bÁn ĐẤu giÁ cỔ phẦn thuỘc sỞ hỮu tẬp ĐoÀn cÔng … - ban cbtt than mien...
TRANSCRIPT
CCÔÔNNGG TTYY CCỔỔ PPHHẦẦNN TTHHAANN MMIIỀỀNN NNAAMM -- VVIINNAACCOOMMIINN (Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty cổ phần số 0300383956 do Sở Kế hoạch và Đầu tư
Tp.HCM cấp lần đầu ngày 30/09/2004, đăng ký thay đổi lần thứ 7 ngày 03/12/2013)
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN BBÁÁNN ĐĐẤẤUU GGIIÁÁ CCỔỔ PPHHẦẦNN TTHHUUỘỘCC SSỞỞ HHỮỮUU
TTẬẬPP ĐĐOOÀÀNN CCÔÔNNGG NNGGHHIIỆỆPP TTHHAANN –– KKHHOOÁÁNNGG SSẢẢNN VVNN
TTẠẠII CCÔÔNNGG TTYY CCPP TTHHAANN MMIIỀỀNN NNAAMM -- VVIINNAACCOOMMIINN
Tổ chức tư vấn
CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN PHƯƠNG ĐÔNG
Bản công bố thông tin này và tài liệu bổ sung sẽ được cung cấp tại:
1. CÔNG TY CỔ PHẦN THAN MIỀN NAM - VINACOMIN
Địa chỉ: 49 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, P.Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP.HCM
Điện thoại: (848) 38297856 Fax: (848) 39141332
Website: www.thanmiennam.com Email: [email protected]
2. CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN PHƯƠNG ĐÔNG (ORS)
Địa chỉ: Số 194 Nguyễn Công Trứ, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP. HCM
Điện thoại: (848) 3914.4290 Fax: (848) 3914.2295
Website: www.ors.com.vn Email: [email protected]
CCÔÔNNGG TTYY CCỔỔ PPHHẦẦNN TTHHAANN MMIIỀỀNN NNAAMM -- VVIINNAACCOOMMIINN (Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty cổ phần số 0300383956 do Sở Kế hoạch và Đầu tư
Tp.HCM cấp lần đầu ngày 30/09/2004, đăng ký thay đổi lần thứ 7 ngày 03/12/2013)
BBÁÁNN ĐĐẤẤUU GGIIÁÁ CCỔỔ PPHHẦẦNN TTHHUUỘỘCC SSỞỞ HHỮỮUU
TTẬẬPP ĐĐOOÀÀNN CCÔÔNNGG NNGGHHIIỆỆPP TTHHAANN –– KKHHOOÁÁNNGG SSẢẢNN VVNN
TTẠẠII CCÔÔNNGG TTYY CCPP TTHHAANN MMIIỀỀNN NNAAMM -- VVIINNAACCOOMMIINN Tên cổ phần : Cổ phần Công ty CP Than Miền Nam VINACOMIN
Loại cổ phần : Cổ phần phổ thông
Mệnh giá : 10.000 đồng/cổ phần
Tổng số lượng chào bán : 1.184.850 cổ phần
Tổng giá trị chào bán theo mệnh giá : 11.848.500.000 đồng
Giá khởi điểm : 28.473 đồng/cổ phần
Tổ chức kiểm toán
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN AFC VIỆT NAM
Địa chỉ: 4 Nguyễn Đình Chiểu, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh
Điện thoại: (848) 22200237 Fax: (848) 22200265
Website: www.afcaudit.vn Email: [email protected]
Tổ chức Tư vấn
CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN PHƯƠNG ĐÔNG (ORS)
Địa chỉ: Số 194 Nguyễn Công Trứ, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP. HCM
Điện thoại: (848) 3914.4290 Fax: (848) 3914.2295
Website: www.ors.com.vn Email: [email protected]
MỤC LỤC I. NHỮNG CĂN CỨ PHÁP LÝ ----------------------------------------------------------------------------- 5
II. CÁC NHÂN TỐ RỦI RO ---------------------------------------------------------------------------------- 6
1. Rủi ro về kinh tế 6
2. Rủi ro về luật pháp 6
3. Rủi ro đặc thù 6
4. Rủi ro khác 7
III. NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM ĐỐI VỚI NỘI DUNG CỦA BẢN CÔNG BỐ
THÔNG TIN ------------------------------------------------------------------------------------------------------------ 7
1. Chủ sở hữu vốn TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP – THAN KHOÁNG SẢN VN 7
2. Tổ chức phát hành CÔNG TY CỔ PHẦN THAN MIỀN NAM VINACOMIN 7
3. Tổ chức Tư vấn – CÔNG TY CP CHỨNG KHOÁN PHƯƠNG ĐÔNG 7
IV. CÁC KHÁI NIỆM ------------------------------------------------------------------------------------------- 8
V. THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ ĐỢT BÁN ĐẤU GIÁ ---------------------------------------------------- 9
1. Tổ chức phát hành 9
2. Thông tin về cổ phần chào bán 9
3. Công bố thông tin và tổ chức đăng ký mua cổ phần 9
4. Tổ chức buổi đấu giá, thu tiền mua cổ phần và hoàn trả tiền cọc 10
VI. TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA TỔ CHỨC PHÁT HÀNH --------------------------------- 11
1. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển 11
2. Cơ cấu tổ chức công ty 12
3. Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty 13
4. Danh sách cổ đông nắm giữ từ trên 5% vốn cổ phần; Cơ cấu cổ đông 14
5. Danh sách những công ty mẹ và công ty con của công ty 15
6. Hoạt động kinh doanh 15
7. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 19
8. Vị thế của công ty so với các doanh nghiệp khác cùng ngành 22
9. Chính sách đối với người lao động 23
10. Chính sách cổ tức 24
11. Tình hình hoạt động tài chính 25
12. Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Ban Giám đốc, Kế toán trưởng 28
13. Tài sản 34
14. Kế hoạch sản xuất kinh doanh, lợi nhuận của Công ty 36
15. Thông tin về cam kết nhưng chưa thực hiện của tổ chức phát hành 37
16. Các thông tin, tranh chấp kiện tụng liên quan tới tổ chức phát hành 37
VII. CỔ PHẦN CHÀO BÁN ĐẤU GIÁ -------------------------------------------------------------------- 37
VIII. MỤC ĐÍCH CHÀO BÁN ------------------------------------------------------------------------------ 38
IX. CÁC ĐỐI TÁC LIÊN QUAN TỚI VIỆC CHÀO BÁN CỔ PHẦN ---------------------------- 39
X. PHỤ LỤC ---------------------------------------------------------------------------------------------------- 39
DANH MỤC BẢNG VÀ HÌNH
Bảng 1: Quá trình thay đổi vốn điều lệ ..................................................................................... 12
Bảng 2: Chi nhánh và Xí nghiệp trực thuộc .............................................................................. 12
Bảng 3: Danh sách cổ đông nắm giữ từ trên 5% vốn cổ phần tại ngày 30/11/2013 ................... 14
Bảng 4: Cơ cấu cổ đông tại ngày 30/11/2013 ........................................................................... 15
Bảng 5: Cơ cấu Doanh thu thuần.............................................................................................. 17
Bảng 6: Cơ cấu lãi gộp ............................................................................................................. 17
Bảng 7: Tỷ trọng các khoản chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh .......................................... 18
Bảng 8 : Một số hợp đồng đang thực hiện của Công ty............................................................. 19
Bảng 9: Các chỉ tiêu kết quả kinh doanh .................................................................................. 19
Bảng 10: Dự báo nhu cầu than sử dụng trong nước theo các giai đoạn ..................................... 23
Bảng 11: Cơ cấu lao động Công ty tại thời điểm 30/09/2013 .................................................... 24
Bảng 12: Chi tiết Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước ......................................................... 25
Bảng 13: Số dư các Quỹ .......................................................................................................... 26
Bảng 14: Chi tiết các khoản Vay và nợ ngắn hạn ..................................................................... 26
Bảng 15: Chi tiết các khoản phải thu ........................................................................................ 26
Bảng 16: Chi tiết các khoản phải trả ......................................................................................... 27
Bảng 17: Chi tiết Các khoản phải trả khác................................................................................ 27
Bảng 18: Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu ................................................................................... 28
Bảng 19: Danh mục tài sản cố định của Công ty ...................................................................... 34
Bảng 20: Kế hoạch kinh doanh và lợi nhuận các năm 2013 – 2014 .......................................... 36
Hình 1: Sơ đồ cơ cấu quản lý của Công ty................................................................................ 13
Hình 2: Một số sản phẩm than do SCCV cung ứng ra thị trường .............................................. 16
I. NHỮNG CĂN CỨ PHÁP LÝ
Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 của Quốc hội Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt
Nam ngày 29/11/2005;
Luật Chứng khoán số 70/2006/QH11 của Quốc hội Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt
Nam ngày 29/06/2006;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán số 62/2012/QH12 ngày
24/11/2011;
Nghị định số 102/2010/NĐ CP ngày 01/10/2010 của Chính phủ về việc hướng dẫn chi
tiết một số điều của Luật Doanh nghiệp;
Nghị định số 59/2011/NĐCP ngày 18/07/2011 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp
100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần;
Nghị định số 71/2013/NĐCP ngày 11/07/2013 của Chính phủ về đầu tư vốn Nhà nước
vào doanh nghiệp và quản lý tài chính đối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100%
vốn điều lệ;
Thông tư số 202/2011/TTBTC ngày 30/12/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn xử lý tài
chính và xác định giá trị doanh nghiệp khi thực hiện chuyển doanh nghiệp 100% vốn
Nhà nước thành công ty cổ phần theo quy định tại Nghị định số 59/2011/NĐCP ngày
18/07/2011 của Chính phủ;
Quyết định số 989/QĐTTg ngày 25/06/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc chuyển
Công ty mẹ Tập đoàn Công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam thành Công ty trách
nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu;
Quyết định số 418/QĐTTg ngày 21/03/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê
duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Công nghiệp Than – Khoáng sản Việt
Nam;
Quyết định số 314/QĐTTg ngày 07/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án
tái cơ cấu Tập đoàn Công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam;
Văn bản số 227/TBVPVP ngày 02/07/2013 của Văn phòng Chính phủ thông báo ý kiến
kết luận của Thủ tướng Chính phủ về bán tiếp phần vốn Nhà nước tại doanh nghiệp đã
cổ phần hóa;
Văn bản số 9450/BCTTCNL ngày 17/10/2013 của Bộ Công Thương về việc chấp thuận
chủ trương chuyển nhượng phần vốn của VINACOMIN tại Công ty Cổ phần Than Miền
Nam – VINACOMIN;
Quyết định số 2185/QĐVINACOMIN ngày 15/11/2013 của Tổng Giám đốc Tập đoàn
Than – Khoáng sản Việt Nam về việc phê duyệt kết quả chỉ định thầu;
Quyết định số 168 /BBHĐTV của Hội đồng thành viên Tập đoàn Công nghiệp Than –
Khoáng sản Việt Nam ngày 08/02/2014 v/v phê duyệt Phương án chuyển nhượng vốn cổ
phần của VINACOMIN tại Công ty Cổ phần Than Miền Nam – VINACOMIN.
CÔNG TY CP THAN MIỀN NAM - VINACOMIN BẢN CBTT
CÔNG TY CP CHỨNG KHOÁN PHƯƠNG ĐÔNG Trang 6
II. CÁC NHÂN TỐ RỦI RO
1. Rủi ro về kinh tế
Quá trình phát triển và hội nhập của nền kinh tế Việt Nam gắn kết với những biến đổi của nền
kinh tế thế giới và do vậy nền kinh tế trong nước sẽ gánh chịu nhiều yếu tố tác động mang tính hệ
thống. Đó là sự tăng trưởng hoặc suy thoái kinh tế toàn cầu, là những thay đổi về nhu cầu tiêu thụ
của các thị trường nước ngoài, hay chính sách đầu tư của các công ty đa quốc gia,…Bất kỳ sự
thay đổi của nền kinh tế thế giới sẽ gây những ảnh hưởng nhất định đối với nền kinh tế và hoạt
động kinh doanh của Công ty.
Rủi ro cho hoạt động kinh doanh của Công ty còn là tốc độ phát triển của nền kinh tế trong nước.
