bỆnh cƠ tim thẤt phẢi gÂy loẠn...
TRANSCRIPT
CỘNG HƢỞNG TỪ TIM
TRONG BỆNH CƠ TIM THẤT PHẢI
GÂY LOẠN NHỊP
TS. BS NGUYỄN THỊ MỸ HẠNH
BV NHÂN DÂN 115
NỘI DUNG
Tổng quan
Đặc điểm MRI trong ARVC
Trường hợp lâm sàng
Kết luận
1
2
3
4
ĐẶT VẤN ĐỀ
• Thuật ngữ: loạn sản TP gây loạn nhịp (ARVD)
được mô tả lần đầu tiên bởi Frank và Fontaine năm
1978
• Năm 1996, WHO + TFC: phân loại ARVD thuộc
nhóm bệnh cơ tim, ARVD đổi thành Bệnh cơ tim thất
phải gây loạn nhịp - ARVC
• Thay thế tế bào cơ tim bằng mô xơ – mỡ, biểu hiện
lâm sàng đặc trưng: rối loạn nhịp thất nguy hiểm đe
dọa tính mạng
TỔNG QUAN
• Tần suất: 1:2000 - 1:5000
• Thường xảy ra trong thập niên 2 – 4: 80%
các trường hợp xảy ra tuổi < 40
• Nam > nữ với tỉ lệ Nam : nữ = 2-3/1
DI TRUYỀN
• Bệnh lý di truyền nhiễm sắc thể trội
• Đột biến gen 50 - 60% [2], chủ yếu các
gene mã hóa protein gian bào
Trung Quốc/ da trắng : PKP2
Nhật Bản: DSG2 [1]
1. Yongkeun Cho MD, PhD ; ―Arrhythmogenic right ventricular cardiomyopathy‖; Journal of Arrhythmia published by John Wiley & Sons Australia, Ltd on behalf of the Japanese Heart Rhythm
Society; 2018
2. Weijia Wang, Cynthia A. James, and Hugh Calkins ; ―Diagnostic and therapeutic strategies for arrhythmogenic right ventricular dysplasia/cardiomyopathy patient‖; ESC 2019
GIAI ĐOẠN LÂM SÀNG
CONCEALED STAGE
• Không có biểu hiện lâm sàng, nguy cơ
ngưng tim rất thấp
• Không có/ ít bất thường cấu trúc – chức
năng thất phải
OVERT STAGE • Rối loạn nhịp: ngoại tâm thu, VT, VF, AF
• Bất thường cấu trúc / chức năng thất phải
VENTRICULAR FAILURE
• suy tim phải đơn độc
• Tỉ lệ nhỏ ảnh hưởng thất trái đơn độc, 2 thất,
suy tim toàn bộ
Weijia Wang, Cynthia A. James, and Hugh Calkins ―Diagnostic and therapeutic strategies for arrhythmogenic right ventricular dysplasia/cardiomyopathy patient‖
ESC 2019
CHẨN ĐOÁN
THAY ĐỔI VỀ CẤU TRÚC / RLCN VÙNG/ TOÀN BỘ
ĐẶC ĐIỂM MÔ HỌC
BẤT THƯỜNG VỀ TÁI CỰC
BẤT THƯỜNG VỀ KHỬ CỰC VÀ DẪN
TRUYỀN
LOẠN NHỊP
TIỀN CĂN GIA ĐÌNH
2010 TASK FORCE CRITERIA
- Siêu âm
- CMR
- definite: 2 chính + 1 phụ
1 chính + 2 phụ
- borderline: 1 chính + 1
phụ, 3 phụ
- Possible: 1 chính ; 2 phụ
NỘI DUNG
Đặt vấn đề
Đặc điểm MRI trong ARVC
Trường hợp lâm sàng
Kết luận
1
2
3
4
Thất phải: hình thái 3 chiều
+ co bóp phức tạp
Siêu âm tim:
- Sẵn có, chi phí thấp
- Hạn chế về cửa sổ SA
- Phụ thuộc kinh nghiệm
1. Catherine M.Otto; ―Textbook of clinial echocardiography 5th; 2013 2. Attila Kovács,Bálint Lakatos,Márton Tokodi,Béla Merkely; ‖Right ventricular mechanical pattern in health and disease: beyond longitudinal shortening‖;
Heart failure Review; July 2019
• MRI: nhiều ưu thế khảo sát thất phải :
- Đặc tính khảo sát hình ảnh 3 chiều -> Định lượng
