bẢn tin sỐ 02/2018 -...
TRANSCRIPT
B Ả N T I N S Ố 0 2 / 2 0 1 8
MỤC LỤC
BAN BIÊN TẬPTrưởng ban PGS.TS.BS Nguyễn Phúc Cẩm Hoàng | Phó Giám đốc
Phó trưởng ban ThS. BS. Trà Anh Duy | Trưởng phòng Quản lý chất lượng
Thành viên TS. BS. Đỗ Vũ Phương
ThS. BS. Nguyễn Hồ Vĩnh Phước
ThS. DS. Huỳnh Lê Hạ
CN. Trần Thị Nhung
SỬ DỤNG THUỐC AN TOÀN, HỢP LÝ
NSAIDs những điều cần biết về sử dụng thuốc hợp lý, an toàn
Hướng dẫn xử trí ngộ độc thuốc tê – Hội gây tê vùng và giảm đau Hoa Kỳ ARSA
Sử dụng thuốc trên một số người bệnh đặc biệt
CẢNH GIÁC DƯỢC
Cập nhật về phản ứng phòng vệ tại chỗ
Độc tính trên thận liên quan đến phối hợp Vancomycin và Piperacillin/Tazobactam
Phản ứng có hại của thuốc ức chế DPP-4 và Amitriptylin
Phản ứng có hại khi sử dụng một số thuốc tiêm truyền
QUYẾT ĐỊNH ĐÌNH CHỈ, THU HỒI THUỐC
ĐIỂM TIN, THÔNG BÁO KHÁC
Hướng dẫn sử dụng thuốc kháng sinh tiêm truyền
Thông tin về thuốc Histamin 1mg/ml để làm chứng dương trong test lẩy da.
3
3
5
7
9
9
11
13
14
16
17
17
23
| 3
THÔNG TIN THUỐC
01
NSAIDSNHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT VỀ
SỬ DỤNG THUỐC HỢP LÝ,
AN TOÀN
Trong bản tin Cảnh giác dược số 1 năm 2018 đăng vào ngày 05/04/2018 có một phần chuyên luận về sử dụng celecoxib với những thông tin tóm tắt như sau:Celecoxib là thuốc ức chế chọn lọc cyclo-oxy-genase-2 (COX-2) được sử dụng điều trị đau cấp tính, các bệnh lý nền của khớp hoặc đau bụng kinh nguyên phát như là lựa chọn thay thế cho các thuốc chống viêm không steroid (NSAID) như naproxen hay ibuprofen. Tuy nhiên, celecoxib vẫn có tác dụng ức chế COX-1 khi dùng liều cao. Do đó, các tác dụng không mong muốn của celecoxib nói chung tương tự với các NSAID không chọn lọc, nhưng tần suất xuất hiện các phản ứng này sẽ khác nhau.So sánh với các NSAID không chọn lọc khác, celecoxib có những điểm cần lưu ý sau:
Không có sự khác biệt có ý nghĩa lâm sàng về tác dụng giảm đau. Là NSAID được khuyến cáo dùng cho người bệnh có nguy cơ xuất huyết tiêu hóa.Cũng có nguy cơ gây phản ứng quá mẫn với NSAID, nhưng thấp hơn. Có nguy cơ xuất hiện các biến cố bất lợi trên tim mạch và thận tương đương nhau.
SỬ DỤNG THUỐC an toàn, hợp lý
1
CELECOXIB
■
■
■
■
4 | BỆNH VIỆN BÌNH DÂN | BẢN TIN SỐ 02/2018
Vì vậy, khi kê đơn, bác sĩ điều trị nên chỉ định celecoxib ở mức liều thấp nhất có hiệu quả, trong thời gian ngắn nhất có thể và luôn đánh giá sự cần thiết tiếp tục dùng thuốc trong mỗi lần tái khám. Tương tự như các NSAID khác, cần phải cân nhắc các yếu tố nguy cơ của người bệnh trước khi sử dụng thuốc, đặc biệt đối với người bệnh có tiền sử xuất huyết tiêu hóa do NSAID, nên kê đơn kèm theo thuốc ức chế bơm proton (PPI).
Bảng 1. So sánh lợi ích và nguy cơ giữa celecoxib và các NSAID không chọn lọc
Tác dụng lâm sàng Celecoxib Các NSAID không chọn lọc Ghi chú
Giảm đau = = ↓: Nguy cơ thấp hơn↑: Nguy cơ cao hơn=: Nguy cơ tương đương (hoặc lợi ích tương đương với tác dụng giảm đau).
Nguy cơ tim mạch = =
Biến chứng trên hệ tiêu hóa ↓ ↑
Tác dụng không mong muốn trên thận = =
Co thắt phế quản do NSAID ↓ ↑
DICLOFENACCác thuốc NSAIDs được biết đến có liên quan đến tăng nguy cơ tim mạch với tỷ lệ nhỏ, như nhồi máu cơ tim hoặc đột quỵ. Ngày càng có nhiều bằng chứng về nguy cơ tim mạch xuất hiện trong vòng vài ngày đến vài tuần từ khi bắt đầu dùng NSAID. Ngoài ra, các tài liệu y văn chỉ ra rằng nguy cơ tim mạch tăng khi sử dụng diclofenac liều cao (150mg/ngày) và ibuprofen liều cao (2400 mg/ngày) có thể tương đương với chất ức chế COX – 2.Chống chỉ định sử dụng liều cao diclofenac (150mg/ngày) trong hơn 4 tuần ở người bệnh có các bệnh tim mạch (suy tim sung huyết, bệnh tim do lượng máu cung cấp cho cơ tim bị
giảm, bệnh động mạch ngoại biên) hoặc cao huyết áp không kiểm soát.Trong trường hợp cần thiết điều trị với diclofenac, người bệnh có các bệnh tim mạch, tăng huyết áp không kiểm soát hoặc yếu tố nguy cơ bệnh tim mạch đáng kể chỉ nên được điều trị sau khi cân nhắc cẩn thận và sử dụng liều ≤ 100mg/ngày nếu điều trị hơn 4 tuần.
Nguồn:
1.http://magazine.canhgiacduoc.org.vn/Mag-azine/Details/200
2.http://www.hsa.gov.sg/content/dam/HSA/HPRG/Safety_Alerts_Product_Recalls_Enforce-ment/Adverse_Drug_Reaction_News/2018/ADR_News_May2018_Vol20_No1.pdf
| 5
THÔNG TIN THUỐC
Trang canhgiacduoc.org.vn ngày 22/05/2018, có đưa ra hướng dẫn về xử trí ngộ độc thuốc tê của Hội gây tê vùng và giảm đau Hoa Kỳ (ARSA) như sau:
Ngừng tiêm thuốc têXử trí bằng nhũ tương lipid ngay khi bắt đầu xuất hiện triệu chứng ngộ độc thuốc tê. Nhũ tương lipid có thể được sử dụng để xử trí ngộ độc do bất kỳ loại thuốc tê nào. Hiện tại khoa Dược có nhũ tương lipid 20% là Clinoleic (nhũ tương dầu đậu nành 20%).