Ngành than đóng vai trò là ngành công nghiệp trọng điểm, cung cấp nhiên liệu cho các ngành
công nghiệp khác như: điện, xi măng, giấy, hoá chất, … Do đó tốc độ tăng trưởng kinh tế trong
nước cũng sẽ có những ảnh hưởng nhất định đến ngành than nói chung và Công ty Cổ phần Than
Miền Nam – VINACOMIN nói riêng.
2. Rủi ro về luật pháp
Việc ban hành hoặc thay đổi chính sách, quy định mới liên quan đến hoạt động của ngành có
thể ảnh hưởng tới hoạt động của Công ty Cổ phần Than Miền Nam VINACOMIN. Thêm
vào đó, đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty cũng bị chi phối bởi các văn bản pháp
luật về khai thác tài nguyên, bảo vệ môi trường.
Là công ty cổ phần, Công ty còn chịu sự chi phối của Luật Doanh nghiệp, Luật Chứng khoán,
và các văn bản pháp luật về thị trường chứng khoán, do đó bất kỳ sự thay đổi về mặt chính
sách sẽ ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của Công ty, và cũng sẽ ảnh hưởng đến giá cổ
phiếu trên thị trường.
3. Rủi ro đặc thù
Rủi ro tài chính
Chính sách bán hàng trả chậm Công ty đang áp dụng hiện nay sẽ có những rủi ro nhất định
khi khách hàng mất khả năng thanh toán, Công ty không thu hồi được tiền nợ.
Rủi ro đầu vào, đầu ra
Thực tế hiện nay toàn bộ nguồn than kinh doanh của Công ty đều do VINACOMIN cung cấp
với giá cả theo quy định của Tập đoàn tại từng thời kỳ do đó đầu vào của Công ty hoàn toàn
phụ thuộc vào Tập đoàn. Đồng thời, giá bán và cả khối lượng bán cho khách hàng của Công
ty cũng được Tập đoàn quyết định do đó kết quả kinh doanh hằng năm của Công ty luôn chịu
ảnh hưởng trực tiếp từ các quyết định của Tập đoàn.
Rủi ro về chính sách ngành
Ngành Than là ngành kinh tế trọng điểm nên được sự điều chỉnh, điều tiết của các chính sách,
chiến lược phát triển của Nhà nước. Tùy diễn biến tình hình thị trường Thế giới và nhu cầu
tiêu thụ than trong nước, Nhà nước có sự chỉ đạo hoạt động của Tập đoàn Công nghiệp Than
– Khoáng sản Việt Nam. Là một công ty con của VINACOMIN, kế hoạch sản lượng và doanh
thu, đầu vào, đầu ra của Công ty do Tập đoàn chi phối, do đó các chính sách khai thác và định
CÔNG TY CP THAN MIỀN NAM - VINACOMIN BẢN CBTT
CÔNG TY CP CHỨNG KHOÁN PHƯƠNG ĐÔNG Trang 7
hướng chiến lược phát triển chung của VINACOMIN sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả
kinh doanh và sự phát triển của doanh nghiệp.
4. Rủi ro khác
Các rủi ro về hỏa hoạn, lũ lụt, hạn hán, động đất,…là những rủi ro bất khả kháng. Đây là những
rủi ro ít gặp trong thực tế nhưng khi xảy ra thường gây thiệt hại lớn về vật chất mà không thể
ngăn chặn được, sẽ gây thiệt hại cho tài sản, con người và tình hình hoạt động của Công ty.
III. NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM ĐỐI VỚI NỘI DUNG CỦA
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
1. Chủ sở hữu vốn - TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP – THAN KHOÁNG SẢN VN
Ông LÊ MINH CHUẨN Tổng Giám đốc
(Đại diện theo pháp luật của Tập đoàn Công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam)
2. Tổ chức phát hành - CÔNG TY CỔ PHẦN THAN MIỀN NAM - VINACOMIN
Ông TRẦN VĂN CHIỀU Chủ tịch HĐQT
Ông VĨNH NHƯ Giám đốc
Ông NGUYỄN QUANG QUẢNG Trưởng Ban kiểm soát
Bà PHẠM THỊ NGỌC TRANG Kế toán trưởng
Chúng tôi đảm bảo rằng các thông tin và số liệu trong Bản công bố thông tin này là phù hợp
với thực tế mà chúng tôi được biết, hoặc đã điều tra, thu thập một cách hợp lý.
3. Tổ chức Tư vấn – CÔNG TY CP CHỨNG KHOÁN PHƯƠNG ĐÔNG
Ông DIỆP TRÍ MINH Q. Tổng Giám đốc
Bản công bố thông tin này là một phần của hồ sơ bán đấu giá phần vốn của Tập đoàn Công
nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam tại Công ty Cổ phần Than Miền Nam VINACOMIN
do Công ty Cổ phần Chứng khoán Phương Đông (ORS) tham gia lập trên cơ sở hợp đồng tư
vấn với Tập đoàn Công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam. Chúng tôi đảm bảo rằng việc
phân tích, đánh giá và lựa chọn ngôn từ trên Bản công bố thông tin này đã được thực hiện một
cách hợp lý và cẩn trọng dựa trên cơ sở các thông tin và số liệu do Công ty Cổ phần Than
Miền Nam VINACOMIN cung cấp.
CÔNG TY CP THAN MIỀN NAM - VINACOMIN BẢN CBTT
CÔNG TY CP CHỨNG KHOÁN PHƯƠNG ĐÔNG Trang 8
IV. CÁC KHÁI NIỆM
UBCKNN : Ủy ban Chứng Khoán Nhà nước
SGDCK TP.HCM : Sở Giao dịch Chứng khoán TP.HCM
Tập đoàn, VINACOMIN : Tập đoàn Công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam
Công ty, Tổ chức phát hành,
SCCV : Công ty Cổ phần Than Miền Nam VINACOMIN
Tổ chức tư vấn, ORS : Công ty Cổ phần Chứng khoán Phương Đông
ĐHĐCĐ : Đại hội đồng cổ đông
HĐQT : Hội đồng quản trị
Ban GĐ : Ban Giám đốc
BKS : Ban Kiểm soát
CBCNV : Cán bộ công nhân viên
BHXH : Bảo hiểm xã hội
CNĐKKD : Chứng nhận đăng ký kinh doanh
BCTC : Báo cáo tài chính
HĐKD : Hoạt động kinh doanh
Thành viên chủ chốt : HĐQT, Ban Giám đốc, BKS và Kế toán trưởng
SYLL : Sơ yếu lý lịch
CÔNG TY CP THAN MIỀN NAM - VINACOMIN BẢN CBTT
CÔNG TY CP CHỨNG KHOÁN PHƯƠNG ĐÔNG Trang 9
V. THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ ĐỢT BÁN ĐẤU GIÁ
1. Tổ chức phát hành
- Tên tổ chức phát hành: CÔNG TY CỔ PHẦN THAN MIỀN NAM - VINACOMIN
- Tên tiếng Anh: VINACOMIN SOUTHERN COAL JOINT STOCK COMPANY
- Tên viết tắt: SCCV
- Trụ sở chính: 49 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Quận 1, Tp.HCM.
- Điện thoại : (84.8) 38297856
- Fax: (84.8) 39141332
- Website: www.thanmiennam.com
- Email: [email protected]
2. Thông tin về cổ phần chào bán
- Vốn điều lệ: 20.722.500.000 đồng
(Hai mươi tỷ bảy trăm hai mươi hai triệu năm trăm nghìn đồng)
- Mệnh giá cổ phần: 10.000 đồng/cổ phần.
- Tổng số lượng cổ phần: 2.072.250 cổ phần
(Hai triệu bảy mươi hai nghìn hai trăm năm mươi cổ phần)
- Số lượng cổ phần chào bán: 1.184.850 cổ phần
(Một triệu một trăm tám mươi bốn nghìn tám trăm năm mươi cổ phần)
- Giá trị cổ phần chào bán: 11.848.500.000 đồng
(tính theo mệnh giá) (Mười một tỷ tám trăm bốn mươi tám triệu năm trăm nghìn đồng)
- Loại cổ phần chào bán: Cổ phần phổ thông.
- Hạn chế chuyển nhượng: Cổ phần chào bán được tự do chuyển nhượng.
- Giá khởi điểm: 28.473 đồng/cổ phần
- Hình thức chào bán: Bán đấu giá công khai tại Sở Giao dịch Chứng khoán Tp.HCM.
3. Công bố thông tin và tổ chức đăng ký mua cổ phần
- Địa điểm cung cấp Bản công bố thông tin về đợt bán đấu giá:
Công ty Cổ phần Than Miền Nam VINACOMIN
Công ty Cổ phần Chứng khoán Phương Đông
- Bản công bố thông tin còn được chuyển tải trên các trang Website:
www.hsx.vn www.ors.com.vn
www.thanmiennam.com Website của các đại lý đấu giá.
- Địa điểm đăng ký tham dự đấu giá
Tại các đại lý đấu giá được công bố trong quy chế đấu giá do Sở Giao dịch Chứng khoán
TP.HCM ban hành.
CÔNG TY CP THAN MIỀN NAM - VINACOMIN BẢN CBTT
CÔNG TY CP CHỨNG KHOÁN PHƯƠNG ĐÔNG Trang 10
- Thời gian nộp đơn đăng ký tham dự đấu giá, nộp tiền cọc và nhận phiếu đấu giá
Theo quy chế đấu giá do Sở Giao dịch Chứng khoán TP.HCM ban hành.
- Điều kiện đăng ký tham dự đấu giá
Có đơn đăng ký tham gia đấu giá theo mẫu và nộp đúng thời hạn theo quy định.
Nộp đủ tiền đặt cọc là 10% tổng giá trị cổ phần đăng ký tính theo giá khởi điểm trong thời
hạn đăng ký như quy định.
Có các giấy tờ liên quan khác:
Đối với cá nhân trong nước:
Xuất trình CMND/Hộ chiếu, giấy tờ tuỳ thân hợp lệ để tiến hành đối chiếu.
Kê khai địa chỉ cụ thể, rõ ràng.
Đối với tổ chức trong nước:
Nếu người Đại diện theo pháp luật không đăng ký trực tiếp thì phải có Giấy ủy
quyền hợp lệ do người Đại diện theo pháp luật của tổ chức ủy quyền cho người
đăng ký tham dự. Người được uỷ quyền phải mang theo CMND hoặc giấy tờ
tùy thân hợp lệ khi đăng ký tham dự đấu giá.
Bản sao được chứng thực, công chứng hợp lệ văn bản chứng minh tư cách
pháp lý của tổ chức đó (Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Quyết định
thành lập…)
- Quy định về nộp tiền đặt cọc và tiền mua cổ phần
Nhà đầu tư có thể nộp tiền mặt tại các địa điểm đăng ký tham dự đấu giá hoặc chuyển khoản
vào các tài khoản của các đại lý đấu giá được công bố trong quy chế đấu giá do Sở Giao dịch
Chứng khoán TP.HCM ban hành.
- Giới hạn về số lượng cổ phần đăng ký tham dự đấu giá:
Theo quy chế bán đấu giá do Sở Giao dịch Chứng khoán TP.HCM ban hành.
4. Tổ chức buổi đấu giá, thu tiền mua cổ phần và hoàn trả tiền cọc
- Thời gian tổ chức buổi đấu giá
Theo quy chế bán đấu giá do Sở Giao dịch Chứng khoán TP.HCM ban hành.
- Địa điểm tổ chức bán đấu giá cổ phần:
SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TP.HCM
Địa chỉ: 16 Võ Văn Kiệt, P. Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP.HCM.
Điện thoại: (84.8) 38217713 Fax: (84.8) 38217452
- Thời gian nhận phiếu tham dự đấu giá:
Theo quy chế bán đấu giá do Sở Giao dịch Chứng khoán TP.HCM ban hành.
- Thời gian thanh toán tiền mua cổ phần và hoàn trả tiền đặt cọc:
Theo quy chế bán đấu giá do Sở Giao dịch Chứng khoán TP.HCM ban hành.