chính xác thể tích , chức năng tâm thu TP
- Không giới hạn về cửa sổ -> khảo sát vận động
vùng bất kỳ mặt cắt nào
- Đặc tính mô học (T1W, T1W fs, LGE): cơ tim
thâm nhiễm mỡ - xơ
Estelle Gandjbakhch, Alban Redheuil,Françoise Pousset,Philippe Charron, Robert Frank, ―Clinical Diagnosis, Imaging, and Genetics of Arrhythmogenic
Right Ventricular Cardiomyopathy/Dysplasia‖;JACC State-of-the-Art Review 2018
PROTOCOL CHẨN ĐOÁN ARVC
- Kích thước, thể tích
- Chức năng co bóp
Rl vận động vùng : toàn thể / khu trú
Thâm nhiễm mỡ
Xơ hóa cơ tim
THÌ TÂM THU
THÌ TÂM TRƢƠNG
Định lượng chính xác thể tích và chức năng TT thất phải và có
tính lặp lại cao nhất:
- Chẩn đoán
- Theo dõi
Estelle Gandjbakhch, Alban Redheuil,Françoise Pousset,Philippe Charron, Robert Frank, ―Clinical Diagnosis, Imaging, and Genetics of Arrhythmogenic Right Ventricular
Cardiomyopathy/Dysplasia‖;JACC State-of-the-Art Review 2018
T1 FS: Thâm nhiễm mỡ tại đáy
thành tự do thất phải
Thâm nhiễm mỡ trong cơ tim:
• Tỉ lệ 22- 100%
• Vị trí: RVOT, basal RV inflow
tract, anterior wall
• độ nhạy cao
• Kém đặc hiệu: steroid, nghiện
rượu, béo phì, lớn tuổi
A. Tavano ∗, B. Maurel, J.-Y. Gaubert, A. Varoquaux, P. Cassagneau, V. Vidal, J.-M. Bartoli, G. Moulin, A. Jacquier; ―MR imaging of arrhythmogenic right ventricular dysplasia:
What the radiologist needs to know”; Diagnostic and Interventional Imaging 2015
• LGE: tăng tín hiệu muộn với gadolinium
- LGE tương quan với thâm nhiễm xơ – mỡ / ARVC
- Tỉ lệ: RV tới 80%
- Vị trí: buồng nhận( ngay dưới van 3 lá), mỏm, RVOT (tam giác loạn sản)
- Có mối liên quan giữa xơ hóa và RL nhịp
Tandri H, Saranathan M, Rodriguez ER, Martinez C, Bomma C, Nasir K, et al. Noninvasive detection of myocardial fibrosis in arrhythmogenic right ventricular cardiomyopathy using delayed-
enhancement magnetic resonance imaging. J Am Coll Cardiol 2005;45(1):98—103
B
TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN CMR
TIÊU CHUẨN CHÍNH TIÊU CHUẨN PHỤ
TP có vùng vô động, giảm động hoặc
co bóp không động đồng bộ, kèm 1
trong:
• Tỉ số thể tích thất phải cuối thì tâm
trương / BSA: ≥ 110 ml/m2 (nam)
hoặc ≥ 100ml/m2 (nữ)
• RVEF ≤ 40%
Thất phải có vùng vô động, giảm động
hoặc co bóp không động đồng bộ,
kèm 1 trong :
• Tỉ số thể tích thất phải cuối thì tâm
trương / BSA: ≥ 100 và < 110
ml/m2 (nam) hoặc ≥ 90 và < 100
ml/m2 (nữ)
• 40< RV EF ≤ 45%
TFC 2010
Phối hợp các bất thƣờng về mô học / CMR cải thiện độ chính xác
chẩn đoán ARVC
NỘI DUNG
Đặt vấn đề
Đặc điểm MRI trong ARVC
Trường hợp lâm sàng
Kết luận
1
2
3
3
4
TRƢỜNG HỢP LÂM SÀNG 1
• Bn nữ, 40 tuổi
• hồi hộp, ngoại tâm thu thất kéo dài hơn 10 năm -> điều trị thuốc BB không giảm
• Không ghi nhận các tiền căn bệnh lý tim mạch khác.