(*) Công thức tính cân nặng lý tưởng (IBW)Nam: IBW (kg) = 50 + 0,91 * [chiều cao (cm) – 152]. Nữ: IBW (kg) = 45,5 + 0,91 * [chiều cao (cm) – 152].
HƯỚNG DẪN XỬ TRÍ NGỘ ĐỘC THUỐC TÊ - HỘI GÂY TÊ VÙNG
VÀ GIẢM ĐAU HOA KỲ ARSA
Bảng 2. Hướng dẫn sử dụng dung dịch nhũ tương lipid 20%
Dung dịch nhũ tương lipid 20% (thể tích và tốc độ truyền có thể gần đúng)
Người bệnh trên 70kg Người bệnh dưới 70kg
Tiêm nhanh trên 100ml nhũ tương lipid 20% trong khoảng 2–3 phút.Truyền 200 – 250ml nhũ tương lipid trong khoảng 15–20 phút.
Tiêm nhanh 1,5ml/kg nhũ tương lipid 20% trong khoảng 2–3 phút.Truyền nhũ tương lipid với liều lượng khoảng 0,25ml/kg/phút (theo cân nặng lý tưởng) (*).
Nếu tình trạng người bệnh vẫn chưa ổn địnhTiêm nhắc lại 1 hoặc 2 lần với cùng mức liều như trên và tăng gấp đôi tốc độ truyền (chú ý mức liều tối đa 12ml/kg).Tổng lượng nhũ tương lipid có thể lên đến 1 lít trong trường hợp hồi sức kéo dài (trên 30 phút).
■■
6 | BỆNH VIỆN BÌNH DÂN | BẢN TIN SỐ 02/2018
Sử dụng adrenalin với liều thường dùng (1mg) có thể làm giảm hiệu quả cấp cứu ngộ độc thuốc tê và giảm tác dụng của nhũ tương lipid. Do đó, nên sử dụng adrenalin với liều thấp hơn liều thường dùng trong cấp cứu tuần hoàn (ACLS) hoặc trong điều trị hạ huyết áp (ví dụ bolus liều 1mcg/kg).Kiểm soát đường thởChống co giật:
Ưu tiên benzodiazepineTránh sử dụng propofol liều cao, đặc biệt ở người bệnh có thông số huyết động không ổn định.
Xử trí hạ huyết áp và nhịp chậm – Nếu mất mạch, thực hiện Hồi sức tim phổi (CPR).Cần tiếp tục theo dõi (2–6 giờ) sau khi xuất hiện triệu chứng ngộ độc thuốc tê vì tình trạng trụy tim mạch do thuốc gây tê có thể kéo dài hoặc tái phát. Nếu tình trạng ngộ độc thuốc tê không kéo dài và không có triệu chứng trên tim mạch thì có thể cân nhắc tiến hành phẫu thuật sau khi theo dõi khoảng 30 phút.
Khác biệt trong sử dụng thuốc xử trí ngộ độc thuốc tê so với các tình huống ngừng tim khác:
Giảm liều nạp adrenalin xuống mức ≤ 1mcg/kgTránh sử dụng vasopressin, thuốc chẹn kênh canxi, chẹn beta hoặc các thuốc tê khác.
■
■■
■
■
■■
■
■
Nguồn:
http://canhgiacduoc.org.vn/CanhGiacDuoc/DiemTin
| 7
THÔNG TIN THUỐC
SỬ DỤNG THUỐCTRÊN MỘT SỐ NGƯỜI BỆNH ĐẶC BIỆT
SỬ DỤNG METRONIDAZOL Ở PHỤ NỮ CHO CON BÚMetronidazol được sử dụng trên lâm sàng trong hơn 45 năm nay, tỷ lệ đề kháng với thuốc này nhìn chung còn thấp. Bên cạnh đó, metronidazol có đặc tính dược động học/ dược lực học tốt, giá thành rẻ và ít tác dụng bất lợi. Vì vậy, thuốc này hiện vẫn là lựa chọn ưu tiên trong điều trị nhiễm khuẩn vi khuẩn kỵ khí, bao gồm cả nhiễm khuẩn phụ khoa và dự phòng các phẫu thuật có nguy cơ cao nhiễm vi khuẩn kỵ khí.
Trước đây, metronidazol bị chống chỉ định ở phụ nữ cho con bú. Tuy nhiên, một số nghiên cứu khác cho rằng việc sử dụng ngắn ngày metronidazol ở người mẹ trong thời kỳ cho con bú vẫn chấp nhận được mà không cần ngừng cho con bú.
Sử dụng metronidazol đường uống và đường tĩnh mạch ở phụ nữ cho con bú cho thấy trẻ bú mẹ phơi nhiễm với metronidazol qua sữa mẹ với liều thấp hơn so với liều sử dụng trong điều trị ở trẻ sơ sinh. Lưu ý rằng nồng độ metronidazol trong sữa mẹ cao có thể làm sữa có vị đắng và trẻ ít bú mẹ hơn.Sử dụng metronidazol qua đường đặt trực tràng, qua đường âm đạo hoặc bôi ngoài da không đáng quan ngại vì nồng độ rất thấp trong sữa mẹ.
Hiện chưa có bằng chứng liên quan đến việc phơi nhiễm metronidazol ở đối tượng trẻ sinh non bú mẹ. Vì vậy, hết sức thận trọng khi sử dụng metronidazol ở bất kỳ đường dùng nào cho phụ nữ đang cho trẻ sinh non hoặc nhẹ cân hoặc trẻ có suy giảm chức năng gan, thận đang bú mẹ.Nhìn chung, không có bằng chứng chứng minh chính xác nguy cơ gây đột biến và ung thư trên trẻ bú mẹ có mẹ điều trị bằng metronidazol ngắn ngày theo bất kỳ đường dùng nào của thuốc. Để thận trọng tối đa, việc sử dụng thuốc không cần thiết vẫn nên tránh hoặc người mẹ ngừng cho con bú trong 12-24 giờ sau khi dùng thuốc để thuốc thải trừ khỏi cơ thể. Tuy nhiên, trong trường hợp cần thiết, việc sử dụng metronidazol theo đường uống với liều 500mg x 3 lần/ngày trong 7-10 ngày hoặc kể cả liều cao, 2g/ngày x 3 ngày vẫn có thể chấp nhận được ở phụ nữ cho con bú.
■
■
8 | BỆNH VIỆN BÌNH DÂN | BẢN TIN SỐ 02/2018
SỬ DỤNG METFORMIN TRÊN NGƯỜI BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TYPE 2 BỊ BỆNH THẬN MẠN TÍNHMetformin là lựa chọn đầu tay trong việc kiểm soát đường huyết ở người bệnh đái tháo đường type 2 do hiệu quả, ít tác dụng phụ và chi phí hợp lý.