CÔNG TY CP THAN MIỀN NAM - VINACOMIN BẢN CBTT
CÔNG TY CP CHỨNG KHOÁN PHƯƠNG ĐÔNG Trang 11
VI. TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA TỔ CHỨC PHÁT HÀNH
1. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
Công ty Cổ phần Than Miền Nam VINACOMIN tiền thân là Công ty Kinh doanh và Chế biến
Than Miền Nam được thành lập tháng 11/1975, là đơn vị trực thuộc Tập đoàn Công nghiệp Than
Khoáng sản Việt Nam (VINACOMIN), một mắt xích quan trọng trong dây chuyền sản xuất,
chế biến và tiêu thụ than của Tập đoàn VINACOMIN.
Công ty Cổ phần Than Miền Nam – VINACOMIN được cổ phần hóa tháng 10/2004, trong đó
Nhà nước nắm giữ 78% cổ phần. Hoạt động chủ yếu của Công ty là thực hiện phân phối than
(mua bán, vận chuyển, giám sát quá trình tiêu thụ than) theo kế hoạch được VINACOMIN phê
duyệt trên địa bàn các tỉnh Miền Nam (từ Bình Thuận trở vào). Chất lượng than của Công ty được
kiểm nghiệm theo tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam (TCVN). Ngoài ra, Công ty còn có các dịch vụ
khác là: Môi giới tàu biển, vận chuyển và bốc xếp, phục vụ các dự án của Tập đoàn.
1.2. Giới thiệu về Công ty
- Tên Công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN THAN MIỀN NAM - VINACOMIN
- Tên tiếng Anh: VINACOMIN SOUTHERN COAL JOINT STOCK COMPANY
- Tên viết tắt: SCCV
- Logo Công ty:
(Công ty sử dụng logo của Tập đoàn Công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam)
- Trụ sở chính: 49 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, P. Nguyễn Thái Bình, Quận 1, Tp.HCM
- Điện thoại : (84.8) 38297856
- Fax : (84.8) 39141332
- Website : www.thanmiennam.com
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty cổ phần số 0300383956 do Sở Kế hoạch và
Đầu tư Tp.HCM cấp lần đầu ngày 30/09/2004, đăng ký thay đổi lần thứ 7 ngày 03/12/2013.
- Vốn điều lệ hiện tại: 20.722.500.000 đồng
(Hai mươi tỷ bảy trăm hai mươi hai triệu năm trăm nghìn đồng)
- Ngành nghề kinh doanh:
Sản xuất than cốc. Kinh doanh than. Vận tải đường thuỷ nội địa. Vận tải hàng hoá bằng đường
bộ. Kinh doanh khách sạn. Kinh doanh lưu trú du lịch: nhà nghỉ (không hoạt động tại trụ sở).
Sản xuất vật liệu xây dựng từ đất sét. Kinh doanh vật liệu xây dựng. Kinh doanh, xuất nhập
khẩu vật tư, thiết bị, phụ tùng, hàng hoá phục vụ sản xuất và đời sống. Tư vấn quản lý. Hoạt
động hỗ trợ dịch vụ tài chính chưa được phân vào đâu: tư vấn đầu tư (trừ tư vấn tài chính, kế
toán). Dịch vụ hỗ trợ liên quan đến quảng bán và tổ chức tour du lịch.
CÔNG TY CP THAN MIỀN NAM - VINACOMIN BẢN CBTT
CÔNG TY CP CHỨNG KHOÁN PHƯƠNG ĐÔNG Trang 12
- Quá trình tăng vốn từ khi cổ phần hóa:
Bảng 1: Quá trình thay đổi vốn điều lệ
STT Năm Vốn điều lệ Vốn điều lệ tăng thêm
Hình thức tăng vốn
1 2010 4.605.000.000 9.210.000.000 Phát hành cổ phiếu thưởng
2 2012 13.815.000.000 6.907.500.000 Phát hành cổ phiếu thưởng
(Nguồn: SCCV)
2. Cơ cấu tổ chức công ty
Văn phòng Công ty
Địa chỉ: 49 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, P.Nguyễn Thái Bình, Q.1, Tp.HCM
Điện thoại: (84.8) 38297856 Fax: (84.8) 39141332
Các Chi nhánh, xí nghiệp trực thuộc
Bảng 2: Chi nhánh và Xí nghiệp trực thuộc
TT Tên Địa chỉ Điện thoại Fax
1 Xí nghiệp Than
Long An
Ấp 4, Xã Long Định, tỉnh Long
An. (84.8) 38993015 (84.8) 389.930.15
2 Xí nghiệp Than
Hậu Giang
Km 6, Cảng Bến Đá, Phường
Bình Thuỷ, Quận Bình Thuỷ,
Tp. Cần Thơ.
(84.71) 841054 (84.71) 842012
3 Xí nghiệp Than
Đồng Nai
Tổ 11, ấp Tân Cang, xã Phước
Tân Tp. Biên Hoà, Đồng Nai. (84.61) 841054 (84.61) 842012
4 Chi nhánh Than
Vĩnh Long
Trường dạy nghề số 9, đường
Phạm Hùng, P.9, Tp.Vĩnh Long,
tỉnh Vĩnh Long.
(84.70) 820881 (84.70) 820881
5
Nhà khách Công ty
CP Than Miền
Nam
VINACOMIN
42 Cống Quỳnh, P.Nguyễn Cư
Trinh, Q.1, Tp.HCM (84.8) 38373298 (84.8) 38373298
6
Chi nhánh Công ty
CP Than Miền
Nam
VINACOMIN
2W Ung Văn Khiêm, P.25,
Q.Bình Thạnh, Tp.HCM.
7 Chi nhánh Than
Bình Dương
Ấp 2, Xã Thạnh Phước, Huyện
Tân Uyên, Tỉnh Bình Dương (84.650) 362924 (84.650) 362924
(Nguồn: SCCV)
CÔNG TY CP THAN MIỀN NAM - VINACOMIN BẢN CBTT
CÔNG TY CP CHỨNG KHOÁN PHƯƠNG ĐÔNG Trang 13
3. Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty
3.1. Sơ đồ cơ cấu quản lý
Hình 1: Sơ đồ cơ cấu quản lý của Công ty
(Nguồn: SCCV)
CÔNG TY CP THAN MIỀN NAM - VINACOMIN BẢN CBTT
CÔNG TY CP CHỨNG KHOÁN PHƯƠNG ĐÔNG Trang 14
3.2. Chức năng nhiệm vụ
Đại hội đồng cổ đông
Đại hội đồng cổ đông là cơ quan quyền lực cao nhất trong Công ty Cổ phần Than Miền
Nam VINACOMIN, bao gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết. ĐHĐCĐ có nhiệm
vụ thảo luận và thông qua các báo cáo tài chính hàng năm, báo cáo của HĐQT và BKS về
tình hình hoạt động kinh doanh và quản lý Công ty, quyết định các phương án phát triển
ngắn và dài hạn của Công ty, sửa đổi bổ sung Điều lệ Công ty, bầu, bãi nhiệm HĐQT,
BKS, và các quyền khác theo Điều lệ Công ty và theo pháp luật hiện hành.
Hội đồng quản trị
Hoạt động kinh doanh và các công việc của Công ty phải chịu sự quản lý hoặc chỉ đạo
thực hiện của HĐQT. Số lượng thành viên HĐQT hiện nay là ba (03) người. HĐQT là cơ
quan có đầy đủ quyền hạn để thực hiện tất cả các quyền nhân danh Công ty trừ những
thẩm quyền thuộc về ĐHĐCĐ. Hội đồng quản trị có trách nhiệm giám sát Giám đốc điều
hành và các cán bộ quản lý khác.
Ban kiểm soát
Ban kiểm soát do ĐHĐCĐ bầu ra, là tổ chức thay mặt cổ đông để kiểm soát mọi hoạt
động kinh doanh, quản trị và điều hành của Công ty. Ban kiểm soát gồm 03 người do
ĐHĐCĐ bầu ra, nhiệm kỳ của Ban kiểm soát không quá 05 năm.
Ban Giám đốc
Ban Giám đốc của Công ty gồm có một Giám đốc điều hành, hai Phó Giám đốc.
Giám đốc điều hành do HĐQT bổ nhiệm để quản lý và điều hành hoạt động của công ty.
Giám đốc chịu sự giám sát của HĐQT và chịu trách nhiệm trước HĐQT và trước Pháp
luật về quản lý điều hành của Công ty; chịu trách nhiệm trước Đại hội đồng cổ đông trong
việc thực hiện các nhiệm vụ được giao.
4. Danh sách cổ đông nắm giữ từ trên 5% vốn cổ phần; Cơ cấu cổ đông
4.1. Danh sách cổ đông nắm giữ từ trên 5% vốn cổ phần của công ty tại ngày 30/11/2013
Bảng 3: Danh sách cổ đông nắm giữ từ trên 5% vốn cổ phần tại ngày 30/11/2013
STT Cổ đông Địa chỉ Số cổ phần
nắm giữ
% Vốn
điều lệ
1
Tập đoàn Công nghiệp
Than – Khoáng sản
Việt Nam
226 Lê Duẩn,
Đống Đa, Hà
Nội
1.599.300 77,18%
(Nguồn: SCCV)
CÔNG TY CP THAN MIỀN NAM - VINACOMIN BẢN CBTT
CÔNG TY CP CHỨNG KHOÁN PHƯƠNG ĐÔNG Trang 15
4.2. Cơ cấu cổ đông vào ngày 30/11/2013
Bảng 4: Cơ cấu cổ đông tại ngày 30/11/2013
STT Cơ cấu cổ đông Số cổ
đông
Số cổ phần
nắm giữ
Giá trị
vốn cổ phần (đồng)
Tỷ lệ
(%)
1. Tổ chức trong nước 01 1.599.300 15.993.000.000 77,18
2. Cá nhân trong nước 65 472.950 4.729.500.000 22,82
Tổng cộng 66 2.072.250 20.722.500.000 100
(Nguồn: SCCV)
5. Danh sách những công ty mẹ và công ty con của công ty
Công ty con
Không có
Công ty mẹ
- Tên đầy đủ: TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP THAN - KHOÁNG SẢN VN
- Địa chỉ liên hệ: 226 Lê Duẩn, Đống Đa, Hà Nội
- Điện thoại: (84.4) 35180400 Fax: (84.4) 38510724
- CNĐKKD: Quyết định số 345/2005/QĐTTg ngày 26/12/2005 của Thủ tướng
Chính phủ v/v thành lập Tập đoàn Công nghiệp Than Khoáng sản
Việt Nam.
- Số lượng cổ phần nắm giữ tại Công ty Cổ phần Than Miền Nam – VINACOMIN
Số lượng: 1.599.300 cổ phần
Giá trị mệnh giá: 15.993.000.000 đồng
Tỷ lệ nắm giữ: 77,18% vốn điều lệ SCCV
6. Hoạt động kinh doanh
6.1. Lĩnh vực hoạt động và sản phẩm – dịch vụ chính
Hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Than Miền Nam – VINACOMIN bao gồm:
Kinh doanh than và các sản phẩm từ than
Công ty cung ứng các loại than đá do các thành viên của VINACOMIN khai thác và chế biến với
các chủng loại, kích cỡ khác nhau. Hàng hóa và nguyên liệu do Tập đoàn cung ứng cho Công ty
thông qua các công ty thành viên của Tập đoàn tại Quảng Ninh. Công ty thuê tàu biển vận chuyển
vào các cảng khu vực miền Nam, bốc xếp, vận chuyển vào kho để bán hoặc giao cho khách hàng.
Ngoài ra SCCV cũng thực hiện sản xuất, kinh doanh than tổ ong từ nguyên liệu là than cám. Tuy
nhiên, tỷ trọng doanh thu mặt hàng này là không đáng kể trong cơ cấu doanh thu của Công ty.
CÔNG TY CP THAN MIỀN NAM - VINACOMIN BẢN CBTT
CÔNG TY CP CHỨNG KHOÁN PHƯƠNG ĐÔNG Trang 16
Hình 2: Một số sản phẩm than do SCCV cung ứng ra thị trường
Than cám
Than cám
Than cục
Than cục
Than cục xô
Than cục xô
Than thương phẩm vùng Vàng Danh – Uông Bí
Than thương phẩm vùng Cẩm Phả Hòn Gai
Kinh doanh ngoài Than
Ngoài kinh doanh các sản phẩm than do Tập đoàn cung ứng, Công ty còn cung cấp dịch vụ giao
nhận, vận chuyển, … cho VINACOMIN, phục vụ chủ yếu cho nhu cầu của Tập đoàn.
