báo cáo đặc biệt của am về quản lý rủi ro thiên tai ện ... tat srex... ·...

11
3/9/2015 1 GS. TS. Trần Thục Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn Biến đổi khí hậu Cần Thơ, 06/3/2015 Hội thảo giới thiệu Báo cáo đặc biệt của Việt Nam về Quản rủi ro thiên tai và hiện tượng cực đoan nhằm thúc đẩy thích ứng với biến đổi khí hậu (SREX Việt Nam) Giới thiệu Báo cáo đặc biệt của Việt Nam về Qun lý ri ro thiên tai và các hin tượng cc đoan nhm thúc đẩy thích ng vi biến đổi khí hu KHỞI ĐẦU Nội, 17/8/2012

Upload: others

Post on 24-Sep-2019

2 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: Báo cáo đặc biệt của am về Quản lý rủi ro thiên tai ện ... tat SREX... · 3/9/2015 1 GS. TS. Trần Thục Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và Biến

3/9/2015

1

GS. TS. Trần Thục

Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu

Cần Thơ, 06/3/2015

Hội thảo giới thiệu

Báo cáo đặc biệt của Việt Nam về Quản lý rủi ro thiên tai và hiện tượng cực đoan

nhằm thúc đẩy thích ứng với biến đổi khí hậu (SREX Việt Nam)

Giới thiệu Báo cáo đặc biệt của Việt Nam về

Quản lý rủi ro thiên tai

và các hiện tượng cực đoan

nhằm thúc đẩy thích ứng với biến đổi khí hậu

KHỞI ĐẦU

Hà Nội, 17/8/2012

Page 2: Báo cáo đặc biệt của am về Quản lý rủi ro thiên tai ện ... tat SREX... · 3/9/2015 1 GS. TS. Trần Thục Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và Biến

3/9/2015

2

3

CÔNG BỐ

Hà Nội, 22/1/2015

Cơ sở xây dựng Báo cáo

“Báo cáo đặc biệt của Việt Nam về QLRRTT và các hiện

tượng cực đoan nhằm thúc đẩy thích ứng với BĐKH”

(SREX Việt Nam) được xây dựng dựa theo khung của “Báo

cáo đặc biệt của Ban Liên chính phủ về BĐKH về

QLRRTT và các hiện tượng cực đoan nhằm thúc đẩy thích

ứng với BĐKH” (SREX, IPCC, 2012a).

Tương tự, Báo cáo tóm tắt cũng được dựa trên khung của

báo cáo tóm tắt của SREX (IPCC, 2012b).

Page 3: Báo cáo đặc biệt của am về Quản lý rủi ro thiên tai ện ... tat SREX... · 3/9/2015 1 GS. TS. Trần Thục Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và Biến

3/9/2015

3

Mục đích của Báo cáo

SREX Việt Nam phân tích tình hình ở VN:

• Phân tích và đánh giá các hiện tượng cực đoan, tác động

của chúng đến môi trường tự nhiên, kinh tế - xã hội và

phát triển bền vững của Việt Nam.

• Đánh giá sự biến đổi của các hiện tượng khí hậu cực đoan

trong tương lai do BĐKH.

• Sự tương tác giữa các yếu tố khí hậu, môi trường và con

người nhằm mục tiêu thúc đẩy thích ứng với BĐKH và

quản lý rủi ro thiên tai và các hiện tượng cực đoan ở Việt

Nam.

Các tác giả đóng góp cho Báo cáo

Chủ biên

Trần Thục (IMHEN) Koos Neefjes (UNDP)

Tạ Thị Thanh Hương, Nguyễn Văn Thắng, Mai Trọng Nhuận,

Lê Quang Trí, Lê Đình Thành, Huỳnh Thị Lan Hương, Võ Thanh Sơn,

Nguyễn Thị Hiền Thuận, Lê Nguyên Tường

Nhận xét phản biện Tô Văn Trường Lê Bắc Huỳnh

Báo cáo được trích dẫn như sau: IMHEN và UNDP, 2015: Báo cáo đặc biệt của Việt Nam về Quản lý rủi ro thiên tai và

hiện tượng cực đoan nhằm thúc đẩy thích ứng với biến đổi khí hậu [T.Thục, Koos N.,

T.T.T. Hương, N.V. Thắng, M.T. Nhuận, L.Q. Trí, L.Đ. Thành, H.T. L. Hương,

V.T. Sơn, N.T.H. Thuận, L.N. Tường], NXB Tài nguyên Môi trường và Bản đồ, Hà Nội

Page 4: Báo cáo đặc biệt của am về Quản lý rủi ro thiên tai ện ... tat SREX... · 3/9/2015 1 GS. TS. Trần Thục Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và Biến

3/9/2015

4

Chương 1. Koos Neefjes, Trần Thục, Tạ Thị Thanh Hương.