Theo khuyến cáo của FDA (Cục quản lý thực phẩm và dược phẩm Hoa Kỳ) và EMA (Cục quản lý Dược phẩm châu Âu) năm 2016 và kết quả nghiên cứu của Lazarus và cộng sự năm 2018:
Có thể thận trọng khởi đầu điều trị bằng metformin trên người bệnh có độ lọc cầu thận ước tính (eGFR) từ 30-44mL/phút/1,73m2. Tuy nhiên cần theo dõi eGFR và đánh giá chức năng thận thường xuyên cũng như giám sát chặt chẽ tình trạng lâm sàng ở những người bệnh sử dụng đồng thời các thuốc độc với thận, người bệnh có nguy cơ mất nước (sử dụng thuốc lợi tiểu, thuốc ức chế kênh đồng vận chuyển natri - glucose (SGLT2)) và đang điều trị các bệnh mắc kèm khác. Chống chỉ định đối với người bệnh có eGFR < 30 mL/phút/1,73 m2
Ngoài ra khi khởi đầu điều trị với metformin, người bệnh có thể gặp phải một số rối loạn đường tiêu hóa như: tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đầy hơi, khó tiêu, chướng bụng, táo bón, ợ nóng, rối loạn vị giác, do vậy cần tư vấn kỹ lưỡng cho người bệnh, lưu ý nhắc nhở người bệnh ngừng dùng metformin khi chuẩn bị chiếu chụp có sử dụng thuốc cản quang để người bệnh có thể tự theo dõi các phản ứng bất lợi, đặc biệt là các phản ứng liên quan đến suy giảm chức năng thận và báo ngay cho cán bộ y tế khi có dấu hiệu bất thường.
■
■
Nguồn:
1. http://canhgiacduoc.org.vn/CanhGiacDuoc/DiemTin/
2. Dược thư Quốc gia Việt Nam năm 2015
3. Gerald G. Briggs, Roger K. Freeman, Sumner J. Yaffe (2011). Drugs in Pregnancy and Lactation: A Reference Guide to Fetal and Neonatal Risk, 9th, Lippincott Williams & Wilkins.
| 9
THÔNG TIN THUỐC
CẬP NHẬT VỀ PHẢN ỨNG PHẢN VỆ
TẠI PHÒNG PHẪU THUẬT
Tác nhân thường gây phản ứng phản vệ tại phòng phẫu thuật là:
Các thuốc giãn cơ (hay gặp nhất là Rocuronium và Suxamethonium)Kháng sinh (phổ biến là họ Beta-lactam)Latex Ngoài ra, hiếm gặp hơn là Chlo-hexidine (có trong chế phẩm xà phòng tắm trước mổ), các dung dịch keo, các thuốc nhuộm xanh (isosulfan), Heparine, Protamine và Oxytocin, các thuốc họ opioid hoặc thuốc ngủ (Barbiturate, Propofol, Etomidate).
Hướng xử trí cũng tương tự như nội dung của Thông tư 51/2017/TT-BYT, ngày 29/12/2017 của Bộ Y tế, Hướng dẫn phòng, chẩn đoán và xử trí phản vệ. Cần lưu ý:
Chẩn đoán sớm và dùng Adrenaline là cốt yếu.Không nên dùng Steroids và kháng Histamine trong xử trí ban đầu.Sugammadex là thuốc giải giãn cơ của Rocuronium và Vecuronium, có thể đảo ngược tình trạng phản vệ nếu do Rocuronium châm ngòi. Tuy nhiên hiệu quả đảo ngược phản ứng phản vệ của Sugammadex vẫn còn đang được nghiên cứu.
Cảnh giác dược02
YẾU TỐ VÀ NGUY CƠ CHÂM NGÒI
XỬ LÝ TỨC THỜI
■
■
■
■
■
■
10 | BỆNH VIỆN BÌNH DÂN | BẢN TIN SỐ 02/2018
Sau khi đã xử trí cấp cứu ban đầu, có thể cân nhắc dùng Steroid và kháng Histamine nhưng thời gian khởi phát tác dụng chậm và kết quả điều trị chưa được chứng minh.
Steroid (Dexamethasone 0,1 - 0,4mg/kg hoặc Hydrocortisone 2 - 4mg/kg) có thể có hiệu quả trong những phản ứng (phản vệ) hai thì.Thuốc ức chế Histamine:
Thuốc kháng histamine đường tĩnh mạch: có thể gây tụt huyết áp khi tiêm nhanh và hoại tử tổ chức nếu tiêm chệch ven. Thuốc kháng Histamine đường uống: ít tác dụng phụ hơn và có thể có hiệu quả cho những phản ứng phản vệ độ 1. Sử dụng kết hợp các thuốc ức chế receptor H1 và H2 (ví dụ dùng Diphenhydramine kèm với Ranitidine) có thể hiệu quả hơn so với dùng đơn độc kháng H1 trong điều trị triệu chứng da ở phản ứng phản vệ.
Các xét nghiệm định lượng Tryptasa toàn phần trong máu và định lượng histamine máu chỉ giúp củng cố cho chẩn đoán, không phải là đặc hiệu cho phản ứng phản vệ. Trong đó, việc tăng β-tryptase đặc hiệu hơn và nồng độ Histamine trong nước tiểu trong 24 giờ có giá trị đặc hiệu với phản ứng phản vệ và có thể được chỉ định nếu có sẵn.
Các phương pháp xác định (các) dị nguyên gồm: test da (test lẩy da, test trong da), định lượng IgE đặc hiệu với dị nguyên, hoặc test kích ứng. Ngoài ra, phương pháp dùng Glucocorticoid hoặc kháng Histamine trước những can thiệp được cho là có nguy cơ phản vệ cao có thể giúp phòng ngừa phản ứng phản vệ mặc dù hiệu quả vẫn chưa rõ ràng. Đối với người bệnh có tiền sử phản vệ với thuốc giãn cơ, nên gây tê vùng hoặc tê tại chỗ nếu có thể. Nếu là gây mê toàn thân phải đặt nội khí quản thì có thể dùng opioid thay cho giãn cơ để hỗ trợ cho việc đặt ống.
XỬ TRÍ SAU CƠN PHẢN VỆ DỰ PHÒNG PHẢN VỆ
■
■■
■
Nguồn: http://canhgiacduoc.org.vn/Thongtinthuoc/TinYDuoc
| 11
THÔNG TIN THUỐC
Hiện nay, vancomycin vẫn là kháng sinh đầu tay trong điều trị tụ cầu vàng kháng methicilin (MRSA). Tỷ lệ xuất hiện độc tính trên thận liên quan đến vancomycin thay đổi từ 5% đến 43% tùy từng nghiên cứu. Việc phối hợp nhiều thuốc cùng có độc tính trên thận cũng được coi là một trong những yếu tố nguy cơ rõ rệt làm tăng khả năng xuất hiện độc tính trên thận liên quan đến vancomcyin.