CÔNG TY CP THAN MIỀN NAM - VINACOMIN BẢN CBTT
CÔNG TY CP CHỨNG KHOÁN PHƯƠNG ĐÔNG Trang 17
6.2. Thực trạng hoạt động kinh doanh chính
Cơ cấu doanh thu thuần và lãi gộp qua các năm
Bảng 5: Cơ cấu Doanh thu thuần Đơn vị tính: Triệu đồng
Chi tiêu Năm 2011 Năm 2012 Luỹ kế đến 30/09/2013
Doanh thu Tỷ lệ (%) Doanh thu Tỷ lệ (%) Doanh thu Tỷ lệ (%)
Kinh doanh than 2.243.054 99,2 2.139.454 98,5 1.213.455 93,07
Dịch vụ 17.750 0,8 28.976 1,4 90.333 6,93
Tổng cộng 2.260.804 100% 2.168.430 100% 1.303.788 100%
(Nguồn: BCTC năm 2011,2012 và BCTC Quý 03/2013 đã được kiểm toán của SCCV)
Doanh thu của Công ty qua các năm chủ yếu từ hoạt động kinh doanh than, năm 2011chiếm
99,2% tổng Doanh thu, năm 2012 chiếm 98,5% tổng Doanh thu.
Tuy nhiên, từ năm 2012 Công ty phát triển thêm các mảng dịch vụ khác phục vụ cho nhu cầu của
VINACOMIN như: vận chuyển, dịch vụ giao nhận,… nên tỷ lệ doanh thu của các sản phẩm, dịch
vụ khác cũng dần tăng lên. Trong đó, đặc biệt là dịch vụ vận chuyển than cho Tổ hợp Bauxite –
Lâm Đồng của VINACOMIN từ tháng 4/2011. Đây là hoạt động kinh doanh tiềm năng của Công
ty trong tương lai khi Tổ hợp Bauxite – Lâm Đồng đi vào hoạt động ổn định từ năm 2014. Hiện
tại, chỉ riêng 9 tháng năm 2013, doanh thu từ dịch vụ này đã đạt gần 85 tỷ đồng, chiếm hơn 94%
doanh thu từ mảng dịch vụ.
Bảng 6: Cơ cấu lãi gộp Đơn vị tính: Triệu đồng
Chi tiêu Năm 2011 Năm 2012 Luỹ kế đến 30/09/2013
Lãi gộp Tỷ lệ (%) Lãi gộp Tỷ lệ (%) Lãi gộp Tỷ lệ (%)
Kinh doanh than 77.506 88,6 59.159 83,8 65.127 82,4
Dịch vụ 9.939 11,4 11.424 16,2 13.872 17,6
Tổng cộng 87.445 100% 70.599 100% 78.999 100%
(Nguồn: BCTC năm 2011, 2012 và BCTC Quý 03/2013 đã được kiểm toán của SCCV)
6.3. Nguyên vật liệu
Nguồn than, giá than và các dịch vụ Công ty thực hiện theo quy định của VINACOMIN ban hành
theo từng thời điểm.
Công ty phụ thuộc hoàn toàn vào nguồn cung và giá than do Tập đoàn VINACOMIN quy định.
VINACOMIN căn cứ kế hoạch của Công ty xây dựng, cân đối với kế hoạch sản xuất của Tập
đoàn để ban hành khối lượng than cung ứng cho Công ty.
6.4. Cơ cấu chi phí
Cơ cấu các khoản mục chi phí sản xuất kinh doanh chủ yếu của Công ty trong các năm gần đây
được thể hiện trong bảng sau:
CÔNG TY CP THAN MIỀN NAM - VINACOMIN BẢN CBTT
CÔNG TY CP CHỨNG KHOÁN PHƯƠNG ĐÔNG Trang 18
Bảng 7: Tỷ trọng các khoản chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh
Đơn vị: Triệu đồng
Yếu tố chi phí
Năm 2011 Năm 2012 9T/2013
Giá trị
%
Tổng
DT
Giá trị
%
Tổng
DT
Giá trị % Tổng
DT
Tổng doanh thu 2.260.804 100 2.168.431 100 1.303.788 100
Giá vốn hàng bán 2.173.359 96,13 2.097.811 96,74 1.224.788 93,94
Chi phí bán hàng 15.100 0,67 12.554 0,58 42.346 3,25
Chi phí quản lý DN 41.684 1,84 39.907 1,84 25.512 1,96
Chi phí tài chính 11.326 0,51 718 0,03 522 0,03
Chi phí khác 492 0,02 426 0,02
Tổng cộng 2.241.961 99,17 2.151.416 99,21 1.293.168 99,18
(Nguồn: BCTC năm 2011, 2012 và BCTC Quý 03/2013 đã được kiểm toán của SCCV)
Với vai trò là đầu mối cung ứng than cho VINACOMIN, trong khi giá sản phẩm đầu vào và giá
bán đều theo quy định của Tập đoàn do đó cơ cấu Chi phí/Doanh thu và cụ thể là Giá vốn hàng
bán/Doanh thu khá ổn định qua các năm. Bên cạnh đó, việc tăng cường kiểm soát chi phí quản lý,
chi phí bán hàng giúp cho tỷ lệ chi phí quản lý, chi phí bán hàng so với doanh thu có xu hướng
giảm trong những năm gần đây.
6.5. Trình độ công nghệ
Công ty chủ yếu mua than của Tập đoàn và bán cho khách hàng, đồng thời có chế biến than tổ
ong phục vụ cho sinh hoạt, do vậy về công nghệ là các thiết bị giản đơn và nhỏ lẻ.
6.6. Tình hình kiểm tra chất lượng sản phẩm dịch vụ
Hoạt động chủ yếu của SCCV là cung cấp than đá các loại cho khách hàng theo yêu cầu của Tập
đoàn. Các doanh nghiệp khai thác và chế biến than của Tập đoàn trước khi giao cho SCCV đều
phải tuân thủ các quy định về chất lượng theo tiêu chuẩn Việt Nam. Nhiệm vụ của SCCV là đảm
bảo việc nhận hàng và giao hàng theo đúng yêu cầu của khách hàng tại hợp đồng. Để thực hiện
tốt yêu cầu này, Công ty thường xuyên tổ chức các đợt tập huấn cho cán bộ nhân viên để nâng cao
khả năng giám sát trong quá trình nhận, vận chuyển và giao hàng cho các khách hàng.
6.7. Hoạt động marketing
Hàng năm Công ty tổ chức hội nghị khách hàng để gặp gỡ tri ân những khách hàng đồng hành
cùng SCCV mua bán than vì sự phát triển chung. Ngoài ra, Công ty cũng chú trọng đến tính đặc
thù của từng khách hàng để có những hỗ trợ và tạo điều kiện để phát triển thị trường, đặc biệt là
các khách hàng truyền thống trong kinh doanh và chế biến than.
CÔNG TY CP THAN MIỀN NAM - VINACOMIN BẢN CBTT
CÔNG TY CP CHỨNG KHOÁN PHƯƠNG ĐÔNG Trang 19
6.8. Nhãn hiệu thương mại
Tên Công ty : CÔNG TY CP THAN MIỀN NAM – VINACOMIN
Tên tiếng Anh : VINACOMIN SOUTHERN COAL JOINT STOCK
COMPANY
Tên viết tắt : SCCV
Logo :
Công ty CP Than Miền Nam – VINACOMIN sử dụng Logo của Tập đoàn VINACOMIN
trong hoạt động và giao dịch.
6.9. Các hợp đồng lớn đang được thực hiện hoặc đã được ký kết
Một số khách hàng lớn của Công ty: Công ty TNHH Nam Việt Thuận, Công ty TNHH
Than Tân Phù Đổng, Công ty TNHH MTV TMDV Minh Khuê.
Bảng 8 : Một số hợp đồng đang thực hiện của Công ty
TT Đối tác Sản phẩm, dịch vụ Trị giá (triệu
đồng)
Thời gian
thực hiện
1 Công ty TNHH MTV
Minh Khuê Than đá các loại 101.000 2013
2 Công ty TNHH Than Tân
Phù Đổng Than đá các loại 107.000 2013
3 Công ty TNHH Nam Việt
Thuận Than đá các loại 221.000 2013
(Nguồn: SCCV)
7. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
7.1. Tóm tắt một số chỉ tiêu về hoạt động kinh doanh của Công ty từ 2011 đến nay
Bảng 9: Các chỉ tiêu kết quả kinh doanh
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT Chi tiêu Năm 2011 Năm 2012 Luỹ kế đến
30/09/2013
1 Tổng tài sản 132.930 134.881 333.785
2 Doanh thu thuần 2.260.804 2.168.431 1.303.788
3 Giá vốn hàng bán 2.173.359 2.097.811 1.224.788
4 Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh 21.407 18.279 10.838
CÔNG TY CP THAN MIỀN NAM - VINACOMIN BẢN CBTT
CÔNG TY CP CHỨNG KHOÁN PHƯƠNG ĐÔNG Trang 20
5 Lợi nhuận khác (418) 123 2
6 Lợi nhuận trước thuế 20.989 18.401 10.840
7 Lợi nhuận sau thuế 15.636 13.801 8.130
8 Tỷ lệ cổ tức (%) 15% 15%
(Nguồn: BCTC năm 2011, 2012 và BCTC Quý 03/2013 đã được kiểm toán của SCCV)
Trước bối cảnh ngành than gặp khó khăn trong năm 2012 trong việc tiêu thụ sản phẩm, tồn kho ở
mức cao, quy mô khai thác than thu hẹp, công nghệ khai thác xuống sâu, công tác đổ thải, đền bù
giải phóng mặt bằng, môi trường còn có nhiều vướng mắc, giá than điều chỉnh giảm... song với
tinh thần trách nhiệm và quyết tâm cao của toàn Công ty, Công ty CP Than Miền Nam
VINACOMIN đã cơ bản hoàn thành nhiệm vụ về sản lượng mua và tiêu thụ do Tập đoàn giao,
hoạt động tài chính lành mạnh, bảo toàn và phát triển nguồn vốn kinh doanh. Tuy nhiên chỉ tiêu
doanh thu của Công ty chưa hoàn thành chủ yếu là do giá bán than của Công ty giảm, tương ứng
với việc Tập đoàn điều chỉnh giá than. Bằng nhiều biện pháp quản lý, song hành với tiết giảm tất
cả các chi phí trong toàn thể Công ty cùng với chiến lược phát triển mạnh các hoạt động cung cấp
dịch vụ cho Tập đoàn nên lợi nhuận trước thuế đạt 18,40 tỷ đồng, bằng 213,96% kế hoạch năm là
8,6 tỷ đồng.
Năm 2013, thị trường tiêu thụ than ngoài ngành điện có sự sụt giảm mạnh do các nhà sản xuất thu
hẹp hoạt động, giảm công suất, đồng thời sử dụng thêm nhiều các sản phẩm thay thế khác đã gây
nên những khó khăn không chỉ đối với SCCV mà còn đối với tất cả các doanh nghiệp ngành than
nói chung.
Mặc dù vậy trong 9 tháng đầu năm 2013, Công ty đã phấn đấu đạt hơn 1.303 tỷ đồng doanh thu,
hoàn thành khoảng 51,14% kế hoạch năm, cùng với lợi nhuận trước thuế 10,84 tỷ bằng 124,59%
kế hoạch năm.
7.2. Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty từ năm
2011 đến nay
Thuận lợi
- Là đơn vị thành viên của Tập đoàn Công nghiệp Than – Khoáng sản VN, Công ty nhận được
sự hậu thuẫn lớn đối với cơ chế điều hành, tiêu thụ và các chiến lược đầu tư phát triển.
- Đội ngũ cán bộ công nhân viên có nhiều kinh nghiệm trong công tác kinh doanh than.
Khó khăn
- Nền kinh tế chưa phục hồi nên sản lượng tiêu thụ than sụt giảm mạnh, ngoại trừ ngành điện
thì nhu cầu than từ các ngành khác đều sụt giảm do các ngành sản xuất khác đều thu hẹp công
suất. Đồng thời than trong nước còn đang bị cạnh tranh mạnh mẽ bởi các nhiên liệu thay thế
khác như: dầu, gas, khí hoá lỏng, củi trấu, than Indonesia, than ngoài luồng, ….
