báo cáo án illiad giá vai trò động tập thể trong fileso sánh thu nhập của các...

24
Trung t©m Nghiªn cøu & Ph¸t triÓn HÖ thèng N«ng nghiÖp Centre for Agrarian Systems Research & Development Báo cáo kết quả dự án ILLIAD “Đánh giá vai trò hoạt động tập thể trong tiếp cận thị trường: chuỗi giá trị nếp cái hoa vàng Kinh Môn Hải Dương” Hoàng Thanh Tùng Paule Moustier Nguyễn Văn Sơn Đặng Thị Hải Bùi Quang Duẩn Lê Quốc Anh

Upload: others

Post on 14-Sep-2019

0 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Trung t©m Nghiªn cøu & Ph¸t triÓn HÖ thèng N«ng nghiÖp

Centre for Agrarian Systems Research & Development

Báo cáo kết quả dự án ILLIAD

“Đánh giá vai trò hoạt động tập thể trong

tiếp cận thị trường: chuỗi giá trị nếp cái hoa

vàng Kinh Môn Hải Dương”

Hoàng Thanh Tùng

Paule Moustier

Nguyễn Văn Sơn

Đặng Thị Hải

Bùi Quang Duẩn

Lê Quốc Anh

Bối cảnh nghiên cứu chuỗi giá trị nếp cái

hoa vàng Kinh môn Hải Dương

Nếp cái hoa vàng là sản phẩm có giá trị cao về mặt tiêu dùng

và được người tiêu dùng thừa nhận

Cần tiếp tục bảo tồn và phát triển, hoàn thiện chuỗi giá trị để

đảm bảo phát triển bền vững

Đơn vị tài trợ: Trung tâm Nghiên cứu Nông nghiệp quốc tế

của Pháp (CIRAD).

Đơn vị thực hiện: Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển Hệ

thống Nông nghiệp (CASRAD) dưới sự hỗ trợ về mặt phương

pháp của các chuyên gia CIRAD

Mục tiêu tổng thể: Nâng cấp phát triển bền vững chuỗi giá trị

NCHV Kinh Môn và nâng cao thu nhập cho người sản xuất và

các tác nhân tham gia chuỗi giá trị.

Mục tiêu cụ thể:

So sánh thu nhập của các cấp độ khác nhau của hành động

tập thể, nhấn mạnh đến vai trò của hiệp hội sản xuất và

thương mại nếp cái hoa vàng

Đánh giá vai trò của Hiệp hội Sản xuất và Thương mại nếp

cái hoa vàng đối với việc phát triển chuỗi giá trị nếp cái hoa

vàng.

Đề xuất giải pháp tăng cường năng lực hiệp hội và phát triển

bền vững chuỗi giá trị nếp cái hoa vàng Hải Dương.

.

Mục tiêu nghiên cứu

Thu thập thông tin thứ cấp: gồm các tài liệu, số liệu và báo cáo có

sẵn tại các cơ quan địa phương.

Thu thập thông tin sơ cấp: thảo luận nhóm, điều tra hộ sản xuất

trong và ngoài hội, phỏng vấn lãnh đạo Hội, điều tra tác nhân kinh

doanh.

Sử dụng phương pháp: so sánh, thống kê mô tả để phân tích dữ

liệu.

Phương pháp nghiên cứu

Số mẫu điều tra theo các kiểu hộ khác nhau

5

Tổng số Bán cho hiệp

hội Không bán cho hiệp

hội Sử dụng giống

phục tráng Không sử dụng

giống phục tráng

Thành viên 97 85 12 97 0

Không là thành viên hiệp

hội 113 8 105 50 63

Tổng số 210 93 117 147 63

An Phu Duy Tan Pham Menh An Sinh Long Xuyen

An Lang Co Tan Duyen Linh Linh Dong Nghia Vu Van O Ngu Uyen

31 4 22 53 12 51 37

Mẫu khảo sát hộ nông dân phân theo các thôn

Mẫu khảo sát phân theo kiểu hộ tham gia hiệp hội và sử dụng

giống phục tráng

Phỏng vấn 30 tác nhân thương mại và bán lẻ tại Kinh Môn, Đông Chiều, Yên

Mỹ, Hà Nội

Diện tích trồng nếp cái hoa vàng so với tổng diện tích

Nguồn: Phòng NN huyện Kinh Môn

Diện tích hiệp hội chiếm 5% tổng diện tích nếp cái hoa vàng ở Kinh Môn

9306 9521 9518 9518

590 550 520 515

0

1000

2000

3000

4000

5000

6000

7000

8000

9000

10000

2009 2010 2011 2012

Kinh Môn (ha) DT nếp cái hoa vàng (ha)