Các thuốc có khả năng gây độc tính trên thận thường gặp: kháng sinh aminoglycosid, amphotericin B, aciclovir, các thuốc ức chế calcineurin (tacrolimus hoặc ciclosporin), hóa trị liệu (như cisplatin) và các thuốc cản quang dùng đường tĩnh mạch.Các thuốc có ảnh hưởng đến chức năng thận: thuốc vận mạch, thuốc lợi tiểu quai, thuốc ức chế enzym chuyển, thuốc NSAID, …
Về cơ chế xuất hiện độc tính trên thận khi phối hợp hai kháng sinh vancomycin và piperacilin/tazobactam hiện chưa được chứng minh đầy đủ. Một trong những giả thuyết được nêu ra là tổn thương thận là hậu quả của tình trạng viêm kẽ thận dưới ngưỡng phát hiện trên lâm sàng liên quan đến piperacilin/tazobactam có thể bị khuếch đại bởi stress oxy hóa tạo ra bởi vancomycin. Ngoài ra, piperacilin/tazo-bactam có thể làm giảm độ thanh thải của vancomcyin, dẫn đến tích lũy thuốc trong các nephron thận và gây độc tính.
Trong năm 2017, Trung tâm Thông tin thuốc & phản ứng có hại (DI & ADR) Quốc gia đã ghi nhận một số báo cáo độc tính trên thận liên quan đến việc phối hợp vancomycin và piperacilin/tazobactam.
DỰ PHÒNG PHẢN VỆ
ĐỘC TÍNH TRÊN THẬN LIÊN QUAN ĐẾN PHỐI HỢP VANCOMYCIN VÀ PIPERACILIN/TAZOBACTAM
■
■
12 | BỆNH VIỆN BÌNH DÂN | BẢN TIN SỐ 02/2018
Trong thực hành lâm sàng, trong khi chờ đợi các khuyến cáo chính thức, nên tránh tối đa việc phối hợp vancomycin và piperacilin/tazobactam.
Lựa chọn thay thế cho vancomycin trong điều trị tụ cầu ở người bệnh đang dùng piperacilin/tazobactam gồm kháng sinh nhóm oxazolidinon (như linezolid) hoặc daptomycin tùy theo loại nhiễm khuẩn:
Linezolid: không gây độc cho thận, có hiệu quả trên các chủng vi khuẩn Gram dương kể cả Enterococci kháng vancomycin. Tuy nhiên cần lưu ý về nguy cơ tương tác thuốc, độc tính trên huyết học và nguy cơ nhiễm toan chuyển hóa khi dùng kéo dài. Daptomycin: không gây độc thận, có tác dụng cả trên Enterococci kháng vancomycin. Tuy nhiên không được chỉ định trong viêm phổi do bị bất hoạt bởi chất hoạt diện của phổi.
Kháng sinh beta-lactam khác có tác dụng chống trực khuẩn mủ xanh (cefepim, ceftazidim, carbapenem nhóm II) có thể là lựa chọn thay thế cho piperacilin/tazobactam trong điều trị các nhiễm khuẩn nặng ở người bệnh đang dùng vancomycin. Carbapenem là lựa chọn hợp lý cho người bệnh nhiễm khuẩn huyết có yếu tố nguy cơ nhiễm các chủng
vi khuẩn sinh beta-lactamase phổ rộng (ESBL). Tuy nhiên, cần lưu ý, việc sử dụng rộng rãi carbapenem có thể dẫn đến bùng phát và lan rộng các chủng Acinetobacter baumannii và Enterobacteriaceae kháng carbapenem.
Như vậy, xử trí độc tính trên thận liên quan đến phối hợp vancomycin và pip-eracilin/tazobactam trong thực hành, cần xem xét toàn diện các yếu tố sau:
Hoạt phổ kháng sinh, kết quả kháng sinh đồ và các dữ liệu dịch tễ học để lựa chọn thuốc hợp lý và hạn chế kháng thuốc.Cần tránh tối đa phối hợp thêm các thuốc có độc tính trên thận khác trong điều trị nhiễm khuẩn huyết.Ở bệnh nhân nặng điều trị hồi sức tích cực, cần tránh sử dụng thuốc cản quang, đảm bảo bù đủ dịch và giám sát chức năng thận hàng ngày.Giám sát và theo dõi chặt chẽ nồng độ thuốc trong máu của vancomycin, nhất là trong phối hợp với piperacilin/tazobactam, khi có những yếu tố sau: kết quả định lượng nồng độ đáy của vanco-mycin trong huyết thanh cao (>20 mg/l), tổng liều vancomycin hàng ngày cao (>4g/ngày), thời gian điều trị kéo dài (>7 ngày), người bệnh béo phì hoặc bệnh nặng.
HƯỚNG XỬ TRÍ
Nguồn: http://magazine.canhgiacduoc.org.vn/Magazine/Details/201
■
■
■
■
■
■
■
■
| 13
THÔNG TIN THUỐC
PHẢN ỨNG CÓ HẠI CỦA THUỐC ỨC CHẾ DPP-4 VÀ AMITRIPTYLINE
Nguồn: https://www.canada.ca/en/health-canada/services/drugs-health-products/medef-fect-canada/health-product-infowatch/health-product-infowatch-may-2018/page-2.html#a32
■
■
■
■
■
■
■
Thuốc ức chế DPP-4 (dipeptidylpepti-dase-4) được chỉ định trong điều trị đái tháo đường type 2. Hiện tại trong bệnh viện đang có thuốc vidagliptin (GAL-VUS 50mg hoặc VIGORITO 50mg).Tại Canada, nguy cơ xảy ra bóng nước dạng Pemphigus mới được bổ sung vào phần Cảnh báo, Thận trọng và Phản ứng có hại trên thông tin sản phẩm của các thuốc ức chế DPP-4 như sau:
Các trường hợp bóng nước dạng Pemphigoid cần nhập viện đã được báo cáo liên quan đến việc sử dụng thuốc ức chế DPP-4.Trong các báo cáo này, người bệnh thường hồi phục sau khi được xử trí bằng thuốc ức chế miễn dịch tại chỗ hoặc toàn thân và ngừng dùng thuốc ức chế DPP-4.Các cán bộ y tế nên dặn dò người bệnh báo ngay cho bác sĩ nếu xuất hiện các nốt phồng hoặc tróc da khi sử dụng các thuốc ức chế DPP-4. Trong trường hợp nghi ngờ bóng nước dạng Pemghigoid, bệnh nhân cần ngừng dùng thuốc và khám chuyên khoa da liễu để được chẩn đoán và điều trị thích hợp.
Amitriptylin là thuốc được chỉ định trong điều trị trầm cảm, điều trị chọn lọc một số trường hợp đái dầm ban đêm ở trẻ em lớn và đau dây thần kinh. Hiện tại, nhà thuốc bệnh viện đang có thuốc amitriptylin (EUROPLIN 25mg).Tại Canada, nguy cơ kéo dài khoảng QT mới được bổ sung vào phần Cảnh báo, Thận trọng và Phản ứng có hại trên thông tin sản phẩm của thuốc chứa amitriptylin như sau:
Các trường hợp kéo dài khoảng QT và loạn nhịp đã được báo cáo liên quan đến việc sử dụng amitriptylin sau khi thuốc này được lưu hành thị trường.Amitriptylin nên được sử dụng thận trọng ở người bệnh có nhịp tim chậm rõ rệt, suy tim mất bù hoặc đang sử dụng thuốc kéo dài khoảng QT, methadon hoặc lợi tiểu gây giảm kali.Rối loạn điện giải (giảm kali, tăng kali, giảm magie) cũng làm tăng nguy cơ loạn nhịp ở bệnh nhân dùng amitriptylin.Dùng đồng thời amitriptylin & liệu pháp sốc điện có thể tăng nguy hiểm.