- Bên cạnh đó, do đặc thù ngành, việc khai thác, xuất khẩu hay bán cho một số khách hàng của
ngành than cũng bị phụ thuộc vào đơn vị chủ quản là VINACOMIN, đôi khi cả về khối lượng
CÔNG TY CP THAN MIỀN NAM - VINACOMIN BẢN CBTT
CÔNG TY CP CHỨNG KHOÁN PHƯƠNG ĐÔNG Trang 21
và giá cả. Hoạt động của các công ty vẫn chủ yếu dưới dạng hợp đồng giao thầu, kinh doanh
than với Tập đoàn.
- Thêm vào đó, áp lực cạnh tranh sẽ gia tăng đáng kể trong thời gian tới, cụ thể là việc Tập
đoàn Dầu khí quốc gia Việt Nam đã thành lập Công ty Nhập khẩu và phân phối than Dầu khí
(PV Power Coal) và đặc biệt là việc Tổng công ty Đông Bắc – Bộ Quốc phòng tách ra khỏi
Tập đoàn Vinacomin sẽ ảnh hưởng đến tình hình kinh doanh của Tập đoàn nói chung và
SCCV nói riêng.
7.3. Phân tích SWOT
THẾ MẠNH THỬ THÁCH
SCCV là công ty con của Tập đoàn
VINACOMIN, do vậy Công ty có được
những lợi thế nhất định trong quá trình
hoạt động kinh doanh.
Do tận dụng được thế mạnh về mối
quan hệ giữa Tập đoàn và các đối tác
trong thanh toán bù trừ dẫn đến việc
SCCV ít phải sử dụng vốn vay nên
hiệu quả sinh lợi cao. Các chi phí được
quản trị hiệu quả và ổn định. Tuy nhiên,
sau khi Tập đoàn bán đấu giá cổ phần
chỉ giữ lại khoảng 20% thì việc SCCV
có tiếp tục có được lợi thế này hay
không là vấn đề chưa chắc chắn.
Trong thời gian tới, lượng than của
VINACOMIN chỉ đáp ứng chủ yếu cho các
ngành công nghiệp lớn như điện, xi măng, hóa
chất… nên lượng than cung ứng cho SCCV dự
kiến sẽ giảm mạnh, làm giảm doanh thu và lợi
nhuận mảng kinh doanh than của Công ty.
Ngày 15/7/2013, Bộ Công Thương đã ban hành
Thông tư số 14/2013/TTBTC và Thông tư số
15/2013/TTBCT cho phép nhiều thành phần
kinh tế được tham gia hoạt động chế biến, kinh
doanh và xuất khẩu than. Vì vậy, áp lực cạnh
tranh sẽ gia tăng đáng kể trong thời gian tới. Cụ
thể, những động thái đầu tiên và đáng kể quan
sát được là việc Tập đoàn Dầu khí quốc gia Việt
Nam đã thành lập Công ty Nhập khẩu và phân
phối than Dầu khí (PV Power Coal) và đặc biệt
là việc Tổng công ty Đông Bắc – Bộ Quốc
phòng tách ra khỏi Tập đoàn VINACOMIN.
ĐIỂM YẾU CƠ HỘI
Là công ty con của VINACOMIN, do đó
SCCV gần như phụ thuộc VINACOMIN
về sản lượng than thu mua, giá mua và
giá bán than. Do vậy hạn chế khả năng
chủ động và ra quyết định của SCCV.
Với doanh thu của Công ty lên tới hàng
ngàn tỷ đồng mỗi năm trong khi vốn
điều lệ khoảng 20 tỷ đồng, vốn chủ sở
hữu khoảng 51 tỷ đồng cho thấy năng
lực tài chính của SCCV là khá thấp so
Kinh tế Việt Nam và thế giới được dự báo là sẽ
tốt hơn trong thời gian sắp tới, do đó khả năng
thúc đẩy nhu cầu về than và các mặt hàng do
SCCV cung cấp.
SCCV đã nắm bắt được cơ hội rất lớn từ hoạt
động vận chuyển than cung ứng cho Tổ hợp
Bauxite – Lâm Đồng. Tổ hợp này dự kiến hoàn
tất chạy thử toàn nhà máy vào cuối năm nay và
đi vào hoạt động ổn định trong năm tới sẽ tạo đà
phát triển mới cho SCCV đồng thời bù đắp phần
CÔNG TY CP THAN MIỀN NAM - VINACOMIN BẢN CBTT
CÔNG TY CP CHỨNG KHOÁN PHƯƠNG ĐÔNG Trang 22
với với quy mô hoạt động của Công ty.
Tỷ lệ nắm giữ của nhà nước tại Công ty
còn cao, tỷ lệ nắm giữ cổ phần của người
lao động của SCCV còn hạn chế, chưa
khuyến khích được tinh thần làm việc
cũng như sáng tạo của người lao động.
nào sự sụt giảm doanh thu từ hoạt động kinh
doanh than.
8. Vị thế của công ty so với các doanh nghiệp khác cùng ngành
8.1. Vị thế của Công ty trong ngành
Là một thành viên thuộc VINACOMIN, Công ty CP Than – Khoáng sản Việt Nam, đóng
vai trò mắt xích quan trọng trong dây chuyền sản xuất và phân phối than của Tập đoàn, một
trong những đầu mối cung ứng than ra thị trường miền Nam của VINACOMIN.
Bên cạnh đó, với lịch sử hình thành và phát triển lâu đời, Công ty Cổ phần Than Miền Nam
VINACOMIN có nhiều kinh nghiệm trong công tác quản lý và điều hành hoạt động phân
phối than, đồng thời phát triển được một mạng lưới khách hàng và các đối tác thân thiết góp
phần nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty trong ngành.
8.2. Triển vọng phát triển của ngành
Than là một trong những năng lượng quan trọng, không thể thiếu của nền kinh tế. Theo đó,
ngành công nghiệp than là ngành trọng điểm với lịch sử phát triển hơn trăm năm và cung
ứng nguyên liệu cho nhiều ngành sản xuất đầu tàu khác như: điện, hoá chất, xi măng, giấy,
…. Trên nền tảng sản xuất than, ngành Than đã tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của
ngành điện, xi măng, vật liệu nổ công nghiệp, sản xuất cơ khí, vật liệu xây dựng và nhiều
ngành nghề khác. Trong 10 năm gần đây, ngành Than đã có sự phát triển vượt bậc, sản xuất
hơn 40 triệu tấn than hàng năm, nâng con số xuất khẩu lên hơn 10 triệu tấn, mang lại nhiều
ngoại tệ cho đất nước. Theo số liệu tổng kết của VINACOMIN, năm 2013 Tập đoàn đã khai
thác 42,3 triệu tấn than, 2015 theo kế hoạch là phải đảm bảo 50 triệu, 2020 là 60 triệu và
2025 là 65 triệu tấn than. Doanh thu năm 2013 của Tập đoàn đạt 100.000 tỷ đồng, vượt 6%
so với năm 2012, trong đó, doanh thu than đạt 55.500 tỷ đồng; lợi nhuận năm 2013 đạt
3.000 tỷ đồng, vượt kế hoạch 20% kế hoạch năm. Dự kiến nhu cầu đối với than vẫn tiếp tục
gia tăng trong những năm tiếp theo khi Chính phủ đã phê duyệt quy hoạch xây dựng nhiều
nhà máy nhiệt điện tại các địa phương cùng với kế hoạch phát triển ngành điện trong giai
đoạn 2020 – 2030 trong đó tổng sản lượng điện sản xuất từ nhiệt điện than sẽ chiếm 50%
tổng lượng.
Bên cạnh tiềm năng to lớn để tiếp tục phát triển và những thuận lợi nhất định thì ngành than
Việt Nam vẫn tồn tại nhiều khó khăn và thử thách như: công nghệ khai thác sơ khai, chịu rủi
ro về mặt chính sách và môi trường … Hiện tại, doanh nghiệp chủ yếu khai thác mỏ lộ
thiên, trong khi, theo dự kiến, đến năm 2014, TKV sẽ đóng cửa hoàn toàn các mỏ than lộ
thiên, nên đòi hỏi doanh nghiệp phải đầu tư công nghệ, tập trung khai thác than ở các hầm,
lò. Đồng thời việc than nhập khẩu, than không rõ nguồn gốc bằng cách này hay cách khác
CÔNG TY CP THAN MIỀN NAM - VINACOMIN BẢN CBTT
CÔNG TY CP CHỨNG KHOÁN PHƯƠNG ĐÔNG Trang 23
tiếp tục xâm lấn thị trường trong nước thì thách thức, khó khăn với VINACOMIN và các
doanh nghiệp trong ngành rất lớn. Thêm vào đó, Thuế xuất khẩu lên xuống thất thường,
nhiều loại thuế phí áp dụng cho than còn chưa hợp lý, thực tế giá than bán cho điện dù tăng
nhưng vẫn chưa bù được giá thành sản xuất.. làm cho giá thành hòn than bị đẩy lên, đuối
sức cạnh tranh, ảnh hưởng đến tiêu thụ và việc làm, thu nhập của người lao động...
Bảng 10: Dự báo nhu cầu than sử dụng trong nước theo các giai đoạn
Đơn vị: triệu tấn
Nhu cầu
than
2012 2015 2020 2025 2030
P/A
cơ sở
P/A
cao
P/A cơ
sở
P/A
cao
P/A cơ
sở
P/A
cao
P/A cơ
sở
P/A
cao
P/A cơ
sở
P/A
cao
Tổng số 32,9 33,7 56,2 60,7 112,4 120,3 145,5 177,5 220,3 270,1
Trong đó,
than cho
điện
14,4 15,2 33,6 38,0 82,8 90,8 112,7 144,7 181,3 231,1
(Nguồn: Quy hoạch tổng thể phát triển ngành than Việt Nam đến năm 2020, có xét triển vọng đến 2030)
8.3. Đánh giá về sự phù hợp định hướng phát triển của Công ty với định hướng của ngành,
chính sách Nhà nước và xu thế chung trên Thế giới
Là một thành viên của Tập đoàn Công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam, định hướng phát
triển và mở rộng hoạt động kinh doanh của Công ty phải phù hợp với chiến lược phát triển chung
của Tập đoàn nói riêng và của ngành than nói chung. Theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
số 60/QĐTTg ngày 9/01/2012 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển ngành than Việt Nam đến
năm 2020, có xét triển vọng đến 2030, mục tiêu của Chính phủ là xây dựng, phát triển ngành than
bền vững, hiệu quả theo hướng đồng bộ, phù hợp với sự phát triển chung của các ngành kinh tế
khác; phát triển ngành than trên cơ sở khai thác, chế biến, sử dụng tiết kiệm nguồn tài nguyên
than của đất nước, nhằm phục vụ nhu cầu trong nước là chủ yếu; đóng góp tích cực, hiệu quả vào
việc bảo đảm an ninh năng lượng quốc gia và đáp ứng tối đa nhu cầu than phục vụ sự nghiệp phát
triển kinh tế xã hội của đất nước; bảo đảm việc xuất, nhập khẩu hợp lý theo hướng giảm dần
xuất khẩu và chỉ xuất khẩu các chủng loại than trong nước chưa có nhu cầu sử dụng.
9. Chính sách đối với người lao động
9.1. Tổng số lao động trong Công ty
Hiện nay, Công ty có tổng cộng 230 người lao động.
Cơ cấu người lao động phân chia theo trình độ học vấn như sau:
CÔNG TY CP THAN MIỀN NAM - VINACOMIN BẢN CBTT
CÔNG TY CP CHỨNG KHOÁN PHƯƠNG ĐÔNG Trang 24
Bảng 11: Cơ cấu lao động Công ty tại thời điểm 30/09/2013
TT Phân loại lao động Số người
1. Trên đại học 01
2. Đại học 50
3. Cao đẳng. trung cấp 26
4. Lao động phổ thông 153
Tổng cộng 230
(Nguồn: Công ty SCCV)
9.2. Các chính sách liên quan đến người lao động
- Chế độ làm việc: Công ty áp dụng chế độ làm việc theo đúng quy định của pháp luật hiện
hành. Thời gian làm việc tại Văn phòng Công ty là 8h/ngày, 40h/tuần; tại các đơn vị trực
thuộc là 8h/ngày, 48h/tuần.