Kết quả nghiên cứu

Một số thông tin chung của hiệp hội qua các năm

2008 2009 2010 2011 2012

Số tổ sản xuất (tổ) 3 5 6 6 6

Số thành viên tổ sản xuất

(hộ) 131 253 363 367 367

Diện tích (ha) 10 20 23,4 25 25

Nguồn: Hiệp hội SX& TM nếp cái hoa vàng Kinh Môn

Các hoạt động chủ yếu của hiệp hội

Dịch vụ đầu vào của hiệp hội

Dịch vụ sản xuất và thương mại

Tổ chức liên kết, giám sát giữa các thành viên trong nhóm nhằm thực

hiện theo quy trình kỹ thuật chung

Hệ thống quản lý chất lượng nội bộ

Hệ thống bảo quản và chế biến nếp cái Hoa Vàng

Hoạt động hỗ trợ tiêu thụ sản phẩm

Thiết kế và đóng gói nhãn mác bao bì (2kg/túi)

Mua giá cao hơn 500 đồng/kg (4% giá thị trường)

Hỗ trợ tiêu thụ sản phẩm thông qua các hội chợ giới thiệu sản phẩm

Chỉ tiêu

Trong hiệp hội Ngoài hiệp hội

Trung

bình

Độ

lệch

chuẩn Min Max

Trung

bình

Độ

lệch

chuẩn Min Max

Số khẩu (người)

3.84

1.27 1 6

3.84

1.11 1 7

Lao động (người)

2.54

1.11 0 6

2.42

0.84 1 5

Lao động nông nghiệp

(người)

1.85

0.65 0 5

1.90

0.69 1 5

Diện tích nếp cái (sào)

2.67

1.65 0.5 9

4.43

2.61 0.3 13

Khối lượng sản xuất (kg)

347.1

233.9 50 1100

677.5

488.3 50 3100

Đặc điểm hộ sản xuất nếp cái hoa vàng

Thu nhập và chi phí sản xuất nếp cái hoa vàng/hộ

10,42% 10,73%

16,69%

11,33% 11,34%

8,79%

20,43%

0,00%

5,00%

10,00%

15,00%

20,00%

25,00%

An Lang (n=31) Co Tan (n=4) Duyen Linh (22) Linh Dong (n=53) Nghia Vu (n=12) Ngu Uyen (n=37) Van O (n=51)

Thu nhập nếp cái/tổng thu nhập hộ

12 404 504

0

2 000 000

4 000 000

6 000 000

8 000 000

10 000 000

12 000 000

14 000 000

An Lang (n=31) Co Tan (n=4) Duyen Linh (22) Linh Dong (n=53) Nghia Vu (n=12) Ngu Uyen (n=37) Van O (n=51)

Tổng thu nhập (VND) Tổng chi phí (VND)

Cơ cấu chi phí cho hoạt động sản xuất nếp

cái hoa vàng/sào

33 420 36 529 34 345 37 155 33 222 36 538

137 021 143 787

140 371 143 141

145 745 139 448

-

100 000

200 000

300 000

400 000

500 000

600 000

700 000

800 000

900 000

1 000 000

Thanh vien hiep hoi(n=97)

Khong la thanhvien hiep hoi

(n=113)

Su dung giongphuc trang (n=147)

Khong su dunggiong phuc trang

(n=63)

Ban cho hiep hoi(n=85)

Khong ban chohiep hoi (n=125)

Harvest

Transplantation

Tillage

Husking

Pesticide

Fetilizer

Varieties

So sánh tỷ lệ bán của các hộ trong và ngoài

hiệp hội ở các thôn nghiên cứu

12

Diện

tích

(sào)

Năng

xuất

(kg/sào)

Tổng

khối

lượng

SX (kg)

Tổng

tiêu

dùng hộ

(kg)

Tổng

khối

lượng

cho (kg)

Tổng

khối

lượng

bán (kg) Tỷ lệ

bán (%)

An Lăng

(n=31) Không là thành

viên (1)

3.13

142

446

50

36

359 80.6%

Thành viên (30)

2.63

132

348

53

31

263 75.7%

Lĩnh Đông

(n=53) Không là thành

viên (40)

2.63

130

341

76

54

211 62.0%

Thành viên (13)

3.05

127

387

65

63

258 66.7%

Ngư Uyên

(n=37) Không là thành

viên (6)

1.62

103

166

43

-

122 73.8%

Thành viên (31)

2.19

106

233

54

-

180 77.0%

So sánh lợi ích từ nếp cái hoa vàng theo thôn giữa

thành viên HH và không thành viên HH.