THUỐC ỨC CHẾ DPP-4 AMITRIPTYLIN HYDROCLORID
14 | BỆNH VIỆN BÌNH DÂN | BẢN TIN SỐ 02/2018
PHẢN ỨNG CÓ HẠI KHI SỬ DỤNG MỘT SỐ THUỐC TIÊM TRUYỀNViệc sử dụng thuốc luôn đi kèm với một số phản ứng có hại nhất định, đặc biệt là thuốc tiêm. Các tạp chí Cảnh giác Dược gần đây có đề cập đến những phản ứng này và lưu ý sử dụng của một số thuốc như sau:
Bảng 3. Phản ứng có hại của một số thuốc tiêm truyền
Tên Thuốc Chỉ định Phản ứng có hại & Lưu ý sử dụng
1 Acid Zole-dronicDIGAFIL 4mg/5ml;ZOMETA 4mg/100ml; ZOLEDRON-IC ACID–HAMELN 4mg/5ml;ZOLEDRON-IC FOR INJECTION 4mg/5ml
Ngăn các triệu chứng ở xương khớp trên bệnh nhân có ung thư ác tính di căn xương.Điều trị tăng canxi máu gây ra bởi khối u, điều trị bệnh Paget xương và loãng xương.
Phản ứng có hại:Hạ Canxi máu: trường hợp nặng sẽ có biểu hiện rối loạn nhịp tim và triệu chứng thần kinh (co giật, uốn ván, tình trạng tê), có thể đe dọa tính mạng. Hạ canxi máu nặng có thể xuất hiện trong ngày hoặc vài tuần sau khi bắt đầu điều trị với acid zoledronicLưu ý sử dụng:Đo nồng độ canxi máu và điều trị tình trạng hạ canxi máu trước khi dùng acid zoledronic.Bệnh nhân điều trị với acid zoledronic nên được sử dụng đủ lượng canxi và vitamin D.Kiểm tra lại nồng độ canxi máu & các thông số chuyển hóa có liên quan sau điều trị với acid zoledronic.Thận trọng khi dùng acid zoledronic ở nhóm bệnh nhân có nguy cơ cao như có nồng độ canxi máu thấp trước khi điều trị, sử dụng cùng các thuốc hạ canxi máu khác như corticosteroids, hấp thu không đủ canxi, bệnh Paget xương, nồng độ hormon tuyến cận giáp thấp, thiếu vitamin D.Sử dụng đồng thời aminoglycosides, calcitonin hoặc lợi tiểu quai sau khi truyền acid zoledronic đều gia tăng nguy cơ hạ canxi máu nghiêm trọng.
| 15
THÔNG TIN THUỐC
Tên Thuốc Chỉ định Phản ứng có hại & Lưu ý sử dụng
2 Chymotrypsin(đường tiêm)
Là enzyme thủy phân pro-tein được dùng khá phổ biến trong phẫu thuật đục thủy tinh thể. Ngày nay được thay bằng các tiếp cận ngoại khoa tinh xảo hơn.Làm giảm viêm và phù mô mềm do áp xe, loét, hoặc do chấn thương, hoặc sau mổ.
Phản ứng có hại:Dị ứng nặngLưu ý sử dụng:Chỉ sử dụng thuốc sau khi đã khám sàng lọc, phân loại bệnh nhân. Tránh dùng cho bệnh nhân có nguy cơ cao xảy ra ADR phản vệ/ sốc phản vệ.Tăng cường tuân thủ quy trình tiêm thuốc có chứa chymotrypsin (alpha -chymotrypsin).
3 Erythropoietin người tái tổ hợpEpoetin alfa (EPREX 2000UI, EPOTIV 2000UI);Epoeitn beta (RECOR-MON 2000UI);Methoxy polyethylene glycol - epoetin beta (MIRCERA 100mcg /0.3ml)
Điều trị thiếu máu liên quan suy thận mạn. Điều trị thiếu máu ở bệnh nhân ung thư ác tính không phải dòng tủy đang hóa trị, tạo thuận lợi cho việc lấy máu tự thân, tăng tổng hợp hồng cầu ở giai đoạn chu phẫu.
Phản ứng có hại:Phản ứng trên da nghiêm trọng: xuất hiện các đốm hoặc vệt tròn màu đỏ bị rộp phần giữa ở thân, phần da bị lột, vết loét ở miệng, hầu, mũi, vùng kín, mắt, đi kèm sau đó các triệu chứng giả cúm.Tỷ lệ cao hơn ở nhóm tác dụng kéo dài.
4 Hyoscine butylbromideBUSCOPAN 20mg/ml;BFS-HYOSCIN 20mg/ml
Thuốc kháng muscarinic được dùng để giảm co thắt cơ ở đường tiêu hóa.
Phản ứng có hại:Hạ huyết áp và nhịp tim nhanh.Phản ứng có hại có thể nghiêm trọng hơn ở bệnh nhân có bệnh tim mạch trước đó. Vì vậy, thuốc chống chỉ định ở bệnh nhân có nhịp tim nhanh.
Nguồn: 1.http://canhgiacduoc.org.vn/Thongtinthuoc/ThongTinYDuoc
2. http://www.hsa.gov.sg/content/dam/HSA/HPRG/Safety_Alerts_Product_Recalls_En-forcement/Adverse_Drug_Reaction_News/2018/ADR_News_May2018_Vol20_No1.pdf
3. http://www.medsafe.govt.nz/profs/PUarticles.asp
16 | BỆNH VIỆN BÌNH DÂN | BẢN TIN SỐ 02/2018
03QUYẾT ĐỊNH
đình chỉ
thu hồi thuốc
DANH SÁCH CÁC THUỐC BỊ ĐÌNH CHỈ LƯU HÀNH THEO CÔNG VĂN CỦA CỤC QUẢN LÝ DƯỢC, TỪ THÁNG 04-06/2018
Bảng 4. Danh sách các thuốc đình chỉ lưu hành từ tháng 04 – 06/2018
Số công văn Thông tin thuốc bị đình chỉ Lý do
1 5674/QLD-CL
Viên nén Misoprostol (Misoprostol 200mcg)SĐK: VD-20509-14, số lô: 0207, HD: 20/03/20 do Công ty Cổ phần sinh học dược phẩm Ba Đình sản xuất.
Không đạt tiêu chuẩn chất lượng về chỉ tiêu độ đồng đều hàm lượng, độ hòa tan, định lượng.
2 6026/QLD-TTra
Thuốc giả mang tên Zinnat 500mg Film Tablet, trên nhãn in “Sefuroksim aksetil 20 film tablet”.Số GP: 14209/QLD-KD ngày 30/8/2013, Parti no: C763039, Son kul. Ta: 01-2019; trên nhãn phụ ghi mạo danh: nhà sản xuất Công ty Glaxo Operatione UK Ltd-Anh; doanh nghiệp nhập khẩu: Công ty cổ phần Armephaco.