- Chính sách lương, thưởng: Công ty áp dụng theo hệ số thang lương bảng lương của nhà nước
để trả lương cho người lao động theo nguyên tắc làm việc gì thì trả lương theo việc ấy. Ngoài
ra còn được hưởng lương sản xuất kinh doanh tùy thuộc vào kết quả kinh doanh của đơn vị.
- Chế độ phúc lợi, trợ cấp cho người lao động: Hàng năm, CBCNV được công ty tổ chức đi
tham quan nghỉ mát nhiều nơi, nguồn kinh phí được trích từ Quỹ phúc lợi của công ty;
CBCNV được hưởng đầy đủ các khoản trợ cấp ốm đau, thai sản, …. được thăm hỏi ốm đau
khi điều trị tại bệnh viện cũng như tại nhà.
- Chính sách đào tạo: hàng năm CBCNV được tham gia đào tạo các lớp ngắn hạn để nâng cao
trình độ chuyên môn nghiệp vụ.
10. Chính sách cổ tức
Công ty thực hiện trả cổ tức cho cổ đông khi kinh doanh có lãi và đã hoàn thành nghĩa vụ thuế và
các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật. Sau khi trả hết số cổ tức đã định, Công ty
vẫn phải đảm bảo thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác đến hạn. Đại hội cổ đông
thường niên sẽ quyết định tỷ lệ cổ tức trả cho cổ đông dựa trên đề xuất của Hội đồng quản trị, kết
quả kinh doanh của năm hoạt động và phương hướng hoạt động kinh doanh của năm tiếp theo.
Tỷ lệ cổ tức được chi trả qua các năm của SCCV như sau:
Tỷ lệ cổ tức chi trả năm 2011 là 15% trên vốn điều lệ, được chi trả bằng tiền mặt.
Tỷ lệ cố tức chi trả năm 2012 là 15% trên vốn điều lệ, bằng tiền mặt.
Tỷ lệ cổ tức chi trả cho năm 2013 dự kiến là 12% trên vốn điều lệ, bằng tiền mặt.
CÔNG TY CP THAN MIỀN NAM - VINACOMIN BẢN CBTT
CÔNG TY CP CHỨNG KHOÁN PHƯƠNG ĐÔNG Trang 25
11. Tình hình hoạt động tài chính
11.1. Các chỉ tiêu cơ bản
a. Chính sách khấu hao
Nguyên giá tài sản cố định của Công ty được khấu hao theo phương pháp đường thẳng dựa
trên thời gian hữu dụng ước tính của các tài sản trong phạm vi Thông tư 45/2013/TTBTC
ngày 25/04/2013 của Bộ Tài chính.
Thời gian hữu dụng ước tính cho các nhóm tài sản cố định của Công ty như sau:
Loại tài sản cố định Số năm khấu hao
Nhà cửa, vật kiến trúc 04 – 09
Máy móc, thiết bị 04 – 08
Phương tiện vận tải, truyền dẫn 06 – 10
Thiết bị, dụng cụ quản lý
Quyền sử dụng đất
04
50
b. Mức lương bình quân
Thu nhập bình quân của cán bộ công nhân viên của Công ty trong năm 2011 là 11.400.00
đồng/người/tháng, năm 2012 là 9.800.000 đồng/người/tháng. So với các doanh nghiệp khác
trong cùng ngành than tại địa phương, thì thu nhập của cán bộ công nhân viên của Công ty
được đánh giá là khá cao.
c. Thanh toán các khoản nợ đến hạn
Hiện nay Công ty không có các khoản nợ quá hạn. Công ty luôn thanh toán đúng và đầy đủ
các khoản nợ và các khoản vay khi đến hạn.
d. Các khoản phải nộp theo luật định
Công ty luôn thực hiện nghiêm túc việc nộp thuế và các khoản phải nộp Nhà nước khác
theo đúng luật định.
Bảng 12: Chi tiết Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
Đơn vị: đồng
Chỉ tiêu Giá trị 30/09/2013
Thuế Giá trị gia tăng 14.323.444
Thuế Thu nhập doanh nghiệp 1.704.303.729
Thuế Thu nhập cá nhân 112.567.511
Tổng cộng 1.831.194.684
(Nguồn: BCTC Quý 3/2013 đã được kiểm toán của Công ty SCCV)
CÔNG TY CP THAN MIỀN NAM - VINACOMIN BẢN CBTT
CÔNG TY CP CHỨNG KHOÁN PHƯƠNG ĐÔNG Trang 26
e. Trích lập các quỹ
Thu nhập của Công ty sau khi đã trừ khoản nộp thuế thu nhập doanh nghiệp được trích lập
các quỹ theo quy định của pháp luật. Mức trích lập các quỹ hàng năm do Hội đồng quản trị
xây dựng và trình Đại hội đồng cổ đông quyết định.
Bảng 13: Số dư các Quỹ
Đơn vị: đồng
Chỉ tiêu 31/12/2011 31/12/2012 30/09/2013
Quỹ đầu tư phát triển 21.747.060.391 19.639.725.227 19.639.725.227
Quỹ phát triển khoa học công nghệ 1.974.285.704 1.974.285.704
Quỹ dự phòng tài chính 1.380.107.628 1.380.107.628
Quỹ khen thưởng, phúc lợi 4.283.995.726 7.648.797.567 5.468.573.225
(Nguồn: BCTC năm 2011, 2012 và BCTC Qúy 3/2013 đã được kiểm toán của Công ty SCCV)
f. Tổng dư nợ vay
Vay và nợ ngắn hạn:
Bảng 14: Chi tiết các khoản Vay và nợ ngắn hạn
Đơn vị: đồng
TT Nội dung
Mục
đích vay Lãi suất vay 31/12/2012 30/09/2013
1
Công ty TNHH MTV Tài
chính Than – Khoáng sản
VN
Bổ sung
vốn lưu
động
7%/năm 20.000.000.000
2 Vay cá nhân
Bổ sung
vốn KD
Theo lãi suất vay
ngắn hạn của
NHNN tính bình
quân trong tháng
1.119.000.000 1.119.000.000
Tổng cộng 1.119.000.000 21.119.000.000
(Nguồn: BCTC năm 2012 và BCTC Quý 3/2013 đã được kiểm toán của Công ty SCCV)
Vay và nợ dài hạn: Công ty hiện không có các khoản vay dài hạn.
g. Tình hình công nợ
Các khoản phải thu
Bảng 15: Chi tiết các khoản phải thu
Đơn vị: đồng
TT Chỉ tiêu 31/12/2012 30/09/2013
CÔNG TY CP THAN MIỀN NAM - VINACOMIN BẢN CBTT
CÔNG TY CP CHỨNG KHOÁN PHƯƠNG ĐÔNG Trang 27
1 Phải thu khách hàng 33.670.175.960 208.006.466.441
Phải thu thương mại – bên liên quan 481.373.098 93.744.519.601
Phải thu thương mại – bên thứ ba 33.188.802.862 114.261.946.840
2 Phải thu nội bộ ngắn hạn (*) 2.002.043.829 2.002.043.829
3 Các khoản phải thu khác 199.645.622 191.858.050
4 Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (3.606.029.547) (3.295.252.404)
Tổng cộng 32.265.835.864 206.905.115.916
(Nguồn: BCTC năm 2012 và BCTC Quý 3/2013 đã được kiểm toán của Công ty SCCV)
Ghi chú: (*): là khoản chi hộ chi phí xây dựng toà nhà điều hành cho Tập đoàn Công nghiệp Than –
Khoáng sản Việt Nam.
Các khoản phải trả
Bảng 16: Chi tiết các khoản phải trả
Đơn vị: đồng
TT Chỉ tiêu 31/12/2012 30/09/2013
1. Phải trả cho người bán 56.322.619.750 230.355.701.822
2. Người mua trả tiền trước 1.687.059.817 443.030.007
3. Thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước 1.636.328.081 1.831.194.684
4. Phải trả công nhân viên 11.614.495.786 12.532.266.188
5. Chi phí phải trả 135.280.705 102.678.406
6. Phải trả nội bộ 4.982.152.085 5.055.919.346
7. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác 3.947.320.778 2.958.452.348
(Nguồn: BCTC năm 2012 và BCTC Quý 3/2013 đã được kiểm toán của Công ty SCCV)
Bảng 17: Chi tiết Các khoản phải trả khác
Đơn vị: đồng
TT Chỉ tiêu 31/12/2012 30/09/2013
1. Phải trả khoản tạm ứng Tập đoàn Công
nghiệp Than – Khoáng sản VN 1.881.577.868 1.881.577.868
2. Kinh phí công đoàn 896.242.950 579.148.755
3. Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế 32.143.460 58.874.227
4. Phải trả cổ tức 709.425.000 23.629.998
5. Phải trả khác 427.931.500 415.221.500
CÔNG TY CP THAN MIỀN NAM - VINACOMIN BẢN CBTT
CÔNG TY CP CHỨNG KHOÁN PHƯƠNG ĐÔNG Trang 28
Tổng cộng 3.947.320.778 2.958.452.348
(Nguồn: BCTC năm 2012 và BCTC Quý 3/2013 đã được kiểm toán của Công ty SCCV)
11.2. Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu
Bảng 18: Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu
Các chỉ tiêu Đơn vị Năm 2011 Năm 2012
1. Chỉ tiêu về khả năng thanh toán
Hệ số thanh toán ngắn hạn = TSLĐ/Nợ ngắn hạn lần 1,29 1,42
Hệ số thanh toán nhanh
= (TSLĐ Hàng tồn kho)/Nợ ngắn hạn
lần 0,32 0,56
2. Chỉ tiêu về cơ cấu vốn
Hệ số Nợ/Tổng tài sản % 72,21 67,52
Hệ số Nợ/Vốn chủ sở hữu % 259,82 207,85
3. Chỉ tiêu về năng lực hoạt động
Vòng quay hàng tồn kho
= Giá vốn bán hàng/Hàng tồn kho bình quân vòng 23,60 25,18
Doanh thu thuần/Tổng tài sản lần 17,01 16,08
4. Chỉ tiêu về khả năng sinh lời
Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần % 0,69 0,64
Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu bình
quân % 50,29 34,18
Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản bình quân % 11,05 10,31
Hệ số Lợi nhuận từ HĐKD/Doanh thu thuần % 0,95 0,84
(Nguồn: Báo cáo kiểm toán năm 2011, 2012 của Công ty SCCV)
12. Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Ban Giám đốc, Kế toán trưởng
Hội đồng quản trị
Ông TRẦN VĂN CHIỀU
Chức vụ tại tổ chức phát hành : Chủ tịch HĐQT
Chức vụ tại tổ chức khác : Phó TGĐ, Tập đoàn Công nghiệp Than – Khoáng
sản VN
Ngày sinh : 01/02/1961
CÔNG TY CP THAN MIỀN NAM - VINACOMIN BẢN CBTT
CÔNG TY CP CHỨNG KHOÁN PHƯƠNG ĐÔNG Trang 29
Nơi sinh : Hải Hậu, Nam Định
Chứng minh nhân dân số : 100959785
Quốc tịch : Việt Nam
Dân tộc : Kinh
Địa chỉ thường trú : T47 Cẩm Thành, Cẩm Phả, Quảng Ninh
Trình độ văn hóa : 10/10
Quá trình công tác :
Từ 03/1984 02/1986: Công nhân Công trường Khoan Mỏ Than Đèo Nai
Từ 03/1986 06/1993: Cán bộ kỹ thuật Phòng kỹ thuật khai thác Mỏ Than Đèo nai
Từ 07/1993 04/1994: Phó Trưởng Phòng kỹ thuật khai thác Mỏ Than Đèo Nai
Từ 05/1994 06/1996 Trưởng phòng kỹ thuật khai thác Mỏ Than Đèo Nai
Từ 07/1996 02/2002 Phó giám đốc Công ty Than Đèo nai
Từ 03/2002 12/2006 Giám đốc Công ty Than Đèo Nai
Từ 01/2007 5/4/2010 UV HĐQT, Giám đốc Công ty Cổ phần Than Đèo Nai TKV
Từ 4/2010 – đến nay Phó TGĐ Tập đoàn công nghiệp Than Khoáng sản Việt Nam
Từ 4/2012 đến nay Chủ tịch HĐQT Công ty CP Than Miền Nam Vinacomin
Số cổ phần nắm giữ : 1.599.300 cổ phần, chiếm 77,18% vốn điều lệ
- Cá nhân nắm giữ 0 cổ phần, chiếm 0 % vốn điều lệ
- Đại diện nắm giữ 1.599.300 cổ phần, chiếm 77,18% vốn điều lệ (đại
diện Tập đoàn Công nghiệp Than – Khoáng sản VN)
Ông VĨNH NHƯ
Chức vụ tại tổ chức ĐKGD : UV HĐQT kiêm Giám đốc
Chức vụ tại tổ chức khác : Không có
Ngày sinh : 09/06/1956
Nơi sinh : Tp.Huế Thừa Thiên Huế
Chứng minh nhân dân số : 023979998
Quốc tịch : Việt Nam
Dân tộc : Kinh
Địa chỉ thường trú : 323B/9 Đào Duy Anh, P.9, Q.Phú Nhuận,
Tp.HCM
CÔNG TY CP THAN MIỀN NAM - VINACOMIN BẢN CBTT
CÔNG TY CP CHỨNG KHOÁN PHƯƠNG ĐÔNG Trang 30
Trình độ văn hóa : 12/12
Trình độ chuyên môn : Cử nhân Kế toán
Quá trình công tác :
Từ 7/1978 – 12/1989: Nhân viên trạm than Đông Hà, Công ty Than Miền Trung.