ECG
Sóng T âm từ V1 – V3
Ngoại tâm thu thất : RVOT
• SAT:
– Thất trái không dãn, không rối loạn vận động vùng. EF 75%
– Thất phải: Không dãn (RV 19mm). Giảm động thành tự do thất phải ( giữa – mỏm), ổ phình nằm giữa thành tự do thất phải. FAC 27%
– Hở van 2 lá + 3 lá nhẹ
• Holter ECG 24h:
– PVCs: 17146 (19%)
– Nhiều cơn
VT non-sustained
CHẨN ĐOÁN
THAY ĐỔI VỀ CẤU TRÚC HOẶC Rl CHỨC NĂNG VÙNG/ TOÀN BỘ
ĐẶC ĐIỂM MÔ HỌC
BẤT THƯỜNG VỀ TÁI CỰC
BẤT THƯỜNG VỀ KHỬ CỰC VÀ DẪN
TRUYỀN
LOẠN NHỊP
TIỀN CĂN GIA ĐÌNH
2010 TASK FORCE CRITERIA
Tiêu chuẩn chính
Sóng T âm từ V1 – V3 (
không kèm cRBBB)
Tiêu chuẩn phụ:
- Cơn nhanh thất ngắn
- Holter ECG: > 500 PVC
Tiêu chuẩn chính:
- Giảm động thất phải
- FAC 27%
Dx: definite ARVC
4C in systole: Dyskinesia : middle + apex of free wall + an aneurysm
diastole systole
RV in - out flow: an aneurysm in RV
KẾT QUẢ CỘNG HƢỞNG TỪ
Hình T1 FS
Hình LGE: patchy lan tỏa thành tự
do + thành dưới TP
International task force consensus 2015
> 10% 1 - 10% < 1%
TRƢỜNG HỢP LÂM SÀNG 2
• BN nam, 33 tuổi
• Mệt + khó thở khi gắng sức (suy tim)
• BN được chẩn đoán từ 2016 - nay: BCT không
lèn chặt – Suy tim NYHA II – Thông liên nhĩ –
RLLM – BAV I -II
ECG: inverted Twave V1 - V3 (without RBBB).
24h Holter ECG: 28 PVCs
ECG
Siêu âm tim:
• Thông liên nhĩ lỗ thứ phát d= 4mm, shunt T-P
• Thất trái không dãn, VTL bị đẩy lệch -> dạng D –shape. LVEF # 64%
• Dãn thất phải
• Vùng mỏm 2 thất tăng sinh cơ bè
Coronary CT: 10 – 20% stenosis of LAD 2
• diastole
4C : Hypokinesie basal free wall RV. Thin – RV wall. Dyskinesia basal and
medial septum
Hypertrabeculation lateral and apex
• systole
diastole
SAX: hypertrabeculation, NC/C > 2.3 (Peterson’s criteria)
• systole
LGE (+)
CHẨN ĐOÁN
THAY ĐỔI VỀ CẤU TRÚC HOẶC Rl CHỨC NĂNG VÙNG/ TOÀN BỘ
ĐẶC ĐIỂM MÔ HỌC
BẤT THƯỜNG VỀ TÁI CỰC
BẤT THƯỜNG VỀ KHỬ CỰC VÀ DẪN
TRUYỀN
LOẠN NHỊP
TIỀN CĂN GIA ĐÌNH
2010 TASK FORCE CRITERIA
Tiêu chuẩn chính:
- Giảm động TP
- RVEF 40%
Chẩn đoán:
- ARVD – LVNC
- ARVD: bivetricles?