Mẫu thuốc nêu trên không có phản ứng định tính của Cefuroxime acetyl.
3 6406/QLD-CL
Nhức khớp tiêu bại hoàn, trên nhãn ghi: “Nhức khớp TIÊU BẠI HOÀNSĐK: VD-93312-16, nơi sản xuất: CSĐND Đại An, 40 Trần Phú, Ba Đình, Hà Nội.
Mẫu dược liệu có chứa paracetamol.
| 17
THÔNG TIN THUỐC
Số công văn Thông tin thuốc bị đình chỉ Lý do
4 3231/SYT-NVD
Viên nén bao tan trong ruột EURORAPI-20 (Rabeprazol natri 20 mg)SĐK: VN-14587-12, số lô: 01, HD: 05/6/2018 do Công ty GLOBE PHARMA-CEUTICALS LIMITED – Bangladesh sản xuất, Công ty TNHH XNK Y tế Delta nhập khẩu
Không đạt yêu cầu chất lượng theo Tiêu chuẩn cơ sở.
5 3873/SYT-NVD
Thuốc viên nén CAPTAGIM (Captopril 25mg)SĐK: VD-24114-16, số lô: 05127, NSX: 12/12/2017, HD: 12/12/2020 do Chi nhánh Công ty CPDP Agimexpharm – Nhà máy sản xuất DP Agimexpharm sản xuất
Không đạt yêu cầu chất lượng theo tiêu chuẩn cơ sở.
6 11699/QLD-CL
Thuốc viên nén MebendazolSĐK : VD- 26802-17, số lô : 010118, NSX : 08/01/2018, HD : 08/01/2020 do Công ty CP dược phẩm Hà Nội sản xuất.
Không đạt tiêu chuẩn chất lượng về chỉ tiêu độ hòa tan.
04Điểm tin
thông báo khác
Nhằm cung cấp thêm thông tin về sử dụng thuốc kháng sinh tiêm truyền cho bác sĩ và điều dưỡng, đơn vị thông tin thuốc - dược lâm sàng tóm tắt thông tin của một số kháng sinh liên quan tới hướng dẫn sử dụng và bảo quản đối với cả dạng bào chế dung dịch (dd) hay bột pha tiêm như trong bảng sau:
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG THUỐC KHÁNG SINH TIÊM TRUYỀN
18 | BỆNH VIỆN BÌNH DÂN | BẢN TIN SỐ 02/2018 Bả
ng 5
. Hướ
ng d
ẫn sử
dụn
g th
uốc k
háng
sinh
tiêm
truy
ền
Tên
thuố
c & d
ạng
bào
chế,
hàm
lượn
gTiê
m b
ắpTiê
m tĩ
nh m
ạch
Truy
ền tĩ
nh m
ạch
Một
số lư
u ý
Cách
pha
Tốc đ
ộCá
ch p
haTố
c độ
THUỐ
C ĐI
ỀU T
RỊ K
Ý SI
NH
TRÙN
G &
CHỐ
NG
NHI
ỄM K
HUẨN
1 .T
huốc
nhó
m a
min
ogly
cosid
e1
Amik
acin
Chai
dun
g dị
ch
500m
g/10
0ml
Ống
dun
g dị
ch
500m
g/2m
l
Ống
dun
g dị
ch:
dùng
trực
tiếp
Ống
dun
g dị
ch: d
ùng
trực
tiếp
2-3
phút
Chai
dun
g dị
ch: d
ùng
trực
tiếp
Ống
dun
g dị
ch: p
ha
trong
100
-200
ml N
aCl
0.9%
hoặ
c Ri
nger
30-6
0 ph
útDu
ng d
ịch
đã p
ha b
ảo
quản
đượ
c tro
ng 2
4 gi
ờ, ở
2o C
– 8
o C
2N
etilm
icin
Ống
dun
g dị
ch 1
00m
g/
2mL h
oặc
300m
g/3m
l
Dùng
trực
tiếp
Dùng
trực
tiế
p3-
5 ph
útPh
a lo
ãng
trong
50-
200m
L NaC
l 0.9
%
hoặc
Glu
cose
5%
≥ 30
ph
út-
2.Th
uốc n
hóm
bet
a la
ctam
3Am
oxici
llin/
clavu
lana
teBộ
t pha
tiêm
1.2
gx
Hòa
tan
với
20m
L nướ
c cấ
t pha
tiêm
3-4
phút
Pha
trong
100
mL n
ước
cất p
ha ti
êm h
oặc
NaC
l 0.9
%
30-4
0 ph
útSa
u ph
a lo
ãng,
truy
ền
trong
3-4
giờ
; Bảo
quả
n tro
ng 8
giờ
, ở 5
o C4
Ampi
cillin
/ su
lbac
tam
Bột p
ha ti
êm 1
.5g
Hòa
tan
với
3.2m
L nướ
c cấ
t ph
a tiê
m /
lid
ocai
n HC
l 0.
5% h
oặc
2%
Hòa
tan
với
3.2m
L nướ
c cấ
t pha
tiêm
≥ 3
phút
Hoà
tan
với 3
.2m
l nư
ớc c
ất p
ha ti
êmPh
a tro
ng 5
0-10
0mL
NaC
l 0.9
%
15-3
0 ph
útDu
ng d
ịch ti
êm b
ắp:
dùng
tron
g vò
ng 1
giờ
sa
u ph
aDu
ng d
ịch ti
êm: d
ùng
trong
vòn
g 8
giờ
sau
pha,
pha
loãn
g ng
ay
sau
hòa
tan.
| 19
THÔNG TIN THUỐC5
Cefe
pim
e (*
)Bộ
t pha
tiêm
2g
Hòa
tan
với
4.8m
l nướ
c cấ
t ph
a tiê
m
Hòa
tan
với
10m
L nướ
c cấ
t pha
tiêm
3-5
phút
Pha
trong
100
mL N
aCl
0.9%
hoặ
c G
luco
se 5
%≥
30
phút
Dung
dịch
sau
pha
loãn
g ổn
địn
h ở
nhiệ
t độ
2o C –
8o C
tron
g 24
giờ
/ n
hiệt
độ
dưới
25o C
tron
g 12
giờ.
6Ce
fope
razo
n/
sulb
acta
m (*
)Bộ
t pha
tiêm
0.5g
+0.5
g ho
ặc 1
g+1g
Hòa
tan
lọ
0.5g
+0.5
g vớ
i 3.
4mL n
ước
cất
pha
tiêm
, sau
đó
pha
loãn
g vớ
i lid
ocai
n 2%
Hòa
tan
lọ
0.5g
+0.5
g vớ
i 10m
L nư
ớc c
ất
pha
tiêm
≥ 3
phút
Pha
trong
20-
40m
L nướ
c cấ
t pha
tiêm
hoặ
c N
aCl
0.9%
hoặ
c G
luco
se 5
%
15-3
0 ph
útDu
ng d
ịch
sau
pha
loãn
g đư
ợc b
ảo q
uản
ở nh
iệt đ
ộ ph
òng
trong
24
giờ.