13

Kiểu hội Giá bán (VND/kg) Lợi nhuận từ

sản xuất/kg Lợi nhuận do bán/kg

An Lăng Không là thành

viên

13,484 7,483

6,041

Thành viên

13,667 8,174

6,408

Lĩnh Đông Không là thành

viên

12,731 5,748

1,465

Thành viên

13,107 6,570

3,308

Ngư Uyên Không là thành

viên

13,583 6,549

4,059

Thành viên

14,258 6,366

4,007

Hoạt động tiêu thụ nếp cái hoa vàng kinh môn Hải Dương

Hàng xáo địa phương

Để giống và tiêu dùng gia

đình

Nông dân

(1.700 tấn)

Hiệp hội NCHV

(60 tấn)

Thu gom thóc

Chế biến, đánh bóng ngoại

tỉnh

Bán lẻ Hà Nội

Bán buôn các tỉnh

khác

Bán buôn địa phương

Xay xát Hưng Yên

Cơ quan, công ty

Người tiêu dùng

3%

25%

12% 60%

10%

20%

2%

5%

25%

10%

1 %

Bán buôn Hà Nội Bán buôn Quảng Ninh,

Hải Phòng

50 %

Bán lẻ Quảng Ninh, Hải

Phòng Bán lẻ các tỉnh khác

30%

15%

5%

5%

12% 15% 25% 27%

Xay xát các tỉnh khác

7%

7%

7%

2 %

Thóc

Gạo

So sánh đóng góp của các tác nhân vào giá

bán gạo nếp cái hoa vàng

15

0

5000

10000

15000

20000

25000

Kênh ngoài hiệp hội

LN bán lẻ

CP Bán lẻ

LN Bán buôn ngoài KM

CP bán buôn ngoài KM

LN đánh bóng

CP đánh bóng

LN xay xát

CP xay xát

LN Bán buôn KM

CP Bán buôn KM

LN Hàng Sáo

CP Hàng Sáo

LN thu mua nhỏ

CP thu mua nhỏ

LN Nông dân

CP Nông dân0

5 000

10 000

15 000

20 000

25 000

30 000

Kênh hiệp hội

DT bán lẻ

LN hiệp hội

CP hiệp hội

Quy đổi

LN Nông dân

CP nông dân

LN Hiệp hội

Thóc

Gạo

Giá bán thóc và gạo qua các năm của Hiệp hội

0

5000

10000

15000

20000

25000

30000

2009 2010 2011 2012

Giá thóc mua vào Giá gạo bán ra Giá thóc bán Giá BQ gạo bán ở Hồ Chí Minh

Phân tích định tính các hình thức bán của các kiểu hộ sản xuất

17

61 63,54

11 9,73

35 36,46

102

90,27

0

20

40

60

80

100

120

Số lượng Tỷ lệ Số lượng Tỷ lệ

Thành viên HH Không là thành viên

Có bán Không bán

75

90.36

62

51.67

6 7.23

5142.5

0

10

20

30

40

50

60

70

80

90

100

Số lượng Tỷ lệ Số lượng Tỷ lệ

Bán cho HH Không bán cho HH

Rất tin tưởng Tin tưởng Không tin tưởng

8389.25

16 14.5510 10.75

94

85.45

0

10

20

30

40

50

60

70

80

90

100

Số lượng Tỷ lệ Số lượng Tỷ lệ

Thành viên Không thành viên

Phù hợp Không phù hợp

21 22.83

14 12.84

7177.17

95

87.16

0

10

20

30

40

50

60

70

80

90

100

Số lượng Tỷ lệ Số lượng Tỷ lệ

Thành viên HH Không thành viên

Khó khăn Không khó khăn

Mức độ phù hợp khi bán qua hiệp hội

Số lượng hộ bán qua hiệp hội Mức độ tin tưởng của hộ khi bán qua hiệp hội

Khó khăn nếu người mua chính không mua

Đánh giá của hộ về tầm quan trọng của các

yếu tố kỹ thuật đến chất lượng sản phẩm

18

0

10

20

30

40

50

60

70

80

90

100

Thànhviên HH

Không phải

thành viên HH

Thànhviên HH

Không phải

thành viên HH

Thànhviên HH

Không phải

thành viên HH

Thànhviên HH

Không phải

thành viên HH

Thànhviên HH

Không phải

thành viên HH

Thànhviên HH

Không phải

thành viên HH

Thànhviên HH

Không phải

thành viên HH

Thànhviên HH

Không phải

thành viên HH

Giống Làm đất Bón phân BVTV CS sau làm đòng Làm sạch Phơi sấy Vùng địa lý

Rất quan trọng Quan trọng Không quan trọng

Hành động tập thể, kiểm soát quy trình kỹ thuật và đóng

góp vào tăng thu nhập từ khi có nếp cái hoa vàng

19

Kiểm soát quy trình kỹ thuật Thành viên HH Không thành viên