- LV-RVNC?
Tiêu chuẩn chính
Sóng T âm từ V1 – V3 (
không kèm cRBBB)
International task force consensus 2015
> 10% 1 - 10% < 1%
KẾT LUẬN
ARVC : bệnh cơ tim di truyền, hiếm gặp,
nguy hiểm
Chẩn đoán: thách thức
MRI: phương tiện chẩn đoán hình ảnh
nhiều ưu thế trong khảo sát thất phải về
hình thái, thể tích, chức năng, đặc tính mô
THANK YOU!
Test khác
• EMB: Endomyocardial biopsy: sinh thiết nội mạc cơ tim thường ở VLT, do nguy cơ thủng nếu ở thành tự do độ nhạy thấp, 1 số data sens # 30%
• Miễn dịch hóa mô phân tích protein gian bào ko đặc hiệu, do có thể thấy trong sarcoidosis, giant cell myocarditis. EMB ngày nay hiếm được sử dụng, chỉ dùng để bệnh cơ tim khác, sarcoidosis, viêm cơ tim
• Isoproterenol challenge: 45ug/ph x 3 ph: tạo NTT ít nhất kèm 1 chuỗi đôi dạng RBBB ko phải từ RVOT
Chẩn đoán phân biệt
• DCM liên quan RV: hiếm khi khởi đầu biểu hiện bằng loạn nhịp thất hoặc ngưng tim. ARVC tiến triển, LV thường bị ảnh hưởng , tuy nhiên hiếm khi LV giãn, dù LVEF có thể giảm.
• Uhl’s anomaly: bệnh lý rất hiếm gặp, khiếm khuyết RV myocardium, có những vùng cơ tim của RVmất hoàn toàn parietal wall RV, epicardial layer đối diện trực tiếp với màng ngoài tim. Thành RV mỏng như giấy (paper-thin), ko có các sợi cơ.
• Cardiac sacoidosis (có viêm): RLdẫn truyền – AV block thường gặp, LVEF giảm. EMB hữu ích
• Viêm cơ tim (RV): EMB hữu ích (phản ứng viêm)
• RVOT tachycardia (idiopathic): ARVC có QRS dãn nhiều hơn, có notch, prcordial transision in lead V – Tiên lượng RVOT idiopathic VT lành tính hơn ARVC nhiều và có
thể triệt phá ổ loạn nhịp bằng radiofrequency.
