
FIT 7.200 400 5,9% - 3.634.500
DCS 3.300 200 6,5% - 193.900
PXL 2.000 100 5,3% - 145.040
HKB 20.000 1.200 6,4% 7,0% 1.289.124
5 CỔ PHIẾU GIẢM MẠNH NHẤT HSX (*)
5 CỔ PHIẾU GIẢM MẠNH NHẤT HNX (*)
Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD
Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD
DHA 24.200 (1.800) -6,9% -11,4% 333.580
PVB 22.300 (1.400) -5,9% -0,4% 210.200
TTF 20.300 (1.500) -6,9% -18,1% 230.960
HJS 15.000 (500) -3,2% 3,4% 110.110
BCG 6.700 (400) -5,6% -2,9% 2.271.060
TEG 18.500 (500) -2,6% 4,5% 248.000
NBB 17.000 (900) -5,0% -8,6% 119.900
LIG 7.200 (100) -1,4% -6,5% 490.200
NNC 62.500 (3.000) -4,6% -6,7% 117.650
PVS 15.200 (200) -1,3% -0,7% 1.352.424
(*) (Vốn hóa > 150 tỷ, KLGD > 100,000)
5 CỔ PHIẾU CÓ KLGD NHIỀU NHẤT HSX
5 CỔ PHIẾU CÓ KLGD NHIỀU NHẤT HNX
Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD
Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD
HAI 6.000 200 3,4% - 12.615.890
SHB 6.400 100 1,6% -1,5% 6.449.908
FLC 6.500 200 3,2% 1,6% 7.280.800
KLS 8.800 600 7,3% 12,8% 4.068.950
BGM 3.000 (100) -3,2% -14,3% 3.904.810
SCR 9.100 100 1,1% 4,6% 3.615.951
KSA 6.500 200 3,2% 3,2% 3.822.690
KHB 5.900 - - - 1.551.780
HAR 4.500 200 4,7% - 3.687.270
VND 11.700 500 4,5% 5,4% 1.531.620
5 CỔ PHIẾU NĐTNN MUA RÒNG NHIỀU NHẤT HSX
5 CỔ PHIẾU NĐTNN MUA RÒNG NHIỀU NHẤT HNX
Mã CK Giá KL Mua KL Bán Mua-Bán Giá trị ròng
Mã CK Giá KL Mua KL Bán Mua-Bán Giá trị ròng
SSI 21.700 711.480 8.740 702.740 15.154
SHN 11.800 253.500 - 253.500 2.965.950
MBB 14.200 846.960 300.000 546.960 7.721
VND 11.700 230.200 - 230.200 2.687.320
KBC 12.800 474.510 11.350 463.160 5.881
SCR 9.100 197.000 - 197.000 1.787.900
GAS 41.000 232.410 122.200 110.210 4.394
PVS 15.200 441.000 337.300 103.700 1.561.540
FLC 6.500 594.800 - 594.800 3.805
DBC 29.000 60.900 31.500 29.400 852.740
5 CỔ PHIẾU NĐTNN BÁN RÒNG NHIỀU NHẤT HSX
5 CỔ PHIẾU NĐTNN BÁN RÒNG NHIỀU NHẤT HNX
Mã CK Giá KL Mua KL Bán Mua-Bán Giá trị ròng
Mã CK Giá KL Mua KL Bán Mua-Bán Giá trị ròng
VIC 47.100 62.730 13.329.145 (13.266.415) (631.506)
NDN 9.200 - 55.800 (55.800) (509.710)
VCB 41.000 996.220 1.204.710 (208.490) (8.542)
AAA 17.200 - 21.700 (21.700) (368.230)
HVG 10.100 33.700 734.080 (700.380) (7.039)
NET 42.600 4.900 12.000 (7.100) (304.830)
CTD 180.000 15.710 53.220 (37.510) (6.695)
SD4 10.500 - 18.800 (18.800) (197.740)
PAN 30.000 - 194.550 (194.550) (5.817)
KLS 8.800 - 10.000 (10.000) (85.000)
Giá trị: triệu đồng, Khối lượng: cổ phiếu Nguồn: HSX, HNX, Bloomberg
BIẾN ĐỘNG THỊ TRƯỜNG
www.VPBS.com.vn Trang | 9
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
Các ngành vượt trội so với HSX
Các ngành kém so với HSX
Công nghệ
Y tế
Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D
Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D