Từ 01/1990 – 7/1995: Trạm trưởng trạm than Đông Hà, Công ty than Miền Trung.
Từ 8/1995 – 12/2001: Giám đốc Xí nghiệp than Bình Trị Thiên, Công ty than Miền Trung.
Từ 01/2002 đến nay: Giám đốc công ty Than Miền Nam.
Số cổ phần nắm giữ : 69.750 cổ phần, chiếm 3.36 % vốn điều lệ
Ông HỒ ANH KHOA
Chức vụ tại tổ chức phát hành : UV HĐQT kiêm Phó Giám đốc
Chức vụ tại tổ chức khác : Không có
Ngày sinh : 27/08/1969
Nơi sinh : Quảng Trị
Chứng minh nhân dân số : 024179483
Quốc tịch : Việt Nam
Dân tộc : Kinh
Địa chỉ thường trú : 377/56B CMT8, P.12, Q.10, Tp.HCM
Trình độ văn hóa : 12/12
Trình độ chuyên môn : Cử nhân Kinh tế
Quá trình công tác :
Từ 10/1994 – 04/1995: Chuyên viên phòng KHKD, Công ty Than Miền Nam.
Từ 05/1995 – 11/1996: PGĐ Xí nghiệp Than Sài Gòn, Công ty Than Miền Nam.
Từ 12/1996 – 10/1998: PGĐ Xí nghiệp Than Hậu Giang, Công ty Than Miền Nam.
Từ 11/1998 – 05/2001: PGĐ Xí nghiệp Than Đồng Nai, Công ty Than Miền Nam.
Từ 06/2001 – 04/2002: PGĐ Xí nghiệp Than Đồng Nai, Công ty Than Miền Trung.
Từ 05/2002 – 12/2002: KTT Xí nghiệp Than Đồng Nai, Công ty Than Miền Trung.
Từ 01/2003 – 03/2003: KTT Xí nghiệp Than Đồng Nai, Công ty Than Miền Nam.
Từ 4/2003 – 9/2003: Phó Phòng KHKD, Công ty Than Miền Nam.
Từ 10/2004 đến nay: Phó GĐ, Công ty Than Miền Nam.
Số cổ phần nắm giữ : 4.500 cổ phần, chiếm 0,21%.% vốn điều lệ
Ban kiểm soát
CÔNG TY CP THAN MIỀN NAM - VINACOMIN BẢN CBTT
CÔNG TY CP CHỨNG KHOÁN PHƯƠNG ĐÔNG Trang 31
Ông NGUYỄN QUANG QUẢNG
Chức vụ tại tổ chức phát hành : Trưởng Ban kiểm soát
Chức vụ tại tổ chức khác : P. Trường Phòng – Ban Kế hoạch – Tập đoàn
Công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam
Ngày sinh : 04/12/1980
Nơi sinh : Nhân Thắng, Gia Bình, Bắc Ninh.
Chứng minh nhân dân số : 013376503
Quốc tịch : Việt Nam
Dân tộc : Kinh
Địa chỉ thường trú : Tập thể Quân khu Thủ đô, số 55 Ngõ 164 Vương
Thừa Vũ, Tổ 16b Khương Trung, Thanh Xuân,
Hà Nội.
Trình độ văn hóa : 12/12
Trình độ chuyên môn : Cử nhân Kinh tế
Quá trình công tác :
Từ tháng 8/2002 đến tháng 01/2003: Làm việc tại Xí nghiệp than Bình Minh, thuộc Công
ty than Quảng Ninh (tại các đơn vị: Phòng kế hoạch, Phân xưởng sàng tuyển, Phân xưởng
lộ thiên).
Từ tháng 01/2003 đến tháng 08/2003: Làm việc tại Phòng Kế hoạch Vật tư – XN than
Thành Công – Công ty Than Hạ Long.
Từ tháng 9/2003 đến tháng 5/2008: Làm việc tại Phòng Kế hoạch vật tư – Công ty than
Hạ Long.
Từ tháng 8/2007 đến tháng 6/2008: được đề bạt làm Phó Trưởng Phòng Kế hoạch vật tư
Công ty than Hạ Long.
Từ 01/6/2008 đến nay: làm việc tại Ban Kế hoạch – Tập đoàn Công ngiệp Than – Khoáng
sản VN.
Từ tháng 7/2011 đến nay: đề bạt là Phó Trưởng Phòng Kiểm soát chi phí và Quản lý giá –
Ban Kế hoạch.
Tháng 4/2012 đến nay: Trưởng ban kiểm soát Công ty CP Than Miền Nam Vinacomin
Số cổ phần nắm giữ : 0 cổ phần
Bà LÂM THỊ BĂNG TÂM
Chức vụ tại tổ chức phát hành : Thành viên Ban kiểm soát
kiêm Kế toán trưởng Xí nghiệp Than Long An
CÔNG TY CP THAN MIỀN NAM - VINACOMIN BẢN CBTT
CÔNG TY CP CHỨNG KHOÁN PHƯƠNG ĐÔNG Trang 32
Chức vụ tại tổ chức khác : Không có
Ngày sinh : 04/04/1962
Nơi sinh : Hoà Vang, Đà Nẵng
Chứng minh nhân dân số : 020320219
Quốc tịch : Việt Nam
Dân tộc : Kinh
Địa chỉ thường trú : 193/5 Ung Văn Khiêm, P.25, Q.Bình Thạnh,
Tp.HCM
Trình độ văn hóa : 12/12
Trình độ chuyên môn : Cử nhân Kinh tế ngành Lao động tiền lưong
Quá trình công tác :
Từ 12/1984 – 7/1996: Nhân viên công ty than Miền Nam.
Từ 8/1996 – 9/2004: Trưởng phòng Kế toán xí nghiệp than Sài Gòn, công ty than Miền Nam.
Từ 10/1996 đến nay: Kế toán trưởng Xí nghiệp than Long An, công ty than Miền Nam.
Số cổ phần nắm giữ : 9.000 cổ phần, chiếm 0,43% vốn điều lệ
Bà HUỲNH LÊ
Chức vụ tại tổ chức ĐKGD : Thành viên Ban kiểm soát
Chức vụ tại tổ chức khác : Không có
Ngày sinh : 21/05/1970
Nơi sinh : Vĩnh Long
Chứng minh nhân dân số : 024257120
Quốc tịch : Việt Nam
Dân tộc : Kinh
Địa chỉ thường trú : 434/46/23 Bình Quới, P.28, Q.Bình Thạnh,
Tp.HCM
Trình độ văn hóa : 12/12
Trình độ chuyên môn : Cử nhân
Quá trình công tác :
Từ 11/1995 – 9/2004: Nhân viên Công ty Than Miền Nam.
Từ 10/2004 – 12/2011: Phó phòng TCHC, Công ty than Miền Nam.
CÔNG TY CP THAN MIỀN NAM - VINACOMIN BẢN CBTT
CÔNG TY CP CHỨNG KHOÁN PHƯƠNG ĐÔNG Trang 33
Từ 01/2012 đến nay: Trưởng phòng TCHC, Công ty than Miền Nam.
Số cổ phần hiện đang nắm giữ 4.050 cổ phần chiếm 0,19% vốn điều lệ
Ban Giám đốc
Ông VĨNH NHƯ - UV HĐQT kiêm Giám đốc
Xem chi tiết tại Phần Lý lịch Hội đồng quản trị
Ông HỒ ANH KHOA – UV HĐQT kiêm Phó Giám đốc
Xem chi tiết tại Phần Lý lịch Hội đồng quản trị
Ông VŨ QUANG TRIỆU
Chức vụ tại tổ chức phát hành : Phó Giám đốc
Chức vụ tại tổ chức khác : Không có
Ngày sinh : 14/01/1956
Nơi sinh : Quảng Ninh
Chứng minh nhân dân số : 100826747
Quốc tịch : Việt Nam
Dân tộc : Kinh
Địa chỉ thường trú : 184B Đặng Văn Bi, Thủ Đức, Tp.HCM
Trình độ văn hóa : 10/10
Trình độ chuyên môn : Kỹ sư mỏ
Quá trình công tác :
- Từ 3/1983 – 12/1993: Quản đốc Phân xưởng đá 4 Mỏ than Mạo Khê, Đông Triều, Quảng Ninh.
Từ 01/1994 – 10/1994: Phó phòng KHKD Công ty Than Miền Nam.
Từ 11/1994 – 02/1995: Cán bộ phòng Kỹ thuật Đầu tư, Công ty Than Uông Bí, Quảng Ninh.
Từ 3/1995 – 9/1997: Trưởng Phòng Kỹ thuật Mỏ than Than Thùng, Quang Trung, Uông Bí, Quảng Ninh.
Từ 10/1997 – 01/1998: Cán bộ kỹ thuật hầm lò Mỏ than Tràng Bạch, Mạo Khê, Đông Triều, Quảng Ninh.
Từ 02/1998 – 12/1998: Trưởng phòng Kỹ thuật Mỏ than Tràng Bạch, Mạo Khê, Đông Triều, Quảng Ninh.
Từ 01/1999 – 02/1999: Quyền Giám đốc Mỏ than Tràng Bạch, Mạo Khê, Đông Triều, Quảng Ninh.
Từ 3/1999 – 12/1999: Giám đốc Xí nghiệp than Tràng Bạch, Mạo Khê, Đông Triều,
CÔNG TY CP THAN MIỀN NAM - VINACOMIN BẢN CBTT
CÔNG TY CP CHỨNG KHOÁN PHƯƠNG ĐÔNG Trang 34
Quảng Ninh.
Từ 01/2000 –3/2008: PGĐ Công ty Than Mạo Khê, Quảng Ninh.
Từ 4/2008 – 12/2009: Giám đốc Công ty Kho vận Đồng Nai – TKV.
Từ 01/2010 đến nay: PGĐ Công ty Than Miền Nam.
Số cổ phần hiện đang nắm giữ 0 cổ phần
Kế toán trưởng
Bà PHẠM THỊ NGỌC TRANG
Chức vụ tại tổ chức phát hành : Kế toán trưởng
Chức vụ tại tổ chức khác : Không có
Ngày sinh : 14/04/1966
Nơi sinh : Tp.HCM
Chứng minh nhân dân số : 021866818
Quốc tịch : Việt Nam
Dân tộc : Kinh
Địa chỉ thường trú : 77 Trần Khắc Chân, Q.Phú Nhuận, Tp.HCM
Trình độ văn hóa : 12/12
Trình độ chuyên môn : Cử nhân Tài chánh Kế toán
Quá trình công tác :
Từ 8/1989 – 10/1991: Chuyên viên kế toán Công ty xây lắp điện 2, Bộ Năng lượng
Từ 11/1991 – 6/1995: Chuyên viên kế toán Công ty điện lực 2, Tổng Công ty điện lực.