7Ce
foxi
tinBộ
t pha
tiêm
1g
xHò
a ta
n vớ
i 10
ml n
ước
cất p
ha ti
êm
3-5
phút
Pha
trong
50-
100m
l nướ
c cấ
t pha
tiêm
hoặ
c N
aCl
0.9%
/ G
luco
se 5
%
Truy
ền
ngắt
qu
ãng
/ liê
n tụ
c
-
8Ce
fpiro
m (*
)Bộ
t pha
tiêm
2g
xHò
a ta
n vớ
i 20
ml n
ước
cất p
ha ti
êm
3-5
phút
Pha
trong
100
ml n
ước
cất p
ha ti
êm20
-30
phút
Dung
dịc
h ph
a lo
ãng
bền
vững
tron
g 6
giờ
ở nh
iệt
độ p
hòng
và
24 g
iờ k
hi
bảo
quản
ở 2
o C –
8o C
.9
Cefta
zidi
me
Bột p
ha ti
êm 1
gho
ặc 2
g
Hòa
tan
mỗi
1g
với 3
mL n
ước
cất p
ha ti
êm /
lid
ocai
n 1%
Hòa
tan
mỗi
1g
với
10m
L nướ
c cấ
t pha
tiêm
3-5
phút
Đối v
ới lọ
1g:
Hoà
tan:
10
mL n
ước
cất
pha
tiêm
Pha
loãn
g tro
ng 1
00m
L N
aCl 0
.9%
hoặ
c
Glu
cose
5%
15-3
0 ph
útKh
i hòa
tan,
sẽ tạ
o th
ành
CO2,
cần
chờ
1-2
phú
t để
loại
hết
CO
2 trư
ớc k
hi
sử d
ụng.
Sử d
ụng
ngay
sau
khi p
ha
/ bả
o qu
ản ở
2o C
– 8
o C
trong
24
giờ.
20 | BỆNH VIỆN BÌNH DÂN | BẢN TIN SỐ 02/2018
Tên
thuố
c & d
ạng
bào
chế,
hàm
lượn
gTiê
m b
ắpTiê
m tĩ
nh m
ạch
Truy
ền tĩ
nh m
ạch
Một
số lư
u ý
Cách
pha
Tốc đ
ộCá
ch p
haTố
c độ
10Ce
ftria
xone
Bột p
ha ti
êm 1
g
hoặc
2g
Hòa
tan
mỗi
1g
với 4
ml
lidoc
aine
1%
Liều
>1g
nên
được
tiêm
ở 2
vị
trí k
hác
nhau
Hòa
tan
mỗi
1g
với
10m
L nướ
c cấ
t pha
tiêm
2-4
phút
Pha
trong
50-
100m
l N
aCl 0
.9%
hoặ
c
Glu
cose
5%
≥ 30
ph
útSử
dụn
g ng
ay sa
u kh
i m
ở lọ
hoặ
c ph
a lo
ãng.
Có th
ể bả
o qu
ản d
ung
dịch
pha
loãn
g ở
2o C –
8o C
tron
g 24
giờ
11Ce
furo
xim
eBộ
t pha
tiêm
750
mg
Hòa
tan
với
3mL n
ước
cất
pha
tiêm
đượ
c hỗ
n dị
ch
Hòa
tan
với 6
-10m
L nư
ớc c
ất
pha
tiêm
3-5
phút
Hoà
tan
với 1
0mL n
ước
cất p
ha ti
êmPh
a lo
ãng
trong
100
mL
NaC
l 0.9
%
≥ 30
ph
útSử
dụn
g ng
ay sa
u kh
i m
ở lọ
hoặ
c ph
a lo
ãng.
Có th
ể bả
o qu
ản d
ung
dịch
pha
loãn
g ở
2o C –
8o C
tron
g 24
giờ
12Er
tape
nem
Bột p
ha ti
êm 1
gHò
a ta
n
với 3
.2m
L lid
ocai
n 1%
, lắ
c ch
o ta
n;
tiêm
bắp
sâu
xx
Pha
trong
50-
100m
L N
aCl 0
.9%
≥ 30
ph
útDu
ng d
ịch
pha
loãn
g:
dùng
tron
g 6
giờ
ở nh
iệt đ
ộ ph
òng;
có
thể
bảo
quản
tron
g 24
giờ
ở
5o C n
hưng
phả
i dùn
g tro
ng 4
giờ
sau
khi l
ấy
ra k
hỏi t
ủ lạ
nh.
13Im
ipen
em/
cila
statin
Bột p
ha ti
êm0.
5g+0
.5g
Hòa
tan
với
2mL l
idoc
ain
1%
xx
Pha
trong
100
mL N
aCl
0.9%
≥ 30
ph
útDu
ng d
ịch
pha
loãn
g:
bảo
quản
ở n
hiệt
độ
phòn
g tro
ng 4
giờ
hoặ
c ở
2o C –
8o C
tron
g
24 g
iờ
| 21
THÔNG TIN THUỐC14
Mer
open
emBộ
t pha
tiêm
0.5
g ho
ặc 1
g
xHò
a ta
n m
ỗi 5
00m
g vớ
i 10m
L nư
ớc c
ất
pha
tiêm
3-5
phút
Pha
trong
100
- 2
50 m
L NaC
l 0.
9% h
oặc
Glu
-co
se 5
%
≥ 30
ph
útDu
ng d
ịch
pha
loãn
g tro
ng N
aCl
0.9%
có
thể
bảo
quản
ở 2
5o C tr
ong
3 gi
ờ ho
ặc ở
2o C
– 8
o C tr
ong
24 g
iờ.
Dung
dịch
pha
loãn
g tro
ng G
lucos
e 5%
nê
n đư
ợc d
ùng
ngay
lập
tức.
15Pi
pera
cillin
/ ta
zo-
bacta
mBộ
t pha
tiêm
4.5
g
xHò
a ta
n vớ
i 20m
L nư
ớc c
ất
pha
tiêm
3-5
phút
Pha
trong
100
- 25
0mL N
aCl 0
.9%
ho
ặc G
luco
se 5
%
≥ 30
ph
útQ
uá tr
ình
hòa
tan
có th
ể đế
n 10
phú
t.Du
ng d
ịch h
oà ta
n nê
n bỏ
đi s
au 2
4 gi
ờ ở
nhiệ
t độ
phòn
g &
48 g
iờ ở
2o C
– 8
o C
3.Th
uốc n
hóm
Linc
osam
id16
Clin
dam
ycin
Ống
dun
g dị
ch
600m
g/4m
L
Chỉ n
ên
tiêm
bắ
p ở
liều ≤
600m
g
xx
Liều
< 90
0mg:
pha
lo
ãng
trong
50m
L N
aCl 0
.9%
Liều ≥
900m
g: p
ha
loãn
g tro
ng 1
00m
L N
aCl 0
.9%
≥ 30
ph
útDù
ng n
gay
sau
khi p
ha h
oặc
bảo
quản
dun
g dị
ch p
ha lo
ãng
ở 2o C
–
8o C tr
ong
24 g
iờ
4. T
huốc
nhó
m n
itroi
mid
azol
17M
etro
nida
zol
Chai
dun
g dị
ch
500m
g/10
0ml
xx
xDù
ng tr
ực ti
ếp≥
60
phút
Khôn
g bả
o qu
ản lạ
nh đ
ể trá
nh k
ết
tinh.