Trung bình 9,9 1,6 23,8%
Trung bình 12,8 1,7 15,3%
FPT 9,6 2,2 23,4% 18.680 -4,1%
DHG 13,6 3,0 23,0% 7.477 -1,1%
MWG 20,4 4,5 41,2% 11.147 -4,4%
TRA 15,8 3,1 20,7% 2.739 5,7%
DGW 8,1 1,4 22,1% 877 0,7%
IMP 14,4 1,5 10,8% 1.331 5,5%
CMG 8,8 1,2 14,7% 987 -11,3%
DMC 13,9 2,5 18,8% 1.990 26,3%
ELC 12,1 1,3 10,9% 953 -6,5%
OPC 12,3 2,0 15,9% 911 -2,7%
Tiêu dùng
Vật liệu cơ bản
Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D
Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D
Trung bình 14,5 1,7 20,8%
Trung bình 8,8 1,1 13,5%
VNM 23,5 7,9 34,7% 164.419 3,8%
HPG 6,2 1,5 26,6% 21.473 6,5%
MSN 35,6 3,2 9,3% 52.644 -5,4%
DPM 7,4 1,3 17,4% 11.270 -3,7%
HNG 6,7 0,6 9,5% 5.594 2,6%
HT1 10,4 1,8 18,5% 7.822 -8,2%
KDC 1,0 1,1 93,3% 4.792 -4,1%
HSG 6,2 1,5 24,9% 4.717 15,0%
VCF 14,3 2,4 18,2% 4.226 6,0%
POM 68,6 0,8 1,1% 1.751 44,6%
Công nghiệp
Tài chính
Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D
Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D
Trung bình 11,3 1,1 9,9%
Trung bình 17,8 1,1 8,5%
REE 7,4 1,0 13,9% 6.417 -5,9%
VCB 20,6 2,4 12,0% 109.266 -1,9%
CII 7,4 1,6 21,3% 6.058 4,8%
VIC 71,4 3,5 5,3% 91.367 2,8%
ITA 23,3 0,4 2,0% 4.024 -5,9%
CTG 10,7 1,1 10,3% 61.064 -7,9%
BMP 13,5 3,3 26,8% 6.731 6,5%
BVH 30,6 2,7 9,1% 34.364 -8,2%
CTD 11,9 2,6 22,8% 8.422 7,8%
STB 12,7 0,8 5,6% 18.397 -7,3%
Dịch vụ tiện ích
Năng lượng
Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D
Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D
Trung bình 10,4 1,3 11,0%
Trung bình 8,6 1,3 18,7%
PPC 12,7 1,0 8,3% 5.790 2,2%
GAS 9,0 1,9 22,1% 78.447 -11,4%
VSH 12,8 1,1 8,7% 3.197 -1,9%
PVD 6,6 0,6 13,6% 7.831 -11,1%
TMP 9,4 1,9 20,0% 1.960 0,7%
PGD 13,9 2,8 19,6% 3.555 10,3%
TBC 12,8 1,8 13,1% 1.486 -6,4%
CNG 8,5 2,5 28,5% 1.004 16,3%
SJD 6,4 1,1 17,5% 1.145 -2,7%
PGC 7,1 1,0 14,2% 652 1,9%
Nguồn: Bloomberg. VPBS tổng hợp
5 CÔNG TY CÓ VỐN HÓA CAO NHẤT TRONG NGÀNH
www.VPBS.com.vn Trang | 10
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
GIAO DỊCH QUỸ ETF
Quỹ ETF NAV Thay đổi NAV
trong ngày
Số lượng
CCQ
Thay đổi số
lượng CCQ Giá CCQ
Thay đổi giá
trong ngày
Premium/
Discount Ngày cập nhật
VNM $ 13,72 -0,80% 23.550.000 0 $ 13,72 -0,80% 0,01% Giá tại 04/04/2016,
NAV tại 04/04/2016
FTSE
Vietnam $ 21,45 -0,40% 14.772.400 0 $ 21,16 -1,12% -0,22%
Giá tại 05/04/2016,
NAV tại 04/04/2016
Số lượng Chứng chỉ Quỹ Chênh lệch giữa giá và NAV (%)
VNM
FTSE
Vietnam
www.VPBS.com.vn Trang | 11
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
GIAO DỊCH QUỸ ETF TRONG NƯỚC
Quỹ ETF NAV Thay đổi NAV
trong ngày
Số lượng
CCQ
Thay đổi số
lượng CCQ Giá CCQ
Thay đổi giá
trong ngày
Premium
/Discount Ngày cập nhật
VFMVN30 8.993 -0,46% 36.600.000 0 9.000 -1,10% 1,19% Giá tại 05/04/2016,
NAV tại 04/04/2016
E1SSHN30 7.701 - 10.100.000 0 10.000 0,00% 29,24% Giá tại 05/04/2016,