Từ 7/1995 – 10/1998: Phó Phòng Kế toán, Công ty Than Miền Nam.
Từ 11/1998 – 3/2000: Trưởng phòng Kế toán Công ty Than Miền Nam.
Từ 4/2000 đến nay: Kế toán trưởng Công ty Than Miền Nam
Số cổ phần nắm giữ tại ngày : 6.750 cổ phần chiếm 0,33% vốn điều lệ
13. Tài sản
Bảng 19: Danh mục tài sản cố định của Công ty
Đơn vị: đồng
TT Chỉ tiêu Nguyên giá Giá trị còn lại Tỷ lệ
còn lại
Tại thời điểm 31/12/2012
I Tài sản cố định hữu hình 13.089.711.477 4.064.748.575 31,05%
CÔNG TY CP THAN MIỀN NAM - VINACOMIN BẢN CBTT
CÔNG TY CP CHỨNG KHOÁN PHƯƠNG ĐÔNG Trang 35
1 Nhà cửa, vật kiến trúc 4.752.219.580 1.913.081.333 40,26%
2 Máy móc thiết bị 2.129.715.630 542.015.583 25,45%
3 Phương tiện vận tải 5.949.575.520 1.550.677.892 26,06%
4 Dụng cụ quản lý 183.468.929 10.570.926 5,76%
5 TSCĐ hình thành từ Quỹ phúc lợi 74.731.818 48.402.841 64,77%
II Tài sản cố định vô hình 4.409.256.517 4.119.455.720 93,43%
1 Quyền sử dụng đất 4.383.256.517 4.119.455.720 93,43%
2 Trang web công ty 26.000.000
Tại thời điểm 30/09/2013
I Tài sản cố định hữu hình 12.479.739.428 3.061.014.366 24,52%
1 Nhà cửa, vật kiến trúc 4.565.245.942 1.557.474.842 34,11%
2 Máy móc thiết bị 1.929.917.966 389.879.290 20,20%
3 Phương tiện vận tải 5.949.575.520 1.096.160.234 18,42%
4 Dụng cụ quản lý
5 TSCĐ hình thành từ Quỹ phúc lợi 35.000.000 17.500.000 50,00%
II Tài sản cố định vô hình 4.383.256.517 4.053.706.868 92,48%
1 Quyền sử dụng đất 4.383.256.517 4.053.706.868 92,48%
(Nguồn: BCTC năm 2012 và BCTC Qúy 3/2013 đã được kiểm toán của Công ty SCCV)
Bảng 21: Danh mục đất đai thuộc quyền quản lý sử dụng của SCCV
STT Khu đất Địa chỉ Diện tích
(m2) Loại hình sở hữu
Thời hạn
sử dụng
1
XN Than Hậu
Giang (Nhà văn
phòng)
XN Than Hậu Giang 100 Đất thuê 50 năm, trả
tiền thuê hàng năm.
Từ 2009
Đến 2059
2 Nhà văn phòng 42 Cống Quỳnh, Q.1
Tp.HCM 80
Sở hữu tài sản trên đất,
đất thuê 50 năm, trả
tiền thuê hàng năm.
Từ 2004
Đến 2054
3
XN Than Hậu
Giang (Kho
Than Ô Môn)
Khu vực Thới Ngươn B, P.
Phước Thới, Q.Ô Môn,
Cần Thơ
1.926 Sở hữu lâu dài
CÔNG TY CP THAN MIỀN NAM - VINACOMIN BẢN CBTT
CÔNG TY CP CHỨNG KHOÁN PHƯƠNG ĐÔNG Trang 36
3
XN Than Hậu
Giang (Kho
Than Ô Môn)
Khu vực Thới Ngươn B, P.
Phước Thới, Q.Ô Môn,
Cần Thơ
3.869 Sở hữu lâu dài
(Nguồn: SCCV)
14. Kế hoạch sản xuất kinh doanh, lợi nhuận của Công ty
14.1. Kế hoạch sản xuất kinh doanh và lợi nhuận
Trên cơ sở các điểm mạnh và điểm yếu trong bối cảnh các thách thức và cơ hội mà SCCV có
thể tận dụng hoặc phải đối mặt trong thời gian tới, SCCV đã đặt ra kế hoạch kinh doanh giai
đoạn 2013 – 2014 như sau:
Bảng 20: Kế hoạch kinh doanh và lợi nhuận các năm 2013 – 2014
Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014
Sản phẩm chủ yếu
Than mua (tấn) 700.000 1.000.000
Than tiêu thụ (tấn) 700.000 1.000.000
Vốn điều lệ (đồng) 22.722.500.000 22.722.500.000
Doanh thu thuần (đồng) 1.530.520.000.000 2.679.920.000.000
Lợi nhuận trước thuế (đồng) 7.000.000.000 8.000.000.000
Tỷ lệ lợi nhuận trước thuế / Doanh thu thuần (%) 0,46 0,30
Tỷ lệ lợi nhuận trước thuế / Vốn điều lệ (%) 30,81 35,21
Cổ tức (% mệnh giá) 12 12
(Nguồn: Kế hoạch kinh doanh 2013 – 2016 của SCCV)
14.2. Căn cứ để đạt được kế hoạch trên
- Ổn định sản xuất, đẩy mạnh việc chế biến tiêu thụ than tiết kiệm chi phí, nâng cao chất lượng
và hiệu quả trong các lĩnh vực kinh doanh, dịch vụ.
Trên cơ sở mục tiêu kế hoạch mua và bán 1.000.000 tấn than, Công ty sẽ tiếp tục bám sát
thị trường, duy trì mức tồn kho hợp lý với tiêu thụ, không để tăng tồn kho ở các đơn vị
tránh chi phí lãi vay, chỉ bán than cho các hộ thu được tiền để quay nhanh đồng vốn và
không để phát sinh nợ xấu.
Ổn định nhân lực, vật lực cho việc giao than cho hộ lớn mà Tập đoàn phân công và dịch
vụ vận chuyển than quặng cho tổ hợp Bauxit nhôm Lâm Đồng.
- Tiếp tục hoàn thiện cơ chế quản lý, tổ chức điều hành tiêu thụ, quản trị chi phí, tài chính.
- Hoàn thiện công tác tổ chức, sắp xếp để các đơn vị, phòng trong Công ty hoạt động theo
hướng chuyên môn hía và hiệu quả hơn.
CÔNG TY CP THAN MIỀN NAM - VINACOMIN BẢN CBTT
CÔNG TY CP CHỨNG KHOÁN PHƯƠNG ĐÔNG Trang 37
- Chủ động tổ chức đào tạo nâng cao trình độ cho công nhân, cán bộ quản lý đáp ứng nhu cầu
cho sản xuất kinh doanh của Công ty.
15. Thông tin về cam kết nhưng chưa thực hiện của tổ chức phát hành
Không có
16. Các thông tin, tranh chấp kiện tụng liên quan tới tổ chức phát hành
Không có
VII. CỔ PHẦN CHÀO BÁN ĐẤU GIÁ
1. Loại cổ phần: Cổ phần phổ thông
2. Mệnh giá: 10.000 đồng/cổ phần
3. Tổng số cổ phần chào bán: 1.184.850 cổ phần
(Một triệu một trăm tám mươi bốn nghìn tám trăm năm mươi cổ phần)
4. Tổng giá trị chào bán: 11.848.500.000 đồng
(theo mệnh giá) (Mười một tỷ tám trăm bốn mươi tám triệu năm trăm nghìn đồng)
5. Giá khởi điểm: 28.473 đồng/cổ phần
6. Phương thức chào bán
Chào bán cho các nhà đầu tư thông qua đấu giá công khai ra công chúng tại Sở GDCK
Tp.HCM.
7. Hạn chế chuyển nhượng của cổ phần chào bán
Tất cả các cổ phần chào bán được tự do chuyển nhượng.
8. Giới hạn về tỷ lệ nắm giữ đối với người nước ngoài
Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty CP Than Miền Nam VINACOMIN không giới
hạn về tỷ lệ nắm giữ cổ phiếu đối với người nước ngoài. Vì vậy, cổ đông là người nước
ngoài có thể mua bán cổ phiếu của Công ty theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện
hành.
Tỷ lệ sở hữu cổ phiếu của nhà đầu tư nước ngoài trên vốn điều lệ của Công ty tại thời điểm
ngày 30/11/2013 là 0%.
9. Các loại thuế có liên quan
Đối với Công ty CP Than Miền Nam - VINACOMIN
- Thuế thu nhập doanh nghiệp:
Công ty CP Than Miền Nam – VINACOMIN hiện có nghĩa vụ nộp Thuế Thu nhập doanh
nghiệp với mức thuế 25% trên thu nhập chịu thuế.
Theo quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp số
32/2013/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2013, thuế suất Thuế Thu nhập doanh nghiệp là 22% sẽ
được áp dụng từ 01/01/2014.
CÔNG TY CP THAN MIỀN NAM - VINACOMIN BẢN CBTT
CÔNG TY CP CHỨNG KHOÁN PHƯƠNG ĐÔNG Trang 38
- Thuế khác: Công ty thực hiện kê khai và nộp cho cơ quan thuế địa phương theo đúng quy
định hiện hành của Nhà nước.
Đối với Nhà đầu tư
Thuế thu nhập cá nhân
Theo quy định tại Thông tư số 84/2008/TTBTC ngày 30/09/2009 của Bộ Tài chính Hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và hướng dẫn thi hành Nghị định số
100/2008/NĐCP ngày 08/9/2008 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế
thu nhập cá nhân, thì thu nhập từ đầu tư vốn (bao gồm cổ tức bằng tiền hoặc cổ phiếu),
chuyển nhượng vốn, thu nhập từ thừa kế chứng khoán, nhận quà tặng là chứng khóan của nhà
đầu tư cá nhân là các thu nhập thuộc diện chịu thuế thu nhập cá nhân.
Thuế Thu nhập doanh nghiệp:
Thông tư 130/2008/TTBTC của Bộ Tài Chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế
thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 và Nghị định số 124/2008/NĐCP ngày 11/12 2008
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp quy
định thu nhập từ chuyển nhượng vốn và chuyển nhượng chứng khoán là những thu nhập thuộc
diện chịu thuế thu nhập doanh nghiệp.
VIII. MỤC ĐÍCH CHÀO BÁN
Việc thực hiện chào bán nhằm mục đích giảm tỷ lệ nắm giữ cổ phần của cổ đông Nhà nước Tập
đoàn Công nghiệp Than Khoáng sản Việt Nam tại Công ty Cổ phần Than Miền Nam
VINACOMIN.
CÔNG TY CP THAN MIỀN NAM - VINACOMIN BẢN CBTT
CÔNG TY CP CHỨNG KHOÁN PHƯƠNG ĐÔNG Trang 39
IX. CÁC ĐỐI TÁC LIÊN QUAN TỚI VIỆC CHÀO BÁN CỔ PHẦN
11.. Tổ chức phát hành
CÔNG TY CỔ PHẦN THAN MIỀN NAM - VINACOMIN
Trụ sở chính : 49 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, P. Nguyễn Thái Bình, Q.1, Tp.HCM
Điện thoại : (84.8) Fax: (84.8)
Website : www.thanmiennam.com Email: [email protected]
22.. Tổ chức kiểm toán
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN AFC VIỆT NAM
Trụ sở chính : 4 Nguyễn Đình Chiểu, Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh
Điện thoại : (84.8) 22200237 Fax: (84.8) 22200265
Website : www.afcaudit.vn Email: [email protected]
33.. Tổ chức tư vấn
CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN PHƯƠNG ĐÔNG (ORS)
Địa chỉ : 194 Nguyễn Công Trứ, P. Nguyễn Thái Bình Quận 1, Tp.HCM
Điện thoại : (84.8) 39 144 290 Fax: (84.8) 39 142 295
Website : www.ors.com.vn Email: [email protected]
X. PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Phụ lục 2: Bản sao Điều lệ tổ chức và hoạt động Công ty Cổ phần Than Miền Nam –
VINACOMIN.
Phụ lục 4: Các Báo cáo tài chính kiểm toán năm 2011, 2012, Quý 3/2013.
CÔNG TY CP THAN MIỀN NAM - VINACOMIN BẢN CBTT
CÔNG TY CP CHỨNG KHOÁN PHƯƠNG ĐÔNG Trang 40