Phản biện: Lê Nguyên Tường, Tô Văn Trường.

Chương 2. Tạ Thị Thanh Hương, Koos Neefjes, Bạch Tân Sinh.

Phản biện: Trần Thục, Lê Bắc Huỳnh.

Chương 3. Nguyễn Văn Thắng, Mai Văn Khiêm, Nguyễn Văn Hiệp, Nguyễn Đăng Mậu,

Trần Đình Trọng, Vũ Văn Thăng, Hoàng Đức Cường, Nguyễn Xuân Hiển, Trần

Văn Trà, Trương Đức Trí.

Phản biện: Nguyễn Đức Ngữ, Nguyễn Văn Tuyên.

Chương 4. Mai Trọng Nhuận, Phan Văn Tân, Lê Quang Trí, Trương Việt Dũng, Đỗ Công

Thung, Lê Văn Thăng, Trần Mạnh Liểu, Nguyễn Tiền Giang, Đỗ Minh Đức,

Ngô Đức Thành, Nguyễn Thị Thu Hà, Lê Anh Tuấn, Nguyễn Hiếu Trung, Đặng

Kiều Nhân.

Phản biện: Trương Quang Học, Jenty Kirsch-Wood, Pamela McElwee

Chương 5. Lê Quang Trí, Lê Anh Tuấn, Nguyễn Hiếu Trung, Đặng Kiều Nhân, Văn Phạm

Đăng Trí, Nguyễn Thanh Bình, Đào Trọng Tứ, Lâm Thị Thu Sửu, Ngụy Thị

Khanh, Đinh Diệp Anh Tuấn.

Phản biện: Đào Xuân Học, Ian Wilderspin, Michael R. DiGregorio.

Các tác giả các Chương của Báo cáo

Chương 6. Lê Đình Thành, Ngô Lê Long, Nguyễn Mai Đăng, Trần Thanh Tùng

Phản biện: Đào Xuân Học, Jenty Kirsch-Wood, Ian Wilderspin

Chương 7. Huỳnh Thị Lan Hương, Trần Thục, Đỗ Tiến Anh, Nguyễn Hoàng Thủy,

Đào Minh Trang, Lê Nguyên Tường, Bảo Thạnh, Trương Đức Trí.

Phản biện: Lê Hữu Tí

Chương 8. Võ Thanh Sơn, Nguyễn Chu Hồi, Trần Hữu Nghị, Bùi Công Quang,

Nguyễn Danh Sơn, Lê Văn Thăng, Hoàng Văn Thắng, Lê Anh Tuấn,

Nghiêm Phương Tuyến.

Phản biện: Trương Quang Học, Đào Xuân Học, Pamela McElwee

Chương 9. Nguyễn Thị Hiền Thuận, Trần Thục, Ngô Thị Vân Anh, Nguyễn Xuân

Hiển, Phan Mạnh Tuấn, Hà Thị Quỳnh Nga, Trần Thanh Thủy, Nguyễn

Văn Đại, Nguyễn Lê Giang, Đặng Thu Phương, Đặng Quang Thịnh, Trần

Văn Trà, Cao Hoàng Hải.

Phản biện: Lê Hữu Tí, Vũ Minh Hải

Các tác giả đóng góp cho Báo cáo

Page 5: Báo cáo đặc biệt của am về Quản lý rủi ro thiên tai ện ... tat SREX... · 3/9/2015 1 GS. TS. Trần Thục Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và Biến

3/9/2015

5

Chuyên gia từ các tổ chức

1) UNDP

2) Viện KTTV&BĐKH (IMHEN)

3) Viện HLKH Xã hội Việt Nam

4) Viện CL&CS KHCN

5) Đại học Quốc gia Hà Nội

6) Cục KTTV & BĐKH

7) TT KTTVQG

8) Trường Đại học Khoa học Tự nhiên

9) Trường Đại học Huế

10) Trường Đại học Cần Thơ

11) Trường Đại học Thủy lợi

12) Viện TN&MT biển

13) TT KHCN KTTV & MT

14) TT Tư vấn PTBV TNN và BĐKH

15) TT Phát triển Sáng tạo xanh

16) TT NC TN&MT

17) TT NC Phát triển Xã hội

18) CT Tropenbos QT tại Việt Nam

19) Tổ chức Care QT tại Việt Nam

20) Nhóm công tác BĐKH của NGOs

Cơ quan tài trợ xây dựng Báo cáo

1. UNDP.

2. Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu

(IMHEN).