NAV tại 30/03/2016
Số lượng Chứng chỉ Quỹ Chênh lệch giữa giá và NAV (%)
VFM
VN30
E1SS
HN30
-
5
10
15
20
25
30
35
40
45
-3%
-2%
-1%
0%
1%
2%
3%
4%
5%
6%
-
2
4
6
8
10
12
0%
5%
10%
15%
20%
25%
30%
35%
40%
45%
50%
www.VPBS.com.vn Trang | 12
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
70
75
80
85
90
95
100
105
110
115
120
04/15 06/15 08/15 10/15 12/15 02/16 04/16
Sàn Hồ Chí Minh MSCI EFM - Châu Á Sàn Bangkok
Sàn Jakarta Sàn Philippines
SO SÁNH VỚI CÁC THỊ TRƯỜNG LÂN CẬN
Thị trường Sàn
Bangkok
Sàn
Jakarta
Sàn
Philippines
Sàn
Hồ Chí Minh
P/E 18,9 26,4 20,6 12,0
P/B 1,8 2,4 2,6 1,7
ROE 9,3 10,8 12,9 14,1
ROA 2,3 2,7 3,0 2,5
Vốn hóa Thị trường
(tỷ USD) 378,2 392,0 183,6 49,9
Đầu tư Ròng Nước ngoài
-YTD (triệu USD) 631,6 336,9 75,1 (44,1)
Đầu tư Ròng Nước ngoài
-5 ngày (triệu USD) 401,9 (4,3) 10,8 (5,1)
Lợi tức trái phiếu 5 năm 1,38% 7,33% 3,32% 6,40%
Nguồn: Bloomberg. VPBS tổng hợp
www.VPBS.com.vn Trang | 13
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
LIÊN HỆ
Mọi thông tin liên quan đến báo cáo này, xin vui lòng liên hệ Phòng Phân tích của VPBS:
Nguyễn Thị Thùy Linh
Giám đốc – Vĩ mô và Tài chính
Vũ Minh Đức
Giám đốc – Phân tích kỹ thuật
Nguyễn Bá Hoàn
Chuyên viên phân tích
Hoàng Thúy Lương
Chuyên viên phân tích
Vương Thu Trà
Trợ lý phân tích
Trịnh Quốc Hưng
Trợ lý phân tích
Mọi thông tin liên quan đến tài khoản của quý khách, xin vui lòng liên hệ:
Lý Đắc Dũng
Giám đốc Khối Môi giới Khách hàng Cá nhân
+84 1900 6457 Ext: 1700
Trần Cao Dũng
Giám đốc Tư vấn Đầu tư và Quản lý Tài sản
Khối Dịch vụ Ngân hàng cá nhân cao cấp Prestige
+848 3910 0868
Võ Văn Phương
Giám đốc Môi giới Nguyễn Chí Thanh 1
Thành phố Hồ Chí Minh
+848 6296 4210 Ext: 130
Domalux
Giám đốc Môi giới Nguyễn Chí Thanh 2
Thành phố Hồ Chí Minh
+848 6296 4210 Ext: 128
Trần Đức Vinh
Giám đốc Môi giới PGD Láng Hạ
Hà Nội
+844 3835 6688 Ext: 369
Nguyễn Danh Vinh
Phó Giám đốc Môi giới Lê Lai
Thành phố Hồ Chí Minh
+848 3823 8608 Ext: 146
www.VPBS.com.vn Trang | 14
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
Khuyến cáo
Báo cáo phân tích được lập và phát hành bởi Công ty CP Chứng khoán Ngân hàng TMCP Việt Nam
Thịnh Vượng (“VPBS”). Báo cáo này không trực tiếp hoặc ngụ ý dùng để phân phối, phát hành hay sử
dụng cho bất kì cá nhân hay tổ chức nào là công dân hay thường trú hoặc tạm trú tại bất kì địa
phương, lãnh thổ, quốc gia hoặc đơn vị có chủ quyền nào khác mà việc phân phối, phát hành hay sử
dụng đó trái với quy định của pháp luật. Báo cáo này không nhằm phát hành rộng rãi ra công chúng
và chỉ mang tính chất cung cấp thông tin cho nhà đầu tư cũng như không được phép sao chép hoặc
phân phối lại cho bất kỳ bên thứ ba nào khác. Tất cả những cá nhân, tổ chức nắm giữ báo cáo này
đều phải tuân thủ những điều trên.