ĐIỀU TRỊ
• ICD: theo phân tầng nguy cơ
• Nội khoa: – BB: first line cho phòng ngừa VT, hiệu quả giảm đột tử trên HF
– BB + sotalol or amiodaron or flecainide nếu BB ko hiệu quả
• ICD: nội khoa thất bại or frequent ICD intervention, tái phát VT 50-70% sau 3 năm
• Exercise restriction: cho mọi bn và mang đột biến gene proteine gian bào, làm giảm nguy cơ đột tử và HF
• HF: ACEI
• Ghép tim; thường 10-20 năm sau biểu hiện LS đầu tiên. Survival sau ghép tương đương bệnh cơ tim không ARVC, tốt hơn ICM
International task force consensus 2015
Family screening
• Proband ARVC, pathological mutation(+)
– gene test xác định mutation –carrying family
member hạn chế GS, Diagnostic testing mỗi 1-
3 năm từ 10 tuổi (ECG, Holter, CMR or echo)
• Proband ARVC, pathological mutation(-)
– ARVC vẫn được xem là bệnh di truyền
– Diagnostic testing mỗi 1-3 năm
• Proband ARVC, uncertant significant:
– Xác định phenotype
International task force consensus 2015
NHƢỢC ĐIỂM
• Thành thất phải rất mỏng -> khó ghi nhận hình
ảnh chính xác về thâm nhiễm mỡ/ xơ hóa cơ tim
• Kết quả: tùy thuộc độ phân giải , cần đạt kĩ thuật +
kinh nghiệm nhất định
• Thâm nhiễm mỡ trong mô cơ tim rất thường gặp:
không đặc hiệu trong ARVC
• LGE: cũng không đặc hiệu, có thể gặp trong nhiều
bệnh: BTTM, Viêm cơ tim, Sarcoidoi
1. Estelle Gandjbakhch, Alban Redheuil,Françoise Pousset,Philippe Charron, Robert Frank, ―Clinical Diagnosis, Imaging, and Genetics
of Arrhythmogenic Right Ventricular Cardiomyopathy/Dysplasia‖;JACC State-of-the-Art Review 2018
2. A. Tavano ∗, B. Maurel, J.-Y. Gaubert, A. Varoquaux, P. Cassagneau, V. Vidal, J.-M. Bartoli, G. Moulin, A. Jacquier ,”MR imaging of arrhythmogenic right ventricular dysplasia: What the radiologist needs to know”, Diagnostic and Interventional Imaging (2015) 96, 449—460
• Ngoại tâm thu thất : thường gặp trong ARVC
-> ảnh hưởng chất lượng của hình MRI: mờ,
không rỏ nét
• Đề nghị:
- 50mg metoprolol : 1h trước thực hiện
- Ngoại tâm thu thất thường xuyên, đi thành
chuỗi -> không nên thực hiện MRI
1. Harikrishna Tandri, MD and Hugh Calkins - Division of Cardiology, The Johns Hopkins University; “MR and CT imaging of Arrhythmogenic
Cardiomyopathy”; Card Electrophysiol Clin. 2011 June 1; 3(2): 269–280
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
Biểu hiện lâm sàng đa dạng
HỒI HỘP
30- 60%
NGẤT
10 – 30%
NGƯNG
TIM
19%
ĐAU
NGỰC
KHÔNG
ĐIỂN
HÌNH
KHÓ
THỞ
Weijia Wang, Cynthia A. James, and Hugh Calkins ―Diagnostic and therapeutic strategies for arrhythmogenic right ventricular dysplasia/cardiomyopathy patient‖ ESC 2019
CÁC PHƢƠNG TIỆN CHẨN ĐOÁN KHÔNG XÂM LẤN
Anneline S.J.M. te Riele, MD , Noninvasive Multimodality Imaging in ARVD/C ,JACC 2015
TRƢỜNG HỢP LÂM SÀNG 2
• BN nam, 38 tuổi • Tiền căn: Hội chứng ngưng thở lúc ngủ
• Không có triệu chứng lâm sàng • Khám sức khỏe tình cờ -> bất thường trên ECG • ECG GS, holter ECG: không PVCs – VT • SAT: bình thường
• diastole
• systole
4C: good contraction and no evident of dysfuction
• diastole
• systole
SAX: hypokinesie of inferior RV
Bất thường vận đông + bất thường đặc tính mô-> nghi ngờ
ARVC
CHẨN ĐOÁN
THAY ĐỔI VỀ CẤU TRÚC HOẶC Rl CHỨC NĂNG VÙNG/ TOÀN BỘ
ĐẶC ĐIỂM MÔ HỌC
BẤT THƯỜNG VỀ TÁI CỰC
BẤT THƯỜNG VỀ KHỬ CỰC VÀ DẪN
TRUYỀN
LOẠN NHỊP
TIỀN CĂN GIA ĐÌNH
2010 TASK FORCE CRITERIA
Tiêu chuẩn chính:
- Giảm động vách
- RVEF < 40%