Có kiểm soát 81.72% 21.74%

không kiểm soát 18.28% 78.26%

Tần suất kiểm soát (lần/năm) 2.91

2.17

Tham gia vào các cuộc họp nhóm

Có tham gia 90.4% 34.8%

Không tham gia 9.6% 65.2%

Nội dung cuộc họp nhóm

Kỹ thuật trồng, chăm sóc 52.5% 33.3%

Bón phân 3.4% 50.0%

Phòng trừ dịch bệnh 44.1% 16.7%

Tỷ lệ tăng thu nhập từ khi có nếp cái HV 14.41% 16.95%

Giá bán gạo NCHV thường cao hơn so với các loại gạo nếp thông

thường khác (giá bán cao hơn khoảng từ 2 đến 5 ngàn đồng/kg)

Gạo đã có sự nổi tiếng nhất định và được nhiều người tiêu dùng biết

đến

Phục tráng được giống lúa thuần chủng của NCHV, giống lúa đã cải

thiện được về hình dạng, kích cỡ hạt gạo và vẫn đảm bảo được chất

lượng.

Nhờ vào điều kiện thổ nhưỡng nên chất lượng gạo NCHV tại Kinh Môn

– Hải Dương luôn được đánh giá cao hơn so với các vùng khác.

Đã thành lập được hiệp hội sản xuất và tiêu thụ nếp cái Hoa vàng tại

huyện Kinh Môn – Hải Dương.

Gạo đã được đăng kí bảo hộ nhãn hiệu tập thể “Gạo NCHV Kinh Môn –

Hải Dương”.

Thuận lợi trong phát triển chuỗi giá trị nếp cái

hoa vàng Kinh Môn Hải Dương

Lúa nếp cái Hoa Vàng có năng suất thấp hơn so với các giống lúa

nếp khác (135 kg/sào so với 200kg/sào nếp khác)

Chi phí đầu tư sản xuất nếp cái Hoa Vàng khá cao (khoảng 850 ngàn

đồng/sào).

Thời gian sinh trưởng của nếp cái Hoa Vàng dài hơn đến 40 ngày so

với các giống lúa nếp khác

Nếp cái Hoa Vàng đã có danh tiếng trên thị trường nên dễ bị lợi dụng

danh tiếng ảnh hưởng tới danh tiếng của sản phẩm NCHV.

Chất lượng gạo NCHV phụ thuộc rất lớn vào thổ nhưỡng và khí hậu

nên khó khăn trong việc mở rộng qui mô diện tích.

Khó quản lý về chất lượng và giá bán của sản phẩm.

Một số vấn đề cản trở đến phát triển bền vững chuỗi giá trị

nếp cái hoa vang Kinh Môn Hải Dương

Kết luận

Hiệp hội, chính quyền địa phương và dự án đã đóng vai trò

quan trọng trong việc nâng cao năng xuất nếp cái hoa vàng

trong 5 năm vừa qua (phục tráng thành công giống NCHV).

Việc này đã mang lại lợi ích không chỉ cho các thành viên

hiệp hội mà cả hộ sản xuất không phải là thành viên hiệp hội.

Hoạt động quảng bá sản phẩm của HH đã giúp giới thiệu sản

phẩm NCHV đến người tiêu dùng, tạo danh tiếng sản phẩm.

Bán sản phẩm qua hiệp hội giúp hộ tăng thu nhập nhưng số

lượng hộ hưởng lợi từ hiệp hội không nhiều (HH tiêu thụ 60

tấn/năm, chiếm khoảng 3% sản lượng).

Hiện nay, lợi ích của hiệp hội cho các thành viên hiệp hội so

với các hộ sản xuất ngoài hiệp hội thì không dễ dàng để

chứng minh.

22

Một số chiến lược khả thi cho hiệp hội để phát triển chuỗi giá

trị nếp cái hoa vàng bền vững.

Giống: Mở rộng kênh cung cấp giống (về số lượng, chất lượng),

chỉ định HH là địa chỉ duy nhất cung cấp giống.

Sản xuất: mở rộng các hành động tập thể và số thành viên HH

để đáp ứng nhu cầu về số lượng và chất lượng cho khách hàng.

Chế biến sản phẩm: hướng dẫn kỹ thuật thu hoạch và phơi sấy

Phân phối sản phẩm: Mở rộng kênh tiêu thụ NCHV chất lượng

cao, hướng tới xuất khẩu sản phẩm.

Thương hiệu sp: cần phân định rõ những ai có quyền sử dụng?

Điều kiện sử dụng?

Sử dụng lợi nhuận của HH cho một số hoạt động quảng bá sản

phẩm và xúc tiến thương mại (bao bì, nhãn mác…)

23

Đề xuất

24

Xin chân thành cám ơn!