Mọi quan điểm và khuyến nghị về bất kỳ hay toàn bộ mã chứng khoán hay tổ chức phát hành là đối
tượng đề cập trong bản báo cáo này đều phản ánh chính xác ý kiến cá nhân của những chuyên gia
phân tích tham gia vào quá trình chuẩn bị và lập báo cáo, theo đó,lương và thưởng của những chuyên
gia phân tích đã, đang và sẽ không liên quan trực tiếp hay gián tiếp đối với những quan điểm hoặc
khuyến nghị được đưa ra bởi các chuyên gia phân tích đó trong báo cáo này. Các chuyên gia phân tích
tham gia vào việc chuẩn bị và lập báo cáo không có quyền đại diện (thực tế, ngụ ý hay công khai) cho
bất kỳ tổ chức phát hành nào được đề cập trong bản báo cáo.
Các báo cáo nghiên cứu chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin cho những nhà đầu tư cá nhân và tổ
chức của VPBS. Báo cáo nghiên cứu này không phải là một lời kêu gọi, đề nghị, mời chào mua hoặc
bán bất kỳ mã chứng khoán nào.
Các thông tin trong báo cáo nghiên cứu được chuẩn bị từ các thông tin công bố công khai, dữ liệu phát
triển nội bộ và các nguồn khác được cho là đáng tin cậy, nhưng chưa được kiểm chứng độc lập bởi
VPBS và VPBS sẽ không đại diện hoặc đảm bảo đối với tính chính xác, đúng đắn và đầy đủ của những
thông tin này. Toàn bộ những đánh giá, quan điểm và khuyến nghị nêu tại đây được thực hiện tại
ngày đưa ra báo cáo và có thể được thay đổi mà không báo trước. VPBS không có nghĩa vụ phải cập
nhật, sửa đổi hoặc bổ sung bản báo cáo cũng như không có nghĩa vụ thông báo cho tổ chức, cá nhân
nhận được bản báo cáo này trong trường hợp các đánh giá, quan điểm hay khuyến nghị được đưa ra
có sự thay đổi hoặc trở nên không còn chính xác hay trong trường hợp báo cáo bị thu hồi.
Các diễn biến trong quá khứ không đảm bảo kết quả trong tương lai, không đại diện hoặc bảo đảm,
công khai hay ngụ ý, cho diễn biến tương lai của bất kì mã chứng khoán nào đề cập trong bản báo cáo
này. Giá của các mã chứng khoán được đề cập trong bản báo cáo và lợi nhuận từ các mã chứng khoán
đó có thể được dao động và/hoặc bị ảnh hưởng trái chiều bởi những yếu tố thị trường hay tỷ giá và
nhà đầu tư phải ý thức được rõ ràng về khả năng thua lỗ khi đầu tư vào những mã chứng khoán đó,
bao gồm cả những khoản lạm vào vốn đầu tư ban đầu. Hơn nữa, các chứng khoán được đề cập trong
bản báo cáo có thể không có tính thanh khoản cao, hoặc giá cả bị biến động lớn, hay có những rủi ro
cộng hưởng và đặc biệt gắn với các mã chứng khoán và việc đầu tư vào thị trường mới nổi và/hoặc thị
trường nước ngoài khiến tăng tính rủi ro cũng như không phù hợp cho tất cả các nhà đầu tư. VPBS
không chịu trách nhiệm về bất kỳ thiệt hại nào phát sinh từ việc sử dụng hoặc dựa vào các thông tin
trong bản báo cáo này.