3. UNDP Policy Advisory Team (PAT).

4. IMHEN-UNDP, “Tăng cường năng lực quốc gia ứng phó với

biến đổi khí hậu ở Việt Nam nhằm giảm nhẹ tác động và

kiểm soát phát thải khí nhà kính” (CBCC).

5. DMHCC-UNDP “Tăng cường năng lực thực hiện Chiến lược

quốc gia về Biến đổi khí hậu” (CBICS).

Page 6: Báo cáo đặc biệt của am về Quản lý rủi ro thiên tai ện ... tat SREX... · 3/9/2015 1 GS. TS. Trần Thục Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và Biến

3/9/2015

6

Cấu trúc của Báo cáo

Báo cáo tóm tắt phục vụ các nhà hoạch định chính sách (SPM).

Chương 1. BĐKH: Các chiều hướng mới về rủi ro thiên tai, mức độ phơi bày trước

hiểm họa, tính dễ bị tổn thương và khả năng chống chịu.

Chương 2. Những yếu tố quyết định rủi ro khí hậu: Mức độ phơi bày trước hiểm họa

và tình trạng dễ bị tổn thương.

Chương 3. Những thay đổi của CĐKH và tác động đến môi trường vật lý tự nhiên.

Chương 4. Sự thay đổi tác động của CĐKH và thiên tai tới hệ sinh thái và nhân sinh.

Chương 5. Quản lý rủi ro CĐKH ở cấp địa phương.

Chương 6. Hệ thống quản lí rủi ro thiên tai và CĐKH ở Việt Nam.

Chương 7. Quản lý rủi ro ở cấp quốc tế và tích hợp ở các cấp khác nhau.

Chương 8. Hướng tới một tương lai có sức chống chịu và bền vững.

Chương 9. Nghiên cứu điển hình.

Chương 1: Biến đổi khí hậu: Các chiều hướng mới về rủi ro

thiên tai, mức độ phơi bày trước hiểm họa, tính

dễ bị tổn thương và khả năng chống chịu

1. Khái niệm

• Quan hệ giữa thích ứng với BĐKH và QLRRTT.

• Quy trình QLRRTT và thích ứng với BĐKH.

2. Hiện tượng cực đoan, tác động cực đoan, thiên tai

• Cực đoan được xác định bằng đặc trưng vật lý.

• Tác động cực đoan.

3. Quản lý thiên tai, giảm thiểu RRTT, chia sẻ rủi ro

• BĐKH làm QLRRTT phức tạp hơn.

• Thích ứng BĐKH góp phần QLRRTT.

• QLRRTT và thích ứng BĐKH.

4. Đối phó và thích ứng

KHÍ HẬU

sự kiện khí

hậu / thời tiết

cực đoan

Mức độ phơi

bày trước

hiểm họa

Tình trạng dễ

bị tổn

thương

RỦI RO

THIÊN TAI

Quản lý

rủi ro

thiên tai

Thích ứng

với BĐKH

BĐKH do

con người

gây ra

PHÁT TRIỂN

Phát thải khí nhà kính

Thiên tai

Biến đổi

tự nhiên

Page 7: Báo cáo đặc biệt của am về Quản lý rủi ro thiên tai ện ... tat SREX... · 3/9/2015 1 GS. TS. Trần Thục Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và Biến

3/9/2015

7

Chương 2: Những yếu tố quyết định rủi ro: Mức độ phơi bày

trước hiểm họa và tính dễ bị tổn thương

1) Yếu tố quyết định rủi ro.

2) Yếu tố tác động tính dễ bị tổn thương.

3) Năng lực đối phó và thích ứng.

4) Chiều hướng mới của tính dễ bị tổn

thương và mức độ phơi bày:

• Môi trường, Xã hội, Kinh tế,Các yếu tố

liên ngành , tương tác và tích hợp của các

yếu tố.