Dùn
g ng
ay sa
u kh
i mở,
nếu
kh
ông
dùng
hết
phả
i bỏ
đi.
5. T
huốc
nhó
m q
uino
lone
18Ci
prof
loxa
cin
Chai
dun
g dị
ch
200m
g /1
00m
L ho
ặc 4
00m
g/20
0ml
xx
xDù
ng tr
ực ti
ếp≥
60
phút
Dùng
nga
y sa
u kh
i mở
chai
. Nếu
dù
ng k
hông
hết
phả
i bỏ
phần
dư.
22 | BỆNH VIỆN BÌNH DÂN | BẢN TIN SỐ 02/2018
Tên
thuố
c & d
ạng
bào
chế,
hàm
lượn
gTiê
m b
ắpTiê
m tĩ
nh m
ạch
Truy
ền tĩ
nh m
ạch
Một
số lư
u ý
Cách
pha
Tốc đ
ộCá
ch p
haTố
c độ
19Le
voflo
xacin
Chai
dun
g dị
ch
250m
g/ 5
0ml h
oặc
500m
g/10
0mL h
oặc
750m
g/15
0ml
xx
xDù
ng tr
ực ti
ếpLiề
u 50
0mg:
≥
60 p
hút;
Liều
750m
g:≥
90 p
hút
Dùng
nga
y sa
u kh
i mở
chai
. Nếu
dù
ng k
hông
hết
ph
ải b
ỏ ph
ần d
ư.
20M
oxifl
oxac
inCh
ai d
ung
dịch
40
0mg/
250m
L
xx
xDù
ng tr
ực ti
ếp≥
60 p
hút
Khôn
g bả
o qu
ản
lạnh
để
tránh
kết
tin
h. D
ùng
ngay
sa
u kh
i mở,
nếu
kh
ông
dùng
hết
ph
ải b
ỏ.6.
Thu
ốc k
hác
21Co
listin
(*)
Bột p
ha ti
êm
1.00
0.00
0UI
Hòa
tan
với
5mL N
aCl
0.9%
(ố
ng d
ung
môi
đi k
èm)
Hòa
tan
với
5mL N
aCl
0.9%
(ố
ng d
ung
môi
đi
kèm
)
3-5
phút
Hòa
tan
với 5
mL N
aCl
0.9%
(ống
dun
g m
ôi đ
i kè
m)
Pha
loãn
g tro
ng 1
00m
L N
aCl 0
.9%
60 p
hút
Dung
dịc
h ph
a lo
ãng
được
bảo
qu
ản ở
2o C
–
8o C tr
ong
24 g
iờ
22Fo
sfom
ycin
(*)
Bột p
ha ti
êm 1
gHò
a ta
n vớ
i 10
mL n
ước
cất p
ha ti
êm
Hòa
tan
với
20m
L nướ
c cấ
t ph
a tiê
m
≥ 5
phút
Pha
trong
100
-500
ml
NaC
l 0.9
% h
oặc
G5%
≥ 60
phú
t-
23Te
icop
lani
nBộ
t pha
tiêm
400
mg
-Hò
a ta
n vớ
i 3m
L nư
ớc cấ
t pha
tiê
m (ố
ng d
ung
môi
đi k
èm)
3-5
phút
Hoà
tan:
3m
L nướ
c cấ
t ph
a tiê
m (ố
ng d
ung
môi
)Ph
a lo
ãng
trong
100
mL
NaC
l 0.9
% /
Gluc
ose
5%
≥ 30
phú
tDù
ng n
gay
sau
khi p
ha, n
ếu
khôn
g dù
ng h
ết,
phải
bỏ.
| 23
THÔNG TIN THUỐC
24Va
ncom
ycin
Bột p
ha ti
êm
0.5g
hoặ
c 1g
xx
xHò
a ta
n m
ỗi
500m
g vớ
i 10m
L nư
ớc c
ất p
ha ti
êm.
Pha
loãn
g tro
ng
100-
200m
L NaC
l 0.
9%/
Glu
cose
5%
.
≥ 60
ph
útSử
dụn
g ng
ay sa
u kh
i pha
.Có
thể
bảo
quản
dun
g dị
ch p
ha
loãn
g ở
2o C –
8o C
tron
g 24
giờ
.
Ngu
ồn:
1. D
ược
thư
Quố
c gi
a Vi
ệt N
am n
ăm 2
015
2.
Hướ
ng d
ẫn sử
dụn
g kh
áng
sinh
của
Bộ Y
tế 0
3/20
15
3. (*
): Tờ
hướ
ng d
ẫn sử
dụn
g th
uốc
của
nhà
sản
xuất
CÔN
G V
ĂN
SỐ
567
/QLD
-KD
ngày
18
thán
g 05
năm
201
8 củ
a C
ục Q
uản
lý D
ược
về v
iệc
cung
cấp
thôn
g tin
về
thuố
c H
istam
in 1
mg/
1ml đ
ể là
m c
hứng
dươ
ng tr
ong
quy
trình
test
lẩy
da:
Hiện
tại,
thuố
c Hi
stam
in 1
mg/
ml c
hưa
được
sử
dụng
và
chưa
đượ
c Bộ
Y tế
khu
yến
cáo
sử
dụng
trướ
c đó
tại V
iệt N
am n
ên th
uốc
này
chưa
có
Giấ
y đă
ng lý
lưu
hành
hoặ
c ch
ưa c
ấp
phép
nhậ
p kh
ẩu d
ưới h
ình
thức
thuố
c ch
ưa c
ó gi
ấy đ
ăng
ký lư
u hà
nh. V
ì vậy
, đến
thời
điể
m
hiện
tại,
các
cơ sở
khá
m c
hữa
bệnh
chư
a kị
p có
thuố
c Hi
stam
in 1
mg/
ml đ
ể sử
dụn
g.Tr
ong
khi c
hưa
có th
uốc
Hista
min
1m
g/m
l để
sử d
ụng,
Cục
Quả
n lý
Khám
chữ
a bệ
nh n
ên
hướn
g dẫ
n cá
c đơ
n vị
sử d
ụng
các
thuố
c kh
ác đ
ang
có g
iấy
đăng
ký
lưu
hành
hoặ
c đã
đượ
c cấ
p ph
ép n
hập
khẩu
có
khả
năng
sử d
ụng
thay
thế
thuố
c Hi
stam
in 1
mg/
ml đ
ể th
ực h
iện
quy
trình
kỹ
thuậ
t tes
t lẩy
da.
BỆNH VIỆN BÌNH DÂN371 Điện Biên Phủ - Phường 4 Quận 3 - TP. Hồ Chí MinhKhu điều trị Kỹ Thuật Cao408 Điện Biên Phủ - Phường 11Quận 10 - TP. Hồ Chí Minh
Chăm sóc khách hàng: 1900 7123 www.bvbinhdan.com.vn