Các mã chứng khoán trong bản báo cáo có thể không phù hợp với tất cả các nhà đầu tư, và nội dung
của bản báo cáo không đề cập đến các nhu cầu đầu tư, mục tiêu và điều kiện tài chính của bất kỳ nhà
đầu tư cụ thể nào. Nhà đầu tư không nên chỉ dựa trên những khuyến nghị đầu tư, nếu có, tại bản báo
cáo này để thay thế cho những đánh giá độc lập trong việc đưa ra các quyết định đầu tư của chính
mình và, trước khi thực hiện đầu tư bất kỳ mã chứng khoán nào nêu trong báo cáo này, nhà đầu tư
nên liên hệ với những cố vấn đầu tư của họ để thảo luận về trường hợp cụ thể của mình.
VPBS và những đơn vị thành viên, nhân viên, giám đốc và nhân sự của VPBS trên toàn thế giới, tùy
từng thời điểm,có quyền cam kết mua hoặc cam kết bán, mua hoặc bán các mã chứng khoán thuộc sở
hữu của (những) tổ chức phát hành được đề cập trong bản báo cáo này cho chính mình; được quyền
tham gia vào bất kì giao dịch nào khác liên quan đến những mã chứng khoán đó; được quyền thu phí
môi giới hoặc những khoản hoa hồng khác; được quyền thiết lập thị trường giao dịch cho các công cụ
tài chính của (những) tổ chức phát hành đó; được quyền trở thành nhà tư vấn hoặc bên vay/cho vay
đối với (những) tổ chức phát hành đó; hay nói cách khác là luôn tồn tại những xung đột tiềm ẩn về lợi
ích trong bất kỳ khuyến nghị và thông tin, quan điểm có liên quan nào được nêu trong bản báo cáo
này.
Bất kỳ việc sao chép hoặc phân phối một phần hoặc toàn bộ báo cáo nghiên cứu này mà không được
sự cho phép của VPBS đều bị cấm.
Nếu báo cáo nghiên cứu này được phân phối bằng phương tiện điện tử, như e-mail, thì không thể đảm
bảo rằng phương thức truyền thông này sẽ an toàn hoặc không mắc những lỗi như thông tin có thể bị
chặn, bị hỏng, bị mất, bị phá hủy, đến muộn, không đầy đủ hay có chứa virus. Do đó, nếu báo cáo
cung cấp địa chỉ trang web, hoặc chứa các liên kết đến trang web thứ ba, VPBS không xem xét lại và
không chịu trách nhiệm cho bất cứ nội dung nào trong những trang web đó. Địa chỉ web và hoặc các
liên kết chỉ được cung cấp để thuận tiện cho người đọc, và nội dung của các trang web của bên thứ ba
không được đưa vào báo cáo dưới bất kỳ hình thức nào. Người đọc có thể tùy chọn truy cập vào địa
chỉ trang web hoặc sử dụng những liên kết đó và chịu hoàn toàn rủi ro.
Hội sở Hà Nội
362 Phố Huế
Quận Hai Bà Trưng – Hà Nội
T - +84 1900 6457
F - +84 (0) 4 3974 3656
Chi nhánh Hồ Chí Minh
76 Lê Lai
Quận 1 – Hồ Chí Minh
T - +84 (0) 8 3823 8608
F - +84 (0) 8 3823 8609
Chi nhánh Đà Nẵng
112 Phan Châu Trinh
Quận Hải Châu – Đà Nẵng
T - +84 (0) 511 356 5419
F - +84 (0) 511 356 5418