5) Xác định, đánh giá và truyền thông rủi

ro thiên tai.

6) Tích lũy rủi ro.

Phân tích và đánh giá chi tiết những yếu tố quyết định rủi ro khí hậu, cụ

thể là mức độ phơi bày trước hiểm họa và tính dễ bị tổn thương, các

chiều hướng mới và sự tương tác giữa các yếu tố

• Địa lý, bối cảnh địa điểm • Mô hình định cư, phát triển • Các biện pháp thích ứng

Môi trường

• Nhân khẩu học

• Giáo dục, sức khỏe, phúc lợi

• Mối quan hệ xã hội

• Thể chế và quản trị

Xã hội

• Quốc gia: phát triển KT-XH

• Cộng đồng: sinh kế và công việc của cá nhân và gia đình

Kinh tế

Liên ngành

và tích hợp

Chương 3: Biến đổi của cực đoan khí hậu và tác động

đến môi trường vật lý tự nhiên

1) Các hiện tượng thời tiết và khí hậu liên

quan đến thiên tai.

2) Số liệu và phương pháp phân tích CĐKH.

3) Biến đổi của một số cực đoan khí hậu.

• Nhiệt độ, Mưa, Các cực đoan khác.

4) Biến đổi của hoàn lưu quy mô lớn ảnh

hưởng đến CĐKH.

• Gió mùa, Bão và ATNĐ, El Nino và dao động

Nam.

5. Tác động đến các điều kiện môi trường tự

nhiên.

• Nắng nóng, Hạn hán, Mưa lớn, Lũ lụt, Sương

muối, Rét đậm, Mực nước biển cực trị.

(oC/10 năm)

Tmax

(oC/10 năm)

Tmin

Page 8: Báo cáo đặc biệt của am về Quản lý rủi ro thiên tai ện ... tat SREX... · 3/9/2015 1 GS. TS. Trần Thục Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và Biến

3/9/2015

8

Chương 4: Sự thay đổi tác động của cực đoan khí hậu và

thiên tai tới hệ sinh thái và hệ nhân sinh

Cơ sở lí

luận

1) Quan hệ giữa CĐKH, thiên tai với phơi bày

trước hiểm hoạ và tính DBTT của HT TN - XH

2) Tác động của BĐKH, CĐKH tới HT TN - XH

• Tài nguyên nước.

• Hê sinh thái tư nhiên.

• Hệ thống lương thực, an ninh lương thực.

• Khu dân cư, cơ sở hạ tầng, du lịch.

• Sức khỏe, an toàn tính mạng, phúc lợi xa hội.

• Bản chất mối quan hệ giữa CĐKH, thiên tai với phơi bày

trước hiểm hoạ và tính DBTT của hệ thống TN - XH ở

Việt Nam.

• Mức độ phơi bày, tác động của CĐKH, thiên tai, tính

DBTT của hệ thống TN - XH ở Việt Nam.

Chương 5: Quản lý rủi ro cực đoan khí hậu ở cấp địa phương

Trinh bày: Tầm quan trọng của các cơ quan nhà nước, các tổ

chức chính trị xã hội và cộng đồng địa phương trong QLRRTT.

Mỗi địa phương bị phơi bày và dễ bị tổn thương đối với những

thiên tai nhất định. Những thiên tai này không giống nhau về bản

chất, cường độ và tần suất ở mỗi địa phương. Do vậy việc

QLRRTT cũng khác nhau ở từng địa phương.

Trọng tâm gồm 3 chủ đê:

1) Cách quản ly những rủi ro thiên tai hiện tại

2) Tác động của CĐKH đến an ninh, con người ở cấp địa phương

3) Khả năng ứng pho, thích nghi, giảm nhẹ tổn thương và

QLRRTT và CĐKH ở cấp độ địa phương.

Page 9: Báo cáo đặc biệt của am về Quản lý rủi ro thiên tai ện ... tat SREX... · 3/9/2015 1 GS. TS. Trần Thục Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và Biến

3/9/2015

9

Chương 6: Hệ thống quản lý rủi ro thiên tai và cực đoan khí

hậu ở Việt Nam

1) Hệ thống QLRRTT và CĐKH ở Việt Nam.

2) Lồng ghép QLRRTT và thích ứng BĐKH trong các kế hoạch và

chính sách.

3) Các văn bản luật pháp, tổ chức và tài chính.

4) Các phương pháp và công cụ dùng trong thực tiễn.

5) Liên kết hệ thống QLRRTT VN với các thách thức liên quan đến

BĐKH.

0

10

20

30

40

50

60

70

80

Luật Pháp lệnh Nghị định Chỉ thị Quyết định

Thông tư Thông tư liên tịch

Số lượng văn bản quy phạm pháp luật vê phòng chống

thiên tai hiện nay

Chương 7: Quản lý rủi ro ở cấp quốc tế và tích hợp ở các cấp

Nguyên tắc QLRRTT &

thích ứng BĐKH

Thể chế và các tổ chức QT tế vê

QLRRTT & thích ứng BĐKH

Rào cản & cơ hội trong QLRRTT

& thích ứng BĐKH

Đê xuất thể chế, chính sách để tích

hợp QLRRTT & thích ứng BĐKH

Hiệp định

AADMER

WMO

THÍCH ỨNG QUẢN LÝ

RỦI RO THIÊN TAI

IPCC

Ủy ban bão

ESCAP

AWGCC

GNDR

Page 10: Báo cáo đặc biệt của am về Quản lý rủi ro thiên tai ện ... tat SREX... · 3/9/2015 1 GS. TS. Trần Thục Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và Biến

3/9/2015

10

Chương 8: Hướng tới một tương lai có sức chống chịu và

bền vững

Xem xét Quan hệ của QLRRTT tới phát triển bền vững và Tác

động qua lại theo thời gian giữa hiện tại và tương lai.

Đánh giá các khía cạnh liên quan tới tài nguyen môi trường, xa

hội với phát triển bền vững; phân tích quan hệ giữa QLRRTT,

thích ứng với BĐKH và giảm phát thải.

Xác định những giải pháp và phương án ứng pho với CĐKH

trong tương lai.

Nhấn mạnh sự phối hợp đồng bộ giữa QLRRTT và thích ứng

BĐKH, hướng tới xây dựng một xa hội bền vững trong tương lai.

Nội dung

Cung cấp thông tin cơ bản về hiện tượng,

mức độ ảnh hưởng, các thiệt hại và các

biện pháp ứng phó, sau cùng đưa ra các bài

học kinh nghiệm.

Chương 9: Nghiên cứu điển hình

Các nghiên cứu

điển hình

Tổng hợp

các bài học

Mục tiêu

Phân tích các trường hợp cực đoan nhằm

cung cấp thông tin, nâng cao hiểu biết và rút

ra các bài học kinh nghiệm.

Phạm vi

Các trường hợp điển hình được phân nhóm

bao gồm: Bão; Lũ; Lũ quét; Ngập lụt đô thị;

Hạn hán; Nắng nóng, rét hại; Xâm nhập mặn.

Phòng tránh bão hiệu quả

Quản lý rủi ro lũ lụt

Lũ quét - khu vực miền núi

Ngập lụt đô thị: Thách thức quy hoạch đô thị

Hạn hán: Hiểm họa thầm lặng

Cực trị nhiệt độ: Rét hại và nắng nóng

Xâm nhập mặn ở ĐBSC

Hệ thống cảnh báo sớm - Giảm nhẹ rủi ro thiên tai

Phương châm “Bốn tại chỗ” – Nguyên tắc cơ bản

Chia sẻ rủi ro thiên tai: Bảo hiểm rủi ro thiên tai

trong nông nghiệp

Nâng cao nhận thức cộng đồng

Page 11: Báo cáo đặc biệt của am về Quản lý rủi ro thiên tai ện ... tat SREX... · 3/9/2015 1 GS. TS. Trần Thục Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và Biến

3/9/2015

11

1) Là một trong những thành quả của VPCC.

2) Là báo cáo chuyên sâu nhất về QLRRTT và cực đoan

nhằm thúc đẩy thích ứng BĐKH.

3) Lần đầu tiên một sản phẩm khoa học không tổ chức

nghiên cứu mới, mà tổng hợp các nghiên cứu đã có.

4) Tập hợp khoảng 60 nhà khoa học chuyên sâu về khí hậu,

thiên tai, môi trường, tài nguyên, khoa học xã hội và

BĐKH, đóng góp một cách tự nguyện cho khoa học.

Kết luận

XIN CÁM ƠN